Giá trị khí máu tĩnh mạch ngoại biên trong suy hô hấp sơ...

Preview:

Citation preview

Hội nghị khoa học Nhi khoa 9/2018 - Bệnh viện Nhi Đồng 1

Giá trị khí máu tĩnh mạch ngoại biên

trong suy hô hấp sơ sinh

Nguyễn Thu TịnhBộ môn Nhi, Đại học Y Dược TP.HCM

Khoa Hồi sức Sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1

Nội dung trình bày

1. Dẫn nhập.

2. Ưu điểm của lấy mẫu máu tĩnh mạch so với

động mạch.

3. Khí máu tĩnh mạch ngoại biên trong đánh giá

thông khí phổi.

4. Khí máu tĩnh mạch ngoại biên trong đánh giá

toan - kiềm.

2

Dẫn nhập

• SHH sơ sinh: thường gặp, tử vong

hàng đầu, chi phí cao

• KMĐM: biến chứng, kỹ thuật.

• Máy phân tích mới: thể tích nhỏ

—> KMTM thay thế cho KMĐM trong

thông khí phổi và toan kiềm?

3

Bao nhiêu trong số bạn chăm sóc trẻ sơ sinh

suy hô hấp?

4

Bạn sẽ lấy mẫu cho phân tích khí máu như

thế nào?

▪ Sơ sinh 11 giờ tuổi, con 2/2, sanh thường, 38 tuần,

2.900 g, ối vỡ ngay trước sanh, xanh sệt. Sau sinh

SHH, được đặt NKQ và chuyển đến NĐ1.

▪ Lúc n/v: đừ, hồng / BB, SpO2 94%, chi mát, mạch

khuỷu nhẹ 168 l/p, tim đều không âm thổi, phế âm

đều, phổi ran ẩm, nổ; bụng mềm, gan lách không

to, thóp phẳng, cường cơ vừa, rốn và người

nhuộm phân su.

▪ Bệnh nhân được chỉ định XN KMĐM nhưng không

đặt được catheter ĐMR, động mạch ngoại biên

không lấy được mẫu máu theo yêu cầu.

5

Tương quan và tin cậy của PvCO2 so với PaCO2

r = 0,95 (0,94-0,99)

PaCO2 = -1,66 + 0,95 x PvCO2

n = 322

6

PvCO2 trong chẩn đoán toan hô hấp

PvCO2 > 49,8 # PaCO2 > 45

Độ nhạy = 89,23%;

Độ đặc hiệu = 93,23%;

AUC = 0,97

Độ nhạy = 96,67%;

Độ đặc hiệu = 93,51%;

AUC = 0,98

PvCO2 > 56,3 # PaCO2 > 55.

7

PvCO2 trong chẩn đoán kiềm hô hấp

PvCO2 < 41,2 # PaCO2 < 35

Độ nhạy = 89,13;

Độ đặc hiệu = 87,39;

AUC = 0,95

8

Kiểm định mô hình tiên đoán PaCO2 từ PvCO2

r = 0,94 (0,88 – 0,97)

R2= 0,88; p < 0,0001

PaCO2 dự đoán = -1,66 + 0,95 x PvCO2

n = 40

9

Tóm tắt

Chỉ số PvCO2 có tương quan rất mạnh (r = 0,95) và

tương đồng với PaCO2.

Ngưỡng PvCO2 trong chẩn đoán toan hay kiềm hô

hấp có độ nhạy, độ đặc hiệu và AUC rất tốt.

—> PvCO2 là chỉ số ít xâm lấn, có giá trị và tin cậy khi

thay thế cho PaCO2 trong đánh giá tình trạng thông

khí phổi hay toan - kiềm hô hấp.

10

Tương quan và tin cậy của pHv so với pHa

r = 0,92 (0,89-0,94)

pHa = 0,38 + 0,95 x pHv

n = 322

11

pHv trong chẩn đoán toan máu

Độ nhạy = 92,2%;

Độ đặc hiệu = 83,8%;

AUC = 0,94

pHv < 7,33 # pHa < 7,35. pHv < 7,24 # pHa < 7,25

Độ nhạy = 93,3;

Độ đặc hiệu = 84,2;

AUC = 0,95

12

pHv trong chẩn đoán kiềm máu

pHv > 7,40 # pHa > 7,45

Độ nhạy = 73,9;

Độ đặc hiệu = 97,7;

AUC = 0,93

13

Kiểm định mô hình tiên đoán pHa từ pHv

r = 0,91 (0,83 – 0,95)

R2= 0,83; p < 0,0001

n = 40

pHa dự đoán = 0,38 + 0,95 x pHv

14

Tóm tắt

Chỉ số pHv có tương quan rất mạnh (r = 0,92) và

tương đồng với pHa.

Ngưỡng pHv trong chẩn đoán toan hay kiềm máu có

độ nhạy, độ đặc hiệu và AUC rất tốt.

—> pHv là chỉ số ít xâm lấn, có giá trị và tin cậy khi

thay thế cho pHa trong đánh giá tình trạng toan hay

kiềm máu.

15

Tương quan và tin cậy của vSBE so với aSBE

r = 0,92 (0,89-0,94)

aSBE = - 0,67 + 0,91 x vSBE

n = 322

16

vSBE trong chẩn đoán toan - kiềm chuyển hoá

Độ nhạy = 99,9%;

Độ đặc hiệu = 94,7%;

AUC = 0,99

vSBE < -4,7 # aSBE < -4

Độ nhạy = 76,3%;

Độ đặc hiệu = 93,5%;

AUC = 0,92

vSBE > 1,8 # aSBE >4

17

Kiểm định mô hình tiên đoán aSBE từ vSBE

r = 0,85 (0,74 – 0,92)

R2= 0,73; p < 0,0001

n = 40

aSBE dự đoán = - 0,67 + 0,91 x vSBE

18

Tóm tắt

Chỉ số vSBE có tương quan rất mạnh (r = 0,92) và

tương đồng với aSBE.

Ngưỡng vSBE trong chẩn đoán toan hay kiềm chuyển

hoá có độ nhạy, độ đặc hiệu và AUC rất tốt.

—> vSBE là chỉ số ít xâm lấn, có giá trị và tin cậy khi

thay thế cho aSBE trong đánh giá tình trạng toan hay

kiềm máu.

19

Kết luận

• Lấy mẫu máu tĩnh mạch ngoại biên đơn giản,

thuận tiện và an toàn hơn so với lấy mẫu động

mạch ở trẻ sơ sinh.

• KMTM ngoại biên có thể thay thế cho KMĐM

trong đánh giá tình trạng thông khí phổi và toan

kiềm trong suy hô hấp sơ sinh.

20

Cám ơn sự theo dõi của quý đồng nghiệp

Recommended