View
190
Download
1
Category
Preview:
Citation preview
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 1/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 1
TÌM HIỂU IPTV VÀ GIẢI PHÁP IPTV CỦA ZTE
1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống IPTV........................................................................... 2 2. Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV .......................................................... 3 2.1. Hệ thống cung cấp nội dung ........................................................................................... 3
2.1.1 Video Headend (DVB) - Nguồn video đầu mối .................................................. 4 2.1.2 Billing system - Hệ thống quản lý mạng và tính cướ c ......................................... 4 2.1.3 Middleware - Phần mềm điều khiển trung tâm .................................................... 4 2.1.4
Video on - Demand Server - Hệ thống phân phối nội dung ................................ 5
2.1.5 Máy chủ CAS/DRM ............................................................................................ 5
2.2. Hệ thống mạng truyền dẫn .............................................................................................. 6 2.2.1 Mạng truy nhập (Access Network) ...................................................................... 6 2.2.2 Mạng lõi (Core Network)..................................................................................... 6
2.3. Thiết bị đầu cuối thuê bao ............................................................................................... 6 2.3.1. Modem ADSL ...................................................................................................... 6 2.3.2. SET-TOP-BOX .................................................................................................... 7 2.3.3. PC (Persional Computer) ..................................................................................... 7 2.3.4. TV (Television) .................................................................................................... 7
3. Các thành phần trong hệ thống IPTV của ZTE.................................................................. 7 3.1. Hệ thống Head end ...................................................................................................... 8 3.2. Mạng truyền tải ........................................................................................................... 9 3.3. Gia đình số .................................................................................................................. 9 3.4. Các ưu điểm của giải pháp ........................................................................................ 10 3.5. Thông số STB của ZTE ............................................................................................. 11
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 2/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 2
1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống IPTV
Hình 1. 1: Nguyên lý hoạt động cuả hệ thống IPTV
Tín hiệu âm thanh hình ảnh đượ c chuyển đổi thành tín hiệu dạng số qua quá trình
lấy mẫu, lượ ng tử và số hóa tại một bộ biến đổi A/D. Các tín hiệu số này sau đó đượ cnén lại để tăng hiệu quả truyền dẫn, được đóng gói đượ c truyền qua một mạng IP.
Mạng IP bao gồm các router/switch định tuyến, sẽ dựa trên địa chỉ của gói tin, các
thông tin chỉ dẫn (độ ưu tiên, nhãn,..) và bảng thông tin định tuyến của mình để tìm ra
con đườ ng tốt nhất để chuyển gói tin. Trong quá trình chuyển gói tin, để hạn chế việc
mất gói (gián đoạn đườ ng truyền, méo dạng do nhiễu hay loại bỏ do nghẽn) ảnh
hưởng đến chất lượ ng dịch vụ, người ta thườ ng sử dụng các bộ đệm gói tin để nhận và
thêm vào một độ trễ làm tất cả các gói tin xuất hiện với độ trễ không thay đổi.
Các gói tin IP này đượ c biến đổi trở lại thành dạng tín hiệu truyền hình (PAL,
NTSC hay DVB) thông qua các gateway hoặc các đầu cuối set-top Box và đượ c hiển
thị bằng TV hoặc máy tính cá nhân.
Mọi hoạt động của hệ thống IPTV như khở i tạo, k ết nối, quản lý các chức năngtruyền hình đều thông qua middleware server của nhà cung cấp dịch vụ. Khi khở i tạo
ban đầu, các đầu cuối truyền hình sẽ đượ c cung cấp một địa chỉ IP và thông qua địa
chỉ IP này middleware sẽ quản lý và tải xuống các chương trình hướ ng dẫn điện tử
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 3/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 3
(EPG) vào STB. STB sẽ tương tác điều khiển với middleware để thực hiện các yêu
cầu của ngườ i dùng.
Các kênh truyền hình sau khi nén được gán địa chỉ IP quảng bá. Một đầu cuối
muốn theo dõi một kênh truyền hình nào đó (dựa trên thông tin middleware cung cấp
qua EPG) sẽ gửi lệnh tham gia vào nhóm multicast của kênh thông qua IGMP. Thờ igian chuyển kênh chính là thờ i gian rờ i bỏ một nhóm multicast và tham gia vào một
nhóm multicast khác.
Khi có các dịch vụ theo yêu cầu, middleware sẽ chuyển phiên làm việc cho máy
chủ VoD. Máy chủ VoD cũng đượ c middleware quản lý cung cấp một địa chỉ IP,
thông qua đó thiết lập một k ết nối streaming giữa đầu cuối và máy chủ VoD. Đầu cuốiSTB phải hỗ trợ đa địa chỉ IP (mỗi địa chỉ IP chỉ có thể tham gia vào một nhóm
multicast) để có thể coi cùng lúc nhiều chương trình khác nhau.
2. Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV
Hình 1. 2: Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV
2.1. Hệ thống cung cấp nội dung
Thu, nhận và xử lý các dữ liệu chương trình từ các nguồn khác nhau như vệ tinh,
truyền hình mặt đất và các nguồn khác để chuyển sang hệ thống video headend.
Middleware
Hệ thống phân phốinội dung
VoD servers
Mạng truy nhập
Quản lý mạng& Tính cước
Thuê bao
STB
Thuê bao
STB
Nguồn tín hiệu(số, analog)
Headend
Encoder
DRM IP multicast stream
IP multicast/unicast stream
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 4/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 4
2.1.1 Video Headend (DVB) - Nguồn video đầu mối
Thu, điều chế và giải mã nội dung hình ảnh và âm thanh từ các nguồn khác nhau và sử dụng các thiết bị mã hóa (encoder) để chuyển đổi nội dung này thành các luồng IP
multicast ở khuôn dạng mã hóa mong muốn. Yêu cầu phải có thiết bị đầu cuối cho
việc phát nội dung quảng bá. Thiết bị đầu cuối này có khả năng mã hoá một chuỗi các
hình ảnh theo thờ i gian thực bằng k ỹ thuật nén dùng MPEG -2, MPEG-4 hoặc H.264.
Sau khi mã hoá, các chuỗi truyền MPEG sẽ được đóng gói và truyền thành những
chuỗi gói IP bằng cách sử dụng giao thức UDP/IP. Đầu vào của hệ thống video
headend là các chương trình truyền hình quảng bá, các kênh truyền hình mua bản
quyền thu từ vệ tinh, các kênh truyền hình cáp, các phim từ các nguồn khác như tự sảnxuất, từ các thiết bị VCD/DVD player, v.v... Phần mềm IPTV streaming đượ c sử dụng
trong DVB cho phép cấu hình linh hoạt và đảm bảo hiệu suất cao và độ tin cậy tốt.
Hình 1. 3: Video Headend
2.1.2 Billing system - Hệ thống quản lý mạng và tính cướ c
Hệ thống này quản lý và tính cướ c dịch vụ truy cập của thuê bao IPTV. Các chức
năng cơ bản của phần mềm thanh toán của IPTV là: bảo trì cơ sở dữ liệu thuê bao;
đánh giá và tính phí cho dịch vụ IPTV; tạo và quản lý k ế hoạch thuế; tạo ra các tài liệu
k ế toán (hoá đơn); thẻ truy cập quản lý và báo cáo tài chính.
2.1.3 Middleware - Phần mềm điều khiển trung tâm
Middleware là phần mềm k ết hợ p các phần khác nhau của IPTV thành một hệ thống
hoàn chỉnh. Nó điều khiển cung cấp dịch vụ, gồm giao diện cho phép ngườ i dùng
chọn lựa các kênh, các chương trình truyền hình, lập lịch, điều khiển việc cung cấp
dịch vụ tới ngườ i dùng bảo đảm an ninh và truy nhập có điều kiện.
Middleware là một giao diện của hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV với ngườ i sử dụng,
cung cấp chức năng client-server cho ngườ i dùng giao tiếp vớ i các dịch vụ
broadcast và on-demand. Hiển thị một danh sách các dịch vụ mà thuê bao đó có thể
sử dụng và trợ giúp lựa chọn dịch vụ này sau khi đã xác thực danh tính của ngườ i
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 5/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 5
dùng. Middleware lưu lại một profile cho tất cả các dịch vụ và đảm bảo các hoạt động
bên trong của dịch vụ truyền hình một cách hoàn hảo.
2.1.4 Video on - Demand Server - Hệ thống phân phối nội dung
VoD Server gồm các cụm máy chủ VoD và hệ thống quản lý VoD tương ứng, có chức
năng tiếp nhận nội dung video từ nhà sản xuất, các nguồn thông tin khác và cho phép
lưu trữ các nội dung đã đượ c mã hóa và thiết lập các chính sách phân phối nội dung
một cách mềm dẻo.
Hệ thống này cũng cho phép nhà khai thác mở rộng một cách kinh tế, phù hợ p vớ i tải
và yêu cầu dịch vụ của các thuê bao. Máy chủ VoD sẽ lưu nội dung thực và cung cấp
cho thuê bao khi nó nhận đượ c sự xác thực danh tính từ Middleware. Nó cho phép các
thuê bao đặt và xem những bộ phim chất lượng cao và chương trình theo yêu cầu
(chương trình này được lưu trên máy dịch vụ và truyền tải theo yêu cầu). Hệ thống
này cũng cung cấp những chức năng điều khiển VCR như fast-forward, pause, và
rewind.
Hình 1. 4: VoD Server
2.1.5 Máy chủ CAS/DRM
CAS (Conditional Access System – Hệ thống truy nhập có điều kiện): Là hệ
thống quản lý các key mã hóa và giải mã cũng như phân phối các nội dung video
bị mã hóa. Việc mã hóa này nhằm chống đánh cắp thông tin, nó dùng để giớ i hạn
truy cập vào các nội dung đa phương tiện, nghĩa là mã hóa nội dung để chỉ nhữngngườ i sử dụng hợ p pháp sẽ có thể giải mã và xem nó.
DRM (Digital Rights Managerment - Hệ thống quản lý bản quyền số): Là hệ
thống điều khiển quyền truy cập và bảo vệ bản quyền cho việc phát hành cácthông tin, sản phẩm nghe nhìn dưới dạng số. Nó thực hiện chức năng cung cấp
cho thuê bao phương pháp xác thực thuê bao, đảm bảo nội dung truyền hình cung
cấp đến thuê bao là chính xác và đúng nhu cầu.
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 6/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 6
2.2. Hệ thống mạng truyền dẫn
Mạng truyền dẫn đóng vai trò quan trọng nhất trong toàn bộ hệ thống cung cấp dịchvụ IPTV. Nó phục vụ cho việc phân phối nội dung đến các điểm cung cấp. Khả năngđáp ứng về băng thông của mạng truyền dẫn sẽ quyết định đến sự thành công cho việc
cung cấp dịch vụ IPTV.
2.2.1 Mạng truy nhập (Access Network)
Là mạng truyền dẫn băng rộng tớ i khách hàng. Mạng truy nhập có thể là các đườ ng
truyền xDSL như ADSL, ADSL 2+, FTTH (Fiber To The Home),… có băng thôngđảm bảo cho truyền dẫn dịch vụ từ nhà cung cấp dịch vụ IPTV đến khách hàng.
Mạng truy nhập sẽ tận dụng phần hạ tầng mạng xDSL có sẵn để cung cấp dịch vụ vớ ichất lượ ng tốt và tiêu thụ ít băng thông khi có đồng thờ i nhiều truy nhập đến hệ thống.
Mạng truy nhập băng rộng cần phải đượ c hỗ trợ multicast. Đối vớ i DSLAM, ngoài hỗ
trợ multicast, DSLAM còn cần hỗ trợ IGMP version 2. Ngoài ra, B-RAS và DSLAM
cũng cần hỗ trợ các giao tiếp Ethernet chuẩn. Mạng cũng phải có khả năng hỗ trợ QoS
từ đầu cuối đến đầu cuối, đảm bảo được băng thông cần thiết và độ ưu tiên cho các
kênh truyền hình quảng bá cũng như các phiên video theo yêu cầu đang sử dụng. Băngthông xDSL do các DSLAM cung cấp đến khách hàng phải có khả năng lên đến 4-5
Mbps.
2.2.2 Mạng lõi (Core Network)
Hạ tầng mạng IPTV đòi hỏi phải truyền tải đượ c một số lượ ng lớ n nội dung video
tốc độ cao giữa trung tâm dữ liệu IPTV và mạng phân phối băng thông rộng. Một số
chuẩn truyền dẫn mạng lõi có các khả năng bảo vệ cần thiết để đảm bảo độ tin cậy
cao. Mỗi chuẩn có một số đặc tính riêng biệt về tốc độ truyền dẫn tín hiệu và khả năngmở rộng. Có ba loại công nghệ truyền dẫn mạng lõi chính đượ c sử dụng làm hạ tầng
mạng IPTV là ATM trên nền SONET/SDH, IP trên MPLS và Metro Ethernet.
2.3. Thiết bị đầu cuối thuê bao
2.3.1. Modem ADSL
Modem ADSL là thiết bị đầu cuối truyền dẫn thuê bao ADSL. Modem là từ k ết hợ pcủa modulator – demodulator (bộ điều biến - giải điều biến): là thiết bị dùng để điều
biến tín hiệu số thành một tín hiệu tương tự để có thể dễ dàng truyền đi. Ngượ c lại khi
nhận đượ c tín hiệu tương tự, modem sẽ giải điều biến để tạo lại tín hiệu số gốc ban
đầu.
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 7/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 7
2.3.2. SET-TOP-BOX
STB (Set-Top Box) là thiết bị đầu cuối phía khách hàng, cho phép thu, giải nén, giải mã những chuỗi dữ liệu và hình ảnh đến dựa vào địa chỉ IP, đồng thờ i hiển thị nội
dung trên màn hình TV. Nó có khả năng kết nối vớ i các thiết bị lưu trữ bên ngoài, hỗ
trợ k ết nối giữa thiết bị TV và mạng điện thoại, cũng như internet, truy nhập web v.v...
cung cấp khả năng tương tác từ ngườ i sử dụng ngượ c trở lại đối vớ i hệ thống cung cấp
dịch vụ.
Hình 1. 5: STB và các thiết bị mạng tại nhà
2.3.3. PC (Persional Computer)
Bên cạnh STB, ngườ i sử dụng cũng có thể dùng máy tính cá nhân vớ i phần mềm giải
mã/giải nén của nhà cung cấp dịch vụ để sử dụng dịch vụ IPTV.
2.3.4. TV (Television)
Chiếc TV truyền thống là thiết bị phổ biến nhất dùng để hiển thị nội dung chương
trình IPTV.
3. Các thành phần trong hệ thống IPTV của ZTE
Giải pháp IPTV tổng thể của ZTE bao gồm khối mã hóa, mạng phân phối nội dungCDN, middleware, hệ thống quản lý quyền nội dung số (DRM) và truy nhập có điềukiện (CAS), mạng truyền tải IP và thiết bị đầu cuối tại nhà khách hàng. Hệ thống đượctích hợp hoàn chỉnh nên loại bỏ được vấn đề về sự kết nối giữa các thành phần và đơngiản hóa việc triển khai và bảo trì hệ thống. Kiến trúc hệ thống như Hình 1.
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 8/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 8
3.1. Hệ thống Head end
Hệ thống Head end là thành phần chính trong giải pháp IPTV của ZTE, bao gồm khốimã hóa, CDN, middleware và hệ thống CAS&DRM.
Khối mã hóa sẽ chuyển đổi tín hiệu thoại và hình ảnh thành luồng dữ liệu IP multicastdưới định dạng mã hóa mong muốn (H.264). Middleware cung cấp giải pháp để quảnlý thuê bao, dịch vụ và nội dung cũng như chỉ dẫn chương trình EPG (ElectronicProgram Guide) và phiên bản của STB, trong khi hệ thống CAS&DRM chịu tráchnhiệm bảo vệ phân phối nội dung.
Mạng phân phối dữ liệu (CDN) bao gồm các cụm máy chủ video với nội dung đượ c
phân bố giữa các nút CDN theo các chính sách phân bố linh hoạt. Cấu trúc phân bốcủa CDN mang lại tính kinh tế nhà khai thác khi thiết kế hệ thống, phân bố tải thuê
bao và các yêu cầu dịch vụ hợp lý.
Hình 1. Kiến trúc hệ thống IPTV của ZTE
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 9/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 9
3.2. Mạng truyền tải
Mạng truyền tải là phương tiện vật lý để phân phối nội dung qua mạng IP băng rộng. Những yếu tố cần quan tâm khi triển khai một mạng IP là khả năng truyền dẫn tốc độcao, là dự phòng và đáp ứng dung lượng lớn, khả năng hỗ trợ chất lượng dịch vụ, tínhtin cậy và khả năng quản lý.
3.3. Gia đình số
IPTV được xem là một bước ngoặt và là nền tảng cho mô hình gia đình số trong tươnglai với lối sống mới. Gia đình số được đặc trưng bởi các thiết bị đầu cuối đa dụng như
Home gateway và IPTV set top box.
Home Gateway (HG) là một cổng truy nhập tích hợp cho người dùng đơn lẻ, là thành phần cốt lõi trong mạng gia đình, kiểm soát và tích hợp mọi thiết bị trong gia đình,cung cấp các giao diện tiện lợi và thống nhất cho người dùng.
HG của ZTE có các giao diện đa dạng, hoạt động như một thiết bị kết nối giữa các tàinguyên gửi đi và nhận đến, kết nối các thiết bị ứng dụng khác nhau trong gia đình, vàkết nối các thiết bị này tới các mạng bên ngoài. HG đóng vai trò như một cổng giaodiện để cung cấp các ứng dụng giao tiếp và giải trí đến cho người dùng.
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 10/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 10
STB: Dòng STB ZXV10 của ZTE dựa trên kỹ thuật Mã hóa hình ảnh tiên tiến MPEG-
4 (AVC). Ngoài ra, dòng thiết bị này cũng hỗ trợ HDTV, kết nối với các thiết bị lưu
trữ ngoài và nhiều tính năng khác – tất cả tính năng này sẽ giúp tăng tính cạnh tranhcủa các dịch vụ IPTV.
3.4. Các ưu điểm của giải pháp
Giải pháp IPTV của ZTE kết hợp cả chất lượng dịch vụ cao và chi phí thấp với cáctính năng nổi bật như:
3.1.1. Kiến trúc hệ thống mở
Mỗi thành phần đều có giao diện đặc biệt để phát triển các ứng dụng của nhà cungcấp khác. Hệ thống có thể kết nối hoạt động hiệu quả với các thành phần của nhà cung
cấp IPTV khác. Tính mở giúp nhà khai thác linh hoạt trong việc phát triển các ứngdụng mới. Ví dụ như dịch vụ game, middleware có thể dễ dàng tích hợp với các phầnmềm game khác, do đó giúp nhà khai thác nhanh chóng cung cấp được các trò chơi ănkhách ra thị trường.
3.1.2. Bảo mật trong phân phối nội dung
ZTE tích hợp giải pháp bảo mật của Irdeto, nhà cung cấp DRM/CAS vào hệ thốngIPTV của mình nhằm đảm bảo độ bảo mật cao cho nội dung, tăng tốc độ triển khai hệthống để nhanh chóng cung cấp các dịch vụ IPTV ra thị trường.
3.1.3. Mã hóa video tiên tiếnHệ thống IPTV của ZTE sử dụng chuẩn mã hóa H.264/MPEG4 AVC tiên tiến. ZTE
tin tưởng rằng H.264, chuẩn mã hóa video cho độ nét cao HD và đôh nét tiêu chuẩnSD, sẽ thống trị trong thập niên tới cùng với sự phổ biến của HDTV. Với chuẩn mãhóa H.264, nhà khai thác có thể giảm được yêu cầu về băng thông và vốn đầu tư.
3.1.4. Khả năng cung cấp dịch vụ mạnh mẽ
Với hệ thống này, nhà khai thác có thể phát triển nhiều ứng dụng để tăng ARPU,đồng thời có thể thêm các nội dung quảng cáo để tăng lợi nhuận cho mình. Các dịch
vụ phong phú được cung cấp bao gồm: Truyền hình quảng bá, VoD, NVoD, NPVR,TSTV, điện thoại thấy hình, tin nhắn nhanh (IM), SMS, thoại qua IP (VoIP), walledgarden, quảng cáo, trò chơi, TV-shopping và đào tạo từ xa.
3.1.5. Hệ thống quản lý mạng toàn diện
Hệ thống quản lý mạng được áp dụng để quản lý toàn bộ hệ thống IPTV bao gồmmiddleware, máy chủ VoD, và DSL, cũng như các thiết bị đầu cuối STB và HG. Cùngvới giao thức TR069 sẽ giúp vận hành dễ dàng hơn và giảm chi phí bảo trì.
Hệ thống cũng cung cấp nhiều chức năng quản lý thiết bị bao gồm chẩn đoán lỗi từxa, cung cấp thống kê vận hành dịch vụ và các báo cáo hoạt động của mạng.
5/17/2018 TÌM HI_U IPTV VÀ GI_I PHÁP IPTV C_A ZTE - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/tim-hiu-iptv-va-gii-phap-iptv-ca-zte 11/11
Thực hiện: Ks. VNT Trang 11
3.1.6. Khả năng linh hoạt trong hỗ trợ dung lượng lớn
CDN hỗ trợ đồng thời các kiến trúc phân bố, tập trung hoặc kết hợp. Dung lượngmạng IPTV có thể được mở rộng từ hàng ngàn thuê bao tới hàng triệu thuê bao.
Dựa trên các công nghệ IPTV tiên tiến, giải pháp IPTV của ZTE sẽ thúc đẩy côngcuộc cách mạng hóa phương thức xem truyền hình bằng các dịch vụ dữ liệu, videođược cung cấp mọi lúc, mọi nơi. Với vai trò là một thành phần nền tảng của Mô hìnhgia đình số, giải pháp cũng sẽ đóng góp mạnh mẽ vào tiến trình xây dựng một môhình gia đình số thế hệ mới trong tương lai gần.
3.5. Thông số STB của ZTE
ZXV10 B700 for HDTV (High Definition Television)Video Algorithm: H.264 SD/HD, MPEG2 SD/HD (optional)Audio algorithm: AAC, MPEG1 Layer 1/2
AC3(Optional)
MP3(Optional)
Standard Definition PAL: 720*576; NTSC: 720*480;
High Definition 720p;1080i
4:3 and 16:9 video stream aspect ratios
ZXV10 B600 for SDTV (Standard Definition Television)
Video Algorithm: H.264 SD, MPEG2 SD( optional)
Receiving bit rate range: 200 K ~ 3 M
Video Format: SD for PAL or NTSC
PAL: 720*576; NTSC: 720*480
4:3 and 16:9 video stream aspect ratios
Audio algorithm: AAC, MPEG1 Layer 1, 2
Option: AC3, MP3
Recommended