View
254
Download
11
Category
Preview:
Citation preview
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
MỤC LỤC
TIỂU BAN: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Tìm hiểu về Windows Pwershell (wps)..........................................132. Tìm hiểu về Widows Management Instrumentation (wmi) trong
Windows Owershell.......................................................................143. Lập trình game trấn web bằng html5, sử dụng construct 2.............154. Xây dựng công cụ đánh giá từ khóa tự động cho việc làm SEO....175. Phát triển game trấn hệ điều hành IOS...........................................186. Tìm hiểu các cấu trúc lưu trữ và tìm kiếm địa chỉ IP. Xây dựng cây
tiền tố ưu tiên cho việc tèm kiếm địa chỉ IP....................................197. Xây dựng ứng dụng chat bằng ngôn ngữ C#..................................198. Ứng dụng trên điện thoại Android..................................................209. Tìm hiểu phương pháp trích chọn đặc trưng Sift............................2110. Tìm hiểu công nghệ RMI áp dụng xây dựng phần mềm thi trắc
nghiệm online..................................................................................2311. Tìm hiểu các phương pháp nén dữ liệu. Sử dụng cây nhị phân tự
hiệu chỉnh trong việc nén dữ liệu tiếng Anh...................................2312. Lập trình ứng dụng trấn nền tảng IOS với Objective-C và công cụ
Xcode phát triển game “học cùng bé” kế thừa thư viện Cocos2d. .2413. Tìm hiểu phương pháp tối ưu hóa truy vấn trấn Microsoft SQL
Server..............................................................................................2514. Phần mềm quản lí kí túc xá sinh viên.............................................2615. Quản lí cửa hàng thời trang.............................................................2716. Sử dụng VBA và VBS để tăng hiệu quả khai thác các phần mềm
văn phòng........................................................................................2917. Quản lí chi nhánh bán thuốc...........................................................3018. Quản lí siêu thị................................................................................3119. Xây dựng trò chơi “Ai là triệu phú”................................................3220. Ứng dụng Opengl trong mô phỏng trò chơi....................................3321. Tích hợp Phpbb vào trang web Codelgniter có sử dụng các Openid
của google, facebook và yahoo.......................................................3422. Tìm kiếm bế tắc trong quản lí tiến trình..........................................35
- 1 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
TIỂU BAN: CÔNG TRÌNH....................................................................36
1. So sánh sàn liên hợp dùng tôn sóng có sườn đóng và sườn mở theo Eurocode 4......................................................................................36
2. Tính toán ổn định và kết cấu cống lộ thiên đặt bên bờ dốc của sông.........................................................................................................37
3. Nghiên cứu sử dụng neo gia cố khi thi công hố đào sâu.................374. Ứng dụng lí thuyết độ tin cậy đánh giá ổn định đập đất đakble - tỉnh
Đăklak.............................................................................................385. Ứng dụng tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn châu Âu để đánh giá
ổn định tường bên của đập tràn Tân Sơn - tỉnh Gia Lai..................396. Nghiên cứu khả năng xâm thực bề mặt các đập tràn cao và giải
pháp phòng ngừa áp dụng cho đập tràn Bản Vẽ.............................407. Cải tiến kết cấu đập bê tông trọng lực trấn nền cuội sỏi áp dụng cho
công trình thủy điện Sử Pán 1.........................................................418. Tối ưu hóa bài toán vận chuyển trấn công trường thi công với chỉ
tiêu cước phí nhỏ nhất.....................................................................429. Tính toán ổn định và kết cấu tường chắn cơ bản chống trấn nền đất
.........................................................................................................4310. Nghiên cứu giải pháp công trình nâng cao năng lực tưới cho hệ
thống thủy lợi Nam Thanh - Hải Dương.........................................4411. Tính toán kết cấu dầm trấn nền đàn hồi bằng phương pháp giải tích
(trong môi trường Mathcad) và so sánh với các phương pháp cổ điển và hiện đại...............................................................................45
12. Vách cứng vá tác dụng của vách cứng trong nhà nhiều tầng..........46
TIỂU BAN: KINNH TẾ VÀ QUẢN LÝ................................................48
1. Nghiên cứu áp dụng quy chế đặt hàng trong quản lí khai thác các công trình thủy lợi thuộc thành phố Hà Nội..........................................482. Nghiên cứu phương pháp xác định thiệt hại về kinh tế do biến đổi khí hậu gây ra đối với các công trình thủy lợi.......................................49
- 2 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
3. giải phÁp dịch vụ hỗ trợ thực hiện nễng nghiệp với khÍ hậu tại tỉnh quảng trị...............................................................................504. xác định hiệu quả kinh tế - xà hội của dự Án cải thiện có tưới tỉnh hÀ giang....................................................................................................525. nghiên cứu phương pháp xác định giá trị dự toán xây dựng công trnh, phương thức giảm giá trị dự thầu xây lắp cho các ct xây dựng thủy lợi sử dụng vốn nhà nước................................................................536. nghiấn cứu, đề xuất phương pháp quy đổi giá cước vận chuyển theo qđ số 89/2000/qđ-bvgcp về mức lương và giá xăng dầu hiện nay........547. nghiấn cứu, xÂy dựng bộ đơn giá xây dựng cễng trènh tu sửa đê, kè tỉnh nam định năm 2013.........................................................558. nghiấn cứu, ứng dụng chỉ số giÁ xÂy dựng trong quy đổi chi phí đầu tư xây dựng cễng trènh hệ thống tiấu Úng cầu khải, huyện yên định về mặt bằng giÁ tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng..............................................................................................569. một số giải phÁp nhằm hoÀn thiện cễng tÁc trả lương của công ty tư vấn xÂy dựng nễng nghiệp vÀ ptnt hÀ nam.............................5710. ứng dụng lí thuyết phÂn tÍch hệ thống để tèm phương án vận chuyển cể giÁ thÀnh nhỏ nhất Áp dụng vận chuyển đá dăm cho công trènh hồ chứa sễng cạn............................................................5811. quy hoạch nễng thễn mới vÀ giải pháp đề bảo tồn giÁ trị văn hóa nhà cổ của lÀng cổ cự đà, thanh oai, hà nội......6012. kỹ năng làm việc nhểm của sinh viấn khoa kinh tế vÀ quản lí - trường đhtl.................................................................................6113. giải phÁp nÂng cao kỹ năng phân tích thông tin tài chính của nhÀ quản trị doanh nghiệp..............................................................................6214. nghiấn cứu mễ hènh toulmin vÀo việc triển khai chương trènh tiấn tiến ở trường đại học thủy lợi hiện nay..............................................................................................................63
HÀ SỸ HOÀNG - 53QLXD.............................................................63
TRẦN THỊ THU - 53QLXD.............................................................63
- 3 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
PHẠM ĐỨC TỲ - 53QLXD.............................................................6315. kỹ năng bán hàng của tiểu thương chợ phÙng khoang....................................................................................................................6416. phÂn tÍch sự biến động của cÁc chỉ tiấu kinh tế vĩ mễ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại trên địa bÀn hÀ nội năm 2011........................................................................6617. phÂn tÍch một số chỉ tiấu tÀi chÍnh chủ yếu của doanh nghiệp dành cho nhà đầu tư, người cho vay, bÁn chịu vÀ chủ doanh nghiệp6718. hiệu quả sử dụng chi phí marketing đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trên địa bÀn hÀ nội..............................................6919. phÂn tÍch mối quan hệ giữa chi phÍ bÁn hÀng vÀ doanh thu trong cÁc doanh nghiệp thương mại hÀ nội năm 2011...................................................................................................7020. một số nghiấn cứu về vÀng vÀ thị trường vÀng ở việt nam........................................................................................7221. một số nghiấn cứu về lÃi suất vÀ những ảnh hưởng đến nền kinh tế việt nam trong giai đoạn 2012- 2013...................................................7322. một số nghiấn cứu về đầu tư ngoài ngành của cÁc tập đoàn, tổng công ty nhà nước ở việt nam.................................................7423. thực trạng vÀ một số đề xuất hoÀn thiện thuế tiấu thụ đặc biệt ở việt nam.....................................................................................................7524. một số đánh giÁ về phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở vn hiện nay....................................................................7625. một số giải phÁp kÍch cầu phÂn khÚc thị trường chung cư bènh Ân khu vực hÀ nội.........................................................7726. lập kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nguồn nhÂn lực cho bộ phận sản xuất - kỹ thuật của cễng ty tnhh sam sung electronics việt nam giai đoạn 2013 - 2015................................................................7827. xÂy dựng cơ cấu vốn tối ưu cho công ty cổ phần xi măng bỉm sơn............................................................................................7928. thực trạng vÀ giải phÁp nÂng cao mối quan hệ lao động ở cÁc khu cễng nghiệp tại tỉnh bắc ninh.......................................80
- 4 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
29. phÂn tÍch ảnh hưởng của khu vực kinh tế ngầm đến nền kinh tế việt nam.................................................................................8130. đề án kinh doanh áo của câu lạc bộ doanh nhân tương lai....................................................................................................................8231. xÂy dựng vÀ phÁt triển thương hiệu bánh đậu xanh hải dương của cễng ty rồng vÀng tại thị trường việt nam...........8332. mua bÁn vÀ sÁp nhập doanh nghiệp - hướng đi mới của cÁc doanh nghiệp việt nam.......................................................8433. marketing cho sản phẩm mới xÚc xÍch xanh của cễng ty thực phẩm đức việt...........................................................................................8534. marrketing sản phẩm mới trà gừng cho quán khoảng lặng....................................................................................................................8635. nghiên cứu và phân tích một số giải phÁp marketing cho cễng ty in ấn vÂn nam...............................................................................................8736. nghiên cứu về tnh trạng học tiếng anh của sinh viên trường đại học thủy lợi................................................................................................8737. giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngÀnh dệt may việt nam............................................................................................................8838. nghiấn cứu biến động lÃi suất đến thị trường tÀi chÍnh việt nam trong những năm gần đây.........................8939. thực trạng vÀ giải phÁp nhằm phÁt triển ngÀnh cễng nghiệp phụ trợ của việt nam........................................................................................9040. nghiấn cứu sức mạnh của lời nểi trong kinh doanh.....9141. nghiên cứu hiệu quả kinh tế và môi trường cho dự án hầm biogas hộ gia đnh ở xă nghi lâm, huyện nghi lộc, tỉnh nghệ an................................................................................................................9242. vai trề của giới trong quản lí bền vững hệ thống cấp nước sạch tự chảy ở xà tả phời vÀ hợp thÀnh (tỉnh lÀo cai)93tiểu ban: kỹ thuật biển.............................................................................94
1. nghiấn cứu tÍnh toÁn nuễi bÃi nhÂn tạo, ứng dụng cho đoạn bờ thuộc tỉnh thừa thiấn huế.................................................................94
2. nghiấn cứu chế độ thủy động lực khu vực cửa sễng trÀ lí..............95
- 5 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
3. chiến lược thúc đẩy sự chia sẽ dữ liệu trên trang cơ sở dữ liệu biển đảo...................................................................................................96
4. nguyấn cứu chế độ thủy động lực của cửa sễng ba lạt.........................................................................................................96
5. thiết kế mặt cắt ngang đập chắn sểng dạng hỗn hợp ngang............976. phương pháp tính toán kích thước kết cấu gia cố chÂn cễng trènh
bảo vệ bờ biển.................................................................................987. phÂn tÍch diễn biến cÁc cửa sễng miền trung................................998. xÂy dựng bản đồ chất lượng nước ven biển hải phềng
.......................................................................................................100tiểu ban:...................................................................................................102kỹ thuật tài nguyên nước.......................................................................102
1. đánh giá tác động của biến đổi khÍ hậu đến dềng chảy lưu vực sễng sesan...............................................................................102
2. ứng dụng mễ hènh weap trong tÍnh cÂn bằng nước cho vÙng tÂy nguyấn...........................................................................................103
3. nghiấn cứu mạng lưới hệ thống cấp nước thÀnh phố nha trang...1044. tÍnh toÁn nhu cầu nước cho cễng viấn và khu đô thị
mới................................................................................................1055. nghiấn cứu quản lí vận hÀnh hệ thống thủy lợi phÙ sa theo thời
gian thực........................................................................................1066. đánh giá tác động của việc vận hÀnh thủy điện đến dềng
chảy lưu vực sễng sesan................................................................1077. xÂy dựng chương trènh tÍnh toÁn bể tiêu năng........1088. dự đoán năng suất lúa dưới tác động của biến đổi khÍ hậu
tại hệ thống tưới nam sễng mÃ.........................................1099. nghiấn cứu ứng dụng ống thoát nước chân không trong thoát
nước đô thị....................................................................................11110. nghiấn cứu đánh giá tác động của biến đổi khÍ hậu đến nhu cầu tiêu
nước ở khu vực hữu hềa, thanh trè, hÀ nội..................................................................................................112
11. nghiấn cứu Áp dụng một số cễng nghệ cấp nước để đáp ứng nhu cầu ngÀy cÀng cao của khu cễng viấn thống nhất - hÀ nội..113
- 6 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
12. đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khÍ hậu đến khả năng cấp nước của hồ chứa phÚ lợi huyện chÍ linh, tỉnh hải dương........114
13. ứng dụng lí thuyết phÂn tÍch hệ thống đÁnh giÁ khả năng làm việc của trạm tiấu hạ dục ii...................................................................115
14. đánh giá khả năng tiêu thoát nước mặt hệ thống thủy nễng bắc đuống.............................................................................................116
tiểu ban: môi trường..............................................................................1181. ứng dụng mễ hènh mike 11 dự bÁo chất
lượng nước sễng hồng cho đoạn yấn mỹ - vạn phÚc..............................................................................................118
2. nghiấn cứu tÁi chế phế thải xÂy dựng thÀnh vật liệu xÂy dựng. .1193. nghiấn cứu tÁc động của bụi vÀ tiếng ồn ở đường cao tốc
trấn cao tại hÀ nội.........................................................................1204. ứng dụng mễ hènh mike 11 mễ phỏng diễn biến chất lượng nước
sễng cầu.........................................................................................1215. nghiấn cứu khả năng xử lí nước tự nhiấn bị ễ nhiễm bằng chế
phẩm vi sinh aqualift 700 pn của nhật bản...................1226. đánh giá hiện trạng ễ nhiễm vùng đất ngập nước huyện thủy
nguyấn - hải phềng vÀ đề xuất biện phÁp giảm thiểu.1237. đánh giá hiện trạng và đề xuất giải phÁp bảo vệ bền vững tài nguyên
nước trên đảo phÚ quí, tỉnh bènh thuận......................1248. nghiấn cứu tiềm năng tạo than hoạt tÍnh của một số loại phế thải
nễng nghiệp...................................................................................1259. nghiên cứu tồn lưu của một số kim loại nặng chủ yếu trong nước
sễng cầu bÂy vÀ ảnh hưởng tới đất nễng nghiệp xà kiấu kỵ......126tiểu ban:...................................................................................................128thủy văn và tài nguyên nước.................................................................128
1. đánh giá khả năng cắt lũ của hồ thủy điện sễng tranh ii trấn sễng thu bồn đến hạ du lưu vục sễng vũ gia - thu bồn................................128
2. nghiấn cứu diễn biến lềng dẫn sễng hồng đoạn từ sơn tây đến cửa ba lạt...................................................................................................129
3. mễ phỏng vỡ đập yấn lập................................................................130
- 7 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
4. ứng dụng mễ hènh toÁn tÍnh toÁn thủy lực tiấu hệ thống xuÂn thủy - nam định.....................................................................................131
5. nhu cầu sử dụng nước của lưu vực sông đáy- nam định.......................................................................132
6. ứng dụng mễ hènh swat đánh giá tác động của rừng đến dềng chảy trên lưu vực sễng srepok...............................................................132
7. xÂy dựng bản đồ ngập lụt cho lưu vực sễng hoÀng long...........................................................................134
8. xác định hệ số phÂn tÁn trong bÀi toÁn truyền chất ở vÙng cửa sễng...............................................................................................134
9. nghiấn cứu tiết khí trong năm ở một số vÙng ở việt nam trong điều kiện biến đổi khÍ hậu.....................................................................135
10. xÂy dựng bản đồ ngập lụt cho lưu vực vũ gia thu bồn.....................................................................................136
11. tÍnh toÁn nhu cầu dùng nước của cÂy trồng trên lưu vực sễng thạch hÃn khi xẫt tới biến đổi khÍ hậu.............137
12. nghiấn cứu đề xuất giải phÁp hạ thấp mực nước ngầm phục vụ khai thÁc mỏ nÚi phÁo - huyện đại từ, tỉnh thÁi nguyấn......................................................................139
13. xÂy dựng mễ hènh thủy lực cho hệ thống sông kone - hà thanh và đưa ra các giải phÁp phềng chống lũ lụt.........................................................................139
14. nghiấn cứu phương pháp idw để nội suy mưa - ứng dụng cho lưu vực sễng vu gia - thu bồn..............................................................141
15. nghiấn cứu sự thay đổi lượng mưa theo độ cao - ứng dụng cho lưu vực sễng vu gia - thu bồn..........................142
16. nghiấn cứu ứng dụng mễ hènh swat mễ phỏng dềng chảy lưu vực sễng sấsan................................................................143
17. xử lÍ số liệu địa hènh lÀm đầu vÀo phục vụ cho bÀi toÁn thủy lực................................................................................144
18. ứng dụng gis đánh giá biến động bồi xểi khu vực cửa sễng cửa việt.......................................................................................................145
- 8 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
19. xác định dung tÍch hồ chứa hưng thi làm cơ sở phục vụ phềng lũ sễng hoÀng long...........................................................................146
20. xÂy dựng bộ cễng cụ chuyển đổi từ hệ quy chiếu wgs84 sang vn2000 và ngược lại......................................................................147
21. xÂy dựng mễ hènh tÍnh mưa bènh quÂn lưu vực bằng đa giác theissen trên gis.....................................................................148
22. ứng dụng mễ hènh hecgeo-hms để xác định các đặc trưng lưu vực....................................................................149
23. nghiấn cứu so sánh các đường đơn vị tổng hợp thường dÙng ở việt nam................................................................................................150
- 9 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CẤP TRƯỜNGĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKH CỦA SINH VIÊN
(Theo Quyết định số 790/QĐ-ĐHTL ngày 06 tháng 5 năm 2013)
1. GS.TS Trần Viết Ổn Chủ tịch
2. PGS.TS Lê Văn Hùng Phó CT
3. GS.TS Lê Chí Nguyện Uỷ viên
4. PGS.TS Nguyễn Đăng Tộ Uỷ viên
5. PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng Uỷ viên
6. TS Nguyễn Cao Đơn Uỷ viên
7. ThS Nguyễn Văn Sỹ Uỷ viên
8. TS Hoàng Thanh Tùng Uỷ viên
9. TS Trần Thanh Tùng Uỷ viên
10. TS Nguyễn Ngọc Thắng Uỷ viên
BAN THƯ KÝ
1. CN Nguyễn Thị Phương Anh Trưởng ban
2. CN Phạm Thị Vân Anh Uỷ viên
3. ThS Phạm Tất Thắng Uỷ viên
- 10 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG CẤP KHOA
ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKH CỦA SINH VIÊN(Theo Quyết định số 789/QĐ-ĐHTL ngày 06 tháng 5 năm 2013)
I. KHOA CÔNG TRÌNH
1. GS.TS Nguyễn Chiến Chủ tịch
2. PGS.TS Nguyễn Quang Hùng Phó CT
3. ThS Nguyễn Xuân Hiển Thư ký
4. TS Nguyễn Ngọc Thắng Uỷ viên
5. TS Đào Tuấn Anh Uỷ viên
6. PGS.TS Nguyễn Trọng Tư Uỷ viên
7. TS Lê Thanh Hùng Uỷ viên
II. KHOA MÔI TRƯỜNG
1. ThS Nguyễn Văn Sỹ Chủ tịch
2. ThS Trần Minh Dũng Thư ký
3. TS Bùi Quốc Lập Uỷ viên
4. PGS.TS Vũ Hoàng Hoa Uỷ viên
5. TS Nguyễn Thị Minh Hằng Uỷ viên
6. ThS Đinh Thị Lan Phương Uỷ viên
7. TS Vũ Đức Toàn Uỷ viên
III. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. PGS.TS Nguyễn Đăng Tộ Chủ tịch
2. ThS Phạm Xuân Đồng Phó CT
3. ThS Phạm Hoàng Nhung Thư ký
- 11 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
4. ThS Nguyễn Nam Hưng Uỷ viên
5. TS Nguyễn Mạnh Hiển Ủy viên
6. ThS Phạm Thanh Bình Uỷ viên
7. ThS Vũ Anh Dũng Uỷ viên
IV. KHOA THUỶ VĂN & TNN
1. TS Hoàng Thanh Tùng Chủ tịch
2. TS Trần Kim Châu Thư ký
3. PGS.TS Ngô Lê Long Uỷ viên
4. TS Ngô Lê An Uỷ viên
5. TS Nguyễn Hoàng Sơn Uỷ viên
6. TS Nguyễn Hoằng Đức Uỷ viên
7. PGS.TS Phạm Thị Hương Lan Uỷ viên
V. KỸ THUẬT BIỂN
1. TS Trần Thanh Tùng Chủ tịch
2. PGS.TS Lê Xuân Roanh Phó CT
3. ThS Nguyễn Thị Phương Thảo Thư ký
4. PGS.TS Vũ Minh Cát Uỷ viên
5. TS Nghiêm Tiến Lam Uỷ viên
6. TS Thiều Quang Tuấn Uỷ viên
7. ThS Nguyễn Quang Lương Uỷ viên
- 12 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
VI. KHOA KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. GS.TS Lê Chí Nguyện Chủ tịch
2. TS Lê Văn Chín Thư ký
3. TS Đoàn Thu Hà Uỷ viên
4. PGS.TS Phạm Việt Hòa Uỷ viên
5. PGS.TS Phạm Thị Minh Thư Uỷ viên
6. PGS.TS Hồ Việt Hùng Uỷ viên
7. TS Nguyễn Tuấn Anh Uỷ viên
VII. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
1. PGS.TS Nguyễn Bá Uân Chủ tịch HĐ Khoa
2. PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng Uỷ viên
3. PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân Uỷ viên
4. TS Nguyễn Thế Hòa Uỷ viên
5. ThS Vũ Thị Nam Uỷ viên
6. PGS.TS Đặng Tùng Hoa Uỷ viên
7. KS Nguyễn Hải Hiền Thư ký
Tiêu ban 1
1. PGS.TS Nguyễn Bá Uân Chủ tịch
2. ThS Nguyễn Văn Phương Thư ký
3. PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân Uỷ viên
4. PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng Uỷ viên
5. ThS Phạm Văn Giang Uỷ viên
- 13 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Tiêu ban 21. TS Nguyễn Thế Hòa Chủ tịch
2. CN Triệu Đình Phương Thư ký
3. ThS Lê Thị Mỹ Dung Uỷ viên
4. PGS.TS Đặng Tùng Hoa Uỷ viên
5. TS Trần Quốc Hưng Uỷ viên
Tiêu ban 3
1. ThS Vũ Thị Nam Chủ tịch
2. CN Hoàng Thị Mai Lan Thư ký
3. KS Nguyễn Huy Mậu Uỷ viên
4. ThS Thiều Kim Cường Uỷ viên
5. ThS Phạm Thị Thanh Thủy Uỷ viên
- 14 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
TIỂU BAN: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. TÌM HIỂU VỀ WINDOWS POWERSHELL (WPS)
SVTH: Đinh Thế Anh 51TH2Nguyễn Trọng Quyết 51TH2
GVHD: ThS Nguyễn Nam Hưng1. Mục tiêu đề tài
Windows PowerShell (WPS) là một trình dòng lệnh shell và ngôn
ngữ kịch bản được thiết kế cho quản trị hệ thống và tự động hóa, dựa trên
nhiệm vụ thiết kế đặc biệt cho quản trị hệ thống. Được xây dựng trên NET
Framework., Windows PowerShell giúp các chuyên gia CNTT và người sử
dụng điện điều khiển và tự động hóa việc quản lý các hệ điều hành
Windows và các ứng dụng chạy trên Windows. Được xây dựng trong các
lệnh Windows PowerShell, được gọi là lệnh , cho phép bạn quản lý tổ
chức của mình từ dòng lệnh.Windows PowerShell cho phép bạn truy cập
các dữ liệu từ các nhà cung cấp, chẳng hạn như đăng ký và lưu trữ chứng
chỉ, dễ dàng như bạn truy cập vào hệ thống tập tin. Ngoài ra, Windows
PowerShell có một phân tích cú pháp biểu thức phong phú và một ngôn
ngữ kịch bản phát triển đầy đủ.
2. Nội dung nghiên cứu:
WPS hỗ trợ và tác động mạnh mẽ vào hệ thống mạng.
Script - kịch bản dựng sẵn, tự động hóa việc sử dụng, quản lý hệ
thống.
3. Kết luận và kiến nghị:
- 15 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Windows PowerShell là một trình tiện ích và ngôn ngữ scripting
mạnh nhưng bạn chỉ cần bỏ ra ít thời gian là đã có thể nắm bắt và sử dụng
nó, nhất là khi chưa quen thuộc với môi trường .NET Framework.
Windows PowerShell có thể được xây dựng, phát triển hoàn thiện
hơn để phục vụ tốt cho nhiều trình ứng dụng phức tạp hơn.
Windows PowerShell sẽ được biết đến và sử dụng rộng rãi trong
ngành CNTT của Việt Nam.
2. TÌM HIỂU VỀ WIDOWS MANAGEMENT INSTRUMENTATION(WMI) TRONG
WINDOWS OWERSHELL
SVTH: Trịnh Quang Hiếu - 51TH2Vũ Đức Thắng - 51TH2
GVHD: ThS Nguyễn Nam Hưng1. Mục tiêu đề tài
Quản trị viên máy tính, quản trị viên mạng là những công việc đòi
hỏi chuyên môn cao, và phải được đào tạo đầy đủ về nhiều lĩnh vực. Giai
đoạn gần đây, xu hướng chung của xã hội là đào tạo các kỹ thuật viên sử
dụng các công cụ có sẵn để làm các công việc này. Cách thức đào tạo này
làm cho người lao động cho rằng mình đã được trang bị kiến thức nghề
nghiệp. Nhưng đó là nhận định sai lầm. Windows PowerShell, công cụ
toàn diện nhất, chuyên nghiệp nhất dành cho công việc này. Nó giúp truy
cập tới mọi ngóc ngách của một máy tính, nó cho phép truy cập từ xa, điều
khiển từ xa qua giao tiếp mạng. Một quản trị viên hệ thống cần phải thành
thạo Windows PowerShell thì mới thực sự đạt yêu cầu. Tuy nhiên,
- 16 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Windows PowerShell không trang bị giao diện đồ họa. Thay vì thế, thao
tác dòng lệnh chủ yếu dựa trên các cmdlet.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài bao gồm việc nghiên cứu nội dung về các mảng lệnh trong
Windows PowerShell ver 2.0: trong đó tập trung vào khối kiến thức đã
được đào tạo trong chuyên ngành CNTT gồm:
+ WMI-Windows Managerment Instrumentation;
+ Các câu lệnh trên windows powershell về quản trị người dùng;
+ Các Script tự động quản trị người dùng.
3. Kết luận và hướng đề nghị
Windows PowerShell là công cụ rất mạnh nhưng lại không đòi hỏi
cài đặt phức tạp. Chỉ cần thành thạo Windows PowerShell, một quản trị
viên mạng có thể điều khiển cả một hệ thống mạng lớn một cách chính xác
và nếu kết hợp với các tập tin kịch bản Script, công việc sẽ được tiến hành
một cách tự động, cho dù có hay không có mặt quản trị viên trong tất cả
các tình huống.
Kiến nghị, Windows PowerShell là rất thiết thực cho những người
hướng nghiệp quản trị mạng. Đề nghị Bộ môn KTMT & Mạng, Khoa
CNTT và Nhà trường cho mở môn học này như một môn tự chọn.
3. LẬP TRÌNH GAME TRÊN WEB BẰNG HTML5, SỬ DỤNG CONSTRUCT 2
SVTH: Bùi Thế Sơn - 51TH1Hoàng Yến - 51TH1
GVHD: ThS Phạm Thanh Bình 1. Mục tiêu đề tài
- 17 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Trên thị trường hiện nay, các game xuất hiện với tần suất dày đặc,
điều đó cho ta thấy được sức mạnh của ngành công nghiệp giải trí bằng
game. Nếu những ai thực sự có đam mê, thì người đó sẽ không chỉ dừng
lại ở mức độ chơi mà còn mày mò, tìm hiểu và thậm chí viết ra những trò
chơi tương tự. Đề tài nghiên cứu khoa học của chúng em là dành cho
những bạn có đam mê như vậy. Những game ban đầu viết ra có thể rất đơn
giản, như từ đó ta có thể phát triển, gây dựng thành những game tầm cỡ
vừa và lớn. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu khoa học của chúng em không
hướng tới việc chuyên về làm game trên máy tính mà là để biết được bản
chất bên trong của các trò chơi, cũng như khơi dậy sự đam mê, hứng thú
và tính sáng tạo trong mỗi bạn.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài của chúng em hướng đến 1 sản phẩm là 1 trò chơi bắn súng
đơn giản, có thể dùng các phím bấm hoặc chuột để di chuyển, bấm phim
Space hoặc chuột trái để bắn đạn, chơi trực tiếp trên các trình duyệt.
Đề tài có sử dụng các công cụ:
+ HTML5: Chạy trực tiếp trên nền các trình duyệt hiện đang có như
Google Chrome, FireFox… (Trò chơi hiển thị tốt nhất trên trình duyệt
Google Chrome).
+ Construct 2: Phần mềm giúp tạo game 1 cách nhanh chóng, đỡ tốn
thời gian và công sức, hiệu ứng bắt mắt.
+ Kết nối cơ sơ dữ liệu tạo ra record cho mỗi người chơi: tên người
chơi, ID và pass đăng nhập, số điểm mà người chơi ghi được qua mỗi
level.
3. Kết luận và kiến nghị
- 18 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Tạo thêm các chức năng mới phong phú và thu hút nhiều người chơi
hơn như: đối kháng, tích điểm đổi phần thưởng…
Mong Khoa tạo điều kiện để chúng em có thể phát triển hơn nữa đề
tài của mình, đó là mảng về Game - hiện vẫn đang thu hút rất nhiều sự
quan tâm của các bạn trẻ.
4. XÂY DỰNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TỪ KHÓA TỰ ĐỘNG CHO VIỆC LÀM SEO
SVTH: Trương Anh Tú - 51TH1
GVHD: ThS Nguyễn Thị Phương Trà1. Mục tiêu đề tài
SEO là quá trình tối ưu hóa trang web với công cụ tìm kiếm. Trong
đó việc lựa chọn, đánh giá từ khóa sao cho phù hợp với của website là một
trong những bước việc quan trọng nhất. Việc xây dựng cộng cụ đánh giá từ
khóa tự động nhằm giúp người làm SEO có một công cụ hỗ trợ đắc lực
trong công việc của họ.
2. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu về học máy, áp dụng học máy vào đề tài, tìm hiểu về bộ
classifier của trường Đại học Stanford để xây dựng công cụ đánh giá từ
khóa trên nền .NET.
3. Kết luận và kiến nghị
Hướng phát triển: thêm các thuộc tính của từ khóa để công việc đánh
giá từ khóa được chính xác nhất.
- 19 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
5. PHÁT TRIỂN GAME TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH IOS
SVTH: Nguyễn Bá Đoàn - 51TH2
GVHD: ThS Phạm Trí Công1. Mục tiêu đề tài
Game trên mobile được mọi người biết đến như một hình thức giải
trí mỗi khi căng thẳng, mệt mỏi và những lúc nhàn dỗi. Không chỉ mang
tính chất giải trí, game còn khơi dậy tính sáng tạo, khả năng tư duy và
tang cường tốc độ phản xạ trong mọi tình huống. Trong thời kỳ hiện nay,
để sở hữu một chiếc điện thoại đi động không còn là xa lạ đối với mọi
người.Vì vậy, game trên mobile được mọi người ưu tiên chọn hàng đầu
vì tính giải trí và tiện lợi của nó.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài của em nghiên cứu phát triển game học toán dành cho trẻ em
lứa tuổi từ 5 đến 10 tuổi, game giúp các em tập cách tư duy và phản ứng
nhanh trước các bài toán để đưa ra kết quả nhanh và chính xác nhất.
Đề tài bao gồm các nội dung chính:
Menu lựa chọn gồm: Chơi mới, chơi tiếp, hướng dẫn, kỷ lục, giới
thiệu.
Các phép tính với độ khó tăng dần: Dễ, trung bình, khó.
Hệ thống tính điểm dựa vào thời gian trả lời câu hỏi nhanh hay chậm.
3. Kết luận và kiến nghị
Hướng phát triển game trên nhiều hệ điều hành như: IOS,
ANDROID, WINDOWS PHONE…
- 20 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
6. TÌM HIỂU CÁC CẤU TRÚC LƯU TRỮ VÀ TÌM KIẾM ĐỊA CHỈ IP. XÂY DỰNG CÂY TIỀN TỐ ƯU TIÊN
CHO VIỆC TÌM KIẾM ĐỊA CHỈ IP
SVTH: Trương Thị Hoa - 53TH1Nguyễn T. Lan Hương - 53TH2
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng1. Mục tiêu đề tài
- Xây dựng cây tiền tố nhị phân ưu tiên cho việc tìm kiếm địa chỉ IP.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu cấu trúc lưu trữ, tìm kiếm địa chỉ IP.
- Xây dựng cây tiền tố ưu tiên việc tìm kiếm địa chỉ IP.
3. Kết luận và kiến nghị
- Cây tiền tố nhị phân ưu tiên đề xuất có nhiều ưu điểm vượt trội về tốc
độ tìm kiếm, khả năng cập nhật và thích hợp đối với dữ liệu định tuyến lớn.
7. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHAT BẰNG NGÔN NGỮ C#
SVTH: Phan Tuấn Tiệp - 53TH2Nguyễn Thị Kim Anh - 53TH1Hoàng Thị Hồng - 53TH2Phạm Quốc Hưng - 53TH2
GVHD: ThS Hoàng Quốc Dũng
1. Mục tiêu đề tài
Hiện nay, việc liên lạc với nhau trên Internet đã phát triển đến mức
độ rộng khắp.
Không chỉ dừng lại ở các thiết bị như điện thoại trước đây, Internet
khiến việc liên lạc trở nên dễ dàng hơn qua các phần mềm Chat. Bằng việc
- 21 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
xây dựng một ứng dụng Chat, chúng em mong muốn trước tiên là học hỏi
những công nghệ mà nó mang lại, tiếp đó là có sản phẩm hữu ích cho mọi
người.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài chúng em nghiên cứu về xây dựng một ứng dụng Winforms
cho phép người dùng đăng nhập và nhận gửi thông điệp đến nhau.
Đề tài bao gồm các nội dung chính: (Tất cả sử dụng đến ngôn ngữ
C# và trên .NET framework)
Đăng ký và đăng nhập vào hệ thống.
Thực hiện việc đọc và ghi dữ liệu trên server.
Gửi dữ liệu theo các lệnh để đến với client.
3. Kết luận và kiến nghị
Trong giới hạn chúng em mới thực hiện thao tác đăng ký đăng nhập
vào hệ thống để truyền và gửi dữ liệu dạng text, và không có lưu trữ thông
tin user và các hội thoại liên quan. Tìm hiểu bước đầu về mô hình hoạt
động của ứng dụng.
Trong tương lai có thể phát triển thêm về các tính năng như lưu trữ
thông tin user, truyền và nhận dữ liệu với nhiều dạng khác như ảnh,
video…
8. ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI ANDROID
SVTH: Nguyễn Thị Bích Luận - 51TH1Lê Thị Tuyển - 52TH1
GVHD: ThS Trương Xuân Nam1. Mục tiêu đề tài
- 22 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Chỉ cần một click, một cái vuốt tay nhẹ bạn có thể nghe nhạc, lướt
web, xem phim, ghi âm, chơi nhạc, thậm chí kiểm tra sức khỏe... Các ứng
dụng dành cho các thiết bị di động ngày càng trở nên đa dạng, và đóng
góp một phần không nhỏ trong đó chính là nhờ sự phát triển của hệ điều
hành Android. Theo thống kê trong năm 2011, Android chiếm 38.9% thị
phần, vượt lên dẫn đầu, trên cả IOS (18,2%), Blackberry(14.2%) . Lập
trình android sử dụng ngôn ngữ java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối
tượng mã nguồn mở và việc sử dụng thiết kế giao diện ngoài dùng code
java còn có thể sử dụng XML giống như kiểu chuyển từ làm web bằng
HTML thuần sang HTML+CSS vậy. Vì vậy, lập trình andriod đã thu hút
được số lượng lập trình viên đông đảo và càng ngày càng phát triển hơn.
2. Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu về lập trình andriod với ngôn ngữ java.
Viết ứng dụng sử dụng điện thoại để trình chiếu slide.
3. Kết luận và kiến nghị
Các ứng dụng bật tắt máy tính , phát triển điện thoại di động như
thiết bị di động cầm tay. Ngoài ra tìm hiểu thêm các ứng dụng trò chơi và
công cụ khác.
9. TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP TRÍCH CHỌN ĐẶC TRƯNG SIFT
SVTH: Đào Duy Tuấn - 52TH2
Đặng Trường Sơn - 52TH2
Võ Đức Tiến - 52TH2
GVHD: GV Nguyễn Thị Ngọc Hà
- 23 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu đề tài
Tra cứu ảnh dựa trên nội dung là một lĩnh vực nghiên cứu nhận được
nhiều sự quan tâm trong những năm gần đây. Nhóm thực hiện đề tài này
vợi mục đích tìm hiểu một giải pháp mô tả nội dung ảnh bằng một cấu trúc
đặc trưng cụ thể, từ đó đối sánh được tính tương đồng của các ảnh với tiêu
chí là đặc trưng đã được trích chọn.
2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu chủ đạo của đề tài là tìm hiểu và cải tiến thuật
toán SIFT (Scale Invariant Feature Transform). Đây là giải thuật mạnh
nhất hiện nay về trích chọn đặc trưng do David G.Lowe đưa ra từ năm
2004 và đến nay có nhiều cải tiến trong thuật toán. Đặc trưng được trích
chọn trong SIFT là các điểm đặc biệt (keypoint), các điểm này kèm theo
các mô tả về nó và một véc tơ lấy keypoint làm điểm gốc. Tập các điểm
đặc biệt thu được thường phụ thuộc rất ít vào các phép biến đổi cơ bản như
xoay, phóng to, thu nhỏ, tăng giảm cường độ sáng, vì vậy có thể xem đây
là các đặc trưng mang tính cục bộ của ảnh.
- Tổng quan về SIFT
- Giải thuật
. Dò tìm cực trị cục bộ
. Trích xuất keypoint
. Gắn hướng cho các keypoint
. Tạo bộ mô tả cục bộ
- Kỹ thuật đối sánh
- Những cải tiến, phát triển thuật toán SIFT
3. Kết luận và kiến nghị
- 24 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
SIFT là một thuật toán mạnh và phức tạp nhất hiện nay về lĩnh vực
tra cứu ảnh dựa và nội dung. Vì vậy trong phạm vi đề tài này, em dừng lại
ở việc định hướng đi đúng, sau đó đọc hiểu thuật toán SIFT và áp dụng các
thư viện có sẵn để cài đặt minh họa sức mạnh của SIFT.
10.TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ RMI ÁP DỤNG XÂY DỰNG PHẦN MỀM THI TRẮC NGHIỆM ONLINE
SVTH: Trần Trung - 52TH2
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ngọc Hà1. Mục tiêu đề tài
- Nghiên cứu về công nghệ RMI.
- Từ những nghiên cứu thu được áp dụng xây dựng phần mềm thi trắc
nghiệm online.
2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu công nghệ RMI của ngôn ngữ Java
Xây dựng 2 phần mềm:
- Server: quản lý sinh viên, quản lý bộ đề thi, môn học, câu hỏi…, tổ
chức và chấm thi.
- Client: cho phép sinh viên đăng nhập tài khoản, thi và nộp bài thi.
3. Kết luận và kiến nghị
- Bổ sung thêm nhiều môn học và câu hỏi cho bộ đề thi.
11.TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP NÉN DỮ LIỆU. SỬ DỤNG CÂY NHỊ PHÂN TỰ HIỆU CHỈNH TRONG
VIỆC NÉN DỮ LIỆU TIẾNG ANH
SVTH: Vũ Thị Hạnh - 51TH2
- 25 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng
1. Mục tiêu đề tài
Trong các lĩnh vực của công nghệ thông tin - viễn thông hiện nay,
việc truyền tải tin tức đã là một công việc xảy ra thường xuyên. Tuy nhiên,
thông tin được truyền tải đi thường rất lớn, điều này gây khó khăn cho
công việc truyền tải: gây tốn kém tài nguyên mạng, tiêu phí khả năng của
hệ thống… Để giải quyết vấn đề đó, các thuật toán nén đã được ra đời.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài của em nghiên cứu cách phương pháp nén dữ liệu. Ứng dụng
phương pháp cây nhị phân tự hiệu chỉnh để nén một văn bản tiếng Anh.
Đề tài bao gồm các nội dung chính:
- Tìm hiểu một số phương pháp nén dữ liệu tổng quát
-Ứng dụng cây nhị phân tự hiệu chỉnh để nén một văn bản tiếng Anh
3. Kết luận và kiến nghị
Hướng phát triển: Xây dựng phương pháp nén các dữ liệu phức tạp
hơn như văn bản tiếng Việt, hình ảnh, video...
12.LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG TRÊN NỀN TẢNG IOS VỚI OBJECTIVE-C VÀ CÔNG CỤ XCODE
PHÁT TRIỂN GAME “HỌC CÙNG BÉ” KẾ THỪA THƯ VIỆN COCOS2D
SVTH: Vũ Thị Hạnh
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng1. Mục tiêu đề tài
Sở hữu một chiếc Iphone thông minh, nhưng sao ta vẫn phải tri chả
một khoản tiền khi download 1 game nào đó về. Với sự trợ giúp của công
- 26 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
cụ Xcode và sự hiểu biết nhất định về ngôn ngữ Ojbjective-C ta có thể
thỏa sức sáng tạo những phiên bản trò chơi theo cách riêng của mình mà
không phải tri trả bất kì khoản phí nào.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài của em nghiên cứu cách tạo ra một game trên Iphone sử dụng
ngôn ngữ Objective-C và công cụ Xcode
Đề tài bao gồm các nội dung chính:
Tìm hiểu ngôn ngữ Objective-C, công cụ Xcode và thư viện cocos-2d
Ứng dụng xây dựng game “Học cùng bé”.
3. Kết luận và kiến nghị
-Hướng phát triển: Mở rộng thêm chức năng để người dùng có thể trải
nghiệm trên chính chiếc Iphone của mình.
- Chuyển đổi từ ngôn ngữ Objective-C sang C++ để ứng dụng có thể
chạy trên nền Android và Html 5.
13.TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA TRUY VẤN TRÊN MICROSOFT SQL SERVER
SVTH: Phạm Thị Thúy An - 52TH1
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng1. Mục tiêu đề tài
Trong thời đại hiện nay, các công ty lớn, các trường học… với nhu
cầu sử dụng nguồn cơ sở dữ liệu ngày càng lớn, quá trình truy vần dữ liệu
càng chậm. Điều này đòi hỏi chúng ta phải quan tâm hơn tới việc phát
triển những phần mềm lớn, đa người dùng, đưa ra các giải pháp tối ưu hóa
truy vấn, nhằm nâng cao tốc độ xử lý dữ liệu đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của người sử dụng.
- 27 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài của em là tìm hiểu về phương pháp tối ưu hóa truy vấn trên
Microsoft SQL Server, nhằm trình bày những hiểu biết về một phương
pháp tối ưu hóa trên một cơ sở dữ liệu có sẵn. Bao gồm các ý chính như:
Tìm tiểu CSDL và SQL.
Quá trình thực hiện câu lệnh SQL và nguyên nhân truy vấn dữ liệu
đưa ra kết quả với tốc độ chậm.
Các phương pháp tối ưu hóa truy vấn trên Microsoft SQL Server và
cây phân tích câu lệnh SQL nhằm đư ra các chỉ mục index thích hợp, tác
động đến quá trình thực hiện lệnh làm tăng tốc độ chương trình.
3. Kết luận và kiến nghị
Phát triển phần mềm nhằm cải thiện hiệu suất và tốc độ thực thi trong
một hệ cơ sở dữ liệu lớn.
14.PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN
SVTH: Nguyễn Văn Tiến - 52TH1
Nguyễn Hoàng Minh - 52TH1
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng1. Mục tiêu đề tài
Trình bày tổng quan về tổ chức ký túc xá, xác định các bên liên
quan và trọng tâm vào quản lý sinh viên, xác định phạm vi hệ thống.
Chương trình thừa kế mô hình quản lý thực tế, nhằm mục đích làm đơn
giản hoá các nghiệp vụ cũng như làm cho khả năng phục vụ người dùng
thao tác quản lý trở nên nhanh chóng và hiệu quả.
2. Nội dung nghiên cứu
- 28 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Đề tài tập trung tìm hiểu việc quản lý sinh viên trên thực tế, có thế áp
dụng dùng rộng rãi trong các ký túc xá các trường.
Chương trình cấp quyền cho người dùng, mỗi người dùng có một
quyền đăng nhập riêng, Hơn nữa, có thể sao lưu cơ sở dữ liệu dự phòng
trong trường hợp có sự cố xảy ra.
Các nội dung về ứng dụng:
- Quản lý người dùng: Quản lý nhân viên, quyền người dùng, nhóm
người dùng.
- Quản lý các loại danh mục: Danh mục phòng, sinh viên , tình hình
vào ra , quản lý điện nước, hóa đơn…
- Báo cáo danh sách sinh viên, danh sách lớp, phòng...
- Tra cứu: Tra thông tin sinh viên, nhân viên, thông tin hóa đơn, tình
hình vi phạm sinh viên.
3. Kết luận và kiến nghị
Hướng phát triển thêm các chức năng cho phần mền nhằm có thể
đưa vào ứng dụng thực tế cho bài toán quản lý ký túc xá sinh viên..
Kiến nghị: Mong nhà trường tổ chức nhiều trương trình tương tự
nhằm đẩy cao phong trào học tập nghiên cứu.
15.QUẢN LÝ CỬA HÀNG THỜI TRANG
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh - 52TH1
Nguyễn Đức Hoan - 52TH1
Lê Hoài - 52TH1
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng1. Mục tiêu đề tài
- 29 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Phần mềm quản lý bán hàng thời trang do chúng em xây dựng sẽ
mang lại cho người dùng những chức năng cần thiết nhất, cung cấp đầy đủ
thông tin về sản phẩm, mặt hàng, nhân viên…
Người dùng sẽ dễ dàng nhận các hóa đơn bán hàng và hóa đơn đặt
hàng để xử lý ngay trên phần mềm. Bên cạnh đó mọi thông tin về sản
phẩm, nhân viên, hóa đơn bán, hóa đơn đặt hàng sẽ được dễ dàng cập
nhập, sửa chữa, xóa bỏ với chức năng phân quyền của người quản lý.
2. Nội dung nghiên cứu
- Công cụ và ngôn ngữ phát triển ứng dụng:
+ Sql server
+ Windows forms
+ C#
- Đề tài bao gồm các chức năng chính:
+ Quản lý mặt hàng
+ Quản lý nhân viên
+ Quản lý hóa đơn bán hàng
+ Quản lý hóa đơn đặt hàng
+ Tìm kiếm
+ Thông kê mặt hàng
+ Đăng nhập tài khoản, phần cấp cho người dùng quyền hạn.
- Phần mềm hướng tới khách hàng là những cửa hàng vừa và nhỏ.
3. Kết luận và kiến nghị
Vì thời gian và kiến thức có hạn nên nhóm chúng em chỉ có thể tìm
hiểu và lập trình những chức năng cơ bản .
- 30 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Rất mong nhà trường và ban chấp hành khoa công nghệ thông tin tạo
điều kiện cho những sinh viên như chúng em có môi trường thực hành,
làm việc và cọ sát hơn nữa.
16.SỬ DỤNG VBA VÀ VBS ĐỂ TĂNG HIỆU QUẢ KHAI THÁC CÁC PHẦN MỀM VĂN PHÒNG
SVTH: Trần Thị Linh - 52TH1
GVHD: ThS Nguyễn Nam Hưng1. Mục tiêu đề tài
Không ít người cho rằng công việc văn phòng là nhẹ nhàng, có máy
tính trợ giúp thì công việc còn nhẹ nhàng hơn nhiều. Nhưng thực chất, đặc
điểm công việc văn phòng thường phải đối mặt với nhiều khó khăn và chịu
áp lực lớn, tần suất không đều, họ phải đối mặt với số lượng tài liệu lớn,
tham chiếu phức tạp dễ gây nhầm lẫn, thao tác máy tính kéo dài, tốn nhiều
thời gian, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, và năng suất lao động. Mặt
khác, công việc lặp đi lặp lại rất dễ gây nhàm chán, sinh tư tưởng chủ
quan, dẫn tới nhưng sai sót không đáng có.
Do vậy với đề tài sử dụng VBA và VBS để tăng hiệu quả khai thác
văn phòng, tôi muốn giới thiệu đến tất cả mọi người cách để thực hiện công
việc đơn giản, hiệu quả và chính xác nhất bằng việc tự động một số thao tác,
công việc chỉ với một lần bấm chuột hay vài phím, hoặc thi hành tự động,
dưới dạng hướng sự kiện hoặc hướng thời gian trong khi không đòi hỏi
người dùng thông thường phải biết đến các thao tác bảo trì bảo mật máy tính.
2. Nội dung nghiên cứu
- Cơ bản về VBA và VBS
-Macro và các phần mềm văn phòng
- 31 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
-Viết một số Macro chạy trên word, excel.
3. Kết luận và kiến nghị
Hiểu biết về VBA và VBS giúp tăng hiệu quả công tác, giảm những
lỗi tiềm ẩn không đáng có trong sản xuất và phát hành các văn bản, tài
liệu. Thi hành tự động kể cả khi không có mặt của người quản trị luôn là
mơ ước của người dùng máy tính.
17.QUẢN LÝ CHI NHÁNH BÁN THUỐC
SVTH: Nguyễn Văn Sơn - 52TH1Nguyễn Văn Hoàng - 52TH1
GVHD: ThS Phạm Hoàng Nhung1. Mục tiêu đề tài
Quản lý một chi nhánh của công ty hay quản lý một của hàng là
nhiệm vụ hang đầu cho các Nhà quản lý hiện nay. Việc nghiên cứu một
chương trình giúp cho các nhà quản lý có thể quản lý một cách nhanh
chóng, thuận tiện, an toàn thông tin được rất nhiều người quan tâm.
2. Nội dung nghiên cứu.
Đề tài của bọn em nghiên cứu đến một sản phẩm quản lý chi nhánh
bán thuốc.
Đề tài bao gồm các nội dung chính:
- Truy cập các thông tin của: các chi nhánh, nhân viên, các loại thuốc,
các hóa đơn.
- Báo cáo: các hóa đơn, các loại thuốc tồn kho cho người quản lý.
- Thay đổi, cập nhật và tìm kiếm các các thông tin.
- Sử dụng cơ sở dữ liệu SQL kết nối tới Visual Studio 2010 để chạy
trương trình.- 32 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
-Đóng gói phần mềm.
- Đăng nhập tài khoản, phân cấp cho người dùng quyền hạn quản lý.
3. Kết luận và kiến nghị
Hướng phát triển thêm các chức năng : tính và điều lương , tạm ứng
lương, nghỉ phép của các nhân viên.
Mong nhà trường tạo điều kiện giúp chúng em có nhiều bài toán cọ
sát với thực tế và yêu cầu người dung hơn nữa.
18.QUẢN LÝ SIÊU THỊ
SVTH: Mai Quang Trung - 52TH
Hồ Đình Tiến - 52TH
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng1. Mục tiêu đề tài
Trình bày tổng quan về tổ chức siêu thị, xác định các bên liên quan
và khách hàng, xác định phạm vi của hệ thống. Chương trình thừa kế mô
hình bán hàng của các siêu thị thực tế, nhằm mục đích làm đơn giản hoá
các nghiệp vụ cũng như làm cho khả năng phục vụ khách hàng trở nên
nhanh chóng và hiệu quả.
2. Nội dung nghiên cứu.
Đề tài tập trung tìm hiểu việc mua bán hàng thực tế, có thế áp dụng
dùng rộng rãi trong các siêu thị.
Chương trình cấp quyền cho người dùng, mỗi người dùng có một
quyền đăng nhập riêng, Hơn nữa có thể sao lưu cơ sở dữ liệu dự phòng
trong trường hợp có sự cố xảy ra.
Các nội dung về ứng dụng:
- 33 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Quản lý người dùng: Quản lý nhân viên, quyền người dung, nhóm
người dùng.
- Quản lý các loại danh mục: Danh mục loại tiền, danh mục loại giao
dịch
- Quản lý giao dịch: Thêm mặt hàng, xuất hàng, đặt hàng, quản lý
khách hàng, quầy giao dịch, nhà cung cấp.
- Quản lý báo cáo doanh thu theo tháng, tồn kho theo tháng.
- Thống kê: danh sách mặt hàng, danh sách nhân viên, danh sách
khách hàng, danh sách nhà cung cấp, đơn đặt hàng, phiếu nhập/xuất hàng.
- Tra cứu: Tra thông tin khách hàng, nhân viên, thông tin mặt hàng,
thông tin nhà cung cấp.
3. Kết luận và kiến nghị.
- Về cơ bản trương trình sắp được hoàn thành, giao diện dễ sử dụng.
- Thời gian hạn chế và chỉ có 2 thành viên nên trong quá trình làm còn
nhiều khó khăn.
- Kinh nghiệm thu được: Hiểu được kinh nghiệm giao tiếp cũng như
công việc thực tế, áp dụng kiến thức nhà trường vào thực tiễn, củng cố
kiến thức về các môn học (ngôn ngữ lập trình, cơ sở dữ liệu...)
- Kiến nghị: Mong nhà trường tổ chức nhiều trương trình tương tự
nhằm đẩy cao phong trào học tập nghiên cứu.
19.XÂY DỰNG TRÒ CHƠI “AI LÀ TRIỆU PHÚ”
SVTH: Nông Đức Hiếu - 52TH1
Phan Huy Hùng - 52TH1
GVHD: GV Nguyễn Xuân Hùng
- 34 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu đề tài
Đây là game mô phỏng lại chương trình “Ai là triệu phú “ trên
VTV3, nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí của mọi người, những ai chưa có cơ
hội ngồi trên chiếc ghế nóng thì đây là nơi bạn vừa giải trí vừa kiểm tra lại
kiến thức của mình, ngoài ra đây là sản phẩm ứng dụng ngôn ngữ lập trình
C# và MS SQL 2008 giúp củng cố lại kiến thức và sử dụng thành thạo hơn
cho việc học tập và công việc sau này.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài xây dựng một game tương tác giữa người và máy tính.người
chơi phải trả lời 1 bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm từ dễ đến khó, có tính
điểm=tiền thưởng. màn hình hiển thị câu hỏi, đáp án và các quyền trợ giúp
người chơi, người chơi thao tác bằng chuột.
Đề tài bao gồm các nội dung chính:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chứa câu hỏi và đáp án.
- Xây dựng mô hình 3 lớp winform trong Visual Studio 2008 để thực
hiện các chức năng cho game.
- Kết nối cơ sở dữ liệu SQL với project game và chạy game.
- Đóng gói phần mềm game lại.
3. Kết luận và kiến nghị
- Hướng phát triển thêm các chức năng cho game như việc cập nhật cơ
sở dữ liệu phong phú hay đưa lên chơi trực tuyến.
- Khoa có nhiều đề tài về game vốn đang rất phát triển.
20.ỨNG DỤNG OPENGL TRONG MÔ PHỎNG TRÒ CHƠI
SVTH: Nguyễn Xuân Lợi - 51TH2
- 35 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
GVHD: GV Trần Thị Minh Hoàn
1. Mục tiêu đề tài
Xây dựng ứng dụng trò chơi sử dụng thư viện OpenGL.
2. Nội dung nghiên cứu
- Môi trường phát triển hệ thống Game Engine ứng dụng đồ họa và trò
chơi sử dụng thư viện đồ họa cấp thấp OpenGL.
- Thiết kế và xây dựng hệ thống đồ họa có cấu trúc và tương tác với
người dùng.
- Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tạo hiệu ứng về ánh sáng,
Texture trong khung cảnh 2D và 3D.
3. Kết luận và kiến nghị
- Tìm hiểu cơ bản về thư viện lập trình đồ họa OpenGL.
- Hệ thống trò chơi chế độ 2D.
21.TÍCH HỢP PHPBB VÀO TRANG WEB CODELGNITER CÓ SỬ DỤNG CÁC OPENID CỦA GOOGLE,
FACEBOOK VÀ YAHOO
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết - 51TH2
Đặng Quốc Trung - 51TH2
GVHD: ThS Nguyễn Văn Nam1. Mục tiêu đề tài
Tích hợp được hệ thống người dùng của phpBB trên nền
codeIgniter(CI) và sử dụng hệ thống người dùng của các mạng xã hội như
google, yahoo, facebook.
2. Nội dung nghiên cứu:
- 36 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Tìm hiểu mô hình, kiến trúc và cơ chế làm việc của phpBB
- Tích hợp phpBB vào CI
- Tích hợp OpenID vào hệ thống có phpBB và CI.
3. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận: Sau khi tìm hiểu về để tài này các em đã hiểu biết được 1
số kiến thức về cơ chế đăng ký, login, cách mã hóa password, biết thêm
một mô hình framework CI... và nghiên cứu này giúp cho việc gắn 1 diễn
đàn phổ biến vào trong việc phát triển một trang web.
- Hướng phát triển: sẽ nghiên cứu sâu vào việc khai thác hệ thống
người dùng trên các mạng xã hội cho vào diễn đàn, trang web.
22.TÌM KIẾM BẾ TẮC TRONG QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH
SVTH: Nguyễn Minh Việt -51TH2
GVHD: ThS Phạm Thanh Bình1. Mục tiêu đề tài
Hệ điều hành nói riêng và các phần mềm nói chung rất cần tránh tình
trạng nghẽn dữ liệu. Có rất nhiều tình huống xảy ra nghẽn , trong đó có
một tình huống mà trong lần nghiên cứu sinh viên này em muốn đề cập
đến đó là sự bế tắc(deadlock).
Khái niệm deadlock:
+ Tất cả hiện tượng tắc nghẽn đều bắt nguồn từ sự xung đột về tài
nguyên của hai hoặc nhiều tiến trình đang hoạt động đồng thời trên hệ
thống. Tài nguyên ở đây có thể là một ổ đĩa, một record trong cơ sở dữ
liệu, hay một không gian địa chỉ trên bộ nhớ chính.
+ Khi hệ thống xảy ra tắc nghẽn nếu hệ điều hành không kịp thời phá
bỏ tắc nghẽn thì hệ thống có thể rơi vào tình trạng treo toàn bộ hệ thống.- 37 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài của em sẽ mô tả và tìm kiếm hiện tượng deadlock trong quản
lý tiến trình.
Ngôn ngữ: Javascript , Html , Css.
- 38 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
TIỂU BAN: KHOA CÔNG TRÌNH
1. SO SÁNH SÀN LIÊN HỢP DÙNG TÔN SÓNG CÓ SƯỜN ĐÓNG VÀ SƯỜN MỞ THEO EUROCODE 4
SVTH: Phạm Thị Hồng Chiêm - 51CXD
Trịnh Anh Tài - 51CXD
GVHD: ThS Nguyễn Văn ThắngThS Bùi Sĩ Mười
1. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu, phương hướng của đề tài: Với hai loại tôn sóng sườn đóng
và sườn mở, với các thông số kỹ thuật theo catalog thiết kế, xác định nhịp
lớn nhất có thể thiết kế, từ đó so sánh xem với nhịp yêu cầu thì dùng tôn
sóng nào có lợi hơn.
2. Nội dung nghiên cứu
Phân tích, tính toán, so sánh sàn liên hợp trong hai trường hợp dùng
tôn sóng có sườn đóng và tôn sóng có sườn mở với các thông số kỹ thuật
theo catalo thiết kế trên ba khía cạnh trọng tâm:
- Khả năng chịu ngoại lực;
- Độ võng sàn so với độ võng tiêu chuẩn Eurocode 4;
- Nhịp sàn lớn nhất có thể thiết kế.
3. Kết luận và kiến nghị
Lập được bảng kết quả về nhịp, khả năng chịu lực, độ võng cho từng
trường hợp thông số kỹ thuật theo catalo của 2 loại sàn liên hợp dùng sườn
đóng và sườn mở.
Kết luận so sánh cho từng trường hợp cụ thể.
- 39 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH VÀ KẾT CẤU CỐNG LỘ THIÊN ĐẶT BÊN BỜ DỐC CỦA SÔNG
SVTH: Đỗ Sơn Mai - 51CTL3
Đào Minh Tú - 51CTL2
GVHD: ThS Trương Hồng Sơn1. Mục tiêu đề tài
Tính toán ổn định của công trình đặt bên bờ sông dốc, công trình có
các khả năng trượt phẳng, trượt sâu và trượt hỗn hợp, qua bài nghiên cứu
tìm ra mặt trượt thực tế của công trình bằng phương pháp cổ điển và kiểm
tra lại bằng phần mềm Plaxis.
2. Nội dung nghiên cứu
Khái quát về hiện tượng mất ổn định của công trình và tính toán khả
năng trượt của công trình thực tế cống Phú Xuân.
3. Kết luận và kiến nghị
Cống Phú Xuân ổn định trên bờ sông dốc, cần có những tính toán chi
tiết hơn để kiểm tra khả năng trượt của cống chính xác hơn.
3. NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NEO GIA CỐ KHI THI CÔNG HỐ ĐÀO SÂU
SVTH: Thái Văn Đạt - 51CT - XD
Nguyễn Xuân Hiếu - 51CT - XD
GVHD: TS Đồng Kim Hạnh1. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu phương pháp bố trí neo trong đất khi địa chất và chiều sâu
hố đào thay đổi.
- 40 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2. Nội dung nghiên cứu
Các biện pháp chống đỡ hố đào khi thi công tường trong đất.
Cơ sở tính toán neo trong đất: thiết kế, bố trí neo trong đất.
Áp dụng kết quả vào công trình cụ thể: thi công hố móng đào sâu tòa
nhà cao tầng.
3. Kết luận, kiến nghị:
Sử dụng neo trong đất có hiệu quả cao khi thi công hố đào sâu với
việc bố trí hợp lý khi chiều sâu đào, góc ma sát trong thay đổi.
4. ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐỘ TIN CẬY ĐÁNH GIÁ ỔN ĐỊNH ĐẬP ĐẤT ĐAKBLE - TỈNH ĐĂKLAK
SVTH: Nguyễn Văn Hiếu - lớp 51C-TL1
Nguyễn Thị Bình - lớp 51C-TL1
GVHD: ThS Nguyễn Lan Hương1. Mục tiêu đề tài
Phương pháp thiết kế ngẫu nhiên từ lâu đã được ứng dụng rộng rãi
trên thế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam do một số hạn chế về nguồn dữ liệu
nên phương pháp này chưa được sử dụng trong thiết kế. Mục tiêu của
chúng tôi là muốn giới thiệu một số ưu điểm của phương pháp thiết kế này
thông qua việc đánh giá ổn định đập đất Đakble - tỉnh Đăklak.
2. Nội dung nghiên cứu:
Có rất nhiều sự cố xảy ra với đập đất, trong đề tài này chúng tôi giới
hạn chỉ xét đến một sự cố nguy hiểm đối với đập đất là trượt mái đập. Các
sơ đồ tính toán được thực hiện với một trường hợp khi mái hạ lưu đập làm
việc bất lợi nhất. Sử dụng các tiêu chuẩn của Việt Nam với phương pháp
- 41 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
hệ số an toàn và tiêu chuẩn Eurocode của Châu âu với phương pháp tính
theo lý thuyết độ tin cậy để đánh giá khả năng làm việc của mái đập.
3. Kết luận và kiến nghị:
Tính theo tiêu chuẩn của Việt Nam mái đập đất không bị trượt. Tuy
nhiên, khi tính theo tiêu chuẩn của Châu Âu mức độ ổn định của mái đập
phụ thuộc vào độ lệch chuẩn của các đại lượng ngẫu nhiên, độ lệch chuẩn
hay sai số của các đại lượng này lớn mái đập sẽ không ổn định. Như vậy
có thể thấy rằng tiêu chuẩn của Châu Âu có yêu cầu về an toàn cao hơn
tiêu chuẩn của Việt Nam. Kiến nghị trong một số trường hợp nếu công
trình có nhiều dữ liệu tin cậy thì có thể sử dụng phương pháp này trong
thiết kế công trình.
5. ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VÀ TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU ĐỂ ĐÁNH GIÁ ỔN ĐỊNH TƯỜNG BÊN CỦA
ĐẬP TRÀN TÂN SƠN - TỈNH GIA LAI
SVTH: Nguyễn Thị Tình - 51C-TL1
Nguyễn Thị Hoa - 51C-TL1
GVHD: ThS Nguyễn Lan Hương1. Mục tiêu đề tài
Hiện nay, ở Việt Nam các công trình thủy lợi đều được thiết kế theo
phương pháp truyền thống, trong khi ở Châu Âu rất nhiều nước đã áp dụng
phương pháp thiết kế ngẫu nhiên để đánh giá ổn định công trình. Trong đề
tài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng phương pháp thiết kế ngẫu nhiên và
phương pháp thiết kế truyền thống để đánh giá ổn định tường bên của
- 42 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
ngưỡng tràn nhằm minh chứng cho khả năng ứng dụng linh hoạt của
phương pháp thiết kế ngẫu nhiên trong trong thiết kế công trình.
2. Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu về các loại tường đang được thiết kế ở Việt Nam và trên
thế giới. Đánh giá ổn định tường bên ngưỡng tràn Tân Sơn bằng 3 phương
pháp: phương pháp thiết kế truyền thống: phương pháp hệ số an toàn,
phương pháp trạng thái giới hạn, với hệ tiêu chuẩn hiện hành của Việt
Nam; và phương pháp tính theo lý thuyết độ tin cậy, với hệ tiêu chuẩn
Châu Âu.
3. Kết luận và kiến nghị:
Phương pháp thiết kế công trình theo lý thuyết độ tin cậy thỏa mãn
yêu cầu thực tiễn đòi hỏi, hạn chế được tối đa những tồn tại của phương
pháp thiết kế truyền thống: không những cho biết công trình làm việc an
toàn ở mức độ nào mà còn cho biết các nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất
đến ổn định của công trình. Kiến nghị trong một số trường hợp nếu công
trình có nhiều dữ liệu tin cậy thì có thể sử dụng phương pháp này trong
thiết kế công trình.
6. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG XÂM THỰC BỀ MẶT CÁC ĐẬP TRÀN CAO VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA
ÁP DỤNG CHO ĐẬP TRÀN BẢN VẼ
SVTH: Trương Văn Vinh - 51C-TL4Thân Văn Thắng - 51C-TL4Vũ Thị Mỹ Hạnh - 51C-TL4
GVHD: GS.TS Nguyễn Chiến1. Muc tiêu đề tài
- 43 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Xác định lưu tốc dòng chảy tại các vị trí trên mặt tràn, kiểm tra khả
năng khí thực và tính toán các biện pháp để phòng ngừa khí thực.
2. Nội dung nghiên cứu
- Phương pháp tính toán vẽ đường mặt nước và xác định lưu tốc trên
mặt tràn.
- Phương pháp tính toán kiểm tra khả năng xâm thực trên mặt tràn.
- Đề xuất các giải pháp phòng ngừa khí thực và lựa chọn giải pháp hợp
lý cho đập tràn Bản Vẽ.
- Tính toán cụ thể cho giải pháp được chọn là làm thiết bị thông khí
trên mặt tràn: tính toán lựu lượng thông khí, lựa chọn chiều cao bậc và
kích thước ống thông khí.
3. Kết luận và nghiên cứu
Đối với đập tràn cao thường xuất hiện khí thực dẫn đến xâm thực trên
bề mặt tràn. Tính toán cụ thể cho đập tràn Bản Vẽ có xảy ra xâm thực trên
bề tràn, từ đó đưa biện pháp làm bậc thụt để phòng ngừa.
7. CẢI TIẾN KẾT CẤU ĐẬP BÊ TÔNG TRỌNG LỰC TRÊN NỀN CUỘI SỎI ÁP DỤNG CHO CÔNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN SỬ PÁN 1
SVTH: Nguyễn Đạt Thiện - 51C-TL3
Trần Hữu Tiến - 51C-TL1
Bùi Khắc Xuân - 51C-TL1
GVHD: TS Đào Tuấn Anh1. Mục tiêu đề tài
- 44 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Sử dụng phương pháp cổ điển và hiện đại để tính toán xử lý kết cấu đập
bê tông trọng lực trên nền cuội sỏi đảm bảo sự ổn định, độ bền và kinh tế.
2. Nội dung nghiên cứu
Tính toán ổn định đập tràn theo phương pháp cổ điển và phương
pháp hiện đại (bằng phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp các phần
mềm máy tính điện tử).
Phân tích kết quả tính toán bằng cách so sánh giữa các phương pháp
để đưa ra được kết quả đúng. Dựa vào kết quả đã được khẳng định để điều
chỉnh kết cấu. và sau đó tính toán lại kiểm chứng, từ đó tìm được kết cấu
tối ưu cho đập trong điều kiện địa hình, địa chất thực tế.
8. TỐI ƯU HÓA BÀI TOÁN VẬN CHUYỂN TRÊN CÔNG TRƯỜNG THI CÔNG VỚI CHỈ TIÊU CƯỚC PHÍ
NHỎ NHẤT
SVTH: Vũ Quang Huy lớp - 51 CT- TL
Nguyễn Cao Minh - 51 CT- TL
GVHD: TS Đồng Kim Hạnh1. Mục tiêu đề tài
Tối ưu bài toán vận chuyển trên công trường thi công với chỉ tiêu
cước phí vận chuyển từ các nơi cung cấp vật liệu và các nơi tiêu thụ sản
phẩm đến cơ sở sản xuất sản phẩm trên công trường là nhỏ nhất.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài giới thiệu cơ sở và căn cứ giải bài toán cước phí vận chuyển
nhỏ nhất trên công trường để tìm được vị trí tối ưu đặt cơ sở sản xuất. Từ
- 45 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
các kết quả nghiên cứu lý thuyết để xây dựng phần mềm tính toán tìm vị
trí của cơ sở sản xuất trên công trường xây dựng.
3. Kết luận và kiến nghị
- Phương pháp hợp lý và khoa học nhất, thể hiện đầy đủ mối quan hệ
khoảng cách - chi phí trong bài toán tìm vị trí hợp lý là giải bài toán quy
hoạch tuyến tính đa mục tiêu.
- Nếu sử dựng cách giải thông thường với số ẩn là cước phí và quãng
đường vận chuyển quá nhiều thì việc lập và giải bài toán ma trận rất khó
khăn. Vì vậy xây dựng phần mềm tính toán để giải bài toán quy hoạch
tuyến tính nhiều vị trí sẽ dễ dàng, chính xác hơn rất nhiều.
- Tuy nhiên, bài toán mới chỉ dừng lại ở việc chi phí từ các điểm cung
ứng đến nơi sản xuất và từ nơi sản xuất đến các nơi tiêu thụ coi như đã
được tính; Khoảng cách giữa các nơi cung cấp đến cơ sở sản xuất và từ cơ
sở sản xuất đến các nơi tiêu thụ đã xác định nên việc tính toán là chính
xác. Để cụ thể và xác định kỹ phần cước phí trong quá trình vận chuyển
gồm nhiều loại như phí tổn sửa chữa đường, phí tổn vận chuyển, phí tổn
bốc xếp hàng hóa... thì kết quả sẽ tốt hơn. Phần này sẽ dành cho những
nghiên cứu tiếp theo.
9. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH VÀ KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN CÓ BẢN CHỐNG TRÊN NỀN ĐẤT
SVTH: Đặng Duy Tân - 51C-TL3
Nguyễn Mạnh Đức - 51C-TL1
Trịnh Mạnh Hùng - 51C-TL4
GVHD: ThS Phạm Ngọc Thịnh
- 46 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
KS Đào Ngọc Toàn1. Mục tiêu đề tài
Tính toán ổn định và kết cấu tường chắn đất có bản chống trên nền đất.
2. Nội dung nghiên cứu
Tính toán kết cấu tường chắn theo phương pháp cổ điển và phương
pháp hiện đại (phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp của phần
mềm trên máy tính điện tử). Các phương pháp cổ điển được số hoá trên
môi trường Mathcad để tiện chọn phương án cấu tạo tối ưu của tường
chắn.Từ kết quả tính toán so sánh ưu nhược điểm của từng phương pháp.
10. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯỚI CHO HỆ THỐNG THỦY LỢI
NAM THANH - HẢI DƯƠNG
SVTH: Nguyễn Văn Minh - 51C- TL2
Phạm Thị Mai Hằng - 51C- TL3
GVHD: TS Lê Thanh HùngLê Hồng Phương
1. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường khả năng cung
cấp nước của hệ thống thủy lợi Nam Thanh - Hải Dương.
2. Nội dung nghiên cứu
Cần xác định mực nước đầu kênh do đó cần tính toán hệ thống thủy
lực kênh. Xác định mực nước từng đoạn trên kênh chính ngược lên phía
đồng. Xuất phát từ cao trình của mực nước biến đổi từ trong đồng với nhu
- 47 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
cầu dung nước để tướ1. Tính toán dựa trên phần mềm HEC-RAS và các
phương trình sau:
- Phương trình Saint -Venant
- Phương trình liên tục
- Phương trình động lượng
3. Kết luận và kiến nghị
- Từ kết quả tính toán thủy lực bằng mô hình HEC-RAS cho thấy hệ
thống thủy lợi Nam Thanh chưa đáp ứng được yêu cầu nước của khu vực.
- Đề ra các giải pháp cải tạo và nâng cấp hệ thống kênh tưới cho vùng.
11. TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM TRÊN NỀN ĐÀN HỒI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH
(TRONG MÔI TRƯỜNG MATHCAD) VÀ SO SÁNH VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP CỔ ĐIỂN VÀ HIỆN ĐẠI
SVTH: Vũ Minh Hải lớp 51C - TL4
Phạm Thị Hương lớp 51C - TL2
GVHD: TS Đào Tuấn AnhThS Bùi Quang Cường
1. Mục tiêu đề tài
Ứng dụng Mathcad trong tính toán, thiết kế công trình Thủy lợi.
2. Nội dung nghiên cứu: (ứng dụng với Thủy Điện Sử Pán 1)
- Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Mathcad trong thiết kê công trình
Thủy lợi ở Việt Nam.
- Tính toán nội lực của sân tiêu năng bằng phương pháp giải tích ứng
dụng trên Mathcad.
- 48 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Tính toán nội lực của sân tiêu năng bằng phương pháp tra bảng
Gorbunov – Poxadov (phương pháp cổ điển).
- Tính toán nội lực sân tiêu năng theo phương pháp phần tử hữu hạn
trên Sap 2000.
- So sánh, đưa ra phương án tối ưu, bố trí thép cho sân tiêu năng.
3. Kết luận và kiến nghị:
- Phần mềm Mathcad là phần mềm hoàn toàn mới ở Việt Nam nên cần
được quan tâm nghiên cứu ứng dụng vào các công trình xây dựng đặc biệt
là công trình Thủy lợi.
- Các công trình xây dựng có địa hình, địa chất nền phức tạp, xử lý
thấm khó khăn thì nên ứng dụng Mathcad trong tính toán và thiết kế.
12. VÁCH CỨNG VÀ TÁC DỤNG CỦA VÁCH CỨNG TRONG NHÀ NHIỀU TẦNG
SVTH: Vũ Văn Thủ - lớp 51C-XD
Đào Duy Hưng - lớp 51C-XD
GVHD: Đoàn Xuân Quý Nguyễn Thị Thanh Thúy
1. Mục tiêu đề tài
Vách cứng là cấu kiện đang được sử dụng rộng rãi trong nhà nhiều
tầng (từ 12 tầng trở lên) vì lý do độ cứng trong nhà được tăng so với khi sử
dụng kết cấu khung đơn thuần.
Một số ưu điểm vách cứng: chịu tải trọng ngang tốt, hạn chế chuyển
vị ngang, có thể kết hợp với kiến trúc để vừa tăng khả năng chịu lực của hệ
kết cấu vừa không ảnh hưởng đến không gian hình khối kiến trúc và công
năng sử dụng.
- 49 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Đòi hỏi nghiên cứu sâu và rộng hơn về vách cứng: cách bố trí, số
lượng,vị trí, và cách tính toán vách cứng.
2. Nội dung nghiên cứu
Tổng quan về vách cứng: định nghĩa, cấu tạo, xác định tâm vách
cứng trong mặt bằng nhà, phân bố tải trọng ngang lên vách.
Tác dụng của vách cứng hệ kết cấu chịu lực nhà nhiều tầng (VD: tính
toán, chu kỳ dao động, chuyển vị, khối lượng, tải trọng).
Tính toán, thiết kế vách cứng (dùng phần mềm tính toán).
3. Kết luận và kiến nghị
Vách cứng - đơn thuần hoặc kết hợp thành lõi cứng là cấu kiện chịu
lực, hoặc bố trí vị trí hợp lý có rất nhiều ưu nhược điểm trong nhà nhiều tầng.
Các ưu điểm đối với hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng khi số
lượng, vị trí vách cứng hợp lý.
- 50 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
TIỂU BAN: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
1. NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUY CHẾ ĐẶT HÀNG TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘISVTH: Đỗ Ly Ly - 52QT
Nguyễn Thị Nhung - 52QT
GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá Uân
1. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm nghiên cứu tìm ra các giải
pháp khả thi nhằm áp dụng một cách có hiệu quả cơ chế đặt hàng trong
quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố
Hà Nội theo hướng dẫn của Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tính cấp thiết của việc đổi mới cơ chế quản lý khai thác
và bảo vệ hệ thống các công trình thủy lợi trên cả nước nói chung, trên địa
bàn Thành phố Hà Nội nói riêng trong điều kiện thực thi chính sách miễn
giảm thủy lợi phí của Nhà nước. Đề tài nghiên cứu giới thiệu vắn tắt
những nội dung của quy chế đặt hàng theo hướng dẫn của Thông tư
56/2010/TT-BNNPTNT ngày 1/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Từ thực tiễn triển khai áp dụng cơ chế đặt hàng theo hướng dẫn của
Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT, những vấn đề đạt được những tồn tại,
vướng mắc cần khắc phục, đề tài nghiên cứu đề xuất các giải pháp để áp dụng
- 51 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
có tính khả thi và có hiệu quả cơ chế đặt hàng trong quản lý khai thác và bảo
vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hà Nội, nhằm góp phần
thay đổi cơ chế quản lý theo kiểu hành chính, quan liêu bao cấp trước đây.
3. Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu tư vấn xây dựng, đổi mới chính sách, tìm giải pháp đưa
chính sách của Đảng và Nhà nước vào trong đời sống và sản xuất là đòi
hỏi với mỗi cán bộ được đào tạo về kinh tế và quản lý một cách có hệ
thống. Thông qua nghiên cứu này nhóm tác giả chúng em muốn đóng góp
một phần những kiến thức học tập của mình vào giải quyết những vấn đề
do thực tiễn đặt ra.
2. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI VỀ KINH TẾ DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GÂY RA
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢISVTH: Dương Văn Ngọc - 52QLXD
Trương Mỹ Hạnh - 52K
Nguyễn Thị Lan - 52K
GVHD: PGS.TS Nguyễn Bá Uân
1. Mục tiêu đề tài
Đề tài nghiên cứu cách xác định những thiệt hại về kinh tế gia tăng
hàng năm trong quản lý khai thác và bảo vệ hệ thống các công trình thủy
lợi do ảnh hưởng của hiện tượng khí hậu trái đất biến đổi theo hướng ngày
càng nóng lên.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến khí
hậu, biến đổi khí hậu và những thiệt hại về kinh tế, xã hội, môi trường do
- 52 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
biến đổi khí hậu gây ra. Đề tài tập trung nghiên cứu cách lượng hóa những
thiệt hại về kinh tế gia tăng hàng năm trong quản lý, khai thác vận hành,
bảo vệ các công trình thủy lợi và những chi phí tăng thêm về kinh tế hàng
năm để ứng phó với các hiện tượng thiên tai do biến đổi khí hậu gây ra
hàng năm;
- Đề tài lấy một ví dụ cụ thể để làm rõ phương pháp và kết quả nghiên
cứu thiệt hại về kinh tế tăng thêm hàng năm do biết đổi khí hậu gây ra đối
với hoạt động quản lý, khai thác và bảo vệ hệ thống các công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Thừ Thiên Huế.
3. Kết luận và kiến nghị
Biến đổi khí hậu ngày càng có những tác động mạnh mẽ và rõ ràng
đối với đời sống và phát triển kinh tế của con ngườ1.Việc nhận thức được
mức độ biến đổi, đánh giá thiệt hại về kinh tế, xã hội và môi trường do tác
động của biến đổi khí hậu gây ra qua đó có những ứng xử và quản lý hiệu
quả là với hiện tượng này là một vấn đề hết sức hệ trọng của nhân loại.
3. GIẢI PHÁP DỊCH VỤ HỖ TRỢ THỰC HIỆN NÔNG NGHIỆP VỚI KHÍ HẬU TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
SVTH: Vũ Thị Thủy - 52K
Hoàng Thị Lê - 52K
GVHD: PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân
1. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm nghiên cứu tìm ra các giải
pháp hỗ trợ thực hiện nông nghiệp thông minh với khí hậu nhằm nâng cao
hiệu quả về ‘nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu’ trong các hệ sinh
thái khác nhau, hỗ trợ các hình thức sử dụng đất linh hoạt hoặc đa dạng
- 53 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
hơn, tăng hiệu quả sử dụng nước, và giảm tác động xấu tới môi trường tại
tỉnh Quảng Trị.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả nông nghiệp
thích ứng với việc biến đổi khí hậu; Nâng cao thu nhập, hiệu quả sản xuất
cho người dân, góp phần xây dựng nông thôn mới; Đảm bảo an toàn cho
các công trình khi làm việc, kết hợp cải thiện môi trường sinh thái.
- Đề tài nghiên cứu giới thiệu vắn tắt những nội dung của giải pháp
dịch vụ hỗ trợ thực hiện nông nghiệp thông minh với khí hậu nhằm nâng
cao hiệu quả về ‘nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu’.
- Áp dụng và triển khai kết hợp với chương trình nâng cấp, hiện đại hóa
các hệ thống thủy lợi, trong đó tiếp tục tập trung cho hệ thống tưới La Ngà,
hệ thống tưới Trúc Kinh - Hà Thượng và một số hồ chứa có hệ thống tưới
đang xuống cấp khác; Chương trình phát triển thủy lợi phục vụ chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp-nông thôn tại tỉnh Quảng Trị.
3. Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu góp phần tăng hiệu quả sản xuất của người dân lên
khoảng 10 – 12% nhờ ứng dụng đồng bộ các giải pháp công nghệ tiên tiến,
khép kín theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường, sẽ mở ra một
hướng đi mới, một ngành mới trong sản xuất ở Quảng Trị. Thông qua
nghiên cứu này nhóm tác giả chúng em muốn đóng góp một phần những
kiến thức học tập của mình vào giải quyết những vấn đề do thực tiễn đặt ra.
4. XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN CẢI THIỆN CÓ TƯỚI TỈNH HÀ GIANGSVTH: Hoàng Thị Hạnh - 52K
- 54 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Lê Thị Anh - 52K
Nguyễn Thị Hương Lý - 52K
GVHD: PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân
1. Mục tiêu đề tài
Đề tài nghiên cứu xác định những hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
cải thiện có tưới tại tỉnh miền núi phía Bắc nói chung và tại tỉnh Hà Giang
nói riêng nhằm công tác xóa đói giảm nghèo, nâng cao hiệu quả thực tăng
tính khả thi của dự án để thuyết phục các nhà đầu tư vào đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi nhằm phục vụ tưới nông nghiệp.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cách lượng hóa những lợi ích kinh tế và
xã hội gia tăng hàng năm. Đề tài áp dụng cho công trình cải thiện tưới tại
tỉnh Hà Giang, Hỗ trợ cho một số tỉnh miền núi phía Bắc nâng cấp các hệ
thống tưới tiêu để cung cấp dịch vụ tưới tiêu tốt hơn, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững trong điều kiện thích
ứng với biến đổi khí hậu.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả của đề tài nhằm thuyết phục các nhà đầu tư và hỗ trợ cho
một số tỉnh miền núi phía Bắc và miền Trung ra quyết định đầu tư vào các
dự án nâng cấp các hệ thống tưới tiêu để cung cấp dịch vụ tưới tiêu tốt
hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp theo hướng bền
vững trong điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu tại các tỉnh vùng nông
thôn thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.
- 55 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
5. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG THỨC GIẢM GIÁ TRỊ DỰ THẦU XÂY LẮP CHO CÁC CT XÂY
DỰNG THỦY LỢI SƯ DUNG VỐN NHÀ NƯỚCSVTH: Nguyễn Thị Tâm - 52K
Bùi Thị Định - 52K
Đàm Thị Hồng Nu - 52K
GVHD: ThS Trần Thị Hồng Phúc
1. Mục tiêu đề tài
- Nghiên cứu phương pháp xác định giá trị dự toán, giá trị dự thầu xây
lắp của các công trình xây dựng trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công;
- Tìm phương pháp tối ưu để xác định giá trị dự thầu xây lắp, các
phương thức giảm giá khi xây dựng công trình mà vẫn đảm bảo về chất
lượng công trình.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu về các phương pháp xác định giá trị dự toán công trình;
- Nghiên cứu cách xác định giá vật liệu đến hiện trường xây lắp, giá
nhân công xây dựng công trình, giá máy thi công xây dựng công trình;
- Nghiên cứu phương án giảm giá dự thầu khi đấu thầu xây lắp của
công trình xây dựng thủy lợi đê hữu Thái Bình - tỉnh Bắc Ninh.
3. Kết luận và kiến nghị
Đề tài đưa ra được các phương pháp để xác định dự toán xây dựng
công trình và giá trị dự thầu xây lắp các công trình xây dựng. Hiện nay với
tình hình xây dựng vô cùng khó khăn, việc tìm được công việc là thách
thức lớn đối với các công ty xây dựng nói chung và các công ty xây dựng
thủy lợi nói riêng. Đề tài đưa ra các phương thức giảm giá dự thầu cho các
- 56 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
công trình xây dựng nhằm mục đích cạnh tranh với các nhà thầu khác để
có thể thắng thầu mà vẫn đảm bảo chất lượng xây dựng công trình.
6. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN THEO QĐ SỐ 89/2000/QĐ-BVGCP VỀ MỨC LƯƠNG VÀ GIÁ XĂNG
DẦU HIỆN NAYSVTH: Lê Thị Linh Na - 53QLXD
Bùi Ánh Tuyết - 53QLXD
GVHD: ThS Phạm Văn Giang
1. Mục tiêu đề tài
Trong nhiều năm qua, nhiều chủ đầu tư vấn chấp nhận việc tính chi
phí vận chuyển theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP của Ban Vật giá
Chính phủ ngày 13 tháng 11 năm 2000 trong dự toán xây dựng. Tuy nhiên,
giá cước theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP đã quá lạc hậu. Dựa
theo thực trạng đó, đề tài nghiên cứu, đề xuất một số phương pháp quy đổi
giá cước vận chuyển theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP về mức
lương và giá xăng dầu hiện nay để các đơn vị tham khảo trong tính dự toán
công trình.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu, đề xuất các nội dung chính sau:
- Thực trạng việc áp dụng Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP trong
tính dự toán công trình;
- Đề xuất phương pháp quy đổi giá cước vận chuyển theo Quyết định
số 89/2000/QĐ-BVGCP về mức lương và giá xăng dầu hiện nay, cụ thể:
+ Phương pháp quy đổi theo trượt giá tiền lương;
+ Phương pháp quy đổi theo kinh nghiệm chuyên gia;
- 57 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
+ Phương pháp quy đổi theo tỷ giá ca máy ô tô vận chuyển theo thời
điểm.
3. Kết luận và kiến nghị
Từ các phương pháp nghiên cứu, đề tài nghiên cứu sẽ đưa ra các hệ
số điều chỉnh theo các nội dung nghiên cứu. Bên cạnh đó sẽ đánh giá, nhận
xét mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và kiến nghị áp dụng cho
phù hợp.
7. NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TU SỬA ĐÊ, KÈ TỈNH NAM ĐỊNH
NĂM 2013SVTH: Mai Thị Thu Thảo - 52K
Vũ Thị Ngọc Thư - 53K
Nguyễn Đức Tiệp - 52KGVHD: ThS Phạm Văn Giang
KS Nguyễn Quang Trường1. Mục tiêu đề tài
Căn cứ theo định mức trong công tác xây dựng tu sửa đê, kè được
ban hành theo Quyết định số 65/2003/QĐ-BNN, ngày 02 tháng 06 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các quy
định hiện hành. Đề tài nghiên cứu, xây dựng bộ đơn giá xây dựng công
trình tu sửa đê, kè trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu, đề xuất các nội dung chính sau:
- Thực trạng việc tính dự toán các công trình tu sửa đê, kè hiện nay;
- 58 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Áp dụng phương pháp tính đơn giá theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
và các quy định hiện hành để tính toán đơn giá chi tiết cho các công tác
chính, đặc thù trong công trình tu sửa đê, kè trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả của đề tài nghiên cứu là Bộ đơn giá xây dựng công trình tu
sửa đê, kè tỉnh Nam Định. Bên cạnh đó đề tài nghiên cứu cũng hướng dẫn
việc áp dụng Bộ đơn giá trong việc tinh chi phí xây dựng của công trình tu
sử đê, kè trên địa bàn tỉnh Nam Định.
8. NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TRONG QUY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG TIÊU ÚNG CẦU KHẢI, HUYỆN YÊN ĐỊNH VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO ĐƯA VÀO KHAI THÁC SƯ DUNG
SVTH: Đoàn Thị Hoài - 52QLXD
Đỗ Thị Mến - 52QLXD
Nguyễn Thị Mỵ - 52QLXD
GVHD: KS Nguyễn Quang Trường
ThS Phạm Văn Giang1. Mục tiêu đề tài
Đề tài nghiên cứu, tính toán và áp dụng chỉ số giá xây dựng trong
việc tính toán quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình hệ thống tiêu úng
Cầu Khải, huyện Yên Định về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào
khai thác và sử dụng.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu, đề xuất các nội dung chính sau:
- Thực trạng việc tính toán, áp dụng chỉ số giá xây dựng trong xây
dựng cơ bản;
- 59 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Nghiên cứu các phương pháp quy đổi chi phí đầu tư xây dựng về mặt
bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác và sử dụng;
- Tính toán và áp dụng chỉ số giá xây dựng trong quy đổi chi phí đầu
tư xây dựng về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác và sử
dụng cho hệ thống tiêu úng Cầu Khải, huyện Yên Định.
3. Kết luận và kiến nghị
Dựa theo kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đánh giá việc áp dụng chỉ số
giá xây dựng trong quy đổi chi phí đầu tư xây dựng về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác và sử dụng. Từ đó kiến nghị việc sử
dụng chỉ số giá xây dựng một cách hợp lý trong xây dựng cơ bản.
9. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HÀ NAM
SVTH: Nguyễn Xuân Công - 52QLXD
Nguyễn Minh Nguyệt - 52KT1
Nguyễn Thị Nhâm - 52QLXD
GVHD: ThS Đỗ Văn Chính
1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu đưa ra những hạn chế trong cơ chế tiền lương tại doanh
nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế tiền lương tại doanh
nghiệp.
2. Nội dung nghiên cứu
Tiền lương không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của người lao động
mà còn là một trong những vấn đề nan giải đối với doanh nghiệp. Hiện nay,
cơ chế lương tại các doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế, việc trả lương tại
- 60 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
các doanh nghiệp vẫn còn nhiều bất cập và tại công ty tư vấn xây dựng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nam cũng không phải ngoại lệ.
Đề tài nghiên cứu thực trạng trả lương tại công ty Tư vấn XDNN và
PTNT Hà Nam từ đó đánh giá chung về quy chế trả lương tại công ty để
từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác trả lương.
3. Kết luận và kiến nghị
Đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty Tư vấn
Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nam.
Thực hiện tốt chế độ tiền lương sản phẩm sẽ kết hợp được nghĩa vụ và
quyền lợi, nêu cao ý thức trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và
người lao động đối với sản phẩm mình làm ra, đồng thời phát huy năng lực
sáng tạo của người lao động, khắc phục khó khăn trong sản xuất và đời sống
để hoàn thành kế hoạch, giúp các doanh nghiệp làm chủ trong việc phân phối
sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc phân phối theo lao động.
10. ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐỂ TÌM PHƯƠNG ÁN VẬN CHUYỂN CÓ GIÁ THÀNH
NHỎ NHẤT ÁP DỤNG VẬN CHUYỂN ĐÁ DĂM CHO CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA SÔNG CẠN
SVTH: Lê Thị Hương Trà - 52K
Vũ Phương Anh - 52K
Nguyễn Bá Quân - 52QLXD
GVHD: ThS Đỗ Văn Chính
1. Mục tiêu đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đang phải oằn mình vì hàng trăm khó
khăn, giá nguyên vật liệu liên tục thay đổi, giá xăng dầu tăng như giọt
- 61 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
nước làm tràn ly, dễ đẩy các doanh nghiệp lâm vào tình cảnh khó khăn.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp xây dựng, đó là bài toán chưa có lời giải
thích đáng cho các chủ đầu tư, nhà quản lý. Vì thế, việc nghiên cứu đề tài
này sẽ phần nào đưa ra được một phương án thích hợp để tìm ra phương án
vận chuyển có giá thành thấp nhất trên công trường xây dựng.
2. Nội dung nghiên cứu
Công tác vận chuyển liên quan đến nhiều yếu tố như: đường vận
chuyển, thiết bị vận chuyển, chủng loại vật liệu, khối lượng vận chuyển và
đặc biệt là phương án tổ chức vận chuyển. Những yếu tố nêu trên ảnh
hưởng trực tiếp đến giá thành vận chuyển, tiến độ thi công và an toàn lao
động trong sản xuất. Nhưng thực tế hiện nay giá thành công tác vận
chuyển trên công trường chưa được quan tâm, phần lớn mạng lưới giao
thông trên công trường được tư vấn đề xuất chủ yếu dựa trên đặc điểm địa
hình khi đánh giá, so sánh kinh tế để lựa chọn.
Việc nghiên cứu ứng dụng phân tích hệ thống và tối ưu hóa công tác
vận chuyển trên công trường là hướng đi nhằm tìm ra phương án bố trí tối
ưu xí nghiệp sản xuất phụ, cũng như đưa ra được phương án cho công tác
vận chuyển tối ưu trên công trường xây dựng, áp dụng công tác vận
chuyển đá dăm từ các bãi vật liệu về công trình xây dựng của công trình
hồ chứa nước Sông Cạn.
3. Kết luận và kiến nghị
Tìm ra phương án tối ưu cho công tác vận chuyển trên công trường
xây dựng có chi phí nhỏ nhất, giúp giảm giá thành xây dựng công trình.
- 62 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
11. QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ BẢO TỒN GIÁ TRỊ VĂN HÓA NHÀ CỔ
CỦA LÀNG CỔ CỰ ĐÀ, THANH OAI, HÀ NỘISVTH: Nguyễn Thị Mai Hương - 52HP
Nguyễn Thị Hồng - 52QLXD
Hoàng Thị Nhương - 52QLXD
GVHD: KS Nguyễn Quang Trường1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu để thấy rõ những ảnh hưởng của quá trình quy hoạch
nông thôn mới tới giá trị truyền thống của làng Cự Đà.
Nghiên cứu để thấy được thực trạng những ngôi nhà cổ hiện nay ở
Cự Đà từ đó đưa ra các đề xuất để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
của làng Cự Đà nói riêng, văn hóa của dân tộc nói chung.
2. Nội dung nghiên cứu
Trong bối cảnh quá trình đô thị hóa diễn ra rất mạnh mẽ hiện nay, sự
phát triển cũng đi đôi với nguy cơ mất mát các giá trị văn hóa truyền thống
nếu không được giữ gìn, nhiều làng xã có giá trị văn hóa lâu đời đã bị mai
một và quá trình này ngày càng phổ biến và lan rộng. Làng Cự Đà cũng
không phải là một ngoại lệ.
Trong tinh thần hướng về cội nguồn, hướng về văn hóa làng xã - nơi
nuôi dưỡng văn hóa dân tộc - việc tìm hiểu các giá trị văn hóa truyền thống
của ngôi làng cổ Cự Đà để từng bước bảo tồn và tiến hành phục dựng các
giá trị văn hóa là một việc làm vô cùng cấp thiết. Vì vậy, Đề tài nghiên cứu
nêu lên thực trạng của nhà cổ tại làng Cự Đà từ đó đưa ra các giải pháp kịp
thời nhằm nêu cao giá trị văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc cổ trong
quá trình quy hoạch nông thôn mới hiện nay.
- 63 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
3. Kết luận và kiến nghị
Đưa ra được những cái nhìn toàn diện về thực trạng của nhà cổ tại
làng cổ Cự Đà trong quá trình quy hoạch nông thôn mới.
- Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về văn hóa truyền thống dân tộc, về giá
trị của các công trình kiến trúc cổ này.
- Kiến nghị với chính quyền cần có biện pháp quản lý đối với việc
phát triển không gian và xây dựng trong làng, theo đúng quy hoạch chung,
khống chế mật độ xây dựng trong làng, khuyến khích sử dụng các hình
thức kiến trúc phù hợp điều kiện, môi trường và vẫn đảm bảo giá trị truyền
thống cổ.
12. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM CỦA SINH VIÊN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ - TRƯỜNG ĐHTL
SVTH: Trương Minh Đức - 54KT3
Nguyễn Thị Ngọc Ngà - 54KT3
Nguyễn Thị Phương Quỳnh - 54KT3
GVD: ThS Trương Thị Hương
ThS Phạm Thị Hải Yến1. Mục tiêu đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kỹ năng làm việc nhóm, thực trạng
và các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên khoa
Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi. Đề tài đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao kỹ năng làm việc nhóm nhóm cho sinh viên khoa
Kinh tế và Quản lý.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về làm việc nhóm
- 64 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Thực trạng làm việc nhóm của sinh viên khoa Kinh tế và Quản lý
trường Đại học Thuỷ lợi
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao kỹ năng làm việc nhóm của sinh
viên khoa Kinh tế và Quản lý.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết luận:
- Sinh viên Khoa Kinh tế và Quản lý đã biết và hiểu các phương pháp
làm việc nhóm, nhưng hiệu quả của làm việc nhóm còn chưa cao.
- Sinh viên đều thiếu các kỹ năng làm việc nhóm, đặc biệt là kỹ năng
giải quyết xung đột, kỹ năng chia sẻ trách nhiệm, kỹ năng tự kiểm tra -
đánh giá hoạt động nhóm...
Kiến nghị
- Nên đưa môn học “Kỹ năng làm việc nhóm” vào trong chương trình
đào tạo cho sinh viên năm thứ 3 ở tất cả các chuyên ngành trong khoa.
- Tổ chức thường xuyên các buổi ngoại khoá bồi dưỡng cho sinh viên
về Kỹ năng làm việc nhóm.
13. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA NHÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
SVTH: Phạm Thị Giang - 53QT1
Nguyễn Đức Tiệp - 52K
Lê Ngọc Hoàng - 54LT-KT
GVHD: TS Nguyễn Thế Hòa
ThS Phạm Phương Thảo
- 65 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu đề tài
Đề tài hướng tới việc tìm hiểu kỹ năng phân tích thông tin tài chính
của nhà quản trị doanh nghiệp, phân tích tác động của các thông tin tài
chính đối với việc ra quyết định của người lãnh đạo doanh nghiệp, từ đó đề
ra giải pháp nâng cao kỹ năng phân tích thông tin tài chính của nhà quản trị.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu về kỹ năng phân tích thông tin tài chính của nhà quản trị
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của thông tin tài chính đối với việc
ra quyết định của nhà quản trị.
- Tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp nâng cao kỹ năng phân tích
thông tin tài chính của nhà quản trị.
3. Kết luận và kiến nghị
Đề tài đi sâu tìm hiểu kỹ năng phân tích thông tin tài chính của nhà
quản trị doanh nghiệp, phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của thông tin tài
chính đối với ra quyết định của người lãnh đạo ở một số doanh nghiệp
thành công và thất bại, từ đó đề ra giải pháp nâng cao kỹ năng phân tích
thông tin tài chính của nhà quản trị.
14. NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TOULMIN VÀO VIỆC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI HIỆN NAYSVTH: Hà Sỹ Hoàng - 53QLXD
Trần Thị Thu - 53QLXD
Phạm Đức Tú - 53QLXD
GVHD: ThS Phạm Phương Thảo
- 66 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu đề tài
Đề tài nhằm nghiên cứu tính ưu việt của mô hình Toulmin và chương
trình tiên tiến, đánh giá quá trình triển khai chương trình đào tạo tiên tiến
tại trường Đại học Thủy lợi, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo của chương trình này. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát
triển chương trình tiên tiến ở trường Đại học Thủy lợi.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu về mô hình Toulmin và tính ưu việt của chương trình tiên
tiến.
- Đánh giá quá trình triển khai chương trình tiên tiến tại trường Đại
học Thủy lợi.
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của
chương trình tiên tiến trường Đại học Thủy lợi.
3. Kết luận và kiến nghị
Đề tài luận chứng ở góc độ mô hình Toulmin về tính ưu việt của
chương trình đào tạo tiên tiến trường Đại học Thủy lợi, đánh giá mặt đạt
được và chưa được trong quá trình triển khai chương trình đào tạo này, đề
xuất giải pháp nhằm phát triển chương trình tiên tiến ở trường ĐHTL.
15. KỸ NĂNG BÁN HÀNG CỦA TIỂU THƯƠNG CHỢ PHÙNG KHOANG
SVTH: Đặng Hoàng Anh - 54KT3
Nguyễn Thị Lệ - 54KT3
Mai Thị Nga - 54KT3GVHD: ThS Phạm Thị Hải Yến
ThS Trương Thị Hương
- 67 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận kỹ năng bán hàng của tiểu thương, thực
trạng kỹ năng bán hàng của tiểu thương chợ Phùng Khoang, đề tài đề xuất
một số biện pháp nhằm nâng cao kỹ năng bán hàng, phục vụ khách hàng
chuyên nghiệp hơn tại chợ Phùng Khoang nói riêng và thị trường nói chung.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu kỹ năng bán hàng của tiểu thương dựa
trên các khía cạnh: cách trưng bày hàng hóa, cách tiếp xúc, tạo ấn tượng
với khách hàng, kỹ năng giao tiếp, xử lý các phàn nàn, khiếu nại của khách
hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kỹ năng bán hàng của tiểu thương chợ
Phùng Khoang ở mức độ trung bình, có sự khác nhau về kỹ năng bán hàng
theo sự đánh giá của tiểu thương và của người mua hàng.
3. Kết luận và kiến nghị
Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đề ra một số giải pháp đối với
tiểu thương: tham gia các khóa đào tạo kỹ năng bán hàng, có đạo đức và
lương tâm nghề nghiệp, tích cực nâng cao kỹ năng giao tiếp ứng xử với
khách hàng. Đối với ban quản lý chợ thường xuyên kiểm tra, rà soát các
mặt hàng, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm. Đối với các doanh
nghiệp và người tiêu dùng: hãy là người tiêu dùng thông thái khi lựa chọn
các sản phẩm, lên tiếng bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
16. PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI NĂM 2011
SVTH: Phạm Thị Thùy Linh - 51KT3
Nguyễn Thị Thương - 51KT1 - 68 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Nguyễn Thị Thương - 51KT1
GVHD: ThS Ngô Thị Hải Châu
1. Mục tiêu đề tài
Đối với sinh viên:
- Giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát về NCKH dạng định tính, định
lượng, nắm được các bước định hướng nghiên cứu, lập bảng hỏi, thu thập
và phân tích số liệu, kết luận.
- Có khả năng phân tích mối quan hệ tuyến tính giữa các yếu tố kinh
tế vĩ mô đối với doanh thu cũng như lợi nhuận của các doanh nghiệp
thương mại trên địa bàn Hà Nội.
Đối với các doanh nghiệp thương mại:
- Đánh giá được hiệu quả kinh doanh đưa ra các biện pháp, phương án
kinh doanh phù hợp khi tình hình kinh tế có những biến động.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu lý thuyết về các yếu tố vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tỷ
giá…
- Lập bảng hỏi, phiếu điều tra, sử dụng phần mềm SPSS xử lý dữ liệu
sơ cấp từ đó tìm ra các quan hệ giữa yếu tố vĩ mô và doanh thu.
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô tới kết quả kinh
doanh từ đó đưa ra kiến nghị với doanh nghiệp.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết luận:
Trong 3 yếu tố kinh tế vĩ mô được đề cập tới thì chỉ có yếu tố lạm
phát và lãi suất ảnh hưởng lớn tới doanh nghiệp. Yếu tố tỷ giá ngoại tệ có
ảnh hưởng nhưng không đáng kể.
Phương trình hồi quy: Lợi nhuận = 0.08 + 0.983 Doanh thu
- 69 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Kiến nghị:
- Đối với doanh nghiệp: trước tình hình kinh tế luôn thay đổi có những
biến độn không lường trước được đến các doanh nghiệp thương mại nên
chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn, có cơ cấu vốn vay thích hợp, có
phương án kinh doanh phù hợp với tình hình kinh tế hiện tại.
- Đối với Nhà nước: tạo điều kiện cho doanh nghiệp thương mại có
điều kiện kinh doanh và phát triển cụ thể: có những biện pháp kiềm chế
lạm phát, ổn định lãi suất.
17. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ, NGƯỜI CHO VAY, BÁN CHỊU VÀ CHỦ
DOANH NGHIỆPSVTH: Trịnh Thị Bích Hòa - 52KT1
Vừ Thị Thanh Thanh Hà - 52KT1
Vũ Thị Vui -52KT1
GVHD: KS Nguyễn Huy Mậu
1. Mục tiêu đề tài
Nhà đầu tư định đầu tư vào một Doanh nghiệp, họ mong muốn tiền
đầu tư của họ phải hiệu quả và an toàn, muốn vậy đề tài lựa chọn một số
chỉ tiêu tài chính của Doanh nghiệp đó để phân tích nhằm đưa ra kết luận
giúp cho nhà đầu tư có quyết định đầu tư hay không đầu tư vào doanh
nghiệp đó và nếu đầu tư thì đầu tư ngắn hạn hay dài hạn. Tương tự như
vậy, các cá nhân tổ chức có ý định cho Doanh nghiệp vay tiền họ muốn
tiền cho vay của họ phải an toàn… Đề tài lựa chọn một số chỉ tiêu tài
chính của Doanh nghiệp đó để phân tích giúp người cho vay có quyết định
cho vay hay không cho vay, cho vay ngắn hạn hay dài hạn. Đối với chủ
của Doanh nghiệp, đề tài dựa vào một số chỉ tiêu tài chính của Doanh - 70 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
nghiệp đó để phân tích và chứng minh, đưa ra kết luận về việc bố trí cơ
cấu nguồn vốn (giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu) để có tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu là cao nhất có thể…
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Doanh nghiệp
dành cho:
- Nhà đầu tư
- Người cho vay, bán chịu
- Chủ Doanh nghiệp
3. Kết luận và kiến nghị
Đề tài giúp cho các đối tượng trên có quyết định đúng đắn khi định
đầu tư, cho vay vào Doanh nghiệp và điều hành tài chính của doanh nghiệp
đó. Những kết quả nghiên cứu này đang là thực tiễn sinh động.
18. HIỆU QUẢ SƯ DUNG CHI PHÍ MARKETING ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
SVTH: Đỗ Hồng Hoa - 51KT2
Lê Thị Huyền - 51KT2
Đoàn Thị Nguyệt - 51KT2GVHD: ThS Thiều Kim Cường
1. Mục tiêu đề tài
Đối với sinh viên:
- 71 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát về NCKH dạng định tính, định
lượng, nắm được các bước nghiên cứu, lập bảng hỏi, thu thập và phân tích
số liệu.
- Có khả năng phân tích mối quan hệ tuyến tính giữa các yếu tố chi
phí bán hàng với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao hiểu biết về CP marketing. Biết được tầm quan trọng của
chi phí marketing và sử dụng nó hợp lý hơn.
Đối với các doanh nghiệp thương mại:
- Sử dụng chi phí Marketing phù hợp để nâng cao hiệu quả SXKD
trong điều kiện khó khăn hiện nay.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu lý thuyết về hoạt động kinh doanh BĐS, chi phí marketing,
những khó khăn trong việc tiêu thụ.
- Lập phiếu điều tra, xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS để từ đó tìm ra
mối quan hệ giữa chi phí bán hàng với hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng,
với doanh thu, với lợi nhuận.
- Phân tích sâu mối quan hệ đó, đưa ra những kết luận, kiến nghị.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết luận:
Chi phí marketing chưa được các doanh nghiệp BĐS sử dụng hiệu
quả. Các doanh nghiệp còn chưa chú trọng tới khâu quảng cáo, bán hàng,
tiêu thụ sản phẩm. Việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn, dẫn đến doanh
thu và lợi nhuận hầu hết giảm, thậm chí giảm mạnh.
Kiến nghị:
Các doanh nghiệp kinh doanh BĐS cần sử dụng chi phí marketing
hợp lý hơn nữa. Đặc biệt cần thực hiện tốt ngay từ khâu phân đoạn thị
- 72 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
trường, lựa chọn thi trường mục tiêu và định vị thị trường để thúc đẩy việc
tiêu thụ sản phẩm. Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí marketing để từ
đó nâng cao hiệu quả SXKD.
19. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ DOANH THU TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI HÀ NỘI NĂM 2011
SVTH: Nguyễn Thị Huê - 52KT3
Lê Thị Hậu - 52KT3
GVHD: ThS Thiều Kim Cường
1. Mục tiêu đề tài
Đối với sinh viên:
- Giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát về NCKH dạng định tính, định
lượng, nắm được các bước định hướng nghiên cứu, lập bảng hỏi, thu thập
và phân tích số liệu, kết luận.
- Có khả năng phân tích mối quan hệ tuyến tính giữa các yếu tố chi
phí bán hàng và doanh thu.
- Có năng lực và kiểm soát chi phí, doanh thu trong công tác kế toán
quản trị.
Đối với các doanh nghiệp thương mại:
- Đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đưa ra quyết
định phù hợp khi giảm doanh thu hay khi tăng chi phí.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu lý thuyết về chi phí bán hàng và doanh thu;
- 73 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Lập phiếu điều tra, thông qua phần mềm SPSS xử lý dữ liệu sơ cấp
trên phiếu điều tra để tìm ra mối quan hệ giữa chi phí bán hàng và doanh
thu.
- Phân tích sâu mối quan hệ đó, đưa ra những kết luận, kiến nghị.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết luận:
- Tổng chi phí bán hàng và doanh thu có quan hệ tuyến tính.
Phương trình hồi quy: DT = CPBH * 13,4 + 372,8 (tỷ đồng)
- Trong các khoản mục của chi phí bán hàng: chi phí nghiên cứu thị
trường, sản phẩm; quảng cáo; chi phí nhân viên bán hàng có ảnh hưởng
lớn nhất tới doanh thu.
Kiến nghị:
Các doanh nghiệp thương mại nên quan tâm tới chi phí bán hàng,
việc điều chỉnh tăng chi phí bán hàng sẽ tác động rất lớn trong việc tăng
doanh thu, đặc biệt là các khoản mục chi phí nghiên cứu thị trường, sản
phẩm, quảng cáo, chi phí nhân viên bán hàng.
20. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ VÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG VÀNG Ở VIỆT NAM
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà - 52KT2
Nguyễn Thị Trà My - 52KT2
GVHD: ThS Tô Minh Hương
1. Mục tiêu đề tài
Vàng là kim loại tiền tệ đặc biệt từng được sử dụng hàng nghìn năm
nay, giữ vai trò như một vật ngang giá chung ổn định, bền vững và lâu đời.
Vàng hội tụ đầy đủ 5 chức năng của tiền tệ, vì vậy khi trong nền kinh tế
- 74 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
xuất hiện những yếu tố bất ổn, chậm phát triển, đồng tiền bị mất giá, các
nhà đầu tư lại quay sang mua vàng để bảo toàn vốn. Trong 10 năm qua, giá
vàng đã biến động khó lường, tác động đến nhiều mặt của nền kinh tế, đời
sống, xã hộ1.Đề tài đã đưa ra cái nhìn toàn diện về thị trường vàng ở Việt
Nam và những tác động của thị trường vàng đến nền kinh tế.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài giới thiệu tổng quan về vàng và thị trường vàng và những tác
động đến nền kinh tế, đời sống, xã hội. Đề tài đã tập trung đi sâu phân tích
về thị trường vàng ở Việt Nam cùng những đặc trưng cơ bản từ đó đưa ra
thực trạng thị trường vàng. Bằng phương pháp nghiên cứu tổng hợp đề tài
đã đưa ra được thực trạng của thị trường vàng, định hướng phát triển và
các giải pháp phát triển thị trường vàng ở Việt Nam.
3. Kết luận và kiến nghị
Có thể nói thị trương vàng Việt Nam là một trong những thị trường
phát triển nhanh nhất khu vực tuy nhiên sự phát triển này vẫn còn nhiều bất
ổn so với giá vàng trên thế giới, giá vàng tại Việt Nam vẫn chưa theo sát với
giá trên thị trường thế giới. Đồng thời, đến nay, thị trường vàng Việt Nam
vẫn chưa liên kết được với thị trường vàng thế giới. Hệ thống hành lang
pháp lý vẫn còn yếu và thiếu hướng dẫn cho hoạt động của các sàn giao
dịch vàng và hoạt động của thị trường. Từ đó cần phải có các biện pháp tiếp
cận và xử lý vấn đề trên cơ sỏ dài hơi, tôn trọng quy luật khách quan của thị
trường thế giới, tập quán giữ vàng của người dân, kể cả việc xem xét thực
tiễn khó khăn trong việc ngăn chặn vàng nhập khẩu lậu từ biên giới.
- 75 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
21. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ LÃI SUẤT VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
2012- 2013SVTH: Lê Thị Quế - 53KT1
Hoàng Kim Phượng - 53KT1
Bùi Thị Mừng - 53KT1
GVHD: ThS Tô Minh Hương
1. Mục tiêu đề tài
Lãi suất không chỉ là một phạm trù kinh tế mang tính chất tổng hợp,
đa dạng và phức tạp mà đây còn là một trong những công của chính sách
tiền tệ, rất nhạy cảm và có ảnh hưởng mạnh mẽ tới sự phát triển và ổn định
kinh tế của một quốc gia. Lãi suất hợp lý sẽ là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy
sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển và ngược lại. Đề tài tập trung tìm
hiểu chính sách lãi suất trong giai đoạn 2012- 2013 với những biến động và
những ảnh hưởng tác động đến nền kinh tế, đời sống, xã hội trong nước.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài giới thiệu tổng quan về lãi suất và chính sách lãi suất ở Việt
Nam. Trong từng thời kỳ nhất định, việc tìm ra và thi hành một chính sách
lãi suất phù hợp là vô cùng phức tạp mà vai trò quyết định thuộc về ngân
hàng Trung ương. Cùng với sự thay đổi và phát triển không ngừng của nền
kinh tế, chính sách lãi suất của NHTW cũng thường xuyên được điều
chỉnh cho phù hợp với các tình hình mới của nền kinh tế, tạo điều kiện cho
phát triển cho các ngân hàng thương mại và các tổ chức kinh tế khác. Do
đó, nhiệm vụ của đề tài là đi làm rõ về cơ chế điều hành lãi suất của các
quốc gia phát triển và ở Việt Nam hiện nay. Từ đó đưa ra các nhận định,
- 76 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
đánh giá, giải thích và so sánh cơ chế điều hành lãi suất ở Việt Nam và
những tác động đến nền kinh tế.
3. Kết luận và kiến nghị
Qua phân tích nhóm chúng em nhận thấy nền kinh tế trong năm 2013
đã có những chuyển biến tích cực hơn như lạm phát giảm xuống, tỷ giá ổn
định, dự trữ ngoại tệ tăng, thanh khoản ổn định. Lãi suất tín dụng giảm
xuống còn 7%- 8%… rất nhiều yếu tố được cải thiện xong vẫn chưa đủ
chắc chắn vì cũng những chuyển biến tích cực đó nền kinh tế vẫn chưa có
dấu hiệu phục hồi. Nhóm nghiên cứu chúng em ủng hộ gói giải pháp hỗ trợ
thị trường của Chính phủ tập trung vào tín dụng và đưa ra một số kiến nghị
mang tính xây dựng.
22. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐẦU TƯ NGOÀI NGÀNH CỦA CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Ở VIỆT NAMSVTH: Nguyễn Thị Thu Hiền - 52KT2
Nguyễn Thị Hằng - 52KT2
GVHD: ThS Vũ Thị Nam
1. Mục tiêu đề tài
Trình bày thực trạng và nêu ra 1 số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho
các Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước về đầu tư tài chính ngoài ngành.
2. Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng đầu tư tài chính ngoài ngành của các Tập đoàn, Tổng
công ty Nhà nước.
- Kết quả thu được từ hoạt động đầu tư tài chính ngoài ngành và ảnh
hưởng của nó tới các Tập đoàn trực tiếp đầu tư, tới Nhà nước và xã hội.
- 77 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Phân tích nguyên nhân dẫn tới kết quả thu được từ hoạt động đầu tư
tài chính ngoài ngành.
- Giải pháp tháo gỡ khó khăn cho vấn đề đầu tư tài chính ngoài ngành.
3. Kết luận và kiến nghị
- Các Tập đoàn, Tổng Công ty cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực kinh
doanh truyền thống của mình.
- Giảm tỷ lệ đầu tư ra ngoài ngành của các Tập đoàn, Tổng Công ty
Nhà nước.
- Tăng cường cơ chế giám sát, quản lý hoạt động đầu tư ngoài ngành.
- Vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam.
23. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM
SVTH: Phạm Thị Hạnh - 52KT2
Nguyễn Thị Duyên - 52KT2
Ngô Thị Thảo - 52KT2
GVHD: ThS Phạm Thị Thanh Thủy
1. Mục tiêu đề tài
Nêu lên thực trạng và đưa ra một số đề xuất hoàn thiện thuế tiệu thụ
đặc biệt ở Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tình hình thực hiện và kết quả đạt được của thuế tiêu thụ đặc biệt:
Tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách Nhà nước, đảm bảo công bằng xã
hội và hoàn thiện hệ thống thuế. Bện cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn
- 78 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
chế về mức thuế suất, đối tượng chịu thuế và quá trình thực hiện thuế tiêu
thụ đặc biệt.
- Đưa ra một số đề xuất hoàn thiện thuế tiêu thụ đặc biêt: Tăng mức
thuế suất đối với một số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế; mở rộng thêm đối
tượng chịu thuế; hoàn thiện thủ tục kê khai nộp thuế bằng cách phân loại
doanh nghiệp theo mức độ vi phạm trong việc nộp thuế và khắc phục tình
trạng trốn thuế qua thanh toán bằng visa, chuyển khoản quốc tế, hình thức
chuyển giá thông qua thuế tiêu thụ đặc biệt.
3. Kết luận và kiến nghị
Qua nghiên cứu đã đưa ra được mức thuế suất phù hợp; mở rộng đối
tượng chịu thuế; hoàn thiện thủ tục kê khai, nộp thuế và một số giải pháp
khắc phục tình trạng trốn thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam hiện nay.
24. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Ở VN HIỆN NAY
SVTH: Bùi Đình Thành - 52KT2
Phạm Thị Ngọc - 52KT2
GVHD: CN Hoàng Thị Mai Lan
1. Mục tiêu đề tài
Đề tài hướng tới việc đánh giá ưu nhược điểm của các phương pháp
lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, một số khó khăn trong việc lập báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và hạn chế của việc truyền tải
thông tin của báo cáo lưu chuyển tiền tệ tới người đọc báo cáo.
2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài giới thiệu tổng quan về phương pháp lập báo cáo lưu chuyển
tiền tệ; Đánh giá thực trạng tình hình lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở Việt
- 79 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Nam hiện nay (Việc lựa chọn phương pháp lập và những vấn đề vướng
mắc khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ) và đánh giá mức độ phản ảnh dòng
lưu chuyển tiền tệ thông qua các con số trên báo cáo.
3. Kết luận và kiến nghị
Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ không chỉ đơn giản là lập theo
quy định mà công tác lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn bao gồm việc lựa
chọn phương pháp lập phù hợp, lập Báo cáo đúng cũng như việc tổ chức
công tác kế toán phù hợp cho mục đích lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Vì
vậy đề tài đã đưa ra một số kiến nghị đối với nhà nước nhằm thay đổi một
số quy định nhằm hướng dẫn tối đa cho người lập báo cáo lưu chuyển tiền
tệ và một số giải pháp hỗ trợ cho doanh nghiệp lựa chọn phương pháp lập
báo cáo lưu chuyển tiền tệ tối ưu nhất.
25. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KÍCH CẦU PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG CHUNG CƯ BÌNH ÂN KHU VỰC HÀ NỘI
SVTH: Sa Minh Hảo - 53QT2
Nguyễn Thị Mai Hoa - 53QT1
Vũ Ngọc Linh - 53 QT1
GVHD: ThS Nguyễn Thị Kim Tuyến
1. Mục tiêu đề tài
Phân tích, mô tả chi tiết thị trường chung cư bình dân khu vực Hà Nội.
Đưa ra cái nhìn rõ nét về thị trường chung cư bình dân, phân tích thực trạng
vấn đề tiêu dùng chung cư bình dân, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể.
2. Nội dung nghiên cứu
Tổng quan chung về thị trường chung cư; Thực trạng thị trường
chung cư bình dân khu vực Hà Nội và giải pháp.
- 80 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
3. Kết luận và kiến nghị
Thị trường chung cư bình dân khu vực Hà Nội trong những năm gần
đây đang ở tình trạng đóng băng và chưa có nhiều dấu hiệu tích cực. Để
kích cầu phân khúc chung cư này, nhiều giải pháp cần được đồng thời thực
hiện. Đó là những giải pháp từ phía chủ đầu tư, giải pháp kích cầu đối với
người tiêu dùng và một số giải pháp vĩ mô của Nhà nước.
26. LẬP KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO BỘ PHẬN SẢN XUẤT - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH SAM SUNG
ELECTRONICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
SVTH: Chu Văn Vinh - 53QT2
Nguyễn Thị Vân Anh - 53QT2
GVHD: CN Triệu Đình Phương
1. Mục tiêu đề tài
Đứng trên vị trí của một chuyên viên quản trị nhân sự và yêu cầu
thực tế tình hình nguồn nhân lực của công ty. Đề tài nghiên cứu phương
hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015.Từ đó đề xuất kế
hoạch tuyển dụng và đào tạo;đảm bảo số lượng, yêu cầu chất lượng, đáp
ứng yêu cầu công việc, phù hợp với vị trí việc làm. Tìm kiếm được đội ngũ
nhân viên có năng lực và phù hợp với mục tiêu mà công ty đưa ra để góp
phần nâng cao chất lượng nhân viên bộ phận sản xuất - kỹ thuật và nâng
cao chất lượng sản xuất chung của công ty.
2. Nội dung nghiên cứu
- 81 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Điều tra, phân tích đánh giá cơ cấu và tình hình hoạt động sản xuất
của công ty trong thời gian qua. Từ đó đưa ra phương hướng phát triển
công ty.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng và đào tạo công nhân trong 3 năm tới.
3. Kết luận và kiến nghị
Với sự phát triển chóng mặt của kinh tế Việt Nam hiện nay, doanh
nghiệp nào khi tuyển dụng và đào tạo cũng mong muốn có được nguồn
nhân lực có năng lực, chất lượng và hơn nữa là phù hợp với yêu cầu của
công việc. Để thực hiện tốt quá trình tuyển dụng và đào tạo công nhân
mới, yêu cầu ban quản lý nhân sự của công ty phải có một hoạch định
chiến lược, tầm nhìn bao quát, quy trình tuyển dụng và đào tạo rõ ràng, cụ
thể và mang tính thuyết phục cao.
27. XÂY DỰNG CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
SVTH: Nguyễn Lan Anh - 52KT1
Nguyễn Quỳnh Mai -52KT1
GVHD: CN Triệu Đình Phương
1. Mục tiêu đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về vốn, cơ cấu vốn của một doanh
nghiệp. Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính
của doanh nghiệp, các chính sách, quy định của Nhà nước về phá sản từ đó
xây dựng được công thức tính toán cơ cấu vốn tối ưu cho Công ty.
2. Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về vốn và cơ cấu vốn .
Chương 2: Xác định cơ cấu vốn tối ưu cho Công ty xi măng Bỉm Sơn
- 82 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Chương 3: Kết luận
3. Kết luận và kiến nghị
Qua tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn, các
chính sách, quy định hiện hành của nhà nước về phá sản, tác giả đề xuất
công thức tính toán cơ cấu vốn tối ưu và trên cơ sở đó đưa ra cơ cấu vốn
tối ưu cho Công ty xi măng Bỉm Sơn.
28. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỐI QUAN HỆ LAO ĐỘNG Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC NINH
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hà - 53QT2
Nguyễn Thị Nhung - 53QT2
Thái Thị Nhung - 53QT2
GVHD: CN Đàm Thị Thuỷ
1. Mục tiêu đề tài
Ngày nay nước ta có rất nhiều lao động tham gia vào các khu công
nghiệp. Theo các số liệu thống kê trong vài năm trở lại đây, hầu hết các vụ
đình công, biểu tình xảy ra ở các khu công nghiệp này. Điều đó nói lên
phần nào mối quan hệ lao động tại khu vực này đang diễn ra không thực sự
tốt. Trong phạm vi của đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên, nhóm tác giả
tập trung đi sâu vào phân tích mối quan hệ lao động tại tỉnh Bắc Ninh - nơi
tập trung rất nhiều khu công nghiệp, trên cơ sở đó phần nào lý giải thực
trạng mối quan hệ lao động đang diễn ra tại đây.
2. Nội dung nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, đề tài tập trung vào ba nội dung
chính như sau:
- 83 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Chương 1: Cơ sở lý luận về quan hệ lao động
Chương 2: Thực trạng mối quan hệ lao động ở các khu công nghiệp
tại tỉnh Bắc Ninh
Chương 3: Giải pháp nâng cao mối quan hệ lao động ở các khu công
nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cung cấp kiến thức tổng hợp về mối
quan hệ lao động tại các khu công nghiệp và phân tích thực trạng cụ thể ở
các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường hiệu quả quản lý mối quan hệ lao động tại địa phương này.
29. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA KHU VỰC KINH TẾ NGẦM ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
SVTH: Lê Bảo Minh Hiền - 52QT
Hồ Đức Lực - 52QT
Phạm Minh Việt - 52QT
GVHD: CN Đàm Thị Thuỷ
1. Mục tiêu đề tài
Ngày nay hoạt động kinh tế ngầm rất được quan tâm tại các quốc gia,
đặc biệt là cơ quan thuế, cảnh sát, thanh tra, nhà hoạch định chính sách…
Khu vực kinh tế ngầm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế
nói chung, nhưng hiểu đúng về khu vực kinh tế này thì lại ít được quan
tâm. Trong phạm vi của đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên, nhóm tác
giả tập trung làm rõ một số nét cơ bản của khu vực kinh tế ngầm, trên cơ
sở đó phân tích ảnh hưởng của khu vực này đến nền kinh tế Việt Nam qua
những số liệu thống kê, từ đó đưa ra những đánh giá chung nhất.
- 84 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2. Nội dung nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, đề tài tập trung vào ba nội dung
chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề kinh tế ngầm
Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của khu vực kinh tế ngầm đến nền
kinh tế Việt
Chương 3: Đánh giá ảnh hưởng và giải pháp tăng cường hiệu quả
quản lý khu vực kinh tế ngầm tại Việt Nam.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cung cấp kiến thức tổng hợp về khu
vực kinh tế ngầm và những ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam, đề xuất
các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước đối với khu vực
kinh tế ngầm tại Việt Nam.
30. ĐỀ ÁN KINH DOANH ÁO CỦA CÂU LẠC BỘ DOANH NHÂN TƯƠNG LAI
SVTH: Trịnh Thị Thanh - 53QT2
Đỗ Thúy Hằng - 53KT3
Lê Minh Phương - 53KT3
GVHD: ThS Lê Thị Mỹ Dung
1. Mục tiêu đề tài
Đánh giá thị trường về nhu cầu sử dụng các sản phẩm áo thời trang,
áo đôi - nhóm, áo đồng phục trọng phạm vị trường Đại học Thủy lợi và các
trường Đại Học khác tại Hà Nội. Từ đó, đưa ra những chiến lược cho sản
phẩm, nhằm đưa dự án triển khai vào thực tế một cách hiệu quả.
2. Nội dung nghiên cứu
- 85 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Mô tả chung nhất về dự án
- Hoạch định các chiến lược kinh doanh thông qua phân tích ảnh
hưởng của môi trường bên ngoài, năng lực cạnh tranh của công ty. Từ đó
đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho dự án.
- Kế hoạch thực hiện về: Marketing, nhân sự, tài chính.
3. Kết luận
Thông qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu cho thấy hầu hết các sinh
viên trên địa bàn Hà Nội có nhu cầu về thời trang đặc biệt các sản phẩm áo
Đôi - Nhóm, Đồng phục là rất lớn. Từ đó chúng tôi đã đưa ra các chiến
lược kinh doanh tối ưu nhất, nhằm thhu hút khách hàng. Qua đây tác giả
nhận thấy rằng dự án có đủ điều kiền cần và đủ để đưa vào thực tế.
31. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU BÁNH ĐẬU XANH HẢI DƯƠNG CỦA CÔNG TY
RỒNG VÀNG TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMSVTH: Trịnh Phương Anh - 53QT2
Ngô Thị Hằng - 53QT2
Hoàng Thị Phương - 53QT2
GVHD: TS Trần Quốc Hưng
1. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu quá trình xây dựng thương hiệu bánh đậu xanh Hải Dương
của Công ty Rồng vàng đồng thời phân tích các yếu tố nhằm phát triển
thương hiệu này trên thị trường tiêu dùng tại Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài trong 3 chương sau:
- 86 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Chương 1: Cơ sở về thương hiệu, xây dựng và phát triển thương
hiệu.
- Chương 2: Thực trang xây dựng và phát triển thương hiệu bánh đậu
xanh Hải Dương của Công ty Rồng vàng tại thị trường Việt Nam.
- Chương 3: Một số đề xuất của nhóm nhằm hoàn thiện công tác xây
dựng và phát triển thương hiệu bánh đậu xanh Hải Dương của Công ty
Rồng vàng.
3. Kết luận và kiến nghị
Từ việc tìm hiểu, phân tích, đánh giá thu đươc từ kết quả nghiên cứu
sẽ đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần tạo sức ảnh hưởng
và nâng cao hình ảnh thương hiệu trong ký ức của khách hàng về bánh đậu
xanh Hải Dương của Công ty Rồng vàng trên thị trường Việt Nam.
32. MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP - HƯỚNG ĐI MỚI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
SVTH: Mai Thị Bích Ngà - 52QTTrần Thị Hồng -52QT
GVHD: TS Trần Quốc Hưng
1. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm nghiên cứu tìm ra các giải
pháp phát triển hoạt động mua bán và sáp nhập tại Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu về thực trạng phát triển thị trường mua bán và sáp nhập
doanh nghiệp hiện nay trên thế giới cũng như Việt Nam.
- 87 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Từ những thực trạng và khó khăn đưa ra được bài học kinh nghiệm
và đề xuất giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện tốt thương các
vụ mua bán và sáp nhập doanh nghiệp.
3. Kết luận và kiến nghị
Hoạt động mua bán và sáp nhập đang diễn ra ngày càng sôi động,
giúp cho các doanh nghiệp trên thế giới nói chung và các doanh nghiệp
Việt Nam nói riêng tháo gỡ được nhiều khó khăn về phương diện tài chính
cũng như các hoạt động quản trị của doanh nghiệp. Thông qua nghiên cứu
này nhóm tác giả chúng em muốn đóng góp một phần những hiểu biết của
mình về xu hướng đầu tư mới này nhằm thúc đẩy thị trường mua bán và
sáp nhập tại Việt Nam.
33. MARKETING CHO SẢN PHẨM MỚI XÚC XÍCH XANH CỦA CÔNG TY THỰC PHẨM ĐỨC VIỆT
SVTH: Nguyễn Thị An - 53 QT1
Nguyễn Thị Lan Anh - 53 QT1
Vũ Thị Kim Dung - 53 QT1
GVHD: ThS Nguyễn Thị Huyền
1. Mục tiêu đề tài
Đưa đến người tiêu dùng một sản phẩm mới tốt cho sức khỏe.
2. Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu công ty và tổng quan về thị trường xúc xích; Kế hoạch
phát triển sản phẩm mới.
3. Kết luận và kiến nghị
- 88 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Qua quá trình nghiên cứu công ty đưa ra được sản phẩm mới tới
người tiêu dùng “Xúc xích xanh”. Làm tăng doanh thu và chất lượng của
công ty, thị phần công ty mở rộng.
34. MARRKETING SẢN PHẨM MỚI TRÀ GỪNG CHO QUÁN KHOẢNG LẶNG
SVTH: Hoàng Thị Minh Tâm - 53QT1
Hồ Thị Thao - 53QT1
Vũ Thị Phượng - 53QT1
GVHD: Nguyễn Thị Huyền
1. Mục tiêu đề tài
Đưa sản phẩm mới tới người tiêu dùng. Từ đó, nâng cao chất lượng
sản phẩm, số lượng sản phẩm bán ra va doanh thu của quán.
2. Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu về quán Khoảng Lặng và tổng quan về thị trường đồ uống
Việt Nam; Kế hoạch phát triển sản phẩm mới.
3. Kết luận và kiến nghị
Sau quá trình nghiên cứu, chúng tôi phát triển được sản phẩm mới -
Trà Gừng, mở rộng được thị trường, nâng cao được thương hiệu cho quán
và tăng được doanh thu cho quán.
35. NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING CHO CÔNG TY IN ẤN VÂN NAM
SVTH: Lê Thị Yến - 53QT1
Trần Thị Hải Yế - 53QT1
- 89 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Trần Thị Hải Yến - 53QT1GVHD: CN Mai Thị Phượng
1. Mục tiêu đề tài
Nhằm tìm ra nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả công tác marking cho Công ty in ấn Vân Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
Bài nghiên cứu tìm hiểu một vài lý thuyết cơ bản về hoạt động
marketing, thực tế thực hiện hoạt động marketing tại Công ty in ấn.
3. Kết luận và kiến nghị
Qua quá trình nghiên cứu về lý thuyết cũng như thực tiễn, nhóm
nghiên cứu đã tìm ra được một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác
marketing cho Công ty in ấn Vân Nam.
36. NGHIÊN CỨU VỀ TÌNH TRẠNG HỌC TIẾNG ANH CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
SVTH: Nguyễn Đăng Thiện - 53QT1
Phạm Thị Tuyết - 53QT1
Lại Văn Tư - 53QT1
GVHD: CN Mai Thị Phượng
1. Mục tiêu đề tài
Nhằm tìm ra nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp để nâng cao
cao khả năng học và sử dụng tiếng Anh cho sinh viên Đại học Thủy lợi.
2. Nội dung nghiên cứu
Bài nghiên cứu tìm hiểu các vấn đề lý luận về tình hình sử dụng tiếng
Anh trên Thế giới và Việt Nam đặc biệt là sinh viên trường Đại học Thủy lợi.
3. Kết luận và kiến nghị
- 90 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Qua quá trình nghiên cứu về lý thuyết cũng như thực tiễn, nhóm
nghiên cứu đã tìm ra được một số giải pháp để nâng cao khả năng học và
sử dụng tiếng anh cho sinh viên trường Đại học Thủy lợi.
37. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM
SVTH: Trần Thị Mai – 53QT2
Nguyễn Xuân Việt – 53QT2
GVHD: TS. Nguyễn Thế Hòa
1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu sự phát triển và năng lực cạnh tranh của ngành Dệt may
Việt Nam. Những thành tựu đạt được, những thách thức và tồn tại về năng
lực cạnh tranh của ngành Dệt may Việt Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành Dệt may Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
- Phân tích những thách thức, tồn tại về năng lực cạnh tranh và các
phương pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành Dệt may Việt Nam đã
áp dụng trong thời gian qua.
- Đưa ra định hướng và triển vọng phát triển của ngành Dệt may Việt
Nam đến năm 2020 từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh cho ngành Dệt may Việt Nam.
3. Kết luận và kiến nghị
Từ những nghiên cứu về thực trạng ngành Dệt may Việt Nam hiện nay
cho thấy việc chuẩn bị nguyên liệu đầu vào của ngành còn rất kém, đa số
nguyên liệu được nhập khẩu. Do vậy, bài nghiên cứu này chúng tôi đã đưa ra
giải pháp quy hoạch vùng sản xuất nguyên liệu đầu vào từ bông đến vải phục
- 91 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
vụ cho ngành Dệt may nhằm giảm chi phí sản xuất và nâng cao sức cạnh
tranh cho ngành. Kiến nghị với cơ quản lý nhà nước một số đề xuất để thực
hiện hiệu quả và hợp lý việc quy hoạch vùng sản xuất nguyên liệu.
38. NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG LÃI SUẤT ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂYSVTH: Nguyễn Thị Tuyến - 52KT2
Đinh Thị Nu - 52KT2
Nguyễn Thị Lua - 52KT2
GVHD: CN Hoàng Thị Thu Thỏa
1. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm nghiên cứu biến động lãi suất
đến thị trường tài chính Việt Nam trong những năm gần, những tác động,
ảnh hưởng của sự biến động này đến nền kinh tế Việt Nam
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu về thực trạng biến động lãi suất đến thị trường tài chính
Việt Nam.
- Nghiên cứu những tác động của sự biến động, thay đổi lãi suất đến
nền kinh tế Việt Nam và đặc biệt là các định chế và tổ chức tín dụng tại
Việt Nam.
- Dự báo lãi suất cho các năm tới.
3. Kết luận và kiến nghị
Lãi suất được coi là một chỉ số quan trọng đo sức khỏe của một nền
kinh tế. Trong những năm gần đây, tình hình biến động lãi suất có những
diễn biến phức tạp.Điều này gây ra những ảnh hưởng đáng kể cho thị
- 92 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
trường tài chính Việt Nam - một thị trường còn non trẻ, với quy mô nhỏ;
cũng như có những ảnh hưởng tới nền kinh tế Việt Nam.
Thông qua nghiên cứu này nhóm tác giả chúng em muốn lý giải được
nguyên nhân, ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của hiện tượng này, đồng
thời mong muốn đưa ra phương pháp dự báo lãi suất trong thời gian tới.
39. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHU TRỢ CỦA VIỆT NAM
SVTH: Nguyễn Trọng Quý - 53QT1
Ngô Thị Hằng - 53QT1
Thái Thị Hoa - 53KT3GVHD: ThS Đặng Minh Thùy
1. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng ngành công
nghiệp phụ trợ của Việt Nam và tìm ra các giải pháp khả thi nhằm phát
triển công nghiệp phụ trợ một cách có hiệu quả.
2. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công nghiệp phụ trợ
- Phân tích thực trạng phát triển công nghiệp phụ trợ của Việt Nam nói
chung và một số ngành tiêu biểu như dệt may, điện tử,ô tô,…
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển công nghiệp phụ trợ của Việt Nam
3. Kết luận và kiến nghị
Thông qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, nhóm tác giả nhận thấy
công nghiệp phụ trợ của Việt Nam còn ở giai đoạn sơ khai, yếu kém và để
có thể phát triển được công nghiệp phụ trợ một cách bền vững và lâu dài
cần phải có các giải pháp đồng bộ từ phía chính phủ và phía doanh nghiệp.
- 93 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
40. NGHIÊN CỨU SỨC MẠNH CỦA LỜI NÓI TRONG KINH DOANH
SVTH: Hoàng Thu Thủy - 53QT1
Vũ Thị Phương Thúy - 53QT2
Lưu Thị Yến - 53QT2
GVHD: ThS Đặng Minh Thùy
1. Mục tiêu đề tài
- Nâng cao nhận thức của mọi người về sức mạnh của lời nói.
- Thuyết phục người khác không chỉ muốn những gì bạn muốn mà còn
sẵn sàng làm những gì bạn muốn.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghệ thuật gây ảnh hưởng.
- Thuyết phục trong kinh doanh.
- Thuyết phục - Nhiên liệu cho cỗ máy thành công của bạn.
3. Kết luận và kiến nghị
- Hiểu rõ hơn về những cách thức và phương pháp gây ảnh hưởng tới
người khác.
- Nắm được những kỹ năng và kiến thức kinh doanh thực tế, hữu ích
cho những sinh viên quản trị kinh doanh.
41. NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN HẦM BIOGAS HỘ GIA ĐÌNH
Ở XÃ NGHI LÂM, HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ ANSVTH: Nguyễn Thị Dung - 51K
GVHD: PGS. TSKH Nguyễn Trung Dũng
- 94 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu đề tài
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hệ
thống Biogas trong các hộ nông dân ở nông thôn. Phân tích hiệu quả về
kinh tế và môi trường và đặc biệt vai trò Biogas đối với đời sống xã hội
trong giai đoạn hiện nay. Từ đó đề xuất giải pháp phát triển bền vững hệ
thống Biogas hộ nông dân ở xã Nghi Lâm trong giai đoạn xây dựng nông
thôn mới.
2. Nội dung nghiên cứu
- Đề tài đi sâu nghiên cứu hiệu quả của dự án hầm Biogas.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và những thuận lợi khó khăn trong
phát triển Biogas trong hộ nông dân xã Nghi Lâm.
- Định hướng về chính sách, giải pháp về kỹ thuật trong việc phát triển
Biogas trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới ở Nghi Lâm.
3. Kết luận và kiến nghị
Đáp ứng đủ an ninh năng lượng và giải quyết vấn đề ô nhiễm môi
trường đang là nóng bỏng đối với nhiều quốc gia trên thế giớ1.Chính vì
vậy để nông thôn phát triển bền vững Chính phủ cần có chính sách và biện
pháp cụ thể nhằm thúc đẩy sự phát triển Biogas. Nhà nước cần tăng cường
các biện pháp quản lý, coi việc phát triển Biogas là mục tiêu quan trọng.
Nghiên cứu các chương trình phát triển Biogas vào chương trình chung về
năng lượng quốc gia. Cần có những chỉ tiêu ngắn hạn, dài hạn về xây dựng
số hầm Biogas trong cả nước.
- 95 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
42. VAI TRÒ CỦA GIỚI TRONG QUẢN LÝ BỀN VỮNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH TỰ CHẢY
Ở XÃ TẢ PHỜI VÀ HỢP THÀNH (TỈNH LÀO CAI)SVTH: Nguyễn Diệu Linh - 51K
Trần Thị Đào - 51KGVHD: PGS. TSKH Nguyễn Trung Dũng
1. Mục tiêu đề tài
Đề tài tập trung vào nghiên cứu vai trò của giới trong duy trì bền
vững hệ thống cấp nước sạch nông thôn qua các ví dụ ở tỉnh Lào Cai.
2. Nội dung nghiên cứu
- Đề tài đi sâu nghiên cứu vai trò của giới trong cấp nước sạch nông
thôn miền núi.
- Đánh giá vai trò của giới trong nhận kiến thức và hành vi có liên
quan đến nước sạch và gìn giữ lâu bền hệ thống cấp nước sạch ở xã Tả
Phời và Hợp Thành (tỉnh Lào Cai).
- Đề ra các giải pháp về giới để hỗ trợ cho quản lý bền vững hệ thống
cấp nước sạch.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả nghiên cứu ở đây đã đưa ra những giải pháp về giới đóng
góp nâng cao tính bền vững của hệ thống cấp nước sạch ở hai xã thuộc
tỉnh Lào Cai.
TIỂU BAN: KỸ THUẬT BIỂN
- 96 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN NUÔI BÃI NHÂN TẠO, ỨNG DỤNG CHO ĐOẠN BỜ THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SVTH: Phạm Tiến Lực - 51B2
Nguyễn Thị Hồng Giang - 51B2
GVHD: TS Trần Thanh Tùng1. Mục tiêu đề tài
Bãi biển nhân tạo là giải pháp bảo vệ bờ “mềm”, được sử dụng khá
rộng rãi ở các nước tiên tiến trên thế giới nhằm tôn tạo bãi biển tự nhiên và
bổ sung bùn cát cho các vùng đang bị xói lở, đặc biệt nuôi bãi nhân tạo là
giải pháp hiệu quả khi cần tôn tạo, mở rộng các bãi biển tự nhiên để phục
vụ du lịch, vui chơi giải trí.
2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu này sẽ giới thiệu các phương pháp tính toán nuôi bãi
nhân tạo, tập trung chủ yếu đến việc vận dụng các lời giải thích của lý
thuyết về mặt cắt ngang bãi biển cân bằng, diễn biến đường bờ qua từ đó
tính toán khả năng chịu bão của bãi nhân tạo, đánh giá tốc độ xói lở của
bãi để xác định chu kỳ nuôi bã1.Các kết quả tổng hợp và tính toán của
nghiên cứu bước đầu có thể giúp lựa chọn kích thước bãi, tính toán sơ bộ
tính khả thi về mặt kỹ thuật của việc xây dựng bãi biển nhân tạo.
Trong vòng khoảng 15 năm trở lại đây, bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
thường xuyên bị sạt lở. Đặc biệt là đoạn bờ biển Hoà Duân và Phú Thuận
ở phía nam cửa Thuận An. Khu vực này đã có một số công trình chỉnh trị
nhằm ổn định đường bờ như hệ thống kè bảo vệ bờ hay hệ thống con lươn
mềm bảo vệ bãi, tuy nhiên cho tới nay hiện tượng xói lở vẫn đang diễn ra
mạnh mẽ.
- 97 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
3. Kết luận và kiến nghị
Các nghiên cứu của đề tài sẽ tính toán thử nghiệm cho đoạn bờ biển
ở phía Nam cửa Thuận An và Tư Hiền.
2. NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THỦY ĐỘNG LỰC KHU VỰC CỬA SÔNG TRÀ LÝ
SVTH: Vũ Duy Toàn - 51B1
Đoàn Thị Như Quỳnh - 51B1
GVHD: PGS.TS Vũ Minh Cát1. Mục tiêu đề tài
Tính toán và dự báo chế độ thủy động lực khu vực cửa sông Trà Lý.
2. Nội dung nghiên cứu
Giới thiệu chung về khu vực cửa sông Trà Lý
Giới thiệu mô hình Mike.
Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình.
Xây dựng kịch bản và mô phỏng.
3. Kết luận và kiến nghị
Trong nghiên cứu này, phương pháp mô hình toán được sử dụng
trong việc mô phỏng chế độ thủy văn, thủy lực khu vực cửa sông Trà Lý.
Kết quả tính toán mô phỏng chế độ thủy văn, thủy lực bằng mô hình Mike
21 khá tốt, cho ta cái nhìn tổng quan về chế độ sóng dòng chảy. Kết quả
tính toán cung cấp cho việc thiết kế các công trình vùng cửa sông là khá
hữu ích. Tuy nhiên để mang lại kết quả chính xác hơn thì cần phải có số
liệu thủy văn, thủy lực dày đặc và chính xác hơn.
- 98 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
3.CHIẾN LƯỢC THÚC ĐẨY SỰ CHIA SẼ DỮ LIỆU TRÊN TRANG CƠ SỞ DỮ LIỆU BIỂN ĐẢO
SVTH: Vũ Cao Lâm -52B1
Vũ Ngọc Tiến - 52CTN
Phạm Mạnh Hoàng - 51TH2
Nguyễn Ngọc Khánh - 52B1
GVHD: TS Nghiêm Tiến Lam1. Mục tiêu đề tài
Đề ra chiến lược thúc đẩy sự chia sẻ dữ liệu trên trang mạng cơ sở dữ
liệu biển đảo.
2. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở dữ liệu biển đảo.
3. Kết luận và kiến nghị
Hoàn thành chiến lược xây dựng và thúc đẩy sự chia sẻ dữ liệu trên
trang cơ sở dữ liệu biển đảo.
4.NGUYÊN CỨU CHẾ ĐỘ THỦY ĐỘNG LỰC CỦA CỬA SÔNG BA LẠT
SVTH: Cao Văn Mạnh - 51B1
Chu Thị Linh - 51B1
GVHD: PGS.TS Vũ Minh Cát1. Mục tiêu đề tài
Tính toán và dự báo chế độ thủy động lực khu vực cửa sông Trà Lý.
2. Nội dung nghiên cứu
2.1. Giới thiệu chung về khu vực
- 99 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2.2. Giới thiệu về mô hình
2.3. Hiệu chỉnh và kiểm định
2.4. Xác định kịch bản và kiểm định.
5.THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG ĐẬP CHẮN SÓNG DẠNG HỖN HỢP NGANG
SVTH: Hoàng Thị Kim Anh - 51B1Cao Đình Hùng - 51B1Nguyễn Thanh Tôn - 51B1
GVHD: ThS Nguyễn Quang Lương1. Mục tiêu đề tài
Đưa ra phương pháp và trình tự tính toán thiết kế mặt cắt ngang đập
chắn sóng dạng hỗn hợp ngang và áp dụng tính toán cho một trường hợp
cụ thể.
2. Nội dung nghiên cứu
Phương pháp thiết kế mặt cắt ngang của đập chắn sóng dạng hỗn hợp
ngang (Horizontally Composite Breakwaters).
Trình tự thiết kế mặt cắt ngang và kiểm tra ổn định đập chắn sóng
dạng hỗn hợp ngang;
Xác định mối quan hệ giữa bề rộng đỉnh và ổn định của công trình
(ổn định chống lật, chống trượt và sức chịu tải của thềm đá);
Số hóa và công thức hóa các biểu đồ tra cứu sử dụng phần mềm
AutoCad và Microsoft Excel phục vụ cho việc tính toán thiết kế mặt cắt
ngang đập chắn sóng dạng hỗn hợp ngang;
Áp dụng tính toán cho một trường hợp thực tế.
3. Kết luận và kiến nghị
- 100 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Đường quan hệ giữa bề rộng đỉnh công trình (bề rộng thùng chìm) và
các hệ số ổn định chống trượt, hệ số ổn định chống lật và ứng suất lớn nhất
lên thềm chân;
- Kích thước mặt cắt ngang thiết kế của công trình ứng với bề rộng
đỉnh công trình tối ưu, áp dụng cho 1 trường hợp tính toán thực tế;
- Đưa ra các công thức số hóa đồ thị tra cứu phục vụ công tác thiết kế
mặt cắt ngang công trình.
6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KẾT CẤU GIA CỐ CHÂN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN
SVTH: Nguyễn Thị Hậu - 51B2
Đinh Thị Hằng - 51B2
Nguyễn Thị Cần - 51B2
GVHD: ThS Nguyễn Quang Lương1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu về cấu kiện bảo vệ chân công trình biển.
2. Nội dung nghiên cứu
Phương pháp tính toán xác định kích thước kết cấu gia cố chân công
trình bảo vệ bờ biển điển hình (đê biển, chân đập chắn sóng đá đổ mái
nghiêng, đập chắn sóng dạng hỗn hợp ngang).
Tổng hợp các phương pháp xác định kích thước vật liệu và kết cấu
gia cố chân các công trình bảo vệ bờ điển hình;
Xem xét sự thay đổi về kích thước vật liệu gia cố chân đê biển khi
mực nước thiết kế thay đổi; so sánh các phương pháp xác định kích thước
vật liệu gia cố chân của các dạng đập chắn sóng (đập chắn sóng dạng đá đổ
- 101 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
mái nghiêng, đập chắn sóng dạng tường đứng, đập chắn sóng dạng hỗn
hợp).
Số hóa và công thức hóa các biểu đồ tra cứu sử dụng phần mềm
AutoCad và Microsoft Excel phục vụ cho việc tính toán các kết cấu gia cố
chân công trình bảo vệ bờ biển.
3. Kết luận và kiến nghị
Đường quan hệ giữa mực nước thiết kế và kích thước vật liệu gia cố
chân đê biển;
Đường quan hệ giữa độ sâu nước và kích thước kết cấu gia cố chân
của các dạng đập chắn sóng (đá đổ mái nghiêng, tường đứng và hỗn hợp);
kết hợp so sánh kết quả từ các phương pháp tính khác nhau (tra đồ thị và
tính theo các công thức);
Đưa ra các công thức số hóa đồ thị tra cứu phục vụ công tác tính toán
kích thước kết cấu gia cố chân công trình bảo vệ bờ biển thông dụng.
7.PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN CÁC CỬA SÔNG MIỀN TRUNG
SVTH: Nguyễn Xuân Hùng - 52B1
Trần Bá Vương - 52B1
Trần Đức Duy - 52B1
Nguyễn Văn Trung - 52B1
GVHD: TS Nghiêm Tiến Lam1. Mục tiêu đề tài
Phân tích được diễn biến các cửa sông ở miền Trung Việt Nam theo
mùa, theo thời gian.
2. Nội dung nghiên cứu
- 102 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Sử dụng ảnh vệ tinh trên Google Earth để xem sự biến đổi cửa sông
theo thời gian. Phân tích các dữ kiện về địa mạo (hướng đường bờ), thủy-
hải văn (diện tích lưu vực, dòng chảy mùa lũ, mùa cạn, thủy triều, sóng)...
trong mối liên hệ với diễn biến cửa sông.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả nghiên cứu là đã phân tích được và phân loại được diễn biến
của các cửa sông miền Trung.
8. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ CHẤT LƯỢNG NƯỚC VEN BIỂN HẢI PHÒNG
SVTH: Lê Thị Hường - 52B2
Trần Thị Hằng - 52B1
Phạm Dạ Điệp - 52B1
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thế Nguyên1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu xây dựng chất lượng nước vùng ven biển hải phòng để
phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý tổng hộp vùng
ven biển Hải Phòng.
2. Nội dung nghiên cứu
Hải Phòng còn được coi gọi là thành phố cảng lớn nhất phía Bắc
(cảng Hải phòng), là nơi có vị trí quan trọng về kinh tế, xã hội của vùng
đồng bằng Bắc bộ nói riêng và cả nước nói chung. Với lợi thế cảng nước
sâu nên kinh tế vận tải biển cùng như nuôi trồng thủy sản trong khu vực rất
phát triển. Tuy nhiên, hiện nay chất lượng nước tại các vùng cửa sông ven
biển đang có dấu hiệu bị ô nhiễm do hoạt động công nghiệp, hằng hải,
- 103 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
nông nghiệp và sinh hoạt. Vì vậy, cần có bản đồ đánh giá tình trạng nước
tại Hải Phòng để có biện pháp sử dụng và quản lý thích hợp. Nghiên cứu
sử dụng phần mềm Mapinfo số hóa bản đồ giấy, từ đó đưa ra sự đánh giá
chất lượng nước tại khu vực này.
3. Kết luận và kiến nghị
Chất lượng nước ở Hải Phòng ngày càng suy giảm, mức độ ô nhiễm
ngày càng cao, cần có biện pháp xử lý kịp thời.
Tiếp tục tiến hành tìm hiểu, phân tích đánh giá chất lượng nước
nhằm đưa ra các biện pháp hợp lý.
Tăng cường nghiên cứu phương pháp sử dụng phần mềm Mapinfo để
số hóa bản đồ, tạo dựng bản đồ đánh giá chính xác, hiệu quả trong sử
dụng.
- 104 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
TIỂU BAN: KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN DÒNG CHẢY LƯU VỰC SÔNG SESAN
SVTH: Mai Văn Sơn - 51NTC
Nguyễn Thị Dung - 51NTC
GVHD: TS Ngô Văn Quận
ThS Trần Quốc Lập
ThS Lê Quang Tuấn
1. Mục tiêu đề tài
Tiếp cận và ứng dụng các mô hình trong nghiên cứu khoa học, nâng
cao các kiến thức cơ bản đã được học trong nhà trường.
Ứng dụng mô hình GIS và ArcSWAT vào việc đánh giá tác động
biến đổi khí hậu đến dòng chảy trong lưu vực sông Sesan.
2. Nội dung nghiên cứu
Thu thập số liệu vùng nghiên cứu như: Bản đồ số về địa hình, sử
dụng đất, đất đai thổ nhưỡng, hệ thống sông, số liệu về khí hậu, thủy văn...
Trong phạm vi của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tìm hiểu mô hình
tính toán lưu vực sông và ứng dụng mô hình ArsSWAT, GIS vào thực tiễn
ở lưu vực sông Sesan.
3. Kết luận và kiến nghị
Mô phỏng và đánh giá phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến
dòng chảy tại lưu vực sông với các kịch bản khác nhau.
- 105 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Nghiên cứu có thể ứng dụng tính toán, mô phỏng dòng chảy, chất
lượng nước, bồi lắng... cho các vùng khác có đặc điểm về khí hậu, thổ
nhưỡng, địa hình và địa chất... trên các lưu vực nước ta.
2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH WEAP TRONG TÍNH CÂN BẰNG NƯỚC CHO VÙNG TÂY NGUYÊN
SVTH: Nguyễn Thanh Dung - 51 NQ
Phạm Văn Ba - 51 NQ
Cấn Thị Thu Huyền - 51 NQ
GVHD: TS Ngô Văn Quận
ThS Lê Quang Tuấn
1. Mục tiêu của đề tài:
- Tiếp cận các và ứng dụng mô hình trong nghiên cứu khoa học, nâng
cao các kiến thức cơ bản đã được học trong nhà trường.
- Tính toán cân bằng nước ứng dụng mô hình WEAP cho vùng
nghiên cứu cụ thể, và có thể ứng dụng rộng rãi cho các vùng khác trong cả
nước có đặc điểm khí hậu, địa hình, địa chất tương tự nhau.
2. Nội dung nghiên cứu
Thu thập số liệu vùng nghiên cứu:
Sử dụng đất, thổ nhưỡng, sông, tình hình kinh tế, dân sinh, hệ thống
thủy lợi… Từ đó dự báo định hướng phát triển của vùng nghiên cứu cho
tương lai.
Tìm hiểu phần mềm WEAP, nắm rõ được phương pháp tính toán của
mô hình để giải quyết bài toán cân bằng sử dụng nước trong vùng nghiên
cứu.
- 106 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Phân tích hiện trạng nước đến và dự báo nhu cầu sử dụng nước hiện
tại và tương lai.
Đánh giá cân bằng nước trong vùng nghiên cứu từ đó kiến nghị, đề
xuất các phương án để nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong vùng cùng
với việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước trong tương lai.
3. Kết luận và kiến nghị.
- Đánh giá phân tích hiện trạng vùng, từ đó đề xuất các phương án
phát triển bền vững cho tương lai tại vùng nghiên cứu.
- Có thể sử dụng phương pháp này cho việc đánh giá sử dụng đất ở các
lưu vực sông lớn.
3. NGHIÊN CỨU MẠNG LƯỚI HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NHA TRANG
SVTH: Nguyễn Thị Hoài - 51CTN
Trần Thị Minh Ngọc -51CTN
51CTN
Trần Thanh Long -51CTN
GVHD: Nguyễn Đức Hải
1. Mục tiêu của đề tài
Thiết kế mạng lưới cấp nước tốt về mặt kỹ thuật và kinh tế, dễ dàng
nâng cấp hệ thống, quản lý vận hành dễ dàng cho thành phố Nha Trang.
2. Nội dung nghiên cứu
Đưa ra các phương án về mạng lưới hệ thống cấp nước ( Phương án
1: mạng lưới kết hợp, phương án 2: mạng lưới vòng).
Tính toán thủy lực 2 phương án (đường kính, tổn thất, áp lực, cột
nước bơm).
- 107 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Đánh giá, nhận xét cho tưng phương án theo các chỉ tiêu: yêu cầu kỹ
thuật, giá thành xây dựng đầu tư, chi phí quản lý vận hành.
3. Kết luận và kiến nghị
a. Kết luận
Từ các tính toán ở phần nội dung nhóm nghiên cứu đã lựa chọn được
phương án mạng lưới tối ưu nhất cho thành phố Nha Trang là phương án 1.
b. Kiến nghị
Nên áp dụng môn hình mạng lưới cấp nước kết hợp cho những thành phố
lớn, dân cư đông đúc, cần cấp nước liên tục… ví dụ như thành phố Hồ Chí
Minh, Nha Trang, Hà Nội, Hải Phòng…
4. TÍNH TOÁN NHU CẦU NƯỚC CHO CÔNG VIÊN VÀ KHU ĐÔ THỊ MỚI
SVTH: Bùi Thanh Kim Vân - 50NK
Nguyễn Công Hoàng - 51NK
Hoàng Thị Ngọc Anh - 51NK
GVHD: PGS.TS Nguyễn Trọng Hà
1. Mục tiêu đề tài
Tính toán nhu cầu nước cho cây trồng tại các công viên và khu đô thị
mới.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Xác định vùng tưới và nguồn nước tưới
- Xác định năm điển hình thông qua số liệu mưa giai đoạn 1961-2010
- Xác định hệ số cảnh quan, sử dụng công thức
- Xác định tổng lượng nước cần của cây trồng, sử dụng công thức
- 108 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Từ đó, nhóm nghiên cứu khoa học lớp 50-51NK đã tính toán được
nhu cầu nước cho cây trồng tại công viên Thống Nhất, Hà Nội
3. Kết luận và kiến nghị:
a. Kết luận:
Sau khi xác định nhu cầu nước cho cây trồng tại công viên Thống
Nhất, Hà Nội, chúng ta còn có thể áp dụng để mở rộng tính toán cho các
công viên khác cũng như các khu đô thị mới. Đồng thời, xác định được
thời gian biểu tưới cho cây trồng.
b. Kiến nghị:
Sử dụng hệ thống phun mưa và nhỏ giọt để tưới cho cây trồng.
5. NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THỦY LỢI PHÙ SA THEO THỜI GIAN THỰC
SVTH: Nguyễn Thị Hoa - 51 NQ
Dương Thị Anh Thư - 51 NQ
Đào Thị Hồng Khuyên - 51 NQ
GVHD: Ngô Đăng Hải
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu vận hành hệ thống Phù Sa theo thời gian thực
được thực hiện với mong muốn sẽ xây dựng được một mô hình tính toán,
tổ chức và thực hiện quản lý vận hành mới phù hợp với điều kiện Việt
Nam nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống tưới.
2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu phân tích đánh giá và lựa chọn công thức và thời đoạn
tính ETo, Etc thích hợp cho việc QLVH theo t thực.
- 109 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Tính toán kiểm chứng lượng bốc hơi tham khảo ETo, Etc và Q ~ t,
tổng lượng nước KH 2011 để đánh giá hiệu quả kinh tế. Đưa ra kết luận
cần xây dựng mô hình tính toán phù hợp.
NC thiết lập đề xuất phương thức, mô hình tính toán, tổ chức và thực
hiện quản lý vận hành mới phù hợp với điều kiện Việt Nam nhằm nâng
cao hiệu quả của các hệ thống tưới.
Áp dụng phương thức/mô hình tính toán để QLVH (Tính toán KHTH
các thông số vận hành máy bơm và lập kế hoạch chạy máy, mở cống) theo
thời gian thực năm 2013, hiệu quả kinh tế - KT của phương thức mô hình
3. Kết luận và kiến nghị
Đề tài đã chứng tỏ quản lý vận hành hệ thống theo thời gian thực đáp
ứng được nhu cầu thực tế của cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao và
hơn hết giải pháp này phù hợp với điều kiện, tình hình của Việt Nam.
Kiến nghị: Mong muốn mô hình sẽ được kiểm chứng trên nhiều hệ
thống trong thời gian sắp tới.
6. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC VẬN HÀNH THỦY ĐIỆN ĐẾN DÒNG CHẢY LƯU VỰC SÔNG SESAN
SVTH: Lã Thị Kim Oanh - 51 NTC
Ngô Thị Phượng - 51 NQ
Trần Thị Thực - 51 NQ
GVHD: ThS Lê Quang Tuấn
TS Ngô Văn Quận
1. Mục tiêu đề bài
- Tiếp cận và ứng dụng mô hình trong nghiên cứu khoa học, nâng cao
các kiến thức cơ bản đã được học trong nhà trường.
- 110 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Ứng dụng phần mềm GIS, ArcSWAT vào việc đánh giá tác động,
vận hành thủy điện đến dòng chảy trong lưu vực sông Sesan.
2. Nội dung nghiên cứu:
1. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu vùng nghiên cứu: Bản đồ số về địa hình, sử dụng
đất, đất đai thổ nhưỡng, hệ thống sông, số liệu về khí hậu, thủy văn…
- Ứng dụng SWAT và GIS để tìm ra phương pháp tính toán mô hình.
Mô phỏng và đánh giá tác động của vận hành thủy điện đến dòng chảy tại
lưu vực với các kịch bản khác nhau.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Tập trung nghiên cứu để tìm hiểu mô hình tính toán lưu lượng sông
và ứng dụng vào thực tiễn ở lưu vực sông Sesan.
- Đánh giá phân tích tác động của vận hành thủy điện đến dòng chảy
cho lưu vực sông.
3. Kết luận và kiến nghị:
- Đánh giá tác động của việc vận hành thủy điện đến dòng chảy lưu
vực sông Sesan.
- Cần mở rộng phạm vi nghiên cứu.
7. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN BỂ TIÊU NĂNG
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang - 52NTC
Lý Thị Phương - 52NTC
GVHD: PGS.TS Hồ Việt Hùng
- 111 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
ThS Phạm Thanh Bình
1. Mục tiêu đề tài
Lập chương trình tính toán bể tiêu năng khi thiết kế đập tràn thực
dụng mặt cắt hình cong không chân không và công trình tiêu năng sau tràn.
2. Nội dung nghiên cứu
Lập trình tính toán cột nước trước đập tràn thực dụng có mặt cắt hình
cong không chân không và tính toán các kích thước của bể tiêu năng. Bể
tiêu năng được tính theo 2 phương pháp:
+ Phương pháp truyền thống của Việt Nam;
+ Phương pháp theo Cục Khai hoang – Mỹ (USBR – USA).
3. Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu này sẽ đưa ra một chương trình tính toán trên máy vi
tính. Người sử dụng chỉ cần nhập số liệu đầu vào, chương trình sẽ cho các
số liệu đầu ra là cột nước của đập tràn, độ sâu, vận tốc và số Froude tại mặt
cắt co hẹp sau tràn, các kích thước của bể tiêu năng ứng với các dạng bể
đã được chọn.
Chương trình này sẽ cung cấp cho người sử dụng kết quả tính toán
chính xác trong thời gian nhanh nhất, rút ngắn được thời gian tính so với
phương pháp thủ công.
8. DỰ ĐOÁN NĂNG SUẤT LÚA DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI HỆ THỐNG TƯỚI
NAM SÔNG MÃ
SVTH: Vũ Trung Dũng - 51NQ
Nguyễn Thị Ngọc Lan - 51NQ
- 112 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
GVHD: ThS Lê Phương Đông
1. Mục tiêu đề tài
Việt Nam là một trong 5 quốc gia chịu tác động nghiêm trọng nhất
của biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp
và sản xuất lương thực. Nghiên cứu này bước đầu xem xét mức độ ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp, cụ thể là năng suất
của cây lúa.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Lựa chọn khu vực nghiên cứu.
- Dự đoán điều kiện khí hậu trong tương lai bằng cách sử dụng mô
hình SDSM theo các kịch bản A2 và B2 của HADCM3 cho các giai đoạn
2040s, 2070s và 2090s.
- Dự đoán năng suất lúa dưới ảnh hưởng của điều kiện khí hậu trong
tương lai bằng cách sử dụng mô hình AquaCrop cho các kịch bản và các
giai đoạn tương ứng.
- So sánh năng suất lúa của các giai đoạn trong tương lai với hiện tại,
phân tích, đánh giá sự thay đổi và đưa ra các kiến nghị.
3. Kết luận và kiến nghị:
Kết quả nghiên cứu cho thấy biến đổi khí hậu có ảnh hưởng rõ rệt
đến ngành nông nghiệp và sản xuất lương thực. Nếu xét riêng rẽ yếu tố
nhiệt độ và nồng độ CO2 thì năng suất lúa có xu hướng tăng dưới tác động
của biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đề cập đến một số yếu tố
khác như gió, bão… đặc biệt là khả năng đáp ứng nhu cầu nước của cây
trồng trong tương lai. Để phục vụ cho những nghiên cứu xa hơn thì cần
phải mở rộng phạm vi nghiên cứu, xem xét đến nhiều yếu tố khí hậu và
nhiều kịch bản biến đổi khí hậu trong tương lai.
- 113 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
9. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ỐNG THOÁT NƯỚC CHÂN KHÔNG TRONG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
SVTH: Bế Phương Lan - 52 HP
Phạm Thị Bích Phượng - 52HP
Đồng Thị Thương - 52 HP
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thu Trang
1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu ứng dụng hệ thống ống thoát nước chân không trong
việc giải quyết vấn đề thoát nước đô thị ở Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Thực trạng của hệ thống thoát nước đô thị ở Việt Nam.
- Giới thiệu và mô tả cấu trúc hoạt động của hệ thống thoát nước bằng
công nghệ chân không.
- Ứng dụng của hệ thống thoát nước chân không trong thoát nước ở đô
thị Việt Nam.
- Một số công trình điển hình đã áp dụng thành công hệ thống ống
thoát nước chân không.
3. Kết luận và kiến nghị:
Hệ thống ống thoát nước chân không rất phù hợp cho việc thoát nước
ở các đô thị, đặc biệt là các đô thị đang được xây dựng như ngoại thành Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh…vừa đảm bảo việc xử lý nước thải, vừa
đảm bảo vệ sinh môi trường, đem lại nhiều lợi ích cho cộng đồng.
Cần có kế hoạch và định hướng cụ thể để việc ứng dụng hệ thống thoát
nước chân không ngày càng được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam.
- 114 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
10. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NHU CẦU TIÊU NƯỚC
Ở KHU VỰC HỮU HÒA, THANH TRÌ, HÀ NỘI
SVTH: Trần Bá Thịnh - 50NTC
Đỗ Minh Hải - 52 NTC
GVHD: TS Nguyễn Tuấn Anh
1. Mục tiêu đề tài
Dự báo được tác động của BĐKH đến nhu cầu tiêu (hệ số tiêu và lưu
lượng tiêu) của khu vực tiêu Hữu Hòa, Thanh Trì, Hà Nội.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu kịch bản BĐKH.
- Dự báo lượng mưa lớn nhất thời đoạn 1, 3, 5 ngày ứng với tần suất
thiết kế đến năm 2020; 2050.
- Xây dựng các mô hình mưa tiêu thiết kế trong giai đoạn: nền 1980-
1999; 2020; 2050.
- Tính toán hệ số tiêu, lưu lượng tiêu thiết kế của khu vực ứng với các
giai đoạn nền; 2020 và 2050.
- Phân tích kết quả và đánh giá sự thay đổi về hệ số tiêu và lưu lượng
tiêu.
3. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hệ số tiêu tổng hợp và lưu lượng tiêu
thiết kế của vùng tăng lên so với thời kỳ nền 1980-1999 là 3,66% vào năm
2020 và 5,1% vào năm 2050.
- 115 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
11.NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MỘT SỐ CÔNG NGHỆ CẤP NƯỚC ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGÀY CÀNG CAO
CỦA KHU CÔNG VIÊN THỐNG NHẤT - HÀ NỘI
SVTH: Nguyễn Thanh Tùng - 51NK
Bùi Thị Hải Yến - 51NK
Đới Văn Mạnh - 51NK
GVHD: PGS.TS Nguyễn Trọng Hà
1. Mục tiêu đề tài
Nâng cao chất lượng phục vụ cộng đồng của công viên Thống Nhất
bằng hệ thống cải tạo tiểu khí hậu và hệ thống cung cấp nước uống.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Bố trí hệ thống phun sương để tăng độ ẩm và giảm nhiệt độ cho
khuôn viên công viên Thống Nhất.
- Bố trí hệ thống nước uống trong công viên nhằm phục vụ người dân
khi tập thể dục.
3. Kết luận:
Hệ thống phun sương khi được đi vào hoạt động sẽ cải thiện nhiệt độ
của khu vực quanh hồ nơi người dân tập thể dục và vui chơi. Cùng với đó,
hệ thống nước uống được bố trí quanh hồ sẽ giúp người dân cảm thấy
thuận tiện hơn mỗi khi tập thể dục mệt mỏi. Hai hệ thống này còn khá mới
ở Việt Nam nhưng khá phát triển ở một số nước tiên tiến, việc áp dụng
những hệ thống này hứa hẹn sẽ đem lại cho công viên Thống Nhất một
hình ảnh đẹp hiện đại.
- 116 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
12.ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA HỒ CHỨA
PHÚ LỢI HUYỆN CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG
SVTH: Trần Lệ Quyên - 51NQ
Nguyễn Khánh Chi - 51NTC
GVHD: TS Lê Văn Chín
1. Mục tiêu đề tài
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến khả năng cấp
nước của hồ chứa Phú Lợi, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương;
Đề xuất một số giải pháp nhằm ứng phó với BĐKH cho hệ thống
tưới hồ chứa Phú Lợi, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương;
2. Nội dung nghiên cứu
Tính toán nhu cầu nước tưới và nước sinh hoạt tại thời kỳ nền 1980 –
1999;
Tính toán nhu cầu nước tưới và nước sinh hoạt của giai đoạn 2030s,
2050s, ứng với các kịch bản khác nhau;
Tính toán cân bằng nước của hồ chứa ứng với các kịch bản khác
nhau;
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp ứng phó với BĐKH trong tương lai
cho hệ thống.
3. Kết luận và kiến nghị
Báo cáo đã đánh giá chi tiết mức độ ảnh hưởng của BĐKH đến nhu
cầu nước hệ thống tưới hồ chứa Phú Lợi.
Đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến cân bằng nước của hồ chứa.
- 117 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm ứng phó với các kịch bản
BĐKH trong tương lai nhằm giảm thiểu thiệt hại đến hệ thống tưới hồ
chứa Phú Lợi.
13.ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC
CỦA TRẠM TIÊU HẠ DỤC II
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 51NTC
Hoàng Thị Phương - 51NTC
GVHD: GS.TS Lê Chí Nguyện
1. Mục tiêu đề tài
Áp dụng giải pháp thay đổi số vòng quay để điều chỉnh máy bơm của
trạm bơm tiêu Hạ Dục II, đảm bảo luôn luôn có lưu lượng bơm bằng lưu
lượng thiết kế (Qbơm = Qtk) khi mực nước bể hút hạ thấp theo yêu cầu
tiêu.
2. Nội dung nghiên cứu
- Đặt vấn đề, xác định mục tiêu nghiên cứu.
- Cơ sở khoa học, thuật toán và đường lối giải.
- Tính toán cho trạm bơm tiêu Hạ Dục II và nhận xét.
3. Kết luận và kiến nghị
Bằng việc áp dụng giải pháp thông dụng là thay đổi số vòng quay để
thay đổi đường đặc tính máy bơm, đề tài đã đề ra được thuật toán, đường
lối giải và tính toán áp dụng cho trạm bơm tiêu Hạ Dục II. Đảm bảo cho
trạm bơm luôn luôn có Qbơm = Qtk khi mực nước bể hút hạ thấp theo yêu
cầu tiêu. Đây là nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đề nghị được tiếp tục hoàn
thiện và áp dụng vào sản xuất.
- 118 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
14.ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIÊU THOÁT NƯỚC MẶT HỆ THỐNG THỦY NÔNG BẮC ĐUỐNG
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh - 51NQ
Nguyễn Thị Kim Nhân - 51NTC
GVHD: TS Nguyễn Văn Tài
1. Mục tiêu đề tài
Tính toán khả năng tiêu thoát lũ của hệ thống thủy nông Bắc Đuống và
đưa ra những đánh giá về khả năng tiêu của hệ thống. Từ đó, kiến nghị các
giải pháp phòng ngừa ngập lụt của các lưu vực của hệ thống.
2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung của NCKH với đề tài: “Đánh giá khả năng tiêu nước mặt của
hệ thống thủy nông Bắc Đuống” nhằm thông qua mô hình tính toán thủy lực
Hec – Ras đánh giá được khả năng tiêu thoát nước của hệ thống.
Bước đầu, thông qua các tài liệu về đặc điểm của vùng bao gồm các
điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, địa chất, thổ nhưỡng), điều kiện
phát triển kinh tế xã hội (cơ cấu kinh tế hiện trạng các ngành trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, hiện trạng ngành công nghiệp, lâm nghiệp, giao thông), đặc
điểm về khí tượng, sông ngòi, tài nguyên nước, hiện trạng thủy lợi để nhìn
nhận được thực tế các công trình thủy lợi hiện đang đáp ứng được bao nhiêu
nhu cầu sử dụng và tiêu thoát nước trong vùng nghiên cứu, nhu cầu dùng
nước ở hiện tại và tương lại đến năm 2020.
Tiếp sau đó tính toán các yếu tố khí tượng thủy văn bao gồm tính toán
cho tần suất mưa thiết kế, lượng mưa và hệ số tiêu thiết kế.
Sử dụng mô hình tính toán thủy lực Hec - Ras là mô hình sóng động
lực tổng quát dùng để phân tích và tính toán thủy lực cho một hệ thông sông
nhất định. Mô hình Hec - Ras đầy đủ bao gồm hai mô hình tính toán áp dụng
cho dòng chảy ổn định và dòng chảy không ổn định. Đầu tiên, nhập dữ liệu
- 119 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
địa hình bao gồm mặt cắt dọc, mặt cắt ngang sông, hệ số nhám lòng sông và
các bãi sông, sau đó nhập tài liệu về trạm bơm tiêu, diện tích tiêu, cống. Tiếp
đến, nhập tài liệu về dòng chảy lũ như lưu lượng Q, mực nước tại các vị trí
quan trắc. Kết quả tính toán được thể hiện ở các dạng: lưu lượng, vận tốc,
mực nước diện tích mặt cắt, bề rộng mặt thoáng tại các mặt cắt ở từng thời
điểm tính toán, lưu lượng, cột nước bơm của từng máy bơm, lưu lượng qua
cống, dung lượng bơm. Các kết quả này ở dạng đồ thị hay bảng, có thể xuất
ra các phần mềm văn phòng thông thường.
Sau khi nhập xong dữ liệu nhóm chúng tôi thực hiện hiệu chỉnh mô
hình và kiệm nghiệm mô hình, mô hình cho ra kết quả các bộ thông số mô
phỏng đáng tin cậy và sử dụng được để tính toán tiếp theo.
Sau khi kiểm định xong thực hiện mô phỏng với mô hình tiêu P=10%,
kết quả thu được cho thấy tuyến đê của hệ thống sông Ngũ Huyện Khê đảm
bảo an toàn.
3. Kết luận và kiến nghị
Qua kết quả thu được từ mô hình nhận thấy tuyến đê của hệ thống
sông Ngũ Huyện Khê vẫn đảm bảo an toàn và ổn định. Tuy nhiên, do lòng
sông đang bị xâm chiếm bằng nhiều nguyên nhân ngày càng bị thu hẹp cục
bộ làm cho mực nước dâng cao vào mùa mưa lũ nên kiến nghị phải có những
biện pháp ngăn chặn hay tuyên truyền rộng rãi cho người dân, các hộ kinh
doanh và các doanh nghiệp không lấn chiếm lòng sông tránh nguy cơ mất an
toàn cho vùng nội đồng bên trong sông trong mùa mưa bão hay những trận
mưa lớn hơn tần suất thiết kế.
Việc tiêu nước cho khu vực Đông Anh qua cống Cổ Loa có diện tích
tiêu rất lớn, nếu có đợt mưa vượt tần suất, kênh cổ loa sẽ không tiêu kịp, làm
mực nước dâng cao. Kiến nghị tiêu bớt phần diện tích tiêu này sang hướng
tiêu khác để đảm bảo chung cho hệ thống.- 120 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
TIỂU BAN: MÔI TRƯỜNG
1. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE 11 DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG HỒNG
CHO ĐOẠN YÊN MỸ - VẠN PHÚC SVTH: Nguyễn Thức Đại
Nguyễn Thị PhượngNguyễn Danh Thanh
GVHD: ThS Trần Minh Dũng
1. Mục tiêu đề tài
Mô phỏng các thông số chất lượng nước :BOD, COD, DO, Ph, T ,
độ đục cho lưu vực sông Hồng với biên trên là đoạn thuộc xã Yên Mỹ và
biên dưới là đoạn thuộc xã Vạn Phúc. Xây dựng các kịch bản dựa vào sự
thay đổi của các điều kiện biên nhằm mô phỏng dự báo chất lượng nước ở
hạ lưu sông Hồng. Đưa ra một số giải pháp phù hợp để quản lí với điều
kiện tự nhiên kinh tế xã hội của khu vực,giảm thiểu các tác động xấu đên
môi trường tự nhiên, bảo vệ bền vững nguồn tài nguyên nước cho vùng
nghiên cứu.
2. Nội dung nghiên cứu
Tổng hợp số liệu về hiện trạng môi trường, các yếu tố về điều kiện tự
nhiên kinh tế - xã hội của khu vực ven hai bên bờ sông Hồng. Phân tích
các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng nước do hàm lượng các
chất vượt quá tiêu chuẩn cho phép khi xả thải ra môi trường nước. Điều
tra, đánh giá sự phân bố khu công nghiệp và các khu đô thị có thể ảnh
hưởng tới môi trường nước của lưu vực sông Hồng và ảnh hưởng tới sức
- 121 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
khỏe người dân khi sử dụng nguồn nước mặt của sông dùng cho sinh hoạt
hàng ngày. Dùng mô hình MIKE 11 chạy số liệu thực đo để đánh giá, dự
báo chất lượng nước lưu vực sông Hồng.
3. Kết luận và kiến nghị
Khẳng định ứng dụng mô hình MKIE cho cho công tác quản lý
thường xuyên về chất lượng môi trường sông Hồng. Sử dụng mô hình để
dự báo chất lượng nước trên toàn hệ thống sông và từ đó xác định các
điểm còn tồn tại về môi trường để có các biện pháp nghiên cứu xử lý và
quản lý hợp lý.
2. NGHIÊN CỨU TÁI CHẾ PHẾ THẢI XÂY DỰNG THÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
SVTH: Đỗ Thị Hồng - 51MTPhùng Ngọc Trường - 51MTNguyễn Thị Tươi - 51MT
GVHD: TS Vũ Hoàng HoaThS Trần Minh Dũng
1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu tái chế phế thải được thải bỏ trong quá tình xây dựng
thành loại vật liệu mới sử dụng làm gạch lát vỉa hè, đường phố đảm bảo
yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, hiệu quả về môi trường và kinh tế.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về vật liệu xây dựng.
- Khảo sát và đánh giá hiện trạng chất thải rắn xây dựng tại thành phố
Hà Nội.
- Lấy mẫu và tiến hành thực nghiệm với các loại phế thải xây dựng.
- 122 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Tìm ra tỷ lệ phối trộn phù hợp để tạo thành sản phẩm đạt yêu cầu về
kỹ thuật, chất lượng và hiệu quả kinh tế môi trường.
3. Kết luận và kiến nghị
Phế thải xây dựng qua quá trình xử lý và phối trộn với tỷ lệ thích hợp
tạo thành loại vật liệu mới được ứng dụng trong xây dựng như làm gạch lát
vỉa hè, đường phố, công viên công cộng. Như vậy, có thể tận dụng phế thải
xây dựng tạo thành sản phẩm mới giúp tiết kiệm các nguồn tài nguyên
đang dần cạn kiệt, đem lại hiệu quả về môi trường và kinh tế.
3. NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BỤI VÀ TIẾNG ỒN Ở ĐƯỜNG CAO TỐC TRÊN CAO TẠI HÀ NỘI
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Thảo - 51MTPhạm Đức Hải - 51MT
Trần Tuấn Vũ - 51MTGVHD: ThS Trần Minh Dũng
1. Mục tiêu đề tài
- Với bụi giao thông: Hiểu được bản chất của bụi và cơ chế phát tán
của nó khi là bụi giao thông ở đường cao tốc trên cao từ đó lập bản đồ ô
nhiễm bụi để xác định được vùng ảnh hưởng và mức độ bị ảnh hưởng của
từng vùng. Biết được tác động của bụi giao thông với người dân và đề xuất
được biện pháp giải quyết.
- Với tiếng ồn: xem xét ô nhiễm tiếng ồn trên đường cao tốc, ảnh hưởng
của nó đến khu vực dân cư xung quanh và đưa ra biện kháp khắc phục.
2. Nội dung nghiên cứu
Bụi và tiếng ồn giao thông ở đường cao tốc trên cao sinh ra nhiều
hơn do đó nó trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng tới sức khỏe, cuộc sống của
- 123 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
người dân. Vì vậy đề tài nghiên cứu về những nội dung sau: Đối với bụi
giao thông: Hiểu và phân loại được bụi giao thông, loại bụi nào được quan
tâm nhiều nhất, hiểu được cơ chế phát tán lan truyền của bụi giao thông.
Áp dụng các công thức tính toán và mô hình để tính toán các thông số đầu
ra và vẽ được bản đồ ô nhiễm bụi. Từ lý thuyết và tính toán được ta đánh
giá phạm vi vùng ảnh hưởng và tác động của nó tới khu dân cư và cuộc
sống của người dân. Đối với tiếng ồn: kiểm tra mức độ ô nhiễm tiếng ồn.
Cuối cùng đưa ra biện pháp khắc phục.
3. Kết luận và kiến nghị
So sánh với kết quả của ô nhiễm bụi nếu đường đó ở độ cao 0m (trên
mặt đất) để thấy được sự khác nhau về mức độ phát tán, mức độ ảnh
hưởng của đường cao tốc trên cao là mạnh mẽ và phức tạp hơn nhiều. Vẽ
bản đồ ô nhiễm bụi bằng mô hình GIS và đưa ra biện pháp giải quyết.
4. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE 11 MÔ PHỎNG DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU
SVTH: Bùi Thị Nam - 51MTVũ Thị Hải Yến - 51MT
GVHD: TS Bùi Quốc Lập
1. Mục tiêu đề tài
Ứng dụng mô hình Mike 11 để mô phỏng chất lượng nước sông Cầu
trong một số kịch bản nghiên cứu. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị để
quản lý, bảo vệ chất lượng nước của đoạn sông nghiên cứu.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của mô hình Mike 11 (Mô hình thủy lực
và mô hình chất lượng nước)
- 124 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
- Thu thập các số liệu cơ bản làm đầu vào cho mô hình như:
+ Các số liệu cơ bản về thủy lực đoạn sông nghiên cứu (lưu lượng, độ
sâu nước, điều kiện mặt cắt sông…)
+ Các số liệu về chất lượng nước sông (DO, BOD…)
- Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
- Mô phỏng diễn biến chất lượng nước trong một số kịch bản nhất
định.
3. Kết luận và kiến nghị
- Việc áp dụng mô hình Mike 11 trong việc mô phỏng chất lượng nước
giúp chúng ta có thể dự đoán một cách định lượng sự thay đổi chất lượng
nước sông dưới ảnh hưởng của các nguồn thải đổ vào sông. Trên cơ sở đó,
giúp cho việc đưa ra các quyết đinh kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm để
bảo vệ chất lượng nước sông theo các mục tiêu đã định.
- Cần tiếp tục có các chương trình quan trắc, giám sát chất lượng sông
Cầu để thu thập thêm các số liệu chất lượng sông một cách đầy đủ và hệ
thống, giúp cho việc mô phỏng chất lượng nước được chính xác hơn.
5. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC TỰ NHIÊN BỊ Ô NHIỄM BẰNG CHẾ PHẨM VI SINH
AQUALIFT 700 PN CỦA NHẬT BẢN SVTH: Phí Thị Thủy - 51MTGVHD: TS Bùi Quốc Lập
ThS Trần Khánh Hòa 1. Mục tiêu đề tài
- 125 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Bằng mô hình thực nghiệm sử dụng chế phẩm vi sinh Aqualift 700
PN xử lý nước hồ bị ô nhiễm để đánh giá hiệu quả xử lý của chế phẩm, từ
đó kiến nghị về khả năng áp dụng ở Việt Nam.
2. Nội dung nghiên cứu
Hồ Ao Vườn ở phố Pháo Đài Láng, Đống Đa, Hà Nội được lựa chọn
làm đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp
so sánh đối chứng giữa chất lượng nước hồ trước khi áp dụng chế phẩm
Aqualift 700 PN so với chất lượng nước của các lần lấy mẫu sau các
khoảng thời gian nhất định sau khi áp dụng chế phẩm để đánh giá hiệu quả
và thời gian xử lý của chế phẩm.Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu thực
nghiệm thu được, đề tài đề xuất một số kiến nghị về khả năng áp dụng ở
Việt Nam.
3. Kết luận và kiến nghị
Các kết quả nghiên cứu của đề tài đã chỉ ra hiệu quả xử lý của chế
phẩm Aqualift PN 700 trong ngắn hạn là tương đối tốt, đặc biệt đối với các
chỉ tiêu BOD5, COD và TSS. Tuy nhiên, hiệu quả xử lý đối với T-N và T-
P chưa thể hiện rõ ràng. Đề nghị cần có các nghiên cứu tiếp theo để có thể
đánh giá một cách toàn diện hơn hiệu quả xử lý của chế phẩm Aqualift 700
PN trước khi kiến nghị về khả năng áp dụng ở Việt Nam.
6. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC HUYỆN THỦY NGUYÊN - HẢI PHÒNG
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU SVTH: Lại Minh Thái - 52MT
Mai Thị Thanh Thủy - 52MTVũ Thanh Trà - 52MT
- 126 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
GVHD: ThS Đinh Thị Lan Phương
1. Mục tiêu đề tài
Báo cáo khoa học này nhằm đưa ra các kiến nghị phục vụ cho mục
đích kinh tế, dân sinh huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng.
2. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước của các kênh rạch vùng đất ngập
nước Thủy Nguyên - Hải Phòng thông qua kết quả phân tích chất lượng
nước. Từ đó, đề xuất biện pháp giải quyết để phục vụ nhu cầu nước sinh
hoạt, nông nghiệp và công nghiệp của dân sinh trong vùng.
3. Kết luận và kiến nghị
Nhận xét về chất lượng nước vùng đất ngập nước Thủy Nguyên –
Hải Phòng và mức độ ô nhiễm gia tăng.
Để bảo vệ môi trường nói chung và hệ thống đất ngập nước Thủy
Nguyên nói riêng, vấn đề chủ yếu có tính chất quyết định là xử lí nước
thải, ngăn chặn và giảm bớt nồng độ bẩn đến mức cần thiết.
Sử dụng thực vật để xử lí nước thải có khả năng làm giảm đáng kể
vốn đầu tư, chi phí quản lí và tận dụng được ưu thế của khí hậu nhiệt đới.
7. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
TRÊN ĐẢO PHÚ QUÝ, TỈNH BÌNH THUẬN SVTH: Phạm Thị Hiền - 51MT
Trịnh Thị Ngoan - 51MTNguyễn Thị Hồng Vân - 51MT
GVHD: TS Nguyễn Thị Minh Hằng
1. Mục tiêu đề tài
- 127 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Đề tài nghiên cứu đánh giá nguồn tài nguyên nước trên đảo Phú Quý
cả về số lượng và chất lượng. Từ đó đề xuất một số biện pháp bảo vệ bền
vững nguồn tài nguyên nước trên đảo trong tương lai.
2. Nội dung nghiên cứu
Thu thập các số liệu đo đạc, quan trắc chất lượng nước trên đảo để
đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên nước trên đảo Phú Quý. Đồng thời
tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước trên đảo theo quy hoạch đến năm
2020 và đề xuất một số giải pháp bảo vệ tài nguyên nước bền vững.
3. Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu bước đầu đề xuất việc khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn
nước, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đảo, đồng thời giúp
cho việc quản lý, bảo vệ tài nguyên nước ở trên đảo Phú Quý được bền
vững trong tương lai.
8. NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG TẠO THAN HOẠT TÍNH CỦA MỘT SỐ LOẠI PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP
SVTH: Nguyễn Thị VănLê Thị Hải Hậu Tăng Văn Lương
GVHD: TS Phạm Thị Ngọc Lan
KS Nguyễn Đức Long 1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu tiềm năng tạo than hoạt tính của một số loại phế phẩm
nông nghiệp, ứng dụng trong xử lý nước, nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm
môi trường do chất thải rắn nông nghiệp gây ra và góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân vùng nông thôn.
- 128 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên
quan đến phế thải nông nghiệp và ảnh hưởng của phế thải nông nghiệp đến
môi trường.
Nghiên cứu sản xuất than hoạt tính trong điều kiện phòng thí
nghiệm với nguyên liệu đầu vào là 3 loại phế phẩm nông nghiệp: vỏ trấu,
lõi ngô và rơm rạ.
Đánh giá khả năng ứng dụng các loại than hoạt tính được tạo ra từ
phế phẩm nông nghiệp trong xử lý nước.
3. Kết luận và kiến nghị
- Tận dụng các nguồn phế thải nông nghiệp chế tạo than hoạt tính
trong điều kiện phòng thí nghiệm và áp dụng thử nghiệm nghiên cứu hấp
phụ độ màu của nước thải dệt nhuộm.
- Từ các kết quả đạt được có thể triển khai nghiên cứu hấp phu kim
loại nặng trong nước.
9. NGHIÊN CỨU TỒN LƯU CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG CHỦ YẾU TRONG NƯỚC SÔNG CẦU BÂY VÀ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP XÃ KIÊU KỴ
SVTH: Vũ Thị Khắc - 52MTVũ Thị Phuc - 52MTNguyễn Hữu Lưu - 52MT
GVHD: TS Vũ Đức Toàn
1. Mục tiêu đề tài
- 129 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Đánh giá mức độ gây ô nhiễm kim loại nặng trong nước sông Cầu
Bây tới đất nông nghiệp của xã Kiêu Kỵ, điều tra nguyên nhân và các
nguồn thải quan trọng, đề xuất giải pháp phù hợp.
2. Nội dung nghiên cứu
Thí nghiệm phân tích một số thông số hàm lượng kin loại nặng trong
nước sông Cầu Bây và đất nông nghiệp tại xã Kiêu Kỵ, phân tích nguyên
nhân và đánh giá ảnh hưởng của kim loại nặng đến nông nghiệp, từ đó đề
xuất giải pháp giảm thiểu.
3. Kết luận và kiến nghị
- Điều tra, nghiên cứu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và đất nông
nghiệp.
- Lấy mẫu nước và đất và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm
đánh giá mức độ ô nhiễm .
- Đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm thiểu ô nhiễm.
- 130 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
TIỂU BAN: THỦY VĂN VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẮT LŨ CỦA HỒ THỦY ĐIỆN SÔNG TRANH II TRÊN SÔNG THU BỒN ĐẾN HẠ DU
LƯU VỤC SÔNG VŨ GIA - THU BỒN SVTH: Hoàng Đình Chiến -51G GVHD: TS Nguyễn Mai Đăng
1. Mục tiêu đề tài
Đánh giá khả năng cắt lũ của hồ thủy điện Sông Tranh II theo các
phương án khác nhau của trận lũ lớn.
Xem xét kịch bản có hồ và không cố hồ ảnh hưởng đến vùng hạ du.
Xây dựng bản đồ ngập lụt cho các kịch bản co hồ và không có hồ.
2. Nội dung nghiên cứu
- Ứng dụng Mike Nam để mô phỏng lũ ở thượng lưu sông Thu Bồn
- Ứng dụng mô hình thủy lực Mike 11HD cho lưu vực Vũ Gia - Thu
Bồn Đánh giá ảnh hưởng điều tiết lũ của thủy điện sông Tranh II đến diễn
biến lũ hạ du theo các phương án.
- Ứng dụng Mike 11 Gis xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du sông
Vũ Gia - Thu Bồn cho kịch bản có hồ và không có hồ.
3. Kết luận và kiến nghị
Bước đầu đánh giá được hiệu quả cắt lũ của biện pháp điều tiết lũ
hồ chứa Sông Tranh II ở thượng nguồn đến hạ du; phân tích nhận xét về
diễn biến lũ hạ dụ lưu vực sông Vũ Gia - Thu Bồn.
Có thể thấy rằng ảnh hưởng điều tiết hồ chứa Sông Tranh II đến
lũ hạ du là chưa nhiều. Mực nước lũ trên sông Thu Bồn ở phía hạ du còn
- 131 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
chịu ảnh hưởng lớn từ lượng nước chuyển từ sông Vũ Gia đổ sang và quá
trình chảy tràn trên bề mặt lưu vực. Do vậy cần có thêm các biện pháp kết
hợp điều tiết lũ của các hồ chứa trên nhánh sông Vũ Gia để có thể đạt được
hiệu quả chống lũ tốt nhất.
2. NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG HỒNG ĐOẠN TỪ SƠN TÂY ĐẾN CỬA BA LẠT
SVTH: Bùi Thị Nguyên - 51V1Nguyễn Thị Nga - 51GLê Thi Lan - 51V1Lê Thị Huyền - 51V1
GVHD: KS Nguyễn Thế Toàn
1. Mục tiêu đề tài
Đề tài nghiên cứu và đánh giá diễn biến lòng dẫn sông Hồng trong
khu vực nghiên cứu từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế những ảnh hưởng
của xấu của biến đổi lòng dẫn hiện nay đối với kinh tế và xã hội: Sạt lở bờ,
biến đổi của địa hình đáy sông…
2. Nội dung nghiên cứu
Từ các số liệu về: Địa hình, khí tượng thủy văn, dân sinh kinh tế và
khai thác cát củ lưu vực nghiên cứu. Ứng dụng mô hình thủy lực Mike 11
để tính toán diễn biến lòng dẫn sông Hồng.
3. Kết luận và kiến nghị
Đưa ra phương án (mức) khai thác cát sỏi xem xét tác động của nó
đến diễn biến lòng dẫn đối với mỗi phương án. Lựa chọn phương án tốt
nhất.
- 132 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
3. MÔ PHỎNG VỠ ĐẬP YÊN LẬP SVTH: Vũ Thị Hà Thư - 51V1
Đào Thị Xuyến - 51V1GVHD: TS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
Đập Yên Lập là công trình thủy lợi thuộc địa phận huyện Hoành Bồ
tỉnh Quảng Ninh được xây dựng với rất nhiều nhiệm vụ. Tuy nhiên bên
cạnh đó, nó có ảnh hưởng đến đời sống kinh tế. Trong đó nguy cơ tiềm ẩn
là rủi ro vỡ đập. Một khi hiện tượng vỡ đập xảy ra sẽ đem đến thiệt hại to
lớn. Với tính cấp thiết đó nhóm đã tiến hành nghiên cứu để phân tích các
trường hợp vỡ đập và xây dựng được bản đồ ngập lụt.
2. Nội dung nghiên cứu
Đập Yên Lập được nghiên cứu trong 2 trường hợp:
- Tràn xả lũ hoạt động tốt nhưng không thoát lượng lũ đến hồ dẫn dến
vỡ đập tràn sự cố
- Các cửa van tràn xả lũ bị kẹt dẫn đến vỡ đập chính
Kết quả mô phỏng thủy lực được kết hợp với GIS để xây dựng bản
đồ ngập lụt ứng với các kịch bản
3. Kết luận và kiến nghị
Những kết quả đạt được:
- Mô phỏng kịch bản vỡ đập.
- Xây dựng bản đồ ngập lụt cho khu vực hạ lưu hồ Yên Lập.
- Tạo cơ sở đề ra được các phương án phòng chống và cứu trợ kịp thời
khi mà rủi ro vỡ đập xảy ra cho các vùng hạ du đập.
- 133 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
4. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TOÁN TÍNH TOÁN THỦY LỰC TIÊU HỆ THỐNG XUÂN THỦY - NAM ĐỊNH
SVTH: Lê Thị Ngân - Lớp 51V1Nguyễn Thị Thu Bình - 51V1
GVHD: KS Nguyễn Thế Toàn
1. Mục tiêu đề tài
Đánh giá lượng mưa gây ra ngập lụt hệ thống thủy nông Xuân Thủy
Xác định được sự biến đổi của yêu cầu tiêu nước và đề xuất được
biện pháp tiêu nước mặt cho hệ thống thủy nông Xuân Thủy.
Đảm bảo tiêu úng cho toàn bộ diện tích toàn diện tích đất trong đê
của tỉnh và hỗ trợ tiêu cho diện tích ngoài bối.
Duy trì dòng chảy trên các sông trục của hệ thống góp phần giảm
thiểu ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước và cải thiện môi trường sinh thái.
2. Nội dung nghiên cứu
Sử dụng mô hình mike11 để tính toán cân bằng tiêu hê thống thủy
nông Xuân Thủy.
Từ kết quả mike11 ta cho vào mô hình mike gis để xác định diện tích
ngập lụt của hệ thống.
Xây dựng kịch bản tính toán tiêu.
Giải pháp thực hiện quy hoạch, xác định hiệu quả vùng dự án.
3. Kết luận và kiến nghị
Đưa ra kết quả tính toán cân bằng tiêu.
Bản đồ ngập lụt hiện trạng và bản đồ ngập lụt với kịch bản nước biển
dâng.
Giải pháp tiêu úng toàn bộ.
- 134 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
5. NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC CỦA LƯU VỰC SÔNG ĐÁY- NAM ĐỊNH
SVTH: Nguyễn Thị Thu Trang - 51GNguyễn Thị Tuyết Nhung - 51V1
GVHD: KS Nguyễn Thế Toàn1. Mục tiêu đề tài
Đánh giá khả năng cấp nước của lưu vực sông và đưa ra biện pháp
cải thiện tình hình cấp nước hiện tại.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Sử dụng mô hình CROPWAT 8.0 để tìm ra nhu cầu nước tưới cho
nông nghiệp tỉnh Nam Định và từ đó làm căn cứ tính cho công nghiệp.
- Từ số liệu tính được từ mô hình CROPWAT 8.0 cho vào mô hình
WEAP để thiết lập mô phỏng cân bằng nước sông Đáy trên lưu vực.
- Tìm biện pháp phân nước hợp lí cho các nhu cầu để đảm bảo luôn đủ
nước.
3. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận mức độ đáp ứng đủ hay thiếu nước của lưu vực.
- Đưa ra các tỉ lệ phân nước hợp lí đảm bảo lợi ích cho các nhu cầu.
6. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SWAT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA RỪNG ĐẾN DÒNG CHẢY
TRÊN LƯU VỰC SÔNG SREPOK SVTH: Bùi Ngọc Quỳnh - 51G
Bùi Thị Thu Trang - 51VGVHD: PGS.TS Phạm Thị Hương Lan
1. Mục tiêu đề tài
- 135 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Ứng dụng mô hình SWAT tính toán dòng chảy trên lưu vực.
Đánh giá tác động của rừng đến dòng chảy trên lưu vực sông Srepok.
2. Nội dung nghiên cứu
Tổng quan về lưu vực sông Srepok;
Ứng dụng mô hình SWAT để đánh giá tác động của rừng đến dòng
chảy;
a. Giới thiệu mô hình SWAT;
b. Ứng dụng mô hình SWAT để đánh giá tác động của rừng đến
dòng chảy.
3. Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu tập trung vào đánh giá tác động của che phủ rừng tới
dòng chảy trên lưu vực sông Srepok. Qua khảo sát lưu vực, nghiên cứu sử
dụng công cụ đánh giá đất và nước (SWAT) để xác định tác động của che
phủ rừng tới dòng chảy trên toàn lưu vực. Nghiên cứu đã phân tích diễn
biến thảm phủ rừng và sử dụng số liệu quan trắc về khí tượng - thủy văn
trong giai đoạn 2005 – 2010 để xác lập mô hình đánh giá.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, che phủ rừng có tác động đáng kể đến
dòng chảy (mùa kiệt và mùa lũ) trên lưu vực. Mức độ biến động về dòng
chảy được xác định là chịu ảnh hưởng củ các yếu tố địa hình, địa chất,
lượng mưa, che phủ rừng và kỹ thuật canh tác. Trong đó, che phủ rừng có
liên hệ chặt chẽ với dòng chảy.
- 136 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
7. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT CHO LƯU VỰC SÔNG HOÀNG LONG
SVTH: Vũ Thị Hồng Nhung - 51V1Nguyễn Thị Vân - 51V1
GVHD: PGS.TS Phạm Thi Hương LanTS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
Xây dựng bản đồ ngập lụt ở lưu vực sông Hoàng Long. Từ đó, đưa ra
biện pháp phòng chống, giảm thiểu thiệt hại do lũ gây ra.
2. Nội dung nghiên cứu
- Thiết lập mô hình thủy lực MIKE 11 để mô phỏng dòng chảy lũ trên
lưu vực sông Hoàng Long.
- Sử dụng mô hình MIKE GIS để xây dựng bản đồ ngập lụt.
3. Kết luận và kiến nghị
Xây dựng bản đồ ngập lụt cho lưu vực sông Hoàng Long.
8. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHÂN TÁN TRONG BÀI TOÁN TRUYỀN CHẤT Ở VÙNG CỬA SÔNG
SVTH: Nguyễn Thị Hải Anh - 51VGVHD: TS Nguyễn Hoàng Đức
1. Mục tiêu đề tài
Đề xuất phương pháp giải tích để xác định hệ số phân tán ở vùng cửa
sông. Phương pháp này dựa trên những thay đổi về địa hình, lưu lượng
sông, dòng triều và độ mặn để xác định sự thay đổi về mặt định lượng theo
không gian và thời gian của thông số phân tán. Ưu điểm của phương pháp
thể hiện ở tính đơn giản, dễ áp dụng cho từng vùng cửa sông khác nhau,
- 137 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
đồng thời giải thích được ảnh hưởng của các đại lượng vật lý ở vùng cửa
sông đó. Kết quả tính toán ban đầu cho thấy phương pháp giải tích có độ
chính xác cao, khả năng áp dụng linh hoạt và có nhiều ưu điểm hơn so với
mô hình thủy lực được đánh giá cao như Mike 11.
2. Nội dung nghiên cứu
- Xác định hệ số phân tán theo phương pháp giải tích dựa vào phương
trình cân bằng xâm nhập mặn theo đề xuất của Savenije.
- Xác định hệ số phân tán bằng phương pháp mô hình toán Mike 11.
- So sánh kết quả tính toán của 2 phương pháp này và đánh giá ưu
nhược điểm của phương pháp đề xuất.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả tính toán cho thấy phương pháp giải tích có độ chính xác cao
khi áp dụng cho một hệ thống cửa sông phức tạp như cửa Ba Lạt, sông
Hồng. Phương pháp này có thể phát triển và sử dụng như một công cụ tính
toán hữu ích cho việc dự báo và đánh giá diễn biến sự truyền chất ở vùng
cửa sông ven biển.
9. NGHIÊN CỨU TIẾT KHÍ TRONG NĂM Ở MỘT SỐ VÙNG Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
SVTH: Nguyễn Thị Hải Anh - 51VĐặng Văn Tùng - 51V
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Lai
1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu mức độ biến động nhiệt ẩm của “tiết khí” trong năm ở
một số vùng ở Việt nam trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu.
2. Nội dung nghiên cứu
- 138 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Tiết khí trong năm là chỉ số quan trọng của khí hậu được ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực và đời sống sản xuất từ xa xưa đến nay nhất là nông
nghiệp và y học. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu đang diễn ra
ngày một sâu sắc mà Việt Nam lại là một trong số những quốc gia chịu
ảnh hưởng của BĐKH nghiêm trọng nhất. Những tác động của BĐKH đến
đời sống sản xuất, môi trường, hạ tầng cơ sở, sức khỏe cộng đồng. Nhà
nước ta đã sớm xây dựng được Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó
với BĐKH.
Báo cáo này các tác giả đi sâu nghiên cứu ứng dụng phương pháp
thống kê khách quan đánh giá biến động của 24 tiết khí trong năm (Lập
xuân, Vũ thủy, Kinh trập, Xuân phân, Thanh minh, Cốc vũ, Lập hạ, Tiểu
mãn, Hạ chí, Tiểu thử, Đại thử, Lập thu, Xử thử, Bạch lộ, Thu phân, Hàn
lộ, Sương giáng, Lập đông, Tiểu hàn, Đại tuyết, Đông chí, Tiểu hàn, Đại
hàn) làm cơ sở cho các dự báo thời khí ở nước ta.
3. Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu ban đầu cho thấy trường nhiệt ẩm của 24tiết
khí trong năm cũng chịu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu nhất là tiết
khí mùa đông và mùa hạ.
10. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGẬP LỤT CHO LƯU VỰC VŨ GIA THU BỒN
SVTH: Nguyễn Anh Tuấn - 51GNguyễn Hoàng Hải - 51V
GVHD: TS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
- 139 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Tình hình lũ lụt, thiên tai của lưu vực sông Vũ Gia - Thu Bồn đặc
biệt là Tỉnh Quảng Nam thường xuyên xảy ra ngập lụt và gây thiệt hại
nặng nề về người và của trong mùa mưa. Với tính cấp thiết đó nhóm đã
tiến hành nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lụt phía hạ lưu cho lưu vực
sông Vũ Gia - Thu Bồn bằng cách sử dụng các mô hình toán thủy văn theo
các tần suất đề ra.
2. Nội dung nghiên cứu
Thiết lập mô hình toán thủy văn,thủy lực (MIKE NAM, MIKE 11)
để có thể mô phỏng dòng chảy lũ trên lưu vực sông Vu Gia-Thu Bồn.
Mô phỏng lũ theo các mưa gây lũ theo tần suất 1%.
Sử dụng mô hình Mike 11GIS xây dựng bản đồ ngập lụt
Kết hợp kết quả và tình hình kinh tế xã hội, dân cư để đánh giá mức
độ rủi ro cho hạ lưu.
Sơ đồ khối xây dựng mô hình thủy lực Mike 11
3. Kết luận và kiến nghị
Xây dựng được bản đồ ngập lụt cho hạ lưu vực sông Vũ Gia - Thu
Bồn từ đó đưa ra các đưa ra các đánh giá mức độ rủi ro cho vùng hạ lưu.
11. TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC CỦA CÂY TRỒNG TRÊN LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN
KHI XÉT TỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU SVTH: Phan Thị Thu Hiền - 51G
Trần Thị Hương Tình - 51V1GVHD: TS Hoàng Thanh Tùng
- 140 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu đề tài
Sử dụng mô hình Cropwat tính toán nhu cầu sử dụng nước cho cây
trồng trên lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị năm 2012, và năm 2020
có xét tới BĐKH theo kịch bản mới nhất 2012. Từ đó đánh giá ảnh hưởng
của BĐKH đến hệ số tưới của cây trồng.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu phần mềm cropwat để tính toán hệ số tưới;
- Nghiên cứu tổng quan về kịch bản BĐKH và kịch bản BĐKH năm
2012;
- Tính toán nhu cầu dùng nước tương ứng với diện tích nông nghiệp
trên lưu vực;
- Tính toán nhu cầu dùng nước tương ứng với diện tích nông nghiệp
trên lưu vực khi xét đến BĐKH;
- Đưa ra kết quả và đánh giá ảnh hưởng của BĐKH tới nhu cầu tưới đã
tính toán.
3. Kết luận và kiến nghị
Tính toán được nhu cầu nước cho cây trồng trên lưu vực có xét đến
BĐKH, kết quả thu được cho thấy nhìn chung hệ số tưới đều tăng lên dẫn
đến nhu cầu dùng nước cho nông nghiệp cũng tăng lên. Trong điều kiện
hiện nay, nguồn nước đang ngày một khan hiếm do sự thay đổi của nhiệt
độ, nước biển dâng làm xâm nhập mặn, hạn hán kéo dài, lượng nước trên
lưu vực phân bố không đồng đều nên việc tính toán nhu cầu dùng nước là
một vấn đề cấp thiết. Từ đó đề xuất những giải pháp để sử dụng hợp lý và
bảo vệ nguồn nước ở hiện tại và trong tương lai.
- 141 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
12. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠ THẤP MỰC NƯỚC NGẦM PHỤC VỤ KHAI THÁC
MỎ NÚI PHÁO - HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN SVTH: Kiều Trung Hiếu - 52V1GVHD: TS Hoàng Thanh Tùng
1. Mục tiêu đề tài
Trong khai thác mỏ, việc kiểm soát nước ngầm có ý nghĩa vô cùng
quan trọng để đảm bảo an toàn trong khai thác và bảo vệ môi trường. Đề
tài này thử nghiệm áp dụng phần mềm Visual Modflow trong khai thác mỏ
Núi Pháo nhằm kiểm soát mực nước ngầm cho các giai đoạn khai thác
khác nhau theo tiến độ khai thác.
2. Nội dung nghiên cứu
+ Áp dụng mô hình Visual Modflow mô phỏng dòng chảy nước ngầm
ở khu vực mỏ Núi Pháo;
+ Đưa ra các giải pháp nhằm hạ thấp mực nước ngầm cho các giai
đoạn khai thác theo tiến độ.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả nghiên cứu là tương đối tốt, rất thuận lợi và tiện dụng, hoàn
toàn có thể áp dụng trong thực tế khai thác ở Núi Pháo và các mỏ khác.
13. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỦY LỰC CHO HỆ THỐNG SÔNG KONE - HÀ THANH
VÀ ĐƯA RA CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG LŨ LỤT SVTH: Nguyễn Quang Tráng - 51V1
Trịnh Như Trang - 51V1GVHD: TS Trần Kim Châu
- 142 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
1. Mục tiêu đề tài
Lũ lụt là một hiện tượng thiên tai thường xuyên xảy ra ở nước ta nói
chung và đặc biệt là khu vực miền Trung. Nó gây ra thiệt hại nặng nề đối
với đời sống người dân. Do vậy, việc đưa ra các phương án phòng chống
lũ là điều rất cần thiết đối với các hệ thống sông. Để làm được điều này,
các phương án sẽ cần được mô phỏng, đánh giá hiệu quả, để đưa ra các
giải pháp phù hợp. Mô hình thủy lực là 1 trong các công cụ hữu hiệu trong
công tác nghiên cứu phòng chống lũ lụt. Từ thực tiễn kể trên, đề tài nghiên
cứu việc xây dựng các mô hình thủy lực cho hệ thống sông Kone- Hà
Thanh. Từ đó làm cơ sở để đề xuất các phương án phòng chống lũ lụt.
2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu hệ thống sông Kone- Hà Thanh
Xây dựng mô hình thủy lực cho hệ thống sông Kone - Hà Thanh
Đề xuất các giải pháp phòng chống lũ cho hệ thống
3. Kết luận và kiến nghị
1.Kết luận
Kết quả thu được qua quá trình hiệu chỉnh và kiểm đỉnh của mô hình
cho một số trạm trên lưu vực sông Kone - Hà Thanh đều đạt kết quả tốt
đường quá trình mực nước, lưu lượng tính toán khá phù hợp với thực đo.
Về mực nước: mô hình đã mô phỏng khá chính xác diễn biến dao động
mực nước của 2 con lũ vào năm 1999, 2000. Về lưu lượng: mô hình đã mô
phỏng khá chính xác diễn biến dao động lưu lượng của 2 con lũ vào năm
1999, 2000.
Bên cạnh đó, đề tài đưa ra 2 nhóm giải pháp phòng chống lũ cho hệ
thống sông Kone - Hà Thanh là: Cải tạo lòng dẫn và xây dựng hồ chứa
Định Bình.
- 143 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2.Kiến nghị
Đối với hệ thống phức tạp như hệ thống sông Kone - Hà Thanh cần
có nhiều trạm khí tượng thủy văn hơn nữa.
14. NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP IDW ĐỂ NỘI SUY MƯA - ỨNG DỤNG CHO LƯU VỰC SÔNG VU GIA - THU BỒN
SVTH: Vũ Thị Thu Phương Nguyễn Hoàng Anh- 53V1
GVHD: TS Nguyễn Hoàng Sơn
1. Mục tiêu đề tài
Sử dụng phương pháp nội suy theo khoảng cách IDW để nội suy
mưa cho các điểm không có số liệu đo đạc mưa trên lưu vực sông Vu Gia -
Thu Bồn. Ứng dụng phần mềm GIS mã nguồn mở MAPWINDOW để nội
suy ra bản đồ phân bố mưa theo không gian.
2. Nội dung nghiên cứu
Tổng quan về khu vực nghiên cứu;
Thu thập số liệu khí tượng thủy văn trên lưu vực sông Vu Gia - Thu
Bồn;
Thu thập số liệu địa hình, các bản đồ số hóa trên lưu vực sông Vu
Gia - Thu Bồn;
Giới thiệu về phương pháp nội suy và các công thức tính toán lượng
mưa;
Sử dụng phần mềm GIS mã nguồn mở MAPWINDOW để nội suy ra
bản đồ phân bố mưa theo không gian theo phương pháp nội suy IDW.
3. Kết luận và kiến nghị
- 144 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Nghiên cứu này đã sử dụng phương pháp IDW để nội suy tính toán
nội suy mưa theo không gian từ các trạm có số liệu đo đạc mưa.
Nghiên cứu này mới chỉ xem xét tính toán nội suy theo phương pháp
IDW, chưa xem xét ảnh hưởng của địa hình, hướng gió và các yếu tố khí
hậu khác đến mưa. Kết quả của nghiên cứu này có thể được sử dụng để nội
suy mưa ứng dụng cho mô hình thông số phân bố.
15. NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI LƯỢNG MƯA THEO ĐỘ CAO - ỨNG DỤNG CHO LƯU VỰC SÔNG
VU GIA - THU BỒN SVTH: Đỗ Thị Ngọc Ánh - 53V1GVHD: TS Nguyễn Hoàng Sơn
1. Mục tiêu đề tài
Xây dựng được mối quan hệ giữa lượng mưa phân bố theo độ cao địa
hình, từ đó nội suy mưa cho các điểm không có số liệu đo mưa trên toàn
lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
2. Nội dung nghiên cứu
Thu thập số liệu đo đạc mưa trên toàn lưu vực sông Vu Gia-Thu Bồn
Thu thập số liệu địa hình, độ cao các trạm đo mưa trên lưu vực
Xây dựng mối quan hệ giữa lượng mưa phân bố theo độ cao của địa
hình, mô phỏng mối quan hệ này bằng các phương trình toán học.
Sử dụng phần mềm GIS mã nguồn mở Mapwindow để nội suy và
xây dựng bản đồ phân bố mưa trên lưu vực theo độ cao.
3. Kết luận và kiến nghị
Qua quá trình nghiên cứu có thể thấy được lượng mưa có sự thay đổi
liên quan đến độ cao của các trạm đo theo những phương trình quan hệ xác
- 145 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
định. Từ đó có thể nghiên cứu phân bố mưa trên toàn lưu vực dựa trên bản
đồ số độ cao DEM.
Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ xem xét đến sự biến đổi mưa theo độ
cao mà chưa xét đến ảnh hưởng của hướng gió và các điều kiện khí hậu
khác.
16. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SWAT MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY LƯU VỰC SÔNG SÊSAN
SVTH: Đặng Thu Hạnh - 52VGVHD: TS Ngô Lê An
1. Mục tiêu đề tài
Hiện nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghê, nhiều mô
hình thủy văn đã ra đời cho phép tính toán mô phỏng dòng chảy nhanh
chóng. Mô hình SWAT là mô hình thông số phân bố có khả năng tích hợp
với GIS, nhờ đó có thể mô phỏng dòng chảy từ mưa và các đặc trưng vật
lý trên lưu vực có sự thay đổi các đặc trưng này theo không gian. Mô hình
SWAT có thể ứng dụng vào những bài toán quy hoạch sử dụng nước, quản
lý tổng hợp tài nguyên nước, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, sử
dụng đất tới dòng chảy trên lưu vực…
2. Nội dung nghiên cứu
Mục đích của báo cáo này là nghiên cứu sử dụng mô hình SWAT và
công nghệ GIS mô phỏng dòng chảy trên lưu vực sông Sê San từ các dữ
liệu độ cao số (DEM), bản đồ sử dụng đất, bản đồ loại đất và các thông tin
khí tượng. Qua đó đánh giá kết quả mô phỏng dòng chảy cũng như đánh
giá các quy luật dòng chảy trên lưu vực này.
- 146 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Báo cáo đã tính toán mô phỏng dòng chảy trên lưu vực SÊSAN
trong thời kỳ 1997 - 2011và cho kết quả khá tốt, xác định được sự biến
động của lượng mưa cũng như xác định được thời gian lũ trên lưu vực.
3. Kết luận và kiến nghị
Với kết quả đạt được cho thấy mô hình SWAT là phương pháp mô
phỏng dòng chảy có tính hiệu quả cao, phù hợp với đặc tính của lưu vực
sông Sê San, có thể áp dụng cho những lưu vực sông khác.
17. XỬ LÍ SỐ LIỆU ĐỊA HÌNH LÀM ĐẦU VÀO PHỤC VỤ CHO BÀI TOÁN THỦY LỰC
SVTH: Phan Thị Diệu Huyền - 51G GVHD: TS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
Mô hình toán thủy lực là một công cụ hữu hiệu trong việc phân tích,
mô phỏng các vấn đề thủy lực của dòng chảy. Dữ liệu địa hình được chọn
làm đầu vào,đóng vai trò quyết định độ chính xác của mô hình đó. Tuy
nhiên tài liệu địa hình thì thiếu thốn và không được tận dụng hết. Từ những
hạn chế đó đề tài đề xuất phương pháp chuyển đổi dữ liệu địa hình từ dạng
Cad sang dạng Gis. Sau đó, tiến hành xây dựng dữ liệu đầu vào trên cơ sở
ứng dụng Gis và công cụ Hec - Georas, và kết quả cuối cùng của đề tài có
thể đưa vào sử dụng cho mô hình thủy lực 1 chiều hoặc 2 chiều.
2. Nội dung nghiên cứu
Từ dữ liệu địa hình sông Hoàng Long đang ở dạng Cad, không có tọa
độ, tiến hành xử lý số liệu đầu vào bằng cách sử dùng công cụ phần mềm
Cad2shape, cho phép chuyển đổi tất cả các layer độ cao địa hình sang dạng
Gis có gắn hệ tọa độ. Kết quả này sẽ đựợc xử lý theo 2 hướng. Hướng 1
- 147 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
xuất ra dạng điểm tạo đầu vào cho mô hình thủy lực 2 chiều. Hướng 2 là
được xử lý bằng công cụ Hec- georas để tự động tạo ra mạng lưới sông với
các mặt cắt thích hợp cho mô hình thủy lực 1 chiều Hec- Ras.
3. Kết luận và kiến nghị
Từ đề tài nghiên cứu, chúng ta biết được rõ hơn về công cụ chuyển đổi
dữ liệu từ CAD sang GIS. Biết cách xử lý số liệu địa hình làm đầu vào cho
mô hình thủy lực một hoăc hai chiều và áp dụng phần mềm Hec - GeoRas tự
động tạo mạng lưới sông cho mô hình thủy lực một chiều Hec - Ras.
18. ỨNG DỤNG GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG BỒI XÓI KHU VỰC CỬA SÔNG CỬA VIỆT
SVTH: Đào Thị Thảo - 52GNgô Thị Mừng - 52GTrương Thị Thúy -52G
GVHD: KS Nguyễn Thế Toàn
1. Mục tiêu đề tài
Cửa Việt là nơi thường xuyên phải gánh chịu những thiên tai khốc
liệt như bão, lũ, ngập lụt, xói lở - bồi tụ bờ biển, bờ sông, bồi lấp và dịch
chuyển cửa sông... Xen kẽ với quá trình sạt lở là quá trình bồi lấp cửa
sông, luồng lạch vào cảng, gây rất nhiều khó khăn cho giao thông thuỷ và
các hoạt động khác của người dân trong vùng cũng như vấn đề thoát lũ ở
đây. Việc nghiên cứu đánh giá mức độ bồi xói có ý nghĩa thực tiễn to lớn
trong phát triển bền vững của khu vực. Nghiên cứu sẽ ứng dụng phần mềm
GIS để đánh giá biến động bồi xói, làm cơ sở cho việc xác định nguyên
nhân diễn biến, cơ chế và qui luật hoạt động xói lở - bồi tụ vùng cửa sông
Cửa Việt.
- 148 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
2. Nội dung nghiên cứu
Sử dụng bản đồ và hệ thông tin địa lý (GIS) chồng ghép các chuỗi dữ
liệu tư liệu bản đồ của các thời điểm khác nhau nhằm xác định để đánh
giá quá trình bồi - xói, biến động vùng cửa sông Cửa Việt qua các thời kỳ
từ năm 2006 - 2007.
3. Kết luận và kiến nghị
GIS là công cụ hiệu quả phục vụ nghiên cứu khoa học cho nhiều lĩnh
vực khác nhau. Nghiên cứu đã ứng dụng công cụ GIS đánh giá biến động
bồi xói Cửa Việt dựa trên việc tham khảo kết quả đo đạc thực tế, đánh giá
biến động theo mùa trong năm và theo từng năm cho thấy sự biến động
giữa mùa lũ với mùa kiệt, giữa các năm với nhau thể hiện rõ rệt khối lượng
bồi và xói cho từng vùng tính toán.
19. XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH HỒ CHỨA HƯNG THI LÀM CƠ SỞ PHỤC VỤ PHÒNG LŨ SÔNG HOÀNG LONG
SVTH: Vũ Hoàng Tùng - 51GĐào Khiêm - 51V
GVHD: TS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
Tính toán, xác định dung tích hồ chứa Hưng Thi, diện tích ngập
trong lưu vực khi có hồ chứa, từ đó làm cơ sở cho công tác phòng chống lũ
trên sông Hoàng Long.
2. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu về điều kiện địa lý tự nhiên cùa sông Hoàng Long. Từ bản
đồ DEM địa hình của khu vực, sử dụng công cụ của ArcGIS để thực hiện
chuyển đổi hệ tọa độ từ bản đồ DEM có hệ tọa độ WGS-84 sang VN-2000,
- 149 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
sử dụng công cụ HEC-GeoHMS để tách lưu vực sông Hoàng Long cần
nghiên cứu từ bản đồ DEM của khu vực, sử dụng công cụ 3D Analyst để
tính toán diện tích ngập và dung tích hồ chứa từ các số liệu về độ cao của
mực nược trong hồ và vẽ đường quan hệ H~F, H~V để từ đó đưa ra những
nhận định và đánh giá về khả năng ngập cùng các thông số về mực nước
và dung tích đặc trưng của hồ chứa Hưng Thi, phục vụ công tác phòng lũ
trên sông Hoàng Long.
3. Kết luận và kiến nghị
Kết quả tính toán sau khi tính toán được từ đồ án nghiên cứu còn bị
lệch so với thực tế do sai số từ tính chất của bản đồ DEM 30m mô phỏng 1
diện tích quá lớn trong 1 điểm ảnh và kết quả có sai số thiên lớn.
20. XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ QUY CHIẾU WGS84 SANG VN2000 VÀ NGƯỢC LẠI
SVTH: Vũ Hoàng Tùng - 51GĐào Khiêm - 51V
GVHD: TS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
Xây dựng 1 bộ công cụ để chuyển đổi các hệ tọa độ nhằm phục vụ
cho công tác sử dụng bản đồ, nghiên cứu, quản lý, quy hoạch, phù hợp với
từng vùng, và đáp ứng từng nhu cầu cụ thể của người sử dụng.
2. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu về các hệ quy chiếu không gian, sự hình thành và đặc tính
các mặt phẳng chiếu Geoid, Ellipsoid, hệ quy chiếu toàn cầu, hệ quy chiếu
địa phương, các thông số cơ bản của 2 hệ tọa độ WGS-84, VN-2000,
nguyên lý chuyển đổi giữa các hệ tọa độ, các thống số đặc trưng và ý nghĩa
- 150 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
của chúng trong việc chuyển đổi các hệ quy chiếu. Dựa vào giá trị của các
thông số đặc trưng đã được quy định của cả 2 hệ tọa độ WGS84 và
VN2000 để từ đó xây dựng 1 công cụ để chuyển đổi giữa các hệ quy chiếu
không gian, mà cụ thể là giữa 2 hệ quy chiếu WGS-84 và VN-2000
3. Kết luận và kiến nghị
Sau khi nghiên cứu và tiến hành chuyển đổi 2 hệ quy chiếu, kết quả
đã cho thấy rằng bản đồ sau khi được chuyển đổi từ hệ quy chiếu WGS-84
sang VN-2000 đã phù hợp hơn với những cơ sở dữ liệu ở hệ tọa độ VN-
2000 sẵn có. Từ đó làm co sở để kết luận rằng công cụ chuyển đổi đã có
kết quả tốt và đạt hiệu quả cao. Bộ công cụ này sẽ là 1 bộ công cụ hữu ích
và có hiệu quả ứng dụng cao trong công tác sử dụng bản đồ, phục vụ tốt
hơn cho các yêu cầu quản lý, quy hoạch và nghiên cứu của các cấp, các
ngành, các tổ chức và cá nhận. Vì tính hữu ích của công cụ này, chúng ta
cần phải nghiên cứu và phát triển hơn nữa để bộ công cụ trở nên đơn giản,
tiện lợi, và được sử dụng phổ biến hơn trong việc chuyển đổi các hệ tọa
độ, nhằm phục vụ cho các mục đích khác nhau của người sử dụng.
21. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH MƯA BÌNH QUÂN LƯU VỰC BẰNG ĐA GIÁC THEISSEN TRÊN GIS
SVTH: Vũ Thị Hậu - 52VNguyễn Thị Hiền - 52V
GVHD: TS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
Xây dựng model trong GIS để tính mưa bình quân lưu vực theo đa
giác Theissen.
2. Nội dung nghiên cứu
- 151 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
Xây dựng mô hình tính mưa bình quân lưu vực với đầu vào là lưu
vực và các trạm khí tượng, đầu ra là diện tích từng phần của lưu vực ứng
với từng trạm khí tượng được khoanh bằng đa giác Theissen.
3. Kết luận và kiến nghị
Từ diện tích từng phần lưu vực úng với từng trạm khí tượng-thủy
văn, ta biết trọng số của diện tích từng phần đối với toàn lưu vực, từ đó
tính mưa bình quân lưu vực.
22. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HecGEO-HMS ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG LƯU VỰC
SVTH: Vũ Thị Hậu - 52VNguyễn Thị Hiền - 52V
GVHD: TS Trần Kim Châu
1. Mục tiêu đề tài
Ứng dụng mô hình HecGEO-HMS xác định các đặc trưng lưu vực từ
DEM địa hình.
2. Nội dung nghiên cứu
Down mô hình số hóa độ cao (DEM) và xử lý DEM làm đầu vào cho
GIS, từ đó khoanh vùng lưu vực, tính các đặc trưng lưu vực.
3. Kết luận và kiến nghị
Biết cách down và xử lý DEM, sử dụng mô hình HecGEO-HMS để
khoanh lưu vực, tính các đăc trưng lưu vực.
- 152 -
Hội nghị Khoa học tuổi trẻ ĐHTL - Lần thứ 26 - Tháng 5/2013
23. NGHIÊN CỨU SO SÁNH CÁC ĐƯỜNG ĐƠN VỊ TỔNG HỢP THƯỜNG DÙNG Ở VIỆT NAM
SVTH: Lê Thị Chinh - Lớp 53V1Lại Thị Huyền - Lớp 53V2
GVHD: TS Ngô Lê An1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu các phương pháp tính toán đường đơn vị tổng hợp
thường dùng ở Việt Nam. Ứng dụng các phương pháp này cho một lưu
vực có diện tích nhỏ (lưu vực Lâm Sơn) để từ đó so sánh, đánh giá các kết
quả tìm được với số liệu thực đo, đưa ra nhận xét cho từng trường hợp.
2. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về lưu vực nghiên cứu;
- Thu thập các số liệu cơ bản KTTV (mưa, dòng chảy thời đoạn giờ)
phục vụ cho nghiên cứu;
- Thu thập các tài liệu địa hình, thảm phủ trên lưu vực nghiên cứu;
- Thu thập các tài liệu giới thiệu về các đường đơn vị, đặc biệt là
đường đơn vị SCS và Snyder, ứng dụng của nó ở Việt Nam;
- Xây dựng và mô phỏng dòng chảy lũ trên lưu vực nghiên cứu sử
dụng 2 đường đơn vị SCS và Snyder.
3. Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu đã xây dựng được đơn vị SCS và Snyder dùng cho lưu
vưc Lâm Sơn, từ đó mô phỏng dòng chảy lũ trên lưu vực theo 2 phương
pháp này và đưa ra các so sánh đánh giá cho từng trường hợp cụ thể.
Đề tài mới chỉ nghiên cứu áp dụng cho 1 lưu vực nhỏ là Lâm Sơn.
Để kết quả nghiên cứu được chính xác và tổng quát hơn đề tài cần phải
tiếp tục nghiên cứu xây dựng cho các lưu vực có diện tích lớn hơn (từ
100km2 đến 1000km2).
- 153 -
Recommended