View
3
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Dành cho kỳ nhập học năm 2015
Trường Chuyên môn chăm sóc sức khoẻ IGL
Khoa Nhật ngữ
HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH
(Bảng tiếng Việt)
Trường chuyên môn phúc lợi y tế IGL Khoa Nhật ngữ
1-12-18 Chome Higashi Tomo, Asaminamiku, Hiroshima Shi 731-3164
TEL 082-849-5401
FAX 082-849-5115
Quay số miễn phí 0120-849-501
E-mail igl-iryofukushi@igl.or.jp
Trang Web http://www.igl.ac.jp/jpn/
1
TRƯỜNG CHUYÊN MÔN PHÚC LỢI Y TẾ IGL KHOA NHẬT NGỮ
Hướng dẫn tuyển sinh nhập học tháng 4 và tháng 10
1.Tư cách nhập học và số lượng tuyển sinh
Số lượng tuyển sinh Khóa học Điều kiện nhập học
Kỳ tháng 4
(Khóa 2 năm)
70
người
Khóa học chuyển
tiếp lên Đại học
【Khóa học chuyển tiếp lên Đại học】
・ Những đối tượng đã hoàn thành 12 năm quá trình
học vấn hệ chính quy trở lên.
・ Có chứng chỉ N5 kỳ thi năng lực Nhật ngữ JLPT
hoặc cấp độ F J.TEST hoặc cấp độ 5 NAT-TEST
hoặc cấp độ sơ cấp C trong kỳ thi TOPJ tại thời
điểm nộp hồ sơ.
・ Độ tuổi tiếp nhận
Tốt nghiệp THPT:18~21, tốt nghiệp Cao đẳng:
không quá 26 tuổi, tốt nghiệp Đại học : không quá
29 tuổi.
・ Bảo đảm có thể chi trả kinh phí cho việc học và
sinh hoạt tại Nhật trong suốt quá trình du học.
・ Có mục đích du học và định hướng rõ ràng sau
khi tốt nghiệp.
・ Chưa từng làm đơn đi du học ở trường nào khác
ngoài trường IGL và chưa bị từ chối cấp “giấy
phép lưu trú” tại Nhật.
【Khóa chăm sóc sức khỏe】
・ Những đối tượng đã hoàn thành 12 năm quá trình
học vấn hệ chính quy, tốt nghiệp hệ trung cấp
chuyên ngành y tá trở lên.
・ Có chứng chỉ y tá tại Trung Quốc.
・ Có chứng chỉ N3 kỳ thi năng lực Nhật ngữ JLPT
hoặc đạt trên 400 điểm trình độ EF J TEST tại
thời điểm nộp hồ sơ.
・ Độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi.
・ Giới tính : nữ
・ Bảo đảm có khả năng chi trả kinh phí cho việc
học và sinh hoạt tại Nhật trong suốt quá trình du
học.
・ Có mục đích du học và định hướng rõ ràng sau
khi tốt nghiệp.
・ Chưa từng làm đơn đi du học ở trường nào khác
ngoài trường IGL và chưa bị từ chối cấp “giấy
Khóa chăm sóc
sức khỏe
Khóa học thi lấy
chứng chỉ quốc gia
y tá
Khóa học chuyển
tiếp lên Đại học
2
Kỳ tháng 10
(Khóa 1 năm 6
tháng)
80
người
Khóa chăm sóc
sức khỏe
phép lưu trú” tại Nhật.
【Khóa học thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá 】
・ Những đối tượng đã tốt nghiệp THPT ( hệ 12
năm trở lên ) sau đó tốt nghiệp khóa 3 năm hệ
Cao đẳng hoặc khóa 4 năm hệ Đại học chuyên
ngành y tá và hoàn thành trên 97 đơn vị (3,000
giờ học trở lên), được Bộ Lao Động Nhật Bản
công nhận đủ tư cách tham dự kỳ thi quốc gia lấy
chứng chỉ y tá.
・ Những đối tượng đã có chứng chỉ y tá và chứng
chỉ hành nghề tại Trung Quốc
・ Những đối tượng đã có chứng chỉ N2 hoặc đạt
trên 500 điểm cấp độ A-D của J- TEST.
・ Độ tuổ 30 tuổi.
・ Giới tính: nữ
・ Bảo đảm có khả năng chi trả phí sinh hoạt và các
khoản phí tại Nhật trong suốt quá trình du học.
・ Có mục đích du học và định hướng sau khi tốt
nghiệp rõ ràng.
・ Chưa từng làm đơn đi du học ở trường nào khác
ngoài trường IGL và chưa bị từ chối cấp “giấy
phép lưu trú” tại Nhật.
Khóa học thi lấy
chứng chỉ quốc gia
y tá
2.Thời gian nhận hồ sơ
Nhập học tháng 4(hệ 2 năm): đầu tháng 10 năm 2014 ~ đầu tháng 11 năm 2014.
Nhập học tháng 10 (hệ 1 năm 6 tháng): đầu tháng 4 năm 2015~ đầu tháng 5 năm 2015.
3.Các khoản đóng góp
Khoa tiếng Nhật
Chi tiết Nhập học tháng 4 (Khoá 2 năm) Nhập học tháng 10 (Khoá 1 năm rưỡi)
Năm đầu (1 năm) Năm thứ 2 (1 năm) Năm đầu (1 năm) Năm thứ 2 (1 năm)
1. Phí xét tuyển hồ sơ 20,000 yên ― 20,000 yên ―
2. Tiền nhập học 100,000 yên ― 100,000 yên ―
3. Học phí 540,000 yên 540,000 yên 540,000 yên 270,000 yên
4. Tiền giáo trình 25,000 yên 20,000 yên 25,000 yên 10,000 yên
5. Các chi phí khác 35,300 yên 35,300 yên 35,300 yên 15,300 yên
6.Tiền bảo hiểm 16,700 yên 16,700 yên 16,700 yên 9,400 yên
Tổng 737,000 yên 612,000 yên 737,000 yên 304,700 yên
3
※ Đối với Khoa thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá cần đóng thêm 50,000 yên phí giáo trình.
Tổng số tiền phải trả
・Nhập học tháng 4 (Khoá 2 năm) 1,349,000 yên
・Nhập học tháng 10 (Khoá 1 năm rưỡi) 1,041,700 yên
*Phương thức chi trả
Đóng trực tiếp tại văn phòng của trường hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
*Kỳ hạn chi trả
Lệ phí nộp đơn: Đóng cho trường khi nộp đơn.
Tiền nhập học, học phí, tiền giáo trình, tiền bảo hiểm, các khoản phí khác: Chi trả theo ngày chỉ định
của trường.
*Điểm chú ý khi chi trả
Tiền học phí của năm đầu tiên phải trả trong 1 lần.
*Về việc hoàn lại tiền
Chúng tôi sẽ không hoàn lại tiền trừ những trường hợp sau đây:
① Trường hợp không được các cơ quan của Nhật như Lãnh sự, Đại sứ quán chấp nhận đơn xin thị
thực visa (từ chối cấp Visa):
Sau khi trả lại giấy báo nhập học và nộp giấy tờ chứng nhận không được cấp phát visa, trường sẽ
trả lại học phí trừ phí xét tuyển hồ sơ.
②Trường hợp không nhập học vì lý do cá nhân.
Sau khi trả lại giấy phép lưu trú và giấy báo nhập học, trường sẽ trả lại học phí trừ phí xét tuyển
hồ sơ và tiền nhập học.
4.Lịch học (lịch học có thể thay đổi)
Từ thứ hai đến thứ 6 (được nghỉ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và những ngày trường định)
Ca 1 Ca 2 Giờ chọn lọc Ca 3 Ca 4
Thời gian bắt đầu 9:20 11:00 12:35 13:20 15:00
Thời gian kết thúc 10:50 12:30 13:20 14:50 16:30
* Có thể tự do lựa chọn các môn học tự chọn như môn toán, môn học tổng hợp (xã hội hiện đại),
tin học.
5.Lịch trình giảng dạy
<Khóa học chuẩn bị cho thi chuyển tiếp lên Đại học>
Giờ học Nội dung
Tiếng Nhật sơ cấp・sử
dụng trong cuộc sống
hàng ngày.
Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật Đekiru”.
Luyện tập những mẫu câu cơ bản, từ vựng sử dụng trong sinh hoạt
hàng ngày. Mục tiêu thi đỗ trình độ N4 kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
Trình độ trung cấp Sử dụng giáo trình “trung cấp tiếng Nhật Đekiru”.
Luyện tập những mẫu câu sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mục tiêu
4
thi đỗ trình độ N3 kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
Trình độ cao cấp
Sử dụng giáo trình “chuyển từ tiếng Nhật trung cấp lên cao cấp”
Luyện tập đọc báo, nghe thời sự.... Mục tiêu thi đỗ trình độ N1, N2 kỳ
thi năng lực tiếng Nhật.
Chuẩn bị cho kỳ thi
năng lực Nhật ngữ
(Từ vựng, ngữ pháp,
nghe hiểu, đọc hiểu )
Luyện tập những kỹ năng và kiến thức để thi đỗ kỳ thi năng lực tiếng
Nhật.
Tiến hành luyện tập trước khi thi theo từng cấp độ đăng ký thi.
Chuẩn bị cho kỳ thi
du học
Tiến hành luyện tập phương pháp làm bài thi để đạt kết quả cao. Đây là
kỳ thi quan trọng chuẩn bị cho thi tuyển sinh vào Đại học.
Viết luận/viết báo cáo
Tập trung luyện phương pháp viết bài luận trong kỳ thi tuyển sinh Đại
học và các dạng đề trong kỳ thi du học.
Luyện kỹ năng viết ý kiến riêng của bản thân bằng tiếng Nhật.
Hội thoại
Bồi dưỡng khả năng nghe, nói. Học cách biểu hiện câu văn phù hợp
trong mọi phương diện giao tiếp. Luyện những kỹ năng cần thiết khi
giao tiếp với người Nhật.
< Khóa học thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá >
Giờ học Nội dung
Chuẩn bị cho kỳ thi
năng lực Nhật ngữ
N1.
(Từ vựng, ngữ pháp,
nghe hiểu, đọc hiểu)
Hướng dẫn để sinh viên năm thứ hai thi đỗ năng lực Nhật ngữ trình độ N1
vào tháng 7. Tiếp tục luyện tập cho những học sinh thi trượt chuẩn bị cho
kỳ thi tháng 12.
Viết văn Nâng cao trình độ viết văn. Luyện tập cách ghi chép chuyên ngành y tá.
Hội thoại
Nâng cao khả năng nghe, nói. Rèn luyện những kỹ năng cần thiết khi giao
tiếp với người Nhật, vận dụng những mẫu câu thích hợp trong mọi
phương diện.
Chuẩn bị cho kỳ thi
lấy chứng chỉ quốc
gia y tá
Ôn luyện để thi đỗ kỳ thi quốc gia lấy chứng chỉ y tá của Nhật. Tiến hành
cả luyện thi lấy chứng chỉ y tá dự bị nếu có nguyện vọng.
< Khóa chăm sóc sức khỏe >
※ Về cơ bản sẽ học chung với khóa chuẩn bị cho thi lên Đại học. Nếu trúng tuyển vào Khoa chăm
sóc sức khỏe sẽ tiến hành bổ sung kiến thức chuyên ngành chăm sóc sức khỏe.
6.Phương pháp giảng dạy
Giờ học được giảng dạy bằng tiếng Nhật. (phương pháp trực tiếp)
Giáo viên sẽ dùng sách giáo khoa, tranh ảnh, máy vi tính, video trong giờ học…
7.Chương trình chính trong năm. * ( ) là thời gian dự định tiến hành
Lễ khai giảng・thi xếp lớp・học định hướng sau khi nhập học (tháng 4- tháng 10)・khám sức khoẻ
(tháng 4- tháng 10)・Hội trường (tháng 11)・Thi kỳ thi du học (tháng 6- tháng 11)・Thi học kỳ
5
(tháng 7- tháng 1)・Đại hội thể thao (tháng 10)・Tham quan (tháng 10, 1, 4, 7)・Tư vấn cá nhân (có
thể lựa chọn thời gian)・Thi năng lực tiếng Nhật (tháng 7, 12)・Lễ bảo vệ (tháng 1)・Lễ tốt nghiệp
(tháng 3)・Nghỉ hè (tháng 8)・Nghỉ đông (từ giữa tháng 12 đến đầu tháng 1)・Nghỉ xuân (từ giữa
tháng 3 đến đầu tháng 4).
8. “Tư cách hoạt động ngoại khóa" công việc làm thêm
Vì các học sinh tới Nhật với mục đích du học nên không thể làm việc tại Nhật. Nhưng nếu học
sinh muốn làm thêm, sau khi nhận được sự cho phép của nhà trường, lưu học sinh đăng ký xin
giấy phép làm thêm tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp đi làm thêm khi chưa có giấy
phép làm thêm hoặc làm thêm quá thời gian cho phép (28 giờ / tuần) sẽ bị cho là vi phạm luật
pháp.
9.Chế độ học bổng
・Học bổng dành cho lưu học sinh tư phí của Bộ Giáo dục Nhật Bản.
Đối tượng là các lưu học sinh đi học đầy đủ, có thành tích ưu tú và chuyên cần trong năm thứ nhất
sẽ được xét chọn.
※Xét tuyển vào năm thứ 2 (tháng 4).
※Tiền học bổng hàng tháng khoảng 48,000 yên, được cấp trong 1 năm.
・Học bổng Kyoritsu(Tổ chức học bổng hỗ trợ quốc tế Kyoritsu)
10.Khoá học tiếp lên chuyên ngành của trường chuyên môn IGL
Sau khi tốt nghiệp khoa tiếng Nhật, sinh viên có thể học tiếp lên các khoa khác của trường (Khoa
giao tiếp giáo dục Quốc tế, Khoa chăm sóc sức khỏe, Khoa răng miệng, Khoa Châm cứu, Khoa
chấn thương chỉnh hình). Trong trường hợp đó, sinh viên sẽ được miễn đóng lệ phí nhập học, phí
nộp hồ sơ.
6
***NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN→NHẬP HỌC KHÓA HỌC THÁNG 4 ***
※Kỳ nhập học vào tháng 10 thì xem trang 8
◆Nộp hồ sơ
Nhận hồ sơ thí sinh
nhập học vào tháng 4
Từ cuối tháng 6 ~ cuối tháng 8 năm 2014
Thời gian nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 từ 9: 30 ~17: 30
Nếu có nguyện vọng dự tuyển thì hãy làm hồ sơ gửi tới trường trong
khoảng thời gian này.
◆Thủ tục xin giấy nhập học và giấy phép lưu trú
Thứ tự Lịch trình Nội dung
Kiểm tra Đầu tháng 9 Tiến hành kiểm tra hồ sơ.
Thông báo kết
quả kiểm tra Cuối tháng 9
Thông báo kết quả đến trường tiến cử.
< Trường hợp đỗ > Nộp hồ sơ xin nhập học tới trường.
Nộp hồ sơ nhập
học
Đầu tháng 10 ~
đầu tháng 11 Hoàn thành hồ sơ đã được chỉ định và nộp đến trường.
Thủ tục xin cấp
“giấy phép lưu
trú”
Đầu tháng 12
Trường sẽ làm thủ tục xin cấp “giấy phép lưu trú”của Cục
quản lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp cho lưu học
sinh
Cấp “giấy phép
lưu trú”
Dự định cuối
tháng 2
(Có trường hợp
sẽ bị muộn)
Cục quản lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp sẽ gửi
cho trường “giấy phép lưu trú” hoặc “giấy thông báo không
được cấp giấy phép lưu trú”
<Trường hợp được cấp phát>
Gửi cho trường tiến cử “giấy phép lưu trú” cùng hướng
dẫn nhập học, bản chính của các văn bằng tốt nghiệp.
Không được cấp
giấy phép lưu trú
Dự định cuối
tháng 2
(Có trường hợp
sẽ bị muộn)
<Trường hợp không được cấp phát>
Gửi bằng bưu điện đến trường tiến cử giấy thông báo
của Cục xuất nhập cảnh. Đồng thời, sẽ gửi trả những
giấy tờ bản gốc cho học sinh.
7
◆Thủ tục nhập học
Thứ tự Lịch trình Nội dung
Làm hộ chiếu Sau khi có “giấy
báo nhập học”
Đối với những học sinh chưa có hộ chiếu thì hãy nhanh
chóng làm hộ chiếu.
Đóng học phí Theo ngày chỉ
định của trường
Sau khi có giấy phép lưu trú thì đóng toàn bộ học phí bao
gồm tiền nhập học, tiền học, tiền giáo trình, tiền bảo hiểm
cho trường.
Làm visa Sau khi có “giấy
phép lưu trú”
Các trường tiến cử gửi giấy phép lưu trú cho các học sinh
bằng EMS.
Sau khi nhận giấy phép lưu trú, học sinh đi làm visa tại các
lãnh sự, đại sứ quán Nhật Bản ở nước sở tại.
*Trường hợp không được cấp phát visa thì nhanh chóng
liên lạc với trường.
Đến Nhật Cuối tháng 3
Phải đến Nhật để kịp chương trình nhập học.
*Sau khi quyết định ngày đến Nhật, phải thông báo lịch bay
cho trường.
Lễ khai giảng
năm học Đầu tháng 4
Trong trường hợp không đến Nhật kịp lễ khai giảng năm
học thì hãy liên lạc với trường.
●Địa chỉ chuyển tiền (chung cho cả hai kỳ nhập học tháng 4 và tháng 10)
Trường hợp gửi tiền từ nước ngoài, xin gửi bằng thư chuyển tiền (T/T) qua ngân hàng theo tài khoản
dưới đây, phí dịch vụ gửi tiền quý vị tự thanh toán.
◎Tên tài khoản : IGLIRYOFUKUSHISENMONGAKKOU
◎Tên ngân hàng (BANK): Ngân hàng Hiroshima (HIROSHIMA BANK)
◎Chi nhánh: Chi nhánh Yasu (YASU BRANCH)
◎Số chi nhánh: 039 (BRANCH NUMBER 039)
◎Loại tài khoản: Thông thường(ASSORTMENT: FUTUU YOKINN)
◎Số tài khoản :1588907 (NUMBER OF ACCOUNT 1588907 )
◎SWIFT CODE : HIR0JPJT
◎Số điện thoại ngân hàng: +81-82-878-1321(TEL NUMBER OF BANK)
◎Địa chỉ: 4-37, 2Chome, Kamiyasu, Asaminami-ku, Hiroshimashi, Japan 731-0154
●Địa chỉ của trường
Trường chuyên môn phúc lợi y tế IGL Khoa tiếng Nhật
1-12-18 Tomohigashi Asaminamiku Hiroshima Japan 731-3164
TEL (+81)82-849-5401
FAX (+81)82-849-5115
8
***NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN→NHẬP HỌC KHÓA HỌC THÁNG 10***
※Nhập học vào tháng 4 thì xem trang 6
◆Nộp hồ sơ
Nhận hồ sơ thí sinh
nhập học vào tháng10
Từ đầu tháng 1 ~ cuối tháng 2 năm 2015
Thời gian nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 từ 9: 30 ~17: 30
Nếu có nguyện vọng dự tuyển thì hãy làm hồ sơ gửi tới trường trong
khoảng thời gian này.
◆Thủ tục xin giấy nhập học và giấy phép lưu trú
Thứ tự Lịch trình Nội dung
Kiểm tra Đầu tháng 3 Tiến hành kiểm tra hồ sơ.
Thông báo kết
quả kiểm tra Cuối tháng 3
Thông báo kết quả đến trường tiến cử.
< Trường hợp đỗ > Nộp hồ sơ xin nhập học tới trường.
Nộp hồ sơ nhập
học
Đầu tháng 4 ~
đầu tháng 5 Hoàn thành hồ sơ đã được chỉ định và nộp đến trường.
Thủ tục xin cấp
“giấy phép lưu
trú”
Đầu tháng 6 Trường sẽ làm thủ tục xin cấp “giấy phép lưu trú”của Cục quản
lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp cho lưu học sinh.
Cấp “giấy phép
lưu trú”
Dự định cuối
tháng 8
(có trường
hợp sẽ bị
muộn)
Cục quản lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp sẽ gửi cho
trường “giấy phép lưu trú” hoặc “giấy thông báo không được
cấp giấy phép lưu trú”.
<Trường hợp được cấp phát>
Gửi cho trường tiến cử “giấy phép lưu trú” cùng hướng dẫn
nhập học, bản chính của các văn bằng tốt nghiệp.
Không được cấp
giấy phép lưu
trú
Dự định cuối
tháng 8
(có trường
hợp sẽ bị
muộn)
<Trường hợp không được cấp phát>
Gửi bằng bưu điện đến trường tiến cử giấy thông báo
của Cục xuất nhập cảnh. Đồng thời, sẽ gửi trả những
giấy tờ bản gốc cho học sinh.
9
◆Thủ tục nhập học
Thứ tự Lịch trình Nội dung
Làm hộ chiếu Sau khi có “giấy báo
nhập học”
Đối với những học sinh chưa có hộ chiếu thì hãy nhanh
chóng làm hộ chiếu.
Đóng học phí Theo ngày chỉ định
của trường
Sau khi có giấy phép lưu trú thì đóng toàn bộ học phí
bao gồm tiền nhập học, tiền học, tiền giáo trình, tiền bảo
hiểm cho trường.
Làm visa Sau khi có “giấy
phép lưu trú”
Các trường tiến cử gửi giấy phép lưu trú cho các học
sinh bằng EMS.
Sau khi nhận giấy phép lưu trú, học sinh đi làm visa tại
các lãnh sự, đại sứ quán Nhật Bản ở nước sở tại.
*Trường hợp không được cấp phát visa thì nhanh chóng
liên lạc với trường.
Đến Nhật Cuối tháng 9
Phải đến Nhật để kịp chương trình nhập học.
*Sau khi quyết định ngày đến Nhật, phải thông báo lịch
bay cho trường.
Lễ khai giảng
năm học Đầu tháng 10
Trong trường hợp không đến Nhật kịp lễ khai giảng năm
học thì hãy liên lạc với trường.
●Địa chỉ chuyển tiền (chung cho cả hai kỳ nhập học tháng 4 và tháng 10)
Trường hợp gửi tiền từ nước ngoài, xin gửi bằng thư chuyển tiền (T/T) qua ngân hàng theo tài khoản
dưới đây, phí dịch vụ gửi tiền quý vị tự thanh toán.
◎Tên tài khoản : IGLIRYOFUKUSHISENMONGAKKOU
◎Tên ngân hàng (BANK): Ngân hàng Hiroshima (HIROSHIMA BANK)
◎Chi nhánh: Chi nhánh Yasu (YASU BRANCH)
◎Số chi nhánh: 039 (BRANCH NUMBER 039)
◎Loại tài khoản: Thông thường(ASSORTMENT: FUTUU YOKINN)
◎Số tài khoản :1588907 (NUMBER OF ACCOUNT 1588907 )
◎SWIFT CODE: HIR0JPJT
◎Số điện thoại ngân hàng: +81-82-878-1321(TEL NUMBER OF BANK)
◎Địa chỉ: 4-37, 2Chome Kamiyasu, Asaminami-ku, Hiroshimashi, Japan 731-0154
●Địa chỉ của trường
Trường chuyên môn phúc lợi y tế IGL Khoa tiếng Nhật
1-12-18 Tomohigashi Asaminamiku Hiroshima Japan 731-3164
TEL (+81)82-849-5401
FAX (+81)82-849-5115
10
CÁC LOẠI GIẤY TỜ NỘP CHO KHOA NHẬT NGỮ
<Dành cho kỳ nhập học năm 2015>
1.ĐIỀU KIỆN NỘP ĐƠN
Học vấn Tốt nghiệp phổ thông Tốt nghiệp Cao đẳng Tốt nghiệp Đại học
Tuổi 18 tuổi ~21 tuổi Đến 26 tuổi Đến 29 tuổi
2.LỊCH TRÌNH
Thời gian
nhập học
Ngày thông báo kết
quả kiểm tra (IGL) Thời gian nộp giấy tờ
Cấp giấy phép lưu trú
(Cục xuất nhập cảnh)
Tháng 4 Cuối tháng 9 năm
trước Từ 1/10~ 31/10 năm trước Cuối tháng 2 năm trước
Tháng 10 Cuối tháng 3 cùng năm Từ 1/4~30/ 4 cùng năm Cuối tháng 8 cùng năm
3.GIẤY TỜ ĐỂ XIN VISA
Giấy tờ người xin đi du học cần nộp
Số Tên giấy tờ Chi tiết
A-1 Đơn xin nhập học Viết trên mẫu qui định, hãy điền bằng tiếng Việt và chú ý để
không có chỗ bỏ trống.
A-2 Sơ yếu lí lịch Hãy điền bằng tiếng Việt một cách chính xác, đầy đủ (không
viết tắt) tên nơi học, nơi làm, nơi học tiếng Nhật.
A-3 Ảnh
Ảnh chụp trong 3 tháng gần đây, 8 chiếc, kích cỡ dọc 4cm x
ngang 3 cm.
Ghi tên, quốc tịch vào phía sau ảnh. Dán 1 chiếc vào đơn xin
nhập học.
A-4 Bằng tốt nghiệp và các
chứng chỉ về học vấn
Bản chính và bản sao bằng tốt nghiệp của trường gần nhất và
bản chính của các chứng chỉ học vấn.
A-5 Giấy chứng nhận
・Các học sinh Việt Nam cần nộp kết quả thi của kỳ thi tốt
nghiệp THPT, kỳ thi tuyển sinh Đại học, hoặc bằng tốt nghiệp
Cao đẳng-Đại học... Hãy đăng ký trên trang web hp.
https://tuyensinh.vied.vn/japan/ Cục Đào Tạo với nước ngoài
của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo và kết quả sẽ được gửi thẳng cho
trường IGL. (Số hội viên của IGL là B717)
A-6 Giấy chứng nhận năng
lực tiếng Nhật
Hãy điền trên mẫu qui định là cho đến thời điểm nộp đơn đã
học trên 150 tiết tiếng Nhật.
Bản chính và bản sao giấy chứng nhận thi năng lực tiếng Nhật
hoặc kết quả thi tiếng Nhật ( J- Test). Theo như quy định thì các
học sinh Trung Quốc phải đạt 200 điểm trở lên trong kỳ thi
năng lực tiếng Nhật trình độ E, F.
A-7 Sổ hộ khẩu
・Bản sao sổ hộ khẩu có ghi thông tin của tất cả các thành viên
trong gia đình.
・Các học sinh Trung Quốc cần phải nộp bản sao sổ hộ khẩu
mới nhất có ghi thông tin của tất cả các thành viên trong gia
11
đình.
A-8 Giấy chứng nhận sinh
viên
Những học sinh đang theo học cần nộp giấy chứng nhận sinh
viên(cấp trong 3 tháng gần đây)
A-9 Giấy chứng nhận bảo
lưu
Những học sinh đang bảo lưu tại các trường Đại học, Cao học
cần nộp giấy chứng nhận bảo lưu học tập. (cấp trong 3 tháng
gần đây)
A-10 Giấy chứng nhận công
việc
Những người đã và đang làm việc cần có giấy chứng nhận
công việc có ghi rõ tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, số fax,
tên người đại diện của công ty, nội dung công việc, thời gian
làm việc. (cấp trong 3 tháng gần đây)
A-11 Bản sao hộ chiếu Cần nộp bản sao tất cả những trang có ghi thông tin (trừ các
trang trắng).
A-12 Giấy xác nhận bảo mật
thông tin cá nhân Hãy điền vào mẫu qui định.
A-13 Giấy chứng nhận đã đi
tu nghiệp, lao động
Những người đã tới Nhật tu nghiệp, lao động ngoài lý do đi du
lịch cần nộp giấy tờ có ghi rõ nội dung công việc làm, thời
gian, tiền trợ cấp, cơ quan tiếp nhận.
A-14 Giấy xác nhận đồng ý
của gia đình
Trong trường hợp đã lập gia đình cần nộp giấy xác nhận đồng ý
của chồng hoặc vợ viết bằng tiếng Việt. (mẫu tự làm)
※Tự mình ký tên vào các mẫu đơn. Không được nhờ người khác ký thay.
Cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật đối với những giấy tờ được viết bằng thứ tiếng khác ngoài
tiếng Nhật.
Giấy tờ người bảo lãnh cần nộp
①Trường hợp người Bảo lãnh ở Nhật.
Số Tên giấy tờ Chi tiết
B-1 Giấy xác nhận bảo lãnh Người bảo lãnh tài chính điền vào mẫu qui định bằng tiếng Nhật .
B-2
Giấy chứng nhận công
việc (cấp trong 3 tháng
gần đây)
・ Giấy chứng nhận công tác có ghi rõ tên công ty, địa chỉ, số
điện thoại, số fax, tên người đại diện của công ty, nội dung
công việc, thời gian làm việc.
・ Những người kinh doanh công ty và những người trong hội
đồng quản trị cần có giấy đăng ký các nghề nghiệp kinh
doanh hoặc giấy tờ tương đương. ( đối với những người ở
Nhật)
・ ・ Những người tự kinh doanh cần có bản sao của giấy phép
kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương.
B-3 Giấy chứng nhận nộp
thuế
Giấy chứng nhận nộp thuế trong vòng 3 năm gần đây.
B-4 Giấy chứng nhận số dư
sổ tiết kiệm ngân hàng
Nộp giấy chứng nhận số dư sổ tiết kiệm có số tiền tương đương
với số tiền học phí và tiền sinh hoạt phí. (cấp 3 tháng gần đây)
B-5 ・ Trường hợp là thân nhân cần nộp sổ hộ khẩu ( Học sinh
12
Giấy chứng nhận mối
quan hệ với học sinh
đăng ký
Trung Quốc cần nộp bản sao sổ hộ khẩu và giấy chứng nhận
mối quan hệ thân nhân )
・ Trường hợp không phải thân nhân cần nộp ảnh, thư, giấy
chứng nhận mối quan hệ.
B-6 Thẻ thường trú Nộp giấy tờ có ghi tất cả các thành viên trong gia đình. (cấp
trong 3 tháng gần đây)
※Tự mình ký tên vào các mẫu đơn. Không được nhờ người khác ký thay.
Cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật đối với những giấy tờ được viết bằng thứ tiếng khác ngoài
tiếng Nhật.
Giấy tờ người bảo lãnh cần nộp
②Trường hợp người bảo lãnh không ở Nhật
Số Tên giấy tờ Chi tiết
C-1 Giấy xác nhận bảo lãnh Người bảo lãnh tài chính điền vào mẫu qui định bằng tiếng Việt.
C-2
Giấy chứng nhận công
việc (cấp trong 3 tháng
gần đây)
・ Giấy chứng nhận công tác có ghi rõ tên công ty, địa chỉ, số
điện thoại, số fax, tên người đại diện của công ty, nội dung
công việc, thời gian làm việc.
・ Những người kinh doanh công ty và những người trong hội
đồng quản trị cần có giấy đăng ký các nghề nghiệp kinh
doanh hoặc giấy tờ tương đương. ( đối với những người ở
Nhật )
・ Những người tự kinh doanh cần có bản sao của giấy phép
kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương.
C-3
Giấy chứng nhận nộp
thuế
(cấp trong 3 tháng gần
đây)
・ Giấy nộp thuế do cục thuế cấp trong vòng 3 năm gần đây.
・ Trong trường hợp nơi công tác cấp, cần ghi rõ tên người cấp,
tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ.
・ Hãy nộp giấy tờ có ghi thu nhập và tiền nộp thuế (đối với
học sinh Trung Quốc)
C-4
Giấy chứng nhận số dư
sổ tiết kiệm (cấp trong
3 tháng gần đây)
・ Nộp bản sao sổ tiết kiệm có số tiền tiết kiệm tương ứng với
tiền học phí và tiền sinh hoạt phí.
・ Nộp bản gốc chứng nhận gửi tiết kiệm định kỳ.
C-5
Giấy chứng nhận mối
quan hệ với học sinh
đăng ký
・ Trường hợp là thân nhân cần nộp sổ hộ khẩu ( Học sinh
Trung Quốc cần nộp bản sao sổ hộ khẩu và giấy chứng nhận
mố i quan hệ thân nhân )
・ Trường hợp không phải thân nhân cần nộp ảnh, thư, giấy
chứng nhận mối quan hệ.
※Tự mình ký tên vào các mẫu đơn. Không được nhờ người khác ký thay.
Cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật đối với những giấy tờ được viết bằng thứ tiếng khác ngoài
tiếng Nhật.
*Tất cả các hồ sơ gửi lên Cục quản lý nhập cảnh Hiroshima (giữa tháng 6/ giữa
tháng 12) phải là các bản đã được cấp trong thời gian 3 tháng trở lại đây.
Recommended