5
* PHẦN VÔ CƠ : Câu 30: A là hỗn hợp khí gồm SO 2 và CO 2 có tỷ khối hơi so với H 2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5a M, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là A. m=103,5a B. m=105a C. m=141a D. m=116a Câu 35: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X ( gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe 2 O 3 t mol Fe 3 O 4 ) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối . Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là. A. x+y =2z +3t B. x+ y = 2z +2t C. x+y =2z +2t D. x +y = z +t Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hh X gồm 2 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ vào trong nước thu được dd C và 5,376 lit H 2 đktc. Dung dịch D gồm a mol H 2 SO 4 và 4a mol HCl. Trung hòa 1/4 dd C cần vừa đủ dd D thu được m gam muối. giá tri của m là: A. 11,32 B. 9,23 C. 22,64 D. 6,85 Câu 38: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X ( Cu(NO 3 ) 2 , Mg(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 ) thu được bao nhiêu gam chất rắn biết hỗn hợp X có chứa 67,2 % khối lượng oxi. A. 45,4 gam B. 13,2 gam C. 56,6 gam D. 24,4 gam Câu 46: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dd AgNO 3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH 3 dư vào dd sau pứ, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 48,6 B. 151,2 C. 75,6 D. 135 Câu 39: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng Fe(NO 3 ) 3 trong dung dịch X là : A. 14,52 gam B. 36,3 gam C. 16,2 gam D. 30,72 gam Câu 44: Điện phân 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 ) 2 0,2 M với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 5 A, trong thời gian 19 phút 18 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam. Tính m, biết hiệu suất điện phân 80 % , bỏ qua sự bay hơi của nước. A. 3,92g B. 3,136 g C. 6,76g D. 3,44g Câu 20: Hòa tan hoàn tòan m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí . Cùng cho lượng hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO 3 dư,đun nóng, sau phản ứng được 537,6 ml một chất khí Y là sản phẩm khử duy nhất (thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là : Gv: Sđt: 0919.107.387 & 0976.822.954 - 1 -

14 chuyen de hoa 10 11 12

  • Upload
    perte1

  • View
    200

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 14 chuyen de hoa 10 11 12

* PHẦN VÔ CƠ:

Câu 30: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5a M, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là

A. m=103,5a B. m=105a C. m=141a D. m=116aCâu 35: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X ( gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4 ) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối . Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là.

A. x+y =2z +3t B. x+ y = 2z +2t C. x+y =2z +2t D. x +y = z +tCâu 16: Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hh X gồm 2 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ vào trong nước thu được dd C và 5,376 lit H2 đktc. Dung dịch D gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hòa 1/4 dd C cần vừa đủ dd D thu được m gam muối. giá tri của m là:

A. 11,32 B. 9,23 C. 22,64 D. 6,85Câu 38: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X ( Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 ) thu được bao nhiêu gam chất rắn biết hỗn hợp X có chứa 67,2 % khối lượng oxi.

A. 45,4 gam B. 13,2 gam C. 56,6 gam D. 24,4 gamCâu 46: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dd AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dd sau pứ, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 48,6 B. 151,2 C. 75,6 D. 135Câu 39: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch X là :

A. 14,52 gam B. 36,3 gam C. 16,2 gam D. 30,72 gamCâu 44: Điện phân 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 5 A, trong thời gian 19 phút 18 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam. Tính m, biết hiệu suất điện phân 80 % , bỏ qua sự bay hơi của nước.

A. 3,92g B. 3,136 g C. 6,76g D. 3,44gCâu 20: Hòa tan hoàn tòan m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí . Cùng cho lượng hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 dư,đun nóng, sau phản ứng được 537,6 ml một chất khí Y là sản phẩm khử duy nhất (thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là :

A. N2 B. NO2 C. NO D. N2OCâu 39: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch X là :

A. 14,52 gam B. 36,3 gam C. 16,2 gam D. 30,72 gamCâu 1: Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Z (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. (m + 8) gam. B. (m + 31) gam. C. (m + 16) gam. D. (m + 4) gam.

Câu 6: Cho 16,4 gam hỗn hợp các kim loại Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH (trong điều kiện có không khí) được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

A. 31,7. B. 19,3. C. 21,0. D. 17,6.Câu 20: Ngâm một thanh sắt trong dung dịch Fe2(SO4)3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 5,6 gam so với dung dịch Fe2(SO4)3 ban đầu. Số mol KMnO4 trong H2SO4

loãng, dư phản ứng hết với dung dịch Y là Gv: Sđt: 0919.107.387 & 0976.822.954 - 1 -

Page 2: 14 chuyen de hoa 10 11 12

A. 0,04. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07.Câu 38: Khi cho 7,15 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,60 lít khí (ở đktc). Khối lượng muối clorua thu được khi cho 7,15 gam hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với khí clo là A. 26,80 gam. B. 24,90 gam. C. 16,03 gam. D. 25,12 gam. Câu 42: Khi dùng khí CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (ở đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH dư (không có mặt không khí) thu được 45 gam kết tủa trắng xanh. Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng là A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít.Câu 49: Cho 45,0 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5,0 gam kim loại không tan (cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa-khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe ; H+/H2 ; Fe3+/Fe2+ ). Giá trị của V là

A. 1,4 lít B. 0,4 lít C. 0,6 lít D. 1,2 lít Câu 11: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, m gam Cu và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là

A. y = 7z. B. y = 5z. C. y = z. D. y = 3z.Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 3,36 gam Mg và 0,4 gam MgO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,448 lít khí N2 là sản phẩm khí duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn khan. Số mol HNO 3

đã phản ứng là:A. 0,32 mol B. 0,28 mol C. 0,34 mol D. 0,36 mol

Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dd H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dd nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 130 g B. 150 g C. 180 g D. 240 gCâu 35. Hòa tan hết 26,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

A. 88,7 gam. B. 95,2 gam. C. 86,5 gam. D. 99,7 gam.Câu 37. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Tính m

A. 1,89 gam B. 2,16 gam C. 2,7 gam D. 1,62 gamCâu 46. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd HNO3 sau khi phản ứng kết thúc thì chỉ thu được 4,48 lít hỗn hợp khí NO, NO2 là 2 sản phẩm khử (đktc) và còn lại 13,2 gam rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của m là

A. 17,12 gam B. 30 gam C. 24,96 gam D. 16 gamCâu 58. Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dd axit HCl dư thu được dd X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dd Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dd HNO 3 loãng dư, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 0,747 B. 0,896 C. 1,120 D. 0,726

* PHẦN HỮU CƠ:

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2,24 lít O 2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là

A. 3.1 B. 6.2 C. 12.4 D. 4.4Câu 34: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là

A. 3,52 gam B. 3,34 gam C. 8,42 gam D. 6,45 gamCâu 37: Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:

A. C2H6O, C3H6O, C3H6O2 B. C4H10O, C5H10O, C5H10O2

C. CH4O, C2H4O, C2H4O2 D. C3H8O, C4H8O, C4H8O2

Gv: Sđt: 0919.107.387 & 0976.822.954 - 2 -

Page 3: 14 chuyen de hoa 10 11 12

Câu 1: Cho hỗn hợp X (gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có khối lưượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Gía trị của V là:

A. 2,8 B. 3,36 C. 11,2 D. 5,6Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,4 mol H2O và m gam CO2. Cũng cho 14,8 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,25 mol CO2. Giá trị của m là

A. 11 B. 5,5 C. 16,5 D. 22Câu 17: Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%)A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 3,8625 gam D. 6,675 gam

Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2, thu được 0,4 mol CO2. Công thức của ankan là :

A. CH4 . B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10

Câu 48: Hỗn hợp X gồm andehyt Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O 2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là:

A. 32,4g B. 10,8g C. 16,2g D. 21,6gCâu 15: Cho 1,54 g hỗn hợp gồm HCOOH ; C6H5OH ; HOOC-COOH tác dụng với 0,6 g Na, sinh ra 224 ml khí H 2

(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:A. 1,632g B. 2,12g C. 1,98g D. 1,83g

Câu 18: Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm ancol metylic, ancol anlylic và etylen glicol tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,60Câu 27: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học. Khi đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức và m gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là A. 17,8. B. 18,8. C. 15,8. D. 21,8. Câu 48: Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2 . Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 .Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

A. V = 22,4.(4a - b). B. V = 22,4.(b + 5a). C. V = 22,4.(b + 6a). D. V = 22,4.(b + 7a).

Câu 14. Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 g kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là

A. C4H5CHO B. C3H3CHO C. C4H3CHO D. C3H5CHOCâu 22. Cho 27,4 gam hỗn hợp M gồm axit axetic và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 40,65 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng với dd NaHCO3 (dư), kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của hai ancol trong M là

A. C7H15OH và C8H17OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C2H5OH. D. C3H5OH và C4H7OH.Câu 24. Hỗn hợp X gồm axit no đơn chức A, ancol đơn chức B và este E điều chế từ A và B. Đốt cháy hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol B trong hỗn hợp là:

A. 0,06 B. 0,075 C. 0,08 D. 0,09

Gv: Sđt: 0919.107.387 & 0976.822.954 - 3 -