View
9
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
1
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY
DỰNG VINACONEX XUÂN MAI --------------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Loại Căn hộ: Tầng: Đơn nguyên: Kí hiệu số:
Địa điểm: Tòa nhà CT2 - Trung tâm Hành Chính –
Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
(Số: /HĐMB-CT2 TTHC/BTXM-KD)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/ 6/ 2005 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/ 2003 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
- Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy
định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công ty CP Bê tông &
Xây dựng Vinaconex Xuân Mai được Bộ xây dựng giao trong Quyết định số:
1434/QĐBXD ngày 30 tháng 10 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 23/3/2008 của UBND tỉnh Hà
Tây V/v phê duyệt Điều chỉnh một số nội dung quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu nhà cao tầng hỗn hợp nhà ở, văn phòng, dịch vụ CT2 - khu TT Hành Chính Mới
TP Hà Đông;
- Căn cứ Quyết định số 3048 /QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Hà
Tây về việc phê duyệt: Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà cao tầng hỗn hợp nhà ở nhà ở,
văn phòng, dịch vụ CT2-Khu TT Hành Chính Mới TP Hà Đông;
- Căn cứ Quyết định số 6537/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Hà
Tây về việc thu hồi 5,930 m2 đất tại lô CT2 khu trung tâm Hành Chính mới Hà Đông
phường Hà Cầu - quận Hà Đông của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố
Hà Đông và giao Cty CP Bê tông & XD Vinaconex Xuân mai thực hiện đầu tư xây
dựng Tòa nhà cao tầng hỗn hợp nhà ở nhà ở, văn phòng, dịch vụ CT2-Khu TT Hành
Chính Mới TP Hà Đông;
Hôm nay, ngày tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân
Mai, chúng tôi gồm:
1. BÊN MUA (GỌI TẮT LÀ BÊN A):
Người đại diện:
Số CMTND: Cấp ngày: Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ nơi ở:
DỰ THẢO
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
2
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: NR: DĐ:
2.BÊN BÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY
DỰNG VINACONEX XUÂN MAI
Người đại diện : Ông Dương Văn Mậu Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty
Địa chỉ : Tầng 3, Tòa CT2, Đường Ngô Thì Nhậm, Hà Cầu, Hà Đông, Hà Nội.
Điện thoại : 0462556622 Fax: 0463251012
Mã số thuế : 0500443916
Tài khoản : 8201100013007
Tại : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Tây Hà Nội.
Trªn nguyªn t¾c tù nguyÖn vµ b×nh ®¼ng, hai Bªn thèng nhÊt ký kÕt Hîp
®ång mua b¸n c¨n hé chung c Tßa nhµ CT2 - Khu trung t©m hµnh chÝnh míi
quËn Hµ §«ng, thµnh phè Hµ Néi do C«ng ty cæ phÇn bª t«ng vµ x©y dùng
Vinaconex Xu©n Mai lµm chñ ®Çu t víi nh÷ng §iÒu kho¶n sau:
Điều 1: Định nghĩa và giải thích thuật ngữ
Với mục đích của Hợp đồng mua bán căn hộ này, các từ dưới đây được hiểu
theo nghĩa đã được chỉ định, ngoại trừ trường hợp phạm vi ngữ cảnh từ yêu cầu hiểu
theo nghĩa khác:
1.“Dự án”: là Tòa nhà cao tầng hỗn hợp nhà ở nhà ở, văn phòng, dịch vụ CT2-
Khu TT Hành Chính Mới Quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội do Công ty cổ phần bê
tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai làm chủ Đầu tư.
2. “Căn hộ”: là Căn hộ chung cư của tòa CT2 - Khu TT Hành Chính Mới Quận
Hà Đông – Thành phố Hà Nộivới mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật như được quy
định tại Điều 2 và Phụ lục 02 của Hợp đồng này.
3. “Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ”: là Giấy chứng nhận quyền sở hữu
căn hộ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại thời điểm thực hiện
Hợp đồng.
4. “ Bên”: là Bên A hoặc Bên B.
5. “Các Bên”: là cả hai Bên A và Bên B.
6. “Phần sở hữu riêng của Bên mua”: là diện tích phủ bì tòan bộ mặt sàn căn
hộ. Tính từ tim tường đến tim tường đối với tường chung giữa hai căn hộ. Tính phủ bì
đối với tường riêng của căn hộ kể cả tường giáp khu sử dụng chung, ban công, lô gia,
hộp kỹ thuật, bồn hoa sau đây gọi là “Diện tích sàn căn hộ” và trang thiết bị kỹ thuật
sử dụng riêng gắn liền với căn hộ thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A. (Xem lại cách
tính với bộ phận thiết kế của Chủ đầu tư để thống nhất)
7.“Diện tích thương mại”: là phần diện tích dành cho mục đích thương mại từ
tầng 1 đến tầng 5 của tòa nhà, cũng như những diện tích khác không thuộc phần sở
hữu chung của tòa nhà, Phần sở hữu riêng của bên A và của các bên mua khác của tòa
nhà. Diện tích thương mại thuộc quyền sở hữu hợp Pháp và duy nhất của bên B.
8. “Phần sở hữu chung”: là diện tích còn lại trừ phần diện tích sở hữu riêng của
các Bên nêu tại Khoản 6, Khoản 7 Điều này và toàn bộ, hoặc các bộ phận, hoặc các
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
3
khu vực của tòa nhà không nằm trong phần sở hữu riêng của bất kỳ căn hộ nào nhưng
không giới hạn ở các hạng mục sau: Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang
thiết bị kỹ thuật dùng chung trong tòa nhà gồm: Khung, cột, tường chịu lực, tường bao
quanh tòa nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, sảnh, hành lang, cầu
thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện,
nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, phòng cháy, chữa cháy;
Phòng sinh hoạt cộng đồng, phòng tập thể thao, hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
ngoài nhà thuộc tòa nhà; Tầng hầm để xe 2 (phần diện tích tương ứng với diện tích đất
xây dựng của dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt). Để tránh hiểu lầm, những
phần sau đây không thuộc Phần sở hữu chung: (i) Diện tích thương mại, (ii) tầng hầm
để xe 1 và (iii) bất kỳ hạng mục nào do bên B hoặc nhà đầu tư thứ cấp của bên B đầu
tư theo Dự án mà được xác định trong Dự án không thuộc Phần sở hữu chung.
Điều 2: Đối tượng của Hợp đồng
Bên B đồng ý bán và Bên A đồng ý mua 01 căn hộ chung cư thuộc Khối nhà
CT2 - Trung tâm Hành Chính mới - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội thuộc Dự án:
CT2 - Trung tâm Hành Chính mới - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội do Công ty cổ
phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai làm chủ đầu tư với các đặc điểm sau:
- Loại căn hộ: Đơn nguyên: Kí hiệu số:
Thuộc tầng: (Trên tổng số 30 tầng của tòa nhà CT2 - Trung tâm Hành Chính -
Hà Đông).
- Các kích thước và vị trí của căn hộ được mô tả chi tiết trong Phụ lục Hợp đồng
số 01 đính kèm theo Hợp đồng này.
- Diện tích sàn căn hộ: m2
Điều 3: Đơn giá thực hiện và Giá trị Hợp đồng
- Đơn giá: đồng/m2 sàn căn hộ.
- Diện tích sàn căn hộ (theo Điều 2) : m2
- Giá trị hợp đồng : đồng
(Bằng chữ: 0đồng.)
Trong đó:
- Tổng giá trị trước thuế : đồng
- Tổng thuế VAT (10%) : đồng
- Tổng giá trị phí bảo trì : đồng
- Đơn giá trên là cơ sở để thực hiện và thanh lý Hợp đồng này.
- Giá trị hợp đồng nêu trên đã bao gồm thuế GTGT 10%, chưabao gồm 2% phí
bảo trì, không bao gồm các khoản thuế trước bạ, phí, lệ phí và chi phí theo quy định có
liên quan đến việc làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho căn hộ
của bên A. Các khoản thuế, lệ phí, phí và chi phí này do bên A chịu. Giá trị Hợp đồng
chính thức là giá trị được tính trên cơ sở diện tích sàn căn hộ thực tế khi bàn giao với
đơn giá trên. Khi Nhà nước thay đổi mức thuế suất GTGT thì mức thuế GTGT trong
Hợp đồng này thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 4: Thanh toán
4.1. Hình thức và đồng tiền thanh toán
- Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam.
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc/và séc hoặc/và chuyển khoản.
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
4
- Nếu việc thanh toán được thực hiện qua Ngân hàng thì chứng từ của Ngân hàng
sẽ là căn cứ để tính ngày và giá trị Bên A thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên B.
4.2. Phương thức thanh toán
Tổng giá trị Hợp đồng Bên A thanh toán cho Bên B chia thành 05 đợt như sau:
Đợt 1: Ngay sau khi ký Hợp đồng này, Bên A thanh toán cho bên B hai mươi lăm
phần trăm (25%) giá trị của Hợp đồng. là: đồng.
Bằng chữ: 0
Đợt 2: Trong khoảng thời gian từ ngày 15 tháng 02 đến hết ngày 25 tháng 02 năm
2014 (khi kết cấu thô đến tầng 30), Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B hai
lăm phần trăm (25%) giá trị của Hợp đồng là: đồng.
Bằng chữ: 0 đồng
Đợt 3: Trong khoảng thời gian từ ngày 15 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 5 năm
2014 Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B hai mươi phần trăm (20%) giá trị
của Hợp đồng là: đồng.
Bằng chữ: 0 đồng
Đợt 4: Trong khoảng thời gian từ ngày 15 tháng 9 đến hết ngày 25 tháng 9 năm
2014 (khi công trình hoàn thiện nội thất), Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B
hai mươi lăm phần trăm (25%) giá trị của Hợp đồng là: đồng.
Bằng chữ: 0 đồng
Đợt 5: Chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo đến
nhận bàn giao căn hộ từ bên B, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B năm phần
trăm giá trị hợp đồng (5%) và hai phần trăm phí bảo trì (2%) là: đồng.
Bằng chữ: 0 đồng.
Điều 5: Chất lượng công trình
Bên B cam kết đảm bảo thi công công trình tòa nhà CT2 - TT Hành Chính
Quận Hà Đông và hoàn thiện căn hộ đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu của việc
quản lý chất lượng công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của Pháp luật
hiện hành và sử dụng các vật liệu xây dựng và hoàn thiện căn hộ đúng với quy cách
mà các bên đã thỏa thuận (theo Phụ lục 02 đính kèm hợp đồng này).
Điều 6: Thời hạn bàn giao và chuyển quyền sở hữu đối với căn hộ
6.1.Thời gian thi công công trình là 18 (mười tám) tháng kể từ ngày Hợp đồng
mua bán căn hộ này được ký kết. Bên B được phép kéo dài và được Bên A chấp nhận
thời gian gia hạn bàn giao căn hộ tối đa là 06 (sáu) tháng kể từ ngày kết thúc thời gian
thi công công trình. Chậm nhất là trước 10 (mười) ngày vào ngày kết thúc thời gian gia
hạn bàn giao căn hộ, Bên B phải có văn bản giải trình về nguyên nhân về sự kéo dài thời
gian bàn giao căn hộ cho Bên A.
6.2. Trong trường hợp Bên A chưa thanh toán bất kỳ khoản tiền đến hạn nào theo
Hợp đồng này (kể cả khoản tiền thanh toán đợt bảy) của tổng giá bán căn hộ theo quy
định tại Điều 4 Hợp đồng), Bên B có quyền thay đổi ngày bàn giao căn hộ theo tòan
quyền quyết định của mình. Bên A phải chịu trách nhiệm đối với mọi chi phí, phí tổn và
tổn thất liên quan do việc thay đổi ngày bàn giao căn hộ gây ra.
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
5
6.3. Trong vòng 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên B sẽ
thực hiện việc chuyển giao giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với căn hộ
cho Bên A.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
7.1. Quyền lợi của Bên B:
- Yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng đơn giá, thời hạn và phương
thức đã thoả thuận theo Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết phục vụ cho quá trình
hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu căn hộ cho Bên A theo quy định của Pháp luật
Việt Nam hiện hành về chuyển quyền sở hữu đối với căn hộ;
- Từ chối thực hiện nghĩa vụ bàn giao căn hộ cho Bên A khi Bên A chưa hoàn tất
nghĩa vụ thanh toán. Đồng thời Bên B có quyền chậm thủ tục giao giấy chứng nhận
quyền sở hữu căn hộ cho Bên A khi Bên A không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ
việc cung cấp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên B;
- Trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B không chịu trách nhiệm về
mọi khiếu nại, kiện tụng hoặc tranh chấp giữa Bên A và Bên thứ ba về quyền sở hữu
căn hộ;
- Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các
dịch vụ tiện ích khác nếu Bên A vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do
Bộ Xây dựng ban hành và bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm hợp
đồng này.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
- Thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt
đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, kiến trúc theo đúng tiêu chuẩn quy phạm theo pháp luật
hiện hành;
- Thông báo cho Bên A thời hạn nộp tiền các đợt;
- Thông báo cho Bên A về thời gian, địa điểm để hai Bên tiến hành nghiệm thu,
bàn giao sau khi đã hoàn thành thi công xong phần kết cấu chính của tòa nhà, xây bao
che căn hộ (xây thô) cũng như hoàn thiện bàn giao căn hộ;
- Thực hiện việc bàn giao căn hộ theo đúng các tiêu chí về đối tượng Hợp đồng
và thời hạn bàn giao như đã thoả thuận;
- Hoàn tất thủ tục mua, bán căn hộ, phối hợp cùng Bên A làm các thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền quyền sở hữu căn hộ ở theo quy định của Pháp luật, đảm bảo
quyền sử dụng hợp pháp của Bên A;
- Tạo điều kiện cho Bên A được tham gia góp ý, thay đổi phần hoàn thiện phía
trong căn hộ nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu công trình (nếu Bên A đề nghị)
bao gồm hình thức kiến trúc bên trong căn hộ, thay thế vật liệu hoàn thiện so với thiết
kế ban đầu. Việc thay đổi trên của Bên A phải phù hợp với tiến độ thi công chung của
công trình và được Bên B chấp thuận. Bên B không giải quyết những yêu cầu không
hợp lý của Bên A;
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
6
- Bảo hành công trình như trong Điều 12 của Hợp đồng này;
- Hoàn tất mọi công việc thi công theo Điều 6.1 của hợp đồng này để bàn giao
căn hộ cho Bên A đúng thời hạn sau khi Bên A thực hiện đầy đủ các nội dung quy
định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng này;
- Nhận tiền của Bên A theo các nội dung đã thoả thuận trong Điều 3, Điều 4 của
Hợp đồng;
- Có trách nhiệm bàn giao tòan bộ những giấy tờ cần thiết thuộc trách nhiệm của
Bên B cho việc sử dụng căn hộ cho Bên A, để Bên A tiến hành hoàn tất các thủ tục xin
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ sau khi Bên A thực hiện mọi nghĩa vụ đối
với Bên B được thể hiện trong Hợp đồng này;
- Bảo quản nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên A, không cho
thuê hoặc bán nhà cho người khác khi Bên A đã thực hiện đúng các cam kết theo các
Điều khoản của Hợp đồng này;
- Tạo điều kiện cho Bên A ký Hợp đồng sử dụng điện, nước với cơ quan quản lý
chuyên ngành;
- Thành lập bộ phận quản lý Khu nhà để thực hiện các hoạt động quản lý và các
dịch vụ khác có liên quan;
- Thu phí dịch vụ quản lý chung cư, phí trông gửi xe đạp, xe máy, ô tô và các loại
phí dịch vụ khác (nếu có) theo mức phí phù hợp với các nội dung được UBND Thành
phố Hà Nội ban hành, và quy định tại thời điểm bàn giao căn hộ cho Bên A.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
8.1. Quyền lợi của Bên A
- Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ bàn giao căn hộ và chuyển quyền sở hữu
Hợp Pháp đối với căn hộ theo đúng Điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng này;
- Được đảm bảo quyền sở hữu và sử dụng hợp Pháp đối với căn hộ bao gồm các
quyền về bán, cho tặng, cho thuê hoặc thế chấp, kể từ ngày chính thức nhận bàn giao
căn hộ;
- Được tham gia góp ý kiến trong giai đoạn hoàn thiện căn hộ. Trường hợp Bên
A muốn thay đổi kiến trúc bên trong căn hộ mà không ảnh hưởng tới kết cấu của tòa
nhà thì thời gian để thực hiện các thay đổi đó được tính thêm vào thời gian bàn giao căn
hộ cho Bên A;
- Được quyền chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định của pháp
luật có liên quan và quy định của Chủ đầu tư.
8.2. Nghĩa vụ của Bên A
- Đảm bảo tư cách Pháp lý để ký kết Hợp đồng này. Có trách nhiệm làm đầy đủ
các thủ tục, hồ sơ để mua nhà theo đúng các quy định của Nhà nước và yêu cầu của
Bên B (Nộp bản sao sổ hộ khẩu thường trú, và bản phô tô Chứng minh nhân dân có
công chứng cho Bên B khi ký Hợp đồng này);
- Thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên B theo đúng thời hạn và phương thức đã
thoả thuận, theo Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng, Bên A phải chịu trách nhiệm và đảm
bảo tiền dùng cho mua căn hộ là hợp pháp. Khi đến nộp tiền các đợt, Bên A phải đem
theo Hợp đồng gốc và Chứng minh thư nhân dân;
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
7
- Trong giai đoạn hoàn thiện, Bên A muốn thay đổi vật liệu hoàn thiện hoặc kiến
trúc Bên trong căn hộ thì phải đề nghị bằng văn bản và được Bên B chấp thuận. Bên A
chịu trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho đơn vị thi công phần chi phí phát sinh (tăng)
sau khi đối trừ phần vật liệu và nhân công chênh lệch từ việc thay đổi trên;
- Có trách nhiệm ký Biên bản nghiệm thu phần xây thô và nhận bàn giao căn hộ
sau khi Bên B đã hoàn thành thi công xong phần kết cấu chính của tòa nhà, xây bao
che căn hộ (xây thô) và hoàn thiện căn hộ theo đúng tiêu chuẩn về xây dựng của Pháp
luật hiện hành và thỏa thuận giữa hai Bên;
- Cung cấp các loại giấy tờ cần thiết và thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ về tài
chính cho việc hoàn tất các thủ tục Pháp lý về chuyển quyền sở hữu đối với căn hộ;
- Thực hiện việc chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ này cho Bên thứ ba theo
các quy định của Pháp luật;
- Kể từ ngày chính thức nhận bàn giao căn hộ, Bên A phải:
+ Tuân thủ các quy định đối với nguời sử dụng căn hộ theo các nội dung của Quy
chế quản lý sử dụng nhà chung cư của Nhà nước và Bên B phát hành (đã được cung
cấp cho Bên A tham khảo và chấp thuận). Bản Quy chế này là một phần không thể
tách rời của Hợp đồng này (Phụ lục Hợp đồng số 03) và các quy định khác về quản lý
công trình của Bên B;
+ Tuân thủ theo đúng các quy định, quy trình khi sử dụng các dịch vụ được cung
cấp liên quan đến căn hộ, tòa nhà.
+ Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở. Trong quá trình sử dụng, không được thay
đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu so với thiết kế ban đầu, không được cơi nới thêm ra
xung quanh làm ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài và kiến trúc tổng thể của công trình;
+ Có trách nhiệm bảo quản đối với phần diện tích không gian thuộc phần sở hữu
riêng của mình;
+ Có trách nhiệm khắc phục sự cố và bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra làm
ảnh hưởng, hư hỏng, mất mát đối với những công trình chung bao gồm: cảnh quan,
kiến trúc bên ngoài và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các trang thiết bị bên trong chung cư
không thuộc quyền sở hữu của Bên A;
+ Ký Hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước và các dịch vụ khác với các đơn vị
và cơ quan chức năng khai thác kinh doanh dịch vụ. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền
điện, tiền nước, và các dịch vụ khác, chi phí dịch vụ quản lý chung cư và các khoản
thuế và lệ phí khác theo Pháp luật cho các cơ quan chức năng và đơn vị quản lý vận hành
khai thác khu nhà;
+ Nộp chi phí dịch vụ quản lý chung cư và các loại phí dịch vụ khác (nếu có)
theo quy định của Bên B kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ;
+ Đồng ý việc bên B hoặc đơn vị quản lý tòa nhà được quyền ngừng hoặc yêu
cầu các nhà cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác nếu bên
A vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng tòa nhà theo nội dung của Phụ lục 03 trong Hợp
đồng này;
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
8
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,
quản lý, vận hành nhà chung cư.
Điều 9: Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ
9.1. Sau khi Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3,
Điều 4 của Hợp đồng này, Bên B sẽ hướng dẫn Bên A hoàn chỉnh hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận Quyền sở hữu căn hộ theo quy định của Pháp luật cho Bên A. Bên A chịu
trách nhiệm cung cấp các giấy tờ cần thiết và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính bao
gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.
9.2. Sau khi nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà
ở do cơ quan có thẩm quyền cấp, Bên A được hưởng mọi quyền lợi của chủ sở hữu
theo quy định của Pháp luật.
9.3. Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên B thông báo, Bên A có trách
nhiệm liên hệ với Bên B để hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng
nhận Quyền sở hữu căn hộ; Nếu quá thời hạn trên, Bên B sẽ không chịu trách nhiệm
về việc chậm trễ đối với việc xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu căn hộ cho Bên A.
9.4. Khi đến nhận Giấy chứng nhận Quyền sở hữu căn hộ, Bên A phải nộp lại
bản gốc Hợp đồng này cùng Biên bản thanh lý Hợp đồng cho Bên B.
Điều 10: Điều khoản cam kết
10.1. Trong quá trình thực hiện, nếu Bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng,
Bên đó sẽ phải bồi thường 5% (năm phần trăm) giá trị Hợp đồng cho bên kia.
10.2. Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo đơn giá quy định tại Điều 3 của
Hợp đồng này.
10.3. Đối với các lần thanh toán tiếp theo, nếu Bên A thanh toán chậm quá thời
gian quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này thì bên B sẽ gửi cho bên A qua đường bưu
điện một thông báo theo địa chỉ liên hệ của bên A theo hợp đồng này về việc chậm
thanh toán đó và yêu cầu thanh toán khoản tiền chậm nộp và khoản lãi chậm trả theo
mức Lãi suất áp dụng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày gửi thông báo (theo
dấu bưu điện) cho số ngày chậm nộp. Lãi suất bằng lãi suất tiền vay của ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Quân Đội (tại thời điểm hết hạn nộp tiền) cho số ngày chậm
nộp. Thời gian chậm thanh toán tối đa là 02 tháng kể từ ngày Bên A không thanh toán
đúng hạn. Quá thời hạn nêu trên, thì xem như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng,
Bên A phải chịu tiền bồi thường bằng năm phần trăm (5%) giá trị Hợp đồng và tiền lãi
chậm trả theo số ngày quá hạn. Tiền bồi thường và tiền lãi sẽ được khấu trừ vào số tiền
Bên A đã nộp (nếu có). Bên B được quyền bán căn hộ cho người khác mà không phải
thông báo cho Bên A. Bên B chỉ hoàn trả số tiền còn lại (sau khi đã khấu trừ tiền bồi
thường do vi phạm hợp đồng) cho Bên A (không bao gồm lãi suất) sau khi đã bán
được căn hộ cho khách hàng khác. Sau khi căn hộ đã được bán cho khách hàng khác,
Bên B sẽ thông báo bằng văn bản qua đường Bưu điện đến địa chỉ của Bên A ghi tại
phần giới thiệu các bên của Hợp đồng. Nếu Bên A từ chối nhận lại khoản tiền hoàn trả
này hoặc không trả lời trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày gửi thông báo
(theo dấu bưu điện), số tiền hoàn trả này sẽ được Bên B xử lý theo quy định của pháp
luật và Bên A không có quyền thắc mắc hoặc khiếu nại, kiện tụng gì đối với Bên B.
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
9
10.4.Trong quá trình sử dụng, trường hợp Bên A cố tình vi phạm như cơi nới, sửa
chữa làm ảnh hưởng đến kiến trúc mặt ngoài hoặc kết cấu chịu lực của công trình, vi
phạm các quy định chung về việc quản lý sử dụng chung cư được coi là vi phạm Hợp
đồng. Bên B sẽ phối hợp với cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo Pháp luật hiện hành.
10.5.Trường hợp Bên A không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo về thời
gian của Bên B thì Bên B sẽ tính thêm chi phí bảo quản căn hộ cho thời gian chậm tiếp
nhận là năm mươi nghìn đồng một ngày (50.000 đồng/ngày).
10.6. Trong trường hợp Bên B không hoàn thành tiến độ thi công công trình theo
thời gian quy định trong Hợp đồng này (24 (hai mươi bốn) tháng), kể cả thời gian gia
hạn, tiếp tục kéo dài thời gian thi công và thời gian bàn giao căn hộ, Bên B sẽ chịu
trách nhiệm về sự kéo dài này và có trách nhiệm thanh toán khoản tiền lãi cho Bên A
theo mức lãi suất áp dụng cho tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
theo hình thức gửi kỳ hạn 01 (một) tháng tại thời điểm hiện hành tính trên tổng số tiền
mà Bên A đã nộp cho Bên B. Số tiền lãi suất trên được tính kể từ tháng thứ 25 (hai
mươi lăm) cho đến khi bàn giao căn hộ. Trong trường hợp Bên Bán tiếp tục chậm trễ
sau 8 (tám) tháng tiếp theo kể từ ngày kết thúc gia hạn bàn giao (14 (mười bốn) tháng
kể từ ngày dự kiến bàn giao) thì Bên mua có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng
và Bên bán phải bồi thường cho Bên mua 5% (năm phần trăm) tổng giá trị Hợp đồng.
10.7. Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng diện tích thực tế của căn hộ được bàn
giao cho Bên Mua có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích sàn căn hộ đã nêu tại Điều 2
của hợp đồng này và các Bên đồng ý và chấp nhận rằng các Bên sẽ không có bất kỳ
khiếu nại gì và sẽ không điều chỉnh giá trị hợp đồng nếu phần diện tích chênh lệch
nằm trong giới hạn cộng hoặc trừ ba phần trăm (±3%). Nếu diện tích thực tế có chênh
lệch lớn hơn cộng hoặc trừ ba phần trăm (±3%) so với diện tích sàn căn hộ đã nêu
trong hợp đồng, thì giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh tương ứng với phần chênh lệch
đó, và khi đó, các Bên sẽ ký một phụ lục để sửa đổi diện tích và giá trị của hợp đồng
cho phù hợp trên cơ sở các quy định tại hợp đồng này. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ
được các Bên thanh toán cho nhau trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày các Bên
ký phụ lục sửa đổi.
Điều 11: Bất khả kháng
11.1. Bất khả kháng là những việc xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm
soát hợp lý của các Bên, phù hợp với các quy định của Pháp luật hiện hành như: Sự
thay đổi về chính sách, Pháp luật của Nhà nước, động đất, thiên tai, địch họa...
11.2. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc
chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này nếu như có nguyên nhân từ
những trường hợp bất khả kháng.
11.3. Nếu một trong hai Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định
của Hợp đồng này do bất khả kháng, thì phải thông báo cho Bên kia được biết trong
thời hạn 10 (mười) ngày kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Điều 12: Bảo hành và bảo trì
12.1.Thời hạn bảo hành kết cấu tòa nhà là 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày Bên B
thông báo ngày bàn giao căn hộ cho Bên A. Các vật tư thiết bị khác gắn kèm căn hộ sẽ
bảo hành theo thời hạn của nhà cung cấp.
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
10
12.2. Phạm vi bảo hành không bao gồm các thiệt hại, hư hỏng do kết quả của các
nguyên nhân sau:
+ Sự bất cẩn hoặc sử dụng sai chức năng hoặc sửa chữa thay đổi chức năng, mục
đích sử dụng căn hộ của Bên A và/hoặc người sử dụng căn hộ và/hoặc các thiết bị, vật
liệu hoàn thiện bên trong căn hộ;
+ Hành vi cố ý phá hoại dưới bất kỳ hình thức nào của Bên A và/hoặc bên thứ ba
nào khác đối với căn hộ và/hoặc các thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ;
+ Sự kiện bất khả kháng.
- Trong thời hạn bảo hành, Bên A có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên
B trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày Bên A phát hiện những hư hỏng, sai sót của căn
hộ và hạn chế tối đa các thiệt hại phát sinh từ những hư hỏng, sai sót trên. Nếu Bên A
chậm thông báo hoặc không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại phát sinh,
thì Bên B có quyền giảm bớt trách nhiệm bảo hành tương ứng.
12.3. Trong thời hạn bảo hành, tuỳ theo quyết định của Bên B việc bảo hành sẽ
được thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của căn hộ
nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao. Công tác bảo hành được
thực hiện bởi Bên B hoặc cá nhân, tổ chức được Bên B ủy quyền nếu được đồng ý
bằng văn bản của Bên A. Trong trường hợp công tác bảo hành được thực hiện bởi
chính Bên A, Bên B có nghĩa vụ thanh toán chi phí bảo hành hợp lý để thay thế hoặc
sửa chữa các hạng mục sai sót của ngôi nhà nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại
thời điểm bàn giao.
12.4. Ngay sau khi nhận được thông báo phát hiện hư hỏng của Bên A, trong
vòng 07 (bẩy) ngày làm việc, Bên B sẽ liên lạc với Bên A và mời các đơn vị liên quan
đến xác định nguyên nhân và khắc phục.
12.5. Bên B chịu trách nhiệm của chủ đầu tư liên quan đến công tác bảo trì tòa
nhà theo các quy định có liên quan của pháp luật.
12.6. Bên A có trách nhiệm bảo trì đối với căn hộ thuộc quyền sở hữu riêng của
mình theo quy định của pháp luật.
12.7. Công tác bảo trì cho tòa nhà sẽ được thực hiện theo các quy định có liên
quan của pháp luật.
Điều 13: Quyền sở hữu
13.1 Bên B bảo lưu quyền sở hữu đối với căn hộ cho đến khi Bên A đã đáp ứng
đầy đủ các điều kiện sau:
- Bên A đã thanh toán đầy đủ tòan bộ các khoản tiền theo quy định tại Điều 4
của hợp đồng này, các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định của
Pháp luật có liên quan đến việc xác lập quyền sở hữu của Bên A đối với căn hộ;
- Bên A đã thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này.
13.2. Trong phạm vi tối đa theo quy định của pháp luật, Bên A, bằng hợp đồng
này đồng ý không huỷ ngang và vô điều kiện rằng sau khi Bên A đã nhận được giấy
chứng nhận quyền sở hữu căn hộ, Bên A chỉ có đầy đủ quyền sở hữu đối với căn hộ
theo quy định của pháp luật và không có bất kỳ quyền sở hữu riêng nào đối với bất kỳ
Phần sở hữu chung, tiện ích công cộng và diện tích thương mại và bất kỳ hạng mục
nào không thuộc phần sở hữu riêng của bên A.
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
11
13.3. Hai bên bằng hợp đồng này đồng ý rằng tòan bộ các diện tích thương mại
thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên B.
Điều 14: Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
14.1. Bên A có đầy đủ các quyền dân sự bao gồm quyền chuyển nhượng, thế
chấp, tặng, cho đối với căn hộ phù hợp với các quy định có liên quan của pháp luật sau
khi Bên A đã nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ mang tên Bên A.
14.2. Trường hợp Bên A chuyển nhượng căn hộ cho bên thứ ba (sau khi Bên A
đã hoàn thành các thủ tục xin và được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ mang
tên Bên A), Bên A phải thông báo cho Bên B về việc chuyển nhượng đó. Bên A phải
đảm bảo rằng bên nhận chuyển nhượng căn hộ từ Bên A phải kế thừa đầy đủ các
quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng này và phải tuyệt đối tuân thủ Nội quy
quản lý sử dụng tòa nhà. Trong mọi trường hợp, bên nhận chuyển nhượng Căn hộ từ
Bên A đều được coi là đã chấp nhận không huỷ ngang và vô điều kiện việc kế thừa
mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A đối với căn hộ theo quy định của Hợp đồng cũng
như trách nhiệm tuyệt đối tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng tòa nhà. Bên A cam kết
rằng Bên A và bên nhận chuyển nhượng căn hộ từ Bên A sẽ ký bất kỳ văn kiện nào mà
Bên B yêu cầu để đảm bảo các quy định tại Điều 14 này được thực thi.
Điều 15: Xây dựng và sửa chữa nhỏ đối với căn hộ
15.1. Cho đến khi chính thức nhận bàn giao căn hộ từ Bên B theo quy định của
Hợp đồng này, Bên A không được yêu cầu thay đổi bất kỳ hạng mục nào của căn hộ,
nhưng không giới hạn ở việc yêu cầu thay đổi chủng loại vật liệu và/ hoặc hoàn thiện
của căn hộ theo quy định của Hợp đồng này. Bên B có tòan quyền từ chối mọi yêu cầu
nêu trên của Bên A (nếu có).
15.2. Trong quá trình sử dụng căn hộ, Bên A cam kết tuân thủ quy định liên
quan đến việc sửa chữa nhỏ đối với căn hộ như được quy định tại Điều này và Phụ lục
03 của hợp đồng này.
15.3. Bên A cam kết sẽ tuân thủ và đảm bảo rằng những người thuê căn hộ để ở
và/hoặc người sử dụng thực tế căn hộ của Bên A sẽ phải tuyệt đối tuân thủ các quy
định về xây dựng và sửa chữa nhỏ đối với căn hộ phù hợp với quy định của Hợp đồng
này, Nội quy quản lý sử dụng tòa nhà và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 16: Thông tin và thông báo
16.1. Tất cả Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được
làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo
Thông báo bằng văn bản của các Bên.
16.2. Tất cả các Thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc
chuyển tay. Thông báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện.
16.3. Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau 03
(ba) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo
đường bưu điện.
16.4. Khi một Bên nhận được Thông báo có đóng dấu khẩn, Bên nhận phải trả
lời trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo. Đối với các Thông báo
khác, Bên nhận phải trả lời trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được.
16.5. Tất cả mọi thông báo bằng văn bản của Bên B cho Bên A là một bộ phận
không tách rời khỏi Hợp đồng này.
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
12
16.6. Mọi thay đổi, bổ sung (nếu có) phải được lập thành văn bản có chữ ký đầy
đủ của các Bên.
Điều 17: Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng
17.1. Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý khi
Hai Bên thực hiện đầy đủ mọi Điều khoản đối với các Bên ghi trong Hợp đồng
này.
17.2. Chấm dứt Hợp đồng
- Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên A vi
phạm nghĩa vụ thanh toán được quy định tại Điều 3, Điều 4 và Khoản 3 Điều 10 của
Hợp đồng này;
- Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng;
- Hợp đồng đã được thực hiện xong.
Điều 18: Các Điều khoản chung
18.1. Việc ký kết Hợp đồng giữa hai Bên được tiến hành trên cơ sở tự nguyện,
thống nhất và cùng cam kết thực hiện đúng và chính xác các Điều khoản ghi trong
Hợp đồng sau khi Bên B đã giới thiệu rõ và Bên A đã nghiên cứu kỹ thiết kế căn hộ,
hiểu rõ các nội dung của Hợp đồng này. Hai Bên cam kết không huỷ ngang mọi nội
dung của hợp đồng này, Bên A cam kết không có bất kỳ phản đối hoặc khiếu nại nào
đối với Bên B về tòan bộ nội dung của Hợp đồng đã ký và chịu mọi rủi ro đối với sản
phẩm xây thô và hoàn thiện sau khi đã nghiệm thu và nhận bàn giao từng phần từ Bên
B.
18.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng: Mặt bằng tầng và mặt bằng căn hộ (Phụ
lục 01), Bảng kê vật liệu hoàn thiện căn hộ (Phụ lục 02), Quy chế quản lý chung cư
(Phụ lục 03). Các tài liệu này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
18.3. Bất kỳ vấn đề vi phạm, tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước hết sẽ
được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải trên tinh thần thiện chí và hợp tác
giữa các Bên. Trong trường hợp hoà giải không thành, vụ việc sẽ được đưa ra giải
quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại TP Hà Nội theo quy định của Pháp luật
Việt Nam. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các Bên có nghĩa vụ
phải thi hành. Tòan bộ mọi án phí sẽ do Bên thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán và
bồi hoàn.
18.4. Hợp đồng này không có giá trị cầm cố, thế chấp trừ khi có sự thoả thuận
đồng ý giữa hai Bên bằng văn bản.
18.5. Những vấn đề không được quy định trong Hợp đồng mua bán căn hộ và
các bản phụ lục đi kèm sẽ do Pháp luật và các văn bản quy phạm Pháp luật quy định.
18.6. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký, được lập thành 05 (năm) bản
có giá trị Pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 04 (bốn) bản để làm
cơ sở thực hiện.
18.7. Trường hợp làm mất Hợp đồng, sẽ không lập lại Hợp đồng mới. Để đảm
bảo quyền lợi cho Bên A, nếu Bên A làm mất Hợp đồng thì phải thông báo ngay bằng
văn bản có xác nhận của cơ quan công an cho Bên B./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
13
Recommended