45
Nhóm thanh kho n tài chính Nhóm thanh kho n tài chính Chương 2: T GIÁ H I ĐOÁI 1. T giá h i ốđoái - khái ni m c ơ bn 2. Phân lo i t giá h i ốđoái 2.1. Phương pháp y t t giá ế 2.2. Spread 2.3. T giá chéo 3. Th tr ường h i ốđoái 3.1. Ch c n ăng th tr ường h i ốđoái 3.2. Đ c đi m th tr ường h i ốđoái 3.3. C u trúc th tr ường h i ốđoái 3.4. Các thành viên th tr ường h i ốđoái 3.5. Người t o giá và ng ười nh n giá 4. Các lo i h p đồng h i ốđoái 4.1. FX Spot 4.2. FX Forward 4.3. FX Swap 4.4. FX Futures 4.5. FX Options 5. Hành vi giao d ch trên th tr ường h i ốđoái 5.1. FX Arbitrage 5.2. FX Hedge 5.3. FX Speculate M c l c:

Ppt0000000 4

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ppt0000000 4

Nhóm thanh kho n tài chính ảNhóm thanh kho n tài chính ảChương 2: T GIÁ H I ĐOÁIỶ Ố

1. T giá h i ỷ ố đoái - khái ni m cệ ơ b nả2. Phân lo i t giá h i ạ ỷ ố đoái

2.1. Phương pháp y t t giáế ỷ2.2. Spread2.3. T giá chéoỷ

3. Th trị ường h i ố đoái3.1. Ch c nứ ăng th trị ường h i ố đoái3.2. Đ c ặ đi m th trể ị ường h i ố đoái3.3. C u trúc th trấ ị ường h i ố đoái3.4. Các thành viên th trị ường h i ố đoái3.5. Người t o giá và ngạ ười nh n giáậ

4. Các lo i h p ạ ợ đồng h i ố đoái4.1. FX Spot4.2. FX Forward4.3. FX Swap4.4. FX Futures4.5. FX Options

5. Hành vi giao d ch trên th trị ị ường h i ố đoái5.1. FX Arbitrage5.2. FX Hedge5.3. FX Speculate

M c l c:ụ ụ

Page 2: Ppt0000000 4

1.T GIÁ H I ĐOÁI - Ỷ Ố1.T GIÁ H I ĐOÁI - Ỷ Ố KHÁI NIỆM CƠ KHÁI NIỆM CƠ BẢNBẢN

Page 3: Ppt0000000 4

Tỷ giá giao ngay ( SPOT) : là tỷ giá hiện hành được đưa ra tại thời điểm giao dịch, việc thanh toán sẽ được thực hiện trong thời hạn từ một đến hai ngày kể từ ngày giao dịch. Ngày thanh toán thường được coi là ngày giá trị.

Thông thường các giao dịch trên thị trường Ngoại hối được tiến hành ở mức giá giao ngay. Tất cả các giao dịch với ngày giá trị trong vòng hai ngày làm việc đều được coi là các hoạt động chuyển đổi tiền mặt.

Tỷ giá kỳ hạn (FORWARD) : cho thấy giá trị của một đồng tiền trong một khoảng thời gian tương lai. Kỳ hạn tiêu chuẩn là 1, 3, 6 và 12 tháng.

T giá h i đoái k h n =T giá giao ngay + (T giá giao ngay) Lãi su t S ngày th c tỷ ố ỳ ạ ỷ ỷ х ấ х ố ự ế

◦ Tỷ giá mua ( BID exchange rate): Là tỷ giá ngân hàng mua ngoại hối vào.

◦ Tỷ giá bán (ASK exchange rate): Là tỷ giá ngân hàng bán ngoại hối ra.

+Ví dụ : USD / VND 20.000:20.005.

Tỷ giá mua: 1USD=20.000VND; tỷ giá bán 1USD=20.005VND.

Tỷ giá mua bao giờ cũng thấp hơn tỷ giá bán và khoảng chênh lệch đó là lợi nhuận

kinh doanh ngoại hối của ngân hàng.

2.PHÂN LO I T GIÁ H I ĐOÁIẠ Ỷ Ố

Page 4: Ppt0000000 4

Tỷ giá tiền mặt (bank note rateTỷ giá tiền mặt (bank note rate): ): áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại , tiền áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại , tiền

giấy , sác du lịch và thẻ tín dụng .giấy , sác du lịch và thẻ tín dụng .

Tỷ giá chuyển khoản (transaction rate): Tỷ giá chuyển khoản (transaction rate): áp dụng cho các giao dịch mua áp dụng cho các giao dịch mua

bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng .bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng .

*chú ý:*chú ý: Tỷ giá mua tiền mặt < tỷ giá chuyển khoản .Tỷ giá mua tiền mặt < tỷ giá chuyển khoản .

Tỷ giá bán tiền mặt > tỷ giá chuyển khoản. Tỷ giá bán tiền mặt > tỷ giá chuyển khoản.

Tỷ giá đóng cửa ( close exchange rate) : Thông thường ngân hàng không

công bố tất cả tỷ giá của các hợp đồng đã kí kết trong một ngày mà chỉ công bố tỷ giá của

hợp đồng kí cuối cùng trong ngày đó, người ta gọi là tỷ giá đóng cửa. Tỷ giá đóng cửa

được coi là chỉ tiêu chủ yếu về tình hình biến động của tỷ giá trong ngày đó.

Tỷ giá mở cửa (open exchange rate): Là tỷ giá của chuyến giao dịch ngoại

hối đầu tiên trong một ngày.

Page 5: Ppt0000000 4

Tỷ giá danh nghĩa ( nominal exchange rate ): Tỷ giá danh nghĩa ( nominal exchange rate ): tỷ lệ trao đổi giữa các tỷ lệ trao đổi giữa các

đồng tiền .đồng tiền .

Tỷ giá thực (real exchange rate): Tỷ giá thực (real exchange rate): tỷ giá thực phản ánh tương quan sức tỷ giá thực phản ánh tương quan sức

mua giữa hai đồng tiền trong tỷ giá . mua giữa hai đồng tiền trong tỷ giá .

Tỷ giá chính thức(official exchange rate) : Do NHTW công bố , nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá chợ đen( black market exchange rate) :là tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng , do quan hệ cung cầm trên thị trường này quyết định. Gắn với nạn đầu cơ, tích trữ ngoại tệ để buôn lậu, Nhà Nước không kiểm soát được.Tỷ giá cố định (fixed exchange rate): là tỷ giá do NHTW công bố cố định không thay đổi , NHTW thường xuyên can thiệp .Tỷ giá thả nổi (floating exchange rate): là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối, NHTW k bắt buộc phải can thiệp .

Page 6: Ppt0000000 4

C p ti nặ ề Cu iố Mở Cao Th pấ Thay đổi ròng % Thay đổi L n cu iầ ố L ch sị ử

USD/EUR 0,7201 0,7206 0,7210 0,7199 -0,0008 -0,11 05:01:00

USD/GBP 0,5975 0,5978 0,5981 0,5974 -0,0004 -0,07 05:01:00 History

USD/JPY 103,0600 103,0330 103,3100 102,9750 -0,2600 -0,25 05:01:11

USD/CHF 0,8769 0,8772 0,8785 0,8767 -0,0007 -0,08 05:01:09 History

USD/CAD 1,1121 1,1093 1,1123 1,1085 0,0030 0,27 05:01:10

USD/AUD 1,1066 1,1066 1,1071 1,1031 0,0038 0,34 05:00:52 History

USD/NZD 1,1822 1,1824 1,1830 1,1790 0,0003 0,03 05:00:00

USD/KRW 1.067,0150 1.065,0000 1.067,5399 1.064,4550 2,0150 0,19 05:01:08 History

USD/SGD 1,2687 1,2692 1,2701 1,2675 0,0000 0,00 05:01:11

USD/NOK 5,9777 5,9878 5,9910 5,9741 -0,0122 -0,20 05:01:10 History

USD/DKK 5,3742 5,3784 5,3807 5,3719 -0,0054 -0,10 05:01:10

USD/SEK 6,3755 6,3878 6,3899 6,3738 -0,0111 -0,17 05:01:09 History

USD/MXN 13,2200 13,1978 13,2338 13,1710 0,0304 0,23 05:01:11

Page 7: Ppt0000000 4

2.1.PH NG PHÁP Y T T GIÁ ƯƠ Ế Ỷ

Page 8: Ppt0000000 4
Page 9: Ppt0000000 4

2.3.T GIÁ CHÉOỶ2.3.T GIÁ CHÉOỶCho bi t ế A/B & B/C A/B & C/B B/A & B/C

T giá chéo ỷ A/C=(A/B)*(B/C) A/C=(A/B)/(C/B) A/C=(B/C)/(B/A)

Ví D ụ

USD EUR JPY GBP CHF CAD AUD HKD

USD – 1.3858 0.0097 1.6624 1.1376 0.8990 0.9037 0.1289

EUR 0.7216 – 0.0070 1.1995 0.8208 0.6487 0.6521 0.0930

JPY 103.3000 143.1400 – 171.7270 117.5150 92.8590 93.3610 13.3094

GBP 0.6016 0.8337 0.0058 – 0.6843 0.5408 0.5436 0.0775

CHF 0.8791 1.2182 0.0085 1.4613 – 0.7902 0.7944 0.1133

CAD 1.1125 1.5416 0.0108 1.8492 1.2655 – 1.0054 0.1433

AUD 1.1064 1.5335 0.0107 1.8395 1.2588 0.9947 – 0.1426

HKD 7.7611 10.7560 0.0751 12.9018 8.8290 6.9763 7.0138 –

Page 10: Ppt0000000 4

3. Thị trường hối đoái3. Thị trường hối đoái3.1. Chức năng thị trường hối đoái - Trao đổi (chuyển giao) sức mua của tiền tệ

+Muốn mua xe hơi Nhật cần phải có đồng JPY +Sức mua đồng tiền nội tệ được thông qua đồng JPY-Giúp luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế, các giao dịch tài chính quốc tế khác cũng như các giao lưu giữa các quốc gia.-Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc tế của tư nhân và chính phủ các nước +Giao dịch dân sự

+Giao dịch thương mại+Giao dịch tài chính+Hoạt động đầu cơ tiền tệ

Page 11: Ppt0000000 4

Thị trường hàng hóa và dịch vụ

Thị trường hàng hóa và dịch vụ

Dòng thương mại

Thị trường hối đoái

Thị trường hối đoái

Ngân hàng Tổ chức tài chính

Doanh nghiệpDân cư

Chính phủ

Ngân hàngTổ chức tài chính

Doanh nghiệpDân cư

Chính phủ

Thị trường tài chính Thị trường tài chínhDòng thương mại

Page 12: Ppt0000000 4

-Thị trường ngoại hối là nơi để NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hướng có lợi cho nền kinh tế.

-Thị trường ngoại hối là nơi kinh doanh và cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng như kì hạn, hoán đổi, quyền chọn và tương lai.

-Bảo hộ rủi ro: là những đảm bảo để bảo hộ những kết quả của sự thay đổi không dự kiến của tỷ giá hối đoái, thông qua 2 loại tỷ giá:

Tỷ giá giao ngay (Spot rate) – là tỷ giá mua bán ngoại tệ được thực hiện ngay với tỷ giá được ấn định vào thời điểm thỏa thuận.

Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate) – là tỷ giá được xác định ở thời điểm thỏa thuận nhưng được thực hiện ở một kỳ hạn trong tương lai. Kỳ hạn có thể là 30, 90, 180 ngày và nhiều năm.

Page 13: Ppt0000000 4

3.2. Đặc điểm thị trường hối đoái: -Thị trường toàn cầu, mang tính quốc tế

Đây là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ. Do sự chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực trên thế giới nên các giao dịch diễn ra suốt ngày đêm. Phạm vi hoạt động của thị trường ngoại hối của nó không chỉ dừng lại ở một quốc gia mà mở rộng trên phạm vi quốc tế nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán, giao dịch về ngoại tệ. Sự phát triển của hệ thống thông tin liên lạc tạo điều kiện thực hiện các cuộc đàm thoại thế giới nhanh chóng và tức thời với toàn bộ thị trường hối đoái đang mở cửa, dẫn đến việc quốc tế hoá việc yết giá nói riêng và hoạt động của thị trường ngoại hối nói chung

Page 14: Ppt0000000 4

-Thị trường hối đoái hoạt động liên tục, vận hành 24/7

-Thị trường lớn nhất thế giới

Doanh thu thị trường ngoại hối chính 1988-2007 được tính bằng tỉ USD-Khối lượng giao dịch khổng lồ của thị trường đại diện cho các lớp tài sản lớn nhất thế giới dẫn đến tính thanh khoản cao.

-Thị trường không nhất thiết phải tập trung tại vị trí địa lý hữu hình nhất định mà là bất cứ đâu diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau. Thị trường hoạt động thông qua các phương tiện thông tin hiện đại vd: telex, điện thoại, máy vi tính…

Page 15: Ppt0000000 4

-Các đồng tiền mạnh, có tính chuyển đổi cao được giao dịch nhiều nhất là: US dollar, pound Sterling, Euro, JP yên.

Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong giao dịch là USD chiếm 41,5%trong tổng số các đồng tiền tham gia. (Điều này cũng có nghĩa là có tới trên 83% các giao dịch trên FX có mặt USD)

- Thị trường nhạy cảm với các sự kiện, chính trị, kinh tế, xã hội, tâm lý… nhất là với các chính sách tiền tệ của nước phát triển.

Page 16: Ppt0000000 4

-Thị trường hối đoái là thị trương phi tập trung. Các thị trường ngoại hối lớn trên thế giới có: London, New york, Tokyo, Frankfurt, Singapore, Hongkong với doanh số hàng ngày rất lớn.

-Giao dịch liên ngân hàng ~ 90% tổng doanh số, được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản Thị trương liên ngân hàng với các thành viên chủ yếu là NHTM, các nhà môi giới ngoại hối và các NHTW.

Page 17: Ppt0000000 4

3.3. C u trúc th tr ng H i đoáiấ ị ườ ố3.3. C u trúc th tr ng H i đoáiấ ị ườ ố

Page 18: Ppt0000000 4

3.4. Các thành viên th tr ng h i đoáiị ườ ố3.4. Các thành viên th tr ng h i đoáiị ườ ố

Page 19: Ppt0000000 4
Page 20: Ppt0000000 4
Page 21: Ppt0000000 4
Page 22: Ppt0000000 4
Page 23: Ppt0000000 4

3.5. Ng i t o giá và ng i nh n giáườ ạ ườ ậ3.5. Ng i t o giá và ng i nh n giáườ ạ ườ ậ

«Bulls» -ng i tham gia th tr ng mong ườ ị ườtăng giá tr c a ti n t . ị ủ ề ệ

«Bear» -ng i tham gia th tr ng mong ườ ị ườvi c gi m giá tr c a ti n t . ệ ả ị ủ ề ệ

Thông th ng th tr ng đang tr ng thái ườ ị ườ ở ạcân b ng gi a “Bulls” và “Bear”, và s khác ằ ữ ựbi t c a đ ng ti n đ i ng bi n đ ng ệ ủ ồ ề ố ứ ế ộtrong m t ph m vi khá h p. Tuy nhiên, khi ộ ạ ẹcác thành ph n tham gia tăng hay gi m, ầ ả"vi c l y" báo giá t giá đang thay đ i khá ệ ấ ỷ ổđáng k .ể

Page 24: Ppt0000000 4

Top 10 currency traders % t ng doanh s th tr ng, 5/2013ổ ố ị ườ

Rank Name Market share

1  Deutsche Bank 15.18%

2  Citi 14.90%

3  Barclays Investment Bank 10.24%

4  UBS AG 10.11%

5  HSBC 6.93%

6  JPMorgan 6.07%

7  Royal Bank of Scotland 5.62%

8  Credit Suisse 3.70%

9  Morgan Stanley 3.15%

10  Bank of America Merrill Lynch 3.08%

Ngu n:http://en.wikipedia.org/wiki/Foreign_exchange_marketồ

Page 25: Ppt0000000 4

4.1H p đ ng h i đoái Giao Ngay (FX Spot)ợ ồ ố Ph ng th c giao d ch ngo i h i thông th ng là trao đ i ươ ứ ị ạ ố ườ ổ

ngay l p t c đ ng ti n này l y đ ng ti n kia theo t giá xác ậ ứ ồ ề ấ ồ ề ỷđ nh t i th i đi m hi n t i. ị ạ ờ ể ệ ạ

Th tr ng mà n i đó có giao d ch nh trên đ c th c hi n ị ườ ơ ị ư ượ ự ệg i là th tr ng giao ngay. T giá h i đoái mà m t đ ng ti n ọ ị ườ ỷ ố ộ ồ ềđ c trao đ i l y m t đ ng ti n khác th tr ng giao ngay ượ ổ ấ ộ ồ ề ở ị ườg i là t giá giao ngay.ọ ỷ

Các công ty tham gia giao th ng qu c t c n ph i th c ươ ố ế ầ ả ựhi n thanh toán ho c nh n thanh toán b ng ngo i t . H p ệ ặ ậ ằ ạ ệ ợđ ng giao ngay cho phép m t công ty có th mua ho c bán ồ ộ ể ặngo i t vào m t ngày đ c đ nh s n. ạ ệ ộ ượ ị ẵ

 Khung th i gian gi i quy t tiêu chu n cho các giao d ch ờ ả ế ẩ ịngo i h i giao ngay là T + 2 ngày, t c là hai ngày làm vi c, k ạ ố ứ ệ ểt ngày giao d ch. M t ngo i l đáng chú ý là các c p ti n t ừ ị ộ ạ ệ ặ ề ệUSD / CAD, đ c gi i quy t T + 1 ngày.ượ ả ế

Page 26: Ppt0000000 4

4.2 H P Đ NG H I ĐOÁI K H NỢ Ồ Ố Ỳ Ạ (FX FORWARD CONTRACT)

KHÁI NIỆMHợp đồng hối đoái kỳ hạn là hợp đồng hối đoái có thời hạn trong đó việc trao đổi được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai với một tỷ giá cố định sẵn.

ĐẶC ĐIỂM Được thực hiện trên thị trường ngoại hối phi tập trung (OTC) Tỷ giá kỳ hạn được xây dựng trên cơ sở tỷ giá giao ngay ( Ft =S(1+ft))(Ft: Tỷ giá kì hạn, S: Tỷ giá giao ngay, ft: Điểm kỳ hạn) ( ft>0 : Điểm gia tăng, ft<0 : Điểm kỳ hạn) Giá kì hạn có thể bằng giá giao ngay nhưng thông thường lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá giao

ngay

ỨNG DỤNG- Bảo hiểm rủi ro tỷ giá: Hợp đồng kỳ hạn được sử dụng phổ biến để bảo hiểm rủi ro tỷ giá trong kinh doanh quốc tế.- Đầu cơ- Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá.

Page 27: Ppt0000000 4

4.3 H P Đ NG H I ĐOÁI T NG LAIỢ Ồ Ố ƯƠ (FX FUTURES CONTRACT)

KHÁI NIỆMHợp đồng ngoại hối tương lai là hợp động đồng hối đoái dùng trong giao dịch giữa hai bên thỏa thuận mua bán một số lượng tiền của một loại tiền tệ xác định với mức tỷ giá được thỏa thuận ngay tại thời điểm giao dịch hôm nay nhưng thời gian giao hàng là tại một thời điểm trong tương lai.

ĐẶC ĐIỂM- Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về một số điều khoản của hợp đồng.- Được mua bán tập trung ở sở giao dịch.- Phòng thanh toán bù trừ đứng ra đảm bảo nghĩa vụ hợp đồng cho các bên.

ỨNG DỤNGHợp đồng này được ứng dụng cho các dối tượng:-Những nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro (Hedgers)-Những nhà đầu cơ (Speculators)-Những nhà môi giới tại sàn giao dịch thường là các đại diện cho công ty đầu tư và những công ty môi giới đầu tư hoa hồng.

Page 28: Ppt0000000 4

SO SÁNH H P Đ NG H I ĐOÁI T NG LAI VÀ H P Đ NG H I Đ I K Ợ Ồ Ố ƯƠ Ợ Ồ Ố Ố ỲH NẠ

TIÊU CHÍ HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI

Tính chuẩn hóa Hợp đồng không được chuẩn hóa, những điều kiện hợp đồng được xác định bởi những người tham gia hợp đồng

Hợp đồng được chuẩn hóa về quy mô, thời hạn nơi giao nhận, số lượng và chất lượng tài sản,…

Kí quỹ và thanh toán

Không được ký quỹ. Thanh toán vào ngày đến hạn.

Yêu cầu ký quỹ. Mức ký quỹ được điều chỉnh hàng ngày theo sự biến động giá, việc thanh toán được thực hiện hàng ngày.

Tính thanh khoản

Tính thanh khoản thấp, không có thị trường thứ cấp tập trung, hợp đồng được mua bán trên thị trường OTC.

Tính thanh khoản rất cao, tồn tại thị trường thứ cấp tập trung, hợp đồng được mua bán trên sàn giao dịch.

Ngày chuyển giao tài sản

Quy định một ngày chuyển giao tài sản cụ thể. Hợp đồng có một số ngày chuyển giao nhất định.

Công cụ phòng ngừa rủi ro

Phòng ngừa rủi ro vào ngày đến hạn đã xác định.

Phòng ngừa rủi ro vào ngày đến hạn cũng như vào bất kỳ thời điểm nào cho tới khi đến hạn.

Thời hạn tối đa Không hạn chế. Có những hợp đồng kỳ hạn có kỳ hạn tới 20 năm.

Tối đa là 12 tháng.

Page 29: Ppt0000000 4

4.4 H P Đ NG H I ĐOÁI HOÁN Đ IỢ Ồ Ố Ổ (FX SWAP CONTRACT)

KHÁI NIỆM

ĐẶC ĐIỂM- Cho phép hoạt động mua bán không diễn ra đồng thời- Số lượng mua vào và bán ra đồng tiền này là giống nhau trong cả 2 vế của hợp đồng- Ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra khác nhau

Hợp đồng hối đoái hoán đổi là hợp đồng hối đoái trong đó diễn ra đồng thời việc mua vào và bán ra (hoặc ngược lại) một đồng tiền nhất định tại các mức tỷ giá đã xác định, tuy nhiên, ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau.* Có 2 loại Swap:- Spot – Forward Swap: là hợp đồng kết hợp giữa một hợp đồng giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn- Forward – Forward Swap: là hợp đồng kết hợp giữa hai hợp đồng kỳ hạn được thực hiện cùng một lúc tuy nhiên thời gian đáo hạn của hai hợp đồng này khác nhau.    

Page 30: Ppt0000000 4

4.4 H P Đ NG H I ĐOÁI HOÁN Đ IỢ Ồ Ố Ổ (FX SWAP CONTRACT)

ĐIỂM HOÁN ĐỔI

ỨNG DỤNG

- Điểm hoán đổi trong thực tế thường được gọi là tỷ giá hoán đổi được các nhà kinh doanh sử dụng để giao dịch và báo giá trên thị trường, là cơ sở để xác định tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi.- Điểm hoán đổi thực ra chính là điểm kỳ hạnĐiểm hoán đổi = |Tỷ giá kỳ hạn – Tỷ giá giao ngay|

Cho phép- Kiểm soát nguồn vốn khả dụng.- Kéo dài thời hạn trạng thái ngoại hối.- Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá.

Page 31: Ppt0000000 4

SO SÁNH H P Đ NG H I ĐOÁI HOÁN Đ I VÀ H P Đ NG H I ĐOÁI K H NỢ Ồ Ố Ổ Ợ Ồ Ố Ỳ Ạ

TIÊU CHÍ HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN

Khái niệm Là hợp đồng mua hay bán ngoại tệ mà việc chuyển gia sẽ được thực hiện sau một khoản thời gian nhất định.

Là hợp đồng mua hay bán ngoại tệ diễn ra theo hướng ngược chiều trong đó một giao dịch là giao ngay và 1 giao dịch là kỳ hạn.

Tỷ giá thực hiện Tỷ giá thực hiện là tỷ giá kỳ hạn.

Tỷ giá thực hiện là tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn.

Mục đích Sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua hay bán ngoại tệ trong tương lai nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

Sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua hay bán ngoại tệ ở hiện tại đồng thời hoán đổi ngược lại ở tương lai nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

Chuyển giao ngoại tệ

Không có việc chuyển giao ngoại tệ ở hiện tại, chỉ chuyển giao ngoại tệ khi đáo hạn.

Có chuyển giao ngoại tệ giao ngay ở hiện tại và chuyển giao ngoại tệ kỳ hạn khi đáo hạn.

Page 32: Ppt0000000 4

4.5 H P Đ NG H I ĐOÁI QUY N CH NỢ Ồ Ố Ề Ọ (FX OPTIONS CONTRACT)

KHÁI NIỆMHợp đồng hối đoái quyền chọn là các hợp đồng hối đoái cho phép người mua quyền chọn được mua hay bán một lượng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trước trong một khoảng thời gian nhất định.

CÁC LOẠI, KIỂU HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌNCÁC LO I QUY N CH NẠ Ề Ọ- Quyền chọn mua (Call option) cho phép khách hàng có quyền (nhưng không bắt buộc) được mua một số lượng ngoại tệ ở mức giá và thời điểm xác định trước.-Quyền chọn bán (Put option) cho phép khách hàng có quyền (nhưng không bắt buộc) được bán một số lượng ngoại tệ ở mức giá và thời điểm xác định trước.CÁC KI U QUY N CH NỂ Ề Ọ- Quyền chọn kiểu Mỹ (American option): Người nắm giữ quyền chọn có thể thực hiện quyền tại bất kỳ thời điểm nào trước ngày đến hạn.- Quyền chọn kiểu Châu Âu (European option): Người nắm giữ quyền chọn chỉ có thể thực hiện quyền vào ngày đến hạn.

Page 33: Ppt0000000 4

4.5 H P Đ NG H I ĐOÁI QUY N CH NỢ Ồ Ố Ề Ọ (FX OPTIONS CONTRACT)

HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN CÓ LỜI(IN THE MONEY), LỖ VỐN(OUT OF THE MONEY), HÒA VỐN (AT THE MONEY)

HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN CÓ LỜI(IN THE MONEY), LỖ VỐN(OUT OF THE MONEY), HÒA VỐN (AT THE MONEY)Gọi E là tỷ giá thực hiện (niêm yết trực tiếp), St là tỷ giá giao ngay, ta có:° Đối với Call option   Khi St > E: Hợp đồng ở trạng thái In the money   Khi St = E: Hợp đồng ở trạng thái At the money   Khi St < E: Hợp đồng ở trạng thái Out of the money° Đối với Put option   Khi St > E: Hợp đồng ở trạng thái Out of the money   Khi St = E: Hợp đồng ở trạng thái At the money   Khi St < E: Hợp đồng ở trạng thái In the money

Page 34: Ppt0000000 4

Arbitrage-Mua & bán 1 đ ng ti n t i ồ ề ạcùng 1 th i đi m.ờ ể-L i nhu n= chênh l ch t ợ ậ ệ ỷgiá.-Không ch u r i ro t giá. ị ủ ỷ

5. Các hành vi giao d ch trên th trị ị ường h i ố đoái

Page 35: Ppt0000000 4

Ph l cụ ụPh l cụ ụ

-bid & ask: giá mua vào & giá bán ra.

-currency pair: 1 cặp tiền tệ tạo nên tạo nên tỷ lệ hoán đổi ngoại tệ

-Cash Delivery: Giao dịch trong ngày.

-Cable : Cặp GBP/USD.

-Exchange rate : tỷ giá hối đoái .

-Cross rate: tỷ giá chéo .

-Arbitrage: Nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ dựa vào sự biến động tỉ giá giữa 1 cặp tiền tệ.

-Exchange position: tr ng thái ngo i h i.ạ ạ ố

-Cashflow position : tr ng thái lu ng ti n. ạ ồ ề

Page 36: Ppt0000000 4

Phụ lụcPhụ lục Sức mua của tiền tệ: Là số lượng hàng hóa/dịch vụ có thể mua

được bằng một đơn vị tiền tệ.

Theo http://vi.wikipedia.org/wiki/S%E1%BB%A9c_mua Đầu cơ( Speculation) là việc lợi dụng cơ chế tự phát của thị

trường để hoạt động mua bán thu lãi mau chóng và dễ dàng Thị trường liên ngân hàng là nói trao đổi vốn khả dụng giữa

các tổ chức tín dụng đặc biệt là ngân hàng thương mại. Thị trường liên ngân hàng là thị trường vô hình hoạt động bằng cách nối mạng giữa các phòng giao dịch với các thành viên tham gia thị trường.

http://doc.edu.vn/tai-lieu/tieu-luan-hoat-dong-vay-von-tren-thi-truong-lien-ngan-hang-cua-cac-to-chuc-tin-dung-hien-nay-26565/

Page 37: Ppt0000000 4

M r ng ở ộM r ng ở ộ

B ng mã ti n t các qu c gia trên th gi i: ả ề ệ ố ế ớhttp://thuonghieutv.com/kien-thuc/c01/2077/bang-ma-tien-te-cac-quoc-gia-tren-the-gioi.aspx.

10 loại t iền tệ được giao dịch với khối lượng hàng đầu thế giới. Đây cũng là những đồng ngoại tệ phổ biến trên thế giới : USD (Đô la Mỹ), Euro, Yen Nhật, British Pound (Bảng Anh) , Swiss Franc, Canadian dollar (Đô la Canada), Swedish Krone ( Krone Thụy Điển ), Hồng Kông dollar, Norwegian Krone ( Krone Na-Uy) .

Read more: http://daututhanhcong.com/nhung-dong-ngoai-te-duoc-giao-

dich-nhieu-va-pho-bien-nhat-tren-the-gioi/.

Tỷ giá hối đoái ở Việt Nam hiện nay - những vấn đề đặt ra : https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/10/100917.html

Page 38: Ppt0000000 4

PHỤ LỤC

- Thị trường chứng khoán phi tập trung (Thị trường OTC - over the counter market) là thị trường chứng khoán xuất hiện sớm nhất của sự phát triển và hình thành thị trường chứng khoán và là bộ phận hữu cơ của thị trường chứng khoán.

(NGU N:http://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%8B_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_ch%E1%BBỒ%A9ng_kho%C3%A1n_phi_t%E1%BA%ADp_trung )

 - Những người đầu tư phòng ngừa rủi ro (Hedgers) là những người mua hay bán hàng hóa hoặc sản phẩm tài chính sử dụng thị trường Futures nhằm mục đích tự bảo vệ quyền lợi của mình khi giá cả biến động. Những người này muốn tối đa hóa lợi ích thông qua việc giảm đến mức tối thiểu rủi ro bằng cách sử dụng hợp đồng Futures để phòng ngừa rủi ro biến động giá trên thị trường giao ngay.

- Những người đầu cơ (Speculators) là những người đầu tư dựa trên sự biến động giá, họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro từ sự biến động giá giao ngay và giá Futures với hy vọng nhận được một khoản lợi nhuận. Họ đầu tư để tìm kiếm lợi nhuận dựa trên dự đoán về giá Futures và giá giao ngay. Các nhà đầu cơ ưa chuộng hợp đồng tương lai do các khoản lãi phát sinh từ hợp đồng tương lai được nhận bằng tiền mặt và ngay trong ngày từ tài khoản ký quỹ của mình. Bên cạnh đó, hợp đồng tương lai có chi phí giao dịch rất thấp.

Page 39: Ppt0000000 4

Mở rộngMở rộng Thị trường trao đổi ngoại hối, gọi tắt là Forex, là thị

trường tài chính lớn nhất và thanh khoản nhất thế giới. Theo báo cáo 2010 của ngân hàng thanh toán quốc tế ( BIS ) –Cơ quan quan trọng nhất trong ngành - giao dịch toàn cầu hàng ngày đạt 4 nghìn tỷ USD trong tháng 4 năm 2010. Tăng 20% so với năm 2007, các báo cáo trước đây cho thấy giao dịch trung bình mỗi ngày 3,3 nghìn tỷ USD. Vì BIS tiến hành cuộc khảo sát 3 năm một lần, các số liệu hiện nay chưa được công bố. Tuy nhiên, một nhà phân tích của BIS ước tính lượng giao dịch hàng ngày trên toàn cầu tăng 4.700 tỷ USD vào tháng 10 năm 2011 . Sự tăng trưởng liên tục trong thời gian khủng hoảng tài chính toàn cầu thể hiện sự lớn mạnh của thị trường như thế nào.

Page 40: Ppt0000000 4

Khu vực thị trường Forex quan trọng nhất là Vương quốc Anh, nơi mà 37 phần trăm của tất cả các giao dịch tiền tệ đã diễn ra trong năm 2010. Thị trường mạnh thứ hai là Hoa Kỳ chiếm 18% doanh thu thị trường ngoại hối trên toàn thế giới, tiếp theo là Nhật Bản (6%), Xing-ga-po (5%), Thụy Sĩ (5%), Hồng Kông (5% ) và Úc (4%).

Cặp tiền tệ được giao dịch nhiều nhất là của USD/EUR, chiếm gần một phần ba (28%) của doanh thu toàn bộ ngoại hối hàng ngày, tiếp theo là USD/JPY (14%) và USD/GBP (9%).

Theo http://vn.fxservice.com/downloads/press_vn/Press_Kit-The_Forex_Market_Vietnamese.pdf

Page 41: Ppt0000000 4

Ngân hàng tăng cường vay mượn lẫn nhauNgân hàng tăng cường vay mượn lẫn nhau Doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong tuần cuối tháng 2 tăng hơn

20% so với tuần trước đó và lãi suất cũng tăng ở hầu hết các kỳ hạn. Theo số liệu mới báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, trên thị trường liên ngân hàng (nơi các ngân hàng vay mượn lẫn nhau) ghi nhận khối lượng giao dịch tăng mạnh (tuần 24-28/2).

Tổng doanh số giao dịch bằng VND đạt xấp xỉ 111.000 tỷ đồng (tuần 17-21/2 là 92.000 tỷ đồng), tức tăng 22%; bình quân khoảng 22.086 tỷ đồng một ngày. Đối với USD quy đổi ra tiền đồng đạt 95.227 tỷ đồng, tăng 32% so với tuần trước, bình quân khoảng 19.045 tỷ đồng mỗi ngày.

Các giao dịch tiền đồng chủ yếu tập trung vào kỳ hạn qua đêm (chiếm 34% tổng doanh số), 1 tuân và 2 tuần lần lượt là 23% va 16%. Đối với giao dịch USD, các kỳ hạn có doanh số lớn nhất bao gồm kỳ hạn qua đêm, 1 tuân và 1 tháng với tỷ trọng tương ứng 58%, 11% và 11% tổng doanh số giao dịch bằng USD.

Về lãi suất, đối với các giao dịch bằng tiền đồng co xu hương tăng nhẹ ơ hâu hêt cac ky han dưới 1 tháng. Theo đó, lai suât binh quân qua đêm trong tuần ơ mưc 1,53% mỗi năm, tăng 0,07% so vơi tuân trươc đo. Lai suât cac ky han từ 1 tháng trở xuống con lai dao đông trong khoang 2,01% - 3,43% một năm.

Đối với các giao dịch bằng USD, lãi suất giao dịch bình quân trên thị trường cua ky han qua đêm ôn đinh, tăng ơ ky han 3 tuân, 3 tháng, 6 tháng và giam ơ các ky han còn lại.

Các thông số trên có vẻ trái với diễn biến thời gian qua của thị trường khi phần lớn các ngân hàng cho biết đang dư giả vốn và tăng cường mua trái phiếu Chính phủ. Trong buổi họp mới đây tại TP HCM, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình cũng thông tin, thanh khoản của các nhà băng hiện khá tốt. Qua 2 tháng đầu năm, các tổ chức tín dụng đã mua hơn 50.000 trái phiếu Chính phủ, lớn hơn nhiều so với nhiều năm trở về trước.

Cũng theo Ngân hàng Nhà nước, các kỳ hạn ngắn 1-2 tháng đang được các nhà băng giảm 0,2-0,5% lãi suất huy động từ dân cư. Còn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng được duy trì bằng hoặc dưới mức trần. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều ngân hàng hiện nay vẫn đang ra sức khuyến mãi, tặng kèm... để hút vốn, đẩy lãi suất vượt trần.

Ngu n:ồ http://baodautu.vn/ngan-hang-tang-cuong-vay-muon-lan-nhau.html

MỞ RỘNG

Page 42: Ppt0000000 4

Năm 2010, doanh thu trung bình hàng ngày c a các giao ủd ch Giao Ngay FX toàn c u đ t g n 1,5 nghìn t USD, ị ầ ạ ầ ỷ

c tính 37,4% c a t t c các giao d ch ngo i h i. Kh o ướ ủ ấ ả ị ạ ố ảsát ba năm m t l n ,năm 2010 cho th y m t s gia tăng ộ ầ ấ ộ ựđáng k trong ho t đ ng th tr ng ngo i h i toàn c u ể ạ ộ ị ườ ạ ố ầ(giao d ch giao ngay, k h n, giao d ch hoán đ i ngo i h i, ị ỳ ạ ị ổ ạ ốgiao d ch hoán đ i ti n t , l a ch n ti n t và các giao ị ổ ề ệ ự ọ ề ệd ch ngo i h i khác) k t khi cu c kh o sát cu i năm ị ạ ố ể ừ ộ ả ố2007, kèm theo là s tăng tr ng ch a t ng có h n 72% ự ưở ư ừ ơtrong ho t đ ng t năm 2004 và 2007. Trong b i c nh ạ ộ ừ ố ảkh ng ho ng tài chính, doanh thu th tr ng ngo i h i ủ ả ị ườ ạ ốtoàn c u trong tháng 4 năm 2010 cao h n so v i tháng 4 ầ ơ ớnăm 2007 20%. S gia tăng này đ a doanh thu trung bình ự ưhàng ngày tăng t $ 3,3 nghìn t đ ng đ n $ 4,0 nghìn t ừ ỷ ồ ế ỷđ ng theo t giá hi n hành. Vì t giá Euro / USD là g n nh ồ ỷ ệ ỷ ầ ưkhông thay đ i trong tháng 4 năm 2007 và 2010, tăng ổtr ng tính theo t giá h i đoái c đ nh gi nguyên 18% .ưở ỷ ố ố ị ữ

MỞ RỘNG

Page 43: Ppt0000000 4

Doanh thu th tr ng ngo i h i toàn c uị ườ ạ ố ầTrung bình hàng ngày tháng 4, đ n v :t dollars Mơ ị ỷ ỹ

Công cụ 1998 2001 2004 2007 2010

Các công c ngo i h iụ ạ ố-Giao d ch giao ngayị-Giao d ch kì h nị ạTrong 7 ngàyH n 7 ngàyơ-Trao đ i ngo i h iổ ạ ốTrong 7 ngàyH n 7 ngàyơTrao đ i ti n tổ ề ệGiao d ch quy n ch n và các giao d ch khácị ề ọ ị

152756812865627345282021087

12393861305180656451204760 

19346312099211695470025221119

332410053621542081714132938231221 

398114904752192561765130445943207 

Ghi nh :ớDoanh thu theo t giá tháng 4 năm 2010ỷKho ng cách c tính trong báo cáo ả ướCác d n xu t giao d ch vàngẫ ấ ị

 17054911

 15053012

 204011626

 337015280

 3981144168

Doanh thu c a các giao d ch kì h n, hoán đ i ngo i t , hoán đ i ti n t , l a ch n ủ ị ạ ổ ạ ệ ổ ề ệ ự ọti n t và th tr ng phi t p trung (ề ệ ị ườ ậ OTC) các giao d ch ngo i h i khác ti p t c l n ị ạ ố ế ụ ớh n so v i kh i l ng giao d ch trên sàn giao d ch đ c t ch c nhi u l n. Doanh ơ ớ ố ượ ị ị ượ ổ ứ ề ầthu hàng ngày cho các công c ti n t trên th t ch c là 168 t $, ít h n 7% so v i ụ ề ệ ị ổ ứ ỉ ơ ớdoanh thu hàng ngày trung bình là 2.5 nghìn t trong nh ng công c trên.ỷ ữ ụNgu n: FOW TRADEồ

Page 44: Ppt0000000 4

MỞ RỘNGVí dụ về hợp đồng hối đoái quyền chọn:Nhà nhập khẩu Việt Nam phải trả 100,000 USD cho nhà xuất khẩu Mỹ trong 3 tháng. Nhà nhập khẩu Việt Nam mua một hợp đồng Quyền chọn mua kiểu Âu với các điều kiện sau:- Tỷ giá thực hiện: USD/VND = 20,000- Phí giao dịch: 100VND/1USD- Thời hạn hợp đồng: 3 thángLãi, lỗ của hợp đồng ứng với các mức biến động của tỷ giá vào ngày đáo hạn được xác định như sau:

T giá giao ngay ỉ(Đ ng)ồ

19,700

19,800

19,900

20,000 20,100 20,200 20,300

Phí giao d ch (T ị ỉđ ng)ồ

0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01

Chi theo USD giao ngay (t đ ng)ỷ ồ

- - - 2.00 2.01 2.02 2.03

Giá tr h p đ ngị ợ ồ (t đ ng)ỷ ồ

- - - 2.00 2.00 2.00 2.00

Lãi/ L (T đ ng)ỗ ỷ ồ (0.01) (0.01) (0.01) (0.01) 0 0.01 0.02

Như vậy, đối với quyền chọn mua, nhà đầu tư có thể giới hạn được khoản lỗ khi tỷ giá giảm và nhận lợi nhuận vô hạn khi tỷ giá tăng.

Page 45: Ppt0000000 4

MỞ RỘNG

Thực trạng tiếp cận và sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái của doanh nghiệp Việt NamỞ các nước kinh tế phát triển, các công cụ phòng ngừa rủi ro nói trên được sử dụng phổ biến không chỉ đối với ngân hàng thương mại mà còn đối với cả các doanh nghiệp.Tiêu biểu Mỹ đưa vào sử dụng từ năm 1972. Gần đây người ta đã khảo sát mức độ sử dụng các công cụ này của doanh nghiệp Mỹ trên 2 tiêu thức: rất thường xuyên và tương đối thường xuyên đối với từng công cụ như sau: giao dịch kỳ hạn là 72,3% và 2,9%; giao dịch hoán đổi là 16,4%, và 19,2%; giao dịch quyền chọn là 18,8% và 10,6%; giao địch tương lai là 4,1% và 5,3%.Ở Việt Nam, thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối chưa phát triển, nên việc tiếp cận và sử dụng các giao dịch phòng ngừa rủi ro mới chỉ là bước đầu. Năm 1999 bằng quyết định số l01/1999/NHNN quy định các hình thức giao dịch trên thị trường tiền tệ bao gồm giao dịch giao ngay, giao dịch hoán đổi và giao dịch kỳ hạn. Mặc dù bước đầu đã có khung pháp lý cho phép các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp thực hiện, song trên thị trường ngoại hối, chủ yếu doanh nghiệp và ngân hàng thực hiện giao dịch trao ngay (chiếm tới trên 90%), giao dịch kỳ hạn rất mờ nhạt, doanh số mua, bán ngoại tệ kỳ hạn chỉ chiếm 5% - 7% tổng doanh số mua, bán ngoại tệ trên thị trường giữa ngân hàng với doanh nghiệp. Ngay cơ cấu về mua kỳ hạn và bán kỳ hạn có sự chênh lệch đáng kể, doanh số mua kỳ hạn ngoại tệ chỉ chiếm trên dưới 20% doanh số bán kỳ hạn cho doanh nghiệp. Các giao dịch hoán đổi ngoại tệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp hầu như chưa thực hiện được, nếu có chỉ là giao dịch hoán đổi giữa ngân hàng thương mại với Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp ngân hàng thương mại thiếu vốn VND thanh toán cho doanh nghiệp mà thôi.Ngu n:ồ  T p chí Nghiên c u Kinh t .- Hà N i: Vi n Kinh t h c, 1/2004, S 1ạ ứ ế ộ ệ ế ọ ố