27
Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh Nhóm 1 1 TRƯỜNG ĐẠI HC XÂY DNG VIN XÂY DNG CÔNG TRÌNH BIN ĐỒ ÁN MÔN HC THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIN BNG THÉP Người ra đề: Ths. Vũ Đan Chnh Nhóm sinh viên thc hin : Nhóm 1 Sđề : D1-E1 Nhóm STT HTÊN 1 1 Nguyn Văn Vương 2 Nguyn Duy Hiếu 3 Phm Hùng Mnh 4 Nguyn Văn Hưng 5 Phan Viết Hi 6 Nguyn Quang Huy Hà Ni, 4/2012

Do án thi công 2 p1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẰNG THÉP

Người ra đề: Ths. Vũ Đan Chỉnh

Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 1

Số đề : D1-E1

Nhóm STT HỌ TÊN

1

1 Nguyễn Văn Vương 2 Nguyễn Duy Hiếu 3 Phạm Hùng Mạnh 4 Nguyễn Văn Hưng 5 Phan Viết Hải 6 Nguyễn Quang Huy

Hà Nội, 4/2012

Page 2: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 2

• Số liệu đầu vào: � D1: Số liệu bãi lắp ráp xí nghiệp Vietsovpetro( VSP). � E1: Khối chân đế số 1.

Mặt đứng và mặt bằng cơ sở của khối chân đế số 1:

C1A 2A

el + 6500el + 4754(SEA DECK)

MSL el 0000

el - 10000

el - 21000

el - 35000

el - 50910

Page 3: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 3

CA

1A 2A

C

Page 4: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 4

A. CÁC YÊU CẦU VỀ LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG:

1. Tìm hiểu các yêu cầu đầu vào trong thi công CTB: - Quy hoạch mặt bằng thi công trên bãi lắp ráp(BLR):

+ Tìm hiểu về BLR của xí nghiệp liên doanh (XNLD) VSP

Bãi lắp ráp của xí nghiệp gồm 2 khu chính, tập trung ở 2 vị trí đường trượt.

Khu thứ nhất là bãi lắp ráp gần với xí nghiệp liên doanh PTSC gồm các bộ phận chính sau:

• Khu vực chế tạo tháp đuốc( gần hàng rào với PTSC); • Phân xưởng làm sạch và sơn: gồm 2 phân xưởng;

• Phân xưởng chế tạo: gồm 3 phân xưởng;

• Phân xưởng cắt ống: gồm 1 phân xưởng; • Vị trí chế tạo;

• Vị trí lắp dựng; • Vị trí tập kết vật liệu;

• Vị trí tập kết cọc, CONDUCTOR và giá cập tàu chuẩn bị hạ thủy ;

• Khu vực đường trượt: gồm 4 đường trượt, 2 đường trượt ở ngoài cách nhau 24m, 2 đường trượt ở trong cách nhau 16m;

• Ngoài ra còn khu vực các dự án khác của VSP( thi công nhiều dự án cùng một lúc);

Khu thứ hai của xí nghiệp gồm các bộ phận chính sau:

• Phân xưởng bờ: gồm 1 phân xưởng; • Phân xưởng đường ống biển: gồm 1 phân xưởng;

• Phân xưởng cơ khí : gồm 2 phân xưởng;

• Văn phòng phân xưởng đường ống biển: 1 văn phòng; • Phòng kỹ thuật: 1 phòng;

• Vị trí chế tạo cọc và CONDUCTOR;

• Khu vực hàn tự động; • Khu vực chế tạo cọc, CONDUCTOR và JACKET SUTUDEN NE;

• Khu vực đường trượt;

Page 5: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 5

KHU VùC CHÕ T¹O TH¸P §UèC

PH¢N X¦ëNG

LµM S¹CH Vµ S¥N

PH¢N X¦ëNG CHÕ T¹O

§¦êNG TR¦îT sè 1

vÞ trÝ chÕ t¹o

vÞ trÝ tËp kÕt cäc, conductor

vµ gi̧ cËp tµu chuÈn bÞ h¹ thñy

vÞ trÝ tËp kÕt vËt liÖu

PEARL

Page 6: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 6

Ở trên là mặt bằng khu thứ nhất của BLR VSP, khu vực này sẽ dùng để chế tạo và lắp ráp khối chân đế, do khu vực này đảm bảo đầy đủ các yêu cầu cần thiết của việc chế tạo và lắp ráp.

+ Tìm hiểu về thiết bị, phương tiện của BLR

Các loại máy phục vụ thi công trên BLR ( trên bờ ) của xí nghiệp gồm các loại máy sau:

• Cẩu DEMAG và các loại cẩu khác: có các loại tải trọng nâng khác nhau, cẩu này dùng để cẩu lắp các cấu kiện như các tấm panel, nút ống, quay lật panel,..

• Các thiết bị vận chuyển: các thiết bị này dùng để vận chuyển các tấm panel, các cấu kiện khác liên quan đến việc lắp ráp khối chân đế từ trong nhà xưởng ra đến bãi lắp ráp hay từ vị trí tập kết vật liệu đến BLR. Ngoài ra nó còn vận chuyển khối chân đế từ BLR lên xà lan để đánh chìm như Trailer.

• Máy hàn: xí nghiệp có rất nhiều loại máy hàn, như máy hàn trong nhà máy, máy hàn ngoài công trường. Các loại máy hàn này dùng để hàn nối ống, chế tạo các nút, hay hàn gá các thanh trong khối chân đế để cố định tạm thời,…

• Máy cắt: máy cắt thì có ở cả trong nhà máy lẫn ngoài công trường, máy cắt có nhiệm vụ là cắt các đoạn ống có kích thước cố định thành các đoạn ống có kích thước khác nhau để hàn nối lại thành đoạn ống có kích thước như thiết kế. Ngoài ra máy cắt còn có nhiệm vụ cắt các đoạn ống hỏng để hàn nối lại,..

• Máy kiểm tra không phá hủy: loại máy này dùng để kiểm tra các mối hàn xem đã đạt cường độ chưa.

• Máy kiểm tra kích thước: máy này dùng để kiểm tra kích thước các đoạn ống xem đã đủ độ dài như thiết kế chưa. Ngoài ra nó còn kiểm tra bề dày ống trước khi hàn nối ống,…

• Máy đo cường độ và thành phần hóa học: máy này dùng để đo cường độ mối hàn và các thành phần hợp kim của thành phần thuốc hàn.

• Máy ghi áp lực:

Page 7: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 7

+ Bố trí mặt bằng để tổ chức, triển khai thi công lắp dựng khối chân đế( KCĐ)

Ví trí lắp dựng phải gần đường trượt nhất để đảm bảo việc cẩu lắp các panel lên đường trượt tiện cho việc hạ thủy, nhưng cũng phải đảm bảo không gia hay khoảng cách để thi công chế tạo. Ngoài ta vị trí lắp dựng cũng phải gần các phân xưởng để tiện cho việc vận chuyển các thiết bị, các bộ phận làm trong nhà máy ra vị trí chế tạo.

vÞ trÝ LẮP DỰNG

vÞ trÝ chÕ t¹o

Page 8: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 8

- Tìm hiểu về điều kiện khí tượng, thủy hải văn đảm bảo cho công tác thi công CTB:

Bãi lắp ráp của XNLD VSP nằm ở vị trí bên trái sông Dinh trên khu vực bờ biển phía Tây Bắc thành phố Vũng Tàu. Sau đây là điều kiện khí tượng, thủy hải văn của khu vực:

• Gió

Đặc tính của khu vực này là nằm trong vùng gió mùa hoạt động mạnh. Khí hậu thời tiết mưa nhiều về mùa hè ( từ tháng 5 đến tháng 9) và khô ráo về mùa đông ( từ tháng 10 đến tháng 4).

Trong mùa mưa gió thổi chủ yếu theo hướng Đông Bắc ( gió mùa Đông Bắc).

Thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa, do có sự tương tác qua lại giữa hai luồng gió chính, gây ra gió theo nhiều hướng khác nhau (xảy ra vào các tháng 4,5,9 và 10).

Trong thời gian này việc thi công gặp nhiều khó khăn.

- Vận tốc gió trung bình 4.1 (m/s). - Vận tốc gió lớn nhất đạt tới 30 (m/s).

VẬN TỐC GIÓ (M/S)

Các tháng

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TB 4.7 5.9 5.3 4.2 2.8 3.6 4.1 4.3 3.6 3.4 3.7 4.1 LN 18 18 18 18 20 26 30 23 22 20 18 30

Bảng vận tốc gió ở trên được thiết lập khi đo ở độ cao 10m. Từ bảng vận tốc gió ở độ cao 10m, để xác định vận tốc gió ở độ cao khác, ta dựa vào bảng hệ số thay đổi vận tốc gió thay đổi theo chiều cao sau đây:

BẢNG HỆ SỐ THAY ĐỔI VẬN TỐC GIÓ(M/S)

Chiều cao so với mặt đất(m)

10 20 40 60 100 200 Hệ số 1 1.25 1.55 1.75 2.1 2.6

Page 9: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 9

• Độ ẩm không khí

Độ ẩm trung bình của không khí là 28.4 Mb, độ ẩm trung bình lớn nhất trong một tháng là 30.2 Mb ( tháng 6) và nhỏ nhất là 24.6 Mb ( tháng 1). Độ ẩm tương đối lớn nhất của không khí là 100% xuất hiện vào tất cả các tháng của năm. Độ ẩm tương đối trung bình của năm là 85%. Độ ẩm tương đối trung bình nhỏ nhất là 21%. Các thông số về độ ẩm không khí được thể hiện trong bảng dưới đây:

ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC THÁNG(%)

Các tháng

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII năm TB 81 81 83 80 83 87 88 88 89 87 80 83 85 NN 36 21 32 45 43 51 53 55 50 41 38 38 21

• Bức xạ mặt trời

BỨC XẠ MẶT TRỜI(CAL/CM2)

Các tháng Giá trị

Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất I 588.9 374.7 271.2 II 514.4 411.8 352.1 III 536.9 455 403.4 IV 520.7 441.6 39.8 V 486.5 380.2 285.5 VI 463.2 377.5 325.5 VII 444.2 379.1 297 VIII 440.3 375.8 323.4 IX 392.4 347.1 314.4 X 426.3 344.5 303.2 XI 397.6 331.1 284.3 XII 395.3 334.6 279.2

Năm 588.9 378.9 271.2

Page 10: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 10

• Nhiệt độ không khí

Nhiệt độ không khí trung bình là 26℃, nhiệt độ lớn nhất của không khí là 36.2℃ và nhỏ nhất là 16.8℃. Sau đây là bảng nhiệt độ không khí các tháng trong năm:

BỨC XẠ MẶT TRỜI(CAL/CM2)

Các tháng Giá trị

Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất I 588.9 374.7 271.2 II 514.4 411.8 352.1 III 536.9 455 403.4 IV 520.7 441.6 39.8 V 486.5 380.2 285.5 VI 463.2 377.5 325.5 VII 444.2 379.1 297 VIII 440.3 375.8 323.4 IX 392.4 347.1 314.4 X 426.3 344.5 303.2 XI 397.6 331.1 284.3 XII 395.3 334.6 279.2

Năm 588.9 378.9 271.2

• Áp suất khí quyển

Trong khu vực thành phố Vũng Tàu, các số liệu ghi nhận được cho thấy các cơn bão ở vào giai đoạn phát triển trung bình và yếu. Thống kê số lượng những ngày có mưa, những ngày có giông và nhưng ngày có sương mù thể hiện ở bảng sau:

Page 11: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 11

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Các tháng Số lượng lớn nhất những ngày

Có mưa Có giông Có sương mù I 1 - 23 II - - 23 III 2 - 26 IV 4 5 19 V 11 25 1 VI 16 13 4 VII 16 18 3 VIII 18 14 2 IX 12 10 11 X 12 9 16 XI 7 4 15 XII 2 1 6

Năm 81 78 84

• Một số chỉ số về khí tượng thủy văn

Mực nước biển:

- Mực nước biển cao nhất : +173 cm.

- Mực nước biển thấp nhất: -329 cm.

- Mực nước biển trung bình: -13 cm.

Dòng chảy:

- Vận tốc dòng chảy lớn nhất: 1.3(m/s)

- Hướng dòng chảy: chủ yếu theo hai hướng Đông Bắc và Tây Nam.

Sóng và gió:

- Với vận tốc gió 20(m/s), chiều cao sóng không vượt quá 0.5m.

- Với vận tốc gió 30(m/s), chiều cao sóng không vượt quá 0.7m.

Page 12: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 12

Nhiệt độ nước không dưới 27℃ .

Thành phần hóa học của nước không khác biệt mấy so với nước ngoài đại dương.

Môi trường nước có chỉ số ô nhiễm ở mức độ cao.

2. Lựa chọn giải pháp thi công hợp lý cho từng giai đoạn:

Để lựa chọn được giải pháp thi công hợp lý, ta tiến hành tính toán tổng khối lượng khối chân đế. Sử dụng phần mềm SAP 2000, sơ bộ ta tính được khối lượng khối chân đế như sau:

TABLE: Material List 2 - By Section Property

Section ObjectType NumPieces TotalLength TotalWeight

Text Text Unitless m Ton

508X127 Frame 5 71.68604 11.1191

762X25 Frame 6 66.00076 29.9861

508X20 Frame 4 40.3329 9.7067

406X127 Frame 4 69.78136 8.5947

1700X50 Frame 1 15.91 32.3659

1400X38 Frame 5 92.90415 118.566

2600X65 Frame 2 16.5 67.0408

2600X50 Frame 2 25 101.577

Tổng khối lượng khối chân đế 378.9563

Tính toán cụ thể khối lượng khối chân đế bao gồm cả khối lượng ống váy, đoạn ống gia cường, các sàn chống lún, kết cấu đỡ Conductor, ta có bảng sau:

TABLE: Material List 2 - By Section Property

Section ObjectType NumPieces TotalLength TotalWeight

Text Text Unitless m Ton

1700x50 ovay 2 12 24.41488731

406x127 sclun - 261.65 32.23056627

762x25 doconductor - 14.52982213 6.602179439

2600x100 giacuong 1 7.2 44.3907042

508x26.2 seadeck 1 182.655 56.86161383

508X127 Frame 5 71.68604 11.1191

762X25 Frame 6 66.00076 29.9861

508X20 Frame 4 40.3329 9.7067

406X127 Frame 4 69.78136 8.5947

Page 13: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 13

1700X50 Frame 1 37.31 75.90995379

1400X38 Frame 5 71.50415 91.26651808

2600X65 Frame 2 14.5 58.92218617

2600X50 Frame 2 19.8 62.25796263

Tổng khối lượng khối chân đế 487.8482844

Dựa vào số liệu khối chân đế và năng lực thiết bị thi công của xí nghiệp ta chọn thi công chế tạo và lắp dựng khối chân đế bằng phương pháp thi công theo nút, sau đó hạ thủy bằng cẩu Hoàng Sa và vận chuyển bằng sà lan ra vị trí xây dựng rồi đánh chìm bằng cẩu Hoàng Sa. Cụ thể như sau:

• Thi công chế tạo và lắp dựng khối chân đế:

Phương pháp thi công theo nút

Dựa vào số liệu khối chân đế thì ta thấy khối chân đế đơn giản, ít nút và các nút hầu như nằm trên 1 mặt phẳng. Mặt khác khối chân đế thuộc giàn một chân, được gia cố thêm 2 chân phụ, nên ống chính thuộc chân chính có thể thi công trong nhà máy để đảm bảo về cường độ mối hàn, sau đó mang ra ngoài bãi lắp ráp để hàn nối với các cấu kiện còn lại. Sẽ bố trí 3 nút trên trục ống chính.

• Thi công hạ thủy:

Phương pháp thi công bằng phương tiện nổi ( cẩu nổi )

Với khối lượng bản thân khối chân đế đã tính ở trên thì ta có thể dùng cẩu nổi Hoàng Sa để hạ thủy khối chân đế. Khối chân đế sẽ được bố trí thi công gần mép cảng và chiều dài khối chân song song với mép cảng, sau khi lắp ráp xong sẽ dùng cẩu Hoàng Sa để cẩu lên Ponton hay Sà lan.

• Thi công vận chuyển, đánh chìm:

Với kích thước khối chân đế đã nêu trên thì ta tiến hành vận chuyển bằng Sà lan Britoil 42 với các đặc tính sau:

+ Chiều dài lớn nhất : LMax = 95.16 (m)

+ Chiều rộng lớn nhất : BMax = 30.6 (m)

+ Chiều cao mạn tàu : H = 6.1 (m)

+ Mớn nước đầy tải : TMax = 4.827 (m)

Page 14: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 14

+ Trọng lượng tàu không : P = 1939.59 (T)

+ Mớn nước ban đầu (khi sà lan ở trạng thái trọng lượng nhẹ nhất):To = 0.92(m)

+ Lượng chiếm nước đầy tải : DMax = 12939.59 (T)

+ Trọng lượng hàng tối đa có thể chở được: PMax = 11000 (T)

Sau khi vận chuyển bằng sà lan ra ngoài khu vực định vị giàn thì dùng cẩu Hoàng Sa để đánh chìm.

• Thi công định vị và cố định công trình tại vị trí xây dựng:

Trước khi khối chân đế được vận chuyển ra biển thì ta phải tiến hành san nền nơi định vị công trình và tiến hành thi công hệ thống Docking Guide để cố định công trình.

Sau khi khối chân đế được cẩu xuống biển gần nơi định vị công trình thì ta tiếp tục dùng cẩu để cẩu khối chân đế vào vị trí định vị công trình, nơi hệ thông Docking Guide đang chờ sẵn. Khi đó sàn chống lún của khối chân đế phải cách

COG

Ðuô

i sà

lan

Kho

Kho mui

lan

8SWB_P 7SWB_P 6SWB_P 5SWB_P 4SWB_P 3SWB_P 2SWB_P 1SWB_P

1SWB_IP10FO_IP 9FO_IP 2SWB_IP3SWB_IP4SWB_IP5SWB_IP6SWB_IP7SWB_IP

8SWB_S 7SWB_S 6SWB_S 5SWB_S 4SWB_S 3SWB_S 2SWB_S 1SWB_S

1SWB_IS2SWB_IS3SWB_IS4SWB_IS5SWB_IS6SWB_IS7SWB_IS

Khoang tróng

Khoang tróng

Khoang tróng

Khoang tróng

Khoang tróng

Khoang tróng

10FO_IS 9FO_IS

Page 15: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 15

đáy biển một khoảng cách nhất định ( được tính toán ở phần B ), để ăn khớp với hệ thống Docking Guide. Sau đây là hình vẽ minh họa về hệ thống Docking Guide:

3. Lập quy trình thi công theo phương án thi công được lựa chọn: a) Lập quy trình chế tạo và lắp dựng:

Quy trình lắp dựng và chế tạo cơ bản gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng và chế tạo các kết cấu:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

- Dọn mặt bằng bãi lắp ráp;

MẶT CẮT A

seabad

AA

CỌC

Page 16: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 16

- Tiếp nhận, kiểm tra và vận chuyển vật liệu; - Chế tạo gối đỡ; - Chế tạo ống chính C; - Chế tạo ống 1A, 2A; - Chế tạo các thanh chéo và thanh ngang; - Chế tạo cọc và Conductor; - Chế tạo Mudmat, Conductor guide; - Chế tạo các hạng mục phụ như walk way, handrail,..( đường đi bộ, lan can); - Chế tạo Seadeck và Conductor guide ở EL.(+)4754; - Chế tạo giá cập tàu, giá đỡ Riser, ống bảo vệ Riser; - Chế tạo ống nước thải, phao nổi,..;

Sau đây là hình vẽ minh họa cho những công việc ở bước 1:

Bước 2: Tổ hợp Panel 1A-C:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

- Bố trí gối đỡ và điều chỉnh cao trình; - Lắp đặt ống chính C và ống 1A;

+CHÕ T¹O THANH NH¸NH, KH¤NG GIAN T¹I X¦ëNG

+CHUÈN BÞ GèI lâm

+CHUÈN BÞ GèI ph¼ng

+ ChuÈn bÞ vËt liÖu

+ HÖ THèNG DÇM §ì

B−íc 1:

+CHÕ T¹O ¤NG CHÝNH T¹I X¦ëNG

Page 17: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 17

- Lắp đặt các thanh ngang và thanh xiên; - Lắp đặt phao nổi, côn cọc; - Kiểm tra kích thước, hàn; - Kiểm tra kich thước và NDT; - Chế tạo và lắp đặt PADEYES; - Chế tạo và lắp đặt SPACER PLATES; - Chế tạo và lắp đặt PLOODING SYSTEM; - Lắp đặt ANODES, MUDMAT, ống dẫn nước thải; - Blasting and Painting;

Sau đây là hình vẽ minh họa cho những công việc ở bước 2:

Bước 3: Tổ hợp Panel 2A-C:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

- Bố trí gối đỡ và điều chỉnh cao trình; - Lắp đặt ống 2A; - Lắp đặt các thanh ngang và thanh xiên;

B−íc 2:

CHẾ TẠO PANEL 1A-C

+BỐ TRÍ GỐI ÐỠ+TỔ HỢP THANH NHÁNH

Page 18: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 18

- Lắp đặt phao nổi; - Kiểm tra kích thước, hàn, kiểm tra DC, NDT; - Chế tạo và lắp đặt PADEYES; - Chế tạo và lắp đặt SPACER PLATES; - Chế tạo và lắp đặt PLOODING SYSTEM; - Lắp đặt ANODES, MUDMAT, ống dẫn nước thải, côn cọc; - Blasting and Painting, kiểm tra lần cuối;

Sau đây là hình vẽ minh họa cho những công việc ở bước 3:

Bước 4: Bố trí gối đỡ cho mặt 2A-C ở vị trí lắp dựng:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

- Bố trí gối đỡ, cẩu và di chuyển Panel 1A-C;

Sau đây là hình vẽ minh họa cho những công việc ở bước 4:

B−íc 3:

CHẾ TẠO MẶT 2A-C+BỐ TRÍ GỐI ĐỠ

+TỔ HỢP THANH NHÁNH

Page 19: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 19

Bước 5: Cẩu nâng và di chuyển mặt 2A-C tới vị trí lắp dựng:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

- Cẩu và di chuyển Panel 2A-C;

Sau đây là hình vẽ minh họa cho những công việc ở bước 5:

Page 20: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 20

Bước 6: Lắp đặt các thanh không gian:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

- Tổ hợp các thanh ngang, xiên;

Sau đây là hình vẽ minh họa cho những công việc ở bước 6:

Bước 7: Lắp đặt các kết cấu phụ trợ:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

- Lắp đặt các kết cấu còn lại; - Thử giá cập tàu, giá bảo vệ Riser; - Cân giàn, Blasting and paiting, kiểm tra lần cuối;

Sau đây là hình vẽ minh họa cho những công việc ở bước 7:

Page 21: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 21

Từ những bước thực hiện chế tạo và lắp dựng giàn ở trên, ta có sơ đồ khối để tóm tắt quy trình chế tạo và lắp dựng như sau:

Page 22: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 22

b) Lập quy trình thi công hạ thủy:

Quy trình thi công hạ thủy cơ bản gồm các bước sau:

Bước 1: Cẩu khối chân đế xuống sà lan và gia cố khối chân đế.

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: ( Các nhiệm vụ được làm tuần tự )

cÈu panel 1a-c®Õn vÞ trÝ l¾p dùng

vµo panel 1a-c

quy ho¹ch blr chuÈn bÞ nh©n lùc chuÈn bÞ m¸y mãc chuÈn bÞ vËt liÖu

gia c«ng & chÕ t¹o

®Æt gi¸ ®ì cho panel1a-c

tæ hîp èng chÝnh

tæ hîp èng nh¸nh

hoµn thiÖn panel 1a-c

kiÓm trakÝch th−íchµn

®Æt gi¸ ®ì cho panel 2a-c

tæ hîp èng chÝnh

tæ hîp èng nh¸nh

hoµn thiÖn panel 2a-c

cÈu n©ng panel 2a-c

l¾p panel 2a-c

l¾p c¸c thanh kh«ng gian gi÷a P2&p3

kiÓm trakÝch th−íchµn

kiÓm trakÝch th−íchµn

l¾p ®Æt c¸c

söa ch÷a vµ

thiÕt bÞ phô trî

hoµn thiÖn kc®

c©n kiÓm trakhèi luîng kc®

h¹ thuû kc®

Page 23: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 23

- Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác thi công trên biển;

Trong bước này ta cần chuẩn bị các loại trang thiết bị sau: +/ Tầu cẩu Hoàng Sa ( sức nâng 1200T, không tự hành), tầu cẩu Trường Sa( sức nâng 600T), sà lan, tàu kéo( cần 2 tàu kéo). +/ Chế tạo và liên kết các hệ thống giá đỡ( để đặt khối chân đế) với sà lan.

- Vận chuyển các thiết bị phục vụ cho thi công trên biển như búa đóng cọc, máy hàn, máy trộn vữa, thiết bị lặn, thiết bị định vị xuống tàu Trường Sa.

- Dùng cẩu nổi Hoàng Sa cẩu nhấc khối chân đế xuống sà lan, quy trình thực hiện như sau: +/ Cho cẩu nổi Hoàng Sa tiến gần mép cảng, sau đó cẩu nhấc khối chân đế lên, rồi lùi cẩu nổi ra và luồn sà lan vào gần mép cảng và hạ khối chân đế xuống sà lan( dùng tàu kéo để kéo tàu cẩu Hoàng Sa). +/ Cẩu nổi phải được neo chắc chắn để đảm bảo ổn định trong quá trình cẩu nhấc và vận chuyển khối chân đế. Cho cẩu nhận tải từ từ để tránh trường hợp tải trọng tác dụng đột ngột dễ gây ra hiện tượng biến dạng cục bộ ảnh hưởng đến công trình. +/ Từ từ nhả cáp, hạ khối chân đế xuống hệ thống giá đỡ đã bố trí sẵn trên sà lan. Trong khí khối chân đế hạ xuống sà lan phải căn chỉnh khối chân đế sao cho khớp với các gối đỡ.

Bước 2: Hạ thủy cọc, Conductor xuống tàu Trường Sa và gia cố. Sau đây là một số hình ảnh minh họa cho quá trình thi công hạ thủy khối chân đế lên sà lan bằng cẩu nổi Hoàng Sa.

Page 24: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 24

Page 25: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 25

c) Lập quy trình thi công vận chuyển, đánh chìm, định vị công trình tại vị trí xây dựng:

Thi công vận chuyển và đánh chìm sẽ gồm 3 giai đoạn chính, được thực hiện tuần tự như sau:

- Kéo tàu Hoàng Sa ra vị trí xây dựng và neo: Sau khi cẩu khối chân đế lên sà lan thì dùng tàu kéo kéo tàu Hoàng Sa ra vị trí xây dựng và neo cố định tại các vị trí thiết kế để phục vụ cho công tác đánh chìm khối chân đế.

- Vận chuyện khối chân đế ra vị trí xây dựng: Trước khi tiến hành vận chuyển khối chân đế ra vị trí xây dựng phải tiến hành khảo sát mặt bằng đáy biển, lắp đặt hệ thống Docking Guide( xem hình vẽ mục 2), đánh dấu bằng phao nơi vị trí xây dựng công trình. Ngoài ra phải đánh dấu bằng phao vị trí neo đậu của sà lan, các tàu để phục vụ cho công tác đánh chìm.

Sau đây là hình vẽ minh họa cho quá trình vận chuyển khối chân đế trên biển:

2

2

Page 26: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 26

- Đánh chìm, định vị khối chân đế: Sau khi dùng tàu kéo, kéo sà lan chở khối chân đế ra vị trí thiết kế thì ta tiến hành giải phóng liên kết giữa khối chân đế với hệ thống thanh chống và gối đỡ. Dùng cẩu nổi Hoàng Sa cẩu nhấc khối chân đế ra khỏi sà lan. Điều chỉnh cáp cẩu để dịch chuyển khối chân đế từ vị trí nằm ngang sang vị trí thẳng đứng. Nhấc khối chân đế lên cao so với đáy biển một khoảng “x” (đã được thiết kế trước phụ thuộc vào hệ thống Docking Guide đã định vị trước) để dịch chuyển về đúng tọa độ của nó sau đó hạ khối chân đế từ từ xuống vị trí thiết kế. Kiểm tra độ sâu của khối chân đế. Kiểm tra lại tọa độ bằng máy kinh vĩ. Cho thợ lặn xuống để kiểm tra sự tiếp xúc của ống chính và các ống váy với đất nền sau khi đánh chìm và định vị.

Sau đây là hình vẽ minh họa cho quá trình đánh chìm và định vị khối chân đế :

43

Page 27: Do án thi công 2 p1

Bộ môn KT XD CTB&ĐÔBC GVHD: Ths.Vũ Đan Chỉnh

Nhóm 1 27