Upload
theanhd4cntd
View
100
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 1
TINA Pro 7 Bộ Công Cụ Thiết Kế Mạch Điện Tử Hiệu Quả
Phiên bản : Tina™ 7.0.20
Nhà Sản Xuất: DesignSoft
Website: http://www.designsoftware.com
http://www.tina.com
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 2
Lêi Nãi §Çu
Trong nửa sau của thế kỷ 20, sự phát triển như vũ bão của khoa học và công
nghệ đã thúc đẩy các ngành khác phát triển. Hầu hết tất cả các lĩnh vực trong đời
sống đều ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ công việc một cách hiệu quả,
nhanh chóng và chính xác hơn.
Đối với ngành điện tử, trong 10 năm gần đây, trên thị trường thế giới cũng
đã xuất hiện rất nhiều phần mềm Thiết kế - Mô phỏng mạch điện tử và các phần
mềm Vẽ mạch in. Có thể kể ra các phần mềm tên tuổi như : Circuit Marker 2000,
OrCard, Multisim, Proteus, Tina… Các phần mềm này chính là công cụ để giúp
các kỹ sư, các nhà sản xuất tối ưu hóa công việc của mình, từ đó tạo ra những sản
phẩm điện tử chính xác, đáng tin cậy và giá thành thấp.
Nhóm sinh viên chúng tôi xin được phép giới thiệu cùng các bạn một trong số
các phầm mềm Thiết kế - Mô phỏng mạch điện tử và Vẽ mạch in nổi tiếng nhất hiện
nay, đó là phần mềm TINA 7 do nhà sản xuất DesignSoft phát hành năm 2006.
TINA 7 là một trong những gói phần mềm mạnh nhất hiện nay để phân tích,
thiết kế, mô phỏng tín hiệu số, tương tự, VHDL và kết hợp các mạch điện tử hay
các mạch in của chúng.
Quyển sách này được chúng tôi thực hiện trong thời gian rất ngắn và trình
độ chuyên môn chưa cao nên có thể còn rất nhiều thiếu sót. Rất mong các bạn độc
giả đóng góp ý kiến để cuốn sách được hoàn chỉnh hơn.
Mọi chi tiết xin vui lòng gởi về địa chỉ e-mail: [email protected]
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 11 năm 2006
Nhóm sinh viên lớp 03ĐT3
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 3
Môc Lôc
Nội dung Trang
Chƣơng 1: Giới thiệu Phần mềm .........................................................................05
1. Giới thiệu tổng quan phần mềm ..........................................................05
2. C{c đối tượng của phần mềm ...............................................................05
3. Cấu hình M{y tính yêu cầu ....................................................................06
Chƣơng 2: Hướng dẫn cơ bản sử dụng Phần mềm: ......................................07
1. Giới thiệu c{ch sử dụng Chuột – Phím nóng ...................................07
2. C{c đơn vị đo .............................................................................................12
3. Giao diện Phần mềm ...............................................................................14
4. C{ch nối d}y – đặt c{c linh kiện ...........................................................14
Chƣơng 3: Giới thiệu c{c M{y ảo v| c{c loại Nguồn mô phỏng................16
1. Nguồn tương tự v| nguồn số ................................................................16
2. Giới thiệu c{c loại m{y ảo ......................................................................29
Chƣơng 4: Mô phỏng Tương tự (Analog) ........................................................45
1. Mạch khuếch đại dùng Transistor .......................................................45
2. Mạch chỉnh lưu to|n sóng dùng diode ..............................................48
Chƣơng 5: Mô phỏng Mạch Số (Digital) ...........................................................49
1. C{ch nối bus ...............................................................................................49
2. C{c m{y dùng cho việc đo số ...............................................................49
3. C{c linh kiện về số chứa trong c{c thẻ................................................50
4. C{ch mô phỏng số ....................................................................................50
5. Hiển thị dạng sóng ...................................................................................50
6. Thiết kế mạch số........................................................................................52
7. Mô phỏng CHIP ........................................................................................54
8. Ví dụ minh hoạ ..........................................................................................56
9. C{ch sử dụng m{y LOGIC ANALYZER ...........................................59
Chƣơng 6: Thiết kế Mạch In .................................................................................60
1. Khởi tạo Mạch in .......................................................................................60
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 4
2. Thiết lập v| kiểm tra Footprint .............................................................60
3. Chuyển Sơ đồ nguyên lý sang Mạch in ..............................................64
Chƣơng 7: Khởi tạo những ký hiệu nguyên lý và các footprint riêng .....71
1. Soạn thảo ký hiệu nguyên lý .................................................................71
2. Thuật sĩ IC trong bộ soạn thảo ký hiệu nguyên lý ..........................74
3. Bộ soạn thảo Footprint ............................................................................76
4. Thuật sĩ IC trong bộ soạn thảo Footprint ...........................................81
Chƣơng 8: Trích xuất thông số ............................................................................83
Chƣơng 9: Các ứng dụng mở rộng của TINA 7..............................................87
1. Phân tích FOURIER..................................................................................87
2. Thiết kế mạch lọc ......................................................................................89
3. Lập trình Vi điều khiển 8051 .................................................................92
4. Tạo linh kiện dựa v|o những linh kiện đã có sẵn ...........................93
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 5
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM TINA 7
1.1. Giới thiệu tổng quan phần mềm:
TINA 7 l| 1 trong những gói phần mềm mạnh nhất hiện nay để ph}n
tích, thiết kế, mô phỏng tín hiệu số, tương tự, VHDL v| kết hợp c{c mạch
điện tử hay c{c mạch in của chúng. Bạn cũng có thể ph}n tích RF, c{c mạch
quang điện, kiểm tra v| gỡ lỗi c{c ứng dụng vi điều khiển v| vi xử lý. Một
tính năng đặc biệt của phần mềm l| cho phép bạn đưa mạch ra thực tế
thông qua cổng USB được điều khiển bởi phần cứng TINAlabII. C{c kỹ sư
điện tử nhận thấy rằng phần mềm TINA có nhiều ưu điểm như: dễ sử
dụng, đ}y l| 1 công cụ hiệu quả cao, trong khi c{c giảng viên thì đ{ng gi{
cao những tính năng của phần mềm trong môi trường đ|o tạo.
Phần mềm được x}y dựng với nhiều Phần tương t{c với nhau, người
thiết kế có thể vẽ mạch bằng sơ đồ nguyên lý v| chuyển sang dạng mạch in,
quan s{t mạch in dưới dạng 3D v| xuất ra tập tin hình ảnh để gởi đến nh|
sản xuất<
Sự tương t{c cao, đầy đủ tính năng v| dễ sử dụng đã l|m cho phần
mềm TINA chiếm ưu thế hơn c{c phần mềm Thiết kế mạch kh{c hiện nay<
1.2. Các đối tượng của phần mềm:
Với những ưu điểm trên, phần mềm TINA l| một công cụ vô cùng
đắc lực hỗ trợ cho c{c kỹ sư thiết kế mạch điện tử, v| c{c nh| sản
xuất mạch in.
Phần mềm hỗ trợ mô phỏng tương tự v| mô phỏng số nên được c{c
giảng viên đ{nh gi{ cao trong môi trường nghiên cứu ở c{c trường
đại học.
Bên cạnh đó, phần mềm cũng l| công cụ giúp cho sinh viên, nghiên
cứu sinh ng|nh điện tử viễn thông tiếp cận với việc mô phỏng mạch
điện tử, thiết kế mạch in một c{ch trực quan v| dễ d|ng.
Hiện nay, nh| sản xuất DesignSoft cũng đã thương mại ho{ nhiều
phiên bản TINA kh{c nhau với gi{ th|nh kh{c nhau để phục vụ cho
c{c đối tượng kh{c nhau<
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 6
1.3. Cấu hình Máy tính yêu cầu:
Để sử dụng được phần mềm TINA, bạn phải có cấu hình m{y tính tối
thiểu như sau:
CPU Pentium II hoặc cao hơn.
64 MB bộ nhớ (RAM).
Ổ cứng còn trống ít nhất 100 MB.
Ổ CD-ROM.
Màn hình màu SVGA.
Hệ điều h|nh: Windows 9x, Windows NT/ME/XP, Windows 2000 .
Để bắt đầu chương trình TINA, bạn có thể l|m theo c{c c{ch sau:
Từ thanh Start lần lượt chọn: Start -> Programs -> Tina -> Tina.exe.
Bấm v|o Biểu tượng trên Desktop:
Lưu ý: Sử dụng phím F1 để có thể xem Hướng dẫn theo c{c chủ đề.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 7
Chƣơng 2:HƢỚNG DẪN CƠ BẢN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
Trong chương n|y, chúng ta sẽ tìm hiểu c{c Giao diện v| Cấu trúc Tổ
chức phần mềm. Từng bước l|m quen với việc sử dụng phần mềm.
2.1. Giao diện chính của phần mềm:
Sau khi khởi động, giao diện chính của chương trình sẽ xuất hiện:
Hình 2.1 – Giao diện chính của chƣơng trình
1. Menu Bar: Trình đơn hiển thị danh s{ch c{c lệnh.
2. The Cursor or Pointer: Con trỏ - được sử dụng để lựa chọn c{c
lệnh v| chỉnh sửa sơ đồ nguyên lý. Bạn chỉ có thể di chuyển con
trỏ bằng con chuột m{y tính. Phụ thuộc v| c{c chế độ hoạt động
m| con trỏ có c{c dạng sau:
hình mũi tên trong cửa sổ chính của chương trình.
hình c}y bút khi bạn thực hiện nối d}y.
1
2
3
4 5 6
7 8
9
1
2
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 8
hình b|n tay khi bạn trỏ v|o linh kiện hoặc đang đưa linh
kiện v|o cửa sổ chính.
3. The Schematic window: cửa sổ l|m việc chính của chương trình,
cho phép chỉnh sửa, mô phỏng sơ đồ nguyên lý của mạch trực
tiếp. Cửa sổ n|y thực tế l| một bản vẽ lớn. Bạn có thể di chuyển
thanh cuộn nếu vùng soạn thảo vượt qu{ m|n hình chính.
4. The Toolbar: Thanh công cụ.
Bạn có thể chọn hầu hết c{c lệnh để chỉnh sửa mạch trên Thanh
công cụ n|y. Lưu ý rằng c{c lệnh trên Thanh công cụ cũng nằm trong
Trình đơn hoặc có thể sử dụng bằng c{c phím tắt. Chúng ta sẽ cùng
đi v|o chi tiết c{c lệnh trên Thanh công cụ.
Mở một tập tin sơ đồ nguyên lý sẵn có trong máy tính (.TSC
hoặc .SCH), mở một Marco (.TSM)
Lưu sơ đồ nguyên lý đang sử dụng. Bạn sẽ thuận lợi hơn
nếu thường xuyên lưu trữ lại mạch đang l|m nhằm tr{nh
tình trạng mất dữ liệu khi m{y tính tắt đột xuất.
Đóng sơ đồ nguyên lý đang sử dụng.
Sao chép c{c linh kiện hoặc c{c chữ được lựa chọn.
D{n c{c linh kiện hoặc chữ đã sao chép v|o nơi cần dùng.
Khi nút n|y được nhấn v|o, bạn có thể sử dụng con trỏ để di
chuyển c{c linh kiện, d}y nối hoặc c{c chữ, thuận lợi trong
việc sắp xếp lại sơ đồ nguyên lý theo ý muốn.
Lấy thêm 1 bản sao của linh kiện trước đó m| bạn đã chọn
với cùng c{c tham số.
Sử dụng nút lệnh n|y để vẽ d}y nối cho sơ đồ nguyên lý
Thêm c{c chú thích v|o sơ đồ nguyên lý hay kết quả ph}n
tích.
3
4
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 9
Cho phép cắt 2 d}y dẫn chéo qua hoặc nối với nhau.
Đảo chiều một góc 900 c{c linh kiện được lựa chọn.
Lấy đối xứng c{c linh kiện được lựa chọn. Phím tắt: *CTRL-
L+ hoặc **+.
Hiển thị cửa sổ chính ở dạng lưới hoặc không.
Phóng to sơ đồ nguyên lý để có thể nhìn rõ c{c linh kiện.
Bạn có thể thay đổi tỷ lệ phóng to theo ý muốn từ 10%
đến 200%.
Lựa chọn danh s{ch c{c Chế độ Mô phỏng:
Chế độ DC.
Chế độ AC.
Chế độ mô phỏng tức thời lặp lại liên tục.
Chế độ mô phỏng tức thời không lặp lại. Bạn có thể điều
chỉnh thời gian mô phỏng trong phần Analysis Transient.
Chế độ Số.
Chế độ VHDL
Nếu nút lệnh n|y được chọn, chương trình sẽ cho phép hiển
thị trình trạng lỗi của linh kiện, ta có thể thay đổi tình trạng
lỗi của từng linh kiện trong bản Thuộc tính (Properties
Editor).
Chuyển đổi sơ đồ nguyên lý sang dạng 3 chiều hoặc 2 chiều.
Phím nóng: [F6]. Đ}y l| một đặc điểm nổi bật ở phần mềm
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 10
TINA phiên bản 7 m| c{c phiên bản cũ hay c{c phần mềm
kh{c không thể thực hiện được. Ở chế độ n|y, c{c linh kiện
được hiển thị một c{ch sống động, giúp người sử dụng quan
s{t mạch trực quan hơn.
Hình 2.2 – Chuyển đổi giữa dạng 2D hoặc 3D
Chuyển sơ đồ nguyên lý trực tiếp sang mạch in.
Tìm kiếm c{c linh kiện. Một hộp thoại Tìm kiếm sẽ hiện lên
cho phép bạn tìm c{c linh kiện theo tên như mong muốn.
Tuy nhiên chương trình có hạn chế l| không thể hiện trước
hình dạng linh kiện m| ta lựa chọn nên g}y rất nhiều khó
khăn cho người sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 11
Hình 2.3 – Cửa sổ tìm kiếm các linh kiện
Bạn cũng có thể lựa chọn c{c linh kiện
trong danh sách này. Đ}y là danh sách các linh kiện đầy đủ nhất
của chương trình.
5. The Component Bar: Thanh Linh kiện. C{c linh kiện được sắp xếp
th|nh c{c nhóm. Mỗi khi bạn lựa chọn 1 nhóm, c{c linh kiện trong
nhóm đó sẽ xuất hiện trên thanh công cụ. Khi nhấn chuột trái vào
linh kiện mong muốn, con trỏ đổi sang hình b|n tay v| bạn có thể
bỏ linh kiện đó v|o mạch. Bạn có thể quay hoặc đảo chiều c{c linh
kiện trước khi đưa v|o mạch bằng c{ch sử dụng c{c phím [+/-] :
quay 90o và phím [*]: lấy đối xứng. Khi đã hiệu chỉnh xong vị trí
cũng như hướng của linh kiện, bạn nhấn chuột tr{i 1 lần nữa để
đặt linh kiện v|o mạch.
6. Find component Tool: Công cụ giúp bạn tìm kiếm nhanh c{c linh
kiện bằng tên có trong cơ sở dữ liệu của phần mềm.
5
6
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 12
7. Open files tab: Thẻ mở c{c tập tin. Bạn có thể mở nhiều mạch hoặc
nhiều phần của một mạch điện (Macro) cùng một lúc, v| công cụ
n|y dùng để chuyển đổi giữa c{c tập tin đã được mở. Chỉ cần
nhấn chuột v|o Thẻ để chuyển đến mạch bạn cần.
8. The TINA Task bar: Thanh t{c vụ nằm ở phía dưới của m|n hình,
có chức năng cung cấp nút tắt cho c{c dụng cụ đo kh{c nhau hay
c{c m{y ảo sử dụng trong chương trình. Khi c{c m{y ảo được
nhấn hoạt (trong phần T&M) thì sẽ xuất hiện 1 cửa sổ mới tương
ứng với mỗi loại. Bạn chọn nút LOCK (Khóa) để đặt cửa sổ chính
của chương trình luôn nằm phía dưới c{c cửa sổ của m{y ảo kh{c.
Điều n|y thuận lợi cho việc quan s{t mô phỏng. Tuy nhiên bạn
cũng có thể l|m ngược lại bằng c{c chọn UNLOCK (Không khóa).
9. The Help line: Dòng trợ giúp nằm ở phía dưới cùng của cửa sổ có
chức năng cung cấp những dòng giải thích ngắn gọn hoặc c{c
phím tắt khi bạn di chuyển con trỏ qua c{c nút lệnh.
2.2. Sử dụng Chuột:
Đ}y l| một số phương ph{p sử dụng chuột cơ bản để chỉnh sửa sơ đồ.
Hình 2.4 – Các lệnh khi nhấn chuột phải vào cửa sổ soạn thảo
7
8
9
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 13
2.2.1. Sử dụng Chuột Phải:
Khi bạn bấm chuột phải v|o chương trình thì sẽ xuất hiện 1 menu gồm
c{c chức năng sau:
Cancel Mode: Hủy bỏ linh kiện (hoặc d}y nối) đang lựa chọn.
Last Component: Lấy lại linh kiện cuối cùng đã sử dụng.
Wire: Chuyển sang chế độ Nối d}y. Trong chế độ n|y, con trỏ có
hình dạng c}y viết v| bạn có thể vẽ d}y nối.
Delete: Xóa linh kiện được lựa chọn.
Rotate Left, Rotate Right, Mirror: Quay hoặc đảo chiều linh kiện
đang được lựa chọn. Bạn có thể sử dụng tổ hợp phím *CTRL-L]
hoặc *CTRL-R+ để quay c{c linh kiện.
Properties: Sử dụng lệnh n|y bạn có thể hiệu chỉnh c{c thuộc tính
của linh kiện như gi{ trị, nhãn< bạn có thể thiết lập c{c tham số
cho linh kiện. Khi hộp thoại Properties xuất hiện bạn có thể dùng
phím F9 để sao chép c{c gi{ trị đặt l|m Tên của linh kiện.
2.2.1. Sử dụng Chuột Tr{i:
Selection (Lựa chọn): khi nhấn chuội phải v|o linh kiện, bạn sẽ lựa
chọn linh kiện mong muốn v| bỏ lựa chọn c{c linh kiện không
mong muốn.
Multiple selection (Lựa chọn nhiều linh kiện): để lựa chọn 1 lúc
nhiều linh kiện, bạn giữ phím SHIFT trong khi bấm chuột v| c{c
linh kiện mong muốn. Nếu linh kiện đã được lựa chọn, khi bạn bấm
chuột v|o nó 1 lần nữa thì nó sẽ không lựa chọn linh kiện đó nữa.
Việc lựa chọn nhiều linh kiện 1 lúc sẽ thuận lợi trong việc Nhóm c{c
linh kiện v| di chuyển chúng<
Selection of all objects: Dùng tổ hợp phím CTRL-A để lựa chọn tất
cả c{c linh kiện trong mạch.
Moving objects: Bạn có thể di chuyển c{c linh kiện bằng c{ch nhấn
chuột tr{i v|o linh kiện đó v| kéo thả đến nơi mong muốn.
Parameter modification: Khi bấm 2 lần v|o linh kiện hộp thoại thay
đổi thông số của linh kiện sẽ xuất hiện. Bạn có thể thay đổi c{c
thông số mong muốn.
Crossing wires: Nối c{c d}y chéo nhau.
Block : Đặt linh kiện v|o mạch.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 14
2.3. Các đơn vị đo:
Khi thay đổi c{c tham số hay c{c gi{ trị cho một linh kiện, bạn có thể sử
dụng c{c chữ viết tắt có định dạng như sau:
Ví dụ bạn có thể nhập gi{ trị 1 điện trở l|: 1M (ohm) thay vì phải nhập
1.000.000 (ohm).
Lưu ý: khi nhập gi{ trị sử dụng c{c chữ viết tắt bạn phải ph}n biệt chữ hoa
v| chữ thường, đồng thời không có khoảng trống giữa chữ v| số trước đó.
2.4. Cách nối dây – Đặt các linh kiện:
2.4.1. C{ch đặt c{c linh kiện v|o mạch:
C{c linh kiện được lấy ra từ Thanh Linh kiện v| biểu tượng của chúng
được di chuyển bởi con trỏ đến nơi cần đặt. Khi bạn nhấn chuột tr{i,
chương trình sẽ tự động đặt linh kiện v|o bản mạch chính.
C{c linh kiện có thể được định vị thẳng đứng hoặc nằm nganh hoặc có thể
quay một góc 900 theo chiều kim đồng hồ bằng c{ch bấm phím *++ hoặc tổ
hợp phím *Ctrl-R+, hay quay ngược chiều kim đồng hồ bằng c{ch bấm phím
[-+ hoặc tổ hợp phím *Ctrl-L+. Hơn nữa, một số linh kiện (như Transitor) có
thể đảo chiều bằng c{ch sử dụng phím **+. Bạn cũng có thể sử dụng c{c nút
hoặc nhấn chuột phải v|o linh kiện v| chọn Rotate Left/Rotate
Right/Mirror.
Sau khi c{c linh kiện đã được định vị v| đặt v|o mạch, bạn có thể nhấn
đôi chuột tr{i v|o linh kiện, một hộp thoại hiện lên cho phép bạn thay đổi
c{c tham số, c{c gi{ trị của linh kiện.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 15
Hình 2.5 – Bảng thiết lập các thuộc tính cho linh kiện
2.4.2. C{ch nối d}y:
Để vẽ một d}y nối, bạn di chuyển chuột v|o điểm cuối cùng của linh kiện,
nơi sẽ bắt đầu 1 d}y nối. Con trỏ sẽ biến đổi th|nh hình c}y viết . Tùy thuộc
v|o việc tùy chọn của chương trình m| bạn có thể nối d}y theo 2 c{ch sau:
Từ điểm bắt đầu nối d}y, bạn nhấn chuột tr{i, sau đó di chuyển c}y
bút v| chương trình sẽ tự động vẽ d}y theo hướng đi. Trong khi vẽ
d}y, bạn có thể di chuyển bất cứ hướng n|o v| d}y nối cũng sẽ tự
động đi theo. Để kết thúc việc nối d}y, bạn bấm chuột tr{i một lần
nữa. Đ}y l| chế độ nối d}y mặc định trong c{c phiên bản TINA từ
trước tới nay và nó có ưu điểm l| tương đối dễ sử dụng, tạo ra
đường nối d}y đẹp.
Chọn chế độ nối d}y: hoặc bấm phím tắt *SHIFT+. Sau đó bạn
nhấn chuột tr{i v|o điểm cần nối v| di chuyển cây bút. Để kết thúc
việc nối d}y, bạn bấm chuột tr{i một lần nữa.
Nếu bạn muốn hủy bỏ d}y nối khi đang di chuyển c}y bút, bạn chỉ cần
bấm nút *ESC+.
Khi đang nối d}y, nếu bạn nhấn v| giữ phím [CTRL] thì con trỏ di
chuyển đến đ}u, d}y nối sẽ tự động vẽ trực tiếp v|o mạch đến vị trí của con
trỏ.
Đoạn d}y nối được tạo ra luôn nằm ngang hoặc thẳng đứng. Tuy nhiên
bạn cũng có thể có được những đoạn d}y nối nằm nghiêng bằng việc sử
dụng c{c linh kiện tạo ra mạch cầu trong Thanh linh kiện đặc biệt.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÁC MÁY ẢO
VÀ CÁC LOẠI NGUỒN MÔ PHỎNG
3.1. Nguồn tương tự và nguồn số :
Trên thanh công cụ sẽ hiển thị ra khi ta nhấn chuột trực tiếp trên thẻ
Sources:
Hình 3.1 – Thanh Linh kiện gồm các Nguồn mô phỏng
3.1.1. Nguồn tương tự:
Được sử dụng để mô phỏng trong c{c mạch tương tự.
voltage source : l| nguồn điện {p một chiều.
Sau khi lấy linh kiện ra ta nhấn dúp vào linh kiện sẽ hiện ra bảng như
sau:
Hình 3.2 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn điện áp 1 chiều
Label: là tên kí hiệu của linh kiện sẽ hiện ra trên giao diện
Footprint name: là tên của linh kiện khi ta vẽ mạch in
Voltage*V+ ta chỉnh mức điện {p một chiều nếu không ghi đơn
vị thì đơn vị mặc định l| vol. Ngoài ra còn có c{c bội số kh{c: m
(mili vol),k(kilo vol)< muốn cho hiển thị ra ngo|i thì ta d{nh
dấu v|o ô vuông bên cạnh.
Internal resistange:l| điện trở trong của nguồn
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 17
IO state :cho phép ta x{c định
Sau khi chọn xong ta nhấn OK
current source: là nguồn dòng một chiều.
Sau khi lấy linh kiện ra ta nhấn đôi v|o linh kiện sẽ hiện ra bảng như
sau:
Hình 3.3 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn dòng 1 chiều
C{c thông số cũng tương tự như nguồn {p ở trên. Chỉ kh{c ở chỗ thông số ở
Current l| ta phải ghi gi{ tri cho dòng điện.
battery: đ}y l| nguồn pin một chiều.
Sau khi lấy linh kiện ra ta nhấn đôi v|o linh kiện sẽ hiện ra bảng như
sau:
Hình 3.4 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn pin 1 chiều
Ta phải chỉnh c{c thông số tương tự như trên nguồn {p.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 18
voltage generator: là một nguồn {p.
Với linh kiện n|y ta có thể tạo được một nguồn tín hiệu bất kì như
chúng ta mong muốn.
Sau khi lấy linh kiện ra ta nhấn đôi v|o linh kiện sẽ hiện ra bảng như
sau:
Hình 3.5 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn áp
Dc level *v+ :l| mức điện {p một chiều
Signal :cho phép chúng ta x{c định được dạng của tín hiệu.ta
nhấn chuột tr{i v|o phần chữ m|u xanh của ô n|y thì sẽ xuất
hiện ta nhấn v|o nút n|y sẽ hiện ra bảng sau:
Hình 3.6 – Bảng thiết lập dạng tín hiệu
Dựa v|o bảng n|y ta x{c định được dạng của tín hiệu .
pulse: tín hiệu dạng xung
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 19
unit step: tín hiệu dạng bước nhảy
sinusodial: tín hiệu dạng hình sin
cosinusodial: tín hiệu dang cos
square: tín hiệu dạng vuông
triangle: tín hiệu dang tam gi{c
general: tín hiệu dạng hình thang
User defined: tín hiệu theo một h|m n|o đó do người dùng
tạo ra. Khi nhấn v|o thẻ n|y sẽ xuất hiện cửa sổ sau:
Hình 3.7 – Bảng thiết lập dạng tín hiệu người dùng tự định nghĩa
Ta có thể ghi tin hiệu dưới dạng một h|m số với biến t. Sau đó nhấn
test để kiểm tra hình dạng của tín hiệu. Sau đó ta nhấn OK.
Chú ý: khi ghi tín hiệu dạng h|m bậc 2 trở lên ta phải ghi dạng
h|m mũ.
Ví dụ:với h|m bậc 2 : t^2 chứ ta không được ghi l| t*t
current generator : l| một nguồn tạo tín hiệu dạng dòng điện.
Sau khi lấy linh kiện ra ta nhấn đôi v|o linh kiện sẽ hiện ra bảng như
sau:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 20
Hình 3.8 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn tạo
tín hiệu dạng dòng điện
C{ch thiết lập c{c thông số giống như trên nguồn {p.
I(U): l| nguồn dòng được điều khiển bằng điện {p.
Hình 3.9 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn dòng được
điều khiển bằng điện áp
Gi{ trị nguồn dòng tạo ra được tính bằng gi{ trị nguốn ấp điều khiển
đưa v|o nh}n với hệ số trong transconductance *S+.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 21
U(U): nguồn {p được điều khiển bằng điện {p.
Hình 3.10 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn áp
điều khiển bằng áp
Gi{ trị nguồn {p tạo ra được tính bằng gi{ trị nguốn {p điều khiển đưa
v|o nh}n với hệ số trong voltage amplication.
U(I): nguồn {p được điều khiển bằng dòng điện.
Hình 3.11 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn áp
điều khiển bằng dòng điện
Gi{ trị nguồn {p tạo ra được tính bằng gi{ trị dòng điện điều khiển
đưa v|o nh}n với hệ số trong transresistance *ohm+
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 22
I(I): l| nguồn dòng được điều khiển bằng dòng điện.
Hình 3.12 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn dòng
được điều khiển bằng dòng điện
Gi{ trị nguồn dòng tạo ra được tính bằng gi{ trị dòng điện điều khiển
đưa v|o nh}n với hệ số trong current amplication.
pulse source: l| nguồn xung trong c{c mô phỏng số. Điểm đặc
biệt của loại nguồn n|y l| ta có thể chọn được kiểu xung m| chúng ta mong
muốn ở dạng tuần ho|n hay không tuần ho|n. Có thể thay đổi chiều rộng
của xung theo ta mong muốn. Sau khi lấy linh kiện ra ta nhấn đôi vào linh
kiện sẽ hiện ra bảng như sau :
Hình 3.13 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn xung
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 23
C{c thông tương tự như ở phần trên. Ngo|i ra cò có c{c thông số kh{c
như :
Pattern : khi ta nhấn v|o ô n|y sẽ hiện ra đấu ta nhấn vào
đ}y sẽ hiện ra bảng sau :
Hình 3.14 – Bảng thiết lập Moments&Level
Add new : thêm v|o dạng xung. Khi ấn v|o đ}y phía bên phải
cửa sổ sẽ xuất hiện như sau :
Default: l| dạng mặc định ở mức thấp. Nhưng ta có thể thay
đổi được.
Moment #1: l| khoảng thời gian bắt đầu xảy ra sự kiện 1 .
Level #1 : cho phép ta hiệu chỉnh mức điện {p cao hay thấp tại
thời điểm ta chỉ ra ở trên moment #1. Có bốn mức tuỳ chọn như
hình vẽ.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 24
Chú ý : ta có thể tạo ra nhiều sự kiện như vậy bằng cách Add new
nhiều lần. Chúng ta có thể tạo ra xung tuần ho|n hay không tuần
ho|n bằng c{ch đ{nh đấu hoặc không đ{nh đấu v|o ô repeat.
Remove last: loại bỏ đi sự kiện được chọn ở Add new.
Clear: xo{ hết về dạng lúc đầu khi chưa thiết lập thông số.
Load: cho phép ta co thể tạo được nguồn xung m| đã được tạo
sẵn trước đ}y v| đã được lưu v|o ở đ}u đó. Lúc n|y ta chỉ c}n
chỉ đến đường dẫn để thiết lập nguồn xung.
Save as: lưu dạng của nguồn xung để sau n|y có thể lấy ra sử
dụng lại khi cần thiết. Sau khi thiết lập c{c thông số xong ta
nhấn OK.
clock : cho phép chúng ta tạo ra tín hiệu xung tuần ho|n. Khi lấy
được linh kiện ra ta nhấn đôi v|o nó sẽ hiện ra bảng thông số sau :
Hình 3.15 – Bảng thiết lập tín hiệu xung tuần hoàn
C{c thông số Label, Pootprint name, Parameter thiết lập như
trên.
Frequency: l| tần số của xung.
Duty cycle: l| tỉ số giữa thời gian lúc đầu(T1) với chu kì của
xung.
Odd state *T1+: x{c định mức điện {p trong khoảng thời gian
T1.
Even state [T2]: x{c định mức điện {p trong khoảng thời gian
T2.
Start time, Stop time: l| giới hạn thời gian bắt đầu v| thời gian
kết thúc.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 25
Start state, Stop state: l| trạng th{i bắt đầu v| kết thúc của
xung.
rise time: thời gian cần thiết để thay đổi mức trạng th{i. Càng
nhỏ c|ng tốt. Thường ta để ở dạng mặc định chứ không nên
thay đổi sau khi thiết lập c{c thông số xong ta nhấn OK.
Pulse 2 : tương tự như công cụ pulse.
Clock 2 : tương tự như clock.
Digital voltage source : nguồn một chiều cho mô phỏng số.
Hình 3.16 – Bảng thiết lập thuộc tính nguồn 1 chiều mô phỏng số
Output voltage : ta thiết lập gi{ trị điện {p cho nguồn. Để hiển thị gi{
trị n|y trên giao diện ta đ{nh dấu v|o ô vuông bên cạnh.
Digital high source : nguồn số ở mức cao. Tạo mức điện {p chuẩn
để quy định mức cao.
Hình 3.17 – Bảng thiết lập thuộc tính nguồn số ở mức cao
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 26
Digital low source : nguồn số ở mức thấp.tạo mức điện {p chuẩn
để quy định mức thấp.
Hình 3.18 – Bảng thiết lập thuộc tính nguồn số ở mức thấp
data generator 4-bit : l| nguồn ph{t 4 bit cho chế độ mô phỏng số
m| đầu ra có thể thay đổi l| mức cao hay mức thấp.
Hình 3.19 – Bảng thiết lập thuộc tính nguồn phát 4 bit
C{c thông số label, footprint name,parameter thiết lập như trên.
Pattem : cho phép chúng ta hiệu chỉnh dạng tín hiệu ph{t ra ngo|i. Khi
nhấn vào sẽ hiện ra cửa sổ sau :
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 27
Hình 3.20 – Bảng thiết lập dạng tín hiệu
Tổng cộng có 256 địa chỉ có nghĩa l| chúng ta có thể tạo ra được 256
dạng c{c tín hiệu ph{t ra trên 4 đầu ra của thiết bị.
Affected address (low) : x{c định số thứ tự của xung ph{t bắt
đầu để fill
Affected address (high) : x{c định số thứ tự của xung ph{t kết
thúc để fill. khi nhấn Fill sẽ hiện ra bảng sau :
Hình 3.21 – Bảng điền nhanh số 0 hoặc 1
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 28
Fill with 0 : điền đầy số 0.
Fill with 1 : điền đầy số 1.
Shift 1 left :dịch số 1 sang tr{i.
Shift 1 right : dịch số 1 sang phải.
Shift 0 left : dịch số 0 sang tr{i.
Shift 0 right : dịch só 0 sang phải.
Count up : đếm lên.
Count down : đếm xuống.
Intial value : gi{ trị ban đầu.
Ngo|i ra ta có thể thay đổi gi{ trị trực tiếp trên phần bên tr{i
cửa sổ n|y trong phần Value.
Step time : thời gian cho mỗi bước nhảy.
Start address : địa chỉ bắt đầu cho ph{t tín hiệu.
Stop address : địa chỉ kết thúc cho ph{t tín hiệu.
Repeat pattem : lặp lại chu kì khi phát.
Bin : cho phép ta viết ở cột value l| số dạng nhị ph}n.
Hex : cho phép ta viết ở cột value l| số dạng thập lục ph}n .
Sau khi thiết lập xong c{c thông số ta nhấn OK.
Data generator 8-bit : l| nguồn ph{t cho chế độ mô phỏng số m|
đầu ra có thể thay đổi l| mức cao hay mức thấp cho 8 ngõ ra của thiết bị.
C{c thông số được hiệu chỉnh tương tự Data generator 4-bit.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 29
3.2. Giới thiệu các loại máy ảo:
3.2.1. M{y tạo h|m (FUNCTION GENERATOR):
Hình 3.22 – Máy tạo hàm
M{y tạo h|m (function generator): l| một m{y đa mục đích, nó có thể
được sử dụng l|m:
- Một nguồn tham chiếu: tạo ra một sóng hình sin tạ một biên độ, tần
số, pha ,v| điện {p một chiều (DC offset ) đặc biệt .
- Một m{y tạo h|m: tạo ra nhiều dạng sóng tại một biên độ, tần số, pha,
và điện {p một chiều (DC offset ) đặc biệt.
- Một m{y quét (sweep generator): tạo ra sự quét tần số lôga v| tuyến
tính.
: Nút tăng, giảm
:Nút chọn lựa h|ng gi{ trị
: Nút này cho phép chúng ta x{c lập những gi{ trị, dạng sóng đã
chọn lựa cho nguồn (source).
: Chọn dạng sóng (since ,cosine, xung<)
: Bật hoặc tắt chế độ sweep.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 30
: Những phím n|y cho phep xem, hay thay đổi tần
số bắt đầu, tần số kết thúc, thời gian quét <
: Thiết lập mode quét l| đơn hay liên tục.
: Chọn lựa mode quét l| tuyến tính hay logarithmic.
Parameters: Các phím này cho phep chúng ta xem, thay đổi các thông
số của nguồn.
: Tần số, biên độ, DC, pha của nguồn.
: Nút start và stop.
: Nút chọn lựa kênh ra (output channel).
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 31
3.2.2. M{y đo vạn năng (Multimeter):
Chức năng: cho phép đo điện {p v| dòng điện DC, AC, điện trở, hoặc
tần số trên mạch điện giữa đầu v|o v| ra (input v| output) .
Hình 3.23 – Máy đo vạn năng
Chức năng:
: đo điện {p một chiều DC
: đo điện {p xoay chiều AC
: đo dòng điện một chiều DC
: đo dòng điện xoay chiều AC
: đo điện trở
: đo tần số
Input: được sử dụng để kết nối với DMM để đo dòng, {p, điện trở, tần số.
Đầu v|o HI thì dương hơn đầu cuốI LO, v| LO thì c{ch ly so với đất.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 32
3.2.3. Máy XY Recorder:
Chức năng: dùng để hiển thị dạng một hay nhiều dạng sóng.
Hình 3.24 – Máy XY Recorder
C{c thiết lập cho trục hoành (X):
: chọn lựa kênh nguồn cho trục X l| input. Nếu ta đặt một
voltmeter trong mạch thì ta có thể đo được điện {p nh{nh của nó.
:thay đổI tỷ lệ trục X theo thứ tự 1-2-5.
:dịch chuyển tín hiệu theo trục X .
C{c thiết lập cho trục tung (Y):
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 33
: chọn kênh nguồn cho trục Y l| output. Nếu ta đặt một
voltmeter trong mạch thì ta có thể đo được điện {p nh{nh của nó.
: tắt hoặc mở kênh.
: thay đổI tỷ lệ trục Y theo thứ tự 1-2-5.
: dịch chuyển tín hiệu theo trục Y.
C{c phím điều khiển:
: bắt đầu hiển thị
: ngừng hiển thị
: xóa m|ng hình hiển thị
: tự động thiết lập tỷ lệ trục XY để hiển thị tốt nhất tín hiệu v|o
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 34
3.2.4. M{y hiện sóng Oscilloscope:
Chức năng: dùng để hiển thị dạng sóng trên m|n hình.
Hình 3.25 – Máy hiện sóng Oscilloscope
C{c thiết lập cho trục X:
HORIZONTAL : tăng, giảm thờI gian theo c{c hệ số 1-2-5.
POSITION: dịch tr{i, phảI tín hiệu theo trục X.
Mode : chọn lựa mode hiển thị cho tín hiệu ra .
X source :chọn lựa kênh nguồn X theo mode X-Y.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 35
C{c thiết lập cho trục Y:
:chọn lựa kênh đầu v|o (input channel), bật hoặc tắt.
: thay đổi tỷ lệ chiều dọc theo hệ số 1-2-5, di chuyển tín hiệu
theo chiều dọc
Trigger : cho phép ta chọn lựa mode trigger hoặc nguồn, thay đổi mức
trigger, v| chọn lựa cạnh lên, xuống của tín hiệu đối với trigger.
C{c phím chức năng:
: bắt đầu hiển thị dạng tín hiệu.
: ngừng hiển thị.
: thu thập dữ liệu v| dạng sóng ở thời điểm gần nhất.
:xo{ m|ng hình hiển thị.
: chức năng tự động chọn tỷ lệ hiển thị,
giúp cho tín hiệu đầu v|o oscilloscope được tốt nhất.
: c{c con trỏ đo gi{ trị của sóng ra.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 36
: chuyển dạng sóng sang chế độ đồ thị.
3.2.5. M{y ph}n tích tín hiệu (signal analyzer):
Chức năng: ph}n tích tín hiệu ở miền tần số
Hình 3.26 – Máy phân tích tín hiệu
Thiết lập kênh đầu v|o (input channel):
: c{c nút n|y cho phép chúng ta chọn lựa kênh
đầu vào, kết hợp c{c tín hiệu kh{c với dạng sóng ra, v| bật, tắt kênh.
Để hiển thị dạng sóng ở đầu ra (output) thì ta đặt một Test point tại một
điểm tương ứng trên mạch.
: tăng, giảm biên độ đầu và (input amplitude) theo hệ số 1-2-5.
Đơn vị biên độ có thể chuyển đổi qua lại giữa dB v| Volts bằng nút
: dụng cụ đo tự động chọn lựa dãy gi{ trị hợp lý nhất để đo tín hiệu
đầu v|o.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 37
: dụng cụ đo sẽ l|m việc ở dãy gi{ trị đo thông thường.
: c{c nút n|y dùng để thiết lập tần số bắt đầu, tần số kết thúc.
: độ ph}n giải (X/log -nếu nút được chọn
X/linear -nếu nút được chọn).
: chọn lựa kiểu ph}n tích(Lin magnitude,Log magnitude, dB
magnitude, phase, Bode<độ lợi và phase>, biểu đồ Nyquist v| Group
Delay).
: cho phép x{c định tỷ lệ chiều dọc theo dB.
: cho phép ta chọn lựa c{c mode đo như: Swept-sine,
Amplitude spectrum, Amplitude spectral density, Power spectrum and
Power spectral density.
Trong chế độ Swept-sine, m{y tạo h|m(function generator) có thể tạo ra c{c
dạng quét loga hoặc tuyến tính với việc chọn lựa tần số bắt đầu, tần số kết
thúc v| độ ph}n giải (resolution).
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 38
: cho phép ta chọn mode trigger hợăc nguồn, thay đổi mức
trigger v| chọn cạnh lên hoặc xuống để bắt đầu cho m{y ph}n tích tín hiệu.
: cho phép thay đổi mức tham chiếu, mức tham chiếu l| công
xuất biên độ hoặc điện {p biên độ (amplitude power or voltage) bở i đường
thẳng 0 dB.
: chọn lựa h|m cho window như: uniform, Flat top<
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 39
3.2.6. M{y ph}n tích phổ (spectrum Analyzer)
Chức năng: ph}n tích phổ của tín hiệu
Hình 3.27 – Máy phân tích phổ
C{c nút chức năng giống như m{y ph}n tích tín hiệu(signal analyzer) ngoại
trừ c{c nút.
có đơn vị đo l| volt (còn m{y ph}n tích tín hiệu l| dB).
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 40
3.2.7. M{y ph}n tích mạng (Network analyzer):
Chức năng: dùng để đo hiệu suất điện của c{c thiết bị,c{c mạch được
sử dụng trong c{c hệ thống phức tạp. Dựa trên sự phản xạ sóng trỏ về của
các c{c thiết bị đo đặt trong m{y ph}n tích khi có một tín hiệu chuẩn gửi
đến chúng m| ta có thể biết được chúng l| c{c phần tử thụ động hay tích
cực, v| cả c{c thông số S (S-parameter).
Hình 3.28 – Máy phân tích mạng
: để hiển thị đầu ra của một mạch, ta cần phải
c{c port1,2 đến c{c điểm tương ứng.
: dùng để tăng hoặc giảm biên độ theo Volt hoặc dB.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 41
: dùng để khởitạo tần số bắt đầu, tần số kết thúc v| độ
ph}n giải.
: cho phép chọn lựa kiểu ph}n tích để hiển thị như: Lin
magnitude, log magnitude, dBmagnitude, phase, Bode, polar, smith
and group delay.
: cho phép chọn chế độ đo như: hệ số truyền đạt, hệ số
phản xạ, trở kh{ng, c{c thông số S, Z,Y,H.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 42
3.2.8. Máy Phân Tích Logic (Logic analyzer):
Chức năng: dùng cho c{c mạch tín hiệu số .
Hình 3.29 – Máy Phân Tích Logic
C{c thông số đo:
: cho phép chọn lựa mode giới hạn (threshold) thích hợp
với c{c họ Logic kh{c nhau bao gồm TTL v| CMOS .
: cho phép chọn nguồn xung clock trong hoặc bên ngo|i.
: cho phép x{c định chu kỳ clock.
: cho phép x{c định nhanh chóng vị trí bắt đầu trong bộ
nhớ.
: cho phép chon lựa mode trigger hoặc nguồn.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 43
: cho phép chọn lựa chế độ hiển thị, cho phép điều chỉnh
tỷ lệ trục tung v| dịch chuyển hệ trục toạ độ thông qua c{c nút
: cho phép ta kết hợp c{c kênh th|nh một nhóm v| được
ph}n biệt với nhau bởi các nhãn.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 44
3.2.9. M{y Tạo Tín Hiệu Số (Digital signal generator):
Chức năng: tạo ra c{c mẫu kiểm tra số cho việc mô phỏng c{c mạch số.
Hình 3.30 – Máy Tạo Tín Hiệu Số
: cho phép ta chèn, lặp lại, v| xo{ một mẫu c{c bít
giữa vị trí của con trỏ A v| B.
: chọn lựa nhóm kênh để soạn thảo.
: cho phép thiết lập chu kỳ đồng hồ (clock) v| chiều d|i.
: cho phép chuyển đổI giữa thờI gian tuyệt đối v| tỷ lệ
chu kỳ đồng hồ.
: cho phép ta chọn lựa mode đầu ra của dữ liệu (data output
mode) c{c bước riêng rẽ, đồng loạt, hay liên tục.
: nguồn clock, trigger có thể l| m{y ph}n tích Logic bên
trong hoặc bên ngo|i.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 45
Chƣơng 4 : MÔ PHỎNG TƢƠNG TỰ
4.1. Mạch khuếch đại dùng Transistor:
Hình 4.1 – Mạch khuếch đại dùng Transistor
DẠNG SÓNG :
Hình 4.2 – Dạng sóng
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 46
BIỂU THỨC HÀM TRUYỀN ĐẠT :
Hình 4.3 – Biểu thức hàm truyền đạt
ĐỒ THỊ BODE CỦA MẠCH:
Hình 4.4 – Đồ thị Bode của mạch
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 47
PHÂN TÍCH FOURRIER CỦA MẠCH:
Hình 4.5 – Bảng phân tích Fourier của mạch
CHUỖI FOURRIER :
Hình 4.6 – Chuỗi Fourier
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 48
4.2. Mạch chỉnh lưu toàn sóng dùng diode:
Sơ đồ mạch:
Hình 4.7 – Sơ đồ mạch chỉnh lưu toàn sóng dùng diode
Dạng sóng :
Hình 4.8 – Dạng sóng của mạch chỉnh lưu toàn sóng dùng diode
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 49
Chƣơng 5 : MÔ PHỎNG SỐ
5.1. Cách nối bus:
Sau khi đã lấy linh kiện ra xong. Ta dùng chức năng nối d}y đế liên kết
c{c linh kiện với nhau. Có thể bằng nhiều c{ch kh{c nhau:
Nối d}y thông thường : ta vào Insert/Wire hoặc l| nhấn [Space].
Nối bằng bus : ta v|o Insert /Bus để vẽ bus. Xong rồi ta chuyển về
chế độ vẽ đ}y thông thường để nối c{c đường đ}y v|o bus. Sau đó ta
kích đôi v|o đường đ}y nối để thiết lập số địa chỉ của c{c đường d}y
vào ô ID :
Hình 5.1 – Thiết lập tên cho bus
Ngo|i ra ta có thể đặt tên cho bus bằng công cụ trong thẻ meter, nhấn
v|o biểu tượng
Chú ý: Khi đặt tên bus phải có dạng : A*0-9+. Còn d}y nối v|o bus phải
có dạng : A0, A1, A2< A9.
5.2. Các máy dùng cho việc đo số :
C{c hình n|y có trong thẻ Meters:
Logic indicator : đầu dò Logic. Nó thể hiện trực tiếp trên mạch. Khi là
mức Logic 1 thì nó sẽ đỏ v| ngược lại
Logic indicator 2 : cung cấp cho ta đầu dò thứ 2.
voltage pin : ch}n điện {p giúp chúng ta co thể lấy được mức Logic ta
vị trí ta mong muốn.
volt meter : giống như 1 vol kế để đo điện {p.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 50
5.3. Các linh kiện về số chứa trong các thẻ :
Gate , Flip-Flops, Logic Ics-mcus, AD/DA-555.
Hình 5.2 – Các linh kiện dùng cho mô phỏng số
5.4. Cách mô phỏng số :
Sau khi thiết lập c{c thông số của mạch xong. Ta đặt c{c đầu kiểm tra
mức Logic (như đã nói ớ mục 5.2) sau đó ta v| vị tri như trên hình vẽ đ{nh
dấu v|o Digital.
Hình 5.3 – Các chế độ mô phỏng
Sau đó ta nhấn v|o để mô phỏng số
5.5. Hiển thị dạng sóng: ( tại c{c vị trí đã chọn )
5.5.1. Analysis / Digital step-by-step : để ph}n tích từng bước:
Hình 5.4 – Bảng phân tích mô phỏng từ bước
Nhấn play để bắt đầu mô phỏng. Dấu cộng trừ l| để tăng nhanh hoặc
giảm xuống tốc độ của việc mô phỏng.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 51
5.5.2. Analysis / Digital Timing Analysis : để hiển thị đồ thị dạng sóng
của c{c đầu m| ta muốn khảo s{t.
Hình 5.5 – Bảng phân tích thiết lập thời gian mô phỏng
Ta cần phải chọn khoảng thời gian để mô phỏng tại ô End time. Nếu
thời gian qu{ ngắn thì ta sẽ không thấy được dạng sóng, còn nếu như thời
gian qu{ lớn thì dạng sóng sẽ chằn chịt không thấy rõ được. Tốt nhất l| ta
chọn cho phù hợp với tần số hoặc thời gian của bước nhảy. Sau đó ta nhấn
OK sẽ hiển thị ra cửa sổ cho ra dạng sóng dạng sóng. Tại cửa số n|y tên của
mỗi điểm khảo s{t sẽ xuất hiện. Căn cứ v|o đó ta có thể x{c định được c{c
mức Logic. Ngo|i ra ta co thể hiệu chỉnh m|u, độ rộng của c{c dạng đồ thị
n|y bằng c{ch nhấn đôi v|o đồ thị n|y v| thay đổi c{c thông số cho phù
hợp.
Hình 5.6 – Bảng hiển thị dạng sóng
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 52
5.6. Thiết kế mạch số:
Cho phép ta thiết kế mạch số dựa trên những phuơng trình hoặc bảng
trạng th{i. Ta v|o : Tools/ Logic design
5.6.1. Thiết kế mạch số dựa v|o phương trình:
Hình 5.7 – Bảng thiết kế số dựa vào phương trình
Number of variables: cho phét ta x{c định được số ẩn của phương trình.
Sau khi ghi phương trình v|o xong ta nhấn Schematic Diagram. Ta
chỉnh ở chế độ Minterm trong Draw để được dạng mạch đơn giản nhất.v|
ta có thể lưu lại bằng c{ch Save to file đề dùng lại khi cần. Để đưa ra m|n
hình ta nhấn Save to Tina. Hoặc có thể lưu dạng Save to Macro để tạo ra
một linh kiện mới.
Hình 5.8 – Sơ đồ mạch số đã thiết kế
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 53
5.6.2. Thiết kế mạch số dựa v|o bảng trạng th{i : Tools/Logic
design/Truth table:
Hình 5.9 – Bảng trạng thái
Ta thay đổi c{c trạng th{i ngõ ra tại Fout dựa v|o c{c đầu v|o. Sau khi
thiết lập c{c thông số xong ta nhấn Schematic Diagram. Sau đó ta có thể lưu
lại giống như ở phần trên.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 54
5.7. Mô phỏng CHIP:
Một khả năng của phần mềm n|y l| khả năng mô phỏng chip có thể
lập trình được bằng c{c ngôn ngữ asembly, ngôn ngữ m{y. Các loại chip
n|y nằm trong thẻ Logic Ics-mcus.
mcu
Hình 5.10 – Bảng danh sách các CHIP
Ta co thể chọn linh kiện n|y ra đưa ra ngo|i bằng c{ch đôi vào tên linh
kiện. Để nạy chương trình v|o trong con chip ta nhấn đôi vào con chip này
một cửa sổ sẽ hiện ra như sau:
Hình 5.10 – Bảng thiết lập thuộc tính cho CHIP
Sau đó ta v|o ô mcu-(asm file name) để đ{nh tên của file asm.hoặc
nhấn vào
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 55
Hình 5.11 – Bảng thiết lập ASM cho CHIP
Selection : cho phép ta chon dạng của tín hiệu có đuôi l| asm,hex,lst.
Edit asm... : hiệu chỉnh file asm đã được viết trước đó.
Select asm... : chọn file asm.
New asm : tạo ra một file asm mới để nạp cho chip.
Select hex : chọn file có đuôi hex.
Select lst : chọn filr có đuôi lst.
Sau khi chọn xong ta nhấn OK.
Chú ý : sau khi thiết lập c{c thông số xong, để mô phỏng ta phải chọn
mô phỏng ở chế độ VHDL:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 56
5.8. Ví dụ:
Thiết kế mạch số chạy đèn tù phải sang tr{i theo chiều ngang.
Sơ đồ mạch : ta vào Source / Data generator 8-bit : để chọn nguồn ph{t.
V|o thẻ meter để chọn Logic indicator 2. Sau khi lấy linh kiện ra ta nối d}y
như hình vẽ. Muốn hiển thị dạng sóng tại các ngõ ra ta vào Meter = Voltage
pin lấy ra v| đặt ta c{c ch}n ngõ ra.
Hình 5.11 – Thiết kế mạch số dùng nguồn 8 bit.
Thiết lập thông số cho nguồn số: ta kích đôi v|o nguồn số đã chọn sẽ
hiện ra cửa sổ sau :
Hình 5.12 – Bảng thiết lập thuộc tính cho nguồn 8 bit.
Kích v|o pattern nhấn v|o biểu tượng sẽ hiện ra một cửa sổ kh{c
như sau:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 57
Hình 5.13 – Bảng thiết lập giá trị cho nguồn 8 bit.
Ta v|o trong thẻ Fill sẽ xuất hiện thêm 1 cửa sổ :
Hình 5.14 – Bảng điền nhanh các giá trị 0 hay 1.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 58
Ta chọn Shift 1 left ,sau đó nhấn OK.
Ta chọn theo như hình vẽ, sau đó nhấn DIG ta sẽ thấy được kết quả mô
phỏng.
Muốn hiển thị dạng sóng tại các ngõ ra ta vào Analysis / Digital-
timming-Analysis... sẽ hiện ra cửa sổ sau :
Ta hiệu chỉnh End là 10u. Vì trong bộ nguồn ta thiết lập có thời gian
mỗi bước nhảy l| 1u. Sau đó nhấn OK sẽ được cửa sổ sau cho ta dạng sóng
c{c đầu ra tương ứng :
Hình 5.15 – Kết quả dạng sóng đầu ra tương ứng.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 59
5.9. Cách sử dụng máy LOGIC ANALYZER :
Ta vào trong T&M / Logic analyzer:
Hình 5.16 – Máy Logic Analyzer.
Ta chỉ cần hiệu chỉnh một số thông số. Còn c{c thông số còn lại ta để mặc
định l| tốt nhất.
Trigger : Source chọn Internal.
Mode chọn Conditional.
Measurement :
o Period : cho phép ta x{c định chu kì xung kích (chọn theo thời
gian nhảy giữa c{c sự kiện).
o Length : x{c định chiều d|i của trục thời gian trên đồ thị (l| bội
số của period).
Sau khi thiết lập c{c thông số xong ta nhấn RUN. Muốn hiển thị ra
trên 1 cửa số kh{c ta chọn:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 60
Chƣơng 6: THIẾT KẾ MẠCH IN
6.1. Khởi tạo mạch in:
Khi bạn đã ho|n th|nh sơ đồ mạch của bạn, bạn có thể thiết kế một bản
mạch in để chế tạo thiết kế của bạn. Điều n|y thật dễ d|ng với TINA 7 v|
c{c phiên bản sau n|y, khi thiết kế PCB đã được tích hợp v|o phần mềm.
Chúng ta sẽ học c{ch thiết kế PCB thông qua một số ví dụ.
C{c tên file trong c{c ví dụ được lưu tại thư mục Examples/PCB của
TINA được qui ước như sau:
origin.tsc: file mạch nguyên lý nguyên thủy.
*.tsc: file mạch nguyên lý sau khi đã thay đổi ch}n / cổng, đ{nh lại
số thứ tự.
placed.tpc: file pcb với c{c thông số, c{c linh kiện được thiết lập.
routed.tpc: file pcb đã được nối d}y với đặc tính của lưới .
finished.tpc: file pcb đã ho|n th|nh.
6.2. Thiết lập và kiểm tra các tên footprint:
Để theo dõi ví dụ đầu tiên, mở file opamp2.tsc trong thư mục
Examples/PCB của TINA. Sơ đồ mạch sau đ}y sẽ xuất hiện:
Hình 6.1 – Sơ đồ nguyên lý được thiết kế bằng phần mềm TINA.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 61
Điều tối quan trọng trong thiết kế PCB l| sự mô tả kích cỡ vật lý của
c{c linh kiện trong mạch chính x{c. Khi điều n|y được ho|n th|nh thì được
gọi l| sự vẽ ch}n, cho thấy hình d{ng bên ngo|i v| c{c ch}n của từng bộ
phận.
Trong TINA, chúng ta đã g{n những tên footprint mặc định cho tất cả
c{c phần được mô tả trong linh kiện thực.
Chú ý: Một số linh kiện được sử dụng trong lý thuyết (ví dụ như bộ
nguồn điều chỉnh) không mô tả được c{c bộ phận vật lý cho nên bạn không
thể đặt nó v|o trong PCB. Nếu thiết kế của bạn có những linh kiện như vậy,
hãy thay thế nó bằng những linh kiện vật lý kh{c.
Dĩ nhiên, không có gì đảm bảo rằng những mô tả vật lý của c{c linh
kiện mặc định l| giống với những gì bạn cần cho thiết kế của bạn. Có 2 c{ch
để kiểm so{t diều n|y:
1) Bạn có thể sử dụng “ bộ soạn thảo footprint” của TINA m| bạn
có thể gọi lên từ menu Tool. Trong hộp thoại dưới đ}y bạn sẽ thấy
tất cả c{c linh kiện của TINA v| tên footprint tương ứng.
Hình 6.2 – Thiết kế tên các chân linh kiện.
Nhấp chuột tr{i v|o phần tên footprint, bạn có thể chọn những
tên footprint có sẵn ở đó. Trong hộp thoại n|y, những linh kiện
không có một sự liên kết n|o với footprint sẽ được biểu hiện bằng
những ký tự “ ???” m|u đỏ trong phần tên footprint .
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 62
Hình 6.3 – Thay đổi chân linh kiện.
2) Một sự lựa chọn kh{c l| bạn có thể nhấp kép chuột tr{i v|o một
bộ phận v| chỉnh sửa tên footprint của nó trong hộp thoại thuộc
tính của linh kiện.
Hình 6.4 – Xác nhận thuộc tính chân linh kiện.
Bạn có thể nhấp chuột tr{i v|o nút ở dãy tên footprint v| nhìn
thấy hộp thoại thông tin PCB, nơi m| bạn có thể chọn lựa từ những tên
có sẵn. Bạn cũng có thể nhìn thấy hình dạng 3D của c{c bộ phận thông
qua phần hiển thị 3D của hộp thoại.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 63
Hình 6.5 – Bảng thông tin các chân linh kiện.
Nếu bạn có thể tìm thấy tên footprint bạn cần, nhấp chuột tr{i v|o nó
v| bấm OK, bạn sẽ trở về hộp thoại thuộc tính linh kiện với tên footprint mà
bạn đã chọn trong dãy tên footprint. Để x{c nhận thay đổi, bấm OK trong
hộp thoại thuộc tính linh kiện.
Nếu bạn không tìm thấy tên footprint m| bạn cần, bạn có thể thêm v|o
một footprint mới bằng c{ch sử dụng nút Add trong hộp thoại thông tin
PCB. Bạn có thể bấm v|o nút Help để biết thêm thông tin.
Khi mọi thứ đã OK, bạn có thể kiểm tra lần cuối bằng c{ch bấm v|o
nút xem 2D/3D . Hình dạng 3D của c{c linh kiện n|y m| sự mô tả vật lý
đã được thêm v|o sẽ hiện ra.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 64
Hình 6.6 – Chuyển sơ đồ nguyên lý sang dạng 3D.
6.3. Chuyển sơ đồ nguyên lý sang mạch in:
Khi c{c linh kiện đã thỏa mãn sự liên kết vật lý, chúng ta có thể tiến
đến thiết kế PCB layout. Để l|m điều n|y, bấm v|o nút trên thanh công
cụ của TINA hoặc chọn lệnh “ PCB Design” trên menu Tool. Thiết lập c{c
thông số trong hộp thoại như hình dưới:
Hình 6.7 – Bảng thiết lập thông tin mạch in.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 65
Chọn “Start new project”, “Autoplacement” v| “Use board template”.
Bấm nút Browse, tìm v| chọn file biểu mẫu 2layer_A.tpt trong mục
Template của TINA. Những thiết lập n|y sẽ phù hợp với PCB hai mặt.
Nếu bạn sử dụng biểu mẫu, bạn nên chú ý mức độ phức tạp của bản
mạch. Có ba mức độ kỹ thuật của bản mạch được định nghĩa bởi loại IPC-
2221 tiêu chuẩn.
Mức độ A: Thiết kế thông thường
Mức độ B: Thiết kế có độ phức tạp vừa phải
Mức độ C: Thiết kế có dộ phức tạp cao
C{c file biểu mẫu chỉ rõ số lớp v| thuộc tính của chúng: nhấn cỡ lưới
của hệ thống, thiết lập tự động nối d}y, độ rộng của khoảng trống v| độ
rộng của đường d}y. Thiết kế PCB bao gồm c{c biểu mẫu sau:
Bạn có thể chọn biểu mẫu PCB dựa v|o mức độ kỹ thuật, mật độ v| độ
cao thấp của gói.
Cuối cùng, bạn có thể điều chỉnh nhấn cỡ của bản mạch PCB theo inch
hay mm tùy thuộc v|o sự thiết lập đơn vị đo trong hộp thoại View /
Options của TINA.
Khi mọi thứ đã được thiết lập thích hợp, bấm nút OK v| bản ph{c thảo
PCB layout sẽ xuất hiện với tất cả c{c linh kiện đã được tự động sắp đặt
trong bản mạch PCB:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 66
Hình 6.8 – Sơ đồ nguyên lý được chuyển trực tiếp sang mạch in.
B}y giờ, nhấp chuột tr{i v| rê c{c bộ phận đến những vị trí mới như
hình vẽ dưới đ}y (tìm file opamp2placed.tpc để kiểm tra th|nh quả của
bạn).
Hình 6.9 – Sắp xếp lại các linh kiện trên mạch in.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 67
Bấm F4 để gọi bộ soạn thảo lưới v| điều chỉnh độ rộng của lưới. Đầu
tiên, bấm v|o “Modify all” v| nhập v|o 12.5 trong mục “Track width”. Sau
đó, chọn c{c lưới nguồn ( Ground, VCC, -VCC) v| chỉnh độ rộng của chúng
là 25mm
Hình 6.10 – Chỉnh sửa thông số các linh kiện trên mạch in.
Bấm F5 hoặc chọn lệnh “Autoroute board” trong menu Tools để tự
động nối d}y. M|n hình dưới đ}y sẽ xuất hiện:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 68
Hình 6.11 – Tự đông nối dây trên mạch in.
Để kiểm tra việc tự động nối d}y có chính x{c không, bấm F7 hoặc
chọn DRC ( Design Rule Check) từ menu Tools. Thông b{o sau đ}y sẽ xuất
hiện:
Hình 6.12 – Kiểm tra lỗi thành công.
Để ho|n th|nh mẫu thiết kế đơn giản đầu tiên của chúng ta, chúng ta
hãy thêm chú thích v|o lớp silkscreen / assembly. Để l|m điều n|y, bấm nút
T trên thanh công cụ, thông b{o sau đ}y sẽ xuất hiện:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 69
Hình 6.13 – Thêm chú thích.
Nhập chú thích v|o phần trống phía trên v| bấm nút OK. Chú thích sẽ
được đính kèm con trỏ. Di chuyển nó đến nơi được chỉ trong hình dưới đ}y
v| ấn chuột tr{i.
Hình 6.14 – Sơ đồ mạch in hoàn chỉnh.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 70
Cuối cùng, bạn có thể kiểm tra thiết kế của bạn trong môi trường 3D
ho|n to|n. Để thực hiện điều n|y, bấm F3 hoặc chọn 3D View trong menu
View, cửa sổ sau đ}y sẽ xuất hiện:
Hình 6.15 – Mạch in hoàn chỉnh được thể hiện dưới dạng 3D.
Bạn có thể xoay mô hình 3D v| phóng to, hoặc thu nhỏ với c{c mũi tên
điều khiển ở phía dưới. Bạn có thể hiển thị hoặc ẩn chúng bằng hộp kiểm “
Use control arrows” trong menu Options.
Bạn cũng có thể xoay mô hinh 3D bằng c{ch nhấp chuột tr{i v|o bất cứ
điểm n|o, giữ phím tr{i chuột v| di chuyển con chuột. bạn cũng có thể di
chuyển góc nhìn tới hoặc lui để thấy to|n bộ thiết kế hay chỉ một phần của
nó. Để di chuyển góc nhìn, giữ phím phải chuột v| di chuyển con chuột.
Sau đó, bạn có thể in thiết kế của bạn hoặc tạo một file Gerber.
Để in, sử dụng chức năng Print trong menu File.
Để có được file Gerber, chọn Export Gerber file từ menu File.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 71
Chương 7: KHỞI TẠO NHỮNG KÝ HIỆU NGUYÊN LÝ
VÀ CÁC FOOTPRINT RIÊNG CỦA BẠN
7.1. Bộ soạn thảo ký hiệu nguyên lý:
Bằng c{ch sử dụng bộ soạn thảo ký hiệu nguyên lý của TINA, bạn có
thể tạo ra c{c ký hiệu nguyên lý m| bạn có thể thêm v|o c{c linh kiện mạch
điện của bạn trong TINA.
Để khởi tạo một ký hiệu mới, bạn phải biểu diễn c{c đoạn thẳng, hình
chữ nhật, hình cung, v| text với bất cứ phông chữ n|o, mô tả độ rộng của
d}y, m|u sắc, m|u sắc của vùng phủ. Sau khi vẽ c{c ký hiệu, bạn có thể
thêm v| x{c lập c{c liên kết với nó.
Để l|m quen với c{c đặc điểm của bộ soạn thảo n|y, đọc trong danh
s{ch c{c ký hiệu có sẵn. Trong thư mục TINA Pro, khởi động Schematic
Symbol Editor bằng c{ch nhấp chuột tr{i v|o biểu tượng của nó, sau đó
chọn File | Open v| nhấp chuột tr{i kép v|o file devices.ddb. Phía bên phải
của cửa sổ soạn thảo, danh s{ch của c{c ký hiệu nguyên lý hện có sẽ xuất
hiện.
Hình 7.1 – Bộ soạn thảo ký hiệu nguyên lý.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 72
Ký hiệu đầu tiên trong danh s{ch ( Ampe kế) sẽ xuất hiện trong cửa sổ
soạn thảo. Dùng chức năng Dir ở cuối m|n hình, nó sẽ cung cấp c{c hình
ảnh kh{c nhau của c{c ký hiệu ở mỗi góc độ bằng c{ch thiết kế chúng riêng
lẻ. B}y giờ nhấp chuột tr{i v|o ký hiệu NAND phía bên phải m|n hình v|
bấm nút . Ký hiệu cổng NAND sẽ xuất hiện trên cửa sổ soạn thảo. Với
chức năng Standard: xem tiêu chuẩn Mỹ v| Ch}u Âu của hình ảnh linh
kiện. Bạn có thể thiết kế c{c phiên bản ký hiệu với mỗi loại tiêu chuẩn nếu
cần thiết. Nếu c{c ký hiệu l| giống nhau với cả hai tiêu chuẩn, bạn chỉ cần
thiết kế một phiên bản.
B}y giờ, chúng ta hãy tạo ra một ký hiệu cho mạch cộng.
Đầu tiên, xóa sạch cửa sổ soạn thảo với nút
hoặc chọn c{c ký hiệu đang có trên cửa sổ soạn thảo
v| bấm phím Del. B}y giờ, vẽ một hình chữ nhật l|m
thân của linh kiện. Đầu tiên, bấm nút , sau đó
nhấp chuột tr{i v|o bất kỳ vị trí n|o trên vùng vẽ, giữ phím tr{i v| di
chuyển chuột đến khi hình chữ nhật có nhấn thước phù hợp.
Tô m|u cho hình chữ nhật bằng c{ch bấm phím phải chuột
v|o bảng m|u ở góc tr{i, phía dưới m|n hình. Chú ý rằng, việc
bấm chuột tr{i sẽ l|m thay đổi m|u của cạnh hình chữ nhật.
B}y giờ, chúng ta thêm v|o c{c điện cực. Chọn loại điện cực mong
muốn từ thanh công cụ Terminal ở góc tr{i phía trên cửa sổ v| di chuyển
con trỏ v|o trong hình chữ nhật bạn vừa vẽ. Định vị nó bằng c{ch sử dụng
chuột, bấm phím + hoặc – để xoay v| bấm chuột tr{i để cố định nó. Hãy
chắc chắn rằng dấu x m|u đỏ, cho biết điểm cuối của ch}n phải nằm ngo|i
th}n. Tiếp tục cho đến khi tất cả c{c điện cực đã đúng vị trí.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 73
Sau khi bạn đã định vị hết c{c điện cực, bạn có
thể kiểm tra thuộc tính của chúng bằng c{ch bấm
kép chuột tr{i v|o chúng.
Bạn có thể g{n tên cho c{c điện cực như hình
vẽ.
Tiếp theo, thêm vao một ký hiệu tổng lớn. Bấm
chuột tr{i v|o nút trên thanh công cụ, gõ S v|o cửa sổ v| chọn phông
chữ. Để lấy ký hiệu tổng Hy Lạp, chọn phông Symbol.
Bấm nút , đặt tên ký hiệu l| Full Adder v| bấm OK.
Cuối cùng, sao chép ký hiệu mới v|o thư viện ký
hiệu với nút và sử dụng lệnh File | Save để lưu
file devices.ddb đã được mở rộng v|o thư mục chính
của TINA.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 74
7.2. Thuật sĩ IC trong bộ soạn thảo ký hiệu nguyên lý:
Khi bạn cần tạo mô hình IC với nhiều ch}n, thuật sĩ IC có thể hỗ trợ
bạn. Thuật sĩ IC có thể được nhấn hoạt từ menu Draw bằng c{ch sử dụng
lệnh IC Wizard. Hộp thoại sau đ}y sẽ xuất hiện:
Hình 7.2 – Hộp thoại IC Winzard.
Hộp thoại cung cấp hai tùy chọn.
Generic, nếu bạn chọn tùy chọn n|y, thuật sĩ sẽ tạo ra một IC hình chữ
nhật với loại ch}n DIP. Tổng số ch}n phải được x{c định. Ví dụ, nếu bạn gõ
14 v|o ô trống, bạn sẽ có được một mô hình IC như sau:
Hình 7.3 – Mô hình IC.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 75
Vendor specified pin list, trong trường hợp n|y thuật sĩ sẽ tạo ra một
mô hình dựa v|o một file nơi m| mỗi c}u lệnh định nghĩa một đầu ch}n l|
Số thứ tự của ch}n, tên, loại điện cực được ngăn c{ch bằng c{c dấu phẩy.
Ví dụ:
1,RA2,INPUT
2,RA3,INPUT
3,RA4/T0CKI,INPUT
4,MCLR,INPUT
5,VSS,POWER
<
Các loại điện cực có thể l| INPUT, OUTPUT, INOUT, BUFFER v|
POWER. Ví dụ, nếu bạn đọc trong file PIC16F84A.CSV từ thư mục
EXAMPLES\PCB của TINA, thuật sĩ sẽ tạo ra một IC như sau:
Hình 7.4 – Một IC được ICWinzard tạo ra .
Khi đã ho|n th|nh với thuật sĩ, mô hình có thể được biên tập nhiều
hơn với c{c công cụ đã được giới thiệu.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 76
7.3. Bộ soạn thảo footprint:
Sử dụng bộ soạn thảo footprint, bạn có thể tọa ra c{c ký hiệu footprint
mới m| bạn có thể thêm v|o thư viện footprint. Bạn có thể nhấn hoạt bộ
soạn thảo footprint từ menu Tools của TINA PCB Designer bằng c{ch bấm
chuột tr{i v|o lệnh Footprint Editor.
Nếu bạn muốn tạo một footprint mới, bạn có thể x}y dựng nó bằng
c{ch sắp đặt c{c th|nh phần đơn giản kh{c nhau, bao gồm đoạn thẳng, hình
chữ nhật, hình cung, đoạn text v| miếng đệm. chúng ta sẽ tạo ra một
footprint điện trở đơn giản đã có trong thư viện.
Đầu tiên, xóa sạch cửa sổ soạn thảo bằng c{ch chọn lệnh New
Footprint từ menu footprint. Sau đó thiết lập vị trí của gốc tọa độ bằng c{ch
bấm kép chuột tr{i v|o ký hiệu chữ thập có hai mũi tên nhỏ. Nhập 1300 v|o
mục X, 1100 v|o mục Y. Đ{nh dấu kiểm vào ô Use Relative Coordinate, và
bấm OK.
Hình 7.5 – Bộ soạn thảo Footprint.
B}y giờ, chọn ký hiệu hình chữ nhật trên thanh công cụ v| vẽ một hình
chữ nhật quanh gốc tọa độ. Để l|m điều n|y, bấm v| giữ chuột tr{i tại một
góc v| rê con trỏ đến góc bên kia. Thả nút tr{i chuột. nếu bạn tạo một
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 77
footprint, bạn phải rất cẩn thận với nhấn thước của nó. Bạn phải x{c định
chính xác nhấn thước dựa v|o data sheet của nh| sản xuất, đặc biệt với
những miếng đệm, nếu không, nó sẽ không trùng khít với bo mạch. Để thiết
lập mô hình một c{ch chính x{c, bạn nên sử dụng hệ tọa độ hơn l| vẽ bằng
chuột.
Để thiết lập nhấn cỡ hình chữ nhật vừa mới tạo bằng hệ tọa độ. Di
chuyển chuột đến cạnh của nó v| khi con trỏ chuyển th|nh hình b|n tay,
nhấp kép chuột tr{i. Hộp thoại thuộc tính hình chữ nhật sẽ xuất hiện.
Hình 7.6 – Hộp thoại thuộc tính hình chữ nhật.
B}y giờ, nhập 0, 0 v|o hai mục Center X v| Center Y; 840, 300 v|o mục
Width v| Height; v| 5 v|o mục Line Width.
Trong hộp thoại thuộc tính hình chữ nhật, bạn cũng có thể thay đổi
thiết lập lớp. Mặc định, mô hình hình chữ nhật sẽ có c{c lớp Silkscreen Top
và Assembly Drawing Top.
Bấm v|o mũi tên chỉ xuống để gọi cấu hình c{c lớp. C{c lớp có thể
được bật, tắt bằng c{ch nhấp kép chuột tr{i v|o ô vuông m|u bên cạnh tên
lớp. Trong ví dụ của chúng ta, cấu hình c{c lớp mặc định l| tốt, vì vậy,
không thay đổi chúng. Đóng hộp thoại thuộc tính bằng c{ch bấm OK.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 78
Hình 7.6 – Hình chữ nhật được tạo ra.
B}y giờ thêm hai đoạn thẳng v|o footprint của chúng ta. Chọn ký hiệu
đoạn thẳng v| vẽ hai đoạn thẳng nằm ngang gần với hình chữ nhật ở cả hai
phía. Bấm kép chuột tr{i v|o c{c đoạn thẳng v| nhập v|o c{c thông số sau:
Đoạn 1: Point1 X: -460; Point1 Y: 0; Point2 X: -420; Point2 Y: 0 và Line
width: 5
Đoạn 2: Point1 X: 420; Point1 Y: 0; Point2 X: 460; Point2 Y: 0 và Line
width: 5
Cuối cùng, thêm hai miếng đệm v|o ký hiệu fooprint. Chọn ký hiệu
miếng đệm trên thanh công cụ. Di chuyển miếng đệm đến gần đoạn thẳng
1. B}y giờ nhấn hoạt hộp thoại thuộc tính của miếng đệm bằng c{ch di
chuyển chuột đến nó v| khi con trỏ chuyển th|nh hình b|n tay, nhấp kép
chuột tr{i. Nhập v|o -500, 0 trong mục Center X, Center Y. Thông số lỗ
khoan la 37. B}y giờ bấm v|o mũi tên chỉ xuống. Mặc định, miếng đệm có
c{c lớp Top, Bottom, Power, Ground, Solder Mask Top, Solder Mask
Bottom, Drill Drawing v| Drill Tape. Chúng ta có thể thay đổi cấu hình c{c
lớp để giống với cấu hình c{c lớp của hình chữ nhật. Mặc dù cấu hình mặc
định l| tốt, nhưng chúng ta phải thay đổi nhấn cỡ của miếng đệm. Bấm kép
chuột tr{i v|o mục nhấn thước v| nhập 58 v|o mục đường kính của c{c lớp
Top, Bottom, Solder Mask Top, Solder Mask Bottom, nhập 78 v|o c{c lớp
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 79
Power v| Ground v| 37 v|o c{c lớp Drill Drawing, Drill Tape. Nhập số thứ
tự ch}n v|o mục tên.
B}y giờ, tạo một miếng đệm thứ hai v| di chuyển đến đoạn thẳng thứ
hai. Thực hiện như đối với miếng đệm thứ nhất, chỉ phải thay đổi một
thông số Center X l| 500.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 80
Ký hiệu footprint đã sẵn s|ng để được lưu v|o thư viện. Mở file
package.fpl, chọn nhóm điện trở ( hoặc tạo một nhóm mới) v| bấm nút
thêm vào footprint.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 81
7.4. Thuật sĩ IC trong bộ soạn thảo fooprint:
Nếu bạn muốn tạo footprint của một IC phức tạp hơn, chẳng hạn như
một IC có cấu hình c{c ch}n phức tạp, thuật sĩ IC có thể hỗ trợ cho bạn.
Thuật sĩ IC có thể được gọi từ menu Insert.
Thu}t sĩ hiện ra một số thuộc tính của IC m| bạn có thể thiết lập.
Trong phần Technology group, bạn có thể thiết lập c{ch gắn v| loại
đóng gói của IC. Trong c{ch gắn có thể l| khoan lỗ hoặc gắn lên bề mặt (
d{n). Phụ thuộc v|o c{ch gắn m| có c{c c{ch đóng gói sau: DIP, PGA,
SPGA, SOP, LCC, QFP, BGA, SBGA, SIP, và ZIP.
Trong phần Package Dimension, nhấn thước ( chiều d|i, chiều rộng,
chiều cao) của gói có thể được thiết lập. Tùy thuộc v|o gói đã chọn, thông
số thứ tư có thể l| vết khía, góc cắt hoặc không có.
Phần Pad Dimension x{c định hình d{ng v| nhấn thước ( chiều d|i v|
chiều rộng) của miếng đệm. Nếu c{ch gắn l| khoan lỗ, hình d{ng của miếng
đệm được khoan có thể l| hình tròn, hình chữ nhật hoặc hình t{m cạnh.
Ngoài ra, hình dáng và nhấn thước của đường kính lỗ khoan có thể được
x{c lập. Nếu c{ch gắn l| d{n, hình d{ng của miếng đệm có thể l| hình tròn,
hình chữ nhật hoặc góc tròn v| nhấn thước cũng có thể được x{c lập.
Trong phần Pad Position, số ch}n v| khoảng c{ch giữa chúng có thể
được x{c lập tùy thuộc vào loại đóng gói.
Cuối cùng, trong phần Pad Numbering, loại v| hướng đ{nh số c{c
miếng đệm có thể được nhập v|o tùy thuộc loại đóng gói.
Ví dụ:
Technology: Through hole
Package type: DIP
Pagkage Dimension/Length: 400
Pagkage Dimension/Width: 270
Pad dimension/Shape: Round
Pad dimension/Drill hole: 20
Pad dimension/Diameter: 40
Pad position/Number of horz. pins: 14
Pad position/Between pins: 50
Pad position/Between rows: 160
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 82
Sau khi kết thúc với thuật sĩ, footprint có thể được soạn thảo thêm hoặc
lưu v|o thư viện.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 83
Chương 8: SỬ DỤNG BỘ TRÍCH XUẤT THÔNG SỐ
Sử dụng bộ trích xuất thông số của TINA bạn có thể tạo những mô hình
linh kiện miêu tả gần giống với linh kiện thực bằng c{ch đưa c{c phép đo
hay dữ liệu v|o c{c thông số của mô hình.
Hình 8.1 – Bộ trích xuất thông số.
Sử dụng menu Start của Windows để x{c định vị trí thư mục TINA
PRO. Khởi động bộ trích xuất thông số bằng c{ch bấm chuột tr{i v|o biểu
tượng của nó. Để tạo một transistor có thể thêm v|o trong danh mục
transistor của TINA, chọn File | New Library | NPN Transistor.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 84
Hộp thoại trên cho phép bạn nhập dữ liệu từ c{c phép đo, từ danh mục
dữ liệu của nh| sản xuất, hoặc từ c{c gi{ trị mặc định của TINA ( sử dụng
Template-ComboBox).
Bấm chuột tr{i v|o c{c thẻ phía dưới m|n hình v| điền tất cả c{c thông
số của transistor. Sử dụng c{c gi{ trị mặc định hoặc nhập v|o gi{ trị của
riêng bạn. Chú ý rằng phải nhập đủ tất cả c{c dữ liệu, việc thiếu dữ liệu có
thể dẫn đến kết quả không chính x{c.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 85
Tiếp đến, chọn Canculate | Current Component. Để kiểm tra mô hình
transistor của TINA l|m việc có phù hợp với c{c dữ liệu được đưa v|o hay
không, bạn có thể đến từng thẻ v| xem đồ thị v| c{c gi{ trị cho mỗi thông
số.
Cuối cùng, chúng ta hãy thêm transistor mới n|y v|o danh mục
transistor của TINA bằng c{ch sử dụng File | Catalog Manager. Để có thể
sử dụng danh mục mới, bạn phải biên tập lại file nguồn v| liên kết chúng
với nhau trong file danh mục CLCC.CAT.
X{c định v| mở một file linh kiện phù hợp với linh kiện của bạn ( ví dụ,
nếu thêm v|o một transistor lưỡng cực, thì chọn danh mục lưỡng cực,
bibol_x.crc). Bấm chuột tr{i v|o nút Browse v| chọn từ hộp thoại File Open.
Tất cả file linh kiện của TINA được đặt trong thư mục CCLC của thư mục
TINA ( mặc định l| C:\Program Files\Designsoft\TINA7).
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 86
Di chuyển linh kiện của bạn v|o thư viện bằng c{ch chọn nó, bấm chuột
trái vào nút v| sao đó bấm OK.
Sau khi bấm OK, TINA sẽ hỏi bạn có muốn biên tập lại file danh mục
nguồn v| tạo một danh mục mới đã được cập nhật hay không. Nếu bạn trả
lời “YES”, TINA sẽ tạo một danh mục mới v| bạn có thể sử dụng nó sau khi
đã khởi động lại chương trình TINA. Bạn cũng có thể biên tập lại danh mục
bằng c{ch sử dụng lệnh “Compile TINA Catalog” trong menu File.
Một c{ch tương tự, bạn có thể tính to{n c{c thông số lõi từ. Bạn nên
nhập đường cong cao (A) v| thấp (B) của hiện tượng trễ v| c{c thông số
hình học của lõi. Chạy thử một ví dụ với c{c thông số mặc định ( nạp mặc
định từ Templatelistbox) để thấy c{c gi{ trị tiêu biểu.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 87
Chƣơng 9: CÁC ỨNG DỤNG MỞ RỘNG CỦA TINA 7
9.1. Phân tích FOURIER :
9.1.1. Ph}n tích dạng chuỗi :
Analysis/ Fourier Analysis/ Fourier Serier.
Hình 9.1 – Bảng phân tích Fourier.
Sampling start time : thời ghian bắt đầu lấy mẫu.
Base frequency : tần số cơ sở.
Number of samples : số mẫu. Số n|y c|ng lớn thì độ chính x{c của
phép phân tích càng cao.
Number of harmonics : số k trong ph}n tích fourier.
Format : định dạng cho phép ph}n tích fourier.
Out : x{c định vị trí của tín hiệu trên mạch cần ph}n tích fourier.
Caculatate operating point : tính to{n tại những điểm hoạt động.
Use initial conditions : sử dụng điều kiện ban đầu.
Zero initial values : điều kiện ban đầu bằng không.
Sau khi thiết lập thông số ta nhấn Caculate
Chú ý : để ph}n tích được thì ta cần phải đặt c{c voltage pin tại
những vị trí cần ph}n tích.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 88
Hình 9.2 – Bảng phân tích Fourier sau khi được tính toán.
Muốn hiển thị ra dạng đồ thị ta nhấn v|o Draw<
9.1.2. Ph}n tích Phổ:
Analysis / Fourier Analysis / Fourier spectrum...
Hình 9.3 – Bảng phân tích Phổ.
C{c thống hiệu chỉnh tương tự như phần trên.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 89
9.2. Thiết kế mạch lọc:
Chức Năng : ta có thể thiết kế c{c loại mạch lọc tuỳ ý như :
Butterworth, Chebyshev, Elliptic, Inverse Chebyshev, Lowpass, Highpass,
Bandpass, Bandstop, bằng c{c phần tử R,L,C hay l| Operational Amplifiers
lý tưởng hay thực tế<
Giao diện:
Hình 9.4 – Giao diện thiết kế mạch lọc thông dải.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 90
VÍ DỤ 1 : THIẾT KẾ MẠCH LỌC THÔNG DÃI, MẠCH LỌC Butterworth,
THỤ ĐỘNG
Hình 9.5 – Thiết lập các thông số cho mạch lọc thông dải.
: khi nút n|y được nhấn thì bảng sau hiện ra
Hình 9.6 – Bảng các thông số của mạch.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 91
Bảng n|y sẽ cho ta biết c{c thông số của mạch như : dãy tần số cho qua,
dãy tần số bị chặn, độ suy giảm tín hiệu khi qua mạch lọc (-dB) ở dãy tần
cho phép, cũng như độ suy giảm của tín hiệu ở dãy tần bị chặn.
: khi nút n|y được ấn, thì bảng thiết kế mạch sẽ hiện ra:
Hình 9.6 – Mạch lọc thông dải được tự đông thiết kế theo đúng yêu cầu.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 92
9.3. Lập trình Vi điều khiển 8051:
VÍ DỤ 2: LẬP TRÌNH VI ĐIỀU KHIỂN 8051
Sơ đồ Mạch :
Hình 9.7 – Sơ đồ Mạch sử dụng Vi điều khiển 8051.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm TINA 7
Nhãm 5 – Líp 03§T3 Trang 93
9.4. Tạo linh kiện dựa vào những linh kiện đã có sẵn: (tạo Macro)
Ta dùng chức năng Tool / New Macro Wizard... để sử dụng được chức
năng n|y ta phải xo{ bỏ c{c điểm kiểm tra, x{c định c{c đầu v|o, đầu ra
bằng c{ch dùng thẻ Special / Macro pin trước khi v|o Tool / New
Macro Wizard...
Hình 9.8 – Thiết lập thuộc tính cho Macro.
Tại cửa sổ n|y ta thiết lập c{c thông số rồi nhấn OK.
Nếu như ta muốn lấy linh kiện n|y ra ta phải v|o Insert Macro.
Hình 9.9 – Thêm một Macro vào mạch.
Ta chỉ việc x{c định file Macro rồi nhấn Open.