57
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................ 4 Chương 1: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#...........5 1.1. Giới thiệu ngôn ngữ C#.........................5 1.2. Kiểu dữ liệu, biến hằng........................5 1.2.1. Các kiểu dữ liệu............................5 1.2.2. Hằng........................................6 1.3. Các câu lệnh................................... 7 1.3.1. Toán tử if..................................7 1.3.2. Câu lệnh switch.............................7 1.3.3. Vòng lặp do..while..........................8 1.3.4. Vòng lặp for................................8 1.3.5. Vòng lặp forreach...........................8 1.4. Lớp............................................ 8 1.4.1. Định nghĩa lớp..............................8 1.4.2. Tạo các biến thành viên....................10 1.4.3. Sử dụng các thành viên tĩnh (static member) 10 1.4.4. Hủy đối tượng..............................11 1.4.5. Truyền tham số.............................13 1.4.6. Nạp chồng phương thức......................15 Chương 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ. 16 2.1. Đặt vấn đề.................................... 16 2.2. Giới thiệu doanh nghiệp.......................16 2.3. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Hoàng Cầm.......................................... 19 1

Thực tập (ccdc))

  • Upload
    soanxu

  • View
    145

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thực tập (ccdc))

M C L CỤ ỤLỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4

Chương 1: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#.......................................5

1.1. Giới thiệu ngôn ngữ C#..................................................................................5

1.2. Kiểu dữ liệu, biến hằng..................................................................................5

1.2.1. Các kiểu dữ liệu.......................................................................................5

1.2.2. Hằng........................................................................................................6

1.3. Các câu lệnh...................................................................................................7

1.3.1. Toán tử if.................................................................................................7

1.3.2. Câu lệnh switch.......................................................................................7

1.3.3. Vòng lặp do..while..................................................................................8

1.3.4. Vòng lặp for.............................................................................................8

1.3.5. Vòng lặp forreach....................................................................................8

1.4. Lớp..................................................................................................................8

1.4.1. Định nghĩa lớp.........................................................................................8

1.4.2. Tạo các biến thành viên.........................................................................10

1.4.3. Sử dụng các thành viên tĩnh (static member)........................................10

1.4.4. Hủy đối tượng........................................................................................11

1.4.5. Truyền tham số......................................................................................13

1.4.6. Nạp chồng phương thức........................................................................15

Chương 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ.............16

2.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................16

2.2. Giới thiệu doanh nghiệp...............................................................................16

2.3. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Hoàng Cầm......................19

2.3.1. Chứng từ sổ sách của công ty cổ phần Hoàng Cầm..............................19

2.3.2. Khái quát chung về CCDC tại công ty.................................................19

2.4. Phương pháp hạch toán CCDC....................................................................22

Chương 3: XÂY DỰNG PHÂN HỆ KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY...................25

3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................25

1

Page 2: Thực tập (ccdc))

3.2. Biểu đồ mức đỉnh.........................................................................................26

3.3. Mô hình thực thể quan hệ.............................................................................27

3.4.Thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................................28

3.5.Thiết kế giao diện..........................................................................................32

3.5.1.Thiết kế form đăng nhập hệ thống..........................................................32

3.5.2. Thiết kế form hệ thống..........................................................................33

3.5.3. Cập nhật thông tin nhân viên.................................................................34

3.5.4. Phiếu xuất công cụ dụng cụ...................................................................35

3.5.5. Phiếu điều chuyển công cụ dụng cụ.....................................................36

TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...............................................................37

1. Kết luận...........................................................................................................37

2. Hướng phát triển..............................................................................................37

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..............................................................................38

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..............................................................................39

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................40

2

Page 3: Thực tập (ccdc))

DANH MỤC HÌNH ẢNH

3

STT Tên hình

1 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

2 Hình 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý kế toán tại công ty Hoàng

Cầm

3 Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán CCDC theo phương pháp kê

khai thường xuyên

4 Hình 2.4: Sơ đồ CCD hạch toán theo phương pháp kiểm kê

định kỳ

5 Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng

6 Hình 3.2.Biểu đồ mức đỉnh

7 Hình 3.3: Sơ đồ liên kết

8 Hình 3.4: Giao diện form đăng nhập

9 Hình 3.5: Giao diện form hệ thống

10 Hình 3.6: Giao diện form nhân viên

11 Hình 3.7: Giao diện form xuất cộng cụ dụng cụ

12 Hình 3.8:Giao diện form điều chuyển công cụ dụng cụ

Page 4: Thực tập (ccdc))

L I M Đ UỜ Ở Ầ

Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin phát triển như vũ bão, có tác

dụng mạnh mẽ phục vụ đời sống, ngày càng thúc đẩy sự phát triển mạnh về kinh tế và

trở thành ngành mũi nhọn, vì vậy đảng và nhà nước đang bắt đầu chú trọng đầu tư vào

phát triển ngành công nghệ thông tin.

Tổ chức hạch toán kế toán, một bộ phận quan trọng của hệ thống công cụ quản

lý kinh tế, tài chính có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt

động kinh tế. Quy mô sản xuất xã hội ngày càng phát triển thì yêu cầu và phạm vi công

tác kế toán ngày càng mở rộng, vai trò và vị trí của công tác kế toán ngày càng cao.

Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố quyết định cơ bản để đảm bảo cho quá

trình sản xuất được tiến hành liên tục chính là nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Đây là

yếu tố tiền đề để tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm. Nó không chỉ ảnh hưởng tới

quá trình sản xuất mà còn là nhân tố quyết định tới giá thành sản phẩm và công tác tài

chính của doanh nghiệp. Ngoài yếu tố thường xuyên biến động từng ngày, từng giờ nên

việc tổ chức và hoạch toán tốt nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ sẽ giúp cho nhà quản

trị đề ra các chính sách đúng đắn mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

Quá trình khảo sát công tác kế toán công ty cổ phần Hoàng Cầm em nhận

thấy công ty cần một phần mềm quản lý công cụ dụng cụ. Dựa vào những kiến thức đã

học em chọn đề tài xây dựng phân hệ kế toán công cụ dụng cụ cho công ty.

Mục đích đề tài :

-Tìm hiểu về các nghiêp vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp

-Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C#

-Vận dụng vào xây dựng phân hệ kế toán công cụ dụng cụ trong công ty cổ phần

Hoàng Cầm.

4

Page 5: Thực tập (ccdc))

Chương 1: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#

1.1. Giới thiệu ngôn ngữ C#

Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được tạo từ

nền tảng phát triển hơn.Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và thêm vào

những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn.

- C# là ngôn ngữ đơn giản.

- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.

- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo.

- C# là ngôn ngữ ít từ khóa.

- C# là ngôn ngữ hướng module.

1.2. Kiểu dữ liệu, biến hằng

1.2.1. Các kiểu dữ liệu

Kiểu C# Sốbyte K

iểu .NE

T

Mô tả

byte 1 Byte Số nguyên dương không dấu từ 0-255

char 2 Char Ký tự Unicode

bool 1 Boolean Giá trị logic true/false

sbyte 1 Sbyte Số nguyên có dấu (từ-128 đến 127)

short 2 Int16 Số nguyên có dấu giá trị từ -32768 đến 2767.

ushort 2 Uịnt16 Số nguyên không dấu 0 – 65.535

int 4 Int32 Số nguyên có dấu –2.147.483.647 và

5

Page 6: Thực tập (ccdc))

2.147.483.647

uint 4 Uint32 Số nguyên không dấu 0 – .294.967.295

float 4 Single Kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ 3,4E-38 đến

3,4E+38, với 7 chữ số có nghĩa..

double 8 Double Kiểu dấu chấm động có độ chính xác gấp đôi,giá trị xấp

xỉ từ1,7E-308đến1,7E+308,với 15,16 chữ số có nghĩa.

decimal 8 D

ecimal

Có độ chính xác đến28con sốvà giá trị thập phân, được

dùng trong tính toán tài chính, kiểu này đòi hỏi phải có

hậu tố“m”hay“M” theo sau giá trị.

long 8 Int64 Kiểu số nguyên có dấu có giá trị trong khoảng:-

9.223.370.036.854.775.808đến

9.223.372.036.854.775.807

ulong 8 Uint64 Số nguyên không dấu từ 0 đến 0xffffffffffffffff

Để khai báo một kiểu dữ liệu ta sẽ sử dụng cú pháp

[Kiểu biến] [tên biến]= giá trị;

hoặc [Kiểu biến] [tên biến];

1.2.2. Hằng

- Giá trị hằng: Ta có một câu lệnh gán như sau: ví dụ x = 100;

- Biểu tượng hằng: Gán một tên cho một giá trị hằng, để tạo một biểu tượng hằng

dung từ khóa const và cú pháp sau: <const><type><tên hằng> = <giá trị>;

6

Page 7: Thực tập (ccdc))

- Kiểu liệt kê: Kiểu liệt kê đơn giản là tập hợp các tên hằng có giá trị không thay

đổi(thường được gọi là danh sách liệt kê).

-Kiểu chuỗi ký tự: Kiểu dữ liệu chuỗi khá thân thiện với người lập trình trong bất

cứ ngôn ngữ lập trình nào,kiểu dữ liệu chuỗi lưu giữ một mảng những ký tự. Để khai

báo một chuỗi chúng ta sử dụng từ khoá string tương tự như cách tạo một thể hiện của bất

cứ đối tượng nào.

1.3. Các câu lệnh

1.3.1. Toán tử if

-Câu lệnh:

if(biểu thức điều kiện)

<Khối lệnh thực hiện khi điều kiện đúng>

[else

<Khối lệnh thực hiện khi điều kiện sai>]

1.3.2. Câu lệnh switch

-Cú pháp:

switch(biểu thức điều kiện)

{

case<giá trị>:

<Các câu lệnh thực hiện>

<lệnh nhảy>

[default:

7

Page 8: Thực tập (ccdc))

<Các câu lệnh thực hiện mặc định>]

}

1.3.3. Vòng lặp do..while

-Cú pháp: do

<Câu lệnh thực hiện>

while( điều kiện)

1.3.4. Vòng lặp for

-Cú pháp:

for ([ phầnkhởitạo]; [biểu thức điềukiện]; [bước lặp])

<Câu lệnhthực hiện>

1.3.5. Vòng lặp forreach

-Cú pháp:

foreach(<kiểutập hợp><têntruy cậpthành phần>in<tên tập hợp>)

<Cáccâulệnhthực hiện>

1.4. Lớp

1.4.1. Định nghĩa lớp

Để định nghĩa một kiểu dữ liệu mới hay một lớp đầu tiên phải khai báo rồi sau đó

mới định nghĩa các thuộc tính và phương thức của kiểu dữ liệu đó. Khai báo một lớp

bằng cách sử dụng từ khoá class. Cú pháp đầy đủ của khai báo một lớp như sau:

[Thuộc tính] [Bổ sung truy cập] class <Định danh lớp> [: Lớp cơ sở]

{<Phần thân của lớp: bao gồm định nghĩa các thuộc tính và phương thức hành

động>}

Thành phần thuộc tính của đối tượng sẽ được trình bày chi tiết trong chương sau,

còn thành phần bổ sung truy cập cũng sẽ được trình bày tiếp ngay mục dưới. Định danh

lớp chính là tên của lớp do người xây dựng chương trình tạo ra. Lớp cơ sở là lớp mà đối

8

Page 9: Thực tập (ccdc))

tượng sẽ kế thừa để phát triển ta sẽ bàn sau.Tất cả các thành viên của lớp được định nghĩa

bên trong thân của lớp, phần thân này sẽ được bao bọc bởi hai dấu ({}).

+ Thuộc tính truy cập

Thuộc tính truy cập quyết định khả năng các phương thức của lớp bao gồm việc

các phương thức của lớp khác có thể nhìn thấy và sử dụng các biến thành viên hay những

phương thức bên trong lớp.

Thuộc

tính Giới

hạn truy

cập

Thuộc tính Giới hạn truy cập

Public Không hạn chế. Những thành viên được đánh dấu public có thể được

dùng bởi bất kì các phương thức của lớp.

private Thành viên trong một lớp A được đánh dấu là private thì chỉ được truy

cập bởi các phương thức của lớp A.

protected Thành viên trong lớp A được đánh dấu là protected thì chỉ được các

phương thức bên trong lớp A và những phương thức dẫn xuất từ lớp A

truy cập.

internal Thành viên trong lớp A được đánh dấu là internal thì được truy cập

bởi những phương thức của bất cứ lớp nào trong cùng khối hợp ngữ

với A.

protected

internal

Thành viên trong lớp A được đánh dấu là protectedinternal được truy

cập bởi các phương thức của lớp A, các phương thức của lớp dẫn xuất

của A, và bất cứ lớp nào trong cùng khối hợp ngữ của A.

9

Page 10: Thực tập (ccdc))

+ Tham số của phương thức

Trong các ngôn ngữ lập trình thì tham số và đối mục được xem là như nhau, cũng

tương tự khi đang nói về ngôn ngữ hướng đối tượng thì ta gọi một hàm là một phương

thức hay hành vi. Tất cả các tên này điều tương đồng với nhau. Một phương thức có thể

lấy bất kỳ số lượng tham số nào, các tham số này theo sau bởi tên của phương thức và

được bao bọc bên trong dấu ngoặc tròn ().

void Method( int param1, button param2)

{ //...

}

1.4.2. Tạo các biến thành viên

Các biến thành viên có thể được khởi tạo trực tiếp khi khai báo trong quá trình

khởi tạo, thay vì phải thực hiện việc khởi tạo các biến trong bộ khởi dựng. Để thực hiện

việc khởi tạo này rất đơn giản là việc sử dụng phép gán giá trị cho một biến:

private int Giay = 30; // Khởi tạo

Việc khởi tạo biến thành viên sẽ rất có ý nghĩa, vì khi xác định giá trị khởi tạo như

vậy thì biến sẽ không nhận giá trị mặc định mà trình biên dịch cung cấp.Khi đó nếu các

biến này không được gán lại trong các phương thức khởi dựng thì nó sẽ có giá trị mà ta

đã khởi tạo.

1.4.3. Sử dụng các thành viên tĩnh (static member)

Những thuộc tính và phương thức trong một lớp có thể là những thành viên thể

hiện (instance members) hay những thành viên tĩnh (static members). Những thành viên

thể hiện hay thành viên của đối tượng liên quan đến thể hiện của một kiểu dữ liệu. Trong

khi thành viên tĩnh được xem như một phần của lớp.Chúng ta có thể truy cập đến thành

viên tĩnh của một lớp thông qua tên lớp đã được khai báo biến thành viên tĩnh thông qua

một thể hiện, nếu chúng ta cố làm điều đó thì trình biên dịch C# sẽ báo lỗi, điều này khác

với ngôn ngữ C++.Phương thức tĩnh hoạt động ít nhiều giống như phương thức toàn cục,

ta truy cập phương thức này mà không cần phải tạo bất cứ thể hiện hay đối tượng của lớp

chứa phương thức toàn cục.

10

Page 11: Thực tập (ccdc))

1.4.3.1. Gọi một phương thức tĩnh

Phương thức tĩnh không thể truy cập trực tiếp đến các thành viên không có tính

chất tĩnh (nonstatic). Như vậy Main() không thể gọi một phương thức không tĩnh bên

trong lớp. Sau khi tạo thì có thể thông qua đối tượng ta có thể gọi được được phương

thức.

1.4.3.2. Sử dụng bộ khởi dựng tĩnh

Nếu một lớp khai báo một bộ khởi tạo tĩnh (static constructor), thì được đảm bảo

rằng phương thức khởi dựng tĩnh này sẽ được thực hiện trước bất cứ thể hiện nào của lớp

được tạo ra.

Lưu ý rằng ở đây không có bất cứ thuộc tính truy cập nào như public trước bộ

khởi dựng tĩnh. Thuộc tính truy cập không cho phép theo sau một phương thức khởi dựng

tĩnh. Do phương thức tĩnh nên không thể truy cập bất cứ biến thành viên không thuộc loại

tĩnh, vì vậy biến thành viên Name bên trên cũng phải được khai báo là tĩnh:

Vd: private static string Ten;

1.4.3.3. Sử dụng bộ khởi dựng private

Như đã nói ngôn ngữ C# không có phương thức toàn cục và hằng số toàn cục. Do

vậy chúng ta có thể tạo ra những lớp tiện ích nhỏ chỉ để chứa các phương thức tĩnh. Cách

thực hiện này luôn có hai mặt tốt và không tốt.Nếu chúng ta tạo một lớp tiện ích như vậy

và không muốn bất cứ một thể hiện nào được tạo ra.Để ngăn ngừa việc tạo bất cứ thể

hiện của lớp ta tạo ra bộ khởi dựng không có tham số và không làm gì cả, tức là bên trong

thân của phương thức rỗng, và thêm vào đó phương thức này được đánh dầu là private.

Do không có bộ khởi dựng public, nên tkhông thể tạo ra bất cứ thể hiện nào của lớp đó.

1.4.4. Hủy đối tượng

Ngôn ngữ C# cung cấp cơ chế thu dọn(garbage collection) và do vậy không cần

phải khai báo tường minh các phương thức hủy. Tuy nhiên, khi làm việc với các đoạn mã

không được quản lý thì cần phải khai báo tường minh các phương thức hủy để giải phóng

các tài nguyên.

C# cung cấp ngầm định một phương thức để thực hiện điều khiển công việc này,

phương thức đó là Finalize() hay còn gọi là bộ kết thúc. Phương thức Finalize này sẽ

được gọi bởi cơ chế thu dọn khi đối tượng bị hủy.

11

Page 12: Thực tập (ccdc))

Phương thức kết thúc chỉ giải phóng các tài nguyên mà đối tượng nắm giữ, và

không tham chiếu đến các đối tượng khác. Nếu với những đoạn mã bình thường tức là

chứa các tham chiếu kiểm soát được thì không cần thiết phải tạo và thực thi phương thức

Finalize(). Chúng ta chỉ làm điều này khi xử lý các tài nguyên không kiểm soát được.

Chúng ta không bao giờ gọi một phương thức Finalize() của một đối tượng một cách trực

tiếp, ngoại trừ gọi phương thức này của lớp cơ sở khi ở bên trong phương thức Finalize()

của chúng ta. Trình thu dọn sẽ thực hiện việc gọi Finalize() cho chúng ta.

1.4.4.1. Bộ hủy của C#

Cú pháp phương thức hủy trong ngôn ngữ C# cũng giống như trong ngôn ngữ C+

+.Nhưng về hành động cụ thể chúng có nhiều điểm khác nhau. Ta khao báo một phương

thức hủy trong C# như sau:~Class1() {}

Tuy nhiên, trong ngôn ngữ C# thì cú pháp khai báo trên là một shortcut liên kết đến một

phương thức kết thúc Finalize được kết với lớp cơ sở, do vậy khi viết

~Class1()

{// Thực hiện một số công việc}

Cũng tương tự như viết :

Class1.Finalize()

{// Thực hiện một số công việc

base.Finalize();}

Do sự tương tự như trên nên khả năng dẫn đến sự lộn xộn nhầm lẫn là không tránh

khỏi, nên chúng ta phải tránh viết các phương thức hủy và viết các phương thức Finalize

tường minh nếu có thể được.

1.4.4.2. Phương thức Dispose

Như chúng ta đã biết thì việc gọi một phương thức kết thúc Finalize trong C# là

không hợp lệ, vì phương thức này dành cho bộ thu dọn thực hiện. Nếu chúng ta xử lý các

tài nguyên không kiểm soát như xử lý các handle của tập tin và ta muốn được đóng hay

giải phóng nhanh chóng bất cứ lúc nào, ta có thực thi giao diện IDisposable. Giao diện

IDisposable yêu cầu những thành phần thực thi của nó định nghĩa một phương thức tên là

Dispose() để thực hiện công việc dọn dẹp mà ta yêu cầu. Ý nghĩa của phương thức

12

Page 13: Thực tập (ccdc))

Dispose là cho phép chương trình thực hiện các công việc # dọn dẹp hay giải phóng tài

nguyên mong muốn mà không phải chờ cho đến khi phương thức Finalize() được gọi.

Khi chúng ta cung cấp một phương thức Dispose thì phải ngưng bộ thu dọn gọi phương

thức Finalize() trong đối tượng của chúng ta. Để ngưng bộ thu dọn, chúng ta gọi một

phương thức tĩnh của lớp GC (garbage collector) là GC.SuppressFinalize() và truyền

tham số là tham chiếu this của đối tượng. Và sau đó phương thức Finalize() sử dụng để

gọi phương thức Dispose() như đoạn mã sau:

base.Finalize();

1.4.4.3 Phương thức Close

Khi xây dựng các đối tượng, chúng ta có muốn cung cấp cho người sử dụng

phương thức Close(), vì phương thức Close có vẻ tự nhiên hơn phương thức Dispose

trong các đối tượng có liên quan đến xử lý tập tin. Ta có thể xây dựng phương thức

Dispose() với thuộc tính là private và phương thức Close() với thuộc tính public. Trong

phương thức Close() đơn giản là gọi thực hiện phương thức Dispose().

1.4.4.4 Câu lệnh using

Khi xây dựng các đối tượng chúng ta không thể chắc chắn được rằng người sử

dụng có thể gọi hàm Dispose(). Và cũng không kiểm soát được lúc nào thì bộ thu dọn GC

thực hiện việc dọn dẹp. Do đó để cung cấp khả năng mạnh hơn để kiểm soát việc giải

phóng tài nguyên thì C# đưa ra cú pháp chỉ dẫn using, cú pháp này đảm bảo phương thức

Dispose() sẽ được gọi sớm nhất có thể được. Ý tưởng là khai báo các đối tượng với cú

pháp using và sau đó tạo một phạm vi hoạt động cho các đối tượng này trong khối được

bao bởi dấu ({}). Khi khối phạm vi này kết thúc, thì phương thức Dispose() của đối

tượng sẽ được gọi một cách tự động.

1.4.5. Truyền tham số

Tham số có kiểu dữ liệu là giá trị thì sẽ được truyền giá trị vào cho phương

thức.Điều này có nghĩa rằng khi một đối tượng có kiểu là giá trị được truyền vào cho một

phương thức, thì có một bản sao chép đối tượng đó được tạo ra bên trong phương

thức.Một khi phương thức được thực hiện xong thì đối tượng sao chép này sẽ được

hủy.Tuy nhiên, đây chỉ là trường hợp bình thường, ngôn ngữ C# còn cung cấp khả năng

cho phép ta truyền các đối tượng có kiểu giá trị dưới hình thức là tham chiếu. Ngôn ngữ

C# đưa ra một bổ sung tham số là ref cho phép truyền các đối tượng giá trị vào trong

13

Page 14: Thực tập (ccdc))

phương thức theo kiểu tham chiếu. Và tham số bổ sung out trong trường hợp muốn

truyền dưới dạng tham chiếu mà không cần phải khởi tạo giá trị ban đầu cho tham số

truyền. Ngoài ra ngôn ngữ C# còn hỗ trợ bổ sung params cho phép phương thức chấp

nhận nhiều số lượng các tham số.

+ Truyền tham chiếu

Những phương thức chỉ có thể trả về duy nhất một giá trị, mặc dù giá trị này có

thể là một tập hợp các giá trị.Nếu chúng ta muốn phương thức trả về nhiều hơn một giá

trị thì cách thực hiện là tạo các tham số dưới hình thức tham chiếu.Khi đó trong phương

thức ta sẽ xử lý và gán các giá trị mới cho các tham số tham chiếu này, kết quả là sau khi

phương thức thực hiện xong ta dùng các tham số truyền vào như là các kết quả trả

về.Cuối cùng khi biên dịch lại chương trình ta được kết quả đúng như yêu cầu.Bằng việc

khai báo tham số tham chiếu, trình biên dịch sẽ truyền các tham số dưới dạng các tham

chiếu, thay cho việc tạo ra một bản sao chép các tham số này. Khi đó các tham số bên

trong GetTime() sẽ tham chiếu đến cùng biến đã được khai báo trong hàm Main(). Như

vậy mọi sự thay đổi với các biến này điều có hiệu lực tương tự như là thay đổi trong hàm

Main().

Tóm lại, cơ chế truyền tham số dạng tham chiếu sẽ thực hiện trên chính đối tượng

đưa vào.Còn cơ chế truyền tham số giá trị thì sẽ tạo ra các bản sao các đối tượng được

truyền vào, do đó mọi thay đổi bên trong phương thức không làm ảnh hưởng đến các đối

tượng được truyền vào dưới dạng giá trị.

+ Truyền tham chiếu với biến chưa khởi tạo

Ngôn ngữ C# bắt buộc phải thực hiện một phép gán cho biến trước khi sử dụng,

do đó khi khai báo một biến như kiểu cơ bản thì trước khi có lệnh nào sử dụng các biến

này thì phải có lệnh thực hiện việc gán giá trị xác định cho biến. Để mở rộng cho yêu cầu

trong trường hợp này ngôn ngữ C# cung cấp thêm một bổ sung tham chiếu là out. Khi sử

dụng tham chiếu out thì yêu cầu bắt buộc phải khởi tạo các tham số tham chiếu được bỏ

qua. Như các tham số trong phương thức GetTime(), các tham số này không cung cấp bất

cứ thông tin nào cho phương thức mà chỉ đơn giản là cơ chế nhận thông tin và đưa ra bên

ngoài. Do vậy ta có thể đánh dấu tất cả các tham số tham chiếu này là out, khi đó ta sẽ

giảm được công việc phải khởi tạo các biến này trước khi đưa vào phương thức.

14

Page 15: Thực tập (ccdc))

Lưu ý là bên trong phương thức có các tham số tham chiếu out thì các tham số này

phải được gán giá trị trước khi trả về

1.4.6. Nạp chồng phương thức

Thông thường khi xây dựng các lớp, ta có mong muốn là tạo ra nhiều hàm có cùng

tên.Cũng như hầu hết trong các ví dụ trước thì các lớp điều có nhiều hơn một phương

thức khởi dựng. Như trong lớp Time có các phương thức khởi dựng nhận các tham số

khác nhau, như tham số là đối tượng DateTime, hay tham số có thể được tùy chọn để

thiết lập các giá trị của các biến thành viên thông qua các tham số nguyên.

Tóm lại ta có thể xây dựng nhiều các phương thức cùng tên nhưng nhận các tham

số khác nhau.Chức năng này được gọi là nạp chồng phương thức.Một ký hiệu (signature)

của một phương thức được định nghĩa như tên của phương thức cùng với danh sách tham

số của phương thức. Hai phương thức khác nhau khi ký hiệu của chúng khác là khác nhau

tức là khác nhau khi tên phương thức khác nhau hay danh sách tham số khác nhau. Danh

sách tham số được xem là khác nhau bởi số lượng các tham số hoặc là kiểu dữ liệu của

tham số.

Khi thực hiện nạp chồng một phương thức, bắt buộc chúng ta phải thay đổi ký

hiệu của phương thức, số tham số, hay kiểu dữ liệu của tham số. Chúng ta cũng có thể

toàn quyền thay đổi giá trị trả về, nhưng đây là tùy chọn.Nếu chỉ thay đổi giá trị trả về thì

không phải nạp chồng phương thức mà khi đó hai phương thức khác nhau, và nếu tạo ra

hai phương thức cùng ký hiệu nhưng khác nhau kiểu giá trị trả về sẽ gây lỗi biên dịch.

15

Page 16: Thực tập (ccdc))

Chương 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ

2.1. Đ t v n đặ ấ ề

Trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu-

công cụ dụng cụ chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp, chỉ cần

một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ cũng làm ảnh hưởng đáng

kể đến giá thành sản phẩm, ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy bên cạnh

vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, thì tổ chức công tác kế toán

nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ cũng là một vấn đề đang được các doanh nghiệp quan

tâm trong điều kiện hiện nay.

Công ty cổ phần Hoàng Cầm là một công ty xây dựng lớn với đặc điểm lượng

công cụ dụng cụ sử dụng vào các công trình lại khá nhiều thì vấn đề tiết kiệm triệt để có

thể coi là biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy công

ty cần có một phần mềm kế toán để quản lý công cụ dụng cụ.

2.2. Gi i thi u doanh nghi pớ ệ ệ

- Tên doanh nghiệp:

Công ty cổ phần Hoàng Cầm

- Địa chỉ: - Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn – Phường Quang Trung –Thành phố

Hà Đông - Tỉnh Hà Tây

Điện thoại : 0343.510828 / 091.2329627 / 091.3539408

Fax : 0373– 3849424

Tài khoản số: 102010000239329

Mở tại Ngân hàng Công thương Quang Trung Hà Nội.

Ma số thuế: 050415242

Được cấp giấy đăng ký kinh doanh số 0303000033.

Vốn pháp định: 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng ).

16

Page 17: Thực tập (ccdc))

-Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần

-Ngành nghề đăng kí kinh doanh:

Xây dựng nhà các loại

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Xây dựng công trình công ích

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Lắp đặt hệ thống cấp nước, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, lắp

đặt hệ thống xây dựng khác , hoàn thiện công trình xây dựng

Lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp

-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Chức năng của các phòng ban:

17

Page 18: Thực tập (ccdc))

+Phòng hành chính : tham mưu cho giám đốc về công tác xử lý, sử dụng lao động,

an toàn lao động, quản lý hồ sơ, quản lý con dấu của công ty. Phụ trách công tác thi đua

khen thưởng, bảo vệ tài sản của công ty,…

+Phòng tài chính kế toán: giúp giám đốc về công tác sử dụng vốn và tài sản, tổ

chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, thực hiện

chức năng giám sát bằng tiền trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty…

+Phòng kế hoạch và đầu tư: lập các kế hoạch, thiết kế các phương án đầu tư hiệu

quả, đưa ra các dự đoán về mức chi phí công ty cần để đầu tư….

+Phòng quản lý dự án: giúp giám đốc giám sát các dự án đang thực thi và báo cáo

những dự án hoàn thành, đề xuất những dự án mới có hiệu quả….

-Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Hoàng Cầm

Hình 2.2: Tổ chức bộ máy quản kế toán tại công ty Hoàng Cầm

18

Page 19: Thực tập (ccdc))

2.3. Th c tr ng công tác k toán t i công ty c ph n Hoàng C mự ạ ế ạ ổ ầ ầ

2.3.1. Ch ng t s sách c a công ty c ph n Hoàng C mứ ừ ổ ủ ổ ầ ầ

- Phiếu nhập kho (MS S01-VT)

- Hóa đơn giá trị gia tăng (MS 01GTKT-3LL)

- Phiếu xuất kho (MS S02-VT)

- Bảng phân bổ vật liệu CCDC

- Thẻ kho (MS S12-DN)

- Sổ chi tiết vật liệu CCDC (MS S10-DN)

- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu CCDC

- Sổ chi tiết thanh toán với người bán (MS S31-DN)

- Sổ nhật ky mua hàng (MS S03a3-DN)

- Sổ nhật ký chung (MS 03a-DN)

- Sổ cái NVL_CCDC(MS SO3V_DN)

2.3.2. Khái quát chung v CCDC t i công tyề ạ

2.3.2.1.Khái niệm

CCDC trong xây dựng công ty cổ phần Hoàng Cầm là những tư liêu lao động có

giá trị nhỏ hơn 10 triệu đồng và thời gian sử dụng dưới một năm thì gọi là công cụ dụng

cụ. Ví dụ như các loại giàn ván khuôn, máy khoan, máy cắt sắt, các loại quần áo và mũ

chuyên dụng để làm việc.

2.3.2.2.Phân loại CCDC

Căn cứ vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết CCDC, được chia thành:

-Các loại quần áo và mũ chuyên dụng cho hoạt động xây lắp để làm việc

-Các loại máy khoan, máy cắt sắt, máy đầm…

-Các loại cuốc xẻng, bay, dao xây,…

19

Page 20: Thực tập (ccdc))

2.3.2.3.Tính giá CCDC nhập kho

Giá thực tế CCDC nhập kho bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế

không được hoàn lại, chi phí thu mua, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại,… Đối với

CCDC xuất kho sẽ xử lý vào từng trường hợp riêng.

2.3.2.4.Hạch toán CCDC tại công ty

Chứng từ sử dụng gồm: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu

xuất kho, quy trình luân chuyển phiếu nhập kho-phiếu xuất kho.

Thủ tục nhập kho, xuất kho CCDC tai công ty

Thủ tục chứng từ nhập kho CCDC: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho:

Theo quy định tất cả CCDC khi về đến công ty thì đều phải làm thủ tục kiểm nhận và

nhập kho. Khi nhận được hóa đơn của người bán hoặc của nhân viên mua CCDC mang

về, ban kiểm nghiệm của công ty sẽ đối chiếu với kế hoạch thu mua và kiểm tra số lượng,

chất lượng, quy cách sản xuất của CCDC để nhập kho.

- Căn cứ vào hóa đơn thuế giá trị gia tăng kế toán lập phiếu nhập kho theo (MS01-

VT) phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ kí của kế toán trưởng và thủ kho mới hợp lệ.

- Phiếu nhập kho CCDC được lập thành 3 liên đặt giấy than viết một lần trong đó:

liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người nhập hàng, liên 3 dùng để luân chuyển và ghi

sổ kế toán.

- Người lập phiếu nhập kho ghi tên chủng loại, quy cách số lượng theo chứng từ.

Thủ tục xuất kho CCDC : Quy trình luân chuyển phiếu xuất khi có nhu

cầu sử dụng CC DC, các đội trưởng lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế

hoạch và đầu tư, phòng kế hoạch và đấu tư xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu

hao CCDC để duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu CCDC có giá trị lớn thi phải qua

ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là CCDC xuất kho theo định kì thì không cần phải

qua xét duyệt của ban lãnh đạo công ty. Sau đó phòng thiết bị vật tư sẽ lập phiếu xuất kho

20

Page 21: Thực tập (ccdc))

cho thủ kho, thủ kho CCDC ghi thẻ kho, kí phiếu xuất kho chuyển cho kế toán ghi sổ và

bảo quản lưu trữ.

- Phiếu xuất kho theo (MS02-VT), phiếu này do cán bộ phòng cung ứng lập thành

3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần trong đó: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người

nhận hàng, liên 3 giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để

làm căn cứ ghi sổ.

- Trên phiếu xuất kho người lập phiếu ghi cột tên chủng loại, quy cách, số lượng

xuất theo yêu cầu, thủ kho ghi cột thực xuất, kế toán ghi cột đơn giá và thành tiền. Phiếu

xuất kho phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng và chính xác, không tẩy xóa, đầy đủ số lượng giá

trị CCDC và có đầy đủ chữ ký của người xuất.

Bảng phân bổ CCDC

- Dùng để phản ánh tổng giá tị xuất kho trong tháng và phân bổ giá trị CCDC xuất

dùng cho các đối tượng sử dụng hàng tháng. Bảng này dùng để phản ánh phân bổ giá trị

xuất dung một lần có giá trị lớn, thời gian dưới một năm hoặc trên một năm được phản

ánh vào tài khoản 142 hoặc 242.

- Bảng CCDC gồm các cột dọc phản ánh CCDc xuất dung trong tháng, các dòng

ngang phản ánh đối tượng sử dụng CCDC.

- Giá trị CCDC xuất kho trong tháng phản ánh trong bảng phân bổ CCDC theo

từng đối tượng được dùng để làm căn cứ ghi vào bên có các tài khoản 153, 142 hoặc 242.

Kế toán tổng hợp CCDC

- Sổ nhật kí chung: Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu

nhập kho, phiếu nhập kho CCDC kế toán ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ

nhật ký chung. Sổ nhật ký chung là sổ kế toan tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệpvụ

kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài

khoản, các số liệu trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái TK 153.

21

Page 22: Thực tập (ccdc))

- Sổ nhật ký mua hàng: sổ nhật ký mua hàng là sổ ghi chép các nghiệp vụ mua

hàng của đơn vị. Cơ sở lập sổ mua hàng căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, mối nghiệp vụ

phát sinh nhập hàng được ghi vào một dòng trên nhật ký mua hàng.

- Sổ cái TK 153: Cơ sở lập sổ căn cứ vào nhật ký chung hoặc nhật ký mua hàng kế

toán phản ánh vào sổ cái của TK 153 và cuối tháng cộng sổ cái các tài khoản để ghi vào

bảng cân đối số phát sinh.

Đánh giá hệ thống kế toán trong công ty

Ưu điểm:

-Các chứng từ kế toán kế toán của công ty cập nhật đầy đủ, kịp thời đảm bảo tính

pháp lý, tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán.

-Duy trì chế độ báo cáo tháng đối với những hoạt động phân tán.

-Quy trình kế toán cũng như quản lý đã tuân thủ các quy định của cấp trên và nhà

nước.Song bên cạnh những ưu điểm cũng cần có những vấn đề cần bổ sung.

Nhược điểm:

-Khi CCDC mua về để phục vụ cho việc thi công các hạng mục công trình thì thủ

kho vẫn tiến hành làm thủ tục nhập kho và xuất kho theo quy định hiện hành.Nhưng trên

thực tế thì vật liệu CCDC mua về được chuyển thẳng đến các công trình được xây dựng

mà không nhập vào kho của công ty.

-Các loại giấy chứng từ gốc như hóa đơn giá trị gia tăng, mua CCDC, phiếu nhập

kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết CCDC được kế toán dưới đội tập hợp tình hình nhập xuất

trong tháng rồi mới chuyển chứng từ gốc về phòng kế toán của công ty.

-Vật liêu CCDC mua về thì ban kiểm vật tư của công ty không kiểm tra được số

lượng, chủng loại, quy cách và chất lượng vật tư CCDC mà kế toán vật tư dưới đội làm

thủ tục nhập kho và kiểm tra chất lượng quy cách, chủng loại, số lượng CCDC.

2.4. Ph ng pháp h ch toán CCDCươ ạ

22

Page 23: Thực tập (ccdc))

Hình 2.3.Sơ đồ hạch toán CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên

23

Page 24: Thực tập (ccdc))

Hình 2.4.Sơ đồ CCD hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

24

Page 25: Thực tập (ccdc))

Ch ng 3: XÂY D NG PHÂN H K TOÁN TRONG CÔNG TYươ Ự Ệ Ế

3.1. Bi u đ phân c p ch c năngể ồ ấ ứ

-Hệ thống kế toán trong công ty có nhiều phân hệ, mỗi phân hệ có những chức

năng riêng và được liên kết với các phân hệ khác một cách chặt chẽ. Trong quá trình tìm

hiểu về cách thức quản lý công cụ dụng cụ trong công ty em đi xây dựng phân hệ kế toán

công cụ dụng cụ với các chức năng như sau:

Hình 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng

25

Page 26: Thực tập (ccdc))

3.2. Bi u đ m c đ nhể ồ ứ ỉ

Hình 3.2: Biểu đồ mức đỉnh

26

Page 27: Thực tập (ccdc))

3.3. Mô hình th c th quan hự ể ệ

Hình 3.3: Sơ đồ liên kết

27

Page 28: Thực tập (ccdc))

3.4.Thi t k c s d li uế ế ơ ở ữ ệ

Bảng 1. Bảng Nhân viên

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 MANV nchar(10) Khóa chính Mã nhân viên

2 TENNV nvarchar(50) Tên nhân viên

3 NGAYSINH datetime Ngày sinh

4 DIACHI Nvarchar(max

)

Địa chỉ

Bảng 2.Bảng CCDC

Bảng 3. Chi tiết phiếu nhập

28

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ

2 TENCCDC nvarchar(50) Tên công cụ dụng cụ

3 DONVITINH nvarchar(50) Đơn vị tính

Page 29: Thực tập (ccdc))

Bảng 4. Bảng nhà cung cấp

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 MANCC nchar(10) Khóa chính Mã nhà cung cấp

2 TENNCC nvarchar(50) Tên nhà cung cấp

29

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 SOPHIEUNHAP nchar(10) Khóa chính Số phiếu nhập

2 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ

3 SOLUONG int Số lượng

4 DƠNGIA float Đơn giá

5 THANHTIEN float Thành tiền

6 TKNO Nchar(10) Tài khoản ghi nợ

7 TKCO Nchar(10) Tài khoản ghi có

8 TIENTHUE float Tiền thuế

9 TONGTIEN float Tổng tiền

Page 30: Thực tập (ccdc))

Bảng 6. Bảng kho công cụ dụng cụ

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 MAKHO nchar(10) Khóa chính Mã kho

2 TENKHO nvarchar(50) Tên kho

Bảng 7. Bảng bộ phận sử dụng ccdc

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 MABPSD nchar(10) Khóa chính Mã bộ phận sử dụng

2 TENBPSD nvarchar(50) Tên bộ phận sử dụng

30

Page 31: Thực tập (ccdc))

Bảng 8.Bảng điều chuyển công cụ dụng cụ

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 MADIEUCHUYEN nchar(10) Khóa chính Mã điều chuyển

2 MACCDC nchar(10) Mã công cụ dụng cụ

3 MABPSD Nchar(10) Mã bộ phận sử dụng

4 NGAYDIEUCHUYEN datetime Ngày điều chuyển

5 SOLUONG int Số lượng

Bảng 9. Bảng báo hỏng công cụ dụng cụ

B

Bảng 10. Bảng chi tiết phiếu xuất

31

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ

2 MABPSD nchar(10) Khóa chính Mã bộ phận sử dụng

3 SOLUONG int Số lượng

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 SOPHIEUXUAT nchar(10) Khóa chính Số phiếu xuất

2 MACCDC nchar(10) Mã công cụ dụng cụ

3 SOLUONG int Số lượng

4 DONGIA float Đơn giá

5 THANHTIEN float Thành tiền

6 TKNO Nchar(10) Tài khoản ghi nợ

7 TKCO Nchar(10) Tài khoản ghi có

Page 32: Thực tập (ccdc))

Bảng 11.Bảng danh mục phiếu nhập

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải

1 SOPHIEUNHAP nchar(10) Khóa chính Số phiếu xuất

2 MACCDC nchar(10) Khóa chính Mã công cụ dụng cụ

3 NGAYNHAP datetime Ngày nhập

4 MANV Nchar(10) Mã nhân viên

5 MAKHO Nchar(10) Mã kho

6 SOCT Nchar(10) Số chứng từ

7 DIENGIAI Nvarchar(max

)

Diễn giải

-Cơ sở dữ liệu được xây dựng với các bảng trên , trong quá trình xây dựng chương

trình có phát sinh một số yêu cầu về thông tin không chi có ở một bảng mà được lấy từ

nhiều bảng, các bảng liên kết với nhau nhờ khóa ngoài.

-Ngoài các bảng trên còn có các bảng ảo với tên gọi khác là view được tạo để lập

các báo cáo cho chương trình.

-Cơ sở dữ liệu trong kế toán khá phong phú và đa dạng, tùy theo yêu cầu của hệ

thống để xây dựng các bảng dữ liệu cần thiết.

Do em chưa có kinh nghiệm chuyên sâu về dữ liệu kế toán nên trong quá trình

tạo các bảng dữ liệu vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu cao của thực tế. Kính mong các thầy

cô giúp đỡ để em phát triển đề tài chuyên sâu hơn.

32

Page 33: Thực tập (ccdc))

3.5.Thi t k giao di nế ế ệ

3.5.1.Thi t k form đăng nh p h th ngế ế ậ ệ ố

- Để hệ thống có thể quản lý hiệu quả cần có một form quản lý quyền truy nhập

vào hệ thống. Đáp ứng được yêu cầu bài toán em xây dựng một form đăng nhập vào hệ

thống. Trong form gồm có tên đăng nhập và mật khẩu, muốn đăng nhập vào hệ thống

người dùng cần được cấp quyền đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu riêng.

-Khi người dùng viết sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu thì hệ thống sẽ báo lỗi .Khi

đăng nhập thành công giao diện sẽ hiện ra form hệ thống giúp người dùng thực hiện các

chức năng trong chương trình.

Hình 3.5: Giao diện form đăng nhập

33

Page 34: Thực tập (ccdc))

3.5.2. Thi t k form h th ngế ế ệ ố

- Đây là form giao diện chính trong chương trình.

- Dựa vào các yêu cầu của phân hệ em đi xây dựng form hệ thống với các chức

năng như cập nhật thông tin của nhân viên, nhà cung cấp, bộ phận sử dụng, công cụ dụng

cụ,…

- Chức năng nhập công cụ dụng cụ được dùng trong việc xử lý nghiệp vụ kế toán

nhập công cụ dụng cụ, chức năng xuất dùng để xử ý nghiệp vụ xuất công cụ dụng cụ.

- Các chức năng được xây dựng có mỗi tab sẽ có các các form riêng.

34

Page 35: Thực tập (ccdc))

Hình 3.6.Giao diện form hệ thống

3.5.3. C p nh t thông tin nhân viênậ ậ

-Khi có muốn thêm nhân viên vào để quản lý, người dùng có thể khai báo thông

tin của nhân viên đó trong bảng nhân viên với các thuộc tính như: mã nhân viên, tên nhân

viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,…

-Trong form nhân viên người quản lý có thể thêm, sửa, xóa thông tin về mỗi nhân

viên khi cần thiết.

-Khi sửa thông tin nhân viên người quản lý sửa được các thông tin của họ với điều

kiện mã nhân viên không thay đổi vì mỗi nhân viên chỉ có một mã.

Hinh 3.7: Giao diện form nhân viên

35

Page 36: Thực tập (ccdc))

3.5.4. Phi u xu t công c d ng cế ấ ụ ụ ụ

- Khi nhận được yêu cầu lập phiếu xuất công cụ dụng cụ bộ phận kế toán sẽ lập

phiếu xuất theo yêu cầu. Form xuất công cụ dụng cụ sẽ đáp ứng yêu cầu trên.

- Phiếu xuất phải được điền đầy đủ thông tin và thông tin cần chính xác đảm bảo

cho việc quản lý và kiểm kê sau này.

-Khi lập xong phiếu xuất người quản lý cần ghi chi tiết thông tin cho phiếu xuất có

trong form chi tiết xuất của chương trình.

-Mỗi phiếu xuất chỉ có một mã là số phiếu xuất, vì vậy không lập các phiếu có

trùng mã.

36

Page 37: Thực tập (ccdc))

Hình 3.8. Giao diện form xuất CCDC

3.5.5. Phi u đi u chuy n công c d ng cế ề ể ụ ụ ụ

- Khi bộ phận sử dụng công cụ dụng cụ không có nhu cầu sử dụng công cụ dụng

cụ đã được cấp trước đó sẽ yêu cầu kế toán lập phiếu điều chuyển ngưng sử dụng lưu kho

hoặc chuyển cho bộ phận khác trong điều kiện giá trị của công cụ dụng cụ lớn.

-CCDC điều chuyển ngay trong nội bộ công ty nên nghiệp vụ này không ảnh

hưởng đến tài chính của công ty, không có phát sinh tăng hay giảm về tài sản nào trong

công ty. Phiếu điều chuyển CCDC tới bộ phận giúp người quản lý nắm được tình hình sử

dụng CCDC và có những kế hoạch phù hợp với mỗi bộ phận.

Hình 3.9.Giao diện form điều chuyển CCDC

37

Page 38: Thực tập (ccdc))

TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Kết luận

Sau khi làm đề tài thực tập chuyên ngành em thấy việc kinh doanh không phải là

khó nếu ta biết vận dụng những ứng dụng từ công nghệ thông tin.Bên cạnh đó, thực tập

chuyên ngành giúp em hiểu thêm về một ngôn ngữ lập trình là C#. Em đã hiểu thêm về

ngôn ngữ này tuy là vẫn chưa thành thạo và cũng chưa hiểu hết về ngôn ngữ này. Đồng

thời với đó là những kiến thức thu thập về nghiệp vụ kế toán trong doanh tài chính trong

doanh nghiệp giúp em hiểu hơn về hoạt động và công việc tại kế toán tại mỗi doanh

nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

Qua tìm hiểu nghiên cứu đề tài em đã hiểu rõ việc áp dụng bài học lý

thuyết vào một dự án thực tế.

Hiểu được tầm quan trọng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu và lợi ích mang lại

vô cùng to lớn.

Đã nắm được kỹ năng trong việc sử dụng ngôn ngữ C# và biết được tính

mềm dẻo của nó mang lại.

Hạn chế : Tuy đạt được một số kết quả như trên nhưng thời gian có hạn nên

việc viết phần mềm không thể tránh khỏi một số tồn tại chưa giải quyết được như : ràng

buộc các chức năng của hệ thống, sao lưu dữ liệu, phục hồi dữ liệu tại form.

2. H ng phát tri nướ ể

-Việc xây dựng hệ mở rộng và chuyên hơn sẽ mang lại lợi ích thiết thực đối với

doanh nghiệp.

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu chặt chẽ, chính xác.

38

Page 39: Thực tập (ccdc))

-Liên kết chức năng của các phân hệ với nhau để phần mềm hoạt động hiệu quả

mang lại lợi ích lớn nhất.

NH N XÉT C A GIÁO VIÊNẬ Ủ

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thái nguyên, Ngày ……. Tháng ……. Năm 2012

39

Page 40: Thực tập (ccdc))

Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

...........................................................................................................................

40

Page 41: Thực tập (ccdc))

Thái nguyên, Ngày ……. Tháng ……. Năm 2012

Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1].Nguyễn Ngọc Bình Phương(2006)Các giải pháp lập trình c#, Nhà xuất bản giao

thông vận tải

[2].Dương Quang Thiện(2005) Lập trình visual c# như thế nào ,tập 1,2,3, Nhà xuất bản

Tp Hồ Chí Minh

[3].Đoàn Xuân Tiến(2007)Bài giảng kế toán quản trị doanh nghiệp, Học viện tài chính

[4].Nguyễn Năng Phúc(2008)Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Đại học kinh tế

quốc dân

41