Upload
nguyen-xuan-thanh
View
20
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
24/10/2013
1
1
Mạng máy tính
Giảng viên: Bùi Trọng TùngBộ môn Truyền thông và Mạng máy tính
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thôngĐại học Bách khoa Hà Nội
2
Về môn học này
Giảng viên
Bùi Trọng Tùng, Viện CNTT&TT - BK HN
Email : [email protected]
Địa chỉ : phòng 801 – nhà B1 - BKHN
SĐT : 04 3868 0896
http://soict.hut.edu.vn/~tungbt/MMT_CNCN.zip
24/10/2013
2
3
Tài liệu tham khảo
TCP/IP Illustrated Vol I-The Protocols, Richard Steves, Addison-Wesley
Internetworking with TCP/IP, Vol 1, Douglas Comer, Prentice Hall Computer
Networking: a top-down approach featuring the Internet, James F. Kurose, Keith W. Ross, Addison Wesley, 4thed, 2006
Mạng máy tính và các hệ thống mở, Nguyễn Thúc Hải, NXB Giáo Dục
TCP/IP tutorial and technical overview, Lydia Parziale, David T.Britt, ibm.com/redbooks
4
Chương 1. Tổng quan về mạng máy tính và truyền thông
24/10/2013
3
5
1. Cơ bản về mạng máy tính
6
ARPA: Advanced Research Project AgencyUCLA: University California Los Angeles SRI: Stanford Research InstituteIMP: Interface Message Processor
Source: http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html
1.1. Lịch sử Internet
Bắt đầu từ một thí nghiệm của dự án của ARPA
Một liên kết giữa hai nút mạng (IMP tại UCLA và IMP tại SRI)
24/10/2013
4
7
3 tháng sau, 12/1969
Một mạng hoàn chỉnh với 4 nút, 56kbps
UTAHSRI
UCSBUCLA
UCSB:University of California, Santa Barbara
UTAH:University of Utah
source: http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html
8
ARPANET thời kỳ đầu, 1971
Mạng phát triển với tốc độ thêm mỗi nút một tháng
Source:http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html
24/10/2013
5
9
Thập niên 70: Kết nối liên mạng, kiến trúc mạng mới và các mạng riêng
10
Sự mở rộng của ARPANET, 1974
Lưu lượng mỗi ngày vượt quá 3.000.000 gói tinsource:http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html
24/10/2013
6
11
Thập niên 70
Từ đầu 1970 xuất hiện các mạng riêng:
ALOHAnet tại Hawaii
DECnet, IBM SNA, XNA
1974: Cerf & Kahn – nguyên lý kết nối các hệ thống mở (Turing Awards)
1976: Ethernet, Xerox PARC
Cuối 1970: ATM
12
Thập niên 80: Các giao thức mới, kết nối thêm mạng mới
24/10/2013
7
13
1981: Xây dựng mạng NSFNET
NSF: National Science Foundation
Phục vụ cho nghiên cứu khoa học, do sự quá tải của ARPANET
14
1986: Nối kết USENET& NSFNET
Source: http://www.cybergeography.org/atlas/historical.html
24/10/2013
8
15
Thêm nhiều mạng và giao thức mới
Thêm nhiều mạng mới nối vào: MFENET, HEPNET (Dept. Energy), SPAN (NASA), BITnet, CSnet, NSFnet, Minitel …
TCP/IP được chuẩn hóa và phổ biến vào1980
Berkeley tích hợp TCP/IP vào BSD Unix
Dịch vụ: FTP, Mail, DNS …
16
Thêm nhiều mạng và giao thức mới
Thêm nhiều mạng mới nối vào: MFENET, HEPNET (Dept. Energy), SPAN (NASA), BITnet, CSnet, NSFnet, Minitel …
TCP/IP được chuẩn hóa và phổ biến vào1980
Berkeley tích hợp TCP/IP vào BSD Unix
Dịch vụ: FTP, Mail, DNS …
24/10/2013
9
17
Thập niên 90: Web và thương mại hóa Internet
18
Thập niên 90
Đầu 90: ARPAnet chỉ là một phần của Internet
Đầu 90: Web
HTML, HTTP: Berners-Lee
1994: Mosaic, Netscape
Cuối 90: Thương mại
hóa Internet
Cuối 1990’s – 2000’s:
Nhiều ứng dụng mới: chat, chia sẻ file P2P…
E-commerce, Yahoo, Amazon, Google…
> 50 triệu máy trạm, > 100 triệu NSD
Vấn đề an toàn an ninh thông tin!
Internet dành cho tất cả mọi người
Tất cả các dịch vụ phải quan tâm tới vấn đề này
24/10/2013
10
19
Lược sử Internet Việt Nam
1991: Nỗ lực kết nối Internet không thành. (Vì một lý do nào đó)
1996: Giải quyết các cản trở, chuẩn bị hạ tầng Internet ISP: VNPT
64kbps, 1 đường kết nối quốc tế, một số NSD
1997: Việt Nam chính thức kết nối Internet 1 IXP: VNPT
4 ISP: VNPT, Netnam (IOT), FPT, SPT
2007: “Mười năm Internet Việt Nam” 20 ISPs, 4 IXPs
19 triệu NSD, 22.04% dân số
20
Thống kê gần đây
Source: Vnnic, http://www.thongkeinternet.vn
20.822.8
26.8
30.522.0424.4
26.55
31.11
35.03
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
2007 2008 2009 2010 2011
%
Users
(m
illio
n)
Number of Internet users by year số người dùng (triệu người)
% dân số
24/10/2013
11
21
Băng thông kết nối đi quốc tế (Mbps),
Tổng cộng: 132202.0 Mbps
Băng thông kết nối đi quốc tế (Mbps)
22
2007 2008 2009 2010 2011
Series1 12580 50064 53659 96320 132202
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Băn
g t
hô
ng
Tốc độ tăng trưởng băng thông
24/10/2013
12
23
Internet những năm 2000s: Tương lai là của các bạn
Ứng dụng và công nghệ mới Youtube, Skype, Bittorrent, Video & VoIP...
Mạng không dây, mạng quang học, thông tin di động
….
Internet sẽ tiếp tục cải tiến dịch vụ và biến đổi không ngừng Mang lại sự thuận tiện cho mọi người
Chúng ta có thể làm được điều đó!
Thống kê Internet 2012
24
24/10/2013
13
Thống kê Internet 2012
25
Thống kê Internet 2012
26
24/10/2013
14
Thống kê Internet 2012
27
Thống kê Internet 2012
Lưu lượng thông tin trao đổi : 168 triệu đĩa DVD
Số email được gửi đi : 249 tỉ (~90% là thư rác)
Truy cập facebook : 4,7 tỉ phút
Thời lượng video tải lên youtube : 864.000 giờ
…
28
24/10/2013
15
29
1.2. Các khái niệm cơ bản
30
1.2.1. Mạng máy tính là gì?
Tập hợp các máy tính kết nối với nhau dựa trên một kiến trúc nào đó để có thể trao đổi dữ liệu
Máy tính: máy trạm, máy chủ, bộ định tuyến
Kết nối bằng một phương tiện truyền
Theo một kiến trúc mạng
Các dạng máy tính?
24/10/2013
16
Đường truyền vật lý
Là các phương tiện vật lý có khả năng truyền dẫn tín hiệu
Phân loại: Hữu tuyến: cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp quang,…
Vô tuyến: sóng radio, viba, sóng hồng ngoại,…
Một số yếu tố đặc trưng : Băng tần
Độ tin cậy : tỉ lệ bít lỗi khi truyền
Độ suy hao
31
32
Kiến trúc mạng
Kiến trúc mạng: Hình trạng (topology) và giao thức (protocol)
Hình trạng mạng
Trục (Bus), Vòng (Ring), Sao (Star)…
Thực tế là sự kết hợp của nhiều hình trạng khác nhau
24/10/2013
17
33
Giao thức là gì?
Giao thức người-người
yêu cầu
trả lời
request
response
Hi
Hi
Anh cho hỏimấy giờ rồi ạ?
2:00
Thời gian
Giao thức máy-máy
34
Giao thức mạng
Protocol: Quy tắc để truyền thông
Gửi một thông điệp với yêu cầu hoặc thông tin
Nhận một thông điệp với thông tin, sự kiện hoặc hành động
Định nghĩa khuôn dạng và thứ tự truyền, nhận thông điệp giữa các thực thể trên mạng hoặc các hành động tương ứng khi nhận được thông điệp
Ví dụ về giao thức mạng: TCP, UDP, IP, HTTP, Telnet, SSH, Ethernet, …
24/10/2013
18
1.2.2. Phân loại mạng máy tính
35
PAN (<10m)(IEEE802.15, ETSI HIPER PAN)
LANIEEE 802.3,5,11
ETSI HIPERLAN
MANIEEE 802.4,6,16
ETSI HIPERMAN & HIPER ACCESS
WAN
IEEE 802.203GPP 3G, LTE
ATM
36
1.3. Mô hình truyền thông
Chuyển mạch gói vs. Chuyển mạch kênh
Hướng liên kết vs. Không liên kết
Điểm-điểm và điểm – đa điểm
24/10/2013
19
37
Chuyển mạch gói vs. Chuyển mạch kênh
Chuyển mạch kênh Trao đổi dữ liệu sử dụng một kênh riêng .
Mỗi liên kết sử dụng một kênh. Tài nguyên cho kênh đó không được sử dụng bởi người khác trừ khi đóng liên kết
Chuyển mạch gói Dữ liệu được chia thành các gói nhỏ (packets), và được
chuyển qua mạng
Nhiều liên kết có thể chia sẻ một kênh
Internet (với giao thức IP – Internet Protocol) sử dụng chuyển mạch gói
38
Chuyển mạch kênh
Tài nguyên được gán riêng cho mỗi kênhKể cả khi tài nguyên của kênh đó đangg rỗi, người khác cũng không được dùng
24/10/2013
20
39
Chuyển mạch gói
Toàn bộ băng thông được chia sẻ cho tất cả mọi người, Nếu còn băng thông, ai cũng có thể sử dụng
40
Chuyển mạch gói vs. Chuyển mạch kênh
Chuyển mạch kênh Mỗi kênh chỉ dùng cho duy nhất 1 liên kết
Bảo đảm băng thông (cần cho các ứng dụng audio/video)
Lãng phí nếu liên kết đó không sử dụng hết khả năng của kênh
Chuyển mạch gói Tăng hiệu quả sử dụng băng thông
Tốt cho các dạng dữ liệu đến ngâu nhiên, không định trước
Hạn chế: Tắc nghẽn làm trễ và mất gói tin, không bảo đảm băng thông
24/10/2013
21
41
Truyền thông hướng liên kết vs. không liên kết
Truyền thông hướng liên kết : Dữ liệu được truyền qua một liên kết đã được
thiết lập
Ba giai đoạn: Thiết lập liên kết, truyền dữ liệu, Hủy bỏ liên kết
Tin cậy
Truyền thông không liên kết Không thiết lập liên kết, chỉ có giai đoạn truyền dữ
liệu
Không tin cậy - “Best effort”
Điểm-điểm và điểm-đa điểm
Điểm điểm (point-to-point)
Các cặp nút mạng có kết nối riêng biệt
Mỗi nút đóng vai trò lưu trữ và chuyển tiếp dữ liệu
Điểm – đa điểm (point-to-multipoint)
Các nút mạng sử dụng chung một kết nối
Dữ liệu gửi từ 1 nút nào đó sẽ được nhận bởi tất cả các nút còn lại
42
24/10/2013
22
43
2. Một số tham số trong mạng
Các thông số cơ bản
Băng thông
Thông lượng
Độ trễ
Trễ trên thiết bị đầu cuối
Trễ trên thiết bị trung gian
Trễ truyền tin
Trễ lan truyền
Độ mất gói tin
44
24/10/2013
23
Độ trễ
dproc : trễ đầu cuối (vài µs)
dqueue : trễ trên thiết bị trung gian (phụ thuộc vào hiệu năng thiết bị và tắc nghẽn trên đường truyền)
dtrans :trễ truyền tin (phụ thuộc băng thông)
dprop :trễ lan truyền (vài µs tới hàng trăm ms)
45
Trễ và mất mát gói tin
Số gói tin đến vượt quá khả năng chuyển tiếp của thiết bị
Các gói tin phải xếp hàng
46
24/10/2013
24
47
3. Kiến trúc phân tầng
48
Phân chia các chức năng trong việc trao đổi thông tin
Bên gửi Bên nhậnThông tin muốn
trao đổi
Ngôn ngữ
Chuyển từ suy nghĩ sang lời nói
Ngôn ngữ
Thông tin nhận được
Các phương tiện truyền thông
Japanese?English?
Thư?Điện thoại?E-mail?
Việc trao đổi thông tin sẽ diễn ra suôn sẻ nếu tại mỗi tầng, cùng mộtphương tiện được sử dụng
24/10/2013
25
49
Ví dụ phân tầng (1)
Bộ dàn âm thanh
Cassette
PlayerSpeakerAmplifier
Tất cả chức năng đều đặt cả trong một khối Khi muốn thay đổi: Nâng cấp toàn bộ
Phân tầng Không phân tầng
50
ticket (purchase)
baggage (check)
gates (load)
runway (takeoff)
airplane routing
Sân bay đi Sân bay đếnSân bay trung chuyển
airplane routing airplane routing
ticket (complain)
baggage (claim)
gates (unload)
runway (land)
airplane routing
ticket
baggage
gate
takeoff/landing
airplane routing
Phân tầng các chức năng hàng không
Tầng: Mỗi tầng có nhiệm vụ cung cấp 1 dịch vụ
Dựa trên các chức năng của chính tầng đó
Dựa trên các dịch vụ cung cấp bởi tầng dưới
24/10/2013
26
51
Vì sao phải phân tầng?
Đối với các hệ thống phức tạp: nguyên lý ”chia để trị”
Cho phép xác định rõ nhiệm vụ của mỗi bộ phận và quan hệ giữa chúng
Cho phép dễ dàng bảo trì và nâng cấp hệ thống
Thay đổi bên trong một bộ phận không ảnh hưởng đến các bộ phận khác
e.g., Nâng cấp từ CD lên DVD player mà không phải thay loa.
52
2.1. Mô hình OSI và TCP/IP
24/10/2013
27
53
OSI - Open System Interconnection: Bao gồm 7 tầng
Physical layer
Data link layer
Network layer
Transport layer
Session layer
Application layer
Tầng mạng
Presentation layer
Hệ thống cuối Hệ thống cuốiNút mạng trung gian
Tầng ứng dụng
Tầng trình diễn
Tầng phiên
Tầng giao vận
Tầng mạng
Tầng liên kết dữ liệu
Tầng vật lý
54
Chức năng chung của các tầng
Vật lý: Truyền bits “trên đường truyền”
Liên kết dữ liệu: Truyền dữ liệu giữa các thành phần nối kết trong một mạng
Mạng: Chọn đường, chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích
Giao vận: Xử lý việc truyền-nhận dữ liệu cho các ứng dụng
Phiên: đồng bộ hóa, check-point, khôi phục quá trình trao đổi
Trình diễn: cho phép các ứng dụng biểu diễn dữ liệu, e.g., mã hóa, nén, chuyển đổi…
Ứng dụng: Hỗ trợ các ứng dụng trên mạng.
application
presentation
session
transport
network
data link
physical
24/10/2013
28
Mô hình OSI
Tầng ứng dụng
Cung cấp các phương tiện để người sử dụng khai thác tài nguyên mạng
Một số giao thức : HTTP, DHCP, DNS, Telnet, FTP, SMTP, POP, ICMP, SMNP, NAT
Tầng trình diễn
Quyết định dạng thức trao đổi dữ liệu giữa các máy tính mạng
Biên dịch dữ liệu
Mã hóa/ giải mã
Giao thức: ASCII,Unicode, MPEG, SSL
Tầng phiên
Thiết lập, quản lý, kết thúc phiên truyền thông
Điều khiển hội thoại, đồng bộ hóa, quản lý thẻ bài
Một số giao thức : RPC (Remote Control Call), NetBIOS
55
Mô hình OSI Tầng giao vận
Chia dữ liệu thành các gói ở phía gửi, hợp các gói ở phía nhận
Đảm bảo truyền dữ liệu chính xác giữa các điểm đầu cuối (end-to-end) : đảm bảo thứ tự các gói tin, kiểm soát lỗi
Các giao thức : UDP, TCP
Tầng mạng Truyền dữ liệu theo các gói tin
Đảm bảo dữ liệu truyền đến đúng địa chỉ
Cung cấp các cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ (QoS)
Chuyển đổi địa chỉ
Giao thức : IP, IPX, ICMP (Internet Control Message Protocol), RIP, OSPF, BGP…
56
24/10/2013
29
Mô hình OSI
Tầng liên kết dữ liệu Cung cấp phương tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lý đảm
bảo tin cậy: gửi các dữ liệu theo các khung tin (frame )với cơ chế đồng bộ hoá, kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu.
Giao thức : HDLC, PPP, TokenRing, ARP, RARP
Tầng vật lý : đưa dữ liệu lên đường truyền vật lý Biểu diễn dữ liệu số 0 hoặc 1
Chiều truyền tin (1 hay 2 chiều), cách thức thiết lập, hủy bỏ kết nối
Các giao thức tầng vật lý : RS232, V35
57
58
Session layer
Transport layer
Application layer
Presentation layer
Network layer
Datalink layer
Physical layer
Mô hình OSI và TCP/IPTrong mô hình TCP/IP (Internet), chức năng3 tầng trên được phân định vào một tầng duy nhất
Transport layer
Application
HTTP, FTP, SMTP…
IP
Network Interface
Physical
24/10/2013
30
59
Mô hình phân tầng của Internet
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
CAT5
10M
IP
CAT5
100M/Ethernet
IP
TCP
FTP
Nguồn ĐíchNút trung gian
100M
CAT5
Ví dụ về quá trình gửi dữ liệu từ nguồn, qua nút
trung gian (bộ định tuyến) rồi đến đích
60
2.2. Truyền thông trong kiến trúc phân tầng
24/10/2013
31
61
Đóng gói dữ liệu (Encapsulation)
địa chỉ
Trang trí
Dán địa chỉ
Gói quà
địa chỉ
62
PDU: Protocol Data Unit – Đơn vị dữ liệu giao thức
(N+1) PDU
(N) PDU
(N-1) PDU
HN
HN HN-1
Layer (N+1)
Layer (N-1)
Layer (N)
Service interface
Service interface
Protocol N+1
Protocol N
Protocol N-1
addr.
24/10/2013
32
63
Data Data
Ex:HTTP header
Họ giao thức TCP/IP và quá trình đóng gói
TCP header
IP header
Ethernet Frame
Signal
Network Interface
TCP
Application
Physical
IP
Sender Receiver
Bên gửi Mỗi tầng thêm vào các thông tin điều khiển vào phần
đầu gói tin (header) và truyền xuống tầng dưới
Bên nhận Mỗi tầng xử lý gói tin dựa trên thông tin trong phần đầu,
sau đó bỏ phần đầu, lấy phần dữ liệu chuyển lên tầng trên.
Network Interface
TCP
Application
Physical
IP
64
SAP: Service Access Point –Điểm truy nhập dịch vụ
TCP/UDP TCP/UDP
Internet
Client 1
Client 2
Server 3
Server 1
Server 2
Client 3
Network
Application
Protocol 1
Protocol 1
Protocol 1
TCP/UDP
protocol
SAP SAP
24/10/2013
33
65
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
66
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
TCP header Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
24/10/2013
34
67
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
IP header TCP header Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
68
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
IP header TCP header Dữ liệu - payloadEthernet header
Protocol stack và quá trình đóng gói
24/10/2013
35
69
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
IP header TCP header Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
70
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
IP header TCP header Dữ liệu - payloadWDM header
Protocol stack và quá trình đóng gói
24/10/2013
36
71
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
IP header TCP header Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
72
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
IP header TCP header Dữ liệu - payloadEthernet header
Protocol stack và quá trình đóng gói
24/10/2013
37
73
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
IP header TCP header Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
74
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
TCP header Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
24/10/2013
38
75
CAT5WDM
End node End nodeIntermediate node
CAT5
Ethernet/10M
IP
TCP
FTP
Ethernet/100M
IP
TCP
FTP
WDM
10M
IP
10G
CAT5
10G
IP
CAT5
Dữ liệu - payload
Protocol stack và quá trình đóng gói
76
Tóm tắt: ưu điểm của kiến trúc phân tầng Chia nhỏ cho phép xác định dễ dàng chức năng
mỗi tầng
Các tầng hoạt động độc lập Tầng trên chỉ quan tâm đến việc sử dụng tầng dưới mà
không quan tâm đến các tầng xa hơn
Cho phép định nghĩa giao diện chung giữa các tầng
Khả năng mở rộng
Mềm dẻo, linh hoạt với các công nghệ mới Trao đổi giữa các tầng đồng mức
Có thể cải tiến hệ thống bằng cách thay thế một công nghệ mới của tầng tương ứng : ISDN→ADSL→FTTH、IPv4→IPv6
Nếu không phân tầng Khi muốn thay đổi, phải làm toàn bộ…
24/10/2013
39
77
3. Các định danh trong mạng
Địa chỉ MAC
Địa chỉ IP
Số hiệu cổng
78
Định danh
Các định danh cho phép xác định một người hay một đối tượng
Tên Nguyen Thuc Hai
Địa chỉ 1 Dai Co Viet, Hai Ba Trung, Ha Noi
Số điện thoại 8680896
Email [email protected]
24/10/2013
40
79
Định danh và cây phân cấp
Các định danh xác định địa chỉ có tính phân cấp Cho phép quản lý một các logic và hiệu quả một không
gian địa chỉ khổng lồ
Tính mở rộng
Ví dụ về tính phân cấp Địa chỉ
1 Dai Co Viet, Hai Ba Trung, Ha Noi
Số điện thoại
+84-(4) 868-08-96
Hanoi
Dai Co Viet
Hai Ba Trung
So 1
80
Định danh trên Internet và quan hệ với các tầng
application
TCP/UDP
IP
data link
physical
Physical address / MAC addresse.g. 00:11:24:79:8e:82
IP address, e.g. 203.12.15.165
Domain name (tên miền)
24/10/2013
41
81
Địa chỉ dùng trong tầng liên kết dữ liệu
Địa chỉ vật lý / địa chỉ MAC Sử dụng trong tầng liên kết dữ liệu
Cố định trên card mạng NIC ( Network Interface Card)
Sử dụng để địa chỉ hóa máy tính trong các mạng quảng bá
00:11:24:79:8e:8200000000 00010001 00100100 01111001 10001110 10000010
HEX
OUI Gán bới nhà sản xuất
OUI (Organizationally Unique Identifier): Mã nhà sản xuấtMỗi nhà sản xuất có các giá trị OUI riêngMỗi nhà sản xuất có thể có nhiều OUI
BIN
82
Địa chỉ dùng trên Internet
Địa chỉ IP
Dùng trong giao thức IP - Internet Protocol (tầng mạng)
Giá trị phụ thuộc từng mạng, mỗi card mạng được gán một địa chỉ IP
Sử dụng để đinh danh một máy tính trong một mạng IP, ví dụ:
133.113.215.10 (ipv4)
2001:200:0:8803::53 (ipv6)
24/10/2013
42
83
Địa chỉ sử dụng trong tầng giao vận
Số hiệu cổng
Một chỉ số phụ, dùng kèm theo địa chỉ IP
Các ứng dụng được dịnh danh bởi một địa chỉ IP và một số hiệu cổng
Tương tự như số phòng trong một tòa nhà Địa chỉ nhà : Nhà C1, 1 Dai Co Viet, Ha Noi => Địa
chỉ IP
Phòng số 325 => Số hiệu cổng
E.g. HTTP cổng 80, FTP cổng 20, 21 …