View
86
Download
4
Category
Preview:
DESCRIPTION
CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ, THĂM LỚP 11C !. Tuần 27 tiết 92. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT. Họ ngôn ngữ Nam Á. Dòng Môn-Khmer. Tiếng Việt-Mường. Tiếng Việt. Tiếng Mường. Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ Ngôn ngữ Nam Á, dòng ngôn ngữ Môn-Khmer, có quan hệ họ - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ, THĂM LỚP 11C !
Tuần 27 tiết 92
Họ ngôn ngữ Nam Á
Dòng Môn-Khmer
Tiếng Việt-Mường
Tiếng Việt Tiếng Mường
Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ Ngôn ngữ Nam Á, dòng ngôn ngữ Môn-Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Mường
I/ Loại hình ngôn ngữ
1/ Khái niệm
- Loại hình: Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc điểm cơ bản nào đó ( phim, kịch điêu khắc…)
- Loại hình ngôn ngữ: Tập hợp những ngôn ngữ có những đặc điểm giống nhau ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…
Loại hình ngôn ngữ quen thuộc
Loại hình ngôn ngữ đơn lập:(Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán…)
Loại hình ngôn ngữ hoà kết:(tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh…)
2/ Phân loại
- Loại hình ngôn ngữ chắp dính.
- Loại hình ngôn ngữ tổng hợp.
- Loại hình ngôn ngữ hoà kết.
- Loại hình ngôn ngữ đơn lập.
BẢNG SO SÁNH
ĐƠN LẬP HOÀ KẾT
TỪ Tôi là…
Làm việc – người làm việc
I am = I’m
Work – Worker
PHÁT ÂM Trường học
Học sinh
Class
Box
CÁCH VIẾT
Mua sắm
Giáo viên
Shopping
Teacher
=> Tách rời =>Có sự nối từ
=> Độc lập => Có âm gió
=>Tách rời => Có sự nối liền
II/ Đặc điểm loại hình tiếng việt
1. Đặc điểm 1:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ)
* Về mặt ngữ âm- Tiếng là âm tiết
Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc và cách viết, không có hiện tượng luyến giữa các tiếng.
Sao /anh /không /về /chơi /thôn /Vĩ ?
(Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ)
-> Mỗi câu thơ có bảy tiếng, cũng là bảy âm tiết, bảy từ, đọc và viết tách rời nhau.
Ngữ liệu:
Tiếng Anh Thank you -> Khi phát âm đọc nối âm “k” và âm “y”
Tiếng Việt Mộ tổ ; Các anh-> Không thể đọc nối âm thành “Một ổ” “Cá canh” được
Trong tiếng Việt không có hiện tượng nối âm từ âm tiết này sang âm tiết khác như vẫn thường thấy trong tiếng Anh, tiếng Pháp…
Ngữ liệu
Sao /anh /không /về /chơi /thôn /Vĩ?
(Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ)
Ngữ liệu
1. Đặc điểm 1:
* Về mặt ngữ pháp:
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, là đơn vị nhỏ nhất câu tạo câu.
anh em
trở về
trò chơithôn quê
* Về mặt sử dụng:
Tiếng có thể là một từ hoặc là yếu tố cấu tạo từ.
Đặc điểm 1:Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở để tạo từ,
tạo câu (đơn vị cơ sở củangữ pháp).
2. Đặc điểm 2:
- TIẾNG VIỆT: “Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1)
Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách.(2)”
- TIẾNG ANH: He gave me a book.(1)
I gave him two books too.(2)
Nhận xét các từ màu đỏ, in đậmAnh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1)
Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách.(2)
He gave me a book.(1)
I gave him two books too.(2)
Tiếng Việt Tiếng AnhNgôn ngữTiêu chí
Về vai trò ngữ pháp
Về hình thái
=>Có sự thay đổi
Anh ấy(1) là chủ ngữ. Anh ấy(2) là bổ ngữ.
Anh ấy= anh ấy
Tôi= tôi
Cuốn sách=cuốn sách
=>Có sự thay đổi
He ở câu (1) là chủ ngữ. Ở câu (2) nó đã trở thành him giữ vai trò là bổ ngữ.
=> Có sự thay đổi hình thái các từ đỏ, đậm giữa câu (1) và câu (2)
-Thay đổi hình thái
He -> him, me -> I
- Thay đổi từ số ít thành số nhiều: book -> books
=>Không có sự biến đổi hình thái giữa các từ màu đỏ, in đậm
Về vai trò ngữ pháp
Về hình thái
……
Đặc điểm 2:Từ không biến đổi hình thái.
Linh uy tiếng nổi thật là đây Nước chắn hoa rào một khóm mâyXanh biếc nước soi hồ lộn bóng Tím bầm rêu mọc đá tròn xoayCanh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng
Khách vắng khi đưa xạ ngát bayThành thị tiếng vang đồn thắng cảnhRành rành nọ bút với nghiên này ( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh)
Này nghiên với bút nọ rành rànhThắng cảnh đồn vang tiếng thị thànhBay ngát xạ đưa khi vắng kháchTiếng ầm chuông đánh lúc tàn canhXoay tròn đá mọc rêu bầm tímBóng lộn hồ soi nước biếc xanhMây khóm một rào hoa chắn nướcĐây là thật nổi tiếng uy linh ( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh)
Tác dụng
- chơi chữ trong tiếng việt
+ Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa. + Bà già đi chợ cầu Đông Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
- Thơ thuận nghịch độc
Đây
lại
gửi
Thiếp nhớ chàng thư bỏ nghĩa này
đặng
đó
hay
câu 1
câu 4 câu 3
câu 2
Đây lại gửi thư đặng đó hay
Hay đó đặng thư bỏ nghĩa này
Này nghĩa bỏ thư chàng nhớ thiếp
Thiếp nhớ chàng thư gửi lại đây.
-> Thay đổi trật tự từ trong câu sẽ làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp.
Tôi mời bạn đi chơi
không
sẽđã
-> Thêm hoặc thay đổi hư từ thì ý nghĩa ngữ pháp của câu sẽ thay đổi.
3. Đặc điểm 3:
Ngữ liệu:
Tôi mời bạn đi chơi
Bạn mời tôi đi chơi
Bạn đi chơi tôi mời
Đi chơi mời bạn tôi
Mời chơi bạn đi tôi
câu thay đổi về nghĩa hoặc vô nghĩa
Ngữ liệu
Đặc điểm 3:Ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờ phương thức
trật tự từ và hư từ.
Yêu cầu: Từ việc phân tích những ngữ liệu và từ những nhận xét ở trên, các em hãy khái quát lại những đặc điểm cơ bản của tiếng Việt.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Tiếng có thể là từ, cũng có thể là nhân tố để cấu tạo từ.
2. Trong tiếng Việt, từ không biến đổi hình thái.
3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở
để tạo từ, tạo câu
Từ không biến đổihình thái
Ý nghĩa ngữ phápthể hiện chủ yếunhờ phương thứctrật tự từ và hư từ
Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtIII. Luyện tập
Bài tập 1:
Trèo lên cây bưởi hái hoa
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân (1) bổ ngữ
Nụ tầm xuân (2) nở ra cánh biếc
chủ ngữ
Em có chồng rồi anh tiếc em thay
Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtIII. Luyện tập
Bài tập 1:
Thuyền ơi có nhớ bến (1) chăng bổ ngữ
Bến (2) thì một dạ khăng khăng đợi thuyền chủ ngữ
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho
BN CN BN CN
Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtIII. Luyện tập
Bài tập 3:
Đã: hoạt động đã xảy ra trước một thời điểm nào đó
Các: số nhiều toàn thể
Để: mục đích
Lại: hoạt động tái diễn
Mà: mục đích
Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtIII. Luyện tập
Bài tập 4: Lựa chọn hư từ thích hợp (trong số những hư từ cho sẵn) điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
Cuộc đời……..dài thế
Năm tháng…….. đi qua
…….biển kia…….rộng
Mây……..bay về xa
(vẫn, dẫu, tuy, như, nhưng, và, đã)
Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng ViệtIII. Luyện tập
Bài tập 4:
Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua
Như biển kia dẫu rộng
Mây vẫn bay về xa
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO, CÁC EM
HỌC SINH ĐÃ LẮNG NGHE!
Recommended