28
1 LOGO KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN www.themegallery.com

Chuong 5 ke toan thanh toan

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 5 ke toan thanh toan

1

LOGO

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN

www.themegallery.com

Page 2: Chuong 5 ke toan thanh toan

2

I. Nội dung và nguyên tắc các khoản thanh toán

1. Nội dung

Trong quá trình hoạt động đơn vị HCSN thường phát sinh các khoản nợ phải thu – phải trả, bao gồm :

- Các khoản phải thu, tạm ứng, cho vay

- Các khoản phải trả, phải trả lương, trả theo lương

- Các khoản phải nộp cho NN

- Phải trả cho các đối tượng khác

- Tạm ứng kinh phí, kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau

- Kinh phí cấp cho cấp dưới

- Thanh toán nội bộ

Page 3: Chuong 5 ke toan thanh toan

3

2. Nguyên tắc

- Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung thanh toán, cho từng đối tượng và từng lần thanh toán

- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phải trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạng để tồn đọng nợ và chiếm dụng vốn lẫn nhau.

- Những khách nợ, chủ nợ có quan hệ giao dịch thanh toán thường xuyên và có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán phải lập bảng kê nợ, đối chiếu kiểm tra để có kế hoạch thu hồi và trả nợ kịp thời.

- Trường hợp một đối tượng vừa có nợ phải thu – nợ phải trả sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ và có thể lập chứng từ bù trừ nợ.

Page 4: Chuong 5 ke toan thanh toan

4

II Kế toán các khoản phải thu

Các khoản phải thu bao gồm :

- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhượng bán thanh lý vật tư chưa thu tiền

- Thuế GTGT đuợc khấu trừ của đơn vị có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý hoặc xử lý bắt bồi thường nhưng chưa bồi thường

- Các khoản phải thu khác

- Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng của NN không được duyệt quyết toán phải thu hồi.

1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 311 – Các khoản phải thu

Page 5: Chuong 5 ke toan thanh toan

5

II Kế toán các khoản phải thu

Bên Nợ :

- Số tiền phải thu của KH về bán sản phẩm, hàng hóa, CCDV

- Các khoản chi không được duyệt bị xuất toán phải thu hồi

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh

- Số tiền bồi thường phải thu của cá nhân tập thể

- Các khoản thu khác

Bên Có :

- Số tiền đã thu hoặc ứng trước cho KH

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ, k/c số thuế GTGT không được khấu trừ, số thuế GTGT được hoàn lại

- K/c giá trị tài sản thiếu chờ xử lý, đã thu phần bồi thường

SD Bên Nợ : Các khoản nợ còn phải thu.

SD Bên Có : Phản ánh số đã ứng trước của người mua

Page 6: Chuong 5 ke toan thanh toan

6

2. Phương pháp hạch toán

TK311TK531,3331

Bán hàng hóa, sản phẩm chưa thu tiền cuả KH (3111)

TK5118,3331Thanh lý nhượng bán TSCĐ chưa

thu tiền của KH (3111)TK111,112,331

Mua NVL,CCDC,TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT (3113)

TK111,112

Khi thu được tiền của khách hàng (3111)

TK3331Khấu trừ thuế GTGT đầu ra và đầu

vào (3113)TK111,112

Được hoàn thuế GTGT đầu vào (3113)

TK152,153,155Giá mua chưa

thuếTK111,152,153,211Phát hiện TS thiếu chờ xử lý hoặc xử

lý bắt bồi thường nhưng chưa bồi thường (3118)TK661,662,635

Các khoản đã ghi vào chi nhưng không đúng phải thu hồi (3118)

TK3311

Bù trừ nợ phải thu và phải trả (3111)

TK111,112Thu hồi được các khoản bắt bồi

thường hoặc các khoản khác (3118)

TK531,3331

Khi giảm giá cho KH (3111)

TK631Xử lý xóa nợ không thu hồi được

(3111)

Page 7: Chuong 5 ke toan thanh toan

7

III Kế toán các khoản cho vay

1. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 313 để phản ánh các dự án tín dụng cho vay vốn để phản ánh các khoản cho vay và thu hồi vốn.

TK3131 – Cho vay trong hạn

TK3132 – Cho vay quá hạn

TK3133 – Khoanh nợ cho vay

Chú ý

- TK 313 chỉ sử dụng khoản cho vay ở những đơn vị HCSN có thực hiện dự án tín dụng cho vay vốn quay vòng. Việc cho vay, thu hồi nợ vay phải tuân thủ quy định các văn kiện của dự án.

- TK 313 chỉ hạch toán phần nợ gốc, còn tiền lãi hạch toán váo TK 511(8)

- Kế toán chi tiết số tiền cho vay để theo dõi các khoản tiền vay theo từng đối tượng, nợ trong hạn, nợ quá hạn, các khoản khoanh nợ được phép xóa nợ theo quy định.

Page 8: Chuong 5 ke toan thanh toan

8

III Kế toán các khoản cho vay

1. Tài khoản sử dụng

Bên Nợ : Số tiền đã cho vay

Bên Có :

Số nợ gốc cho vay đã thu hồi

Số nợ gốc vay được nhà tài trợ cho phép xóa nợ

SD bên nợ : Số nợ gốc cho vay chưa thu hồi, chưa xử lý

Page 9: Chuong 5 ke toan thanh toan

9

• Nguồn kinh phí được cấp để thực hiện dự án tín dụng cho vay vốn:

1) Nhận viện trợ không hoàn lại để thực hiện dự án tín dụng :

- Chưa có ctừ ghi thu ghi chi ngân sách : Nợ TK111,112

Có TK 521

- Khi có ctừ ghi thu ghi chi ngân sách : Nợ TK 521

Có TK 462

2) Khi nhận tiền do NN cấp vốn để thực hiện dự án tín dụng :

Nợ TK 111,112

Có TK 462

2 Phương pháp hạch toán

Page 10: Chuong 5 ke toan thanh toan

10

TK 313

TK313TK111,112

Xuất tiền cho vay, căn cứ vào HĐ tín dụng hoặc khế ước vay (3131)

TK3131Khi đến hạn trả nhưng đối tượng vay chưa trả và không gia hạn nợ (3132)

TK3131,3132Các khoản thiệt hại về vốn cho vay

được nhà tài trợ cho phép khoanh nợ (3133)

TK462

Khi nhà tài trợ đồng ý xóa nợ

- Thu tiền lãi : Nợ TK 111,112

Có TK 5118

- Khi có ctừ ghi thu ghi chi ngân sách được xử lý theo chế độ tài chính :

Nợ TK 5118

Có TK 461,462

- Khi kết thúc dự án phía nước ngoài bàn giao vốn cho Việt Nam :

Nếu ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động :

Nợ TK 462

Có TK461

Nếu trả lại cho ngân sách NN :

Nợ TK 462

Có TK 111,112

TK111,112

Khi thu hồi được nợ

Page 11: Chuong 5 ke toan thanh toan

11

IV Kế toán các khoản nợ phải trả

• Nội dung các khoản nợ phải trả :

- Các khoản phải trả cho người bán nguyên liệu, dụng cụ hàng hóa TSCĐ…

- Phải trả nợ vay (ngắn hạn, dài hạn)

- Giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân

- Các khoản phải trả khác

1. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 331 – Các khoản phải trả

TK 3311 – Phải trả người cung cấp

TK 3312 – Phải trả nợ vay

TK 3318 – Phải trả khác

Page 12: Chuong 5 ke toan thanh toan

12

IV Kế toán các khoản nợ phải trả

Bên Nợ :

- Các khoản nợ đã trả cho người bán

- Các khoản nợ vay (nợ gốc) đã thanh toán

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các TK có liên quan

Bên Có ;

- Số tiền phải trả cho người bán

- Các khoản phải trả nợ vay

- Giá trị tài sản chờ giải quyết

SD Bên Có : Số tiền còn phải trả

SD Bên Nợ : Số tiền đơn vị đã ứng trước cho người bán.

Page 13: Chuong 5 ke toan thanh toan

13

2 Một số NVKT chủ yếu

TK331TK111,112

Thanh toán cho người bán (3311)

TK461,462Thanh toán cho người bán bằng

nguồn kinh phí được cấp(3311,3312)

TK311Thanh toán bù trừ công nợ (3311,3312)

TK152,153,3113

Mua NVL CCDC hàng hóa, dịch vụ chưa trả tiền cho hoạt động SXKD(3311)

TK111,3311Khi vay tiền nhập quỹ, thanh toán

cho người bán (3312)TK152,153

Giá trị TS thừa khi kiểm kê, xử lý TS thừa phải trả cho đơn vị khác (3318)

TK461,462…Xử lý tài sản thừa (3318)

TK152,153

Mua NVL CCDC hàng hóa, dịch vụ chưa trả tiền (3311)

Trường hợp rút dự toán kế toán ghi Đơn co TK008,009

Page 14: Chuong 5 ke toan thanh toan

14

V Kế toán phải trả lương và các khoản trích theo lương

Tiền lương phải trả cho cán bộ công chức bao gồm :

- Tiền lương chính

- Tiền phụ cấp

- Các khoản BHXH trả thay lương

Các khoản trích theo lương bao gồm :

- Bảo hiểm xã hội : 22%*LCB

- Bảo hiểm y tế : 4.5%*LCB

- Kinh phí công đoàn : 2%*LCB (hoặc tổng lương)

- Bảo hiểm thất nghiệp :2%*LCB

- Trong đó 22% sẽ được tính vào chi phí của đơn vị và 8.5% trừ vào lương của công chức viên chức

Page 15: Chuong 5 ke toan thanh toan

15

1. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 334 – Phải trả công chức, viên chức

Kế toán sử dụng TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương

Page 16: Chuong 5 ke toan thanh toan

16

2. Phương pháp hạch toán

TK334TK111,112

Thanh toán lương cho công chức, viên chức

TK332Các khoản trích theo lương trừ vào

lương 8.5%TK531,3331

Đơn vị trả lương bằng sản phẩm

TK662,635

Tính lương phải trả cho công chức viên chức tham gia chương trình, dự án, đơn

hàng của NN

TK332Trả BHXH theo lương

TK631

Tính lương phải trả cho công chức viên chức tham gia hoạt động SXKD

TK661

Tính lương phải trả cho công chức viên chức

TK332TK111,112

Nộp BHXH, BHYT cho các cơ quan chức năng, chi cho công đoàn

TK334Trả BHXH theo lương

TK334

Trích theo lương trừ vào lương

TK661,662,635,631

Trích theo lương tính vào chi phí 22%

Page 17: Chuong 5 ke toan thanh toan

17

VI Kế toán phải trả cho các đối tượng khác

1. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 335 – phải trả các đối tượng khác

TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị với các đối tượng khác như : học bổng, sinh hoạt phí cho SV, trợ cấp cho các đối tượng hưởng chính sách…và các đối tượng khác

Bên Nợ : Các khoản đã trả cho các đối tượng khác

Bên Có : Các khoản phải trả cho các đối tượng khác

SD Bên Có : Các khoản còn phải trả cho các đối tượng khác

Page 18: Chuong 5 ke toan thanh toan

18

2. Phương pháp hạch toán

TK335TK111,112

Thanh toán học bổng, sinh hoạt phí, chi trợ cấp

TK661

Tiền học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho học sinh, sinh viên, trợ cấp cho

người có công…

Page 19: Chuong 5 ke toan thanh toan

19

VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau

1. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển toán chuyển sang năm sau.

TK này dùng để phản ánh giá trị NVL CCDC tồn kho và giá trị khối lượng XDCB, SCL chưa hoàn thành bằng nguồn kinh phí hoạt động do ngân sách cấp đã được quyết toán vào nguồn kinh phí trong năm báo cáo và được phép chuyển sang năm để tiếp tục quản lý, sử dụng.

• Nguyên tắc kế toán

- Đối với NVL CCDC : phải tiến hành kiểm kê xác định chính xác số lượng và giá trị từng loại NVL CCDC mua bằng nguồn kinh phí còn tồn kho đến ngày 31/12 để làm cơ sở hạch toán vào chi ngân sách năm.

Page 20: Chuong 5 ke toan thanh toan

20

VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau

• Nguyên tắc kế toán

- Đối với công tác SCL XDCB hoàn thành đến cuối năm liên quan đến nguồn kinh phí hoạt động do ngân sách cấp đến ngày 31/12 để hạch toán vào chi ngân sách năm báo cáo.

- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại NVL CCDC tồn kho, giá trị của từng công trình đầu tư XDCB, SCL tài sản cố định.

- Năm sau khi sử dụng NVL CCDC giá trị đầu tư XDCB, SCL đã quyết toán năm trước phải theo dõi quản lý và quyết toán riêng, không quyết toán vào số kinh phí cấp phát của năm sau

Page 21: Chuong 5 ke toan thanh toan

21

VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau

Bên Nợ :

- Giá trị NVL, CCDC tồn kho, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành đã quyết toán năm trước được xuất dùng hoặc thanh lý nhượng bán trong năm nay

Bên Có :

-Giá trị NVL, CCDC tồn kho, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành đã quyết toán vào nguồn kinh phí năm nay chuyển năm sau để theo dõi

SD Bên Có : Giá trị NVL, CCDC tồn kho, giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn thành đã quyết toán nguồn kinh phí năm nay nhưng chưa sử dụng hoặc chưa hoàn thành

Page 22: Chuong 5 ke toan thanh toan

22

VII Kế toán kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau

TK337TK152,153

Sang năm sau xuất NVL CCDC ra sử dụng, hoặc xuất thanh lý nhượng

bán

TK241Sang năm sau công việc SCL hoàn thành quyết toán nguồn kinh phí

TK466Sang năm sau khi quá trình XDCB hoàn

thành quyết toán nguồn kinh phí

Phản ánh số thu về thanh lý : NợTK111,112

CóTK511

Phản ánh số chi về thanh lý :NơTK511

CóTK111,112

Kết chuyển nguyên giá TSCĐ hữu hình khi đưa vào sử dụng : NợTK211

CóTK241

TK661(2)

Cuối năm căn cứ vào giá trị NVL CCDC còn tồn kho, giá trị SCL

XDCB hoàn thành đến cuối năm liên quan đến số kinh phí cấp trong năm

Page 23: Chuong 5 ke toan thanh toan

23

VIII Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới

1. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới

Chú ý :

- TK 341 chỉ mở ở đơn vị cấp trên (đơn vị dự toán cấp 1,2) để theo dõi tình hình cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền hoặc hiện vật. Đơn vị cấp dưới ghi nhận tăng nguồn kinh phí được cấp

- Không hạch toán vào TK 341 khi cấp kinh phí theo hình thức dự toán và các quan hệ thanh toán cấp trên – cấp dưới mà không phải là cấp kinh phí.

Page 24: Chuong 5 ke toan thanh toan

24

2. Một số NVKT chủ yếu

TK341- Đơn vị cấp trênTK111,112

Cấp trên cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền

TK461,462,441Rút dự toán cấp kinh phí cho cấp

dưới – Đơn Có TK 008,009TK152,153,211

Cấp kinh phí trực tiếp bằng hiện vật

TK461,462,441

Căn cứ vào báo cáo quyết toán được duyệt kết chuyển số kinh phí cấp cho cấp

dưới làm giảm nguồn kinh phí

TK111,112

Nhận lại số kinh phí thừa cấp dưới nộp lên

Ở đơn vị cấp dưới

1. Khi nhận nguồn KP : Nợ TK 111,112,152,153,211

Có TK 461,462,465

2. Khi trả lại số KP thừa cho cấp trên : Nợ TK 461,462,465

Có TK 111,112

3. Khi báo cáo quyết toán được duyệt : Nợ TK 461,462,465

Có TK 661,662,635

Page 25: Chuong 5 ke toan thanh toan

25

IX Kế toán thanh toán nội bộ

1. Nội dung và nguyên tắc kế toán.

- Ở đơn vị cấp trên :

Các khoản cấp dưới phải nộp lên cho cấp trên

Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ

Các khoản đã chi trả hộ cho cấp dưới

Các khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới

Các khoản phải thu, phải trả nội bộ khác

- Ở đơn vị cấp dưới : tương tự

- Chỉ phản ánh các NVKT liên quan tới quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu, phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới và giữa các đơn vị với nhau ngoài quan hệ cấp kinh phí.

- Kế toán phải hạch toán chi tiết từng khoản phải thu - đã thu, phải trả - đã trả nội bộ

Page 26: Chuong 5 ke toan thanh toan

26

2. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 342 – Thanh toán nội bộ.

TK 342

Số phải thu Số đã thu

Số fải trảSố đã trả

SD : Số còn phải thu

SD : Số còn phải trả

Page 27: Chuong 5 ke toan thanh toan

27

3 Một số NVKT chủ yếu

TK342 - Ở đơn vị cấp trênTK111,112,152,153

Số tiền, vtư đơn vị đã chi, trả hộ hoặc chuyển trả số thu hộ cho cấp dưới

TK431Phản ánh số phải thu của đơn vị cấp

dướiTK511

Đối với đơn vị hạch toán toàn ngành về các khoản phí, lệ phí đơn vị cấp dưới nộp

lên cấp trên.

TK431Khi đơn vị cấp trên quyết định phân

phối quỹ cho cấp dưới

TK111,112,152,153Thu được các khoản chi hộ hoặc thu

hộ cho đơn vị cấp trên

TK111,112,152,153Khi chi hộ hoặc chuyển trả số đã thu

hộ cho cấp trên

TK431Số quỹ được cấp trên cấp để hình

thành quỹ cơ quan

TK431,511Nộp quỹ hoặc các khoản phí lệ phí

lên cho cấp trên

TK111,112,152,153

Khi thu được các khoản đã chi hộ hoặc khi thu hộ cho đơn vị cấp dưới

TK661,662631,635

TK342 - Ở đơn vị cấp dưới

TK661,662,631,635Khi đơn vị cấp trên được đơn vị cấp

dưới chi hộ phải trả

Khi đơn vị cấp dưới được đơn vị cấp trên chi hộ phải trả

Page 28: Chuong 5 ke toan thanh toan

28

LOGO

www.themegallery.com