View
3
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
THUẬT NGỮ TRONG LUẬN ÁN
STT THUẬT NGỮ DIỄN GIẢI
BẮC - Tên của một loại bài bản hay một bộ trong nhạc Tài
tử (bộ sáu bản Bắc).
- Tên của một loại thang âm – ñiệu thức trong nhạc Tài
tử (thang âm – ñiệu thức Bắc).
- Tính chất âm nhạc: vui tươi, sinh ñộng, trong sáng,...
ĐIỆU - Gọi tắt của làn ñiệu (ví dụ: ñiệu Nam Xuân).
- Một cách gọi khác của Thang âm – Điệu thức – Hơi
(ñiệu Bắc, ñiệu Nam).
HƠI - Xác ñịnh tính chất của thang âm – ñiệu thức trong
nhạc Tài tử (ví dụ: hơi Bắc, hơi Nam, hơi Xuân,…).
ĐỜN - Cách gọi chữ “Đàn” theo phương ngôn Nam bộ
LẶN – MỌC - Trong hòa tấu, nhạc công có thể nghỉ một vài nhịp
(lặn), sau ñó vào tiếp (mọc), các nhạc công thường
thay phiên nhau “lặn – mọc” tùy thích, giống như ñược
phối khí (theo âm nhạc phương Tây), tạo cảm giác ñổi
mới, thích thú cho người nghe.
NAM - Tên của một loại bài bản hay một bộ trong nhạc Tài
tử (bộ ba bản Nam).
- Tên của một loại thang âm – ñiệu thức trong nhạc Tài
tử (thang âm – ñiệu thức Nam).
- Tính chất âm nhạc: buồn, bi ai,…
NHỊP - Có nghĩa như ô nhịp theo nhạc lý phương Tây.
- Xác ñịnh số ô nhịp trong một câu của nhạc Tài tử:
nhịp hai, có nghĩa là mỗi câu có 2 ô nhịp (nhạc lý
phương Tây); nhịp tư, mỗi câu có 4 ô nhịp, nhịp tám,
mỗi câu có 8 ô nhịp,…
+ Nhịp nội - Chữ nhạc dừng ở phách 1.
+ Nhịp nội Song
Loan
- Chữ kết của câu ở phách mạnh, có Song Loan.
+Nhịp ngoại - Chữ nhạc dừng ở giữa ô nhịp, tương ñương phách
thứ 3 trong nhịp 4/4.
+ Nhịp ngoại
Song Loan
- Chữ kết của câu ở giữa ô nhịp cuối, tương ñương
phách thứ 3 của nhịp thứ 4 trong nhịp 4/4, sau ñó ñến
phách 1 của nhịp sau sẽ dứt câu và có Song Loan.
QUĂNG – BẮT - Trong hòa tấu, nhạc công thứ hai nghỉ chờ nhạc công
thứ nhất vừa ñàn hết nửa câu hay một câu (Quăng) liền
vào ñàn tiếp nối câu nhạc ñó (Bắt).
XÔM – MUỒI - Xôm: vui tươi, sinh ñộng, thường dùng cho những
bản có hơi Bắc, Lễ và bản Đảo Ngũ Cung.
- Muồi: trữ tình, buồn, thường dùng cho những bản có
hơi Ai, Oán.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
1. Đặc ñiểm cấu trúc bài bản nhạc Tài tử Nam bộ – Văn hóa nghệ thuật số 5 –
2007;
2. Đổi mới phương pháp ñào tạo nghệ sĩ biểu diễn âm nhạc truyền thống tại các
trường văn hóa – nghệ thuật – Đề tài cấp Bộ – Tham gia – TPHCM, 2009;
3. Vài suy nghĩ về công tác ñào tạo nhạc Tài tử tại TPHCM – Âm nhạc Việt Nam
số 17 – 2011;
4. Đàn Nhị trong dàn nhạc Tài tử – Âm nhạc Việt Nam số 18 – 2011.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
STT TÁC GIẢ TÁC PHẨM CƠ SỞ
1 Toan Ánh Tìm hiều phong tục Việt Nam qua
lễ tết, hội hè
NXB Tổng Hợp
Đồng Tháp
2 Nguyễn Công Bình –
Lê Xuân Diệm – Mạc
Đường
Văn hoá và cư dân ñồng bằng
sông Cửu Long
NXB Khoa Học Xã
Hội, 1990
3 Lê Ngọc Canh Văn hóa dân gian, những thành tố NXB Văn Hoá
Thông Tin, 1999
4 Phạm Duy Đặc khảo về dân nhạc ở Việt Nam NXB Hiện Đại –
Sàigòn, 1972
5 Nguyễn Đình Đầu Chuyên Khảo về Tỉnh Gia Định NXB Thanh Niên tái
bản lần thú 2, Tp.
Hồ Chí Minh, 1997
6 Lê Quý Đôn
Phủ Biên Tạp Lục NXB Khai Trí, Sài
Gòn, 1971
7 Trịnh Hoài Đức Gia Định thành thông chí, bản
dịch Nguyễn Tạo tập hạ
Nha Văn hoá QVK,
phụ trách văn hoá,
Sài Gòn,1972
8 Tuấn Giang Ca nhạc và Sân khấu Cải lương NXB Văn hóa Dân
tộc, Hà Nội, 1997
9 Trần Văn Giàu –
Trần Bạch Đằng
Địa chí Văn Hoá TP. Hồ Chí Minh NXB TP.HCM,
1989
10 Võ Tấn Hưng Cổ nhạc tầm nguyên NXB Sàigòn, 1956
11 Hoàng Kiều Thử tìm hiểu ñịnh luật nhạc cổ
truyền của người Việt vùng châu
thổ sông Hồng
TC Nghiên cứu nghệ
thuật số 1, 12/1983
12 Trần Trọng Kim Việt Nam sử lược TT Học liệu Bộ
Giáo dục, 1971
13 Trần Văn Khải Nghệ thuật sân khấu Việt Nam NXB Sàigòn, 1970
14 Trần Văn Khê La musique vietnamienne PUF, Paris, 1962
traditionnelle
15 Nguyễn Thị Mỹ Liêm Nhạc khí trong “dàn ñờn” tài tử
(Nam bộ)
Âm nhạc Việt Nam
số 13 (2010)
Lược sử âm nhạc Việt Nam NXB Âm Nhạc, Hà
Nội, 1990, Nhạc
Viện Hà Nội
16 Nguyễn Thụy Loan
Thử dẫn giải về một lý thuyết ñiệu
thức của người Việt qua bài bản
Tài tử và Cải lương
NTNC số 5 & 6 (27,
28), 1979
17 Minh Lời Bài bản Sân khấu Cải lương và
Tài tử Nam bộ
Sở VHTT tỉnh Bến
Tre, 2001
Tìm hiểu giai ñiệu ngũ cung NXB Sàigòn, 1968 18 Lại Minh Lương
Các âm giai trong âm nhạc Cải
lương
NXB TPHCM
19 Sơn Nam Cá tính miền Nam NXB TPHCM, 1992
20 Nguyễn Văn Ngưu Cổ nhạc Tổ truyền nguyên lý NXB Văn Nghệ
TPHCM, 1995
Tìm hiểu âm nhạc Cải lương NXB TPHCM, 1989
Sự hình thành và tính dân tộc của
âm nhạc Cải lương
Viện nghiên cứu cải
lương, 1990
20 Đắc Nhẫn
Nguồn gốc các loại hơi trong âm
nhạc truyền thống Việt Nam
Viện nghiên cứu cải
lương, 1991
21 Đắc Nhẫn –
Ngọc Thới
Bài bản Cải lương NXB Hà nội, 1974
22 Nguyễn Thuyết
Phong
Thế giới âm thanh Việt Nam NXB Hoa Cau (Mỹ),
1990
23 Vương Hồng Sển Năm mươi năm mê hát NXB Trẻ
24 Tô Ngọc Thanh –
Hồng Thao
Tìm hiểu âm nhạc dân tộc cổ
truyền (Tập 1)
NXB Văn Hóa, 1986
25 Vũ Nhật Thăng Tìm hiểu thang âm của một số bài
bản thuộc các ñiệu Xuân, Ai, Oán
TC NCNT số 25,
1978
Một cách hiểu về ñiệu và hơi trong
nhạc tài tử Cải lương
TC Âm nhạc
Thang âm nhạc Cải lương - Tài tử NXB Âm nhạc, Viện
Âm nhạc, Hà Nội,
1998
26 Văn Thanh Ca Huế Sở VHTT – BTT,
1989
27 Trần Ngọc Thêm Tìm về bản sắc Văn hóa Việt Nam NXB TPHCM, 1977
28 Lê Thương Nhạc lý quốc nhạc NXB Nhạc Thư,
1963
Tìm hiểu thang âm ñiệu thức nhạc
Tài tử và Cải lương
Viện nghiên cứu cải
lương, 1991
Từ ñiệu ñến hơi và quá trình hình
thành bản Vọng cổ
Viện nghiên cứu cải
lương, 1992
29 Trương Bỉnh Tòng
Tìm hiểu ñặc trưng nhạc Tài tử và
Cải lương
Viện nghiên cứu cải
lương, 1992
30 Trần Quốc Vượng
Cơ sở Văn Hóa Việt Nam NXB Giáo dục,
2001
31 Nhiều tác giả
Nam Bộ xưa và nay Tạp chí Xưa & Nay,
NXB TP. Hồ Chí
Minh tổng hợp và in
lại, 2002, 2007
32 Nhiều tác giả Thang âm ñiệu thức trong âm nhạc
truyền thống một số dân tộc miền
Nam Việt Nam
Viện Văn hóa nghệ
thuật tại TPHCM,
1993
33 Nhiều tác giả Văn hóa cư dân ñồng bằng sông
Cửu Long
NXB TPHCM, 1992
34 Nhiều tác giả Văn hóa nghệ thuật Nam bộ Tạp chí Văn hóa
nghệ thuật, NXB
Văn hóa thông tin,
Hà Nội, 1997
GIÁO TRÌNH
35 Nguyễn Hữu Ba Nhạc pháp Quốc nhạc Trường QGÂN &
KN Sàigòn, 1970
36 Nguyễn Văn Đời Giáo trình môn Ký xướng âm Dân
tộc – ĐH II/V
Nhạc Viện TPHCM
37 Nguyễn Văn Thành Nhạc lý toàn thư Trường QGÂN &
KN Sàigòn, 1970
38 Lê Thương Nhạc sử Đông phương Trường QGÂN &
KN Sàigòn, 1968
LUẬN ÁN, LUẬN VĂN
39 Trần Thế Bảo Lòng Bản, yếu tố mô hình trong
âm nhạc truyền thống Việt Nam
LV Phó Tiến Sĩ -
1989
40 Trần Ngọc Liêm Đặc ñiểm âm nhạc trong bản ngữ
của người Việt ở Nam bộ qua một
số lối hát dân gian
LV tốt nghiệp Đại
học – Nhạc Viện
TPHCM
41 Kiều Tấn Cây ñàn Ghi – ta phím lõm trong
âm nhạc Tài tử và Cải lương
LV tốt nghiệp Đại
học Lý luận Nhạc
Viện TPHCM
Một số nguyên tắc hòa tấu các bản
Bắc của dàn nhạc hòa tấu Tài tử
Nam bộ
LV tốt nghiệp Đại
học Nhạc Viện Hà
Nội, 1976
42 Vũ Nhật Thăng
Thang âm ñiệu thức nhạc Tài tử
Cải lương
LV Phó Tiến sĩ,
1994
PHỤ LỤC 1 (Hình ảnh)
Phụ lục 1.1: Một dàn nhạc Lễ miền Nam – http://honque.org/Tchinh/DNLe.htm
Phụ lục 1.2: Một ban nhạc Tài tử ñầu TK XX – Trần Phước Thuận, Xưa Nay,
(292), 2007, tr. 29
Phụ lục 1.3: Song Loan – Nhạc khí gõ trong dàn nhạc Tài tử
Phụ lục 1.4: Hòa ñàn 7 nhạc cụ - Dàn nhạc Tài tử Nhạc Viện TPHCM
Phụ lục 1.5: Hòa ca Tài tử – Đơn ca cùng dàn nhạc – Nhóm ñờn ca Tài tử Huỳnh
Khải biểu diễn tại Nhạc Viện TPHCM
Phụ lục 1.6: Hòa ca Tài tử - Song ca Nam Nữ cùng dàn nhạc – Nhóm trường Đại
học Sân khấu Điện ảnh TPHCM tham dự Liên hoan ñờn ca Tài tử Nam bộ lần
thứ II do VTV tổ chức.
PHỤ LỤC 2 (BẢNG BIỂU)
2.1 Bảng biểu chương I
Phụ lục 2.1.1
Nhạc mục của nhạc Tài Tử Nam Bộ
(Phạm Duy, Đặc khảo về Dân nhạc ở Việt Nam, tr. 144.)
CA HUẾ QUẢNG Năm 1863
(giữa thế kỷ XIX – XX)
NHẠC TÀI TỬ
ĐIỆU BẮC
Lưu Thủy Lưu Thủy chậm, lanh Lưu Thủy Quảng Lưu Thủy Trường, Vắn
Cổ Bản Cổ Bản
Phú Lục chậm, lanh Phú Lục Quảng Phú Lục
10 BẢN TÀU
Phẩm Tuyết
NguyênTiêu
Hồ Quảng Hồ Quảng
Liên Hườn
Bình Bản (sau ñọc là Bình
Bán)
Bình Bán Chấn
Tây Mai
Kim Tiền Kim Tiền (có dấu huyền)
Xuân Phong Xuân Phong
Long Hổ
Tẩu Mã
Xuân Tình Xuân Tình Xuân Tình
Điểu Ngữ Tây Thi
ĐIỆU NAM
Hơi Đảo
Đảo Ngũ Cung Nam Đảo
Hơi Xuân
Nam Xuân Hạ Giang Nam, Nam Chiến,
Nam Xuân
Nam Xuân
Tư Mã
Hơi Ai
Tương Như Ai Giang Nam, Nam Ai Nam Ai
Vọng Giang Nam, Nam
Bình
Tiên Nữ tổng Quả Phụ Hơi Oán
Lưu Nguyễn Tứ Đại Cảnh Tứ Đại Oán
Bá Nha Văn Thiên Tường
Khấp Tử Kỳ Phụng Cầu Hoàng
Tự Trào Bình Xa Lạc Nhạn
Tự Thán Thanh Dạ Đề Quyên
Hành Vân
Trường Thán
ĐIỆU LÝ
Lý con sáo Lý con sáo
Quảng
Lý tử Vi
Lý Nam Xang
Phụ lục 2.1.2
Thống kê các giai ñoạn phát triển của nhạc Tài tử Nam bộ
(Tác giả)
NĂM ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC
GIAI ĐOẠN
TÊN NHẠC SĨ
Giai ñoạn 1
1875 - 1900 * Thời kỳ ñầu
- Kế thừa bài bản ca nhạc Huế, Quảng
- Hình thành những nhóm “Đờn cây”
Nguyễn Liêng Phong
Nguyễn Tú Bá
Trần Quang Diệm
1900 - 1911 * Thời kỳ sau
- Bài bản phát triển
- Các nhóm nhạc mang phong cách Tài tử
thính phòng phát triển, nổi bật với 2
nhóm miền Đông và miền Tây
- Nhóm nhạc Tài tử biểu diễn ở Pháp
Trần Quang Diệm
Nguyễn Tống Triều
Nguyễn Quang Đại
Trần Quang Hườn
Nguyễn Tài Khí
Giai ñoạn 2
1911 - 1920 * Thời kỳ ñầu
- Các nhóm tài tử xuất hiện khắp Nam bộ
- Sáng tác nhiều bài bản
- Chú trọng phát triển diễn tấu, hoà tấu
Trần Văn Chiều
Tống Hữu Định
Phan Đăng Đàn
Trần Quang Huờn
Cao Văn Lầu
Một số bài bản ñược ghi chép bằng chữ
Hán, chữ Quốc ngữ
Lê Văn Tiễng
Nguyễn Kim Đại
Võ Tấn Hưng
1920 - 1956 Nhạc cụ phương Tây ñược sử dụng trong
dàn ñờn Tài tử như Guitar Hawaien,
Mandoline, Violon. . . cải tiến thành công
ñàn Guitar phím lõm
Sáng tạo nhiều hệ thống dây Nguyễn Văn Thinh
Phát triển Dạ Cổ Hoài Lang thành Vọng
Cổ
Lê Văn Xíu
- Xuất hiện sự pha trộn hơi, bài bản trong
ca diễn
- Hình thành nghệ thuật cải lương
Nguyễn Thành Châu
và nhiều người khác
1956 ñến nay * Thời kỳ sau
- Thành lập các trường Âm nhạc, Nhạc
Viện,…
- Bài bản ñược ghi chép trên khuông nhạc
- Kỹ thuật diễn tấu ñược nâng cao
- Khoa học trong nghiên cứu và hệ thống
hóa nhạc Tài tử
Nguyễn Văn Thinh
Nguyễn Văn Đời
Lê Thương
Trần Văn Khê
Phạm Duy
Nguyễn Thụy Loan
Vũ Nhật Thăng
Trần Thế Bảo
Và nhiều nghệ nhân, nghệ
sĩ, giảng viên khác
Phụ lục 2.1.3:
Những bài bản phổ biến
(Tác giả)
Tên bài Số câu Số lớp Loại câu Thang Âm –
Điệu thức –
Hơi
Âm ñầu
và cuối
Lưu Thủy Trường 32 4 Nhịp tư Bắc Hò - Hò
Phụ Lục Chấn 34 4 Nhịp tư Bắc U - Liu
Bình Bán Chấn 44 4 Nhịp tư Bắc Xang – Xang
Xuân Tình Chấn 48 4 Nhịp tư Bắc Cống – Liu
Cổ Bản Vắn 34 5 Nhịp tư Bắc Xê – Xang
Tây Thi Vắn 26 3 Nhịp tư Bắc Liu – Liu
Nam Xuân 68 9 Nhịp tư Nam – Xuân Xang – Liu
Nam Ai 84 10 Nhịp tư Nam - Ai Xang – Xang
Nam Đảo 67 8 Nhịp tư Nam – Đảo Xang – Xang
Xàng Xê 64 4 Nhịp tư (lơi) Bắc – Lễ Xang – Liu
Ngũ Đối Thượng 61 5 Nhịp tư Bắc – Lễ U – Liu
Ngũ Đối Hạ 38 5 Nhịp tư Bắc – Lễ Liu – Liu
Long Đăng 40 3 Nhịp tư Bắc – Lễ U – Liu
Long Ngâm 33 3 Nhịp tư Bắc – Lễ Xư – Xang
Vạn Giá 47 5 Nhịp tư Bắc – Lễ Liu – Liu
Tiểu Khúc 29 4 Nhịp tư Bắc – Lễ U – Liu
Tứ Đại Oán 38 7 Nhịp tám Oán Liu – Liu
Phụng Hoàng
Lai Nghi
48 4 Nhịp tám Oán Liu – Hò
Giang Nam
Cửu Khúc
58 4 Nhịp tám Oán Liu – Xang
Phụng Cầu Hoàng
Duyên
40 3 Nhịp tám Oán Xang – Xang
Bắc Man 48 4 Nhịp tư Bắc Hò – Liu
Tấn Cống
Đường Thái Tôn 32 2 Nhịp hai Bắc Xư – Xang
Vọng Phu 33 2 Nhịp hai Bắc Xang – Xang
Chiêu Quân 43 2 Nhịp hai Bắc Xang – Xang
Ái Tử Kê 19 1 Nhịp hai Bắc U – Xang
Tương Tư Ngự 77 3 Nhịp hai Ai Xang – Xang
Duyên Kỳ Ngộ 62 3 Nhịp hai Bắc Xàng – Xang
Quả Phụ Hàm Oan 59 4 Nhịp tám Oán Xang – Liu
Bình Sa
Lạc Nhạn
37 3 Nhịp tám Oán Xang – Liu
Thanh Dạ
Đề Uyên
32 4 Nhịp tám Oán Liu – Liu
Trường Tương Tư 28 4 Nhịp tám Oán Xang – Hò
Văn Thiên Tường 42 4 Nhịp tám Oán Hò – Xang
Vọng Cổ 6 Nhịp ba
mươi hai
Ai Liu – Liu
2.2 Bảng biểu chương II
Phụ lục 2.2.1:
Lưu Thủy
Trường
Bình Bán
Chấn
Phú Lục
Chấn
Xuân Tình Chấn
Tây Thi Vắn
Cổ Bản Vắn
Hò Xư Xang Xê Công
Nhịp tư, lái tám Vui tươi, trong sáng
3 lớp 4 lớp 5 lớp
34 câu 26 câu 48 câu 44 câu 34 câu 32 câu
Rao
Nghỉ 3 lái vào bài
Chầu và Mô (trừ Tây Thi & Cổ
Bản)
Kết bài chữ Hò (trừ Cổ Bản, Bình Bán chữ Xang),
nhịp nội Song Loan
CẤU TRÚC SÁU BẢN BẮC
Tiến hành giai ñiệu Nhịp nội Song Loan
Hò Xư Xang Công Liu Xê
Phụ lục 2.2.2:
Xàng Xê
Tiểu Khúc
Ngũ Đối
Thượng
Long Đăng
Long Ngâm
Vạn Giá
Hò Xư Xang Xê Công
Nhịp tư, lái tám Trang nghiêm
3 lớp 4 lớp 5 lớp
47 câu
33 câu 40 câu 29 câu
61 câu 64 câu
Rao
Nghỉ 3 lái vào bài
Chầu và Mô (trừ Ngũ Đối Hạ)
Kết bài chữ Liu (trừ Long Ngâm chữ Xang),
nhịp nội Song Loan
CẤU TRÚC BẢY BẢN LỄ
Tiến hành giai ñiệu Nhịp ngoại & nhịp ngoại Song Loan
Xang U U Công Xư Liu
Chuyển ñiệu Hò I Xang Xê Phan
Ngũ Đối Hạ
Liu
Ly ñiệu Hò I Xang Xê Công
Nhịp tám, lái mười sáu hay nhịp tư lơi
38 câu
Phụ lục 2.2.3:
Nam Xuân
Hò I Xang Xê Công
Nhịp tư, lái tám
Buồn, bi ai
10 lớp 9 lớp 8 lớp
84 câu 68 câu
Rao
Vào bài
Kết bài chữ Xang, nhịp nội Song Loan
CẤU TRÚC BA BẢN NAM
Tiến hành giai ñiệu Nhịp ngoại Song Loan
Xang
Chuyển ñiệu Hò I Xang Xê Công
67 câu
Hò Xư Xang Xê Phan Hò Xư Xang Xê Công
Nam Ai
Đảo Ngũ
Cung
Sinh ñộng Thư thái
Phụ lục 2.2.4:
Tứ Đại Oán
Hò I Xang Xê Phan
Nhịp tám, lái mười sáu Buồn thảm, não nề
4 lớp 7 lớp 3 lớp
40 câu 58 câu 48 câu 38 câu
Rao
Nghỉ 7 lái vào bài
Chầu và Mô
Kết bài chữ Hò, nhịp nội Song Loan
CẤU TRÚC BỐN BẢN OÁN
Tiến hành giai ñiệu Nhịp nội Song Loan
Liu
Liu
Liu Xang
Phụng Hoàng
Lai Nghi
Giang Nam Cửu Khúc
Phụng Cầu
Hoàng Duyên
Kết bài chữ Xang, nhịp nội Song Loan
2.3 Bảng biểu chương III
Phụ lục 2.3.1: Một số kiểu viết “Lòng bản” của nhạc Tài tử Nam bộ
- Bản Ngũ Đối Hạ – bản ñàn Tỳ Bà, giáo trình Nhạc Viện TPHCM, giảng
viên Võ Văn Khuê – Khoa âm nhạc Dân tộc Nhạc Viện TPHCM
Chữ nhạc có những ñiểm khác như: Liêu (Liu), Fan (Phan), ñôi khi dùng
Sang (Xang).
- Bản Lưu Thủy Trường – bản ñàn Kìm, giáo trình Nhạc Viện TPHCM,
giảng viên Võ Văn Khuê – Khoa âm nhạc Dân tộc Nhạc Viện TPHCM, soạn lại
cho ñàn Kìm ngày 14/6/1978 với hai cách ký âm cổ truyền và phương Tây.
Trong lối ký âm cổ truyền này, ta thấy cách biểu thị tiết tấu như ký âm
phương Tây: móc ñơn = 1 gạch dưới, móc ñôi = 2 gạch dưới,… Chữ nhạc, tác giả
dùng chữ Sang (S).
- Bản Long Ngâm do nghệ sĩ Minh Lời soạn – Minh Lời (2001), Bài bản
sân khấu Cải lương và Tài tử Nam bộ, Sở VHTT tỉnh Bến Tre, tr. 186,
Chữ nhạc có những ñiểm khác như: Xan (Xang), Cong (Công), Chữ ñàn
trong ngoặc là ở nhịp chính của nhịp – tương ñương phách 1 trong nhịp 4/4.
Phụ lục 2.3.2: “Lòng bản” một số bài bản nhạc Tài tử Nam bộ do nhạc sĩ Mười
Phú biên soạn năm 1976, giáo trình giảng dạy tại trường Nghệ thuật Sân khấu II
(nay là trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TPHCM).
Tác giả dùng chữ nhạc Y thay cho chữ nhạc I.
Phụ lục 2.3.3:
Những ñiểm bất biến và khả biến
Điểm bất biến
Khung bài bản Cấu trúc lớp Nhịp và nhịp ñộ
Hơi Thang âm của bản nhạc Thang a
Điểm ñồng âm
Điểm khả biến
Âm hình tiết tấu
Âm luyến láy Câu nhạc tự do
Phụ lục 2.3.4: Rung bậc II và VI trong ñiệu Lễ mạnh hơn trong ñiệu Bắc
Bậc II Bắc Bậc II Lễ
Bậc VI Bắc Bậc VI Lễ
PHỤ LỤC 3 (Các ví dụ âm nhạc)
3.1 Ví dụ âm nhạc chương I
Ví dụ 3.1.1: Bản Lưu Thủy Huế - Ca Huế, âm bậc I (Sol) khi về âm bậc VI
thường lướt qua âm bậc VII, âm bậc II vuốt lên âm bậc IV; Nhảy quãng 5 từ bậc
II về ñể lấy ñà nhảy lên âm bậc IV (lướt qua âm bậc II); Rung âm bậc II và VI.
Bản Lưu Thủy Vắn – nhạc Tài tử, nhịp hai. Có nhiều thay ñổi trong xử lý
âm ñiệu: Từ âm bậc I không lướt qua âm bậc VII khi về âm bậc VI, khi ñàn âm
bậc IV không có âm bậc II vuốt lên; Âm bậc II tiến hành thẳng vào âm bậc IV
không có nhảy quãng 5 từ bậc II về ñể lấy ñà nhảy lên âm bậc IV (lướt qua âm
bậc II); Vẫn rung âm bậc II và VI.
Có sự thay ñổi này là do khi vào miền Nam, âm ñiệu các bài bản của ca
Huế ñược soạn lại sao cho phù hợp với phương ngôn và tình cảm của người dân
Nam bộ.
Chúng ta sẽ thấy rõ hơn qua 2 câu ca bài Lưu Thủy của hai miền (lời trích
từ Phạm Duy, Đặc khảo về dân nhạc ở Việt Nam, NXB Hiện Đại, 1972, tr. 139)
Bài ca theo ñiệu Lưu Thủy Huế
Và bài ca theo ñiệu Lưu Thủy Vắn
Ví dụ 3.1.2: Trong nhạc Lễ Nam bộ, bài bản thường ñược diễn tấu ở nhịp
chiếc hoặc nhịp ñôi. Hiện nay, một số ban nhạc Lễ ñã trình tấu bài bản ở nhịp tư
lơi (giống như trong nhạc Tài tử), thậm chí nhịp tám mà các ban nhạc Lễ ñạo Cao
Đài ở Tòa Thánh Tây Ninh ñang sử dụng.
Bản Ngũ Đối Hạ, nhịp hai, Lớp I, 4 câu - nhạc Lễ Nam bộ
Bản Ngũ Đối Hạ, nhịp tư, Lớp I, 4 câu - Nhạc Tài tử Nam bộ.
Âm ñiệu trong nhạc Lễ và nhạc Tài tử cơ bản ñược xử lý gần giống nhau
như bậc VI hay vuốt lên bậc I, bậc II vuốt lên bậc IV; rung mạnh bậc II và VI.
Tuy nhiên phong cách của nhạc Tài tử thì “Tài tử” hơn trong nhạc Lễ.
3.2 Ví dụ âm nhạc chương II
Ví dụ 3.2.1: Lớp I bản Phú Lục Chấn, nhịp tư
Ví dụ 3.2.2: Câu 1, 2, Lớp I, bản Tây Thi Vắn, nhịp tư.
Ví dụ 3.2.3: Câu 1, 2, Lớp I, bản Phụng Cầu Hoàng, nhịp tám.
Ví dụ 3.2.4: 2 Lái trong 1 nhịp 4/4
Ví dụ 3.2.5: Mô trong bản Tứ Đại Oán.
Ví dụ 3.2.6: bản Phú Lục Chấn
Ví dụ 3.2.7: bản Tứ Đại Oán
Ví dụ 3.2.8: Tổng hợp Lớp, Câu, Mô và Chầu trong Lớp Thủ, bản Tứ Đại
Oán, nhịp tám.
Ví dụ 3.2.9: Câu rao ñàn Nhị ,bản Tứ Đại Oán
3.3 Ví dụ âm nhạc chương III
Ví dụ 3.3.1: Tổng phổ bản Lưu Thủy Vắn do Giáo sư Trần Văn Khê ghi
(Trần Văn Khê, 1962, La musique vietnamienne traditionnelle, PUF, Paris, ví dụ
140, tr. 290).
Ví dụ 3.3.2: Hòa tấu Lưu Thủy Trường, Lớp I, câu 1 và 2
Ví dụ 3.3.3: Hoà tấu Nam Ai, Lớp I, câu 1 và 2
Ví dụ 3.3.4: Hoà tấu Tứ Đại Oán, lớp Thủ, câu 1
Ví dụ 3.3.5: Từ “Lòng bản” bản Bình Bán Vắn
Đàn Nhị có thể biến hóa:
Hay ñàn Tranh:
Hoặc ñàn Kìm
Phức tạp hơn:
Ví dụ 3.3.6: Bản Bình Bán Vắn
Ví dụ 3.3.7: Từ “Lòng bản” bản Bình Bán Vắn, khi phát triển giai ñiệu,
cần tuân thủ những ñiểm ñồng âm – phách 1 nhịp 2 (La) và nhất là phách 1 nhịp
4 (Sol).
Ví dụ 3.3.8: Từ “Lòng bản” bản Dạ Cổ Hoài Lang, nhịp chiếc
Ta có thể biến hóa:
Phát triển thành nhịp tư
Ví dụ 3.3.9: Bản Tứ Đại Oán, bài Bá Lý Hề, lớp Thủ, câu 1, tác giả Trần
Quang Huờn, ca sĩ Bạch Huệ trình bày (Trung tâm Văn hóa TPHCM, 2001, tr.
160)
Có thể xử lý:
Ví dụ 3.3.10: Câu rao bản Tứ Đại Oán, vào lớp Thủ, ñàn Nhị.
Ví dụ 3.3.11: Bản Phú Lục Chấn, lớp 1
Ví dụ 3.3.12: bản Lưu Thủy Trường, lớp 1, 4 câu
Ví dụ 3.3.13: Hướng di chuyển và cách xử lý âm ñiệu của các bậc trong các bản
Bắc
Bậc I
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc I sẽ ñược ñẩy lên bậc II
rung và trả về bậc I. Tùy theo ñộ dài của âm bậc I, việc ñẩy lên âm bậc II sẽ có
tiết tấu tương ứng.
sẽ ñược xử lý
Hay:
sẽ ñược xử lý
Bậc II
Bậc IV
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc IV sẽ ñược ñẩy lên bậc V
sau ñó trả về bậc IV. Tùy theo ñộ dài của âm bậc IV, việc ñẩy lên âm bậc V sẽ có
tiết tấu tương ứng.
sẽ ñược xử lý
Hay:
sẽ ñược xử lý
Khi tiến hành về âm bậc I, âm bậc IV thường ñược láy từ âm bậc V về
Bậc V
Bậc VI
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc VI sẽ ñược ñẩy lên bậc I
sau ñó trả về. Tùy theo ñộ dài của âm bậc VI, việc ñẩy lên âm bậc I sẽ có tiết tấu
tương ứng.
sẽ ñược xử lý
Hay:
sẽ ñược xử lý
hoặc lướt qua âm bậc VII
Bậc VII
3.3.14: Những nối tiếp trong các bản Bắc
Nối tiếp VI – V – IV:
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,…có thể ñảo phách
- VI – V – IV – IV (xuống quãng 8), âm bậc IV ở phách mạnh
- VI – V – nhảy quãng 4 lên âm bậc I – IV, âm bậc IV ở phách mạnh
- VI – V – IV – I hoặc II,... âm bậc I hoặc II ở phách mạnh hoặc mạnh vừa
Bản Lưu Thủy Trường, lớp I, 4 câu.
- Nối tiếp V – IV – II – IV – I – nhảy lên âm bậc IV hoặc bậc V
với các tiết tấu ñen, ñơn, ñơn chấm, móc ñôi,…có thể ñảo phách
- Các bước nhảy quãng 4, 5 lên xuống giữa các âm bậc I và IV, bước nhảy
quãng 5 từ bậc I lên bậc V và bước nhảy quãng 8 của bậc IV. Tiết tấu móc ñơn,
móc ñôi,…có thể ñảo phách
Ví dụ 3.3.15: bản Ngũ Đối Hạ, lớp 1, 4 câu.
Thang âm của ñoạn nhạc trên là
Nếu lấy bậc II làm chủ âm, ta có dạng II của thang âm trên như sau:
Giống với thang âm – ñiệu thức Nam – Oán nhưng cách xử lý các bậc khác
nhau:
Ví dụ 3.3.16: Hướng di chuyển và cách xử lý âm ñiệu của các bậc trong
các bản Lễ
Bậc I
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc I sẽ ñược ñẩy lên bậc II
rung và trả về bậc I. Tùy theo ñộ dài của âm bậc I, việc ñẩy lên âm bậc II sẽ có
tiết tấu tương ứng.
sẽ ñược xử lý
Hay:
sẽ ñược xử lý
Bậc II
Bậc IV
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc IV sẽ ñược ñẩy lên bậc V
sau ñó trả về bậc IV. Tùy theo ñộ dài của âm bậc IV, việc ñẩy lên âm bậc V sẽ có
tiết tấu tương ứng.
sẽ ñược xử lý
Hay:
sẽ ñược xử lý
Khi tiến hành về âm bậc I, âm bậc IV thường ñược láy từ âm bậc V về
Bậc V
Bậc VI
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc VI sẽ ñược ñẩy lên bậc I
sau ñó trả về. Tùy theo ñộ dài của âm bậc VI, việc ñẩy lên âm bậc I sẽ có tiết tấu
tương ứng.
sẽ ñược xử lý
Hay:
sẽ ñược xử lý
hoặc lướt qua âm bậc VII
Bậc III
Vuốt từ âm bậc III lên âm bậc V rồi vuốt về bậc III, tạo nên âm ñiệu ñộc
ñáo.
Bậc VII
Ví dụ 3.3.17: Những nối tiếp trong các bản Lễ
- Nối tiếp VI – I, âm bậc VI sẽ rung mạnh và hướng lên âm bậc I, với các
tiết tấu ñen, móc ñơn, móc ñôi,… có thể ñảo phách.
Bản Ngũ Đối Hạ, lớp I, 4 câu.
Nối tiếp VI – V – IV:
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,…có thể ñảo phách
1. VI – V – IV, âm bậc IV phách mạnh hay mạnh vừa.
2. VI – V – IV – I hoặc II, âm bậc I hoặc II phách mạnh hay mạnh vừa.
3. Tổng hợp 1 và 2
- Nối tiếp IV – V – IV – V – VI hay I
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Âm bậc VI hay bậc I ở phách mạnh
hay mạnh vừa.
- Nối tiếp VI – V – VI – I – V,
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Âm bậc V ở phách mạnh hay mạnh
vừa.
- Nối tiếp VI – V – VI (thấp hơn quãng 8) – I,
với tiết tấu móc ñơn, ñảo phách
- Các bước nhảy xuống quãng 4, 5 giữa các âm bậc I và V, VI với II hay
VI với I, bước nhảy quãng 5 từ bậc V lên bậc II, bước nhảy xuống quãng 7 từ bậc
V qua bậc VI và bước nhảy xuống quãng 8 của âm bậc I. Các tiết tấu thường
dùng là ñen, móc ñơn, móc ñôi,…
Ví dụ 3.3.18: Hệ thống dây Nam của ñàn Tranh hiện ñang giảng dạy tại
Nhạc Viện TPHCM.
Ví dụ 3.3.19: - Bản Nam Xuân, lớp 1, 4 câu.
- Bản Nam Ai, lớp 1, 4 câu.
- Bản Đảo Ngũ Cung, lớp 1, 4 câu.
Ví dụ 3.3.20: Hướng di chuyển và cách xử lý âm ñiệu của các bậc trong
bản Nam Xuân
Bậc I
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc I sẽ ñược ñẩy lên bậc II
rung và trả về bậc I. Tùy theo ñộ dài của âm bậc I, việc ñẩy lên âm bậc II sẽ có
tiết tấu tương ứng.
sẽ ñược xử lý:
Hay:
sẽ ñược xử lý:
Bậc II
Bậc IV
Khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài, âm bậc IV sẽ ñược ñẩy lên bậc V
sau ñó trả về bậc IV. Tùy theo ñộ dài của âm bậc IV, việc ñẩy lên âm bậc V sẽ có
tiết tấu tương ứng.
sẽ ñược xử lý:
Hay:
sẽ ñược xử lý:
Khi tiến hành về âm bậc I, âm bậc IV thường ñược láy từ âm bậc V về
Bậc V
Bậc VI
Bậc III
Bậc VII
sẽ ñược xử lý:
Ví dụ 3.3.21: Những nối tiếp trong bản Nam Xuân
Nối tiếp VI – V – IV:
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,…có thể ñảo phách
- Thêm âm bậc I: I – VI – V – IV
- Thay âm bậc VI bằng âm bậc I, ta có I – V – IV
Bản Nam Xuân, lớp I, 4 câu.
- Nối tiếp VI – V – IV – I
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Âm bậc I hay II ở phách mạnh hay
mạnh vừa, có thể ñảo phách.
- Các bước nhảy quãng 8 của âm bậc IV, khi ñi lên có thể thông qua bước
ñệm của âm bậc I, bước nhảy quãng 7 từ âm bậc V lên âm bậc IV, các bước nhảy
lên xuống quãng 4, 5 giữa các âm bậc I và V, VII và IV, I và IV khi ñi xuống lướt
qua âm bậc VII. Các tiết tấu thường dùng là ñen, móc ñơn, móc ñôi,…
Ví dụ 3.3.22: Bản Nam Ai, lớp 1, 4 câu.
Bài ñược biên soạn dựa trên thang âm – ñiệu thức Nam – Ai
Ví dụ 3.3.23: Hướng di chuyển và cách xử lý âm ñiệu của các bậc trong
bản Nam Ai
Bậc I
- Từ âm bậc IV về bậc I
hoặc từ âm bậc IV lướt lên bậc V rồi lên bậc I
- Âm bậc VII về âm bậc I
- Sau âm bậc I là âm bậc II
Khi âm bậc I ngân dài, âm thường ñược ñẩy lên bậc III rồi trả về bậc I
rung:
sẽ ñược xử lý:
Hoặc ñẩy lên âm bậc IV rung, lướt qua bậc III rồi trả về bậc I rung:
sẽ ñược xử lý:
Bậc III
Âm bậc III khi diễn tấu thường bị vuốt từ âm bậc IV về:
Hoặc từ âm bậc I lên:
Bậc IV
Bước nhảy quãng 8 của âm bậc IV
Âm bậc IV khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài:
sẽ ñược xử lý:
Hay:
sẽ ñược xử lý:
Bậc V
Bước nhảy quãng 7 lên âm bậc IV
Bậc VI
Âm bậc VI khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài:
sẽ ñược xử lý:
Bậc II
Khi âm bậc VI tiến hành vào bậc II gần với âm ñiệu của ca Huế
Bậc VII
Âm bậc VII lúc kết câu hay ngân dài, thường bị hút về bậc I không rung,
sau ñó ñược trả về âm VII rung.
sẽ ñược xử lý:
Ví dụ 3.3.24: Những nối tiếp trong bản Nam Ai
Nối tiếp VI – V – IV:
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Âm bậc IV ở phách mạnh hay mạnh
vừa, có thể ñảo phách.
- Thêm âm bậc I: I – VI – V – IV
- Thiếu âm IV: I – VI – V, lúc này Âm bậc V ở phách mạnh hay mạnh vừa
- Thay âm bậc I bằng âm bậc VII: VII – VI – V – IV
- Nối tiếp V – IV – III – I
hay V – IV – III – IV
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Âm bậc I và bậc IV (sau âm
bậc III) ở phách mạnh hay mạnh vừa.
- Nối tiếp I – III – VI – V
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… có thể ñảo phách.
- Thay I – III bằng IV – V hoặc III – V…
- Thiếu âm V.
- Các bước nhảy lên xuống quãng 4 giữa các âm bậc V và I, VI và III;
bước nhảy lên xuống quãng 5 giữa các âm I và V, III và VI, I và IV lướt qua âm
bậc IV; Có bước nhảy quãng 6 giữa các âm bậc III và V hay VI với I, cùng bước
nhảy lên quãng 7 từ bậc V qua bậc IV. Các tiết tấu thường dùng là ñen, móc ñơn,
móc ñôi,…
Ví dụ 3.3.25: Bản Đảo Ngũ Cung, lớp 1, 4 câu.
Bản nhạc ñược biên soạn dựa trên thang âm
Dạng 3 của thang âm – ñiệu thức trên là Thang âm – ñiệu thức Bắc:
Nếu lấy Sol làm bậc I thay cho Đô, ta có:
Ví dụ 3.3.26: Những nối tiếp trong bản Đảo Ngũ Cung
Nối tiếp VII – V – IV – I, II hoặc V:
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Các âm bậc I, II hoặc V ở phách
mạnh hay mạnh vừa.
Nối tiếp II – IV – II – I – VII:
với tiết tấu móc ñôi, âm bậc VII ở phách mạnh, mạnh vừa.
- Điệp âm bậc I trước khi về IV có giá trị như âm muộn: II – IV – II – I – I
– VII, tạo thành ñảo phách.
- Biến dạng với nối tiếp I – II – I – VII – V với tiết tấu móc ñôi, âm bậc IV
ở phách mạnh hay mạnh vừa.
Các bước nhảy lên xuống quãng 4 giữa các âm bậc V và I, I và I, VI và V;
bước nhảy lên xuống quãng 5 giữa các âm IV và I, II và V lướt qua âm bậc I; Nổi
bậc với bước nhảy quãng 6 giữa các âm bậc VII và V hoặc liên tục V – VII – V;
bước nhảy quãng 7 giữa bậc IV và V; cùng bước nhảy quãng 8 của âm bậc IV có
thể lướt qua âm bậc I hay của âm bậc VII có thể lướt qua âm bậc V. Các tiết tấu
thường dùng là ñen, móc ñơn, móc ñôi,…
Nổi bật với các kiểu ñảo phách:
Ví dụ 3.3.27: bản Tứ Đại Oán, lớp Thủ, 2 câu
Bài ñược biên soạn dựa trên thang âm – ñiệu thức Nam – Oán
Ví dụ 3.3.28: Bản Tứ Đại Oán, lớp Thủ, câu 2, bản ñàn Kìm của nhạc sĩ
Huỳnh Khải
Ví dụ 3.3.29: Hướng di chuyển và cách xử lý âm ñiệu của các bậc trong
bản Oán
Bậc I
- Từ âm bậc IV về bậc I
hoặc từ âm bậc IV lướt lên bậc V rồi lên bậc I
- Âm bậc VII về âm bậc I
- Sau âm bậc I là âm bậc II
Khi âm bậc I ngân dài, âm thường ñược ñẩy lên bậc III rồi trả về bậc I
rung:
sẽ ñược xử lý:
Hoặc ñẩy lên âm bậc IV rung, lướt qua bậc III rồi trả về bậc I rung:
sẽ ñược xử lý:
Bậc III
Âm bậc III khi diễn tấu thường bị vuốt từ âm bậc IV về:
Hoặc từ âm bậc I lên:
Bậc IV
Bước nhảy quãng 8 của âm bậc IV
Âm bậc IV khi ñược ñặt ở vị trí cuối câu, ngân dài:
sẽ ñược xử lý:
Hay:
sẽ ñược xử lý:
Bậc V
Bước nhảy quãng 7 lên âm bậc IV
Bậc VII
Âm bậc VII lúc kết câu hay ngân dài, thường bị hút lên âm bậc I không
rung, sau ñó ñược trả về âm VII rung.
sẽ ñược xử lý:
Bậc II
Khi âm bậc VI tiến hành vào bậc II gần với âm ñiệu của ca Huế
Bậc VI
Ví dụ 3.3.30: Những nối tiếp trong bản Oán
Nối tiếp VI – V – IV
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Âm bậc IV ở phách mạnh hay mạnh
vừa, có thể ñảo phách.
- Thêm âm bậc I: I – VI – V – IV
- Thêm IV – V: I – VI – V – IV – V – IV
- Thiếu âm VI: I – V – IV
Bản Tứ Đại Oán, lớp Thủ, 2 câu.
Nối tiếp IV – V – IV – III – I, IV hay V
với các tiết tấu móc ñơn, móc ñôi,… Các âm I, IV, V,… ở phách mạnh hay
mạnh vừa.
- Thêm âm bậc III xuống quãng 8.
Các bước nhảy lên xuống quãng 4, 5 giữa các âm I và IV, V và I hay I và
V; Nổi bậc với các bước nhảy xa quãng 6 giữa các âm bậc III và I, III và V,
quãng 7 giữa bậc III và IV; cùng bước nhảy quãng 8 của âm bậc I và âm bậc
III,… Các tiết tấu thường dùng là ñen, móc ñơn, móc ñôi,…
Recommended