30
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG TOÀN CẦU GIẢI PHÁP TRUYỀN HÌNH HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN (ONLINE MEETING)

Gioi Thieu Giai Phap Truyen Hinh Hoi Nghi_v1 09082013

  • Upload
    sonhm

  • View
    21

  • Download
    4

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giải pháp Truyền hình hội nghị GTEL

Citation preview

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG TOÀN CẦU

GIẢI PHÁP

TRUYỀN HÌNH HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN (ONLINE MEETING)

Hà nội 8-2013

MỤC LỤC

1 SỰ CẦN THIẾT VÀ LỢI ÍCH CỦA DỊCH VỤ ONLINE MEETING:....................................................................4

2 Hiện trạng và nhu cầu của khách hàng……………………………………………5

3 THIẾT KẾ DỊCH VỤ............................................................................................................................. 5

3.1 MÔ TẢ DỊCH VỤ.......................................................................................................................................53.2 ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA DỊCH VỤ..................................................................................................................53.3 LỢI ÍCH CỦA DỊCH VỤ................................................................................................................................8

4 CÔNG NGHỆ VÀ MÔ TẢ KỸ THUẬT....................................................................................................8

5 THIẾT KẾ MÔ HÌNH PHÒNG HỌP.....................................................................................................11

6 THIẾT KẾ ĐƯỜNG TRUYỀN.............................................................................................................. 13

7 MÔ HÌNH KẾT NỐI TỪ SERVER ĐẾN CÁC CLIENT VÀ CÁCH NỐI TRONG HỆ THỐNG CLIENT................14

8 SƠ ĐỒ: KẾT NỐI THIẾT BỊ CUỐI (ONLINE MEETING CODEC)..............................................................14

9 CÁC CHUẨN KỸ THUẬT ĐĂC TRƯNG................................................................................................15

10 THIẾT KẾ VỀ PHẦN CỨNG................................................................................................................ 16

11 LỢI THẾ SO SÁNH VỚI HỆ THỐNG PHẦN CỨNG KHÁC......................................................................16

13 DỰ TOÁN CHI PHÍ........................................................................................................................... 19

14. Phương thức triển khai…………………………………………………………...22

15. Kết luận……………………………………………………………………………22

MỞ ĐẦU

Trong xã hội thông tin ngày nay, sự phát triển với tốc độ không ngừng của nền “kinh tế số” cùng với xu thế toàn cầu hoá và quốc tế hoá đang trở nên một thách thức vô cùng lớn đối với các quốc gia đang phát triển trên nhiều lĩnh vực.

Việc gia tăng người dùng Internet kéo theo các nhu cầu sử dụng ngày càng đa dạng, các loại dữ liệu mà người dùng Internet truy xuất không chỉ dừng lại dạng văn bản mà ngày càng đa dạng hơn, từ text sang đa văn bản, rồi đến âm thanh, hình ảnh và Multimedia. Bên cạnh đó, việc số lượng người dùng Internet tăng trưởng mạnh khiến các doanh nghiệp nhận thấy sự cần thiết phải tham gia kinh doanh các dịch vụ Internet, không chỉ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng mà còn nghiên cứu phát triển thêm các ứng dụng mới trên nền Internet, các nhà cung cấp dịch vụ ISP phải đổi mới công nghệ đáp ứng việc truyền tải thông tin trên Internet của người dùng.

Ngày nay trong lĩnh vực bưu chính - viễn thông, các dịch vụ gia tăng giá trị không chỉ có sức thu hút người dùng mà còn là những công cụ hữu hiệu giúp các doanh nghiệp gia tăng mạnh mẽ các hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh và lợi thế cạnh tranh của mình. Hơn thế nữa, chính các dịch vụ này còn có thể tạo ra các giá trị thặng dư rất lớn đóng góp cho nền kinh tế quốc dân.

Công cuộc ứng dụng CNTT vào cải cách nền hành chính của đất nước đã đi qua một chặng đường dài với rất nhiều khó khăn lớn. Thời đại đang giành cho người làm chuyên môn những cơ hội tự do lựa chọn công nghệ một cách thông minh nhất cho cuộc cải cách của mình để đi đến thắng lợi. Dịch vụ ONLINE MEETING ra đời đáp ứng yêu cầu của đất nước trong công cuộc cải cách nền hành chính, góp phần đắc lực trong thực hiện kế hoạch chính phủ điện tử.

Dịch vụ ONLINE MEETING cung cấp tổng thể các công cụ điều hành dựa trên nền IP. Nó đã “giải mã”/ “bắn trúng” ba khó khăn lớn nhất mà những người làm công nghệ của đất nước đang gặp phải đó là:

(a) Tính đồng bộ và liên thông liền mạch trong toàn hệ thống và giữa các hệ thống từ trung ương đến các tuyến cơ sở.

(b) Khả năng xử lý đa lớp và đa dịch vụ.

(c) Tính thích ứng với hạ tầng truyền dẫn sẵn có, các ứng dụng sẵn có và hệ thống thiết bị máy văn phòng thông dụng sẵn có.

(d) Từ đó tiết kiệm cho ngân sách Quốc gia và giảm thiểu chi phí của các doanh nghiệp nhiều tỉ đồng.

Quy mô của dịch vụ lên đến hàng ngàn điểm, thời gian triển khai dễ dàng, nhanh chóng. Hệ thống được xây dựng trên nền kiến trúc hạ tầng mở, giải quyết được triệt

để bài toán tương thích về công nghệ theo thời gian và kết nối liên thông giữa bất kỳ đơn vị nào được áp dụng.

1 Sự cần thiết và lợi ích của dịch vụ ONLINE MEETING:

Hội nghị truyền hình (video conference) là dịch vụ được triển khai và sử dụng dịch dựa trên các công nghệ mạng truyền thông tiên tiến như IP (internet protocol), ATM hay ISDN. Dịch vụ này có khả năng truyền hình ảnh, âm thanh trực tuyến giữa nhiều điểm trên mạng không giới hạn về khoảng cách địa lý. Đây được xem như là công cụ hữu hiệu tham gia vào tiến trình cải cách hành chính của đất nước, góp phần tăng hiệu quả trong quản lý, tạo lợi thê cạnh tranh. Hội nghị truyền hình (HNTH) đem lại nhưng lợi ích trông thấy: tiết kiệm chí phí đi lại, lưu trú, thời gian đi lại, sức khỏe, huy dộng được trí tuệ tập thể để ra quyết định.

Tuy nhiên thị trường tại Việt Nam mới có vài sản phẩm hội nghị truyền hình trực tuyến đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu lớn, thiết bị chuyên dụng, đường truyền riêng với chi phí đắt tiền, nên chưa thu hút được được người tiêu dùng - Các nhà cung cấp dịch vụ tương đương trên thị trường: Hiện đang có 2 nhà cung cấp lớn trên thị trường SunMedia Corp cung cấp giải pháp hội nghị truyền hình trực tuyến Polycom và giải pháp truyền hình hội nghị của trung tâm công nghệ Viettel (Viettel Technologies)

- Các dòng sản phẩm dịch vụ tương đương hiện có trên thị trường

Loại dịch vụ

AUDIO CONFERENCE

1. SoundStation2 conference phone

2.Ex-Microphone (used with SoundStation2 or VTX 1000)

3. SoundStation VTX 1000

VIDEO CONFERENCING VSX – SD

4. POLYCOM VSX 7000s: Included VSX 7000s; 1 microphone array, remote

5. VSX People+Content (Visual Concert)

VIDEO CONFERENCING HDX – HD

6. POLYCOM HDX 7002: (Included HD codec, Eagle Eye HD camera, HDX mic array, remote)

7. HDX People+Content (Visual Concert)

2 Hiện trạng và nhu cầu của khách hànga. Hiện trạng

Tòa nhà của khách hàng bao gồm 01 phòng họp chính và 11 phòng làm việc. Tại mỗi phòng làm việc có 7-8 nhân viên làm việc.Tại mỗi vị trí làm việc của các nhân viên đều được trang bị máy tính làm

việc cá nhân. Ngoài ra, một số nhân viên trong đơn vị có sử dụng Smart phone và máy tính bảng.

b. Nhu cầu

Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình hội nghị, cụ thể như sau:

- Xây dựng giải pháp hội nghị truyền hình tại phòng họp chính.- Khi có hội nghị thì tất cả các cán bộ nhân viên làm việc tại các phòng có

thể tham gia hội nghị từ bàn làm việc.- Hoặc có thể sử dụng máy tính bảng, smart phone tham gia hội nghị nếu

không ngồi tại bàn làm việc.- Ngoài ra, khi hội nghị các cán bộ nhân viên đang làm việc bên ngoài trụ

sở vẫn có thể tham gia được bằng các thiết bị di động như Laptop, máy tính bảng, smart phone.

3 Thiết kế dịch vụ Mô tả dịch vụ

Hệ thống điều hành trực tuyến ONLINE MEETING là hệ thống truyền thông đa năng, tích hợp nhiều công cụ truyền thông trong một, bao gồm:

+ Truyền hình hội nghị đa điểm – đa điểm

+ Hệ công cụ xử lý dữ liệu trực tuyến: thuyết trình mọi định dạng dữ liệu, xử lý văn bản trực tuyến, ký duyệt trực tuyến, hệ công cụ chia sẻ màn hình ứng dụng tới đa điểm theo thời gian thực, hệ công cụ gửi dữ liệu.

So với hệ thống truyền hình hội nghị truyền thống (truyền hình phần cứng) không chỉ dừng lại ở tính năng hội nghị truyền hình đơn thuần, mà thực hiện thêm nhiều phân hệ truyền thông thiết yếu khác. Hệ thống Online-meeting xây dựng trên nền kiến trúc hạ tầng mở, có khả năng tích hợp với hầu hết các thiết bị văn phòng sẵn có, chạy trên tất cả các hạ tầng mạng sẵn có: mang LAN, WAN, Internet ADSL – nền tảng IP. Vì vậy hệ thống ONLINE MEETING mở ra khả năng giải quyết một loạt yêu cầu điều hành công việc phức tạp trong các bệnh viện, góp phần đắc lực trong

cải cách hành chính công, tiết kiệm cho các tổ chức kinh tế/ ngân sách nhiều tỉ đồng mỗi năm.

Dịch vụ này cung cấp khả năng truyền hình ảnh, âm thanh trực tuyến giữa nhiều điểm trên mạng không giới hạn về khoảng cách địa lý. Đây được xem như một công cụ hữu hiệu tham gia vào tiến trình cải cách hành chính của đất nước, góp phần tăng hiệu quả trong quản lý. Hội nghị truyền hình (HNTH) đem lại những lợi ích trông thấy khi ứng dụng như tiết kiệm chi phí đi lại, lưu trú, tiết kiệm thời gian, sức khỏe, huy động được trí tuệ tập thể để ra quyết định, đáp ứng kịp thời yêu cầu điều hành công việc, ra quyết định.

Đặc tính cơ bản của dịch vụ

Dịch vụ hội nghị truyền hình trực tuyến ONLINE MEETING có độ hấp dẫn cao do các yếu tố sau: Giải pháp tổng thể điều hành trực tuyến/ truyền hình hội nghị đa phương tiện với ưu điểm công nghệ

- Dựa trên nền IP.

- Sử dụng các gói Internet thông dụng.

- Không yêu cầu thiết bị chuyên dụng.

- Tận dụng thiết bị đầu cuối sẵn có.

- Không giới hạn số người tham dự.

- Xử lý dữ liệu trực tuyến mạnh

- Đầu tư ban đầu thấp.

- Yêu cầu về tính bảo mật cao

- Phần mềm của hệ thống tạo ra sự linh hoạt cho các điểm họp di động

+ Để được quyền tham gia hệ thống, phải có username và password do Server quản lý và xác thực

+ Toàn bộ dữ liệu trước khi gửi được mã hóa theo chuẩn 3DES - tiên tiến nhất hiện nay với độ dài mã hóa 168 bits, đảm bảo dữ liệu không bị giải mã kể cả việc nghe trộm được thông tin

+ Tích hợp các giải pháp bảo mật của ngành cơ yếua. Truyền hình ảnh:

Cho phép tùy biến từ 1 – 40 hình/ s, nâng cao chất lượng hình ảnh khi đường truyền tốt:

QCIF Video (176x144 điểm ảnh): 80Kbps

CIF Video (352x288 điểm ảnh): 150Kbps VGA Video (640x480 điểm ảnh): 300Kbps 720P Video (1280 x 720 điểm ảnh): 1000Kbps HD Video (1920 x 1080 điểm ảnh): 1500 Kbps

b. Truyền lời thoạiChất lượng âm thanh rõ ràng, full duplex audio

c. Xử lý dữ liệu trực tuyếnKhả năng trình chiếu và xử lý rất nhiều định dạng dữ liệu khác nhau từ Word,

Excel, (hỗ trợ biên tập, chỉnh sửa ký duyệt từ nhiều phía), Power Point , định dạng ảnh, bản vẽ kỹ thuật, định dạng media…

d. Truyền sự kiện trực tuyến- Các sự kiện trực tuyến được truyền đồng thời đến nhiều đầu cầu khác nhau, trên toàn cầu.

Hình 4: Sơ đồ chức năng truyền sự kiện trực tiếp

e. Module trò chuyện qua textTrò chuyện toàn hội nghị, hay trò chuyện bên lề riêng giữa một nhóm thành viên…

f. Module gửi/nhận dữ liệu trực tuyến

Dữ liệu được gửi đến bất kỳ đầu cầu nào bang các dạng file khác nhaug. Ghi hình theo chuẩn Window media

ONLINE MEETING recoder đang ghi hình toàn bộ Video+audio +data

Lợi ích của dịch vụ

Tạo ra những nguồn doanh thu mới đối với doanh nghiệp và thêm nhiều việc làm

mới cho xã hội: Kinh nghiệm triển khai cung cấp dịch vụ tại nhiều nước khác trên thế giới cho thấy đây là một dịch vụ gia tăng giá trị mang lại nhiều tiện ích, mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt, tăng sức canh tranh cho doanh nghiệp cũng như điều hành hệ thống hành chính công hiện nay.

Tạo ra lợi ích xã hội, kích thích sử dụng và khai thông các thông tin đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ hội nghị truyền hình trực tuyến.

4 Công nghệ và mô tả kỹ thuật

Hội nghị Truyền hình (Video Conference) là dịch vụ được triển khai và sử dụng dựa trên các công nghệ mạng truyền thông tiên tiến như IP (Internet Protocol), ATM, POST hay ISDN.Hệ thống được xây dựng và thiết kế dựa trên yêu cầu đặc thù của viện Bạch Mai và các viện Vệ tinh. Bao gồm các thiết kế về mô hình ứng dụng, các yêu cầu chất lượng dịch vụ và dựa trên hạn mức kinh phí đầu tư.

Mô hình hệ thống: Client – Server

Sơ đồ kết nối

Các thành phần hệ thống

STT Thành phần Tính năng

1 Server Sử dụng hệ thống Server riêng

Xử lý đa lớp đồng thời tách biệt

Cung cấp đa dịch vụ

Đặt tại Trung tâm dữ liệu của Bộ ban ngành ,…

2 Đường truyền Hỗ trợ tổng hợp các loại hình kết nối khác nhau trên nền IP: VPN, Leased Line, ADSL, CDMA, Wireless, kết nối vệ tinh

Yêu cầu băng thông được tính toán chính xác dựa trên mong muốn về chất lượng tổng thể của dịch vụ.

3 Mô hình thiết bị cuối Sử dụng riêng hoặc liên kết giữa nhiều mô hình dịch vụ:

- Mô hình cho phòng hội trường lớn,

- Mô hình cho phòng họp vừa và nhỏ

- Mô hình cho điểm cá nhân

5 Thiết kế mô hình phòng họpa. Mô hình cho hội trường/ phòng họp lớn

Áp dụng cho hội trường/ phòng họp lớn lên đến hàng trăm người tham dự.

STT Danh mụcSố lượngYêu cầu

Chức năng chính Hình ảnh

1

ONLINE MEETING Codec 01Xử lý và hiển thị toàn bộ các thông tin tại mỗi đầu cầu

2

Camera quay quét 01

Thu hình và truyền hình ảnh đến các đầu cầu xa

3Hệ thống trang âm chuyên nghiệp

01

Lấy tín hiệu âm thanh từ mỗ vị trí bàn họp, khuếch đại tại chỗ và truyền lời thoại đến các đầu cầu xa

4

Màn hình hiển thị 02 Kích thước: từ 52 –

67’’, phù hợp với diện tích phòng

Gồm 1 màn hình hiển thị hình ảnh của các đầu cầu và 1 màn hình hiển thị toàn bộ dữ liệu chia sẻ

5

Kệ đôi kê màn hình chuyên dụng(Cao 85cm)

01Kê 2 màn hình và tủ kỹ thuật của hệ thống, phù hợp với nội thất phòng

b. Mô hình cho điểm cá nhân

Mô hình điểm cá nhân đáp ứng ngay cho việc điều hành công việc trên máy tính để bàn ngay tại vị trí bàn làm việc hàng ngày, hoặc trên máy tính xách tay khi đi công tác

STT Danh mục Số lượngĐặc điểm

Chức năng chínhHình ảnh

1. ONLINE MEETING PC

01

Máy tính để bàn hoặc Laptop được cài đặt ONLINE MEETING ClientĐáp ứng

2. Camera cá nhân 01 Sử dụng Camera cá nhân riêng, dòng Logitech Pro5000 hoặc sử dụng ngay Mini Camera của máy xách tay

3. Microphone 01

Sử dụng Mic của Headphone Altec Lansing hoặc sử dụng Mic và loa gắn sẵn của máy tính cá nhân

4. Loa01

Sử dụng loa vi tính, headphone hoặc loa máy tính xách tay

6 Thiết kế đường truyền

BANDWIDTH CONSUMPTION CHART CONFERENCE SCENARIO

Type Resolution Consumption No of participants sending Audio 10

Audio - 30 kbps No of participants sending QCIF 0

QCIF 160 x 120 80 kbps No of participants sending CIF 0

CIF 320 x 240 150 kbps No of participants sending VGA 10

VGA 640 x 480 300 kbps No of participants sending 720P 10

720P 1280 x 720 1000 kbps No of participants sending 1/4 HD 0

1/4 HD 480 x 270 400 kbps No of participants sending 1/2 HD 0

1/2 HD 960 x 540 800 kbps No of participants sending Full HD 0

Full HD 1920 x 1080 1500 kbps No of participants observing - 0

Bandwidth Required on the Server Bandwidth Required on the Client

DOWNLOAD = 13300 kbps Please select the video resolution used VGA

UPLOAD = 252700 kbps DOWNLOAD = 12970 kbps

UPLOAD = 330 kbps

7 Mô hình kết nối từ server đến các client và cách nối trong hệ thống client

8 Sơ đồ: Kết nối thiết bị cuối (ONLINE MEETING codec)

MCU Server

Internet

`

User BUser CUser A

9 Mô hình bố trí phòng họp

10 Các chuẩn kỹ thuật đăc trưng

Tiêu chuẩn truyền dẫnIP v4Chuẩn mulicast IPHỗ trợ cả IP v6

Các tiêu chuẩn đóng gói âm thanh

Giao thức thời gian thực của internet (RFC 1889) cho dữ liệu thời gian thực - RTPChuẩn âm thanh: GSM, ADPCMThuật toán nén cho video và audio là SFDV++ (clear voice)

Các tiêu chuẩn đóng gói hình ảnh VDOnet, VDOwave, MPEG4Chuẩn điều khiển Chuẩn điều khiển RSW control criteria

Chuẩn kiến trúc phần mềm Kiến trúc Com của microsoftChuẩn mới nhất trong các thành phần

Giao diện người sử dụngGiao diện thân thiệnTích hợp khả chat và hội thảo văn bản

Độ phân giải hình ảnh Có thể thay đổi theo yêu cầu của client160 x 120 ( QCIF)320 x 240 (CIF)640 x 480 (VGA)1280 x 720 ( 720P)

480 x 270 (1/4 HD)960 x 540 (1/2 HD)1920 x 1080 (Full HD)

Tốc độ truyền ảnh:hình/s (frm/s)Mặc định là 15 hình/sDải điều chỉnh cho phép từ: 1 – 40 hình/ sĐộ delay hình ảnh tối đa 500 milisecond

Âm thanh số song công

Triệt tiếng vọngĐiều khiển khuyếch đại tự độngNén nhiễu tự độngAudio dùng giao thức TCP và UDPĐộ delay của âm thanh tối đa 300 milisecond

Kết nối Internet/Ethernet/IntranetHỗ trợ TCP/IP, DNS, Wins, SNMP, DHCP, ARP, www, FTP, Telnet, hub Ethernet 10/100/1000

H323Kết nối với hệ thống Policom và hệ thống phần cứng khác

11 Thiết kế về phần cứng- Máy chủ: Rack 2U,Intel Quad Core E5335 Xeon 2.0 Ghz/1333MHz 8MB L2

Cache,Ram2GB, HDD 73.4GB; cài hệ điều hành window server 2003 và phần mềm quản lý account ONLINE MEETING

- Máy trạm (là các máy client đặt tại các đầu cầu; có thể là laptop): Intel G31 chipset / Intel Core2Duo E7500 3.0GHz / 4.0 GB DDR2 800MHz / HDD 160GB SATA / DVDRW /VGA 128MB Share Memory & Sound 8 channel & NIC onboard / Keyboard+ Mouse Optical PS/2; Mở rộng thêm 02 card PCI mở rộng; chạy hệ điều hành Microsoft Window 2000/XP/Vista.

- Pan Tilt Zoom Camera: Hệ màu PAL; Tổng số điểm ảnh: 470,000 – 620,000pixels; Tự động chỉnh nét, cân bằng sang; Pan +/- 1500; Tilt -300, + 900; Tốc độ quay: 900/s; Zoom quang học 18x, quay rõ nét khoảng cách xa 80m; Tự động thiết lập chế độ chuẩn; Ghi nhớ 6 vị trí

- Webcam Logitech: Chế độ lấy nét 1.3Megapixel đến 4 Mpixel; Hi-Speed USB 2.0; Live video up to 30 frames per second; Live capture: up to 1280 x 960 Pixel

- Dàn âm thanh: Công suất 1000w; Tương thích với mọi định dạng âm thanh; Phát tín hiệu âm thanh các đầu cầu xa; 04 mic không dây; lọc âm nhiễu.

- Tai nghe (headphone): Công xuất 15W; thích với mọi định dạng âm thanh; lọc âm, khử tiếng ồn.

- Đường truyền: sử dụng đường cáp quang tối thiểu 10Mbps có cam kết tốc độ thiểu; nên chọn lựa nhà cung cấp dịch vụ có thương hiệu lớn và có băng thông trong nước và quốc tế lớn nhất, kết nối được với nhiều nhà cung cấp dịch vụ lớn.

12 Lợi thế so sánh với hệ thống phần cứng khác

Công nghệ hội nghị truyền hình của thế giới đã đạt dược những bước tiến lớn, trong đó những bước tiến nổi bật nhất là:

Một là, Công nghệ: “Multi point – Multi point”Trên cùng 1 hệ thống đã xử lý cùng một lúc được nhiều cuộc họp đồng thời,

trong khi các hệ thống công nghệ cũ sử dụng công nghệ: “Point – Multi point”, chỉ 1 cuộc họp đa điểm diễn ra đồng thời. Lợi thế so sánh của 2 công nghệ này:

“Multi point – Multi point” – ONLINE MEETING

“Point – Multi point” – hệ thống cứng

Thực hiện được đồng thời nhiều cuộc họp đa điểm

Không hỗ trợ thực hiện đồng thời nhiều cuộc họp đa điểm

Nhiệm vụ công việc được giải quyết tức thời, nhiều nhiệm vụ cần giao ban theo cụm sẽ thực hiện được đồng thời

Nhiệm vụ của cụm này phải đợi cụm khác triển khai xong mới họp được.

Triển khai được hàng nghìn điểm trên cùng 1 hệ thống

Chỉ triển khai được một số điểm hữu hạn vì triển khai hệ thống lớn cũng không sử dụng đồng thời được

Dễ dàng kết nối được được giữa các hệ thống độc lập

Không kết nối được giữa cac MCU riêng rẽ

Hai là, Tiết kiệm băng thông

ONLINE MEETING Hệ thống phần cứngNgười tham dự được phân quyền chặt chẽ:

- Chủ tọa- Thành viên chính- Thành viên dự thính

Chủ tọa có quyền chuyển đổi vai trò thành viên.

Phân quyền không chặt chẽ: - Chủ tọa- Thành viên chính

Phân quyền rõ ràng nhóm chính và Từ việc phân quyền này dẫn đến băng

nhóm tham dự. Đặc điểm này giúp cho băng thông của hệ thông yêu cầu không tăng lên khi số điểm tham dự tăng. Điều này sẵn sàng đáp ứng cho việc triển khai được ngay trên quy mô lớn.

thông tăng lên lớn khi số điểm tham dự tăng. Điều này sẽ tạo ra khó khăn lớn khi số điểm triển khai tăng

Dễ dàng triển khai trên quy mô rộng lớn

Đòi hỏi hạ tầng truyền dẫn tăng cao khi cần triển khai khi quy mô lớn

Ba là, Công nghệ xử lý/trình diễn dữ liệu đa phương tiện

ONLINE MEETING Hệ thống phần cứngTruyền số liệu CóBiên tập chỉnh sửa dữ liệu trực tuyến:

o Word

Tính toán trực tuyến:o Excel

Không hỗ trợ

Chia sẻ trực tiếp nhiều định dạng dữ liệu

o Ảnh: Bmp, jpg, gif,…

o Định dạng media: Avi, asf, mpg,

wmv, wav, mp3, ,….

o Website

o Acrobat

o AutoCad

Không hỗ trợ

Trao đổi massage ngắn Không hỗ trợTích hợp với trình diễn hệ thống thời gian thực

Không hỗ trợ

Bốn là, Sử dụng được mọi lúc, mọi nơi

ONLINE MEETING Hệ thống phần cứng Kết hợp giữa các phòng họp lớn,

phòng họp vừa, điểm cá nhân, điểm cơ động

Chỉ sử dụng phổ biển ở những phòng cố định

Đáp ứng nhanh những nhiệm vụ cơ động

Khó khăn khi triển khai ở các điểm cơ động,

13. Dự toán chi phí

STT Thiết bị SL ĐVT Xuất xứĐơn giá(USD)

Tổng chi phí

I ĐẦU TƯ BAN ĐẦU          

1

HP ProLiant DL380 G7 1 x HP DL380G7 SFF CTO Chassis1 x Asia Pacific-English Localization1 x HP X5650 DL380G7 FIO Kit1 x HP X5650 DL380G7 Kit1 x Factory integrated4 x HP 2GB 2Rx8 PC3-10600R-9 Kit4 x Factory integrated4 x HP 300GB 6G SAS 10K 2.5in DP ENT HDD4 x Factory integrated1 x HP Slim 12.7mm SATA DVD Optical Kit1 x Factory integrated1 x HP 256MB P-Series Cache Upgrade1 x Factory integrated1 x HP 1.83m 10A C13 CN Pwr Cord1 x Factory integrated2 x HP 460W CS Gold Ht Plg Pwr Supply Kit2 x Factory integrated1 x HP 3y 4h 24x7 HW Support1 x Proliant ServerDL38x HWSupport keyboard, mouse

1 Bộ

Made by HP Corp.

Made in Singapor

8.000 8.000

2OnlineMeeting : Lience phần mềm Hội nghị truyền hình trực tuyến-

12 license Made by Gtel 1.467 17.600

3TIVILCD Sony 40 Inch

12 CáiMade by Korea

Made in 667 8.000

Model: 40BX450

Vietnam or Malaysia

Công nghê Bravia engine thế hệ thứ 3, hình ảnh thông minh, đồng bộ Bravia Sync, tăng cường tín hiệu khi xem truyền hình, công suất tiêu thụ 121W

4

Máy chiếu Panasonic PT - LB1VEA

1 Cái

Made by PanasonicMade in Vietnam

733 733Model: PT – LB1VEA

Máy chiếu đa phương tiện công nghệ LCD-Độ phân giải 1024x768 (XGA)- Độ tương phản 600:1

5 Màn chiếu 1 CáiMade in Vietnam

67 67

6

Case codec PC cài phần mềm Online Meeting

12 Bộ

Made in VietnamMade by Indonesia

667 8.000

Intel G31 chipset / Intel Core2Duo E7500 3.0GHz / 3.0 GB DDR2 800MHz / HDD 160GB SATA / DVDRW /VGA 512MB Share Memory & Sound 8 channel & NIC onboard / Keyboard+ Mouse Optical PS/2;02 card PCI mở rộng

7

Pan Tilt Zoom Camera

12 Bộ Asia (Taiwan) 667 8.000

·         Hệ màu PAL·         Tổng số điểm ảnh: 470,000 – 620,000pixels·         Tự động chỉnh nét, cân bằng sáng

·         Pan +/- 1500

·         Tilt -300, + 900

·         Tốc độ quay: 900/s

·         Zoom quang học 18x, quay rõ nét khoảng cách xa 80m

·         Tự động thiết lập chế độ chuẩn

8Dàn âm thanh

12 BộMade by Korea

Made in Vietnam

1.067 12.800§ Công suất 300w§ Tương thích với mọi định dạng âm thanh

Phát tín hiệu âm thanh các đầu cầu xa10 mic không dây

9 Tủ kệ chuyên dụng 12 BộMade in Vietnam

800 9.600

10 Triển khai thi công, lắp đặt 12 Điểm   67 80011 Chi phí đào tạo 10 Buổi   133 1.33312 Chi phí khác            TỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU         $74.933

II CHI PHÍ THƯỜNG XUYÊN          

1Đường truyền

12Đường

truyền/thángMade by Gtel 150 1.800

FTTH quang 20 - 100 Mbps trong nước2 Chi phí bảo dưỡng hàng năm 1 Gói DV/điểm/năm Made by Gtel 250 2503 Chi phí thuê hỗ trợ kỹ thuật (nếu cần) 1 Gói DV/điểm/lần Made by Gtel 150 150

Ghi chú: - Giá trên đã bao gồm VAT- Đơn vị tiền tệ tính là USD

14. Phương thức triển khai

STT Công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị P/H Thời gian1 Đầu tư mua thiết bị Gtel 10 ngày2 Triền khai kéo dây cáp

đến các điểmGtel 3 ngày

3 Triên khai lắp đặt và vận hành hệ thống

Gtel 3 ngày

4 Chạy thử, hướng dẫn sử dụng vận hành

Gtel 3 ngày

Tổng số ngày19 ngày

15 Kết luậnONLINE MEETING được xây dựng trên nền kiến trúc hạ tầng mở, là giải pháp công nghệ mang tính hội tụ, tích tụ những tính năng ưu việt nhất của các giải pháp công nghệ đơn chức năng khác, nền tảng IP- đây là xu hướng công nghệ của thời đại. Với những tính năng này ONLINE MEETING đã đáp ứng được mọi yêu cầu tương tác trực tuyến đa lớp, đa chức năng, đa điểm từ phía người dùng, đồng thời giải quyết được triệt để bài toán tương thích về công nghệ theo thời gian và kết nối liên thông giữa bất kỳ đơn vị nào được áp dụng. Với những bước tiến quan trọng này của công nghệ, ONLINE MEETING đã đem lại cho người sử dụng một lựa chọn thông minh nhất, giúp tiết kiệm cho ngân sách hàng tỉ đồng. Giúp tăng tốc phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Hà Nội - 2013