View
215
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ - NĂM 2015
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-ĐHGTVT ngày 28/9/2015
của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh)
PHẦN I
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi tiêu áp dụng trong toàn trường, đảm bảo cho Nhà trường hoàn thành
nhiệm vụ chính trị được giao và sử dụng kinh phí một cách có hiệu quả.
Điều 2. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm những nội dung thu, chi trong phạm vi
quy định hiện hành của Nhà nước và các nội dung chi do Trường quy định.
Điều 3. Quy chế chi tiêu nội bộ được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong
toàn trường, có ý kiến thống nhất của Đảng ủy, Công đoàn. Quy chế chi tiêu nội bộ
là văn bản để Bộ Giao thông vận tải quản lý tài chính của Nhà trường và Kho bạc
Nhà nước nơi Trường mở tài khoản làm căn cứ kiểm soát chi.
Điều 4. Tất cả các nguồn thu sự nghiệp phải chịu sự quản lý của Nhà trường. Mọi
khoản thu được phép vượt khung (nội dung thu, định mức thu) ngoài quy định của
Nhà nước do Hiệu trưởng quy định.
Điều 5. Đầu tư đúng về nhân lực và cơ sở vật chất cho việc phát triển các ngành
mũi nhọn. Mở rộng và đa dạng hóa các loại hình lao động sản xuất, nghiên cứu
khoa học, dịch vụ, chuyển giao công nghệ, đào tạo cấp chứng chỉ, liên doanh liên
kết…
Điều 6. Quy chế có giá trị sử dụng lâu dài, định kỳ hàng năm sẽ thông qua Hội
nghị cán bộ công chức viên chức của Trường điều chỉnh, bổ sung và sửa đổi những
điểm không phù hợp để hoàn thiện hơn.
Những vấn đề phát sinh khi chưa có quy định, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định.
2
PHẦN II
NGUỒN TÀI CHÍNH VÀ NỘI DUNG CHI
Điều 7. Nguồn Tài chính:
1. Kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp:
a. Kinh phí thường xuyên;
b. Kinh phí không thường xuyên (chương trình mục tiêu, xây dựng cơ bản, dự
án, nghiên cứu khoa học).
2. Nguồn thu sự nghiệp của Trường:
a. Học phí các hệ đào tạo của trường gồm: Đại học, Cao đẳng hệ chính quy,
Đại học hệ vừa làm vừa học, Liên thông, Văn bằng 2, Sau đại học.
b. Lệ phí tuyển sinh.
c. Hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ: Các đơn vị hoạt động dịch vụ gồm
các Viện, Trung tâm, Công ty, Dịch vụ giữ xe, canteen, ……
d. Các hợp đồng đào tạo.
e. Các khoản thu hợp lệ khác.
3. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn khác, gồm:
a. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ, viên
chức trong đơn vị.
b. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Mức chi của các nội dung sau không thuộc đối tƣợng điều chỉnh của
quy chế này, mà thực hiện theo các văn bản hiện hành của Nhà nƣớc, bao
gồm:
1. Chế độ công tác phí nước ngoài.
2. Chế độ tiếp khách nước ngoài.
3. Định mức sử dụng xe ô tô, phòng làm việc…
4. Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia.
5. Kinh phí Nghiên cứu khoa học do Ngân sách cấp.
6. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đối ứng dự án và vốn viện trợ.
3
7. Kinh phí mua sắm tài sản và sửa chữa lớn tài sản cố định.
8. Nhiệm vụ đột xuất được các cấp có thẩm quyền giao.
9. Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế.
Điều 9. Phạm vi và nội dung chi:
1. Tiền lương và các khoản phụ cấp đặc thù.
2. Tiền công.
3. Công tác phí trong nước.
4. Quản lý và sử dụng phương tiện thông tin.
5. Trang bị và quản lý thiết bị sử dụng điện chiếu sáng cơ quan.
6. Cấp phát và sử dụng văn phòng phẩm.
7. Thanh toán chi phí nghiệp vụ chuyên môn.
8. Hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.
9. Trích lập và sử dụng các quỹ.
Điều 10. Thủ tục thanh toán:
Mọi nghiệp vụ tài chính có liên quan đến việc sử dụng kinh phí từ Ngân sách
nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp của Nhà trường đều phải lập các chứng từ kế
toán theo quy định.
Điều 11. Cơ sở tính nguồn thu và định mức chi:
1. Kinh phí thực hiện năm trước liền kề.
2. Dự kiến nguồn thu năm kế hoạch.
PHẦN III
NHỮNG QUY ĐỊNH CHI CỤ THỂ
I. TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN CÓ TÍNH CHẤT LƢƠNG
Điều 12. Nguyên tắc chung
1. Đảm bảo mức lương tối thiểu và các chế độ phụ cấp do Nhà nước quy định cho
số lao động trong biên chế và số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên. Phần thu
nhập tăng thêm được phân chia theo hệ số phù hợp với hiệu suất công tác, mức độ
đóng góp của từng cá nhân.
2. Đối với số lao động hợp đồng dưới 01 năm, thực hiện hợp đồng đã ký giữa Nhà
trường và người lao động.
4
3. Thu nhập của từng cá nhân có thể thay đổi hàng năm tùy theo nguồn thu tài
chính của đơn vị và không vượt quá tổng quỹ lương xác định theo công thức tính
tại Điều 13.
Điều 13. Công thức tính tổng quỹ lƣơng
Là quỹ lương tối đa đơn vị được sử dụng để trả lương cho người lao động và
được xác định theo công thức:
Tổng
Quỹ
lương
=
Lương
tối
thiểu
người/
tháng
do Nhà
nước
quy
định
x
(1+Hệ
số điều
chỉnh
tăng
thêm
mức
lương
tối
thiểu)
x
Hệ số
lương
cấp bậc
và hệ số
phụ cấp
chức vụ
bình
quân
x
Biên
chế
và lao
động
hợp
đồng
từ 01
năm
trở
lên
x
12
thán
g
+
Phụ
cấp
ưu
đãi
của
giảng
viên
01
năm
+
Phụ
cấp
thâm
niên
của
nhà
giáo
biên
chế
Phụ cấp ưu đãi đối với giảng viên theo quy định của Nhà nước và được tính
theo công thức:
Tổng
số
tiền
phụ
cấp
ưu đãi
=
Mức lương
tối thiểu
người/
tháng do
Nhà nước
quy định
x
Hệ số lương
cấp bậc bình
quân và hệ số
phụ cấp chức
vụ bình quân
của GV
x
Mức
phụ cấp
ưu đãi
đối với
giảng
viên đại
học
x
Số giảng
viên biên
chế và
giảng viên
hợp đồng
01 năm trở
lên
x 12
tháng
Phụ cấp thâm niên giảng dạy đối với giảng viên biên chế (công tác từ 05 năm
trở lên) theo quy định của Nhà nước và được tính theo công thức:
Tổng
số tiền
phụ
cấp
thâm
niên
giảng
dạy
=
Mức
lương tối
thiểu
người/
tháng do
Nhà nước
quy định
x
Hệ số lương
cấp bậc bình
quân và hệ
số phụ cấp
chức vụ
bình quân
của GV
x
% thâm niên
giảng dạy bình
quân đối với
nhà giáo biên
chế công tác từ
05 năm trở lên
x
Số
giảng
viên
biên
chế
x 12
tháng
5
Điều 14. Công thức tính thu nhập cá nhân:
Thu nhập cá nhân = Tiền lƣơng ngạch, bậc + Thu nhập tăng thêm
- Tiền lương ngạch, bậc (do Ngân sách Nhà nước cấp):
Tiền
lương
ngạch,
bậc
= (
Hệ số lương cấp bậc,
chức vụ và phụ cấp
lương vượt khung (nếu
có)
+
Các khoản phụ
cấp khác
(nếu có)
) x
Mức lương tối thiểu
do Nhà nước quy
định là 1.150.000
đồng/tháng
- Thu nhập tăng thêm: (K1 là mức thu nhập tăng thêm tối thiểu do Nhà trường
quy định là 650.000 đồng)
Công thức tính thu nhập tăng thêm:
Thu
nhập
tăng
thêm
= (
1.000.000
đồng + K1 x
Hệ số lương
cấp bậc, chức
vụ và phụ
cấp lương
vượt khung
(nếu có)
x
Hệ số
điều
chỉnh
tăng
thêm
cho cá
nhân
+
Các
khoản
phụ
cấp
khác
) x
Hệ
số
điều
chỉnh
giảm
Điều kiện đƣợc hƣởng lƣơng:
* Đối với giảng viên: Phải hoàn thành tổng giờ giảng dạy, trong đó số giờ thực
giảng phải không thấp hơn 50% giờ nghĩa vụ định mức theo Quyết định số
416/2015/ĐHGTVT ngày 26/6/2015 của Hiệu trưởng quy định về giảng viên
trường ĐH Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh – sau đây gọi tắt là Quyết định số
416).
* Đối với cán bộ làm công tác hành chính: phải làm việc đủ ngày công theo quy
định.
* Đối với cán bộ phụ trách phòng thực hành, phòng thí nghiệm: tính theo giờ làm
việc hành chính và làm đủ ngày công quy định – Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm
phân công công việc cụ thể, đảm bảo đủ khối lượng công việc để cuối năm được
hưởng như cán bộ khối phòng ban.
Điều 15. Hệ số điều chỉnh tăng và giảm của cá nhân ngƣời lao động (phụ lục 1).
*Hệ số điều chỉnh tăng: (mục 1.1 của phụ lục 01).
* Các khoản phụ cấp khác gồm:
6
- Những khoản chi cho những cán bộ làm công tác quản lý, hành chính và kiêm
nhiệm công tác quản lý chính quyền, Đảng, Đoàn thể hoàn thành nhiệm vụ quản lý
theo các quy định hiện hành (mục 1.2 và 1.3 của phụ lục 01).
- Chi cân đối thu nhập cho những cán bộ, giảng viên có hệ số lương ≤ 3,0 (mục
1.4 của phụ lục 01).
- Chi hỗ trợ thu nhập cho Tiến sỹ có hệ số lương ≤ 3,66 (mục 1.4 của phụ lục
01).
- Đối với giảng viên nữ, cán bộ nữ nghỉ sinh theo chế độ:
+ Giảng viên nữ (theo Quyết định số 416);
+ Cán bộ nữ công tác tại các phòng ban (mục 1.5 của phụ lục 1).
- Chi khoán phụ cấp công việc ngoài giờ hành chính (mục 1.5 của phụ lục 01).
- Chi phụ cấp cho cán bộ khối phòng ban làm kiêm nhiệm các chức vụ trong các
tổ chức chính trị xã hội (mục 1.6 của phụ lục 01).
- Chi hỗ trợ cho giảng viên thể dục thể thao: Theo Quyết định số 51/2012/QĐ-
TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng và
chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao (mục 1.7 của phụ
lục 01).
- Chi hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh:
Theo Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-
BTC ngày 16/7/2015 của liên Bộ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ
quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh (mục 1.8 của phụ
lục 01).
- Sau khi kết thúc năm học, căn cứ vào số tiền vượt giờ của giảng viên, Trường
sẽ trích một khoản tương đương với 15% số tiền vượt giờ giảng của giảng viên để
chi tiền vượt khối lượng công việc cho từng cá nhân dựa trên hiệu suất công tác
của những bộ phận phục vụ có khối lượng công việc nhiều do tăng quy mô đào tạo
mà không tăng biên chế.
* Hệ số điều chỉnh giảm: (mục 2 của phụ lục 01)
II. TIỀN CÔNG
Điều 16. Tiền công
- Đối với cán bộ quản lý là người ngoài Trường hoặc cán bộ của Trường đã nghỉ
hưu có trình độ cao, có kinh nghiệm, tham gia giảng dạy, xây dựng bộ môn, cố vấn
7
khoa học…, được quy định ký Hợp đồng lao động trọn gói như sau: khối lượng
công việc (A+B) và mức thu nhập do phòng Tổ chức – Hành chính thỏa thuận
trình Hiệu trưởng quyết định và quy định cụ thể trong hợp đồng lao động.
- Đối với giảng viên có kinh nghiệm đang ký hợp đồng lao động dài hạn với
Trường, đã hưởng lương kịch khung của ngạch giảng viên (mã ngạch 15.111), quá
tuổi dự thi biên chế, sẽ điều chỉnh lương theo nhu cầu công việc (do Hiệu trưởng
và Hội đồng lương của Trường xem xét từng trường hợp cụ thể).
- Các trường hợp khác tùy theo từng trường hợp cụ thể phòng Tổ chức – Hành
chính xem xét trình Hiệu trưởng quyết định.
III. CÔNG TÁC PHÍ
Điều 17. Đi công tác trong nƣớc
- Trên cơ sở quy định của Nhà nước theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và căn cứ
vào tình tình giá cả hiện nay, Trường sẽ hỗ trợ thêm một phần kinh phí.
- Khi cử cán bộ đi công tác phải xem xét, cân nhắc về số lượng và thời gian, bảo
đảm tiết kiệm, có hiệu quả.
- Mức chi hỗ trợ có thể thay đổi tùy theo khả năng nguồn thu hàng năm.
Điều 18. Đi công tác nƣớc ngoài (ngắn hạn)
- Trên cơ sở quy định của Nhà nước, áp dụng Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước
bào đảm kinh phí, căn cứ vào điều kiện cụ thể, Trường sẽ thanh toán toàn bộ hoặc
một phần kinh phí tùy theo từng trường hợp do phòng Đối ngoại đề xuất.
- Chỉ thanh toán cho cán bộ đi công tác có quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
- Cán bộ, giảng viên có quyết định cử đi công tác nước ngoài (ngắn hạn) được
hưởng nguyên lương.
Điếu 19. Quy định cụ thể (phụ lục 02).
IV. TIẾP KHÁCH, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
Điều 20. Quy định về chi tiêu tiếp khách, tổ chức các hội nghị, hội thảo
8
- Theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy
định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu
tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước và tùy theo tình hình thực tế Hiệu trưởng xem xét quyết định
- Quy định cụ thể (phụ lục 03).
V. QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHƢƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC
Điều 21. Quy định sử dụng điện thoại, máy fax tại đơn vị
- Điện thoại, máy Fax tại cơ quan được trang bị phục vụ cho công việc, không
được sử dụng cho mục đích cá nhân. Trường hợp cần thiết, nếu sử dụng cho mục
đích cá nhân thì phải tự thanh toán cước phí cho Bưu điện.
- Việc trang bị các phương tiện thông tin liên lạc phải căn cứ vào nhu cầu công
tác, bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả.
- Trưởng các đơn vị có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc sử dụng điện thoại, nếu
vượt định mức phải tự thanh toán. Trong trường hợp vượt định mức vì tính chất
công việc thì Trưởng đơn vị phải giải trình bằng bảng kê chi tiết các cuộc gọi và
gửi về phòng Kế hoạch – Tài vụ để trình Hiệu trưởng xem xét quyết định.
- Áp dụng Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện
thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã
hội.
- Định mức khoán chi thanh toán tiền cước điện thoại hàng tháng tại cơ quan cho
các đơn vị Phòng, Ban, Khoa, Bộ môn...
- Quy định cụ thể (phụ lục 04).
VI. QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐIỆN, NƢỚC
Điều 22. Quy định sử dụng điện, nƣớc tại đơn vị
- Các đơn vị và cá nhân được phép sử dụng điện, nước trong Trường phải có
trách nhiệm, tự giác sử dụng điện, nước đúng mục đích, vừa đủ, hợp lý, tiết kiệm,
chống lãng phí;
- Khi sử dụng xong phải ngắt cầu dao điện, đóng van nước;
9
- Nếu hệ thống cung cấp bị hư hỏng, rò rỉ phải thông báo đến phòng Quản trị
thiết bị để được sửa chữa khắc phục ngay;
- Điện, nước dùng cho sản xuất, dịch vụ có thu đều phải trả tiền theo quy định
của Nhà nước;
- Nghiêm cấm các trường hợp bên ngoài Trường câu móc sử dụng điện, nước trái
phép. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo Pháp luật.
- Quy định cụ thể (phụ lục 05).
VII. CHI PHÍ SỬ DỤNG VĂN PHÕNG PHẨM
Điều 23. Quy định sử dụng văn phòng phẩm
- Văn phòng phẩm Trường cung cấp chỉ sử dụng cho công việc của cơ quan,
nghiêm cấm sử dụng cho mục đích cá nhân hoặc các mục đích khác.
- Quy định cụ thể (phụ lục 06).
VIII. THANH TOÁN CHI PHÍ NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 24. Chi nghiên cứu khoa học
- Căn cứ vào các quy định hiện hành liên quan đối với các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và tùy theo tình hình thực tế Hiệu
trưởng xem xét quyết định.
- Quy định cụ thể (phụ lục 07).
Điều 25. Chi công tác viết giáo trình
- Căn cứ vào Thông tư số 04/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng
giáo trình giáo dục đại học;
- Căn cứ vào Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính
quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương
trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp và tùy theo tình hình thực tế Hiệu trưởng xem xét quyết định.
- Quy định cụ thể (phụ lục 08).
- Chi cho công tác viết tài liệu, bài giảng cho các lớp huấn luyện ngắn hạn tổ
chức tại Trường: quy định riêng, do Hiệu trưởng xem xét quyết định.
Điều 26. Chi công tác giảng dạy sau đại học (phụ lục 10 và Quyết định số 416).
10
Điều 27. Chi phí thực tập: định mức chi vật tư, dụng cụ thực tập, phương tiện và
chi phí thực tập ngoài trường căn cứ vào dự toán được duyệt.
Phòng Quản trị thiết bị xây dựng quy định về quản lý thiết bị và thanh lý vật tư,
dụng cụ thực tập của phòng thực hành, thí nghiệm sau sử dụng.
Điều 28. Chi xây dựng các dự án, xây dựng các chương trình, mục tiêu đào tạo của
Nhà trường (phụ lục 09).
Điều 29. Chi trả tiền vượt giờ giảng căn cứ vào số lượng giờ vượt định mức lao
động và đơn giá giờ chuẩn (đơn giá giờ chuẩn có thể thay đổi tùy theo khả năng
nguồn thu sự nghiệp đào tạo hàng năm) (phụ lục 10 và Quyết định số 416).
Điều 30. Chi phí thuê chuyên gia và giảng viên trong nước (thỉnh giảng) giảng dạy
tại Trường và các lớp hợp đồng đào tạo tại địa phương:
- Chi theo chức danh trình độ (phụ lục 10 và Quyết định số 416).
- Các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng xem xét quyết định.
Điều 31. Chi cho đào tạo chất lượng cao (phụ lục 10 và Quyết định số 416) và theo
quy định của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế (IEC).
Điều 32. Chi học phí của các lớp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giảng
viên:
- Đối với việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ nâng cao ngắn hạn hoặc để lấy
chứng chỉ phát sinh khi có quy định yêu cầu phải có chứng chỉ mới: hỗ trợ 50%
học phí cho những người có Công văn hoặc Quyết định cử đi học của Hiệu trưởng.
- Đối với việc đào tạo ở các lĩnh vực khác: Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định
tùy theo từng trường hợp cụ thể.
IX. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Điều 33. Các đơn vị hoạt động dịch vụ của Trƣờng
- Các đơn vị hoạt động dịch vụ của trường gồm: Công ty liên doanh, các Công ty,
Viện, Trung tâm… hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp… tuân thủ
theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, quy chế tổ chức và hoạt động riêng của
các đơn vị, các quy định của Nhà nước và Quy chế Tổ chức và Hoạt động của
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy chế tổ chức và hoạt động riêng do các đơn vị soạn thảo và trình Hiệu
trưởng phê duyệt trên cơ sở thông qua của Hội đồng trường.
X. QUY ĐỊNH VỀ THI ĐUA, KHEN THƢỞNG VÀ KỶ LUẬT
11
Điều 34. Thi đua, khen thƣởng và kỷ luật
- Các quy định về thi đua, khen thưởng thực hiện theo Quyết định số 620/QĐ-
ĐHGTVT ngày 27/12/2011 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông vận tải
TP Hồ Chí Minh và các văn bản mới được sửa đổi, bổ sung của Nhà nước ban
hành kèm theo.
- Những trường hợp bị kỷ luật, tùy theo từng vụ việc sẽ thành lập Hội đồng Kỷ
luật và xử lý theo quy định của Nhà nước.
- Hàng tháng đến ngày 25 các đơn vị bình xét tiêu chuẩn A, B, C, D cho các cán
bộ, giảng viên và công nhân viên trong đơn vị gửi về phòng Tổ chức – Hành chính;
phòng Tổ chức – Hành chính tham khảo các bộ phận theo dõi để xác nhận kết quả
bình xét của các đơn vị; trên cơ sở đó phòng Kế hoạch – Tài vụ tính thu nhập tăng
thêm cho các cá nhân như sau:
+ Loại A: Được hưởng 100% TNTT;
+ Loại B: Được hưởng 60% TNTT;
+ Loại C: Được hưởng 20% TNTT;
+ Loại D: Không được hưởng TNTT.
Ngoài ra, các giảng viên bị xếp loại B, C, D phải dạy bù số giờ bị thiếu, những
phần đã dạy lệch so với đề cương chi tiết của môn học…
* Cán bộ, giảng viên, nhân viên vi phạm kỷ luật bị xử lý với hình thức khiển
trách cấp Trƣờng bị xếp loại D 03 tháng (thời gian liền kề ngay khi có quyết
định).
* Cán bộ, giảng viên, nhân viên vi phạm kỷ luật bị xử lý với hình thức cảnh cáo
cấp Trƣờng bị xếp loại D 06 tháng (thời gian liền kề ngay khi có quyết định).
* Các hình thức kỷ luật khác tùy theo tình hình, mức độ vi phạm, Hội đồng Kỷ
luật của Trường xem xét mức độ cụ thể để xử lý.
Điều 35. Mức trích và phân phối các quỹ
- Trên cơ sở có chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên, tỷ lệ trích các quỹ
tùy thuộc vào chênh lệch thu chi hàng năm sau khi trích Quỹ Phát triển hoạt động
tối thiểu là 25%, phần còn lại trích Quỹ Phúc lợi, Khen thưởng tối đa không quá ba
tháng lương thực tế bình quân. Mức trích Quỹ Dự phòng ổn định thu nhập tùy
thuộc vào tình hình tài chính hàng năm Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định.
- Phân phối và sử dụng các quỹ, mức chi có thể thay đổi hàng năm.
12
- Nội dung chi các quỹ được quy định như sau:
1. Quỹ Dự phòng ổn định thu nhập: bảo đảm thu nhập ổn định cho người lao
động trong trường hợp nguồn thu giảm sút.
2. Quỹ Khen thƣởng: định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân. Nội dung:
- Khen thưởng các đợt lễ, Tết, năm học…
- Khen thưởng đơn vị, cá nhân được khen ở các cấp Nhà nước.
- Khen thưởng khi đơn vị, cá nhân được cấp Bộ, Thành phố khen.
- Định mức (theo phụ lục 11).
3. Quỹ Phúc lợi:
- Chi hỗ trợ nghỉ hè, tham quan nghỉ mát.
- Xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, các hoạt động phúc lợi tập thể, trợ
cấp hưu, mất sức, tinh giản biên chế, trợ cấp khó khăn: (ngoài chế độ quy định của
Nhà nước).
- Định mức (theo phụ lục 12).
4. Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp:
- Đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, xây dựng cơ sở vật chất, mua
sắm máy móc thiết bị, nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và
khả năng của Nhà trường.
- Hỗ trợ đào tạo cán bộ, giảng viên (theo phụ lục 13).
- Chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) – theo Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của
liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP.
- Chi cho các dự án đầu tư của Trường.
13
PHẦN IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 36. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Phòng Kế hoạch – Tài vụ có nhiệm vụ thực hiện việc thu, chi và thanh quyết
toán tài chính theo các nội dung của bản quy chế này; đồng thời có biện pháp cụ
thể xây dựng hệ thống quy trình, biểu mẫu trên cơ sở quy định hiện hành của Nhà
nước và phù hợp với tình hình thực tế của Trường để hướng dẫn các đơn vị, cá
nhân trong Trường tổ chức thực hiện.
- Phòng Đào tạo, Phòng Đào tạo vừa làm vừa học, Viện Đào tạo sau đại học, TT
Khảo thí và Kiểm định chất lượng có nhiệm vụ cung cấp các số liệu về công tác
giảng dạy (giờ giảng dạy) theo quy chế này và các công tác khác có liên quan cho
phòng Kế hoạch – Tài vụ để tổ chức thực hiện quy chế.
- Phòng Khoa học công nghệ, Nghiên cứu và Phát triển có nhiệm vụ cung cấp
các số liệu về biên soạn tài liệu, giáo trình, nghiên cứu khoa học, xác nhận giờ
NCKH của cán bộ, giảng viên từng đơn vị và các công tác khác có liên quan cho
phòng Kế hoạch – Tài vụ để tổ chức thực hiện quy chế.
- Phòng Tổ chức – Hành chính có nhiệm vụ cung cấp các số liệu về tổ chức nhân
sự, các chế độ chính sách đối với cán bộ, giảng viên, công tác thi đua và các công
tác khác có liên quan cho phòng Kế hoạch – Tài vụ để tổ chức thực hiện quy chế.
- Phòng Quản trị thiết bị có nhiệm vụ cung cấp các số liệu liên quan đến văn
phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, đầu thầu, mua sắm, thanh lý các trang thiết bị
phục vụ cho việc dạy và học của cán bộ, giảng viên, sinh viên… và các công tác
khác có liên quan cho phòng Kế hoạch – Tài vụ để tổ chức thực hiện quy chế.
- Ngoài các đơn vị nêu trên, tất cả các đơn vị, cá nhân khác trong Trường có
nhiệm vụ cung cấp các số liệu có liên quan cho phòng Kế hoạch – Tài vụ khi có
yêu cầu để tổ chức thực hiện quy chế.
- Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi của Nhà nước hoặc có những khó
khăn vướng mắc, yêu cầu bổ sung sửa đổi, đề nghị các đơn vị phản ánh để Ban
lãnh đạo Trường cùng Công đoàn xem xét, giải quyết.
- Tất cả cán bộ, giảng viên, công nhân viên trong Trường phải tuân thủ nghiêm
túc các quy định trong quy chế này.
Điều 37. Hiệu lực thi hành
- Quy chế Chi tiêu nội bộ của Trường được thực hiện như sau:
+ Đối với công tác thanh toán giảng dạy: áp dụng từ học kỳ I năm học 2015 –
2016;
+ Các hoạt động khác áp dụng từ tháng 7/2015.
- Các quy định về thanh toán trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
14
PHỤ LỤC
15
Phụ lục 1: (Điều 15)
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG VÀ GIẢM CỦA
CÁ NHÂN NGƢỜI LAO ĐỘNG
I. Hệ số điều chỉnh tăng:
1.1 Đối với cán bộ, nhân viên và giảng viên
TT Ngạch lƣơng Hệ số thu nhập
tăng thêm
1
Cán sự
Kế toán viên trung cấp
Thủ quỹ cơ quan
Y sỹ
Lái xe cơ quan
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên văn thư
Nhân viên phục vụ
Nhân viên bảo vệ
0,70
2
Giảng viên
Chuyên viên
Kế toán viên
Thư viện viên
Giáo viên trung học
0,85
3
Tiến sỹ
Giảng viên chính
Chuyên viên chính
Kế toán viên chính
Thư viện viên chính
0,90
4 Phó Giáo sư
Tiến sỹ khoa học 0,95
5
Giáo sư/ Viện sỹ
Giảng viên cao cấp
Chuyên viên cao cấp
1,00
16
1.2. Phụ cấp đối với cán bộ quản lý (do Nhà trƣờng quy định):
STT Chức vụ Hệ số phụ cấp
cán bộ quản lý
1 Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng trường 1,0
2 Hiệu phó
Bí thư Đảng ủy 0,8
3
Chủ tịch Công đoàn Trường
Phó bí thư Đảng ủy
Kế toán trưởng
0,6
4
Trưởng đơn vị
Thư ký Hội đồng trường
Bí thư Đoàn TNCS HCM
Trưởng Bộ môn trực thuộc Trường
Tổng Biên tập Tạp chí của Trường
0,5
5
Trợ lý Hiệu trưởng
Phó Trưởng đơn vị
Phó Chủ tịch Công đoàn Trường
Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM
Tổ trưởng Bộ môn thuộc Khoa
Tổ trưởng thuộc Phòng
0,4
6
Đảng ủy viên
Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân
Bí thư Đoàn Khoa (có số SV 1000 SV)
Tổ trưởng thư ký/ Ủy viên kiêm nhiệm (ban ISO)
0,3
8
Thủ quỹ cơ quan
UV BCH Công đoàn Trường
Thủ quỹ Công đoàn Trường
Phó Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân
UV Tổ Thư ký ban ISO
Bí thư Đoàn Khoa (có số SV 1000 SV)
0,15
9
Bí thư Chi bộ
Chủ tịch Công đoàn bộ phận
Tổ trưởng Công đoàn thuộc CĐ Trường
UV Ban Thanh tra Nhân dân
Bí thư Chi Đoàn GV
Bí thư Chi Đoàn các Phòng-Ban
0,1
17
Công thức tính phụ cấp quản lý: K2 = 2.000.000đồng
Phụ
cấp cán
bộ
quản lý
= K2 x
Hệ số phụ cấp
cán bộ quản
lý (chức danh
cao nhất)
Nếu cán bộ quản lý kiêm nhiệm nhiều chức vụ (chính quyền, đoàn thể) thì được
hưởng mức phụ cấp cao nhất và cộng thêm 20% mức phụ cấp kế tiếp (mỗi cán bộ
được tính tối đa 02 chức vụ):
Phụ
cấp cán
bộ
quản lý
= ( K2 x
Hệ số phụ cấp
cán bộ quản
lý (chức danh
cao nhất)
) + ( K2 x
Hệ số phụ
cấp cán bộ
quản lý (chức
danh kế tiếp)
x 20% )
- Đối với sinh viên kiêm nhiệm các chức vụ trong BCH Đoàn trường, mức hỗ trợ
được tính như sau:
STT Chức vụ Thành tiền/
tháng
1 Phó BT Đoàn trường, Chủ tịch Hội SV trường 500.000/ tháng
2 UV BTV Đoàn trường, Phó CT Hội SV 300.000/ tháng
3
Chánh VP Đoàn – Hội SV trường, UV Thư ký
Hội SV trường, Bí thư Đoàn khoa – Liên chi
Hội trưởng khoa
200.000/ tháng
4 Phó Chánh VP Đoàn – Hội SV trường, Phó Bí
thư Đoàn khoa – Liên chi Hội phó khoa 100.000/ tháng
- Đối với cán bộ hành chính, nếu trong giờ hành chính không có việc thì Trưởng
đơn vị được quyền điều động làm công việc khác mà không tính giờ làm thêm.
- Đối với lái xe, Trưởng đơn vị được phép cho nghỉ bù thời gian làm ngoài giờ
hoặc điều động làm công việc khác không quá 30% thời gian lao động.
- Các Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị dịch vụ trực thuộc trường, tùy theo
quyết định bổ nhiệm, được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm tương đương Trưởng/
Phó đơn vị trong thời gian chờ Hiệu trưởng thông qua và ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của từng đơn vị.
18
1.3. Đối với cán bộ làm việc theo giờ hành chính:
- Nếu không được hưởng phụ cấp giảng viên và các phụ cấp ngành nghề khác thì
được hưởng phụ cấp hành chính như sau:
Phụ
cấp
hành
chính
= (
Hệ số
lương
cấp
bậc
+ Phụ cấp
chức vụ +
Phụ cấp
lương vượt
khung
(nếu có)
) x
25% mức
lương tối thiểu
do Nhà nước
quy định
- Căn cứ Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-
BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của liên Bộ hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 54/2011/NĐ-CP được tính hưởng theo năm công tác (từ 05 năm
trở lên). Ngoài mức thâm niên được tính theo quy định của Nhà nước, Nhà trường
hỗ trợ thêm như sau:
1. Cán bộ, giảng viên biên chế:
+ Giảng viên = 100% thời gian làm công tác giảng dạy, giáo dục + 40% thời
gian làm công tác khác (nếu có) – tính trích nộp bảo hiểm phần phụ cấp 100%.
+ Cán bộ = 80% thời gian làm công tác giảng dạy, giáo dục + 40% thời gian
làm công tác khác – không nộp bảo hiểm.
2. Cán bộ, giảng viên hợp đồng – không nộp bảo hiểm:
+ Giảng viên; cán bộ = 40% thời gian làm công tác giảng dạy, giáo dục + 20%
thời gian làm công tác khác.
3. Không tính phụ cấp thâm niên cho khối cán bộ, giảng viên hợp đồng ngoài
ngân sách, hợp đồng trọn gói.
1.4. Điều chỉnh của ngƣời có thu nhập thấp (cân đối thu nhập):
- Hỗ trợ cán bộ, giảng viên trong biên chế có hệ số lương 3,0 là
330.000đ/ người/ tháng, nếu tổng thu nhập chưa đủ 5.000.000 đồng thì được bù
thêm cho đủ 5.000.000 đồng/ người/ tháng.
- Hỗ trợ cán bộ, giảng viên diện hợp đồng có hệ số lương 3,0 là
220.000đ/ người/ tháng, nếu tổng thu nhập chưa đủ 4.500.000 đồng thì được bù
thêm cho đủ 4.500.000 đồng/ người/ tháng.
- Hỗ trợ thu nhập của Tiến sỹ có hệ số lương ≤ 3,66 mức 2.000.000 đồng/ người/
tháng kể từ khi về lại trường công tác hoặc được tiếp nhận mới về trường. Trường
hợp giảng viên tốt nghiệp tiến sỹ khi đang công tác tại trường thì tính từ thời điểm
19
quy định này có hiệu lực hoặc từ khi có quyết định cấp bằng tiến sỹ nếu tốt nghiệp
sau khi quy định này có hiệu lực.
- Đối với cán bộ phụ trách phòng thực hành, phòng thí nghiệm: tính theo giờ làm
việc hành chính.
- Giảng viên ít giờ thuộc các ngành mới, thuyền viên dự trữ và những trường hợp
đặc biệt sẽ do Hiệu trưởng xem xét quyết định.
1.5. Đối với giảng viên nữ, cán bộ nữ nghỉ sinh theo chế độ
- Nếu sau khi nghỉ sinh có nhu cầu đi làm sớm hơn quy định, yêu cầu:
+ Thời gian nghỉ chế độ tối thiểu 04 tháng trở lên;
+ Giấy khai sinh (photo) của em bé;
+ Cá nhân có giấy khám sức khỏe của bệnh viện, đủ sức khỏe để công tác tiếp
tục;
+ Có đơn xin trở lại công tác trước thời hạn của cá nhân, được sự chấp thuận
của Trưởng đơn vị;
+ Đạt đủ các yêu cầu trên, được hưởng đầy đủ các chế độ lương như đang công
tác bình thường.
- Được bình xét thi đua hàng năm nếu không vi phạm quy định của Nhà nước.
1.6. Làm ngoài giờ và khoán phụ cấp công việc ngoài giờ hành chính:
- Làm ngoài giờ thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và theo Thông tư
liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính.
- Khoán trọn gói phụ cấp công việc ngoài giờ hành chính đối với các đơn vị
thuộc Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
STT Công việc Mức khoán Ghi chú
1 Phụ trách chung của Trƣởng Ban
Quản lý Khu Nội trú Quận 2
1.000.000 đồng/ tháng
2 Bảo vệ (đối với tất cả các cơ sở) 600.000 đồng/ người/
tháng
Từ tháng
9/2015
3 Vệ sinh tại Cơ sở Khu Nội trú Quận 2 680.000 đồng/ tháng
20
4 Điện, nƣớc 700.000 đồng/ người/
tháng
5 Quản sinh tại Khu Nội trú Quận 2 2.570.000 đồng/ tháng
6 Quản sinh (BM GDQP-AN và GDTC) 1.000.000 đồng/ người/
tháng
Từ tháng
9/2015
7 Công việc tại Hồ bơi (Cơ sở chính) 1.500.000 đồng/ tháng
- Mức khoán này bao gồm tất cả các khoản thời gian làm việc ngoài giờ hành
chính (từ thứ 2 đến thứ 7) – các ngày chủ nhật, Lễ, Tết chấm công ngoài giờ theo
quy định (bảo đảm số giờ làm thêm không vượt quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng
số không vượt quá 200 giờ trong 01 năm) – nếu nhân viên nghỉ phép thì Trưởng
đơn vị chịu trách nhiệm điều động, phân công công việc, không chấm bù thêm
ngày công cho nhân viên làm thay.
- Các nhân viên tự thỏa thuận số tiền khoán, đảm bảo sự công bằng, tương ứng
với thời gian và hiệu quả làm việc. Nếu có sự thay đổi về nhân sự, Nhà trường sẽ
điều chỉnh cho phù hợp với mức khoán.
- Ngoài các mức khoán trọn gói phụ cấp công việc ngoài giờ hành chính đối với
các đơn vị nêu trên, nếu các đơn vị khác làm việc ngoài giờ phải có bảng đăng ký,
có xác nhận của Trưởng đơn vị và được Phòng Tổ chức – Hành chính xác nhận thì
mới được thanh toán.
- Phòng Kế hoạch – Tài vụ thanh toán cùng kỳ lương trong tháng.
1.6. Phụ cấp cho khối cán bộ hành chính kiêm nhiệm công tác đoàn thể
STT Cán bộ hành chính kiêm nhiệm công tác đoàn thể Tỷ lệ miễn
giảm
1 Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn, khi Trường có bố trí
cán bộ chuyên trách 30%
2 Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn, khi Trường không bố
trí cán bộ chuyên trách 50%
3 Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Công đoàn khi Trường có
bố trí cán bộ chuyên trách 30%
4 Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Công đoàn khi Trường
không bố trí cán bộ chuyên trách 40%
5 Trưởng ban Thanh tra Nhân dân, Trưởng Ban Nữ công, Chủ
tịch Hội Cựu chiến binh 20%
21
6 Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Công đoàn khoa và tương đương 15%
7 Phó Bí thư Chi bộ, Phó Chủ tịch Công đoàn khoa và tương
đương 10%
8 Cán bộ hành chính làm công tác quốc phòng, quân sự không
chuyên trách quy định tại Nghị định số 119/2004/NĐ-CP
ngày 15/5/2004 của Chính phủ về công tác Quốc phòng của
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ và các địa
phương
20%
9 Cán bộ hành chính kiêm nhiệm công tác Đoàn Thanh niên
(không chuyên trách):
- Phó Bí thư Đoàn trường 40%
- Bí thư Đoàn các khoa có trên 1000 sinh viên 20%
- Phó Bí thư Đoàn các khoa có trên 1000 sinh viên 10%
- Bí thư Đoàn các khoa có dưới 1000 sinh viên 15%
- Phó Bí thư Đoàn các khoa có dưới 1000 sinh viên 5%
- Bí thư Đoàn phòng ban 15%
10 Bí thư Đoàn trường (chuyên trách) Không tính
- Nếu cán bộ hành chính kiêm nhiệm nhiều chức vụ đoàn thể cùng một lúc thì chỉ
được hưởng một mức tỷ lệ miễn giảm cao nhất.
- Phụ cấp cho khối cán bộ hành chính kiêm nhiệm công tác đoàn thể có mức quy
đổi tương đương bằng 80% công việc của giảng viên theo mức lương cơ bản và
được tính theo công thức sau:
Phụ
cấp
kiêm
nhiệm
=
Hệ số lương và
phụ cấp lương
vượt khung (nếu
có)
x
Lương tối
thiểu do
NN quy
định
x
Tỷ lệ
được
miễn
giảm
x 0,5 x 80%
{Hệ số 0,5 theo mức giảm trừ của giảng viên vì công việc của giảng viên bao gồm:
Giảng dạy (1/2), NCKH (1/3), khác (1/6)}.
- Việc chi trả được thực hiện hàng tháng cùng với chi trả thu nhập tăng thêm.
- Điều kiện được hưởng: phải làm việc đủ ngày công lao động theo quy định.
1.7. Hỗ trợ đối với giảng viên thể dục thể thao
Theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng
viên thể dục thể thao.
22
- Chế độ bồi dƣỡng được chi trả bằng tiền và được tính bằng 01% mức lương
tối thiểu chung cho 01 tiết thực hành và được chi trả cùng thời điểm chi trả tiền
lương hàng tháng. Cụ thể:
Chế độ bồi dưỡng/
01 GV TDTT/
tháng
=
(LươngTT Nhà nước x 01%) x Giờ nghĩa vụ của GV TDTT
12 tháng
- Chế độ trang phục dành cho 01 giảng viên giảng dạy môn TDTT (chuyên
trách): được cấp 02 bộ quần áo thể thao dài tay/ năm, 02 đôi giày thể thao/ năm, 04
đôi tất thể thao/ năm, 04 áo thể thao ngắn tay/ năm:
Quy cách trang phục: theo Hướng dẫn số 1384/BGDĐT-CTHSSV ngày
05/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện Quyết định số
51/2012/TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng và
chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao.
Mua sắm trang phục: theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của
Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,
tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
1.8. Hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh
Theo Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-
BNV-BTC ngày 16/7/2015 của liên Bộ quy định về chế độ, chính sách đối với cán
bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
Không bao gồm giảng viên thỉnh giảng.
- Định mức giờ chuẩn: theo Quyết định số 416/2015/ĐHGTVT ngày
26/6/2015 của Hiệu trưởng quy định về giảng viên của Trường Đại học Giao thông
vận tải Thành phố Hồ Chí Minh;
- Chế độ bồi dƣỡng giờ giảng: được tính bằng 01% mức lương tối thiểu
chung cho 01 giờ giảng thực dạy trên lớp/ ngoài bãi tập/ thao trường được quy định
trong chương trình GDQP & AN khi tính chế độ.
- Chế độ trang phục dành cho giảng viên chuyên trách:
+ Năm đầu tiên được cấp một bộ trang phục xuân hè, một bộ trang phục thu
đông và một bộ trang phục dã chiến kiểu dáng GDQP&AN, dây lưng, mũ kê-
pi, mũ cứng, mũ mềm, giầy da, giầy vải, bít tất, biển tên phù hiệu cấp học và
trình độ đào tạo;
+ Từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè hoặc
một bộ trang phục thu đông, giầy, mũ, dây lưng, bít tất;
23
+ Trang phục dã chiến 03 năm cấp 01 lần kể từ lần cấp đầu tiên.
2. Hệ số điều chỉnh giảm: Áp dụng cho các trƣờng hợp:
- Đối với giảng viên không giảng dạy đủ khối lượng giờ giảng theo định mức
Nhà nước quy định (tính theo năm học). Hệ số điều chỉnh giảm như sau:
Hệ số
điều
chỉnh
giảm
=
Khối lượng giảng dạy thực tế hệ đại học, cao đẳng
chính quy và không chính quy (quy đổi về giờ chuẩn)
Định mức giờ giảng theo chức danh
- Đối với cán bộ quản lý, nhân viên khối phòng, ban: không làm đủ giờ công:
Hệ số
điều
chỉnh
giảm
=
Số ngày công thực tế
Số ngày công định mức trong tháng
Trường hợp hệ số điều chỉnh giảm chỉ tính được sau một học kỳ, cuối tháng hoặc
cuối năm thì tổng số tiền điều chỉnh giảm sẽ tính trừ vào các tháng tiếp sau kể từ
lúc quyết toán khối lượng được xác định.
24
Phu lục 2: (Điều 17)
ĐỊNH MỨC THANH TOÁN CÔNG TÁC PHÍ
A. ĐI CÔNG TÁC TRONG NƢỚC:
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Phạm vi, đối tƣợng: cán bộ, giảng viên, công nhân viên, lao động hợp đồng
theo quy định được Trường cử đi công tác trong nước.
2. Điều kiện đƣợc thanh toán công tác phí:
- Được Thủ trưởng đơn vị cử đi công tác trong nước.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
- Có đủ các chứng từ để thanh toán theo yêu cầu tại quy định này.
3. Công tác phí đƣợc thanh toán bao gồm:
3.1. Thanh toán tiền cho việc di chuyển:
- Cán bộ, viên chức đi công tác bằng phương tiện tàu hỏa được thanh toán tối đa
vé tàu loại 01, giường nằm tầng 01, khoang 06 giường (có máy lạnh).
- Cán bộ, viên chức sau đây đi công tác được thanh toán vé máy bay giá rẻ:
o Cán bộ, giảng viên có chức danh từ Chuyên viên chính, Giảng viên chính,
Kế toán viên chính, hoặc các chức danh khác có hệ số lương từ 6.10 trở lên.
o Trường hợp đi công tác gấp, đột xuất mà không mua được vé giá rẻ thì phải
có ý kiến bằng văn bản của Hiệu trưởng về mua loại vé giá khác.
- Cán bộ, viên chức đi công tác bằng phương tiện ôtô được thanh toán theo giá vé
thực tế.
- Đối với cán bộ, giảng viên đi giảng dạy (kết hợp coi thi) tại các tỉnh được thanh
toán tiền xe ô tô theo mức khoán như sau:
TT Cơ sở liên kết Mức khoán đi xe ô tô
(đồng/ lƣợt đi + về)
1 Bà Rịa, Bến Tre, Bình Phước, Tây Ninh 200.000
2 Vũng Tàu 220.000
3 Vĩnh Long, Đồng Tháp 240.000
4 Cần Thơ 260.000
25
5 An Giang 290.000
6 Cà Mau 440.000
7 Đak Nông 490.000
8 Phú Yên 700.000
9 Buôn Ma Thuột, Huế Theo HĐ hỗ trợ của Trường
liên kết
(Không áp dụng với các địa phương có tổ chức phương tiện đưa đón theo hợp đồng
liên kết đào tạo).
3.2. Phụ cấp lƣu trú:
- Mục đích: tạo điều kiện cho người đi công tác có khả năng thanh toán những
chi phí cần thiết theo mức thông thường cho những ngày công tác (gồm tiền ăn và
tiền tiêu vặt).
- Cách tính: bắt đầu từ ngày đi công tác đến ngày trở về Trường (kể cả ngày lễ,
Tết, thứ bảy, chủ nhật).
Đối với cán bộ, giảng viên đi công tác, phụ cấp nhƣ sau:
Hà Nội, Hải Phòng: 180.000đ/ người/ ngày
Các tỉnh, thành phố khác: 150.000đ/ người/ ngày
Đối với giảng viên đi dạy tại các tỉnh từ miền Trung trở vào Nam mức phụ
cấp đƣợc tính:
TT Cơ sở liên kết Phụ cấp công tác phí/
ngày
1 Bà Rịa, Bến Tre, Bình Phước, Tây Ninh,
Vũng Tàu, Vĩnh Long 50.000
2 Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang 70.000
3 Cà Mau 100.000
4 Đak Nông, Phú Yên, Buôn Ma Thuột, Huế 120.000
3.3. Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
3.3.1. Thanh toán theo phương thức khoán như sau:
- Đi công tác ở quận thuộc Hà Nội, Hải Phòng: 350.000 đ/ người/ ngày
- Đi công tác ở quận thuộc thành phố Trung ương: 300.000 đ/ người/ ngày
- Đi công tác ở huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tại thành phố,
thị xã thuộc tỉnh: 200.000 đ/ người/ ngày
26
- Đi công tác ở các vùng còn lại: 150.000 đ/ người/ ngày
3.3.2. Trường hợp mức khoán trên không đủ để thuê chỗ nghỉ thì thanh toán
theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp), nhưng mức thanh toán tối
đa không được vượt quá các mức sau:
* Đối với cán bộ, giảng viên đi công tác một người hoặc lẻ người khác giới:
- Đi công tác Hà Nội, Hải Phòng của Ban Giám hiệu: 900.000 đ/ người/ ngày
- Đi công tác Hà Nội, Hải Phòng của các chức danh còn lại: 600.000 đ/ người/
ngày
- Đi công tác các tỉnh, thành phố khác: 400.000 đ/ người/ ngày
* Đối với cán bộ, giảng viên đi công tác theo đoàn:
- Đi công tác Hà Nội, Hải Phòng: 300.000 đ/ người/ ngày
- Đi công tác các tỉnh, thành phố khác: 200.000 đ/ người/ ngày
3.3.3. Đối với cán bộ, giảng viên đi công tác theo hợp đồng liên kết đào tạo tại
địa phương: căn cứ vào hợp đồng.
3.4. Chứng từ thanh toán:
- Giấy đi đường có ký duyệt của Ban Giám Hiệu và ký xác nhận đóng dấu ngày
đến, đi của cơ quan đến công tác;
- Giấy triệu tập, thư mời hoặc giấy đề xuất có phê duyệt của Ban Giám hiệu;
- Hóa đơn phòng nghỉ hợp pháp trong trường hợp thanh toán theo giá thực tế;
- Vé máy bay + hóa đơn mua vé (VAT), thẻ lên máy bay, vé tàu, xe ô tô. Trường
hợp cán bộ, giảng viên được duyệt đi công tác bằng máy bay, phải có công lệnh
của Hiệu trưởng ký duyệt;
- Đặt vé qua phòng kế hoạch – Tài vụ (giao cho phòng Kế hoạch – Tài vụ liên hệ
phòng vé máy bay làm hợp đồng xuất toán khi có yêu cầu).
- Các trường hợp khác trái với tất cả yêu cầu trên, Nhà trường không chịu trách
nhiệm thanh toán.
4. Các trƣờng hợp đặc biệt do Hiệu trƣởng xem xét quyết định.
27
B. ĐI CÔNG TÁC NƢỚC NGOÀI:
Căn cứ Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy
định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở
nước ngoài do Ngân sách Nhà nước bào đảm kinh phí.
1. Phạm vi, đối tƣợng: cán bộ, giảng viên, công nhân viên, lao động hợp đồng có
quyết định được Trường cử đi công tác nước ngoài.
2. Thời gian: ngắn hạn ở nước ngoài không quá 180 ngày cho một đợt công tác.
3. Các hình thức đi công tác nƣớc ngoài bao gồm: học nghiệp vụ (không phải
học dài hạn Cao học hoặc Nghiên cứu sinh), dự hội thảo, hội nghị.
4. Điều kiện để đƣợc thanh toán công tác phí:
- Trong phạm vi dự toán chi Ngân sách được giao hàng năm của Nhà trường;
- Có quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền;
- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;
- Có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ để thanh toán.
5. Những trƣờng hợp không đƣợc thanh toán công tác phí:
- Đi học dài hạn, đi bảo vệ tốt nghiệp;
- Đi khám/ chữa bệnh và thời gian điều trị tại bệnh viện;
- Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác;
- Những ngày đi du lịch kết hợp trong chuyến đi công tác.
6. Quy định về tiêu chuẩn chi:
- Theo tiêu chuẩn B quy định tại Điều 2 Thông tư số 102/2012/TT-BTC;
- Loại ngoại tệ, tỷ giá áp dụng theo khoản 8 Điều 1 Thông tư số 102/2012/TT-
BTC.
7. Công tác phí đƣợc thanh toán:
- Thực hiện theo khoản 5, khoản 6 Điều 1 và khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư
số 102/2012/TT-BTC.
8. Thời gian đƣợc hƣởng công tác phí:
- Thực hiện theo khoản 7 Điều 1 Thông tư số 102/2012/TT-BTC.
9. Hồ sơ tạm ứng và quyết toán đi công tác nƣớc ngoài:
- Thực hiện theo khoản 9 và khoản 10 Điều 1 Thông tư số 102/2012/TT-BTC.
10. Trường hợp sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của trường và những
trường hợp khác, do Hiệu trưởng xem xét quyết định trên cơ sở đề xuất của Phòng
đối ngoại.
28
Phụ lục 3: (Điều 18)
ĐỊNH MỨC CHẾ ĐỘ CHI TIÊU
TIẾP KHÁCH, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
I. Chế độ chi tiêu tiếp khách nƣớc ngoài vào làm việc tại Trƣờng, chi tiêu tiếp
khách trong nƣớc (theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ
Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
khách trong nước).
II. Chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo trong nƣớc (theo Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập).
III. Mức chi tiếp khách cụ thể nhƣ sau:
1. Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: mức chi nước uống tối đa không
quá 30.000 đ/ người/ ngày (02 buổi).
2. Chi mời cơm thân mật: các đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi, mời cơm đối với
đoàn khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình. Trường hợp thấy
cần thiết có thể được phép tổ chức với sự đồng ý của Hiệu trưởng, mức chi tiếp
khách tối đa không quá 250.000 đ/ suất.
IV. Một số định mức chi hội họp khác:
1. Kinh phí chi cho việc tổ chức họp Hội đồng trƣờng ĐH Giao thông vận tải
TP Hồ Chí Minh:
1.1. Chi phí cho Hội đồng trường hàng năm được lấy từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên của Trường.
1.2. Bồi dưỡng các thành viên trong hội đồng ở các phiên họp:
- Thành viên ngoài trường:
+ 1.000.000 đ/ người/ buổi họp;
+ Thanh toán các khoản chi phí di chuyển, ăn, ở theo quy định liên quan của quy
chế này;
- Thành viên trong trường: 500.000 đ/ người/ buổi họp.
1.3. Chi phí cho việc tổ chức lấy ý kiến thành viên (nếu không tổ chức họp
được): 100.000đ/ thành viên/ lần
29
2. Kinh phí chi cho họp Hội đồng Khoa học và Đào tạo trƣờng:
2.1. Chủ tịch hội đồng: 300.000đ/ buổi
2.2. Phó Chủ tịch, thư ký, ủy viên hội đồng: 200.000đ/ buổi
2.3. Chi phí cho việc tổ chức lấy ý kiến thành viên (nếu có): 100.000đ/ thành viên.
3. Kinh phí cho họp Hội đồng chức danh Giáo sƣ, Phó Giáo sƣ cấp cơ sở
Trƣờng Đại học Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh:
3.1. Bồi dưỡng tập huấn cho các thành viên trong hội đồng và tổ thư ký giúp
việc: 100.000 đ/ người
3.2. Bồi dưỡng các thành viên trong hội đồng ở các phiên họp: 300.000 đ/
người/ phiên họp
3.3. Bồi dưỡng đọc thẩm định hồ sơ ứng viên: 1.000.000 đ/ người thẩm định/ hồ sơ
3.4. Tiền bồi dưỡng thành viên tổ thư ký giúp việc: 200.000 đ/ người/ phiên họp
4. Kinh phí chi cho Hội đồng tuyển dụng cấp trƣờng:
4.1. Chủ tịch hội đồng: 300.000 đ/ buổi
4.2. Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên: 200.000 đ/ buổi
4.3. Thành viên các tiểu ban: 200.000 đ
4.4. Đề thi sát hạch: 400.000 đ/ môn/ 02 đề thi
5. Trƣờng hợp đặc biệt khác do Hiệu trƣởng xem xét quyết định.
30
Phụ lục 4: (Điều 19)
ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI THANH TOÁN
TIỀN CƢỚC ĐIỆN THOẠI TẠI CƠ QUAN
STT Đơn vị
Định mức thanh toán
cƣớc điện thoại/tháng
Ghi
chú
Mức
khoán ĐT
bàn (hóa
đơn)
Hỗ trợ
ĐTDĐ cho
Trƣởng đơn
vị (tiền mặt)
1 Hiệu trưởng
Bí thư Đảng ủy
TT Thực tế 700.000
2 Chủ tịch Hội đồng trường
Phó Hiệu trưởng
300.000 400.000
3 Phó Bí thư Đảng ủy
Chủ tịch Công đoàn
Phó Chủ tịch Công đoàn 200.000
Tổng Biên tập Tạp chí KHCN GTVT
Trợ lý Hiệu trưởng
Kế toán trưởng
4 Văn phòng Hội đồng trường
(hỗ trợ ĐTDĐ cho Thư ký)
100.000
5 Văn phòng Đảng ủy 100.000
6 Văn phòng Đoàn TNCS 200.000 100.000
7 Văn phòng Ban Giám hiệu 400.000 100.000
8 Phòng TC-HC 400.000 100.000
Bảo vệ cơ sở chính (máy trực đêm) 100.000
9 Phòng Đào tạo 400.000 100.000
10 Phòng Đào tạo VLVH 400.000 100.000
11 Cơ sở Vũng tàu 100.000
12 Viện Đào tạo sau đại học 400.000 100.000
13 Phòng Đối ngoại 400.000 100.000
14 Phòng Tuyển sinh 400.000 100.000
15 TT Dữ liệu và CNTT 200.000 100.000
16 Phòng CTCT & QLSV 200.000 100.000
17 Phòng Kế hoạch – Tài vụ 400.000 100.000
Phòng Quỹ Tài vụ 100.000
31
Lƣu ý:
- Nếu đơn vị, cá nhân sử dụng vượt mức khoán thì phải tự chi trả.
- Nếu cán bộ, giảng viên kiêm nhiệm chức vụ Trưởng đơn vị tại các đơn vị lao
động, sản xuất có thu, thì mức chi ĐTDĐ hạch toán vào chi phí hoạt động dịch
vụ, Nhà trường không hỗ trợ.
STT Đơn vị Khoán ĐT
bàn
Hỗ trợ ĐTDĐ
cho Trƣởng
đơn vị
Ghi
chú
18 Phòng Quản trị thiết bị 400.000 100.000
Hồ bơi 50.000
19 Phòng KHCN, NC & PT 300.000 100.000
20 Thư viện 100.000 100.000
Phòng Bán sách 100.000
21 Phòng Thanh tra 200.000 100.000
Phòng đợi GV 100.000
22 TT Khảo thí & KĐCL 200.000 100.000
23 TT QHDN & HTSV 400.000
24 Viện Nghiên cứu Môi trường và GT 200.000 100.000
25 Ban Quản lý dự án 200.000 100.000
26 Ban quản lý KNT Q.2 200.000 100.000
27 Ban quản lý Cơ sở Q.12 200.000 100.000
28 Khoa Hàng hải 300.000
29 Khoa Máy tàu thủy 300.000
30 Khoa Kinh tế vận tải 300.000
31 Khoa Cơ khí 300.000
32 Khoa Kỹ thuật tàu thủy 300.000
33 Khoa Kỹ thuật xây dựng 300.000
34 Khoa Công trình giao thông 300.000
35 Khoa Công nghệ thông tin 300.000
36 Khoa Điện - ĐTVT 300.000
37 Khoa Cơ bản 300.000
38 Khoa Lý luận chính trị 200.000
39 Bộ môn Ngoại ngữ 300.000
32
Phụ lục 5: (Điều 20)
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN, NƢỚC
1. Quy định sử dụng điện sinh hoạt:
- Các đối tượng sử dụng điện phải có đồng hồ để theo dõi (sau đồng hồ tổng của
Trường):
o Canteen;
o Công ty CP Tư vấn và Ứng dụng KHCN Giao thông vận tải;
o Các Viện, Trung tâm thuộc Trường;
o Các Phòng Thí nghiệm, Thực hành có sử dụng máy lạnh;
o Các Xưởng Cơ khí, Thực hành hàn – tiện tại cơ sở Quận 12;
o Các phòng ở Ký túc xá;
o Các đơn vị xây dựng (nếu có).
- Các đối tượng sử dụng điện không có đồng hồ, quản lý theo thời gian:
o Điện cho máy lạnh ở các văn phòng làm việc:
+ Mùa khô: sáng mở điện từ 8h00 đến 17h00 (buổi trưa từng phòng tự điều
chỉnh, không có người ở lại thì phải tắt điện).
+ Mùa mưa: sáng mở điện từ 9h00 đến 16h00 (buổi trưa từng phòng tự điều
chỉnh, không có người ở lại thì phải tắt điện).
o Điện cho máy lạnh Hội trường A: tùy từng đối tượng phục vụ được sử dụng
theo quy định của Hiệu trưởng;
o Điện cho máy lạnh các phòng hội thảo, phòng thí nghiệm, thực hành chưa
có đồng hồ, các đơn vị sử dụng phải đảm bảo đúng nguyên tắc, có kế
hoạch, đúng đối tượng phục vụ. Thời gian quy định như các văn phòng làm
việc (không dùng vào mục đích cá nhân);
o Các ngày nghỉ Lễ, Tết, Chủ nhật ngắt điện toàn trường 24/24. Chỉ ưu tiên
cho điện bảo vệ và các đơn vị có đăng ký làm việc. Các hoạt động khác có
sử dụng điện phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng;
o Các ngày làm việc:
+ Khối văn phòng: ban ngày điện cho ánh sáng, quạt, các đơn vị tự quản lý,
mở điện sử dụng vừa đủ, ra khỏi phòng phải tắt điện;
33
+ Riêng các phòng học, chú ý kiểm tra trong giờ học không có người học
phải tắt điện và khóa cửa;
+ Ban đêm sau 21h30 ngắt điện toàn trường, chỉ ưu tiên cho điện bảo vệ và
các đơn vị có đăng ký được phép sử dụng điện.
2. Quy định sử dụng nƣớc sinh hoạt:
- Các đối tượng sử dụng nước phải có đồng hồ để theo dõi (sau đồng hồ tổng của
trường):
o Canteen;
o Các phòng ở Ký túc xá;
o Các đơn vị xây dựng (nếu có).
- Thời gian mở và khóa van nước tại đồng hồ tổng của Trường:
o Sáng từ 5h00 mở nước đến 21h30 khóa nước.
3. Giao cho phòng Quản trị thiết bị bố trí ngƣời theo dõi điện, nƣớc:
- Mở, đóng điện, nước đúng giờ quy định, phục vụ đúng đối tượng.
- Hàng tháng ghi chỉ số đồng hồ điện, nước đã tiêu thụ của các đơn vị báo cho
phòng Kế hoạch – Tài vụ để có kế hoạch thu tiền.
4. Hiệu trƣởng yêu cầu các đơn vị và cá nhân nghiêm chỉnh chấp hành quy
định về quản lý, sử dụng tiết kiệm điện, nƣớc đã nêu trên. Đơn vị hoặc cá nhân
nào có thành tích sẽ được khen thưởng, nếu vi phạm không chấp hành, phải chịu
các hình thức kỷ luật tương ứng.
34
Phụ lục 6: (Điều 21)
CHI PHÍ SỬ DỤNG VĂN PHÕNG PHẨM
1. Đối với cá nhân:
- Đối với giảng viên: chỉ tính những giảng viên có tên trong danh sách bảng
lương hiện nay của nhà trường: 100.000 đ/ người/ năm.
- Đối với cán bộ quản lý: 100.000 đ/ người/ năm.
- Đối với nhân viên: 50.000 đ/ người/ năm.
- Trang bị micro phục vụ giảng dạy cho cán bộ, giảng viên có tham gia giảng dạy
(có tên trong danh sách bảng lương): 400.000 đ/ người/ 02 năm.
2. Đối với các đơn vị:
- Máy in Laser: 01 năm được cấp 01 hộp + 01 lần nạp mực.
- Máy in kim: 01 quý cấp 01 hộp.
- Đối với các Khoa quản lý sinh viên định mức cấp văn phòng phẩm: 1.000 đ/
SV/ năm x tổng số sinh viên của Khoa.
- Đối với các Khoa, Bộ môn không quản lý sinh viên (Khoa Cơ bản, Khoa Lý
luận chính trị, Bộ môn Ngoại ngữ, Bộ môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh và
Giáo dục thể chất) định mức cấp văn phòng phẩm: 300.000đ/ đơn vị/ quý.
3. Đối với VP Hội đồng trƣờng, các Phòng, Ban và các tổ chức Đoàn thể: văn
phòng phẩm được cấp theo nhu cầu sử dụng thực tế: cấp theo quý (tính theo đặc
thù của từng đơn vị): các đơn vị lập dự trù văn phòng phẩm gửi về phòng Quản trị
thiết bị để chuyển phòng Kế hoạch – Tài vụ trình Hiệu trưởng quyết định.
35
Phụ lục 7: (Điều 22)
CHI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Kinh phí chi cho Hội đồng xét duyệt đề tài NCKH cấp Trƣờng (lấy từ kinh
phí của Trường):
1. Chủ tịch hội đồng: 500.000 đ/ buổi
2. Thư ký, ủy viên hội đồng: 300.000 đ/ buổi
3. Thư ký hành chính: 150.000 đ/ buổi
4. Đại biểu chính thức: 100.000 đ/ đại biểu
2. Kinh phí chi cho Hội đồng nghiệm thu đề tài NCKH cấp Trƣờng: hội đồng
bao gồm từ 5-7 thành viên (lấy từ nguồn kinh phí của đề tài):
1. Chủ Tịch hội đồng: 200.000 đ/ đề tài
2. Thư ký, ủy viên hội đồng: 150.000 đ/ đề tài
3. Phản biện: 200.000 đ/ đề tài
4. Thư ký hành chính: 100.000 đ/ đề tài
5. Đại biểu chính thức: 100.000 đ/ đại biểu
3. Kinh phí chi cho Hội thảo khoa học cấp Trƣờng:
1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đ/ buổi
2. Báo cáo viên: 200.000 đ/ báo cáo
3. Các thành viên: 100.000 đ/ buổi
4. Thư ký: 100.000 đ/ buổi
5. Đại biểu chính thức: 100.000 đ/ đại biểu
4. Kinh phí chi cho Hội thảo cấp Khoa và các Hội nghị khoa học khác: tùy
từng trường hợp cụ thể, Khoa và các Phòng, Ban chức năng xem xét trình Hiệu
trưởng giải quyết.
5. Hỗ trợ kinh phí đối với đề tài NCKH của sinh viên: (cho các đề tài được
duyệt thực hiện qua ba giai đoạn):
1. Giai đoạn 1 (cấp Khoa): Tất cả đề tài được duyệt cho thực hiện cấp Trường,
mỗi đề tài sẽ được hỗ trợ mức kinh phí tối đa là 3.000.000 đồng/01 đề tài nếu được
hội đồng đánh giá cấp Khoa/Viện nghiệm thu xếp từ mức đạt trở lên;
2. Giai đoạn 2 (cấp Trường): Đối với các đề tài gửi dự thi cấp Trường, mỗi đề
tài sẽ được hỗ trợ thêm với mức kinh phí là 500.000 đồng/01 đề tài;
3. Giai đoạn 3 (cấp Bộ/ Thành phố): Đối với các đề tài gửi dự thi cấp
Bộ/Thành phố, mỗi đề tài sẽ được hỗ trợ thêm với mức kinh phí tối đa là 2.000.000
đồng/01 đề tài.
36
Ghi chú: Chi tiết về hỗ trợ kinh phí cho việc thực hiện đề tài NCKH của sinh viên
sẽ được Ban Giám hiệu quyết định dựa vào tình hình thực tế và thông báo sau khi
có quyết định phê duyệt danh mục đề tài và sau khi Khoa/ Viện gửi đề tài lên
Phòng KHCN, NC và PT để tham gia vòng chung kết.
6. Kinh phí chi Hội đồng xét duyệt sáng kiến, cải tiến cấp Trƣờng: (lấy từ kinh
phí của Trường):
1. Chủ tịch Hội đồng: 300.000đ/ buổi
2. Thư ký, ủy viên hội đồng: 200.000đ/ buổi
3. Thư ký hành chính: 100.000đ/ buổi
4. Đại biểu chính thức: 100.000đ/ đại biểu
7. Kinh phí chi cho đề tài nghiên cứu khoa học cấp trƣờng: (theo Quyết định số
573/QĐ-ĐHGTVT ngày 31/10/2014 của Hiệu trưởng Trường ĐH Giao thông vận
tải TP Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về quản lý đề tài NCKH cấp
trường).
8. Chi cho viết bài đăng trên tạp chí:
8.1. Mức chi cho người đọc phản biện, bài được đăng trên Tạp chí KHCN
GTVT của Trường: 200.000 đ/ bài.
8.2. Mức chi hỗ trợ viết bài đƣợc đăng trên tạp chí ngoài Trƣờng:
1. Tác giả viết bài được đăng trên các Tạp chí trong nước, mà Tạp chí đó
được Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước công nhận tính điểm quy đổi, mức hỗ
trợ: 400.000 đ/ bài.
2. Tác giả viết bài được đăng trên các Tạp chí nước ngoài được Nhà trường
hỗ trợ phí đăng bài với mức tối đa cụ thể như sau:
- Các tạp chí khoa học:
+ SCI: 20.000.000 đ/ bài
+ SCIE: 15.000.000 đ/ bài
+ ISI/ tương đương: 10.000.000 đ/ bài
+ ISSN: 5.000.000 đ/ bài
- Điều kiện thanh toán:
+ Trường hợp bài viết có nhiều tác giả: chỉ tính riêng cho tác giả là cán
bộ, giảng viên và nhân viên của Trường theo tỷ lệ/ số tác giả.
+ Chỉ thanh toán với bài đã được đăng.
9. Những trƣờng hợp khác do Hiệu trƣởng quyết định.
37
Phụ lục 8: (Điều 23)
CHI CÔNG TÁC VIẾT GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
1. Mức chi cho tác giả biên soạn tài liệu (bao gồm cả viết, đánh máy, biên tập, in
máy vi tính trên khổ giấy A4):
1. Sách chuyên khảo: 150.000 đ/ trang tác giả
2. Sách giáo trình: 120.000 đ/ trang tác giả
3. Tài liệu biên dịch, bài giảng: 80.000 đ/ trang tác giả
4. Tài liệu dịch, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn: Thí nghiệm, thực hành,
bài tập lớn, đồ án môn học: 70.000 đ/ trang tác giả
2. Mức chi cho ngƣời phản biện đọc duyệt:
1. Sách chuyên khảo: 40.000 đ/ trang tác giả/ 02 người hiệu đính
2. Sách giáo trình: 35.000 đ/ trang tác giả/ 02 người hiệu đính
3. Tài liệu biên dịch, bài giảng: 22.000 đ/ trang tác giả/ 02 người hiệu đính
4. Tài liệu dịch, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn: Thí nghiệm, thực hành,
bài tập lớn, đồ án môn học: 20.000 đ/ trang tác giả/ 02 người hiệu đính
3. Mức chi trách nhiệm trong Hội đồng chuyên ngành xét duyệt, nghiệm thu
giáo trình tài liệu: (lấy từ nguồn kinh phí của Trường)
1. Chủ tịch hội đồng: 300.000 đ/ buổi
2. Thư ký, ủy viên hội đồng: 200.000 đ/ buổi
3. Thư ký hành chính: 100.000 đ/ buổi
4. Đại biểu chính thức: 100.000 đ/ khách
* Trường hợp phải mời chuyên gia thẩm định, Phòng KHCN, NC và PT đề xuất Hiệu
trưởng quyết định.
4. Mức chi trách nhiệm trong Hội đồng chuyên ngành xét duyệt, nghiệm thu
bài giảng (cấp Khoa, Bộ môn): (lấy từ nguồn kinh phí của Trường)
1. Chủ tịch hội đồng: 200.000 đ/ buổi
2. Thư ký, ủy viên hội đồng: 150.000 đ/ buổi
3. Thư ký hành chính: 70.000 đ/ buổi
4. Đại biểu chính thức: 70.000 đ/ đại biểu
38
5. Đối với tất cả các tài liệu đƣợc tái bản sau 05 năm tính từ ngày nghiệm thu
bàn giao cho Nhà trƣờng, mỗi lần tái bản, tác giả được hưởng 10% tổng số đầu
sách được in ra.
6. Chi phí in (lƣu hành nội bộ): Nhà trường chi 100%.
7. Thanh toán: Nhà trường thanh toán các hợp đồng sau khi giáo trình, tài liệu đã
có các biên bản nghiệm thu sau:
1. Biên bản phản biện,
2. Biên bản đánh giá chất lượng giáo trình, tài liệu và đề nghị cho xuất bản của
Hội đồng chuyên ngành.
8. Những trƣờng hợp khác do Hiệu trƣởng quyết định.
39
Phụ lục 9: (Điều 26)
CHI CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chi phí chung
Theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy
định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương
trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp, cụ thể như sau:
- Chi cho các hoạt động điều tra khảo sát xác định nhu cầu đào tạo: áp dụng
mức chi theo quy định tại Theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của
Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê: để chi cho các hoạt động điều tra khảo sát xác định nhu cầu đào
tạo;
- Chi hội nghị, tập huấn triển khai nhiệm vụ, công tác phí để phục vụ cho
hoạt động xây dựng chương trình đào tạo: căn cứ mức chi tại Phụ lục 2 và Phụ lục
3 của quy chế chi tiêu nội bộ này để thực hiện việc thanh toán.
2. Chi xây dựng mới chƣơng trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành đào tạo
trình độ đại học (bao gồm cả chi phi thủ tục mở ngành): (01 tín chỉ = 15 tiết)
- Biên soạn chương trình: 30.000 đồng/ tiết tín chỉ
- Sửa chữa và biên tập tổng thể đề án: 5.000 đồng/ tiết tín chỉ
- Thẩm định nhận xét: 10.000 đồng/ tiết tín chỉ
3. Chi xây dựng chƣơng trình đào tạo chuyên ngành trình độ đại học:
- Biên soạn chương trình: 5.000 đồng/ tiết tín chỉ
- Thẩm định nhận xét: 3.000 đồng/ tiết tín chỉ
- Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo: mức tối đa không quá 30% mức chi
xây dựng mới trên đây.
4. Chi xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành/ chuyên ngành trình độ đại học
liên thông, Cao đẳng:
- Xây dựng mới chương trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành: bằng 0,5 lần
mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành đào tạo
trình độ đại học (mục 2 phụ lục 9).
- Xây dựng chương trình đào tạo chuyên ngành: bằng 0,5 lần mức chi xây dựng
chương trình đào tạo chuyên ngành trình độ đại học (mục 3 phụ lục 9).
40
5. Chi xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành trình độ Thạc sỹ:
- Xây dựng mới chương trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành: bằng 1,5 lần
mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành đào tạo
trình độ đại học (mục 2 phụ lục 9).
- Xây dựng chương trình đào tạo chuyên ngành: bằng 1,5 lần mức chi xây dựng
chương trình đào tạo chuyên ngành trình độ đại học (mục 3 phụ lục 9).
6. Chi xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành trình độ Tiến sỹ:
- Xây dựng mới chương trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành: bằng 2,5 lần
mức chi xây dựng mới chương trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành đào tạo
trình độ đại học (mục 2 phụ lục 9).
- Xây dựng chương trình đào tạo chuyên ngành: bằng 2,5 lần mức chi xây dựng
chương trình đào tạo chuyên ngành trình độ đại học (mục 3 phụ lục 9).
7. Thanh toán:
- Đối với xây dựng mới chương trình đào tạo và làm hồ sơ xin mở ngành đào
tạo: Phòng Đào tạo, Viện Đào tạo sau đại học chủ trì phối hợp với các khoa chuyên
môn tổ chức thực hiện và phân chia nguồn kinh phí cho các bộ phận tham gia theo
khối lượng công việc cụ thể;
- Đối với xây dựng chương trình đào tạo chuyên ngành: Các khoa chủ trì thực
hiện, nếu khoa chưa đủ khối lượng NCKH thì chuyển qua tính khối lượng NCKH,
nếu đã có đủ khối lượng NCKH thì thanh toán bằng tiền.
8. Những trƣờng hợp khác do Hiệu trƣởng quyết định.
41
Phụ lục 10:
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THANH TOÁN CÔNG TÁC GIẢNG DẠY
1. Định mức và quy đổi giờ giảng:
Định mức khối lượng và quy đổi thành giờ chuẩn áp dụng theo Quyết định số
416/2015/ĐHGTVT ngày 26/6/2015 của Hiệu trưởng về việc ban hành quy định về
giảng viên trường Đại học Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh.
2. Thanh toán:
2.1. Quy định chung:
- Mức thanh toán với giảng viên không vượt quá 200% định mức theo Quyết
định số 416. Trường hợp Tổ bộ môn thiếu người và giảng viên tự nguyện nhận giờ
giảng thì phòng Đào tạo trình Hiệu trưởng xem xét quyết định hoặc ký hợp đồng
giảng dạy.
- Việc thanh toán giờ giảng được thực hiện khi kết thúc học kỳ hè của năm
học và thanh toán trên cơ sở tổng khối lượng giảng dạy của cả Tổ bộ môn.
- Ngay sau khi kết thúc năm học, phòng Đào tạo tổng hợp khối lượng giảng
dạy của tất cả các giảng viên và các bộ môn chuyển về các khoa để xác nhận. Nếu
giảng viên và Tổ bộ môn có số giờ giảng quy đổi lớn hơn số giờ nghĩa vụ trong
năm học theo quy định thì được thanh toán khối lượng vượt giờ theo xác nhận số
liệu bù trừ của Tổ bộ môn.
- Đơn giá thanh toán như sau:
a) Đối với giảng viên của các khoa chuyên môn trong trường
Đơn giá = 50.000 đồng/ tiết x k1
(k1: là hệ số chức danh giảng viên, được tính theo bảng dưới đây)
b) Đối với giảng viên thuộc các phòng ban hoặc giảng viên thỉnh giảng
Đơn giá = 65.000 đồng/ tiết x k2
(k2: là hệ số học phần chuyên môn và các học phần khác gồm: Lý luận chính
trị, Cơ bản, Ngoại ngữ, được tính tính theo bảng dưới đây)
Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào tính chất của môn học, có thể bổ sung
hệ số mời giảng riêng, phòng Đào tạo trình Hiệu trưởng xem xét quyết định từng
trường hợp.
42
c) Đối với học kỳ hè:
- Nếu giảng viên đã hoàn thành khối lượng giảng dạy trong học kỳ chính thì
trường ký hợp đồng giảng dạy và thanh toán trực tiếp theo đơn giá như mục (a),
hoặc mục (b) – không tăng đơn giá vì đã tăng khối lượng lên 1,3.
- Nếu giảng viên chưa hoàn thành khối lượng giảng dạy trong học kỳ chính thì
được trừ khối lượng vào học kỳ chính.
Bảng hệ số chức danh và đơn giá thanh toán cụ thể:
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
Tập sự/
Trợ
giảng
Giảng
viên Thạc sỹ
Tiến sỹ/
GV
chính
Phó GS/
TS khoa
học
Giáo sƣ/
GV cao
cấp
Học
phần
chuyên
môn
Học
phần
khác
k1 0,8 1,0 1,1 1,2 1,3 1,5
k2 1,0769 1,0
Đơn giá: giảng viên trong trường
40.000 50.000 55.000 60.000 65.000 75.000
Đơn giá: giảng viên thuộc các phòng ban, thỉnh giảng
HP
chuyên môn 56.000 70.000 75.000 83.000 90.000 100.000
HP
khác 52.000 65.000 70.000 78.000 85.000 95.000
2.2. Thanh toán hỗ trợ giảng viên đi dạy ở các tỉnh ngoài:
- Giảng viên đi dạy tại các cơ sở liên kết ở các tỉnh, ngoài việc thanh toán giờ
giảng theo quy định, còn được hỗ trợ thanh toán thêm tiền phương tiện đi về (đối
với các địa phương liên kết, không tổ chức xe đưa đón), phụ cấp giờ giảng và công
tác phí như sau:
TT Cơ sở liên kết
Mức khoán đi
xe ô tô (đồng/
lƣợt đi+về)
Phụ cấp
công tác
phí/ ngày
Phụ cấp thêm
vào giờ
giảng/ tiết
1 Bà Rịa, Bến Tre, Bình
Phước, Tây Ninh, Vũng Tàu 200.000
50.000 5.000
2 Vĩnh Long 240.000
3 Đồng Tháp 240.000
4 Cần Thơ 260.000 70.000 10.000
43
5 An Giang 290.000
6 Cà Mau 440.000 100.000
15.000
7 Đak Nông 490.000
8 Phú Yên 700.000
120.000 9 Buôn Ma Thuột, Huế
Theo HĐ hỗ trợ
của Trường liên
kết
2.3. Thanh toán tiền cho công tác tổ chức và phục vụ thi kết thúc học phần:
2.3.1 Công tác phục vụ thi:
- Tổng số tiền thanh toán theo bảng sau:
STT Số lƣợng phòng thi
cho một ca thi
Số tiền
đƣợc thanh
toán
Ghi chú
1 Từ 5 10 50.000đ Khi số phòng thi trong
một ca là dưới 5 thì tính
gộp lại trong cả kỳ thi
2 Từ 11 20 100.000đ
3 Từ 21 30 150.000đ
4 Trên 31 phòng 200.000đ
- Phân chia theo các đơn vị tham gia phục vụ như sau:
+ Phòng QTTB/ BQL CS Q.12/ BQL Khu Nội trú 35%
+ TT Khảo thí & KĐCL 20%
+ Khoa/ BM thuộc Trường 20%
+ Phòng Đào tạo 25% (ban ngày)
+ Phòng ĐT vừa làm vừa học/ Viện ĐT SĐH 25% (ban đêm)
2.3.2. Công tác tổ chức thi:
- Tổng số tiền thanh toán theo bảng sau:
STT Số lƣợng phòng thi
cho một ca thi
Số tiền
đƣợc thanh
toán
Ghi chú
1 Từ 5 15 50.000đ Khi số phòng thi trong
một ca là dưới 5 thì tính
gộp lại trong cả kỳ thi
2 Từ 16 30 100.000đ
3 Trên 31 phòng 150.000đ
- Phân chia theo các đơn vị tham gia phục vụ như sau:
+ Phòng Thanh tra/ BQL CS Q.12/ BQL Khu Nội trú 35%
+ TT Khảo thí & KĐCL 20%
+ Khoa/ BM thuộc Trường 20%
+ Phòng Đào tạo 25% (ban ngày)
44
+ Phòng ĐT vừa làm vừa học/ Viện ĐT SĐH 25% (ban đêm)
2.4. Thanh toán cho công tác coi thi
- Ban ngày:
Cán bộ khối phòng ban và
Giảng viên thỉnh giảng
60.000 đ/ 01 CB coi thi/ ca (60 phút)
70.000 đ/ 01 CB coi thi/ ca (90 phút)
- Ban đêm: được tính hệ số bằng 1,3 mức ban ngày.
- Thư ký thi: 120.000 đ/ người/ 02 ca/ 01 cơ sở.
2.5 Thanh toán đối với các hình thức và trình độ đào tạo khác:
- Đối với các giảng viên đã giảng dạy đủ khối lượng giảng dạy đại học, cao
đẳng chính quy trong học kỳ chính được Bộ môn, Khoa và phòng Đào tạo xác
nhận, nếu có yêu cầu thì được Nhà trường ký hợp đồng giảng dạy với các hình
thức và trình độ đào tạo khác và được thanh toán trực tiếp theo hợp đồng.
- Đối với các giảng viên chưa giảng dạy đủ khối lượng giảng dạy đại học, cao
đẳng chính quy trong học kỳ chính thì phải chuyển đổi khối lượng giảng dạy để
tính khối lượng giờ định mức theo quy định.
(Các hình thức và trình độ đào tạo khác bao gồm: đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo
chất lượng cao, đào tạo Thạc sỹ, đào tạo Tiến sỹ, ôn luyện các đội tuyển...)
45
Phụ lục 11: (mục 2 – Điều 33)
ĐỊNH MỨC CHI QUỸ KHEN THƢỞNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 được
Quốc hội khóa XI thông qua;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 được
Quốc hội khóa XIII thông qua về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2014, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/04/2012, Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BGTVT ngày 09/6/2015 của Bộ Giao
thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-ĐHGTVT ngày 27/12/2011 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành quy
định về thi đua, khen thưởng của trường;
Và các văn bản pháp luật có liên quan đến thi đua, khen thưởng khác của
Nhà nước,
46
1. Mức khen thƣởng:
DANH HIỆU Mức thƣởng/ danh hiệu x
LƣơngTTNN quy định
DANH HIỆU THI ĐUA
1. Cá nhân:
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” 4,5
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành,
tỉnh, đoàn thể Trung ương”
3,0
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” 1,0
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” 500.000 đồng
2. Tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” 1,5
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” 0,8
đ) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” 24,5
e) Danh hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương”
15,5
HUÂN CHƢƠNG CÁC LOẠI
1. Cá nhân:
a) “Huân chương Sao vàng” 46,0
b) “Huân chương Hồ Chí Minh” 30,5
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân
chương Quân công” hạng nhất
15,0
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân
chương Quân công” hạng nhì
12,5
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân
chương Quân công” hạng ba
10,5
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, ''Huân
chương Chiến công'' hạng nhất, “Huân chương
Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất
9,0
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, ''Huân
chương Chiến công'' hạng nhì, “Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết
dân tộc”
7,5
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, ''Huân
chương Chiến công'' hạng ba, “Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”
4,5
47
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại Mức tiền thưởng gấp 2 lần
mức tiền thưởng đối với cá
nhân tương ứng
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƢỚC
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng danh hiệu
“Anh hùng Lao động”
15,5
2. Tập thể được tặng danh hiệu “Anh hùng Lao
động”
Mức tiền thưởng gấp 2 lần
mức tiền thưởng đối với cá
nhân tương ứng
Cá nhân được phong tặng danh hiệu:
- “Nhà giáo nhân dân” 12,5
- “Nhà giáo ưu tú” 9,0
“GIẢI THƢỞNG HỒ CHÍ MINH” VÀ “GIẢI THƢỞNG NHÀ NƢỚC”
1. “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng
Nhà nước” về khoa học và công nghệ
Mức tiền thưởng do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
BẰNG KHEN, GIẤY KHEN
1. Cá nhân:
a) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ 1,5
b) Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương
1,0
c) Cá nhân được tặng giấy khen quy định tại các
điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 74 Luật Thi đua,
Khen thưởng
0,3
d) Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã 0,15
2. Tập thể:
a) Tập thể được tặng “Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ”, “Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương”
Mức tiền thưởng gấp 2 lần
mức tiền thưởng đối với cá
nhân tương ứng
b) Tập thể được tặng Giấy khen các cấp Mức tiền thưởng gấp 2 lần
mức tiền thưởng đối với cá
nhân tương ứng
HUY CHƢƠNG, KỶ NIỆM CHƢƠNG
1. Cá nhân được tặng Huy chương các loại 1,5
2. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương của Bộ,
Ban, ngành, đoàn thể trung ương
0,6
CÁC QUYỀN LỢI KHÁC
Cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua được ưu tiên xét lên lương
48
cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương”, danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, được tặng Huân
chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, ''Giải
thưởng Hồ Chí Minh'', ''Giải thưởng Nhà nước'',
ngoài việc được khen thưởng theo quy định của
Nghị định 42
sớm trước thời hạn, ưu tiên
cử đi nghiên cứu, học tập,
công tác, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ ở trong nước và
nước ngoài
Lƣu ý:
- Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt
nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì chỉ được nhận
một mức tiền thưởng cao nhất;
- Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua mà
thời gian đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng
của tất cả các danh hiệu thi đua;
- Trong cùng thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua, vừa đạt
hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của cả danh hiệu thi đua và hình
thức khen thưởng.
Khen thƣởng đột xuất:
Cá nhân đƣợc bổ nhiệm
danh hiệu học hàm, học vị Mức thƣởng (đồng)
Viện sỹ
Giáo sư 5.000.000
Phó Giáo sư 3.000.000
2. Thƣởng hoạt động Công đoàn:
* Tổng kết năm học:
Cá nhân đạt
danh hiệu
Mức thƣởng
(đồng)
Tập thể đạt danh
hiệu
Mức thƣởng
(đồng)
Xuất sắc 400.000 Vững mạnh xuất sắc 500.000
Tiên tiến 300.000 Vững mạnh 300.000
* Tổng kết công tác nữ công:
Danh hiệu Mức thƣởng (đồng)
Phụ nữ 2 giỏi cấp Trường 150.000
Phụ nữ 2 giỏi cấp Thành phố 200.000
Phụ nữ 2 giỏi cấp Trung ương 250.000
49
3. Chi khen thƣởng dịp Lễ, Tết:
STT NỘI DUNG SỐ TIỀN
(đồng/ ngƣời)
1 Tết Dương lịch 1.000.000
2 Tết Nguyên đán 4.000.000
3 Chúc mừng năm mới 1.000.000
4 Giải phóng miền Nam 30/4 +
Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 (âm lịch)
1.000.000
5 Ngày thành lập Trường 18/5 1.000.000
6 Ngày Quốc khánh (2/9) 1.000.000
7 Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11) 1.000.000
Tổng cộng: 01 năm 10.000.000
Giá trị các phần quà trên có thể thay đổi tùy thuộc vào nguồn quỹ phúc lợi
hàng năm của trường.
4. Chi các hoạt đổng tổ chức phong trào thi đua:
Bao gồm hoạt động kiểm tra, theo dõi, tổng kết các hoạt động thi đua, khen
thưởng; thưởng cho các tổ chức, cá nhân hỗ trợ công tác thi đua, khen thưởng của
nhà trường; bồi dưỡng Hội đồng thi đua, khen thưởng...: chi tiết do ủy viên thường
trực Hội đồng thi đua, khen thưởng đề xuất, Hiệu trưởng duyệt.
5. Trƣờng hợp đặc biệt khác do Hiệu trƣởng xem xét quyết định.
50
Phụ lục 12: (mục 3 – Điều 33)
ĐỊNH MỨC CHI QUỸ PHÖC LỢI
I. CÁC MỤC CHI:
1. Chi chung:
TT Tên mục Mức chi
(đồng/ ngƣời)
1 Khi GV-CBCC xây dựng gia đình riêng 800.000
2 GV- CBCC có người thân (tứ thân phụ mẫu, vợ
chồng, con) qua đời, nhà trường sẽ hỗ trợ
(không tính chi phí mua nhang, hoa viếng)
800.000
3 GV-CBCC qua đời, nhà trường sẽ trợ cấp cho
thân nhân số tiền (không tính chi phí nhang hoa
viếng)
5.000.000
4 Khi cán bộ hưu trí qua đời, Nhà trường sẽ trợ
cấp cho thân nhân của CB hưu trí.
500.000
5 Tiền ăn trưa cho Hội nghị CB-CC-VC, Đại hội
Đảng, Đại hội Công đoàn
200.000
6 Hỗ trợ liên hoan ngày thành lập Trường 18/5,
ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
150.000
7 Quà Tết Nguyên đán đối với CB, GV hưu trí 500.000
8 Chi hè (tham quan, nghỉ dưỡng) 2.000.000
9 Thăm bệnh cán bộ, giảng viên (nằm viện) 350.000
10 Thăm bệnh tứ thân phụ mẫu, vợ, chồng, con
(nằm viện)
200.000
11 Trợ cấp khó khăn, đột xuất Công đoàn xét trình
Hiệu trưởng QĐ
12 Khám sức khỏe cho cán bộ, giảng viên, nhân
viên trong Trường và thuốc thông thường cho
toàn trường
Theo thực tế
2. Chi cho các đối tƣợng chính sách và nữ GV-CNV:
TT Nội dung chi Đối tƣợng Mức chi
(đồng/ ngƣời)
1 Ngày Quốc tế Phụ nữ (8/3) Nữ CB, GV 200.000
2 Ngày phụ nữ VN (20/10) Nữ CB, GV 200.000
3 Ngày TBLS (27/7) Thương binh, Con liệt sỹ 200.000
4 Ngày QĐNDVN (22/12) Cựu chiến binh 200.000
51
3. Chi cho cán bộ, giảng viên, nhân viên khi nghỉ hƣu:
a. Mức chung: 2.000.000 đồng/ người.
b. Đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên có hưởng hệ số phụ cấp chức vụ thì
ngoài mức (a), còn được tặng thêm tiền bằng 02 lần hệ số chức vụ do Nhà nước
quy định nhân với 2.000.000 đồng.
c. Đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên có thời gian công tác liên tục tại Trường
Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (hoặc các Trường là tiền thân
của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh như Trường Đại
học Hàng hải Hải Phòng, Trường Nghiệp vụ Kế hoạch III, Phân hiệu Đại học Hàng
hải phía Nam...), khi nghỉ hưu được hưởng đãi ngộ theo thời gian cống hiến như
sau:
- Cán bộ, giảng viên, nhân viên có thời gian công tác từ 05 năm trở xuống, được
hưởng 1.000.000 đồng/ người.
- Cán bộ, giảng viên, nhân viên có thời gian công tác trên 05 năm, thì ngoài mức
trên, từ năm thứ 06 trở đi, mỗi năm công tác được cộng thêm 200.000 đồng.
d. Đối với Giáo sư, Phó Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Tiến sỹ
thì được cộng thêm 1.000.000 đồng/ người.
e. Đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên của Trường do điều kiện sức khỏe, hoặc
do sắp xếp của tổ chức mà nghỉ hưu sớm (nam dưới 55 tuổi, nữ dưới 50 tuổi), thì
cứ mỗi năm nghỉ hưu sớm được Trường trợ cấp 1.000.000 đồng/ người.
4. Chi cho các đối tƣợng con cán bộ, giảng viên, nhân viên nhân dịp Quốc tế
thiếu nhi 1/6, khen thƣởng cuối năm học, Tết Trung thu:
STT NỘI DUNG CHI Mức chi
(đồng/ cháu)
1 Quà Trung thu 100.000
2 Quà 1/6 100.000
3 Quà 1/6 + HS Tiên tiến 150.000
4 Quà 1/6 + HS Giỏi cấp trường 180.000
5 Quà 1/6 + HS Giỏi cấp Quận 200.000
6 Quà 1/6 + HS Giỏi cấp TP trở lên 250.000
52
5. Hỗ trợ cán bộ, giảng viên, nhân viên có con đang theo học tại Trƣờng:
- Đối với sinh viên hệ chính quy:
+ Mức 1: hỗ trợ 30% mức học phí nếu bố, mẹ có tổng thời gian công tác tại
Trường từ 15 năm → dưới 20 năm.
+ Mức 2: hỗ trợ 50% mức học phí nếu bố, mẹ có tổng thời gian công tác tại
Trường từ dưới 20 năm → dưới 25 năm.
+ Mức 3: hỗ trợ 100% mức học phí nếu bố, mẹ có tổng thời gian công tác tại
Trường trên 25 năm.
- Đối với sinh viên hệ không chính quy: được hỗ trợ 50% các mức tương ứng của
hệ chính quy.
- Cơ sở xét: năm đầu tiên của khóa học, căn cứ vào đơn xin hỗ trợ học phí cho con
của cán bộ, giảng viên, nhân viên thuộc các diện đã nêu trên, phòng Tổ chức –
Hành chính ra quyết định trình Hiệu trưởng duyệt.
6. Chi hỗ trợ thêm cho các đối tƣợng nghỉ theo diện tinh giản biên chế (nếu
có): tùy theo từng trường hợp cụ thể.
7. Trƣờng hợp đặc biệt khác do Hiệu trƣởng xem xét quyết định.
II. CÁC MỤC THU:
- Thu từ trích quỹ phúc lợi theo quy định;
- Thu từ nguồn thu dịch vụ (quy định tại Quy chế Tổ chức và Hoạt động của từng
đơn vị có hoạt động dịch vụ);
- Thu từ các lớp huấn luyện ngắn hạn: căn cứ vào tính chất của từng khóa học,
đơn vị lập dự toán trình Hiệu trưởng quyết định trên cơ sở lấy thu bù chi và
đóng góp cho quỹ phúc lợi.
53
Phụ lục 13: (mục 4 – Điều 33)
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN
I. Quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ, giảng viên đi học (gọi chung là ngƣời
học):
1. Các quy định chung:
- Người học khi đi học phải có quyết định cử đi học của Hiệu trưởng;
- Người học khi đi học tập trung ở nước ngoài phải báo cáo tiến độ học tập theo
quy định của Nhà nước (theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013
của Thủ tướng Chính phủ quy định công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập);
- Các trường hợp người học có quyết định cử đi học trước ngày 28/02/2014 trở
về trước, sau khi học xong (đúng thời hạn), có bằng tốt nghiệp trở về công tác tại
Trường theo quy định, sẽ được hưởng các mức hỗ trợ theo quy chế chi tiêu nội bộ
năm 2012 của Nhà trường;
- Không hỗ trợ tài chính ngoài quy định của Nhà nước cho các giảng viên đi
học Cao học từ tháng 02 năm 2014 trở đi;
- Nếu người học không hoàn thành khóa học (mà không có lý do chính đáng)
hoặc không thực hiện đúng cam kết về thời gian phục vụ trong Nhà trường sẽ phải
bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định của pháp luật.
Bồi hoàn chi phí đào tạo:
+ Bộ Luật lao động 2012;
+ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về bồi
hoàn học bổng và chi phí đào tạo;
+ Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 10/3/2015 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 143/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về bồi hoàn
học bổng và chi phí đào tạo và các văn bản có liên quan.
2. Quyền lợi, nghĩa vụ:
2.1. Quyền lợi:
a) Với ngƣời đi học không tập trung
+ Được tạo điều kiện bố trí công việc và thời gian làm việc phù hợp với chương
trình học.
54
+ Được hưởng nguyên lương ngân sách. Thu nhập tăng thêm sẽ được tính theo
tỷ lệ giữa thời gian/ khối lượng công việc mà người học đã làm so với nghĩa vụ
phải thực hiện của người đó khi không đi học.
+ Được Nhà trường hỗ trợ đóng Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước trong
thời gian đi học (theo quyết định cử đi học);
b) Với ngƣời đi học tập trung (thoát ly khỏi trƣờng trong thời gian học tập)
- Người học khi học tập ở nước ngoài được Nhà trường hỗ trợ đóng Bảo hiểm
theo quy định của Nhà nước trong thời gian đi học (theo quyết định cử đi học);
- Người học khi học tập ở nước ngoài (thuộc diện biên chế) sẽ được hưởng 40%
lương cơ bản theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang,
2.2. Nghĩa vụ:
- Người học khi học tập ở nước ngoài phải thực hiện đăng ký thông tin lưu học
sinh vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý lưu học sinh ngay sau khi làm thủ tục nhập
học tại cơ sở học và cập nhật thông tin vào hệ thống khi cá nhân có thay đổi (theo
Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ);
- Hàng năm, người học đi học phải có báo cáo kết quả học tập bằng văn bản về
cho đơn vị trực tiếp quản lý (theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày
15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ);
- Người học phải chấp hành nghiêm túc quy chế đào tạo và bồi dưỡng sau đại
học của Nhà nước và quyết định cử đi học của Nhà trường; phấn đấu học tập,
nghiên cứu, hoàn thành chương trình đúng thời hạn; sau khi tốt nghiệp người học
phải cam kết phục vụ cho Nhà trường với thời gian tối thiểu gấp hai lần thời gian
đào tạo.
II. Hỗ trợ của Nhà trƣờng sau khi hoàn thành chƣơng trình nghiên cứu sinh:
- Sau khi hoàn thành chương trình học đúng thời hạn, khi có bằng tốt nghiệp:
được Nhà trường hỗ trợ 20.000.000 đ/ người học.
III. Đối với chƣơng trình học ngắn hạn:
1. Hỗ trợ Ngoại ngữ nâng cao (theo hiệu lực trên chứng chỉ - 02 năm):
TOEIC (450-500) hoặc tương đương 400.000 đồng TT số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24/01/2014
và QĐ số 228/QĐ-
ĐHGTVT ngày 13/4/2015
TOEIC (505-645) hoặc tương đương 500.000 đồng
TOEIC (650) hoặc tương đương trở
lên
600.000 đồng
55
Tin học: không hỗ trợ, do hiện nay theo quy định Nhà nước khi tốt nghiệp đại
học phải có bằng B.
2. Các hình thức học khác:
- Chứng chỉ: Nhà trường chỉ hỗ trợ thanh toán 50% học phí (kèm theo hóa đơn,
chứng chỉ sau khi đã học xong) đối với những trường hợp học tập chuyên môn
nghiệp vụ nâng cao, các chứng chỉ mới phát sinh cần thiết, bổ trợ cho công việc.
- Các khóa học Lý luận chính trị - Hành chính: được Nhà trường hỗ trợ 100%
học phí (có quyết định do Nhà trường cử đi học).
3. Các trƣờng hợp khác do Hiệu trƣởng quyết định.
____________________
Recommended