Transcript

1

2

NHAØ XUAÁT BAÛN THOÁNG KEÂ

THUÛ THUAÄT REGISTRY

Chòu traùch nhieäm xuaát baûn: CAÙT VAÊN THAØNH

Chòu traùch nhieäm baûn thaûo: TS. THAÙI THANH BAÛY

Bieân taäp : Hoaøng Myõ Veõ bìa : Nguyeãn Troïng Hoaøng Söûa baûn in : Leâ Xuaân Ñoàng

In 1000 cuoán, khoå 19x27cm, taïi XN in Taân Bình. Soá ñaêng kyù KHXB 118-104/XB-QLXB, caáp ngaøy 30 thaùng 01 naêm 2002. In xong vaø noäp löu chieåu thaùng 05 naêm 2002.

3

LỜI NÓI ĐẦU

Bạn đọc thân mến!

Sau khi ra đời, tập sách “Thủ thuật Registry” đã nhận được sự ủng hộ và đóng góp ý kiến hết sức chân tình từ các bạn. Đó chính là nguồn động viên khích lệ rất lớn để chúng tôi tiếp tục tái bản, phát hành tập sách này.

Ở lần tái bản này, chúng tôi hiệu đính và bổ sung thêm nhiều tính năng mà Microsoft chưa muốn công bố, đặc biệt là những tính năng liên quan đến Windows XP.

Microsoft luôn kín tiếng về Registry. Họ sợ, nếu người dùng can thiệp chúng một cách bất cNn, hệ thống có thể bị sụp đổ. Có thể hiểu được điều này, vì Registry là trung tâm để điều khiển toàn bộ mọi hoạt động bên trong hệ thống máy tính.

Nếu nắm vững Registry, bạn có thể phần nào hiểu rõ các hoạt động trong toàn bộ một hệ thống máy tính. Bạn hoàn toàn có thể làm cho máy tính của mình chạy ổn định hơn, nhanh hơn, bảo mật hơn… mà không cần tốn dù chỉ 1 xu để nâng cấp phần cứng hay phần mềm. Tất cả những gì bạn cần làm là mở Registry, rồi làm theo các hướng dẫn trong tập sách này.

Nếu mới tập sử dụng Registry, bạn nên xem kỹ phần hướng dẫn sử dụng ở đầu tập sách. Còn nếu đã có kinh nghiệm về Registry, thì với tập sách này, chúng tôi tin là bạn vẫn có thể biết nhiều hơn nữa.

Dù gì, việc chỉnh sửa Registry cũng vẫn là công việc chỉ dành riêng cho những người “sành điệu”, bạn cần hiểu rõ những gì mình định làm, nhất là phải sao lưu Registry trước khi thử và thử khám phá bí Nn của Windows thông qua Registry.

Mặc dù đã rất cố gắng trong khi biên soạn, chúng tôi cũng khó tránh khỏi một vài sai sót, vì vậy, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn để tập sách ngày càng hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, chúng tôi xin chân thành cảm ơn bạn Nguyễn Duy Hoàng Mỹ, bạn Thái Thanh Phong, đã động viên, góp nhiều ý kiến quí báu; cũng không quên cám ơn Nhà Xuất Bản Thống Kê đã tạo điều kiện cho cuốn sách này được đến tay bạn đọc.

CÁC TÁC GIẢ

4

5

Mục lục

Phần I

CẤU TRÚC REGISTRY

TỔNG QUAN .............................................................................................................. 29

CÁC KHÓA ĐIỀU KHIỂN .................................................................................... 31 NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI THAO TÁC REGISTRY ........................ 46

Phần II

CÁC THỦ THUẬT DÀNH CHO PHẦN CỨNG

Bật/tắt tiếng bíp phát ra từ loa máy tính (Mọi phiên bản) ................................................... 49

Tắt nguồn máy tính sau khi Shutdown (Windows NT/2000/XP)......................................... 49

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN Ổ ĐĨA

Cấu hình ngắt đĩa cứng ở chế độ bảo vệ (Windows 95/98/Me) ......................................... 50

Điều khiển bộ đệm kép của Windows (Windows 95/98) .................................................... 51

Bật chế độ UDMA66 trên các chipset Intel (Windows 2000/XP) ........................................ 51

Cảnh báo không gian đĩa còn trống (Windows NT/2000/XP) ............................................. 52

Điều khiển không gian đĩa dành cho Master File Table (Windows NT/2000/XP) ............... 53

Vô hiệu hoá việc chép CD trong Windows XP ................................................................... 54

Đổi tên và biểu tượng ổ đĩa (Mọi phiên bản)...................................................................... 54

Chỉ định chương trình tự động chơi Audio CD (Mọi phiên bản) ........................................ 55

Điều khiển chức năng Autorun của CD-ROM (Mọi phiên bản) .......................................... 55

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT BN NHẬP

Phát hiện những cú nhấp đúp vô ý (Mọi phiên bản) .......................................................... 56

Thay đổi quy trình phát hiện Wheel Mouse (Windows NT/2000XP)................................... 57

Điều chỉnh tần số làm tươi của PS/2 Mouse (Windows NT) .............................................. 57

Thay đổi dung lượng bộ đệm bàn phím (Windows NT/2000/XP)....................................... 58

Thay đổi dung lượng bộ đệm chuột (Windows NT/2000/XP)............................................. 59

6

Kích hoạt tính năng Windows Tracking bằng con trỏ chuột ............................................... 59

Hiển thị Mouse Pointer Trails (Mọi phiên bản) ................................................................... 60

Điều chỉnh vùng cảm ứng khi nhấp đúp chuột (Mọi phiên bản) ......................................... 60

Điều chỉnh tính năng cuộn của IntelliMouse (Mọi phiên bản)............................................. 61

Đảo các nút chuột (Mọi phiên bản) .................................................................................... 62

Điều khiển tính năng “Snap to” của chuột (Mọi phiên bản) ................................................ 62

MODEM VÀ VIỆC TRUYỀN THÔNG

Cấu hình hỗ trợ Unimodem (Windows NT)........................................................................ 63

Vô hiệu hoá tính năng Automatic Modem Connections khi khởi động Windows (Mọi phiên bản).................................................................................................................. 63

Tăng tốc độ đăng nhập ISP (Windows 95/98/Me).............................................................. 64

Quay số Modem nhanh hơn (Windows 95/98/Me)............................................................. 64

THIẾT BN MẠNG

Các vấn đề về card mạng PCMCIA (Windows 95/98/Me).................................................. 65

Cho phép tính năng Random Adapter Responses (Windows 95/98/Me) ........................... 65

Cho phép Network Adapter Onboard Processor (Windows 2000/XP) ............................... 66

Giới hạn băng thông với dịch vụ QoS Packet Scheduler (Windows 2000) ........................ 67

Cấu hình TCP/IP cho Network Adapter (Windows NT/2000) ............................................. 67

Cấu hình DHCP cho Network Adapter (Windows NT/2000) .............................................. 68

MÁY IN VÀ MÁY VẼ (PLOTTER)

Không lưu các thông báo về việc in ấn trong Event Viewer (Windows NT/2000/XP) ......... 69

Xác định mức ưu tiên của trình Scheduler (Windows NT/2000/XP)................................... 69

Vô hiệu chức năng Printer Server Browser Thread (Windows NT/2000/XP) ..................... 70

Phát tiếng Beep khi có lỗi in ấn (Windows NT/2000/XP).................................................... 70

Thay đổi thư mục đệm in ấn mặc định (Windows NT/2000/XP)......................................... 71

Bật tính năng thông báo các tác vụ in (Windows NT/2000/XP).......................................... 72

Xác định nơi hiển thị thông báo về máy in (Windows NT/2000/XP) ................................... 72

Thiết lập Printer Browser Timeout (Windows NT/2000/XP) ............................................... 73

Thiết lập Print Server Broadcast Timeout (Windows NT/2000/XP) .................................... 73

Cho hiện nhóm Cascading Printers (Windows NT/2000/XP) ............................................. 74

Thay đổi Users Default Printer (Mọi phiên bản) ................................................................. 75

7

BỘ XỬ LÝ VÀ BO MẠCH CHỦ

Xem thông tin BIOS hệ thống (Windows NT/2000/XP) ...................................................... 76

Tối ưu L2 Cache lớn hơn 256K (Windows NT).................................................................. 76

Xem thông tin về các bộ vi xử lý của hệ thống (Windows NT/2000/XP) ............................ 77

Điều chỉnh hiệu suất thực hiện của bộ vi xử lý (Windows XP) ........................................... 77

Thay đổi kích thước Paged và Non Paged Pool Memory (Windows NT/2000/XP) ............ 78

Tăng hiệu suất nhân hệ thống (Windows NT/2000/XP) ..................................................... 79

Sửa lỗi việc phân trang bộ nhớ AGP card trong các hệ thống sử dụng bộ xử lý AMD Athlon (Windows 2000)................................................................................................................. 79

VIỆC HIỂN THN VÀ ĐỒ HOẠ

Hiển thị các biểu tượng với đầy đủ màu sắc (Mọi phiên bản) ............................................ 80

Bật tắt tính năng hoạt hoạ (Mọi phiên bản)........................................................................ 81

Sử dụng tính năng làm mịn chữ (Mọi phiên bản)............................................................... 81

Phần III

THỦ THUẬT DÀNH CHO MẠNG MÁY TÍNH

NHỮNG THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN MÁY KHÁCH

Hiển thị thông điệp xác nhận việc đăng nhập (Windows 95/98/Me)................................... 83

Điều chỉnh các thông số Keep-alive (Windows 95/98/Me) ................................................. 83

Xóa bản sao của các roaming profile trong bộ đệm (Windows NT/2000)........................... 84

Vô hiệu hoá các gói SAP dùng trong Netware (Windows 95/98/Me) ................................. 85

Không cho đăng nhập tự động vào mạng Netware (Windows 95/98/Me) .......................... 85

Thay đổi số kết nối đồng thời (Windows 95/98/Me) ........................................................... 86

Điều chỉnh thời gian chờ khi tìm kiếm LMHOST để dùng cho tiến trình đặt tên địa chỉ IP (Windows 95/98/Me).......................................................................................................... 87

Điều chỉnh cổng DNS dùng cho tìm kiếm DNS (Windows 95/98/Me) ................................ 87

Kết hợp nhiều địa chỉ IP cho một Network Card (Windows 95/98/Me)............................... 87

Ngăn không cho tải các thư mục vào một Users Server Profile (Windows NT/2000/XP)... 88

Chỉ định vị trí các tập tin cơ sở dữ liệu của WinSock (Windows NT/2000/XP)................... 89

Quản lý các kết nối thường trực (Windows NT/2000/XP) .................................................. 89

8

INTERNET VÀ VIỆC TRUY CẬP TỪ XA

Hiệu chỉnh việc tự quay số Internet (Mọi phiên bản).......................................................... 90

Tối ưu hóa các kết nối băng thông rộng DSL và Cable (Windows 2000/XP) ..................... 91

Tối ưu kết nối Internet băng thông rộng với PPPoE (Windows Me)................................... 92

Tăng tốc với ICS và các kết nối băng thông rộng (Windows 98)........................................ 93

Tối ưu các thiết lập DefaultRcvWindow và DefaultTTL (Windows 95/98/Me) ................... 93

Cable Modem, DSL và những thủ thuật để tăng hiệu suất của chúng (Windows 95/98/Me).... 94

Tối ưu tốc độ kết nối modem quay số (Windows 95/98/Me) ............................................. 95

Hộp Password không sử dụng được (Windows 95/98/Me)................................................ 96

THỦ THUẬT SỬ DỤNG CHO CÁC GIAO THỨC

Chỉ định chế độ Name Resolution dùng cho NetBIOS (Windows 95/98/Me) ..................... 97

Chỉ định khoảng thời gian dùng để cho các NetBIOS Name vào bộ đệm (Windows 95/98/Me).......................................................................................................... 98

Chỉ định khoảng thời gian sử dụng cho các broadcast query (Windows 95/98/Me)........... 98

Chỉ định số lần cố gắng giải quyết NetBIOS Name (Windows 95/98/Me) .......................... 99

Kiểm soát việc sử dụng domain name system động (Windows 2000) ............................... 99

Chỉ định số mục NetBIOS được lưu trữ (Windows 95/98/Me) ......................................... 100

TCP/IP

Chỉnh số lần cố gắng kết nối TCP/IP (Windows 95/98/Me).............................................. 100

Hiệu chỉnh số lần lặp lại tín hiệu ACK để việc truyền lại được nhanh hơn (Windows 2000/XP) ......................................................................................................... 101

Xác định mức độ thích ứng cho IP Multicast (Windows 95/98/Me) .................................. 102

Dò tìm các bộ định tuyến bị lỗ đen trong quá trình Path MTU Discovery (Windows NT/2000/XP) ................................................................................................... 102

Bật tính năng Path MTU Discovery (Windows NT/2000/XP)............................................ 103

Tắt tính năng TCP/IP Source Routing (Windows NT 4.0) ................................................ 104

Chỉ định kích thước TCP Receive Window trên toàn hệ thống (Windows 2000/XP)........ 104

Bật tính năng Dead Gateway Detection (Windows 95/98/Me) ......................................... 105

Chỉ định số tối đa các kết nối TCP/IP (Windows NT/2000) .............................................. 105

Tối ưu Windows TCP/IP Data Retransmissions (Windows NT/2000/XP)......................... 106

Điều khiển các tùy chọn Time Stamp và Window Scaling trong RFC 1323 (Windows 95/98/Me)........................................................................................................ 107

Chỉ định thời gian tồn tại mặc định (TTL) cho các gói TCP/IP (Windows NT/2000/XP) ... 107

Thay đổi TIME_WAIT để tăng tốc kết nối (Windows NT/2000/XP) .................................. 108

Bật tính năng MTU Discovery (Windows 95/98/Me) ........................................................ 109

Bật tính năng MTU Black Hole Detection (Windows 95/98/Me) ....................................... 109

9

Điều khiển cách Windows phân xử độ ưu tiên dữ liệu TCP/IP (Windows 95/98/Me) ....... 110

Xác định kích thước cửa sổ nhận TCP/IP (Windows 95/98/Me) ...................................... 110

Tối ưu Windows TCP/IP Connection Retransmissions (Windows NT/2000/XP) ............. 111

Chỉ định trị mặc định cho TCP/IP TTL (Windows 95/98/Me) ............................................ 111

Tối ưu kích thước TCP/IP Window (Windows NT/2000).................................................. 112

Thay đổi kích thước MTU (Windows NT/2000/XP) .......................................................... 113

Bật tính năng Source Routing trên mạng Token Ring (Windows NT/2000) ..................... 113

Điều khiển Selective Acknowledgement (SACK) (Windows NT/2000)............................. 114

Hiệu chỉnh Initial Retransmission Timeout (Windows NT/2000)....................................... 115

Thay đổi địa chỉ TCP/IP Broadcast (Windows NT/2000).................................................. 115

Truyền Ethernet Packets dùng chuẩn mã hóa 802.3 SNAP (Windows NT/2000) ............ 116

Xác định thông số Default TCP/IP Type of Service (TOS) (Windows NT)........................ 117

Bật tính năng Dead Gateway Detection (Windows NT/2000) .......................................... 117

Chỉ định kích thước bộ đệm dùng cho bộ định tuyến (Windows NT/2000) ...................... 118

Xác định mức độ thích ứng cho IP Multicast (Windows NT/2000) ................................... 119

Ðiều khiển các thông số Keep Alive (Windows NT/2000) ................................................ 119

Điều khiển cách Windows phân xử độ ưu tiên dữ liệu TCP/IP (Windows NT/2000) ........ 120

Điều khiển các tùy chọn Time Stamp và Window Scaling trong RFC 1323 (Windows NT/2000) .........................................................................................................121

Cấu hình các thiết lập TCP/IP cho một Network Adapter (Windows NT/2000) ................ 121

Xác định thông số Default TCP/IP Type of Service (TOS) (Windows 95/98/Me).............. 122

Ðiều khiển số lần truyền lại của TCP/IP (Windows 95/98/Me) ......................................... 123

Ðiều khiển các thông số TCP/IP Routing (Windows 95/98/Me) ....................................... 123

Thiết lập lại địa chỉ Broadcast mặc định (Windows 95/98/Me) ......................................... 124

Cấu hình các thiết lập DHCP cho một Network Adapter (Windows NT/2000).................. 124

Các thủ thuật liên quan đến WINS

Ðiều khiển khoảng thời gian làm tươi của WINS (Windows 95/98/Me)............................ 125

Ðiều khiển cách Network Adapter đáp ứng các truy vấn WINS (Mọi phiên bản) ............. 125

Bật tính năng WINS Proxy Agent (Windows 95/98/Me) ................................................... 126

Xác định địa cổng WINS (Windows 95/98/Me) ................................................................ 126

Điều khiển các thiết lập WINS Query (Windows 95/98/Me) ............................................. 127

Xác định chế độ đáp ứng cho các máy tính có nhiều network adapter (Windows 95/98/Me)........................................................................................................ 127

10

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN MÁY SERVER

Ðiều khiển tính năng Automatic DNS Server Cache Update (Windows NT/2000/XP) .... 128

Hỗ trợ tên tập tin dài trên các Netware Server (Windows 95/98/Me) ............................... 128

Thay đổi thời gian tự động ngắt kết nối trên mạng LAN (Windows NT/2000/XP)............. 129

Ðiều khiển việc sử dụng MS-DOS File Control Blocks (FCBs) trên Server (Windows NT/2000) .........................................................................................................130

Xác định thời gian nghỉ cho các kết nối đến Server (Windows NT/2000/XP) ................... 130

Kèm ghi chú vào Server Announcement (Windows NT/2000/XP).................................... 131

Xác định chu kỳ thay đổi của Server Announcement (Windows NT/2000/XP)................. 132

Xác định tần số Server Announcement (Windows NT/2000/XP)...................................... 132

Tìm kiếm các thư mục và máy in mạng (Mọi phiên bản).................................................. 133

Không cho phân luồng máy in mạng (Windows NT/2000/XP) ......................................... 133

Điều khiển Network Browser Elections (Windows NT/2000/XP) ...................................... 134

Tăng hiệu suất và thông lượng mạng (Windows NT/2000).............................................. 135

Định nghĩa Slow Link Time-Out (Windows NT/2000) ....................................................... 135

Tự động phát hiện các kết nối chậm (Windows NT/2000) ............................................... 136

Chỉ định Netware Server (Windows 95/98/Me) ................................................................ 136

Thêm hay xóa một chỉ mục trong danh sách Persistent Connections (Mọi phiên bản) .... 137

Quản lý thông điệp lỗi khi không thể kết nối vào Domain Controller (Windows NT/2000/XP) ................................................................................................... 137

Thay đổi kích thước IRP Stack (Windows NT)................................................................. 138

Gỡ bỏ biểu tượng bàn tay trên các tài nguyên được chia sẻ (Mọi phiên bản) ................. 139

Tăng tốc độ duyệt các máy ở xa (Windows NT/2000/XP)................................................ 139

Xác định thời khoá biểu cho dịch vụ Alerter (Windows NT/2000/XP)............................... 140

Xác định người dùng nhận cảnh báo từ nhà quản trị mạng (Windows NT/2000/XP)....... 140

Vô hiệu cảnh báo tái kết nối Mapped Drive (Windows 95/98/Me) .................................... 141

Nạp bộ điều hợp cân bằng mạng (Windows NT/2000/XP) .............................................. 142

Phần IV

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC BẢO MẬT

Vô hiệu hoá Task Manager (Windows NT/2000/XP)........................................................ 143

Cấm thay đổi vị trí của các thư mục đặc biệt (Windows 2000/Me/XP)............................. 143

Vô hiệu hoá tính năng theo dõi người dùng (Windows 2000/XP) .................................... 144

Vô hiệu hoá công cụ soạn thảo Registry (Mọi phiên bản)................................................ 145

11

Vô hiệu hoá lệnh Shut Down (Mọi phiên bản).................................................................. 146

Cấm truy xuất Windows Update (Mọi phiên bản)............................................................. 147

Cấm các phím nóng của Windows (Mọi phiên bản)......................................................... 147

Vô hiệu hoá tính năng User Profiles (Windows 95/98/Me)............................................... 148

Xóa Page File khi Shutdown hệ thống (Windows NT/2000/XP)....................................... 148

Cấm chạy các chương trình được chỉ định trong Registry (Windows 98/Me/2000/XP).... 149

Không cho người dùng chạy các ứng dụng nào đó (Windows 2000/Me/XP)................... 150

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN DESKTOP

Bắt buộc sử dụng Active Desktop.................................................................................... 151

Làm chủ Active Desktop .................................................................................................. 152

Loại bỏ các tùy chọn Active Desktop khỏi trình đơn Settings........................................... 152

Không cho thay đổi các thiết lập Active Desktop ............................................................. 153

Vô hiệu hoá Active Desktop............................................................................................. 154

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN CONTROL PANEL Các thủ thuật liên quan đến việc hiển thị

Giới hạn việc điều khiển Desktop Theme ........................................................................ 154

Ẩn trang thiết lập Themes................................................................................................ 155

Giấu các thiết lập Keyboard Navigation ........................................................................... 156

Không cho thay đổi các thiết lập Animation (Windows 2000/XP) ..................................... 156

Giấu trang Display settings .............................................................................................. 157

Giấu trang Screen Saver trong hộp thoại Display Properties ........................................... 158

Giấu trang Background trong hộp thoại Display Properties ............................................. 158

Giấu trang Appearance trong hộp thoại Display Properties ............................................. 159

Các thủ thuật liên quan đến mạng

Giấu trang Network Access Control (Windows 95/98/Me) ............................................... 160

Ẩn trang Network Identification (Windows 9x/Me)............................................................ 160

Không cho điều chỉnh việc chia sẻ tập tin và máy in (Windows 95/98/Me) ...................... 161

Các thủ thuật liên quan đến mật khẩu

Không cho truy xuất mục Password trong Control Panel (Windows 95/98/Me) ............... 162

Giấu trang User Profiles (Windows 95/98/Me) ................................................................. 162

Ẩn trang Remote Administration (Windows 95/98/Me)..................................................... 163

Ẩn trang Change Passwords (Windows 95/98/Me).......................................................... 164

12

Các thủ thuật liên quan đến máy in

Không cho thêm trình điều khiển máy in (Mọi phiên bản) ................................................ 164

Không cho xoá trình điều khiển máy in (Mọi phiên bản) .................................................. 165

Ẩn các trang General và Details dùng cho máy in (Windows 95/98/Me).......................... 166

Các thủ thuật liên quan đến hệ thống

Ẩn nút Virtual Memory (Windows 95/98/Me).................................................................... 166

Ẩn nút File System (Windows 95/98/Me) ......................................................................... 167

Ẩn trang Hardware trong hộp thoại System Properties (Windows 95/98/Me) .................. 168

Ẩn trang Device Manager (Windows 95/98/Me)............................................................... 168

CÁC THỦ THUẬT DÙNG CHO DESKTOP VÀ EXPLORER

Xoá trang Distributed File System (Windows 2000/XP) ................................................... 169

Xoá trang Security (Windows XP).................................................................................... 170

Ẩn trang Hardware (Windows 2000/XP) .......................................................................... 170

Không cho sử dụng mục New của Windows Explorer (Mọi phiên bản)............................ 171

Vô hiệu hoá khả năng nhấp phải trên Desktop (Mọi phiên bản)....................................... 171

Kích hoạt Advanced File System và Sharing Security (Windows XP).............................. 172

Vô hiệu hoá khả năng tùy chỉnh các thanh công cụ (Mọi phiên bản) ............................... 172

Huỷ tùy chọn thay đổi hay ẩn thanh công cụ (Mọi phiên bản).......................................... 173

Xóa My Computer khỏi Desktop và trình đơn Start (Mọi phiên bản) ................................ 173

Ẩn trình đơn File của Windows Exolorer (Mọi phiên bản) ................................................ 174

Xóa biểu tượng Neighborhood (Mọi phiên bản)............................................................... 175

Vô hiệu hoá trình đơn Folder Options (Mọi phiên bản) .................................................... 176

Ẩn nút Search trên thanh công cụ của Windows Explorer (Windows 2000/XP)............... 176

Gỡ bỏ tuỳ chọn Properties khỏi My Computer (Windows XP).......................................... 177

Loại bỏ khả năng thay đổi chương trình dùng mở tập tin có kiểu tương ứng (Windows 2000/XP) ......................................................................................................... 178

Giấu tất cả các thành phần trên Desktop (Mọi phiên bản) ............................................... 178

Hiển thị phần đuôi bị ẩn của các tập tin (Mọi phiên bản).................................................. 179

Ðăng nhập và xác nhận việc đăng nhập

Loại bỏ Logon ScreenSaver (Windows NT/2000/XP) ...................................................... 179

Cho phép Shutdown từ hộp thoại xác nhận đăng nhập (Windows NT/2000/XP) ............. 180

Không cho đăng nhập tự động (Mọi phiên bản)............................................................... 181

Không cho lưu mật khẩu vào bộ nhớ đệm (Mọi phiên bản) ............................................. 181

Yêu cầu phải nhập mật khẩu bằng các ký tự chữ và số (Mọi phiên bản)......................... 182

13

Vô hiệu hoá nút Change Password ................................................................................. 183

Vô hiệu hoá nút Lock Workstation (Windows NT/2000/XP) ............................................. 183

Vô hiệu hoá khả năng bấm phím Shift lúc đăng nhập (Windows NT/2000/XP)................ 184

Yêu cầu người dùng bấm Ctrl + Alt + Delete trước khi logon .......................................... 184

Tùy biến tiêu đề của các hộp thoại Logon và Security (Windows NT/2000/XP)............... 185

Không cho hiển thị người vừa sử dụng hệ thống............................................................. 186

Giới hạn lượng đăng nhập tự động (Windows NT/2000/XP) ........................................... 186

Thay đổi số lượng đăng nhập được lưu trong bộ đệm (Windows NT/2000/XP) .............. 187

Sử dụng Active Authentication cho chế độ Unlock và Screen Saver (Windows NT/2000/XP) ...................................................................................................188

Hiển thị hộp thoại Legal notice trước khi đăng nhập (Mọi phiên bản) .............................. 188

Thay đổi thông điệp hiển thị trong hộp thoại Logon (Windows NT/2000/XP) ................... 189

Tự động Logon không cần UserName và Password (Windows 95/98/Me) ...................... 190

Tự động đăng nhập vào một máy Windows (Windows NT/2000/XP) .............................. 190

Khởi động Windows nhưng không phải nhập Password (Windows 95/98/Me) ................ 191

Bắt buộc người dùng phải đăng nhập vào Windows (Windows 95/98/Me) ...................... 192

Chỉ định chiều dài tối thiểu cho password (Mọi phiên bản) .............................................. 193

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN MẠNG

Thay đổi LAN Manager Authentication trên Windows NT (Windows NT)......................... 193

Vô hiệu hoá TCP/IP Source Routing (Windows NT 4.0) .................................................. 194

Ẩn Log Off trong trình đơn Start (Mọi phiên bản)............................................................. 195

Giấu Computer khỏi Browser List (Windows NT/2000/XP) .............................................. 196

Giấu Entire Network khỏi Network Neighborhood (Mọi phiên bản) .................................. 196

Vô hiệu hoá tùy chọn Save Password trong Dial–Up Networking (Windows NT/2000).... 197

Ẩn toàn bộ Workgroup trong Network Neighborhood (Mọi phiên bản)............................. 198

Gởi mật khẩu thô (Windows NT) ..................................................................................... 198

Gỡ bỏ các tùy chọn Map Network Drive và Disconnect Network Drive (Windows NT/2000/XP) ................................................................................................... 199

Vô hiệu hoá việc tạo bộ nhớ đệm cho Domain Password (Windows 95/98/Me) .............. 200

Không cho chia sẻ tập tin và máy in (Mọi phiên bản)....................................................... 200

Giấu mật khẩu chia sẻ bằng dấu hoa thị (Mọi phiên bản) ................................................ 201

Giấu Computers Near Me trong My Network Places (Windows 2000/Me/XP) ................. 202

Vô hiệu hoá khả năng điều khiển từ xa để tắt Computer Browser Service (Windows NT/2000/XP) ................................................................................................... 202

Các chia sẻ ẩn (Windows NT/2000/XP)........................................................................... 203

Vô hiệu hoá Recent Shares trong Network Places (Windows XP)................................... 204

14

Các hạn chế trong kết nối mạng (Windows 2000/XP)...................................................... 204

Gỡ bỏ Network Connections khỏi trình đơn Start (Windows 2000/Me/XP) ...................... 206

Chỉ định nơi sẽ nhận các thông báo từ nhà quản trị mạng (Windows NT/2000/XP) ........ 206

Ngăn cản các truy xuất nặc danh (Windows NT/2000/XP) .............................................. 207

Kiểm tra tính hợp lệ đối với việc truy xuất mạng trong Windows (Windows 95/98/Me) .... 208

Thay đổi khoảng thời gian cảnh báo việc hết hạn của mật khẩu (Windows NT/2000/XP)208

Sửa chữa lỗi bảo mật của DHCP (Windows 95/98/Me) ................................................... 209

Vô hiệu hoá việc tự động tạo định tuyến mạng (Windows NT) ........................................ 210

TRUY XUẤT TỪ XA

Xác định thời gian tạm dừng Callback (Windows NT/2000/XP) ....................................... 210

Tự động ngắt các cuộc gọi truy xuất từ xa (Windows NT/2000/XP)................................. 211

Giới hạn thời gian được phép dùng cho việc đăng nhập từ xa (Windows NT/2000/XP) .. 211

Số lần cố gắng xác nhận việc đăng nhập từ xa (Windows NT/2000/XP) ......................... 212

Vô hiệu hoá các truy xuất Dial–In (Windows 95/98/Me)................................................... 213

Tự động sử dụng Dial–up Networking để đăng nhập (Windows NT/2000) ...................... 213

Vô hiệu hoá hộp kiểm “Log on using dial–up connection” (Windows NT/2000) ............... 214

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN PHẦN MỀM

Điều khiển tính năng thiết lập cơ chế bảo mật trong Outlook 98 (Mọi phiên bản) ............ 215

Hiệu chỉnh sự hạn chế về nội dung đính kèm trong Microsoft Outlook 2002 và Office XP (Mọi phiên bản)................................................................................................................ 215

Thay đổi các uỷ nhiệm cài đặt (Windows 2000/XP) ......................................................... 216

Các thiết lập liên quan đến DOS

Không cho chạy các ứng dụng MS-DOS ở chế độ thực trong Windows (Mọi phiên bản) 217

Vô hiệu hoá dấu nhắc MS-DOS (Mọi phiên bản) ............................................................. 218

Các thiết lập liên quan đến Internet Explorer

Chọn gỡ các nút trên thanh công cụ của IE (Mọi phiên bản) ........................................... 218

Vô hiệu hoá khả năng tùy biến các thanh công cụ (Mọi phiên bản) ................................. 219

Gỡ bỏ khả năng thay đổi hoặc ẩn thanh công cụ (Mọi phiên bản)................................... 220

Các thủ thuật với trình đơn Help của IE (Mọi phiên bản) ................................................. 220

Không cho tải tập tin xuống trong IE (Mọi phiên bản) ..................................................... 221

Không cho truy xuất tập tin và thư mục trong IE (Mọi phiên bản) .................................... 222

Những hạn chế có thể thực hiện trong IE (Mọi phiên bản) .............................................. 222

Xoá các thiết lập Ratings khi đã quên Content Advisor Password (Mọi phiên bản) ......... 224

15

Hạn chế các thiết lập trong trang Tools -> Internet Options của Internet Explorer (IE) (Mọi phiên bản) (Phần 1) ................................................................................................. 224

Hạn chế các thiết lập trong trang Tools -> Internet Options của Internet Explorer (IE) (Mọi phiên bản) (Phần 2) ................................................................................................. 226

Xóa các URL đã được gõ vào Internet Explorer (Mọi phiên bản)..................................... 227

Ngăn chặn việc cài đặt phần mềm từ các Web site (Mọi phiên bản) ............................... 228

Ngăn chặn chương trình Comet Cursor (Mọi phiên bản) ................................................. 228

Quản lý việc thông báo lỗi của IE (Mọi phiên bản) ........................................................... 229

TRÌNH ĐƠN START VÀ TASKBAR

Ẩn hay hiển thị trình đơn Administrators Tools (Windows 2000/XP)................................ 230

Xóa các nhóm thông dụng khỏi trình đơn Start (Mọi phiên bản) ...................................... 230

Gỡ bỏ My Network Places khỏi trình đơn Start (Windows XP) ........................................ 231

Lấy các thư mục ra khỏi Settings trên trình đơn Start (Mọi phiên bản) ............................ 232

Buộc hiển thị Log Off trong trình đơn Start (Windows 2000/XP) ...................................... 232

Không cho sử dụng mục Log Off trong trình đơn Start (Windows 2000/Me/XP).............. 233

Gỡ bỏ My Computer khỏi Desktop và trình đơn Start (Mọi phiên bản) ............................ 234

Ẩn mục Taskbar và Start Menu trong trình đơn Settings (Mọi phiên bản)........................ 234

Vô hiệu hoá khả năng kéo thả trong trình đơn Start (Windows 98/2000/Me/XP) ............. 235

Ẩn nút Search của trình đơn Start (Mọi phiên bản).......................................................... 235

Ẩn nút Run của trình đơn Start (Mọi phiên bản) .............................................................. 236

Ẩn nút Help của trình đơn Start (Windows 2000/Me/XP) ................................................. 237

Ẩn Network Connections trong trình đơn Start (Windows 2000/Me/XP) .......................... 237

Vô hiệu hoá Documents của trình đơn Start (Mọi phiên bản) .......................................... 238

Xóa các shortcut trong Documents khi thoát Windows (Mọi phiên bản)........................... 239

Ẩn My Documents trong mục Documents (Windows 2000/Me/XP) ................................. 239

Cho ẩn mục Favorites của trình đơn Start (Mọi phiên bản) ............................................. 240

Cho ẩn My Pictures trong Documents của trình đơn Start (Windows 2000/Me/XP)......... 241

Cho ẩn My Music trong Documents của trình đơn Start (Windows 2000/Me/XP) ............ 241

Ẩn các mục trong khay Taskbar (Windows XP) ............................................................... 242

Xóa Toolbars của Taskbar (Windows XP) ....................................................................... 243

Khóa Taskbar (Windows XP)........................................................................................... 243

Vô hiệu hoá các trình đơn ngữ cảnh cho System Tray (Mọi phiên bản) .......................... 244

Buộc sử dụng trình đơn Start theo kiểu truyền thống (Windows XP)............................... 245

Cho ẩn đồng hồ của Taskbar (Windows XP) ................................................................... 245

16

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG

Bảo mật ổ đĩa mềm (Windows NT/2000/XP) ................................................................... 246

Bảo mật ổ đĩa tháo rời (Windows NT/2000/XP) ............................................................... 247

Bảo mật ổ CD–ROM (Windows NT/2000/XP).................................................................. 247

Chỉ định các tập tin khả thi (.exe) chạy trong tiến trình đăng nhập (Windows NT/2000/XP) ................................................................................................... 248

Bảo mật Registry (Windows NT/2000/XP) ....................................................................... 249

Không cho truy xuất các đối tượng cơ sở của hệ thống (Windows NT/2000/XP) ............ 249

Điều khiển việc tự khởi động lại của Windows (Windows NT/2000/XP)........................... 250

Chỉ định một GINA DLL thay thế (Windows NT/2000/XP)................................................ 250

Khởi động lại Shell một cách tự động (Windows NT/2000/XP) ........................................ 251

Yêu cầu nhập Password khi Resume (Windows XP)....................................................... 251

Không cho truy xuất Event Log (Windows NT/2000/XP).................................................. 252

Phần V

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN PHẦN MỀM

Dành bộ nhớ đệm cho trình duyệt khi duyệt các trang ASP (Mọi phiên bản)................... 254

Thay đổi các chữ đính kèm theo ICQ Email (Mọi phiên bản)........................................... 254

Làm cho việc cuộn trong Telnet được mịn hơn (Mọi phiên bản)...................................... 255

Cấu hình Live Update của Symantec để nó sử dụng Passive FTP (Mọi phiên bản) ........ 255

Gỡ bỏ màn hình giới thiệu của Norton Utilities (Mọi phiên bản)....................................... 256

Bỏ màn hình giới thiệu của Norton AntiVirus (Mọi phiên bản).......................................... 256

Gỡ bỏ tính năng tự cập nhật của ICQ (Mọi phiên bản) .................................................... 257

Thay đổi số lượng tối đa các buddy của AOL (Mọi phiên bản) ........................................ 257

Đổi thông tin về Name và Company mặc định (Mọi phiên bản) ....................................... 258

Gỡ bỏ màn hình giới thiệu của Adaptec DirectCD........................................................... 259

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN TRÌNH DR.WATSON

Xác định thư mục chứa tập tin nhật ký (.log file) của trình tiện ích Dr. Watson (Windows NT/2000/XP) ................................................................................................... 259

Thay đổi cách hoạt động của Dr. Watson (Windows NT/2000)........................................ 260

Chỉ định số lượng các chỉ thị được lưu lại (Windows NT/2000/XP) ................................. 261

Điều khiển việc huỷ bỏ các ký tự trong Dr. Watson (Windows NT/2000/XP) ................... 261

Điều khiển việc huỷ bỏ các luồng trong Dr. Watson (Windows NT/2000/XP)................... 262

17

Chỉ định tập tin âm thanh phát ra khi có lỗi (Windows NT/2000/XP) ................................ 262

Cho Dr.Watson cảnh báo bằng hộp thoại (Windows NT/2000/XP) .................................. 263

Cho Dr.Watson cảnh báo bằng âm thanh (Windows NT/2000/XP).................................. 264

Chỉ định vị trí dùng cho Crash Dump File (Windows NT/2000/XP) .................................. 264

Cho Dr.Watson tạo Crash Dump File (Windows NT/2000/XP) ........................................ 265

Xác định cách tạo ra tập tin log (Windows NT/2000/XP).................................................. 265

Chỉ định trình gỡ rối thay thế Dr.Watson (Windows NT/2000/XP).................................... 266 CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN IE

Bỏ tính năng lưu toàn bộ một trang Web (Mọi phiên bản) ............................................... 267

Thay đổi chuỗi User Agent của IE (Mọi phiên bản).......................................................... 267

Dùng trình đơn Favorites theo tần suất sử dụng (Mọi phiên bản).................................... 269

Cấu hình Proxy Server (Mọi phiên bản)........................................................................... 269

Gỡ bỏ Windows Messenger khỏi IE (Mọi phiên bản) ....................................................... 270

Hiển thị các thông điệp lỗi HTTP (Mọi phiên bản)............................................................ 270

Vô hiệu hóa các tuỳ chọn mở rộng của trình đơn New trong Internet Explorer................ 271

Chế độ FTP của IE (Mọi phiên bản)................................................................................. 272

Điều khiển trình gỡ rối Script trong IE (Mọi phiên bản) .................................................... 272

Chọn chương trình dùng xem Source của các trang Web trong Internet Explorer (Mọi phiên bản)................................................................................................................ 273

Kiểm tra để cập nhật Internet Explorer (Mọi phiên bản)................................................... 274

Vấn đề Internet Explorer chặn các lệnh FTP (Mọi phiên bản).......................................... 274

Chỉ định thư mục mặc định dùng để tải xuống trong IE (Mọi phiên bản).......................... 275

Chạy trình duyệt trong một tiến trình riêng (Mọi phiên bản) ............................................. 275

Tắt thông báo hoàn tất việc tải xuống (Mọi phiên bản) .................................................... 276

Xác định vị trí của Site hỗ trợ trực tuyến (Mọi phiên bản) ................................................ 277

Đổi âm thanh dùng khi duyệt trong Internet Explorer ....................................................... 277

Ẩn thư mục Links trong trình đơn Favorites (Mọi phiên bản) ........................................... 278

Phục hồi vị trí cửa sổ Internet Explorer (Mọi phiên bản) .................................................. 279

Điều khiển chế độ Auto Complete (Mọi phiên bản).......................................................... 279

Tăng số lượng tối đa có thể các HTTP Session (Mọi phiên bản)..................................... 280

Quản lý việc thông báo lỗi của IE (Mọi phiên bản)........................................................... 281

Sử dụng tính năng tự hoàn tất địa chỉ trong IE (Mọi phiên bản)....................................... 281

Chọn gỡ các nút trên thanh công cụ của IE (Mọi phiên bản) ........................................... 282

Gỡ bỏ nút Go trong IE (Mọi phiên bản)............................................................................ 283

Đổi tiêu đề cửa sổ Internet Explorer (Mọi phiên bản)....................................................... 284

Sắp xếp trình đơn Start và Favorites theo thứ tự ABC (Mọi phiên bản)........................... 284

18

Dùng ảnh Bitmap làm nền cho thanh công cụ của IE (Mọi phiên bản)............................. 285

Dùng ảnh Bitmap làm nền cho thanh công cụ của Windows Explorer (Mọi phiên bản) ... 285

Tự động điều chỉnh kích cỡ các ảnh trong IE (Mọi phiên bản)......................................... 286

Làm cho việc cuộn trong IE được mịn hơn (Mọi phiên bản) ............................................ 286

Điều khiển loại hộp thoại được hiển thị khi một site được thêm vào thư mục Favorites (Mọi phiên bản)................................................................................................................ 287

Đổi logo cho thanh công cụ của Internet Explorer và Outlook Express (Mọi phiên bản) .. 288 CÁC TÍNH NĂNG TÌM KIẾM DO INTERNET EXPLORER CUNG CẤP

Tìm kiếm theo kiểu cũ trong Internet Explorer (Windows XP).......................................... 289

Tìm kiếm từ thanh Address của Internet Explorer (Mọi phiên bản) .................................. 290

Thay đổi Search Assistant trong Internet Explorer (Mọi phiên bản) ................................. 290

Đổi Search Engine mặc định của Internet Explorer (Mọi phiên bản)................................ 291

Vô hiệu hóa trang Custom Search trong IE (Mọi phiên bản) ............................................ 292

Đổi trang tìm kiếm mặc định của Internet Explorer (Mọi phiên bản)................................. 292

NHỮNG THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN MEDIA PLAYER

Xóa danh sách các tập tin vừa được chơi bởi Windows Media Player (Mọi phiên bản) .. 293

Khóa Skin dùng cho Windows Media Player (Mọi phiên bản) .......................................... 294

Ẩn cửa sổ Anchor trong Windows Media Player (Mọi phiên bản) .................................... 294

Vô hiệu hóa việc tải xuống các trình nén trong Windows Media Player (Mọi phiên bản) . 295

Kích hoạt các tính năng DVD trong Media Player (Mọi phiên bản) .................................. 296

Bỏ thông điệp nâng cấp Windows Media Player (Mọi phiên bản) .................................... 296

Gỡ bỏ các mục trong Windows Media Player (Mọi phiên bản) ........................................ 297

Thay đổi tiêu đề cửa sổ Windows Media Player (Mọi phiên bản)..................................... 297

Gởi Global User Identifier (GUID) trong Media Player (Mọi phiên bản)............................ 298

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN MICROSOFT OFFICE

Gỡ bỏ thông tin bị xoá trong Outlook (Mọi phiên bản) ..................................................... 299

Gỡ bỏ hộp thoại Secondary Credentials trong Outlook (Mọi phiên bản) .......................... 299

Gỡ bỏ bộ nhớ đệm mật khẩu trong Office 2000 (Mọi phiên bản)..................................... 300

Thay đổi trang Outlook Today (Mọi phiên bản) ................................................................ 301

Bỏ việc theo dõi thời gian soạn thảo tài liệu (Mọi phiên bản)........................................... 301

Bỏ tính năng Tune Up của Office 2000 (Mọi phiên bản) .................................................. 302

Xóa các nút trong thanh Places của Office (Mọi phiên bản) ............................................ 303

Các mục trình đơn theo tần suất sử dụng trong Microsoft Office 2000 (Mọi phiên bản) .. 303

Điều khiển Office Assistant (Mọi phiên bản) .................................................................... 304

19

Đổi thông tin đăng ký trong Microsoft Office (Mọi phiên bản)........................................... 305

Không cho nhiều người cùng soạn thảo trong Microsoft Word (Mọi phiên bản) .............. 306

Điều chỉnh số lần Undo trong Microsoft Excel (Mọi phiên bản) ........................................ 307

Dùng Live Scrolling trong Microsoft Word (Mọi phiên bản) .............................................. 308

Hiển thị các thông điệp ở dạng văn bản thô trong Microsoft Outlook 2002 (Mọi phiên bản) ...309

Ẩn phần trợ giúp trên thanh công cụ của Office XP (Mọi phiên bản) ............................... 309

Không cho hiển thị trang Outlook Today (Mọi phiên bản) ................................................ 310

Điều khiển việc thông báo lỗi trong Office XP (Mọi phiên bản) ........................................ 311

Thu nhỏ Outlook vào System Tray .................................................................................. 312

Thêm các nút vào thanh Places trong các hộp thoại Open và Save As của Office (Mọi phiên bản)................................................................................................................ 312

Ngăn không cho thanh Office Clipboard xuất hiện (Mọi phiên bản) ................................. 313

Cấu hình Office để nó sử dụng các font chữ chuẩn của hệ thống (Mọi phiên bản).......... 314

Cho đăng nhập Internet Mail trong Outlook 2000 (Mọi phiên bản)................................... 314

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN NETMEETING

Cấu hình Netmeeting để dùng Gateway (Mọi phiên bản) ................................................ 315

Xóa các cuộc gọi đã thực hiện trong Netmeeting (Mọi phiên bản)................................... 316

Vấn đề đăng nhập trong Netmeeting (Mọi phiên bản) ..................................................... 316

Các chính sách và hạn chế trong Netmeeting (Mọi phiên bản)........................................ 317

Cấu hình Netmeeting để nó sử dụng Gatekeeper (Mọi phiên bản).................................. 317

Chỉ định thông số liên quan đến người dùng (Mọi phiên bản).......................................... 318

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN OUTLOOK EXPRESS

Thay đổi vị trí của các tập tin chứa Mail và News (Mọi phiên bản) .................................. 319

Không cho thay đổi các tài khoản trong Outlook (Mọi phiên bản) .................................... 320

Ẩn Windows Messenger trong Outlook Express (Mọi phiên bản) .................................... 320

Dùng Smooth Scrolling trong Outlook Express (Mọi phiên bản) ...................................... 321

Bỏ màn hình giới thiệu của Outlook Express (Mọi phiên bản) ......................................... 322

Điều khiển việc sử dụng HTTP Mail (Mọi phiên bản) ....................................................... 322

Outlook Express và các thiết lập IMAP (Mọi phiên bản) .................................................. 323

Đổi tiêu đề cửa sổ Outlook Express (Mọi phiên bản) ....................................................... 324

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN PCANYWHERE

Hiển thị máy chủ trong danh sách (Mọi phiên bản).......................................................... 324

Thêm thời gian trì hoãn khi duyệt các gói tin (Mọi phiên bản).......................................... 325

20

Kết nối vào máy chủ TCP/IP với trạng thái Unknown (Mọi phiên bản)............................. 325

Cấu hình cổng dữ liệu TCP/IP (Mọi phiên bản) ............................................................... 326

Cấu hình cổng trạng thái TCP/IP (Mọi phiên bản) ........................................................... 326

Tính tương thích của một cổng với phiên bản cũ hơn (Mọi phiên bản)............................ 327

Chế độ quãng bá (broadcast) của TCP/IP (Mọi phiên bản) ............................................. 327

Truy vấn TCP/IP theo từng khoảng thời gian (Mọi phiên bản) ......................................... 328

Cấu hình dung lượng vùng đệm cho Winsock (Mọi phiên bản) ....................................... 328

Tương thích với OnNet 2.1 TCP/IP Stack (Mọi phiên bản) .............................................. 329

Tìm máy chủ TCP/IP giùm (Mọi phiên bản) ..................................................................... 329

Kết hợp với các bộ điều hợp mạng (Adapter) (Mọi phiên bản) ........................................ 330

Chế độ kết hợp máy chủ TCP/IP (Mọi phiên bản) ........................................................... 330

Chỉ định địa chỉ TCP/IP (Mọi phiên bản) .......................................................................... 331

Trì hoãn Multicast Packet (Mọi phiên bản)....................................................................... 331

Cấu hình cổng dữ liệu Multicast (Mọi phiên bản)............................................................. 331

Sửa lỗi Multicast (Mọi phiên bản) .................................................................................... 332

Chọn Multicast Adapter (Mọi phiên bản).......................................................................... 332

Cấu hình bộ đệm gửi và nhận Multicast (Mọi phiên bản)................................................. 333

Đơn vị truyền thông lớn nhất MTU (Mọi phiên bản) ......................................................... 333

Bộ đệm nhận Multicast Winsock (Mọi phiên bản) ............................................................ 334

Bỏ qua DSR (Data Set Ready) trên các thiết bị nối tiếp (Mọi phiên bản) ......................... 334

Thay đổi tốc độ 56K của các kết nối nối tiếp (Mọi phiên bản) .......................................... 334

Các lỗi modem TAPI (Mọi phiên bản) .............................................................................. 335

Cấu hình chế độ tìm kiếm IPX (Mọi phiên bản)................................................................ 335

Ẩn nút Record Session (Mọi phiên bản) .......................................................................... 336

Thời gian chờ cho máy in mạng (Mọi phiên bản)............................................................. 336

Cấu hình chế độ in từ xa (Mọi phiên bản)........................................................................ 337

Hiển thị Full Screen Reminder Message (Mọi phiên bản) ................................................ 337

Thời gian chờ để kết nối máy chủ (Mọi phiên bản) .......................................................... 338

Chạy Smart Setup (Mọi phiên bản).................................................................................. 338

Chạy dịch vụ pcAnywhere trong Stealth Mode (Mọi phiên bản)....................................... 339

Dùng Computer Name thay cho Caller Name (Mọi phiên bản) ........................................ 339

Đợi cuộc gọi sau khi ngắt kết nối (Mọi phiên bản) ........................................................... 339

Cấu hình bộ đệm ổn định (Mọi phiên bản)....................................................................... 340

Tùy chọn Multi-Processor (Mọi phiên bản) ...................................................................... 340

Nhắc nhở khi ra khỏi mạng (Mọi phiên bản) .................................................................... 341

Giới hạn kích cỡ tập tin cho SpeedSend (Mọi phiên bản)................................................ 341

21

Xác nhận việc gởi tập tin (Mọi phiên bản)........................................................................ 342

Xác nhận việc xóa tập tin (Mọi phiên bản) ....................................................................... 342

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN TASK SCHEDULER

Vô hiệu hóa tính năng Drag và Drop trong Task Scheduling (Windows 2000/Me/XP) ..... 343

Bỏ Task Scheduler (Windows 95/98/Me)......................................................................... 344

Vô hiệu hoá khả năng tự điều khiển task trong Task Scheduler (Windows 2000/Me/XP) 344

Bỏ tùy chọn Advanced khỏi Task Scheduler Wizard (Windows 2000/Me/XP) ................. 345

Vô hiệu hoá khả năng thay đổi các thuộc tính của một Task (Windows 2000/Me/XP)..... 345

Vô hiệu hoá việc thay đổi lệnh Run (Windows 2000/Me/XP) ........................................... 346

Không cho tạo thêm hay xoá đi các Task (Windows 2000/Me/XP) .................................. 347

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN WINDOWS CE

Thay đổi Internet Explorer để nó xuất hiện như một phiên bản khác (Pocket PC) ........... 348

Điều khiển khả năng hoạt hoạ của Windows trên các thiết bị cầm tay (Pocket PC)......... 348

Điều chỉnh kích thước bộ nhớ đệm dùng cho đồ hoạ (Pocket PC) .................................. 349

Tự động ẩn Taskbar (Pocket PC) .................................................................................... 349

Điều khiển lỗi liên quan đến script trong Internet Explorer của Pocket (Pocket PC) ........ 350

Sử dụng công nghệ ClearType (Pocket PC).................................................................... 351

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN WINDOWS MESSENGER

Gỡ bỏ Windows Messenger khỏi Internet Explorer (Mọi phiên bản) ................................ 351

Gỡ Windows Messenger ra khỏi Outlook Express (Mọi phiên bản) ................................. 352

Đổi ảnh nền bitmap của MSN Messgenger (Mọi phiên bản)............................................ 352

Các thiết lập trong MSN Instant Messenger (Mọi phiên bản)........................................... 352

Vô hiệu hoá MSN Instant Mesenger (Mọi phiên bản) ...................................................... 353

Phần VI

MẸO VẶT VÀ BÍ QUYẾT

TẬP TIN CẤU HÌNH

Vô hiệu hoá các thư mục nén (Windows Me/XP)............................................................. 355

Tránh import tai hại vào Registry (Mọi phiên bản) ........................................................... 355

Cho ẩn các Applet trong Control Panels (Windows 95/98/Me) ........................................ 356

22

Tập tin Autoexec.bat

Phân tích các biến môi trường (Windows NT/2000/XP)................................................... 356

Lập lại thư mục tạm cho Windows (Mọi phiên bản) ......................................................... 356

Cho ẩn các lệnh trong Autoexec.bat (Windows 95/98/Me) .............................................. 357

Tập tin Boot.ini

Thay đổi thời gian chờ chọn hệ điều hành (Windows NT/2000/XP)................................. 357

Thay đổi hệ điều hành mặc định (Windows NT/2000/XP)................................................ 358

Khởi động Windows NT với màn hình VGA (Windows NT) ............................................. 358

Khởi động Windows NT ở chế độ Safe Mode (Windows NT) .......................................... 358

Vô hiệu hóa việc dò tìm các thiết bị ở cổng Serial (Windows NT).................................... 359

Cho phép sử dụng 4GT RAM trong Windows NT Enterprise Edition (Windows NT)........ 359

Tập tin Config.sys

Nạp các lệnh của DOS vào vùng nhớ cao (Windows 95/98/Me) ..................................... 360

Nạp trình điều khiển thiết bị vào vùng nhớ cao (Windows 3.1) ........................................ 360

Quản l ý số khối điều khiển tập tin (FCBs) (Windows 3.1) ................................................ 360

Quản l ý số tập tin được mở đồng thời (Windows 3.1) ..................................................... 361

Chỉ định kí tự lớn nhất dùng cho ổ đĩa (Windows 3.1) ..................................................... 361

Điều khiển số ngăn xếp dữ liệu (Windows 3.1)................................................................ 361

Sử dụng vùng nhớ mở rộng (Windows 3.1)..................................................................... 362

Tập tin Msdos.sys

Điều khiển việc nạp Windows Desktop (Windows 95/98) ................................................ 362

Ngăn thông điệp cảnh báo chế độ Safe Mode (Windows 95/98/Me) ............................... 363

Buộc máy tính phải khởi động ở Safe Mode (Windows 95/98/Me) .................................. 363

Hỗ trợ bộ đệm kép trong Windows (Windows 95/98)....................................................... 363

Khởi động đơn/đa hệ điều hành (Windows 95/98/Me)..................................................... 363

Thay đổi thời gian chờ bấm phím chức năng khi khởi động hệ thống (Windows 95/98/Me) ..364

Vô hiệu hóa phím chức năng trong lúc khởi động (Windows 95/98/Me) .......................... 364

Scandisk có nên tự chạy hay không (Windows 95/98/Me)............................................... 364

Hiển thị trình đơn Boot khi khởi động Windows (Windows 95/98/Me).............................. 364

Hiển thị màn hình giới thiệu Windows (Windows 95/98/Me) ............................................ 365

Hiệu chỉnh phần [Paths] trong MSDOS.SYS (Windows 95/98/Me) .................................. 365

Nạp các trình nén đĩa vào vùng nhớ thấp (Windows 95/98/Me) ...................................... 366

Tập tin System.ini

Thay đổi số trang bộ nhớ dự phòng (Windows 95/98/Me) ............................................... 366

Thay đổi lượng File Handle cho các chương trình DOS (Windows Me) .......................... 367

23

Tối ưu hiệu suất tập tin Swap (Windows 98/Me).............................................................. 367

Dùng vùng nhớ cao cho các trình điều khiển chạy trong MS-DOS (Windows 95/98/Me). 367

Thay đổi kích thước bộ đệm đĩa (Windows 95/98/Me)..................................................... 368

Dùng tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del để khởi động lại Windows (Windows 3.1/95/98)......... 368

Kết thúc tác vụ lỗi mà không phải khởi động lại Windows (Windows 3.1/95/98) .............. 368

PHÍM TẮT

Khởi tạo lại Registry mà không cần khởi động lại Windows (Mọi phiên bản) ................... 369

Tự điều chỉnh các cột trong Explorer (Mọi phiên bản)...................................................... 369

Tự động đóng các cửa sổ cha (Mọi phiên bản) ............................................................... 369

Mở và đóng các thư mục theo cách dễ nhất (Mọi phiên bản) .......................................... 370

Đến một thư mục mà không cần phải gõ toàn bộ tên của nó (Windows NT/2000) .......... 370

Kích hoạt nhanh Windows Task Manager (Windows NT/2000/XP) ................................. 370

Phần VII

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN WINDOWS

CÁCH THỂ HIỆN VÀ MÀN HÌNH

Cho tiêu đề các Icon hiển thị trên nhiều dòng.................................................................. 371

Hiển thị Icon với tất cả các màu có thể được................................................................... 371

Thay đổi khoảng cách giữa các Icon theo chiều dọc (Window NT/2000)......................... 372

Dùng Personalized Menus (Windows 2000) .................................................................... 373

Chỉnh cách thức hiển thị ảnh ở dạng rút gọn (Windows XP)............................................ 373

Thay đổi thời gian chờ hiển thị các trình đơn (Mọi phiên bản) ......................................... 374

Thay đổi vị trí của Desktop Wallpaper (Mọi phiên bản).................................................... 375

Thay đổi việc canh lề các trình đơn (Mọi phiên bản)........................................................ 375

Thay đổi hiệu ứng cho trình đơn và ToolTip (Windows XP)............................................. 376

Điều khiển khả năng Smooth Scrolling của Windows (Mọi phiên bản) ............................ 376

Chọn chế độ làm mịn chữ trên màn hình (Window XP) ................................................... 377

Gỡ bỏ ToolTip của các nút Minimize, Maximize và Close (Mọi phiên bản) ...................... 378

Di chuyển trọn cửa sổ (Mọi phiên bản) ............................................................................ 378

Thay đổi màu liên kết khi chọn các tập tin và thư mục (Mọi phiên bản) ........................... 379

Chỉnh thời gian Windows tự làm tươi (Mọi phiên bản)..................................................... 379

Thay đổi biểu tượng Recycle Bin (Mọi phiên bản) ........................................................... 380

Thay đổi kích thước các biểu tượng trên Desktop (Mọi phiên bản) ................................. 380

24

CÁC THIẾT LẬP DÀNH CHO DESKTOP VÀ EXPLORER

Hiển thị mô tả hoặc mách nước cho các mục trong Explorer và Desktop (Mọi phiên bản)..... 381

Vô hiệu hoá Desktop Cleanup (Window XP).................................................................... 382

Không sử dụng bộ nhớ đệm khi xem ảnh ở dạng rút gọn (Window XP) .......................... 382

Ẩn biểu tượng Internet Explorer (Mọi phiên bản) ............................................................. 383

Hiển thị cột Attributes trong Explorer (Window 98/Me/2000/XP) ...................................... 383

Gỡ bỏ phần ‘Shortcut to ..’ của các shortcut (Mọi phiên bản) .......................................... 384

Xoá hoặc thay đổi mũi tên trong các shortcut (Mọi phiên bản)......................................... 385

Tạo các tiến trình riêng cho Desktop và Explorer (Window 98/Me/2000/XP) ................... 385

Thay đổi vị trí thư mục hệ thống và vị trí các thư mục đặc biệt khác (Mọi phiên bản) ...... 386

Sự vẽ lại các biểu tượng trên Desktop (Mọi phiên bản)................................................... 387

Xóa My Computer khỏi Desktop và trình đơn Start (Mọi phiên bản) ................................ 387

Thêm ‘Explore From Here’ cho tất cả các thư mục (Mọi phiên bản) ................................ 388

Ẩn nút Search trên thanh công cụ của Explorer (Windows 2000/XP) .............................. 389

Hiển thị chính xác tên tập tin và thư mục (Mọi phiên bản) ............................................... 389

Dùng Notepad để mở một tập tin (Mọi phiên bản) ........................................................... 390

Tự hiển thị hình Bitmap ở dạng rút gọn (Mọi phiên bản).................................................. 391

Điều khiển chế độ Auto Complete (Mọi phiên bản).......................................................... 391

Thêm tùy chọn Command Prompt trên mọi thư mục (Mọi phiên bản).............................. 392

Thay đổi các tùy chọn tìm kiếm mặc định (Window XP) .................................................. 392

Hiển thị tùy chọn Log Off trên trình đơn Start (Windows Me/2000).................................. 393

Vô hiệu hoá các thư mục nén (Windows Me/XP)............................................................. 394

Chạy mỗi cửa sổ thư mục trong một tiến trình riêng (Mọi phiên bản) .............................. 394

Gỡ bỏ My Documents trong Desktop (Mọi phiên bản) ..................................................... 395

Buộc Windows hiển thị Desktop theo kiểu cũ (Mọi phiên bản)......................................... 395

Thay đổi tên và biểu tượng ổ đĩa (Mọi phiên bản) ........................................................... 396

Tạo Shortcut cho Hotmail (Mọi phiên bản)....................................................................... 397

Thêm tùy chọn QuickView vào tất cả các tập tin (Mọi phiên bản) .................................... 397

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG TẬP TIN

Tên tập tin theo chuẩn 8.3 trên các phân khu NTFS (Windows NT/2000/XP).................. 398

Cho sử dụng ký tự mở rộng trong tên tập tin theo chuẩn DOS (Windows NT/2000/XP).. 398

Cấu hình việc chia sẻ và khoá các tập tin (Windows 95/98/Me) ...................................... 399

Thay đổi màu sắc của các tập tin mã hoá (Windows XP) ................................................ 400

Sử dụng hệ thống tập tin và bảo mật chia sẻ cao cấp (Windows XP).............................. 400

Gỡ thông báo hết đĩa (Window XP) ................................................................................. 401

25

Không cần chạy ScanDisk sau khi máy bị tắt đột ngột (Windows Me)............................. 401

Điều khiển việc ghi dữ liệu từ bộ đệm lên đĩa (Windows 95/98/Me) ................................ 402

Cấu hình các trình điều khiển xuất nhập ở chế độ bảo vệ 32-bit (Windows 95/98/Me).... 403

Cấu hình kích thước cấp phát cho tập tin (Mọi phiên bản) .............................................. 403

Hiển thị tập tin và thư mục ẩn (Mọi phiên bản) ................................................................ 404

Điều khiển bộ nhớ đệm dùng cho hệ thống (Windows NT/2000/XP) ............................... 404

Hiển thị các tập tin hệ thống (Mọi phiên bản)................................................................... 405

Đậy nắp Recycle Bin (Windows 98/Me/2000/XP) ............................................................ 406

Xác lập chế độ tự động tối ưu đĩa lúc khởi động (Windows XP) ...................................... 406

Tăng kích thước bộ nhớ đệm cho hệ thống tập tin (Windows NT/2000/XP) .................... 407

Thay đổi thời gian chờ chạy trình CHKDSK (Windows NT/2000) .................................... 408

Thay đổi màu hiển thị tập tin và thư mục nén (Windows NT/2000/XP) ............................ 408

Vô hiệu hoá việc theo dõi các shortcut (Windows 2000).................................................. 409

Hiển thị tập tin nén bằng màu sắc theo sở thích (Windows NT/2000).............................. 409

Phần đuôi tập tin (Windows NT/2000) ............................................................................. 411

Vấn đề shortcut và đường dẫn UNC (Windows NT/2000) ............................................... 411

Sử dụng tên tập tin dài (Mọi phiên bản)........................................................................... 412

Tên tập tin dài và các ứng dụng cũ (Windows 95/98/Me) ................................................ 413

Bỏ dấu ngã (‘~’) khi hiển thị tên dài theo chuẩn DOS (Mọi phiên bản)............................ 413

Tăng tốc hệ thống NTFS bằng cách vô hiệu hóa việc lưu lại thời gian truy cập (Windows NT/2000/XP/2003) .......................................................................................... 414

ĐĂNG NHẬP VÀ XÁC NHẬN VIỆC ĐĂNG NHẬP

Cho ẩn màn hình Welcome (Windows 2000/XP) ............................................................. 415

Cho ẩn User Name trong hộp thoại Log on (Mọi phiên bản)............................................ 415

Hiển thị nút Options trong hộp thoại Logon (Windows NT/2000/XP)................................ 416

Thay đổi ảnh nền của màn hình đăng nhập (Mọi phiên bản) ........................................... 417

Vô hiệu hóa thông điệp Unread Mail trong màn hình Welcome (Windows XP)................ 417

Cho ẩn Log Off trong trình đơn Start (Windows Me/2000)............................................... 418

Cho ẩn tên người dùng trong màn hình Logon (Windows XP)......................................... 418

Chọn loại cửa sổ đăng nhập (Windows XP) .................................................................... 419

Cho chuyển đổi nhanh giữa các User (Windows XP) ...................................................... 420

Chọn loại đăng nhập kiểu Windows NT/2000 (Windows XP)........................................... 420

Tạo tuỳ chọn dòng lệnh để khởi động lại Windows hay Log Off nó (Windows 95/98/Me) 421

Thay đổi màu nền cho màn hình đăng nhập (Mọi phiên bản) .......................................... 421

Định thời gian chờ đóng hộp thoại “User Profile” ............................................................. 422

26

DÙNG CHO TRÌNH ĐƠN START VÀ TASKBAR

Cho hiển thị mục Favourites trong trình đơn Start (Windows 2000/XP) ........................... 422

Vô hiệu hóa các mách nước (Windows XP) .................................................................... 423

Cho ẩn nút Suspend trong trình đơn Start (Windows 95/98/Me)...................................... 424

Không cho dòng “Click Here to Begin” xuất hiện trên Taskbar (Mọi phiên bản)............... 424

Cho nhóm các nút trong Taskbar (Windows XP) ............................................................. 425

Cho các chương trình thường dùng, biến khỏi trình đơn Start (Windows XP) ................. 426

Bỏ tùy chọn Unlock Computer ra khỏi trình đơn Start (Windows XP) .............................. 426

Vô hiệu hóa trình đơn ngữ cảnh của Taskbar (Mọi phiên bản) ........................................ 427

Thay đổi số lượng các mục được phép hiển thị trong Recent Documents (Windows 2000/Me/XP) ................................................................................................... 428

Cố định kích thước và vị trí Taskbar (Windows Me/XP)................................................... 428

Bỏ mục trình đơn Disconnect (Windows Server) ............................................................. 429

Thêm mục Control Panel vào trình đơn Start (Mọi phiên bản) ......................................... 430

Tạo shortcut cho thư mục hệ thống (Mọi phiên bản) ....................................................... 430

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC KHỞI ĐỘNG VÀ KẾT THÚC WINDOWS

Không cho lưu các thiết lập khi thoát (Mọi phiên bản) ..................................................... 431

Khi Shutdown, tự động đóng các chương trình bị tê liệt (Mọi phiên bản)......................... 431

Tự động khởi động lại hệ thống nếu gặp ‘Blue Screen of Death – BSOD’ (Windows NT/2000/XP) ................................................................................................... 432

Vô hiệu hóa việc tạo Last Known Good (Windows NT/2000/XP) ..................................... 433

Định thời gian chờ kết thúc các ứng dụng bị tê liệt (Mọi phiên bản) ................................ 433

Thay đổi màn hình Startup và Shutdown (Windows 95/98/Me) ....................................... 434

Cho các chương trình tự chạy khi khởi động Windows (Mọi phiên bản).......................... 435

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG

Giới hạn kích thước Registry (Windows NT/2000/XP)..................................................... 436

Thay đổi cách hiển thị các thông điệp lỗi (Windows NT/2000/XP) ................................... 437

Thay đổi độ ưu tiên xử lý ở foreground và background (Windows NT/2000) ................... 438

Cho ẩn thư mục Active Directory trong My Network Places (Windows 2000) .................. 439

Thay đổi lượng kết quả tìm kiếm được phép hiển thị (Windows 2000/XP) ...................... 439

Hiển thị tuỳ chọn Run in Separate Memory Space (Windows 2000/XP) .......................... 440

Tuỳ biến các hộp thoại Open và Save (Windows Me/2000/XP) ....................................... 440

Buộc Windows gỡ các DLL ra khỏi bộ nhớ (Mọi phiên bản) ............................................ 441

Cải tiến hiệu suất phần lõi Windows (Windows NT/2000/XP) .......................................... 442

27

Thay đổi các biến môi trường của Windows (Windows NT/2000).................................... 442

Thay đổi việc chọn máy ảo mặc định (Windows NT/2000/XP)......................................... 443

Bộ xử lý lệnh

Tự chạy các chương trình khi mở bộ xử lý lệnh (Windows 2000/XP) .............................. 444

Thay đổi số lượng mục quản tập tin dùng cho các chương trình DOS (Windows Me) .... 444

Kích hoạt tính năng tự hoàn tất dòng lệnh (Windows NT/2000/XP)................................. 445

Kích hoạt tính năng tự hoàn tất đường dẫn (Windows 2000/XP)..................................... 445

Thay đổi màu cho dấu nhắc dòng lệnh (Windows NT/2000)............................................ 446

Vô hiệu hoá các mở rộng của bộ xử lý lệnh (Windows 2000/XP) .................................... 446

Các thiết lập liên quan đến các Service

Vô hiệu hoá Distributed Component Object Model (Mọi phiên bản)................................. 447

Đồng bộ hoá thời gian trong hệ thống với giờ Internet (Windows XP) ............................. 448

Thay đổi khoảng thời gian chờ đồng bộ (Windows XP) ................................................... 449

Gỡ bỏ các thiết bị và dịch vụ rơi rớt (Windows NT/2000) ................................................ 449

Các thiết lập liên quan đến System File Checker

Quản lý quá trình quét bảo vệ Windows File (Windows 2000/XP) ................................... 450

Tính năng File Protection (Windows 2000/XP) ................................................................ 450

Vô hiệu hoá File Protection (Windows 2000/XP) ............................................................. 451

Chỉ định thư mục lưu trữ các tập tin SFC trong bộ đệm (Windows 2000/XP) .................. 452

Hiển thị SFC Progress Meter (Windows 2000/XP)........................................................... 452

Hiển thị thông báo khi SFP thực hiện (Windows Me)....................................................... 453

CÁC THIẾT LẬP LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC GỠ RỐI

Không cho hiển thị thông báo lỗi trong khi đang khởi động (Windows 2000/XP) ............. 454

Cho phép (bật chế độ) lưu thông tin debug về môi trường của người sử dụng (Windows 2000/XP) ......................................................................................................... 454

Thanh Taskbar biến mất (Windows 2000/XP).................................................................. 455

Chỉ định thư mục chứa thông tin về các sự cố (Windows 2000/XP) ................................ 455

Bắt lỗi tiến trình cập nhật Windows (Mọi phiên bản) ........................................................ 456

Thay đổi màu nền của Active Desktop khi chạy trong Safe Mode (Windows 98/Me/2000/XP) .............................................................................................. 456

Cho Windows dừng theo ý muốn (Windows 2000) .......................................................... 457

Gởi thông báo về việc hệ thống bị lỗi (Windows NT/2000/XP)......................................... 458

Cho ghi lại các lỗi hệ thống (Windows NT/2000/XP)........................................................ 458

Tạo tập tin chụp hình bộ nhớ (Windows NT/2000/XP)..................................................... 459

28

Chỉ định thư mục lưu tập tin chụp hình bộ nhớ (Windows NT/2000/XP).......................... 459

Chọn cách tạo tập tin chụp hình bộ nhớ (Windows NT/2000/XP) .................................... 460

Vấn đề phân trang card AGP trong các hệ thống sử dụng AMD Athlon (Windows 2000) 461

Các mục được sắp không đúng trong các hộp thoại (Windows 98)................................. 461

Không tìm thấy font chữ trong thư mục Fonts (Mọi phiên bản) ........................................ 462

Không thể kết nối nhiều hơn 10 máy khách (Windows NT) ............................................. 462

Sự trì hoãn xảy ra khi mở khoá trạm làm việc (Windows 2000/NT) ................................. 463

Thay đổi trạng thái mặc định của phím NUMLOCK (Windows NT/2000) ......................... 464

Mất lệnh ‘New” trong Windows Explorer (Mọi phiên bản) ................................................ 464

Cho sử dụng các tên tập tin dài (Windows 98) ................................................................ 465

CD-ROM không tự chạy khi đưa đĩa vào (Windows 95/98/Me) ....................................... 465

Các thiết lập liên quan đến file nhật ký

Ghi nhận PPP trong RAS (Windows NT/2000) ................................................................ 466

Cho hạn chế việc truy xuất Events Logs (Windows NT/2000/XP).................................... 466

Tạo tập tin Oakley.Log (Windows 2000) .......................................................................... 467

Thay đổi số lượng các error log được ghi lại (Windows NT/2000/XP) ............................. 468

29

Phần I

CẤU TRÚC REGISTRY

Phần này trình bày cấu trúc của Registry cùng các chi tiết liên quan đến nó. Nếu mới bước đầu làm quen với Registry, thiết nghĩ bạn nên đọc qua phần này, vì đó là chìa khoá để bạn có thể mở thành công cánh cổng của Registry.

I. TỔNG QUAN

Nhiều người đã nói về Registry, hẳn bạn cũng đã nghe nhiều về nó. Vậy nó là gì ? Câu trả lời thật đơn giản: Registry là nơi chứa thông tin về cấu hình hệ thống lẫn cấu hình các chương trình được cài trong hệ thống đó. Cấu trúc của Registry được xây dựng theo mô hình phân cấp quen thuộc, nên nếu bạn dùng trình soạn thảo registry để xem và soạn thảo Registry, nội dung của nó được hiển thị giống hệt như những gì được trình bày trong Explorer vậy.

Để hiểu được cấu trúc phân cấp này, bạn hãy liên tưởng đến hình ảnh sau: Các toà nhà được xây từ những bức tường, còn những bức tường lại được xây từ những viên gạch.

Registry cũng giống như vậy, nó bao gồm nhiều thành phần khác nhau. Việc gắn kết các viên gạch và các bức tường theo những kiến trúc khác nhau sẽ cho ra những toà nhà khác nhau. Tương tự như vậy, mặc dù các thành phần cơ sở của Registry là như nhau, nhưng khi được xây dựng theo những cách khác nhau trong những hệ thống khác nhau, chúng sẽ tạo nên Registry đặc thù riêng cho từng hệ thống một. Các tập tin của Registry trong Windows NT Các thiết lập về cấu hình máy tính, cũng như các thiết lập của người dùng mặc định trong Registry, được chứa trong các tập tin sau: DEFAULT SAM SECURITY SOFTWARE SYSTEM NTUSER.DAT

Các tập tin của Registry trong Windows 9x, Me Trong Windows 9x, Me, chỉ có hai tập tin dùng để chứa Registry, đó là SYSTEM.DAT và USER.DAT. Riêng Windows Me còn có thêm tập tin CLASSES.DAT. Tất cả các thông tin hệ thống của Windows 95 đều được chứa trong tập tin SYSTEM.DAT trong thư mục Windows.

30

Tất cả các thông tin về thiết lập phần cứng và phần mềm đều được chứa trong Registry. Registry của Windows 9x và Me đơn giản hơn rất nhiều so với Registry của Windows NT, vì những thứ có thể điều khiển trong Windows 9x và Me không nhiều bằng trong Windows NT.

Windows 9x, Me được thiết kế để vừa có thể là một hệ thống khách (client) trong mạng máy tính, vừa có thể là một hệ thống chạy độc lập (stand-alone). Vì lý do này mà Windows 9x, Me không có cùng các cấp độ bảo mật và điều khiển hệ thống như trong Windows NT. Tuy nhiên, việc này lại làm cho việc thao tác trên Registry dễ dàng hơn và do đó các tập tin Registry cũng có kích thước nhỏ hơn.

Trong Windows 9x, thông tin cấu hình liên quan đến người dùng thường được lưu trong tập tin USER.DAT, trong thư mục Windows. Nếu dùng Control Panel|Passwords|User Profiles để thiết lập thêm người dùng mới, thì mỗi người sẽ có một tập tin USER.DAT dành cho riêng họ; tập tin này được đặt trong thư mục Windows\Profiles\username\USER.DAT. Khi khởi động, người dùng sẽ đăng nhập vào hệ thống, và tập tin USER.DAT dành cho họ sẽ được nạp vào hệ thống. Các khóa điều khiển (Handle Key) Các tiểu mục trong Registry sẽ được hiển thị trong các khóa điều khiển, bên trong trình soạn thảo Registry Editor. Khóa điều khiển là một nhóm các tiểu mục, được dùng để làm cho việc tìm kiếm và điều chỉnh thông tin được dễ dàng hơn. Có tất cả sáu khóa điều khiển được liệt kê dưới đây: HKEY_CLASSES_ROOT HKEY_CURRENT_USER HKEY_LOCAL_MACHINE HKEY_USERS HKEY_CURRENT_CONFIG HKEY_DYN_DATA

Các khóa điều khiển chỉ đơn thuần giúp cho việc sửa đổi Registry được dễ dàng hơn. Bạn có thể thấy mặc dù HKEY_CLASS_ROOT, HKEY_CURRENT_CONFIG và HKEY_LOCAL_MACHINE là các khóa khác nhau, nhưng thực chất

31

HKEY_CLASS_ROOT và HKEY_CURRENT_CONFIG chính là một phần của HKEY_LOCAL_MACHINE. Tương tự HKEY_CURENT_USER là một phần của khóa điều khiển HKEY_USERS. Khóa và khóa con Dữ liệu lại được chia thành các khóa và khóa con, tạo thành một cấu trúc phân cấp (giống như Explorer). Mỗi khóa chứa một nhóm thông tin và có tên dựa theo kiểu của dữ liệu của khóa. Những khóa có chứa khóa con sẽ có thêm dấu cộng bên cạnh, để thông báo rằng nó còn có nhiều khóa con nữa. Mỗi khi được mở, dấu cộng được thay thế bằng dấu trừ và các cấp tiếp theo của các khóa con được hiển thị.

II. CÁC KHÓA ĐIỀU KHIỂN

HKEY_LOCAL_MACHINE HKEY_LOCAL_MACHINE chứa toàn bộ thông tin cần thiết để chạy các ứng dụng, bao gồm: Các phần mở rộng của tập tin và các ứng dụng tương ứng của chúng. Tên của tất cả các ổ đĩa. Các chuỗi đại diện (Ví dụ: aufile đại diện cho AU Format Sound). Các Class ID (Chỉ số lớp. Con số này được dùng thay cho tên của đối tượng được truy xuất).

Thông tin về DDE và OLE. Các biểu tượng dùng cho chương trình và tài liệu.

Trong HKEY_LOCAL_MACHINE có các khóa như trong hình sau:

32

Khoá AppEvents: HKEY_LOCAL_MACHINE\AppEvents Khóa AppEvents trong Windows 9x là một khoá rỗng, và chỉ được dùng sau này cho các ứng dụng client/server trên thin client. Ứng dụng thật sự nằm trên server và khóa này sẽ chứa con trỏ ứng dụng. Khoá Config: HKEY_LOCAL_MACHINE\Config Khóa này chứa tất cả các thông tin về cấu hình phần cứng của máy tính. Cấu hình đang được sử dụng sẽ được sao chép đến HKEY_CURRENT_CONFIG khi khởi động. Mỗi cấu hình sẽ được lưu trong một khóa, đánh số từ 0001, 0002,... Nếu chỉ có một cấu hình phần cứng, bạn sẽ chỉ có khóa 0001. HKEY_LOCAL_MACHINE\Config\0001 Trong khóa con 0001 này (hay một khóa cấu hình khác) thường có các khóa con sau:

• Khóa KEY_LOCAL_MACHINE\Config\0001\Display hiển thị thiết lập của kiểu chữ dùng cho màn hình, kích thước cửa sổ, vị trí cửa sổ.

• Khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Config\0001\System chứa thông tin về các máy in trong hệ thống.

• Bên dưới khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Config\0001\System\ CurrentControlSet\Control\Print\Printers có một khóa con cho mỗi máy in. Việc thêm và bớt máy in trong Control Panel sẽ điều chỉnh khóa con này.

Khoá Enum: HKEY_LOCAL_MACHINE\Enum Khóa Enum chứa thông tin về các thiết bị phần cứng sẽ được Windows dò tìm trong suốt quá trình khởi động, bao gồm cả thông tin về các thiết bị PNP (Plug and Play – Loại thiết bị PNP này chỉ cần được cắm vào máy, còn việc dò tìm và cài đặt các trình điều khiển cho nó đã có Windows lo liệu). Windows 9x sử dụng loại chương trình đặc biệt có tên là “bus enumerators” để phát hiện các phần cứng có trong hệ thống. Các khóa con trong khóa này bao gồm BIOS, ESDI, FLOP, HTREE, ISAPNP, Monitor, Network, Root, SCSI, và VIRTUAL. Khoá BIOS: HKEY_LOCAL_MACHINE\Enum\BIOS Khóa BIOS chứa thông tin về tất cả các thiết bị PNP trong hệ thống. Chúng được liệt kê như là một tập các số mã hóa, mỗi số tượng trưng một thiết bị. Ví dụ, *PNP0400 là khóa dành cho cổng song song LPT1. Nếu cổng LPT1 không hỗ trợ tính năng PNP, nó sẽ được chuyển đến khóa Root, là khóa con của Enum. Khoá ROOT: HKEY_LOCAL_MACHINE\Enum\Root Khóa Root chứa thông tin về các thiết bị non-PNP và các thiết bị Play BIOS. Nhìn vào khoá này ta có thể nhanh chóng phát hiện thiết bị nào là PNP và thiết bị nào là

33

non-PNP. Ví dụ đối với card mở rộng SCSI, để tương thích với thiết lập phần cứng ForcedConfig, thiết bị này phải được cấu hình trong Windows 9x, vì hệ thống không thể tự cấu hình được. Khoá Network: HKEY_LOCAL_MACHINE\Enum\Network Các tính năng mạng của Windows 9x được mô tả chi tiết trong khóa này. Mỗi khóa con trong khóa này là một nhóm các dịch vụ và giao thức mạng có trong hệ thống. Bảng sau liệt kê các dịch vụ mạng thường có trong Registry:

Tên khóa Công dụng MSTCP Giao thức TCP/IP protocol NETBEUI Giao thức NetBEUI protocol NWLINK Giao thức NWLink protocol NWNBLINK Giao thức NWLink có hỗ trợ NetBIOS NWREDIR Microsoft client dành cho các mạng NetWare REMOTEREG Dịch vụ soạn thảo Registry từ xa VREDIR Client dành cho các mạng Microsoft VSERVER Chia sẻ tập tin và máy in trong mạng Microsoft

Bên trong mỗi khóa này là chi tiết về cách Windows sử dụng các dịch vụ. Khoá Hardware: HKEY_LOCAL_MACHINE\HARDWARE Khóa này gồm có hai khóa con: Khóa DESCRIPTION dùng để dẫn đến một khóa Floating Point Processor, khóa còn lại là khóa Devicemap dẫn đến một khóa serialcom để liệt kê tất cả các cổng COM có trong hệ thống. Thực chất, khóa này chỉ chứa các thông tin liên quan đến bộ đồng xử lý toán (math co-preprocessor) và các cổng serial cho chương trình Hyper Terminal. Tất cả các thông tin khác đã được xác định trong khóa Enum. Khoá Network: HKEY_LOCAL_MACHINE\Network Khóa này chỉ chứa thông tin về việc đăng nhập vào mạng sơ cấp. Chi tiết về tất cả các dịch vụ mạng đã được lưu trong khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Enum\Network. Trong khóa này chỉ có một khóa con là Logon, chứa các giá trị sau: LMLogon (local machine logon): Đăng nhập vào máy cục bộ 0 = False, 1 = True. LogonValidated: Kiểm tra tính hợp lệ khi đăng nhập. Policy Handler,

Primary Provider (đăng nhập sơ cấp, nghĩa là client trong các mạng Microsoft), Username, và UserProfiles.

Khoá SECURITY: HKEY_LOCAL_MACHINE\SECURITY Có hai khóa con trong khóa Security này, đó là Access và Provider. Khóa Security chỉ được dùng khi cần đến các tính năng bảo mật cao cấp để tương thích với Windows NT.

34

Khoá SOFTWARE: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE Chứa thiết lập cho tất cả các phần mềm 32-bit; các tập tin .INF cho các ứng dụng cũng được liệt kê trong khóa này. Số lượng các tiểu mục có trong các khóa con sẽ tùy theo phần mềm được cài đặt. Tuy nhiên, phần lớn các khóa con chỉ đơn thuần cung cấp các con số; mỗi số tương ứng với mỗi phiên bản cho các phần mềm được cài đặt.

Chúng ta thử tìm hiểu một số thiết lập trong khóa sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion

Sau đây là tên các khoá con và công dụng của chúng. App Paths Đường dẫn của tất cả các phần mềm 32-bit được cài vào hệ thống.

Applets, Compression, Controls Folder Chứa các chi tiết bổ sung cho trang thuộc tính của Control Panels như Display, Fonts.

Detect, explorer Các khóa lý thú nhất ở đây là Namespace của Desktop và My Computer. Chúng trỏ đến chuỗi CLSID cho Recycle Bin và Dialup Networking, và khóa con Tips cho phép bạn tạo các tip (mẹo vặt) của riêng mình.

Extensions Danh sách đuôi tập tin mở rộng và các tập tin thực thi tương ứng.

Fonts, fontsize, FS Templates Các tập tin System template, chẳng hạn: Server, Desktop hay Mobile, lấy từ System Property Sheet.

MS-DOS Emulation Chứa các khóa con App Compatibility, có các giá trị nhị phân, để tương thích với các phần mềm DOS cũ.

MS-DOS Options Thiết lập cho Himem.sys, CD-ROMs, trong chế độ DOS.

35

Network Các cấu hình cho trình điều khiển mạng.

Nls, Policies Những việc mà nhà quản trị hệ thống không cho phép người dùng thực hiện được liệt kê ở đây.

ProfileList Danh sách tên tất cả những người đã từng đăng nhập vào máy.

Các chương trình tự động chạy khi Windows khởi động - nhưng không có trong trình đơn Startup - được chứa trong các khóa con của khóa sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\

Run Các chương trình chạy lúc khởi động.

Runonce Chứa các chương trình chỉ chạy một lần khi khởi động. Ví dụ, khi một phần mềm cần khởi động lại máy để sau đó có thể chạy tiếp một chương trình khác, chương trình khác đó sẽ được chứa trong khóa này.

RunService Cũng giống như Run, nhưng dùng để chạy các service. Các service không giống các chương trình bình thường, mà thường là các chương trình chuyên dụng hay chương trình hệ thống.

RunServiceOnce Giống như RunOnce, nhưng dùng cho service.

SharedDLLs Danh sách các DLL dùng chung.

Shell Extensions Liệt kê các OLE registry patch có liên kết với các CLSID tương ứng.

ShellScrap Chứa khóa con PriorityCacheFormats; khóa này chứa một trị rỗng. Thường trông giống như một khóa chuyển dòng lệnh cũ của trình SmartDrive.

Time Zones Giá trị chuỗi ở đây chính là múi giờ hiện tại đang dùng trong hệ thống, các khóa con chứa tất cả các múi giờ có thể có.

Uninstall Chứa danh sách các chương trình được hiển thị trong hộp thoại Add/Remove programs; các khóa con chứa đường dẫn đến trình uninstall của nhà sản xuất chương trình tương ứng.

Khoá SYSTEM: HEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM Trong khóa SYSTEM còn có các khóa con sau: \CurrentControlSet

Khóa con này chứa phần để điều khiển các trình điều khiển thiết bị và các dịch vụ khác.

36

\CurrentControlSet\Control Khóa con này chứa các thông tin về các thiết lập trong các applet của Control Panel, trong Windows 9x. Ðừng thay đổi các thông tin ở đây, bởi vì một số applet thay đổi thông tin ở nhiều vị trí khác chứ không phải chỉ ở đây. Nếu bạn làm vậy, bạn sẽ tạo ra sự không đồng bộ và làm cho hệ thống hoạt động thiếu tin cậy. Sau đây là danh sách các khóa con trong khóa Control: FileSystem IDConfigDB InstalledFiles KeyboardLayouts MediaProperties MediaResources NetworkProvider Nls PerfStats Print PwdProvider SecurityProviders ServiceProvider SessionManager Shutdown TimeZoneInformation Update VMM32Files WebPost

\CurrentControlSet\Services Khóa này chứa tất cả các dịch vụ chuNn của Windows9x, kể cả các dịch vụ được cài bổ sung vào hệ thống. Mỗi khóa dịch vụ chuNn chứa các thiết lập về cấu hình và định danh.

\CurrentControlSet\Services\Arbitrators Khóa Arbitrators chứa thông tin về giải quyết tranh chấp giữa hai thiết bị. Bốn khóa con chứa thông tin về loại tranh chấp: địa chỉ bộ nhớ, DMA, I/O port và IRQ.

\CurrentControlSet\Services\Class Khóa Class chứa tất cả các khóa con cho việc điều khiển tất cả các lớp thiết bị mà Windows hỗ trợ. Ðiều này tương tự như việc phân nhóm các thiết bị bạn thấy trong Add New Hardware wizard. Ðồng thời nó cũng chứa thông tin về cách mà thiết bị được cài đặt.

\CurrentControlSet\Services\inetaccs Khóa này chứa thông tin về các tiện ích có sẵn trong hệ thống, được dùng để bổ sung cho Internet Explorer. Nó chỉ được cài đặt nếu bạn dùng trình duyệt Internet Explorer phiên bản 2.0 trở lên.

\CurrentControlSet\Services\MSNP32 Khóa MSNP 32 mô tả cách mà Client for Microsoft Networks hoạt động. Nó chứa thông tin về các tiến trình hợp lệ và người dùng hợp lệ.

\CurrentControlSet\Services\RemoteAccess Được chứa trong khóa này là thông tin về khoá Remote Access dành cho hệ thống Windows 9x. Nó bao gồm các tham số chứng thực, thông tin máy chủ và thông tin về giao thức để tạo môi trường kết nối quay số và hoạt động.

\CurrentControlSet\Services\SNMP Khóa này chứa tất cả các tham số cho SNMP (Simple Network Management Protocol - Giao thức quản trị mạng đơn giản). Bao gồm: Các nhà quản trị được cấp phép, các cấu hình bẫy lỗi và những nhóm sở hữu hợp lệ.

\CurrentControlSet\Services\VxD Khóa VxD chứa thông tin về tất cả các trình điều khiển thiết bị 32 bit ảo, trong Windows 9x. Windows 9x tự quản lý chúng, do đó không có lý do gì để hiệu

37

chỉnh chúng trong Registry Editor. Tất cả các VxD tĩnh được liệt kê trong các khóa con bên dưới khóa này.

\CurrentControlSet\Services\WebPost Khóa WebPost chứa tất cả thiết lập và con trỏ đến tất cả các Internet Mail post office đã nạp. Nếu bạn kết nối đến một nhà cung cấp dịch vụ, và nó được liệt kê ở đây, bạn sẽ thu được tất cả các e-mail gửi cho mình từ server.

\CurrentControlSet\Services\Winsock Thông tin về các tập tin Winsock được dùng, khi kết nối đến Internet, được liệt kê ở đây. Nếu có một tập tin không đúng được liệt kê, bạn sẽ không kết nối được với Internet.

\CurrentControlSet\Services\WinTrust Chức năng WinTrust được thiết lập trong Registry như là một phần của tiến trình kiểm tra virus đối với tất cả các tập tin được tải về từ Internet. Khoá này sẽ bảo đảm là những tập tin tải về luôn trong tình trạng “khoẻ mạnh”, không bị lây nhiễm.

HKEY_CURRENT_CONFIG Windows thường chỉ dùng một hardware profile (một tập các lệnh thay đổi cấu hình chuNn của các thiết bị và dịch vụ). Nếu có nhiều hơn một profile, một khóa con sẽ được bổ sung vào khóa:

HKEY_LOCAL_MACHINE\Config HKEY_CURRENT_CONFIG

và chứa cùng dữ liệu với khóa HKEY_LOCAL_MACHINE.

Khi khởi động bạn có thể chọn profile nào mình thích dùng, kể cả khi hệ thống khởi động lại. HKEY_CURRENT_CONFIG là khóa điều khiển đại diện cho hardware profile hiện hành. Ví dụ: Nếu Profile 0002 được chọn thì tất cả thông tin của Profile 0002 sẽ được ánh xạ vào trong khóa này. Display HKEY_CURRENT_CONFIG\Display Hiển thị cùng một thông tin như trong khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Config\0001\Display trong trường hợp chỉ có một profile. Nếu có nhiều profile, nó sẽ trùng với khóa Display của profile đang được dùng.

Enum HKEY_CURRENT_CONFIG\Enum Hiển thị cùng một thông tin như trong khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Config\0001\Enum trong trường hợp chỉ có một profile. Nếu có nhiều profile, nó sẽ trùng với khóa Enum của profile đang được dùng.

38

System HKEY_CURRENT_CONFIG\System Hiển thị cùng một thông tin như trong khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Config\0001\System trong trường hợp chỉ có một profile. Nếu có nhiều profile, nó sẽ trùng với khóa System của profile đang được dùng. Tóm tắt HKEY_CUNRENT_CONFIG cho phép các nhà lập trình phần mềm và trình điều khiển thiết bị dễ dàng cập nhật Registry mà không cần quan tâm đến các thông tin về profile. Tất cả thay đổi ở HKEY_CUNRENT_CONFIG sẽ được cập nhật trong khóa của profile tương ứng trong HKEY_LOCAL_MACHIN\Config.

HKEY_USERS HKEY_USER chứa thông tin về người dùng mặc định (default user) và người dùng đang đăng nhập (current logged-on user). Windows 9x lấy những thông tin này từ tập tin USER.DAT, Windows NT lấy từ tập tin NTUSER.DAT. Tập tin .DAT chứa tất cả các thông tin liên quan đến Registry của người dùng và cho phép bạn cấu hình môi trường người dùng. Nếu bạn thay đổi các thiết lập của người dùng mặc định, thì tất cả những người dùng mới tạo sau này sẽ thừa hưởng tất cả các thiết lập đó. Tuy nhiên, những người dùng đã có trước đó thì không bị ảnh hưởng gì.

Sau đây là một số khóa quan trọng trong HKEY_USERS.

.DEFAULT: HKEY_USERS\.DEFAULT Những thiết lập trong khóa này được áp dụng cho tất cả những người dùng mới tạo. Nó bao gồm các thiết lập về môi trường, màn hình, âm thanh, và các chức năng khác liên quan đến người dùng.

39

AppEvents: HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents Khóa này liệt kê nhãn, phần mô tả, âm thanh của các sự kiện liên quan đến các chức năng hệ thống. EventLabels: HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\EventLabels Khóa này liệt kê các chuỗi và các phần mô tả, tương ứng cho các chức năng sau đây trong Windows: AppGPFault Close EmptyRecycleBin Maximize MenuCommand MenuPopup Minimize Open RestoreDown RestoreUp SystemAsterisk SystemDefault SystemExclamation SystemExit SystemHand SystemQuestion SystemStart

Schemes: HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\Schemes Các thiết lập về âm thanh trong hệ thống của người dùng mặc định và người dùng hiện hành, được liệt kê ở đây.

Apps: HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\Schemes\Apps Khóa này liệt kê các âm thanh và phần mô tả cho các chức năng chuNn của Windows, cộng thêm các thiết lập cho Explorer, Media Player, và Sound Recorder.

HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\Schemes\Apps\.Default Các thiết lập mặc định, cho các sự kiện Windows, được liệt kê ở đây: AppGPFault Close EmptyRecycleBin Maximize MenuCommand MenuPopup Minimize Open RestoreDown RestoreUp SystemAsterisk SystemDefault SystemExclamation SystemExit SystemHand SystemQuestion SystemStart

HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\Schemes\Apps\Explorer Thiết lập âm thanh cho Explorer được chứa ở khóa này. Ðề mục duy nhất được liệt kê cho người dùng mặc định là sự kiện EmptyRecycleBin.

HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\Schemes\Apps\MPlay32 Khóa này chứa thiết lập cho sự kiện mở và đóng Media Player. HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\Schemes\Apps\SndRec32 Khóa này chứa thiết lập cho sự kiện mở và đóng SoundRecoder.

Names: HKEY_USERS\.DEFAULT\AppEvents\Schemes\Names Khóa này chứa hai chuỗi .Default và .None. Khi Windows thấy hai chuỗi này, nó sẽ dùng các thiết lập Windows NT Default hay No Sounds tương ứng.

40

Console: HKEY_USERS\.DEFAULT\Console Khóa này chứa các thiết lập về màu nền font chữ cho cửa sổ MS-DOS.

Control Panel: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel Tất cả các thiết lập cấu hình trong Control Panel được giữ trong khóa này và các khóa con của nó. Accessibility: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Accessibility Khóa này chứa tất cả các thiết lập cho phần Accessibility trong Control Panel. Chứa các khóa con được liệt kê sau đây, tuy nhiên các thiết lập này thường được cấu hình trong Control Panel chứ không phải trong Regitry Editor. Keyboard Response MouseKeys ShowSounds SoundSentry StickyKeys TimeOut ToggleKeys

Appearance: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Appearance Khóa này chứa tất cả các thiết lập cho thẻ Appearance trong phần Display của Control Panel. Schemes: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Appearance\Schemes Khóa này liệt kê danh sách các Scheme mặc định có thể dùng. Colors: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Colors Khóa này chứa thiết lập cho mỗi màu chuNn trong Windows. Mỗi màu được biểu diễn bằng một giá trị RGB (red, green, blue).

Current: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Current Khóa này chứa thông tin về color scheme cho người dùng mặc định.

Cursors: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Cursors Khóa này chứa các cursor scheme có sẵn trong hệ thống.

Schemes: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Cursors\Schemes Khóa này chứa vị trí và tên của các cursor scheme sau: 3D-Bronze 3D-White Conductor Dinosaur Hands 1 Hands 2 Magnified Old Fashioned Variations Windows Animated Windows Default

Custom Colors: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Custom Colors Khóa này chứa thiết lập cho 16 màu tùy chọn của người dùng có thể tạo trong Control Panel. Các màu được tạo bằng cách chọn Display | Appearance với Appearance Colors.

41

Desktop: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Desktop Khóa này chứa các thiết lập cho màn hình desktop, bề ngoài của nó cũng như cách mà các cửa sổ, menu đáp ứng lại người dùng.

International: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\International Các tùy chọn trong Control Panel về Internatioanal được chứa ở đây. MMCPL: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\MMCPL Ðây là khóa liên quan đến phần Multimedia Control Panel.

Mouse: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Mouse Khóa này chứa thông tin về thiết lập Mouse tương ứng với phần Mouse trong Control Panel.

Patterns: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Patterns Khóa này chứa thông về các Pattern.

Sound: HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Sound Khóa này phát hiện khi nào thì hệ thống phát ra tiếng beep báo lỗi.

Enviroment: HKEY_USERS\.DEFAULT\Environment Khóa này chứa các thiết lập về môi trường làm việc, xác định vị trí các tập tin tạm. Keyboard Layout: HKEY_USERS\.DEFAULT\Keyboard Layout Thiết lập về keyboard layout (quy cách bố trí các phím trên bàn phím) được cấu hình theo chuNn U.S. English QWERTY. Nếu bạn chọn một layout khác, các con số được liệt kê ở đây sẽ khác đi. Software: HKEY_USERS\.DEFAULT\Software Các thiết lập cho các phần mềm được cài đặt trong khóa này. Ðối với người dùng mặc định thì chỉ có thiết lập cho các ứng dụng của Microsoft.

Microsoft: HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft Các thiết lập cho các ứng dụng của Microsoft được liệt kê ở đây. Nếu có một ứng dụng của Microsoft khác được cài đặt nó sẽ cập nhật khóa này. Các khóa con mặc định như sau: Clock Command Processor Tập tin Manager Internet Explorer NetDDE Ntbackup RegEdt32 Schedule+ Windows Windows Help Windows NT

Tóm tắt: HKEY_USERS chứa tất cả các thiết lập cho người dùng đang đăng nhập và người dùng mặc định. Thông tin cho người dùng vừa đăng nhập sẽ thay đổi khi có người dùng mới đăng nhập.

42

HKEY_CURRENT_USER Khóa HKEY_CURRENT_USER cho phép lập trình viên và nhà phát triển dễ dàng truy xuất đến các thiết lập của người dùng mặc định.

Bạn hãy so sánh hai hình sau:

Khóa HKEY_CURRENT_USER

Khóa HKEY_USERS

Như chúng ta thấy, không có sự khác biệt đáng kể nào giữa HKEY_CURRENT_USER và một phần của HKEY_USERS. Các mô tả cho khóa này cũng giống như cho HKEY_USERS. HKEY_CLASSES_ROOT HKEY_CLASSES_ROOT là một phần của Registry, được dùng để điều khiển tất cả các tập tin dữ liệu trong hệ thống. Nó gần như giống nhau giữa Windows 9x và Windows NT. Khóa này chứa tất cả các đuôi tập tin mở rộng và tập tin thực thi

43

tương ứng. Nó cũng được dùng để phát hiện cách mà ứng dụng phản ứng khi một tài liệu được nhấp đúp.

HKEY_CLASSES_ROOT được dùng để cho các lập trình viên dễ dàng gửi thông tin trong suốt quá trình cài đặt. Trong Windows, HKEY_CLASSES_ROOT hoàn toàn giống như khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Classes. Lập trình viên không cần quan tâm đến vị trí thật sự khi phát triển thủ tục khởi động của họ. Thay vào đó, họ chỉ cần gửi dữ liệu vào khóa HKEY_CLASSES_ROOT.

Trong Windows GUI (Graphic User Interface – giao diện người dùng đồ họa), tất cả mọi thứ: Tập tin, thư mục, applet, liên kết đều được đối xử như là một đối tượng. Mỗi đối tượng sẽ có một số thuộc tính nhất định. Khóa này chứa danh sách các đối tượng và thuộc tính của chúng. Các chức năng chính bao gồm:

Kết hợp một đuôi tập tin mở rộng với một kiểu đối tượng.

Kết hợp một icon với một kiểu đối tượng.

Kết hợp một dãy các dòng lệnh hoạt động với một kiểu đối tượng.

Ðịnh nghĩa các tùy chọn trình đơn ngữ cảnh (context menu) cho một đối tượng.

Ðịnh nghĩa các tùy chọn Property Sheet (trang thuộc tính) cho mỗi kiểu đối tượng.

Trong Windows, trình đơn ngữ cảnh là trình đơn hiện ra khi bạn nhấp phải vào một đối tượng, trang thuộc tính là hộp thoại hiện ra khi bạn chọn tùy chọn Properties cho một đối tượng. Một cách đơn giản, điều này có nghĩa là bằng cách thay đổi các thiết lập trong khóa này, bạn có thể thay đổi sự kết hợp mặc định cho một đuôi tập tin mở rộng, thay đổi biểu tượng, thêm hay bớt tùy chọn trong trình đơn ngữ cảnh đối với một đối tượng nhất định.

Có ba kiểu khóa con trong HKEY_CLASSES_ROOT bao gồm: ??? hay đuôi tập tin Khóa con loại này liên kết đuôi tập tin đến các kiểu đối tượng và cung cấp sự điều khiển trên trình đơn ngữ cảnh, trang thuộc tính. Object type Khóa con này định nghĩa một kiểu đối tượng dưới dạng icon mặc định, trình đơn ngữ cảnh và trang thuộc tính, …

CLSID Mọi thứ trong Windows được giải quyết với một con số, thay vì một cái tên. Con người thì ngược lại, thích giải quyết bằng tên hơn. CLSID là nơi mà tất cả các con số được dùng để biểu diễn cho biểu tượng, ứng dụng, thư mục, kiểu tập tin. Mỗi con số phải là duy nhất và được gán bởi Microsoft.

Registry là cơ sở dữ liệu mà ứng dụng tham khảo đến, khi chúng cần chỉ thị về những việc chúng phải làm. Ví dụ, giả sử bạn có một tài liệu Word, trong đó có

44

nhúng một bảng tính Excel. Khi nhấp đúp vào bảng tính trong tài liệu Word, trình đơn của Word chuyển thành trình đơn của Excel và bảng tính đã sẵn sàng để hiệu chỉnh, không khác gì khi bạn đang ở trong ứng dụng Excel. Làm thế nào ứng dụng nhận biết được điều này, để rồi nó có thể chạy ứng dụng tương ứng. Mỗi tập tin tạo bởi Excel đều được đính kèm CLSID của Excel. Word đọc số CLSID đó, tìm trong Registry để được hướng dẫn nạp các .DLL thích hợp hay ứng dụng tương ứng tùy theo dữ liệu bên dưới CLSID.

Khóa CLSID cung cấp các thông tin về OLE (Object Linking and Embedding – Giao thức liên kết và nhúng đối tượng) và DDE (Dynamic Data Exchange – Giao thức trao đổi dữ liệu động) cho các kiểu đối tượng và có thể có chứa thông tin về icon, trình đơn ngữ cảnh, trang thuộc tính. Ðây có vẻ như là khóa rắc rối nhất trong Registry. Bởi vì mỗi CLSID phải là duy nhất, nên nó phải dài đến 32 số hecxa. Phần lớn thông tin trong khóa này không có gì lý thú, trừ khi bạn làm về lập trình.

Một khóa con thường bao gồm:

Shell Các khóa Shell có một khóa con “hoạt động”, ví dụ “open” trong đó có một khóa con chứa lệnh để chạy chương trình. Ðặt một khóa con “open” vào khóa con shell của đối tượng sẽ làm xuất hiện một tùy chọn “open” trong trình đơn ngữ cảnh. Và khi người dùng chọn tùy chọn này thì dòng lệnh tương ứng sẽ được thực thi.

Shellex Shellex có một khóa con cho ContextMenuHandlers và/hoặc PropertySheetHandlers. Mỗi cái chứa các khóa con trỏ đến CLSID để thực thi chức năng OLE và DDE cho đối tượng đó.

ShellNew ShellNew chứa một chuỗi ''command" có giá trị là dòng lệnh để mở một đối tượng mới thuộc kiểu đối tượng đó.

DefaultIcon DefaultIcon chứa chuỗi “Default” chứa một dòng lệnh trỏ đến icon.

Tóm tắt Bên cạnh các đuôi tập tin và tập tin liên kết với phần mở rộng đó, còn có nhiều phần khác nữa trong HKEY_CLASS_ROOT. Thông thường bạn chỉ nên sửa đổi một vài tiểu mục trong này mà thôi. Mọi thứ, ngoại trừ mẹo của trình đơn ngữ cảnh, chỉ được thay đổi khi cài đặt chương trình bằng cách sửa đổi bên trong chương trình, hay bằng cách tạo liên kết.

Hệ thống bạn dùng sẽ không thể chạy mà không có HKEY_CLASS_ROOT. Bạn sẽ rất khó khăn khi tự hiệu chỉnh.

45

HKEY_DYNAMIC_DATA Tất cả thông tin trong HKEY_DYN_DATA được thêm vào khi khởi động. Nó đại diện cho các dữ liệu động mà Windows dùng để điều khiển phần cứng trong hệ thống. Chỉ có ba khóa, và chúng chứa thông tin đơn giản nhất mà hệ thống cần để theo dõi trạng thái hiện hành.

Không có dữ liệu nào trong HKEY_DYN_DATA được ghi vào đĩa cứng, trừ trong các tập tin tạm. Tất cả thông tin được ghi lại mỗi khi khởi động. Thêm vào đó, với chức năng Plug and Play, một vài dữ liệu có thể được ghi vào mỗi khi trạng thái của thiết bị thay đổi (ví dụ, cắm một card mạng (network card) vào khe PCMCIA khi hệ thống đang chạy).

Config Manager Config Manager chứa thông tin khởi động về mỗi thiết bị được cài đặt trong Windows. Nó lấy danh sách từ HKEY_CURRENT_CONFIG và kiểm tra mỗi thiết bị khi khởi động. Nếu một thiết bị không được tìm thấy trong danh sách này, nó sẽ thông báo thông tin đó cho hệ thống để cài đặt. Nếu một thiết bị trong danh sách không còn trong hệ thống, nó sẽ được đánh dấu. Enum Trạng thái khởi động cho mỗi thiết bị được liệt kê ở đây. Nếu một thiết bị chưa sẵn sàng, nó sẽ được hiện ra ở đây. Nếu đã sẵn sàng, nó cũng sẽ được hiện ra. PerfStats Thông tin đặc trưng về hiệu năng hoạt động của tất cả các thiết bị trong hệ thống được chứa trong khóa này. Những thông tin này rất khó đọc ở đây, nhưng khi dùng System Monitor thì mọi việc dễ dàng hơn nhiều. Security Khóa Security hiển thị sự chứng thực cho người dùng đăng nhập hợp lệ vào hệ thống trên mạng.

46

III. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI THAO TÁC REGISTRY

DÙNG REGEDIT ĐỂ SOẠN THẢO REGISTRY Regedit là một chương trình được cung cấp kèm theo hầu hết với các phiên bản Windows. Với chương trình này bạn có thể xem, tìm kiếm và thay đổi dữ liệu trong Registry của Windows. Để khởi động Regedit, cách đơn giản nhất là chọn Start/Run và gõ regedit vào trong hộp thoại Open. Sau khi khởi động, giao diện của chương trình như sau:

Cũng giống như Windows explorer, để mở rộng một folder, click vào dấu [+] bên trái hay chỉ đơn giản là nhấp đúp vào nó. Để hiển thị nội dung một khóa, chỉ cần click vào khóa tương ứng và xem các giá trị được liệt kê ở khung bên phải. Bạn có thể thêm một khóa hay một giá trị mới bằng cách chọn Edit/New hay click phải chuột và chọn tùy chọn tương ứng. Bạn cũng có thể thay đổi tên khóa hay giá trị bằng cách tương tự như trên. Cuối cùng, bạn có thể xóa một khóa hay một giá trị bằng cách nhấn phím Delete trên bàn phím hoặc chọn Edit/Delete hay click phải chuột và chọn Delete.

Chú ý: Phải hết sức cẩn thận khi làm việc với Registry. Nếu không, bạn có thể làm cho hệ thống chạy chập chờn, không khởi động được, hay thậm chí phải cài đặt lại Windows. Do đó, chúng tôi khuyến cáo bạn nên sao lưu Registry trước khi thực hiện bất cứ thay đổi nào trên nó. IMPORT VÀ EXPORT CÁC THIẾT LẬP REGISTRY Một tính năng tuyệt vời của Regedit là nó cho phép bạn import (nhập) hay export (xuất) các thiết lập registry vào một file text. Tập tin text này, được nhận biết bởi đuôi .reg, có thể được giữ lại và chia sẻ với bạn bè hay để chính bạn dùng lại. Bạn có thể dễ dàng xem thử nội dung của một tập tin dạng này bằng cách chọn một khóa bất kỳ, export nó vào một file và mở bằng Notepad. Để thực

47

hiện, bạn dùng Regedit, chọn một khóa và chọn File/Export, đặt tên tập tin và lưu lại. Ví dụ: REGEDIT4 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\Setup] "SetupType"=dword:00000000 "CmdLine"="setup -newsetup" "SystemPrefix"=hex:c5,0b,00,00,00,40,36,02

Trong ví dụ trên, REGEDIT4 là kiểu file và phiên bản. [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\Setup] là tên khóa. Các dòng tiếp theo là tên các giá trị, kiểu và trị của nó.

Như vậy, bạn có thể sửa đổi file này để tạo các thiết lập mới, sau đó nạp lại vào Registry bằng cách chọn File/Import, hay chỉ đơn giản là click vào file .reg tương ứng. XÓA CÁC KHÓA HOẶC CÁC MỤC BẰNG TẬP TIN .REG Để xóa một khóa hay một giá trị, bạn dùng một file .reg có dạng thức tương tự như ví dụ trên. Chỉ khác ở chỗ bạn phải thêm dấu “–” vào trước dòng mô tả khóa cần xóa. Ví dụ, để xóa khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\Setup bạn dùng tập tin .reg có nội dung như sau: REGEDIT4 [-HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\Setup] Để xóa mục SetupType, bạn dùng file có nội dung như sau: REGEDIT4 [HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\Setup] "SetupType"=- CÁC TÙY CHỌN TRÊN DÒNG LỆNH CỦA REGEDIT Regedit có một số tùy chọn trên dòng lệnh, cho phép bạn thực hiện nhiều thao tác trên Registry một cách tự động, bằng một file batch từ dòng lệnh. Dưới đây là một số tùy chọn, chú ý rằng một vài tùy chọn là phụ thuộc vào hệ điều hành bạn đang dùng. regedit.exe [options] [filename] /s Ẩn hộp thoại xác nhận khi nạp tập tin /e Xuất ra tập tin .reg Ví dụ: regedit /e file.reg HKEY_USERS\.DEFAULT

/C Nén [filename] (Windows 98)

48

SAO LƯU REGISTRY Đối với Windows 95 Bạn có thể dùng công cụ CFGBACK.EXE, nằm trong thư mục \Other\Misc\Cfgback trên CD ROM của Windows 95. Công cụ này cho phép bạn tạo tối đa 9 bản sao lưu của Registry vào các file đuôi .RBK, được lưu trong thư mục \Windows.

Sau khi sao lưu, bạn có thể chép các file .RBK đó vào đĩa mềm và cất ở nơi an toàn. Để phục hồi, bạn phải chép lại file .RBK tương ứng và dùng công cụ CFGBACK.EXE. Windows 98 Windows 98 tự động tạo các bản sao lưu của registry mỗi khi Windows khởi động. Ngoài ra bạn có thể dùng tiện ích SCANREGW.EXE để sao lưu hay phục hồi Registry. Hay đơn giản là khi máy còn hoạt động tốt, bạn hãy chép 2 file SYSTEM.DAT và USER.DAT trong thư mục Windows vào đĩa mềm và cất ở nơi an toàn.

SỬA CHỮA REGISTRY BN HỎNG Đối với Windows 9x Windows 9x lưu Registry hiện hành trong các file SYSTEM.DAT và USER.DAT trong thư mục Windows. Ngoài ra, trong thư mục Windows còn chứa các file dạng SYSTEM.Dax và USER.Dax (trong đó x là một con số từ 1 – 5) chính là các bản sao lưu do Windows tự động tạo ra. Ðể phục hồi lại bản sao lưu còn tốt, bạn làm như sau. Nhấn Start, chọn Shut down. Chọn Restart The Computer In MS-DOS mode, nhấp Yes. Chuyển vào thư mục Windows. Ví dụ: cd c:\windows Gõ vào những dòng sau, bấm ENTER sau mỗi dòng. attrib -h -r -s system.dat attrib -h -r -s system.da0 copy system.da0 system.dat attrib -h -r -s user.dat attrib -h -r -s user.da0 copy user.da0 user.dat

Khởi động lại máy tính.

Nếu không thành công, bạn vẫn còn một tập tin SYSTEM.1ST nằm ở thư mục gốc. Khi cần thiết, bạn có thể chép đè file này lên tập tin SYSTEM.DAT. Tuy nhiên nên nhớ rằng, bạn có thể sẽ phải cài lại tất cả các phần mềm đang dùng.

Đối với Windows NT/2000/XP Khởi động lại máy tính, nhấn F8 để vào menu tùy chọn lúc khởi động, chọn Last Known Good. Nếu không thành công, bạn dùng đĩa cài đặt hệ điều hành và chọn tính năng repair.

49

Phần II

CÁC THỦ THUẬT DÀNH CHO PHẦN CỨNG

Các thủ thuật trong phần này liên quan đến đĩa cứng, các thiết bị nhập, các thiết bị mạng, modem và việc truyền thông, máy in và máy vẽ, bộ vi xử lý và bo mạch, màn hình và đồ hoạ.

Bạn có biết Windows đã quản lý các thiết bị này như thế nào không ? Nếu không, hãy khám phá chúng bằng chính các thủ thuật Registry được trình bày trong phần này, rồi bạn sẽ thấy được là mình đã tận dụng hệ thống máy tính như thế nào. Bật/tắt tiếng bíp phát ra từ loa máy tính (Mọi phiên bản)

Nếu muốn bật/tắt tiếng bíp phát ra từ loa máy tính, bạn hãy thực hiện như sau.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Beep, rồi gán cho nó giá trị Yes để cho phép loa có thể phát ra tiếng bíp, hoặc trị No để không cho phép.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Sound Name : Beep Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : Yes hoặc No

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Tắt nguồn máy tính sau khi Shutdown (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này điều khiển xem Windows sẽ tự động tắt nguồn hay khởi động lại máy tính, một khi nó đã hoàn tất tiến trình shutdown.

50

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên PowerdownAfterShutdown, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Chú ý: Tính năng này cũng phải được BIOS hệ thống hỗ trợ mới có hiệu lực.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : PowerdownAfterShutdown Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : (0 = khởi động lại , 1 = tắt nguồn)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN Ổ ĐĨA

Cấu hình ngắt đĩa cứng ở chế độ bảo vệ (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này cho phép Windows chặn các ngắt quãng (interrupt) từ bộ điều khiển đĩa cứng, để không dùng đến các trình xử lý ngắt chứa trong ROM. Tuy nhiên, một số đĩa cứng đòi hỏi thiết lập này phải bị vô hiệu hoá nếu muốn các ngắt có thể được xử lý một cách đúng đắn; khi thiết lập này bị vô hiệu hoá, các trình xử lý ngắt trong ROM sẽ quản lý các ngắt dùng cho đĩa cứng.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu Binary hoặc thay đổi mục có sẵn với tên VirtualHDIRQ, rồi gán cho nó trị 01 để kích hoạt, hoặc trị 00 để vô hiệu hoá.

51

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Control\FileSystem Name : VirtualHDIRQ Type : REG_BINARY (Giá trị nhị phân) Value : (00 00 00 00 = vô hiệu, 01 00 00 00 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần khởi động lại Windows hay ra khỏi Windows rồi vào lại để việc thay đổi này có hiệu lực. Điều khiển bộ đệm kép của Windows (Windows 95/98)

Hẳn bạn cũng biết Windows 98 có hỗ trợ bộ đệm kép. Tuy nhiên, một vài hệ thống lại có sự không tương thích giữa BIOS và tập tin dblbuff.sys.

Mở file MSDOS.SYS trong thư mục gốc bằng Notepad.

Thêm dòng “DoubleBuffer = value” này vào; nếu đã có thì chỉ cần thay đổi trị tương ứng. Trong đó, value có thể là một trong các trị sau đây: • 0: Không sử dụng bộ đệm kép. • 1: Sử dụng bộ đệm kép khi cần thiết. • 2: Luôn luôn sử dụng bộ đệm kép.

Khởi động lại Windows để những thay đổi này có hiệu lực.

Thiết lập: Name:DoubleBuffer

Lưu ý: Một vài máy tính, đặc biệt là các máy sử dụng đĩa cứng SCSI hay các đĩa cứng ESDI/IDE/ATA đời cũ, có thể đòi hỏi phải có bộ đệm kép thì nó mới có thể làm việc một cách chính xác được.

Bật chế độ UDMA66 trên các chipset Intel (Windows 2000/XP)

Nếu máy tính có chipset Intel hỗ trợ UDMA66, nhưng Windows 2000/XP không sử dụng nó, bạn hãy bật nó lên để hệ thống tận dụng hết các ưu điểm của chipset này.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnableUDMA66, rồi gán cho nó trị 1 để bật chế độ này, hoặc trị 0 để khỏi sử dụng.

Chú ý: Trước khi cho sử dụng chế độ UDMA66, bạn phải bảo đảm là hệ thống có hỗ trợ UDMA66 và có sử dụng cáp IDE 80 chân.

52

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Control\Class\ {4D36E96A-E325-11CE-BFC1-08002BE10318}\0000

Name : EnableUDMA66 Type : REG_DWORD (giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Khởi động lại Windows để những thay đổi này có hiệu lực.

Ghi chú: Để việc tìm đến khoá {4D36E96A-E325-11CE-BFC1-08002BE10318} được dễ dàng, ta nên gõ khoá này vào hộp thoại Find của trình Registry Editor để nó tìm giùm khoá này. Hộp thoại Find như sau:

Trong phần Look at của hộp thoại, nên xoá hai dấu kiểm Values và Data, chỉ để lại Keys thôi vì mục ta đang tìm là khoá, không phải trị (Values) cũng không phải dữ liệu (Data).

Cảnh báo không gian đĩa còn trống (Windows NT/2000/XP)

Theo mặc định, Windows sẽ cảnh báo khi lượng đĩa còn trống nhỏ hơn 10%. Nhưng việc gì phải cảnh báo như vậy khi đĩa của ta có tổng dung lượng là 40GB, như vậy cũng còn trống tới 4GB cơ mà; vậy thì hãy chỉnh lại tỉ lệ này.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DiskSpaceThreshold, rồi gán cho nó số % cần dùng.

53

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : DiskSpaceThreshold Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : Từ 0 đến 99 phần trăm (mặc định là 10)

Khởi động lại Windows để việc thay đổi này có hiệu lực.

Điều khiển không gian đĩa dành cho Master File Table (Windows NT/2000/XP)

Hệ thống file NTFS bao gồm trong lõi của nó một file gọi là Master File Table (MFT). Mỗi file trên một ổ đĩa NTFS có ít nhất một entry trong MFT. Thiết lập này điều khiển không gian đĩa để dành cho MFT, do đó nó không bị phân mảnh và làm chậm hệ thống.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên NtfsMftZoneReservation, sử dụng các thiết lập như dưới đây: 1 - Ðể dành vùng không gian nhỏ (mặc định). 2 - Ðể dành vùng không gian vừa. 3 - Ðể dành vùng không gian lớn. 4 - Ðể dành vùng không gian tối đa.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Control\FileSystem Name : NtfsMftZoneReservation Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : 1 (mặc định) đến 4 (lớn nhất)

54

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần khởi động lại Windows hay log off để việc thay đổi này có hiệu lực.

Vô hiệu hoá việc chép CD trong Windows XP

Thủ thuật này dùng để vô hiệu chức năng ghi CD có sẵn trong Windows XP.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoCDBurning, rồi gán cho nó trị 1 để cho vô hiệu hoá việc ghi CD, hoặc trị 0 để kích hoạt trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\

CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoCDBurning Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = cho phép ghi CD, 1 = không cho phép ghi CD)

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần khởi động lại Windows hay ra khỏi Windows rồi vào lại để việc thay đổi này có hiệu lực.

Đổi tên và biểu tượng ổ đĩa (Mọi phiên bản)

Thủ thuật này cho phép bạn thay đổi tên và biểu tượng hiển thị trong Explorer của một ổ đĩa xác định.

Mở Registry và tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer\DriveIcons

Bên trong khóa này tạo một khóa con với tên là chữ cái đại diện cho ổ đĩa. Ví dụ: HKEY...\DriveIcons\D

Bên trong khóa vừa tạo, tạo thêm hai khóa con khác như sau: “DefaultIcon” (Ví dụ: [HKEY...\DriveIcons\D\DefaultIcon]): Trị “Default” là đường dẫn

55

của tập tin chứa icon và chỉ số của icon trong tập tin đó (tính từ 0), ví dụ: "c:\icons\myicons.dll,4". “DefaulLabel” (ví dụ: [HKEY...\DriveIcons\D\DefaultLabel]): Trị “Default” của nó là nhãn cho ổ đĩa đó, ví dụ: “My ZIP driver”

Thiết lập: Name : Default Type : REG_SZ (Giá trị String)

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần khởi động lại Windows hoặc log off để việc thay đổi này có hiệu lực.

Lưu ý: Mục DefaulLabel chỉ làm việc với các phiên bản Windows từ 2000 trở lên.

Chỉ định chương trình tự động chơi Audio CD (Mọi phiên bản)

Thiết lập này dùng để xác định chương trình tự động chơi Audio CD, khi nó được đưa vào CD-ROM và tính năng autostart được bật.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên (Default), rồi gán cho nó chuỗi cần thiết.

Thiết lập: Key : HKEY_CLASSES_ROOT\AudioCD\Shell\Play\Command Name : (Default) Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : Ðường dấn đến chương trình chơi CD

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần khởi động lại Windows hay log off để việc thay đổi này có hiệu lực.

Điều khiển chức năng Autorun của CD-ROM (Mọi phiên bản)

Bình thường khi bạn đưa một đĩa CD vào CD-ROM, chương trình trên đó sẽ tự động thực thi nếu trong CD đó có file autorun.ini. Đối với Windows XP, nếu không có file autorun.ini, Windows sẽ khảo sát nội dung của CD và chạy chương

56

trình tương ứng hay hỏi bạn phải xử lý như thế nào. Thiết lập này cho phép bạn tắt tính năng đó. Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Autorun, rồi gán cho nó trị 1 để cho phép tự chạy, hoặc trị 0 để không cho phép.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\CDRom Name : Autorun Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Khởi động lại Windows hay log off để việc thay đổi này có hiệu lực.

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT BN NHẬP

Phát hiện những cú nhấp đúp vô ý (Mọi phiên bản)

Thiết lập này dùng để điều khiển xem Windows Explorer có nên tự động phát hiện những cú nhấp đúp vô ý hay không.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên UseDoubleClickTimer, sử dụng các thiết lập như dưới đây.

57

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Explorer\Advanced] Name : UseDoubleClickTimer Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : (1 = cho phép, 0 = vô hiệu)

Thoát khỏi Registry. Khởi động lại Windows hoặc log off để việc thiết lập này có hiệu lực.

Thay đổi quy trình phát hiện Wheel Mouse (Windows NT/2000XP)

Thiết lập này quy định trình điều khiển có nên phát hiện và kích hoạt tính năng cuộn của chuột hay không (đối với những con chuột có bánh xe cuộn, Wheel Mouse). Tính năng cuộn này cho phép cuộn nhanh các trang trong một cửa sổ, cùng một số tính năng điều khiển cao cấp khác.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnableWheelDetection, sử dụng các thiết lập như dưới đây.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\i8042prt\Parameters] Name : EnableWheelDetection Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu , 1 = tự động, 2 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Khởi động lại Windows hoặc log off để việc thiết lập này có hiệu lực.

Điều chỉnh tần số làm tươi của PS/2 Mouse (Windows NT)

Bạn cảm thấy con trỏ chuột đôi khi nhấp nháy hay chuyển động không mịn như mong muốn ? Đó là vì tần số làm tươi được thiết lập quá thấp. Hãy thay đổi tần số này để tăng tốc chuyển động của chuột, cũng như làm cho nó chuyển động mịn hơn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên SampleRate, sử dụng các thiết lập như bên dưới. Giá trị càng cao thì con trỏ chuyển động càng mịn.

58

Thiết lập:

Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\i8042prt\Parameters

Name : SampleRate Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : Từ 0 đến 200 (mặc định = 60)

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off để việc thiết lập này có hiệu lực.

Thay đổi dung lượng bộ đệm bàn phím (Windows NT/2000/XP)

Thỉnh thoảng Windows đưa ra thông báo lỗi tràn bộ đệm bàn phím. Thủ thuật dưới đây sẽ làm tăng dung lượng bộ đệm bàn phím để tránh hiện tượng này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên KeyboardDataQueueSize, sử dụng các thiết lập như bên dưới. Thay đổi giá trị của KeyboardDataQueueSize bằng với dung lượng bộ đệm cần sử dụng, ví dụ 64 hex ( 100 cơ số 10).

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Kbdclass\Parameters] Name : KeyboardDataQueueSize Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD)

Thoát khỏi Registry, có thể bạn cần phải khởi động lại Windows hay log out để các thiết lập có hiệu lực.

59

Thay đổi dung lượng bộ đệm chuột (Windows NT/2000/XP)

Thỉnh thoảng Windows đưa ra thông báo lỗi tràn bộ đệm chuột. Thủ thuật dưới đây sẽ làm tăng dung lượng bộ đệm chuột để tránh tình trạng này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên MouseDataQueueSize, sử dụng các thiết lập như bên dưới. Thay đổi giá trị của MouseDataQueueSize bằng với dung lượng bộ đệm được sử dụng, ví dụ 64 hex ( 100 cơ số 10).

Thiết lập:

Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\Mouclass\Parameters]

Name : MouseDataQueueSize Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD)

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off để việc thiết lập này có hiệu lực.

Kích hoạt tính năng Windows Tracking bằng con trỏ chuột.

Tính năng Windows Tracking cho phép bạn điều khiển focus của các Window bằng cách dùng con trỏ chuột. Khi bật tính năng này, bạn có thể làm một cửa sổ ứng dụng trở thành active chỉ bằng cách di chuyển chuột lên nó.

Mở Registry.

Đối với Windows 95/ 98/ Me, tìm đến khoá KEY_CURRENT_USER\Control Panel\Microsoft Input Devices\Mouse

Đối với Windows NT/2000/XP, tìm đến khoá [HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse]

Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên ActiveWindowTracking, sử dụng các thiết lập như dưới đây.

60

Thiết lập: Name : ActiveWindowTracking hoặc Focus Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu , 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off để việc thiết lập này có hiệu lực.

Hiển thị Mouse Pointer Trails (Mọi phiên bản)

Thiết lập này cho phép điều khiển tính năng hiển thị các vệt theo đuôi khi di chuyển chuột để làm cho vui mắt hơn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên MouseTrail, sử dụng các thiết lập như dưới đây.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse] Name : MouseTrails Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : (0 = theo mặc định của Windows, 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Có thể bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off để việc thiết lập này có hiệu lực.

Điều chỉnh vùng cảm ứng khi nhấp đúp chuột (Mọi phiên bản)

Thiết lập này điều khiển độ dời chuột được phép giữa hai lần nhấp trong cú nhấp đúp, để hai lần nhấp liền nhau được xem như là một lần nhấp đúp.

61

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo hai trị String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên lần lượt là DoubleClickHeight và DoubleClickWidth, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiếp lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse Name : DoubleClickHeight, DoubleClickWidth Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : Kích thước tính bằng Pixel

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off nó.

Điều chỉnh tính năng cuộn của IntelliMouse (Mọi phiên bản)

Thủ thuật này xác định số dòng trên màn hình được cuộn mỗi khi xoay nút cuộn trên chuột, khi không có phím điều chỉnh nào được nhấn (chẳng hạn Ctrl hay Alt).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên WheelScrollLines, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Nếu cho nó trị 0, màn hình sẽ không cuộn. Nếu cho nó trị lớn hơn số dòng có thể thấy được trên màn hình, màn hình sẽ cuộn đúng một trang màn hình.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop Name : WheelScrollLines Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : 0 - 0xFFFFFFFF

62

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off nó.

Đảo các nút chuột (Mọi phiên bản)

Theo mặc định, nút trái chuột là nút chính, nút phải chuột là nút phụ. Thủ thuật này cho phép bạn tráo đổi hai nút này để làm cho nút phải chuột thành nút chính. Tính năng này rất hữu dụng với người thuận tay trái.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên SwapMouseButtons, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse] Name : SwapMouseButtons Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : (0 = bình thường, 1 = đổi nút)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off nó.

Điều khiển tính năng “Snap to” của chuột (Mọi phiên bản)

Khi được bật, tính năng này sẽ tự đặt con trỏ chuột vào ngay nút có trọng điểm mặc định trong một hộp thoại được mở. Ví dụ, khi một hộp thoại có hai nút OK và Cancel và nút OK mặc định là có trọng điểm, thì khi mở hộp thoại này, con trỏ chuột sẽ tự nhảy đến nút OK mà không phải đợi ta dời chuột đến đó.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên SnapToDefaultButton, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

63

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Mouse Name : SnapToDefaultButton Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off nó.

MODEM VÀ VIỆC TRUYỀN THÔNG Cấu hình hỗ trợ Unimodem (Windows NT)

Kể từ phiên bản NT 4.0 về sau, Windows hỗ trợ rất tốt các modem Unimodem. Nếu thiết bị của bạn không được Windows hỗ trợ, nó cũng có thể được cấu hình thông qua tập tin MODEM.INF.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên EnableUnimodem, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\RAS\PROTOCOLS Name : EnableUnimodem Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó. Vô hiệu hoá tính năng Automatic Modem Connections khi khởi động Windows (Mọi phiên bản)

Nếu sử dụng tính năng kết nối từ xa trong Windows, hệ thống có thể tự khởi tạo một kết nối Internet khi Windows khởi động, hay khi một số ứng dụng khác khởi

64

động. Thiết lập này giúp ngăn không cho tự kết nối Internet khi Windows khởi động.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên EnableRemoteConnect, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Ole Name : EnableRemoteConnect Type : REG_SZ (Giá trị String ) Value : "Y" = cho phép tự động kết nối, "N" = vô hiệu

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off nó. Tăng tốc độ đăng nhập ISP (Windows 95/98/Me)

Một vài hệ thống có thể mất thời gian rất lâu mới có thể kết nối vào Internet được. Do đó khi muốn giảm bớt thời gian kết nối đến ISP, bạn hãy thực hiện các bước đơn giản sau.

Mở nhóm Dial-Up Networking, nhấp phải vào biểu tượng kết nối đến ISP cần dùng và chọn Properties.

Chọn thẻ Server Types. Sau đó dưới mục Advance Options, bỏ chọn hộp kiểm Log on to network, chọn hộp kiểm Enabled Software Compression. Dưới mục Allowed Network Protocols, bỏ chọn NetBEUI và IPX/SPX Compatible.

Lần sau khi kết nối vào ISP, hệ thống sẽ có thể mất ít thời gian hơn. Quay số Modem nhanh hơn (Windows 95/98/Me)

Bạn đã từng mệt mỏi chờ đợi modem khi nó quay số ? Thủ thuật này sẽ giúp bạn giảm thời gian quay số của modem, hơn nữa còn làm tăng tốc độ kết nối.

Mở Control Panel > Modem, chọn modem có trong hệ thống, nhấp Properties. Chọn phiếu Connection, nhấp Advanced. Trong hộp chữ Etra Settings ở dòng S11=40, số 40 là khoảng thời gian cho mỗi tone tính bằng mili giây. Chọn một

65

con số nhỏ hơn có nghĩa là quay số nhanh hơn. Nếu bạn gặp vấn đề, hãy tăng con số này lên từ từ cho đến giá trị mà modem có thể làm việc được.

Lưu ý: Thủ thuật này có thể không làm việc được ở một số nước và một số modem.

THIẾT BN MẠNG

Các vấn đề về card mạng PCMCIA (Windows 95/98/Me)

Khi sử dụng card mạng PCMCIA, hệ thống bạn dùng có thể không kết nối vào mạng được, và trong Control Panel | System có dấu chấm than màu vàng bên cạnh card. Hãy dùng thiết lập sau đây để cho gỡ lỗi này.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó gán cho mục EnablePowerManagement trị 0 theo các điều kiện sau:

Nếu trị hiện tại là ‘01 00 00 00’, gán cho nó ’00 00 00 00’ (Full Version). Nếu trị hiện tại của nó là ‘0x00000001’, gán cho nó trị ‘0x00000000’ (Upgrade version).

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\

CurrentControlSet\Services\VxD\VCOMM Name : EnablePowerManagement Value : 0 = disable

1 = enable Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Cho phép tính năng Random Adapter Responses (Windows 95/98/Me)

Đối với một máy tính có nhiều Network Adapter, thiết lập này chỉ rõ là có cần trả về địa chỉ IP được chọn ngẫu nhiên từ các địa chỉ trên máy hay không, hay là sẽ trả về địa chỉ của Network Adapter nhận yêu cầu trước đó.

66

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới (hay String đối với Windows 98) hay thay đổi mục có sẵn với tên RandomAdapter, rồi gán cho nó trị 1 để kích hoạt tính năng này, hoặc trị 0 để cho vô hiệu hoá nó.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : RandomAdapter Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần phải khởi động lại Windows hay log off nó. Cho phép Network Adapter Onboard Processor (Windows 2000/XP)

Các Network Adapter sau này đều có bộ xử lý riêng của chúng để CPU không phải bận tâm giải quyết công việc mạng của nó. Nhưng theo mặc định thì ưu điểm này lại không được sử dụng; vậy hãy sử dụng nó với thủ thuật này để làm tăng tốc mạng bạn đang sử dụng.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên DisableTaskOffload, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : DisableTaskOffload Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = sử dụng bộ xử lý của NIC, 1 = không sử dụng)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

67

Giới hạn băng thông với dịch vụ QoS Packet Scheduler (Windows 2000)

Thiết lập này cho phép xác định tỉ lệ truyền thông của QoS (Quality of Service) thông qua một Adapter xác định.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên NonBestEffortLimit, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Psched\Parameters\Adapters\ [Adpater-ID]

Name : NonBestEffortLimit Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : Tỷ lệ phần trăm

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Cấu hình TCP/IP cho Network Adapter (Windows NT/2000)

Những giá trị này điều khiển các thông số TCP/IP của các card giao tiếp mạng (Network Interface Card - NIC). Những thông số có thể cấu hình bao gồm IP Address, Subnet Mask và Default Gateway.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Trong đó {Adapter} là tên dịch vụ của NIC đã được cài đặt. Ví dụ 3COM 905 NIC có tên dịch vụ là ‘El90x’. Thay đổi các giá trị như bên dưới, nhưng ở dạng nhị phân.

68

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\{Adapter}\Parameters\Tcpip Name : IPAddress; SubnetMask; DefaultGateway Type : REG_BINARY (Giá trị Nhị Phân)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Cấu hình DHCP cho Network Adapter (Windows NT/2000)

Thiết lập này xác định xem TCP/IP sẽ dùng địa chỉ IP được gán tự động bởi DHCP, hay dùng địa chỉ cố định được gán từ trước.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Trong đó {Adapter}là tên dịch vụ của NIC đã được cài đặt. Thay đổi trị của EnableDHCP thành '0' để tắt, hay '1' để bật tính năng này.

Lưu ý: Nếu chọn tắt tính năng này thì phải chắc chắn rằng bạn đã gán địa chỉ IP tĩnh cho NIC.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\{Adapter}\Parameters\Tcpip Name : EnableDHCP Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu DHCP, 1= cho phép DHCP)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

69

MÁY IN VÀ MÁY VẼ (PLOTTER) Không lưu các thông báo về việc in ấn trong Event Viewer (Windows NT/2000/XP)

Theo mặc định thì Windows NT Server luôn ghi lại các thông báo về việc in ấn vào nhật ký sự kiện (event log). Nếu việc in ấn xảy ra thường xuyên, việc này có thể làm cho Event Log chứa toàn những thứ không đâu vào đâu cả.

Muốn Windows không lưu lại các thông báo này trong Event Log, hãy mở Registry rồi cho EventLog trị “0” trong khoá dưới đây.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Print\Providers] Name : EventLog Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu)

Việc thiết lập này có hiệu lực ngay lập tức.

Xác định mức ưu tiên của trình Scheduler (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này cho phép điều khiển mức ưu tiên của toàn bộ trình Printer Scheduler.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên SchedulerThreadPriority, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

70

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Control\Print Name : SchedulerThreadPriority Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : Trên trung bình=1 Trung bình=0 Dưới trung bình=ffffffff

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Vô hiệu chức năng Printer Server Browser Thread (Windows NT/2000/XP)

Khi chức năng này được bật, trình Print Spooler không gởi thông tin về máy in chung đến các máy dịch vụ in ấn (Print Server) khác.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên DisableServerThread, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Control\Print Name : DisableServerThread Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = cho phép server thread, 1 = vô hiệu)

Thoát khỏi Registry. Nếu muốn việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Phát tiếng Beep khi có lỗi in ấn (Windows NT/2000/XP)

Khi bật chức năng này, máy tính sẽ phát tiếng beep, vài giây một lần, khi có lỗi in ấn xảy ra trên Print Server.

71

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên BeepEnable, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Print Name : BeepEnabled Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Thay đổi thư mục đệm in ấn mặc định (Windows NT/2000/XP)

Windows dùng đĩa cứng để chứa thông tin in ấn trước khi thực sự gửi chúng ra máy in. Nếu hệ thống đang hoạt động như một print server, rất có khả năng thư mục mặc định dùng để chứa thông tin đó sẽ sớm bị hết chỗ.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên DefaultSpoolDirectory, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Chú ý: Thư mục đệm in ấn không mặc định này phải được tạo trước; nếu không, Windows sẽ vẫn dùng thư mục mặc định.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Print\Printers Name : DefaultSpoolDirectory Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : Đường dẫn đầy đủ đến thư mục đệm in ấn

72

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Bật tính năng thông báo các tác vụ in (Windows NT/2000/XP)

Mặc định, Windows sẽ thông báo cho người dùng bằng một cửa sổ popup khi tác vụ in của họ hoàn tất. Thiết lập dưới đây điều khiển hành vi này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên NetPopup, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Print\Providers Name : NetPopup Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Xác định nơi hiển thị thông báo về máy in (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này điều khiển xem thông báo tác vụ in nên được gửi đến máy tính cục bộ, hay máy tính mà người dùng đăng nhập lần đầu tiên.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên NetPopupToComputer, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

73

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Print\Providers Name : NetPopupToComputer Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = local computer, 1 = users computer)

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó. Thiết lập Printer Browser Timeout (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này xác định khoảng thời gian mà một máy in mạng sẽ được giữ lại trong danh sách duyệt; sau khoảng thời gian đó nó mới được loại ra khỏi danh sách duyệt (browse list).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên NetPrinterDecayPeriod, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Print Name : NetPrinterDecayPeriod Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : Từ 0 đến 4294967295 mili giây

(mặc định là 3,600,000)

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó. Thiết lập Print Server Broadcast Timeout (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này dùng xác định khoảng thời gian phát quảng (broadcast) các tài nguyên máy dịch vụ in ấn (Print Server).

74

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên ServerThreadTimeout, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Print Name : ServerThreadTimeout Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : Thời gian hết giờ tính bằng mili giây

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Cho hiện nhóm Cascading Printers (Windows NT/2000/XP)

Thủ thuật này cho phép mục Printer trên phần Setting của trình đơn Start được hiển thị dưới dạng Cascading (mỗi mục trong trình đơn sẽ có một mũi tên bên cạnh nếu mục đó là một nhóm).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên CascadingPrinters, sử dụng các thiết lập như dưới đây.

Chú ý: Thủ thuật này có thể áp dụng cho toàn bộ những người dùng trên máy tính bằng cách dùng khóa HKEY_LOCAL_MACHINE, hay cũng có thể áp dụng cho từng người dùng riêng rẽ, bằng cách dùng khóa HKEY_CURRENT_USER.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\

CurrentVersion\Explorer\Advanced] Name : CascadePrinters Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : Yes hoặc No

75

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó. Thay đổi Users Default Printer (Mọi phiên bản)

Thiết lập này cho phép bạn thay đổi máy in mặc định của một người dùng bằng cách hiệu chỉnh Registry.

Mở Registry.

Đối với Windows 95, 98, Me, tìm đến khoá HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Windows]

Đối với Windows NT, 2000, XP, tìm đến khoá HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\ CurrentVersion\Windows

Rồi thêm hay sửa đổi mục Device để nó có trị tương ứng với máy in muốn chọn làm mặc định.

Chú ý: Giá trị device là tên dùng để đại diện cho máy in trong Registry, tên trị này có thể được tìm thấy trong khóa [HKEY_CURRENT_USER\Printers\Settings]

Thiết lập: Name : Device Type : REG_SZ (String Value) Value :

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

76

BỘ XỬ LÝ VÀ BO MẠCH CHỦ

Xem thông tin BIOS hệ thống (Windows NT/2000/XP)

Khóa này chứa thông tin về BIOS hệ thống. Bao gồm ngày phát hành, số phiên bản.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây để xem thông tin. Tuy nhiên những giá trị này là chỉ đọc, không thể thay đổi được.

Thông tin: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\HARDWARE\DESCRIPTION\System Name : SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate Type : REG_SZ (Giá trị String)

Tối ưu L2 Cache lớn hơn 256K (Windows NT)

Mặc định, Windows NT được tối ưu cho Cache L2 có kích thước là 256K. Nhiều máy tính ngày nay có L2 Cache lớn hơn 256K. Bạn phải thiết lập lại để Windows NT nhận được loại L2 Cache này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên SecondLevelDataCache. Gán trị cho nó bằng với kích thước L2 Cache của hệ thống tính theo KB.

77

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Session Manager\Memory Management] Name : SecondLevelDataCache Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : Dung lượng Cache (Kb) ở dạng thập phân

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Xem thông tin về các bộ vi xử lý của hệ thống (Windows NT/2000/XP)

Những giá trị này chứa thông tin về các bộ vi xử lý có trong hệ thống. Bao gồm tốc độ, brand, và model.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây để xem thông tin về các bộ vi xử lý có trong hệ thống.

Chú ý: Các giá trị này là chỉ đọc, nên không thể thay đổi được.

Thông tin: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\HARDWARE\DESCRIPTION\

System\CentralProcessor\0 Name : ~MHz, Identifier, VendorIdentifier

Điều chỉnh hiệu suất thực hiện của bộ vi xử lý (Windows XP)

Có thể điều chỉnh hiệu suất thực hiện của bộ vi xử lý trong Windows XP. Việc này làm cho việc sử dụng bộ vi xử lí được hiệu quả hơn. Thủ thuật dưới đây sẽ chỉ cho bạn cách làm việc này.

Hãy bắt đầu bằng cách mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên HackFlags, sử dụng các thiết lập như bên dưới. Ý nghĩa các trị như sau:

78

0: Không sử dụng tính năng này của Windows XP. 1: Dùng những thiết lập được kế thừa từ phần mềm của Intel trong quá trình

nâng cấp lên XP. 5: Hệ thống có thể hỗ trợ mọi chế độ.

Lưu ý: Thủ thuật này chỉ áp dụng cho các vi xử lý dùng công nghệ quản lý tốc độ Intel SpeedStep hay AMD PowerNow!.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\P3\Parameters Name : HackFlags Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD )

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows.

Thay đổi kích thước Paged và Non Paged Pool Memory (Windows NT/2000/XP)

Để tính được lượng bộ nhớ phân trang và không phân trang, Windows thường cần đến các thuật toán rất phức tạp. Có thể làm cho việc này đơn giản hơn nhiều bằng cách chỉ ra luôn kích thước cho nó. Thủ thuật dưới đây sẽ chỉ cho bạn cách làm này.

Trước hết hãy mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên PagedPoolSize, NonPagedPoolSize, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Lưu ý: Những giá trị không hợp lệ hay quá nhỏ có thể làm cho Windows hiển thị thông báo lỗi: “Not enough server storage is available to process this command." (Không có đủ lượng bộ nhớ cần thiết nên không xứ lý lệnh này được !)

79

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Session Manager\Memory Management] Name : PagedPoolSize, NonPagedPoolSize Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD Value) Value : Kích thước của paged pool tính bằng byte

(mặc định=0)

Thoát khỏi Registry. Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần khởi động lại Windows hay log off nó.

Tăng hiệu suất nhân hệ thống (Windows NT/2000/XP)

Trên những hệ thống có nhiều RAM (trên 256 MB), thủ thuật này có thể bắt buộc nhân của Windows được giữ trong bộ nhớ và không bị phân trang vào đĩa cứng.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên DisablePagingExecutive, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Session Manager\Memory Management Name : DisablePagingExecutive Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : (0 = mặc định, 1 = không cần bộ nhớ phân trang)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Sửa lỗi việc phân trang bộ nhớ AGP card trong các hệ thống sử dụng bộ xử lý AMD Athlon (Windows 2000)

Khi chạy Windows 2000 trong các hệ thống sử dụng bộ vi xử lý AMD Athlon, hệ thống có thể bị treo khi có chương trình dùng đến card tăng tốc đồ họa AGP. Lỗi này thường là do bộ nhớ được cấp phát cho card đồ họa bị lỗi. Có thể sửa chữa loại lỗi này bằng thủ thuật dưới đây.

80

Mở Registry và tìm đến khóa ở dưới. Sau đó tạo một mục DWORD mới hay thay đổi mục có sẵn với tên LargePageMinimum, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Session Manager\Memory Management] Name : LargePageMinimum Type : REG_DWORD (Giá trị DWORD) Value : ffffffff (4294967295 hệ thập phân)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

VIỆC HIỂN THN VÀ ĐỒ HOẠ

Hiển thị các biểu tượng với đầy đủ màu sắc (Mọi phiên bản)

Có thể cho các biểu tượng được hiển thị với đầy đủ màu sắc của chúng, bằng cách cho chúng hiển thị ở chế độ High color. Ở chế độ này, màn hình có thể hiển thị độ chính xác màu cao nhất của card đồ hoạ.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên Shell Icon BPP. Thay đổi trị bằng với độ chính xác màu được hỗ trợ bởi card đồ hoạ dùng trong hệ thống (Ví dụ: 16 cho card 16-bit, hay 24 cho card 24-bit).

Lưu ý: Thủ thuật này chỉ áp dụng cho các hệ thống có sử dụng card đồ họa có khả năng hiển thị từ 256 màu trở lên.

81

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop\

WindowMetrics] Name : Shell Icon BPP Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : 16

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Bật tắt tính năng hoạt hoạ (Mọi phiên bản)

Mặc dù tính năng Animation (hoạt hoạ) làm cho Windows trở nên sinh động và thân thiện hơn, nhưng nó cũng góp phần làm chậm sức hoạt động của hệ thống, đặc biệt là khi hệ thống sử dụng card đồ họa thuộc loại chậm chạp. Thủ thuật này sẽ giúp bạn chủ động xem xét tính năng này, để coi có nên sử dụng nó cho hệ thống của mình hay không.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên MinAnimate, rồi gán cho nó trị 1 để sử dụng tính năng này, hoặc trị 0 để cho thôi đi.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop\

WindowMetrics] Name : MinAnimate Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : 0 = không cho phép hoạt hoạ 1 = cho phép hoạt hoạ

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Sử dụng tính năng làm mịn chữ (Mọi phiên bản)

Thiết lập này giúp chỉ định xem có nên khử răng cưa đối với các chữ được hiển thị trên màn hình hay không. Nếu có, các chữ được hiển thị trông sẽ mịn hơn.

82

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục String mới hay thay đổi mục có sẵn với tên FontSmoothing, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Lưu ý: Chỉ ở chế độ High Color tính năng này mới có hiệu lực.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop Name : FontSmoothing Type : REG_SZ (Giá trị String) Value : (0 = vô hiệu, 2 = cho phép)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

83

Phần III

THỦ THUẬT DÀNH CHO MẠNG MÁY TÍNH NHỮNG THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN MÁY KHÁCH

Hiển thị thông điệp xác nhận việc đăng nhập (Windows 95/98/Me)

Khi tùy chọn này được bật, sẽ có một thông điệp được hiển thị khi người dùng đăng nhập vào một domain được thành công.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị DWORD mới hay thay đổi trị có sẵn với tên DomainLogonMessage, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Network\Logon Name : DomainLogonMessage Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = không hiển thị, 1 = có hiển thị)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Điều chỉnh các thông số Keep-alive (Windows 95/98/Me)

Những thiết lập này dùng để điều chỉnh cách Windows quản lý các keepalive transmission. Trong đó bao gồm cả thời gian chờ trước khi các keepalive được chuyển đi, khoảng thời gian giữa các keepalive transmission, cách gửi các session keepalive packet trên các active session.

84

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị DWORD mới hay thay đổi trị có sẵn với tên KeepAliveTime, thiết lập nó bằng với thời gian chờ, tính bằng mili giây. Khoảng thời gian mặc định là 2 giờ hay 7.200.000 mili giây.

Kế tiếp tạo thêm một trị DWORD (hay String với Windows 98) nữa hay thay đổi trị có sẵn với tên KeepAliveInterval. Cho nó trị bằng với thời gian chờ, tính bằng mili giây. Khoảng thời gian mặc định là 2 giờ hay 7.200.000 mili giây.

Cuối cùng, tạo thêm trị String (hay DWORD với Windows 98) hay thay đổi trị có sẵn với tên SessionKeepAlive. Cho nó trị bằng với thời gian chờ, tính bằng mili giây. Khoảng thời gian mặc định là 1 giờ hay 3.600.000 mili giây.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : KeepAliveTime, KeepAliveInterval, SessionKeepAlive Type : REG_SZ (String Value)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xóa bản sao của các roaming profile trong bộ đệm (Windows NT/2000)

Nếu thiết lập này có hiệu lực, thì mỗi khi người dùng vãng lai logoff, hệ thống sẽ xóa bản sao của các roaming profile ra khỏi bộ đệm. Cách này giúp tiết kiệm không gian đĩa, nhất là trong các hệ thống có nhiều người dùng vãng lai.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị DWORD mới hay thay đổi trị có sẵn với tên DeleteRoamingCache, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

85

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon] Name : DeleteRoamingCache Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép xoá)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu hoá các gói SAP dùng trong Netware (Windows 95/98/Me)

Theo mặc định, Windows sẽ gửi các gói SAP để giới thiệu những máy in và tập tin nào là có thể chia sẻ được, khi tính năng File and Print Sharing for Netware Networks được bật. Thiết lập này giúp điều khiển tính năng trên.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên Use_Sap, cho nó trị 0 để vô hiệu hoá các gói SAP.

Ngoài ra, có thể bạn cũng phải tạo thêm một khóa khác với tên HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\ NcpServer\Parameters\Ndi\Params\Use_Sap

và cũng cho nó trị mặc định là 0.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\NcpServer\Parameters Name : Use_Sap Type : REG_SZ (String Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Không cho đăng nhập tự động vào mạng Netware (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này sẽ giúp không cho đăng nhập tự động vào các máy chủ Netware.

86

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị DWORD mới hay thay đổi trị có sẵn với tên DisableDefaultPasswords, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\NWNP32\NetworkProvider Name : DisableDefaultPasswords Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = cho đăng nhập tự động, 1 = không cho)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Thay đổi số kết nối đồng thời (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này sẽ chỉ định con số tối đa các kết nối đồng thời có thể được chấp nhận.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên MaxConnections. Thiết lập nó bằng với số kết nối đồng thời được phép. Trị mặc định là 100.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP] Name : MaxConnections Type : REG_SZ (String Value) Value : Một số 32-bit

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

87

Điều chỉnh thời gian chờ khi tìm kiếm LMHOST để dùng cho tiến trình đặt tên địa chỉ IP (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này sẽ điều chỉnh khoảng thời gian hệ thống phải chờ khi tiến hành tìm kiếm LMHOST để sử dụng cho tiến trình đặt tên các địa chỉ IP.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên LmhostsTimeout. Gán cho nó thời gian chờ cần thiết tính bằng mili giây.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD \MSTCP Name : LmhostsTimeout Type : REG_SZ (String Value) Value : Thời gian tính theo mili giây (Mặc định = 10,000)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Điều chỉnh cổng DNS dùng cho tìm kiếm DNS (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này dùng để chỉ định cổng nào sẽ được dùng để phục vụ cho các yêu cầu tìm kiếm DNS. Cổng mặc định là 53, nhưng trong một số trường hợp liên quan đến tường lửa, thiết lập này có thể hữu ích khi bạn muốn chỉ định một cổng khác.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên DnsServerPort. Gán nó cổng nào đó bạn cần dùng.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : DnsServerPort Type : REG_SZ (String Value) Value : Port Number (Mặc định = 53)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Kết hợp nhiều địa chỉ IP cho một Network Card (Windows 95/98/Me)

Giao diện đồ hoạ của Windows 9x không chấp nhận chuyện một Network Adapter có nhiều địa chỉ IP khác nhau. Tuy nhiên với thủ thuật này, bạn hoàn toàn có thể làm chuyện đó.

88

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây, trong đó, bốn số cuối biểu thị Network Adapter. Nếu hệ thống chỉ có một adapter thì bốn số đó sẽ là 0000.

Trong khóa này có hai trị, là IPAdress và IPMask. Muốn thêm các địa chỉ IP, cần thêm các IP (cách nhau bằng dấu phNy) và các trị mặt nạ tương ứng cho hai trị trên; không được dùng khoảng trống.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Class\NetTrans\0000] Name : IPAddress, IPMask Type : REG_SZ (String Value) Value : Các địa chỉ IP và Subnet Mask ngăn cách bởi dấu

phẩy và không chứa khoảng trắng

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ngăn không cho tải các thư mục vào một Users Server Profile (Windows NT/2000/XP)

Khi sử dụng các profile, nếu người dùng log off, một vài thư mục sẽ được tải vào user profile chính trên Server. Thiết lập này giúp không cho tải những thư mục không cần thiết (ví dụ Temporary Internet Files) lên Server, hoặc không để hệ thống phải lãng phí thời gian để làm những chuyện không đâu.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên ExcludeProfileDirs. Trị được gán cho nó là tên những thư mục nào không được tải lên Server; các thư mục cách nhau bằng dấu chấm phNy.

89

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\

CurrentVersion\Winlogon Name : ExcludeProfileDirs Type : REG_SZ (String Value) Value : Các thư mục không được phép

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Chỉ định vị trí các tập tin cơ sở dữ liệu của WinSock (Windows NT/2000/XP)

Tham số này chỉ định đường dẫn thư mục chứa các tập tin cơ sở dữ liệu internet chuNn (HOSTS, LMHOSTS, NETWORKS, PROTOCOLS); đây là những tập tin được dùng bởi giao tiếp Socket của Windows.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị Expanded String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên DatabasePath, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters] Name : DatabasePath Type : REG_EXPAND_SZ (Expanded String Value) Value : Tên đường dẫn đầy đủ

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Quản lý các kết nối thường trực (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này sẽ xét xem các network mapping có nên được coi là những kết nối thường trực hay không. Nếu có, chúng sẽ được tự động kết nối lại mỗi khi đăng nhập.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên SaveConnections, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

90

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\

CurrentVersion\Network\Persistent Connections Name : SaveConnections Type : REG_SZ (String Value) Value : Yes hoặc No

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

INTERNET VÀ VIỆC TRUY CẬP TỪ XA

Hiệu chỉnh việc tự quay số Internet (Mọi phiên bản)

Có một tuỳ chọn trong Windows được dùng để quay số tự động đến nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP). Thiết lập này sẽ giúp bạn sử dụng tuỳ chọn trên.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị DWORD mới hay thay đổi trị có sẵn với tên EnableAutodial, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\

CurrentVersion\Internet Settings Name : EnableAutodial Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

91

Tối ưu hóa các kết nối băng thông rộng DSL và Cable (Windows 2000/XP)

Dùng những thiết lập này với các kết nối Internet băng thông rộng DSL/Cable để tăng tốc hiệu năng và thông lượng mạng với Windows 2000 và Windows XP.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo các trị DWORD bên dưới, vì hầu hết trong số đó đều chưa có. Các trị được gán cho chúng như sau:

DefaultTTL = "80" ở dạng thập lục hoặc 128 ở dạng thập phân Xác định TTL (Time To Live: thời gian tồn tại) mặc định cho các gói TCP/IP. Mặc định là 32.

EnablePMTUBHDetect = "0" Xác định xem ngăn xếp có cần cố gắng dò các bộ định tuyến MTU (Maximum Transmission Unit) không trả về các thông điệp ICMP bị phân mảnh hay không. Trị mặc định là 0.

EnablePMTUDiscovery = "1" Xác định xem TCP/IP stack có nên phát hiện đường đi MTU hay không, như được đặc tả trong RFC 1191. Trị mặc định là 1.

GlobalMaxTcpWindowSize = "7FFF" (hay 32767) Yêu cầu hệ thống cần cực đại kích cỡ cửa sổ có được từ TCP/IP stack.

cpMaxDupAcks = "2" Xác định số lượng các tín hiệu ACK trùng lặp phải nhận được, đối với cùng dãy dữ liệu gửi đi, trước khi tín hiệu "fast retransmit" được kích hoạt.

SackOpts = "1" Cho phép hỗ trợ tính năng selective acknowledgements như được mô tả trong RFC 2018. Giá trị mặc định là 0.

Tcp1323Opts = "1" Điều khiển các tùy chọn time stamp và window scaling như đặc tả trong RFC 1323. Những giá trị có thể là: "0" = vô hiệu những tùy chọn này của RFC 1323, "1" = chỉ cho phép window scale, "2" = chỉ cho phép time stamps, "3" = cho phép cả hai.

TcpWindowSize = "7FFF" (hay 32767) Xác định kích thước cửa sổ có được từ TCP/IP stack. Nếu mạng hoạt động chậm, bạn có thể thử tăng dần giá trị này lên 93440, 186880, hay 372300.

92

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Type : REG_DWORD (Trị DWORD)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Tối ưu kết nối Internet băng thông rộng với PPPoE (Windows Me)

Thiết lập này được dùng để tối ưu trị IP MTU, nhằm làm giảm thiểu việc phân mảnh các gói tin truyền trong các kết nối băng thông rộng với PPPoE (Point-to-Point Protocol over Ethernet).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên IPMTU, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Class\NetTrans\0000] Name : IPMTU Type : REG_SZ (String Value) Value : 1492

93

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Tăng tốc với ICS và các kết nối băng thông rộng (Windows 98)

Nếu đang sử dụng Internet Connection Sharing (ICS - dịch vụ chia sẻ kết nối Internet) với một kết nối băng thông rộng, hãy gỡ bỏ khóa này để hiệu suất truyền thông được tăng lên.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\ICSharing\Settings\General Name : InternetMTU

Xóa mục có tên InternetMTU và khởi động lại Windows hay logout để việc thay đổi này có hiệu lực.

Lưu ý: Việc xoá trị này chỉ làm tăng hiệu suất bên trong các kết nối Internet băng thông rộng (nghĩa là với các kết nối Cable hay DSL). Không nên dùng cho kết nối modem thông thường.

Tối ưu các thiết lập DefaultRcvWindow và DefaultTTL (Windows 95/98/Me)

Việc thiết lập các giá trị RcvWindow và DefaultTTL bên cạnh các thiết lập khác như MaxMTU và MaxMSS có thể làm tăng tốc các modem sử dụng giao thức TCP/IP lẫn các kết nối Internet.

RWIN (Receive WINdow) là bộ đệm dùng để điền dữ liệu dùng cho các giao dịch TCP và cho các socket WinSock được mở trong tiến trình kết nối.

Giá trị của TTL (Time To Live) định nghĩa thời gian tồn tại của một gói dữ liệu trước khi gói dữ liệu đó bị hủy đi. Trị mặc định là 32.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị String mới hay thay đổi trị có sẵn với tên DefaultRcvWindow, và gán cho nó trị 4288. Tiếp theo, tạo một trị String khác hay thay đổi trị có sẵn với tên DefaultTTL, rồi gán cho nó trị 128.

94

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : DefaultRcvWindow, DefaultTTL Type : REG_SZ (String Value)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Cable Modem, DSL và những thủ thuật để tăng hiệu suất của chúng (Windows 95/98/Me)

Dùng những thiết lập này với các kết nối Internet dùng Cable Modem và DSL để tăng tốc hiệu suất hoạt động mạng sử dụng Windows 95, 98 và Me.

Nếu đang dùng Windows 95, hãy tải về và cài đặt Winsock Update từ Microsoft trước khi thực hiện thủ thuật này.

Mở Registry và tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\ VxD\MSTCP

Sau đó tạo các trị DWORD dưới đây, vì hầu hết chúng đều chưa có. Chúng được thiết lập như sau: DefaultTTL = "128" ở dạng thập lục (kiểu String)

Xác định trị TTL (Time To Live) mặc định cho các gói TCP/IP. Mặc định là 32. DefaulRcvWindow = "32767" (kiểu String)

Xác định kích thước cửa sổ nhận được bởi TCP/IP stack. Nếu mạng hoạt động chậm, có thể thử tăng dần giá trị này lên 93440, 186880, hay 372300.

PMTUBlackHoleDetect= "0" (kiểu String) Xác định xem stack có kiểm tra các MTU router (Maximum Transmission Unit) không trả về những thông điệp ICMP bị phân mảnh hay không. Trị mặc định gán cho mục này là 0.

PMTUDiscovery = "1" (kiểu String) Xác định xem TCP/IP stack có nên phát hiện đường đi MTU như được mô tả trong RFC 1191 hay không. Trị mặc định là 1.

SackOpts = "1" (kiểu String) Cho phép hỗ trợ tính năng selective acknowledgements như được mô tả trong RFC 2018. Giá trị mặc định là 0.

Tcp1323Opts = "1" (kiểu DWORD) Điều khiển các tùy chọn time stamp và window scaling như được mô tả trong RFC 1323. Những giá trị có thể là: "0" = vô hiệu những tùy chọn này của RFC 1323; "1" = chỉ cho phép window scale; "2" = chỉ cho phép time stamps; "3" = cho phép cả hai.

95

Để tăng tốc thêm, sau khi thực hiện những chỉ dẫn ở đây, bạn hãy tăng trị MaxMTU đến 1500 (hay 1492 nếu ISP sử dụng PPPoE).

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Tối ưu tốc độ kết nối modem quay số (Windows 95/98/Me)

Bằng cách tối ưu các trị MaxMTU và MaxMSS bên cạnh những thiết lập khác như RWIN và TTL, bạn có thể tăng tốc độ kết nối modem quay số lên khoảng 200%.

Vậy MTU và MSS là gì ?

Thuật ngữ MTU là viết tắt của Maximum Transmission Unit. Nó định nghĩa kích thước tối đa của gói dữ liệu có thể được truyền đi trong một frame trên mạng. Còn thuật ngữ MSS là viết tắt của Maximum Segment Size. MSS định nghĩa có bao nhiêu dữ liệu thật sự có thể chứa trong một gói. Do đó, trị này thường nhỏ hơn MTU, vì nó còn phải dành chỗ chứa địa chỉ của gói cùng những thông tin khác.

Tại sao cần phải thay đổi những giá trị này ? Câu trả ở chỗ theo mặc định, Windows đã gán cố định giá trị của MTU là 1500 byte. Giá trị này là thích hợp cho mạng LAN bình thường; nhưng khi kết nối Internet với modem, giá trị này sẽ trở nên cao quá. Điều này thường làm giảm tốc độ kết nối bởi nhiều lý do. Sau đây là các hướng dẫn để tự điều chỉnh những giá trị này.

1. Để thay đổi những thiết lập này, trước tiên bạn phải tìm thông tin của Dial-Up Adapter.

2. Tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Enum\Root\Net, vì trong đó còn có nhiều khóa con khác như 0000, 0001, …

3. Mở mỗi khóa và tìm những khóa nào có chứa mục DeviceDesc với điều kiện là DeviceDesc phải có trị là Dial-Up Adapter.

96

4. Trong khóa đó còn có một khóa con tên là Binding. Mở khóa Binding, bạn sẽ tìm được một mục thuộc kiểu String có tên là MSTCP\0000. Ghi lại con số phía sau chuỗi MSTCP, trong trường hợp này là 0000, để dùng lại cho bước sau.

5. Tiếp theo chuyển đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Enum\Network\MSTCP và mở khóa con có tên là con số đã ghi lại ở bước trên.

6. Trong khóa con này bạn sẽ tìm thấy một mục có tên là Driver, có trị nào đó, chẳng hạn NetTrans\0002. Ghi lại bốn con số phía sau mục đó; trong trường hợp này là 0002, để dùng cho bước kế tiếp.

7. Tiếp theo, mở khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\ Class\NetTrans. Trong khóa này sẽ có một hay nhiều các khóa con. Mở khóa con có tên là bốn con số đã ghi lại ở bước trước.

8. Trong khóa này, tạo một mục thuộc kiểu String với tên là MaxMTU, rồi gán cho nó trị 576; cũng thêm vào một mục nữa thuộc kiểu String, đặt tên cho nó là MaxMSS, rồi gán cho nó trị 536.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Class\NetTrans Name : MaxMTU, MaxMSS Type : REG_SZ (kiểu String)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Hộp Password không sử dụng được (Windows 95/98/Me)

Nếu muốn DUN (Dial-Up Networking) nhớ mật mã của mình, nhưng hộp chữ Password lại không sử dụng được, hãy thử theo các cách dưới đây xem sao.

1. Bảo đảm là hệ thống đã được cài Client for Microsoft Networks. Vào Control Panel|Networking|Add|Client|Microsoft| Microsoft Networking để kiểm tra xem nó đã có hay chưa; nếu chưa thì hãy cài đặt thêm vào.

97

2. Cấu hình Windows để nó yêu cầu nhập password mỗi khi khởi động, và đã bấm phím Esc khi hộp thoại Log On xuất hiện hay chưa.

3. Tập tin password đã bị hỏng. Hãy tìm tất cả các tập tin có phần mở rộng là .pwl trong thư mục Windows, rồi đổi tên chúng. Lưu ý: Làm như vậy cũng có nghĩa là bạn phải tạo lại mọi mật mã dùng cho hệ thống.

4. Kiểm tra khóa trong Registry: Chạy trình soạn thảo Registry (regedit.exe) Tìm đến khóa

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Network\Real Mode Net

Nếu thấy trị của autologon là “00 00 00 00” hãy đổi nó thành “01 00 00 00”.

Thoát khỏi Registry, có thể bạn cần khởi động lại Windows hay logout để các thay đổi có hiệu lực.

THỦ THUẬT SỬ DỤNG CHO CÁC GIAO THỨC

Chỉ định chế độ Name Resolution dùng cho NetBIOS (Windows 95/98/Me)

Có nhiều chế độ khác nhau được dùng trong việc phân định NetBIOS, bao gồm các tra cứu WINS và LMHOSTS, cũng như các broadcast query. Thiết lập này sẽ chỉ cách chọn ra chế độ thích hợp để dùng cho nó.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới, đặt tên cho nó là NodeType, rồi gán cho nó một trong các trị 1, 2, 4 hoặc 8, trong đó 1=b-node, 2=p-node, 4=m-node, và 8=h-node.

Cũng có thể lập các trị này bằng cách sử dụng DHCP.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : NodeType Type : REG_SZ (kiểu String) Value : 1, 2, 4, or 8

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

98

Chỉ định khoảng thời gian dùng để cho các NetBIOS Name vào bộ đệm (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này dùng để chỉ định khoảng thời gian mà các NetBIOS Name được đưa vào bộ đệm.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hoặc DWORD trong Windows 95), đặt tên cho nó là “CacheTimeout”, rồi gán cho nó số mili giây dùng để đưa các NetBIOS Name vào bộ đệm (tối thiểu là 60,000, tối đa là một phút).

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : CacheTimeout Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : Thời gian tính theo mili giây (Mặc định=360,000)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Chỉ định khoảng thời gian sử dụng cho các broadcast query (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này dùng để chỉ định khoảng thời gian mà hệ thống sẽ phải chờ cho các broadcast query.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hoặc DWORD trong Windows 95), đặt tên cho nó là BcastQueryTimeout, rồi gán cho nó số mili giây cần thiết (tối thiểu là 100).

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : BcastQueryTimeout Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : Số mili giây (Mặc định=750)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

99

Chỉ định số lần cố gắng giải quyết NetBIOS Name (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này được dùng để điều chỉnh số lần cố gắng giải quyết một NetBIOS Name bằng việc sử dụng broadcast query.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hoặc DWORD trong Windows 95), đặt tên cho nó là BcastNameQueryCount, rồi gán cho nó số lần cố gắng cần thiết.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : BcastNameQueryCount Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Số lần cố gắng (Mặc định = 3)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Kiểm soát việc sử dụng domain name system động (Windows 2000)

Windows 2000 có hỗ trợ việc cập nhật các Dynamic Domain Name System (DDNS), và là hỗ trợ mặc định cho các máy khách sử dụng DNS (Domain Name System) của Windows 2000. Thiết lập này cho phép kiểm soát xem có nên để các Network Adapter sử dụng loại hỗ trợ này hay không.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Hiệu chỉnh mục DisableDynamicUpdate để gán cho nó trị “1” nhằm gỡ bỏ loại hỗ trợ cập nhật động này.

Lưu ý: Có thể thực hiện thiết lập này bằng cách hiệu chỉnh cùng mục này ở khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ Tcpip\Parameters\Interfaces\[Adapter ID]

100

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : DisableDynamicUpdate Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : (0 = cho cập nhật, 1 = không cập nhật)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Chỉ định số mục NetBIOS được lưu trữ (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này được dùng để chỉnh số mục NetBIOS tối đa được phép lưu lại trong các bảng tên và bảng phiên làm việc.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD (hoặc String trong Windows 98), đặt tên cho nó là NameTableSize, rồi gán cho nó số mục được phép lưu lại trong bảng tên; mặc định là 7, và tối đa là 255.

Tạo thêm một mục khác nữa, cũng thuộc kiểu DWORD (hoặc String trong Windows 98), đặt tên cho nó là SessionTableSize, rồi gán cho nó số mục được phép lưu trong bảng phiên làm việc; trị mặc định là 255, trị tối đa cũng là 255.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : NameTableSize, SessionTableSize Type : REG_DWORD (kiểu DWORD)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. TCP/IP

Chỉnh số lần cố gắng kết nối TCP/IP (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này sẽ điều chỉnh số lần cố gắng kết nối bằng giao thức TCP/IP (SYN packets), trước khi hết thời gian chờ cho phép.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị string mới hay thay đổi trị có sẵn với tên MaxConnectRetries; gán cho nó trị là số lần muốn thử, mặc định là 3.

101

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : MaxConnectRetries Type : REG_SZ (kiểu String)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Hiệu chỉnh số lần lặp lại tín hiệu ACK để việc truyền lại được nhanh hơn (Windows 2000/XP)

Thông số này xác định số lượng bản sao của tín hiệu ACK phải được nhận trong cùng dãy dữ liệu được gửi đi, trước khi tín hiệu "fast retransmit" được kích hoạt, hầu có thể gửi lại gói dữ liệu đã bị thất lạc trong khi truyền.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hay thay đổi mục có sẵn với tên TcpMaxDupAcks, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : TcpMaxDupAcks Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Từ 1 đến 3 (mặc định là 2)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

102

Xác định mức độ thích ứng cho IP Multicast (Windows 95/98/Me)

Thông số này xác định phạm vi hỗ trợ IP multicast của hệ thống như được mô tả trong giao thức Internet Group Management, RFC 1112. Có 3 mức độ thích ứng: Cấp 0: Không hỗ trợ IP multicasting. Cấp 1: Hỗ trợ gửi nhưng không nhận IP datagrams. Cấp 2: Hỗ trợ đầy đủ cho IP multincasting.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên IGMPLevel, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : IGMPLevel Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : 0, 1 hay 2(mặc định là 2)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Dò tìm các bộ định tuyến bị lỗ đen trong quá trình Path MTU Discovery (Windows NT/2000/XP)

Thông số này yêu cầu stack cố gắng dò ra các bộ định tuyến MTU nào không gửi trả lại các thông điệp ICMP bị phân mảnh; bộ định tuyến nào bị hiện tượng này được gọi là bộ định tuyến bị lỗ đen (black hole router).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnablePMTUBHDetect, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

103

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : EnablePMTUBHDetect Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Bật tính năng Path MTU Discovery (Windows NT/2000/XP)

Bật tính năng này có thể làm cho TCP cố phát hiện Maximum Transmission Unit (MTU – kích thước lớn nhất của gói dữ liệu truyền) qua đường đi đến một máy chủ ở xa. Bằng cách khám phá Path MTU và giới hạn TCP segments ở kích thước này, TCP có thể loại trừ sự phân mảnh router trên đường kết nối đến những mạng có giá nhiều trị MTU khác nhau.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnablePMTUDiscovery, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : EnablePMTUDiscovery Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

104

Tắt tính năng TCP/IP Source Routing (Windows NT 4.0)

Thông thường, bạn không thể tắt tính năng source routing cho giao thức TCP/IP trên một máy tính chạy Windows NT 4.0. Bằng cách sử dụng thủ thuật này, bạn có thể tắt tính năng đó.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hay thay đổi mục có sẵn với tên DisableIPSourceRouting, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Chú ý: Thiết lập này chỉ có tác dụng trên hệ thống sử dụng Windows NT Service Pack 5 hoặc mới hơn.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : DisableIPSourceRouting Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : '0' hay '1'

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Chỉ định kích thước TCP Receive Window trên toàn hệ thống (Windows 2000/XP)

Có thể sử dụng thông số TcpWindowSize để thiết lập kích thước các cửa sổ TCP trong phạm vi toàn hệ thống.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên 'GlobalMaxTcpWindowSize', bằng cách sử dụng các thiết lập như bên dưới.

105

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : GlobalMaxTcpWindowSize Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : 0–0x3FFFFFFF

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Bật tính năng Dead Gateway Detection (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này xác định xem Windows có nên tự phát hiện và dùng một gateway khác khi có một gateway bị hỏng hay không.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DeadGWDetect, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : DeadGWDetect Type : REG_DWORD (kiểu DWORD) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó. Chỉ định số tối đa các kết nối TCP/IP (Windows NT/2000)

Thông số này được dùng để chỉ định số lượng tối đa các kết nối TCP có thể mở đồng thời.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên 'TcpNumConnections', sử dụng các thiết lập như bên dưới.

106

Thiết lập:

Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\ Services\Tcpip\Parameters

Name : TcpNumConnections Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0-0xfffffe

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Tối ưu Windows TCP/IP Data Retransmissions (Windows NT/2000/XP)

Thông số này điều khiển số lần TCP sẽ gửi lại đoạn dữ liệu nào đó (không tính những phân đoạn yêu cầu kết nối) trước khi bỏ qua kết nối.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên TcpNumConnections, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập:

Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\ Services\Tcpip\Parameters

Name : TcpNumConnections Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0–0xfffffe (dạng thập lục)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

107

Điều khiển các tùy chọn Time Stamp và Window Scaling trong RFC 1323 (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này điều khiển các tùy chọn Time Stamp và Window Scaling trong RFC 1323 cho các gói TCP/IP. Tính năng này có 4 chế độ hoạt động: • 0 = vô hiệu tất cả. • 1 = chỉ cho phép window scale. • 2 = chỉ cho phép time stamp. • 3 = cho phép tất cả.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Tcp1323Opts, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Chú ý: Một vài phiên bản Windows 95/98 đòi hỏi một bản sửa lỗi từ Microsoft để thiết lập này có tác dụng.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : Tcp1323Opts Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0, 1, 2 hoặc 3

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Chỉ định thời gian tồn tại mặc định (TTL) cho các gói TCP/IP (Windows NT/2000/XP)

Thời gian tồn tại (time to live) mặc định được đặt ở đầu mỗi gói tin IP, khi gói tin được gửi đi. TTL xác định thời gian tối đa mà một gói tin IP có thể tồn tại trong mạng khi nó chưa đến đích được. Giới hạn này có thể đem lại hiệu quả trên một số bộ định tuyến có gói tin đi qua, trước khi gói tin bị huỷ.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DefaultTTL, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

108

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : DefaultTTL Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 1-255

Để việc thiết lập này có hiệu lực, có lẽ bạn cần thoát khỏi Registry, khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Thay đổi TIME_WAIT để tăng tốc kết nối (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này xác định khoảng thời gian mà một kết nối nằm ở trạng thái TIME_WAIT trước khi bị đóng. Giá trị mặc định là 240 giây. Trên một server bận rộn, giá trị này sẽ giới hạn số kết nối tối đa trong một giây ở khoảng 200 kết nối. Khi giá trị này được giảm xuống, giới hạn số kết nối tối đa sẽ được tăng lên.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên TcpTimedWaitDelay, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrectControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : TcpTimedWaitDelay Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 30-300 giây (số thập phân)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

109

Bật tính năng MTU Discovery (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này yêu cầu TCP/IP stack cần cố gắng thực hiện tính năng MTU discovery như được mô tả trong RFC 1191.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên PMTUDiscovery, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : PMTUDiscovery Type : REG_SZ (String Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Bật tính năng MTU Black Hole Detection (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này yêu cầu TCP/IP cần cố gắng để phát hiện những MTU router nào không gửi về thông điệp ICMP bị phân mảnh.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi trị có sẵn với tên PMTUBlackHoleDetect, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập:

Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\ Services\VxD\MSTCP

Name : PMTUBlackHoleDetect Type : REG_SZ (String Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

110

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Điều khiển cách Windows phân xử độ ưu tiên dữ liệu TCP/IP (Windows 95/98/Me)

Giá trị này xác định Windows sẽ quản lý những dữ liệu phải truyền khẩn cấp như thế nào, cũng giống như cách mà những hệ thống UNIX thực hiện hay như đặc tả trong RFC 1122.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên BSDUrgent, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP] Name : BSDUrgent Type : REG_SZ (String Value) Value : (0 = dùng phương pháp như trong RFC1122 1 = mặc định – không dùng)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xác định kích thước cửa sổ nhận TCP/IP (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này xác định kích thước cửa sổ nhận TCP/IP. Tổng quát, cửa sổ nhận lớn hơn sẽ làm việc tốt hơn với dữ liệu trì hoãn cao (high-delay), băng thông cao (high-bandwidth). Để tăng hiệu suất làm việc, giá trị này nên là một bội số chẵn của TCP MSS.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi trị có sẵn với tên DefaultRcvWindow, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

111

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : DefaultRcvWindow Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Kích thước tính theo byte (Mặc định = 8192)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Tối ưu Windows TCP/IP Connection Retransmissions (Windows NT/2000/XP)

Thông số này xác định số lần TCP sẽ truyền lại tín hiệu SYN trước khi bỏ qua kết nối.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên TcpMaxConnectRetransmissions, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : TcpMaxConnectRetransmissions Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0 – 0xFFFFFFFF (Mặc định = 3)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Chỉ định trị mặc định cho TCP/IP TTL (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này chỉ định trị TTL mặc định cho một gói IP tạo ra bởi Windows TCP/IP stack.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DefaultTTL, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

112

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : DefaultTTL Type : REG_SZ (String Value) Value : (Mặc định = 32)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Tối ưu kích thước TCP/IP Window (Windows NT/2000)

Thông số này chỉ định kích thước tối đa cho cửa sổ nhận TCP, theo kích thước do hệ thống cung cấp. Cửa sổ này sẽ xác định số byte phía gửi có thể truyền mà không cần chờ tín hiệu ACK từ phía nhận.

Nhìn chung, cửa sổ nhận lớn hơn sẽ tăng cường hiệu suất trên các mạng băng thông rộng. Để đạt hiệu suất tối đa, giá trị này nên là bội số chẵn của MSS.

Việc giảm giá trị này sẽ làm cho tín hiệu ACK được chuyển đến phía gửi sớm hơn. Điều này làm giảm khả năng phía gửi bị timeout (hết thời gian chờ) nhưng đồng thời làm tăng lưu lượng dữ liệu trên mạng và do đó, làm giảm thông lượng mạng.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : TcpWindowSize Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0 – 0xFFFF (Mặc định = 8760)

113

Thay đổi kích thước MTU (Windows NT/2000/XP)

Thông số này xác định MTU cho một giao tiếp mạng. Bằng cách tối ưu thiết lập MTU, bạn có thể tăng hiệu suất thực tế của mạng, đặc biệt là đối với các kết nối modem quay số.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên MTU, sử dụng các thiết lập như bên dưới. 576 – Kết nối quay số. 1492 – Kết nối băng thông rộng PPPoE. 1500 – Kết nối băng thông rộng Ethernet, DSL và Cable.

Lưu ý: Trong Windows NT4.0 khóa này sẽ là HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\ Tcpip\Parameters

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters\Interfaces\[Adapter ID] Name : MTU Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Mặc định = 0xffffffff

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Bật tính năng Source Routing trên mạng Token Ring (Windows NT/2000)

Thiết lập thông số này bằng 1 sẽ bắt buộc TCP/IP truyền các truy vấn ARP (Address Resolution Protocol – giao thức phân giải địa chỉ) với tính năng Source Routing trên mạng Token Ring. Theo mặc định, ban đầu stack truyền truy vấn ARP mà không có Source Routing và chỉ tìm lại với tính năng Source Routing được bật khi nào không nhận được hồi đáp.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ArpAlwaysSourceRoute, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

114

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : ArpAlwaysSourceRoute Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = không dùng Source Routing, 1 = luôn dùng

Source Routing)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Điều khiển Selective Acknowledgement (SACK) (Windows NT/2000)

Thông số này điều khiển việc hỗ trợ Selective ACK (SACK - RFC 2018). Với tính năng SACK được bật (mặc định), một gói tin hay một dãy các gói tin có thể bị bỏ qua, và phía nhận sẽ báo tin cho phía gửi rằng dữ liệu đã nhận được rồi. Như thế, có khả năng xuất hiện sự rò rỉ dữ liệu hay còn gọi là lỗ hổng dữ liệu.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên SackOpts, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : SackOpts Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = cho phép)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

115

Hiệu chỉnh Initial Retransmission Timeout (Windows NT/2000)

Thông số này được dùng để chỉnh Initial Retransmission Timeout (thời gian chờ trước khi truyền lại) dùng bởi TCP trên mỗi kết nối mới. Nó áp dụng cho kết nối request (hay còn gọi là kết nối đồng bộ - SYN) và cho phân đoạn dữ liệu đầu tiên truyền trên mỗi kết nối.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên InitialRtt, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : InitialRtt Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0-65535 milli giây (thập phân)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Thay đổi địa chỉ TCP/IP Broadcast (Windows NT/2000)

Thiết lập này cho phép Windows được cấu hình để dùng zeros-broadcasts (0.0.0.0) thay vì ones-broadcasts (255.255.255.255). Hầu hết các hệ thống dùng ones-broadcasts, nhưng một vài hệ thống BSD Unix (Berkeley Software Distribution Unix) lại dùng zeros-broadcasts.

Mở Registry.

Đối với Windows 2000, tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ Tcpip\Parameters\Interfaces\[Adapter ID]

Đối với Windows NT, tìm đến khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ [Adapter Name]\Parameters\Tcpip

Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên UseZeroBroadcast, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

116

Thiết lập: Name : UseZeroBroadcast Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = dùng ones – broadcast (mặc định), 1 = dùng zeros - broadcast)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Truyền Ethernet Packets dùng chuẩn mã hóa 802.3 SNAP (Windows NT/2000)

Bật tính năng này để bắt TCP/IP truyền các gói tin Ethernet dùng chuNn mã hóa 802.3 SNAP. Theo mặc định, stack truyền các gói tin theo dạng thức DIX Ethernet (Digital, Intel, Xerox Ethernet - chuẩn Ethernet của các hãng Digital, Intel, Xerox). Nó sẽ luôn nhận cả hai dạng thức.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên ArpUseEtherSNAP, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : ArpUseEtherSNAP Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = sai, 1 = đúng)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

117

Xác định thông số Default TCP/IP Type of Service (TOS) (Windows NT)

Thiết lập này xác định thông số Default TCP/IP Type of Service (Kiểu dịch vụ TCP/IP mặc định) cho các gói dữ liệu được tạo ra bởi TCP/IP stack. Nó có thể được dùng để quản lý tính năng (QOS) trong một mạng nào đó (QOS – Quality Of Service).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên DefaultTOS, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : DefaultTOS Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value: 0-255 (xem thêm RFC 791 để biết thêm về các giá

trị này)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Bật tính năng Dead Gateway Detection (Windows NT/2000)

Thiết lập này xác định xem Windows có nên tự phát hiện và dùng một gateway khác khi một gateway bị hỏng hay không.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnableDeadGWDetect, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

118

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : EnableDeadGWDetect Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = cho phép, 1 = vô hiệu)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Chỉ định kích thước bộ đệm dùng cho bộ định tuyến (Windows NT/2000)

Thông số này xác định sẽ có bao nhiêu bộ nhớ được IP cấp phát để chứa các gói dữ liệu trên hàng đợi dữ liệu của router (bộ định tuyến trên mạng). Khi bộ đệm này bị đầy, router sẽ loại bỏ ngẫu nhiên một vài gói dữ liệu trong hàng đợi của nó.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ForwardBufferMemory, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Lưu ý: Các bộ đệm dữ liệu cho hàng đợi dữ liệu có chiều dài là 256 byte, do đó giá trị này nên là một bội số của 256. Phần IP header cho một gói dữ liệu được chứa riêng. Thông số này bị bỏ qua và không có bộ đệm nào được cấp phát nếu tính năng IP router không được bật.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : ForwardBufferMemory Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0 – 0xFFFFFFFF kích thước buffer tính theo byte.

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

119

Xác định mức độ thích ứng cho IP Multicast (Windows NT/2000)

Thông số này xác định phạm vi hỗ trợ IP multicasting của hệ thống như được đặc tả trong giao thức Internet Group Management, RFC 1112. Có 3 mức độ thích ứng: Cấp 0: Không hỗ trợ IP multicasting. Cấp 1: Hỗ trợ gửi nhưng không nhận IP datagrams. Cấp 2: Hỗ trợ đầy đủ cho IP multicasting.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên IGMPLevel, sử dụng các thiết lập như được cung cấp.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters] Name : IGMPLevel Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0, 1 or 2 (Mặc định = 2)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Ðiều khiển các thông số Keep Alive (Windows NT/2000)

Những thiết lập này được dùng để điều chỉnh cách Windows quản lý việc duy trì các kết nối giao dịch. Bao gồm thời gian chờ cho đến khi thông điệp keepalive được gửi, khoảng thời gian giữa các phiên giao dịch và tần số gửi các gói keepalive trong phiên làm việc.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên KeepAliveTime, rồi gán cho nó số giây cần thiết. Giá trị mặc định là 2 giờ hay 7.200.000 mili giây.

Tiếp theo tạo thêm một mục nữa cũng thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên KeepAliveInterval, rồi gán cho nó số mili giây cần thiết. Giá trị mặc định là 1 giây hay 1000 mili giây.

120

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : KeepAliveTime, KeepAliveInterval Type : REG_DWORD (DWORD Value)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Điều khiển cách Windows phân xử độ ưu tiên dữ liệu TCP/IP (Windows NT/2000)

Thông số này xác định TCP sẽ dùng đặc tả RFC 1122 cho dữ liệu khNn cấp, hay là chỉ dùng chế độ như những hệ thống BSD. Hai cơ chế này thông dịch con trỏ khNn cấp trong TCP header và chiều dài của dữ liệu khNn cấp theo những cách khác nhau.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên TcpUseRFC1122UrgentPointer, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : TcpUseRFC1122UrgentPointer Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value: (0 = không dùng, 1 = dùng phương pháp của RFC1122)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

121

Điều khiển các tùy chọn Time Stamp và Window Scaling trong RFC 1323 (Windows NT/2000)

Thiết lập này điều khiển các tùy chọn Time Stamp và Window Scaling trong RFC 1323 cho các gói tin TCP/IP. Theo mặc định thì Timestamps và Window scaling được bật, nhưng vẫn có thể thay đổi điều này bằng những cờ thích hợp. Tính năng này có 4 chế độ hoạt động: 0 = vô hiệu tất cả. 1 = chỉ cho phép window scale. 2 = chỉ cho phép time stamp. 3 = cho phép tất cả.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Tcp1323Opts, sử dụng các thiết lập như đã được cung cấp.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : Tcp1323Opts Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0,1,2 hay 3

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Cấu hình các thiết lập TCP/IP cho một Network Adapter (Windows NT/2000)

Những giá trị này được dùng để điều khiển các thông số TCP/IP cho các NIC. Những thông số có thể cấu hình được bao gồm IP Address, Subnet Mask và Default Gateway.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Trong khoá đó, {Adapter} là tên dịch vụ dùng cho NIC. Ví dụ với NIC là 3COM 905 sẽ có tên dịch vụ là El90x. Sau đó hiệu chỉnh các giá trị liệt kê dưới đây ở dạng nhị phân.

122

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\{Adapter}\Parameters\Tcpip Name : IPAddress; SubnetMask; DefaultGateway Type : REG_BINARY (Binary Value)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xác định thông số Default TCP/IP Type of Service (TOS) (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này xác định thông số Default TCP/IP Type of Service (Kiểu dịch vụ TCP/IP mặc định) cho các gói dữ liệu được tạo ra bởi TCP/IP stack. Nó có thể được dùng để quản lý tính năng (QOS) trong một mạng nào đó (QOS – Quality Of Service).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DefaultTOS, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : DefaultTOS Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0-255 (xem RFC 791 để biết thêm về các giá trị này)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

123

Ðiều khiển số lần truyền lại của TCP/IP (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này xác định số lần truyền lại trước khi bỏ qua một kết nối.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên MaxDataRetries, thiết lập nó bằng số lần muốn truyền lại, trị mặc định là 5.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : MaxDataRetries Type : REG_SZ (String Value)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Ðiều khiển các thông số TCP/IP Routing (Windows 95/98/Me)

Những thiết lập này điều khiển các tính năng IP Routing, bao gồm tổng số không gian dùng cho bộ đệm để cấp phát cho các gói tin được định tuyến và số tối đa các gói tin có thể truyền đi đồng thời.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD (hay String trong Windows 98) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên RoutingBufSize, gán cho nó lượng bộ đệm cần cấp phát cho các gói tin, trị mặc định là 73216.

Tiếp theo tạo thêm một mục nữa cũng thuộc kiểu DWORD (hay String trong Windows 98) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên RoutingPackets, rồi gán cho nó số gói tin cần dẫn đường cùng một lúc, trị mặc định là 50.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : RoutingBufSize, RoutingPackets Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Số 32-bit

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

124

Thiết lập lại địa chỉ Broadcast mặc định (Windows 95/98/Me)

Thủ thuật này cho phép bạn thiết lập lại địa chỉ broadcast dẫn xuất từ địa chỉ IP và subnet mask, địa chỉ chủ yếu dùng cho các truy vấn NetBIOS name.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD (hay String trong Windows 98) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên BroadcastAddress, rồi gán cho nó địa chỉ broadcast là một số ở dạng thập lục.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : BroadcastAddress Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Địa chỉ broadcast ở dạng số hexa

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Cấu hình các thiết lập DHCP cho một Network Adapter (Windows NT/2000)

Thiết lập này sẽ xác định xem TCP/IP sẽ sử dụng DHCP để tự gán địa chỉ IP hay sử dụng địa chỉ cố định được định nghĩa sẵn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Trong khoá này, {Adapter} là tên dịch vụ dùng cho card mạng.

Tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD (hay String trong Windows 98) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnableDHCP, gán cho nó địa chỉ broadcast là một số ở dạng thập lục.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\{Adapter}\Parameters\Tcpip Name : EnableDHCP Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu DHCP, 1= cho phép DHCP)

125

Các thủ thuật liên quan đến WINS

Ðiều khiển khoảng thời gian làm tươi của WINS (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này được dùng để điều khiển khoảng thời gian làm tươi khi khởi tạo WINS.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên “InitialRefreshT.O.”, rồi gán cho nó khoảng thời gian mong muốn, tính theo mili giây. Trị tối thiểu là 960,000, đây cũng là thời gian mặc định; trị tối đa là 4,294,967,295 mili giây (50 ngày).

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : InitialRefreshT.O. Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Thời gian theo mili giây (Mặc định =960,000)

Khởi động lại Windows để việc thay đổi này có hiệu lực.

Ðiều khiển cách Network Adapter đáp ứng các truy vấn WINS (Mọi phiên bản)

Khi máy tính có nhiều network adapter, có thể dùng thiết lập này để trả về tất cả các địa chỉ IP hay chỉ trả về một địa chỉ IP để đáp ứng lại các yêu cầu truy vấn WINS.

Mở Registry.

Đối với Windows NT/2000/XP, tìm đến khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\ NetBT\Parameters

Đối với Windows 9x/ME, tìm đến khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Services\ VxD\MSTCP

Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD (hay String trong Windows 98) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên SingleResponse, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Chú ý: Nên sử dụng tính năng này khi có nhiều network adapter được cấu hình phục vụ cho việc cân bằng tải.

126

Thiết lập: Name : SingleResponse Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Bật tính năng WINS Proxy Agent (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này được dùng để xem liệu máy tính đang sử dụng có nên hoạt động như một WINS proxy agent và hướng đến các truy vấn WINS Name hay không.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String (hay DWORD trong Windows 95) hoặc thay đổi trị có sẵn với tên EnableProxy, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : EnableProxy Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Xác định địa cổng WINS (Windows 95/98/Me)

Có thể dùng thiết lập này để chỉ ra một cổng khác dùng cho tất cả các truy vấn WINS name và các yêu cầu về đăng ký.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD (hay String trong Windows 98) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NameServerPort, rồi gán cho nó địa chỉ cổng mong muốn; cổng mặc định là 137.

127

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : NameServerPort Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (Mặc định = 137)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Điều khiển các thiết lập WINS Query (Windows 95/98/Me)

Những thiết lập này được dùng để điều khiển các thông số của WINS, bao gồm số lần cố gắng truy vấn và thời gian chờ dùng cho mỗi truy vấn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NameSrvQueryCount, rồi gán cho nó số lần cố gắng truy vấn; trị mặc định là 3.

Tạo tiếp một mục nữa, cũng thuộc kiểu DWORD (hay String trong Windows 98) hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NameSrvQueryTimeout, gán cho nó lượng thời gian chờ trước khi kết thúc một truy vấn, tính theo mili giây; trị mặc định là 750.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : NameSrvQueryCount, NameSrvQueryTimeout

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Xác định chế độ đáp ứng cho các máy tính có nhiều network adapter (Windows 95/98/Me)

Ðối với máy tính có nhiều network adapter, thiết lập này sẽ xác định liệu có cần gửi tất cả địa chỉ IP để trả lời một yêu cầu truy vấn của WINS hay không.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên SingleResponse, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\MSTCP Name : SingleResponse Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

128

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN MÁY SERVER

Ðiều khiển tính năng Automatic DNS Server Cache Update (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này được dùng để vô hiệu hoá tính năng tự cập nhật cache từ server DNS gốc. Sử dụng thiết lập này bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra với các server gốc, để cô lập từng Server một và sửa lỗi, hoặc muốn điều khiển toàn bộ việc cập nhật các server DNS.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên AutoCacheUpdate, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\DNS\Parameters Name : AutoCacheUpdate Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Hỗ trợ tên tập tin dài trên các Netware Server (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này được dùng để xem tên tập tin dài có được hỗ trợ trên các Netware server, và nếu có thì hỗ trợ phiên bản nào của Netware.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên SupportLFN, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

129

0: Không hỗ trợ tên tập tin dài. 1: Hỗ trợ tên tập tin dài trên các Netware 3.12 trở lên. 2: Được sử dụng tên tập tin dài trên tất cả các Netware server có hỗ trợ chúng.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\VxD\NWREDIR Name : SupportLFN Type : REG_DWORD (DWORD Value)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Thay đổi thời gian tự động ngắt kết nối trên mạng LAN (Windows NT/2000/XP)

Windows có thể được cấu hình để tự động ngắt kết nối các phiên làm việc LAN nhàn rỗi, sau một khoảng thời gian nào đó.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Autodisconnect, rồi gán cho nó số phút trước khi ngắt kết nối; sử dụng các thông tin như bên dưới.

Lưu ý: Nếu được gán trị 0xFFFFFFFF, thiết lập này sẽ vô hiệu hoá tính năng Disconnection.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : Autodisconnect Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Từ 0 đến 4,294,967,295 (0xFFFFFFFF) phút

130

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ðiều khiển việc sử dụng MS-DOS File Control Blocks (FCBs) trên Server (Windows NT/2000)

Xác định xem các MS-DOS File Control Blocks (FCBs - khối điều khiển file của MS-DOS) có được gom lại với nhau không. Như vậy, việc mở một tập tin từ nhiều kết nối từ xa chỉ giống như mở một tập tin trên server, do đó ta có thể tiết kiệm tài nguyên mạng.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnableFCBopens, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : EnableFCBopens Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 0 = vô hiệu, 1 = thiết lập (mặc định)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xác định thời gian nghỉ cho các kết nối đến Server (Windows NT/2000/XP)

Chỉ định thời gian nghỉ mà một mạch được phép sử dụng trước khi bị ngắt. Nếu thông số này được thiết lập ở một giá trị nhỏ, nó sẽ giúp tiết kiệm tài nguyên mạng nhưng làm giảm hiệu suất thực hiện, vì phía máy khách phải mất công tạo kết nối lại.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Disc, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

131

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : Disc Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Thời gian tính theo phút từ 0 đến vô hạn (mặc định

là 15 phút)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Kèm ghi chú vào Server Announcement (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này cho phép đính kèm một ghi chú vào các server announcement và rồi trả ghi chú về cho các yêu cầu của ServerGetInfo.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Comment, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters] Name : Comment Type : REG_SZ (String Value) Value : Text String

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

132

Xác định chu kỳ thay đổi của Server Announcement (Windows NT/2000/XP)

Thông số này được dùng để xác định chu kỳ thay đổi của server announcement (thông báo từ server). Biết được chu kỳ này, ta có thể ngăn chặn việc nhiều server liên tục gửi thông báo một cách đồng thời, từ đó làm giảm việc lãng phí băng thông.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên AnnDelta, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : AnnDelta Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Thời gian tính từ 0 đến 65535 mili giây (mặc định

là 3000)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xác định tần số Server Announcement (Windows NT/2000/XP)

Xác định độ thường xuyên mà một server tự thông báo nó với mạng. Tần số tự báo càng cao thì bảng client server càng thường cập nhật, nhưng sẽ làm tăng phí tổn mạng và việc xử lý trên máy khách, bởi vì máy khách phải xử lý từng thông báo một.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Announce, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

133

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : Announce Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Từ 1 đến 65535 (Mặc định là 240)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Tìm kiếm các thư mục và máy in mạng (Mọi phiên bản)

Thiết lập này được dùng để liệu Windows có nên hay không tự tìm kiếm các máy in và thư mục được chia sẻ trên mạng.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoNetCrawling, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\

CurrentVersion\Explorer\Advanced] Name : NoNetCrawling Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = cho phép tìm kiếm, 1 = không tìm kiếm)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Không cho phân luồng máy in mạng (Windows NT/2000/XP)

Khi bật tùy chọn này, trình Print Spooler không gửi thông tin chia sẻ tới các máy dịch vụ in ấn khác trong mạng.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisableServerThread, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

134

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Control\Print Name : DisableServerThread Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = cho phân luồng, 1 = không phân luồng)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Điều khiển Network Browser Elections (Windows NT/2000/XP)

Một browser election là một sự kiện thường xảy ra trong mạng để đảm bảo không bao giờ có nhiều hơn một master browser hiện diện trong một domain hay một workgroup.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây.

Để xác định được máy tính nào là Domain Master Browser, hãy tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi trị có sẵn với tên IsDomainMaster, sử dụng các trị: Yes, No hay Auto.

Để ngăn một NT Workstation hay Server (non-PDC) hoạt động như là một browser, tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên MaintainServerList, rồi gán cho nó một trong các trị Yes, No, hoặc Auto.

Chú ý: Các trị này có thể dùng dưới dạng Boolean: Đúng/Sai hay 0/1.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Browser\Parameters Name : IsDomainMaster, MaintainServerList Type : REG_SZ (String Value)

135

Tăng hiệu suất và thông lượng mạng (Windows NT/2000)

Nếu tăng số lượng bộ đệm mà trình redirector dành riêng để phục vụ cho hiệu suất mạng, thì thông lượng mạng cũng có thể sẽ tăng lên. Mỗi một tuyến thực thi được thêm vào sẽ làm tốn thêm 1KB bộ nhớ phân trang. Vậy chỉ nên làm việc này khi nào ứng dụng thực sự cần đến.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên MaxCmds, có miền giá trị là 0..255, trị mặc định là 15; và với tên MaxThreads, có miền giá trị là 0..255, trị mặc định là 15.

Cũng có thể tăng trị của MaxCollectionCount. Giá trị này đại diện cho bộ đệm của các named pipe write hoạt động ở chế độ từng ký tự; miền giá trị của nó là 0..65535, còn trị mặc định là 16.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanWorkstation\Parameters] Type : REG_DWORD (DWORD Value)

Định nghĩa Slow Link Time-Out (Windows NT/2000)

Windows dùng giá trị này để định nghĩa thế nào là kết nối chậm và thế nào là kết nối nhanh. Thời gian mặc định là 2000 mili giây, bất kỳ kết nối nào chậm hơn kết nối này được xem là kết nối chậm.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên SlowLinkTimeOut, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

136

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\

CurrentVersion\Winlogon Name : SlowLinkTimeOut Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Thời gian tính theo mili giây

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Tự động phát hiện các kết nối chậm (Windows NT/2000)

Windows thường cố phát hiện time-out trên các liên kết mạng để xác định tốc độ của chúng (nhanh hay chậm). Tính năng này có thể bị vô hiệu hóa nếu Windows gặp vấn đề trong việc xác định tốc độ kết nối.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi trị có sẵn với tên SlowLinkDetectEnable, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\

CurrentVersion\Winlogon Name : SlowLinkDetectEnable Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Chỉ định Netware Server (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này cho phép bạn chỉ định một Netware Server làm mặc định.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên AuthenticatingAgent, rồi gán cho nó tên của Netware server nào bạn thích.

137

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\

Services\NWNP32\NetworkProvider Name : AuthenticatingAgent Type : REG_SZ (String Value) Value : Tên máy chủ

Thêm hay xóa một chỉ mục trong danh sách Persistent Connections (Mọi phiên bản)

Windows luôn lưu tên của các ổ đĩa mạng vào Registry. Ðiều này có thể ảnh hưởng đến vấn đề bảo mật nếu những tài nguyên nhạy cảm cũng bị liệt kê ở đây. Nhưng một ích lợi khác là khóa này cũng có thể dùng để thiết lập danh sách mặc định, ví dụ những người dùng ít kinh nghiệm có thể đòi hỏi các ổ đĩa mạng được thiết lập sẵn, và bạn có thể chứa chúng ở đấy.

Mở Registry.

Đối với Windows 95/98/Me, tìm đến khoá [HKEY_CURRENT_USER\Network\Persistent]

Đối với Windows NT/2000/XP, tìm đến khoá HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\ CurrentVersion\Network\Persistent Connections Được liệt kê bên trong khóa này là tất cả những tài nguyên chia sẻ mà Windows lưu trữ cho người đang sử dụng hệ thống. Vì vậy, nếu không muốn lưu lại mục nào, chỉ cần tìm và xoá mục đó là được. Còn nếu muốn thêm một mục mới vào đó, tạo mục đó theo kiểu String, đặt tên cho nó, rồi gán trị cho nó là tên ổ đĩa cần chia sẻ trong mạng. Quản lý thông điệp lỗi khi không thể kết nối vào Domain Controller (Windows NT/2000/XP)

Khi Windows không thể liên lạc được với một domain controller nào đó trong quá trình đăng nhập của người dùng, một thông điệp lỗi sẽ xuất hiện. Có thể hiệu chỉnh thông điệp lỗi bằng cách áp dụng các thiết lập dưới đây.

Thông điệp gốc thường như sau:

138

A domain controller for your domain could not be contacted. You have been logged on using cached account information. Changes made to your profile since you last logged on may not be available.

(Đại ý là: Không thể liên lạc được với controller dùng cho domain của bạn, nên việc đăng nhập của bạn đã phải dùng đến thông tin tài khoản có trong bộ đệm. Còn những thay đổi được thực hiện trong lần bạn đăng nhập trước đó đã không sử dụng được nữa.)

Nếu muốn thay đổi cho từng người một, mở Registry và tìm đến khoá HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows NT\ CurrentVersion\Winlogon

Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ReportDC, rồi gán cho nó trị 0 để không hiển thị thông báo trên.

Nếu muốn thay đổi cho toàn hệ thống, mở Registry và tìm đến khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\ CurrentVersion\Winlogon

Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ReportControllerMissing, rồi gán cho nó trị 1 để hiển thị thông báo lỗi và gán trị 0 để không hiển thị thông báo lỗi.

Thiết lập: Name : ReportDC, ReportControllerMissing Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = không thông báo, 1 = thông báo)

Khởi động lại Windows để việc thay đổi này có hiệu lực. Thay đổi kích thước IRP Stack (Windows NT)

Khi truy xuất các tài nguyên chia sẻ trên một máy tính chạy Windows NT server từ một Windows NT client và thông số IRPStackSize được thiết lập quá nhỏ ở trên server, có thể bạn sẽ nhận được thông báo lỗi sau: ‘Not enough server storage is available to process this command’ (không đủ lượng bộ nhớ để xử lý lệnh này). Thủ thuật này có thể giải quyết vấn đề trên.

139

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên IRPstackSize, rồi gán cho nó một trị nằm trong khoảng 1..12; trị mặc định là 4.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : IRPstackSize Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : 1..12 (mặc định = 4)

Khởi động lại Windows để việc thay đổi này có hiệu lực.

Gỡ bỏ biểu tượng bàn tay trên các tài nguyên được chia sẻ (Mọi phiên bản)

Bình thường, khi một tài nguyên được chia sẻ trong mạng cục bộ, sẽ có biểu tượng bàn tay được thêm vào bên dưới biểu tượng của tài nguyên đó. Nếu không thích có bàn tay đó, bạn có thể dùng thủ thuật này để loại bỏ nó.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây, sau đó xóa bỏ phần dữ liệu của trị (Default).

Thiết lập: Key : HKEY_CLASSES_ROOT\Network\SharingHandler Name : (Default) Type : REG_SZ (String Value) Value : (để trống = không dùng Icon, "msshrui.dll" đối với windows 9x/Me, "ntshrui.dll" đối với Windows NT/2000/XP)

Khởi động lại Windows để việc thay đổi này có hiệu lực.

Tăng tốc độ duyệt các máy ở xa (Windows NT/2000/XP)

Khi bạn duyệt một máy tính chạy Windows 9x/Me từ máy tính chạy Windows NT/XP, bạn sẽ phải tốn thêm một ít thời gian để kiểm tra xem có các scheduled task đang chờ trên các máy đó hay không.

140

Mở Registry và tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Explorer\RemoteComputer\NameSpace

Xóa bỏ khóa {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} để vô hiệu hóa việc kiểm tra scheduler task.

Việc thay đổi này có hiệu lực ngay lập tức.

Xác định thời khoá biểu cho dịch vụ Alerter (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này dùng để chỉ định tần số kiểm tra các điều kiện báo động và gửi bất kỳ những thông điệp báo động nào cần thiết cho người quản trị mạng. Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo các một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với các tên lần lượt là AlertSched, ErrorThreshold, NetworkErrorThreshold, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\LanmanServer\Parameters Name : AlertSched, ErrorThreshold, NetworkErrorThreshold Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : Từ 1 đến 65535 phút.

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Xác định người dùng nhận cảnh báo từ nhà quản trị mạng (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này dùng để xác định danh sách các user và/hoặc máy tính sẽ nhận Admistrative Alert (thông báo lỗi liên quan đến việc quản trị hệ thống).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu REG_MULTI_SZ hoặc thay đổi mục có sẵn với tên AlertNames, rồi gán cho

141

nó tên những người dùng hoặc máy tính nào sẽ nhận cảnh báo; các tên cách nhau bằng một khoảng trống.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Alerter\Parameters Name : AlertNames Type : REG_MULTI_SZ (Multi-String Value)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu cảnh báo tái kết nối Mapped Drive (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này dùng để vô hiệu hoá các cảnh báo về việc tái kết nối mapped drive khi hệ thống khởi động và khi một ổ đĩa mạng không có sẵn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên RestoreDiskChecked, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Network Name : RestoreDiskChecked Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

142

Nạp bộ điều hợp cân bằng mạng (Windows NT/2000/XP)

Nếu hệ thống có nhiều hơn hai card mạng (network card), hãy sử dụng thiết lập này để cho phép phân phối số lượng các kết nối hay các session giữa các adapter bằng một thuật toán ngẫu nhiên.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên RandomAdapter, sử dụng các thiết lập như bên dưới.

Lưu ý: Cũng nên bật mục Single Response để thiết lập này có hiệu quả hơn.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\NetBT\Parameters Name : RandomAdapter Type : REG_DWORD (DWORD Value) Value : (0 = vô hiệu, 1 = thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

143

Phần IV

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC BẢO MẬT

Vô hiệu hoá Task Manager (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để vô hiệu hoá việc sử dụng chương trình Windows Task Manager.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisableTaskMgr, rồi gán cho nó trị 1 để vô hiệu hoá, hoặc trị 0 để sử dụng bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : DisableTaskMgr Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho sử dụng Windows Task Manager

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Cấm thay đổi vị trí của các thư mục đặc biệt (Windows 2000/Me/XP)

Dùng thiết lập này để vô hiệu hoá khả năng thay đổi vị trí của các thư mục đặc biệt như My Documents, My Pictures, My Music và Favorites chẳng hạn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo cho mỗi thư mục một mục tương ứng dưới đây, thuộc kiểu DWORD, rồi gán cho chúng trị 1 để vô hiệu hoá, hoặc trị 0 để cho thay đổi như bình thường.

144

DisablePersonalDirChange Dùng cho My Documents DisableMyPicturesDirChange Dùng cho My Pictures DisableMyMusicDirChange Dùng cho My Music DisableFavoritesDirChange Dùng cho Favorites

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : DisablePersonalDirChange,

DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange

Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho thay đổi như bình thường

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu hoá tính năng theo dõi người dùng (Windows 2000/XP)

Khi người dùng chạy các ứng dụng hoặc truy xuất tập tin và tài liệu, Windows luôn theo dõi những việc đó và rồi ghi lại chúng. Nếu không muốn chuyện này xảy ra nữa, hãy sử dụng thiết lập dưới đây để yêu cầu Windows ngưng ngay việc đó lại.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoInstrumentation, rồi gán cho nó trị 1 để yêu cầu Windows thôi đi, hoặc trị 0 để cho nó cứ tiếp tục theo dõi.

145

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoInstrumentation Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho theo dõi người dùng

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu hoá công cụ soạn thảo Registry (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để vô hiệu hoá Registry, nghĩa là bạn không thể chạy regedit hoặc regedit32 được nữa.

Mách nước ! Một cách an toàn để thực hiện thiết lập này là chép các tập tin thông tin về Registry ra ngoài trước, rồi hẳn thử ! Bạn đã biết chúng là những tập tin nào và được lưu ở đâu rồi chứ ? Nếu không thì thôi đi, đừng mạo hiểm.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisableRegistryTools, rồi gán cho nó trị 1 để không cho soạn thảo Registry nữa, hoặc trị 0 để cho soạn thảo trở lại ?!

146

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : DisableRegistryTools Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho soạn thảo Registry

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu hoá lệnh Shut Down (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để không cho người dùng tắt máy bằng lệnh Shut Down của Windows. Bạn hãy nghĩ xem, lúc đó họ sẽ tắt máy bằng cách nào để hệ thống vẫn giữ được tính an toàn ?

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoClose, rồi gán cho nó trị 1 để không cho sử dụng nút Shut Down, hoặc trị 0 để Shut Down bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoClose Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho sử dụng nút Shut Down

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

147

Cấm truy xuất Windows Update (Mọi phiên bản)

Kể từ Windows 98, ta đã có thể sử dụng tính năng Windows Update để cập nhật Windows thông qua Internet. Nếu không muốn tính năng này hoạt động nữa (vì một số lý do nào đó), bạn có thể dùng đến thiết lập sau.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoWindowsUpdate, rồi gán cho nó trị 1 để không cho cập nhật, hoặc trị 0 để cho cập nhật như bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoWindowsUpdate Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho cập nhật như bình thường

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Cấm các phím nóng của Windows (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập dưới đây nếu muốn vô hiệu hoá các phím nóng của Windows.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoWinKeys, rồi gán cho nó trị 1 để vô hiệu hoá các phím nóng, hoặc trị 0 để cho sử dụng như bình thường.

148

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoWinKeys Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho sử dụng phím nóng

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu hoá tính năng User Profiles (Windows 95/98/Me)

Dùng thiết lập này để vô hiệu hoá tính năng user profiles.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên UserProfiles, rồi gán cho nó trị 0 để vô hiệu hoá, hoặc trị 1 để cho sử dụng trở lại.

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Network\Logon Name : UserProfiles Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 1 = cho sử dụng user profiles

0 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xóa Page File khi Shutdown hệ thống (Windows NT/2000/XP)

Thông thường Windows sẽ không xoá và tạo lại Page File. Trong các hệ thống mật độ sử dụng cao, việc này có thể làm cho khả năng thực hiện lẫn tính bảo mật của toàn hệ thống bị giảm sút rất nhanh. Vì vậy, hãy sử dụng thiết lập dưới đây nếu muốn hệ thống của bạn an toàn và hữu hiệu hơn.

149

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ClearPageFileAtShutdown, rồi gán cho nó trị 1 để xoá Page File mỗi khi hệ thống Shut Down và tạo lại nó mỗi khi hệ thống khởi động lại, hoặc trị 0 để cho hệ thống vẫn làm việc theo cách cũ.

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Session Manager\Memory Management Name : ClearPageFileAtShutdown Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = không xoá Page File khi Shutdown

1 = xoá và tạo lại Page File

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Cấm chạy các chương trình được chỉ định trong Registry (Windows 98/Me/2000/XP)

Dùng thiết lập này để không cho chạy các chương trình được chỉ định trong Registry, khi Windows được khởi động.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo mỗi mục tương ứng, thuộc kiểu DWORD, rồi gán cho chúng trị 1 để không cho chạy các ứng dụng được chỉ định tương ứng, hoặc trị 0 để cho chạy như bình thường.

150

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : DisableLocalMachineRun,

DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce

Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho chạy như bình thường

1 = không cho chạy

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Không cho người dùng chạy các ứng dụng nào đó (Windows 2000/Me/XP)

Dùng thiết lập này để không cho người dùng tự ý chạy các ứng dụng nào đó trong hệ thống.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc mục có sẵn với tên DisallowRun, rồi gán cho nó trị 1 để ngăn không cho chạy các ứng dụng nào đó, hoặc trị 0 để cho chạy lại như bình thường.

Tiếp đến tạo một khoá con mới trong khoá trên, cũng đặt tên cho nó là DisallowRun. Bây giờ là lúc cấm các ứng dụng. Hãy tạo các mục (thuộc kiểu String) với số lượng tuỳ theo nhu cầu, tên các mục bắt đầu từ 1, trị gán cho mỗi mục chính là ứng dụng cần ngăn cấm.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : DisallowRun

151

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN DESKTOP

Bắt buộc sử dụng Active Desktop

Thông thường ta không thể dùng hộp thoại Properties của Desktop để buộc sử dụng Active Desktop, nhưng với thủ thuật này thì mọi việc lại khác.

Mở Registry.

Nếu muốn thay đổi cho người dùng hiện hành, tìm đến khoá HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer

Nếu muốn có thể sử dụng được cho mọi người, tìm đến khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Policies\Explorer

Tiếp đến hãy tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên là “ForceActiveDesktopOn”, rồi gán cho nó trị 1 để bắt buộc phải sử dụng Active Desktop.

Lưu ý: Thiết lập này chỉ có tác dụng đối với các phiên bản IE 4.0 trở về sau.

Thiết lập: Name : ForceActiveDesktopOn Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = không bắt buộc, mặc định

1 = bắt buộc dùng Active Desktop

152

Làm chủ Active Desktop

Các thuộc tính của Active Desktop có thể được chọn tùy ý bằng cách thay đổi các tùy chọn trong Registry của Windows. Có thể thực hiện việc này theo các bước chỉ dẫn sau.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với các tên như bên dưới, rồi gán cho nó trị 1 để kích hoạt, hoặc 0 để vô hiệu hoá.

NoChangingWalpaper : vô hiệu hoá khả năng thay đổi wallpaper. NoComponents : vô hiệu hoá các component. NoAddingComponents : vô hiệu hóa khả năng thêm các component. NodeletingComponents : vô hiệu hóa khả năng xóa bỏ các component. NoEditingComponents : vô hiệu hóa khả năng thay đổi các component. NoMovingBands : vô hiệu hoá việc thay đổi toolbar của desktop. NoHTMLWallPaper : chỉ cho phép các wallpaper là bitmap.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\ActiveDesktop System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\

CurrentVersion\Policies\ActiveDesktop Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : (0 = vô hiệu hoá, 1 = cho phép)

Loại bỏ các tùy chọn Active Desktop khỏi trình đơn Settings

Thủ thuật sau giúp bạn loại bỏ các tùy chọn Active Desktop khỏi trình đơn Settings trong trình đơn Start.

153

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên NoSetActiveDesktop, rồi gán cho nó trị 1 để loại bỏ các tuỳ chọn, hoặc trị 0 để sử dụng các tuỳ chọn.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoSetActiveDesktop Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : (0 = sử dụng tuỳ chọn, 1 = loại bỏ)

Không cho thay đổi các thiết lập Active Desktop

Thủ thuật này cho phép bạn kích hoạt Active Desktop nhưng không cho phép thay đổi các thiết lập của nó.

Mở Registry và tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoActiveDesktopChanges, rồi gán cho nó trị 1 để không cho thay đổi các thiết lập của Active Desktop.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoActiveDesktopChanges Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : (0 = cho thay đổi, 1 = không cho)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

154

Vô hiệu hoá Active Desktop

Thủ thuật này sẽ vô hiệu hóa tính năng Active Desktop trong Windows.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên NoActiveDesktop, rồi gán cho nó trị 1 để vô hiệu hoá tính năng Active Desktop hoặc 0 để sử dụng tính năng này.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoActiveDesktop Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = dùng tính năng Active Desktop

1 = không dùng CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN CONTROL PANEL

Các thủ thuật liên quan đến việc hiển thị

Giới hạn việc điều khiển Desktop Theme

Các giới hạn sau được dùng để điều khiển quyền truy xuất Desktop Theme.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo các mục tương ứng sau đây, tất cả đều thuộc kiểu DWORD, rồi gán cho chúng trị 1 để không cho sử dụng, hoặc trị 0 để cho sử dụng.

NoVisualStyleChoice: Vô hiệu hoá điều khiển kiểu của cửa sổ và nút nhấn. NoColorChoice : Vô hiệu hoá điều khiển Color scheme. NoSizeXhoice : Vô hiệu hoá điều khiển Font size.

155

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\

CurrentVersion\Policies\System Name : NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice,

SetVisualStyle Type : REG_DWORD (DWORD) Value : 0 = cho sử dụng, 1= không sử dụng

Các thay đổi sẽ có hiệu lực tức thời. Ẩn trang thiết lập Themes

Tùy chọn này giấu trang Themes để không thể dùng nó nữa. Các theme là một chủ đề bao gồm những thứ làm nên giao diện người dùng, như âm thanh, các biểu tượng và các phần tử khác đi kèm.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoThemesTab, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang Themes hoặc 0 để hiển thị nó.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoThemesTab Type : REG_DWORD (DWORD) Value : (0 = mặc định, 1 = ẩn trang Themes)

156

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Giấu các thiết lập Keyboard Navigation

Thiết lập này được dùng để vô hiệu hoá tùy chọn "Hide keyboard navigation indicators until I use the ALT key" trong trang Display Control Panel. Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên 'NoChangeKeyboardNavigationIndicators', rồi gán cho nó trị 1 để giấu các thiết lập, hoặc 0 để trở lại như cũ.

Thiết lập:

User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\ Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\ Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer

Name : NoChangeKeyboardNavigationIndicators Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : (0 = mặc định,1 = cho phép giấu các thiết lập)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Không cho thay đổi các thiết lập Animation (Windows 2000/XP)

Thiết lập này không cho người dùng tùy biến tính năng animation khi mở các trình đơn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoChangeAnimation, rồi gán cho nó trị 1 để không cho phép, hoặc 0 để trả về trạng thái ban đầu.

157

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoChangeAnimation Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : (0 = mặc định, 1 = không cho thay đổi)

Để thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Giấu trang Display settings

Dùng tùy chọn này để giấu trang Settings của cửa sổ Display Properties.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDispSettingsPage, rồi gán cho nó trị 1 để giấu trang này, hoặc trị 0 để trả về trạng thái mặc định.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoDispSettingsPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = trả về trạng thái mặc định

1 = giấu trang Settings

158

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Giấu trang Screen Saver trong hộp thoại Display Properties

Dùng tùy chọn này để Nn trang Screen Saver, khi đó người dùng không thể truy xuất nó để thay đổi các thiết lập về Screen Saver.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDispScrsavPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang Screen Saver, hoặc trị 0 để trả về trạng thái ban đầu.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoDispScrSavPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = trả về trạng thái ban đầu,

1 = ẩn trang Screen Saver

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Giấu trang Background trong hộp thoại Display Properties

Dùng tùy chọn này để Nn trang Background, khi đó người dùng không thể thay đổi bất kỳ các thiết lập hiển thị nào dùng cho nền màn hình.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDispBackgroundPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để trả về trạng thái ban đầu.

159

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoDispBackgroundPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = trả về trạng thái ban đầu

1 = ẩn trang Background

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Giấu trang Appearance trong hộp thoại Display Properties

Dùng tuỳ chọn này để Nn trang Appearance trong hộp thoại Display Properties.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDispAppearancePage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang Appearance, hoặc trị 0 để trả về trạng thái ban đầu.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoDispAppearancePage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = trả về trạng thái ban đầu

1 = ẩn trang Appearance

160

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Các thủ thuật liên quan đến mạng

Giấu trang Network Access Control (Windows 95/98/Me)

Trang Access Control cho phép xác định máy tính hỗ trợ truy xuất User-Level hay Share-Level. Việc bật tùy chọn này sẽ vô hiệu hoá việc truy cập vào trang Access Control.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoNetSetupSecurityPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để trả về trạng thái ban đầu.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : NoNetSetupSecurityPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = trả về trạng thái ban đầu

1 = ẩn trang Access Control

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Ẩn trang Network Identification (Windows 9x/Me)

Trang Network bao gồm các tùy chọn để thiết lập Computer Name, Workgroup và Description. Thủ thuật này sẽ vô hiệu hóa việc truy xuất đến trang Network Identification.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoNetSetupIDPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

161

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : NoNetSetupIDPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = hiển thị lại trang Network Identification

1 = ẩn trang Network Identification

Để thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Không cho điều chỉnh việc chia sẻ tập tin và máy in (Windows 95/98/Me)

Dùng tuỳ chọn này để không cho người dùng thực hiện việc chia sẻ tập tin hoặc máy in, cũng như không thể tạo ra các chia sẻ mới.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoFileSharingPage, rồi gán cho nó trị 1 để không cho thực hiện việc chia sẻ, hoặc trị 0 để trả về trạng thái mặc định.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : NoFileSharingControl Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho thực hiện chia sẻ tập tin và máy in

1 = không cho

162

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Các thủ thuật liên quan đến mật khẩu

Không cho truy xuất mục Password trong Control Panel (Windows 95/98/Me)

Dùng tùy chọn này để không cho truy xuất mục Password trong Control panel, khi đó người dùng không thể các thông tin liên quan đến việc bảo mật.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoSecCPL, rồi gán cho nó trị 1 để không cho truy xuất mục Password, hoặc trị 0 để cho truy vấn.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoSecCPL Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho truy xuất mục Password

1 = không cho

Để thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Giấu trang User Profiles (Windows 95/98/Me)

Trang User Profiles điều khiển tất cả người dùng có chung hay có riêng các user profile. Có thể dùng thiết lập dưới đây để Nn trang này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoProfilePage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

163

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoProfilePage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị lại

1 = cho ẩn

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ẩn trang Remote Administration (Windows 95/98/Me)

Việc kích hoạt chức năng này sẽ không cho người dùng thay đổi các thiết lập quản trị từ xa.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoAdminPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoAdminPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiện trang Remote Administration

1 = cho ẩn trang Remote Administration

164

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Ẩn trang Change Passwords (Windows 95/98/Me)

Dùng thiết lập này nếu không muốn người dùng truy xuất vào trang Change Passwords.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoPwdPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoPwdPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị trang Change Password

1 = cho ẩn trang Change Password

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Các thủ thuật liên quan đến máy in

Không cho thêm trình điều khiển máy in (Mọi phiên bản)

Bất kỳ người dùng nào cũng có thể thêm trình điều khiển máy in vào hệ thống. Nếu tùy chọn này có hiệu lực, nó sẽ không cho phép họ làm việc này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoAddPrinter, rồi gán cho nó trị 1 để không cho thêm, hoặc trị 0 để cho thêm trở lại.

165

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoAddPrinter Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho thêm trình điều khiển máy in

1 = không cho thêm trình điều khiển máy in

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Không cho xoá trình điều khiển máy in (Mọi phiên bản)

Chỉ bằng cách chọn một trình điều khiển máy in rồi bấm phím Delete trên bàn phím là ta có thể xoá nó khỏi máy tính. Hãy sử dụng thiết lập này nếu không muốn người khác xoá các trình điều khiển máy in trong hệ thống.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDeletePrinter, rồi gán cho nó trị 1 để không cho xoá, hoặc trị 0 để cho xoá trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoDeletePrinter Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho xoá trình điều khiển máy in

1 = không cho

166

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ẩn các trang General và Details dùng cho máy in (Windows 95/98/Me)

Dùng tùy chọn này để cho Nn các trang General và Details dùng cho máy in, khi đó người dùng sẽ không thể thay đổi các thiết lập dùng cho một máy in cụ thể nào.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoPrinterTabs, rồi gán cho nó trị 1 để Nn, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoPrinterTabs Type : REG_DWORD (trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị trang General và Details

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Các thủ thuật liên quan đến hệ thống

Ẩn nút Virtual Memory (Windows 95/98/Me)

Dùng thủ thuật này để Nn nút Virtual Memory trong trang System của Control Panel.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoVirtMemPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

167

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoVirtMemPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = hiển thị nút Virtual Memory

1 = không hiển thị

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ẩn nút File System (Windows 95/98/Me)

Thủ thuật này giúp bạn giấu nút File System khỏi trang System trên Control Panel.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoFileSysPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn nút này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoFileSysPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị nút File System

1 = không cho

168

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ẩn trang Hardware trong hộp thoại System Properties (Windows 95/98/Me)

Dùng thiết lập này để Nn trang Hardware trong hộp thoại System Profiles.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoConfigPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoConfigPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị trang Hardware

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ẩn trang Device Manager (Windows 95/98/Me)

Dùng thiết lập này để Nn trang Device Manager trong hộp thoại System Properties.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoAdminPage, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trang này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

169

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : NoDevMgrPage Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị trang Device Manager

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

CÁC THỦ THUẬT DÙNG CHO DESKTOP VÀ EXPLORER

Xoá trang Distributed File System (Windows 2000/XP)

Dùng thủ thuật này để xoá trang Distributed File System (DFS) khỏi cửa sổ Windows Explorer, khi đó người dùng không thể cho hiển thị hoặc thay đổi các thuộc tính chia sẻ của DFS.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDFSTab, rồi gán cho nó trị 1 để xoá trang DFS, hoặc trị 0 để lấy lại.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoDFSTab Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị trang DFS, mặc định

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

170

Xoá trang Security (Windows XP)

Dùng thiết lập này để xoá trang Security ra khỏi Windows Explorer, khi đó người dùng không thể truy xuất hoặc thay đổi các đặc quyền bảo mật thư mục hay tập tin trên máy.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoSecurityTab, rồi gán cho nó trị 1 để xoá trang này, hoặc trị 0 để lấy lại.

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoSecurityTab Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị trang Security

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Ẩn trang Hardware (Windows 2000/XP)

Dùng thủ thuật này để Nn trang Hardware trong các hộp thoại Properties của các thiết bị cục bộ.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoHardwareTab, rồi gán cho nó trị 1 để Nn, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

171

Thiết lập: Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoHardwareTab Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Không cho sử dụng mục New của Windows Explorer (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để vô hiệu hoá mục New của Windows Explorer, khi đó người dùng không thể dùng mục này để tạo các thư mục hoặc tập tin từ đó.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\ {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719}

Ðặt lại tên cho khóa bằng cách đặt một dấu gạch ngang “-” phía trước GUID. Ví dụ: {-D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719} chẳng hạn.

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Vô hiệu hoá khả năng nhấp phải trên Desktop (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để vô hiệu hoá khả năng nhấp phải trên Desktop, khi đó người dùng không thể sử dụng trình đơn bật lên của nó được nữa.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoViewContextMenu, rồi gán cho nó trị 1 để vô hiệu hoá, hoặc trị 0 để cho phép trở lại.

172

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoViewContextMenu Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho nhấp phải trên Desktop

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Kích hoạt Advanced File System và Sharing Security (Windows XP)

Dùng thiết lập này để điều khiển các đặc quyền bảo mật NTFS cao cấp cho các tập tin cục bộ và chia sẻ.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ForceGuest, rồi gán cho nó trị 1 để trả về chế độ mặc định, hoặc trị 0 để kích hoạt tính năng này.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Lsa Name : ForceGuest Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 1 = không kích hoạt, mặc định

0 = kích hoạt

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Vô hiệu hoá khả năng tùy chỉnh các thanh công cụ (Mọi phiên bản)

Khi nhấp vào một thanh công cụ, ta có thể tuỳ chỉnh nó theo ý mình. Nhưng khi không muốn người khác làm thế, hãy dùng đến thiết lập này.

173

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoToolbarCustomize, rồi gán cho nó trị 1 để không cho tuỳ chỉnh, hoặc trị 0 để cho tuỳ chỉnh trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoToolbarCustomize Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho tuỳ chỉnh thanh công cụ

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Huỷ tùy chọn thay đổi hay ẩn thanh công cụ (Mọi phiên bản)

Mặc định, người dùng có thể chọn hiển thị thanh công cụ nào tùy ý bằng cách nhấp phải vào thanh công cụ hoặc thay đổi chúng bằng trình đơn View. Thủ thuật này sẽ giúp khóa các thanh đó lại.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên NoBandCustomize, rồi gán cho nó trị 1 để không cho tuỳ chỉnh, hoặc trị 0 để cho tuỳ chỉnh trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoBandCustomize Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho tuỳ chỉnh thanh công cụ

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xóa My Computer khỏi Desktop và trình đơn Start (Mọi phiên bản)

Thủ thuật được dùng này để gỡ bỏ My Computer khỏi Desktop và trình đơn Start.

174

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} rồi gán cho nó trị 1 để gỡ bỏ, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\NonEnum System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\NonEnum Name : {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = hiển thị My Computer

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Ẩn trình đơn File của Windows Exolorer (Mọi phiên bản)

Thiết lập này được sử dụng để Nn trình đơn File khỏi thanh công cụ của Windows Explorer.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoFileMenu, rồi gán cho nó trị 1 để Nn trình đơn này, hoặc trị 0 để cho hiển thị lại.

Lưu ý: Tùy chọn này được thêm vào trong Windows NT Service Pack và là một tiêu chuNn trong các phiên bản Windows mới hơn.

175

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoFileMenu Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị trình đơn File

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Xóa biểu tượng Neighborhood (Mọi phiên bản)

Biểu tượng Network Neighborhood luôn được hiển thị trên desktop mỗi khi Networking của Windows được cài đặt. Nếu không muốn hiển thị nó, bạn có thể dùng thiết lập này để xoá nó đi.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoNetHood, rồi gán cho nó trị 1 để xoá biểu tượng này, hoặc trị 0 để lấy lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoNetHood Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị biểu tượng Neighborhood

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

176

Vô hiệu hoá trình đơn Folder Options (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để Nn mục Folder Options trong trình đơn Tools của Windows Explorer, khi đó người dùng không thể chỉnh các tuỳ chọn dùng cho việc xem thư mục được nữa.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoFolderOptions, rồi gán cho nó trị 1 để Nn mục Folder Options, hoặc gán trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoFolderOptions Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị mục Folder Options

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Ẩn nút Search trên thanh công cụ của Windows Explorer (Windows 2000/XP)

Dùng thiết lập này để gỡ bỏ nút Search ra khỏi thanh công cụ của trình Windows Explorer.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoShellSearchButtons, rồi gán cho nó trị 1 để gỡ bỏ nút này, hoặc trị 0 để lấy trở lại.

177

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoShellSearchButton Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị nút Search

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Gỡ bỏ tuỳ chọn Properties khỏi My Computer (Windows XP)

Dùng thiết lập này khi muốn gỡ bỏ tuỳ chọn Properties ra khỏi My Computer, cũng như để Nn hộp thoại System Properties.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoPropertiesMyComputer, rồi gán cho nó trị 1 để gỡ bỏ tuỳ chọn này, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoPropertiesMyComputer Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị tuỳ chọn Properties

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

178

Loại bỏ khả năng thay đổi chương trình dùng mở tập tin có kiểu tương ứng (Windows 2000/XP)

Dùng thiết lập này để thay đổi, thêm hoặc xoá chương trình dùng để mở các tập tin có kiểu tương ứng. Khả năng cũng có thể thực hiện trong Folder Options.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoFileAssociate, rồi gán cho nó trị 1 để không cho kết hợp, hoặc trị 0 để cho kết hợp bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoFileAssociate Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho kết hợp

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Giấu tất cả các thành phần trên Desktop (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để Nn tất cả các thành phần và chương trình có trên Desktop.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDesktop, rồi gán cho nó trị 1 để Nn các thành phần, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

179

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoDesktop Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Hiển thị phần đuôi bị ẩn của các tập tin (Mọi phiên bản)

Ngay cả khi Windows được cấu hình để hiển thị hết phần đuôi của các tập tin, vẫn có thể có vài đuôi nào đó không được hiển thị. Sẽ rất hữu ích nếu như ta hiển thị được hết chúng, vì biết đâu trong số đó có những loại đuôi rất quan trọng thì sao. Ðể có thể hiển thị tất cả phần đuôi của các tập tin, hãy tìm trong Registry một mục có tên là “NeverShowExt”, chọn nó và xoá đi.

Thiết lập: Key : HKEY_CLASSES_ROOT Name : NeverShowExt

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Ðăng nhập và xác nhận việc đăng nhập

Loại bỏ Logon ScreenSaver (Windows NT/2000/XP)

Screen Saver mặc định là login.scr; trình này được chạy ngay cả khi nó không được chọn. Khuyết điểm của việc này là người khác có thể thay nó bằng một trình Screen Saver của họ để chiếm hữu các đặc quyền hệ thống.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây, rồi gán cho mục ScreenSaveActive trị 0 để vô hiệu hoá Screen Saver.

180

Thiết lập: Key : HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Desktop Name : ScreenSaveActive Type : REG_SZ (Trị String) Value : 0 = vô hiệu hoá

1 = cho sử dụng

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Cho phép Shutdown từ hộp thoại xác nhận đăng nhập (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để cho hiển thị thêm nút ShutDown trong hộp thoại Logon, như thế bạn có thể Shutdown máy khi đang ở trong hộp thoại Logon mà không phải đợi vào Windows rồi mới Shutdown được. Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ShutdownWithoutLogon, rồi gán cho nó trị 1 để cho hiển thị nút Shutdown hoặc trị 0 để không cho hiển thị.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : ShutdownWithoutLogon Type : REG_SZ (String Value) Value : 1 = cho Shutdown từ cửa sổ Logon

0 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows.

181

Không cho đăng nhập tự động (Mọi phiên bản)

Thông thường khi Windows được cấu hình để tự động đăng nhập đối với những account người dùng xác định, người dùng có thể vượt qua và đăng nhập vào những account khác nhau. Thủ thuật sau yêu cầu sử dụng auto logon và bỏ qua bất cứ cố gắng bypass nào.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String với tên ForceAutoLogon, rồi gán cho nó trị 1 để buộc đăng nhập tự động, hoặc trị 0 để không cho làm việc này.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : ForceAutoLogon Type : REG_SZ (Trị String) Value : 1 = cho đăng nhập tự động

0 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Không cho lưu mật khẩu vào bộ nhớ đệm (Mọi phiên bản)

Thông thường Windows lưu trữ một bản sao mật khNu vào hệ thống để sử dụng cho các mục đích có tính nội bộ, nhưng đây chính là một trong những lỗ hổng nghiêm trọng, vì nó có nguy cơ đe doạ đến tính bảo mật của hệ thống. Vì vậy, nên dùng thiết lập dưới đây để ngăn cản việc này và gỡ bỏ việc lưu giữ mật khNu mạng và mật khNu thứ hai của Windows.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisablePwdCaching, rồi gán cho nó trị 1 để không cho lưu mật khNu vào bộ nhớ đệm, hoặc trị 0 để cho lưu.

182

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : DisablePwdCaching Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho lưu mật khẩu vào bộ nhớ đệm

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Yêu cầu phải nhập mật khẩu bằng các ký tự chữ và số (Mọi phiên bản)

Theo mặc định, bạn có thể nhập bất cứ cái gì để làm password , ngay cả khi không nhập gì hết. Nếu muốn mật khNu phải bao gồm các ký tự chữ và số, bạn có thể sử dụng thiết lập này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên AlphanumPwds, rồi gán cho nó trị 1 để bắt buộc phải nhập mật khNu bằng các ký tự chữ và số, hoặc trị 0 để có thể nhập bất cứ cái gì (hoặc không nhập gì cả).

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : AlphanumPwds Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 1 = nhập mật khẩu bằng các ký tự chữ và số 0 = có thể nhập bất cứ cái gì (hoặc không

nhập gì cả)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

183

Vô hiệu hoá nút Change Password

Thiết lập này sẽ vô hiệu hoá nút Change Password trong hộp thoại Windows Security, khi đó người khác sẽ không thể thay đổi mật khNu được nữa.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisableChangePassword, rồi gán cho nó trị 1 để không cho sử dụng nút Change Password, hoặc trị 0 để cho sử dụng như bình thường.

Lưu ý: Thiết lập này chỉ có tác dụng đối với Windows NT Service Pack 4 hay các phiên bản mới hơn.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : DisableChangePassword Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho sử dụng nút Change password

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Vô hiệu hoá nút Lock Workstation (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để không cho người dùng khoá máy trạm từ hộp thoại Security.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisableLockWorkstation, rồi gán cho nó trị 1 để không cho khoá máy, hoặc trị 0 để cho khoá bình thường.

184

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : DisableLockWorkstation Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho sử dụng LockWorkstation

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu hoá khả năng bấm phím Shift lúc đăng nhập (Windows NT/2000/XP)

Khi sử dụng tính năng đăng nhập tự động, người ta có thể bấm phím Shift để bỏ qua thứ tự đăng nhập và nhập vào đó tên người dùng và mật khNu. Có thể vô hiệu hoá khả năng bấm phím này bằng thiết lập sau.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên IgnoreShiftOverride, rồi gán cho nó trị 1 để bỏ qua phím Shift, hoặc trị 0 để trả lại bình thường.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : IgnoreShiftOverride Type : REG_SZ (Trị String) Value : 1 = bỏ qua phím Shift 0 = sử dụng phím Shift

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Yêu cầu người dùng bấm Ctrl + Alt + Delete trước khi logon

Dùng thiết lập này để yêu cầu người dùng phải bấm tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete nếu muốn đăng nhập vào hệ thống.

185

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisableCAD, rồi gán cho nó trị 0 để buộc phải bấm các phím này, hoặc trị 1 để không phải bấm gì hết.

Lưu ý: Windows XP phải được cấu hình để không sử dụng màn hình Welcome thì thiết lập này mới có tác dụng.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : DisableCAD Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = buộc phải bấm Ctrl+Alt+Delete

1 = không cần

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Tùy biến tiêu đề của các hộp thoại Logon và Security (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để thêm tiêu đề khác cho các hộp thoại Logon và Security của Windows.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Welcome, rồi gán cho nó tiêu đề nào đó bạn thích.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\

CurrentVersion\Winlogon Name : Welcome Type : REG_SZ (Trị String) Value : Tiêu đề cần hiển thị trong các hộp thoại Security

và Logon

186

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Không cho hiển thị người vừa sử dụng hệ thống

Dùng thiết lập này để không cho hiển thị tên người vừa sử dụng hệ thống bằng cách không cho hiển thị hộp chữ User name trong hộp thoại Logon.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DontDisplayLastUserName, rồi gán cho nó trị 1 để không hiển thị hộp chữ User name, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\System Name : DontDisplayLastUserName Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị hộp chữ User name

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Giới hạn lượng đăng nhập tự động (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để hạn chế lượng đăng nhập tự động. Khi số lượng các đăng nhập tự động đạt tới giới hạn này, thuộc tính Auto Logon sẽ không còn tác dụng nữa, khi đó hộp thoại xác nhận việc đăng nhập chuNn sẽ được hiển thị.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên AutoLogonCount, rồi gán cho nó trị là số lượng đăng nhập tự động được phép.

Ghi chú: Giá trị này là một DWORD khi sử dụng trong Windows XP.

187

Mỗi lần có một đăng nhập tự động được thực hiện, trị AutoLogonCoun sẽ được giảm 1, cho đến khi trị này đạt tới zero. Khi đạt tới trị 0, sẽ không có tài khoản nào được đăng nhập tự động nữa, các mục AutoLogonCount và DefaultPassword sẽ bị xóa khỏi Registry, còn AutoAdminLogon sẽ được gán trị 0.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : AutoLogonCount Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : Số lượng các đăng nhập tự động

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Thay đổi số lượng đăng nhập được lưu trong bộ đệm (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để chỉ định số lượng đăng nhập được lưu trong bộ đệm.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên CachedLogonsCount, rồi gán cho nó trị là số lượng đăng nhập có thể được lưu trong bộ đệm, trị tối thiểu là 0, tối đa là 50 và mặc định là 10.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : CachedLogonsCount Type : REG_SZ (String Value) Value : 0 - 50

188

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Sử dụng Active Authentication cho chế độ Unlock và Screen Saver (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để xem có nên thực hiện một đăng nhập đầy đủ hay không, khi một máy trạm không bị khoá hoặc khi Screen Saver có sử dụng mật khNu. Thông thường thì Windows sẽ không kiểm tra một số thiết lập, chẳng hạn như nó sẽ không kiểm tra để xem tài khoản đã được mở hay chưa.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên ForceUnlockLogon, rồi gán cho nó trị 0 để dùng authentication mặc định, hoặc trị 1 để dùng authentication trực tuyến.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : ForceUnlockLogon Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = authentication mặc định

1 = authentication trực tuyến

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Hiển thị hộp thoại Legal notice trước khi đăng nhập (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để hiển thị hộp thoại Legal notice trước khi người dùng đăng nhập vào hệ thống. Cách làm này là cần thiết khi bạn được yêu cầu cần thông báo báo cho người dùng biết nếu họ chưa được cấp quyền đăng nhập, việc đăng nhập vào hệ thống là bất hợp pháp.

Mở Registry.

Đối với Windows 95/98/Me, tìm đến khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\ CurrentVersion\Winlogon

189

Đối với Windows NT/2000/XP, tìm đến khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\ CurrentVersion\Winlogon

Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String hoặc thay đổi mục có sẵn với tên LegalNoticeCaption, rồi gán cho nó chuỗi chứa tiêu đề (như Warning! chẳng hạn) cho hộp thoại Legal notice.

Tiếp đến tạo thêm một mục nữa cũng thuộc kiểu String, hoặc thay đổi mục có sẵn với tên LegalNoticeText, rồi gán cho nó nội dung cần thông báo, như Do not attempt to logon …!!!!! chẳng hạn.

Chú ý: Các chữ này bị giới hạn trong phạm vi 256 ký tự trong Windows NT. Muốn có được nhiều hơn (tối đa 1024 ký tự), cần cài thêm Service Pack.

Thiết lập: Name : LegalNoticeCaption, LegalNoticeText Type : REG_SZ (Trị String)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows.

Thay đổi thông điệp hiển thị trong hộp thoại Logon (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để thêm những thông báo cần thiết vào hộp thoại Logon khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một trị mới thuộc kiểu String, đặt tên cho nó là LogonPrompt, rồi nhập vào nội dung cần hiển thị. Nội dung thông báo mặc định là ‘Enter a user name and password that is valid for this system’.

190

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : LogonPrompt Type : REG_SZ (Trị String)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Tự động Logon không cần UserName và Password (Windows 95/98/Me)

Dùng thiết lập này để đăng nhập mà không phải nhập username và password.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String với tên DefaultPassword, rồi gán cho nó mật mã đăng nhập.

Lưu ý: Có thể dễ dàng tìm thấy username tại: HKEY_LOCAL_MACHINE\Network\Logon\Username. Ngoài ra, mật mã ở đây được lưu ở dạng chữ thông thường nên những ai truy xuất vào Registry đều có thể thấy được nó.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Winlogon Name : Default Password Type : REG_SZ (Trị String)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Tự động đăng nhập vào một máy Windows (Windows NT/2000/XP)

Windows có một thuộc tính cho phép cấu hình máy tính tự động đăng nhập vào mạng, bỏ qua hộp thoại Logon.

Để sử dụng thiết lập này, trước hết cần tìm đến khoá dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu String với tên DefaultUserName, rồi gán cho nó tên của username. Tạo tiếp một mục nữa, cũng thuộc kiểu String, với tên DefaultPassword, rồi gán cho nó password của username đã tạo ở trên.

191

Bây giờ tạo tiếp một mục khác, thuộc kiểu String, với tên DefaultDomainName, rồi gán cho nó domain của username. Bỏ qua trị cho mục này nếu hộp NT không có trong Domain security. Cuối cùng là tạo mục AutoAdminLogon, thuộc kiểu String, rồi gán cho nó trị 1 để tự động đăng nhập hoặc trị 0 để không tự động.

Với Windows 2000, thêm mục ForceAutoLogon để những thiết lập trên có tác dụng.

Lưu ý: Password được lưu trong Registry, nên ai cũng có thể đọc được nó. Người dùng hoàn toàn có thể bỏ qua các thiết lập trên chỉ bằng cách bấm giữ

phím Shift trong suốt tiến trình đăng nhập hay log off. Cuối cùng, nếu mục DontDisplayLastUserName có tác dụng thì

AutoLogon này sẽ không còn tác dụng nữa.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : AutoAdminLogon Type : REG_SZ (Trị String) Value : 0 = không đăng nhập tự động

1 = đăng nhập tự động

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Sau đó, Windows sẽ không còn đòi hỏi gì về chuyện phải nhập username và password nữa. Khởi động Windows nhưng không phải nhập Password (Windows 95/98/Me)

Nếu Windows luôn nhắc bạn phải nhập password mỗi lần khởi động nó, ngay cả khi chỉ có bạn sử dụng PC này, khi đó hãy sử dụng những chỉ dẫn sau để Windows tự động nạp password vào.

Password của Windows 98 được lưu trong một tập tin chứa danh sách mật khNu; các tập tin này được đặt trong thư mục Windows và có phần mở rộng là .pwl, còn tên của nó được lấy theo tên của người dùng. Ví dụ, nếu username là John, tập tin

192

này sẽ là c:\windows\john.pwl. Ðể có thể sử dụng thiết lập dưới đây, bạn cần phải tìm tập tin PWL liên quan tới username và đổi tên nó thành username.old.

Nếu đang chạy trên mạng, cần phải mở Control Panel|Network và kiểm tra Primary Network Logon để nó được thiết lập là Windows Logon.

Khởi động lại Windows, xoá nội dung hộp chữ Password rồi nhấp OK. Bắt buộc người dùng phải đăng nhập vào Windows (Windows 95/98/Me)

Thông thường, người dùng có thể nhấp nút Cancel trong hộp thoại Logon để bỏ qua quá trình logon và đi thẳng vào máy cục bộ. Thủ thuật này sẽ log off nếu người dùng nhập thông tin không đúng hoặc nhấp nút Cancel.

Trước tiên thiết lập sao cho máy tính có nhiều người dùng khác nhau, sau đó tạo người dùng mới, khởi động lại Windows, rồi đăng nhập với người dùng mới này.

Sau đó tìm đến hoặc tạo mới khoá dưới đây. Tiếp tục bằng cách cho khoá này mục NoLogon, rồi gán cho nó chuỗi sau: RUNDLL32shell32,SHExitWindowsEx 0.

Lưu ý: Nếu gặp rắc rối với thủ thuật này, hãy bấm phím F8 khi gặp thông báo boot-up “Starting Windows 98…”, rồi chọn safe mode. Sau đó mở Registry và xóa mục NoLogon được tạo ở trên.

Khi thủ thuật này được thực hiện, bất cứ tài khoản nào được tạo ra sẽ đều thừa kế mục NoLogon, và đều hiển thị lại hộp thoại Log on khi người dùng không nhập đúng password.

Thiết lập: Key : HKEY_USERS\.DEFAULT\Software\Microsoft\Windows\

CurrentVersion\Run Name : NoLogon Type : REG_SZ (Trị String)

Khởi động lại Windows. Bây giờ nếu người dùng nhập sai mật mã hoặc nhấp vào nút Cancel, hệ thống sẽ quay lại hộp thoại Log on.

193

Chỉ định chiều dài tối thiểu cho password (Mọi phiên bản)

Bạn có thể yêu cầu Windows loại bỏ những password không bảo đảm được chiều dài tối thiểu.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Nếu khóa con Network chưa tồn tại, hãy tạo ra nó. Sau đó tạo mục MinPwdLen thuộc kiểu Binary, rồi gán cho nó trị là số ký tự tối thiểu mà một password phải đáp ứng được.

Chú ý: Thiết lập này chỉ áp dụng cho các password mới được tạo ra hoặc đang được thay đổi.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : MinPwdLen Type : REG_BINARY (Trị Binary)

CÁC THỦ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN MẠNG

Thay đổi LAN Manager Authentication trên Windows NT (Windows NT)

Windows NT hỗ trợ hai cơ chế xác nhận đăng nhập: Lan Manager (LM) và Windows NT (NTLM). LM authentication không mạnh bằng Windows NT authentication, nên một vài customer có thể vô hiệu hoá việc sử dụng nó. Cũng vì lý do này mà những kẻ muốn tấn công vào luồng giao thông mạng, có thể dễ dàng tấn công vào giao thức yếu ớt này.

Giờ đây NTLM Security Service Provider (SSP) trong Service Pack 4 đã được cải tiến để các customer có thể chọn những biến thể họ cần sử dụng, cũng như cho các server chọn ra những biến thể có thể chấp nhận được.

194

Nếu muốn chỉ định loại xác nhận đăng nhập nào sẽ được sử dụng, tìm đến khoá dưới đây, chọn mục LMCompatibilityLevel, rồi gán cho nó một trong các trị dưới đây. 0: Gởi đáp ứng LM và đáp ứng NTLM; không sử dụng cơ chế bảo mật

NTLMv2 1: Sử dụng NTLMv2 session nếu vượt qua được. 2: Chỉ gởi đáp ứng NTLM. 3: Chỉ gởi đáp ứng NTLMv2. 4: DC từ chối đáp ứng LM. 5: DC từ chối LM và các đáp ứng NTLM (chỉ chấp nhận NTLMv2).

Chú ý: Hiện tại chỉ có NT4.0 (SP4 và mới hơn) là có hỗ trợ NTLMv2.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\Lsa Name : LMCompatibilityLevel Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0..5, trị mặc định là 0

Vô hiệu hoá TCP/IP Source Routing (Windows NT 4.0)

Thông thường, trên một máy tính chạy Windows NT 4.0, bạn không thể vô hiệu hoá tính năng Source Routing của giao thức TCP/IP. Với thủ thuật này thì lại khác.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên DisableIPSourceRouting, rồi gán cho nó trị 1 để vô hiệu hoá, hoặc trị 0 để cho trở lại.

Chú ý: Thiết lập này chỉ có tác dụng đối với Windows NT Service Pack 5 hay mới hơn.

195

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Tcpip\Parameters Name : DisableIPSourceRouting Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : '0' hay '1'

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Ẩn Log Off trong trình đơn Start (Mọi phiên bản)

Dùng thiết lập này để Nn Log Off trong trình đơn Start.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoLogOff, rồi gán cho nó trị 1 để Nn Log Off, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Lưu ý: Trong các phiên bản Windows cũ, mục này có thể thuộc kiểu REG_BINARY.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoLogOff Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị Log Off

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

196

Giấu Computer khỏi Browser List (Windows NT/2000/XP)

Nếu bạn có một server hoặc workstation và bạn muốn Nn nó trong Browser List, hãy dùng thiết lập này để thực hiện ý muốn đó.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên Hidden, rồi gán cho nó trị 1 để Nn, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại như bình thường.

Thiết lập:

Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\LanmanServer\Parameters

Name : Hidden Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Có thể bạn phải tốn hàng giờ nếu thiết lập này được thực hiện trong một máy server. Ghi chú: Cũng có thể thực hiện việc này bằng lệnh NET CONFIG SERVER /HIDDEN:YES trên máy workstation. Giấu Entire Network khỏi Network Neighborhood (Mọi phiên bản)

Entire Network là một tùy chọn trong Network Neighborhood, được dùng để cho các user thấy được tất cả các Workgroup và Domain trên mạng. Nếu không muốn user có được đặc quyền này, có thể sử dụng thiết lập sau.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoEntireNetwork, rồi gán cho nó trị 1 để Nn Entire Network, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

197

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : NoEntireNetwork Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = hiển thị Entire Network

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Vô hiệu hoá tùy chọn Save Password trong Dial–Up Networking (Windows NT/2000)

Khi quay một số để kết nối, bạn có thể sử dụng tùy chọn ‘Save password ’ để lưu mật khNu cho việc sử dụng lại sau này. Tuy nhiên với thiết lập dưới đây, bạn có thể cho vô hiệu hoá khả năng này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên DisableSavePassword, rồi gán cho nó trị 1 để không cho lưu password, hoặc trị 0 để cho lưu như bình thường.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\RasMan\Parameters Name : DisableSavePassword Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho lưu password

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

198

Ẩn toàn bộ Workgroup trong Network Neighborhood (Mọi phiên bản)

Có thể dùng thiết lập này để Nn toàn bộ Workgroup trong Network Neighborhood.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoWorkgroupContents, rồi gán cho nó trị 1 để Nn toàn bộ Workgroup, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : NoWorkgroupContents Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị toàn bộ Workgroup

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Gởi mật khẩu thô (Windows NT)

Khi kết nối vào một số SMB Server, chẳng hạn như Samba và LAN Manager cho UNIX, bạn có thể được yêu cầu gởi password không được mã hóa. Thiết lập dưới đây được dùng vào việc này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên EnablePlaintextPassword, rồi gán cho nó trị 1 để chấp nhận gửi mật khNu thô, hoặc trị 0 để gửi mật khNu đã được mã hoá.

199

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Rdr\Parameters Name : EnablePlainTextPassword Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 1 = cho gửi mật khẩu thô

0 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Gỡ bỏ các tùy chọn Map Network Drive và Disconnect Network Drive (Windows NT/2000/XP)

Ðể không cho người dùng tạo thêm các kết nối mở rộng, bạn nên xoá các nút Map Network Drive và Disconect Network Drive ra khỏi thanh công cụ của Windows Explorer; việc này cũng không cho họ sử dụng trình đơn ngữ cảnh của My Computer lẫn trình đơn Tools của Windows Explorer.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoNetConnectDisconnect, rồi gán cho nó trị 1 để Nn các nút, hoặc trị 0 để cho hiển thị trở lại.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoNetConnectDisconnect Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = Hiển thị Map Network Drive và

Disconect Network Drive 1 = Không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

200

Vô hiệu hoá việc tạo bộ nhớ đệm cho Domain Password (Windows 95/98/Me)

Thiết lập này giúp vô hiệu hoá việc tạo bộ nhớ đệm cho Domain Password, và hệ thống luôn yêu cầu nhập lại password khi muốn truy xuất vào tài nguyên mở rộng.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoDomainPwdCaching, rồi gán cho nó trị 1 để vô hiệu hoá việc tạo bộ nhớ đệm, hoặc trị 0 để cho trở lại.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Network\Logon Name : NoDomainPwdCaching Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho tạo bộ đệm cho Domain Password

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

Không cho chia sẻ tập tin và máy in (Mọi phiên bản)

Khi việc chia sẻ tập tin và máy in được cài đặt, những người khác có thể sử dụng các dịch vụ có trong mạng. Nếu không muốn chia sẻ các dịch vụ này, hãy sử dụng thiết lập dưới đây.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Còn nếu khoá này chưa có, hãy tạo nó. Sau đó, tạo hai trị mới thuộc kiểu DWORD với các tên là NoFileSharing và NoPrinttSharing, rồi gán cho chúng trị 1 để không cho chia sẻ hoặc trị 0 để cho chia sẻ trở lại. Có thể gán trị cho từng mục khác nhau, không nhất thiết phải giống nhau.

201

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : NoFileSharing, NoPrintSharing Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho chia sẻ bình thường

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Giấu mật khẩu chia sẻ bằng dấu hoa thị (Mọi phiên bản)

Thiết lập dưới đây được dùng để hiển thị mật khNu chia sẻ ở dạng thô hoặc ở dạng dấu hoa thị khi chúng được nhập vào.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên HideSharePwds, rồi gán cho nó trị 1 để không cho hiển thị mật khNu chia sẻ, hoặc trị 0 để cho hiển thị như bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Network Name : HideSharePwds Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị mật khẩu chia sẻ

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó.

202

Giấu Computers Near Me trong My Network Places (Windows 2000/Me/XP)

Thiết lập này cho phép hiển thị hay Nn các máy tính trong My Network Places.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoComputersNearMe, rồi gán cho nó trị 1 để không cho hiển thị, hoặc trị 0 để cho hiển thị bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoComputersNearMe Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 1 = Cho hiển thị các máy tính gần một

máy tính nào đó 0 = Không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows.

Vô hiệu hoá khả năng điều khiển từ xa để tắt Computer Browser Service (Windows NT/2000/XP)

Thông thường trong một mạng con, những người ác ý luôn có thể cho tắt một hoặc tất cả các Computer Browser. Và khi tất cả các Computer Browser trong cùng mạng đều bị tắt, bấy giờ họ có thể tạo ra một Computer Browser chủ để dùng cho chính họ.

Trước hết, hãy tải về và cài đặt phần bổ sung cho các hệ điều hành sau. Windows 2000: http://www.microsoft.com/windows2000/downloads/critical/q262694/default.asp

Windows NT 4.0 (Intel): http://www.microsoft.com/Downloads/Release.asp?ReleaseID=21397

Windows NT 4.0 (Alpha): http://www.microsoft.com/Downloads/Release.asp?ReleaseID=21397

203

Sau đó mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Tiếp đến hãy tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên RefuseReset, rồi gán cho nó trị 1 để bỏ qua các yêu cầu về ResetBrowser Frame, hoặc trị 0 để chấp nhận các yêu cầu đó.

Thiết lập: Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\MrxSmb\Parameters Name : RefuseReset Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho phép tắt từ xa

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Các chia sẻ ẩn (Windows NT/2000/XP)

Khi mạng được cài trên một máy Windows, nó sẽ tự động tạo các chia sẻ Nn đối với các ổ đĩa cục bộ. Thông thường bạn có thể vô hiệu hoá việc chia sẻ này trong lúc chạy, nhưng thiết lập sau còn mạnh hơn nhiều, nó cho dừng luôn việc tự động thực hiện các chia sẻ Nn.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên AutoShareWks để dùng cho NT Workstation, hoặc với tên AutoShareServer để dùng cho NT Server, rồi gán cho nó trị 0 để không cho chia sẻ tự động, hoặc trị 1 để cho chia sẻ trở lại.

Thiết lập:

Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\ Services\LanmanServer\Parameters

Name : AutoShareServer, AutoShareWks Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 1 = cho tự động thực hiện các chia sẻ ẩn

0 = không cho

204

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Vô hiệu hoá Recent Shares trong Network Places (Windows XP)

Khi bạn mở một tài liệu trong một thư mục chia sẻ ở xa, thư mục đó cũng được thêm vào Network Places. Hãy dùng thiết lập này để không cho thêm các thư mục như vậy vào Network Places.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NorecentDocsNetHood, rồi gán cho nó trị 1 để không cho thêm vào Network Places, hoặc trị 0 để cho thêm vào như bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

indows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoRecentDocsNetHood Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho thêm thư mục chia sẻ ở xa

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Các hạn chế trong kết nối mạng (Windows 2000/XP)

Dùng thiết lập sau để hạn chế việc truy xuất vào các tính năng và thuộc tính của các kết nối LAN, RAS, cũng như các loại kết nối khác.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD cho mỗi mục được liệt kê dưới đây, rồi gán cho nó trị 1 để kích hoạt hoặc trị 0 để vô hiệu hoá.

NC_AddRemoveComponents - Giới hạn việc thêm và gỡ bỏ các thành phần mạng.

205

NC_AdvancedSettings - Giới hạn các thay đổi Advanced Settings. NC_AllowAdvancedTCPIPConfig - Giới hạn các thay đổi cấu hình

advanced TCPIP. NC_ChangeBindState - Giới hạn các thay đổi giao thức và dịch vụ ràng

buộc. NC_DeleteAllUserConnection - Giới hạn việc xóa các kết nối public

RAS. NC_DeleteConnection - Giới hạn việc xóa các kết nối RAS. NC_DialupPrefs - Giới hạn các thay đổi Dial-up Preferences NC_Cho phépAdminProhibits – Kích hoạt các kết nối network

Windows 2000 cho các nhà quản trị. NC_LanChangeProperties - Giới hạn truy xuất tới thuộc tính thành

phần của một kết nối LAN. NC_LanConnect - Giới hạn kết nối và dứt kết nối một kết nối LAN. NC_LanProperties - Giới hạn truy xuất tới thuộc tính của một kết nối

LAN. NC_NewConnectionWizard – Vô hiệu hoá Network Connection wizard NC_RasAllUserProperties - Giới hạn truy xuất tới thuộc tính của các

kết nối RAS công cộng. NC_RasChangeProperties - Giới hạn truy xuất tới các thuộc tính của

một kết nối RAS. NC_RasConnect - Giới hạn việc kết nối và dứt kết nối một kết nối RAS. NC_RasMyProperties - Giới hạn truy xuất tới thuộc tính kết nối RAS

riêng. NC_RenameAllUserRasConnection - Giới hạn việc thay đổi tên các

kết nối public RAS NC_RenameConnection - Giới hạn việc thay đổi tên của các kết nối. NC_RenameLanConnection - Giới hạn việc thay đổi các kết nối LAN. NC_RenameMyRasConnection - Giới hạn việc thay đổi tên của kết nối

RAS các nhân. NC_Statistics – Vô hiệu hoá thông tin trạng thái của một active

connection.

206

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\

Microsoft\Windows\Network Connections Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = mặc định (không kích hoạt)

1 = kích hoạt

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Gỡ bỏ Network Connections khỏi trình đơn Start (Windows 2000/Me/XP)

Dùng thiết lập sau để Nn tùy chọn Network Connection và Dial – up Connection trong trình đơn Start.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên NoNetworkConnections, rồi gán cho nó trị 1 để không cho hiển thị Network Connection, hoặc trị 0 để cho kết nối như bình thường.

Thiết lập: User Key : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\

Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer Name : NoNetworkConnections Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho hiển thị Network Connection

1 = không cho

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Chỉ định nơi sẽ nhận các thông báo từ nhà quản trị mạng (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để chỉ định danh sách người dùng và/hoặc danh sách máy tính sẽ được nhận các thông báo từ nhà quản trị mạng.

207

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó thay đổi mục AlertNames, thuộc kiểu REG_MULTI_SZ, rồi nhập cho nó danh sách người dùng và/hoặc danh sách máy tính sẽ được nhận các thông báo; mỗi mục trong danh sách được đặt trong một dòng.

Thiết lập:

System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\ Services\Alerter\Parameters

Name : AlertNames Type : REG_MULTI_SZ (Trị Multi-String)

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows. Ngăn cản các truy xuất nặc danh (Windows NT/2000/XP)

Có một tính năng trong Windows mà từ đó người dùng nặc danh có thể liệt kê tên của user lẫn các tên được chia sẻ trong mạng. Tuy nhiên, nếu sử dụng thiết lập này, bạn có thể ngăn chặn tình trạng trên.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên RestrictAnonymous, rồi gán cho nó trị 1 để ngăn không cho truy xuất kiểu này, hoặc trị 0 nếu muốn ngược lại.

Chú ý: Thiết lập này chỉ có tác dụng đối với Windows NT 4.0 Service Pack 3 trở về sau.

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Control\LSA Name : RestrictAnonymous Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 1 = ngăn các truy xuất nặc danh

0 = không ngăn các truy xuất nặc danh

208

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Kiểm tra tính hợp lệ đối với việc truy xuất mạng trong Windows (Windows 95/98/Me)

Mặc định, Windows 9x không yêu cầu username và password để đăng nhập và ngăn chặn những truy xuất không hợp lệ. Tuy nhiên, nếu muốn người dùng phải nhập username, password, và muốn kiểm tra tính hợp lệ của các truy xuất, hãy sử dụng thiết lập này.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên MustBeValidated, rồi gán cho nó trị 1 để bắt buộc việc kiểm tra, hoặc trị 0 để bỏ qua.

Chú ý: Máy tính bạn sử dụng phải nằm trong một domain thì thiết lập này mới có tác dụng.

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\Network\Logon Name : MustBeValidated Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = không kiểm tra đăng nhập

1 = có kiểm tra

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Thay đổi khoảng thời gian cảnh báo việc hết hạn của mật khẩu (Windows NT/2000/XP)

Dùng thiết lập này để chỉ định số ngày trước khi người dùng hết hạn; khi đó sẽ hiển thị thông báo để báo cho họ biết.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên PasswordExpiryWarning, rồi gán cho nó số ngày ra thông báo trước khi hết hạn.

209

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\

Windows NT\CurrentVersion\Winlogon Name : PasswordExpiryWarning Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : Số ngày trước khi hết hạn, mặc định là 14 ngày

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows hay Log Off nó. Sửa chữa lỗi bảo mật của DHCP (Windows 95/98/Me)

Theo mặc định, ICMP Router Discovery Protocol (IRDP) được kích hoạt trên các DHCP client chạy trên các máy Windows 9x/2000. Do đó bằng cách đánh lừa IRDP Router Advertisements, một tay lang thang nào đó có thể tấn công vào một hệ thống ở xa bằng cách thêm vào đó các router entry mặc định.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây, trong đó # # # # là sự ràng buộc dùng cho TCP/IP. Có thể có nhiều ràng buộc cùng tồn tại. Với mỗi số có được (như 0001 chẳng hạn), hãy tạo cho nó một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên là 'PerformRouterDiscovery', rồi gán cho nó trị 0 để không kích hoạt tính năng này, hoặc trị 1 để kích hoạt nó.

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\Class\NetTrans\#### Name : PerformRouterDiscovery Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = vô hiệu hoá tính năng bảo mật này

1 = kích hoạt nó

Để việc thiết lập này có hiệu lực, bạn cần thoát khỏi Registry, rồi khởi động lại Windows.

210

Vô hiệu hoá việc tự động tạo định tuyến mạng (Windows NT)

Dùng thiết lập này để điều khiển cách Windows thêm các định tuyến mạng cho 0.0.0.0 trên các máy có nhiều cơ chế bảo mật khác nhau (như proxy hoặc firewall chẳng hạn).

Thủ thuật này giúp điều khiển hành xử mặc định của Windows là thêm một network route 0.0.0.0 trên các máy thuộc đa miền (chẳng hạn proxy hay firewall).

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD với tên DontAddDefaultRoute, rồi gán cho nó trị 1 để không cho tự động thêm vào, hoặc trị 0 để trả về tình trạng mặc định.

Thiết lập: System Key : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\

Services\{Adapter}\Parameters Name : DontAddDefaultRoute Type : REG_DWORD (Trị DWORD) Value : 0 = cho thêm các định tuyến mạng

1 = không cho

TRUY XUẤT TỪ XA

Xác định thời gian tạm dừng Callback (Windows NT/2000/XP)

Thiết lập này xác định thời gian chờ trước khi khởi tạo kết nối callback.

Mở Registry và tìm đến khóa dưới đây. Sau đó tạo một mục mới thuộc kiểu DWORD hoặc thay đổi mục có sẵn với tên CallbackTime, rồi gán cho nó số giây cần thiết; tối thiểu là 2 giây và tối đa là 12 giây.