Upload
ngo-minh-chinh
View
239
Download
7
Embed Size (px)
DESCRIPTION
chuong mo nhon
Citation preview
1
Mỡ bôi trơn là loại sản phẩm
có nhiều dạng từ rắn cho đến
bán lỏng do sự phân bố của các
tác nhân làm đặc chất bôi trơn
dạng dung dịch và các thành
phần khác được đưa vào để tạo
nên các đặc tính của mỡ .
Mỡ nhờn có tác dụng bôi trơn
phụ trợ cho dầu nhờn. Vai trò
chủ yếu của nó cũng giống như
dầu bôi trơn. Tuy nhiên, mỡ nhờn
còn có những vai trò khác mà dầu
nhờn không có được.
Bôi trơnBôi trơn
Bit kin
3
Mơ bôi trơn Dâu bôi trơnBôi trơn X XBao vê X XLam sach XLam kin X XLam mat X
dùng thay thế chủ yếu cho dầu bôi trơn ở những nơi đòi hỏi chất bôi trơn phải giữ nguyên được trạng thái cấu trúc ban đầu của nó.
Mỡ được sử dụng để bôi trơn phổ biến nhất là ở các ổ bi cầu và các ổ con lăn.
Mỡ phải ngăn được sự rò rỉ trong điều kiện ẩm ướt và ngăn được tác dụng xúc tác của kim loại và chúng có độ ổn định oxy hoá tốt.
Để có được đặc tính thích hợp và nhiệt độ nhỏ giọt cao, người ta thường sử dụng mỡ xà phòng Liti, Natri hoặc mỡ phức canxi-natri.
5
Có nhiều phân loại mỡ khác nhau như sau:
Theo phạm vi sử dụng, có hai nhóm: mỡ công nghiệp và mỡ động cơ.
Theo nhiệt độ làm việc: nhiệt độ cao, nhiệt độ thường và nhiệt độ thấp.
Theo tính năng ứng dụng: mỡ thông dụng, mỡ đa dụng và mỡ đặc dụng và
chuyên dụng.
Mỡ xà phòng - mỡ không xà phòng.
Theo thành phần lỏng: mỡ từ dầu gốc và mỡ từ dầu tổng hợp.
Theo khả năng chịu tải: chịu tải thường, chịu tải cao và chịu áp suất rất cao.
6
7
8
9
10
Loại mỡ Đặc tính kỹ thuật Công dụng
Mỡ dụng cụ chính xác
- Chịu nước tốt- Độ bám dính cao- Chống mài mòn tốt- Chống ăn mòn tốt- Bảo quản tốt
Bôi trơn các cụm sát trong các dụng cụ, máy móc chính xác như vô tuyến điện, hệ thống tự động, đồng hồ, các máy quang học, roto,...
Mỡ máy điện
- Chịu nước tốt- Độ bay hơi thấp- Chống ăn mòn tốt- Chống mài mòn tốt
Bôi trơn các ổ lăn, con quay của máy điện.
Mỡ máy công cụ
- Bền nhiệt- Chịu nước tốt- Độ ổn định keo tốt- Bền oxy hoá
Bôi trơn trong khoảng nhiệt độ làm việc tương đối rộng đối với các máy công cụ, luyện kim, thiết bị nâng chuyển.
Mỡ máy khoan
- Sản xuất từ dầu nặng- Độ nhớt cao- Chịu nước tốt- Chống mài mòn tốt- Độ ổn định keo tốt- Bền cơ học và oxy hoá
Giảm mài mòn và ma sát trong các cột ống khoan, điểm tựa của các chòng xoay.
Mỡ máy hàng không- Nhiệt độ nhỏ giọt ≥160oC- Độ nhớt thấp- Các chỉ tiêu khác đều tốt
Bôi trơn các cụm ma sát trong các thiết bị bay.
Mỡ tàu hoả
- Bền nhiệt- Chống mài mòn tốt- Chống ăn mòn tốt- Chịu nước trung bình
Bôi trơn các ổ trục, ổ lăn, cơ cầu phanh hãm của tàu hoả
Mỡ tàu thủy
- Mỡ nhôm, nhiệt độ nhỏ giọt ≥80oC- Có tính bám dính tốt- Chịu nước tốt, đặc biệt chịu được nước mặn- Chịu ăn mòn tốt
Bôi trơn các cụm ma sát tàu thuỷ, khoảng nhiệt độ làm việc từ 0oC đến 60oC
11
Mỡ làm kín có vai trò lấp kín các
khe hở, mối nối ren, mối nối tĩnh
cũng như mối nối động. Mỡ làm
kín được chia làm 3 loại .
Mơ vanMơ van
Mơ chân không
12
13
Một vài loại mỡ được làm từ hỗn hợp các loại xà phòng như Ca
với Na được gọi là mỡ hỗn hợp nhằm nâng cao chất lượng mỡ bôi
trơn.
Ngoài hai thành phần chủ yếu trên trong mỡ bôi trơn còn có một
số chất độn như bột graphit hay một số loại phụ gia để cải thiện
một số tính chất cần thiết của mỡ nhờn như tính ổn định hóa học,
tính chịu nhiệt độ thấp, tính bám dính…
14
Phụ gia chống oxy hóa.
Phụ gia chống gỉ, bảo vệ bề mặt kim loại.
Phụ gia có tính tẩy rửa và khuếch tán.
Phụ gia cải thiện độ nhớt và chỉ số độ nhớt.
Phụ gia biến tính ma sát.
Phụ gia chống tạo bọt.
Phụ gia khử nhũ và tạo nhũ.
Phụ gia chống ăn mon.
15
Độ đặc dẻo của mỡ là mức độ mỡ chống lại sự biến dạng dưới tác dụng của
một lực. Đối với mỡ bôi trơn, nó là phép đo mối liên hệ với độ cứng và độ
xốp, ngoài ra còn có thể phản ánh một số điều về tính chất dòng và tính chất
phân bố.
Độ đặc dẻo của mỡ được xác định thông qua Độ kim xuyên theo tiêu
chuẩn ASTM D217.
16
17
Được thể hiện ở Nhiệt độ nhỏ giọt.
Nguyên tắc: cốc đựng mẫu mỡ được
đun nóng tốc độ nâng nhiệt:4¸70C cho đến 170CSau đó: 1 đến1,50C/mn Kết quả:Là nhiệt độ tại đó giọtmỡ đầu tiên chảy rakhỏi miệng cốc
Máy xác định nhiệt độ nhỏ giọt
18
Tính ổn định thể keo (ressuage):
- Cần thiết để bảo đảm quá trinh bôi trơn
- Để đánh giá tính ổn định thể keo, người ta xác định độ tách dầu, là lượng dầu
tách ra so với khối lượng mẫu, trong điều kiện cụ thể của thí nghiệm
Phép đo:
– Ressuage statique < đây là phép đo thương đươc sử dụng.
– Ressuage dynamique
19
Định nghĩa: Là hiện tượng phân tách riêng phần dầu ra khỏi tác nhân làm đặc => Đánh giá tinh trạng tồn chứa
Nguyên tắc: cylindre chứa mỡ, chịu áp suất nhẹ, đặt trên tấm lưới kim loại Xác định lượng dầu tách ra sau một thời gian nhất định ở một
nhiệt độ xác địnhASTM D1742: - lưới 75mm ; - mmỡ = 150 g - Pair = 0.25psi;
- 250C và 24h Kết quả: % dầu tách ra
20
Tính bền oxy hóa: Khi bị oxy hóa, mỡ bị biến chất: trở nên đen, mềmvà gây ăn mòn Phép đo : Oxy hóa tĩnh (Oxydation statique) Nguyên tắc:
4g mẫu trong đĩa thủy tinh đặt vào bom kim loại dưới áp suất O2 tinh khiết (110 psi ~
7,5 bar) 1000C và 100h
21
Tính chất ở nhiệt độ thấp: Mỡ trở nên cứng: giảm khả năng bôi trơn.
* Đánh giá trong trường hợp:
- Khởi động máy
- Thiết bị làm việc ở nhiệt độ thấp
Tính bền với nước: Nhất là các thiết bị làm việc trong môi trường
nước hoặc độ ẩm cao => Xác định bằng phương pháp chưng cất.
Khả năng chịu tải trọng:
- lớn hơn dầu nhờn
- có thể dùng phụ gia bôi trơn rắn
=> Các phép đo cơ khí