38
1 Là các biện pháp, cách thức, thủ pháp được KTV sử dụng trong công tác kiểm toán nhằm thực hiện mục đích kiểm toán đã đặt ra. Phương pháp kiểm toán Kỹ thuật chọn mẫu kiểm toán I. Phương pháp kiểm toán

Chuong 4 pp kiem toan va ky thuat lay mau

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

1

Là các biện pháp, cách thức, thủ pháp được KTV sử dụng trong công tác kiểm toán nhằm thực hiện mục đích kiểm toán đã đặt ra.

Chương 4 Phương pháp kiểm toán

Kỹ thuật chọn mẫu kiểm toán

I. Phương pháp kiểm toán

Page 2: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

2

Sư cần thiết phải hình thanh nên phương phap kiểm toan

Do tính phưc tap đa dang của hoat đông

tai chính

Do ky vọng của những ngươi sử dung thông tin

vao kiểm toán

Phương pháp kiểm toán

I. Phương pháp kiểm toán

Page 3: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

3

Cơ sơ PP luân cua kiểm toan la phep biên chưng duy vât

Cac sư vât hiên tương thi co mqh chăt che vơi nhau

Moi sư vât hiên tương đêu vân đông

Tinh thông nhât va đâu tranh giưa cac măt đôi lâp

Môi quan hê giưa ban chât va hinh thưc

Môi quan hê giưa cai chung va cai riêng

Page 4: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

4

I. Phương pháp kiểm toán:

- Có nhiều quan điểm và cách tiếp cận khác nhau về phương pháp kiểm toán.

- Theo quan điểm của kiểm toán hiện đại thì trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sử dụng HAI phương pháp kiểm toán sau đây:

Phương pháp Kiểm toán hệ thống Phương pháp kiểm toán cơ bản

Page 5: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

5

1. Phương pháp Kiểm toán hệ thống

1.1. Khái niệm:

- Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục, kỹ thuật kiểm toán được thiết lập để thu thập các bằng chứng về tính hiệu quả và thích hợp của hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán.

- Hay KTV tiếp cận theo hệ thống KSNB để từ đó xây dựng các thủ tục kiểm toán.

- Thực chất của phương pháp này là KTV tìm hiểu, đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu, khoanh vùng rủi ro, xác định trọng tâm, phương hướng kiểm toán.

Page 6: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

6

• Mục tiêu nghiên cứu, đánh giá hệ thống KSNB của KTV là đánh giá mức độ CR để lựa chọn các kỹ thuật và phạm vi kiểm toán thích hợp.

• Sau khi nghiên cứu hệ thống KSNB, KTV phải trả lời được câu hỏi “Liệu công việc kiểm toán tiếp theo có thể dựa vào hệ thống KSNB hay không? Mức độ thoả mãn về kiểm soát trong

từng trường hợp cụ thể? • Tuỳ thuộc mức độ thoả mãn về kiểm soát để

tiến hành các thử nghiệm và kiểm tra có dựa vào các quy chế kiểm soát của DN hay không

Page 7: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

7

1.2 Nội dung của PPKT hệ thống:

Bước 1. Khảo sát và mô tả hệ thống:

- Là việc xem xét hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán căn cứ vào các văn bản qui định về qui trình nghiệp vụ của đơn vị, quan sát tận mắt các quy trình nghịêp vụ, thông qua trao đổi, phỏng vấn các nhân viên

- Mô tả hệ thống là sử dụng lưu đồ hoặc bảng tường thuật để phác thảo hệ thống KSNB của đơn vị

Page 8: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

8

Mô tả hệ thống bao gồm 4 nội dung sau đây:

(1). Nắm vững và mô tả rõ ràng, chi tiết qui trình nghiệp vụ hiện hành được qui định (bằng văn bản)

(2). Kết quả quan sát quy trình nghiệp vụ đang được vận hành

(3). So sánh giữa qui trình nghiệp vụ đã được qui định với qui trình nghiệp vụ diễn ra trong thực tế

(4). Chỉ ra những khác biệt và phân tích những nguyên nhân của sự khác biệt

Page 9: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

9

Bước 2. Xác nhận hệ thống: Là lấy ý kiến xác nhận của những người quản lý về

hệ thống KSNB mà KTV đã mô tả sau khi kiểm tra đánh giá tính hiệu lực của ICS trong thực tế: kiểm tra tính tuân thủ trong thực tế.

- Những điểm thống nhất và chưa thống nhất - Khảo sát bổ sung về những vấn đề chưa thống

nhất - Ý kiến của người quản lý đơn vị về những vấn đề

chưa thống nhất - Lập biên bản làm việc giữa kiểm toán viên với

người quản lý

Page 10: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

10

Bước 3. Phân tích hệ thống: Là việc đánh giá tính hiệu quả (thích hợp) của

hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán thông qua việc phân tích những ưu, nhược điểm của hệ thống KSNB. Chỉ ra những chốt kiểm soát còn thiếu, yếu; những rủi ro tiềm ẩn chưa được kiểm soát phát hiện.

Page 11: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

11

- Có 4 bước trong phân tích hệ thống:(1). Hình dung qui trình nghiệp vụ lý tưởng (tốt nhất) về nghiệp

vụ đang được kiểm toán. (Tính lý tưởng phụ thuộc kiến thức, trình độ, am hiểu và kinh nghiệm của KTV)

(2). Xem xét qui trình nghiệp vụ hiện tại của đơn vị được kiểm toán. (Qui trình nghiệp vụ hiện tại được thể hiện bằng văn

bản là các chế độ và thực tế qui trình xử lý nghiệp vụ của đơn vị.)

(3). So sánh qui trình nghiệp vụ hiện tại với qui trình nghiệp vụ lý tưởng.

(4). Tiến hành các thử nghiệm kiểm soát, trên cơ sở đó tìm ra điểm mạnh, yếu của đơn vị được kiểm toán, vùng tiềm ẩn rủi ro trong qui trình.

Page 12: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

12

1.3 Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán hệ thống:

- Ưu điểm:+ Chi phí thấp+ Xét đến các rủi ro có thể phát sinh trong mối quan hệ

giữa các mảng nghiệp vụ, các hoạt động với nhau -> cung cấp cái nhìn hệ thống

+ Mang tính định hướng tương lai- Nhược điểm:+ Không nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề

được kiểm toán+ AR cao

Page 13: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

13

2. Phương pháp kiểm toán cơ bản

2.1. Khái niệm:

Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm thu thập các bằng chứng có liên quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán và xử lý thông tin cung cấp

- Đặc trưng cơ bản của phương pháp này là việc tiến hành các thử nghiệm (thử nghiệm cơ bản), các đánh giá đều dựa vào các số liệu, các thông tin trên BCTC và hệ thống kế toán của đơn vị -> thử nghiệm theo số liệu.

Page 14: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

14

2.2. Nội dung của PPKT cơ bản:

(1) Phân tích tổng quát: + Thời điểm: Được tiến hành khi lập kế hoạch kiểm

toán và khi hoàn tất kiểm toán.

+ Tác dụng: Cho phép KTV có cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động và tình hình tài chính của khách hàng, phát hiện những điều không hợp lý, những điều bất bình thường, những biến động lớn và những trọng tâm trọng yếu trong kiểm toán.

+ Nội dung phân tích:

Page 15: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

15

(2) Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TKa. Nội dung:

- KTV kiểm tra trực tiếp, cụ thể toàn bộ hoặc 1 số (trên cơ sở chọn mẫu) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay số dư tài khoản.

- Xem xét, đánh giá mức độ chính xác, hoặc tính hợp pháp hợp lệ của các nghiệp vụ.

Page 16: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

16

b. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ* Mục đích của kiểm tra nghiệp vụ:+ Nghiệp vụ có được phê chuẩn đúng đắn không (trong phát sinh

và hoàn thành).+ Nghiệp vụ có được ghi sổ theo đúng trình tự và chính xác vào

các sổ sách kế toán không.* Cách thức:+ Chọn (xác định) nghiệp vụ cần kiểm tra.+ Kiểm tra chứng từ kế toán (nội dung có phù hợp chế độ kế

toán, chế độ quản lý?).+ Tính toán số liệu.+ Xác định TK đối ứng.+ Thực tế vào sổ kế toán: đúng số tiền, ngày tháng, bản chất

nghiệp vụ.

Page 17: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

17

* Mục đích kiểm tra số dư TK: Đánh giá tính có thật và độ chính xác của số dư TK trên bảng Cân đối tài khoản, Cân đối kế toán.

* Cách thức:

+ Xác định những TK cần kiểm tra.

+ Đánh giá số dư:• Có thật: Lấy xác nhận số dư từ bên thứ 3• Đúng về giá trị

+ Số dư là kết quả của quá trình hạch toán nhiều nghiệp vụ -> phải kiểm tra xem có đầy đủ chứng từ, hạch toán có chính xác không -> số dư chính xác?

c. Kiểm tra số dư tài khoản

Page 18: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

18

2.3 Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán cơ bản:

* Ưu điểm: + Nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề cần được

kiểm toán+ Giảm thấp AR * Nhược điểm: - Rất tốn kém- Không xét đến các rủi ro có thể xảy ra do mối liên hệ

giữa các mảng hoạt động khác nhau (thiếu tính hệ thống), do đó, không rút ra được kết luận về tổng thể hoạt động.

- Định hướng vào quá khứ

Page 19: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

19

3. Mối quan hệ giữa hai phương pháp kiểm toán

Hai phương pháp kiểm toán có quan hệ bổ sung cho nhau, và trên thực tế KTV áp dụng phối hợp cả hai. Vấn đề là mức độ sử dụng mỗi phương pháp là bao nhiêu

-> Tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ thể

Page 20: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

20

3.1. Mức độ thoả mãn của KTV về hệ thống KSNB và việc vận dụng các phương pháp kiểm toán

Liệu có dựa vào hệ thống KSNB ???

Nghiên cứu môi trường kiểm soát

Mạnh Yếu

Phân tích qui trình nghiệp vụ Phân tích rủi ro kiểm soát.

M. độ thoả mãn cao Mức độ thoả mãn thấp

Tìm hiểu tính hiệu lực của các thủ tục kiểm soát trên thực tế

Cao (chấp nhận được) Thấp

P.P KT cơ bảnphạm vi rất rộng

P.P KT cơ bảnPhạm vi rộng

P.P KT cơ bảnPhạm vi tương

đối rộngThử nghiệm số liệu ở mức độ vừa Tiến hành kiểm toán bình thường

Kỹ thuật chọn mẫu

Qui

trìn

h KT

bìn

h th

ường

Page 21: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

21

3.2. Mối quan hệ phương pháp kiểm toán, chi phí kiểm toán và độ chính xác thông tin (rủi ro kiểm toán)

KT hệ thống

Thủ tục phân tích

Kiểm toán cơ bản Chi phí kiểm toán

(AR = 0) 100%

***

Độ chính xác thông tin (AR)

0

Page 22: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

22

Nếu chỉ dừng ở kiểm toán hệ thống và thủ tục phân tích -> Không bao giờ vượt qua ngưỡng giới hạn “***” về độ chính xác và rủi ro. Nhưng khi thử nghiệm số liệu, liên quan đến chi phí kiểm toán.

Tuy nhiên đó là cần thiết để vượt qua ngưỡng giới hạn (về độ chính xác)

Page 23: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

23

1. Khái niệm và sự cần thiết.

2. Các phương pháp lấy mẫu

3. Kỹ thuật phân tổ

4. Qui trình lấy và đánh giá mẫu

II. Kỹ thuật lấy mẫu kiểm toán (CMKT số 530)

Page 24: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

24

II. Kỹ thuật lấy mẫu kiểm toán

1. Khái niệm và sự cần thiết

Yêu cầu về chất lượng kiểm toán

Lấy mẫu kiểm toán

Khả năng xác minh toàn diện các đối tượng

kiểm toán

Page 25: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

25

1. Khái niệm và sự cần thiết. “Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là việc áp dụng các

thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của một tổng thể kiểm toán sao cho tất cả các đơn vị lấy mẫu đều có cơ hội được lựa chọn nhằm cung cấp cho kiểm toán viên cơ sở hợp lý để đưa ra kết luận về toàn bộ tổng thể”.

Là việc lựa chọn ra một số phẩn tử gọi là mẫu từ 1 tập hợp các phân tử gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá mẫu, sau đó dùng các đặc trưng của mẫu để rút ra các suy đoán về đặc trưng của toàn bộ tổng thể”.

Page 26: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

26

1. Khái niệm và sự cần thiết

Lấy mẫu kiểm toán

Vấn đề trọng tâm của lấy mẫu kiểm toán là lấy được mẫu tiêu biểu (mẫu đại diện)

Mẫu đại diện là mẫu mang những đặc trưng của tổng thể

Tổng thể là toàn bộ dữ liệu mà từ đó KTV lấy mẫu nhằm rút ra kết luận về toàn bộ tổng thể

Page 27: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

27

1. Khái niệm

Rủi ro lấy mẫu

Rủi ro ngoài lấy mẫu

Page 28: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

28

1. Khái niệm

Là rủi ro mà kết luận của KTV dựa trên việc kiểm tra mẫu có thể khác so với kết luận đưa ra nếu kiểm tra toàn bộ tổng thể với cùng một thủ tục kiểm toán.

Rủi ro lấy mẫu

Rủi ro khi KTV kết luận CR thấp hơn thực tế hoặc không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế là có Ảnh hưởng chất lượng kiểm toán

Rủi ro khi KTV kết luận CR cao hơn thực tế hoặc có sai sót trọng yếu trong khi thực tế là không có Ảnh hưởng đến hiệu quả cuộc kiểm toán

Page 29: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

29

Giảm rủi ro

do lấy

mẫu

Tăng kích cỡ mẫu

Rủi ro do lấy mẫu

Chi phí, Thời gian?

Lựa chọn PP chọn mẫu thích hợp

Ngẫu nhiên và không

ngẫu nhiên

Page 30: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

30

Là rủi ro khi kiểm toán viên đi đến một kết luận sai vì các nguyên nhân không liên quan đến rủi ro lấy mẫu

Rủi ro ngoài lấy mẫu

Do KTV đánh giá sai lầm về IR trong đối tượng kiểm toán

Lựa chọn các thủ tục kiểm toán không thích hợp và thực hiện công việc kiểm toán không hợp lý

Do kiểm toán viên đánh giá

rủi ro kiểm soát không

đúng

Page 31: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

31

2. Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

Chọn mẫu thống kê Chọn mẫu phi t.kê

Các phần tử được lựa chọn

ngẫu nhiên vào

mẫu

Sử dụng lý thuyết xác suất

thống kê để đánh giá kết

quả mẫu, bao gồm cả việc

định lượng rủi ro do chọn

mẫu

Là pp chọn mẫu không có một hoặc cả hai đặc điểm của chọn mẫu thống kê

Ước lượng được rủi ro chọn mẫu bằng phương pháp

toán học

Không định lượng được rủi ro do chọn

mẫu

Page 32: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

32

Mọi phần tử trong đám đông (tổng thể) đều có cơ hội như nhau để chọn vào mẫu

Phương pháp lựa chọn một cách ngẫu nhiên các phần tử từ một đám đông để hình thành nên một mẫu chọn

2.1. Chọn mẫu ngẫu nhiên

Mẫu không có định hướng trước

Chưa chắc là mẫu tiêu biểu

Page 33: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

33

Cac kỹ thuât thường được sử dụng để chọn mẫu thống kê

Bang sô ngẫu nhiên

Chon mẫu theo chương

trinh may tinh

Chon mẫu hê thông

Page 34: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

Bảng số ngẫu nhiên

Đanh số cac phần tử trong tổng thể

Thiết lâp mối quan hê

Chọn điểm xuất phat va chọn số ngẫu nhiên

Xac định hanh trình sử dụng bảng

Bươc 1

Bươc 2

Bươc 3

Bươc 4

Page 35: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

35

Cac kỹ thuât thường được sử dụng để chọn mẫu

Chọn mẫu hê thốngLa cach chon để sao cho chon đươc cac pt trong tổng thể co khoang cach đêu nhau (kc mẫu)

KC mẫu =Sô pt của tổng thểSô pt của mẫu chon

Phần tử chon đầu tiên của mẫu la m1 (chon mẫu ngẫu nhiên) x1 ≤m1 < x1 + kPhần tử thư 2: m2 = m1 + kPhần tử thư 3: m3 = m2 + k = m1 + 2k…………Phần tử thư n: mn = m1 + (n-1)k

Page 36: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

36

2.2. Chọn mẫu không ngẫu nhiên

Chọn mẫu theo khối

Chọn mẫu theo nhân

định

Chọn mẫu không ngẫu nhiên

Chọn một tâp hợp cac phần tử liên tục trong một dãy nhất định

Theo loại NVKT chu yếuTheo phần viêc do cac nhân viên phụ trachTheo quy mô

Chọn mẫu bất kỳ

Page 37: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

37

3. Kỹ thuật phân tổ

- Khái niệm: Là việc phân chia tổng thể thành các nhóm có

cùng một tiêu thức hay tính chất kinh tế gọi là tổ

-> Các phần tử trong cùng một tổ thì có chung với nhau 1 tiêu thức nào đó

-> Giúp cho việc chọn mẫu: Đảm bảo mẫu chọn sẽ gồm các phần tử không bị trùng nhau về tiêu thức -> Tăng khả năng đại diện của mẫu chọn

Page 38: Chuong 4   pp kiem toan va ky thuat lay mau

38

4. Qui trình lấy mẫu và kiểm tra mẫu trong kiểm toán

(1) Xác định mục tiêu thử nghiệm (mục tiêu KT)(2) Xác định tổng thể một cách chính xác

(3) Xác định kích cỡ mẫu

(4) Xác định phương pháp chọn mẫu

(5) Thực hiện lấy mẫu

(6) Phân tích và đánh giá mẫu: tỷ lệ sai phạm, dạng sai phạm -> tổng sai sót mẫu dự kiến

(7) Ghi thành tài liệu về việc lấy mẫu