65
DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI Nguồn: vietsciences.free.fr Tình bạn Vietsciences- Võ Thị Diệu Hằng & Cyclamen Trần 29/08/2005 1. Your friend is the man who knows all about you, and still likes you. Bạn của anh là người biết tất cả về anh mà vẫn thích anh. -- Elbert Hubbard 2. Who finds a faithful friend, finds a treasure. Tìm được một người bạn chân thành là tìm được một kho tàng. (Jewish saying) 3. Frienship ísingle soul dwelling in two bodies. Tình bạn là một tâm hồn ngự trong hai thể xác. -- Aristotle 4.

DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

  • Upload
    vobao

  • View
    246

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI

DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI

Nguồn: vietsciences.free.fr

Tình bạn

Vietsciences- Võ Thị Diệu Hằng & Cyclamen Trần 29/08/2005

1. Your friend is the man who knows all about you, and still likes you.

Bạn của anh là người biết tất cả về anh mà vẫn thích anh.

-- Elbert Hubbard

2.

Who finds a faithful friend, finds a treasure.

Tìm được một người bạn chân thành là tìm được một kho tàng.

(Jewish saying)

3.

Frienship ísingle soul dwelling in two bodies.

Tình bạn là một tâm hồn ngự trong hai thể xác.

-- Aristotle

4.

Some people come into our lives and quickly go. Some stay for awhile

and leave footprints on our hearts. And we are never, ever the same.

Có người đến trong đời ta rồi đi qua mau. Có một vài người dừng lại, và

để lại dấu trong tim ta. Và sau đó ta không bao giờ giống như trước nữa.

-- Vô danh

5.

Page 2: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

"Friendship needs no words..."

Tình bằng hữu không cần lời...

-- Dag Hammarskjold.

6.

A friend hears the song in my heart and sings it to me when my memory

fails

Bạn là người nghe được bài ca trong tim tôi, và hát lại cho tôi nghe, khi

trí nhớ của tôi đã lụt.

-- Vô danh

7.

Count your age with friends but not with years

Nên tính tuổi bằng số bạn, không nên tính bằng năm.

-- Vô danh

8.

"My friend is he who will tell me my faults in private."

Bạn là người nói riêng cho tôi biết các lỗi lầm của tôi.

-- Solomon Ibn Gabirol

9.

"There can be no Friendship where there is no Freedom."

Không thể có tình bạn ở những nơi không có tự do.

-- William Penn

10.

A single rose can be my garden... a single friend, my world.Chỉ một

cánh hồng cũng đủ là một khu vườn cho tôi,... một người bạn, là thế giới của

tôi.

Page 3: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

-- Leo Buscaglia

11.

When it hurts to look back, and you're scared to look ahead, you can

look beside you and your best friend will be there.

Khi ngoái lại sau là cực hình và ta không dám ngó về phía trước, ta vẫn

có thể nhìn bên cạnh ta, và người bạn tốt nhất của ta sẽ có mặt ở đó.

If you think that the world means nothing, think again. You might mean

the world to someone else.

Khi thế giới đối với bạn không còn ý nghĩa gì nữa, nên suy nghĩ lại. Có

thể bạn là cả một thế giới dối với một người nào đó.

Sometimes we expect far too much of the people around us, and

because no one can ever live up to those expectations, we are almost always

disappointed.

Ðôi khi chúng ta đòi hỏi quá nhiều nơi những người quanh ta, và vì

không ai có thể đáp ứng đầy đủ với các đòi hỏi đó, ta thường hay bị thất

vọng.

12.

It's much better for our friends and for ourselves if we drop our

expectations and illusions, and accept them all just the way they are.

Thật tốt hơn cho bạn hữu và cho chính chính ta, nếu ta bỏ hết các đòi

hỏi và ảo tưởng, mà chấp nhận bạn hữu đúng theo bản chất của họ.

13.

Whether we realize it or not, everyone we know is very special to us.

Ta có thể nhận biết được hay không, nhưng tất cả những người mà ta

quen biết đều hết sức đặc biệt đối với ta.

14.

Page 4: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Friendship is born at that moment when one person says to another:

"What! You, too? Thought I was the only one."

Tình bạn nảy sinh ngay khi người này nói với người kia: "Ủa! bạn cũng

vậy sao? Tôi tưởng chỉ có mình tôi mới như thế."

-- C. S. Lewis

15.

Truth springs from argument amongst friends..

Từ những tranh luận giữa bằng hữu mà nảy sinh ra sự thật.

-- David Hume

16.

We are all travelers in the wilderness of the world, and the best that we

can find in our travels is an honest friend.

Chúng ta đều là những người lữ hành trong sự hoang dã của thế giới,

và điều tốt đẹp nhất mà chúng ta có thể tìm được trong các chuyến đi này là

một người bạn chân chính.

-- Robert L. Stevenson..

17. Une amitié peut naître sur la terre la plus aride et la plus

improbable.

Một tình bạn có thể nảy sinh ra từ mảnh đất khô cằn và không chắc

chắn nhất.

(Maeve Binchy).

18. L'amitié est une forme d'égalité comparable à la justice. Chacun

rend à l'autre des bienfaits semblables à ceux qu'il a reçus.

Tình bạn là một hình thức công bằng có thể so sánh với công lý. Họ

hoàn trả cho bạn họ tất cả những lợi ích mà họ đã nhận được từ bạn họ

(Aristote).

Page 5: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

19. La littérature ne console guère. Elle donne juste la douce illusion de

l'amitié ressuscitée.

Văn chương không an ủi chút nào hết mà chỉ cho cáo ảo tưởng của

tình bạn được khơi lại.

(Christian Authier).

20. La grande différence entre l'amour et l'amitié, c'est qu'il ne peut y

avoir d'amitié sans réciprocité.

Sự khác biệt lớn giữa tình yêu và tình bạn, là không thể có tình bạn một

chiều

(Michel Tournier).

21. Vieille amitié ne craint pas la rouille.

Tình bạn lâu dài không sợ rỉ sét

(Proverbe français).

22. Le premier mérite qu'il faut chercher dans votre ami, c'est la vertu,

c'est ce qui nous assure qu'il est capable d'amitié, et qu'il en est digne.

N'espérez rien de vos liaisons lorsqu'elles n'ont pas ce fondement.

Giá trị hàng đầu phải tìm nơi bạn ta, là đức hạnh, chính đức tính này

bảo đảm là người đó có thể làm bạn với ta và xứng đáng với tình bạn. Đừng

hy vọng gì ở các sự quan hệ khác nếu những mối quan hệ đó không có nền

tảng trên

(Madame de Lambert).

23. Nous ne pouvons rien aimer que par rapport à nous, et nous ne

faisons que suivre notre goût et notre plaisir quand nous préférons nos amis à

nous-mêmes; c'est néanmoins par cette préférence seule que l'amitié peut

être parfaite.

Page 6: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Ta chỉ có thể yêu thích một cái gì đó theo ý ta mà thôi, và ta chỉ theo sở

thích và sự vui thích của ta khi ta thích bạn ta hơn ta; chính cái sự ưu tiên đó

mới làm cho tình bạn được hoàn hảo

(La Rochefoucauld).

24. L'amitié n'était-elle pas une forme de la musique?

Tình bạn phải chăng là một dạng của âm nhạc

(Erik Orsenna).

25. Nous perdons toujours l'amitié de ceux qui perdent notre estime.

Ta luôn luôn mất tình bạn vói những người ta mất lòng quý mến

(Joseph Joubert).

26. À chacun sa vie: c'est le secret de l'amitié. (Daniel Pennac).

Mỗi người một cuộc sống: đó chính là bí quyết của tình bạn

L'amitié se nourrit de communication.

Tình bạn được nuôi dưỡng bằng sự liên lạc trao đổi nhau.

(Montaigne).

27. La politique dénature et ruine l'amitié.

Chính trị làm biến tính và hủy hoại tình bạn

(Tahar Ben Jelloun).

28. Le temps est le meilleur bâtisseur de l'amitié. Il est aussi son témoin

et sa conscience. Les chemins se séparent, puis se croisent.

Thời gian là yếu tố xây dựng tình bạn tốt nhất và cũng là chứng nhân

và lương tâm của tình bạn. Những con đường tách rời ra rồi lại giao nhau.

(Tahar Ben Jelloun).

29. L'amitié est une vertu démocratique et républicaine.

Tình bạn là đạo đức dân chủ và cộng hòa

Page 7: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

(Francesco Alberoni).

30. L'amitié peut se passer longtemps de preuves.Il y a toujours un peu

de vide dans les amitiés les plus pleines, comme dans les oeufs.

Tình bạn có thể không cần chứng cớ trong thời gian dài. Luôn luôn có

một khoảng trống nhỏ trong những tình bạn đầy đủ nhất, như trong cái trứng

vậy.

(Jules Renard).

31. Il ne faut pas confondre amitié et besoin de confidences.

Không nên lẫn lộn giữa tình bạn và nhu cầu tâm sự

(Erik Orsenna).

32. L'amitié est le seul sentiment plus fort que l'amour, même s'il

ressemble à l'amour dépouillé de l'attirance physique.

Tình bạn là tình càm duy nhất mạnh hơn tình yêu, dẫu rằng nó giống

với tình yêu thiếu sự lôi cuốn vật chất.

(Nicolas Hulot).

33.

Amitié vaut plus que parenté.

Tình bạn có giá trị hơn bà con họ hàng

(Proverbe corse).

34. Dans la vie politique, on ne se fait pas, on ne se crée pas de

véritables amitiés. On a quelques bons compagnons.

Trong đời sống chính trị, ta không có, ta không tạo ra tình bạn thực thụ.

Ta có vài bạn đồng hành tốt

(François Mitterrand).

35. Avec une femme, l'amitié ne peut être que le clair de lune de

l'amour.

Page 8: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Với một người đàn bà, tình bạn chỉ là ánh trăng của tình yêu

(Jules Renard).

36. L'amitié diminue lorsqu'il y a trop de bonheur d'un côté et trop de

malheur de l'autre.

Tình bạn giảm khi (người này) một bên có quá nhiều hạnh phúc và

(người) bên kia thì quá nhiều bất hạnh

(Carmen Sylva).

37. L'admiration se passe de l'amitié. Elle se suffit à elle-même.

Lòng khâm phục không cần tình bạn. Một mình nó cũng đủ.

(Jules Renard).

38. Les blessures d'amitié sont inconsolables.

Những xúc phạm tình bạn không thể khuây khỏa được

(Tahar Ben Jelloun).

39. L'amitié entre une femme et un homme s'arrête au seuil de la

chambre.

Tình bạn giữa một người đàn bà và một người đàn ông ngừng lại tại

ngưỡng cửa phòng ngủ

(Grégoire Lacroix).

40. La véritable amitié ne gèle pas en hiver.

Tình bạn thực thụ không đông cứng vào mùa Đông

(Proverbe allemand)

41. En amour on est un contre un, en amitié nous sommes deux.

Trong tình yêu, một chọi một; trong tình bạn, ta là hai

(Nicolas Hulot).

42. C'est ce que les hommes aiment ensemble qui fait l'amitié.

Page 9: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Chính cái mà người ta thích cùng với nhau, tạo ra tình bạn

(Nicolas Hulot).

43. Les amitiés d'enfance résistent parfois au temps, jamais à la

distance.

Tình bạn thời niên thiếu có khi chịu đựng được với thời gian, không bao

giờ với khoảng cách

(Fatou Diome).

44. L'amitié n'a de sens que si elle prête à se prouver par un sacrifice.

Tình bạn chỉ có nghĩa khi nó có thể chứng tỏ bằng một sự hy sinh.

(Sully Prudhomme).

45. L'amitié, c'est d'abord être lâche: il faut fermer sa gueule sans

cesse.

Tình bạn, trước tiên là hèn nhát: phải câm miệng luôn luôn.

(Maurice Pialat).

46. Les amitiés les plus sincères sont souvent celles que l'on ne

soupçonne pas.

Những tình bạn chân thật nhất thường là những tình bạn mà ta không

ngờ đến.

(Vincent Gury).

47. En amitié, on progresse, en amour, on décroît.

Ta thăng tiến trong tình bạn, và giảm dần trong tình yêu.

(Jules Renard).

48. Entre un homme et une femme, l'amitié ne peut être que la

passerelle qui mène à l'amour.

Giữa một người đàn ông và một người đàn bà, tình bạn chỉ có thể là

nhịp cầu dẫn đến tình yêu.

Page 10: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

(Jules Renard).

49. Les vieilles amitiés s'improvisent.

Tình bạn lâu dài ngẫu nhiên mà thành

(Georges Courteline).

50. En amitié, quand on s'est confié ses secrets d'argent, ça tourne mal.

Khi người ta thố lộ những bí mật về tiền bạc trong tình bạn, mọi sự sẽ

xấu đi.

(Jules Renard).

51. Amitié: mariage de deux êtres qui ne peuvent pas coucher

ensemble

Tình bạn là sự phối hợp của hai người không ngủ chung với nhau

được.

(Jules Renard).

52. L'avantage des amitiés platoniques, c'est qu'elles ne vous deçoivent

jamais.

Tình bạn tinh khiết có cái lợi là không bao giờ làm cho ta thất vọng.

(David E. Kelley).

53. Une fausse amitié est comme un banc de sable (mouvant?).

Tình bạn giả dối giống như một bãi cát lún. (tiếng miền Nam: sình đất

võng)

(Proverbe indien).

54. La véritable amitié commence quand les silences ne pèsent plus.

Tình bạn chân thật bắt đầu khi những lúc yên lặng không làm ta cảm

thấy nặng nề.

(Romain Werlen).

Page 11: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

55. Offrir l'amitié à qui veut l'amour, c'est donner du pain à qui meurt de

soif.

Ðem tình bạn cho một người đang cần tình yêu, là đem bánh mì cho

một kẻ đang chết khát.

(Proverbe espagnol).

56. L'amitié naît quant une personne dit à une autre "Quoi! Vous aussi?

Je croyais que j'étais le seul".

Tình bạn nảy sinh khi người này nói với người kia "Sao! bạn cũng vậy

sao? Tôi cứ ngỡ là chỉ có độc một mình tôi."

(C.S. Lewis).

57. Mieux vaut perdre un peu d'argent qu'un peu d'amitié.

Thà mất ít tiền còn hơn mất một chút tình bạn.

(Proverbe malgache).

58. Une vie sans amour humain peut se concevoir - par exemple chez

les religieux et les prêtres... traditionnels. Une vie sans amitié serait

horriblement désertique.

Đời không tình yêu có thể hình dung được- thí dụ như nơi các nhà tu

hay tu sĩ... theo truyền thống. Đời không tình bạn sẽ trống vắng kinh khủng..

(Paul Guimard).

59. Une haie de séparation garde verte l'amitié.

Một hàng rào ngăn cách sẽ giữ tình bạn xanh tươi.

(Proverbe allemand).

60. N'empruntez rien de votre ami, si vous souhaitez que son amitié

continue.

Không nên mượn bất cứ gì của bạn mình, nếu muốn giữ tình bạn bền

lâu.

Page 12: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

(Proverbe oriental).

61. Le respect est le lien de l'amitié.

Sự kính trọng lẫn nhau là giềng mối của tình bạn.

(Proverbe oriental).

62. Si nos amis nous rendent des services, nous pensons qu'à titre

d'amis ils nous les doivent, et nous ne pensons pas du tout qu'ils ne nous

doivent pas leur amitié.

Khi bạn bè giúp ta một vài điều nào đó, ta có thể nghĩ là vì họ là bạn

nên họ phải giúp ta. Và ta toàn toàn không nghĩ là họ chẳng cần gì đến tình

bạn của ta cả

(Vauvenargues).

63. Les amis sont les anges qui nous soulèvent quand nos ailes

n'arrivent plus à se rappeller comment voler.

Bạn hữu là những thiên thần nâng đỡ ta khi ta quên không biết vỗ cánh

thế nào để bay lên.

64. Si vous connaissez un ami qui ne vous accepte pas tel que vous

êtes, c'est qu'il n'est pas votre ami.

Nếu ta quen với một người mà họ không chấp nhận con người thật của

ta thì họ không phải là bạn ta..

65. L'amitié authentique est un trésor de très grande valeur qui ne peut

absolument pas se trouver le long des routes par hasard.

Tình bạn chân thật là một kho tàng quí giá mà ta không thể nào ngẫu

nhiên tìm thấy dọc đường..

66. L'amitié est le sel de la vie.

Tình bạn là gia vị của cuộc đời.

67. Un ami, c'est comme un gâteau au chocolat, dur au coeur tendre.

Page 13: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Một người bạn giống như một cái bánh sô cô la: bên ngoài cứng, bên

trong mềm.

68. Il arrive que la route de l'amitié conduise à l'auberge de l'amour.

Ðôi khi con đường của tình bạn dẫn đến quán tình yêu..

69. Il est bon de traiter l'amitié comme les vins et de se méfier des

mélanges.

Nên xem tình bạn như rượu vang, và nên dè chừng các pha trộn.

70. Un ami... rien n'est plus commun que le nom, rien n'est plus rare

que la chose.

Một người bạn, danh xưng thì không gì thông thường hơn, mà sự vật

thì không gì hiếm hơn..

71. La terre nous fait attendre ses présents à chaque saison, mais on

recueille à chaque instant les fruits de l'amitié.

Ta phải chờ theo mùa mới có hoa quả do đất cho ta, nhưng lúc nào ta

cũng nhận được các thành quả của tình bạn..

72. Pouvoir s'asseoir ou marcher avec un ami pendant une heure sans

avoir à s'occuper de sa présence... voilà l'amitié.

Có thể ngồi hay đi bên cạnh một người bạn hằng giờ mà không phải

chú tâm đến sự hiện diện của người đó... đó là tình bạn..

73. Un ami c'est quelqu'un qui laisse ta liberté intacte mais qui t'oblige à

être toi-même.

Người bạn là người không đụng chạm đến tự do của ta, nhưng lại buộc

ta phải là con người thực của ta..

74. Un jour l'amour demande à l'amitié:

-À quoi es-tu censé servir?

-Je sèche les larmes que tu as fait couler.

Một ngày tình yêu hỏi tình bạn:

Page 14: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

- Anh làm gì ở đời?

- Tôi lau khô những giọt lệ mà anh làm ứa ra..

75. Il faut choisir ses amis comme des objets précieux; peu nombreux

mais de qualité.

Nên chọn bạn như chọn những món đồ quí, ít nhưng phẩm chất cao..

76. Une véritable amitié, c'est comme une étoile. Elle ne brille vraiment

que lorsque nous traversons les périodes sombres de notre vie.

Tình bạn chân chính giống như một ngôi sao. Nó chỉ thật sự chiếu sáng

khi ta trải qua những giai đoạn đen tối của cuộc đời..

77. Les meilleurs amis sont souvent ceux qui comprennent votre besoin

de solitude et de silence.

Những người bạn tốt nhất thường là những người thông hiểu nhu cầu

biệt lập và yên lặng của ta..

78. Ne te hâte ni de faire des amis nouveaux, ni de quitter ceux que tu

as.

Đừng hấp tấp kết bạn mới, cũng như đừng vội vã bỏ bạn cũ..

Hạnh Phúc

- Võ Thị Diệu Hằng 19/04/2005

Happiness depends upon ourselves.

Hạnh phúc do ở nơi chúng ta

Le bonheur est bien un présent divin

Hạnh phúc đúng là món quà của thượng đế

Aristotle (384 BC - 322 BC)

Happiness is nothing more than good health and a bad memory.

Hạnh phúc không có gì hơn là có một sức khỏe tốt và một trí nhớ kém..

Page 15: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Albert Schweitzer (1875 - 1965)

Happiness is that state of consciousness which proceeds from the

achievement of one's values.

Hạnh phúc là trạng thái của ý thức bắt nguồn từ sự thực hiện được các

giá trị của chính mình.

Ayn Rand (1905 - 1982)

Happiness is when what you think, what you say, and what you do are

in harmony.

Hạnh phúc là khi những gì ta nghĩ, những gì ta nói, và những gì ta làm

đều hòa hợp với nhau.

Mahatma Gandhi (1869 - 1948)

If there were in the world today any large number of people who desired

their own happiness more than they desired the unhappiness of others, we

could have paradise in a few years.

Nếu trên thế giới hiện nay, số người muốn chính mình có hạnh phúc

nhiều hơn số người muốn người khác không có hạnh phúc, thì có lẽ trong vài

năm nữa trái đất sẽ là thiên đàng.

De toutes les formes de prudence, la prudence en amour est peut-être

celle qui est la plus fatale au vrai bonheur

Trong mọi hình thức của sự thận trọng, sự thận trọng trong tình yêu có

thể giết hạnh phúc thật sư

Bertrand Russell (1872 - 1970)

If we cannot live so as to be happy, let us least live so as to deserve it.

Nếu chúng ta chưa thể sống để có hạnh phúc, cũng nên ráng sống để

xứng đáng được hạnh phúc.

Immanuel Hermann Fichte

Sometimes it's hard to avoid the happiness of others.

Page 16: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Ðôi khi cũng khó mà tránh được hạnh phúc của những người khác.

David Assael, 1992

One of the keys to happiness is a bad memory.

Một trong những chìa khóa để có hạnh phúc là một trí nhớ kém.

Rita Mae Brown

Happiness is an imaginary condition, formerly attributed by the living to

the dead, now usually attributed by adults to children, and by children to

adults.

Hạnh phúc là một tình trạng tưởng tượng, trước đây do người sống gán

cho người chết, giờ thì do người lớn gán cho trẻ con, và trẻ con gán cho

người lớn.

Thomas Szasz, 1973 "Emotions"

Very little is needed to make a happy life.

Chỉ cần rất ít để tạo một đời sống hạnh phúc.

Marcus Aurelius Antoninus (121 AD - 180 AD), Meditations

Le bonheur, c'est un choix

Hạnh phúc là sự lựa chọn

David Sandes

Le bonheur n'est pas le droit de chacun, c'est un combat de tous les

jours

Tình yêu không phải là quyền lợi của mỗi người, mà là sự đấu tranh

hàng ngày

Orson Welles

Désormais, je sais faire durer une seconde de bonheur. Il faut la vivre

comme si c'était la dernière: le bonheur n'attend pas

Page 17: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Từ rày về sau tôi biết kéo dài một giây hạnh phúc. Phải sống như thể

đó là giây cuối cùng: hạnh phúc không chờ

Nicolas Hulot

Le bonheur est un ange au visage grave

Hạnh phúc là thiên thần có gương mặt nghiêm trọng

Amedeo Modigliani

Pour connaître la joie, il faut partager. Le bonheur est né jumeau

Để biết niềm vui, phải biết chia sẻ. Hạnh phúc sinh ra từ hai thứ đó

Lord Byron

Seul le bonheur est sans mystère, car il se justifie par lui-même

Chỉ có hạnh phúc là không bí ẩn, bởi vì chính nó tự chứng thực

Jorge Luis Borges

On ne possède pas le bonheur comme une acquisition définitive. Il

s'agit à chaque instant de faire jaillir une étincelle de joie. Ne l'oublions pas:

"Souris au monde et le monde te sourira."

Người ta không nắm giữ hạnh phúc như một sở hữu cuối cùng. Vấn đề

là làm lóe ra tia sung sướng ở mọi lúc. Ta đừng quên: "Hãy mỉm cười với

cuộc đời, cuộc đời sẽ mỉm cười lại"

Soeur Emmanuelle

Le bonheur est une sorte d'archipel composé d'instants heureux. Entre

ces îlots il y a de l'errance et de la solitude

Hạnh phúc là một loại quần đảo gồm những khoảnh khắc hạnh phúc.

Giữa những đảo nhỏ đó, có sự lang thang và đơn độc

Patrice Lepage

Le bonheur, c'est pour vivre, le malheur, pour tenter de faire oeuvre

d'art

Page 18: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Hạnh phúc để sống, bất hạnh để thử làm tác phẩm nghệ thuật

Nadine Trintignant

Bonheur: sensation de bien-être qui peut conduire à l'imprudence. Si

vous nagez dans le bonheur, soyez prudent, restez là où vous avez pied

Hạnh phúc: cảm giác thoải mái có thể dẫn bạn đề sự bất cẩn. Nếu bạn

bơi trong hạnh phúc, hãy thận trọng, hãy ở chỗ mà bạn có thể để chân được.

Marc Escayro

Le bonheur, c'est jamais complet, c'est une éponge douce avec

toujours un côté qui gratte

Hạnh phúc, không bao giờ hoàn toàn, là một miếng bọt biển êm luôn

luôn có một mặt nhám

Michèle Bernier

Le bonheur est euphorisant pour qui ne le fréquente pas

Hạnh phúc gây khoan khoái cho những ai không lui tới với no

Alain Monnier

La route du bonheur est peut-être la route de l'oubli

Con đường hạnh phúc có thể là con đường quên lãng

Yasmina Reza

Peut-être la paix est-elle plus que le bonheur

Có thể hoà bình tốt hơn hạnh phúc

Henri Bosco

Le bonheur, c'est d'être auprès de quelqu'un à qui l'on tient, dans un

endroit où l'on est bien, dont on n'a pas envie de partir

Hạnh phúc là được ở bên người mình quý mến, ở nơi mà mình thích

mà không muốn ra đi

Jean-Paul Dubois

Page 19: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Le bonheur est toujours compté

Hạnh phúc luôn luôn được tính toán

Yoram Kaniuk

Je trouve mes plus grands bonheurs dans les petits plaisirs

Tôi tìm ra những hạnh phúc lớn nhất của tôi trong những thú vui nhỏ

Françoise Chandernagor

Si l'argent ne fait pas le bonheur, le gouvernement fait tout pour que

nous soyons heureux

Nếu tiền không mang lại hạnh phúc thì chính quyền làm tất cả để chúng

ta hạnh phúc

Daniel Lemire

Pourquoi l'argent ne fait pas le bonheur? Parce qu'il n'achète pas

l'amour

Tại sao tiền không mang lại hạnh phúc? Tại vì tiền không mua được

tình yêu

Fabrice Bensoussan

L'argent ne fait pas le bonheur. C'est même à se demander pourquoi

les riches y tiennent tant

Tiền không tạo hạnh phúc. Cũng như tự hỏi tại sao những người giàu

lại thích tiền như vậy?

Georges Feydeau

Quand j'étais jeune, je pensais que l'argent et le pouvoir apportaient le

bonheur... J'avais raison.

Khi còn trẻ, tôi nghĩ là tiền bạc và quyền hành mang lại hạnh phúc... Tôi

có lý.

Graham Wilson

Page 20: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Pour vous plaire, je vous sacrifierais volontiers mon bonheur, ma santé,

ma vie

Để cho người vừa lòng, tôi sẽ tự nguyện hy sinh hạnh phúc, sức khoẻ,

sự sống của tôi

Wolfgang Amadeus Mozart

L'homme heureux ne se sent bien que parce que les malheureux

portent leur fardeau en silence. Sans ce silence, ce bonheur ne serait pas

possible.

Người hạnh phúc cảm thấy sung sướng vì những kẻ bất hạnh mang

gánh nặng của họ một cách âm thầm. Nếu không có sự im lặng đó, hạnh

phúc kia sẽ không có thể có được.

Anton Tchekhov

Le bonheur de l'homme ce n'est pas la liberté, c'est l'acceptation d'un

devoir

Hạnh phúc con người, đó không phải là tự do, đó là sự chấp nhận một

bổn phận.

André Gide

Pour atteindre le bonheur il faut l'inventer

Để tiến đến hạnh phúc, phải tuởng tượng

Etre égoïste, capricieuse, méchante, vaniteuse, c'est la recette la plus

sûre pour garantir son propre bonheur

Ích kỷ, thất thường, dữ tợn, kiêu căng, đó là cách chắc chắn nhất để

bảo đảm hạnh phúc của chính các bà

Dan Powell

Le secret du bonheur ne consiste pas à rechercher toujours plus, mais

à développer la capacité d'apprécier avec moins

Page 21: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Bí quyết của hạnh phúc không phải đi tìm kiếm thêm, nhưng phải phát

triển khả năng thích ít hơn

Dan Millman

Les heures de bonheur, on les a pour la vie, mais les heures perdues

ne se rattrapent jamais

Những giờ hạnh phúc, ta có cả đời, nhưng những giờ mất đi sẽ không

bao giờ lấy lại được

Didier van Cauwelaert

L'imagination dispose de tout; elle fait la beauté, la justice, et le

bonheur, qui est le tout du monde

Trí tưởng tượng có hết: nó làm ra sắc đẹp, chân lý và hạnh phúc, là tất

cả.

Blaise Pascal

Le bonheur n'a point d'enseigne extérieure; pour le connaître, il faudrait

lire dans le coeur de l'homme heureux

Hạnh phúc không có bảng hiệu bên ngoài: muốn biết nó, phải đọc trong

tim của người hạnh phúc

Jean-Jacques Rousseau

Qui a le goût de l'absolu renonce par là au bonheur

Ai có nhận thức tuyệt đối sẽ vì đó mà chối bỏ hạnh phúc

Louis Aragon

Ceux qui disent que la vie n'est qu'un assemblage de malheurs veulent

dire que la vie même est un malheur. Si elle est un malheur, la mort est donc

un bonheur

Ai nói là cuộc đời là một tập hợp của những bất hạnh có nghĩa là chính

cuộc đời là sự bất hạnh. Nếu sự sống là bất hạnh vậy thì cái chết là hạnh

phúc

Page 22: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Giovanni Casanova

Seul celui qui est heureux peut répandre le bonheur autour de lui.

Chỉ những ai hạnh phúc mới có thể rải ra hạnh phúc quanh mình

Paulo Coelho

L'amitié diminue lorsqu'il y a trop de bonheur d'un côté et trop de

malheur de l'autre

Tình bạn giảm khi một người có quá nhiều hạnh phúc còn người kia thì

có quá nhiều bất hạnh

Carmen Sylva

Le bonheur, c'est le plaisir qu'on attend pas

Hạnh phúc là sự vui thú mà người ta không chờ

Hakim Mazouni

Le bonheur est un état permanent qui ne semble pas fait ici-bas pour

l'homme

Hạnh phúc là trạng thái thường trực hình như không làm ra cho con

người ở dưới này

Jean-Jacques Rousseau

On ne connaît pas son bonheur. On n'est jamais aussi malheureux

qu'on croit

Ta không biết hạnh phúc. Ta không bao giờ bất hạnh như ta tưởng.

Marcel Proust

Le bonheur, la plus rapide des impressions

Hạnh phúc, cảm giác nhanh chóng nhất

Le bonheur est dans l'amertume

Hạnh phúc ở ngay trong niềm cay đắng

Jules Renard

Page 23: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Le bonheur c'est le sourire du coeur

Hạnh phúc là nụ cười của rái tim

Delphine Lamotte

De même qu'il faut de la souffrance pour connaître le bonheur, il faut de

la prose pour qu'il y ait poésie

Muốn làm thơ, phải có văn xuôi, cũng như phải có đau khổ mới biết

hạnh phúc

Edgar Morin

Le bonheur de demain n'existe pas. Le bonheur, c'est tout de suite ou

jamais

Hạnh phúc cho mai sau không có. Hạnh phúc là hoặc là ngay tức khắc

hoặc là không bao giờ

René Barjavel

Ce n'est pas assez que d'avoir de la prudence pour réussir, il faut aussi

du bonheur pour réussir

Cẩn thận chưa đủ để thành công, còn phải có hạnh phúc nữa mới

thành công.

Chevalier de Méré

On ne cueille pas le fruit du bonheur sur l'arbre de l'injustice

Người ta không hái trái hạnh phúc trên cây bất công

Tục ngữ Ba Tây

Le pire ennemi, c'est un bonheur de longue durée

Kẻ thù tệ nhất là hạnh phúc dài hạn

Tục ngữ Israël

Bản thân của cuộc sống chính là hạnh phúc. Cuộc sống không chỉ để

sống mà là để sống có hạnh phúc

Page 24: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Cuộc sống hạnh phúc tồn tại trong sự yên tĩnh tâm tư

Ngưởi là thợ thủ công của hạnh phúc, của chính bản thân mình

Quả thật có hạnh phúc hay không tuyệt nhiên không phải do thiên tính

mà là quyết định ở thói quen

Hạnh phúc không thể thập toàn thập mỹ. (cổ La Mã)

Người hanh phúc mong mọi người hạnh phúc

Khi ta càng nhận hưởng thụ, hạnh phúc càng vĩnh viễn xa rời ta

Hạnh phúc duy nhất lâu bền là lòng kiên nhẫn, nhiệt tình theo đuổi chân

Hạnh phúc luôn ở nơi ta có thể đạt tới được. Ta chỉ cần thò tay ra sẽ

bắt được nó. (Pháp)

Con người sáng tạo hạnh phúc, nếu ta muốn hạnh phúc, ta sẽ được.

Người nào tìm được ý nghia của cuộc sống sẽ là người hạnh phúc

Không có độc lập hoàn toàn sẽ không có hạnh phúc hoàn toàn

Hạnh phúc không phải là di sản, vừa không thể lưu lại vừa không thể

kế thừa

Cần tìm ở bản thân mình sức mạnh để cứu vớt hạnh phúc, nếu không

nó sẽ bị tàn phá, bị bôi lọ. (Liên Xô)

Hạnh phúc và cái đẹp chỉ là những sản phẩm phụ

Con người trong sự sáng tạo sẽ tìm hạnh phúc chân chính

Khi tự cho mình hạnh phúc thì mới có thể có hạnh phúc

Một người khi bị mất hạnh phúc mới hiểu giá trị của nó

Hướng nội, độ lượng nhân hậu và vô tư là ba yếu tố lớn của hạnh phúc

(Anh)

Hạnh phúc con người là do hạnh phúc ở trong tim (Ðức)

Page 25: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Hạnh phúc của cá nhân nếu do người khác quyết định, tâm tình vĩnh

viễn không được thoải mái. (Ấn Ðộ)

Phụ nữ đã nói gì về giáo dục và học vấn?

-Thuần Ngọc 03/03/2004

1. It's the educated barbarian who is the worst: he knows what to

destroy.

Helen Maclimes, The Venetian Affair (1963)

Chính con người dã man có học mới là tệ hại nhất: hắn ta biết những

cái gì phải tiêu diệt

2. The only thing better than education is more education.

Agnes E. Benedict, Progress to Freedom (1942)

Ðiều duy nhất hay hơn giáo dục là có nhiều giáo dục hơn.

3. If there's a single message passed down from eacn generation of

American parents to their children, it is a two-word line: Better Yourself. And if

there's a temple of self-betterment in each town, it is the local school.

Ellen Goodman, At Large (1981)

Nếu ở Hoa Kỳ chỉ có một lời để lưu truyền từ thế hệ phụ huynh đến thế

hệ con em của họ thì đó chỉ là một câu gồm hai chữ "Tự tân." Và nếu ở mỗi

thành phố có một ngôi đền dành cho sự tự tân, thì đó là ngôi trường học của

nơi đó.

4. Education, fundamentally, is the increase of the percentage of the

conscious in relation to the unconscious.

Sylvia Ashton-Wamer, Teacher (1963)

Rốt lại, giáo dục chỉ là làm tăng lên bách phân của tri giác đối với vô tri

giác.

5. An educated man should know everything about something, and

something about everything.

Page 26: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

C.V. Wedgwood, speech (1963)

Người có học thức là người biết tất cả về một đôi điều nào đó, và biết

đôi điều về tất cả mọi sự.

6. Education must have an end in view, for it is not an end in itself.

Sybil Marshall, An Experiment in Education (1963)

Giáo dục cần có một mục đích làm đối tượng đi tới, vì giáo dục không

phải tự nó là một mục đích.

(Học để làm một cái gì đó, không phải học, chỉ để học)

7. As soon as you start asking what education is/or, what the use of it is,

you're abandoning the basic assumption of any true culture, that education is

worth while for its own sake.

Ann Bridge, Singing Waters (1946)

Ngay khi người ta bắt đầu hỏi giáo dục là gì, hay giáo dục để dùng làm

gì, người ta đã bỏ hẳn cái tiền đề căn bản của mọi nền văn hoá chân chính là:

giáo dục, tự nó đã có một giá trị xứng đáng. (Câu này ngược lại ý câu trên

chăng?)

8. Education strays from reality when it divides its knowledge into

separate compartments without due regard to the connection between them.

Frances Wosmek, Acknowledge the Wonder (1988)

Học thức sẽ tách rời với thực tế khi người ta phân ngăn kiến thức ra

từng phần riêng rẽ mà không xét đến một cách đúng đắn mối liên hệ giữa các

phần đó.

9. It is as impossible to withhold education from the receptive mind, as it

is impossible to, force it upon the unreasoning.

Agnes Repplier, "The American Credo," Times and Tendencies (1951)

Page 27: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Không thể nào ngăn cản không cho một trí óc sẵn sàng tiếp thụ, thu

nhận học thức, cũng như không thể nào nhồi nhét học thức vào một trí óc

không muốn suy luận

10. Children must be taught how to think, not what to think.

Margaret Mead, Coming of Age in Samoa (1928)

Không nên dạy cho trẻ em những gì chúng phải suy nghĩ, mà phải dạy

cho chúng cách suy nghĩ.

11. Those who have been required to memorize the world as it is will

never create the world as it might be.

Judith Groch, The Right to Create (1969)

Những người chỉ phải thuộc lòng là thế giới hiện tại như thế nào thì làm

sao họ có thể kiến tạo được cái thế giới đáng lẽ phải có?

12. The first rule of education is that if somebody will fund it, somebody

will do it. The second rule of education is that once something is funded, work-

books will follow.

Susan Ohanian, Ask Ms. Class (1996)

Quy luật đầu tiên trong ngành giáo dục là nếu cần có người tài trợ, thì

sẽ có người đứng ra tài trợ. Quy luật thứ hai là khi có tài trợ, các quyển bài

tập sẽ theo ra ngay.

13. It is the function of a liberal university not to give right answers, but

to ask right questions.

Cynthia Ozick, "Women and Creativity," in Motive (1969)

Nhiệm vụ của một trường đại học tiến bộ không phải là cung cấp những

câu trả lời thích hợp, mà chính là phải đặt ra các câu hỏi thích hợp.

14. Education is a wonderful thing. If you couldn't sign your name you'd

have to pay cash.

Rita Mac Brown, Starting From Scratch (1988)

Page 28: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Học thức thật là một điều tuyệt vời. Người nào không biết ký tên, sẽ

phải trả bằng tiền mặt.

15. The highest result of education is tolerance.

Helen Keller, Optimism (1903)

Thành quả cao quý nhất của giáo dục là lòng khoan dung.

16. Theories and goals of education don't matter a whit if you don't

consider your students to be human beings.

Lou Ann Walker, A Loss for Words (1986)

Các lý thuyết và mục đích của giáo dục chả còn là cái gì cả nếu cô và

thầy giáo không coi học sinh như là con người.

17. Equality! Where is it, if not in education? Equal rights! They cannot

exist without equality of instruction.

Frances Wright, "Of Free Enquiry," Course of Popular Lectures (1829)

Bình đẳng! Bình đẳng ở đâu, nếu không phải là ở trong sự giáo dục?

Bình quyền! Không thể có bình quyền nếu không có bình đẳng về giáo dục.

18. Ignorance, far more than idleness, is the mother of all the vices....

The destinies of the future tie in judicious education; an education that must

be universal, to be beneficial.

L.E. Landon, Ethel Churchill (1837)

Sự ngu dốt, hơn hẳn cả sự ở không, mới là mẹ của tất cả các thói

xấu... Ðịnh mệnh của các thế hệ tương lai nằm ở trong nền giáo dục khôn

ngoan, một nền giáo dục cần phải phổ cập để có thể có ích lợi.

19. I learned three important things in college—to use a library, to

memorize quickly and visually, to drop asleep at any time given a horizontal

surface and fifteen minutes. What I could not learn was to think creatively on

schedule.

Agnes de Mille, Dance to the Piper (1952)

Page 29: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Tôi đã học được ba điều quan trọng ở đại học: biết dùng thư viện, biết

nhớ nhanh và chính xác, biết ngủ được vào mọi lúc nếu rảnh 15 phút và có

môt mặt phẳng. Ðiều mà tôi chưa học được là làm thế nào suy nghĩ có sáng

tạo theo một thời khóa biểu.

20. Those who cannot remember clearly their own childhood are poor

educators.

Marie von Ebner-Eschenbach, Aphorisms (1893)

Những ai không thể nhớ cách rõ ràng thời ấu thơ của họ, không thể là

những nhà giáo dục tốt.

Tình Yêu

-Thuần Ngọc 12/02/2005

Abbé Pierre Sống, là học thương yêu (Vivre, c'est apprendre à aimer)

Achard Marcel Khi ta yêu, ta luôn luôn yêu quá độ

Alta Khi em không có ở đây Tôi có cảm giác như chỉ mang một chiếc

giầy. (When you are away I feel like I'm only wearing one shoe)

Amado, Jorge.

Có những cuốn sách tôi ưa thích và những cuốn tôi thán phục; tôi có

thể thán phục môt cuốn sách mà không cần ưa thích (Il y a les livres que

j'aime et ceux que j'admire; je peux admirer un livre sans l'aimer.)

Austen Jane

Bảy năm có thể là chưa đủ cho hai người này làm quen với nhau, và

bảy ngày đã quá đủ cho hai người khác.. (Seven years would be insufficient

to make some people acquainted with each other, and seven days are more

than enough for others.)

Beigbeder Frédéric

Page 30: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Yêu thương hay giả đò yêu thương, không gì khác biệt khi ta thành đạt

đến cả việc tự lừa dối mình. (Aimer ou faire semblant d'aimer, où est la

différence, du moment que l'on parvient à se tromper soi-même)

Beigbeder Frédéric

Yêu người yêu bạn là tự yêu lấy chính mình. Yêu người không yêu bạn,

đó mới là tình yêu (Aimer quelqu'un qui vous aime aussi, c'est du narcissisme.

Aimer quelqu'un qui ne vous aime pas, ça, c'est de l'amour)

Bernard Tristan

Những cuộc tình giống như nấm, khi khám phá chúng là nấm độc thì

đã quá trễ (Les amours, c'est comme les champignons, il est trop tard quand

on découvre qu'ils sont empoisonnés.)

Bonaparte Napoléon

Tình yêu là sự xuẩn ngốc làm bởi hai người

Chevalier Méré.

Sự hoàn thiện của công lý là ở chỗ ưa thích nhiều những gì to lớn và ít

ưa những gì nhỏ nhặt. (La perfection de la justice consiste à aimer beaucoup

les choses grandes, et peu les petites.)

Cleaver Eldridge

Chúng ta nhận biết nhau. Và khi chúng ta đã nhận biết nhau, thì có gì

lạ nếu hai tâm hồn nắm tay nhau, quyến vào nhau, dù trong khi đó trí óc

chúng ta lộn xộn, lưỡng lự, chao đảo, và run rẩy. (We recognize each other.

And, having recognized each other, is it any wonder that our souls hold hands

and cling together even while our minds equivocate, hesitate, vacillate, and

tremble.)

Coelho Paulo

Yêu tức là mất sự kiểm soát

Corneille Thomas

Page 31: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Và khi ta không có cái để ta yêu thích thì ta phải yêu thích cái ta có (Et

quand on n'a pas ce qu'on aime, Il faut bien aimer ce qu'on a.)

Dalaï Lama

Khả năng tự đặt mình vào vị trí người khác và suy nghĩ cách hành

động của người đó rất có ích khi muốn học cách yêu thương một người (La

faculté de se mettre dans la peau des autres et de réfléchir à la manière dont

on agirait à leur place est très utile si on veut apprendre à aimer quelqu'un.)

Diane de Beausacq

Nên yêu hơn là được yêu; trước tiên ta có thể lựa

Diome Fatou

Cuộc đời có gì đáng để ưa thích khi chỉ có một mình ta để yêu mà thôi?

(Est-il possible d'apprécier la vie quand on n'a que soi-même à aimer?)

Ferber Edna

Ai nói tình yêu chinh phục tất cả, là một người điên. Bởi vì mọi thứ đều

chinh phục được tình yêu... hoặc là cố gắng chinh phục. (Whoever said love

conquers all was a fool. Because almost everything conquers love -- or tries

to.)

Freud Sigmund

Sống bình thường, là yêu thương và làm việc (Etre normal, c'est aimer

et travailler.)

France Anatole

1. Yêu đam mê chưa đủ: phải yêu cả lý lẽ (Il ne suffit pas d'aimer

passionnément: il faut également aimer avec raison.)

2. Các thi sĩ giúp chúng ta yêu thương (Les poètes nous aident à

aimer.)

Page 32: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

3. Nhà nghệ sĩ phải thương yêu cuộc sống và chỉ cho chúng ta biết

rằng nó đẹp, không có họ, chúng ta sẽ hoài nghi cuộc đời (L'artiste doit aimer

la vie et nous montrer qu'elle est belle. Sans lui, nous en douterions.)

Fromm Erich

Tình yêu là con đẻ của tự do, không bao giờ là con của sự thống trị

(Love is the child of freedom, never that of domination.)

Géruzez E.

Dấu hiệu lòng tốt của giới trẻ là yêu sự già nua; và nơi người già là yêu

tuổi trẻ. (Le signe de la bonté chez les jeunes, c'est d'aimer la vieillesse; et

chez les vieux, c'est d'aimer la jeunesse.)

Gogh Vincent Van

Không gì nghệ thuật rõ rệt bằng yêu con người (Il n'y a rien de plus

réellement artistique que d'aimer les gens.)

Green Julien

Việc làm nghiêm chỉnh nhất của ta trên Trái đất này là yêu thương,

những việc khác chẳng đáng kể (Ce que nous faisons de plus sérieux sur

cette terre c'est d'aimer, le reste ne compte guère.)

Jankélévitch Vladimir

Khoan hồng là khoảng thời gian tạm thời. Nó cho phép những người

không thương nhau chịu đựng lẫn nhau trong khi chờ đợi để thương nhau (La

tolérance est un moment provisoire. Elle permet à ceux qui ne s'aiment pas de

se supporter mutuellement, en attendant de pouvoir s'aimer.)

Jerrold Douglas

Tình yêu như bệnh sởi, càng mắc trễ, càng bị nặng

Leach Penelope

Page 33: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Thương yêu trẻ thơ là cái vòng không dứt. Ta càng yêu trẻ, ta càng

nhận được tình yêu và ta lại càng thích yêu (Aimer un bébé est un cercle sans

fin. Plus on l'aime, plus on reçoit, et plus on a envie de l'aimer)

Lacan Jacques

Yêu là tất nhiên muốn được yêu

Léautaud Paul

Yêu tức là quí người kia hơn mình

Lessing Gotthold E. Xem nhau ngang hàng là sự ràng buộc chắc chắn

nhất của tình yêu. (Equality is always the strongest bond of love.)

Lévy André

Đối với thầy dạy học không phải chỉ yêu hay ghét mà điều tiên quyết là

không được lầm lẫn (Pour l'enseignant il ne s'agit pas d'aimer ou de détester,

il s'agit avant tout de ne pas se tromper.)

Levy Marc

1. Yêu là trước hết phải nhận một nguy cơ (Aimer c'est avant tout

prendre un risque.)

2. Yêu không phải là chối bỏ tự do, mà là cho nó có ý nghĩa (Aimer ce

n'est pas renoncer à sa liberté, c'est lui donner un sens.)

3. Phải có kiên nhẫn mới yêu được (Il faut avoir de la patience pour

aimer)

Maes Stéphane

Nếu yêu là khỏe mạnh hơn được yêu, tại sao lúc nào người đi yêu cũng

đau khổ? (Si aimer est plus fort que d'être aimé, pourquoi est-ce toujours celui

qui aime qui souffre?)

Marivaux

Không có gì tự nhiên hơn là yêu những gì đáng yêu phải không? (Est-il

rien de plus naturel que d'aimer ce qui est aimable?)

Page 34: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

McLaughlin Mignon

Trong số học của tình yêu, một cộng với một là tất cả, và hai trừ đi một

là không còn gì cả. (In the arithmetic of love, one plus one equals everything,

and two minus one equals nothing.)

Meynell Alice

Lòng em là khu vườn của anh. (My heart shall be thy garden)

Molière

1. Sống không yêu là sống một cách không lành mạnh (Et vivre sans

aimer n'est pas proprement vivre.)

2. Trong lứa tuổi mà ta đáng yêu, không gì đẹp hơn là yêu (Dans l'âge

où l'on est aimable Rien n'est si beau que d'aimer.)

Morand Paul

Tình yêu không phải là tình cảm, đó là nghệ thuật

Moreau Jeanne

Tình yêu giống như món xúp, những muỗng đầu thì quá nóng, những

muỗng cuối thì quá lạnh (L'amour c'est comme le potage, les premières

cuillerées sont trop chaudes, les dernières trop froides.)

Motta Docteur

Yêu tiếng mẹ đẻ là một bổn phận. Lơ là với tiếng mẹ là dấu hiệu của sự

suy sụp tinh thần (C'est un devoir d'aimer sa langue maternelle. La négliger

est un signe de décadence morale.)

Musset Alfred de

1. Yêu là tự dâng hiến tâm hồn và thể xác.

2. Muốn yêu thì đừng suy nghĩ (Pour aimer, il ne faut pas penser)

Proverbe Allemand (Tục ngữ Đức:)Tình yêu mù lòa nhưng hôn nhân trả

lại cho nó ánh sáng (L'amour est aveugle, mais le mariage lui rend la vue.)

Page 35: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Proverbe Brésilien

Vì tình yêu mù lòa nên cần phải sờ mó nó. (Comme l'amour est

aveugle, il est très important de toucher.)

Proverbe français

Phải yêu mới được yêu (Pour être aimé, il faut aimer)

Proverbe Italien

Tim càng nhỏ, lưỡi càng dài (Plus le coeur est petit, plus la langue est

longue.)

Proverbe magyar

Đừng buồn gì hết khi mà bạn vẫn còn có thể yêu được (Ne t'attriste de

rien, tant que tu peux encore aimer)

Racine Jean

Yêu một người là làm cho người đó trở nên trong suốt

Renard Jules

1. Đối với đàn bà, yêu quá dễ! Chẳng cần phải trẻ hay xinh đẹp. Chỉ

cần biết cách đưa bàn tay ra và người đàn ông sẽ đặt lên đó quả tim của họ

ngay lập tức (C'est si facile à une femme de se faire aimer! Nul besoin d'être

bien jeune ni bien jolie. Il n'y a qu'à tendre la main d'une certaine façon et

l'homme y met tout de suite son coeur.)

2. Phải thương yêu thiên nhiên và đàn ông cho dù bị bùn (Il faut aimer

la nature et les hommes malgré la boue.)

3. Có khi chính lời phê bình của một người phê bình mà ta không thích

làm cho ta yêu thích quyển sách bị phê bình. (C'est quelquefois la critique

d'un critique que nous n'aimons pas qui nous fait aimer le livre critiqué.)

4. Quyền lợi và bổn phận của một người đàn ông không còn yêu

thương vợ nữa, là chạy theo yêu người khác ngay tức khắc để ông ta không

mất đi một mảnh vui thú nào trên thế giới đau buồn này (Le droit, le devoir

Page 36: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

d'un homme qui n'aime plus sa femme, c'est de courir en aimer une autre,

immédiatement, afin que sur ce triste monde, il ne se perde pas une parcelle

de joie.)

5. Nỗi sợ chết làm người ta thích làm việc, suốt cả cuộc đời (La peur de

la mort fait aimer le travail, qui est toute la vie.)

Reverdy Pierre Yêu là cho lạm dụng

Reza Yasmina

Không có gì làm đau khổ bằng yêu. Không có gì hết. Để khỏi khổ thì

đừng nên yêu (Rien ne fait plus souffrir que d'aimer. Rien. Il faudrait ne pas

aimer pour ne pas souffrir.)

Rochefoucauld François La

Tình yêu chân thật như bóng ma, ai cũng nói đến, nhưng không mấy ai

đã được gặp tận mặt. (True love is like a ghost, everyone talks of it, but few

have met it face to face.)

Saint-Exupéry Antoine de

Lý do thương yêu, là tình yêu (La raison d'aimer, c'est l'amour.)

Sartre Jean-Paul

Thực chất của tình yêu là dự định để được yêu (Aimer est, dans son

essence, le projet de se faire aimer.)

Sternberg Jacques

Chúng ta có quá nhiều cách phức tạp để yêu mà chỉ có một chữ giản dị

để diễn tả nó (Nous avons tellement de façons complexes d'aimer et un seul

mot simple pour l'exprimer.)

Touzalin Jérôme

Yêu... thật là ích kỷ! Chỉ là một cách để tự làm hài lòng bằng cách chăm

cho người khác (Aimer... quel égoïsme! Ce n'est ni plus ni moins qu'une façon

de se faire plaisir en s'occupant de quelqu'un d'autre.)

Page 37: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Virgil

Tình yêu chinh phục tất cả; chúng ta nên đầu hàng Tình yêu. (Love

conquers all things; let us surrender to Love.)

Voltaire

Thật là khó ghét người mà ta muốn thương yêu (Qu'il est dur de haïr

ceux qu'on voudrait aimer.)

Wilde Oscar

1. Đấu tiên trẻ con thương cha mẹ chúng; khi lớn lên chúng phán đoán

họ; đôi khi chúng tha thứ họ. (Les enfants commencent par aimer leurs

parents; devenus grands, ils les jugent; quelquefois, ils leur pardonnent.)

2. Yêu là vượt lên trên tình yêu (Aimer, c'est se surpasser.)

Woolf Virginia

1. Tình yêu là con đẻ của tự do, không bao giờ là của sự áp chế.

2. Không thể suy nghĩ tốt, yêu nhiều, ngủ ngon, khi người ta chưa ăn

(Impossible de bien réfléchir, de bien aimer, de bien dormir si on n'a pas

mangé.)

Giáo Dục

- Nguyễn Xuân Xanh -Thuần Ngọc 14/05/2007

Đừng lo về những khó khăn về toán của bạn; tôi có thể khẳng định với

bạn rằng những khó khăn của tôi còn lớn hơn

Tôi không có sự thông minh đặc biệt nào, tôi chỉ tò mò một cách đam

Quan trọng là người ta không ngừng hỏi

Nếu tự hỏi từ đâu tôi đã thiết lập nên lý thuyết tương đối, thì câu trả lời

dường như nằm ở điều sau đây: người lớn bình thường hầu như không suy

nghĩ về những vấn đề thời gian và không gian. Anh ta nghĩ rằng mình đã làm

điều đó từ nhỏ rồi. Tôi ngược lại phát triển chậm về mặt trí tuệ đến nỗi tôi bắt

Page 38: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

đầu ngạc nhiên về không gian và thời gian khi tôi đã lớn rồi. Một cách tự

nhiên, tôi đã thâm nhập vào toàn bộ vấn đề sâu hơn những đứa trẻ có năng

khiếu phát triển bình thường khác.

Tôi không thông minh hơn người thường nào. Tôi đơn giản chỉ tò mò

hơn một người trung bình, và tôi không bỏ cuộc trước một vấn đề cho đến khi

tôi tìm được giải đáp. […] Ông có thể xem tôi là kiên nhẫn hơn những người

trung bình trong việc theo đuổi các bài toán. […] Không phải thông minh hơn

là quan trọng, mà là tò mò hơn và có lẽ kiên nhẫn hơn trong vấn đề tìm giải

đáp cho một bài toán.

Ngoài ra tôi biết chắc rằng bản thân tôi không có một sự thông minh

nào đặc biệt. Óc tò mò, sự đam mê và sự kiên nhẫn một cách bướng bỉnh,

cộng với sự tự phê bình, đã đưa tôi đến những suy nghĩ của tôi. Tôi không có

một sức mạnh tư duy đặc biệt mạnh (‘cơ bắp não’) nào, dù chỉ trong mức độ

khiêm tốn. Nhiều người có thứ đó nhiều hơn nhiều mà không mang lại một cái

gì đáng để ngạc nhiên

Là một sự thiếu sót nếu chỉ dạy cho con người một ngành chuyên môn.

Bằng cách đó anh ta trở thành một loại máy có thể sử dụng được. Nhưng

quan trọng là anh ta phải có một cảm giác sinh động về cái gì đáng giá để

phấn đấu. Anh ta phải có một cảm giác sinh động về cái gì đẹp và tốt về mặt

đạo lý. Nếu không anh ta với kiến thức chuyên môn hoá sẽ giống như một

con chó được huấn luyện tốt, hơn là một con người phát triển hài hoà. Anh ta

phải hiểu biết về động cơ của con người, những ảo tưởng và đau khổ của họ,

để có được một thái độ đúng với người đồng loại và với cộng đồng

Biết dạy học có nghĩa là dạy một cách thú vị, là giảng bài, kể cả một bài

trừu tượng, sao cho những dây đàn cộng hưởng trong tâm hồn của học sinh

cùng rung lên và óc tò mò vẫn mãi sinh động

Kiến thức tự nó là khô cứng. Cần phải có người thầy giỏi và trường tốt

để làm sống nó lại

Page 39: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Trường ở Aarau, bằng tinh thần phóng khoáng và sự nghiêm túc bình

dị của những vị thầy không dựa vào quyền lực bên ngoài nào cả, đã để lại

một ấn tượng không phai trong tôi; khi so sánh với sáu năm học ở một trường

trung học Đức gia trưởng, tôi mới ý thức thấm thía một nền giáo dục nhằm

khuyến khích hành động tự do và tính tự trách nhiệm hơn hẳn như thế nào

một nền giáo dục dựa trên lối huấn luyện khắc nghiệt, lên quyền lực bên

ngoài và tinh thần hiếu thắng. Dân chủ đích thực không phải là một lời nói sáo

rỗng

phải để con người trẻ phát triển lên trong một tinh thần mà những

nguyên tắc này (sự phát triển tự do và tự trách nhiệm của cá nhân) trở thành

tự nhiên như không khí người đó thở. Chỉ có dạy thôi thì không đạt được gì

cả

Tôi nghĩ người ta có thể làm mất đi tính háo ăn của một con thú ăn thịt

sống nếu cứ bắt nó phải ăn dưới roi vọt, ngay cả khi nó không đói, đặc biệt

khi người ta tự chọn cho nó những thức ăn dưới áp lực đó.

Trong chuyến đi Mỹ năm 1921, tại Boston, ông được đưa cho bảng câu

hỏi Edison để trả lời để người ta xem ông trả lời đúng đến đâu như một trắc

nghiệm thông minh. Đến câu hỏi về vận tốc âm thanh ông trả lời: “Điều đó tôi

không biết. Tôi không muốn làm nặng nề trí nhớ của tôi với những sự kiện

như thế, những thứ mà tôi có thể tìm thấy dễ dàng trong bất cứ tự điển bách

khoa nào.”

Đối với con người, kiến thức không quan trọng lắm. Để có kiến thức

con người không cần đến đại học. Cái đó người ta có thể học từ sách. Giá trị

của giáo dục đại học không nằm ở chỗ học thuộc lòng thật nhiều kiến thức

mà ở chỗ tập luyện tư duy, cái mà người ta không bao giờ học được từ sách

giáo khoa

Trường học chủ yếu dùng những phương tiện gây sợ hãi, cưỡng bách

và chuyên chính giả tạo. Phương pháp đó huỷ diệt tình cảm lành mạnh của

sự sống, sự chân thật và sự tự tin của học trò. Nó tạo ra một loại thứ dân

ngoan ngoãn.

Page 40: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Sự phát triển khả năng tổng quát nhằm tư duy và phán đoán tự lập nên

luôn luôn được đặt lên hàng đầu chứ không phải sự tích luỹ của kiến thức

chuyên môn

Khắp nơi, sự siêng năng đắc lực, sự thành công được tôn sùng chứ

không phải giá trị của sự việc và con người theo quan điểm của cứu cánh đạo

đức của nhân loại. Thêm vào đó là ảnh hưởng rất tai hại về mặt đạo đức của

cuộc chiến đấu kinh tế không khoan nhượng.

Tệ nạn xấu nhất của chủ nghĩa tư bản là “làm què quặt cá nhân…Cả hệ

thống giáo dục chúng ta đau khổ vì tệ nạn này. Một thái độ cạnh tranh quá

đáng được khắc sâu vào sinh viên, anh ta được huấn luyện để tôn thờ sự

thành công hám lợi như một sự chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai.

Đạo đức đối với ông là tiêu chuẩn hàng đầu: “Một tính cách tốt và vững

vàng có giá trị hơn khả năng hiểu biết và sự uyên bác”.

Mục tiêu (của nhà trường) phải là sự đào tạo nên những cá nhân tự

hành động và tư duy nhưng biết nhìn thấy trong việc phục vụ xã hội nhiệm vụ

cao cả nhất của cuộc đời.

Tôi tin rằng sự sa sút khủng khiếp trong tư cách đạo đức của con người

trước nhất có liên quan đến sự máy móc hoá và sự làm mất đi tính chất cá

nhân của cuộc sống của chúng ta - một sản phẩm phụ bất hạnh của sự phát

triển tinh thần khoa học-kỹ thuật. Lỗi của chúng ta…Con người nguội lạnh đi

nhanh hơn hành tinh nó đang ngồi trên đó.

Để phát triển khoa học và hoạt động sáng tạo nói chung cần phải có

một thứ tự do khác, người ta có thể gọi là tự do nội tâm. Đó là cái tự do của

tinh thần thể hiện qua sự độc lập của tư duy trước các trói buộc của thành

kiến, của quyền lực và xã hội, cũng như trước những trói buộc của suy nghĩ

lệ thường và thói quen không phê phán. Tự do nội tâm này là một món quà

hiếm có của thiên nhiên ban cho và là một mục tiêu đáng giá cho cá nhân.

Cộng đồng cũng có thể đóng góp rất nhiều vào việc giáo dục tự do nội tâm

này, bằng cách cộng đồng ít nhất không ngăn cản sự phát triển của nó.

Page 41: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Trường học, bằng ảnh hưởng gia trưởng và bằng gánh nặng trí óc thái quá

cho những cá nhân trẻ, có thể ngăn cản sự phát triển của tự do nội tâm, hoặc

ngược lại bằng khuyến khích tư duy độc lập, sẽ tạo thuận lợi cho nó. Chỉ khi

tự do nội tâm và tự do bên ngoài được vun xới một cách có ý thức và lâu dài

thì mới có được điều kiện cho sự phát triển tinh thần, cho sự hoàn thiện và

cải thiện đời sống nội tâm và bề ngoài

Bản chất con người là tự do, yêu quyền tự quyết và ghét bắt buộc. Cho

nên nó muốn được chỉ đường đến nơi nó phát triển, và không phải bị kéo đi,

đẩy đi, hay ép buộc

Khi dọn về Aarau ở Thuỵ Sĩ năm 1896 và vào trường đại học bách

khoa kỹ thuật, tôi lần đầu tiên mới ý thức rằng tôi không thích như thế nào

cách nhồi nhét và học thuộc lòng, cách dạy của môn toán. Tôi tin rằng sở

thích vật lý của tôi hình thành vào thời điểm này.

Bởi vì nghề nghiệp hàn lâm đặt một người nghiên cứu trẻ vào một loại

tình huống bắt buộc là phải sản xuất các bài nghiên cứu khoa học với số

lượng gây ấn tượng - một sự cám dỗ dẫn đến sự hời hợt mà chỉ có những cá

tính mạnh mới có khả năng cưỡng lại được

Trong thời học của tôi, ngay khi ngày thi được công bố, tôi bị dồn vào

một áp lực đến nỗi tôi có cảm giác tôi không phải bước vào một kỳ thi mà

bước lên một đoạn đầu đài.

Trí óc của tôi sau những kỳ thi (cử nhân) hoàn toàn bị tắt nghẽn một

thời gian cho hoạt động nghiên cứu và phân tích khoa học. Khả năng trí óc

của tôi hoàn toàn bị cạn kiệt, bởi vì tôi phải học thuộc lòng những thông tin vô

bổ

Nếu ai “không còn khả năng ngạc nhiên, sửng sốt trước nó, người đó

coi như đã chết, ánh mắt đã tắt lịm đi.

Tôi đặt niềm tin vào trực giác

Sự ngạo mạn của quyền lực là kẻ thù lớn nhất của chân lý

Page 42: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Wilhelm Ostwald sau khi đúc kết những nghiên cứu của mình về lịch sử

các thiên tài khoa học đã đi đến kết luận: “Những người khám phá của tương

lai đều là các học sinh tồi hầu như không ngoại lệ! Chính những con người trẻ

có năng khiếu nhất chống đối lại hình thức phát triển tinh thần mà nhà trường

áp đặt lên chúng! Trường học vẫn lại luôn tỏ ra là một kẻ thù dai dẳng và khắc

nghiệt của tài năng thiên phú!”

Tôi không bao giờ dạy học sinh; tôi chỉ cố gắng tạo ra những điều kiện

để chúng có thể học.

Albert Einstein

1. Why do most Americans look up to education and look down on the

educated people?

Sydney J. Harris

Tại sao nhiều người Hoa kỳ coi trọng học vấn mà lại coi nhẹ những

người có học vấn?

2. Our progress as a nation can be no swifter than our progress in

education.... The human mind is our fundamental resource.

John F. Kennedy

Sự tiến bộ của xứ sở chúng ta không thể nhanh hơn sự tiến bộ của

giáo dục.... Trí óc con người là tài nguyên căn bản của chúng ta.

3. Education makes people easy to lead, but difficult to drive; easy to

govern, but impossible to enslave.

Henry Peter, Lord Brougham.

Giáo dục làm cho người ta dễ được hướng dẫn, nhưng khó bị đun đẩy;

dễ cai trị, nhưng không thể nô lệ hóa được.

4. I do not teach children, I give them joy.

Isadora Duncan

Tôi không dạy trẻ em, tôi mang đến cho chúng niềm vui.

Page 43: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

5. It is better to know some of the questions than to know all the

answers.

James Thurber

Biết một vài câu hỏi tốt hơn là biết tất cả các câu trả lời.

6. Every child is born a genius.

R. Buckminster Fuller

Ðứa trẻ nào sinh ra cũng là một thiên tài.

7. One is not born a genius. One become a genius.

Sylvia Ashton-Warner

Không ai tự nhiên sinh ra là thiên tài. Phải làm cho mình trở thành một

thiên tài.

8. Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent

perspiration.

Thomas Alva Edison.

Thiên tài gồm một phần trăm cảm hứng và chín mươi chín phần trăm

đổ mồ hôi.

9. Educate a man and you educate an individual -- educate a woman

and you educate a family.

Agnes Cripps

Dạy một người đàn ông, là dạy cho một cá nhân -- dạy một phụ nữ là

dạy cho cả một gia đình.

10. Our knowledge can only be finite, while our ignorance must

necessarily be infinite.

Karl Popper

Sự hiểu biết của chúng ta chỉ có giới hạn, trong khi đó sự ngu dốt của

chúng ta chắc chắn phải là vô giới hạn.

Page 44: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Về sách, viết và đọc sách

- Thuần Ngọc 21/12/04

1. It is with reading of books the same as with looking at pictures; one

must, without doubt, without hesitation, with assurance, admire what is

beautiful.

Vincent Van Gogh

Ðọc sách cũng giống như xem tranh; ta phải không nghi ngờ, không do

dự, mà mạnh dạn chiêm ngưỡng cái đẹp.

2. Some books are to be tasted, others to be swallowed, and some are

to be chewed and digested.

Francis Bacon

Có một số sách chỉ nên nếm, môt số khác nên nuốt, và một số cần

được nhai nghiền và lãnh hội.

3. Books were my pass to personal freedom. I learned to read at age

three, and soon discovered there was a whole world to conquer that went

beyond our farm in Mississippi.

Oprah Winfrey

Sách là chìa khóa đã mở cánh cửa tự do cá nhân cho tôi. Tôi học đọc

lúc lên ba, và ngay sau đó, tôi đã khám phá được là có nguyên cả một thế

giới để chinh phuc, một thế giới nằm quá phía bên ngoài nông trại của chúng

tôi ở Mississippi.

4. Most writers regard truth as their most valuable possession, and

therefore are most economical in its use.

Mark Twain

Phần lớn các nhà văn xem sự thật là của cải quý báu nhất của họ, và vì

thế mà họ rất dè sẻn khi dùng đến nó.

Page 45: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

5. Reading made Don Quixote a gentleman, but believing what he read,

made him mad.

George Bernard Shaw

Nhờ đọc sách mà Don Quixote trở thành một người quân tử, nhưng vì

quá tin vào sách mà ông điên.

6. Reading makes immigrants of us all -- it takes us away from home,

but more important, it finds homes for us everywhere.

Hazel Rochman

Vì đọc sách mà tất cả chúng ta đều thành di dân -- sách lôi chúng ta ra

khỏi quê hương, nhưng điều quan trọng hơn, là đến bất kỳ nơi nào, sách

cũng tìm được cho chúng ta chỗ trú ngụ.

7. Les livres sont des amis froids et sûrs.

Victor HUGO

Sách là những người bạn lạnh lùng mà chắc chắn.

8. The man who reads nothing at all is better educated than the man

who reads nothing but newspapers.

Thomas Jefferson

Người mà không bao giờ đọc cái gì vẫn có học thức hơn người chỉ

chuyên đọc có báo chí.

9. Je ne m'asservis pas aux livres, mais les livres à moi.

Étienne PASQUIER

Tôi không lệ thuộc vào sách vở, nhưng làm chủ của chúng.

10. Reading furnishes the mind only with materials of knowledge; it is

thinking that makes what we read ours.

John Locke

Page 46: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Ðọc sách chỉ giúp chúng ta có được vật liệu của sự hiểu biết, chính sự

suy nghĩ mới giúp chúng ta thu nạp được những điều đã đọc.

11. Un homme d'esprit sent ce que les autres ne font que savoir.

Charles de Secondat, baron de MONTESQUIEU

Ðiều mà những người khác chỉ mới nhận biết.thì một người khôn ngoan

đã cảm được.

12. Ideology wants to convince you that its truth is absolute. A novel

shows you that everything is relative.

Milan Kundera

Ý thức hệ muốn thuyết phục chúng ta là sự thật của nó là tuyệt đối. Một

cuốn tiểu thuyết chỉ cho chúng ta là tất cả mọi sự đều tương đối.

13. Don't join the book burners. Don't think you can conceal faults by

concealing evidence that they ever existed.

Dwight D. Eisenhower

Ðừng nhập bọn với những kẻ đốt sách. Không nên nghĩ rằng ta có thể

che dấu lỗi lầm bằng cách che dấu các chứng cớ đã nêu ra sự hiện hữu của

các lỗi lầm đó.

14. In the long run of history, the censor and the inquisitor have always

lost. The only sure weapon against bad ideas is better better ideas.

Alfred Whitney Griswold

Trong tiến trình lịch sử, nhà kiểm duyệt và người kiểm tra tôn giáo đều

thất bại. Vũ khí chắc chắn nhất để thắng các ý tưởng xấu là những ý tưởng

tốt hơn.

15. Wherever they burn books, they will also, in the end, burn human

beings,

Heinrich Heine

Page 47: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

Ở những nơi mà người ta đốt sách, thì cuối cùng, họ cũng đốt luôn con

người.

16. Everything that I have written is closely related to something that I

have live through.

Henrik Ibsen

Tất cả những gì tôi đã viết đều có quan hệ mật thiết đến một vài việc

mà tôi đã trải qua trong cuộc sống.

17. Écrire, c'est une façon de parler sans être interrompu.

Jules RENARD

Viết văn là một cách nói chuyện mà không bị người ta ngắt lời

18. From your parents you learn love and laughter and how to put one

fơt before the other. But when books are opened you discover that you have

wings.

Helen Hayes

Cha mẹ dạy cho ta tình thương yêu, tiếng cười và chỉ cho ta chập

chững đi từng bước. Nhưng khi ta mở được sách ra, ta mới phát giác là ta có

cánh.

19. Cultural literacy constitutes the only sure avenue of opportunity for

disadvantaged children, the only reliable way of combating the social

determinants that condemn them to remain in the same social and educational

condition as their parents.

E. D. Hirsch

Có trình độ học vấn văn hóa là con đường tạo chắc chắn nhất để tạo

điều kiện cho những trẻ em kém may mắn. Ðó là cách xác thực nhất để

chống lại các quy định xã hội đã khép buộc chúng phải tiếp tục nằm lại trong

các điều kiện xã hội và giáo dục của cha mẹ chúng.

20. Les chefs-d'oeuvre ne sont jamais que des tentatives heureuses.

Page 48: DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI - saomaidata.orgsaomaidata.org/library/603.DanhNgonTheoDeTai.docxWeb viewdanh ngÔn theo ĐỀ tÀi

George SAND

Các tác phẩm để đời cũng chỉ là những toan tính may mắn.

MỤC LỤC

Tình bạn

Hạnh Phúc

Phụ nữ đã nói gì về Giáo dục và Học vấn?

Tình yêu

Giáo dục

Sách, Viết, Đọc

---//---

DANH NGÔN THEO ĐỀ TÀI

Nguồn: vietsciences.free.fr