94
Chương 9 Chính sách tiền tệ Nguyễn Việt Hưng

ChươNg 9 Va Ba Po

Embed Size (px)

DESCRIPTION

VA BA PO

Citation preview

Page 1: ChươNg 9 Va Ba Po

Chương 9Chính sách tiền tệ

Nguyễn Việt Hưng

Page 2: ChươNg 9 Va Ba Po

2

Mục tiêu của chương

Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền

Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng

Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân

hàng trung ương

Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm

giữ tiền của dân chúng

Page 3: ChươNg 9 Va Ba Po

3

Mục tiêu của chương

Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài

khóa

Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và

tài khóa

Page 4: ChươNg 9 Va Ba Po

4

Mục tiêu của chương

Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền

Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng

Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân

hàng trung ương

Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm

giữ tiền của dân chúng

Page 5: ChươNg 9 Va Ba Po

5

Khái niệm và đo lường tiền

Khái niệm– Tiền là phương tiện trao đổi được mọi người chấp nhận

và sử dụng rộng rãi

– VD: Tiền giấy 50.000 VND; 100.000 VND; ... Tiền xu 1.000 VND; 2.000 VND; 5.000 VND ... Tờ séc (tiền gửi không kỳ hạn)... Vàng Đồng hồ sinh viên dùng CẮM QUÁN

Page 6: ChươNg 9 Va Ba Po

6

Khái niệm và đo lường tiền

Đo lường tiền– M0 (Cu):

Tiền mặt (tiền pháp quy) lưu hành trong dân chúng

– M1: M0 Séc / Tiền gửi không kỳ hạn

– M2: M1 Tiền gửi có kỳ hạn

Page 7: ChươNg 9 Va Ba Po

Tiền mặt ngoài dân chúng

Tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi khác

Cung tiền nước Mỹ

Page 8: ChươNg 9 Va Ba Po

8

Khái niệm và đo lường tiền

Đo lường Cu, M1, M2 của Việt Nam bằng

cách nào?

Page 9: ChươNg 9 Va Ba Po

9

Khái niệm và đo lường tiền

Bảng cân đối của ngân hàng A vào 31/12/2005

Tài sản Nợ

1. Tiền dự trữ: 40 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 200 tỷ

2. Cho vay: 800 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ

3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 160 tỷ

3. Vốn góp: 300 tỷ

Tổng: 1000 tỷ VND Tổng: 1000 tỷ VND

Page 10: ChươNg 9 Va Ba Po

10

Khái niệm và đo lường tiền

Bảng cân đối của ngân hàng B vào 31/12/2005

Tài sản Nợ

1. Tiền dự trữ: 80 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 400 tỷ

2. Cho vay: 1600 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 1000 tỷ

3. Tài sản khác (văn phòng, thiết bị...): 320 tỷ

3. Vốn góp: 600 tỷ

Tổng: 2000 tỷ VND Tổng: 2000 tỷ VND

Page 11: ChươNg 9 Va Ba Po

11

Khái niệm và đo lường tiền

Giả sử

– Ngân hàng trung ương in và phát hành ra nền

kinh tế 300 tỷ VND.

– Chỉ có 2 ngân hàng thương mại A và B

Page 12: ChươNg 9 Va Ba Po

12

Khái niệm và đo lường tiền

Tiền mặt Cu

– Bằng tổng số tiền nhà nước in ra trừ đi số tiền dự

trữ nằm trong ngân hàng thương mại

– Cu = 300 tỷ - (40 tỷ + 80 tỷ) = 180 tỷ

Page 13: ChươNg 9 Va Ba Po

13

Khái niệm và đo lường tiền

M1

– Bằng tổng số tiền mặt mà dân chúng nắm giữ

(Cu) cộng với số tiền gửi không kỳ hạn của ngân

hàng thương mại (D – Deposit)

M1 = Cu + D

– M1 = 180 tỷ + (200 tỷ + 400 tỷ) = 780 tỷ

Page 14: ChươNg 9 Va Ba Po

14

Khái niệm và đo lường tiền

M2

– Bằng M1 cộng với tiền gửi không kỳ hạn

– M2 = 780 tỷ + (1000 tỷ + 500 tỷ) = 2280 tỷ

Page 15: ChươNg 9 Va Ba Po

Cung tiền Việt Nam

Year Cu (bn dong)Demand deposit

(bn dong) M1 (bn dongs)

Foreign deposit

(bn dong)

M2 (M1 + foreign

deposit)

1990 3735 3943 7678 3680 11358

1991 6419 5528 11947 8354 20301

1992 10579 8352 18931 8213 27144

1993 14218 10664 24882 7406 32288

1994 18624 14852 33476 9530 43006

1995 19170 22479 41649 11061 52710

1996 22639 28880 51519 13159 64678

1997 25101 37766 62867 18691 81558

1998 26965 51373 78338 24078 102416

1999 41547 63900 105447 37198 142646

2000 52208 100289 152497 70385 222882

2001 66319 124794 191113 88667 279781

2002 74263 161255 235518 93632 329150

2003 90583 223566 314149 97084 411233

2004 109099 298980 408079 128117 536195

Nguồn:IMF và ADB, có tính toán của tác giả

Page 16: ChươNg 9 Va Ba Po

16

Khái niệm và đo lường tiền

Chức năng của tiền

– Phương tiện trao đổi

– Phương tiện cất trữ giá trị

– Đơn vị hạch toán đo lường

Page 17: ChươNg 9 Va Ba Po

17

Mục tiêu của chương

Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền

Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng

Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân

hàng trung ương

Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm

giữ tiền của dân chúng

Page 18: ChươNg 9 Va Ba Po

18

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân

chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn)

Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra

dân chúng 1 tỷ tiền giấy

– Số tiền in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền cơ sở

(MB: Monetary Base)

Page 19: ChươNg 9 Va Ba Po

19

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

1. Dân chúng nắm giữ 100% số tiền này dưới dạng tiền mặt

dùng làm phương tiện trao đổi

Cu = 1 tỷ

Tiền gửi không kỳ hạn D = 0

Cung tiền MS (cũng chính là M1) sẽ bằng:

MS = Cu + D = 1 tỷ

→ Cung tiền vẫn bằng với lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra

Page 20: ChươNg 9 Va Ba Po

20

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

2. Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương

mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM giữ

toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ Cu = 0

D = 1 tỷ;

Dự trữ R (reserve) = 1 tỷ

MS = Cu + D = 0 + 1 tỷ = 1 tỷ

→ Cung tiền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra

Page 21: ChươNg 9 Va Ba Po

21

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

3. Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng tiền gửi không

kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%. D = 1 tỷ;

R = 10%1 tỷ = 100 triệu;

Cho vay L = 900 triệu

Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 triệu (do NHTM cho dân chúng

vay 900 triệu)

MS = Cu + D = 900 triệu + 1 tỷ = 1.9 tỷ

→ Cung tiền lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra

Page 22: ChươNg 9 Va Ba Po

22

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

Ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ nhận

tiền gửi không kỳ hạn và sau đó cho vay một phần

trở lại dân chúng thì nó đã tạo ra thêm phương tiện

trao đổi là séc (tiền gửi không kỳ hạn) và làm tăng

cung tiền trong nền kinh tế.

Page 23: ChươNg 9 Va Ba Po

23

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

Quá trình trên còn tiếp tục lặp lại

– 900 triệu được gửi trở lại NHTM dưới dạng tiền

gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay

90% → MS = ???

– ....

Page 24: ChươNg 9 Va Ba Po

24

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

Lượng tiền cơ sở MB = Cu + R

– Tiền nhà nước in ra có thể nằm trong tay dân chúng (Cu)

hoặc nằm trong dự trữ của NHTM (R)

Cung tiền MS = Cu + D

– Phương tiện trao đổi trong nền kinh tế gồm có tiền mặt dân

chúng giữ (Cu) và lượng séc dân chúng giữ (D)

Page 25: ChươNg 9 Va Ba Po

25

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

Số nhân tiền (mm: money multiplier) được

tính bằng cung tiền (MS) chia cho lượng tiền

cơ sở (MB)

– Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền (tiền gửi

không kỳ hạn D) của các NHTM

Page 26: ChươNg 9 Va Ba Po

26

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

;

1

1

m

m

ma

Cu Rcr raD D

MS Cu Dm

MB Cu RCuDm

Cu RD D

crm

cr r

Số nhân tiền phụ thuộc vào thói

quen giữ tiền mặt của dân

chúng

– cr = Cu/D

Số nhân tiền phụ thuộc vào tỷ

lệ dự trữ của ngân hàng

thương mại

– Ra = R/D

Page 27: ChươNg 9 Va Ba Po

27

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

MS = MBmm

Dân chúng thích giữ tiền mặt tức là cr lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ– Chứng minh

1

1 11

1 0

1 a a am

a a a

a a

m

a

cr r r rcrm

cr r cr r cr r

r r

cr m

cr r

Page 28: ChươNg 9 Va Ba Po

28

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

Trường hợp cực đoan dân chúng nắm giữ

toàn bộ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và

không nắm giữ tiền mặt (Cu=0), tức là cr = 0

thì số nhân tiền sẽ bằng:

mm = 1/ra

Page 29: ChươNg 9 Va Ba Po

29

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

MS = MBmm

Ngân hàng thương mại dự trữ nhiều tức là ra lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ– Chứng minh

1m

a

a m

crm

cr r

r m

Page 30: ChươNg 9 Va Ba Po

30

Cơ chế tạo tiền của ngân hàng

Trường hợp cực đoan các NHTM dự trữ toàn bộ và không cho vay, tức là ra = 1 thì số nhân tiền sẽ bằng:

mm = 1

– Cung tiền lúc này đúng bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra.

Page 31: ChươNg 9 Va Ba Po

31

Mục tiêu của chương

Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền

Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng

Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân

hàng trung ương

Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm

giữ tiền của dân chúng

Page 32: ChươNg 9 Va Ba Po

32

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

1. Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market

Operation – OMO )

2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

3. Thay đổi lãi suất chiết khấu

Page 33: ChươNg 9 Va Ba Po

33

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

1. Nghiệp vụ thị trường mở

NHTW bán 1 tỷ trái phiếu ra công chúng →

NHTW thu 1 tỷ tiền mặt về → lượng tiền cơ sở

MB giảm 1 tỷ → cung tiền giảm đi {mm 1 tỷ}

Page 34: ChươNg 9 Va Ba Po

34

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

1. Nghiệp vụ thị trường mở NHTW mua 1 tỷ trái phiếu mà công chúng đang

nắm giữ → NHTW trả 1 tỷ tiền mặt ra dân chúng

→ lượng tiền cơ sở MB tăng 1 tỷ → cung tiền

tăng thêm {mm 1 tỷ}

Page 35: ChươNg 9 Va Ba Po

35

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (tỷ lệ dự trữ tối

thiểu mà các NHTM phải thực hiện) → tỷ lệ dự

trữ tại các NHTM tăng lên → số nhân tiền mm

giảm → cung tiền giảm.

Page 36: ChươNg 9 Va Ba Po

36

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc → tỷ lệ dự trữ

tại các NHTM giảm xuống → số nhân tiền mm

tăng → cung tiền tăng.

Page 37: ChươNg 9 Va Ba Po

37

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

3. Thay đổi lãi suất chiết khấu Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW áp

dụng đối với khoản vay mà các NHTM vay của NHTW Các NHTM khi cạn kiệt dự trữ sẽ phải vay các NHTM

khác hoặc vay NHTW để bổ sung dự trữ, đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.

Page 38: ChươNg 9 Va Ba Po

38

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

3. Thay đổi lãi suất chiết khấu

NHTW tăng lãi suất chiết khấu → NHTM không muốn vay

→ NHTM có xu hướng tăng dự trữ để đảm bảo không bị

cạn kiệt dự trữ → số nhân tiền giảm → cung tiền giảm

Page 39: ChươNg 9 Va Ba Po

39

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

3. Thay đổi lãi suất chiết khấu

NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu

hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để

làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng

Page 40: ChươNg 9 Va Ba Po

40

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

MS = MBmm

3. Thay đổi lãi suất chiết khấu

NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu

hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để

làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng

Page 41: ChươNg 9 Va Ba Po

41

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

Nghiệp vụ thị trường mở

– Ưu điểm: thị trường chủ động, không gây xáo

trộn hoạt động NHTM

– Nhược điểm: không phát huy tác dụng nếu thị

trường mua bán trái phiếu chính phủ không phát

triển

Page 42: ChươNg 9 Va Ba Po

42

Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW

Thay đổi dự trữ bắt buộc

– Ưu điểm: dễ phát huy tác dụng tức thì tới cung

tiền

– Nhược điểm: gây xáo trộn hoạt động của NHTM

Page 43: ChươNg 9 Va Ba Po

43

Mục tiêu của chương

Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền

Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng

Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân

hàng trung ương

Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm

giữ tiền của dân chúng

Page 44: ChươNg 9 Va Ba Po

44

Cầu tiền (Money Demand – MD)

Mọi người muốn nắm giữ tiền (loại tài sản không

sinh lãi hoặc sinh lãi rất thấp) vì

– Động cơ giao dịch (transaction): mua bán hàng ngày

– Động cơ dự phòng (precautionary): đáp ứng các khoản chi

tiêu bất thường

– Động cơ đầu cơ (speculative): một loại tài sản cất trữ giá trị

Page 45: ChươNg 9 Va Ba Po

45

Cầu tiền

Cầu tiền danh nghĩa phụ thuộc trực tiếp vào

các nhân tố sau

1. Thu nhập thực tế Y

2. Lãi suất danh nghĩa i

3. Mức giá chung P

Page 46: ChươNg 9 Va Ba Po

46

Cầu tiền

1. Thu nhập thực tế

Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và người

ta muốn nắm giữ nhiều tiền hơn

Thu nhập giảm thì nhu cầu chi tiêu giảm và

người ta chỉ cần nắm giữ ít tiền

Page 47: ChươNg 9 Va Ba Po

47

Cầu tiền

2. Lãi suất danh nghĩa

Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội của việc giữ

tiền tăng → mọi người nắm giữ ít tiền (tài sản không sinh

lãi) và nắm giữ nhiều loại tài sản sinh lãi hơn.

Lãi suất danh nghĩa giảm → mọi người nắm giữ nhiều tiền

hơn.

Page 48: ChươNg 9 Va Ba Po

48

Cầu tiền

3. Mức giá chung P

Giá cả tăng thì mọi người cần giữ nhiều tiền hơn

để chi tiêu → lượng tiền cần nắm giữ nhiều hơn

Giá cả giảm thì mọi người cần giữ ít tiền hơn

Page 49: ChươNg 9 Va Ba Po

49

Cầu tiền

MD = P{kY – hi}; k, h > 0

MD/P = kY – hi

Cầu tiền thực tế (MD/P) phụ thuộc thuận

chiều vào thu nhập và phụ thuộc nghịch

chiều vào lãi suất danh nghĩa

Page 50: ChươNg 9 Va Ba Po

50

Mục tiêu của chương

Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài

khóa

Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và

tài khóa

Page 51: ChươNg 9 Va Ba Po

51

Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Lý thuyết ưa thích thanh khoản (Liquidity

Preferences Theory) của Keynes trình bày

quá trình điều chỉnh của lãi suất để xác lập

trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Page 52: ChươNg 9 Va Ba Po

52

Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Cung tiền danh nghĩa MS hoàn toàn do

NHTW quyết định và bằng MSo

Mức giá chung của nền kinh tế là P

Cung tiền thực tế sẽ là {Mso/P}

Page 53: ChươNg 9 Va Ba Po

53

Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Thu nhập thực tế là Yo

Lãi suất danh nghĩa là r

Cầu tiền thực tế là MD

Page 54: ChươNg 9 Va Ba Po

54

Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Nếu lãi suất danh nghĩa là ro

thì cầu tiền thực tế sẽ là

MDo bằng với cung tiền thực

tế {MSo/P}

→ Thị trường tiền tệ cân bằng

0MS

P

ro

MD(Yo)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩa

MDo

Page 55: ChươNg 9 Va Ba Po

55

Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Nếu lãi suất danh nghĩa là r1 thì cầu

tiền thực tế sẽ là MD1 nhỏ hơn cung

tiền thực tế {MSo/P}

→ dư cung tiền → mọi người sẽ

chuyển tiền sang các loại tài sản

sinh lãi → lãi suất giảm dần xuống

ro → lượng cầu tiền tăng lên MDo →

thị trường tiền tệ cân bằng

r1

ro

MD(Yo)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩa

0MS

PMD1

MDo

Page 56: ChươNg 9 Va Ba Po

56

Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Nếu lãi suất danh nghĩa là r2 thì cầu

tiền thực tế sẽ là MD2 lớn hơn cung

tiền thực tế {MSo/P}

→ dư cầu tiền → mọi người sẽ chuyển

các loại tài sản sinh lãi sang tiền →

lãi suất tăng dần lên ro → lượng cầu

tiền giảm xuống MDo → thị trường

tiền tệ cân bằng

r2

ro

MD(Yo)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩa

0MS

P

MD2

MDo

Page 57: ChươNg 9 Va Ba Po

57

Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Lãi suất danh nghĩa cân bằng là ro hàm ý

rằng tại đó lượng cầu tiền thực tế bằng với

lượng cung tiền thực tế; thị trường tiền tệ

cân bằng

Page 58: ChươNg 9 Va Ba Po

58

Mục tiêu của chương

Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài

khóa

Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và

tài khóa

Page 59: ChươNg 9 Va Ba Po

59

Chính sách tiền tệ

Chính sách tiền tệ là chính sách thay đổi

cung tiền → thay đổi lãi suất → thay đổi chi

tiêu đầu tư → thay đổi GDP thực tế.

Page 60: ChươNg 9 Va Ba Po

60

Chính sách tiền tệ

1. NHTW giảm cung tiền

xuống MS1

– Bán trái phiếu

– Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

– Tăng lãi suất chiết khấu

Làm tăng lãi suất cân bằng

thị trường tiền tệ lên r1

0MS

P

ro

MD(Yo)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩa

1MS

P

r1

Page 61: ChươNg 9 Va Ba Po

61

Chính sách tiền tệ

Lãi suất tăng làm đầu tư dự

kiến giảm xuống I(r1)

Đầu tư dự kiến giảm làm

sản lượng cân bằng giảm

– Theo mô hình giao điểm

Keynes, sản lượng cân

bằng giảm xuống Y1

ro

I(r)

Đầu tư dự kiến

Lãi s

uất

thự

c tế

I(ro)

r1

I(r1)

Page 62: ChươNg 9 Va Ba Po

b

GDP thực tế

Tổ

ng

ch

i ti

êu d

ự k

iến

AE1

AEo

0

bΔr

Y1 Yo

a

Đường 45o

AE1

AE0

1

1b r

MPC MPM

Page 63: ChươNg 9 Va Ba Po

63

Chính sách tiền tệ

Theo mô hình AS-AD

– Đường AD sẽ dịch sang trái một đoạn bằng ΔY = Yo – Y1

– Sản lượng cân bằng ngắn hạn sẽ giảm xuống Y2 do ảnh

hưởng của việc giảm giá xuống P1

– Sản lượng cân bằng dài hạn sẽ trở lại Yo do giá tiếp tục

giảm xuống P2

Page 64: ChươNg 9 Va Ba Po

Po

Y1 Yo

AD1

Sản lượng thực tế

Mứ

c g

iá c

hu

ng

ADo

1

1b r

MPC MPM

Y2

b a

c

SAS

P1

P2

LAS

d

Page 65: ChươNg 9 Va Ba Po

65

Chính sách tiền tệ

2. NHTW tăng cung tiền lên

MS1

– Mua trái phiếu

– Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

– Giảm lãi suất chiết khấu

Làm giảm lãi suất cân bằng

thị trường tiền tệ xuống r1

0MS

P

roMD(Yo)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩa

1MS

P

r1

Page 66: ChươNg 9 Va Ba Po

66

Chính sách tiền tệ

Lãi suất giảm làm đầu tư dự

kiến tăng lênI(r1)

Đầu tư dự kiến tăng làm sản

lượng cân bằng tăng

– Theo mô hình giao điểm

Keynes, sản lượng cân

bằng tăng tới Y1

r1

I(r)

Đầu tư dự kiến

Lãi s

uất

thự

c tế

I(r1)

ro

I(ro)

Page 67: ChươNg 9 Va Ba Po

a

GDP thực tế

Tổ

ng

ch

i ti

êu d

ự k

iến

AEo

AE1

0

bΔr

Yo Y1

b

Đường 45o

AEo

AE1

1

1b r

MPC MPM

Page 68: ChươNg 9 Va Ba Po

68

Chính sách tiền tệ

Theo mô hình AS-AD

– Đường AD sẽ dịch sang phải một đoạn bằng ΔY = Yo – Y1

– Sản lượng cân bằng ngắn hạn sẽ tăng lên Y2 do ảnh

hưởng của việc tăng giá lên P1

– Sản lượng cân bằng dài hạn sẽ trở lại Yo do giá tiếp tục

tăng tới P2

Page 69: ChươNg 9 Va Ba Po

Po

Yo Y1

ADo

Sản lượng thực tế

Mứ

c g

iá c

hu

ng

AD1

1

1b r

MPC MPM

Y2

a b

c

SAS

P1

P2

LAS

d

Page 70: ChươNg 9 Va Ba Po

70

Chính sách tiền tệ

Chính sách tiền tệ mở rộng

– Tăng cung tiền và làm tăng GDP thực tế

Chính sách tiền tệ thắt chặt

– Giảm cung tiền và làm giảm GDP thực tế

Page 71: ChươNg 9 Va Ba Po

71

Mục tiêu của chương

Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài

khóa

Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và

tài khóa

Page 72: ChươNg 9 Va Ba Po

72

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

1. Chính sách tài khóa

– Hiệu ứng số nhân

G,T thay đổi làm C thay đổi cùng chiều và làm Y thay đổi

nhiều hơn theo công thức số nhân chi tiêu và số nhân thuế

– Hiệu ứng lấn át

G,T thay đổi làm đầu tư I thay đổi trái chiều và làm Y thay

đổi ít đi.

Page 73: ChươNg 9 Va Ba Po

73

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

Hiệu ứng lấn át

i. Tăng G hoặc giảm T làm tăng GDP thực tế trong ngắn

hạn tới Y1

ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế

MD

iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị

trường tiền tệ

Page 74: ChươNg 9 Va Ba Po

0MS

P

ro

MD(Yo)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩa

MD(Y1)

r1

Page 75: ChươNg 9 Va Ba Po

75

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

iv. Lãi suất cân bằng tăng làm giảm đầu tư I

v. Đầu tư I giảm làm GDP thực tế giảm xuống Y2

→ GDP thực tế cuối cùng tăng ít hơn mức tăng khi

chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái

chiều của hiệu ứng lấn át.

Page 76: ChươNg 9 Va Ba Po

a

GDP thực tế

AEo

AE1

Yo Y1

b

0

Đường 45o

AE0

AE1

ΔG hoặcΔTMPC

AE2

c

Y2

AE2

ΔI = bΔr

Hiệu ứng số nhân

Hiệu ứng lấn át

1

2

Tổng chi tiêu dự kiến

Page 77: ChươNg 9 Va Ba Po

77

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

Hiệu ứng lấn át

i. Giảm G hoặc tăng T làm giảm GDP thực tế trong ngắn

hạn xuống Y1

ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế

MD

iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị

trường tiền tệ

Page 78: ChươNg 9 Va Ba Po

0MS

P

r1

MD(Y1)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩa

MD(Yo)

ro

Page 79: ChươNg 9 Va Ba Po

79

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

iv. Lãi suất cân bằng giảm làm tăng đầu tư I

v. Đầu tư I tăng làm GDP thực tế tăng tới Y2

→ GDP thực tế cuối cùng giảm ít hơn mức giảm khi

chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái

chiều của hiệu ứng lấn át.

Page 80: ChươNg 9 Va Ba Po

b

GDP thực tế

Tổng chi tiêu dự kiến

AE1

AEo

0

Y1 Yo

a

Đường 45o

AE1

AEo

AE2

c

Y2

AE2

ΔI = bΔr Hiệu ứng số nhân

Hiệu ứng lấn át

1

2ΔG hoặcΔTMPC

Page 81: ChươNg 9 Va Ba Po

81

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

Thay đổi chi tiêu chính phủ hoặc thuế sẽ làm đầu tư

tư nhân thay đổi do hiệu ứng lấn át

Chính phủ có thể sử dụng kết hợp cả chính sách

tiền tệ và tài khóa để có thể thay đổi sản lượng mà

không ảnh hưởng tới đầu tư tư nhân.

Page 82: ChươNg 9 Va Ba Po

82

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

1. Trường hợp 1

i. Tăng G hoặc giảm T (chính sách tài khóa mở rộng) làm

tăng GDP thực tế trong ngắn hạn tới Y1

ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế

MD

iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị

trường tiền tệ

Page 83: ChươNg 9 Va Ba Po

83

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

iv. NHTW tăng cung tiền (chính

sách tiền tệ mở rộng) để

giảm lãi suất trở lại ro

v. Đầu tư tư nhân không thay

đổi

vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ

còn tồn tại hiệu ứng số nhân.

0MS

P

ro

MD(Yo)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩaMD(Y1)

r1

1MS

P

a

b

c

Page 84: ChươNg 9 Va Ba Po

84

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

2. Trường hợp 2

i. Giảm G hoặc tăng T (chính sách tài khóa thắt chặt) làm

giảm GDP thực tế trong ngắn hạn xuống Y1

ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế

MD

iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị

trường tiền tệ

Page 85: ChươNg 9 Va Ba Po

85

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

iv. NHTW giảm cung tiền (chính

sách tiền tệ thắt chặt) để

tăng lãi suất trở lại ro

v. Đầu tư tư nhân không thay

đổi

vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ

còn tồn tại hiệu ứng số nhân.

1MS

P

ro

MD(Y1)

Lượng tiền thực tế

Lãi s

uất

danh

ngh

ĩaMD(Yo)

r1

0MS

P

a

b

c

Page 86: ChươNg 9 Va Ba Po

86

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

Kết hợp chính sách tài khóa mở rộng và

chính sách tiền tệ mở rộng hợp lý

– Làm tăng sản lượng

– Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân

– Sản lượng tăng đúng bằng hiệu ứng số nhân

Page 87: ChươNg 9 Va Ba Po

87

Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa

Kết hợp chính sách tài khóa thắt chặt và

chính sách tiền tệ thắt chặt hợp lý

– Làm giảm sản lượng

– Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân

– Sản lượng giảm đúng bằng hiệu ứng số nhân

Page 88: ChươNg 9 Va Ba Po

88

Mục tiêu của chương

Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ

Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

Trình bày các cách kết hợp chính sách tiền tệ và tài

khóa

Trình bày một số hạn chế của chính sách tiền tệ và

tài khóa

Page 89: ChươNg 9 Va Ba Po

89

Hạn chế của hai chính sách

1. Chính sách tài khóa

Sản lượng thay đổi không đáng kể

Do hiệu ứng số nhân nhỏ

- MPC nhỏ và C ít thay đổi (?)

Do hiệu ứng lấn át lớn

- Đầu tư nhạy cảm với lãi suất (?)

- Cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất (?)

- Cầu tiền nhạy cảm với thu nhập (?)

Page 90: ChươNg 9 Va Ba Po

90

Hạn chế của hai chính sách

1. Chính sách tài khóa

Độ trễ của chính sách

1/1/2006: nền kinh tế suy thoái, GDP thực tế thấp

Chính phủ muốn tăng G hoặc giảm T → thông qua Quốc hội

1/6/2006: thông qua và thực hiện chính sách, GDP thực tế lúc này

đã tăng trở lại và gần phục hồi và bằng GDP tiềm năng

1/9/2006: chính sách tài khóa vẫn phát huy tác dụng và làm GDP

thực tế tăng quá GDP tiềm năng.

Page 91: ChươNg 9 Va Ba Po

91

Hạn chế của hai chính sách

2. Chính sách tiền tệ

Sản lượng thay đổi không đáng kể

Do cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất (?)

Do đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất (?)

Page 92: ChươNg 9 Va Ba Po

92

Hạn chế của hai chính sách

2. Chính sách tiền tệ

Độ trễ của chính sách

1/1/2006: nền kinh tế suy thoái, GDP thực tế thấp

15/1/2006: NHTW tăng cung tiền và làm lãi suất giảm (nhưng đầu tư không

giảm ngay?)

1/6/2006: nền kinh tế phục hồi và GDP thực tế xấp xỉ bằng GDP tiềm năng

1/6/2006: lãi suất giảm bắt đầu làm tăng đầu tư

1/9/2006: chính sách tiền tệ vẫn phát huy tác dụng và làm GDP thực tế tăng

quá GDP tiềm năng.

Page 93: ChươNg 9 Va Ba Po

93

Hạn chế của hai chính sách

Muốn khắc phục được ảnh hưởng trễ thì chính phủ

cần phải dự báo sớm chu kỳ kinh tế (suy thoái hay

tăng trưởng quá nóng)

Khả năng dự báo của các nhà kinh tế còn hết sức

hạn chế và thường sai lầm

→ Hiệu quả của 2 chính sách không cao

Page 94: ChươNg 9 Va Ba Po

94

Hạn chế của hai chính sách

Quan điểm của bạn???