View
1.679
Download
21
Category
Preview:
DESCRIPTION
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView Buộc dữ liệu với TextBox Buộc dữ liệu với ComboBox Truy vấn dữ liệu bằng Designer Tùy chỉnh Toolbar Tạo form Master/Detail Triển khai ứng dụng Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView Buộc dữ liệu với TextBox Buộc dữ liệu với ComboBox Truy vấn dữ liệu bằng Designer Tùy chỉnh Toolbar Tạo form Master/Detail Triển khai ứng dụng
Citation preview
Bài 7:LẬP TRÌNH VỚI CSDL – SỬ DỤNG DESIGNER
& TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
Thao tác sử dụng kiến trúc kết nốiSqlCommandSqlDataReader
Điều khiển buộcBuộc dữ liệu với DataGridViewBuộc dữ liệu với ComboBox
BindingSourceĐiều hướng dữ liệuLọc dữ liệu
File config
Hệ thống bài cũ
Thao tác sử dụng kiến trúc kết nốiSqlCommandSqlDataReader
Điều khiển buộcBuộc dữ liệu với DataGridViewBuộc dữ liệu với ComboBox
BindingSourceĐiều hướng dữ liệuLọc dữ liệu
File config
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 2
Mục tiêu bài học
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệuBuộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridViewBuộc dữ liệu với TextBoxBuộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng DesignerTùy chỉnh ToolbarTạo form Master/DetailTriển khai ứng dụng
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệuBuộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridViewBuộc dữ liệu với TextBoxBuộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng DesignerTùy chỉnh ToolbarTạo form Master/DetailTriển khai ứng dụng
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 3
SỬ DỤNG WIZARDĐỂ TẠO NGUỒN DỮ LIỆU
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 4
SỬ DỤNG WIZARDĐỂ TẠO NGUỒN DỮ LIỆU
Mỗi ứng dụng đều làm việc với một nguồn dữ liệunhất định, thường không làm việc với cả CSDLCấu hình nguồn dữ liệu cho phép lấy dữ liệu cần thiếtcho ứng dụngỨng dụng sẽ tương tác với nguồn dữ liệu này thay vìtrên data base. Thay đổi trên nguồn dữ liệu sẽ được cậpnhật lại CSDLSử dụng cửa sổ Data Sources để cấu hình nguồn dữliệu
Cấu hình nguồn dữ liệu bằng Wizard
Mỗi ứng dụng đều làm việc với một nguồn dữ liệunhất định, thường không làm việc với cả CSDLCấu hình nguồn dữ liệu cho phép lấy dữ liệu cần thiếtcho ứng dụngỨng dụng sẽ tương tác với nguồn dữ liệu này thay vìtrên data base. Thay đổi trên nguồn dữ liệu sẽ được cậpnhật lại CSDLSử dụng cửa sổ Data Sources để cấu hình nguồn dữliệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 5
B1. Nhấn vào Add New Data SourceB2. Chọn kiểu nguồn dữ liệu
Chọn Database để lấy dữ liệu từ CSDL
Demo cấu hình nguồn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 6
12
B3. Chọn mô hình dữ liệu cho nguồn dữ liệuChọn Dataset
Demo cấu hình nguồn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 7
3
B4. Chọn kết nốiChọn kết nối có sẵn
Demo cấu hình nguồn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 8
4
B4. Chọn kết nốiChọn kết nối mới
Demo cấu hình nguồn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 9
Kết quả của quá trình chọn kếtnối là chuỗi kết nối
B5. Lưu chuỗi kết nối vào file app.config
Demo cấu hình nguồn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 10
5
B6. Chọn dữ liệu mong muốn
Demo cấu hình nguồn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 11
6
Nguồn dữ liệu được hiển thị trên cửa sổ Data Sources làdataset định kiểuFile chứa cấu trúc của lớp DataSet bao gồm bảng trongCSDL, cột trong bảng, kiểu dữ liệu của cột và ràngbuộc của các bảngDataset định kiểu
Dataset định kiểu kế thừa từ datasetVới dataset định kiểu, có thể tham chiếu đến bảng, cộtbằng tên bảng, tên cột thay vì thông qua collection
Kết quả cấu hình nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu được hiển thị trên cửa sổ Data Sources làdataset định kiểuFile chứa cấu trúc của lớp DataSet bao gồm bảng trongCSDL, cột trong bảng, kiểu dữ liệu của cột và ràngbuộc của các bảngDataset định kiểu
Dataset định kiểu kế thừa từ datasetVới dataset định kiểu, có thể tham chiếu đến bảng, cộtbằng tên bảng, tên cột thay vì thông qua collection
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 12
//Truy cập đến bảng trong dataset không định kiểumMABooksDataSet.Tables["Products"];//Truy cập đến bảng trong dataset định kiểumMABooksDataSet.Products;
Kết quả quá trình cấu hình nguồn dữ liệu là nguồn dữliệu tương đương với kết quả của đoạn mã
Tuy nhiên nguồn dữ liệu được tạo bởi đoạn mã này làdataset không định kiểu
Kết quả cấu hình nguồn dữ liệu
conn = new SqlConnection(“chuỗi-kết-nối");daCustomers = new SqlDataAdapter
("Select ProductCode, Description, UnitPrice from Product", conn);ds = new DataSet();daCustomers.Fill(ds,"customers");
Kết quả quá trình cấu hình nguồn dữ liệu là nguồn dữliệu tương đương với kết quả của đoạn mã
Tuy nhiên nguồn dữ liệu được tạo bởi đoạn mã này làdataset không định kiểu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 13
conn = new SqlConnection(“chuỗi-kết-nối");daCustomers = new SqlDataAdapter
("Select ProductCode, Description, UnitPrice from Product", conn);ds = new DataSet();daCustomers.Fill(ds,"customers");
BUỘC DỮ LIỆU VỚI ĐIỀUKHIỂN BẰNG DESIGNER
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 14
BUỘC DỮ LIỆU VỚI ĐIỀUKHIỂN BẰNG DESIGNER
Kéo bảng Products từ cửa sổ Data Sources vào form,Visual Studio tạo điều khiển DataGridView buộc với bảngdữ liệu Products
DataGridView được thêm vào form cùng với toolbar điềuhướng
Buộc DataGridView với bảng Products
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 15
Khi tạo DataGridView Visual Studio tự động thêm 5 đốitượng vào khay Component Designer
Đối tượng DataSet: định nghĩa dữ liệu của nguồn dữ liệu(bảng Products)Đối tượng TableAdapter: Cung cấp các câu lệnh sql đượcsử dụng để làm việc với bảng Products
TableAdapter giống như DataAdapter nhưng chỉ được tạo bởiDesigner
Đối tượng TableAdapterManager: Thay đổi dữ liệu trêncác bảng liên quanBindingSource: Chỉ ra nguồn dữ liệu mà điều khiển buộcvà cung cấp các chức năng để thao tác với nguồn dữ liệuBindingNavigator: Định nghĩa Toolbar bao gồm các điềukhiển để thao tác với nguồn dữ liệu
Buộc DataGridView với bảng Products
Khi tạo DataGridView Visual Studio tự động thêm 5 đốitượng vào khay Component Designer
Đối tượng DataSet: định nghĩa dữ liệu của nguồn dữ liệu(bảng Products)Đối tượng TableAdapter: Cung cấp các câu lệnh sql đượcsử dụng để làm việc với bảng Products
TableAdapter giống như DataAdapter nhưng chỉ được tạo bởiDesigner
Đối tượng TableAdapterManager: Thay đổi dữ liệu trêncác bảng liên quanBindingSource: Chỉ ra nguồn dữ liệu mà điều khiển buộcvà cung cấp các chức năng để thao tác với nguồn dữ liệuBindingNavigator: Định nghĩa Toolbar bao gồm các điềukhiển để thao tác với nguồn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 16
Mã được sinh ra bởi Visual Studio
Buộc DataGridView với bảng Products
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e){
this.productsTableAdapter.Fill(this.mMABooksDataSet.Products);}
private void productsBindingNavigatorSaveItem_Click(object sender, EventArgs e){
this.Validate();this.productsBindingSource.EndEdit();this.tableAdapterManager.UpdateAll(this.mMABooksDataSet);
}
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 17
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e){
this.productsTableAdapter.Fill(this.mMABooksDataSet.Products);}
private void productsBindingNavigatorSaveItem_Click(object sender, EventArgs e){
this.Validate();this.productsBindingSource.EndEdit();this.tableAdapterManager.UpdateAll(this.mMABooksDataSet);
}
Ngoài cách hiển thị theo DataGridView, Visual Studiocũng có thể hiển thị như sau:
Buộc dữ liệu vào TextBox
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 18
B1. Thêm nguồn dữ liệu
B2. Chọn bảng và chọn kiểu hiển thị là Details
Demo buộc dữ liệu vào TextBox
B1. Thêm nguồn dữ liệu
B2. Chọn bảng và chọn kiểu hiển thị là Details
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 19
B3. Thay đổi kiểu hiển thị phù hợp cho từng cột
B4. Kéo bảng sang form
Demo buộc dữ liệu vào TextBox
B3. Thay đổi kiểu hiển thị phù hợp cho từng cột
B4. Kéo bảng sang form
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 20
B5. Thay đổi vị trí hình dạng của các điều khiển
B6. Thay đổi thuộc tính của các điều khiển nếu muốn
Demo buộc dữ liệu vào TextBox
B5. Thay đổi vị trí hình dạng của các điều khiển
B6. Thay đổi thuộc tính của các điều khiển nếu muốn
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 21
Thuộc tínhReadOnlyđược thiếtlập là true
B1. Tạo ComboxBoxC1.
Đổi cách hiển thị của cột State trên cửa Data Sources làComboxBoxKéo cột State vào formThiết lập thuộc tính Text của ComboBox là None
C2Kéo ComboBox từ Toolbox vào form
Buộc dữ liệu với ComboBox
B1. Tạo ComboxBoxC1.
Đổi cách hiển thị của cột State trên cửa Data Sources làComboxBoxKéo cột State vào formThiết lập thuộc tính Text của ComboBox là None
C2Kéo ComboBox từ Toolbox vào form
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 22
B2. Thiết lập các thuộc tính hiển thị cho ComboBoxData Source: Nguồn dữ liệu (bảng) được buộc vàoComboboxDisplay Member: Giá trị hiển thị của ComboBoxValue Member: Giá trị của ComboxBoxSelected Value: Giá trị được chọn trên Combobox
Buộc dữ liệu với ComboBox
B2. Thiết lập các thuộc tính hiển thị cho ComboBoxData Source: Nguồn dữ liệu (bảng) được buộc vàoComboboxDisplay Member: Giá trị hiển thị của ComboBoxValue Member: Giá trị của ComboxBoxSelected Value: Giá trị được chọn trên Combobox
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 23
DataSource: statesBindingSource(bảng State)Display Member: Cột StateNameValue Member: Cột StateCodeSelected Value: Cột State củabảng Customer(customerBindingSource)
Buộc dữ liệu với ComboBox
DataSource: statesBindingSource(bảng State)Display Member: Cột StateNameValue Member: Cột StateCodeSelected Value: Cột State củabảng Customer(customerBindingSource)
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 24
Thiết lập thuộc tính DropDownStyle làDropDownList để người dùng không nhập giá trị vào
TRUY VẤN DỮ LIỆUBẰNG DESIGNER
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 25
TRUY VẤN DỮ LIỆUBẰNG DESIGNER
Sử dụng truy vấn để chỉ hiển thị dữ liệu mong muốnB1. Thêm truy vấn
Chọn điều khiển bất kỳ buộc vào dữ liệuNhấn Add Query trong menu thông minh của điều khiểnđó
Truy vấn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 26
B2. Đặt tên cho truy vấnB4. Viết thêm mệnh đề Where cho truy vấn
Truy vấn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 27
Kết quả:Giao diện sẽ tự thêm một toolbar chứa
Label chứa tên của tham sốTextBox cho phép người dùng nhập tham số cho truy vấnButton để thực thi truy vấn
Truy vấn dữ liệu
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 28
Mã được tự sinh ra
Truy vấn dữ liệu
private void fillByCustomerIDToolStripButton_Click(object sender, EventArgs e){
try{
this.customersTableAdapter.FillByCustomerID(this.mMABooksDataSet1.Customers,((int)(System.Convert.ChangeType(customerIDToolStripTextBox1.Text, typeof(int)))));
}catch (System.Exception ex){
System.Windows.Forms.MessageBox.Show(ex.Message);}
}
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 29
private void fillByCustomerIDToolStripButton_Click(object sender, EventArgs e){
try{
this.customersTableAdapter.FillByCustomerID(this.mMABooksDataSet1.Customers,((int)(System.Convert.ChangeType(customerIDToolStripTextBox1.Text, typeof(int)))));
}catch (System.Exception ex){
System.Windows.Forms.MessageBox.Show(ex.Message);}
}
TÙY CHỈNH TOOBAR
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 30
TÙY CHỈNH TOOBAR
Toolbar tự động thêm vào khi kéo bảng từ nguồn dữ liệuvào form cũng giống như Toolbar thông thường
Có tùy chỉnh và viết xử lý sự kiện cho các button trêntoolbar này
Toolbar tự động thêm vào khi kéo bảng từ nguồn dữ liệuvào form cũng giống như Toolbar thông thường
Có tùy chỉnh và viết xử lý sự kiện cho các button trêntoolbar này
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 31
B1. Thêm chức năng vào toolbar
Tùy chỉnh Toolbar
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 32
B2. Viết xử lý sự kiệnXử lý sự kiện cho button Cancel
Tùy chỉnh Toolbar
private void bindingNavigatorCancelItem_Click(object sender, EventArgs e)
{this.customersBindingSource.CancelEdit();
}
B2. Viết xử lý sự kiệnXử lý sự kiện cho button Cancel
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 33
private void bindingNavigatorCancelItem_Click(object sender, EventArgs e)
{this.customersBindingSource.CancelEdit();
}
B2. Viết xử lý sự kiệnXử lý sự kiện cho button Get All Customer
Tùy chỉnh Toolbar
private void fillToolStripButton_Click(object sender, EventArgs e)
{try{
this.customersTableAdapter.Fill(this.mmaBooksDataSet.Customers);
}catch (SqlException ex){
MessageBox.Show("Database error # " + ex.Number +": " + ex.Message, ex.GetType().ToString());
}}
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 34
private void fillToolStripButton_Click(object sender, EventArgs e)
{try{
this.customersTableAdapter.Fill(this.mmaBooksDataSet.Customers);
}catch (SqlException ex){
MessageBox.Show("Database error # " + ex.Number +": " + ex.Message, ex.GetType().ToString());
}}
FORMMASTER/DETAIL
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 35
FORMMASTER/DETAIL
Ví dụ về form Master/Detail
Form Master/Detail thường thể hiện thông tin của haibảng có quan hệ một nhiều
Thiết kế form Master/Detail
Ví dụ về form Master/Detail
Form Master/Detail thường thể hiện thông tin của haibảng có quan hệ một nhiều
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 36
B1. Tạo nguồn dữ liệu từ cửa sổ Data Sources gồm haibảng Customers và Invoices
Demo thiết kế form Master/Detail
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 37
Kết quả là nguồn dữ liệu gồm hai bảng Customers vàInvoices. Trong bảng Customers có bảng con là
invoices thể hiện hai bảng này có quan hệ một – nhiều
B2. Kéo bảng Customers vào formTùy chỉnh các điều khiển trên form
Demo thiết kế form Master/Detail
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 38
B3. Kéo bảng Invoices thuộc bảng Customers vào form
Demo thiết kế form Master/Detail
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 39
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 40
Triển khai là quá trình tạo bản cài đặt của ứng dụng đểcó thể cài đặt ứng dụng trên máy tính của người dùngCó 3 cách để triển khai ứng dụng
XcopyClickOneSetup program
Triển khai ứng dụng
Triển khai là quá trình tạo bản cài đặt của ứng dụng đểcó thể cài đặt ứng dụng trên máy tính của người dùngCó 3 cách để triển khai ứng dụng
XcopyClickOneSetup program
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 41
Cài đặt bằng cách copy thư mục ứng dụng vào ổ đĩa ngườidùng
Sử dụng lệnh Xcopy của DOS hoặc Windows ExplorerKhông tạo icon trên menu StartKhông hỗ trợ cài đặt các file bắt buộc để chạy ứng dụng(ví dụ .NET FrameWork)Không hỗ trợ tự động update phiên bảnKhông hỗ trợ gỡ bỏ ứng dụngNgười dùng chạy ứng dụng bằng cách nhấn đúp vào file exeChạy ổn định khi tất cả các file cần cho ứng dụng đều cótrong thư mục ứng dụngPhù hợp cho ứng dụng đơn giản và ít người dùng
Xcopy
Cài đặt bằng cách copy thư mục ứng dụng vào ổ đĩa ngườidùng
Sử dụng lệnh Xcopy của DOS hoặc Windows ExplorerKhông tạo icon trên menu StartKhông hỗ trợ cài đặt các file bắt buộc để chạy ứng dụng(ví dụ .NET FrameWork)Không hỗ trợ tự động update phiên bảnKhông hỗ trợ gỡ bỏ ứng dụngNgười dùng chạy ứng dụng bằng cách nhấn đúp vào file exeChạy ổn định khi tất cả các file cần cho ứng dụng đều cótrong thư mục ứng dụngPhù hợp cho ứng dụng đơn giản và ít người dùng
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 42
B1. Chọn tùy chọn build là ReleaseNhấn vào solution, chọn Solution Configurations,chọn Release trong mục Activate solutionconfiguration
Demo triển khai ứng dụng XCopy
B1. Chọn tùy chọn build là ReleaseNhấn vào solution, chọn Solution Configurations,chọn Release trong mục Activate solutionconfiguration
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 43
B2. Build ứng dụngThư mục Release sẽ được tạo ra trong thư mục binThư mục Release chứa các assembly cần thiết cho ứngdụngKhông cần cấu hình hay đăng ký registryNếu ứng dụng sử dụng các tính năng của .NET Framework4, phải cài đặt ứng FrameWork thì mới chạy được ứngdụng
Demo triển khai ứng dụng XCopy
B2. Build ứng dụngThư mục Release sẽ được tạo ra trong thư mục binThư mục Release chứa các assembly cần thiết cho ứngdụngKhông cần cấu hình hay đăng ký registryNếu ứng dụng sử dụng các tính năng của .NET Framework4, phải cài đặt ứng FrameWork thì mới chạy được ứngdụng
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 44
B3. Copy thư mục Release vào ổ cứng người dùngSử dụng Windows ExplorerSử dụng lệnh Xcopy
Ký tự S là thông số chỉ ra rằng copy tất cả các file trong thưmục và thư mục con của thư mục guồn vào thư mục đích
Sử dụng file batchViết lệnh Xcopy vào file batchChạy file batch khi muốn cài đặt hoặc cập nhật phiên bảnmới
Demo triển khai ứng dụng XCopy
C:\>xcopy “đường-dẫn-thư-mục-nguồn” “đường-dẫn-thư-mục-đích /S
B3. Copy thư mục Release vào ổ cứng người dùngSử dụng Windows ExplorerSử dụng lệnh Xcopy
Ký tự S là thông số chỉ ra rằng copy tất cả các file trong thưmục và thư mục con của thư mục guồn vào thư mục đích
Sử dụng file batchViết lệnh Xcopy vào file batchChạy file batch khi muốn cài đặt hoặc cập nhật phiên bảnmới
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 45
Cho phép cài đặt ứng dụng bằng cách nhấn vào linktrên trang webTạo icon cho ứng dụng trên menu StartCho phép sử dụng cửa sổ Uninstall or Change a Program(Win 7) hoặc cửa sổ Add or Remove Program để gỡ bỏứng dụngTự động kiểm tra và cài đặt các file cần thiết cho ứngdụngCho phép tự động update ứng dụngPhù hợp cho các ứng dụng nhiều người dùng
Triển khai ClickOne
Cho phép cài đặt ứng dụng bằng cách nhấn vào linktrên trang webTạo icon cho ứng dụng trên menu StartCho phép sử dụng cửa sổ Uninstall or Change a Program(Win 7) hoặc cửa sổ Add or Remove Program để gỡ bỏứng dụngTự động kiểm tra và cài đặt các file cần thiết cho ứngdụngCho phép tự động update ứng dụngPhù hợp cho các ứng dụng nhiều người dùng
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 46
Mở cửa sổ Properties:Nhấn vào project và chọn Properties
Demo triển khai ClickOne
Mở cửa sổ Properties:Nhấn vào project và chọn Properties
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 47
Chọn Publish
Demo triển khai ClickOne
1
2 45
6
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 48
3
56
7
B1. Chỉ ra vị trí muốn phát hành ứng dụng (website, ftpserver hay đường dẫn đến thư mục trên máy)
Publish ứng dụng lên website, webserver phải được cài đặtFrontPage Server Extensions
B2. Chỉ ra chế độ cài đặtAvailable online only:
Người dùng chạy ứng dụng từ serverNgười dùng phải có kết nối internet để chạy ứng dụngỨng dụng được download từ server mỗi lần chạy nên nó sẽkhởi động chậm hơn so với ứng dụng offline
Avalable offline as wellỨng dụng sẽ được cài đặt lên ổ cứng người dùngIcon sẽ được thêm vào menu StartCó thể sử dụng tính năng Uninstall or Change a Program củaWin 7
Các bước triển khai ClickOneB1. Chỉ ra vị trí muốn phát hành ứng dụng (website, ftpserver hay đường dẫn đến thư mục trên máy)
Publish ứng dụng lên website, webserver phải được cài đặtFrontPage Server Extensions
B2. Chỉ ra chế độ cài đặtAvailable online only:
Người dùng chạy ứng dụng từ serverNgười dùng phải có kết nối internet để chạy ứng dụngỨng dụng được download từ server mỗi lần chạy nên nó sẽkhởi động chậm hơn so với ứng dụng offline
Avalable offline as wellỨng dụng sẽ được cài đặt lên ổ cứng người dùngIcon sẽ được thêm vào menu StartCó thể sử dụng tính năng Uninstall or Change a Program củaWin 7
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 49
B3. Chỉ ra phiên bản của ứng dụngMặc định phiên bản của ứng dụng sẽ tăng mỗi lần bạnpublish ứng dụngCó thể tự thiết lập phiên bản mong muốn
Các bước triển khai ClickOne
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 50
B4. Chỉ ra file của ứng dụngTheo mặc định chỉ có file exe và file manifest được publishNhấn vào Show all files để hiển thị file pdb và publish
Các bước triển khai ClickOne
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 51
B5. Chỉ ra những ứng dụng cần phải được cài đặt trướcđể chạy ứng dụng
Chỉ ra những ứng dụng cần được cài đặtChỉ ra vị trí để download những ứng dụng đó
Các bước triển khai ClickOne
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 52
B6. Thiết lập tùy chọn cập nhật
Các bước triển khai ClickOne
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 53
B7. Thiết lập tùy chọn publish
Các bước triển khai ClickOne
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 54
Cho phép người dùng cài đặt ứng dụng bằng cách chạychương trình cài đặt SetupCho phép người dùng chỉ ra thư mục cài đặtTạo icon trên menu StartCho phép sử dụng tính năng Uninstall or Change aProgram của WindowKiểm tra các ứng dụng phải được cài đặt hoặc các filecần thiết để chạy ứng dụngCó thể cài đặt các thành phần chia sẻ trong GAC
GAC (Global Assembly Cache) là thư mục chứa tất cả cácAssembly chung cho tất cả các phần mềm
Có thể thay đổi registry để cài đặt các thành phần COMPhù hợp với các ứng dụng phức tạp
Triển khai chương trình cài đặt Setup
Cho phép người dùng cài đặt ứng dụng bằng cách chạychương trình cài đặt SetupCho phép người dùng chỉ ra thư mục cài đặtTạo icon trên menu StartCho phép sử dụng tính năng Uninstall or Change aProgram của WindowKiểm tra các ứng dụng phải được cài đặt hoặc các filecần thiết để chạy ứng dụngCó thể cài đặt các thành phần chia sẻ trong GAC
GAC (Global Assembly Cache) là thư mục chứa tất cả cácAssembly chung cho tất cả các phần mềm
Có thể thay đổi registry để cài đặt các thành phần COMPhù hợp với các ứng dụng phức tạp
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 55
B1. Tạo Project SetupThêm Project setup vào solution
Các bước triển khaichương trình cài đặt Setup
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 56
Project setup đượcthêm vào
Các bước triển khaichương trình cài đặt Setup
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 57
B2. Thiết lập cho project SetupThiết lập file chạy chương trình cài đặt
Nhấn vào một thư mục bất kỳ trong File System (ApplicationFolder)Chọn Add Project OutputChọn Primary output
Thêm các file bổ sung như Readme hoặc file CSDLNhấn vào một thư mục bất kỳ trong File SystemChọn Add File
Các bước triển khaichương trình cài đặt Setup
B2. Thiết lập cho project SetupThiết lập file chạy chương trình cài đặt
Nhấn vào một thư mục bất kỳ trong File System (ApplicationFolder)Chọn Add Project OutputChọn Primary output
Thêm các file bổ sung như Readme hoặc file CSDLNhấn vào một thư mục bất kỳ trong File SystemChọn Add File
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 58
B3. Build project SetupChọn tính năng Solution ConfigurationsChọn ReleaseChọn build FutureSetup
Các bước triển khaichương trình cài đặt Setup
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 59
TRIỂN KHAI ỨNGDỤNG SỬ DỤNG CSDL
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 60
TRIỂN KHAI ỨNGDỤNG SỬ DỤNG CSDL
Triển trai cho một nhóm người dùng được kết nối vớinhau bởi mạng LAN
Lưu CSDL trên serverThiết lập chuỗi kết nối trỏ đến ServerThiết lập cho tất cả người dùng đều truy cập được đếnServer
Triển khai ClickOne
Triển trai cho một nhóm người dùng được kết nối vớinhau bởi mạng LAN
Lưu CSDL trên serverThiết lập chuỗi kết nối trỏ đến ServerThiết lập cho tất cả người dùng đều truy cập được đếnServer
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 61
Data Source=SAMSUNG-R439;InitialCatalog=MMABooks;UserID=sa;Password=123456
Tên server
Triển khai cho người dùng độc lậpKhi triển khai ứng dụng cho từng người dùng độc lập cầnphải lưu trữ CSDL trên máy tính của người dùng nên phải
Thêm file CSDL (.mdf và ldf) vào project hai file này đượctự động thêm vào cửa sổ Application FilesThiết lập chuỗi kết nối
Triển khai ClickOne
Triển khai cho người dùng độc lậpKhi triển khai ứng dụng cho từng người dùng độc lập cầnphải lưu trữ CSDL trên máy tính của người dùng nên phải
Thêm file CSDL (.mdf và ldf) vào project hai file này đượctự động thêm vào cửa sổ Application FilesThiết lập chuỗi kết nối
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 62
Data Source=SAMSUNG-R439;AttachDbFilename=|DataDirectory|\MMABooks.mdf;User ID=sa;Password=123456
Triển khai ClickOne
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 63
File mdf và log được tự động thêm vào Application Files
Triển trai cho một nhóm người dùng được kết nối vớinhau bởi mạng LAN
Thực hiện giống như với ClickOneTriển khai cho người dùng độc lập
Thêm thư file CSDL vào project Set (thư mục ApplicationFolder)Thiết lập ứng dụng cần có để chạy ứng dụng
Chọn page PropertyChọn button Prerequisites
Triển khai chương trình cài đặt Setup
Triển trai cho một nhóm người dùng được kết nối vớinhau bởi mạng LAN
Thực hiện giống như với ClickOneTriển khai cho người dùng độc lập
Thêm thư file CSDL vào project Set (thư mục ApplicationFolder)Thiết lập ứng dụng cần có để chạy ứng dụng
Chọn page PropertyChọn button Prerequisites
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 64
.NET hỗ trợ các tính năng tiện lợi để người dùng tạonhanh ứng dụngNgười dùng có thể tạo nguồn dữ liệu bằng Wizardthay vì bằng cách viết mãNgười dùng có thể kéo dữ liệu từ nguồn dữ liệu vàoform cùng với tùy chỉnh nhỏ để được form mong muốn.NET hỗ trợ truy vấn bằng Designer để lọc dữ liệumong muốn
Tổng kết bài học
.NET hỗ trợ các tính năng tiện lợi để người dùng tạonhanh ứng dụngNgười dùng có thể tạo nguồn dữ liệu bằng Wizardthay vì bằng cách viết mãNgười dùng có thể kéo dữ liệu từ nguồn dữ liệu vàoform cùng với tùy chỉnh nhỏ để được form mong muốn.NET hỗ trợ truy vấn bằng Designer để lọc dữ liệumong muốn
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 65
Visual Studio hỗ trợ khiển khai ứng dụng theo 3 cáchXcopy, ClickOne và chương trình SetupXcopy thường được dùng cho ứng dụng đơn giản, ítngười dùngClickOne thường được dùng cho ứng dụng nhiềungười dùngChương trình Setup thường được dùng cho ứng dụngphức tạpClickOne và Setup đều hỗ trợ triển khai ứng dụng cóCSDL
Tổng kết bài học
Visual Studio hỗ trợ khiển khai ứng dụng theo 3 cáchXcopy, ClickOne và chương trình SetupXcopy thường được dùng cho ứng dụng đơn giản, ítngười dùngClickOne thường được dùng cho ứng dụng nhiềungười dùngChương trình Setup thường được dùng cho ứng dụngphức tạpClickOne và Setup đều hỗ trợ triển khai ứng dụng cóCSDL
Lập trình với CSDL - Sử dụng Designer & Triển khai ứng dụng 66
Recommended