Upload
guest800532
View
3.366
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
VA BA PO
Citation preview
Chương 9Chính sách tiền tệ
Nguyễn Việt Hưng
2
Mục tiêu của chương
Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền
Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng
Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương
Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng
3
Mục tiêu của chương
Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài
khóa
Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và
tài khóa
4
Mục tiêu của chương
Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền
Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng
Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương
Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng
5
Khái niệm và đo lường tiền
Khái niệm– Tiền là phương tiện trao đổi được mọi người chấp nhận
và sử dụng rộng rãi
– VD: Tiền giấy 50.000 VND; 100.000 VND; ... Tiền xu 1.000 VND; 2.000 VND; 5.000 VND ... Tờ séc (tiền gửi không kỳ hạn)... Vàng Đồng hồ sinh viên dùng CẮM QUÁN
6
Khái niệm và đo lường tiền
Đo lường tiền– M0 (Cu):
Tiền mặt (tiền pháp quy) lưu hành trong dân chúng
– M1: M0 Séc / Tiền gửi không kỳ hạn
– M2: M1 Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền mặt ngoài dân chúng
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi khác
Cung tiền nước Mỹ
8
Khái niệm và đo lường tiền
Đo lường Cu, M1, M2 của Việt Nam bằng
cách nào?
9
Khái niệm và đo lường tiền
Bảng cân đối của ngân hàng A vào 31/12/2005
Tài sản Nợ
1. Tiền dự trữ: 40 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 200 tỷ
2. Cho vay: 800 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ
3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 160 tỷ
3. Vốn góp: 300 tỷ
Tổng: 1000 tỷ VND Tổng: 1000 tỷ VND
10
Khái niệm và đo lường tiền
Bảng cân đối của ngân hàng B vào 31/12/2005
Tài sản Nợ
1. Tiền dự trữ: 80 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 400 tỷ
2. Cho vay: 1600 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 1000 tỷ
3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 320 tỷ
3. Vốn góp: 600 tỷ
Tổng: 2000 tỷ VND Tổng: 2000 tỷ VND
11
Khái niệm và đo lường tiền
Giả sử
– Ngân hàng trung ương in và phát hành ra nền
kinh tế 300 tỷ VND.
– Chỉ có 2 ngân hàng thương mại A và B
12
Khái niệm và đo lường tiền
Tiền mặt Cu
– Bằng tổng số tiền nhà nước in ra trừ đi số tiền dự
trữ nằm trong ngân hàng thương mại
– Cu = 300 tỷ - (40 tỷ + 80 tỷ) = 180 tỷ
13
Khái niệm và đo lường tiền
M1
– Bằng tổng số tiền mặt mà dân chúng nắm giữ
(Cu) cộng với số tiền gửi không kỳ hạn của ngân
hàng thương mại (D – Deposit)
M1 = Cu + D
– M1 = 180 tỷ + (200 tỷ + 400 tỷ) = 780 tỷ
14
Khái niệm và đo lường tiền
M2
– Bằng M1 cộng với tiền gửi không kỳ hạn
– M2 = 780 tỷ + (1000 tỷ + 500 tỷ) = 2280 tỷ
Cung tiền Việt Nam
Year Cu (bn dong)Demand deposit
(bn dong) M1 (bn dongs)
Foreign deposit
(bn dong)
M2 (M1 + foreign
deposit)
1990 3735 3943 7678 3680 11358
1991 6419 5528 11947 8354 20301
1992 10579 8352 18931 8213 27144
1993 14218 10664 24882 7406 32288
1994 18624 14852 33476 9530 43006
1995 19170 22479 41649 11061 52710
1996 22639 28880 51519 13159 64678
1997 25101 37766 62867 18691 81558
1998 26965 51373 78338 24078 102416
1999 41547 63900 105447 37198 142646
2000 52208 100289 152497 70385 222882
2001 66319 124794 191113 88667 279781
2002 74263 161255 235518 93632 329150
2003 90583 223566 314149 97084 411233
2004 109099 298980 408079 128117 536195
Nguồn:IMF và ADB, có tính toán của tác giả
16
Khái niệm và đo lường tiền
Chức năng của tiền
– Phương tiện trao đổi
– Phương tiện cất trữ giá trị
– Đơn vị hạch toán đo lường
17
Mục tiêu của chương
Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền
Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng
Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương
Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng
18
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân
chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn)
Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra
dân chúng 1 tỷ tiền giấy
– Số tiền in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền cơ sở
(MB: Monetary Base)
19
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
1. Dân chúng nắm giữ 100% số tiền này dưới dạng tiền mặt
dùng làm phương tiện trao đổi
Cu = 1 tỷ
Tiền gửi không kỳ hạn D = 0
Cung tiền MS (cũng chính là M1) sẽ bằng:
MS = Cu + D = 1 tỷ
→ Cung tiền vẫn bằng với lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra
20
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
2. Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương
mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM giữ
toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ Cu = 0
D = 1 tỷ;
Dự trữ R (reserve) = 1 tỷ
MS = Cu + D = 0 + 1 tỷ = 1 tỷ
→ Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra
21
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
3. Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng tiền gửi không
kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%. D = 1 tỷ;
R = 10%1 tỷ = 100 triệu;
Cho vay L = 900 triệu
Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 triệu (do NHTM cho dân chúng
vay 900 triệu)
MS = Cu + D = 900 triệu + 1 tỷ = 1.9 tỷ
→ Cung tiền lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra
22
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
Ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ nhận
tiền gửi không kỳ hạn và sau đó cho vay một phần
trở lại dân chúng thì nó đã tạo ra thêm phương tiện
trao đổi là séc (tiền gửi không kỳ hạn) và làm tăng
cung tiền trong nền kinh tế.
23
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
Quá trình trên còn tiếp tục lặp lại
– 900 triệu được gửi trở lại NHTM dưới dạng tiền
gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay
90% → MS = ???
– ....
24
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
Lượng tiền cơ sở MB = Cu + R
– Tiền nhà nước in ra có thể nằm trong tay dân chúng (Cu)
hoặc nằm trong dự trữ của NHTM (R)
Cung tiền MS = Cu + D
– Phương tiện trao đổi trong nền kinh tế gồm có tiền mặt dân
chúng giữ (Cu) và lượng séc dân chúng giữ (D)
25
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
Số nhân tiền (mm: money multiplier) được
tính bằng cung tiền (MS) chia cho lượng tiền
cơ sở (MB)
– Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền (tiền gửi
không kỳ hạn D) của các NHTM
26
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
;
1
1
m
m
ma
Cu Rcr raD D
MS Cu Dm
MB Cu RCuDm
Cu RD D
crm
cr r
Số nhân tiền phụ thuộc vào thói
quen giữ tiền mặt của dân
chúng
– cr = Cu/D
Số nhân tiền phụ thuộc vào tỷ
lệ dự trữ của ngân hàng
thương mại
– Ra = R/D
27
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
MS = MBmm
Dân chúng thích giữ tiền mặt tức là cr lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ– Chứng minh
1
1 11
1 0
1 a a am
a a a
a a
m
a
cr r r rcrm
cr r cr r cr r
r r
cr m
cr r
28
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
Trường hợp cực đoan dân chúng nắm giữ
toàn bộ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và
không nắm giữ tiền mặt (Cu=0), tức là cr = 0
thì số nhân tiền sẽ bằng:
mm = 1/ra
29
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
MS = MBmm
Ngân hàng thương mại dự trữ nhiều tức là ra lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ– Chứng minh
1m
a
a m
crm
cr r
r m
30
Cơ chế tạo tiền của ngân hàng
Trường hợp cực đoan các NHTM dự trữ toàn bộ và không cho vay, tức là ra = 1 thì số nhân tiền sẽ bằng:
mm = 1
– Cung tiền lúc này đúng bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra.
31
Mục tiêu của chương
Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền
Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng
Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương
Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng
32
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
1. Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market
Operation – OMO )
2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
3. Thay đổi lãi suất chiết khấu
33
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
1. Nghiệp vụ thị trường mở
NHTW bán 1 tỷ trái phiếu ra công chúng →
NHTW thu 1 tỷ tiền mặt về → lượng tiền cơ sở
MB giảm 1 tỷ → cung tiền giảm đi {mm 1 tỷ}
34
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
1. Nghiệp vụ thị trường mở NHTW mua 1 tỷ trái phiếu mà công chúng đang
nắm giữ → NHTW trả 1 tỷ tiền mặt ra dân chúng
→ lượng tiền cơ sở MB tăng 1 tỷ → cung tiền
tăng thêm {mm 1 tỷ}
35
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (tỷ lệ dự trữ tối
thiểu mà các NHTM phải thực hiện) → tỷ lệ dự
trữ tại các NHTM tăng lên → số nhân tiền mm
giảm → cung tiền giảm.
36
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc → tỷ lệ dự trữ
tại các NHTM giảm xuống → số nhân tiền mm
tăng → cung tiền tăng.
37
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
3. Thay đổi lãi suất chiết khấu Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW áp
dụng đối với khoản vay mà các NHTM vay của NHTW Các NHTM khi cạn kiệt dự trữ sẽ phải vay các NHTM
khác hoặc vay NHTW để bổ sung dự trữ, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
38
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
3. Thay đổi lãi suất chiết khấu
NHTW tăng lãi suất chiết khấu → NHTM không muốn vay
→ NHTM có xu hướng tăng dự trữ để đảm bảo không bị
cạn kiệt dự trữ → số nhân tiền giảm → cung tiền giảm
39
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
3. Thay đổi lãi suất chiết khấu
NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu
hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để
làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng
40
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
MS = MBmm
3. Thay đổi lãi suất chiết khấu
NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu
hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để
làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng
41
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
Nghiệp vụ thị trường mở
– Ưu điểm: thị trường chủ động, không gây xáo
trộn hoạt động NHTM
– Nhược điểm: không phát huy tác dụng nếu thị
trường mua bán trái phiếu chính phủ không phát
triển
42
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
Thay đổi dự trữ bắt buộc
– Ưu điểm: dễ phát huy tác dụng tức thì tới cung
tiền
– Nhược điểm: gây xáo trộn hoạt động của NHTM
43
Mục tiêu của chương
Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền
Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng
Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân
hàng trung ương
Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm
giữ tiền của dân chúng
44
Cầu tiền (Money Demand – MD)
Mọi người muốn nắm giữ tiền (loại tài sản không
sinh lãi hoặc sinh lãi rất thấp) vì
– Động cơ giao dịch (transaction): mua bán hàng ngày
– Động cơ dự phòng (precautionary): đáp ứng các khoản chi
tiêu bất thường
– Động cơ đầu cơ (speculative): một loại tài sản cất trữ giá trị
45
Cầu tiền
Cầu tiền danh nghĩa phụ thuộc trực tiếp vào
các nhân tố sau
1. Thu nhập thực tế Y
2. Lãi suất danh nghĩa i
3. Mức giá chung P
46
Cầu tiền
1. Thu nhập thực tế
Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và người
ta muốn nắm giữ nhiều tiền hơn
Thu nhập giảm thì nhu cầu chi tiêu giảm và
người ta chỉ cần nắm giữ ít tiền
47
Cầu tiền
2. Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội của việc giữ
tiền tăng → mọi người nắm giữ ít tiền (tài sản không sinh
lãi) và nắm giữ nhiều loại tài sản sinh lãi hơn.
Lãi suất danh nghĩa giảm → mọi người nắm giữ nhiều tiền
hơn.
48
Cầu tiền
3. Mức giá chung P
Giá cả tăng thì mọi người cần giữ nhiều tiền hơn
để chi tiêu → lượng tiền cần nắm giữ nhiều hơn
Giá cả giảm thì mọi người cần giữ ít tiền hơn
49
Cầu tiền
MD = P{kY – hi}; k, h > 0
MD/P = kY – hi
Cầu tiền thực tế (MD/P) phụ thuộc thuận
chiều vào thu nhập và phụ thuộc nghịch
chiều vào lãi suất danh nghĩa
50
Mục tiêu của chương
Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài
khóa
Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và
tài khóa
51
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Lý thuyết ưa thích thanh khoản (Liquidity
Preferences Theory) của Keynes trình bày
quá trình điều chỉnh của lãi suất để xác lập
trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
52
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Cung tiền danh nghĩa MS hoàn toàn do
NHTW quyết định và bằng MSo
Mức giá chung của nền kinh tế là P
Cung tiền thực tế sẽ là {Mso/P}
53
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Thu nhập thực tế là Yo
Lãi suất danh nghĩa là r
Cầu tiền thực tế là MD
54
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Nếu lãi suất danh nghĩa là ro
thì cầu tiền thực tế sẽ là
MDo bằng với cung tiền thực
tế {MSo/P}
→ Thị trường tiền tệ cân bằng
0MS
P
ro
MD(Yo)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩa
MDo
55
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Nếu lãi suất danh nghĩa là r1 thì cầu
tiền thực tế sẽ là MD1 nhỏ hơn cung
tiền thực tế {MSo/P}
→ dư cung tiền → mọi người sẽ
chuyển tiền sang các loại tài sản
sinh lãi → lãi suất giảm dần xuống
ro → lượng cầu tiền tăng lên MDo →
thị trường tiền tệ cân bằng
r1
ro
MD(Yo)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩa
0MS
PMD1
MDo
56
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Nếu lãi suất danh nghĩa là r2 thì cầu
tiền thực tế sẽ là MD2 lớn hơn cung
tiền thực tế {MSo/P}
→ dư cầu tiền → mọi người sẽ chuyển
các loại tài sản sinh lãi sang tiền →
lãi suất tăng dần lên ro → lượng cầu
tiền giảm xuống MDo → thị trường
tiền tệ cân bằng
r2
ro
MD(Yo)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩa
0MS
P
MD2
MDo
57
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa cân bằng là ro hàm ý
rằng tại đó lượng cầu tiền thực tế bằng với
lượng cung tiền thực tế; thị trường tiền tệ
cân bằng
58
Mục tiêu của chương
Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài
khóa
Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và
tài khóa
59
Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là chính sách thay đổi
cung tiền → thay đổi lãi suất → thay đổi chi
tiêu đầu tư → thay đổi GDP thực tế.
60
Chính sách tiền tệ
1. NHTW giảm cung tiền
xuống MS1
– Bán trái phiếu
– Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
– Tăng lãi suất chiết khấu
Làm tăng lãi suất cân bằng
thị trường tiền tệ lên r1
0MS
P
ro
MD(Yo)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩa
1MS
P
r1
61
Chính sách tiền tệ
Lãi suất tăng làm đầu tư dự
kiến giảm xuống I(r1)
Đầu tư dự kiến giảm làm
sản lượng cân bằng giảm
– Theo mô hình giao điểm
Keynes, sản lượng cân
bằng giảm xuống Y1
ro
I(r)
Đầu tư dự kiến
Lãi s
uất
thự
c tế
I(ro)
r1
I(r1)
b
GDP thực tế
Tổ
ng
ch
i ti
êu d
ự k
iến
AE1
AEo
0
bΔr
Y1 Yo
a
Đường 45o
AE1
AE0
1
1b r
MPC MPM
63
Chính sách tiền tệ
Theo mô hình AS-AD
– Đường AD sẽ dịch sang trái một đoạn bằng ΔY = Yo – Y1
– Sản lượng cân bằng ngắn hạn sẽ giảm xuống Y2 do ảnh
hưởng của việc giảm giá xuống P1
– Sản lượng cân bằng dài hạn sẽ trở lại Yo do giá tiếp tục
giảm xuống P2
Po
Y1 Yo
AD1
Sản lượng thực tế
Mứ
c g
iá c
hu
ng
ADo
1
1b r
MPC MPM
Y2
b a
c
SAS
P1
P2
LAS
d
65
Chính sách tiền tệ
2. NHTW tăng cung tiền lên
MS1
– Mua trái phiếu
– Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
– Giảm lãi suất chiết khấu
Làm giảm lãi suất cân bằng
thị trường tiền tệ xuống r1
0MS
P
roMD(Yo)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩa
1MS
P
r1
66
Chính sách tiền tệ
Lãi suất giảm làm đầu tư dự
kiến tăng lênI(r1)
Đầu tư dự kiến tăng làm sản
lượng cân bằng tăng
– Theo mô hình giao điểm
Keynes, sản lượng cân
bằng tăng tới Y1
r1
I(r)
Đầu tư dự kiến
Lãi s
uất
thự
c tế
I(r1)
ro
I(ro)
a
GDP thực tế
Tổ
ng
ch
i ti
êu d
ự k
iến
AEo
AE1
0
bΔr
Yo Y1
b
Đường 45o
AEo
AE1
1
1b r
MPC MPM
68
Chính sách tiền tệ
Theo mô hình AS-AD
– Đường AD sẽ dịch sang phải một đoạn bằng ΔY = Yo – Y1
– Sản lượng cân bằng ngắn hạn sẽ tăng lên Y2 do ảnh
hưởng của việc tăng giá lên P1
– Sản lượng cân bằng dài hạn sẽ trở lại Yo do giá tiếp tục
tăng tới P2
Po
Yo Y1
ADo
Sản lượng thực tế
Mứ
c g
iá c
hu
ng
AD1
1
1b r
MPC MPM
Y2
a b
c
SAS
P1
P2
LAS
d
70
Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ mở rộng
– Tăng cung tiền và làm tăng GDP thực tế
Chính sách tiền tệ thắt chặt
– Giảm cung tiền và làm giảm GDP thực tế
71
Mục tiêu của chương
Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài
khóa
Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và
tài khóa
72
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
1. Chính sách tài khóa
– Hiệu ứng số nhân
G,T thay đổi làm C thay đổi cùng chiều và làm Y thay đổi
nhiều hơn theo công thức số nhân chi tiêu và số nhân thuế
– Hiệu ứng lấn át
G,T thay đổi làm đầu tư I thay đổi trái chiều và làm Y thay
đổi ít đi.
73
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
Hiệu ứng lấn át
i. Tăng G hoặc giảm T làm tăng GDP thực tế trong ngắn
hạn tới Y1
ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế
MD
iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị
trường tiền tệ
0MS
P
ro
MD(Yo)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩa
MD(Y1)
r1
75
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
iv. Lãi suất cân bằng tăng làm giảm đầu tư I
v. Đầu tư I giảm làm GDP thực tế giảm xuống Y2
→ GDP thực tế cuối cùng tăng ít hơn mức tăng khi
chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái
chiều của hiệu ứng lấn át.
a
GDP thực tế
AEo
AE1
Yo Y1
b
0
Đường 45o
AE0
AE1
ΔG hoặcΔTMPC
AE2
c
Y2
AE2
ΔI = bΔr
Hiệu ứng số nhân
Hiệu ứng lấn át
1
2
Tổng chi tiêu dự kiến
77
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
Hiệu ứng lấn át
i. Giảm G hoặc tăng T làm giảm GDP thực tế trong ngắn
hạn xuống Y1
ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế
MD
iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị
trường tiền tệ
0MS
P
r1
MD(Y1)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩa
MD(Yo)
ro
79
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
iv. Lãi suất cân bằng giảm làm tăng đầu tư I
v. Đầu tư I tăng làm GDP thực tế tăng tới Y2
→ GDP thực tế cuối cùng giảm ít hơn mức giảm khi
chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái
chiều của hiệu ứng lấn át.
b
GDP thực tế
Tổng chi tiêu dự kiến
AE1
AEo
0
Y1 Yo
a
Đường 45o
AE1
AEo
AE2
c
Y2
AE2
ΔI = bΔr Hiệu ứng số nhân
Hiệu ứng lấn át
1
2ΔG hoặcΔTMPC
81
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
Thay đổi chi tiêu chính phủ hoặc thuế sẽ làm đầu tư
tư nhân thay đổi do hiệu ứng lấn át
Chính phủ có thể sử dụng kết hợp cả chính sách
tiền tệ và tài khóa để có thể thay đổi sản lượng mà
không ảnh hưởng tới đầu tư tư nhân.
82
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
1. Trường hợp 1
i. Tăng G hoặc giảm T (chính sách tài khóa mở rộng) làm
tăng GDP thực tế trong ngắn hạn tới Y1
ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế
MD
iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị
trường tiền tệ
83
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
iv. NHTW tăng cung tiền (chính
sách tiền tệ mở rộng) để
giảm lãi suất trở lại ro
v. Đầu tư tư nhân không thay
đổi
vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ
còn tồn tại hiệu ứng số nhân.
0MS
P
ro
MD(Yo)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩaMD(Y1)
r1
1MS
P
a
b
c
84
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
2. Trường hợp 2
i. Giảm G hoặc tăng T (chính sách tài khóa thắt chặt) làm
giảm GDP thực tế trong ngắn hạn xuống Y1
ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế
MD
iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị
trường tiền tệ
85
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
iv. NHTW giảm cung tiền (chính
sách tiền tệ thắt chặt) để
tăng lãi suất trở lại ro
v. Đầu tư tư nhân không thay
đổi
vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ
còn tồn tại hiệu ứng số nhân.
1MS
P
ro
MD(Y1)
Lượng tiền thực tế
Lãi s
uất
danh
ngh
ĩaMD(Yo)
r1
0MS
P
a
b
c
86
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
Kết hợp chính sách tài khóa mở rộng và
chính sách tiền tệ mở rộng hợp lý
– Làm tăng sản lượng
– Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân
– Sản lượng tăng đúng bằng hiệu ứng số nhân
87
Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa
Kết hợp chính sách tài khóa thắt chặt và
chính sách tiền tệ thắt chặt hợp lý
– Làm giảm sản lượng
– Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân
– Sản lượng giảm đúng bằng hiệu ứng số nhân
88
Mục tiêu của chương
Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài
khóa
Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và
tài khóa
89
Hạn chế của hai chính sách
1. Chính sách tài khóa
Sản lượng thay đổi không đáng kể
Do hiệu ứng số nhân nhỏ
- MPC nhỏ và C ít thay đổi (?)
Do hiệu ứng lấn át lớn
- Đầu tư nhạy cảm với lãi suất (?)
- Cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất (?)
- Cầu tiền nhạy cảm với thu nhập (?)
90
Hạn chế của hai chính sách
1. Chính sách tài khóa
Độ trễ của chính sách
1/1/2006: nền kinh tế suy thoái, GDP thực tế thấp
Chính phủ muốn tăng G hoặc giảm T → thông qua Quốc hội
1/6/2006: thông qua và thực hiện chính sách, GDP thực tế lúc này
đã tăng trở lại và gần phục hồi và bằng GDP tiềm năng
1/9/2006: chính sách tài khóa vẫn phát huy tác dụng và làm GDP
thực tế tăng quá GDP tiềm năng.
91
Hạn chế của hai chính sách
2. Chính sách tiền tệ
Sản lượng thay đổi không đáng kể
Do cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất (?)
Do đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất (?)
92
Hạn chế của hai chính sách
2. Chính sách tiền tệ
Độ trễ của chính sách
1/1/2006: nền kinh tế suy thoái, GDP thực tế thấp
15/1/2006: NHTW tăng cung tiền và làm lãi suất giảm (nhưng đầu tư không
giảm ngay?)
1/6/2006: nền kinh tế phục hồi và GDP thực tế xấp xỉ bằng GDP tiềm năng
1/6/2006: lãi suất giảm bắt đầu làm tăng đầu tư
1/9/2006: chính sách tiền tệ vẫn phát huy tác dụng và làm GDP thực tế tăng
quá GDP tiềm năng.
93
Hạn chế của hai chính sách
Muốn khắc phục được ảnh hưởng trễ thì chính phủ
cần phải dự báo sớm chu kỳ kinh tế (suy thoái hay
tăng trưởng quá nóng)
Khả năng dự báo của các nhà kinh tế còn hết sức
hạn chế và thường sai lầm
→ Hiệu quả của 2 chính sách không cao
94
Hạn chế của hai chính sách
Quan điểm của bạn???