96
MỤC LỤC MỤC LỤC……………………………………………………………………………..1 DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………………………….3 DANH MỤC PHỤ LỤC……………………………………………………………..4 PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………………5 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH …………………………………………………..7 1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty……………………………………………………………………………..7 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của công ty 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………………………8 1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………8 1.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.. ………………………………….10 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty………………………………………. …….11 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty…………………………………..…11 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………….12 1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty…………………………….13 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH……………………………….15 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH………………………………………………..15 2.1.1. Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………………..15

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

MỤC LỤC

MỤC LỤC……………………………………………………………………………..1

DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………………………….3

DANH MỤC PHỤ LỤC……………………………………………………………..4

PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………………5

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH …………………………………………………..7

1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty……………………………………………………………………………..71.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của công ty1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………………………81.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………81.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận..………………………………….101.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty……………………………………….…….111.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty…………………………………..…111.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………….121.4.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty…………………………….13

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN

VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH……………………………….15

2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH………………………………………………..15

2.1.1. Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………………..152.1.1.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại công ty Lâm Sản Nam Định…………..152.1.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………….152.1.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………...152.1.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng…………………………………………………….152.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...162.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định……...252.1.2.1. Đặc điểm kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………..252.1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………….252.1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………...252.1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng…………………………………………………….252.1.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...262.2. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH………………………………………………....34

Page 2: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

2.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định……....342.2.1.1. Đặc điểm kế toán các khoản tạm ứng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………………………………………………………342.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng…………………………………………………..342.2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………342.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...342.2.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………….352.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………….382.2.2.1. Đặc điểm kế toán các khoản phải thu khách hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………....382.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………......382.2.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………382.2.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...382.2.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ………………………………………………392.2.3. Kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định n tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………...432.2.3.1. Đặc điểm kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………....432.2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………......432.2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………....432.2.3.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...432.2.3.5. Trình tự hoạch toán…………………………………………………………..44

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH……………………………….51

3.1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN…………………………………………….51

3.1.1. Phân tích báo cáo tài chính……………………………………………….....51

3.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản……………………………………………………51

3.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn………………………………………….........53

3.1.1.3. Phân tích khả năng thanh toán……………………………………………54

3.1.1.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……………………….56

3.1.2. Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác kế toán

vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty……………………………57

Page 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

3.1.2.1. Ưu điểm…………………………………………………………………..58

3.1.2.2. Nhược điểm ……………………………………………………………....60

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN……………………...60

KẾT LUẬN………………………………………………………………………...62

PHỤ LỤC…………………………………………………………………………...63

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 8Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán 11Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán 13Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền mặt mặt 17Sơ đồ 2.2: Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 26S ơ đ ồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tạm ứng 35S ơ đ ồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán khoản phải thu khách hàng 39S ơ đ ồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán các khoản phải trả người bán 44

Page 4: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 2.1: Phiếu chi 18Phụ lục 2.2: Phiếu thu 19Phụ lục 2.3: Sổ quỹ tiền mặt 20Phụ lục 2.4: Giấy báo có 27Phụ lục 2.5: Giấy báo nợ 28Phụ lục 2.6: Sổ tiền gửi ngân hàng 29Phụ lục 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng 36Phụ lục 2.8: Sổ chi tiết TK 141 37Phụ lục 2.9: Sổ chi tiết thanh toán với người mua 40Phụ lục 2.10: Sổ đối chiếu công nợ 42Phụ lục 2.11: Hoá đơn giá trị gia tăng 47Phụ lục 2.12: Sổ chi tiết thanh toán với người bán 48Phụ lục 2.13: Sổ đối chiếu công nợ 50Phụ lục 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản 51Phụ lục 3.2: Phân tích cơ c ấu nguồn vốn 53Phụ lục 3.3: Phân tích khả năng thanh toán 55Phụ lục 3.4: phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 56Phụ lục 4.1 : Nhật ký chung

Page 5: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế nước ta trong những năm gầnđây phát triển theo hướng mở cửa làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệptăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn giới hạn ở trong nước mà đã mở rộng, tăng cường hợp tác với các nước trên thới giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

MÆt kh¸c vèn b»ng tiÒn vµ c¸c nghiÖp vô thanh to¸n lµ c¬ së ®Ó ®¸nh gi¸ thùc lùc cña c«ng ty trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt vµ kinh doanh, kh¶ n¨ng tµi chÝnh kh¶ n¨ng thanh to¸n cña doanh nghiÖp tõ ®ã nh»m t¹o niÒm tin cho c¸c ®èi t¸c cã quan hÖ trùc tiÕp hay gi¸n tiÕp ®èi doanh nghiÖp, ngoµi ra nã cßn thÓ hiÖn vßng lu chuyÓn tiÒn tÖ cña doanh nghiÖp cã nhanh chãng hiÖu qu¶ hay kh«ng, ®Ó tõ ®ã cã thÓ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp.

Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.

Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.

Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo T.s TRẦN THỊ KHÁNH LINH và các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định” cho khoá luận tốt nghiệp của mình.

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học

Page 6: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

tập tại trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những người quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn này được hoàn thiện hơn.

Em xin trân trọng cám ơn!

Sinh viên

Triệu Thị Thu

Page 7: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH

1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.1.1.1. Thông tin giao dịchTên công ty: Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định.Tên giao dịch quốc tế: Nam Dinh Forest Products Joint Stock CompanyTên viết tắt: NAFOCOTrụ sở chính: Km4 - Lộc Hoà – Nam Định.Điện thoại: 03503-843091, 03503- 849446Fax: 03503- 863989Mã số thuế: 0600160460Tài khoản ngân hàng: 102010000362168 ( tại ngân hàng Công thương tỉnh

Nam Định) Nghành nghề kinh doanh của Công ty: Chế biến và kinh doanh lâm sản1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Lâm Sản

Nam Định.Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định tiền thân là xí nghiệp chế biến và kinh

doanh lâm sản Hà Nam Ninh trực thuộc sở Lâm nghiệp tỉnh Hà Nam Ninh. Xí nghiệp là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo quyết định 484/QĐ-UB do UBND tỉnh Hà Nam Ninh ký ngày 13/7/1991. Trụ sở xí nghiệp đặt tại 207 phố Minh Khai – Thành phố Nam Định. Xí nghiệp có chi nhánh đặt tại thị trấn Lắc- Xao tỉnh Polykhămxay nước CHDCND Lào.

Ngày 25/5/1995 UBND tỉnh ra Quyết định số 553/QĐ-UB cho phép Xí nghiệp đổi thành Công ty Lâm Sản Nam Định có trụ sở đặt tại Km Số 4- Đường 21- Lộc Hoà – Nam Định. Công ty Lâm Sản Nam Định là doanh nghiệp Nhà nước, hoạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại Ngân hàng. Thực hiện nghị định 44/CP ngày 29/6/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần. Căn cứ quyết định 458/1999/QĐ-UB ngày 26/4/1999 của UBND tỉnh Nam Định về cổ phần hoá và lấy tên là Công ty cổ phần Lâm Sản Nam Định. Tên giao dịch quốc tế: Nam Dinh Forest Products Joint Stock Company và tên viết tắt là NAFOCO. Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định đã chính thức đi vào hoạt động từ 01/10/1999 theo quyết định số 1194/QĐ-UB ngày 28/9/1999 của tỉnh Nam Định.

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .- Công ty cổ phần Lâm Sản Nam Định hoạt động với chức năng nhiệm vụ

chính là kinh doanh và chế biến lâm sản, các loại đồ mộc dân dụng, mộc xây dựng cơ bản, mộc công cụ, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

- Nhập khẩu từ Lào, Malaysia, Indonexia, châu Phi…: gỗ , lâm sản khác và các phụ liệu như dầu, keo để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

Page 8: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

- Mua bán gỗ nguyên liệu, các sản phẩm từ gỗ, phụ kiện ngành chế biến gỗ - Trồng rừng nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến gỗ.

Hiện nay sản phẩm của công ty được xuất đi nhiều nước trên thế giới. Nhưng nhiều nhất phải kể đến thị trường các nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và thị trường Châu Âu. Công ty được công nhận là thành viên chính thức của tập đoàn IKEA với mã số 1503 từ tháng 6/2005.Với khả năng bằng nội lực là chính công ty đã tự khẳng định mình và thành đứng vững trong cơ chế thị trường, sản xuất kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển vững chắc.

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:-Hội đồng quản trị: Gồm 5 người ( 1 chủ tịch Hội đồng quản trị, 1 phó hội đồng

quản trị, 3 thành viên hội đồng quản trị)-Ban giám đốc: Gồm 5 người ( 1 giám đốc và 4 phó giám đốc)-Phòng ban có:+ Phòng Tổ chức- Hành chính+ Phòng Kế toán- Tài vụ+ Phòng Kế hoạch -Kỹ thuật+ Phòng Xuất nhập khẩu+ Phòng Kinh doanh+ Phòng Vật tư- Cácđợn vị trực thuộc có:+ Xí nghiệp chế biến lâm sản Nam Định: Diện tích: 16.000m2 Công nhân thường xuyên: 100 người+ Xí nghiệp chế biến gỗ Trình Xuyên Diện tích: 7000m2 Công nhân thường xuyên: 80 người+ Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Hoà Xá Diện tích: 32000m2 Công nhân thường xuyên: 80 người

Page 9: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng kế hoạch

- kỹ thuật

Phòng kinh

doanh

Phòng kế toán - tài

vụ

Phòng tổ chức hành chính

Phòng vật tư

Phòng xuất nhập khẩu

Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Hoà Xá

Xí nghiệp chế biến gỗ Trình Xuyên

Xí nghiệp chế biến lâm sản Nam Định

Page 10: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận- Hội đồng quản trị: được các cổ đông chọn trong đại hội đồng cổ đông, có chức

năng hoạch định chiến lược cho toàn bộ công ty, tiến hành bổ nhiệm ban giám đốc, và các vị trí chủ chốt của công ty, đưa ra các quyết định thay đổi cơ cấu tổ chức, hay các quyết định cho các vấn đề có liên quan đến hơn 50% giá trị tài sản của doanh nghiệp. Trong đó, chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước pháp luật về quá trình kinh doanh của công ty, và cũng như đại diện pháp nhân của công ty.

- Giám đốc là người được hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người trực tiếp điều hành hoạt động quản lý của công ty và chịu trách nhiệm trước chủ tịch hội đồng quản trị về nhiệm vụ được phân công. Giámđốc có quyền sắp xếp cán bộ nhân sự, hay phương thức hoạt động quản lý của công ty trong phương vị được uỷ quyền. Các phó giám đốc có trách nhiệm cùng giám đốc thực hiện công việc quản lý các hoạt động hàng ngày, cũng như các mục tiêu và thực hiện, kiểm tra. Các phó giám đốc cũng do hội đồng quản trị bổ nhiệm và vừa chịu sự chi phối của hội đồng quản trị, vừa tuân theo sự chỉ đạo của giám đốc.

- Phòng Tổ chức – Hành chính giúp cho lãnh đạo công ty ( ban giám đốc và trưởng cán bộ các phòng ban) trong việc bố trí tuyển dụng và đào tạo lao động, đảm bảo tính an toàn cho người lao động, giải quyết các vấn đề khó khăn của người lao động.

- Phòng Kế toán – Tài vụ tiến hành ghi chép sổ sách các hoạt động kinh doanh phát sinh của doanh nghiệp về nguyên vật liệu, thu chi, phân tích và đánh giá tình hình tài chính nhằm cung cấp cho giám đốc ra quyết định, phòng ban phải tuân thủ các chính sách của nhà nước về kế toán, sổ sách chứng từ.

- Phòng Kinh doanh: có chức năng tìm kiếm khách hàng, tiến hành cùng với giám đốc đàm phán ký kết hợp đồng nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm, theo dõi tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu của công ty, điều tra khoả sát thị trường, lập kế hoạch Marketing và kinh doanh hiệu quả. Kết hợp với các phòng ban khác nhằm đảm bảo tiếnđộ, cũng như mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với ban giám đốc, phòng kế hoạch kỹ thuật tiến hành lập và thong báo cho các phòng ban khác nhiệm vụ kế hoạch của họ trong kế hoạch chung của công ty đối với từng hợp đồng, cũng như từng nhiệm vụ cụ thể khác.

- Phòng Vật tư: Có chức năng kiểm tra, lưu trữ máy móc, thiết bị nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, hàng tồn kho của công ty. Cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. tiến hành giao, cũng như giám sát việc giao hàng cho khách hàng. Kết hợp với các phòng ban khác của công ty như phòng Kế toán - Tài vụ, phòng Kế hoạch - Kỹ thuật, phòng Xuất nhập khẩu….

- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật: Trực tiếp giúp giám đốc điều hành hoạt động sản xuất thực hiện kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất. Tổ chức sản xuất sao cho kịp với tiến độ kế hoạch kinh doanh. Đảm bảo đủ hàng hoá về mặt chất lượng cũng như số lượng trong khoảng thời gian hợp lý để kịp với việc giao hàng. Phối hợp với các phòng ban khác nhằm thực hiện nhiệm vụ.

Page 11: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

- Phòng Xuất nhập khẩu: Là phòng có vị trí quan trọng nhất trong công ty, nó quyết định số lượng hợp đồng có thể có với nước ngoài. Phòng có nhiệm vụ dịch các thông tin trao đổi với khách hàng cho giám đốc và các phòng ban khác. Tiến hành thực hiện chuẩn bị các giấy tờ thủ tục cần thiết cho việc đàm phán, ký kết hợp đồng, cho việc xuất khẩu như: thực hiện khai báo hải quan, xin giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O), giấy chứng nhận khử trùng… Ngoài ra còn phối hợp với các phòng ban khác.

- Ba xí nghiệp chế biến gỗ của công ty: Chế biến lâm sản Nam Định, chế biến gỗ xuất khẩu Hoà Xá, chế biến gỗ Trình Xuyên có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất sản phẩm của công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của ban giám đốc và các phòng ban trong các vấn đề tương ứng.

Chịu sự chỉ đạo của phòng Vật tư trong quá trình đưa nguyên liệu ra, hay sản phẩm vào kho, giao sản phẩm cho khách hàng….

1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.Bộ máy kế toán của công ty bao gồm phòng Tài chính kế toán của công ty.

Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung dưới sự phân công và chịu trách nhiệm của Kế toán trưởng.

Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định được mô tả ở sơ đồ sau:Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định

1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.- Kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác kế toán của công ty. Chỉ đạo kiểm

tra công tác kế toán của các kế toán viên, ký duyệt các chứng từ sổ sách. Hàng tháng,

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp, tập hợpCP tính giá thành kiêm kế toán

ngân hàng

Kế toán TSCĐ kiêm kho vật tư,

hàng hoá

Kế toán tiền lương, tiền mặt,

thuế, doanh thu, công nợ

Thủ quỹ

Page 12: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

quý có trách nhiệm với giám đốc và cơ quan nhà nước về thông tin kinh tế do mình cung cấp.

- Kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí tính giá thành kiêm kế toán Ngân hàng: Hàng tháng có trách nhiệm đối chiếu về số dư các tài khoản tiền gửi, tiền vay với ngân hàng. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi phân loại chi phí sản xuất, tính giá thành các loại sản phẩm do công ty sản xuất. Chịu trách nhiệm về việc tổng hợp theo dõi toàn bộ công tác kế toán của công ty cùng Kế toán trưởng.

- Kế toán TSCĐ kiêm kho vật tư, hàng hoá: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ, tình hình nhập xuất nguyên vật liệu đầu vào, hàng hoá trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế, doanh thu, công nợ: Hàng tháng có trách nhiệm tính lương cho toàn bộ các cán bộ công nhân viên và công nhân trong công ty. Cuối quý, tháng tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…Có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán, vay, nợ của công ty với khách hàng cũng như của các khách hàng với công ty. Đồng thời có trách nhiệm lập các báo cáo về thuế và tình hình nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Hàng ngày cập nhật chứng từ, đối chiếu thường xuyên về tiền mặt đối với thủ quỹ, cuối tháng kiểm tra, đối chiếu khoá sổ tiền mặt đối với thủ quỹ, lập các sổ liên quan báo cáo Kế toán trưởng.

- Thủ quỹ: Cập nhật chứng từ thu chi, khoá sổ quỹ hàng ngày và báo cáo số dư tồn quỹ theo dõi trên sổ nhật ký. Hàng tháng kiểm tra đối chiếu và khoá sổ quỹ tiền mặt với kế toán tiền mặt đồng thời báo cáo Kế toán trưởng.

1.4.3. Chếđộ kế toán và hình thức sổ kế toán của công ty Cổ phần lâm sản Nam Định.

1.4.3.1. Chế độ kế toán hiện nay đang áp dụng tại công ty.

- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán của công ty từ 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán : Việt Nam đồng- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và

nhỏ.- Chế độ kế toán công ty áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày

22/12/2014 của Bộ Tài Chính- Hình thức ghi sổ kế toán: nhật ký chung.1.4.3.2. Phương pháp kế toán áp dụng trong công ty.

- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo

phương pháp khấu hao đường thẳng.- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Trị giá vốn hàng bán được Công ty

xác định theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ (bình quân tháng).

Page 13: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Chứng từ kế toán

Sổ NKCSổ kế toán chi

tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đốisố phát sinh

Báo cáo tài chính

1.4.33. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty

Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Lâm sản

Nam Định

Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu

Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sau:

(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung, trước hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung.

(2) Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ.

(3) Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.

(4) Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết.

Page 14: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

(5) Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.

(6) Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng báo cáo kế toán ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).

Page 15: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại

công ty Cổ phần lâm sản Nam Định

2.1. Kế toán vốn bằng tiền

2.1.1. Kế toán tiền mặt

2.1.1.1. Đặc điểm

Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng. Khi phát sịnh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi ra tiền Việt Nam đồng. Tỷ giá quy đổi do Ngân hàng quy định tại thời điểm quy đổi.

Trong quá trình hoạt động,vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu hoạt động. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi công ty phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của nhà nước, chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của công ty dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà công ty và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại ...

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng

- TK111- Tiền mặt- TK1111- Tiền Việt Nam- TK1112- Tiền USD

2.1.1.3. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu Mẫu số 01-TT-Phiếu chi Mẫu số 02-TT-Giấy đề nghi thanh toán-Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT

2.1.1.4. Sổ sách sử dụng

-Sổ quỹ tiền mặt-Nhật ký chung-Sổ cái TK111-Bảng cân đối tài khoản

2.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ

- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung.. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt

Page 16: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 111- Tiền mặt, để theo dõi.

- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ Cái tài khoản tiền mặt. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính

Page 17: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ kế toán Tiền mặt

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

- Phiếu thu, phiếu chi- Giấy đề nghị thanh toán- Các chứng từ khác liên như: HĐ GTGT ...

Nhật ký chung

Sổ cái TK 111

Bảng cân đốisố phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ quỹ tiền mặt

Page 18: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.1: Phiếu chi

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: 02 – TTKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHINgày 02 tháng 01 năm 2015 Số: PC2013010007

Nợ TK 141: 874.000đ Có TK 111: 874.000đHọ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh HàĐơn vị: Phòng kế hoạchĐịa chỉ: Công ty Cổ phần lâm sản Nam ĐịnhLý do: Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2015Số tiền: 874.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồngKèm theo: 01 Chứng từ gốc

Ngày 02 tháng 01 năm 2015Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng.+ Tỷ giá ngoại tệ:+ Số tiền quy đổi:

Page 19: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.2: Phiếu thu

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: 01 – TTKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THUNgày 09 tháng 01 năm 2015 Số: PT2013010003

Nợ TK 1111: 90.000Có TK 1141: 90.000

Họ và tên người nộp tiền: Lê thị Lan AnhĐịa chỉ: Công ty Cổ phần lâm sản Nam ĐịnhLý do: Hoàn ứng tiền ăn T12.2014Số tiền: 90.000 (Viết bằng chữ): chín mươi nghìn đồngKèm theo:..1.. Chứng từ gốc

Ngày 09 tháng 01 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Nngười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Chín mươi nghìn đồng chẵn.+ Tỷ giá ngoại tệ:+ Số tiền quy đổi

Page 20: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.3: Sổ quỹ tiền mặt

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S07a – DNKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ QUỸ TIỀN MẶTTừ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/01/2015

Tài khoản : 1111 Loại tiền : VNĐ

Ngày,

tháng ghi

sổ

Ngày,

tháng

chứng từ

Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiềnGhi

chú

Thu Chi Thu Chi Tồn

A B C D E 1 2 3 G

31-12-2014 31-12-2014 Số dư đầu kỳ (Balance forward) 109.883.074

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010001 Mua xăng xe Captiva T01.2015 1.052.273 108.830.801

02-01-2015 02-01-2015PC2015010001

`VAT Mua xăng xe Captiva T01.2015 105.227 108.725.574

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010002 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2014 620.000 108.105.574

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010003Mua vé cầu đường quý I.2015 2 xe

Captiva & Suzuki1.600.000 106.505.574

Page 21: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

02-01-2015 02-01-2015 PT2013010001 Rút tiền mặt về nhập quỹ 100.000.000 206.505.574

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010004 Tạm ứng tiền mua cây gỗ giống 100.000 206.405.574

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010005 Phí chơi golf khách hàn quốc 11.454.544 194.951.030

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010005 VA T Phí chơi golf 1.145.454 193.805.576

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010006 Thanh toán tiền mua bào g ỗ 1.230.445 192.575.131

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010006 Thanh toán tiền mua giấy ráp 131.387 192.443.744

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010007 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2015 874.000 191.569.744

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010008 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1.500.000 190.069.744

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 2.410.000 187.659.744

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 6.352.000 181.307.744

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009Thanh toán tiền VAT mua văn phòng

phẩm876.200 180.431.544

02-01-2015 02-01-2015 PC2015010010 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 50.000.000 130.431.544

03-01-2015 03-01-2015 PT2015010002 Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2014 12 130.431.556

03-01-2015 03-01-2015 PC2015010011 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 500.000 129.931.556

04-01-2015 04-01-2015 PC2015010012 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2014(lần 2) 1.052.273 128.879.283

04-01-2015 04-01-2015 PC2015010012VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2014

(lần 2)105.227 128.774.056

Page 22: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

04-01-2015 04-01-2015 PC2015010014 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2015 631.364 128.142.692

04-01-2015 04-01-2015 PC2015010014 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2015 63.136 128.079.556

04-01-2015 04-01-2015 PC2015010015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 (lần 2) 2.900.000 125.179.556

07-01-2015 07-01-2015 PC2015010016Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva

T01.20151.157.500 124.022.056

.................. ……….  ……………… …………… …………………………………………. …………….…………….

.

…………….

.

28-01-2015 28-01-2015 PC2015010056 Tạm ứng tiền ăn T1.2015 2.000.000 130.984.234

28-01-2015 28-01-2015 PC2015010057Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm

thêm giờ270.000 130.714.234

29-01-2015 29-01-2015 PC2015010058 Mua sơn Captiva T01.2015 1.052.273 129.661.961

29-01-2015 29-01-2015 PC2015010058 VAT mua sơn Captiva T01.2015 105.227 129.556.734

29-01-2015 29-01-2015 PC2015010059Thanh toán tiền bánh mỳ, sữa cho công

nhân làm thêm giờ270.000 129.286.734

29-01-2015 29-01-2015 PC2015010060 Thanh toán tiền mua máy phun sơn 12.045.455 117.241.279

29-01-2015 29-01-2015 PC2015010060 Thanh toán tiền VAT mua máy phun sơn 1.204.545 116.036.734

30-01-2015 30-01-2015 PT2013010006 Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 100.000.000 216.036.734

30-01-2015 30-01-2015 PC2015010061 Tạm ứng tiền mua dây đai sắt 11.578.600 204.458.134

30-01-2015 30-01-2015 PC2015010062Thanh toán tiền mua đồ ăn cho công nhân

làm thêm giờ198.000 204.260.134

Page 23: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010063 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 1.157.500 203.102.634

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010064 Tạm ứng tiền ăn T02.2015 3.500.000 199.602.634

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010065Tiền ăn công nhân làm thêm giờ

(31.01.2015)252.000 199.350.634

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066Thanh toán tiền phí cấp chứng chỉ công

nhân vận hành900.000 198.450.634

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066 Thanh toán tiền kiểm tra KTAT xe nâng 1.500.000 196.950.634

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066Thanh toán VAT kiểm tra KTAT xe nâng

hàng150.000 196.800.634

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010067 Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 694.500 196.106.134

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010068Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn

trùng100.000 196.006.134

31-01-2015 31-01-2015 PC2015010069Thanh toán tiền mua quà tết do tạm ứng

thiếu90.000 195.381.632

Tổng cộng 266.758.000 181.259.442 195.381.632

- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05

- Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày 31 tháng 01 năm 2015

Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 24: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
Page 25: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.

a. Đặc điểmTiền gửi ngân hàng là số tiền công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc

các công ty tài chính bao gồm: Tiền Việt Nam, các loại vàng bạc, đá quý Khi có giấy báo có và báo nợ của ngân hàng thì kế toán tiến hành định khoản

sau đó vào sổ kế toán liên quan.b. Tài khoản sử dụng- TK112 - Tiền gửi ngân hàng- Một số tài khoản có liên quanc. Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ - Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi)d. Sổ sách sử dụng - Sổ quỹ ngân hàng - Nhật ký chung - Sổ cái tài khoản 112 - Bảng cân đối tài khoảne. Trình tự luân chuyển chứng từ

Page 26: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có, giấy nộp tiền vào tài khoản và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng.

- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 112

- Tiền gửi ngân hàng, để theo dõi tình hình biến động của tiền gửi trong Ngân hàng

Sổ Nhật ký chung Sổ tiền gửi ngân hàng

Sổ Cái TK 112

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀICHÍNH

Giấy báo có, Giấy báo nợ, séc tiền mặt, giấy lĩnh tiền, UNC

Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng

Page 27: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

.- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi ngân hàng và sổ Cái tài khoản tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.

Phụ lục 2.4: Giấy báo có

NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:MST: 0100112437056 Ký hiệu:

Số: 034GIẤY BÁO CÓ

Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 02 tháng 01 năm 2015

Tên khách hàng: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định Số tài khoản: 0021002167026Địa chỉ: Km Số 4- Đường 21-Lộc Hoà – Nam Định Loại tiền: VNĐMã số thuế: 0600160460 Loại tài khoản:Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toánChúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung Số tiềnNộp tiền vào tài khoản 50.000.000

Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.Trích yếu:

Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )

Page 28: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.5: Giấy báo nợ

NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:MST: 0100112437056 Ký hiệu:

Số: 042GIẤY BÁO NỢ

Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 02 tháng01 năm 2015

Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản:Địa chỉ: Km Số 4- Đường 21-Lộc Hoà – Nam Định Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: : 0600160460 Loại tài khoản:Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung Số tiền

Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 53.386.769

Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi chín đồng.Trích yếu:

Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Page 29: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phục lục 2.6 : Sổ tiền gửi ngân hàng

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S08 – DNKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNGTừ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015

Tài khoản: 1121

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từDiễn giải

TK đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,

tháng Thu Chi Còn lại

A B C E F 1 2 3 G

31-12-2014 Số dư đầu kỳ 480.051.884

02-01-2015 PT2015010001 02-01-2015 Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 100.000.000 380.051.884

02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 6351 27.500 380.024.384

02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 3311 27.800.000 352.224.384

02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 VAT 3311 2.780.000 349.444.384

02-01-2015 UNC2015010002 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2014) 13882 53.386.769 296.057.615

02-01-2015 UNC2015010002 02-01-2015 Phí chuyển tiền 53.386.769đ 6351 27.500 296.030.115

02-01-2015 UNC2015010003 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2014) 13882 96.690.104 199.340.011

Page 30: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

02-01-2015 UNC2015010003 02-01-2015 Phí chuyển tiền 96.690.104đ 6351 27.500 199.312.511

02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2014) 33332 20.776.645 178.535.866

02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2014) 33312 14.821.049 163.714.817

02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Phí chuyển tiền 35.597.694đ 6351 27.500 163.687.317

02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2014) 13882 58.588.562 105.098.755

02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Phí chuyển tiền 58.588.562đ 6351 27.500 105.071.255

02-01-2015 UNC2015010006 02-01-2015 Thanh toán tiền phí thường niên thẻ golf năm 2015 6428 31.290.000 73.781.255

02-01-2015 UNC2015010006 02-01-2015 VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2015 13311 3.129.000 70.652.255

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2014) 33332 1.849.499 68.802.756

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2014) 33312 3.840.210 64.962.546

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Phí chuyển tiền 5.689.709đ 6351 27.500 64.935.046

03-01-2015 UNC2015010014 03-01-2015 Phí tra soát 15.657.720đ 6351 27.500 64.907.546

04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2014) 33332 7.148.607 57.758.939

04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2014) 33312 4.289.164 53.469.775

04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Phí chuyển tiền 11.437.771đ 6351 27,500 53.442.275

04-01-2015 UNC2015010016 04-01-2015 Thanh toán tiền mua bột gỗ keo của công ty Nam An 2421 14.499.374 38.942.901

………… ……………….. ………… ………………..……………….. ……. ………………. ……………….. ………………..

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 5.609.856 1.441.187.611

Page 31: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn A41201025-4 (HĐ:0000184) 1311 8.765.400 1.449.953.011

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 876.540 1.450.829.551

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 7.012.320 1.457.841.871

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 701,232 1.458.543.103

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 5.209.152 1.463.752.255

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 520.915 1.464.273.170

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn SA 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 48.134.568 1.512.407.738

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 4.813.457 1.517.221.195

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 61.522.800 1.578.743.995

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 6.152.280 1.584.896.275

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 8.466.900 1.593.363.175

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán sàn gỗ IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 846.690 1.594.209.865

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 1.237.470 1.595.447.335

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 123.747 1.595.571.082

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 1.112.220 1.596.683.302

11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 111.222 1.596.794.524

………… ……………… ………… ……………………………… …… ……………… ……………… ………………

28-01-2015 UNC2015010058 28-01-2015 Phí chuyển tiền 13.454.700đ 6351 27.500 1.007.810.494

Page 32: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015 Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2015 6427 2.612.924 1.005.197.570

28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015 VAT Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2015 13311 261.292 1.004.936.278

28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015 Phí chuyển tiền 2.874.216đ 6351 27.500 1.004.908.778

30-01-2015 UNC2015010061 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 968 (04/05/2014) 13882 36.002.894 968.905.884

30-01-201 UNC2015010061 30-01-2015 Phí chuyển tiền nộp thuế TK 968 (04/05/2014) 6351 27.500 968.878.384

30-01-2015 UNC2015010062 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 940 (02.05.2014) 13882 6.050.090 962.828.294

30-01-2015 UNC2015010062 30-01-2015 Phí chuyển tiền thuế nhập khẩu TK 940 (02.05.2014) 6351 27.500 962.800.794

30-01-2015 UNC2015010063 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 969 (04/05/2014) 13882 11.584.542 951.216.252

30-01-2015 UNC2015010063 30-01-2015 Phí chuyển khoản thuế tạm thu TK 969 (04/05/2014) 6351 27.500 951.188.752

Cộng số phát sinh 1.961.439.646 1.490.302.778

Số dư cuối kỳ 951.188.752

- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05

- Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày 31 tháng 01 năm 2015

Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 33: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
Page 34: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

2.2.2 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán

2.2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng

a. Khái niệm- Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản

tiền hoặc hàng hóa để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc đã được phê duyệt.

- Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc tại doanh nghiệp, đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng hàng hóa, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ thị.

- Người nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.

- Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấn chuyển tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.

- Kế toán phải mở sổ kế toán theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng, theo nội dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.

b. Tài khoản sử dụngTK 141: Tạm ứngc. Chứng từ sử dụng- Giấy đề nghị tạm ứng- Phiếu chi tạm ứng- Giấy thanh toán tạm ứngd. Sổ sách sử dụng- Sổ chi tiết TK 141- Sổ nhật ký chung- Sổ cái TK 141.

Page 35: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Hoá đơn giá trị gia tang, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm

ứng

Sổ chi tiết TK141Nhật ký chung

Sổ cái TK141 Sổ tổng hợp TK 141

e. Trình tự luân chuyển chứng từSơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tạm ứng

Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 36: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.7 : Giấy đề nghị tạm ứng

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNHKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNGNgày 02 tháng 01 năm 2015

Kính gửi: Ông Mr.Kim Young Sik - Giám đốc công ty

Tên tôi là: Nguyễn Thị Mến

Địa chỉ: Phòng kế toán

Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000VNĐ

(Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)

Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền ăn T1.2015

Thời hạn thanh toán: ……………………………………

Người đề nghị tạm ứng Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 37: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.8 : Sổ chi tiết tài khoản TK141

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S38 – DNKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢNTừ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015

Tài khoản: 141

Đối tượng: Nguyễn Thị Mến

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từDiễn giải Tài khoản

đối ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

A B C C E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ7.400.000

Số phát sinh trong kỳ

02-01-2015 PC2015010008 02-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 1.500.0008.900.000

04-01-2015 PC2015010015 04-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 (lần 2) 1111 2.900.00011.800.000

09-01-2015 PKT2015010009 09-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T12 3341 3.200.0008.600.000

09-01-2015 PKT2015010009 09-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T12.2014 3341 2.892.0005.708.000

Page 38: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

09-01-2015 PKT2015010003 09-01-2015 Hoàn ứng tiền ăn T12.2014 1111 90.0004.992.000

12-01-2015 PC2015010031 12-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 2.500.0007.492.000

18-01-2015 PC2015010044 18-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 3.100.00010.592.000

28-01-2015 PC2015010056 28-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 2.000.00012.592.000

31-01-2015 PC2015010064 31-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T02.2015 1111 3.500.00016.092.000

Cộng số phát sinh 15.500.000 11.700.000

Số dư cuối kỳ 14.092.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2015

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

Ký, ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 39: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

2.2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng.

a. Đặc điểmb. Tài khoản sử dụngTài khoản sử dụng : 131 – Phải thu khách hàng c. Chứng từ sử dụng- Hóa đơn GTGT- Phiếu thu- Giấy đề nghị thanh toán- Giấy báo có.d. Sổ sách sử dụng- Sổ chi tiết 131- Sổ nhật ký chung- Sổ cái 131 e. Trình tự luân chuyển chứng từ Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), giấy báo Có, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua.

- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản:

TK 131- để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty.

- Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi chi tiết theo đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết theo dõi với khách hàng và sổ Cái tài khoản phải thu của khách hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.

Page 40: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ Phải thu khách hàng

Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra

Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 131

Sổ cái TK 131

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), Giấy báo Có, Phiếu thu, Giấy đề nghị xuất

kho, Phiếu xuất kho

Bảng tổng hợp chi tiết 131

Page 41: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục2.9 : Sổ chi tiết thanh toán với người mua

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S31 – DNKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015

Tài khoản: 1311 - Phải thu của khách hàng – VNDĐối tượng: Công ty Huyndai Phú Thọ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản

đối ứng

Thời hạn

được chiết khấu

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngảy tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ 182.476.723

Số phát sinh trong kỳ

03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 123.045.600 305.522.32303-01-2015 HDB2015010001 03-01-205 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 12.304.560 317.826.88303-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 16.933.800 334.760.68303-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.693.380 336.454.06303-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.474.940 338.929.00303-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 247.494 339.176.49703-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.224.440 341.400.937

……….. ………..……….. ……….. ………..………..………..……….. …….  …… ………..  ……….. ………..

Page 42: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

27-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 22.044.000 363.667.38127-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 2.204.400 365.871.78127-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 11.022.000 376.893.78128-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.102.200 377.995.98128-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 140.280.000 318.275.98128-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 14.028.000 332.303.98128-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 112.224.000 444.527.98128-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 11.222.400 455.750.38128-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng giường IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 56.259.840 399.490.54128-01-205 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng tủ A2 IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.625.984 393.864.55729-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng t ủ A1 IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 8.790.600 385.073.95729-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng mùn gỗ 120303 (HĐ: 0000178) 1121 879.060 384.194.89729-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hang tủ IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 7.032.480 377.162.41729-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng kệ sách IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 703.248 376.459.16931-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng ghế IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.224.128 371.235.04131-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng bàn IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 522.413 370.712.628

Cộng số phát sinh 473.273.658 285.037.753Số dư cuối kỳ 370.712.628

Ngày 31 tháng 01 năm 2015Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 43: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.10 : Sổ đối chiếu công nợCÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định

SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢTK 131 – Phải thu khách hàng

Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015ĐVT: đồng

Tên người mua

Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳNợ Có Nợ Có Nợ Có

Công ty CP Huyndai Phú Thọ

182.476.723 473.273.658 285.037.753 370.712.628

Công ty TSQ Việt Nam

199.143.672 325.377.258 370.530.280 153.990.650

Công ty TNHH Honda Việt Nam

362.768.310 138.877.200 223.891.110

Công ty TNHH TOYOTA Long Biên

533.127.583 182.894.933 350.232.650

…. … … … … …Tổng 781.620.395 1.364.097.395 1.397.347.116 1.460.766.763 562.751.683 645.896.370

Ngày 31 tháng 01 năm 2015Người ghi sổ

(ký, ghi rõ họ tên)Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)Giám đốc

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 44: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
Page 45: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

2.2.2.3 Kế toán phải trả người bán

a. Đặc điểmNghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ mua bán

vật tư,hàng hóa,dịch vụ…giữa doanh nghiệp với các người bán.Nghiệp vụ thanh toán chỉ phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng theo phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng

b. Tài khoản sử dụng- Tài khoản 331- phải trả người bánc. Chứng từ sử dụng- Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2- Phiếu chi- Biên lai thu tiềnd. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK 331 - Sổ tổng hợp TK331 - Sổ cái TK 331

Page 46: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Sổ nhật kí chung

Sổ cái tài khoản331

Sổ chi tiết tài khoản 331

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết tk 331

Báo cáo tài chính

Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

Phiếu chi,hóa đơn gía trị gia tăng liên 2,GBN…

e. Trình tự hạch toánSơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ khoản phải trả người bán

Page 47: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2), giấy báo nợ, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán.

Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 331- Phải trả cho người bán, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của công ty

Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi chi tiết theo đối tượng phải trả. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán và sổ Cái tài khoản phải trả cho người bán. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.

Page 48: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.11 : Hoá đơn giá trị gia tăng

CỤC THUẾ TỈNH NAM ĐỊNH

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số: 01GTKT3/001

Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: LV/11PNgày 24 tháng 12 năm 2014 Số: 0000597

Đơn vị bán hàng: Công ty VPP Đức AnhMã số thuế: 0101545091Địa chỉ: Tiên Du, Bắc Ninh.Điện thoại: 024.216 1057Số tài khoản: 1182861757623Họ tên người mua hàng: Lê Thị HảoTên đơn vị: Công ty Cổ phần lâm sản Nam ĐịnhMã số thuế: : 0600160460Địa chỉ: Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam ĐịnhHình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền1 2 3 4 5 6 = 4*51 Keo dính thùng 10 241.000 2.410.0002 Văn phòng phẩm  6.352.000

Cộng tiền hàng 8.762.000Thuế suất thuế GTGT: 10% 876.200Tổng cộng tiền thanh toán 9.638.200

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn hai trăm đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)

Page 49: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2. 12: Sổ chi tiết thanh toán với người bán

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S31 – DNKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015

Tài khoản: 331 - Phải thu của khách hàng – VNDĐối tượng: Công ty CP GTVT Hoàng Long

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản

đối ứng

Thời hạn

được chiết khấu

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngảy tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ 82.476.723

Số phát sinh trong kỳ

31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 7.824.37531-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 782.43831-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 400.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 40.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 70.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 480.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 48.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 545.45431-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 54.54631-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 4.725.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 7.198.425

Page 50: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 719.84331-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 70.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 545.45431-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 54.54631-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 4.725.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 480.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 48.00031-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 181.81831-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 18.182

… … … … …31-01-2015 PKT2015010035 31-01-2015 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2015 6427 10.641.15031-01-2015 PKT2015010035 31-01-2015 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2015 13311 1.064.115

Cộng số phát sinh 0 125.231.175Số dư cuối kỳ  207.707.898

Ngày 31 tháng 01 năm 2015Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 51: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.13: Sổ đối chiếu công nợCÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định

SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢTK 331 – Phải trả người bán

Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015Tên người bán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ CóCông ty VPP Đức Anh

27.038.569 40.218.200 13.179.631

Công ty TNHH TMDV vận tải Hồng Phát

82.476.823 125.342.275 207.707.898

Công ty TNHH Mừng Quý

383.968.019 383.968.019 86.179.104 86.170.104

Doanh nghiệp tư nhân Thiên Phú

16.023.792 246.089.210 262.113.002

…. … ….. … …Tổng cộng 76.276.831 633.127.583 463.006.587 571.498.277 13.179.631 678.522.073

Ngày 31 tháng 01 năm 2015

Người ghi sổ(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 52: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ

TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH

3.1: Đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty

Cổ phần Lâm sản Nam Định

3.1.1: Phân tích báo cáo tài chính.

3.1.1.1: Phân tích cơ cấu tài sản

Phụ lục 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản

Chỉ tiêu Mã số Số cuối năm Số đầu nămChênh lệch

+/- %

A Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 55.937.955.746

50.366.023.158 5.571.932.588 11,06

I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.98920.100.685.33

1 269,39II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120  121.796.316  113.725.000 8.071.316  7,09

III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769

-17.617.350.29

0-54,72

IV.Hàng tồn kho 140 13.174.407.29110.038.980.32

4 3.135.426.967 31,23

VTài sản ngắn hạn khác 150  500.370.335 555.271.076 -54.900.741 -9,89

B Tài sản dài hạn (210+220+230+240) 200 28.422.713.02030.262.772.10

5-

1.840.059.085 -6,08

I Tài sản cố định 210 20.915.069.30327.641.232.79

2-

6.726.163.489 -24,33

II Bất động sản đầu tư 220 0

III Các khoản đầu tư dài hạn 230 0

IV Tài sản dài hạn khác 240 7.507.643.717 2.621.539.313 4.886.104.404 186,38

Tổng cộng Tài sản (250=100+200) 250 84.360.668.76680.628.795.26

3 3.731.873.503 4,63

Tổng tài sản của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng

với 4,63% do 2 nguyên nhân sau:

TSNH tăng 5.571.932.588đ và lên mức 55.937.955.746đ so với mức

50.366.023.158đ năm 2012 với tỷ lệ tăng tương ứng là 11,06%. Nguyên nhân của sự

biến động này chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty tăng đáng

kể là 20.100.685.331 tương ứng tỷ lệ 269,39. Tiếp theo đó là sự tăng của hàng tồn kho là

Page 53: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

3.135.426.967đ tương ứng tỷ lệ 31,23% cũng đồng thời góp phần làm tổng tài sản ngắn

hạn tăng lên đáng kể.

Một số khoản mục khác có tăng giảm, tuy nhiên không phải nó đều ảnh hưởng đến

quy mô TSNH, như: đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 8.071.316đ tương đương 7,09% , tài

sản ngắn hạn khác giảm 54.900.741đ một con số không đáng kể.

(1)- Tiền và các khoản tương đương tiền:

Một điều khá dễ nhận thấy là lượng tiền (bao gồm chủ yếu tiền mặt và tiền gửi

ngân hàng) của Công ty tại thời điểm cuối năm tăng khá mạnh so với đầu năm. Đầu

năm, vốn bằng tiền của Công ty đạt mức 7.461.475.989 đ, nhưng đến thời điểm cuối

năm nó đã tăng đáng kể và đạt mức 27.562.161.320đ. Đây là khoản mục tăng nhiều nhất

trong tài sản ngắn hạn, với tốc độ tăng lên tới 269,39%.

Việc tăng đáng kể tiền và các khoản tương đương tiền sẽ ảnh hướng nhiều đến khả

năng thanh toán của công ty, đặc biệt là khả năng thanh toán tức thời. Tuy nhiên, cũng

cần nhận thấy rằng, tốc độ tăng của vốn bằng tiền vượt xa tốc độ tăng của TSNH nói

riêng, cũng như tổng tài sản nói chung, điều đó cho thấy Công ty đang có xu hướng tăng

tích luỹ tiền.

(2)- Hàng tồn kho

Tại Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá cao và

lại có sự biến động lớn thứ ba trong kết cấu TSNH. Tỷ trọng hàng tồn kho như vậy là

khá dễ hiểu đối với Công ty sản xuất chế biến lâm sản.

Trong năm 2015, hàng tồn kho tăng 3.135.426.967đ, tương ứng tỷ lệ tăng 31,23%.

Việc Công ty mở rộng quy mô dự trữ hàng tồn kho tương đối phù hợp với tình hình hoạt

động kinh doanh và nằm trong chiến lược kinh doanh của công ty. Do đó, việc tăng

lượng dự trữ hàng tồn kho là thực sự cần thiết cho sự phát triển của Công ty. Tuy nhiên,

do thị trường vẫn còn chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoàng kinh tế, thị trường

còn nhiều khó khăn, Công ty cần hết sức chú ý khi lập kế hoạch dự trữ hàng tồn kho cho

năm.

(3)- Các khoản phải thu

Page 54: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong TSNH của Công ty. Trị giá các

khoản phải thu cuối năm là 14.579.220.484đ, giảm 17.617.350.290đ tương ứng giảm

54,72% so với đầu năm.

Nhìn chung, cơ cấu các khoản phải thu được duy trì khá ổn định, điều đó phần nào

thể hiện tính ổn định trong hoạt động kinh doanh của công ty. Các khoản phải thu chiếm

tỷ trọng lớn và nhưng càng có xu hướng giảm là điều có lợi cho hoạt động của Công ty,

nó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn nói chung và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu

động nói riêng.

- Tài sản dài hạn giảm 1.840.059.085đ tương ứng với 6,08% nhưng tổng tài sản

vẫn tăng 3.731.873.503đ. Trong đó chủ yếu do giảm tài sản cố định làm cho tài sản dài

hạn giảm 6.726.163.489đ, tuy nhiên tài sản dài hạn khác làm tài sản dài hạn tăng

4.886.104.404đ. Sự thay đổi này là do công ty chưa đầu tư thêm tài sản mới, qua quá

trình khấu hao làm giảm.

3.1.1.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Phụ lục 3.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Chỉ tiêu Số cuối năm

Số đầu năm

So sánhSố tiền Tỷ trọng

A Nợ phải trả 15.009.845.46613.266.987.66

6 1.742.857.800 13,14

I Nợ ngắn hạn 15.009.845.46613.266.987.66

6 1.742.857.800 13,14II Nợ dài hạn 0

B Vốn chủ sở hữu 69.350.823.30067.361.807.59

7 1.989.015703 2,95 I Vốn chủ sở

hữu 69.350.823.30067.361.807.59

7 1.989.015703 2,95II Quỹ khen

thưởng, phúc lợi 0Tổng cộng nguồn

vốn 84.360.668.76680.628.795.26

3 3.731.873.503 4,63

Nguồn vốn cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng với 4,63% do nguyên nhân sau:

Page 55: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

- Nợ phải trả đầu năm 2013 là 13.266.987.666đ, chiếm tỷ trọng 13,14% nguồn vốn. Đến cuối năm, nguồn này đã tăng đáng kể là 15.009.845.466đ, tăng 1.742.857.800đ, tỷ lệ tăng 13,14%. Tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng tăng đáng kể về cuối năm.

Nhìn chung, sự tăng nguồn vốn vay là hoàn toàn không hợp lý, do vậy công ty cần có những biện pháp tích cực hơn để thu hồi công nợ, chủ yếu là nợ từ khách hàng, đồng thời làm giảm khoản này để tránh chuyển khoản này thành nợ quá hạn.

- Vốn chủ sở hữu: của Công ty trong năm 2015 biến động không lớn. So sánh cuối năm với đầu năm, nguồn vốn này chỉ tăng 2,95% với quy mô tăng là 1.989.015703đ và chủ yếu do sự đóng góp của vốn đầu tư của chủ sở hữu. Bộ phận chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn vốn chủ là vốn chủ sở hữu (trên 90%), nguồn kinh phí và các quỹ khác chiếm tỷ lệ không đáng kể, đây là biểu hiện khá bình thường.

3.1.1.3: Phân tích khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán cho chúng ta biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn

của công ty bằng tài sản ngắn hạn. Đậy là một chỉ số rất quan trọng, được các nhà đầu tư,

đối tác bán hàng cho công ty quan tâm nhiều, chỉ số này cho thấy không chỉ khả năng

thanh toán nợ ngắn hạn mà qua đó còn cho thấy uy tín của công ty, hiệu quả hoạt động,…

Chỉ số thanh toán chia làm: hệ số khả năng thanh toán hiện hành và hệ số khả năng thanh

toán nhanh.

Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =

=

Dựa vào Bảng cân đối kế toán của công ty, ta có bảng tính chỉ số thanh toán như sau:

Tài sản lưu động

Nợ ngắn hạn

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Page 56: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Bảng 3.3: Phân tích khả năng thanh toán

Chỉ tiêu Đơn vị Năm2014 2015

Tài sản lưu động đồng 50.366.023.158 55.937.955.746Nợ ngắn hạn đồng 15.009.845.466 13.266.987.666Tài sản lưu động –

hàng tồn kho đồng 40.327.042.830 42.763.548.460Chỉ số thanh toán

hiện hành lần 3,36 4,22Chỉ số thanh toán

nhanh lần 2,69 3,22

- Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành: Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có sự biến động trong hai năm 2014 – 2015, múc độ biến thiên cũng không mạnh, trong năm 2014 là 3,36 lần thì sang năm 2015 là 4,22 lần. Điều này chứng tỏ ở giai đoạn này mức độ tăng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn là khá đồng đều. Trong hai năm 2014 -2015 tỷ số này lần lượt là 3,36 – 4,22 có nghĩa là trong hai năm này một đồng nợ ngắn hạn được công ty đảm bảo thanh toán lần lượt là 3,36 - 4,22 đồng tài sản lưu động. Tỷ số này cho thấy qua hai năm thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động của công ty được nói là rất cao, ở mức độ này công ty sẽ rất dễ dàng trong việc thuyết phục các nhà đầu tư cho vay nợ.

- Phân tích tỷ số thanh toán nhanh: Đối với công ty thì khoản có khả năng thanh khoản cao hơn hàng tồn kho là tiền và các khoản tương đương tiền. Trong giai đoạn vừa qua, chỉ số thanh khoản nhanh lần lượt là 2,69 và 3,22 lần. Có nghĩa là trong những năm gần đây 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán lần lượt bằng 2,69;3,22 đồng tài sản có khả năng chuyển thành tiền mặt nhanh.

- Trong giai đoạn này tỷ số thanh toán nhanh của công ty đều lớn hơn 1, có nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của công ty lớn hơn nợ ngắn hạn nói cách khác là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của công ty đủ để đảm bảo thanh toán

Page 57: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

ngay các khoản nợ ngắn hạn khi mà các chủ nợ đến đòi tiền cùng một lúc. Như vậy nói chung tình hình thanh khoản của công ty rất tốt.

- Khi so sánh hai tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh của công ty với nhau ta thấy, chỉ số thanh toán hiện hành và chỉ số thanh toán nhanh của công ty đều ở mức cao đảm bảo được việc thanh toán. Điều này cho công ty có lượng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động.

3.1.1.4: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Bảng 3.4: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch2015 2014ST(đ) ST(đ) ST(đ) %

1.Tổng doanh thu 63.649.935.293 88.950.560.703 -2.530.062.5412.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 60.081.241 -60.081.2413.DTT về BH và CCDV 63.649.935.293 88.890.479.462 -2.524.054.4174.Giá vốn hàng bán 56.508.006.739 75.708.162.590 -1.920.015.5855.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.141.928.554 13.182.316.872 -6.040.388.3186.Doanh thu hoạt động tài chính 1.421.813.712 1.273.837.923 147.975.789 11,627.Chi phí tài chính 27.923.038 14.727.095 13.195.943 89,608.Chi phí bán hàng 562.968.160 1.354.562.101 -791.593.9419.Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.509.277.510 6.046.740.513 -537.463.00310.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2.463.573.558 7.040.125.086 -4.576.551.52811.Thu nhập khác 214.161.122 30.544.350 183.616.872 601,1512.Chi phí khác 49.564.525 49.343.397 221.128 0,4513.Lợi nhuận khác 164.596.597 (18.799.147) 183.395.74414.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

2.628.170.155 7.021.325.939 -4.393.155.784

15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 639.154.452 634.373.777 4.780.675 0,7516.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 017.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

1.989.015.703 6.386.952.162 -4.397.936.459

Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty có thể khái quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ, đồng thời nó phản ánh toàn bộ giá trị về sản phẩm, dịch vụ mà công ty đã thực hiện được và phần chi phí tương ứng phát sinh để tạo nên kết quả đó. Nhằm đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014, 2015.Trước hết tiến hành so sánh một cách tổng quát kết quả

Page 58: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

kinh doanh giữa kỳ, sau đó đi sâu phân tích các chỉ tiêu báo cáo nhằm đánh giá xu hướng biến động về hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua 2 năm có sự biến động, năm 2015 so với 2014 đã giảm 2.530.062.541đ. Doanh thu năm 2015 giảm là một điều đáng lo ngại, chứng tỏ công ty giảm quy mô hoạt động, chất lượng sản phẩm và đầu tư thêm trang thiết bị chưa được chú trọng nâng cao, chưa cải tiến quá trình sản xuất, hoạt động.

Giá vốn hàng bán: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều cùng với doanh thu, cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của mức độ kinh doanh. Mức độ thay đổi giá vốn năm 2015 với năm 2012 là 1.920.015.585đ tương ứng với là do:

- Chi phí nhân công trực tiếp: lương công nhân thay đổi.- Sản lượng sản xuất thay đổi.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Ta thấy lợi nhuận của công ty năm 2015 giảm so với năm 2014 là 4.576.551.528đ và lợi nhuận sau thuế giảm 4.397.936.459đ có thể nói lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế biến động cùng chiều. Điều này phần nào chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng xấu, để công ty kinh doanh ngày sang có hiệu quả hơn thì cần có chính sách tăng doanh thu bằng cách tăng số lượng hợp đồng, tăng giá hoặc cả hai nhưng vẫn phải đảm bảo hợp lý. Nhưng trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay việc tăng giá trị các hợp đồng, giá bán là khó khăn với công ty, vì thế biện pháp hợp lý nhất vẫn là tăng số lượng hợp đồng.

3.1.2: Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các

khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định.

Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định là công ty được thành lập từ năm 1991. Sau 25 năm kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đến nay, Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên đã từng bước tháo gỡ những khó khăn, vượt qua thử thách để dần khẳng định vị thế của mình. Mặc dù là một công ty có tuổi đời còn non trẻ nhưng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng long của cán bộ công nhân viên, công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên tục của toàn công ty. Kết quả đó không chỉ đơn thuần là sự tăng trưởng về mặt vật chất mà còn là sự lớn mạnh toàn diện về trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo. Chính nhờ sự nỗ lực và học hỏi không ngừng đó giúp cho công ty ngày một làm ăn có hiệu quả, uy tín

Page 59: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

được nâng cao, hoạt động kinh doanh mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện và đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước.

Trong quá trình kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt những kế hoạch, nhiệm vụ đề ra trong từng chu kỳ kinh doanh cụ thể. Là một công ty hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, công ty đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động có tính linh hoạt cao nhất trên bảng Báo cáo tài chính.Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty tại thời điểm. Ý thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền và để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện việc mua sắm, chi phí,… nhằm đảm bảo công tác kinh doanh được liên tục, đem lại hiệu quả cao, công ty đã tổ chức quản lý một cách tối đa vốn bằng tiền.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý và hoạt động có nề nếp, khoa học. Các cán bộ kế toán nhiệt tình yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành và vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo trong nghiệp vụ đem lại hiệu quả cao trong công việc. Công tác quản lý, hạch toán kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Bởi chỉ có quản lý tốt thì kinh doanh mới tốt, công tác kế toán tốt thì thông tin kế toán mới đảm bảo được cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ cho quản trị nội bộ cũng như làm cơ sở để đưa ra những chiến lược kinh doanh tối ưu. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định em thấy công tác kế toán nói chung, và kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói riêng có những ưu nhược điểm sau:

3.1.2.1: Ưu điểm

- Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khá khoa học, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường giúp cho Giám đốc điều hành công ty hiệu quả. Từ việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. Các số liệu sau khi được tổng hợp sẽ được kế toán trưởng kiểm tra.

- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ, nắm vững và am hiểu các kỹ thuật nghiệp vụ trong kinh doanh, các qui định tài chính về thanh toán, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Trình độ của nhân viên không ngừng nâng cao do thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên

Page 60: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

môn, biết vận dụng khéo léo, nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp dụng những phương pháp hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả cao.

- Công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung và ghi sổ theo hình thức nhật ký chung là rất phù hợp với điều kiện Công ty, sử dụng phần mềm kế toán ký tên vào trong công tác quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Việc tổ chức hạch toán kế toán được thực hiện nghiêm túc, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có chứng tù gốc đầy đủ, được ghi sổ kế toán kịp thời, đúng quy định, tôn trọng sự khách quan của chứng từ, việc luân chuyển chứng từ được thực hiện khoa học nên các số liệu được phản ánh trung thực chính xác.

- Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và đã được chi tiết cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó cho phép Ban lãnh đạo nắm bắt được những số liệu cụ thể, chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp lý.

- Tiền mặt của công ty được quản lý tại quỹ do thủ quỹ chịu trách nhiệm thu, chi. Thủ quỹ là người trung thực, có năng lực chuyên môn, thận trọng trong nghề nghiệp và không trực tiếp là nhân viên kế toán, do vậy đã tránh được tình trạng tham ô công quỹ, sai sót khi hạch toán.

- Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt đều dựa trên những chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, được kế toán trưởng soát xét và Giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của người nộp tiền, nhận tiền, thủ quỹ…sau đó mới chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Vì vậy, không xảy ra tình trạng chi tiêu lãng phí, đảm bảo các khoản chi đều hợp lý, có mục đích rõ ràng.

- Đối với tiền gửi Ngân hàng, kế toán liên hệ chặt chẽ và có quan hệ tốt với Ngân hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với Ngân hàng. Công ty cũng mở sổ theo dõi chi tiết tình hình biến động về tiền gửi Ngân hàng khiến cho việc kiểm tra đối chiếu và quản lý dễ dàng, chặt chẽ hơn.

- Lãnh đạo công ty cùng với kế toán trưởng luôn giám sát chặt chẽ qúa trình thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng để phục vụ nhu cầu thanh toán, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục, đem lại hiệu quả cao.

Như vậy, công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra: Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế, đảm

Page 61: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

bảo các số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng. Trong quá trình hạch toán đã hạn chế được những trùng lặp ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán ở công ty là phù hợp.

3.1.2.2: Nhược điểm

Về cơ bản, tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đã tuân thủ theo đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể cũng như đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý nói chung. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán vẫn còn một số tồn tại sau:

- Hệ thống sổ sách của doanh nghiệp làm theo Thông tư 200, tuy nhiên có một số mẫu chưa đúng theo mẫu của Bộ tài chính.

- Chứng từ để vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tiền gửi ngân hàng phải là các giấy báo nợ, giấy báo có nhưng công ty lại căn cứ vào ủy nhiệm chi như vậy là không hợp lý.

- Khi giao dịch thương mại với khách hàng có thể họ thanh toán ngay cho công ty nhưng cũng có trường hợp khách hàng nợ, khi đến hết hạn mà vẫn chưa trả. Tuy nhiên, kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc thu hồi vốn của công ty.

- Cuối tháng hoặc định kỳ công ty chưa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng kiểm kê quỹ. Việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ quỹ gặp nhiều khó khăn. Như vậy, sẽ ảnh hưởng đến việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặt của công ty.

- Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt – cụ thể là nhật ký thu – chi mà số lượng các nghiệp vụ lớn, dày đặc, nếu không mở sổ nhật ký đặc biệt sẽ khiến công ty khó theo dõi, kiểm soát được tình hình kinh doanh, thu – chi.

3.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các

nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định.

Qua phần thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, nhìn chung công tác quản lý, hạch toán vốn bằng tiền trong công ty là tốt, tuân thủ theo quy định kế toán hiện hành. Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại một số vấn đề trong kế toán vốn bằng tiền cần hoàn thiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Là một sinh viên thực tập tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, sau một thời gian tìm hiểu về tất cả các phần hành kế toán nói chung và đi sâu tìm hiểu phần hành kế toán vốn bằng tiền nói riêng, được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo và

Page 62: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

các cán bộ trong công ty nhất là phòng kế toán, em xin có một vài biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền phù hợp với tình hình thực tế tại công ty nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành.

3.2.1: Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt :

Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh lệch (nếu có) giữa tiền Việt Nam, ngoại tệ tồn quỹ thực tế so với sổ quỹ để từ đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch.

Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải lập Ban kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán là các thành viên. Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch đều phải báo cáo Giám đốc xem xét.

Khi tiến hành kiểm kê quỹ, Ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành hai bản: Một bản lưu ở chỗ thủ quỹ, một bản lưu ở chỗ kế toán.

Ưu điểm: Giúp cho các nhà quản lý nắm được số tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cường quản lý quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch.

3.2.2: Hoàn thiện về hệ thống sổ sách.

Công ty không sử dụng Nhật ký đặc biệt - Nhật ký thu tiền, chi tiền, do đó dẫn đến tình trạng số liệu trên sổ sách dày đặc, khó theo dõi, khó kiểm soát được tình hình kinh tế của công ty. Vì vậy, theo em công ty nên mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt cụ thể là sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền (mở riêng thu, chi tiền mặt và thu, chi tiền gửi cho từng loại tiền hoặc cho từng Ngân hàng).

Ưu điểm : Việc quản lý tiền trở nên chặt chẽ và chính xác hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra lượng tiền thu, chi trong kỳ hay muốn kiểm tra theo dõi vào một thời điểm bất kỳ. Đồng thời, với hệ thống sổ sách được tổ chức như vậy, việc lập các Báo cáo mà đặc biệt là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng dễ dàng hơn.

Theo nguyên tắc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung nhưng với biện pháp này khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trong sổ Nhật ký đặc biệt thì sẽ không cần ghi vào Nhật ký chung nữa mà sẽ tổng hợp ghi một lần vào Sổ cái

Page 63: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập, kết hợp với các nghiên cứu lý luận thực tiễn em nhận thấy

công tác kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao.

Để kế toán vốn bằng tiền phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông

qua việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ toàn vẹn tài sản tiền vốn của công ty ở

mọi khâu của quá trình sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ

cho việc lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó việc hoàn thiện công tác kế toán

của công ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình nền kinh tế qua cơ chế thị trường có sự

quản lý của nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi

doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi phải được

kiện toàn.

Trong thời gian thực tập em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự

đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Lâm

Sản Nam Định.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo cũng như các cán bộ trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Khánh Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Nam Định , ngày 22 tháng 05 năm 2016 Sinh viên

Triệu Thị Thu

Page 64: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Phụ lục 2.25 : Nhật ký chung

CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S03a – DNKm Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

NHẬT KÝ CHUNGTừ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái

Số hiệu TK đối

ứng

Số tiền

Số hiệu Ngày, tháng

Nợ Có

A B C D E G 1 2

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 35.280

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 178.000

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 207.000

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 VAT mua máy cưa x 13882 286.364

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGT phí tư vấn báo cáo môi trường định kỳ

x 13882 482.000

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền VAT thuê phòng x 13882 661.500

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGt mua đồ dùng y tế x 13882 876.200

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền VAT thuê phòng x 13882 937.123

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGT mua hộp catton 5 lơp x 13882 2.780.000

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 35.280

Page 65: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 178.000

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 207.000

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 VAT mua máy sửa x 13311 286.364

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGT phí tư vấn báo cáo môi trường định kỳ

x 13311 482.000

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền VAT thuê phòng x 13311 661.500

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGt phí khám chữa bệnh x 13311 876.200

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền VAT thuê phòng x 13311 937.123

01-01-2015 PKT2015010041 01-01-2015 Tiền thuế GTGT mua hộp catton 5 lơp x 13311 2.780.000

01-01-2015 PKT2015010042 01-01-2015 Trích trước chi phí kiểm toán năm 2015

x 335 54.600.000

01-01-2015 PKT2015010042 01-01-2015 Trích trước chi phí kiểm toán năm 2015

x 2421 54.600.000

02-01-2015 PC2015010001 02-01-2015 VAT Mua nilon Captiva T01.2015 x 1111 105.227

02-01-2015 PC2015010001 02-01-2015 Mua nilon Captiva T01.2015 x 1111 1.052.273

02-01-2015 PC2015010001 02-01-2015 VAT Mua chổi sơn T01.2015 x 13311 105.227

02-01-2015 PC2015010001 02-01-2015 Mua chổi sơn T01.2015 x 6427 1.052.273

02-01-2015 PC2015010002 02-01-2015 Thanh toán tiền mua cưa gỗ T12.2014 x 1111 620.000

02-01-2015 PC2015010002 02-01-2015 Thanh toán tiền mua cưa gỗ T12.2014 x 6427 620.000

02-01-2015 PC2015010003 02-01-2015 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki

x 1111 1.600.000

02-01-2015 PC2015010003 02-01-2015 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki

x 6425 1.600.000

02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Phí chuyển tiền 35.597.694đ x 6351 27.500

Page 66: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2014) x 33312 14.821.049

02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2014)

x 33332 20.776.645

02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Phí chuyển tiền 58.588.562đ x 11211 27.500

02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2014) x 11211 58.588.562

02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Phí chuyển tiền 58.588.562đ x 6351 27.500

02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2014) x 13882 58.588.562

02-01-2015 UNC2015010006 02-01-2015 VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013

x 11211 3.129.000

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2014)

x 1121 1.849.499

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2014) x 1121 3.840.210

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Phí chuyển tiền 5.689.709đ x 6351 27.500

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2014)

x 3333 1.849.499

03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2014) x 33312 3.840.210

03-01-2015 UNC2015010014 03-01-2015 Phí tra soát 15.657.720đ x 1121 27.500

03-01-2015 UNC2015010014 03-01-2015 Phí tra soát 15.657.720đ x 6351 27.500

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán ghế A2 theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 1.853.275

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán ghế A5 theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 4.723.790

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán bàn theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 86.061.296

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán Sàn S3 theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 133.158.403

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán ghế theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 144.053.738

Page 67: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán ghế theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 146.993.818

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán bàn theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 223.759.370

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán ghế theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 402.134.527

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán bàn B3theo TK 20 ( 04.01.2015) x 5112 736.543.896

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán ghế theo TK 20 ( 04.01.2015) x 1312 1.853.275

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán kệ K1theo TK 20 ( 04.01.2015) x 1312 4.723.790

04-01-2015 HDB2015010009 04-01-2015 Bán kệ K5 theo TK 20 ( 04.01.2015) x 1312 86.061.296

04-01-2015 UNC2015010016 04-01-2015 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2015

x 1121 14.499.374

04-01-2015 UNC2015010016 04-01-2015 Phí chuyển tiền 15.657.720đ x 6351 27.500

04-01-2015 UNC2015010016 04-01-2015 VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2015

x 1331 1.158.346

04-01-2015 UNC2015010016 04-01-2015 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2015

x 2421 14.499.374

04-01-2015 UNC2015010017 04-01-2015 Phí chuyển tiền 3.000.000đ x 1121 27.500

04-01-2015 UNC2013010017 04-01-2015 Nộp thuế môn bài năm 2015 x 1121 3.000.000

04-01-2015 UNC2013010017 04-01-2015 Phí chuyển tiền 3.000.000đ x 6351 27.500

… … … … … … … …

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Nộp tiền vào ngân sách nhà nước x 3311 5.000.000

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 400/NSX01 x 3311 5.313.751

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 400/NSX01 x 3311 7.198.425

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 263/NSX01 x 3311 7.198.425

Page 68: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 40/NSX01 x 3311 7.198.425

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 422/NSX01 x 3311 7.824.375

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 102/NSX01 x 3311 9.917.000

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 336/NSX01 x 3311 9.951.500

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK gỗ 336/NSX01 x 3311 14.188.200

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 102/NSX01 x 3311 14.188.200

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 40/NSX01 x 1331 18.182

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 102/NSX01 x 1331 27.273

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 336/NSX01 x 1331 27.273

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 400/NSX01 x 1331 40.000

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 x 1331 40.000

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 422/NSX01 x 1331 40.000

31-01-2015 PKT2013010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 422/NSX01 x 1331 48.000

31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 40/NSX01 x 1331 48.000

31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 x 13311 48.000

31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 400/NSX01 x 13311 48.000

31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu gỗ TK 263/NSX01 x 13311 54.546

… … … … … … … …

Page 69: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

 Cộng số phát sinh 126.901.750.676 126.901.750.676

Số lũy kế chuyển kỳ sau 126.901.750.676 126.901.750.676

Ngày 31 tháng 01 năm 2015

Người lập(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 70: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016