View
2
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may
mặc và Gia dụng Phiên bản 1.4.0
Fair Trade USA
Đã xuất bản: Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Có hiệu lực: Ngày 15 tháng 1 năm 2018
Trang 1 / 122
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tài liệu này được cung cấp miễn phí dưới dạng điện tử trên trang web của Fair Trade USA:
www.FairTradeCertified.org
Tất cả các quyền được bảo lưu © 2018 Fair Trade USA
Không được sao chép, phỏng theo, phân phối, xuất bản hoặc phát tán bất kỳ phần nào của ấn
phẩm này khi không có đủ quyền hạn.
Lưu ý đối với Bản dịch
Chúng tôi không đảm bảo hoặc ngụ ý về tính chính xác trong các bản dịch tài liệu liên quan đến
chính sách và tiêu chuẩn của Fair Trade USA sang các ngôn ngữ khác không phải là tiếng Anh.
Đối với các thắc mắc liên quan đến tính chính xác của thông tin trong bản dịch, tham khảo
phiên bản tiếng Anh. Bất kỳ sai lệch hoặc khác biệt nào có trong bản dịch đều không ràng buộc
và không có hiệu lực đối với mục đích đánh giá hoặc chứng nhận.
Liên hệ
Fair Trade USA
1500 Broadway, Suite 400
Oakland, CA 94612
USA
Điện thoại: +1 (510) 663-5260
Số fax: +1 (510) 663-5264
E-mail: info@fairtradeusa.org
Trang web:
www.FairTradeCertified.org
Trang 1 / 122
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Mục lục GIỚI THIỆU .....................................................................................................................................................................................................................3
Sứ mệnh và Tầm nhìn của Fair Trade USA .................................................................................................................................................................. 3
Nguyên lý Thay đổi của Fair Trade USA ....................................................................................................................................................................... 3
Mục tiêu của Tiêu chuẩn này ......................................................................................................................................................................................... 4
Giới thiệu về Tiêu chuẩn này ......................................................................................................................................................................................... 4
Áp dụng Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng ................................................................................................................... 7
Tài liệu Quan trọng Khác ............................................................................................................................................................................................... 8
Liên hệ Fair Trade USA ................................................................................................................................................................................................. 9
MỤC 1: Trao quyền (EM) ............................................................................................................................................................................................. 10
TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS) ..................................................................................................................................................... 10
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) ....................................................... 14
TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP) ....................................................................................................................................................................... 31
MỤC 2: Phát triển Kinh tế (ED) ................................................................................................................................................................................... 34
TIỂU MỤC 2.1: Quỹ Fair Trade (FTP) ......................................................................................................................................................................... 34
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) ................................................................................................. 34
MỤC 3: Trách nhiệm Xã hội (SR); Tiêu chuẩn SA8000 .............................................................................................................................................. 50
TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC) .................................................................. 50
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc (FL) ............. 57
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) .................................. 63
TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể (FA) ............. 86
TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND) ................................................................................................................. 90
TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR) ........................................................................................................................................................................... 93
MỤC 4: Trách nhiệm và Quản lý Môi trường (ERM) ................................................................................................................................................... 97
TIỂU MỤC 4.1: Hệ thống Giám sát (MS)..................................................................................................................................................................... 97
TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM) ..................................................................................................................................................................... 98
TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM) .................................................................................................................................................................... 101
MỤC 5: Yêu cầu Thương mại (TR) ........................................................................................................................................................................... 105
TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR) ....................................................................................................................................................................... 105
TIỂU MỤC 5.2: Truy xuất nguồn gốc trong Chuỗi Cung ứng (ST) ........................................................................................................................... 108
TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC) .................................................................................................................................................................... 109
PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ (FTC) .............................................................................................. 111
Mục lục
Trang 2 / 122 Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Phiên bản 1.4.0
PHỤ LỤC 2. Hướng dẫn Hoạt động .......................................................................................................................................................................... 115
PHỤ LỤC 3: Tài khoản Ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade ...................................................................................................................................... 116
PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade ......................................................................................................................................... 117
PHỤ LỤC 5: Đánh giá Nhu cầu ................................................................................................................................................................................. 119
PHỤ LỤC 6: Phí phụ trội Fair Trade .......................................................................................................................................................................... 120
PHỤ LỤC 7: Danh sách Các chất Bị Hạn chế Sử dụng ............................................................................................................................................ 121
Trang 3 / 122
Nguyên lý Thay đổi của Fair Trade USA Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
GIỚI THIỆU
Sứ mệnh và Tầm nhìn của Fair Trade USA
Fair Trade trao quyền cho công nhân, nông dân và ngư dân để chống lại đói nghèo theo hướng cải thiện đời sống và bảo vệ môi trường. Thay vì
tạo sự phụ thuộc vào viện trợ, Fair Trade tận dụng sức mạnh của thị trường để giúp các nhà sản xuất, doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng
đầu tư vào một tương lai tốt đẹp hơn.
Fair Trade USA, một tổ chức phi lợi nhuận, là tổ chức chứng nhận hàng đầu về các sản phẩm Fair Trade tại Bắc Mỹ. Fair Trade USA phối hợp
với các Tổ chức Đánh giá Sự phù hợp để đánh giá và chứng nhận các chuỗi cung ứng giúp đảm bảo cho công nhân, nông dân và ngư dân được
hưởng mức giá cả và tiền lương hợp lý, làm việc trong điều kiện an toàn, bảo vệ môi trường và gây quỹ phát triển cộng đồng để cải thiện đời
sống của họ.
Nguyên lý Thay đổi của Fair Trade USA
Fair Trade USA xem người lao động, quản lý nhà máy, doanh nghiệp và người tiêu dùng như là một hệ sinh thái của các đối tác. Mỗi nhóm các
bên liên quan chính này cần những nhóm khác để thực hiện mục tiêu của họ. Fair Trade USA tin rằng:
• Nếu mô hình kinh tế thương mại tạo ra sự tiếp cận thị trường và các điều kiện làm việc tốt, người lao động và quản lý nhà máy có kỹ năng
và nguồn lực để quản lý doanh nghiệp và sản xuất theo các cách thức có trách nhiệm với môi trường, cũng như phát triển và đưa thành
công mô hình tổ chức vào doanh nghiệp và phát triển cộng đồng thì công nhân và quản lý nhà máy sẽ có sinh kế bền vững hơn.
• Qua việc tạo ra sinh kế bền vững cho các nhà sản xuất trong chuỗi cung ứng của mình, các doanh nghiệp sẽ trở nên vững mạnh. Các công
ty hoạt động theo cách thức có trách nhiệm với xã hội và môi trường, do Cơ quan Đánh giá Sự phù hợp bên thứ ba độc lập xác nhận, sẽ
tạo ra giá trị chung và được người tiêu dùng, nhân viên và các bên liên quan khác coi trọng.
• Người tiêu dùng mong muốn được đáp ứng những yêu cầu về sản phẩm họ mua. Họ sẽ mua các sản phẩm bền vững khi sản phẩm được
cung cấp đúng địa điểm, đúng nhãn hiệu, đúng chất lượng và giá cả, và khi các thuộc tính bền vững của sản phẩm đáng tin cậy và được
Cơ quan Đánh giá Sự phù hợp của bên thứ ba độc lập chứng nhận.
Để tạo ra những kết quả này, Fair Trade USA đầu tư trực tiếp và hợp tác với các đối tác trong các hoạt động chính sau đây:
• Phát triển và thực hiện các tiêu chuẩn
• Cho phép các dịch vụ của nhà sản xuất xây dựng năng lực cạnh tranh
• Chứng nhận các nhà sản xuất và các đối tác trong chuỗi cung ứng
• Thu hút các doanh nghiệp và người tiêu dùng để phát triển nhu cầu
• Xác định, đo lường và thông báo sự tác động
Trang 4 / 122
Giới thiệu về Tiêu chuẩn này Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Mục tiêu của Tiêu chuẩn này
Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Fair Trade USA (Tiêu chuẩn Nhà máy) phục vụ người lao động trong các xưởng
sản xuất hàng may mặc và gia dụng. Mục tiêu của Tiêu chuẩn Nhà máy là tăng cường trao quyền, bao gồm quyền lãnh đạo, phát triển kinh tế, và
tổ chức của người lao động làm việc trong các cơ sở này, và đảm bảo về các điều kiện làm việc công bằng cũng như các phương pháp sản xuất
có trách nhiệm với môi trường. Tiêu chuẩn Nhà máy dựa trên bốn mảng tác động trọng điểm như sau:
a) Trao quyền: Người lao động có thể tự đại diện một cách hiệu quả trong các cuộc đàm phán của họ với ban lãnh đạo để cải thiện điều
kiện làm việc cũng như hợp tác với quản lý nhà máy để tăng cường trao quyền cho tất cả những người lao động. Các thủ tục khiếu nại
được đưa ra để cung cấp cơ chế trao đổi thông tin giữa ban lãnh đạo và người lao động.
b) Phát triển Kinh tế: Những người lao động được hưởng Phí phụ trội Fair Trade, do người mua trả và do Đội Quản lý Quỹ quản lý, Quỹ phí
phụ trội này có thể được phân bổ dưới hình thức là khoản tiền thưởng bằng tiền mặt hoặc được đầu tư tập thể vào nhu cầu xã hội do
người lao động xác định.
c) Trách nhiệm Xã hội: Các nhà máy cam kết duy trì các tiêu chuẩn lao động được quốc tế công nhận và mang lại nhiều lợi ích hơn cho
người lao động. Các điều kiện làm việc phù hợp với hoặc vượt trên các quy định của ngành, mức trung bình của khu vực, và mức tối
thiểu chính thức. Thiết lập các biện pháp về an toàn và sức khoẻ để tránh các thương tích liên quan đến công việc. Người mua cam kết
mua sản phẩm dài hạn từ các nhà máy, tạo môi trường kinh doanh ổn định và cho phép các nhà máy đầu tư vào việc cải thiện điều kiện
làm việc.
d) Quản lý và Trách nhiệm đối với Môi trường: Các nhà máy nỗ lực để bảo vệ và phục hồi môi trường tự nhiên và thúc đẩy việc cải tiến
liên tục nhằm sản xuất sạch hơn, để giảm thiểu tác động của sản xuất công nghiệp thông qua việc giảm lượng chất thải, mức sử dụng
nước, hóa chất và năng lượng. Kiểm soát các hóa chất độc hại là một phần trong kế hoạch giảm thiểu và xử lý chất thải đúng cách.
Fair Trade USA giúp cho người tiêu dùng, nhà máy và thương hiệu hỗ trợ nhau chuyển đổi sang các chuỗi cung ứng bền vững. Các thực hành
bắt nguồn từ phương thức sản xuất thông thường có thể là bất lợi cho người lao động khi sản xuất ra sản phẩm. Qua việc thiết lập các tiêu
chuẩn, xây dựng một hệ thống chứng nhận khắt khe, và thu hút người tiêu dùng cuối cùng, Fair Trade USA cung cấp một cơ hội duy nhất giúp
thay đổi tính chất của các mối quan hệ tìm nguồn cung ứng, gia tăng giá trị trong suốt chuỗi cung ứng và mang lại nhiều lợi ích hơn cho người
lao động.
Giới thiệu về Tiêu chuẩn này
Phiên bản 1.3.0 của Tiêu chuẩn Nhà máy thay thế các phiên bản trước đây của Tiêu chuẩn Nhà máy (phiên bản 1.2) và Tiêu chuẩn Tuân thủ
Trách nhiệm Xã hội (phiên bản 1.2 v1). Trong bản sửa đổi nhỏ này, đã hợp nhất các tài liệu về Tiêu chuẩn Nhà máy và Tiêu chuẩn Tuân thủ
Trách nhiệm Xã hội một tài liệu duy nhất, và đã chỉnh sửa và tổ chức lại các tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội để đảm bảo tính rõ ràng.
Trang 5 / 122
Giới thiệu về Tiêu chuẩn này Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Fair Trade USA (ban đầu có tên là Tiêu chuẩn Cơ sở sản xuất Bán thành phẩm
sau cắt) đã được phát triển với mục đích đáp ứng hoặc vượt mức yêu cầu của các quy tắc ứng xử thực hành tốt và tiêu chuẩn lao động dựa trên
các sáng kiến của nhiều bên liên quan trên toàn cầu như Tổ chức Quốc tế về Trách nhiệm Xã hội, Hiệp hội Lao động Công bằng, Hiệp hội
Quyền của Người lao động, Sáng kiến Thương mại Đạo đức, Sáng kiến Chung về Trách nhiệm giải trình Công ty và Quyền của Người lao động,
và Quỹ Công bằng Dệt may.
Fair Trade USA bắt đầu nghiên cứu tính khả thi của việc chứng nhận cho các nhà máy sản xuất hàng may mặc trong năm 2006, đưa ra một
nghiên cứu khả thi với sự tư vấn của hơn 60 tổ chức trên toàn cầu và nêu bật các vấn đề chính của chứng nhận Fair Trade trong lĩnh vực này.
Từ năm 2007 đến năm 2009, Fair Trade USA đã xem xét các tiêu chuẩn hiện có khác và tham khảo ý kiến các tổ chức phi chính phủ, công đoàn,
thương hiệu, nhà bán lẻ, các nhà cung cấp và các cơ sở sản xuất thủ công để xây dựng dự thảo Tiêu chuẩn Cơ sở Từ cắt đến may đầu tiên.
Vào tháng 11 năm 2009, bản dự thảo đầu tiên về Tiêu chuẩn Cơ sở Từ cắt đến may đã được công bố để tham vấn trong thời gian thu thập ý
kiến đóng góp của công chúng kéo dài 45 ngày và được sửa đổi dựa trên ý kiến nhận được từ 55 tổ chức ở 15 quốc gia. Vào tháng 3 năm 2010,
phiên bản đầu tiên của Tiêu chuẩn Cơ sở Từ cắt đến may Thí điểm đã được xuất bản, và các chương trình thí điểm đã được bắt đầu. Nhóm Các
Bên liên quan về Hàng may mặc được thành lập để đánh giá việc thực hiện chương trình Thí điểm đối với Hàng may mặc, bao gồm tác động
đến người lao động và các bài học kinh nghiệm, và đưa ra những khuyến nghị bằng văn bản cho Fair Trade USA. Báo cáo đầy đủ được cung
cấp tại trang web của Fair Trade USA. Fair Trade USA đã kết hợp những khuyến nghị này vào Tiêu chuẩn Nhà máy. Năm 2014, Tiêu chuẩn Cơ
sở Từ cắt đến may được đổi tên thành Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng để tăng phạm vi các sản phẩm áp dụng.
Nội dung mà Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng đã thay thế đã được thay đổi không đáng kể so với Tiêu chuẩn Cơ
sở Từ cắt đến may, Hàng may mặc & Vải lanh Phiên bản 1.0.
Các tiêu chuẩn lao động cốt lõi của Tiêu chuẩn Nhà máy, trong phần Trách nhiệm Xã hội hầu như hoàn toàn là từ Tiêu chuẩn SA8000:2008 của
Tổ chức Quốc tế về Trách nhiệm Xã hội. Để chứng minh sự tuân thủ các tiêu chí này, Fair Trade USA có thể chấp nhận các chứng nhận SA8000
hợp lệ và sẽ định hướng chuẩn bị cho các đánh giá Fair Trade/SA8000 chung bất cứ khi nào có thể. Ngoài ra, Tiêu chuẩn Nhà máy tuân theo
các điều kiện làm việc tối thiểu dựa trên các công ước cốt lõi của Tổ chức Lao động Quốc tế. Trong trường hợp sử dụng các tài liệu tham khảo
cụ thể khác, các tài liệu tham khảo được tham chiếu trong tiêu chuẩn có liên quan.
Quy trình Xây dựng và Sửa đổi Tiêu chuẩn được cung cấp trên trang web phác thảo quá trình chúng tôi sử dụng để viết và sửa đổi tất cả các
tiêu chuẩn của Fair Trade USA. Quá trình này được thiết kế tuân theo Quy tắc Thực hành Tốt ISEALđối với việc Thiết lập các Tiêu chuẩn Môi
trường và Xã hội. Theo mỗi thực hành ISEAL, cácđợt đánh giá chính về Tiêu chuẩn Fair Trade USA được thực hiện năm năm một lần. Đợt đánh
giá tiếp theo về Tiêu chuẩn Nhà máy được dự kiến bắt đầu vào năm 2018-2019.
Trang 6 / 122
Giới thiệu về Tiêu chuẩn này Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Phạm vi và Tính đủ điều kiện
Tiêu chuẩn Nhà máy áp dụng cho các hệ thống sản xuất trên toàn thế giới sản xuất và bán các mặt hàng sản xuất được chứng nhận theo các
tiêu chuẩn Fair Trade USA. Chi tiết đầy đủ về các thực thể, xưởng và hoạt động phải được bao gồm trong phạm vi Giấy chứng nhận được giải
thích trong một tài liệu Fair Trade USA riêng có tên là, “Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May
mặc và Gia dụng.” Các đối tác trong ngành công nghiệp thảm nên tham khảo tài liệu Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận trong Ngành công
nghiệp Thảm Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng.
Một tiêu chuẩn song song là “Tiêu chuẩn Thương mại cho Hàng may mặc và Gia dụng” nêu ra các kỳ vọng của các nhà nhập khẩu, các tổ chức
nhãn hiệu, và các nhà bán lẻ quan tâm đến việc mua bán các sản phẩm hàng may mặc và gia dụng đã được Fair Trade Chứng nhận. Người
mua cam kết tìm kiếm các thực hành mà cho phép nhà sản xuất duy trì các tiêu chuẩn lao động cao nhất và mang lại những lợi ích lâu dài cho
người lao động.
Khả năng áp dụng
Khi thuật ngữ “người lao động” được sử dụng trong các tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội thì yêu cầu áp dụng cho tất cả người lao động
được bao gồm trong phạm vi của Giấy chứng nhận, tham khảo Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất
Hàng May mặc và Gia dụng hoặc, đối với các đối tác trong ngành công nghiệp thảm, tham khảo Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận trong
Ngành công nghiệp Thảm Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng để biết thêm thông tin chi tiết. Một số tiêu chí đề
cập cụ thể đến người lao động chính thức, người lao động tạm thời, học viên, nhân viên hợp đồng cố định thời hạn, người lao động trẻ hoặc
người lao động di cư và chỉ áp dụng với loại người lao động được chỉ định.
Một số tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động. Thuật ngữ ''người sử dụng lao động'' chỉ đơn vị
kiểm soát và chỉ đạo người lao động theo một hợp đồng rõ ràng hoặc ngụ ý và có trách nhiệm trả lương cho người lao động đó. Lưu ý rằng Bên
được cấp Giấy chứng nhận luôn có trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ của tất cả các xưởng sản xuất và thực thể trong phạm vi của Giấy chứng
nhận.
Tuân thủ Luật địa phương và Quốc gia
Mọi nhà máy được chứng nhận Fair Trade và Bên được cấp Giấy chứng nhận phải tuân thủ tất cả các quy định và luật pháp của địa phương và
quốc gia. Yêu cầu trong Tiêu chuẩn Nhà máy có thể nghiêm ngặt hơn hoặc ít nghiêm ngặt hơn hoặc tương đương với luật áp dụng. Trong
trường hợp luật pháp hoặc quy định áp dụng nghiêm ngặt hơn yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy thì áp dụng luật pháp. Trong trường hợp yêu
cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy nghiêm ngặt hơn thì áp dụng yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy. Mục đích là nếu luật pháp và yêu cầu của Tiêu
chuẩn Nhà máy trùng lặp thì quy định bảo vệ người lao động và cộng đồng tốt hơn sẽ được áp dụng. Điều này luôn đúng bất kể yêu cầu của
Tiêu chuẩn Nhà máy được phân loại là Phụ hay Quan trọng.
Trang 7 / 122
Áp dụng Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Do phạm vi rộng của các khu vực có thẩm quyền nơi Fair Trade USA hoạt động cũng như độ phức tạp và tính dễ thay đổi của luật pháp và quy
định nên không có tham chiếu nào với yêu cầu pháp lý cụ thể tại từng quốc gia trong Tiêu chuẩn Nhà máy. Cuối cùng, trách nhiệm của Bên
được cấp Giấy chứng nhận là bảo đảm tuân thủ pháp luật. Trong trường hợp có quan ngại về sự xung đột giữa yêu cầu với luật pháp hiện hành
thì Bên được cấp Giấy chứng nhận hoặc bên nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận cần liên hệ với Fair Trade USA.
Áp dụng Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng
Cấu trúc và Loại Tiêu chí
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng của Fair Trade USA sử dụng cách tiếp cận tiên tiến để làm rõ sự khác biệt giữa
tiêu chí tối thiểu và tiêu chí tiến độ. Tiêu chí tối thiểu được đánh giá trong quá trình kiểm tra chứng nhận đầu tiên và thể hiện các thực hành tối
thiểu cần thiết trong việc trao quyền xã hội, phát triển kinh tế và trách nhiệm với môi trường. Những tiêu chí này phải được đáp ứng trước khi
thực hiện chứng nhận đầu tiên. Tiêu chí tiến độ được yêu cầu sau quá trình chứng nhận đầu tiên và thể hiện quá trình phát triển liên tục hướng
tới sự cải thiện trong trao quyền xã hội, phát triển kinh tế, cũng như thực hành tốt và trách nhiệm môi trường. Tiêu chuẩn Nhà máy gồm 5 mục.
Yêu cầu của từng mục áp dụng với Bên được cấp Giấy chứng nhận hoặc nhà máy, đôi khi Bên được cấp Giấy chứng nhận và nhà máy là một.
Mỗi mục được chia thành nhiều tiểu mục theo chủ đề. Trong từng tiểu mục, có nhiều tiêu chuẩn dựa trên nguyên tắc, mỗi tiêu chuẩn gồm
một hoặc nhiều yêu cầu có liên quan được quy định trong tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội.
Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội quy định các yêu cầu mà Bên được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng trong khoảng thời gian quy
định, nghĩa là các yêu cầu mang tính ràng buộc. Các tiêu chí được xác định là “Quan trọng'' thể hiện các giá trị và nguyên tắc của Fair Trade và
việc không tuân thủ yêu cầu này được xem xét đặc biệt nghiêm ngặt. Việc không tuân thủ bất kỳ yêu cầu Quan trọng nào hoặc nhiều yêu cầu
Phụ, có thể cản trở hoặc làm trì hoãn quá trình chứng nhận ban đầu hoặc có thể dẫn đến việc tạm ngừng hiệu lực Giấy chứng nhận hiện tại cho
đến khi bảo đảm tuân thủ các yêu cầu. Quyết định phụ thuộc và mức độ nghiêm trọng và mức độ không tuân thủ. Từng tiêu chuẩn tuân thủ trách
nhiệm xã hội áp dụng tại từng thời điểm cụ thể được ghi trong cột ''Năm''. Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội phản ánh sự khác biệt giữa
tiêu chí tối thiểu áp dụng trong Năm 0 và tiêu chí Tiến độ áp dụng trong Năm 1 hoặc Năm 3. Các yêu cầu được đánh dấu là Năm 0 phải thỏa
mãn trước khi thực hiện chứng nhận đầu tiên, hoặc ngay khi yêu cầu được áp dụng (ví dụ, nếu không có ký túc xá thì các tiêu chuẩn Năm 0 liên
quan đến ký túc xá sẽ được áp dụng ngay khi các ký túc xá được thêm vào Giấy chứng nhận, không cần chờ đợt đánh giá kế tiếp).
Cột cuối cùng trong các bảng tại từng phần, có tiêu đề "Mục đích và Làm rõ", bao gồm các diễn giải bổ sung về yêu cầu cũng như hướng dẫn,
thực hành tốt nhất và đề xuất thực hiện. Thuật ngữ ''phải'', ''cần phải'', ''yêu cầu'' chỉ một yêu cầu ràng buộc cần phải đáp ứng để được chứng
nhận. Thuật ngữ "nên'', ''có thể'' và ''thực hành tốt'' chỉ hạng mục tùy chọn. Cột Mục đích và Làm rõ cũng gồm các ví dụ và gợi ý về cách đạt
được tuân thủ theo yêu cầu. Những hạng mục này, thường được đặt trước bằng cụm từ ví dụ như, không bắt buộc và không phải là danh sách
tuân thủ đầy đủ.
Trang 8 / 122
Tài liệu Quan trọng Khác Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách
nhiệm Xã hội
Năm Mức độ quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Số Tiêu
chuẩn Tuân
thủ Trách
nhiệm Xã
hội
Xác định các yêu cầu cụ thể
của tiêu chuẩn để bảo đảm
tuân thủ sẽ được đánh giá
trong quá trình đánh giá
Quy định thời điểm
đáp ứng yêu cầu
Xác định xem
một tiêu chí là
Quan trọng hay
không
Giải thích thêm về các yêu cầu cũng như hướng dẫn về
thực hành tốt và đề xuất thực hiện
Tài liệu Quan trọng Khác
Ngoài tài liệu này, nhà máy và Bên được cấp Giấy chứng nhận cần nắm rõ các tài liệu bổ sung dưới đây, những tài liệu này được đăng trên
trang web của Fair Trade USA:
a) Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng: Tài liệu này giải thích chi tiết
những thực thể, xưởng sản xuất và hoạt động phải bao gồm trong phạm vi Giấy chứng nhận và đánh giá, cũng như những cơ sở phải tuân
thủ danh sách yêu cầu ít hơn đối với nhà thầu phụ. Tài liệu này không áp dụng cho các thực thể trong ngành công nghiệp thảm (xem mục c)
và d) bên dưới).
b) Xác định Những người tham gia quỹ Phí phụ trội Fair Trade theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng: Tài liệu này
giải thích chi tiết cách xác định nhóm những người tham gia quỹ Phí phụ trội Fair Trade. Tài liệu này không áp dụng cho các thực thể trong
ngành công nghiệp thảm (xem mục e) bên dưới).
c) Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận trong Ngành công nghiệp Thảm Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng:
Tài liệu này giải thích các yêu cầu về phạm vi của một cuộc kiểm toán sẽ được thực hiện và Giấy chứng nhận được phát hành cho các nhà
máy trong ngành công nghiệp thảm. Tài liệu sẽ xác định các thực thể, sản phẩm, xưởng sản xuất, và hoạt động phải và có thể được bao
gồm trong phạm vi của Giấy chứng nhận.
d) Yêu cầu đối với các Thương nhân trong Ngành công nghiệp Thảm Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng: Tài
liệu này giải thích các yêu cầu đối với thương nhân trong ngành công nghiệp thảm khi thương nhân không phải là thực thể Bên được cấp
Giấy chứng nhận được chứng nhận theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng.
Trang 9 / 122
Liên hệ Fair Trade USA Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
e) Xác định Người tham gia quỹ Phí phụ trội Fair Trade trong Ngành công nghiệp Thảm Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May
mặc và Gia dụng:Tài liệu này chỉ ra các yêu cầu đối với những người phải và có thể nằm trong nhóm những Người tham gia quỹ Phí phụ trội
Fair Trade có xét đến kết cấu chuỗi cung ứng duy nhất trong ngành công nghiệp thảm.
f) Thuật ngữ: Thuật ngữ của Fair Trade USA gồm các định nghĩa thuật ngữ sử dụng trong tài liệu này và các tiêu chuẩn Fair Trade chính cũng
như tài liệu chứng nhận.
g) Hướng dẫn Chất lượng của Fair Trade USA: Hướng dẫn Chất lượng mô tả cấu trúc, cách thức hoạt động, Sứ mệnh, Tầm nhìn và Giá trị,
Chính sách Chất lượng và Hệ thống Quản lý Chất lượng của Fair Trade USA.
h) Tiêu chuẩn Thương mại: Đối tác chuỗi cung ứng mua và bán sản phẩm được chứng nhận Fair Trade từ những Bên được cấp Giấy chứng
nhận phải được chứng nhận theo Tiêu chuẩn Thương mại của Fair Trade USA.
i) Hệ thống Quản lý Tác động của Fair Trade USA: Hệ thống này mô tả phương pháp xác định, đo lường và truyền thông tác động mô hình của
Fair Trade USA. Hệ thống này bao gồm Lý thuyết Thay đổi, các chỉ số, quá trình và công nghệ của tổ chức được sử dụng để theo dõi và báo
cáo tiến độ theo thời gian.
Liên hệ Fair Trade USA
Để đưa ra phản hồi về tiêu chuẩn này, vui lòng liên hệ Nhóm Tiêu chuẩn của Fair Trade USA: standards@fairtradeusa.org. Mọi thắc mắc về quá
trình đánh giá, phạm vi Giấy chứng nhận, hoặc các thắc mắc khác về chứng nhận, vui lòng liên hệ nhóm Chứng nhận của Fair Trade USA:
factorycertification@fairtradeusa.org.
Trang 10 / 122
TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
MỤC 1: Trao quyền (EM)
TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-MS 1: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là một phần không thể tách rời của (các) tuyên bố bằng văn bản về sứ mệnh hoặc chính
sách của Bên được cấp Giấy chứng nhận. Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể chứng minh quá trình thực hiện của mình với các dẫn chứng rõ
ràng.
EM-MS 1.1 Bên được cấp Giấy chứng nhận trình bày
trách nhiệm xã hội của công ty trong (các)
tuyên bố bằng văn bản về sứ mệnh và/ hoặc
chính sách.
1
Điều khoản về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp không cần phải là một
phần của tuyên bố sứ mệnh, nhưng cần phải nêu rõ ràng rằng trách nhiệm xã
hội là giá trị mục tiêu đối với Bên được cấp Giấy chứng nhận và rằng những
thực hành trách nhiệm xã hội được đưa ra phải phù hợp với mục tiêu của
Tiêu chuẩn Nhà máy.
Một số ví dụ về mục tiêu hoặc giá trị liên quan đến tiêu chuẩn này là trả lương
công bằng và đối xử công bằng với người lao động, trao quyền cho người lao
động, và trách nhiệm với xã hội và môi trường.
EM-MS 1.2 Các biện pháp đã thực hiện để giới thiệu với
tất cả các cấp của nhà máy về chương trình
Fair Trade, bao gồm cả Đội Quản lý Quỹ và
đại diện người lao động.
1
Mục đích của tiêu chí này là khuyến khích truyền thông về Fair Trade trong
toàn bộ nhà máy. Khi tất cả các bên đều hiểu rõ sứ mệnh và khái niệm Fair
Trade cũng như kết quả thực hiện dự kiến của Tiêu chuẩn Nhà máy thì lợi ích
của nhà máy và người lao động sẽ tăng cao.
Ví dụ về dẫn chứng tuân thủ gồm bằng chứng rằng tài liệu bằng văn bản về
Fair Trade được chia sẻ cho công nhân chẳng hạn như các thông tin đăng
trên các bản tin, bản ghi nhớ, v.v.
Hồ sơ từ các khóa huấn luyện đã thực hiện và bản sao tài liệu huấn luyện có
thể được sử dụng để chứng minh sự tuân thủ.
Trang 11 / 122
TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-MS 2: Quản lý nhà máy phải chỉ định một Nhân viên Fair Trade chịu trách nhiệm về các vấn đề Fair Trade. Nhân viên Fair Trade báo
cáo cho Giám đốc Điều hành và là quản lý cấp cao trong nhà máy để bảo đảm vị thế cao của Fair Trade. Nhân viên Fair Trade có trách nhiệm điều
phối chung cho chương trình Fair Trade trong nhà máy, các thủ tục khiếu nại và khiếu kiện, và bảo đảm tất cả các hoạt động truyền thông cần thiết.
Nhân viên Fair Trade có vai trò là đại diện quản lý của Đội Quản lý Quỹ Fair Trade.
EM-MS 2.1 Lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về việc
thực thi Tiêu chuẩn Nhà máy.
0
Là Bên được cấp Giấy chứng nhận, lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm cuối
cùng về việc đảm bảo tuân thủ Tiêu chuẩn Nhà máy của tất cả các thực thể,
thuộc phạm vi Giấy chứng nhận. Theo như Bảng thuật ngữ của Fair Trade
USA, Bên được cấp Giấy chứng nhận là thực thể pháp lý, được chứng nhận
sở hữu Giấy chứng nhận Fair Trade.
EM-MS 2.2 Bổ nhiệm Nhân viên Fair Trade và báo cáo
trực tiếp cho Giám đốc Điều hành.
0
Nhân viên Fair Trade phải là một nhân viên của nhà máy và không thể là chủ
sở hữu của nhà máy. Trường hợp một nhà thầu độc lập được tuyển dụng vào
vai trò của Nhân viên Fair Trade, phải có một thỏa thuận rõ ràng có hiệu lực
để đại diện cho nhà máy và phải được cung cấp và chia sẻ với Đội quản lý
quỹ Fair Trade.
Nếu một Nhân viên Tuân thủ đã được nhà máy tuyển dụng, nhân viên đó có
thể làm việc với tư cách là Nhân viên Fair Trade miễn là EM-MS 2.3 được đáp
ứng.
Nếu Nhân viên Tuân thủ không phải là Nhân viên Fair Trade, họ có thể phối
hợp chặt chẽ với nhau.
EM-MS 2.3 Trách nhiệm của Nhân viên Fair Trade phải
rõ ràng, phù hợp và được lập thành văn bản.
0
Nhân viên Fair Trade chịu trách nhiệm điều phối chung chương trình Fair
Trade trong nhà máy, các quy trình khiếu nại và khiếu kiện, và để phổ biến
các thông tin cần thiết. Nhân viên Fair Trade làm việc như là đại diện quản lý
Đội quản lý quỹ Fair Trade.
Trang 12 / 122
TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-MS 3: Ngoài việc tuân thủ các tiêu chuẩn Fair Trade, các nhà máy và hợp tác xã phải cho thấy tiến độ trong việc thiết lập các hệ thống
quản lý để thúc đẩy sự cải thiện tuân thủ liên tục.
EM-MS 3.1 Hệ thống quản lý về nhân sự, An toàn Lao
động, và Môi trường đã được áp dụng. Việc
quản lý giúp duy trì và cải thiện liên tục các
hệ thống này.
1
Hệ thống quản lý là một cơ chế giám sát và kiểm soát, chẳng hạn như một bộ
chính sách và quy trình bằng văn bản mà nhà máy thực thi để đảm bảo tuân
thủ theo Tiêu chuẩn Nhà máy. Các hệ thống quản lý nhằm xác định rủi ro,
giám sát những rủi ro được xác định và thực hiện các biện pháp để giải quyết
các khu vực có những thách thức và cơ hội liên quan đến việc tuân thủ Tiêu
chuẩn Nhà máy.
EM-MS 3.2 Có Giám đốc Nhân sự có trình độ và năng
lực.
1
Giám đốc Nhân sự phải là một chuyên gia giàu kinh nghiệm, được huấn luyện
về quản lý nhân sự. Giám đốc Nhân sự có quyền ra quyết định nhân sự.
Trong các nhà máy nhỏ, một quản lý cấp cao có thể thực hiện các nhiệm vụ
của một Giám đốc Nhân sự. Trong trường hợp này, quản lý cấp cao đó nên
được huấn luyện về quản lý nhân sự.
EM-MS 3.3 Nhà máy thực hiện tự đánh giá thường
xuyên các thực hành trong việc sử dụng lao
động (thông qua đánh giá nội bộ).
3
Mục đích của yêu cầu này là việc quản lý nhà máy đảm bảo rằng các rủi ro
của việc không tuân thủ trong hệ thống quản lý nhân sự và vi phạm Tiêu
chuẩn Nhà máy liên tục được xác định, giám sát và giải quyết.
Tiêu chuẩn EM-MS 4: Các hệ thống quản lý phải bao gồm các chính sách và quy trình giải quyết việc trao đổi thông tin và trách nhiệm giải trình với
người lao động.
EM-MS 4.1 Nhà máy có chính sách nhân sự bằng văn
bản, tối thiểu phải bao gồm:
• lương, lương tăng ca, lương sản phẩm
(bao gồm cách tính lương theo sản
phẩm), và/hoặc tiền thưởng theo sản
phẩm;
0
Nhà máy có thể chia sẻ chính sách thông qua lời nói hoặc bằng văn bản. Một
thực hành tốt nhất đó là nhà máy tạo một bản sao chính sách nhân sự của
nhà máy cho người lao động có thể tiếp cận bằng ngôn ngữ mà họ hiểu.
Trang 13 / 122
TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• thời gian và cách thức thanh toán cho
người lao động;
• các khoản khấu trừ lương và cách thức
tính, ví dụ: cho các dịch vụ hoặc phúc
lợi;
• giờ làm việc và kế hoạch làm việc, bao
gồm cả giờ giải lao;
• quyền nghỉ phép, nghỉ ốm đau, nghỉ
thai sản, nghỉ lễ;
• chất lượng, số lượng và chi phí bữa ăn
được cung cấp, nếu có;
• chất lượng và chi phí nhà ở được cung
cấp, nếu có; và,
quy trình khiếu nại.
EM-MS 4.2 Người lao động hiểu biết về các tiêu chuẩn
xã hội và đạo đức tại nơi làm việc và các
chính sách về nhân sự của nhà máy.
1
“Hiểu biết” có nghĩa là hiểu rõ về chủ đề.
“Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức” là kiến thức về quyền của người lao động tại
nơi làm việc. Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức bao gồm các quyền của người lao
động theo luật pháp, theo Tiêu Chuẩn Nhà Máy và theo chính sách nhân sự
của nhà máy.
EM-MS 4.3 Các nhân viên quản lý có các kỹ năng cần
thiết để thực thi các tiêu chuẩn xã hội và đạo
đức, luật lao động, và chính sách nhân sự
của nhà máy.
3
“Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức” là kiến thức về quyền của người lao động tại
nơi làm việc. Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức bao gồm các quyền của người lao
động theo luật pháp, theo Tiêu chuẩn Nhà máy và theo chính sách nhân sự
của nhà máy.
Trang 14 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-MS 5: Ban lãnh đạo đảm bảo con cái của tất cả người lao động được tham gia giáo dục phổ cập. Ban lãnh đạo cũng nên quan tâm đặc
biệt tới sự giáo dục của con cái người lao động nói chung.
EM-MS 5.1 Con cái của người lao động thường trú được
tham gia giáo dục phổ cập.
3
Người lao động thường trú là n gười lao động sống tại khu vực làm việc. Tiêu
chí này chỉ áp dụng khi con cái của người lao động sinh sống tại khu vực làm
việc.
“Tiếp cận” có thể có nghĩa là đảm bảo rằng con cái của người lao động định
cư sẽ có phương tiện vận chuyển giá cả phải chăng (hoặc miễn phí), đáng tin
cậy để đến trường và rời trường. Nếu không có trường học gần đó, "tiếp cận"
có nghĩa là hỗ trợ sự phát triển của các trường học trong khu vực thông qua
việc kiến nghị chính phủ xây dựng trường học, hỗ trợ trực tiếp xây dựng,
tuyển nhân viên cho trường học ở gần nhà ở của người lao động trong nhà
máy và/hoặc các biện pháp khác đảm bảo rằng trẻ em sống trong nhà ở của
nhà máy được tham gia giáo dục phổ cập.
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-PTA 1: Tất cả các cơ sở phải có hệ thống để người lao động tham gia tích cực ở tất cả các khía cạnh thực thi Tiêu chuẩn Nhà máy. Đặc
biệt, người lao động phải tham gia và có cơ hội xem xét và góp ý vào các kết quả đánh giá của bên thứ ba này.
EM-PTA 1.1 Không phạt người lao động vì tham gia hay
cung cấp thông tin hay phản hồi cho các
đánh giá viên.
0 Quan
trọng
Trang 15 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-PTA 1.2 Người lao động được tham gia và có cơ hội
xem xét, góp ý vào các kết quả đánh giá của
bên thứ ba.
1 Thông tin nhạy cảm có thể ảnh hưởng đến sự riêng tư của người lao động,
chẳng hạn như những cá nhân liên quan đến các vụ quấy rối tình dục, không
cần phải được tiết lộ trong báo cáo đánh giá được chia sẻ với người lao động.
Tuy nhiên, không cần phải sử dụng nhu cầu bảo vệ những thông tin nhạy cảm
như là một lý do để không cho người lao động biết thông tin không nhạy cảm.
Một thực hành tốt nhất là các đại diện của Đội Quản lý Quỹ, Hội đồng của
Người lao động (nếu thích hợp), Giám đốc Nhân sự, Nhân viên Fair Trade và
Nhân viên phụ trách An toàn và Sức khỏe lao động được mời tham dự cuộc
họp kết thúc đánh giá Fair Trade. Một thực hành tốt nhất nữa là kết quả đánh
giá và kiểm tra được chia sẻ với tất cả người lao động theo cách thức tôn
trọng sự riêng tư của cá nhân và xử lý thông tin nhạy cảm một cách thích hợp.
Mục đích là bằng cách chia sẻ những kết quả này, Hội đồng và người lao động
sẽ có thể giúp xác định sự không tuân thủ và tham gia thực thi các hành động
khắc phục.
Tiêu chuẩn EM-PTA 2: Người lao động, công đoàn (nếu thích hợp) và ban lãnh đạo sẽ cùng nhau thành lập một Đội Quản lý Quỹ Fair Trade nhằm mục
đích quyết định cách phân bổ Phí phụ trội Fair Trade. Người lao động quyết định theo cách dân chủ rằng liệu có nên phân bổ Phí phụ trội như tiền
thưởng bằng tiền mặt, gửi Phí phụ trội vào tài khoản chung của những người lao động để đầu tư cho phúc lợi xã hội, hoặc kết hợp cả hai cách.
EM-PTA 2.1 Người lao động, công đoàn (nếu có) và quản
lý nhà máy cùng nhau xây đội quản lý quỹ
Fair Trade gồm người lao động, đại diện
công đoàn và quản lý theo Tiêu chuẩn này.
0 Quan
trọng
Xem hướng dẫn tại Phụ lục 1.
EM-PTA 2.2 Có sẵn Hướng dẫn Hoạt động, trong đó quy
định mục tiêu, chức năng, thành phần,
phương thức và quy trình của đội quản lý quỹ
Fair Trade.
0 Xem hướng dẫn tại Phụ lục 2.
Trang 16 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-PTA 2.3 Hướng dẫn Hoạt động được thông qua một
cách hợp lệ bởi những người tham gia quỹ
Phí phụ trội Fair Trade.
0 Những Người tham gia quỹ Phí phụ trội Fair Trade là nhóm người lao động có
đủ điều kiện để bầu chọn một hoặc nhiều Đội quản lý quỹ Fair Trade để quản
lý việc sử dụng Phí phụ trội Fair Trade. Những Người tham gia quỹ Phí phụ
trội cùng gia đình của họ là người thụ hưởng chính của Phí phụ trội Fair
Trade.
Để biết thêm hướng dẫn về Hướng dẫn Hoạt động, vui lòng xem Phụ lục 2.
EM-PTA 2.4 Hướng dẫn Hoạt động quy định những Người
tham gia quỹ Phí phụ trội là những người có
quyền quyết định tối cao của tổ chức pháp lý.
0 EM-PTA 4.1 yêu cầu thành lập tổ chức pháp lý trước khi mua bất kỳ tài sản
tập thể nào từ nguồn Phí phụ trội Fair Trade.
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-PTA 3: Tài khoản ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade riêng được lập và đại diện người lao động từ Đội Quản lý Quỹ Fair Trade cùng với
quản lý, là những người cùng ký tên xác nhận.
EM-PTA 3.1 Tài khoản ngân hàng Phí phụ trội được lập
riêng.
0
Một số quốc gia có quy định riêng về giao dịch ngoại tệ, trong đó có thể
nghiêm cấm bên mua hàng gửi trực tiếp Phí phụ trội vào tài khoản ngân hàng
của đội quản lý quỹ Fair Trade. Trong những trường hợp này, có thể cần phải
thanh toán Phí phụ trội thông qua tài khoản ủy quyền, thường được sở hữu
bởi tổ chức liên kết với nhà máy hoặc bởi thực thể hoàn toàn độc lập. Để đạt
được mục tiêu của tiêu chí này, cần phải có cơ chế để Đội quản lý quỹ Fair
Trade đảm bảo tính minh bạch trong tất cả các giao dịch xuất phát từ người
chi trả Phí phụ trội. Mục đích của tiêu chuẩn này là luôn duy trì sự minh bạch.
Xem Phụ lục 3 để biết thêm hướng dẫn.
Trang 17 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-PTA 3.2 Ít nhất một đại diện người lao động và đại
diện của ban lãnh đạo từ đội quản lý quỹ Fair
Trade cùng nhau ký vào tài khoản ngân hàng
Phí phụ trội.
0
Tiêu chuẩn EM-PTA 4: Tổ chức pháp lý được thành lập trước khi mua bất kỳ tài sản nào từ nguồn Phí phụ trội Fair Trade. Tổ chức này bao gồm và đại
diện cho toàn bộ nhân viên của nhà máy với vai trò là chủ sở hữu của bất kỳ tài sản nào được mua bằng Phí phụ trội Fair Trade
EM-PTA 4.1 Tổ chức pháp lý được thành lập trước khi
mua bất kỳ tài sản nào thuộc sở hữu của tập
thể từ nguồn quỹ Phí phụ trội Fair Trade.
0
Tổ chức pháp lý bao gồm và đại diện cho toàn bộ những Người tham gia quỹ
Phí phụ trội là đồng sở hữu Phí phụ trội Fair Trade và bất kỳ tài sản tập thể
nào được mua bằng quỹ Phí phụ trội Fair Trade (Xem EM-PTA 4.2).
Khi tổ chức pháp lý được thành lập thì tổ chức này sẽ chịu trách nhiệm tiếp
nhận và sở hữu Phí phụ trội Fair Trade và bất kỳ tài sản tập thể mà Đội quản
lý quỹ Fair Trade đã mua thay mặt cho những Người tham gia quỹ Phí phụ
trội. Thành lập một thực thể riêng biệt là một biện pháp bảo vệ chống tham
nhũng và đảm bảo rằng các tài sản tập thể được những Người tham gia quỹ
Phí phụ trội sở hữu, đều được bảo vệ ngay cả khi thực thể sản xuất bị thu hồi
chứng nhận.
Tài sản tập thể là tài sản chung của những người tham gia quỹ Phí phụ trội với
tư cách là một nhóm.
Tổ chức pháp lý phải được đăng ký trước khi đội quản lý quỹ Fair Trade mua
tài sản tập thể. Trong một số trường hợp, thủ tục đăng ký pháp lý có thể mất
một thời gian dài. Điều quan trọng là các thỏa thuận ngân hàng thay thế được
áp dụng trong thời gian đăng ký (xem EM-PTA 3.1).
Điều quan trọng cần lưu ý rằng tổ chức pháp lý phải thực hiện đánh giá từ bên
ngoài khi Phí phụ trội Fair Trade có mức thu chi cao (xem EM-PTA 8.4).
Trang 18 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-PTA 4.2 Tổ chức pháp lý bao gồm và đại diện cho
toàn bộ những Người tham gia quỹ Phí phụ
trội với tư cách là đồng sở hữu Phí phụ trội
Fair Trade cũng như bất kỳ tài sản nào được
mua bằng Phí phụ trội Fair Trade.
0
Xem hướng dẫn về EM-PTA 4.1.
Tiêu chuẩn EM-PTA 5: Người lao động phải chiếm đa số trong các thành viên của Đội Quản lý Quỹ Fair Trade và được bầu chọn một cách dân chủ và
không chịu sự ảnh hưởng của ban lãnh đạo.
EM-PTA 5.1 Người lao động chiếm đa số thành viên của
đội quản lý quỹ Fair Trade.
0 Quan
trọng
Đội quản lý quỹ Fair Trade là tổ chức gồm phần lớn các đại diện người lao
động được bầu và một số đại diện quản lý nhà máy không có quyền bỏ phiếu
được chỉ định vai trò quan sát viên.
Xem Phụ lục 1 để tìm hiểu về thành phần và tính đủ điều kiện tham gia Đội
quản lý quỹ Fair Trade.
EM-PTA 5.2 Đại diện của người lao động trong đội quản lý
quỹ Fair Trade được bầu độc lập không chịu
sự ảnh hưởng của ban lãnh đạo và theo hình
thức dân chủ, được ghi chép bằng văn bản.
0 Quan
trọng
Khi lập kế hoạch Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade đầu
tiên, quản lý nhà máy có thể hỗ trợ người lao động xác định các nhóm người
lao động trong lực lượng lao động và do đó cần phải có cơ hội được đại diện
trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Quản lý nhà máy cũng có thể hỗ trợ người
lao động xác định cách thức mọi người sẽ có thể tham gia tốt nhất vào việc
Lựa chọn Ngang hàng. Mục đích của quy định này là những nhóm thiểu số
như nữ giới, người lao động từ các vùng địa lý khác nhau, người lao động tạm
thời hay thời vụ, người lao động không tham gia công đoàn... đều được đại
diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade.
Trang 19 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Người lao động đồng ý với quá trình Lựa chọn Ngang hàng bao gồm cách
thức, thời gian và nơi thực hiện Lựa chọn Ngang hàng. Quá trình này được
thực hiện theo nhóm lớn hoặc các nhóm nhỏ hơn (ví dụ theo bộ phận). Người
lao động có thể chọn mời đại diện hỗ trợ từ bên ngoài để hỗ trợ quá trình Lựa
chọn Ngang hàng. Quá trình Lựa chọn Ngang hàng đã thống nhất phải lập
thành văn bản. Quản lý nhà máy và nhân viên của Fair Trade USA có thể hỗ
trợ người lao động trong quá trình này khi cần thiết, với kỳ vọng nhu cầu hỗ trợ
sẽ giảm dần theo thời gian. Đối với Lựa chọn Ngang hàng lần thứ nhất, quản
lý nhà máy và nhân viên của Fair Trade USA có thể lập và trình bày quy trình
điển hình và toàn diện để người lao động có thể xem xét và thông qua và áp
dụng.
Những cá nhân được chỉ định có thể tự quyết định không trở thành ứng cử
viên, nhưng những người đó cần hiểu rõ và chấp nhận trách nhiệm đi kèm.
Mục đích của tiêu chuẩn này là quá trình Lựa chọn Ngang hàng giúp người lao
động tự do bỏ phiếu cho đại diện theo lựa chọn của họ mà không sợ bị quản lý
phân biệt đối xử.
Mục đích của tiêu chí này là người lao động biết được những người họ có thể
đề cử và những khu vực và nhóm làm việc cần phải được đại diện trong đội
quản lý quỹ Fair Trade. Nên lập danh sách hoặc lập sơ đồ các nhóm cần được
đại diện cùng với số lượng thành viên của mỗi nhóm trước khi bắt đầu Lựa
chọn Ngang hàng, để người lao động có thể hình dung thành phần của lực
lượng lao động sẽ xác định số ứng cử viên của từng nhóm (người lao động
nữ, người lao động nhập cư, người lao động tạm thời, thành viên của công
đoàn,v.v) hoặc nhà máy, nếu có nhiều xưởng sản xuất như thế nào. Nếu có
nhiều xưởng sản xuất thì không bắt buộc từng cá nhân từ mỗi nhà máy phải
có mặt trong đội quản lý quỹ Fair Trade, nhưng người lao động tại mỗi nhà
máy phải hiểu được cách thức mà mình được đại diện trong đội quản lý quỹ
Fair Trade. Lý tưởng nhất, những cá nhân đại diện cho người lao động từ
những nhà máy khác trong phạm vi nên có khả năng chứng minh được cách
thức họ sẽ thực hiện để bảo vệ ích của những người lao động này.
Trang 20 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-PTA 5.3 Tất cả những người lao động đều có thể
tham gia quá trình Lựa chọn Ngang hàng của
đội quản lý quỹ Fair Trade với quyền bỏ
phiếu và được đề cử công bằng.
0
Xem hướng dẫn EM-PTA 5.2 để biết thêm về quá trình Lựa chọn Ngang hàng.
Người lao động có thể tham gia vào quá trình Lựa chọn Ngang hàng của đội
quản lý quỹ Fair Trade thông qua đại biểu nếu có hệ thống đại biểu và được
quy định trong Hướng dẫn Hoạt động (Xem EM-PTA 2.2 và hướng dẫn liên
quan).
EM-PTA 5.4 Nhà máy lưu trữ hồ sơ của toàn bộ các vụ
việc sa thải thành viên đội quản lý quỹ Fair
Trade.
0
Tiêu chí này đề cập đến việc sa thải từ nhà máy, không phải từ đội quản lý quỹ
Fair Trade. Ngoài ra, xem ED-CE 12.4 để biết yêu cầu về lưu trữ hồ sơ đối với
tất cả các hợp đồng đã kết thúc.
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-PTA 6: Quản lý tham gia tích cực và có trách nhiệm trong Đội Quản lý Quỹ Fair Trade thông qua người đại diện của mình và hỗ trợ và
trợ giúp người lao động quản lý Phí phụ trội. Đại diện quản lý không có quyền bỏ phiếu nhưng được phép phủ quyết các quyết định của Đội quản lý
quỹ Fair Trade nếu quyết định rõ ràng là bất hợp pháp hoặc trái với Tiêu chuẩn Nhà máy.
EM-PTA 6.1 Ban quản lý nhà máy chỉ định đại diện quản
lý không có quyền bỏ phiếu giữ vai trò là
quan sát viên trong Đội Quản lý Quỹ Fair
Trade (FTC).
0
Những đại diện của Bên được cấp Giấy chứng nhận/quản lý nhà máy không
được phép bỏ phiếu trong quyết định của đội quản lý quỹ Fair Trade, nhưng có
thể ngăn chặn dự án sử dụng Phí phụ trội mà không phù hợp với Kế hoạch sử
dụng Phí phụ trội (xem EM-PTA 7.4 để biết mô tả về Kế hoạch sử dụng Phí
phụ trội). Bất kỳ quyết định ngăn chặn nào như vậy đều phải được ghi chép
trong các biên bản cuộc họp của đội quản lý quỹ Fair Trade.
Đội quản lý quỹ Fair Trade có thể mời nhiều hơn một quan sát viên của ban
lãnh đạo nhà máy từ Bên được cấp Giấy chứng nhận. Nếu có nhiều hơn một
đội quản lý quỹ Fair Trade thì mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade phải có một đại
diện quản lý của Bên được cấp Giấy chứng nhận, đại diện này sẽ đóng vai trò
là quan sát viên. Một quan sát viên có thể hoạt động tại nhiều đội quản lý quỹ
Fair Trade
Trang 21 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể chỉ định một bên thứ ba độc lập, chẳng
hạn như tư vấn viên, để thực hiện vai trò đại diện quản lý, người có vai trò
quan sát viên, với điều kiện người này phải đồng ý đại diện cho Bên được cấp
Giấy chứng nhận và được thông báo rõ ràng với đội quản lý quỹ Fair Trade.
EM-PTA 6.2 Quản lý cung cấp các nguồn lực để tổ chức
thường xuyên các cuộc họp đội quản lý quỹ
Fair Trade trong giờ làm việc mà không phải
giảm trừ lương.
0
“Nguồn lực” là những thứ cần thiết để cho phép các cuộc họp của đội quản lý
quỹ Fair Trade diễn ra. Nguồn lực này bao gồm nhưng không giới hạn ở: văn
phòng hoặc không gian diễn ra cuộc họp, phương tiện vận chuyển cho các
thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade, thù lao cho thời gian của người lao
động, và các vật tư như giấy, bút hoặc tài nguyên máy tính nếu cần. Đối với
chi trả lương dựa trên hiệu suất, hạn ngạch, hoặc theo sản phẩm, tiền lương
cho các cuộc họp đội quản lý quỹ Fair Trade phải được tính toán dựa trên mức
lương theo sản phẩm trung bình hoặc điển hình của người lao động trong
khoảng thời gian tương đương.
Cụm từ “thường xuyên” có nghĩa là các cuộc họp của đội quản lý quỹ Fair
Trade diễn ra mỗi quý một lần, được trả lương đầy đủ trong các giờ làm việc
được trả lương. Có thể chấp nhận họp trong giờ không phải giờ làm việc nếu
người lao động được nhận mức lương tương tự họ sẽ nhận trong các giờ làm
việc. Nếu người lao động tự nguyện họp ngoài giờ làm việc, họ vẫn phải được
nhận số tiền lương thông thường cho những giờ họ tham gia các cuộc họp đó
bao gồm mức phí phụ trội cho thời gian tăng ca nếu thích hợp.
Trang 22 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Quy định này độc lập với các yêu cầu của EM-PTA 11.1Error! Reference
source not found., trong đó yêu cầu đội quản lý quỹ Fair Trade có quyền tiếp
cận thường xuyên với các nguồn lực cơ sở hạ tầng chậm nhất vào Năm thứ 3.
Tiêu chuẩn EM-PTA 7: Đội Quản lý Quỹ (Hội đồng Fair Trade) phải phối hợp với tất cả các nhân viên để phân bổ quỹ Phí phụ trội Fair Trade đã được
chỉ định cho Đội quản lý quỹ Fair Trade từ các đơn đặt hàng Fair Trade.
EM-PTA 7.1 Những người tham gia quỹ Phí phụ trội tham
gia cuộc họp Đại hội công nhân thường niên
để thảo luận hoặc quyết định về các hoạt
động của đội quản lý quỹ Fair Trade và quỹ
Phí phụ trội Fair Trade.
1
Biên bản các cuộc họp của Đại hội công nhân ghi lại rõ ràng tất cả các quyết
định và nhận xét được đưa ra. Các quyết định cần được dán ở nơi công cộng
mà những Người tham gia quỹ Phí phụ trội sử dụng và dễ tiếp cận, ví dụ trong
nhà ăn hoặc bảng tin.
Nếu không có số dư trong tài khoản Phí phụ trội Fair Trade và không có số
tiền nào được chi tiêu trong năm trước, có thể trì hoãn hoặc bỏ qua cuộc họp
Đại hội công nhân thường niên. Bất kỳ lý do cho việc trì hoãn hoặc bỏ qua
một cuộc họp Đại hội công nhân nào phải được thông báo rõ ràng cho những
người tham gia quỹ Phí phụ trội.
Tuy nhiên, cuộc họp Đại hội công nhân nên được tổ chức liên tục, vì đây là cơ
hội quan trọng để chia sẻ thông tin, huấn luyện về các vấn đề Fair Trade
chung, và lên Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội trong tương lai.
EM-PTA 7.2 Chương trình huấn luyện ban đầu về chức
năng và trách nhiệm của một thành viên đội
quản lý quỹ Fair Trade được cung cấp cho
các thành viên mới của đội quản lý quỹ Fair
Trade.
0
Mục đích của tiêu chí này là các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade
hiểu rõ đội quản lý quỹ Fair Trade là gì, cách thức hoạt động, và trách nhiệm
của đội quản lý quỹ Fair Trade. Chương trình huấn luyện này có thể được ban
lãnh đạo nhà máy thực hiện, lặp lại đối với tất cả các thành viên mới của Đội
quản lý quỹ Fair Trade. Các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade phải
hiểu chức năng và tránh nhiệm của Đội quản lý quỹ Fair Trade trước khi chi
tiêu bất kỳ khoản Phí phụ trội nào, chậm nhất là vào Năm 1.
Trang 23 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-PTA 7.3 Thực hiện các hoạt động bồi dưỡng năng lực
thường xuyên cho các đại diện của người lao
động trong đội quản lý quỹ Fair Trade để đảm
bảo rằng họ có thể thực hiện các trách nhiệm
của mình.
3
Đội quản lý quỹ Fair Trade cần được huấn luyện mỗi năm một lần để các
thành viên của Đội quản lý quỹ Fair Trade có các kỹ năng cần thiết để quản lý
Phí phụ trội.
Tối thiểu, bao gồm:
• Vai trò và trách nhiệm của đội quản lý quỹ Fair Trade và các vai trò phụ
(chủ tịch, thủ quỹ, v.v.) nếu cần thiết; và,
• Huấn luyện về quản lý Phí phụ trội.
Các thành viên mới tham gia vào đội quản lý quỹ Fair Trade cần được huấn
luyện về hệ thống kế toán ngay sau khi họ tham gia.
Các chủ đề huấn luyện khác bao gồm lập ngân sách, tài liệu về tài chính, quản
lý dự án, hỗ trợ cho cuộc họp, xây dựng sự đồng thuận, các công nghệ truyền
thông, giải quyết xung đột và giải thích các kết quả của các đánh giá nhu cầu.
EM-PTA 7.4 Đội quản lý quỹ Fair Trade đã lập ra và sẽ
tuân thủ Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair
Trade trong đó đặt ra các ưu tiên về sử dụng
Phí phụ trội Fair Trade. Kế hoạch sử dụng
Phí phụ trội có ngân sách hợp lý dựa trên thu
nhập Phí phụ trội Fair Trade dự kiến.
1
Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade là kế hoạch bằng văn bản được đội
quản lý quỹ Fair Trade lập để vạch ra các mục tiêu, thời hạn, và các hoạt động
để sử dụng bất kỳ khoản Phí phụ trội nào. Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair
Trade bao gồm danh sách các dự án và khoản đầu tư chi tiết và được ưu tiên
để giải quyết các nhu cầu được xác định đã ghi nhận từ Đánh giá Nhu cầu
(xem Phụ lục 5) và danh sách bất kỳ khoản chi tiêu nào khác mà sẽ sử dụng
Phí phụ trội. Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade được chấp thuận bởi
số đông những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.
Trong tất cả các trường hợp, các khoản chi tiêu của Phí phụ trội phải được
liên kết với một nhu cầu được xác định trong Đánh giá Nhu cầu và được các
Người tham gia quỹ Phí phụ trội chấp thuận. Mục đích của khoản chi tiêu Phí
phụ trội là để cải thiện sinh kế của Người tham gia quỹ Phí Phụ trội, dựa trên
kết quả của Đánh giá Nhu cầu.
Xem Phụ lục 4 về Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội.
Trang 24 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Các quy trình Lựa chọn Dự án Ngang hàng sẽ khác nhau theo từng dự án ở
một mức độ nào đó, nhưng trong mọi trường hợp, những Người tham gia quỹ
Phí Phụ trội phải có cơ hội lên tiếng về những ưu tiên của họ. Đội quản lý quỹ
Fair Trade sẽ ghi lại tất cả các ý tưởng và các ưu tiên và xây dựng các đề xuất
dự án phản ánh những ý tưởng được những Người tham gia quỹ Phí Phụ trội
ủng hộ nhiều nhất, xuất phát từ Đánh giá Nhu cầu. Trong khi trình bày các dự
án chính thức được thông qua cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội, đội
quản lý quỹ Fair Trade phải đảm bảo người lao động hiểu được những dự án
nào nhận được sự ủng hộ nhiều nhất trong cuộc bỏ phiếu hoặc khảo sát về sự
ưu tiên. Trong tất cả trường hợp, người lao động cũng phải có cơ hội bỏ phiếu
để thông qua/từ chối Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội (EM-PTA 7.6). Các tiêu
chuẩn Lựa chọn Dự án Ngang hàng cần được đưa vào Hướng dẫn Hoạt động
của đội quản lý quỹ Fair Trade với các quy tắc và thủ tục rõ ràng và minh bạch
(xem EM-PTA 2.2 để biết các yêu cầu khác trong Hướng dẫn Hoạt động).
EM-PTA 7.5 Phí phụ trội Fair Trade không được sử dụng
để chi trả chi phí hoạt động của Bên được
cấp Giấy chứng nhận hoặc chi phí tuân thủ
các yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy.
1 Quan
trọng
"Chi phí điều hành", còn được gọi là chi phí hoạt động, liên quan đến số tiền
nhà máy thường xuyên chi tiêu cho tiền lương, hệ thống sưởi, chiếu sáng, tiền
thuê hoặc các chi phí hoạt động khác.
Tiêu chuẩn này nghiêm cấm sử dụng các khoản Phí phụ trội để đáp ứng các
yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy, bao gồm các chương trình huấn luyện bắt
buộc và lệ phí chứng nhận, trừ khi có quy định rõ ràng trong tài liệu này.
Ví dụ, trong EM-PTA 7.8, nếu các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade
không có kinh nghiệm trước đó trong việc đưa ra quyết định chung, xây dựng
sự đồng thuận, quản lý Lựa chọn Ngang hàng, hay kế toán tài chính, thì
những người lao động có thể coi việc chi tiêu Phí phụ trội để chia sẻ chi phí
huấn luyện ngoài chương trình huấn luyện ban đầu theo yêu cầu của EM-PTA
7.2 là hợp lý. Phí phụ trội có thể được chi tiêu cho những buổi huấn luyện nằm
ngoài yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy nếu có nhu cầu đã được xác định
trong Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade.
Trang 25 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-PTA 7.6 Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade
được những Người tham gia quỹ Phí phụ trội
thông qua một cách dân chủ trước khi chi tiêu
Phí phụ trội.
1 Khi Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội được những Người tham gia quỹ Phí phụ
trội thông qua, đội quản lý quỹ Fair Trade có thể quyết định trong khuôn khổ
dự án được chấp thuận mà không phải gửi lại cho những Người tham gia quỹ
Phí phụ trội.
EM-PTA 7.7 Tất cả các khoản chi tiêu Phí phụ trội và các
vấn đề liên quan do đội quản lý quỹ Fair
Trade toàn quyền quyết định sau khi tham
khảo ý kiến của Người tham gia quỹ Phí phụ
trội.
1
EM-PTA 7.8 Quyết định của Đội quản lý quỹ Fair Trade về
việc sử dụng Phí phụ trội Fair Trade được
đưa ra bởi sự đồng thuận hoặc nếu không
đạt được sự đồng thuận, quyết định được
đưa ra bởi phần lớn các thành viên có quyền
bỏ phiếu của đội quản lý quỹ Fair Trade.
1
Mục đích của tiêu chuẩn này là đội quản lý quỹ Fair Trade cố gắng đạt được
sự đồng thuận, hoặc thỏa thuận chung về các quyết định liên quan đến việc sử
dụng Phí phụ trội thông qua các cuộc thảo luận và đàm phán. Các quyết định
có thể được thực hiện với sự nhất trí ủng hộ của tất cả các thành viên của đội
quản lý quỹ Fair Trade, hoặc từ đa số phiếu bầu của đại diện người lao động,
hoặc cách thức khác cho thấy không có sự phản đối mạnh mẽ liên tục đối với
quyết định. Các đại diện của ban quản lý nhà máy chủ yếu đóng vai trò là các
quan sát viên trong đội quản lý quỹ Fair Trade và không được bỏ phiếu trong
các quyết định của đội quản lý quỹ Fair Trade, nhưng có thể ngăn chặn bất kỳ
dự án sử dụng Phí phụ trội nào không phù hợp với Kế hoạch sử dụng Phí phụ
trội (xem EM-PTA 7.4 về mô tả Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội). Bất kỳ quyết
định ngăn chặn nào như vậy đều phải được ghi chép trong các biên bản cuộc
họp của đội quản lý quỹ Fair Trade.
Trang 26 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Các biên bản cuộc họp cần ghi lại những nỗ lực để đạt được sự đồng thuận.
Các quyết định và thoả thuận của đội quản lý quỹ Fair Trade cần cân nhắc các
ý kiến đóng góp và ý kiến mà họ đã nhận được từ những Người tham gia quỹ
Phí phụ trội trong phạm vi rộng hơn, ví dụ như thông qua cuộc họp Đại hội
công nhân, các đệ trình ý tưởng dự án, và phản hồi của những Người tham
gia quỹ Phí phụ trội đối với Đánh giá Nhu cầu.
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-PTA 8: Đội Quản lý Quỹ Fair Trade chịu trách nhiệm trước Người lao động và Tổ chức Đánh giá Sự Phù hợp về việc quản lý và sử
dụng Phí phụ trội Fair Trade. Thanh toán và phân bổ Phí phụ trội phải minh bạch và có thể xác minh được.1
EM-PTA 8.1 Việc quản lý và sử dụng Phí phụ trội Fair
Trade là minh bạch và nhất quán.
1 Quan
trọng
Mục đích của tiêu chí này là Phí phụ trội được chi tiêu phù hợp với Kế hoạch
sử dụng Phí phụ trội Fair Trade, những Người tham gia quỹ Phí phụ trội hiểu
rõ cách chi tiêu Phí phụ trội và các biện pháp bảo vệ và cấu trúc được áp dụng
để ngăn chặn việc chiếm dụng.
“Minh bạch và nhất quán” được thể hiện thông qua việc chuyển tiền Phí phụ
trội tuân theo một quy trình và thời hạn được thống nhất chung đã được ghi
chép. Phí phụ trội phải luôn có thể được truy nguyên nguồn gốc từ nhãn hàng
tới tài khoản ngân hàng của Đội quản lý quỹ Fair Trade.
Một quy trình minh bạch và toàn diện điển hình để xác định việc sử dụng Phí
phụ trội như sau:
• Những người tham gia quỹ Phí phụ trội xác định các ưu tiên cho khoản
đầu tư Phí phụ trội bằng cách bỏ phiếu hoặc khảo sát về nhu cầu cá
nhân và tập thể của họ (Đánh giá Nhu cầu).
1 Các nhà máy phải đăng các thông báo cho người lao động biết chi tiết về các khoản thanh toán Phí phụ trội Fair Trade của bên mua hàng, bao gồm số tiền và tần suất
thanh toán.
Trang 27 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Đội quản lý quỹ Fair Trade xây dựng một Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội
phản ánh những ưu tiên và xây dựng các đề xuất dự án cụ thể liên quan
đến những ưu tiên có xét đến tính khả thi, ngân sách, thời hạn, nguồn
lực bổ sung cần thiết (như giấy phép của chính phủ), v.v.
• Đội quản lý quỹ Fair Trade gửi lại cho những Người tham gia quỹ Phí
phụ trội để tìm kiếm phản hồi và thông qua/từ chối/sửa đổi một cách dân
chủ cho Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội.
• Khi Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội được những Người tham gia quỹ Phí
phụ trội thông qua, đội quản lý quỹ Fair Trade có thể quyết định trong
khuôn khổ dự án được chấp thuận mà không phải gửi lại cho những
Người tham gia quỹ Phí phụ trội.
• Trong quá trình thực hiện dự án, đội quản lý quỹ Fair Trade cần yêu cầu
nhiều hồ sơ dự thầu để đảm bảo tùy chọn có tính cạnh tranh nhất và
giúp đảm bảo việc sử dụng quỹ Phí phụ trội hiệu quả nhất.
EM-PTA 8.2 Thông tin về khoản Phí phụ trội được nhận,
hoa hồng và lệ phí được quản lý sẵn sàng
cung cấp cho tất cả thành viên của đội quản
lý quỹ Fair Trade.
1
Ban lãnh đạo có trách nhiệm cung cấp thông tin về doanh thu và dự đoán
doanh thu dự kiến để hỗ trợ việc lập ngân sách của đội quản lý quỹ Fair Trade.
Số tiền Phí phụ trội Fair Trade phụ thuộc vào số lượng và giá trị của sản phẩm
có Chứng nhận Fair Trade được bán.
Việc tính toán chính xác số tiền Phí phụ trội thường liên quan đến việc xem xét
tỷ giá hối đoái, phí chuyển khoản, và các yếu tố khác. Trong trường hợp khoản
thanh toán Phí phụ trội được thực hiện bằng ngoại tệ cho Bên được cấp Giấy
chứng nhận (ví dụ đô la Mỹ), tỷ giá hối đoái sẽ được ấn định tại thời điểm bán
ban đầu giữa bên mua hàng với bên bán.
Trang 28 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Theo hướng dẫn chung, mỗi bên (Bên chi trả Phí phụ trội và Bên nhận Phí phụ
trội) chịu trách nhiệm về khoản phí là lệ phí giao dịch của ngân hàng của họ.
Nếu chỉ chuyển khoản Phí phụ trội, phí của bên nhận có thể được tính vào tài
khoản Phí phụ trội. Nếu phí phụ trội được chuyển cùng với các khoản thanh
toán khác (nghĩa là khoản thanh toán cho sản phẩm) và là khoản phí cố định
(không dựa trên giá trị), cách tốt nhất là bên nhận nên thanh toán khoản phí
bằng ngân sách của mình và không phải bằng tài khoản Phí phụ trội (vì dù sao
thì bên nhận cũng sẽ phải thanh toán khoản phí).
EM-PTA 8.3 Đội quản lý quỹ Fair Trade cung cấp cho tất
cả những người lao động báo cáo tài chính
hàng năm trong đó có thông tin về thu nhập,
chi tiêu, và số dư của Phí phụ trội Fair Trade
cũng như thông tin về các hoạt động của đội
quản lý quỹ Fair Trade và tiến độ của các dự
án Phí phụ trội hiện tại.
3
Mục đích của tiêu chuẩn này là người tham gia quỹ Phí phụ trội nhận được
thông tin trực tiếp về việc sử dụng và hạch toán Phí phụ trội trong báo cáo.
Báo cáo này gồm thông tin chi tiết về các khoản thanh toán Phí phụ trội của
bên mua hàng cũng như số tiền và tần suất thanh toán. Báo cáo này có thể
được dán ở nơi công cộng hoặc chia sẻ tại cuộc họp của Đại hội công nhân.
EM-PTA 8.4 Nếu đội quản lý quỹ Fair Trade nhận được
hoặc chi tiêu trên 75.000 USD Phí phụ trội
trong một năm thì việc đánh giá của bên thứ
ba cho các tài khoản của đội quản lý quỹ Fair
Trade phải được đánh giá viên tài chính
chuyên nghiệp thực hiện.
1
Mục đích của việc đánh giá của bên thứ ba cho các tài khoản của đội quản lý
quỹ Fair Trade để bảo đảm rằng đội quản lý quỹ Fair Trade nhận được đúng
số tiền Phí phụ trội, việc chi tiêu được ghi chép chính xác và các khoản chi tiêu
đều tuân theo Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade như đã mô tả tại
Phụ lục 4. Có thể sử dụng Phí phụ trội để thanh toán chi phí đánh kiểm toán
chính đối với tài khoản ngân hàng của Đội quản lý quỹ Fair Trade.
Đội quản lý quỹFair Trade nên lập ngân sách cho các chi phí kiểm toán trong
ngân sách hàng năm.
Trang 29 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-PTA 9: Trong vòng một năm chứng nhận, các quy tắc, quy định và quy trình của Đội Quản lý Quỹ Fair Trade là một phần của Hướng
dẫn Hoạt động theo quy định của EM-PTA 2, đều được cung cấp cho người lao động.
EM-PTA 9.1 Trong vòng một năm chứng nhận, các quy
tắc, quy định và thủ tục của đội quản lý quỹ
Fair Trade là một phần của Hướng dẫn Hoạt
động theo quy định của EM-PTA 2, đều được
cung cấp cho những Người tham gia quỹ Phí
phụ trội.
1
Trước kỳ đánh giá Năm 0, EM-PTA 2.2 yêu cầu xây dựng và thông qua
Hướng dẫn Hoạt động bao gồm các mục tiêu, quy trình và thủ tục đối với đội
quản lý quỹ Fair Trade. Tiêu chí này yêu cầu chậm nhất vào Năm 1, những thủ
tục, quy tắc và quy trình phải được hoàn thành đầy đủ, có thể áp dụng và cung
cấp cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.
Để tăng cường năng lực đội quản lý quỹ Fair Trade, để gia tăng sự tham gia
của người lao động vào các dự án Phí phụ trội, và để tạo cho các ứng viên
tiềm tăng mới cơ hội chuẩn bị cho việc Lựa chọn Ngang hàng tiếp theo, đội
quản lý quỹ Fair Trade cần nỗ lực thông báo cho những Người tham gia quỹ
Phí phụ trội về cách thức hoạt động của đội quản lý quỹ Fair Trade.
Đội quản lý quỹ Fair Trade có thể nhận thấy rằng Hướng dẫn Hoạt động cung
cấp hướng dẫn tổng quan về hoạt động nhưng Đội quản lý quỹ Fair Trade có
thể cần phải xây dựng thêm các chính sách và thủ tục nội bộ để xác định các
vấn đề hoạt động nhỏ hơn mà không cần phải điều chỉnh Hướng dẫn Hoạt
động này. Trong trường hợp này, những chính sách và quy trình này cần
được soạn bằng văn bản, được đội quản lý quỹ Fair Trade phê duyệt và được
cung cấp cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội. Mọi thay đổi chức năng
và trách nhiệm tổng quát của đội quản lý quỹ Fair Trade như đã nêu tại EM-
PTA 2.2 đều phải được những Người tham gia quỹ Phí phụ trội thông qua.
Trang 30 / 122
TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-PTA 10: Đội Quản lý Quỹ Fair Trade sử dụng công cụ huấn luyện Fair Trade để chuẩn bị lập Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade.
EM-PTA 10.1 Đội quản lý quỹ Fair Trade thực hiện các biện
pháp nhằm cải thiện kế hoạch và phân tích
về việc lập Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội
Fair Trade (Đánh giá Nhu cầu, thiết lập các
ưu tiên, nghiên cứu tính khả thi, phân tích chi
phí, thực hiện, theo dõi và lập ngân sách).
3
Mục đích của tiêu chuẩn này là để thúc đẩy quá trình cải thiện liên tục theo
thời gian đối với hoạt động lập kế hoạch và phân tích mà đội quản lý quỹ Fair
Trade áp dụng để hướng dẫn việc chi tiêu Phí phụ trội. Kế hoạch sử dụng Phí
phụ trội đầu tiên cần phải được những Người tham gia quỹ Phí phụ trội xây
dựng và thông qua trước khi chi tiêu bất kỳ khoản Phí phụ trội nào. Các Kế
hoạch sử dụng Phí phụ trội tiếp theo cần thể hiện được sự cải thiện về phân
tích theo thời gian.
Đội quản lý quỹ Fair Trade sẽ lập một Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair
Trade hàng năm trong đó có thể gồm nhiều dự án, sau đó đệ trình cho những
Người tham gia quỹ Phí phụ trội để được thông qua. Đội quản lý quỹ Fair
Trade có thể cần xây dựng các kế hoạch dự án chi tiết hơn cho từng dự án.
Cấp độ chi tiết dự kiến sẽ thay đổi theo tính phức tạp của dự án, và các kế
hoạch làm việc cho từng dự án riêng có thể thay đổi theo thời gian khi dự án
được xây dựng và đánh giá. Đội quản lý quỹ Fair Trade chỉ phải gửi lại những
thay đổi chính (ví dụ định hướng dự án mới hay tạm dừng dự án) cho Người
tham gia quỹ Phí phụ trội để được thông qua lại. Ngoài ra, vui lòng xem hướng
dẫn liên quan về EM-PTA 7.4.
Tiêu chuẩn EM-PTA 11: Đội Quản lý Quỹ Fair Trade có quyền tiếp cận các công cụ quản lý và truyền thông (điện thoại, email và/hoặc fax), và có tài
khoản email riêng nếu cơ sở hạ tầng cho phép.
EM-PTA 11.1 Đội quản lý quỹ Fair Trade có quyền tiếp cận
các công cụ quản lý và truyền thông (điện
thoại, email và/ hoặc fax), và có tài khoản
email riêng nếu cơ sở hạ tầng cho phép.
3
Tiêu chuẩn này xây dựng theo yêu cầu của EM-PTA 6.2. Mục đích của tiêu
chuẩn này là để đội quản lý quỹ Fair Trade nâng cao năng lực và có thể đảm
nhận nhiều trách nhiệm hơn từ Ban lãnh đạo. Nhà máy cung cấp cho đội quản
lý quỹ Fair Trade nguồn lực cần thiết để tổ chức thường xuyên các cuộc họp
đội quản lý quỹ Fair Trade, trong giờ làm việc mà không phải giảm trừ lương.
Trang 31 / 122
TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Ban đầu, đại diện quản lý trong đội quản lý quỹ Fair Trade có thể có trách
nhiệm điều hành Lựa chọn Ngang hàng, lưu trữ hồ sơ, và ghi sổ tài khoản
ngân hàng Phí phụ trội, nhưng theo thời gian nên chuyển giao lại những trách
nhiệm và kỹ năng này cho thành viên là người lao động trong đội quản lý quỹ
Fair Trade. Khi trách nhiệm được chuyển giao thì đại diện đội quản lý quỹ g
Fair Trade sẽ bảo đảm rằng các thành viên đội quản lý quỹ Fair Trade đều có
quyền sử dụng thường xuyên công cụ cơ sở hạ tầng cần thiết để hoàn thành
các nhiệm vụ này. Ví dụ, Ban lãnh đạo nên giúp đội quản lý quỹ Fair Trade xây
dựng cơ sở vật chất cho văn phòng riêng (ví dụ điện thoại, địa chỉ email và
khu vực lưu trữ hồ sơ).
Cho đến khi đội quản lý quỹ Fair Trade có thể thực hiện những trách nhiệm
này hoặc chậm nhất là đến Năm 3, Bên được cấp Giấy chứng nhận nên cung
cấp tối thiểu nguồn lực cần thiết để tổ chức các cuộc họp của đội quản lý quỹ
Fair Trade và Đại hội công nhân theo yêu cầu.
TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn EM-GP 1: Quản lý bảo đảm người lao động có quyền tụ họp để thảo luận về các khiếu nại tại nơi làm việc mà không sợ trả thù hoặc các
hậu quả tiêu cực khác. Không gian họp được cung cấp theo yêu cầu để đại diện của người lao động có thể thực hiện đúng chức năng của mình. Mọi
khiếu nại đều phải được ban lãnh đạo ghi chép bằng văn bản và giải quyết rõ ràng cho người đại diện khiếu nại, cũng như cho những người lao động
khác nếu thích hợp.
EM-GP 1.1 Tất cả những người lao động đều có quyền tụ
họp và thảo luận về các khiếu nại tại nơi làm
việc mà không sợ những hậu quả tiêu cực.
0
Mục đích là để những người lao động không bị kỷ luật, sa thải, hoặc phân biệt
đối xử, không phải để thảo luận những khiếu nại hay để sử dụng bất kỳ thủ tục
khiếu nại hoặc tố cáo buộc nào.
Trang 32 / 122
TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-GP 1.2 Đại diện người lao động từ các tổ chức công
đoàn hoặc tổ chức người lao động khác được
cung cấp nguồn lực (bao gồm cả thời gian và
không gian họp) theo yêu cầu để thực hiện
chức năng của mình.
0
Tiêu chí này được áp dụng khi có công đoàn hoặc tổ chức người lao động
khác tại nhà máy.
Theo thực hành tốt nhất, các đại diện của tổ chức người lao động nên họp
hàng tháng.
Tiêu chuẩn EM-GP 2: Quy tình khiếu nại bằng văn bản được thực hiện nhằm bảo đảm rằng người lao động có quyền được tham gia xét xử và thưa
kiện. Quản lý không kỷ luật, sa thải hay phân biệt đối xử với người lao động vì đã sử dụng bất kỳ thủ tục khiếu nại nào.
EM-GP 2.1 Áp dụng chính sách và thủ tục khiếu nại và
thông báo chính sách cho những người lao
động bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Ở mức
tối thiểu, thủ tục khiếu nại:
• Bảo vệ người lao động khỏi nguy cơ bị
trả đũa;
• Cho phép người lao động báo cáo
khiếu nại chống lại giám sát viên cho
một người khác không phải là giám sát
viên;
• Cung cấp thông tin cho quá trình theo
dõi của ban lãnh đạo; và
• Tham khảo thanh tra viên, cơ quan
chính phủ của bên thứ ba, và/ hoặc đại
diện công đoàn, người sẽ hòa giải
những tranh chấp vẫn chưa được giải
quyết ở cấp độ cơ sở.
1 Quan
trọng
Thủ tục này được thiết kế để người lao động khiếu nại về tiền lương, điều kiện
làm việc, quyền Tự do Hội đoàn, và các khía cạnh khác liên quan đến lao động
của Tiêu chuẩn Nhà máy. Thủ tục này phải được thông báo cho toàn bộ người
lao động bất kể tình trạng làm việc của họ (ví dụ: người lao động tạm thời,
nhập cư hay chính thức, v.v.).
Thông tin này được cung cấp bằng những ngôn ngữ mà người lao động có thể
hiểu được. Có thể tiếp cận thông tin thông qua tập sách hoặc áp phích tại nơi
công cộng mà người lao động tụ họp.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm rằng tất cả các cấp quản lý
và giám sát viên ở mọi cấp độ đều nắm rõ thủ tục khiếu nại của người sử dụng
lao động và nghiêm cấm thực hiện hành động trả đũa dưới bất kỳ hình thức
nào đối với người sử dụng thủ tục khiếu nại. Nếu người lao động bị kỷ luật
ngay sau khi họ có báo cáo khiếu nại thì người sử dụng lao động phải chứng
minh rằng đây không phải là hành động trả đũa.
Trang 33 / 122
TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
EM-GP 2.2 Hồ sơ khiếu nại được lưu trữ, bao gồm mô tả
về khiếu nại, thủ tục điều tra, những người có
liên quan và hành động thực hiện để giải
quyết mỗi khiếu nại.
1 Hồ sơ phải được lưu trữ trong vòng ít nhất năm năm hoặc lâu hơn theo quy
định của pháp luật.
EM-GP 2.3 Quản lý nhà máy không kỷ luật, sa thải hoặc
phân biệt đối xử hay phạt đối với những nhân
viên vì lý do:
• Sử dụng bất kỳ thủ tục khiếu nại nào;
• Trao đổi với Fair Trade USA hoặc đại
diện của tổ chức; hoặc
• Sử dụng quy trình tố cáo buộc tội của
Fair Trade USA.
0 Quan
trọng
EM-GP 2.4 Quản lý nhà máy thông báo cho công đoàn
và/ hoặc đại diện của tổ chức người lao động
về tất cả các khiếu nại và hành động tương
ứng đã thực hiện liên quan đến Quyền Tự do
Hội đoàn.
1
Tiêu chí này được áp dụng khi có công đoàn hoặc tổ chức người lao động
khác tại nhà máy.
Trang 34 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
MỤC 2: Phát triển Kinh tế (ED)
TIỂU MỤC 2.1: Phí phụ trội Fair Trade (FTP)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ED-FTP 1: Bên mua hàng trả Phí phụ trội Fair Trade cho tất cả các đơn hàng Fair Trade, nhằm tạo thêm phúc lợi cho toàn bộ người lao
động trực tiếp sản xuất. Bên mua hàng có trách nhiệm trả Phí phụ trội Fair Trade hiện tại như đã liệt kê trong các yêu cầu về Phí phụ trội Fair Trade
tại Phụ lục 6.
ED-FTP 1.1 Khoản tiền Phí phụ trội chính xác sẽ được
trả vào tài khoản ngân hàng Phí phụ trội.
0 Quan
trọng
Bên mua hàng có trách nhiệm trả Phí phụ trội Fair Trade, trong khi đó Bên
được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo thông tin chính xác đến
bên mua hàng để tính toán khoản tiền Phí phụ trội chính xác. Phí phụ trội phải
luôn có thể được truy nguyên nguồn gốc từ nhãn hiệu tới tài khoản ngân hàng
của Đội quản lý quỹ Fair Trade.
Phí phụ trội được xác định bởi Fair Trade USA và được trình bày trong hợp
đồng của Fair Trade USA với nhà máy.
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ED-CE 1: Nhà máy phải đối xử với toàn bộ người lao động bằng sự tôn trọng nhân phẩm và danh dự. Nhà máy không được tham gia hoặc
dung túng cho hình phạt cực hình, cưỡng ép tinh thần hoặc thể xác, hoặc lạm dụng người lao động bằng lời nói. Không được đối xử tàn nhẫn hoặc
vô nhân đạo.
ED-CE 1.1 Nơi làm việc không có lạm dụng, bao gồm:
• hình phạt cực hình và quấy rối về mặt
thể xác;
0 Quan
trọng
Trang 35 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• quấy rối tình dục; và,
• quấy rối về tâm lý và quấy rối bằng lời
nói.
ED-CE 1.2 Nhà máy có chính sách và quy trình bằng văn
bản và được truyền đạt rõ ràng về chống
quấy rối và lạm dụng bao gồm:
• Báo cáo các trường hợp quấy rối và
lạm dụng;
• Điều tra các trường hợp quấy rối và lạm
dụng; và,
• Chuẩn hóa các hình thức xử phạt cho
từng loại lạm dụng.
0
ED-CE 1.3 Nhà máy có chính sách lập thành văn bản về
kỷ luật và sa thải:
• Quy định tiêu chuẩn hành vi ứng xử đối
với quản lý cấp cao, cấp trung và người
lao động;
• Mô tả các hành vi sai phạm hay vi phạm
cũng như các hình thức kỷ luật tương
ứng; và,
• Mô tả quá trình kỷ luật và sa thải.
0
Quá trình kỷ luật và sa thải bao gồm:
• Thông báo hành vi sai phạm hay vi phạm cho nhân viên phạm lỗi;
• Phản hồi hay giải thích của người lao động;
• Thực hiện các biện pháp kỷ luật theo trình tự (ví dụ các cảnh cáo miệng,
các cảnh cáo bằng văn bản); và,
• Hệ thống kháng cáo đối với các giải quyết khiếu nại hay biện pháp kỷ
luật không thỏa đáng.
ED-CE 1.4 Chính sách và quy trình về kỷ luật và sa thải
được tuyên truyền hiệu quả cho toàn bộ
người lao động.
0
Chính sách và các quy trình này có thể được truyền đạt trực tiếp trong quá
trình tuyển dụng và/hoặc theo nhóm người lao động trong khóa huấn luyện sau
khi được tuyển dụng. Thông tin cũng có thể được truyền đạt bằng văn bản, ví
dụ thông qua bảng thông báo hoặc sổ tay nhân viên.
Hiệu quả của việc truyền đạt thông tin sẽ được đo lường dựa trên hiểu biết của
người lao động về thông tin đó.
Trang 36 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE 1.5 Tất cả thông báo về kỷ luật và sa thải phải
được lập văn bản và lưu hồ sơ. Nội dung của
thông báo kỷ luật bao gồm:
• Tóm tắt về vi phạm (xảy ra khi nào, ở
đâu, người làm chứng, phản hồi của
Người lao động);
• Ngày lập thông báo kỷ luật;
• Kết quả xử lý và các hình thức xử lý kỷ
luật tương ứng;
• Chữ ký của ban lãnh đạo; và,
• Bằng chứng ghi nhận Người lao động
đã nhận thông báo kỷ luật.
0
Thông báo về kỷ luật và sa thải bao gồm nhưng không giới hạn thư cảnh cáo,
hình thức kỷ luật, và các hồ sơ có liên quan khác.
ED-CE 1.6 Quy trình kỷ luật và sa thải người lao động
phải được chuẩn hóa trong toàn nhà máy.
1
ED-CE 1.3 yêu cầu một chính sách bằng văn bản về kỷ luật và sa thải tại Năm
0. Tiêu chuẩn này yêu cầu mọi phòng ban cùng áp dụng các quy trình kỷ luật
và sa thải như trước Năm 1.
ED-CE 1.7 Người lao động báo cáo rằng các hình thức
kỷ luật của nhà máy là hợp lý.
1
Trang 37 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE 1.8 Nhà máy tổ chức huấn luyện định kỳ cho
quản lý và giám sát về chống quấy rối và lạm
dụng và có chương trình đào tào thường
xuyên cho người lao động về chống quấy rối
và lạm dụng. Nhà máy có phân công bộ phận
hay nhân viên nhận và xử lý các báo cáo của
người lao động về quấy rối hay lạm dụng.Bộ
phận hay nhân viên này phải được huấn
luyện đầy đủ để giải quyết các trường hợp
lạm dụng hay quấy rối.
1
Các khóa huấn luyện định kỳ nhằm mục đích nuôi dưỡng văn hoá làm việc tôn
trọng người lao động ở tất cả các cấp. Tốt nhất là các khóa huấn luyện này
được tổ chức hàng năm hoặc bất cứ khi nào doanh thu ở mức cao.
Vai trò của bộ phận hay nhân viên được phân công nên được xác định rõ ràng
trong các chính sách và quy trình bắt buộc theo ED-CE 1.2 và ED-CE 1.3.
ED-CE 1.9 Nhà máy huấn luyện quản lý và giám sát về
cách xử lý người lao động và kỷ luật lao động
hay sa thải.
1
ED-CE
1.10
Nhà máy có chương trình huấn luyện thường
xuyên cho cấp quản lý về kỹ năng quản lý tích
cực.
3
ED-CE
1.11
Người lao động không bao giờ buộc phải ký
khống bất kỳ đơn hay thư từ biểu bảng trống
hay không hoàn chỉnh nào.
0 Quan
trọng
ED-CE
1.12
Bảo vệ công ty không được hăm dọa người
lao động.
0 Quan
trọng
Bảo vệ công ty cần bảo đảm an ninh tại nơi làm việc và trong mọi tình huống
không được đe dọa hoặc hạn chế quyền tự do đi lại của người lao động.
ED-CE
1.13
Trừ tiền do đi trễ hay thiếu giờ không được
vượt quá lương thực tế do mất giờ.
0 Quan
trọng
Trang 38 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ED-CE 2: Nhà máy phải tuân thủ các luật hiện hành và tiêu chuẩn trong ngành về giờ làm việc và ngày lễ. Tuần làm việc thông thường,
không bao gồm tăng ca, phải được quy định theo luật pháp nhưng không được vượt quá 48 giờ.
ED-CE 2.1 Người lao động không làm việc nhiều hơn 48
giờ làm việc bình thường trong tuần hoặc
không vượt quá quy định giờ làm việc trong
tuần theo luật định, tùy theo quy định nào ít
hơn.
0
ED-CE 2.2 Nhà máy có chính sách quy định từng trạng
thái sử dụng lao động (ví dụ làm việc tạm
thời, biên chế, bán thời gian, toàn thời gian)
cũng như số giờ làm việc tối đa, bao gồm cả
làm tăng ca, được phép đối với từng tình hình
sử dụng lao động.
0
ED-CE 2.3 Kế hoạch làm việc bình thường của người lao
động tuân thủ luật pháp.
0
ED-CE 2.4 Người lao động được bố trí nghỉ ngơi theo
luật định.
0
Mục đích của Tiêu chuẩn này là người lao động có thể có thời gian nghỉ ngơi
để bảo vệ sức khỏe mà không bị cắt trừ tiền công. Trong mọi trường hợp,
người lao động nên hiểu rõ quyền pháp lý của họ liên quan đến chế độ nghỉ
ngơi. Trong trường hợp không được pháp luật quy định, tốt nhất là người lao
động có thời gian nghỉ để ăn uống trong 30 phút sau mỗi năm giờ làm việc, và
nghỉ giải lao thêm 15 phút sau mỗi bốn giờ làm việc. Ví dụ, nếu người lao động
được lên lịch làm theo ca 8, 9, hoặc 10 giờ thì thời gian đó cần bao gồm ít nhất
một giờ trong tổng số giờ nghỉ giải lao (thời gian nghỉ ăn một bữa cộng hai lần
nghỉ giải lao ngắn hơn). Ca làm việc kéo dài hơn cũng bao gồm thời gian nghỉ
để ăn uống bổ sung. Thời gian nghỉ để ăn uống và thời gian nghỉ giải lao có thể
được trả lương hoặc không được trả lương, theo quy định của pháp luật.
Trang 39 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Trong thời tiết nóng nực hoặc tại nơi làm việc nóng bức, khi nhiệt độ vượt quá
27 độ C (80 độ F) thì tốt nhất là nghỉ giải lao thường xuyên hơn để giúp giảm
thiểu rủi ro căng thẳng do nhiệt.
ED-CE 2.5 Nhà máy có hệ thống xây dựng mục tiêu và
lịch sản xuất rõ ràng nhằm bảo đảm hiệu quả
đáng tin cậy và hợp lý.
1 Đối với việc chi trả lương dựa trên sản xuất, hạn ngạch hoặc theo công việc,
tiền lương cho người lao động phải tối thiểu bằng lương theo Thỏa ước Lao
động Tập thể hoặc mức lương cơ bản chính thức (tùy theo mức lương nào cao
hơn) trong giờ làm việc thông thường, có xét đến thời gian nghỉ giải lao theo
quy định của pháp luật.
Người lao động cần tham gia vào quá trình xây dựng mục tiêu sản xuất.
Hạn ngạch sản xuất nên cho phép đa số người lao động hoàn thành công việc
của mình trong một ngày làm việc tám giờ.
ED-CE 2.6 Không xử phạt người lao động do không đạt
được hạn ngạch sản xuất.
0 Quan
trọng
Nhà máy không được yêu cầu người lao động làm việc nhiều hơn một tuần
làm việc thông thường, ngay cả khi người lao động không đạt hạn ngạch.
ED-CE 2.7 Ở những quốc gia có Thỏa ước Lao động Tập
thể đối với ngành nghề này, người sử dụng
lao động đáp ứng hoặc vượt quá các điều
kiện làm việc theo thỏa thuận. Trong trường
hợp không có Thỏa ước Lao động Tập thể,
người sử dụng lao động phải đáp ứng hoặc
vượt quá yêu cầu trong ngành hoặc yêu cầu
pháp lý.
1
Trang 40 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ED-CE 3: Người lao động phải được bố trí ít nhất một ngày nghỉ cho mỗi 6 ngày làm việc liên tục. Trường hợp ngoại lệ chỉ áp dụng khi
thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Luật cho phép làm việc hơn quy định trên; và
b) Thỏa ước lao động được ký kết cho phép giờ làm việc trung bình bao gồm đầy đủ các kỳ nghỉ.
ED-CE 3.1 Người lao động phải được bố trí ít nhất một
ngày nghỉ cho mỗi 6 ngày làm việc liên tục.
Trường hợp ngoại lệ chỉ áp dụng khi thỏa
mãn các điều kiện sau:
• Luật cho phép làm việc hơn quy định
trên; và,
• Thỏa ước Lao động Tập thể được ký
kết cho phép giờ làm việc trung bình
bao gồm đầy đủ các kỳ nghỉ.
0
Ngày nghỉ được quy định là 24 giờ liên tục không làm việc.
Khi người lao động đồng ý từ bỏ những ngày nghỉ, thì phải có thỏa thuận bằng
văn bản, cá nhân hay tập thể, ví dụ thông qua Thỏa ước Lao động Tập thể
được thương thảo bởi tổ chức đại diện cho người lao động hoặc thông qua
quy trình nhân sự về tình nguyện làm tăng ca.
Khi người lao động đồng ý từ bỏ ngày nghỉ thì nhà máy nên cung cấp một ngày
nghỉ thay thế trong thời gian gần nhất có thể trong tuần tiếp theo. Tốt nhất là
nên phân công những nhiệm vụ nhẹ nhàng hơn cho những người lao động từ
bỏ ngày nghỉ để tránh tình trạng mệt mỏi và kiệt sức.
Tiêu chuẩn ED-CE 4: Làm tăng ca phải xuất phát từ tinh thần tự nguyện, ngoại trừ quy định trong ED-CE 5 dưới đây, và không được vượt quá 12 giờ
mỗi tuần, hoặc không được yêu cầu thường xuyên
ED-CE 4.1 Tăng ca phải hoàn toàn tự nguyện trừ khi
được nêu ra cụ thể trong hợp đồng lao động
hay trong Thỏa ước Lao động Tập thể.
0 Quan
trọng
Người lao động có thể đồng ý tăng ca trước thông qua các thỏa thuận chi tiết
về tăng ca được quy định trong hợp đồng lao động. Người lao động cũng có
thể đồng ý tăng ca trước thông qua Thỏa ước Lao động Tập thể được ký kết
bởi các tổ chức đại diện cho người lao động.
ED-CE 4.2 Nhà máy có các quy trình bằng văn bản về
tăng ca, quy định rằng tăng ca luôn xuất phát
từ tinh thần tự nguyện.
0
ED-CE 4.3 Tăng ca không vượt quá 12 giờ/tuần. 0 Khi luật không có định nghĩa, thì tăng ca được hiểu là giờ làm việc ngoài 8
giờ/ngày.
Trang 41 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE 4.4 Khi luật không quy định ngưỡng giới hạn cho
giờ tăng ca, người lao động không được làm
quá 60 giờ/ tuần. Trường hợp ngoại lệ chỉ áp
dụng trong trường họp bất khả kháng như
thời tiết khắc nghiệt, thiên tai hay mất điện.
0 ED-CE 2.1 quy định người lao động không được làm việc quá 48 giờ hành
chính/tuần, hoặc theo giới hạn pháp lý, tùy theo thời gian nào ngắn hơn. Tiêu
chuẩn ED-CE 4.3 cho phép người lao động tăng ca 12 giờ/tuần hoặc theo giới
hạn pháp lý, tùy theo thời gian nào ngắn hơn.
ED-CE 4.5 Không xử phạt hay làm bất lợi cho Người lao
động vì lý do từ chối tăng ca.
0
Tiêu chuẩn ED-CE 5: Trong trường hợp cần phải tăng ca để đạt được yêu cầu kinh doanh ngắn hạn và nhà máy là một bên ký kết Thỏa ước Lao động
Tập thể với tổ chức người lao động đại diện cho phần lớn lực lượng lao động thì nhà máy có thể yêu cầu làm việc tăng ca theo thỏa thuận.
ED-CE 5.1 Trong trường hợp cần phải tăng ca để đạt
được yêu cầu kinh doanh ngắn hạn, mặc dù
lập kế hoạch hợp lý, và việc chi trả phí phụ
trội không đủ hấp dẫn người lao động tăng ca
tự nguyện thì nhà máy có thể yêu cầu tăng ca
theo hai điều kiện:
• Luật quốc gia cho phép tăng ca; và,
• Thỏa ước Lao động Tập thể được ký
kết cho phép tăng ca do yêu cầu kinh
doanh ngắn hạn.
0
Tiêu chuẩn ED-CE 6: Nhà máy phải tôn trọng quyền của người lao động với mức lương sinh hoạt và bảo đảm rằng mức thù lao trong một tuần làm
việc thông thường sẽ luôn đáp ứng ít nhất tiêu chuẩn pháp lý hoặc công nghiệp tối thiểu và phải đủ để đáp ứng nhu cầu cơ bản của người lao động
và cung cấp một khoản thu nhập tùy ý của người lao động.
ED-CE 6.1 Mọi người lao động đều nhận được thù lao
trực tiếp từ nhà máy.
0
Trang 42 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE 6.2 Mọi người lao động, bao gồm cả người lao
động theo lương khoán, đều nhận được mức
thù lao ít nhất bằng mức lương cơ bản theo
quy định của pháp luật.
0 Quan
trọng
Hệ thống lương khoán nên bảo đảm người lao động phải có khoản thù lao ít
nhất bằng mức lương cơ bản của địa phương trong một tuần làm việc thông
thường, và nhà máy cần trả lương khoán vượt mức một tuần làm việc gồm 40
giờ (hoặc 48 giờ, tùy theo luật pháp quốc gia) theo phí phụ trội. Tiền lương cơ
bản không bao gồm tiền lương tăng ca hoặc tiền thưởng.
ED-CE 6.3 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về
lương trong giờ và ngoài giờ tuân thủ theo
luật định về tiền lương của quốc gia/địa
phương hay Thỏa ước Lao động Tập thể đã
ký kết. Chính sách bao gồm những nội dung
chi tiết sau:
• Mức lương trong giờ, và ngoài giờ cho
tất cả các đối tượng lao động;
• Mô tả cách tính lương;
• Kế hoạch trả lương; và,
• Mô tả đầy đủ các khoản khấu trừ.
0
Tiêu chuẩn ED-CE 7: Nhà máy phải đảm bảo rằng bất cứ khoản khấu trừ nào từ lương không được thực hiện cho các mục đích kỷ luật. Trường hợp
ngoại lệ chỉ áp dụng khi thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Luật pháp quốc gia cho phép khấu trừ tiền lương cho các mục đích kỷ luật; và
b) Thỏa ước Lao động Tập thể được ký kết đang có hiệu lực.
ED-CE 7.1 Các biện pháp kỷ luật đều không bao gồm
hình thức khấu trừ (phạt) lương của người lao
động.
0 Quan
trọng
Trang 43 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE 7.2 Chỉ được phép trừ lương theo luật pháp quốc
gia, như đã được ấn định bởi một Thoả ước
Lao động Tập thể, hoặc trong trường hợp
người lao động đó đồng ý tự nguyện bằng
văn bản.
0
ED-CE 7.3 Trong trường hợp nhà máy cung cấp cho
người lao động nhà ở hoặc các phúc lợi hoặc
dịch vụ khác, những phúc lợi và dịch vụ này
được cung cấp miễn phí hoặc được cung cấp
với chi phí hợp lý.
0 “Chi phí hợp lý” có nghĩa là chi phí đó không vượt quá chi phí thực tế phát sinh
bởi người sử dụng lao động.
Tiêu chuẩn ED-CE 8: Nhà máy phải đảm bảo rằng tiền lương và phúc lợi của người lao động được nêu chi tiết, rõ ràng và thường xuyên bằng văn bản
cho mỗi kỳ trả lương. Nhà máy cũng phải đảm bảo rằng tiền lương và phúc lợi được trả theo đúng luật pháp hiện hành và tiền thù lao được trả bằng
tiền mặt hoặc séc theo cách thức thuận tiện cho người lao động.
ED-CE 8.1 Nhà máy có quy trình bằng văn bản và được
thông báo rõ ràng, thể hiện những điều sau:
• thời gian và cách thức thanh toán cho
người lao động;
• bất kỳ hình thức trừ lương nào và cách
tính khoản khấu trừ đó, ví dụ: đối với
các dịch vụ hoặc phúc lợi;
• giờ làm việc và kế hoạch làm việc, bao
gồm cả giờ giải lao;
• quyền nghỉ phép, ốm đau, thai sản, và
nghỉ lễ; và,
• quy trình khiếu nại đối với các khiếu nại
liên quan đến tiền lương.
0 Một số yếu tố này cũng được yêu cầu trong Chính sách về Nhân lực theo EM-
MS 4.1. Yêu cầu này có thể được coi như một phần của chính sách về Nhân
lực hoặc như là một tài liệu riêng biệt.
Nghỉ phép và nghỉ lễ là không giống nhau. Ngày lễ là những ngày mà nhà máy
tạm ngưng các hoạt động của mình để kỷ niệm sự kiện đặc biệt. Thời gian nghỉ
phép là thời gian người lao động tự nguyện dành ra từ hoạt động công việc.
Trang 44 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE 8.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về các
phúc lợi, nghỉ phép, và các khoản khấu trừ
phù hợp với luật định về phúc lợi xã hội hoặc
theo Thỏa ước Lao động Tập thể, tùy theo
mức quy định nào nghiêm ngặt hơn.
0
ED-CE 8.3 Việc chi trả lương phải được thể hiện trên
bảng lương hợp pháp.
0 Quan
trọng
Mục đích của tiêu chuẩn này là chi trả lương bằng tiền mặt hoặc tương đương
tiền mặt trực tiếp cho người lao động. Tương đương tiền mặt được định nghĩa
là séc, tiền gửi trực tiếp, hoặc phương thức tương tự. Người lao động sẽ được
thanh toán trực tiếp, nghĩa là không phải thông qua vợ/chồng hoặc bên thứ ba.
ED-CE 8.4 Người lao động luôn phải được trả lương
đúng hạn, ít nhất là hàng tháng và dựa trên
lịch làm việc được thiết lập.
0 Quan
trọng
ED-CE 8.5 Bất kỳ trường hợp nào không được trả lương
đầy đủ đều được bồi thường, kèm theo tiền
lãi.
0 Quan
trọng
Khi xác định mức lãi suất hợp lý, nhà máy nên áp dụng mức lãi suất trung bình
hàng tháng cho tài khoản tiết kiệm từ một ngân hàng được công nhận.
ED-CE 8.6 Toàn bộ người lao động phải được hưởng tất
cả các phúc lợi theo luật định. Nhà máy phải
cung cấp các phúc lợi sau khi tuyển dụng, hay
trong khoản thời gian quy định trong Thỏa
ước Lao động Tập thể hay theo luật pháp
hiện hành.
0
ED-CE 8.7 Chi trả đủ và đúng hạn các khoản thưởng
theo luật định.
0
Trang 45 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE 8.8 Ghi nhận toàn bộ giờ làm việc kể cả giờ tăng
ca trên hệ thống chấm công.
0 TR-BR 2.1 yêu cầu nhà máy phải duy trì hồ sơ rõ ràng, chính xác và hoàn
chỉnh của tất cả hoạt động và hồ sơ liên quan đến công việc của từng người
lao động. Mục đích của ED-CE 8.8 là nhà máy có hệ thống theo dõi chính xác
tất cả các hoạt động và hồ sơ liên quan đến việc làm.
Một hệ thống giám sát chính xác sẽ cho phép nhà máy lập các tài liệu có thể
kiểm chứng và đầy đủ, cũng như giúp đo lường sự tuân thủ theo Tiêu chuẩn
Nhà máy.
ED-CE 8.9 Phải tuân thủ nội quy công ty về nghỉ ốm có
hay không có hưởng lương, nghỉ lễ, nghỉ
phép thường niên, và các loại nghỉ thông
thường khác.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn ED-CE 9: Tất cả các lần tăng ca sẽ được hoàn tiền với phí phụ trội theo luật pháp quốc gia. Ở những quốc gia mà mức phí phụ trội để chi
trả tăng ca không được quy định bởi luật pháp hoặc Thoả ước Lao động Tập thể, người lao động được bồi thường tiền tăng ca với mức phí phụ trội
hoặc bằng tiêu chuẩn ngành hiện hành, tùy theo tiêu chuẩn nào có lợi hơn cho lợi ích của người lao động.
ED-CE 9.1 Toàn bộ người lao động phải được chi trả
tăng ca theo mức lương tăng ca theo luật
định. Nếu không có mức quy định cụ thể trong
luật, tăng ca phải được chi trả ít nhất bằng
150% lương giờ bình thường; tăng ca ngày
nghỉ, ngày lễ phải được chi trả ít nhất gấp đôi
mức lương giờ bình thường.
0
ED-CE 9.2 Nếu tăng ca được trả một phần hay toàn bộ
bằng giờ nghỉ bù, hệ số phụ trội sẽ được áp
dụng cho thời gian chi trả.
1
Ví dụ, bốn giờ làm việc với 200% phí phụ trội áp dụng (gấp đôi mức lương giờ
bình thường) có thể được chi trả tương đương với mức lương làm việc trong
bốn giờ ở mức lương bình thường cộng với bốn giờ nghỉ ngơi được trả theo
mức lương bình thường, hoặc có thể được chi trả theo tám giờ nghỉ ngơi được
trả ở mức lương bình thường.
Trang 46 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ED-CE 10: Nhà máy không được sử dụng thỏa thuận thông qua thuê mướn lao động hợp đồng, hợp đồng ngắn hạn liên tiếp và/hoặc kế
hoạch học nghề giả để tránh thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo luật pháp hiện hành liên quan đến pháp luật và các quy định về lao động
và an sinh xã hội.
ED-CE
10.1
Nghiêm cấm việc sử dụng lao động ngắn hạn
và các kế hoạch học nghề để tránh các nghĩa
vụ pháp lý hoặc an sinh xã hội.
0 Quan
trọng
ED-CE
10.2
Không được phép để các hoạt động/tình hình
sử dụng lao động làm giảm hiệu quả mức
lương của nhân viên xuống thấp hơn mức
lương tối thiểu hợp pháp, trừ trường hợp luật
lao động cho phép rõ ràng.
0 Quan
trọng
Trong trường hợp pháp luật cho phép, những hoạt động này chỉ được phép sử
dụng cho mục đích dự định và không nhằm tránh trả lương cho người lao động
chính thức thường xuyên.
ED-CE
10.3
Nhà máy không giữ những người lao động
không chính thức vượt quá giới hạn pháp lý.
0 Quan
trọng
ED-CE
10.4
Nhà máy đã triển khai hệ thống thăng tiến
người lao động từ hợp đồng thời hạn đến tình
trạng làm việc chính thức.
3 Mục đích của tiêu chuẩn này là tạo ra và triển khai một hệ thống vượt xa các
yêu cầu pháp lý được nêu trong ED-CE 10.3.
Hệ thống này phải công bằng, minh bạch và được thực hiện một cách nhất
quán.
Mục đích là người lao động được tuyển dụng với tư cách là người lao động
học nghề hiểu được các tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu để trở thành
người lao động chính thức, và có cơ hội cải thiện hiệu suất làm việc của mình
trước khi có quyết định tuyển dụng.
Trang 47 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Người lao động có hợp đồng thời hạn được tuyển dụng trong thời gian cụ thể
dài hơn chín tháng theo thỏa thuận và quy định trong hợp đồng lao động.
Người lao động có hợp đồng thời hạn nhận được tất cả các phúc lợi của người
lao động chính thức nhưng công việc của họ có thể bị chấm dứt hoặc gia hạn
khi kết thúc hợp đồng.
ED-CE
10.5
Người lao động học nghề và người lao động
thời vụ được tuyển dụng theo một quy trình rõ
ràng và minh bạch.
1
Mục đích của tiêu chuẩn này là thông báo và bảo vệ người lao động thời vụ và
người lao động học nghề, những người thường ở trong tình trạng dễ bị ảnh
hưởng bởi vì:
• Không có mối quan hệ chính thức giữa người sử dụng lao động và người
lao động;
• Không có hoặc có rất ít sự bảo vệ pháp lý;
• Có nguy cơ bị sa thải và tuyển dụng lại sau khi kết thúc hợp đồng, hoặc
nhận gia hạn hợp đồng mà không được cấp thâm niên hoặc bảo đảm
việc làm; và,
• Thông thường không được đại diện bởi công đoàn hoặc các tổ chức đại
diện người lao động khác.
Người lao động học nghề là người lao động được tuyển dụng theo thời gian
thử việc hoặc kế hoạch học nghề để được tham gia huấn luyện một công việc
cụ thể. Tình trạng của người lao động học nghề có thể hoặc không thể bao
gồm phúc lợi hoặc hiệu suất sản xuất thiết kế (mức lương tối thiểu phải được
đáp ứng) và không được quá 3 tháng, trong thời gian đó sẽ diễn ra việc huấn
luyện liên tục và đánh giá minh bạch các kỹ năng cùng với quyết định tuyển
dụng.
Người lao động thời vụ được tuyển dụng trong khoảng thời gian giới hạn định
sẵn và được thỏa thuận không quá 9 tháng liên quan đến những biến động về
nhu cầu lao động ở những thời điểm khác nhau trong năm. Phúc lợi có thể
được cung cấp nhưng không phải lúc nào cũng giống như phúc lợi của người
lao động chính thức hoặc những người lao động có hợp đồng thời hạn.
Trang 48 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ED-CE
10.6
Nhà máy đã triển khai hệ thống đánh giá và
thăng tiến những người lao động học nghề
thành người lao động chính thức sau ba
tháng, hoặc sớm hơn theo luật.
1
Người lao động chính thức’ bao gồm người lao động thời vụ, có hợp đồng thời
hạn và cố định’. Thời gian là lao động học nghề hoặc tham gia học nghề phải
giới hạn trong vòng ba tháng.
Mục đích là người lao động được tuyển dụng với tư cách là người lao động
học nghề hiểu được các tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu để trở thành
người lao động chính thức, và có cơ hội cải thiện hiệu suất làm việc của mình
trước khi có quyết định tuyển dụng.
ED-CE
10.7
Nhà máy đã triển khai hệ thống đánh giá và
thăng tiến người lao động thời vụ thành người
lao động có hợp đồng thời hạn hoặc người
lao động chính thức trong vòng chín tháng
sau khi tuyển dụng, hoặc sớm hơn theo luật.
3
Tiêu chuẩn ED-CE 11: Tất cả người lao động đều biết rõ về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm, lương và lịch làm việc của họ.
ED-CE
11.1
Tất cả người lao động được phát phiếu lương
vào mỗi kỳ trả lương bao gồm các thông tin
sau:
• tên nhà máy;
• tên và ID người lao động;
• ngày tuyển dụng;
• ngày phát lương và kỳ trả lương;
• lương chính thức/lương cơ bản;
• số giờ làm việc thông thường;
• số giờ làm việc tăng ca;
• lương trong giờ;
• lương tăng ca;
0
Trang 49 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• phúc lợi, bao gồm số ngày phép còn
dư;
• tiền thưởng;
• tổng thu nhập;
• chi tiết các khoản khấu trừ; và,
• lương thực lĩnh.
ED-CE
11.2
Nếu giờ làm việc của người lao động là cơ sở
dùng tính lương, nhà máy phải duy trì hệ
thống chấm công mà người lao động có thể
chấm công vào và ra một cách chính thức.
1
ED-CE
11.3
Nhà máy định hướng cho tất cả người lao
động, bao gồm cả người lao động hưởng
lương khoán sản phẩm về cách tính lương, và
định hướng lại khi có thay đổi về cấu trúc tính
lương. Công thức tính lương khoán sản phẩm
phải bao gồm đơn giá sản phẩm được tính
dựa trên hiệu suất sản xuất thiết kế cho từng
loại/mã sản phẩm.
1
ED-CE
11.4
Người lao động hiểu rõ lương của họ được
tính thế nào.
1
ED-CE
11.5
Người lao động biết rõ về các phúc lợi mà họ
được hưởng.
1
Hiểu biết về các phúc lợi bao gồm các phúc lợi pháp luật yêu cầu cũng như
các phúc lợi do công ty cung cấp.
Trang 50 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ED-CE 12: Tất cả người lao động chính thức phải có hợp đồng làm việc bằng văn bản ràng buộc về mặt pháp luật kèm theo bản mô tả
công việc, có chữ ký của người lao động và người sử dụng lao động.
ED-CE
12.1
Tất cả người lao động có hợp đồng bằng văn
bản có điều kiện làm việc rõ ràng.
0
Ít nhất, hợp đồng bao gồm thông tin về mức lương cơ bản và mức lương tăng
ca, cũng như kế hoạch trả lương và được viết bằng ngôn ngữ mà người lao
động hiểu.
ED-CE
12.2
Nhà máy yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm
tuyển dụng giải thích cho người lao động mới
các điều khoản thỏa thuận khi tuyển dụng,
bao gồm luôn các điều khoản nêu rõ quyền tự
nguyện chấm dứt hợp đồng lao động cũng
như tự nguyện từ chối tăng ca. Việc giải thích
phải được thực hiện trước khi yêu cầu người
lao động ký thỏa thuận lao động.
0
ED-CE
12.3
Mỗi người lao động được cấp một bản thỏa
thuận lao động và một sổ tay người lao động
hay chính sách Nhân Sự với các điều khoản
dễ hiểu cho người lao động ít học.
0
Có thể để sổ tay người lao động ở vị trí nổi bật và người lao động dễ tiếp cận
tại mọi thời điểm ở không gian sinh hoạt chung, ví dụ: nhà ăn hoặc địa điểm
tập trung thường xuyên khác.
ED-CE
12.4
Nhà máy lưu trữ tất cả các hồ sơ nghỉ việc với
chi tiết các trường hợp/lý do thôi việc trong ít
nhất 3 năm.
1
Tiêu chuẩn ED-CE 13: Mức phí phụ trội tăng ca phải được thỏa thuận trước bằng văn bản.
ED-CE
13.1
Hệ số chi trả tăng ca phải được thỏa thuận
bằng văn bản trước khi bố trí làm thêm giờ.
0
Tiêu chí này bao gồm bất kỳ mức đền bù tăng ca bắt buộc theo luật định hoặc
được thương lượng cao hơn. Lưu ý rằng mức lương tăng ca cũng sẽ được
nêu trong hợp đồng lao động theo ED-CE 12.1.
Trang 51 / 122
TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ED-CE 14: Phép thường niên, không bao gồm nghỉ ốm hay nghỉ thông thường khác, phải ít nhất 2 tuần nghỉ được trả lương hàng năm.
ED-CE
14.1
Ban lãnh đạo phải bố trí cho người lao động
nghỉ phép theo luật định hay nhiều hơn yêu
cầu của luật.
0
Trong trường hợp luật pháp không quy định, ED-CE 14.2 yêu cầu ban lãnh đạo
bố trí cho người lao động chính thức toàn thời gian nghỉ phép tối thiểu hai tuần
làm việc được trả lương.
ED-CE
14.2
Người lao động chính thức nhận được ít nhất
hai tuần nghỉ phép thông thường được trả
lương.
1
Trong trường hợp một tuần làm việc tiêu chuẩn là sáu ngày, hai tuần tính theo
lịch là 12 ngày. Trong trường hợp một tuần làm việc tiêu chuẩn là năm ngày,
người lao động nhận được mười ngày nghỉ.
Tiêu chuẩn ED-CE 15: Người lao động là người địa phương, người di cư, người lao động theo thời vụ, và người lao động chính thức nhận được mức
lương tương ứng và khoản dự phòng tăng ca như nhau cho cùng công việc được đã thực hiện.
ED-CE
15.1
Người lao động là người địa phương, người
di cư, người lao động theo thời vụ, và người
lao động chính thức nhận được mức lương
tương ứng và khoản dự phòng tăng ca như
nhau cho cùng công việc được đã thực hiện.
0 Quan
trọng
Tiêu chí này liên quan đến các tiêu chí về quy tắc trả lương khác nhau có thể
chấp nhận được dựa trên Hệ thống Quản lý đánh giá Năng lực người lao động
(SR-ND 1.5 và SR-ND-1.6). Cũng có các tiêu chí khác tập trung vào quy tắc trả
lương bình đẳng cho người lao động vị thành niên (SR-PC 3.7) và lao động nữ
(SR-WR 1.1).
Trang 52 / 122
TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
MỤC 3: Trách nhiệm Xã hội (SR); Tiêu chuẩn SA8000
TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-PC 1: Nhà máy không được tham gia hoặc ủng hộ sử dụng lao động trẻ em.
SR-PC 1.1 Độ tuổi tối thiểu để tham gia vào công việc
trực tiếp hoặc gián tiếp là độ tuổi cao nhất
của:
• độ tuổi lao động hợp pháp;
• độ tuổi hợp pháp hoàn tất phổ cập giáo
dục bắt buộc; hoặc,
• 15 tuổi.
0 Quan
trọng
Tiêu chí này dựa trên Quy ước ILO 138, Điều 2. Mục đích là nghiêm cấm các
hình thức xấu nhất của lao động trẻ em, như được nêu trong Quy ước ILO
182.
SR-PC 1.2 Không được đưa trẻ em đến nơi làm việc. 0
Tiêu chuẩn SR-PC 2: Nhà máy sẽ thiết lập, lập hồ sơ, duy trì, và thông báo một cách có hiệu quả đến người lao động và các bên quan tâm khác, các
chính sách và quy trình bằng văn bản về biện pháp khắc phục đối với những trẻ em được phát hiện đang làm việc trong các tình huống phù hợp với
định nghĩa về lao động trẻ em, và phải cung cấp đầy đủ hỗ trợ tài chính và hỗ trợ khác để cho trẻ đó đến trường và tiếp tục học tập tại trường cho
đến khi hết độ tuổi bắt buộc.
SR-PC 2.1 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về lao
động trẻ em bao gồm:
• Mô tả về quy trình tuyển dụng;
• Cam kết không tham gia hay ủng hộ sử
dụng lao động trẻ em dưới độ tuổi lao
động hợp pháp, hay ở độ tuổi phổ cập
giáo dục bắt buộc, hoặc 15 tuổi, tùy
theo độ tuổi nào cao hơn;
0
Đối với "quy trình báo cáo", ở một số quốc gia luật pháp yêu cầu các công ty
thông báo cho chính phủ khi phát hiện lao động trẻ em. Nếu luật pháp tại địa
phương yêu cầu báo cáo lao động trẻ em, nhà máy phải tuân thủ các quy trình
báo cáo hợp pháp.
Trang 53 / 122
TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Quy trình xác minh độ tuổi trong quá
trình tuyển dụng, bao gồm các tài liệu
xác minh độ tuổi bắt buộc;
• Quy trình báo cáo khi phát hiện có lao
động trẻ em; và,
• Quy trình khắc phục trong trường hợp
phát hiện lao động trẻ em.
SR-PC 2.2 Quy trình xác minh độ tuổi của người lao
động của nhà máy có hiệu lực.
0
SR-PC 2.3 Nhà máy cung cấp giáo dục định hướng cho
quản lý cấp cao, giám sát và người lao động
về chính sách và quy trình liên quan đến lao
động trẻ em.
1
SR-PC 2.4 Bộ phận nhân sự/nhân viên nhân sự được
phân công chịu trách nhiệm tuyển dụng, Lựa
chọn Ngang hàng và lựa chọn ứng viên. Bộ
phận/nhân viên phụ trách tuyển dụng phải
được huấn luyện kỹ năng phỏng vấn cũng
như kỹ năng xác minh độ tuổi.
0
SR-PC 2.5 Trong trường hợp có lao động trẻ em, nhà
máy đảm bảo rằng các giải pháp được đưa
ra để:
• Lao động trẻ em không tiếp tục xảy ra;
và,
1
Mục đích của quy trình khắc phục, theo yêu cầu trong tiêu chuẩn này, là đảm
bảo bất cứ trẻ em nào, sau khi đã làm việc cho người sử dụng lao động và sẽ
không làm việc nữa, không làm các công việc tệ hơn.
Quy trình khắc phục xử lý bao gồm:
• Ngay lập tức đưa trẻ ra khỏi nơi làm việc;
• Đảm bảo giữ trẻ ở nơi an toàn;
• Giải quyết số tiền lương còn lại;
Trang 54 / 122
TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Việc đưa trẻ ra khỏi nơi làm việc không
tạo ra những vấn đề khác cho trẻ hoặc
gia đình trẻ.
• Khám sức khỏe miễn phí;
• Tham khảo ý kiến của gia đình trẻ về cách trả lương để trẻ tiếp tục việc
học tập và khuyến khích các em tiếp tục đi học;
• Tìm kiếm cơ hội việc làm cho những người lớn trong gia đình, nếu cần;
và,
• Điều chỉnh lại quy trình tuyển dụng.
Lưu ý rằng các quy trình khắc phục phải theo chính sách liên quan đến lao
động trẻ em của nhà máy, như được yêu cầu trong SR-PC 2.1.
Tiêu chuẩn SR-PC 3: Nhà máy có thể tuyển dụng lao động vị thành niên, nhưng trong trường hợp những lao động vị thành niên đó phải tuân theo
luật giáo dục bắt buộc, họ chỉ có thể làm việc ngoài giờ học. Trong mọi trường hợp, thời gian học tập tại trường, thời gian làm việc và thời gian đi
lại của người lao động vị thành niên không được vượt quá tổng 10 giờ một ngày, và người lao động vị thành niên không được làm việc quá 8 giờ
một ngày. Lao động vị thành niên không được làm việc ca đêm.
SR-PC 3.1 Cấm người lao động từ 15 đến 18 tuổi làm
việc ban đêm.
0 Quan
trọng
SR-PC 3.2 Nhân viên được phân công giám sát lao
động vị thành niên.
0 Lao động vị thành niên được xác định là cá nhân trên độ tuổi lao động hợp
pháp nhưng dưới 18 tuổi (hoặc dưới độ tuổi trưởng thành hợp pháp, nếu trên
18 tuổi).
Nhân viên này có thể là Giám đốc Nhân sự hoặc quản lý giám sát sức khỏe
tổng thể của lao động vị thành niên.
SR-PC 3.3 Lao động vị thành niên không thực hiện các
công việc, theo tính chất hoặc hoàn cảnh, mà
khi được thực hiện có thể gây ảnh hưởng
đến việc học tập của họ.
0 Mục đích của tiêu chuẩn này là lao động vị thành niên được cung cấp kế
hoạch làm việc không ảnh hưởng đến việc học.
SR-PC 3.4 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về lao
động vị thành niên tối thiểu bao gồm:
0 Chính sách này có thể là một yếu tố trong chính sách liên quan đến lao động
trẻ em được yêu cầu trong SR-PC 2.1.
Trang 55 / 122
TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• các loại công việc;
• các hạn chế về công việc; và,
• lịch làm việc.
Các ví dụ về hạn chế trong công việc bao gồm: Lao động vị thành niên không
làm việc với hóa chất, làm ca đêm, làm việc với trang thiết bị nguy hiểm, hoặc
làm việc nhiều hơn 40 giờ mỗi tuần. Các yêu cầu về thể chất đối với công
việc, như mang đồ nặng, phải phù hợp với sự phát triển về thể chất của lao
động vị thành niên.
Trong mọi trường hợp, thời gian học tập tại trường, thời gian làm việc và thời
gian đi lại của người lao động vị thành niên không được vượt quá tổng 10 giờ
một ngày, và người lao động vị thành niên không được làm việc quá 8 giờ một
ngày.
SR-PC 3.5 Hợp đồng lao động bằng văn bản của lao
động vị thành niên chỉ ra rõ ràng hạn chế
trong giờ làm việc và phân công công việc
tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và luật pháp
tại địa phương về hạn chế trong công việc.
1
SR-PC 3.6 Nhà máy lưu giữ hồ sơ của lao động vị thành
niên bao gồm:
• tên;
• ngày sinh;
• ngày tuyển dụng;
• địa chỉ;
• loại hoạt động thực hiện;
• lịch làm việc;
• lương; và,
• và tên của quản lý trực tiếp.
1 Tốt nhất là người sử dụng lao động có và lưu giữ các hồ sơ về sự cho phép
của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cho lao động vị thành niên sẽ được
tuyển dụng, và thông tin liên hệ của người giám hộ.
Trang 56 / 122
TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-PC 3.7 Nhà máy cần luôn áp dụng quy tắc trả lương
bình đẳng và cơ hội làm việc bình đẳng có
giá trị như nhau bất kể tuổi tác của người lao
động.
0 Quan
trọng
SR-PC 3.8 Người lao động vị thành niên được huấn
luyện về lương và điều kiện làm việc.
0
Việc huấn luyện có thể do Giám đốc Nhân sự thực hiện. Việc huấn luyện này
không được để bên thứ ba cung cấp.
Những loại chủ đề có thể được bao gồm trong huấn luyện bao gồm thù lao,
giờ làm việc, và biện pháp an toàn bắt buộc cho lao động vị thành niên.
Tiêu chuẩn SR-PC 4: Nhà máy không được bố trí cho lao động trẻ em hoặc lao động vị thành niên bất kỳ công việc nào – trong hoặc ngoài nơi làm
việc – có tính chất gây nguy hiểm hoặc không an toàn cho sự phát triển và sức khỏe về tinh thần và thể chất của họ.
SR-PC 4.1 Lao động vị thành niên được tuyển dụng
theo đúng pháp luật (ví dụ giờ làm việc,
lương, khám sức khỏe, đăng ký, loại công
việc).
0
SR-PC 4.2 Lao động vị thành niên không thực hiện các
công việc, theo bản chất hoặc hoàn cảnh, mà
khi được thực hiện có thể gây ảnh hưởng
đến sức khỏe, sự an toàn, hoặc sự phát triển
về thể chất và/hoặc cảm xúc của họ.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn này yêu cầu, ví dụ, lao động vị thành niên không làm việc với hóa
chất, làm ca đêm, làm việc với trang thiết bị nguy hiểm, hoặc làm việc nhiều
hơn 40 giờ mỗi tuần. Các yêu cầu về thể chất đối với công việc, như mang đồ
nặng, phải phù hợp với sự phát triển về thể chất của lao động vị thành niên.
Trong mọi trường hợp, thời gian học tập tại trường, thời gian làm việc và thời
gian đi lại của người lao động vị thành niên không được vượt quá tổng 10 giờ
một ngày, và người lao động vị thành niên không được làm việc quá 8 giờ một
ngày
Trang 57 / 122
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc
(FL)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc (FL)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-FL 1: Nhà máy sẽ không tham gia hoặc ủng hộ sử dụng lao động cưỡng bức hay ép buộc như được quy định trong Quy ước ILO 29.
Người lao động không phải trả bất kỳ phí đặt cọc hay ký thác giấy tờ tùy thân với nhà máy khi bắt đầu làm việc.
SR-FL 1.1 Không có loại lao động cưỡng bức, bao gồm
lao động lệ thuộc, nạn buôn người, thay thế
hợp đồng, lao động giao kèo, lao động nô lệ,
lao động tù nhân, hoặc bất kỳ hạn chế nào
về tự do đi lại.
0 Quan
trọng
Theo Quy ước ILO 29, lao động cưỡng bức hay ép buộc có nghĩa là tất cả
công việc hoặc dịch vụ lấy từ bất kỳ người nào dưới bất kỳ hình thức phạt nào
và người đó đã không tự nguyện.
Mục đích của tiêu chuẩn này bao gồm nhưng không giới hạn:
• Không có hạn chế nào về sự tự do đi lại của người lao động từ nơi làm
việc hoặc giờ làm việc được người sử dụng lao động cung cấp;
• Người lao động không phải chịu bất kỳ hình thức ép buộc nào về thể
chất hoặc tinh thần nào để buộc họ tiếp tục làm việc;
• Người lao động được phép tự nghỉ việc;
• Người sử dụng lao động không được giữ lương, phúc lợi, tài sản, giấy
tờ, hoặc kiểm soát tài khoản ngân hàng của người lao động với ý muốn
ép người lao động tiếp tục làm việc;
• Người sử dụng lao động không hứa hẹn sai về các điều khoản và loại
công việc;
• Giám đốc và người sử dụng lao động không đe dọa tố cáo người lao
động cho các cơ quan chức năng, trừ khi có lý do hợp pháp;
• Nếu người lao động đã vay tiền người sử dụng lao động, người lao
động được phép trả lại bằng các phương thức khác ngoài công việc,
nếu họ muốn;
• Người lao động không phải giữ giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ đi lại quan
trọng với người sử dụng lao động như là một điều kiện để làm việc; và,
• Người sử dụng lao động không yêu cầu người lao động phải trả tiền đặt
cọc hoặc ràng buộc để ép người lao động tiếp tục làm việc.
Trang 58 / 122
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc
(FL)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Nếu phát hiện lao động cưỡng bức, hoặc có dấu hiệu chỉ ra có thể có lao
động cưỡng bức, sự an toàn của cá nhân phải được bảo đảm và phải liên kết
đến các dịch vụ xã hội. Người được cấp Giấy chứng nhận phải làm việc với
Fair Trade USA về khắc phục và các hành động khắc phục phải được thực
hiện.
SR-FL 1.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản ủng hộ
quyền tự do làm việc của Người lao động
cũng như nghiêm cấm các hình thức lao
động cưỡng bức sau đây:
• làm việc cấn trừ nợ hay ràng buộc nào
đó;
• lao động giao kèo;
• lao động tù nhân;
• lao động nô lệ; và,
• buôn người.
0
Tiêu chuẩn SR-FL 2: Nhà máy hay bất kỳ thực thể nào cung cấp lao động cho nhà máy sẽ không giữ lại bất kỳ phần tiền lương, phúc lợi, tài sản
hoặc giấy tờ của người lao động để ép buộc người lao động tiếp tục làm việc cho nhà máy.
SR-FL 2.1 Nhà máy không giữ tài liệu cá nhân gốc của
người lao động.
0 Quan
trọng
Nhà máy có thể lưu giữ bản sao của các tài liệu gốc, ví dụ bản sao hộ chiếu
và visa.
Trang 59 / 122
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc
(FL)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-FL 3: Người lao động có quyền rời khỏi cơ sở làm việc sau khi hoàn thành ngày làm việc tiêu chuẩn, và tự do chấm dứt công việc
của họ với điều kiện thông báo hợp lý cho người sử dụng lao động.
SR-FL 3.1 Không có hạn chế về sự tự do đi lại của
người lao động từ nơi làm việc hoặc nhà ở
do người sử dụng lao động cung cấp ngoài
phạm vi hợp lý là những mối quan tâm hợp
pháp đối với sự an toàn cá nhân và sự an
toàn cho người lao động khác. Tiêu chuẩn
này bao gồm:
• Không cửa ra vào nào bị khóa khi
người lao động đang ở trong nhà máy
hoặc nhà ở của người lao động; và,
• Người lao động được cung cấp quyền
không hạn chế tiếp cận các phòng vệ
sinh và nước uống.
0 Quan
trọng
Hạn chế di chuyển được xem là một yếu tố của lao động ép buộc, ràng buộc
hoặc cưỡng bức.
Người lao động có quyền rời khỏi cơ sở làm việc sau khi hoàn thành ngày làm
việc của họ và có thể di chuyển tự do từ nhà ở do người sử dụng lao động
cung cấp.
SR-FL 3.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản quy
định sự tự do di chuyển không bị hạn chế
một cách bất hợp lý, trong đó có những mối
quan tâm hợp pháp đối với sự an toàn của
người lao động.
0 Xem hướng dẫn cho SR-FL 3.1. Chính sách này phải được thông báo cho tất
cả người lao động.
SR-FL 3.3 Các quy trình được đưa ra cho phép người
lao động rời khỏi nhà máy trong giờ làm việc.
1
Trang 60 / 122
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc
(FL)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-FL 3.4 Người lao động được tự do chấm dứt công
việc của họ sau khi thông báo hợp lý.
0 Quan
trọng
Trừ khi luật pháp đưa ra khung thời gian hoặc người sử dụng lao động và
người lao động thỏa thuận về khung thời gian (phù hợp với luật pháp) trong
hợp đồng lao động, người lao động có quyền tự do chấm dứt công việc của
họ bất cứ lúc nào.
SR-FL 3.5 Việc tuyển dụng không phụ thuộc vào việc
làm của một thành viên trong gia đình. Các
thành viên trong gia đình có quyền được làm
việc ở một nơi khác.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn SR-FL 4: Cả nhà máy và bất kỳ thực thể cung ứng lao động nào cho nhà máy đều không được tham gia hoặc ủng hộ nạn buôn người.
SR-FL 4.1 Người sử dụng lao động chi trả mọi loại phí
tuyển dụng và thuê lao động. Người lao động
không phải chi trả bất kỳ phí tuyển dụng nào,
hay cung cấp một cam kết nào, hay ký thác
giấy tờ tùy thân để được làm việc.
0 Quan
trọng
Quy định này áp dụng cho cả những người lao động được thuê tuyển thông
qua một nhà tuyển dụng/người môi giới lao động của bên thứ ba. Nếu người
sử dụng lao động phát hiện ra nhà tuyển dụng của bên thứ ba thu phí hoặc
yêu cầu được trả nợ, người sử dụng lao động phải đảm bảo rằng nhà tuyển
dụng dừng ngay hành động này, hoặc ngừng sử dụng nhà tuyển dụng này, và
sẽ thực hiện bất kỳ hành động khắc phục theo yêu cầu nào. Trong trường hợp
này, Bên được cấp Giấy Chứng nhận và người sử dụng lao động phải lưu giữ
hồ sơ của bất kỳ liên lạc nào với nhà tuyển dụng.
SR-FL 4.2 Nhà máy không thuê bất kỳ người lao động
nào thông qua một người môi giới lao động
mà ký hợp đồng với hoặc chịu trách nhiệm
trả lương và các khoản phúc lợi cho người
lao động.
1 Theo ED-CE 6.1, mọi người lao động phải nhận lương trực tiếp từ nhà máy.
Trang 61 / 122
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc
(FL)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Nếu nhà máy thuê và trả lương cho người lao động thông qua một người môi
giới/một người trung gian lao động độc lập mà ký hợp động với người lao
động hoặc chịu trách nhiệm trả lương và các khoản phúc lợi cho người lao
động, thì việc này sẽ làm giảm đáng kể khả năng của nhà máy trong việc đảm
bảo rằng lương, hợp đồng, và các khoản phúc lợi của người lao động đáp
ứng được các yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy này. Mục tiêu của Tiêu chuẩn
Nhà máy là một nhà máy có sự kiểm soát trực tiếp và có thể cung cấp hồ sơ
liên quan đến lương của người lao động và các thống kê công việc khác mà
ảnh hưởng đến người lao động để minh chứng cho sự tuân thủ với Tiêu
chuẩn Nhà máy này.
SR-FL 4.3 Nếu nhà máy thuê người lao động nhập cư
nước ngoài, thì nhà máy cần duy trì hồ sơ
của tất cả những người lao động hợp đồng
bao gồm thông tin sau:
• tên của người lao động hợp đồng;
• quốc tịch;
• ngày tuyển dụng;
• thời hạn hợp đồng; và,
• chi tiết về bên môi giới tuyển dụng (nếu
có).
0
Trang 62 / 122
TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc
(FL)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-FL 4.4 Nhà máy đảm bảo rằng người môi giới lao
động hoặc bên môi giới tuyển dụng đã ký
hợp đồng cung cấp cho nhà máy các lao
động nhập cư nước ngoài tuân thủ theo pháp
luật nhằm bảo vệ phúc lợi của người lao
động ở cả quê hương (nơi mà người lao
động đến từ) và tại quốc gia làm việc (nơi đặt
nhà máy).
0
SR-FL 4.5 Thỏa thuận của nhà máy và những người
môi giới lao động bao gồm các điều khoản
sau đây:
• Nhà máy trả lương trực tiếp cho người
lao động;
• Nhà máy chịu toàn bộ chi phí hồi
hương; và,
• Lãi suất của bất kỳ khoản vay nào giữa
người môi giới lao động và người lao
động không tạo ra gánh nặng về tài
chính mà có thể dẫn đến các điều kiện
cưỡng bức lao động.
0
Trang 63 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-OH 1: Nhà máy cung cấp một môi trường làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe và thực hiện các hành động hiệu quả để ngăn chặn
tai nạn và thương tích có thể xảy ra đối với sức khỏe của người lao động do phát sinh bên ngoài, liên quan đến, hoặc xảy ra trong quá trình làm
việc, bằng biện pháp , được chứng minh là khá thiết thực, để giảm thiểu các mối nguy hiểm hiện hữu trong môi trường làm việc, và ghi nhớ các
kiến thức liên quan đến ngành nghề và bất kỳ mối nguy hiểm cụ thể nào.
SR-OH
1.1
Các tòa nhà của nhà máy và khuôn viên nhà
máy được duy trì đảm bảo an toàn.
0 Quan
trọng
Yêu cầu này giải quyết bất kỳ rủi ro thương tích hoặc tử vong nghiêm trọng
hoặc cấp thiết nào liên quan tới các tòa nhà và khuôn viên của nhà máy. Nhà
máy chịu trách nhiệm phải luôn đảm bảo một môi trường làm việc an toàn cho
người lao động, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc cung cấp an toàn xây
dựng, bảo trì thiết bị, an toàn phòng cháy chữa cháy, hoặc an toàn điện.
SR-OH
1.2
Bình chữa cháy:
• phù hợp với mối nguy cơ cháy nổ tiềm
ẩn cho từng khu vực;
• trong phạm vi 75 bộ (23 mét) với từng
người lao động;
• được nạp đầy;
• dễ thấy và dễ tiếp cận tại một khu vực
riêng biệt;
• được đánh dấu rõ ràng;
• có ghi hướng dẫn sử dụng bằng ngôn
ngữ dễ hiểu đối với người lao động;
• có thẻ bảo trì mới nhất (được nhà máy
kiểm tra hàng tháng); và,
• được bảo trì bảo dưỡng bởi người lao
động có trình độ chuyên môn hàng
0 Quan
trọng
“Dễ tiếp cận” có nghĩa là bình chữa cháy được lắp đặt ở độ cao tuân thủ theo
các quy định của địa phương và có thể được tiếp cận dễ dàng.
Nếu được cho phép theo quy định của địa phương, người lao động được yêu
cầu bảo dưỡng bình chữa cháy mỗi năm một lần có thể là một nhân viên nội
bộ.
Trang 64 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
năm (hoặc theo quy định, tùy theo quy
định nào nghiêm ngặt hơn).
SR-OH
1.3
Cửa thoát hiểm phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
• Mỗi tầng của nhà máy với ít hơn hay
bằng 500 Người lao động có ít nhất hai
cửa thoát hiểm với độ rộng là 22 inch
hay 0.55 mét;
• Mỗi tầng của nhà máy với nhiều hơn
500 người lao động có ít nhất ba cửa
thoát hiểm với độ rộng là 22 inch hay
0.55 mét;
• Cửa thoát hiểm dễ tiếp cận từ mọi khu
vực, với khoảng cách đủ xa giữa các
cửa thoát hiểm;
• Cửa thoát hiểm được bố trí bên đối
diện khu vực làm việc của người lao
động;
• Cửa thoát hiểm phải trong vòng 200 bộ
đối với mỗi khu vực làm việc của người
lao động;
• Cửa thoát hiểm phải luôn không bị cản
trở;
• Cửa thoát hiểm không được khóa khi
có người lao động bên trong hay có
chốt mà không yêu cầu đặc biệt khi
hoạt động;
• Cửa thoát hiểm phải mở ra, không mở
vào;
0 Quan
trọng
Mục đích của yêu cầu này là các đường thoát hiểm được bảo trì, đánh dấu, và
dễ tiếp cận, và người lao động đều biết cách sử dụng.
Dễ tiếp cận từ mọi khu vực làm việc là tuân theo quy định của địa phương về
khoảng cách cho phép giữa các lối thoát hiểm. Khoảng cách cho phép có thể
được xác định dựa trên khoảng cách cực đại hoặc cực tiểu giữa các cửa thoát
hiểm đối với một khu vực đã xác định hoặc dựa theo số lượng người lao động
trong khu vực lao động.
Khi cửa trượt dọc được lắp đặt và không thể thay thế được bằng cửa mở ra
ngoài/ cửa thanh đẩy, các cửa trượt sẽ được kiếm tra và bảo trì ít nhất là mỗi
năm một lần để đảm bảo chúng luôn hoạt động hiệu quả, và có cơ chế khóa
để đảm bảo các cửa được khóa ở trạng thái mở trong suốt giờ làm việc.
Trang 65 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Cửa thoát hiểm phải thoát ra được nơi
an toàn bên ngoài tòa nhà; và,
• Biển báo thoát hiểm phải được chiếu
sáng hợp lý bởi một nguồn sáng ổn
định.
SR-OH
1.4
Đường thoát hiểm và lối đi giữa các khu vực
làm việc phải đảm bảo các yêu cầu sau:
• Lối đi giữa các khu vực làm việc phải
đủ rộng để dễ thoát ra ngoài (khoảng
44 inch/ hay 112 cm);
• Lối đi phải luôn thông thoáng không bị
che chắn bởi máy móc thiết bị hay vật
liệu;
• Đường thoát hiểm được đánh dấu
bằng các đường thẳng và mũi tên;
• Sơ đồ thoát hiểm được cập nhật phải
được dán nổi bật trong toàn nhà máy;
và,
• Ký hiệu "Bạn ở đây" trên từng sơ đồ
thoát hiểm phải đúng vị trí thực tế với
bên ngoài.
0 Quan
trọng
SR-OH
1.5
Đèn thoát hiểm đang hoạt động có pin dự
phòng được lắp đặt ở cầu thang và những
nơi quan trọng khác để chiếu sáng đường
thoát hiểm.
0 Biển báo thoát hiểm phải luôn được chiếu sáng hợp lý bởi một nguồn sáng ổn
định.
Trang 66 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-OH
1.6
Nhà máy được trang bị các chuông báo
cháy/thoát hiểm hiệu quả để toàn bộ người
lao động trong cả nhà máy đều nghe được.
Các chuông này có thể báo động từ nhiều
khu vực khác nhau trong khắp nhà máy.
0 Quan
trọng
Mục đích của việc này đó là tất cả người lao động đều được thông báo khi có
trường hợp khẩn cấp, bất luận họ đang thực hiện công việc gì trong nhà máy.
Điều này có nghĩa là, ví dụ như, ở những khu vực mà người lao động cần
phải sử dụng thiết bị bịt tai chống ồn, nhà máy phải lắp đặt đèn báo hiệu dễ
nhận thấy, ví dụ như đèn chớp đỏ.
Những lao động mới được khuyến cáo tham gia một khóa huấn luyện ban
đầu, và tất cả người lao động được cung cấp khóa huấn luyện ít nhất là mỗi
năm một lần về các quy trình thoát hiểm phù hợp với khu vực làm việc của
người lao động.
SR-OH
1.7
Các quy trình và hướng dẫn an toàn bao
gồm ngăn ngừa cũng như phản ứng với tai
nạn lao động cho toàn thể người lao động
luôn có sẵn tại nơi làm việc và được viết
bằng ngôn ngữ dễ hiểu đối với người lao
động.
1
SR-OH
1.8
Máy móc có rủi ro cao có nguy cơ gây tai
nạn lao động nghiêm trọng hoặc có thể gây
thiệt hại tính mạng cần phải có thiết bị bảo vệ
phù hợp hay thiết bị an toàn.
0 Quan
trọng
SR-OH
1.9
Toàn bộ máy móc cần thiết phải có:
• che kim cho toàn bộ máy may;
• che kim cho máy vắt sổ;
• bảo hộ mắt cho máy may nút
• cơ chế vận hành hai tay (máy ép, máy
dập tem);
• nút dừng khẩn cấp;
0
Trang 67 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• cáp cách điện (bàn ủi hơi nước);
• nối đất (dây nối mát);
• lồng chụp cánh quạt; và,
• che chắn cho các bộ phận chuyển
động.
SR-OH
1.10
Dây và tủ điện phải trong tình trạng an toàn,
dây cáp điện và dây điện phải được lắp đặt
an toàn. Các thiết bị điện, dây và ổ cắm điện
được lắp đặt, nối đất và kiểm tra thường
xuyên tình trạng quá tải hay rò rỉ bởi thợ điện
chuyên nghiệp.
0 Các thiết bị điện được sử dụng trong môi trường quá nóng, quá lạnh, hoặc ẩm
ướt cần được kiểm tra thường xuyên hơn so với các thiết bị mà ít có khả năng
bị hư hại hoặc mất an toàn. Mức độ thường xuyên của việc kiểm tra các thiết
bị được xác định dựa trên hướng dẫn của nhà sản xuất.
SR-OH
1.11
Giảm thiểu các rủi ro mất an toàn liên quan
tới thang máy. Điều này nghĩa là:
• Cửa trục thang máy phải đóng khi
thang máy không sử dụng;
• Tải trọng thang máy phải được niêm
yết rõ ràng bên trong và lối vào cửa
thang máy;
• Bảng cảnh cáo không sử dụng thang
máy khi có cháy được niêm yết trên
hay gần cửa thang máy; và,
• Một giấy chứng nhận bảo trì còn hiệu
lực được niêm yết trong thang máy.
0 Giấy chứng nhận bảo trì niêm yết trong thang máy có thể là bản sao nếu nhà
máy lưu giữ mọi hồ sơ gốc tại văn phòng.
SR-OH
1.12
Giảm thiểu các rủi ro mất an toàn liên quan
tới nồi hơi. Điều này nghĩa là:
0
Trang 68 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Nồi hơi được đặt ở ví trí an toàn và
không gây nguy hiểm cho người lao
động;
• Nồi hơi được bảo trì bởi một nhà cung
cấp dịch vụ đã được chứng nhận; và,
• Có bảng "cấm hút thuốc" gắn tại khu
vực lò hơi.
SR-OH
1.13
Giảm thiểu nguy hiểm về cháy nổ bằng các
biện pháp sau:
• Các vật liệu cháy nổ được bảo quản ở
nơi có khóa để tránh sự tiếp cận của
những người lao động không được ủy
quyền;
• Các bồn/chai gas lỏng tự nhiên phải
được lưu trữ an toàn (ví dụ, bên ngoài
tòa nhà, được dán bảng cảnh cáo bao
gồm các bảng "cấm hút thuốc", và phải
tránh xa cửa thoát hiểm);
• Các bồn acetylene được lưu trữ an
toàn cách xa các hóa chất dễ cháy, và
các nguồn nhiệt; và,
• Đèn và công tắc chống cháy nổ trong
vỏ bảo vệ kín khí làm bằngcao su,
được lắp đặt trong kho hóa chất hoặc
nơi lưu trữ hóa chất mà có nguyên liệu
dễ cháy.
0
SR-OH
1.14
Nhà máy có lưu các hồ sơ bảo trì/kiểm tra
được cập nhật thường xuyên như sau:
• hệ thống điện;
0
Trang 69 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• đèn thoát hiểm;
• chuông báo động;
• hồ sơ kiểm tra và sửa chữa máy móc,
thiết bị và dây điện;
• hồ sơ kiểm tra định kỳ để đảm bảo
nước an toàn (ví dụ, hồ sơ kiểm tra
nước); và,
• kiểm tra chất lượng không khí (ví dụ,
qua các kiểm nghiệm) cho các khu vực
nơi sử dụng hóa chất độc hại và nguy
hiểm.
SR-OH
1.15
Nhà máy có giấy phép còn hiệu lực đối với
tất cả các thiết bị được sử dụng trong suốt
quá trình hoạt động, bao gồm ít nhất là các
thiết bị sau đây:
• thang máy;
• nồi hơi;
• máy phát điện;
• bình khí nén;
• bồn chứa gas lỏng;
• hệ thống khí nén; và
• điểm tiếp góp khí nén.
0
SR-OH
1.16
Độ ồn không thường xuyên vượt quá 85db. 0
Trang 70 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-OH
1.17
Nhiệt độ tại nơi làm việc được duy trì ở mức
thích hợp không quá nóng hoặc không quá
lạnh để không ảnh hưởng đến sức khỏe và
năng suất của người lao động.
0 Ở những nơi khí hậu nhiệt đới hoặc nơi làm việc nóng bức, khi nhiệt độ vượt
quá 30 độ C (86 độ F), thì việc tốt nhất cần làm là cho phép lao động có
những giờ giải lao ngắn thường xuyên hơn nhằm giảm thiểu nguy cơ sang
chấn nhiệt.
SR-OH
1.18
Ánh sáng phải thích hợp cho người lao động
làm việc.
0
SR-OH
1.19
Khu vực làm việc phải thông thoáng, sao
cho:
• Nồng độ khói không thể vượt ngưỡng
có thể gây bất tỉnh;
• Bụi không vượt ngưỡng có thể thấy
được; và,
• Không khí trong lành được đưa vào và
tuần hoàn bên trong.
0
SR-OH
1.20
Không giao công việc độc hại cho lao động vị
thành niên, lao động nữ mang thai hoặc đang
cho con bú, người tâm thần hoặc người
khuyết tật, người mắc bệnh gan hoặc thận
mãn tính, và người mắc bệnh đường hô hấp.
0 Quan
trọng
Mục đích của tiêu chí này là người lao động không bị yêu cầu phải làm bất kỳ
công việc nào có thể gây rủi ro đến sức khỏe của họ.
Các công việc nguy hiểm và có nhiều rủi ro có thể bao gồm những công việc
về xử lý hoặc tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại, làm việc ở nơi có nhiệt độ
cao, vận hành các công cụ và máy móc nặng và nguy hiểm, làm ca đêm, nâng
các đồ vật nặng, và làm việc ở độ cao nguy hiểm.
Trang 71 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-OH 2: Nhà máy bổ nhiệm một đại diện ban lãnh đạo cấp cao để chịu trách nhiệm đảm bảo một môi trường làm việc an toàn và đảm
bảo sức khỏe cho tất cả những người lao động, và thi hành các mục của Tiêu chuẩn Nhà máy về sức khỏe nghề nghiệp và an toàn lao động.
SR-OH
2.1
Nhà máy chỉ định một Nhân viên phụ trách
An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp
hoặc một đại diện ban lãnh đạo cấp cao khác
để giám sát quá trình vận hành của một hệ
thống quản lý sức khỏe nghề nghiệp và an
toàn lao động có hiệu quả. Các trách nhiệm
của Nhân viên phụ trách An toàn Lao động &
Sức khỏe Nghề nghiệp phải rõ ràng và được
ghi lại bằng văn bản.
1
SR-OH
2.2
Nhân viên phụ trách An toàn Lao động & Sức
khỏe Nghề nghiệp hoặc đại điện ban lãnh
đạo cấp cao thiết lập và thực hiện các thủ tục
và chính sách, cung cấp khóa huấn luyện và
giáo dục, đảm bảo các tài liệu chính xác, và
tiến hành giám sát thường xuyên.
1
SR-OH
2.3
Kế hoạch hoạt động hàng năm được ban
lãnh đạo chấp thuận và do Nhân viên phụ
trách An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề
nghiệp thực hiện.
3 Kế hoạch hoạt động hàng năm mô tả tất cả các chương trình huấn luyện cho
người lao động liên quan đến an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cũng
như nhu cầu về chăm sóc sức khoẻ của toàn bộ người lao động. Nhân viên
phụ trách An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp nên phân tích hồ sơ về
tai nạn để phát hiện xu hướng và xác định rủi ro tái diễn. Theo thực hành tốt
nhất, kế hoạch cũng bao gồm các biện pháp giảm tỷ lệ tai nạn và thương tích,
cũng như đánh giá nhu cầu sức khoẻ của người lao động theo giới tính.
Trang 72 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-OH 3: Nhà máy sẽ cung cấp thường xuyên cho người lao động các hướng dẫn về an toàn lao động và sức khoẻ nghề nghiệp có
hiệu quả, bao gồm cả hướng dẫn tại chỗ, và nếu cần thì có hướng dẫn cụ thể cho từng công việc. Những hướng dẫn này sẽ được lặp lại cho những
người lao động mới và được chỉ định lại và trong trường hợp xảy ra tai nạn.
SR-OH
3.1
Các cuộc diễn tập cứu hỏa trên toàn nhà
máy (và khóa huấn luyện thích hợp khác về
ứng phó với thiên tai tại địa phương) được
thực hiện ít nhất hai lần mỗi năm.
0 Quan
trọng
SR-OH
3.2
Ít nhất 20% lực lượng lao động được huấn
luyện thực hành cách sử dụng bình chữa
cháy.
0 Tốt nhất, những người lao động đã được huấn luyện thực hành cách sử dụng
bình chữa cháy đang làm việc tại các bộ phận và các xưởng khác nhau trong
toàn khu vực nhà máy.
SR-OH
3.3
Một chương trình huấn luyện được áp dụng
đối với người lao động nhằm nâng cao năng
lực và nhận thức về an toàn lao động và sức
khỏe nghề nghiệp cũng như việc bảo vệ sức
khoẻ có liên quan. Hàng năm, những người
lao động (bao gồm những người lao động
mới và được tái chỉ định) được cung cấp
huấn luyện trong những giờ làm việc. Huấn
luyện về An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề
nghiệp bao gồm:
• Định hướng việc sử dụng các bình
chữa cháy;
• Kế hoạch ứng phó khẩn cấp, bao gồm
các quy trình thoát hiểm;
• Cách thức sử dụng trang thiết bị Bảo
hộ Lao động được cung cấp;
0 Quan
trọng
Trang 73 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Các mối nguy hiểm khi không thể sử
dụng trang thiết bị Bảo hộ Lao động;
và,
• Huấn luyện về an toàn khi sử dụng
máy móc/thiết bị.
SR-OH
3.4
Cung cấp huấn luyện thường xuyên cho
những người lao động tham gia vào bất kỳ
công việc có mối nguy hiểm tiềm ẩn nào.
Cung cấp các khóa huấn luyện đầy đủ cho
những người lao động xử lý, lưu trữ, hoặc,
hủy bỏ hoá chất sử dụng trong sản xuất.
0
Công việc nguy hiểm có thể bao gồm xử lý hoặc tiếp xúc đáng kể với hóa
chất, làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, vận hành máy móc hoặc công cụ
nặng hoặc nguy hiểm, làm việc ban đêm, nâng vật nặng và làm việc ở độ cao
nguy hiểm.
Ít nhất mỗi năm một lần, người lao động tham gia vào các công việc có nguy
hiểm tiềm ẩn được tập huấn về rủi ro tại nơi làm việc và cách thức tránh rủi ro.
Huấn luyện phải phù hợp với loại công việc và rủi ro, và có thể bao gồm, ví
dụ:
• Cách lưu trữ hoá chất một cách an toàn, xử lý và hủy bỏ các thùng chứa
hóa chất đã sử dụng hết một cách an toàn;
• Cách hiểu nhãn sản phẩm và các hướng dẫn sử dụng an toàn khác do
nhà sản xuất cung cấp;
• Cách xử lý tai nạn và hóa chất tràn khi pha trộn, xếp hàng, và sử dụng
hóa chất;
• Dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc hóa chất;
• Cách sử dụng bồn rửa mắt;
• Cách thức nhận ra các dấu hiệu của mất nước và sang chấn nhiệt; và,
• Cách để phòng tránh những thương tích do vận động lặp đi lặp lại.
Trang 74 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-OH 4: Nhà máy phải thiết lập hệ thống để phát hiện, tránh hoặc ứng phó với các mối đe dọa tiềm ẩn đối với sức khoẻ và sự an toàn
của người lao động. Nhà máy phải duy trì các hồ sơ ghi chép về tất cả các tai nạn xảy ra tại nơi làm việc và nhà ở và cơ sở thuộc sự kiểm soát của
nhà máy.
SR-OH
4.1
Nhà máy có một Chính sách An toàn Lao
động & Sức khỏe Nghề nghiệp toàn diện
bằng văn bản.
1
Chính sách An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp nhằm mục đích xác
định và giảm thiểu rủi ro về nghề nghiệp của người lao động, bao gồm tai nạn,
thương tích và tỷ lệ bệnh tật liên quan đến công việc. Để đạt được mục tiêu
này, nhà máy cần phải phát triển các quy trình liên quan và có đủ lực lượng
lao động và các nguồn lực để thực hiện chính sách. Tốt nhất là nên xem xét
các luật quốc gia hiện hành cùng với các yêu cầu Tiêu chuẩn Nhà máy khi xây
dựng chính sách.
Cả tiêu chuẩn này và SR-OH 5.2 liên quan đến các chính sách an toàn lao
động và sức khỏe nghề nghiệp thích hợp. Các yêu cầu theo tiêu chuẩn này và
SR-OH 5.2 có thể được đề cập trong một chính sách giúp giải quyết cả hai
vấn đề hoặc theo hai chính sách riêng biệt.
SR-OH
4.2
Nhà máy có Kế hoạch Phòng cháy chữa
cháy bằng văn bản và mới nhất bao gồm:
• Danh sách các mối nguy cơ cháy nổ
chính tại nơi làm việc, các quy trình
vận hành và lưu trữ an toàn;
• Các nguồn có khả năng phát sinh tia
lửa và các quy trình kiểm soát chúng;
• Loại trang thiết bị hay hệ thống phòng
cháy chữa cháy có thể kiểm soát cháy
liên quan đến các nguồn phát sinh lửa
khác nhau; và,
• Các quy trình bảo trì tất cả các trang
thiết bị chữa cháy.
1
Trang 75 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-OH
4.3
Nhà máy có Kế hoạch Ứng phó tình huống
Khẩn cấp bằng văn bản và mới nhất bao
gồm:
• Các quy trình ứng phó các tình huống
khẩn cấp bao gồm các tình huống liên
quan đến các thảm họa tự nhiên của
thời tiết;
• Loại thoát hiểm và các bố trí đường
thoát hiểm;
• Các quy trình báo cáo các tình huống
khẩn cấp;
• Các quy trình cho nhân viên ở lại vận
hành những khu vực quan trọng của
nhà máy trước khi thoát hiểm ra ngoài;
• Chỉ định khu vực tập trung và quy trình
kiểm đếm toàn bộ nhân viên sau khi
thoát hiểm;
• Hệ thống báo động cho nhân viên với
hồ sơ bảo trì bằng văn bản;
• Các quy trình nhân viên phải tuân theo
khi thực hiện cứu nạn hay sơ cấp cứu;
và,
• Sơ đồ nhà xưởng hiển thị rõ ràng các
cửa thoát hiểm và đường thoát hiểm.
1
SR-OH
4.4
Nhà máy có các quy trình an toàn bằng văn
bản đối với việc sử dụng thiết bị và máy móc.
Các quy trình bao gồm:
• kiểm kê máy móc;
0
Trang 76 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• các quy trình sử dụng máy móc an
toàn; và,
• các quy trình bảo trì.
SR-OH
4.5
Nhà máy lưu giữ các báo cáo bằng văn bản
về các thương tích trong tối thiểu hai năm.
Các báo cáo bao gồm:
• tên người lao động;
• bộ phận làm việc của người lao động;
• thời gian, ngày, vị trí xảy ra tai nạn;
• mô tả tình huống (bao gồm cả loại máy
móc/thiết bị nào nếu có liên quan);
• mô tả về thương tích; và,
• mô tả về điều trị.
1
Nhà máy phải có một hệ thống ghi chép thích hợp, ngay cả khi không có
thương tích xảy ra.
Tiêu chuẩn SR-OH 5: Nhà máy phải cung cấp Bảo hộ Lao động cho người lao động bằng ngân sách của nhà máy. Trong trường hợp bị thương tích
liên quan đến công việc, nhà máy phải cung cấp sơ cấp cứu và hỗ trợ người lao động nhận được điều trị y tế theo dõi.
SR-OH
5.1
Người lao động nhận miễn phíBảo hộ Lao
động thích hợp, cần thiết, hoạt động tốt. .
0 Quan
trọng
Nên tham khảo Bảng Thông tin An toàn/Phiếu an toàn hóa chất và hướng dẫn
sử dụng của thiết bị để xác định loại Bảo hộ Lao động thích hợp.
SR-OH
5.2
Nhà máy có chính sách Y tế và Sơ Cấp cứu
bằng văn bản bao gồm:
• Mô tả các dịch vụ chăm sóc y tế có sẵn
cho nhân viên;
• Làm thế nào để tiếp cận các dịch vụ
chăm sóc y tế;
• Xác nhận rằng luôn cung cấp dịch vụ
chăm sóc y tế khẩn cấp;
• Quy trình điều tra tai nạn lao động ;
0 Cả Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội SR-OH 4.1 và tiêu chuẩn này
đều liên quan đến các chính sách về an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp. Các yêu cầu theo như SR-OH 4.1 và tiêu chuẩn này có thể được đề
cập trong một chính sách giúp giải quyết cả hai vấn đề hoặc theo hai chính
sách riêng biệt.
Trang 77 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Bảo trì tủ cứu thương bao gồm danh
sách nhiệm vụ đảm bảo kiểm tra
thường xuyên các tủ cứu thương, cung
cấp đầy đủ các trang thiết bị sơ cấp
cứu và trang bị thêm nếu cần;
• Huấn luyện sơ cấp cứu;
• Các quy trình để đưa người lao động bị
thương đến bệnh viện; và,
• Các quy trình thông báo cho người
thân khi có tai nạn xảy ra.
SR-OH
5.3
Trong trường hợp không có nhân viên y tế
làm việc toàn thời gian, 1% tổng số người lao
động phải được huấn luyện chính thức sơ
cấp cứu (bằng cấp có lưu trong hồ sơ).
1 Chỉ có thể áp dụng tiêu chuẩn này tại thời điểm không có nhân viên y tế được
huấn luyện.
SR-OH
5.4
Có một tủ cứu thương cho mỗi 100 nhân
viên. Ít nhất, tủ cứu thương gồm những dụng
cụ sau:
• băng cuộn;
• gạc vô trùng/bông y tế;
• băng cá nhân;
• dung dịch sát khuẩn;
• thuốc bôi kháng khuẩn;
• găng tay phẩu thuật vô trùng; và,
• kéo và kẹp y tế.
0 Nguồn tiếp liệu sơ cấp cứu phải bao gồm các vật liệu cần thiết để đáp ứng tất
cả các tình huống sơ cấp cứu có thể lường trước được một cách hợp lý.
Phải thường xuyên kiểm tra ngày hết hạn để đảm bảo chức năng của các vật
liệu được lưu trữ trong tất cả các tủ cứu thương.
Không nên cung cấp thuốc uống, như thuốc viên trong các tủ cứu thương.
Tốt nhất, ban lãnh đạo nhà máy nên chỉ định một người cụ thể chịu trách
nhiệm chọn các loại và lượng tiếp liệu sơ cấp cứu và bảo quản nguồn tiếp liệu
này. Người này có thể là Nhân viên phụ trách An toàn Lao động & Sức khỏe
Nghề nghiệp, hoặc một cá nhân khác cộng tác với Nhân viên phụ trách An
toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp. Phải bảo quản nguồn tiếp liệu trong
khu vực dễ tiếp cận khi xảy ra tình huống khẩn cấp.
Trang 78 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-OH
5.5
Tủ cứu thương phải dễ thấy (hay có dấu hiệu
rõ ràng nhận biết) và dễ tiếp cận.
0
Tốt nhất, không khóa tủ cứu thương và người lao động có thể tự do tiếp cận
bất cứ khi nào. Trong trường hợp tủ cứu thương khóa, thông tin rõ ràng về
người giữ chìa khóa (như tên, ảnh và số điện thoại) được niêm yết để người
lao động biết liên lạc với ai khi họ cần sử dụng các dụng cụ trong tủ cứu
thương. Người liên lạc phải luôn sẵn sàng và có mặt ở khu vực làm việc.
SR-OH
5.6
Nhà máy có chính sách bằng văn bản về Bảo
hộ Lao động. Chính sách bao gồm:
• Mô tả về khu vực làm việc có liên quan
có các mối nguy hiểm trong quá trình
sản xuất cần có Bảo hộ Lao động;
• Loại Bảo hộ Lao động;
• Loại và tần suất huấn luyện tổ chức
cho người lao động ở các khu vực đó;
• Bảo hộ Lao động được trang bị như
thế nào;
• Quy chuẩn mua, kiểm tra, và chấp
nhận hay loại bỏ Bảo hộ Lao động; và
• Quy chuẩn về các kiểm tra sức khỏe
phù hợp, việc cho nhân viên đeo thử
mặt nạ nhằm đảm bảo nhân viên sử
dụng đúng và an toàn mặt nạ (nếu có).
0
SR-OH
5.7
Tất cả các khu vực làm việc yêu cầu Bảo hộ
Lao động phải có biển báo nhắc nhở loại Bảo
hộ Lao động cần mang. Toàn bộ người lao
động cần Bảo hộ Lao động phải sử dụng Bảo
hộ Lao động bao gồm:
0
Trang 79 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Bảo hộ mắt: Khi bị chói thường xuyên,
bụi hay các mảnh vỡ bay, văng sơn,
chất tẩy rửa hay các hóa chất khác;
• Bảo hộ tai: Khi độ ồn đo được (trung
bình trong mỗi 8 giờ liên tục) trên 85
dB (A)85 hoặc nơi máy được sử dụng
phát ra âm thanh to và chói tai;
• Găng tay chống hóa chất: Khi vận
hành hay dùng hóa chất như keo, dung
môi, chất kết dính hoặc chất phủ làm
bóng;
• Găng tay sắt: khi làm việc với máy cắt;
• Khẩu trang chống bụi: khi nồng độ bụi
vượt ngưỡng dễ chịu hoặc giới hạn
theo yêu cầu của Bảng Thông tin An
toàn/Phiếu an toàn hóa chất;
• Khẩu trang chống hơi sương: khi nồng
độ hơi sương vượt ngưỡng quy định,
hoặc giới hạn theo yêu cầu của Bảng
Thông tin An toàn/Phiếu an toàn hóa
chất;
• Bảo hộ chân thích hợp: khi làm việc với
bề mặt ẩm ướt, vật nặng hoặc sắc
nhọn; và,
• Giày bảo hộ hay ủng: khi vận hành hay
di chuyển các thiết bị nặng.
Trang 80 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-OH 6: Nhà máy phải thực hiện đánh giá tất cả các mối nguy hiểm tiềm ẩn trong hoạt động công việc của phụ nữ đang mang thai hoặc
mới sinh con và đảm bảo thực hiện tất cả các bước hợp lý để loại trừ hoặc giảm thiểu bất kỳ rủi ro nào đối với sức khỏe và an toàn của họ.
SR-OH
6.1
Phụ nữ mang thai và cho con bú không được
tham gia vào công việc gây nguy hiểm cho
sức khoẻ của họ và sức khoẻ của con họ.
0 Quan
trọng
Khi cần thiết nhà máy phải điều chỉnh công việc của phụ nữ mới sinh (phụ nữ
đã sinh con hoặc nuôi con trong vòng sáu tháng qua), phụ nữ sắp sinh (phụ
nữ đang mang thai) và phụ nữ đang cho con bú (phụ nữ đang nuôi con bằng
sữa mẹ) để giảm thiểu rủi ro.
Các công việc nguy hiểm dẫn đến rủi ro đối với sức khoẻ của người phụ nữ
hoặc sức khoẻ của con họ có thể bao gồm việc xử lý hoặc tiếp xúc nhiều với
thuốc trừ sâu, làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, vận hành máy móc hoặc
công cụ nặng hay nguy hiểm, làm việc ban đêm, nâng vật nặng và làm việc ở
những độ cao nguy hiểm.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú cũng được bảo vệ theo SR-OH 1.20.
SR-OH
6.2
Cung cấp ghế ngồi thích hợp cho lao động
nữ mang thai để tránh phải đứng lâu.
1 Quan
trọng
SR-OH
6.3
Nhà máy có phân tích rủi ro bằng văn bản
đối với những phụ nữ mới sinh hoặc sắp
sinh. Nhà máy tuân thủ tất cả các luật về thai
sản quốc gia khi đánh giá tất cả các rủi ro
trong công việc và nơi làm việc đối với phụ
nữ mới sinh và sắp sinh.
1 Phải luôn tuân thủ luật về điều kiện làm việc của người lao động mang thai,
tuy nhiên cần có phân tích rủi ro bằng văn bản chậm nhất vào Năm 1.
SR-OH
6.4
Nhà máy thông báo theo cách hiệu quả về
kết quả của phân tích rủi ro này cho người
lao động.
1
Trang 81 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-OH 7: Nhà máy phải tạo điều kiện để tất cả người lao động có thể sử dụng nhà vệ sinh sạch sẽ, có thể tiếp cận với nước có thể uống
sạch, và, nếu có, cung cấp các cơ sở đảm bảo vệ sinh để lưu trữ thực phẩm.
SR-OH
7.1
Có ít nhất một nhà vệ sinh cho mỗi 25 nhân
viên theo từng giới tính.
0 Quan
trọng
Đối với các nhà máy lên đến 100 người lao động, cần phải có ít nhất một nhà
vệ sinh theo từng giới tính cho mỗi 25 người lao động.
Đối với các nhà máy có hơn 100 người lao động, cần phải có ít nhất một nhà
vệ sinh theo từng giới tính cho mỗi 50 người lao động.
SR-OH
7.2
Nhà vệ sinh phải thông thoáng, đảm bảo tính
riêng tư, sạch sẽ, và hoạt động tốt, có xà
bông rửa tay. Nhà vệ sinh phải có vòi nước
để rửa tay.
0
SR-OH
7.3
Cung cấp nước uống sạch miễn phí cho tất
cả người lao động trong thời gian làm việc.
0 Quan
trọng
Có thể cần đun sôi, lọc nước hoặc clo hóa nước để đảm bảo nước sạch.
“Nước uống sạch” là nước tuân thủ các yêu cầu pháp lý hoặc các thông số
của Tổ chức Y tế Thế giới, tùy theo quy định nào nghiêm ngặt hơn:
• vi khuẩn fecal Coliforms: không;
• lượng clo còn dư hoặc dư lượng từ các chất tẩy uế trong xử lý khác: từ
0.2 đến 0.5 mg/L;
• nitrat: 10 mg/L như nitrat;
• pH: từ 6.5 đến 8.5;
• natri: 20 mg/L;
• sulfat: 250 mg/L; và,
• độ đục: nhỏ hơn hoặc bằng 5 NTU.
SR-OH
7.4
Bình chứa nước uống phải sạch, và được bảo
vệ đúng cách để tránh ô nhiễm.
0
Trang 82 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-OH
7.5
Nước uống phải có nhãn nước uống rõ ràng. 0
SR-OH
7.6
Nhà ăn, tình trạng nhà bếp, và các thực hành
chế biến thực phẩm phải hợp vệ sinh.
0 Điều kiện vệ sinh theo tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả nhà bếp và các khu
vực ăn uống được chỉ định được cấp cho người lao động ở trong các cơ sở
của nhà máy và nhà ở trong nhà máy, nếu được cung cấp.
SR-OH
7.7
Các hồ sơ kiểm tra và chứng nhận về y tế
theo yêu cầu của chính phủ được lưu giữ tại
nhà bếp và nhà ăn trong nhà máy, nếu cần,
cũng như nhà ở trong nhà máy, nếu được
cung cấp.
0 Tốt nhất, các hồ sơ được lưu giữ trong ít nhất 5 năm, trừ khi pháp luật có quy
định khác.
Tiêu chuẩn SR-OH 8: Nhà máy phải đảm bảo bất kỳ cơ sở ký túc xá nào được cung cấp cho người lao động phải sạch sẽ, an toàn và đáp ứng các
nhu cầu cơ bản của người lao động.
SR-OH
8.1
Trường hợp người lao động được cung cấp
nhà ở, chất lượng của nhà ở phải phù hợp
với luật pháp quốc gia. Ký túc xá phải sạch,
an ninh/an toàn, được chiếu sáng đầy đủ,
thông thoáng, có hệ thống sưởi và làm mát.
Mỗi người trong ký túc xá phải có giường
riêng.
0 Quan
trọng
Trường hợp luật pháp không quy định, tiêu chuẩn tối thiểu về nhà ở bao gồm:
• Bảo vệ khỏi côn trùng và sâu bọ (ví dụ: cửa sổ có lớp lưới, không có
khe hở trên tường);
• Tạo bóng râm bên ngoài nhà ở những khu vực nóng (ví dụ: cây, mái
hiên, v.v.);
• Nội thất cơ bản để đựng đồ dùng cá nhân được đóng lại và có khóa
được cung cấp cho tất cả người lao động;
• Mỗi giường cách nhau ít nhất 90 cm;
• Khoảng cách dọc giữa các giường tầng lớn hơn hoặc bằng 120 cm;
• Có ít nhất một phòng tắm/buồng tắm cho mỗi mười người lao động mỗi
phòng, hoặc ít nhất một buồng tắm cho mỗi hai gia đình trong trường
hợp nhà ở; và,
Trang 83 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Trong trường hợp không có dịch vụ nhà bếp (nhà bếp và phòng ăn do
người sử dụng lao động cung cấp), phải có ít nhất một nhà bếp cho mỗi
mười người lao động trong phòng hoặc cho mỗi hai gia đình.
Những yêu cầu này phù hợp với Hướng dẫn của ILO về Khuyến nghị về
Nhà ở cho Người lao động Số 115.
SR-OH
8.2
Người lao động trong ký túc xá được phép
tiếp cận:
• Nguồn nước đầy đủ và tiện lợi;
• Buồng tắm đảm bảo tính riêng tư;
• Nước uống an toàn;
• Nhà bếp; và,
• Nhà vệ sinh sạch, hoạt động tốt, thông
thoáng với không khí đối lưu, đảm bảo
tính riêng tư, chiếu sáng đầy đủ vào
ban đêm, và được cung cấp xà bông
rửa tay.
0 Trong trường hợp không có nhà ăn và nhà bếp do người sử dụng lao động
cung cấp, phải có các nhà bếp bên ngoài khu vực ngủ để chuẩn bị thức ăn và
ăn uống và để rửa đồ dùng nhà bếp. Nên có ít nhất một nhà bếp cho mỗi
mười người lao động hoặc hai gia đình cư trú tại nhà máy.
SR-OH
8.3
Người lao động sống trong ký túc xá được
huấn luyện cách sử dụng bình chữa cháy.
Bình chữa cháy:
• được bảo trì thường xuyên;
• trong phạm vi 75 bộ (23 mét) với từng
giường;
• được nạp đầy;
• dễ thấy;
• Được đánh dấu rõ ràng; và,
• được bảo vệ khỏi các yếu tố tự nhiên.
0
Trang 84 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-OH
8.4
Trong ký túc xá, đường thoát hiểm phải đảm
bảo:
• Có hai cửa thoát hiểm với khoảng cách
theo quy định giữa các cửa;
• Cửa thoát hiểm phải mở ra ngoài;
• Cửa thoát hiểm phải dẫn ra được nơi
an toàn bên ngoài tòa nhà;
• Cửa thoát hiểm được trang bị đèn
thoát hiểm chiếu sáng tốt, có pin dự
phòng, ở các vị trí thích hợp để chiếu
sáng đường thoát hiểm; và,
• Dấu hiệu thoát hiểm phải nhìn thấy
được từ khoảng cách 100 bộ (30 mét).
0
SR-OH
8.5
Cửa thoát hiểm ở ký túc xá phải luôn mở. 0 Quan
trọng
SR-OH
8.6
Trách nhiệm cũng như những hạn chế đối
với bảo vệ kiểm soát trong nhà máy và trong
ký túc xá phải rõ ràng.
0 Cơ sở cần bảo vệ nhân phẩm của người lao động. Tốt nhất, cần phân công
bảo vệ nữ cho ký túc xá nữ và các hoạt động khám xét.
SR-OH
8.7
Không có thêm những hạn chế nào ngoại trừ
lý do cần thiết cho sự an toàn.
0
Trang 85 / 122
TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-OH 9: Tất cả người lao động có quyền rời khỏi vị trí sắp có nguy hiểm nghiêm trọng xảy ra mà không cần có sự cho phép từ ban
lãnh đạo nhà máy.
SR-OH
9.1
Người lao động có quyền rời khỏi vị trí sắp
có nguy hiểm nghiêm trọng xảy ra mà không
cần có sự cho phép từ ban lãnh đạo nhà
máy.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn SR-OH 10: Người lao động phải được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ thích hợp, dự trù.
SR-OH
10.1
Nhà máy đảm bảo quyền tiếp cận đến các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe và y tế thích hợp
dự trù, bao gồm cả việc vận chuyển trong
trường hợp cấp cứu.
0
Mục đích của tiêu chuẩn này là nhà máy đảm bảo rằng người lao động được
cung cấp và không phải trả tiền cho dịch vụ chăm sóc y tế cấp tính cho bất kỳ
thương tích và bệnh tật nào tại nơi làm việc. Tiêu chuẩn này bao gồm cả khi
người lao động đang ở nhà nếu nhà ở do nhà máy cấp.
Tiêu chuẩn SR-OH 11: Phải cấp phát miễn phí quần áo làm việc cần thiết và thích hợp.
SR-OH
11.1
Cấp phát miễn phí quần áo làm việc cần thiết
và thích hợp.
0
Trang 86 / 122
TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể
(FA)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể (FA)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-FA 1: Tất cả người lao động có quyền thành lập, tham gia, và tổ chức các công đoàn theo sự lựa chọn của họ để thương lượng thỏa
ước tập thể thay mặt họ với nhà máy. Nhà máy phải tôn trọng quyền này, và phải thông báo có hiệu quả cho người lao động rằng họ được tự do
tham gia vào một tổ chức theo lựa chọn của họ và việc họ làm như vậy sẽ không dẫn đến các hậu quả tiêu cực cho họ, hoặc sự trả đũa, từ nhà máy.
Nhà máy không can thiệp vào việc thành lập, hoạt động hoặc việc quản lý các tổ chức của người lao động hoặc thương lượng thỏa ước tập thể
dưới bất kỳ hình thức nào.
SR-FA 1.1 Nhà máy có chính sách bằng văn bản quy
định rằng nhà máy cam kết tôn trọng các
quyền tự do hội đoàn và quyền thương
lượng thỏa ước tập thể của người lao động.
0
SR-FA 1.2 Giám đốc nhà máy không hợp tác với các tổ
chức dựa vào những thế lực xã hội để hạn
chế thực hiện quyền tự do hội đoàn của
người lao động.
0
SR-FA 1.3 Ban lãnh đạo cho phép các tổ chức công
đoàn hoặc người lao động khác, chưa xuất
hiện tại nhà máy, chia sẻ thông tin với lực
lượng lao động tại địa điểm và thời gian thỏa
thuận mà không có sự can thiệp.
0 Quan
trọng
Trang 87 / 122
TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể
(FA)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-FA 1.4 Không có hậu quả tiêu cực đối với người lao
động, ban lãnh đạo cho phép các đại diện
được bỏ phiếu tự do gặp gỡ và tiếp cận với
tất cả người lao động tại nơi làm việc và để
người lao động tổ chức các cuộc họp và tự
tổ chức trong giờ làm việc.
0 Quan
trọng
SR-FA 1.5 Nhà máy tổ chức chương trình định hướng
và huấn luyện cho toàn bộ quản lý và giám
sát về chính sách Tự do Hội đoàn, nhấn
mạnh không phân biệt đối xử với công đoàn.
1
SR-FA 1.6 Áp dụng khi có tổ chức của người lao động
hoạt động: các cuộc họp giữa ban lãnh đạo
cấp cao và các đại diện tổ chức người lao
động được thực hiện ít nhất 4 tháng một lần.
1
Tốt nhất là người lao động và ban lãnh đạo cấp cao có kế hoạch tổ chức các
cuộc họp.
SR-FA 1.7 Áp dụng khi có tổ chức người lao động hoạt
động: có lịch họp định kỳ giữa các đại diện
người lao động và được chấp thuận bởi ban
lãnh đạo.
0
Đội Quản lý Quỹ không được coi là một tổ chức người lao động.
SR-FA 1.8 Kết quả các cuộc họp của tổ chức người lao
động được các đại diện của họ ghi lại và chia
sẻ với người lao động.
1
Tiêu chuẩn này yêu cầu các kết quả của cuộc họp được ghi chép và chia sẻ
cho cả cuộc họp giữa ban lãnh đạo cấp cao và tổ chức người lao động (SR-
FA 1.6) cũng như giữa các đại diện của người lao động (SR-FA 1.7).
Trang 88 / 122
TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể
(FA)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-FA 1.9 Nếu có một tổ chức của người lao động hoạt
động, nhà máy sẽ phối hợp với các đại diện
công đoàn và/hoặc đại diện của người lao
động về các chính sách và quyết định của
nhà máy có ảnh hưởng trực tiếp đến người
lao động.
1
Tiêu chuẩn SR-FA 2: Trong trường hợp quyền tự do hội đoàn và thương lượng bị hạn chế bởi luật, nhà máy phải cho phép người lao động được tư
do chọn ra đại diện người lao động.
SR-FA 2.1 Trong trường hợp quyền tự do hội đoàn và
thương lượng bị hạn chế bởi luật, ban lãnh
đạo cho phép người lao động được tư do
chọn ra đại diện người lao động.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn SR-FA 3: Nhà máy phải đảm bảo rằng đại diện của người lao động và bất kỳ người lao động nào tham gia vào việc tổ chức người lao
động không bị phân biệt đối xử, quấy rối, hăm dọa, hoặc trả đũa vì là thành viên của công đoàn hoặc tham gia hoạt động công đoàn. Các đại diện có
quyền tiếp cận với các thành viên của họ tại nơi làm việc.
SR-FA 3.1 Tất cả người lao động có quyền thành lập,
tham gia và tổ chức các tổ chức công đoàn
hoặc các tổ chức người lao động do họ lựa
chọn và thương lượng thỏa ước tập thể với
ban lãnh đạo nhà máy.
0 Quan
trọng
Bên được cấp Giấy chứng nhận không được can thiệp đến việc thành lập,
hoạt động hoặc quản lý tổ chức người lao động hoặc thương lượng thỏa ước
tập thể dưới bất kỳ hình thức nào.
SR-FA 3.2 Các đại diện của công đoàn có quyền tiếp
cận với các thành viên của họ tại nơi làm
việc.
0 Quan
trọng
Nhà máy không thể áp đặt các điều khoản hoặc điều kiện bất hợp lý để tiếp
cận người lao động.
Trang 89 / 122
TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể
(FA)
Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-FA 3.3 Không được xem việc gia nhập công đoàn
làm điều kiện để tuyển dụng, hoặc căn cứ để
đề bạt, giáng chức hay thuyên chuyển; căn
cứ để xử phạt và/hoặc sa thải.
0 Quan
trọng
Nhà máy phải đảm bảo rằng các thành viên công đoàn, đại diện của người lao
động, và bất kỳ người lao động nào tham gia vào việc tổ chức người lao động
không bị phân biệt đối xử, quấy rối, hăm dọa, hoặc trả đũa vì là thành viên của
công đoàn, đại diện của người lao động, hoặc tham gia vào việc tổ chức
người lao động.
SR-FA 3.4 Nhà máy có các quy trình rõ ràng cho việc
báo cáo chống phân biệt đối xử, các thưa
kiện về quấy rối và lạm dụng, nêu rõ báo cáo
cho ai, khi nào và nên sử dụng các biểu báo
cáo nào, và cách thức thông báo kết quả cho
người lao động.
0
SR-FA 3.5 Nhà máy lưu hồ sơ cho tất cả các trường
hợp sa thải thành viên công đoàn hoặc các
thành viên của tổ chức người lao động.
0
Tiêu chuẩn này đề cập đến việc sa thải khỏi nhà máy, không phải khỏi một tổ
chức công đoàn hoặc hội đồng của người lao động. Xem thêm Tiêu chuẩn
ED-CE 12.4 để biết các yêu cầu lưu trữ hồ sơ của tất cả các hợp đồng chấm
dứt làm việc.
Tiêu chuẩn SR-FA 4: Trong vòng một năm sau khi cấp chứng nhận, người lao động phải được cung cấp thông tin về quyền và tổ chức người lao
động từ một nguồn độc lập. Nhà máy phải cấp quyền tiếp cận với các chuyên gia về quyền lao động và đại diện của các tổ chức phi chính phủ và
công đoàn để tiến hành chương trình huấn luyện người lao động. Ban lãnh đạo phải thanh toán phí của chương trình huấn luyện.
SR-FA 4.1 Ban lãnh đạo đảm bảo rằng tất cả người lao
động được cung cấp thông tin về quyền tự
do hội đoàn và tất cả các lựa chọn sẵn có để
tự do tham gia từ một nguồn độc lập.
1
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là trong vòng một năm sau khi được cấp chứng
nhận, người lao động tiếp nhận và hiểu thông tin từ một nguồn độc lập (như là
một tổ chức công đoàn, một quan chức chính phủ, một học giả chuyên về lao
động, một tổ chức phi chính phủ về quyền lao động độc lập v.v. không chịu sự
can thiệp hoặc kiểm soát của ban lãnh đạo) liên quan đến quyền tự do hội
đoàn.
Trang 90 / 122
TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Nếu có sẵn một tổ chức công đoàn, hội đồng của người lao động, hội đồng,
hoặc một hình thức tổ chức khác trước khi Bên được cấp Giấy chứng nhận
xin chứng nhận Fair Trade, việc tuân thủ tiêu chuẩn này sẽ dựa trên việc liệu
trước đó người lao động có được cung cấp thông tin về tự do hội đoàn và, liệu
lực lượng lao động hiện tại có hiểu được các lựa chọn có sẵn cho họ hay
không.
TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-ND 1: Nhà máy sẽ không tham gia hoặc ủng hộ sự phân biệt đối xử trong tuyển dụng, chi trả lương, huấn luyện, thăng tiến, nghỉ việc
hoặc về hưu dựa trên chủng tộc, nguồn gốc quốc gia hay xã hội, địa vị xã hội, dòng dõi, tôn giáo, khuyết tật, giới tính, định hướng tình dục, trách
nhiệm gia đình, tình trạng hôn nhân, thành viên công đoàn, quan điểm chính trị, tuổi tác, hoặc bất cứ điều kiện nào có thể dẫn đến việc phân biệt đối
xử.
SR-ND 1.1 Không có sự phân biệt đối xử trong thuê
mướn lao động, thăng tiến, huấn luyện, chi
trả lương, bố trí công việc, nghỉ việc, về hưu
hay các hoạt động khác.
0 Quan
trọng
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là ngăn cấm sự phân biệt đối xử trong công việc
và nghề nghiệp, như được nêu trong Công ước của Tổ chức Lao động Quốc
tế 111.
Phân biệt đối xử được định nghĩa là phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên
chủng tộc, sắc tộc, màu da, giới tính, định hướng tình dục, khuyết tật, tình
trạng hôn nhân, ràng buộc gia đình, tuổi tác, tôn giáo, quan điểm chính trị, tình
trạng thai sản, viêm gan hoặc tình trạng HIV/AIDS, tình trạng thành viên trong
một tổ chức công đoàn hoặc tổ chức khác của người lao động, nguồn gốc
quốc gia, hoặc xã hội.
Tiêu chuẩn này bao gồm việc không có sự phân biệt đối xử trong việc phân bổ
các phúc lợi hoặc các khoản tiền dành cho các phúc lợi, kể cả nhà ở.
Trang 91 / 122
TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn này cũng bao gồm việc người lao động không phải xét nghiệm
viêm gan, HIV/AIDS, thử thai, hoặc kiểm tra trinh tiết trong quá trình tuyển
dụng.
SR-ND 1.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản hỗ trợ
chống phân biệt đối xử qua việc thuê mướn
lao động và thăng tiến/ đề bạt.
0
SR-ND 1.3 Nhà máy thiết lập biện pháp thuê mướn rõ
ràng mà không thiên vị trong việc loại bỏ hồ
sơ cá nhân hoặc nhóm đặc biệt nào đó.
3 Các ví dụ về biện pháp thuê mướn bao gồm quảng cáo, dán thông tin, ứng
viên nộp trực tiếp.
SR-ND 1.4 Nhà máy có tiêu chuẩn Lựa chọn Ngang
hàng bằng văn bản cho mỗi nhóm người lao
động dựa trên cơ sở bảng mô tả yêu cầu
công việc và năng lực rõ ràng, sử dụng các
công cụ và tiêu chuẩn Lựa chọn Ngang hàng
khách quan cho tất cả các lao động.
3 Các ví dụ về các công cụ và tiêu chuẩn Lựa chọn Ngang hàng khách quan
bao gồm kiểm tra kỹ năng, hướng dẫn phỏng vấn.
SR-ND 1.5 Nhà máy có Hệ thống Quản lý Đánh giá
Năng lực người lao động làm cơ sở để đề
bạt, xác định giá trị công việc để chi trả, tăng
chất lượng công việc và cơ hội được huấn
luyện vả đảm bảo việc làm.
3
SR-ND 1.6 Cho phép trả khác nhau dựa trên thâm niên,
chất lượng công việc, số lượng hoặc chất
lượng sản phẩm và phải được minh chứng
thông qua Hệ thống Quản lý Năng lực.
0
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là người lao động nhận lương tương đương đối
với công việc có giá trị như nhau, dựa trên một hệ thống rõ ràng cho phép trả
lương khác nhau một cách phù hợp trong khi đảm bảo sự khác biệt khi chi trả
lương là hợp lý và không dựa trên các yếu tố như giới tính hoặc dân tộc của
người lao động.
Trang 92 / 122
TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
SR-ND 1.7 Để hiệu chỉnh các khoản chi trả khác biệt,
không được giảm lương người lao động.
Thay vào đó, tăng lương cho người lao động
lương thấp hơn.
1
Trong những trường hợp mà trước đây người lao động đã nhận được tiền
lương khác nhau cho công việc có giá trị như nhau, và Hệ thống Quản lý
Năng lực không hỗ trợ việc trả lương khác nhau thì phải điều chỉnh chi trả
lương để lương của người lao động có lương thấp hơn được nâng lên mức
của người lao động lương cao hơn.
SR-ND 1.8 Người lao động được huấn luyện và hiểu rõ
quy trình được thiết lập rõ ràng để báo cáo
sự phân biệt đối xử mà tối thiểu bao gồm:
• phải báo cáo cho ai;
• khi nào báo cáo; và,
• báo cáo nên ở định dạng nào.
1
Tiêu chuẩn SR-ND 2: Nhà máy không được can thiệp vào hoạt động liên quan đến quyền người lao động trong việc giám sát các nguyên tắc hay
hành vi thực tế hoặc đáp ứng những nhu cầu liên quan đến chủng tộc, quốc gia hay nguồn gốc xã hội, tín ngưỡng, khuyết tật, giới tính, định hướng
tình dục, trách nhiệm gia đình, thành viên công đoàn, quan điểm chính trị hay các điều kiện khác có thể dẫn đến việc phân biệt đối xử.
SR-ND 2.1 Ban lãnh đạo không được can thiệp vào
quyền của người lao động trong việc giám
sát các nguyên tắc hay hành vi thực tế hoặc
đáp ứng những nhu cầu liên quan đến chủng
tộc, quốc gia hay nguồn gốc xã hội, tín
ngưỡng, khuyết tật, giới tính, định hướng
tình dục, trách nhiệm gia đình, thành viên
công đoàn, quan điểm chính trị hay các điều
kiện khác có thể dẫn đến việc phân biệt đối
xử.
0
Các ví dụ khác có thể gây ra sự phân biệt đối xử bao gồm các lựa chọn cá
nhân liên quan đến ngoại hình, quần áo, mũ nón, các hoạt động thờ phụng,
ngôn ngữ, thiết bị hỗ trợ tình trạng khuyết tật hoặc các hoạt động ở bên ngoài
nơi làm việc.
Trang 93 / 122
TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-ND 3: Nhà máy sẽ không cho phép bất kỳ hành vi nào đe dọa, lạm dụng, bóc lột hoặc cưỡng bức tình dục, bao gồm cử chỉ, ngôn
ngữ, và tiếp xúc về mặt cơ thể tại nơi làm việc và, ở những nơi thích hợp, trong nhà ở và các cơ sở khác do nhà máy cung cấp cho người lao động
để sử dụng.
SR-ND 3.1 Nhà máy đảm bảo cung cấp môi trường làm
việc không có đe dọa cho người lao động.
0 Quan
trọng
Nhà máy phải đảm bảo rằng nơi làm việc không có bất kỳ hành vi đe dọa, lạm
dụng, bóc lột hoặc cưỡng bức tình dục nào, bao gồm cử chỉ, ngôn ngữ và sự
tiếp xúc về mặt cơ thể. Điều này áp dụng tại nơi làm việc cũng như trong tất
cả các nhà ở và tài sản do nhà máy cung cấp, bất kể nhà máy có sở hữu, cho
thuê, hoặc ký hợp đồng nhà ở hoặc tài sản của nhà cung cấp dịch vụ.
Tiêu chuẩn SR-ND 4: Nhà máy sẽ không bắt buộc người lao động phải thực hiện thử thai hoặc kiểm tra trinh tiết trong bất kỳ trường hợp nào.
SR-ND 4.1 Không được kiểm tra mang thai hay trinh tiết
hoặc hỏi về tình trạng mang thai hoặc trinh
tiết của các ứng viên nữ:
• Khi xin việc; và,
• Bất kỳ khi nào trong thời gian làm việc.
0 Quan
trọng
TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR)
Với bối cảnh của lao động nữ trong nhà máy, đặc biệt các nhà máy sản xuất hàng may mặc, Fair Trade USA tin rằng tập trung thêm vào trách
nhiệm xã hội và trao quyền cho phụ nữ là rất quan trọng. Trong khi một số yêu cầu của tiêu chuẩn này đề cập đến việc không phân biệt đối xử và
các yêu cầu về trách nhiệm xã hội, để nhấn mạnh thêm, những điều này được lập lại ở đây.
Trang 94 / 122
TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-WR 1: Người lao động nữ được trả lương bình đẳng.
SR-WR
1.1
Người sử dụng lao động không trả mức lương
không bằng nhau cho nam và nữ làm công
việc đòi hỏi kỹ năng, nỗ lực và trách nhiệm như
nhau, thực hiện dưới điều kiện làm việc tương
tự nhau trong cùng một tổ chức.
0 Quan
trọng
Chi trả lương khác nhau giữa những người lao động phải được Hệ thống Quản
lý Năng lực cho phép theo SR-ND 1.5.
Tiêu chuẩn SR-WR 2: Không được phép thực hiện thử thai trong các hoạt động tuyển dụng, sa thải, hoặc thăng tiến.
SR-WR
2.1
Không được kiểm tra mang thai hay trinh tiết
hoặc hỏi về tình trạng mang thai hoặc trinh tiết
của các ứng viên nữ:
• Khi xin việc; và,
• Bất kỳ khi nào trong thời gian làm việc.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn này giống với SR-ND 4.1. Đánh giá viên không cần phải kiểm tra
lại.
Tiêu chuẩn SR-WR 3: Thời gian nghỉ thai sản không ngắn hơn 8 tuần được trả đủ lương không bao gồm phép năm. Sau khi trở lại làm việc, phải được
cung cấp thời gian để cho con bú sữa mẹ trong giờ làm việc.
SR-WR
3.1
Thời gian nghỉ thai sản không ngắn hơn 8
tuần được trả đủ lương không bao gồm phép
năm.
1
SR-WR
3.2
Sau khi trở lại làm việc, phải được cung cấp
thời gian để cho con bú sữa mẹ trong giờ làm
việc.
1
Trang 95 / 122
TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn SR-WR 4: Nghiêm cấm giảm trừ lương hoặc sa thải người lao động nghỉ thai sản. Sau khi trở lại làm việc, người lao động sẽ làm việc ở vị
trí giống như trước khi nghỉ phép, với mức lương và phúc lợi tương đương hoặc tương tự.
SR-WR
4.1
Không giảm trừ lương hoặc sa thải người lao
động nghỉ thai sản.
0 Quan
trọng
SR-WR
4.2
Người lao động nghỉ thai sản trở lại làm việc
được trả lương và phúc lợi như trước đó.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn SR-WR 5: Không ép buộc người lao động dùng các biện pháp tránh thai.
SR-WR
5.1
Không trực tiếp hoặc gián tiếp ép buộc người
lao động dùng các biện pháp tránh thai.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn SR-WR 6: Ban lãnh đạo cung cấp dịch vụ và nhà ở thích hợp cho người lao động mang thai và đảm bảo rằng họ nhận được những công
việc không gây nguy hiểm cho sức khoẻ của người phụ nữ hoặc thai nhi mà họ đang mang.
SR-WR
6.1
Phụ nữ mang thai và cho con bú không được
bố trí công việc có khả năng gây nguy hiểm
đến sức khỏe của họ hoặc sức khỏe con cái
của họ.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn này cũng giống như SR-OH 6.1. Đánh giá viên không cần phải
kiểm tra lại.
Tiêu chuẩn SR-WR 7: Ban lãnh đạo thi hành chính sách yêu cầu bằng cấp chuyên môn cần thiết cho vị trí của nhân viên và người lao động. Nhu cầu
của nhóm lao động thiểu số/bất lợi, bao gồm lao động nữ được nhắm tới khi huấn luyện và trong các chương trình khác.
SR-WR
7.1
Ban lãnh đạo thực hiện chính sách đảm bảo
rằng nhóm lao động thiểu số/bất lợi, bao gồm
lao động nữ được nhắm tới khi huấn luyện và
trong các chương trình xây dựng năng lực
khác.
1
Nội dung của các khoá huấn luyện và chương trình này phải được thiết kế để
giúp người lao động tiếp cận các cơ hội thăng tiến trong công việc và các phúc
lợi khác như các khoản tiền thưởng cho chất lượng hoặc hiệu suất.
Trang 96 / 122
TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Trang 97 / 122
TIỂU MỤC 4.1: Hệ thống Giám sát (MS) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
MỤC 4: Trách nhiệm và Quản lý Môi trường (ERM)
TIỂU MỤC 4.1: Hệ thống Giám sát (MS)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và làm rõ
Tiêu chuẩn ERM-MS 1: Các nhà máy cam kết về môi trường và nỗ lực để bảo vệ và phục hồi môi trường tự nhiên. Ít nhất, tất cả các yêu cầu pháp
luật tại địa phương được tuân thủ. Có một nỗ lực liên tục để cải thiện hiệu suất môi trường theo một lộ trình xác định hướng tới việc sản xuất sạch
hơn.
ERM-MS
1.1
Nhà máy phải có Chính sách về Môi trường
bằng văn bản nêu lên cam kết của nhà máy
trong việc xác định và giải quyết các rủi ro
môi trường.
0 Quan
trọng
Mục tiêu của tiêu chuẩn này là nhà máy phải lập hồ sơ cam kết để xác định và
giải quyết các rủi ro môi trường do hoạt động của nhà máy. Thực hành tốt
nhất là cần cập nhật Chính sách theo thời gian để hợp nhất các thay đổi đối
với hệ thống của nhà máy, để giám sát hoạt động môi trường, và các kế
hoạch giảm rủi ro và tác động môi trường theo thời gian (xem ERM-MS 2 và
ERM-MS 3).
ERM-MS
1.2
Nhà máy lưu giữ tất cả giấy cho phép và giấy
phép theo yêu cầu của pháp luật đối với các
quy trình sản xuất.
0 Quan
trọng
Mục đích của tiêu chuẩn này là tối thiểu nhà máy phải tuân theo luật pháp tại
địa phương để nỗ lực bảo vệ và khôi phục môi trường tự nhiên. Giấy cho
phép và giấy phép khác nhau theo khu vực địa lý và quá trình sản xuất. Ví dụ
như giấy phép về nước thải hoặc giấy phép khí thải độc hại.
Tiêu chuẩn ERM-MS 2: Các nhà máy phải phát triển một hệ thống quản lý chứng tỏ cam kết về môi trường, với tiến độ và kế hoạch thực hiện.
ERM-MS
2.1
Nhà máy có hệ thống quản lý môi trường để
theo dõi và cải thiện hoạt động môi trường.
Hệ thống quản lý môi trường xác định tất cả
các khu vực cam kết về môi trường, bao gồm
tiến độ và các kế hoạch cấp cao để giải
quyết từng khu vực.
1 Xem ERM-MS 3 để biết các ví dụ về các khu vực/chủ đề tập trung vào hệ
thống quản lý môi trường, và xem xét bất kỳ vấn đề chính khác liên quan đến
việc sản xuất của bạn.
Trong tiêu chuẩn này, các lĩnh vực có trong hệ thống quản lý môi trường có
thể được giải quyết ở cấp cao. Cần phải phát triển mỗi khu vực thông qua các
kế hoạch chi tiết trong ERM-MS 3.1
Trang 98 / 122
TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và làm rõ
ERM-MS
2.2
Nhà máy có danh sách các nhà cung cấp
được chứng nhận cung cấp các chất tổng
hợp và hóa chất nguy hại.
1 Vui lòng xem Phụ lục 7 của Tiêu chuẩn Nhà máy để biết Danh sách Các chất
Bị Hạn chế Sử dụng tại các nhà máy đã được Chứng nhận Fair Trade. Lưu ý
rằng Danh sách này chỉ là danh sách các chất bị hạn chế sử dụng, và đó
không phải là danh sách đầy đủ tất cả các chất tổng hợp và hoá chất nguy
hại.
Tiêu chuẩn ERM-MS 3: Các nhà máy phải phát triển và thực hiện kế hoạch mà có thể đánh giá được sự tiến triển, nhằm tăng hiệu quả và giảm thiểu
ô nhiễm và chất thải; giảm thiểu việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm vật liệu thô, năng lượng và nước; và quản lý chất thải và các
vấn đề môi trường khác liên quan đến việc thải bỏ các chất thải.
ERM-MS
3.1
Nhà máy có kế hoạch nhằm tăng hiệu quả và
giảm thiểu ô nhiễm và chất thải, giảm thiểu
việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên
bao gồm vật liệu thô, năng lượng và nước;
quản lý đúng cách chất thải và các vấn đề
môi trường khác liên quan đến việc thải bỏ
các chất thải.
3 Các chủ đề được nêu trong tiêu chuẩn này phải đưa vào hệ thống quản lý môi
trường lớn hơn theo yêu cầu của ERM-MS 2.1.
Tiêu chuẩn này có thể bao gồm cả ERM-WM 1.1 mà yêu cầu phải có kế
hoạch giảm chất thải chậm nhất vào Năm 1.
TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ERM-HM 1: Tất cả các hóa chất được lưu trữ, sử dụng và hủy bỏ theo cách có thể giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn và phơi nhiễm với người lao
động, môi trường và các sản phẩm đang được sản xuất.
ERM-HM
1.1
Nhà máy có chính sách bằng văn bản cho
việc lưu trữ, cấp phát và sử dụng hóa chất.
Chính sách bao gồm:
0
Trang 99 / 122
TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Danh sách tồn kho tất cả các chất nguy
hại đang dùng trong quy trình sản xuất;
• Số lượng được lưu trữ;
• Quy trình lưu trữ, sử dụng và thải bỏ;
• Loại và tần suất huấn luyện cho tất cả
người lao động sử dụng hóa chất;
• Kế hoạch loại trừ dần dần các hóa chất
và vật liệu độc hại;
• Các quy trình và hướng dẫn bằng văn
bản đảm bảo các quy trình sản xuất liên
quan đến việc sử dụng hoá chất diễn ra
an toàn;
• Kế hoạch chuyển đổi công việc cho
người lao động sử dụng hóa chất, tùy
theo mức độ phơi nhiễm; và,
• Phương án chống tràn hóa chất bao
gồm quy trình thu gom và thải bỏ hóa
chất tràn.
ERM-HM
1.2
Việc sử dụng hóa chất trong khu vực làm việc
đáp ứng các yêu cầu sau:
• Các hóa chất được lưu giữ tại các khu
vực làm việc được lưu trữ an toàn và có
nhãn rõ ràng bằng ngôn ngữ mà người
lao động hiểu;
• Các khu vực nơi hóa chất được sử
dụng có niêm yết các biển báo an toàn
và cảnh báo;
0
Trang 100 / 122
TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Việc cấp phát và pha trộn hóa chất
được thực hiện tại một phòng hoặc một
khu vực riêng biệt, đủ thông thoáng;
• Có các biển báo được niêm yết tại nhà
vệ sinh, bếp và khu vực sản xuất để yêu
cầu người lao động phải rửa tay sau khi
sử dụng, lưu trữ hoặc hủy bỏ hóa chất;
và,
• Hóa chất tràn phải được bỏ trong một
thùng riêng. Hóa chất trong các thùng
chứa phải được hủy bỏ theo quy định
của nhà máy và luật pháp quốc gia,
không được thải vào dòng nước hay
cống rãnh lộ thiên.
ERM-HM
1.3
Việc lưu trữ hóa chất phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
• Kho hóa chất phải ở khu riêng biệt. Chỉ
những thùng chứa hóa chất nhỏ để sử
dụng hằng ngày được đặt tại khu vực
làm việc/ dây chuyền sản xuất;
• Hóa chất phải được đựng trong thùng
chứa đảm bảo và được dán nhãn bằng
ngôn ngữ người lao động có thể hiểu;
• Kho hóa chất phải đủ độ thông thoáng;
• Hướng dẫn sử dụng hóa chất phải
được dán ở khu vực lưu trữ;
• Bảng Thông tin An toàn phải được dán
hoặc có sẵn;
0
Trang 101 / 122
TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• Bảng Thông tin An toàn được viết bằng
ngôn ngữ người lao động có thể hiểu;
và,
• Hóa chất tràn phải được bỏ trong các
thùng riêng. Hóa chất trong các thùng
chứa phải được hủy bỏ theo quy định
của nhà máy và luật pháp quốc gia, và
không được thải vào dòng nước hay
cống rãnh lộ thiên.
ERM-HM
1.4
Người lao động xử lý các hóa chất có nguy cơ
độc hại được khám sức khỏe thường xuyên
và miễn phí bởi bác sĩ theo yêu cầu (tùy theo
rủi ro và mức độ tiếp xúc) và được thông báo
riêng kết quả khám sức khỏe.
0
Theo luật cho phép, người sử dụng lao động có thể lựa chọn bác sĩ, nhưng
người lao động có thể yêu cầu một bác sĩ khác.
Nếu không được quy định bởi luật pháp, "thường xuyên" có nghĩa là ít nhất một
lần mỗi năm. Cũng có thể là hàng tháng, hàng quý, hoặc một năm hai lần dựa
trên quy định của địa phương, các thực hành của ngành hoặc mức độ tiếp xúc
với hóa chất độc hại.
ERM-HM
1.5
Ban lãnh đạo xem xét các khuyến cáo của
bác sĩ sau lần khám sức khỏe. Một kế hoạch
điều trị được đưa ra nếu phát hiện bệnh tật.
0
Mục đích của tiêu chuẩn này là ban lãnh đạo xem xét kết quả từ bác sĩ và đảm
bảo tính bảo mật cho người lao động ở mức độ hợp lý.
Kế hoạch điều trị sẽ bao gồm kế hoạch chuyển đổi công việc hoặc các biện
pháp cần thiết khác nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Người lao
động phải được giới thiệu một công việc khác ít rủi ro hơn với mức lương và
phúc lợi tương đương nếu họ không thể tiếp tục làm việc một cách an toàn với
một số hóa chất cụ thể nữa. Sẽ không có bất kỳ sự phân biệt đối xử hoặc hình
phạt nào đối với người lao động dựa trên kết quả của lần khám sức khỏe.
Trang 102 / 122
TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ERM-HM 2: Nhà máy phải loại trừ các chất nguy hiểm và độc hại khỏi sản phẩm và trong hoạt động sản xuất. Họ phải tuân theo Danh sách
Các chất Hạn chế Sử dụng tại Phụ lục 7.
ERM-HM
2.1
Nhà máy đã loại trừ bất kỳ hóa chất nào trong
Danh sách Các chất Hạn chế Sử dụng theo
Hiệp hội May mặc và Giày của Mỹ khỏi các
sản phẩm và các nơi sản xuất hàng Fair
Trade Được Chứng nhận.
1 Tham khảo Danh sách Các chất Hạn chế Sử dụng theo Hiệp hội May mặc và
Giày của Hoa Kỳ tại trang web:
https://www.aafaglobal.org/AAFA/Solutions_Pages/Restricted_Substance_List.
aspx?WebsiteKey=49c45f4d-69b3-4c66-823a-6d285960fed2
ERM-HM
2.2
Nếu nhà máy đang dùng bất kỳ hóa chất có
trong Danh sách Đề cử hoặc Cấp phép Sử
dụng Các chất có Ảnh hưởng Cao, theo Quy
định REACH của Liên minh Châu Âu, thì nhà
máy phải đưa ra kế hoạch loại trừ việc sử
dụng các loại hóa chất này trước năm thứ ba
sau khi cấp chứng nhận.
1 Tham khảo các danh sách này tại trang web:
http://echa.europa.eu/web/guest/candidate-list-table và
https://echa.europa.eu/addressing-chemicals-of-
concern/authorisation/recommendation-for-inclusion-in-the-authorisation-
list/authorisation-list
REACH là tên viết tắt của quy định về Đăng ký, Đánh giá, Cấp phép và Hạn
chế sử dụng các Chất hóa học.
Danh sách Ứng cử bao gồm các chất có ảnh hưởng cao mà Cơ quan quản lý
Hóa chất Châu Âu đang cân nhắc để thiết lập các yêu cầu về cấp phép sử
dụng cho một số hoặc tất cả các chất này.
Danh sách Cấp phép Sử dụng, còn có tên là Phụ lục XIV, bao gồm các chất
cấm sử dụng trừ khi được Ủy ban Châu Âu cấp phép sử dụng.
Đánh giá Năm 3 sẽ thẩm định toàn bộ kế hoạch thực hiện nhằm loại trừ việc sử
dụng các loại hóa chất này.
Trang 103 / 122
TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn ERM-WM 1: Mọi chất thải phải được hủy bỏ đúng quy cách, bao gồm các chất thải hóa học, chất thải rắn và chất thải lỏng.
ERM-WM
1.1
Một kế hoạch quản lý chất thải để xử lý chất
thải hiệu quả được xây dựng và thi hành để
giảm thiểu các rủi ro ô nhiễm và sức khỏe
liên quan.
1 Tiêu chuẩn này liên quan đến ERM-MS 3.1, yêu cầu thiết lập một kế hoạch về
môi trường sâu rộng hơn chậm nhất vào Năm 3.
ERM-WM
1.2
Hóa chất và chất thải cần xử lý phải được
thu gom bởi các đơn vị vận chuyển chất thải
nguy hại có thẩm quyền và được chuyển đến
các khu vực rác thải và tái chế được cấp
phép.
0
ERM-WM
1.3
Nước thải không được xả thải trực tiếp ra
môi trường tự nhiên, bao gồm nguồn nước,
mà không qua quá trình tiền xử lý đúng quy
cách.
0 Quan
trọng
Mục đích của tiêu chuẩn này là tất cả nước thải phải được xử lý trước khi xả
thải. Nước thải bao gồm bất kỳ loại nước nào mà chất lượng nước đã bị ảnh
hưởng xấu bởi hoạt động sản xuất, gia công hoặc đóng gói. Nước thải bao
gồm, nhưng không giới hạn ở, các loại nước bị ô nhiễm bởi chất thải của con
người, nước rửa các thùng chứa hóa chất hoặc máy móc thiết bị, và nước
thải từ quá trình nhuộm, giặt, sơn phun, in lưới, v.v.
Các rủi ro liên quan đến việc xả thải nước thải rất khác nhau tùy thuộc vào
quy trình sản xuất mà nước đó đã được sử dụng, có những hóa chất nào có
thể vẫn còn trong nước, và địa điểm và cách thức mà nước đó đã được xả
thải. Trong quá trình xây dựng một hệ thống theo dõi môi trường do ERM-MS
2 yêu cầu, nhà máy cần phải tính toán đến các rủi ro của quá trình sản xuất
cụ thể.
Trang 104 / 122
TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
ERM-WM
1.4
Hệ thống xử lý nước thải phải được bảo trì
bảo dưỡng đầy đủ.
1 ERM-WM 1.3 yêu cầu phải có một hệ thống xử lý nước thải tại chỗ. “Bảo trì
đầy đủ” có nghĩa là, tối thiểu, tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất. Hệ
thống xử lý nước thải có thể là một phần của dự án quản lý chất thải theo yêu
cầu của ERM-WM 1.1 hoặc là một hệ thống độc lập.
ERM-WM
1.5
Tất cả các kho lưu trữ chất thải phải được
bảo trì đúng quy cách, có mái che, lát gạch
và chống lại ảnh hưởng của thời tiết và nguy
cơ cháy.
0 “Được bảo trì đúng quy cách” nghĩa là chất thải được phân loại, được thu
gom thường xuyên/không bị tràn, và các chất thải nguy hại và không nguy hại
được lưu trữ đúng cách. Chất thải nguy hại được khuyến cáo lưu trữ cách
nguồn nước một khoảng cách tối thiểu là 200 mét. Chất thải nguy hại bao
gồm các thùng chứa hóa chất đã sử dụng hết và các dụng cụ khác bị nhiễm
hóa chất nguy hại.
Trang 105 / 122
TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
MỤC 5: Yêu cầu Thương mại (TR)
TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn TR-BR 1: Nhà máy phải tạo điều kiện thuận lợi cho các đánh giá Fair Trade được thông báo trước và/hoặc chưa thông báo do Tổ chức
Đánh giá Sự Phù hợp được Fair Trade USA chứng nhận tiến hành và báo cáo cho Fair Trade USA về các giao dịch Fair Trade của nhà máy (tuân
theo mức độ thường xuyên do Fair Trade USA xác định: hàng quý, hai lần một năm hoặc hàng tháng).
TR-BR 1.1 Các đánh giá được phép tiến hành mà không
gặp cản trở và mọi thông tin cần thiết cho
việc hoàn thành đánh giá phải luôn sẵn sàng
cho các đánh giá viên.
0 Quan
trọng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các đánh giá, cho dù là đánh giá được
thông báo trước, đã thông báo một phần, hoặc chưa được thông báo. Các
đánh giá viên được phép tiếp cận bất kỳ xưởng sản xuất nào được bao gồm
trong phạm vi của Giấy chứng nhận, cũng như các hồ sơ liên quan, ban lãnh
đạo và người lao động một cách kịp thời.
TR-BR 1.2 Ban lãnh đạo không được can thiệp vào việc
tiến hành các đánh giá Fair Trade USA, bao
gồm Lựa chọn Ngang hàng các hồ sơ,
những người lao động do đánh giá viên lựa
chọn để phỏng vấn, và/hoặc do những người
huấn luyện lao động lựa chọn.
0 Quan
trọng
TR-BR 1.3 Ban lãnh đạo phải minh bạch với Fair Trade
USA và các đánh giá viên.
0 Quan
trọng
Các hồ sơ chính xác phải được chia sẻ và ban lãnh đạo nhà máy phải luôn
trung thực và minh bạch khi bàn bạc tính tuân thủ với các đánh giá viên và
Fair Trade.
TR-BR 1.4 Để giúp việc đánh giá được hiệu quả, ban lãnh
đạo và các nhân viên phụ trách phải luôn sẵn
sàng và cởi mở khi được phỏng vấn, và các tài
liệu phải được cung cấp cho việc đánh giá theo
yêu cầu.
0 Mục đích của tiêu chuẩn này là để đảm bảo việc đánh giá đạt hiệu quả. Đánh
giá viên tuân theo một kế hoạch đã được thiết lập dựa trên sự hợp tác của
nhà máy. Sự chậm trễ quá mức có thể gây cản trở đánh giá viên trong việc
hoàn thành đánh giá.
Trang 106 / 122
TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
TR-BR 1.5 Lãnh đạo cấp cao phải có mặt, ít nhất là
trong các cuộc họp mở đầu và kết thúc.
0
Để đạt hiệu quả tốt nhất, Nhân viên Fair Trade, Quản lý Nhân sự, và một số
người đại diện cho người lao động đến từ Đội Quản lý Quỹ được mời đến
tham dự các cuộc họp mở đầu và kết thúc các đánh giá của Fair Trade USA.
Tiêu chuẩn TR-BR 2: Nhà máy phải duy trì một bộ tài liệu duy nhất, rõ ràng, chính xác và hoàn chỉnh về tất cả hoạt động và các hồ sơ liên quan đến
lao động (bao gồm cả hồ sơ chi trả lương và chấm công) của từng người lao động, trong khoảng thời gian ít nhất là ba năm.
TR-BR 2.1 Nhà máy phải duy trì các tài liệu rõ ràng,
chính xác và hoàn chỉnh về tất cả hoạt động
và các hồ sơ liên quan đến lao động của
từng người lao động.
0
Mục đích của tiêu chuẩn này là nhà máy có một hệ thống sẵn sàng để theo
dõi chính xác mọi hoạt động và hồ sơ liên quan đến lao động.
Một hệ thống giám sát chính xác sẽ cho phép nhà máy lập các tài liệu có thể
kiểm chứng và đầy đủ, cũng như giúp đo lường sự tuân thủ theo Tiêu Chuẩn
nhà Máy.
TR-BR 2.2 Nhà máy phải lưu trữ các hồ sơ trong một
khoảng thời gian ít nhất là ba năm.
3
TR-BR 2.3 Ở mức tối thiểu, bảng lương phải bao gồm
các thông tin sau:
• kỳ trả lương;
• tên nhân viên;
• ID của nhân viên;
• ngày tuyển dụng;
• loại lương;
• hệ số trả lương ngày thường và tăng
ca (bao gồm cả cách tính lương theo
sản phẩm);
• số giờ làm việc thông thường;
• số giờ làm việc tăng ca;
• lương ngày thường và tăng ca;
0
Trang 107 / 122
TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
• các phúc lợi;
• tiền thưởng;
• các khoản khấu trừ lương, vd. phí dịch
vụ hoặc phúc lợi;
• tổng thu nhập trước thuế; và,
• tổng lương thực lĩnh.
TR-BR 2.4 Nhà máy phải lưu trữ các hồ sơ cá nhân của
mọi thay đổi về tình hình làm việc của người
lao động, bao gồm các thay đổi về lương, và
phúc lợi và ngày mà thay đổi đó có hiệu lực.
1
Trang 108 / 122
TIỂU MỤC 5.2: Truy xuất nguồn gốc trong Chuỗi Cung ứng (ST) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
TIỂU MỤC 5.2: Truy xuất nguồn gốc trong Chuỗi Cung ứng (ST)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn TR-ST 1: Cơ sở phải có thông tin về các nhà thầu phụ sẽ sản xuất các sản phẩm Được Chứng nhận Fair Trade và bất kỳ nhà cung cấp
nguyên vật liệu Fair Trade nào, nếu có thể, và thông báo các thông tin này cho Fair Trade USA trước khi bắt đầu sản xuất. Trong đó bao gồm các
nhà cung ứng dịch vụ đóng gói, xưởng nhuộm, xưởng thêu, xưởng cung ứng phụ liệu, vật phẩm trang trí, lao động tại nhà, các nhà thầu phụ, rừng,
và nông trại. Bất kỳ thay đổi nào trong chuỗi cung ứng của nhà máy về nguồn gốc và việc sản xuất các sản phẩm Được Chứng nhận Fair Trade phải
được báo cáo kịp thời tới Fair Trade USA.
TR-ST 1.1 Bên được cấp Giấy chứng nhận phải cung
cấp một danh sách mọi thực thể tham gia
chuỗi cung ứng sản phẩm Được chứng nhận
Fair Trade, bao gồm tên, địa chỉ, số điện
thoại, thông tin liên lạc và người liên lạc
chính của từng thực thể. Bên được cấp Giấy
Chứng nhận phải thông báo cho Fair Trade
USA về bất kỳ thay đổi nào đối với danh
sách nhà cung cấp và nhà thầu phụ.
0
“Thực thể” là chỉ tất cả các nhà thầu phụ sẽ sản xuất các sản phẩm Được
chứng nhận Fair Trade cũng như là các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho sản
phẩm Được chứng nhận Fair Trade.
Theo định nghĩa của Fair Trade USA, nhà thầu phụ là một cá nhân hoặc một
công ty không phải chịu quản lý và cũng không phụ thuộc vào quyền kiểm
soát của Bên được cấp Giấy chứng nhận và không có quyền sở hữu pháp lý
đối với sản phẩm Được chứng nhận của Fair Trade mà chỉ cung cấp các dịch
vụ xử lý, đóng gói, hoặc chuyển đổi sản phẩm. Nhà thầu phụ bao gồm nhưng
không giới hạn ở: các xưởng giặt là, xưởng nhuộm, xưởng thêu, xưởng cung
ứng phụ liệu và vật phẩm trang trí, và lao động tại nhà.
Trang 109 / 122
TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC)
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
Tiêu chuẩn TR-SC 1: Nhà máy chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các nhà thầu phụ và lao động tại nhà sản xuất các sản phẩm Được chứng nhận Fair
Trade tuân thủ theo Công ước Cốt lõi của Tổ chức Lao động Quốc tế và mức lương và phúc lợi tối thiểu theo quy định của pháp luật. Nhà thầu phụ
có thể phải chịu sự kiểm tra của bên thứ ba để xác minh khả năng tuân thủ.
TR-SC 1.1 Nhà máy phải thiết lập một chính sách cam
kết đối với các nhà cung cấp và nhà thầu
phụ cũng như là các lao động tại nhà nhằm
khuyến khích các đối tác kinh doanh ủng hộ
các chính sách về tuân thủ trách nhiệm xã
hội của nhà máy. Nhà máy có các tiêu chuẩn
và các thủ tục Lựa chọn Ngang hàng đối với
nhà thầu phụ/nhà cung cấp bao gồm các tiêu
chuẩn tuân thủ về đạo đức, trách nhiệm xã
hội và môi trường.
0 Để đạt hiệu quả tốt nhất, nhà máy phải lưu trữ hồ sơ về việc công nhận chính
sách này của tất cả các lao động tại nhà, nhà cung cấp và các nhà thầu phụ.
TR-SC 1.2 Nhà máy phải ký kết hợp đồng bằng văn bản
với tất cả các nhà thầu phụ và lao động tại
nhà mà sở hữu sản phẩm Được chứng nhận
Fair Trade, trong đó yêu cầu họ phải tuân
thủ:
• Công ước Cốt lõi của Tổ chức Lao
động Quốc tế;
• Tuân theo các chính sách tuân thủ về
trách nhiệm xã hội của nhà máy theo
quy định của TR-SC 1.1; và,
• Cho phép Fair Trade USA và/hoặc các
đánh giá viên được chứng nhận thực
hiện các đánh giá tại chỗ đối với mỗi
nhà thầu phụ.
1
Trang 110 / 122
TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm
Mức độ
quan
trọng
Mục đích và Làm rõ
TR-SC 1.3 Đối với người lao động làm việc tại các cơ
sở của nhà thầu phụ và/hoặc các lao động
tại nhà, bản hợp đồng bằng văn bản công
nhận các lao động được hưởng ít nhất là:
• lương tối thiểu theo quy định pháp luật;
và,
• mọi phúc lợi theo quy định pháp luật.
1 Quan
trọng
Tiêu chuẩn TR-SC 2: Hồ sơ phải được duy trì và cập nhật thường xuyên với tên của từng đơn vị nhà thầu phụ, bao gồm các lao động tại nhà, tên
của người phụ trách, vị trí và số lượng hợp đồng công việc được giao.
TR-SC 2.1 Hồ sơ phải được duy trì với tên của từng nhà
thầu phụ hoặc lao động tại nhà, tên của
người phụ trách, vị trí và chi tiết các đơn đặt
hàng được giao.
1
Hồ sơ được duy trì tốt sẽ giúp truy xuất nguồn gốc các sản phẩm mà được
sản xuất bên ngoài nhà máy.
Lấy ví dụ của một chiếc gối được đem ra khỏi nhà máy để thêu:
• “tên của người phụ trách” là nhân viên tại nhà máy người mà giao phó
công đoạn thêu cho một lao động tại nhà hoặc một nhà thầu phụ;
• “địa điểm” là địa chỉ của lao động tại nhà hoặc nhà thầu phụ đó; và,
• “chi tiết đơn đặt hàng” bao gồm tên của lao động tại nhà hoặc nhà thầu
phụ, loại sản phẩm mà lao động tại nhà hoặc nhà thầu phụ được giao
để làm (trong trường hợp này là một chiếc gối cần thêu), và số lượng
gối mà lao động tại nhà/nhà thầu phụ nhận được.
Tiêu chuẩn TR-SC 3: Trong trường hợp liên tục xảy ra các sai phạm nghiêm trọng, nhà thầu phụ sẽ không được cấp phép để sản xuất sản phẩm
Được chứng nhận Fair Trade Được nữa.
TR-SC 3.1 Trong trường hợp nhà thầu phụ lặp lại và
mắc phải các sai phạm nghiêm trọng, thì
phải chấm dứt mối quan hệ với nhà thầu phụ
đó.
1 Quan
trọng Các sai phạm nghiêm trọng bao gồm nhưng không giới hạn ở việc sử dụng
lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, quấy rối, lạm dụng, hối lộ hoặc không
thanh toán đủ tiền cho công việc đã hoàn thành.
Trang 111 / 122
PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC)
Trao quyền tập thể và cá nhân là yếu tố cơ bản để xây dựng công ty lành mạnh và cộng đồng lành mạnh, và đó chính là các nguyên tắc cốt lõi
của chương trình Fair Trade. Một cách để một tiêu chuẩn có thể thúc đẩy trao quyền tập thể đó là thông qua việc thành lập các nhóm để đẩy
mạnh việc trao đổi thông tin và hợp tác trong các vấn đề quan trọng như sức khỏe và an toàn, đầu tư cộng đồng, hoặc điều kiện làm việc. Do đó,
Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng yêu cầu thành lập một đội quản lý quỹ Fair Trade.
Vai trò của đội quản lý quỹ Fair Trade
Đội quản lý quỹ Fair Trade là tổ chức mà bao gồm các đại diện người lao động được bầu chọn một cách dân chủ và các đại diện quản lý nhà
máy không có quyền bỏ phiếu được chỉ định giữ vai trò quan sát viên. Đội quản lý quỹ Fair Trade chịu trách nhiệm trong việc quản lý, đầu tư, và
thay mặt cho Những Người tham gia quỹ Phí phụ trội được sử dụng Phí phụ trội Fair Trade, và thông báo cho người lao động về lợi ích của Tiêu
chuẩn Nhà máy và Phí Phụ trội.
Tính Đủ Điều kiện để Tham gia đội quản lý quỹ Fair Trade
Mọi lao động tại cơ sở sản xuất đều đủ điều kiện để được đề cử và có khả năng tham gia Lựa chọn Ngang hàng để trở thành thành viên củađội
quản lý quỹ Fair Trade. Theo Bảng Thuật ngữ của Fair Trade USA, “người lao động” được định nghĩa là “thuật ngữ chung để chỉ các nhân viên
làm việc tại các tổ chức được chứng nhận, bất luận họ làm việc tạm thời hay chính thức, hoặc làm việc toàn thời gian hay bán thời gian. Trong
đó không bao gồm các lãnh đạo cấp trung và cấp cao, và thông thường chỉ bao gồm những người lao động đủ điều kiện được tham gia công
đoàn.” Các quản lý cấp dưới hoặc quản lý dây chuyền sản xuất cùng hưởng mức lương tương tự và thực hiện các nhiệm vụ tương tự như người
lao động trong dây chuyền sản xuất thì được bao gồm trong định nghĩa về "người lao động" này và đủ điều kiện để tham gia đội quản lý quỹ Fair
Trade. Thành phần của đội quản lý quỹ Fair Trade cần phải phản ánh thành phần của lực lượng lao động (để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng
tham khảo “Đại diện của đội quản lý quỹ Fair Trade”).
Đại diện của đội quản lý quỹ Fair Trade
Mục đích của Tiêu chuẩn Nhà máy đó là đảm bảo các nhóm thiểu số, như phụ nữ, người lao động nhập cư, người lao động từ các lĩnh vực sản
xuất khác trong nhà máy (ví dụ: cắt, khâu, hoặc kiểm soát chất lượng), người lao động tạm thời hoặc theo thời vụ, các lao động thuộc công
đoàn, v.v., đều có người đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Tiêu chuẩn Nhà máy yêu cầu tỷ lệ đại diện phải cân xứng nếu có thể. Nói
cách khác, nếu 50% người lao động là nữ giới, thì 50% những người đại diện cho người lao động trong đội quản lý quỹ Fair Trade cũng phải là
nữ giới. Nếu tỷ lệ đại diện không thể cân xứng được, thì cần phải nỗ lực để có được ít nhất một người đại diện từ mỗi nhóm thiểu số.
Nếu có nhiều kiểu người lao động trong một nhà máy (ví dụ, các lao động ở nhiều dây chuyền sản xuất, công nhân khâu, đóng gói/gia công,
quản lý chất lượng, nhân viên làm việc trong nhà ăn, v.v.), nhà máy có thể phải tìm cách để nhóm các kiểu lao động tương tự nhau để đội quản
Trang 112 / 122
PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
lý quỹ Fair Trade không trở nên quá lớn và giúp thúc đẩy luồng trao đổi thông tin. Cần tập trung hơn vào việc đảm bảo sự đại diện công bằng về
xã hội, văn hóa, giới tính, tình trạng làm việc tạm thời/chính thức, và tình trạng kinh tế thay vì chỉ tập trung theo khu vực trong nhà máy mà người
lao động làm việc.
Khi lập kế hoạch Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade, ban lãnh đạo và người lao động cần xác định có những nhóm người lao
động nào đang tồn tại trong lực lượng lao động và nhóm nào cần được đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade, và cách tốt nhất để mọi người
có thể tham gia Lựa chọn Ngang hàng. Một việc hữu ích đó là liệt kê hoặc vẽ sơ đồ các nhóm mà cần được đại diện cùng với số lượng thành
viên của mỗi nhóm đó trước khi bắt đầu Lựa chọn Ngang hàng để người lao động có thể thấy rõ cách mà thành phần của lực lượng lao động
quyết định số lượng người được đề cử của từng nhóm. Công đoàn hoặc một tổ chức người lao động cần được xem xét là một bộ phận đặc biệt
khi vẽ sơ đồ lực lượng lao động, và các nhân viên của nhà máy mà thuộc tổ chức công đoàn hoặc tổ chức người lao động đó cần được khuyến
khích để trở thành ứng cử viên.
Số người đại diện do đội quản lý quỹ Fair Trade yêu cầu sẽ phụ thuộc vào tổng số người lao động và số nhóm người lao động khác nhau mà
cần được đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Việc này phụ thuộc vào lực lượng lao động cụ thể, nhưng để đạt được hiệu quả tốt nhất thì
việc này cần được thống nhất trước khi diễn ra quá trình Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade.
Quá trình Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade
Ban lãnh đạo và người lao động đồng ý với một quá trình Lựa chọn Ngang hàng bao gồm cách thức, thời điểm, và địa điểm diễn ra Lựa chọn
Ngang hàng. Việc này có thể được thực hiện trong một buổi họp của nhóm lớn hoặc trong một nhóm nhỏ hơn, ví dụ như trong một bộ phận.
Hoặc ban lãnh đạo nhà máy hoặc người lao động có thể lựa chọn để kêu gọi sự hỗ trợ bên ngoài nhằm trợ giúp quá trình Lựa chọn Ngang hàng.
Quá trình Lựa chọn Ngang hàng đã thống nhất phải lập thành văn bản. Quá trình Lựa chọn Ngang hàng cần cho phép người lao động được tự
do bỏ bầu chọn người đại diện cho họ mà không bị đe dọa hoặc lo sợ bị phân biệt đối xử. Người lao động cần biết rõ những người mà họ có thể
đề cử và lĩnh vực và nhóm làm việc nào cần được đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Các cá nhân được đề cử có thể tự quyết định không
trở thành ứng cử viên cho vị trí người đại diện trong Đội quản lý quỹ Fair Trade, nhưng những ai đã trở thành ứng cử viên cần hiểu và nhận
trách nhiệm đó.
Để đạt hiệu quả tốt nhất, các cá nhân trong đội quản lý quỹ Fair Trade cần được bầu chọn theo các vị trí cụ thể như Chủ tịch, Thủ quỹ, và Thư
ký. Các lãnh đạo này có thể được bầu chọn từ các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade hoặc bởi Những người tham gia quỹ Phí phụ trội
như là một phần trong toàn bộ việc bầu chọn của đội quản lý quỹ Fair Trade. Các hoạt động như các cuộc họp, huấn luyện, các buổi giới thiệu
thông tin/tiếp nhận phản hồi, và quản lý dự án cần được các lãnh đạo này tổ chức.
Trang 113 / 122
PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Vai trò của Ban lãnh đạo
Đội quản lý quỹ Fair Trade được bầu chọn một cách dân chủ và độc lập với sự can thiệp của ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo tham gia vào đội quản
lý quỹ Fair Trade thông qua các đại diện không có quyền bỏ phiếu và hỗ trợ và giúp đỡ người lao động trong việc quản lý Phí Phụ trội. Các đại
diện của ban lãnh đạo đảm nhận làm quan sát viên không có quyền bỏ phiếu trong những quyết định về dự án Phí phụ trội nhưng họ được phép
ngăn chặn các quyết định của đội quản lý quỹ Fair Trade khi những quyết định này vi phạm pháp luật rõ ràng hoặc không tuân theo Tiêu chuẩn
Nhà máy.
Khác biệt Giữa đội quản lý quỹ Fair Trade và Công đoàn
Một điều quan trọng là người lao động và ban lãnh đạo cần hiểu được rằng đội quản lý quỹ Fair Trade và công đoàn hoặc một tổ chức người lao
động có những vai trò khác nhau và những chức năng khác nhau. Cần được hiểu rõ rằng vai trò của đội quản lý quỹ Fair Trade chủ yếu là quản
lý Phí phụ trội và không có ý định thay thế hoặc trở thành một tổ chức người lao động hoặc công đoàn khác mà giải quyết các vấn đề lao động.
Việc trao đổi thông tin tốt giữa đội quản lý quỹ Fair Trade và công đoàn hoặc tổ chức người lao động có thể giúp tránh khỏi những hiểu lầm và
cho phép việc lên kế hoạch cho các dự án bổ sung.
Trong hầu hết mọi trường hợp, Đội quản lý quỹ Fair Trade vẫn phải là một tổ chức mới được bầu chọn dân chủ, ngay cả khi đã có các tổ chức
đại diện được toàn bộ lực lượng lao động bầu chọn. Trừ khi tổ chức đại diện đã được thành lập từ trước có thể hoạt động với chức năng là một
Đội quản lý quỹ Fair Trade đó là khi tổ chức đó đáp ứng các yêu cầu đại diện công bằng của Tiêu chuẩn Nhà máy và những Người tham gia quỹ
Phí phụ trội đã bầu chọn tổ chức đại diện này bằng hình thức dân chủ để đảm nhận vai trò là Đội quản lý quỹ Fair Trade của họ.
Nếu Đội quản lý quỹ Fair Trade được thành lập mới, các cá nhân mà làm việc cho một tổ chức đại diện được thành lập trước đó vẫn đủ điều kiện để trở thành một ứng cử viên tham gia vào Đội quản lý quỹ Fair Trade.
Thời hạn mà một Người Đại diện cho Người Lao động Có thể Làm việc cho đội quản lý quỹ Fair Trade
Fair Trade USA không đặt yêu cầu về thời hạn làm việc tối thiểu hoặc tối đa mà người đại diện cho người lao động có thể làm việc trong Đội
quản lý quỹ Fair Trade. Nếu có hạn chế về nhiệm kỳ và thời hạn nhiệm kỳ làm việc, thì những điều này cần được mô tả trong Hướng dẫn Hoạt
động của đội quản lý quỹ Fair Trade. Tốt nhất là cần có thời hạn nhiệm kỳ chính thức (ví dụ 1-3 năm) và cần giới hạn số nhiệm kỳ để tất cả
người lao động đều có cơ hội đóng góp những ý tưởng và suy nghĩ mới cho đội quản lý quỹ Fair Trade. Một nhiệm kỳ kéo dài ít nhất 2 năm giúp
người lao động có đủ thời gian để hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của họ, và thực hiện tuân thủ theo những điều đó.
Để củng cố đội quản lý quỹ Fair Trade, để tăng cường sự tham gia của người lao động trong các dự án Fair Trade, và để đem tới cho những
ứng cử viên tiềm năng mới cơ hội để chuẩn bị cho quá trình Lựa chọn Ngang hàng sắp tới, đội quản lý quỹ Fair Trade cần nỗ lực để thông báo
thường xuyên cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội về cách hoạt động của đội quản lý quỹ Fair Trade.
Trang 114 / 122
PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC) Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Phân bổ Phí phụ trội Khi Nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade cùng Tồn tại
Theo một số Giấy chứng nhận, nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade sẽ được bầu chọn. Ví dụ, nếu có hai nhà máy được bao gồm trong cùng một
Giấy chứng nhận thì họ có thể bầu chọn một đội quản lý quỹ Fair Trade duy nhất, đại diện cho người lao động ở cả hai nhà máy hoặc một đội
quản lý quỹ Fair Trade riêng ở từng nhà máy. Khi có nhiều hơn một đội quản lý quỹ Fair Trade cùng tồn tại, thì Phí phụ trội phải được chia đều.
Trong lần cấp giấy chứng nhận lần đầu, Bên được cấp Giấy chứng nhận phải đề xuất việc phân bổ Phí phụ trội giữa các đội quản lý quỹ Fair
Trade. Việc phân bổ này phải được tất cả các đội quản lý quỹ Fair Trade phê duyệt.
Phân bổ Phí phụ trội cho các đội quản lý quỹ Fair Trade phải được thực hiện theo hình thức công bằng với tất cả những Người tham gia quỹ Phí
phụ trội, bao gồm:
a. Cách minh bạch và công bằng nhất là phân bổ Phí phụ trội trong các nhóm/Đội quản lý quỹ Fair Trade khác nhau theo số lượng những
Người tham gia quỹ Phí phụ trội của mỗi nhóm;
b. Có thể phân bổ theo một số yếu tố khác, ví dụ như theo giá trị sản phẩm hoặc khối lượng một nhóm đã giao, hoặc thời gian dành cho
sản phẩm Fair Trade;
c. Phí phụ trội có thể được phân bổ giữa các đội quản lý quỹ Fair Trade theo khối lượng hàng hóa được bán. Việc này giúp các nhóm giao
tất cả sản phẩm của họ cho Bên được cấp Giấy chứng nhận được hưởng lợi nhiều hơn những nhóm mà giao ít sản phẩm; và,
d. Việc phân bổ theo thời gian sản xuất sản phẩm Fair Trade là khả thi nếu các nhóm khác nhau được bao gồm trong cùng một Giấy Chứng
nhận, ví dụ như cơ sở sản xuất sử dụng nhiều lao động và cơ sở đóng gói. Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể tính toán sơ lược có
bao nhiêu ngày công đã được sử dụng để sản xuất sản phẩm Fair Trade, và rồi cân nhắc từng nhóm nhỏ theo tỉ lệ tổng số ngày công
của nhóm để sản xuất sản phẩm Fair Trade.
Sự phân bổ Phí phụ trội giữa các đội quản lý quỹ Fair Trade có thể thay đổi hàng năm phụ thuộc vào sự thay đổi thành viên của đội quản lý quỹ
Fair Trade. Mọi sự phân bổ mới đều phải được đồng ý bởi tất cả các đội quản lý quỹ Fair Trade.
Trang 115 / 122
PHỤ LỤC 2. Hướng dẫn Hoạt động Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
PHỤ LỤC 2. Hướng dẫn Hoạt động
Đội quản lý quỹ Fair Trade được bầu chọn đầu tiên được yêu cầu phải xây dựng một Hướng dẫn Hoạt động bằng văn bản và được chia sẻ cho
những người lao động tại cuộc họp với tất cả những Người tham gia quỹ Phí phụ trội. Cuộc họp này được gọi là Đại hội công nhân và đó là cuộc
họp nơi những Người tham gia quỹ Phí phụ trội thống nhất về Hướng dẫn Hoạt động.
Tiêu chuẩn EM-PTA 2.2 và 2.3 liên quan tới việc xây dựng và phê duyệt Hướng dẫn Hoạt động. Hướng dẫn Hoạt động xác định sự quản trị, vai
trò, và trách nhiệm của đội quản lý quỹ Fair Trade, bao gồm:
a. Xác định những Người tham gia quỹ Phí phụ trội là nhóm đưa ra quyết định tối cao của đội quản lý quỹ Fair Trade (tham khảo EM-PTA 2.4);
b. Quy trình bầu chọn để lựa chọn đội quản lý quỹ Fair Trade và phê duyệt Kế hoạch Sử dụng Phí phụ trội Fair Trade, bao gồm mức độ thường
xuyên của Lựa chọn Ngang hàng, hệ thống đại biểu (nếu có), quy trình bầu chọn một thành viên mới của đội quản lý quỹ Fair Trade nếu một ai
đó từ chức, và cách các thay đổi nhỏ và lớn trong Kế hoạch Sử dụng Phí phụ trội Fair Trade được phê duyệt; và,
c. Quy định cho việc tài trợ dự án hiện tại hoặc phân bổ Phí phụ trội còn lại cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội khi giải thể đội quản lý
quỹ Fair Trade do không được cấp Giấy chứng nhận; và,
d. Quy định cho việc chi tiêu khẩn cấp và cần thiết.
Nếu có nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade cùng được cấp một Giấy chứng nhận, thì mỗi Đội quản lý quỹ Fair Trade cần có một Hướng dẫn Hoạt
động riêng, bao gồm các quy định về phân bổ Phí phụ trội giữa các Hội đồng Fair Trade bổ sung vào những phần đã nêu trên.
Nếu có nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade và xuất hiện một sự thay đổi lớn trong thành phần lực lượng lao động hoặc trong phạm vi Giấy chứng
nhận, thì các quy định về phân bổ Phí phụ trội phải được đánh giá lại trong vòng một năm diễn ra sự thay đổi quan trọng đó để đảm bảo những
quy định này vẫn công bằng, và phải được thông qua lần nữa bởi những Người tham gia quỹ Phí phụ trội . Các thay đổi quan trọng bao gồm,
nhưng không giới hạn ở: hơn 10% lực lượng lao động rời nhà máy hoặc có lao động mới, một dây chuyền sản xuất mới bao gồm người lao động
mới, hoặc nhà xưởng mới với quy mô hoặc vị trí địa lý khác nhau. Lưu ý rằng tiêu chuẩn này không áp dụng cho trường hợp cá nhân người lao
động nghỉ việc trừ khi việc thay đổi của cá nhân Người tham gia quỹ Phí phụ trội dẫn đến một thay đổi về cấu trúc lực lượng lao động hoặc việc
phân bổ của Người tham gia quỹ Phí phụ trội.
Hệ thống đại biểu có thể được sử dụng trong các nhóm lớn hơn có sự phân tán về địa lý, khi tất cả những Người tham gia quỹ Phí phụ trội gặp
khó khăn để họp mặt. Hệ thống đại biểu có thể được sử dụng thay cho những người tham dự trực tiếp tại mỗi cuộc họp Đại hội công nhân nếu
cung cấp đủ người đại diện của tất cả những Người tham gia quỹ Phí phụ trội và Hướng dẫn Hoạt động nêu rõ kế hoạch đại diện và đại biểu.
Mục đích của hệ thống đại biểu là để đại diện cho tất cả quyền lợi của những Người tham gia quỹ Phí phụ trội một cách chính thống và có khả
năng thực thi. Những Người tham gia quỹ Phí phụ trội phải tự lựa chọn đại biểu một cách dân chủ.
Trang 116 / 122
PHỤ LỤC 3: Tài khoản Ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
PHỤ LỤC 3: Tài khoản Ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade
Tài khoản ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade phải được thiết lập vào thời điểm bán đợt hàng Fair Trade đầu tiên, hoặc ít nhất là trước khi khoản
tiền Phí phụ trội đầu tiên được người mua chuyển. Vào thời điểm đánh giá của Năm 0, để được cấp chứng nhận phải mở tài khoản ngân hàng
hoặc có khả năng chứng minh rằng các giấy tờ liên quan đã được nộp và quá trình mở tài khoản ngân hàng đang được thực hiện tích cực. Một
giải pháp khác là nhà máy đã đánh giá các lựa chọn và chọn ngân hàng và loại tài khoản mà họ sẽ mở một khi Phí phụ trội được chuyển và
được sự đồng ý dựa trên danh nghĩa của các thành viên đội quản lý quỹ Fair Trade những người mà sẽ cùng nhau ký tên. Tên các thành viên
đội quản lý quỹ Fair Trade cùng nhau ký tên cần được bao gồm trong các giấy tờ đang được xử lý.
Tốt nhất là, tên của tài khoản ngân hàng cần xác định rõ là tài khoản dành cho Phí phụ trội Fair Trade.
Tốt nhất là đội quản lý quỹ Fair Trade cần có một tài khoản ngân hàng riêng để quản lý quỹ Phí phụ trội. Tuy nhiên, việc này không phải lúc nào
cũng thực hiện được khi có những hạn chế pháp lý hoặc hạn chế về thuế ngăn cản đội quàn lý quỹ Fair Trade mở một tài khoản ngân hàng riêng
hoặc ngăn cản đội quãn lý quỹ Fair Trade được đăng ký tại địa phương gửi và nhận quỹ từ nước ngoài.
Nếu đội quản lý quỹ Fair Trade không thể có một tài khoản ngân hàng riêng thì đội quản lý quỹ Fair Trade được khuyến cáo nên chỉ định một
Bên ủy thác để mở một tài khoản ngân hàng thay mặt cho đội quản lý quỹ Fair Trade. Vai trò của Bên ủy thác đó là cùng ký tên trên tài khoản đó
và ký một thỏa thuận với đội quản lý quỹ Fair Trade để sử dụng Phí phụ trội tuân theo Kế hoạch Sử dụng Phí phụ trội Fair Trade. Thỏa thuận đã
được ký phải nêu rõ rằng các chủ sở hữu thực sự của Phí phụ trội Fair Trade là những Người tham gia quỹ Phí phụ trội. Bên ủy thác có thể là, ví
dụ, Bên được cấp Giấy chứng nhận, nhà máy, một tổ chức phi chính phủ, một ngân hàng, hoặc một tổ chức tín dụng. Bên ủy thác không phải là
một bên thứ ba tham gia vào chuỗi cung ứng lao động, như người môi giới hoặc nhà tuyển dụng lao động.
Bất luận ai là người đứng tên tài khoản, đại diện người lao động và ban lãnh đạo trong đội quản lý quỹ Fair Trade phải là người ký tên tuân theo
EM-PTA 3.2. Phải luôn hiểu rõ rằng tài khoản chỉ quản lý quỹ Phí phụ trội và những Người tham gia quỹ Phí phụ trội là các chủ sở hữu thực sự
của Phí phụ trội.
Nếu có nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade, thì không cần thiết phải có nhiều tài khoản ngân hàng vào Năm 0, mặc dù được khuyến cáo nhưng mỗi
đội quản lý quỹ Fair Trade không cần thiết phải có một tài khoản ngân hàng riêng. Tuy nhiên, nếu mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade không có một
tài khoản ngân hàng riêng, thì Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể chứng minh rằng họ có một quy trình hiệu quả, luôn sẵn sàng để giúp họ
theo dõi các hồ sơ và quản lý Phí phụ trội tại (các) tài khoản ngân hàng hiện tại và tại mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade một cách phù hợp và minh
bạch. Một điều quan trọng là mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade cần biết rõ bao nhiêu tiền sẽ được nhận, và khi nào, và bằng cách nào số tiền này
đã được tính toán. Nếu có một tài khoản ngân hàng chung cho nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade, thì các đội quản lý quỹ Fair Trade liên quan có
thể xác định cách lựa chọn những người đồng ký tên, miễn là quá trình đó diễn ra rõ ràng và minh bạch với tất cả các thành viên của tất cả các
đội quản lý quỹ Fair Trade, và tất cả họ đều hiểu được.
Trang 117 / 122
PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade
Phụ Lục này sẽ giải thích rõ các hướng dẫn được khuyến cáo cho chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade. Mục đích của chi tiêu Phí phụ trội là cải thiện
sinh kế của những Người tham gia quỹ Phí phụ trội bằng việc đáp ứng các nhu cầu của người lao động, gia đình họ, và cộng đồng với các dự án
và khoản chi tiêu được thông báo dựa trên kết quả của Đánh giá Nhu cầu.
Theo yêu cầu của EM-PTA 7.6, chi tiêu Phí phụ trội cần được những Người tham gia quỹ Phí phụ trội thông qua.
Phí phụ trội có thể không được sử dụng để chi trả phí đánh giá/ cấp chứng nhận của nhà máy, không phải cho các đánh giá Fair Trade USA hay
bất kỳ kế hoạch tiêu chuẩn nào khác. Theo EM-PTA 7.5, Phí phụ trội Fair Trade không được sử dụng để chi trả phí hoạt động của Bên được cấp
Giấy chứng nhận hoặc phí tuân thủ theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy.
Mặc dù Phí phụ trội có thể không được sử dụng để chi trả chi phí hoạt động của Bên được cấp Giấy chứng nhận (tham khảo EM-PTA 7.5),
nhưng Phí phụ trội có thể được sử dụng để thuê một người hỗ trợ quản lý để trợ giúp Đội quản lý quỹ Fair Trade khi họ có những dự án sử dụng
Phí phụ trội đang diễn ra có yêu cầu sự quản lý chặt chẽ mỗi ngày. Quyết định này do những Người tham gia quỹ Phí phụ trội đưa ra, chứ không
phải do ban lãnh đạo nhà máy. Nếu có thể, phạm vi công việc, giờ làm, và mức độ làm việc của người hỗ trợ quản lý đó phải được ghi chép lại
rõ ràng. Hợp đồng công việc phải đảm bảo rằng họ báo cáo trực tiếp với đội quản lý quỹ Fair Trade, và không phải với Bên được cấp Giấy
chứng nhận hoặc người sử dụng lao động khác, để hoàn thành công việc hỗ trợ cho đội quãn lý quỹ Fair Trade và các dự án Phí Phụ trội.
Tối đa 20% Phí phụ trội Fair Trade nhận được trong 12 tháng trước đó có thể được sử dụng cho các đầu tư tại chỗ mà vẫn là tài sản của chủ
nhà máy/Bên được cấp Giấy chứng nhận, theo các điều kiện sau đây:
a. Đầu tư vượt quá những gì đã được yêu cầu trong Tiêu chuẩn Nhà máy và tuân theo luật pháp hiện hành;
b. Các đầu tư có thể chỉ là đầu tư về nhà ở, cơ sở giặt là, vườn, khu vui chơi/học tập, hoặc các cơ sở khác được sử dụng chủ yếu bởi và
đem lại lợi ích cho người lao động;
c. Đội quản lý quỹ Fair Trade phải được đăng ký như một tổ chức pháp lý tuân theo các quy định được mô tả trong EM-PTA 4.1;
d. Bên được cấp Giấy chứng nhận hoặc người sử dụng lao động phải phù hợp (ở mức độ tối thiểu) với số tiền được đầu tư từ Phí phụ trội;
và,
e. Có một hợp đồng bằng văn bản giữa đội quản lý quỹ Fair Trade và Bên được cấp Giấy chứng nhận/chủ sở hữu trong đó yêu cầu Bên
được cấp Giấy chứng nhận/chủ sở hữu hoàn trả số tiền đã được đầu tư (được điều chỉnh theo sự sụt giảm hoặc tăng giá của tài sản) cho
đội quản lý quỹ Fair Trade trong trường hợp bán nhà máy hoặc khi bị tước giấy chứng nhận;
Không có hạn chế về sử dụng Phí phụ trội cho các đầu tư mà vẫn thuộc sở hữu của người lao động tại nhà máy.
Trang 118 / 122
PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Phí phụ trội có thể được sử dụng cho các chi phí quản lý Phí Phụ trội, bao gồm phí ngân hàng, phí chuyển khoản, thuế và kiểm toán tài chính.
Tốt nhất là, chi phí để thiết lập và duy trì một tài khoản ngân hàng Phí phụ trội phải được chi trả bởi Bên được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa có
sẵn Phí phụ trội.
Nếu Phí phụ trội được sử dụng cho việc đánh giá tài chính theo yêu cầu của Tiêu chuẩn EM-PTA 8.4, quỹ Phí phụ trội có thể chỉ được sử dụng
cho chi phí kiểm toán tài khoản ngân hàng của đội quản lý quỹ Fair Trade. Mặc dù việc bao gồm tài khoản ngân hàng của đội quản lý quỹ Fair
Trade trong kiểm toán tài chính rộng hơn của Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể đem lại lợi ích, nhưng phần mà được tính phí cho đội quản
lý quỹ Fair Trade chỉ dành cho phần việc kiểm toán tài khoản của đội quản lý quỹ Fair Trade, và việc tính toán này phải rõ ràng và minh bạch.
Miễn là việc chi trả bằng tiền mặt hoặc hiện vật cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội là cách hiệu quả để đáp ứng những nhu cầu cụ thể
đã được xác định trong Đánh giá Nhu cầu, thì việc chi trả đó được cho phép. Tuy nhiên, không nên chi trả bằng tiền mặt hoặc hiện vật quá 50%
Phí phụ trội nhận được trong 12 tháng trước đó bởi vì những lý do sau đây:
a. Thực hiện dự án Phí phụ trội là một cơ hội trao quyền cho người lao động;
b. Người lao động có được kinh nghiệm khi hợp tác làm việc với lao động khác, cũng như với ban lãnh đạo và phát triển các kỹ năng có giá
trị;
c. Người lao động có cơ hội để cải thiện cuộc sống và cộng đồng của họ bằng việc góp vốn quỹ Phí phụ trội cho các dự án mà đem lại lợi
ích cho toàn thể cộng đồng (ví dụ, xây dựng một trường học hoặc thuê giáo viên tại các vùng sâu vùng xa, xây dựng một phòng khám y
tế, hoặc mua thiết bị giặt là để giữ cho bản thân mạnh khỏe và bảo vệ môi trường);
d. Tác động của dự án Phí phụ trội có thể được đo lường theo thời gian, trong khi tác động của việc chi trả bằng tiền mặt rất khó để kiểm
soát; và,
e. Việc nhận Phí phụ trội như việc chi trả bằng tiền mặt có thể sẽ liên can đến thuế đối với người lao động ở một số quốc gia.
Nếu Phí phụ trội được phân bổ như việc chi trả tiền mặt, thì phí đó sẽ không được sử dụng như một sự thay thế cho tiền lương hoặc thay thế
cho bất kỳ tiền lương hoặc tiền thưởng nào mà nhà máy chi trả.
Khi sử dụng Phí phụ trội để mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ một bên thứ ba, bao gồm việc cung cấp các khóa huấn luyện nằm ngoài các yêu cầu
của Tiêu chuẩn Nhà máy, thực thể này cần là trung lập đối với Bên được cấp Giấy chứng nhận, không có quyền lợi cá nhân nào khi hoạt động
và không có sự can thiệp vào các yếu tố trong chuỗi cung ứng lao động. Tốt nhất là cần yêu cầu nhiều hơn một dự toán chi phí/báo giá từ đối thủ
bán hàng cạnh tranh, và ghi chép các báo giá khác nhau bằng văn bản.
Trang 119 / 122
PHỤ LỤC 5: Đánh giá Nhu cầu Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
PHỤ LỤC 5: Đánh giá Nhu cầu
Đánh giá Nhu cầu có thể được tiến hành theo nhiều cách bao gồm các khảo sát, phỏng vấn, hoặc cuộc họp với những Người tham gia quỹ Phí
phụ trội. Đánh giá Nhu cầu phải bao gồm các mẫu đa dạng và tiêu biểu của những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.
Đánh giá Nhu cầu cần bao gồm ít nhất một đánh giá về các lĩnh vực sau đây:
a. khả năng tiếp cận giáo dục và chăm sóc trẻ em;
b. an ninh lương thực;
c. dịch vụ chăm sóc sức khỏe (ví dụ, khả năng tiếp cận hoặc khả năng chi trả cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe);
d. nhà ở;
e. sức khỏe và vệ sinh (ví dụ, khả năng tiếp cận và chất lượng nước uống; nhà tiêu; hoặc các mối lo ngại về sức khỏe cộng đồng như nguy
cơ nhiễm HIV cao, tiểu đường, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và tỷ lệ tử vong sản phụ); và,
f. giao thông vận tải.
Các chủ đề được khuyến cáo bổ sung bao gồm:
a. cơ sở hạ tầng cộng đồng (ví dụ, đường, cầu, hoặc tòa nhà cộng đồng);
b. dịch vụ cộng đồng (ví dụ, khả năng tiếp cận huấn luyện hoặc các sự hỗ trợ khác để cải thiện cuộc sống);
c. bình đẳng giới, bao gồm sự tham gia của phụ nữ trong các hoạt động tạo ra thu nhập và đưa ra quyết định trong nhà máy và các vấn đề
về trao quyền cho phụ nữ; và,
d. cung cấp các khóa huấn luyện.
Bản tóm tắt kết quả Đánh giá Nhu cầu cần được chia sẻ với toàn thể những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.
Trang 120 / 122
PHỤ LỤC 6: Phí phụ trội Fair Trade Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
PHỤ LỤC 6: Phí phụ trội Fair Trade
Phí phụ trội Fair Trade tối thiểu là 1% và tối đa là 10% giá trị đơn hàng Giao lên Tàu, phụ thuộc vào mức lương được nhà máy đánh giá. Nếu tiền
lương được đánh giá đáp ứng mức chuẩn tiền lương đủ sống thì Phí phụ trội Fair Trade là 1%. Nếu tiền lương được đánh giá gần đạt tới mức
chuẩn tiền lương đủ sống hơn so với tiền lương tối thiểu, thì Phí phụ trội Fair Trade là 5%. Nếu tiền lương được đánh giá gần đạt tới tiền lương
tối thiểu hơn so với mức chuẩn tiền lương đủ sống, thì Phí phụ trội Fair Trade là 10%. Vui lòng liên hệ Fair Trade USA về tỷ lệ Phí phụ trội của
bạn.
Trang 121 / 122
PHỤ LỤC 7: Danh sách Các chất Bị Hạn chế Sử dụng Phiên bản 1.4.0
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017
PHỤ LỤC 7: Danh sách Các chất Bị Hạn chế Sử dụng
Các chất sau đây có thể không được sử dụng trong sản xuất sản phẩm Fair Trade:
1. Tham khảo Các chất trong Danh sách Các chất bị Hạn chế Sử dụng theo Hiệp hội Hàng May mặc và Giầy của Hoa Kỳ tại trang web:
https://www.aafaglobal.org/AAFA/Solutions_Pages/Restricted_Substance_List.
2. Hơn nữa, nếu nhà máy sử dụng bất kỳ hóa chất nào trong Danh sách Các chất có Ảnh hưởng Cao theo Quy định REACH của Liên minh
Châu Âu (tham khảo tại trang web: http://echa.europa.eu/web/guest/candidate-list-table), thì nhà máy phải thiết lập và thực hiện một kế
hoạch để loại trừ việc sử dụng các hóa chất này chậm nhất vào năm thứ ba sau khi được cấp Giấy chứng nhận.
Recommended