41
HỆ THỐNG CAMERA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SAO VIỆT

Camera Analog

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Camera Analog

HỆ THỐNG CAMERA

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SAO VIỆT

Page 2: Camera Analog

Camera Analog

• Camera Analog: Tức là các hình ảnh video kỹ thuật số nhận

được từ các camera giám sát sẽ chuyển về đầu ghi hình

thông qua cáp đồng trục. Camera analog không phụ thuộc

vào mạng Internet hay tốc độ đường truyền internet. Nó là

mạng độc lập nên tính bảo mật cao và không bị truy cập trái

phép nếu không kết nối internet. Chất lượng đường truyền

tín hiệu ổn định.

Page 3: Camera Analog

Camera IP

• Camera IP: Là loại camera quan sát truyền tải hình ảnh

video dưạ trên mạng IP. Vì vậy được gọi là Camera IP hay

Camera kết nối mạng. Chúng có thể được dễ dàng tích hợp

vào một cơ sở hạ tầng mạng internet hiện có, tuy nhiên phải

kiểm tra tác động trên băng thông hiện có và phải phân tích

tính đồng bộ trước khi lắp đặt. Ngoài ra còn phải tính đến độ

dài hạn chế 100 mét là giới hạn truyền dẫn một cáp mạng có

thể chạy được.

Page 4: Camera Analog

TVL trong camera quan sát là gì ?

Page 5: Camera Analog

Khái Niệm

• TVL là độ phân giải được tính trong camera analog

hoặc màn hình ngang. Nói cách khác, TVL là số dòng

được đếm ở bề ngang của một màn hình. TVL

được định nghĩa theo tổng số lượng đường thẳng

đứng sáng và đường thẳng đứng tối. Một thiết bị có độ

phân giải là 400TVL có nghĩa là có 200 dòng thẳng

đứng sáng và 200 dòng thẳng đứng tối.

Số đường này càng cao mà không nhòe vào nhau là

càng sắc nét khi xem hình.nó nói lên độ phân giải của

màn hình.

• –> (TV line) càng cao, hình ảnh càng sắc nét và rõ

ràng -> càng đẹp – > càng đắt tiền.

Page 6: Camera Analog

Đặc Điểm • Không nên nhầm lẫn TVL với các đường quét ngang

trong hệ thống truyền hình, ví dụ như PAL là 625 dòng còn NTSC là 525 dòng.

Page 7: Camera Analog

Các Tiêu Chuẩn • Thông thường nhất, trên thị trường, chúng ta thấy có

những lọai sau: 350 TVL; 380 TVL, 420 TVL, 480 TVL,

520 TVL, 580 TVL, 600 TVL…Trong đó: Cho nhu cầu

quan sát thông thường thì từ 380~480 TVL là đạt yêu

cầu.

• - Trên 480 TVL, chỉ phục vụ cho những nhu cầu đặc

biệt vì giá thành cao hơn nhiều.

• - 350 & 380 TVL phục vụ cho những nhu cầu quan sát

giản đơn “thấy là được”

Page 8: Camera Analog

Độ phân giải Megapixel là gì?

• Megapixel là đơn vị đo độ phân giải của thiết bị quang ( như

là số điểm trong bức ảnh ) đặc biệt trong Camera số . Giá trị

Megapixel được tính bằng nhân độ rộng với chiều cao điểm

ảnh.

• Một điều lưu ý là HD chính là 1 tập con của Megapixel và bất

kỳ camera nào có độ phân giải hơn 1 triệu điểm ảnh đều

được định nghĩa là camera megapixel. Theo đó độ phân giải

megapixel thấp nhất trong thị trường an ninh hiện nay là 1

megapixel, cung cấp hình ảnh với độ phân giải là 1280 x 800

pixel (tương đương 1 triệu điểm ảnh) và độ phân giải cao

nhất là 10 megapixel (tương đương 3648 x 2752 pixel).

Ngày nay độ phân giải đang tiếp tục tăng để đáp ứng nhu

cầu ngày càng cao trong nhiêu lĩnh vực khác nhau .

Page 9: Camera Analog
Page 10: Camera Analog

Hệ NTSC là gì? Hệ PAL là gì? So

sánh giữa NTSC và PAL

Page 11: Camera Analog

Hệ NTSC là gì?

• NTSC (National Television System Committee) là

hệ truyền hình được sử dụng hầu hết ở Bắc Mỹ và

Nam Mỹ.

• Chuẩn NTSC có tần số quét ngang là 60Hz (tương

đương 30 khung hình/s).

• Mỗi khung hình được tao ra bởi 525 dòng quét đơn

Page 12: Camera Analog

Hệ PAL là gì?

• Pal (Phase Alternating Line) hệ truyền hình được dùng

phần lớn ở Châu Âu, châu Á

• Chuẩn PAL có tần số quét ngang là 50Hz (tương

đương 25 khung hình/s)

• Mỗi khung hình được tao ra bởi 625 dòng quét.

Page 13: Camera Analog

Sự khác biệt giữa NTSC và Pal/SECAM

- Tại một số quốc gia như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước Châu Mỹ sử dụng hệ thống điện lưới có tần số 60Hz vì vậy NTSC được sử dụng hầu hết ở các nước Châu Mỹ bao gồm: Mỹ, Canada, Mexico, một số khu vực trung và Nam Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan và Hàn Quốc. - Còn các nước châu Âu, châu Á sử dụng nguồn điện có tần số 50Hz, cho nên phần lớn sử dụng chủ yếu là hệ Pal. Pal được dùng rộng rãi tại các nước như Anh, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Trung Quốc, Ấn độ, hầu hết các nước Châu Phi, Trung Đông trong đó có Việt Nam

Page 14: Camera Analog

SECAM có thể coi là "ngoài vòng pháp luật" của các tiêu chuẩn video analog. Giống như PAL, SECAM sử dụng 625 dòng quét, 50 field và 25 khung hình / giây, nhưng thành phần màu được thực hiện khác so với hệ PAL hoặc NTSC. Các quốc gia trên hệ thống SECAM bao gồm Pháp, Nga, Đông Âu, và một số nước của khu vực Trung Đông.

Page 15: Camera Analog

So sánh giữa NTSC và Pal Hệ PAL có 625 dòng quét do đó sẽ cho hình ảnh rõ nét hơn so với hệ NTSC là 525 dòng quét. Tuy nhiên với khả năng cho ra 30 khung hình/s NTCS lại cho ta một hình ảnh mượt mà hơn hệ Pal chỉ có 25 khung hình/s.

Page 16: Camera Analog

• Vì vậy khi ta chuyển khung hình từ PAL sang hệ NTSC sẽ

có hiện tượng bị giật vì bị thiếu khung hình. Ngược lại khi ta

chuyển từ hệ NTSC sang hệ PAL thì hình ảnh sẽ bị mờ đi.

• Trong camera cũng vậy các camera giám sát có độ phân

giải được tính bằng TVL thì chế độ xuất hình cũng được dựa

trên 2 hệ truyền hình là PAL và NTSC. Tuy nhiên xuất hình

hệ PAL hay NTSC là phụ thuộc vào đầu ghi hìnhquyết định.

Page 17: Camera Analog

Các Độ Phân Giải

Page 18: Camera Analog

Tìm Hiểu Về Các Chuẩn Ngoài Trời

Page 19: Camera Analog

IP là gì ? • IP là tên viết tắt cho Ingress Protection (có nghĩa là chống lại

các tác động, xâm nhập từ bên ngoài). Việc lựa chọn các

thiết bị phù hợp với môi trường xung quanh quyết định tuổi

thọ và chất lượng hệ thống của bạn, AGC giới thiệu với các

bạn thông tin về chỉ số IP

• Các chuẩn này thường được đặt tên dạng IPxx, trong đó x là

các chữ số(như 0 1 2 3 4 5 6 …). Mỗi chữ số tương ứng với

một chuẩn đánh giá do tổ chức quốc tế đặt và kiểm định.

Page 20: Camera Analog

Chữ số đầu tiên đánh giá khả chống

lại các đối tượng rắn 0 - Không có sự bảo vệ đặc biệt nào

1 - Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 50mm

không xâm nhập được vào thiết bị

2 - Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 12mm

không xâm nhập được vào thiết bị

3 - Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 2,5mm

không xâm nhập được vào thiết bị

4 - Ngăn lại các đối tượng rắn có kích thước lớn hơn 1,0mm

không xâm nhập được vào thiết bị

5 - Bụi được bảo vệ không hoàn toàn nhưng vẫn đảm bảo sự

hoạt động của thiết bị

6 - Thiết bị được đảm bảo chống bụi hoàn toàn, đảm bảo hoạt

động tốt trong môi trường nhiều bụi

Page 21: Camera Analog

Chữ số thứ hai đánh giá khả năng chống

lại nước

• 0 - Không có sự bảo vệ đặc biệt nào

• 1 - Chống lại nước chảy vào thiết bị dạng giọt theo phương thẳng

đứng

• 2 - Chống lại nước bắn vào thiết bị dạng giọt tới thiết bị với tất cả

các góc nghiêng dưới 15 độ

• 3 - Chống lại nước phun vào thiết bị với góc nghiêng dưới 60 độ

• 4 - Chống lại nước tóe từ mọi phía tới thiết bị

• 5 - Có khả năng chống lại nước được phun từ mọi hướng tới thiết bị

• 6 - Thiết bị vẫn được bảo vệ khi bị nhúng nước hoàn toàn

• 7- Bảo vệ thiết bị khi ngâm dưới nước 1m

• 8- Bảo vệ thiết bị khi ngâm dưới nước trên 1 m

Page 22: Camera Analog
Page 23: Camera Analog

Wide Dynamic Ranger (WDR): Tính

năng nhìn ngược sáng

Page 24: Camera Analog

IR-cut Filter Removable (ICR): Chuyển

đổi chế độ ngày và đêm

Page 25: Camera Analog

ICR • Chuyển đổi giữa chế độ ngày và đêm bằng cơ học, đẹp hơn nhiều

lần so với Day & Night bằng kỹ thuật số.

• Với chức năng này giúp camera khi quan sát ban đêm sẽ có hình

ảnh rõ nét.

• ICR là thiết kế màng trập (Shutter bằng cơ học).

• Nó nằm giữa ống kính và cảm biến hình và được điều khiển bởi mô

tơ hoặc nam châm điện.

• Khi chức năng ICR được bật, nó sẽ cản tia hồng ngoại và chỉ cho

phép ánh sáng rõ rệt xuyên qua.

• Khi chức năng ICR được tắt, ánh sáng tia hồng ngoại sẽ được phép

đi qua và hình ảnh sẽ chuyển qua chế độ trắng đen. Với chức năng

đó hình ảnh rẽ rõ hơn rất nhiều

Page 26: Camera Analog

(ISC): Kiểm soát thông minh sự tập

trung đèn hồng ngoại

Page 27: Camera Analog

ISC • Khi đèn hồng ngoại mở các camera thông thường luôn luôn tập

trung đèn hồng ngoại vào 1 chỗ làm hình ảnh bị loá.

• ISC làm cho camera có chất lượng hình ảnh tốt nhất bởi vì nó ngăn

cản sự tập trung này và nó phân bố đều.

Page 28: Camera Analog

3D-DNR Digital Noise Redution (DNR,

SNR): Giảm nhiễu bằng kỹ thụât số

Với tính năng này giúp camera giảm triệt để tình trạng nhiễu bằng kỹ thuật số. Hình ảnh của camera quan sát sẽ có độ sâu và rõ hơn.

Page 29: Camera Analog

Sense-up: Kiểm soát thông minh sự tập trung đèn

hồng ngoại

• Chuyển hình ảnh rõ nét trong điều kiện ánh sáng thấp với màu sắc

tự nhiên nhờ sự phát triển mới về xử lý hình ảnh KTS.

• Có thể thấy được vật thể ở điều kiện ánh sáng cực thấp tới 0.0001

Lux.

Page 30: Camera Analog

Digital Image Stabilization (DIS): Tự động

cân bằng hình ảnh kỹ thuật số

• Với tính năng này camera sẽ tự động cân bằng hình ảnh.

• Đây là chức năng chống méo hình kỹ thuật số & giảm bớt sự rung

hình.

Page 31: Camera Analog
Page 32: Camera Analog

High Light Compensation (HLC, ECLPS):

Tự động bù & cân bằng ánh sáng

• Sẽ ngăn chặn nguồn sáng mạnh ví dụ như đèn pha.

• Đồng thời tự bù và cân bằng ánh sáng để cho hình ảnh đẹp nhất.

Page 33: Camera Analog

Digital Zoom (D-Zoom): Chức năng phóng

lớn hình Kỹ thuật số.

• Thông thường các camera chỉ cho hình ảnh bình thường, nếu muốn

zoom thì phải dùng ống kính zoom quang học.

• Cho hình ảnh tốt nhất với chức năng zoom kỹ thuật số khi ống kính

zoom quang học bị hạn chế.

Page 34: Camera Analog

Motion Detection: Khoanh vùng, phát hiện chuyển

động (Có thể lập trình 4 hoặc 8 vùng)

• Camera có thể dò chuyển động và phát ra tín hiệu mà không cần

gắn thêm thiết thiết bị cảm ứng gắn ngoài nào cả.

• Để việc phát hiện và xử lý chuyển động này có hiệu quả phải kết nối

với một thiết bị báo động.

Page 35: Camera Analog
Page 36: Camera Analog

LUX

LUX là đo tỷ lệ của cường độ ánh sáng, như cảm nhận của mắt người,

ánh sáng đập vào hoặc đi qua một bề mặt. LUX của camera đo tỷ lệ của

ánh sáng thấp nhất, trong đó camera này tạo ra một hình ảnh mà con

người cảm nhận. Mỗi thiết kế camera có thể có tỷ lệ LUX khác nhau do

sử dụng các bộ lọc khác nhau và loại CCD sử dụng.

Page 37: Camera Analog

Privacy Masking: Che vùng không cần quan sát (Có

thể lập trình 4 hoặc 8 vùng)

• Người dùng có thể bảo vệ sự riêng tư trong một số vùng trên màn

hình camera bằng cách đánh dấu những điểm đen.

Page 38: Camera Analog

Cách Tính Dung Lượng Ổ Cứng Cho Camera

+ (Dung lượng 1 hình) x (số khung hình trong một giây) x (3600 giây) =

(KB trong 1 giờ).

+ (KB trong 1 giờ) / (1,000) = (Mb trong 1 giờ).

+ (Mb trong 1 giờ) x (giờ hoạt động trong ngày) = (MB trong ngày).

+ (Mb trong ngày) x (Thời gian yêu cầu lưu trữ) = (dung luợng lưu trữ

tối đa).

+ (dung luợng lưu trữ tối đa) / (tỉ lệ thời gian có chuyển động) = (dung

lượng lưu trữ cần thiết)

Page 39: Camera Analog

Khái niêm RealTime

Có thể ghi được 30 hình trên 1s

Page 40: Camera Analog
Page 41: Camera Analog

Xin cảm ơn

Website www.saoviet.net.vn