84
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC ĐỊA ĐIỂM : CHỦ ĐẦU TƯ : Bắc Kạn- Tháng 4 năm 2016

Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINHBÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN

TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

ĐỊA ĐIỂM : CHỦ ĐẦU TƯ :

Bắc Kạn- Tháng 4 năm 2016

Page 2: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINHBÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN

TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH(Tổng Giám đốc)

ÔNG. NGUYỄN VĂN MAI

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

2Bắc Kạn- Tháng 4 năm 2016

Page 3: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án : Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc. Các hợp phần dự án :

+ Hợp phần 1 : Trang trại chăn nuôi lợn nái (bầu) theo hướng công nghiệp+ Hợp phần 2 : Trang trại chăn nuôi lợn thịt theo hướng công nghiệp

Địa điểm đầu tư : Mục tiêu đầu tư : Xây dựng 1 tổ hợp gồm: Trang trại lợn nái giống 300 con và 8 đực

giống; Trang trại lợn thịt 2.000 con; Mục đích đầu tư : Góp phần phát triển ngành chăn nuôi nước nhà theo phương thức

trang trại - công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu;

Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do

chủ đầu tư thành lập. Tổng mức đầu tư : 35,617,126,000 đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu 30% tương ứng

10,617,126,000 đồng, vốn vay ngân hàng 70 % tương ứng 25,000,000,000 đồng. Tiến độ thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm. Dự án bắt đầu xây dựng

từ năm 2016 đến tháng 12 năm 2016 bắt đầu hoàn thành trang trại đưa vào sử dụng dần đến tháng 01 năm 2017 dự án sẽ đi vào xây dựng hoàn chỉnh;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

3

Page 4: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN

II.1. Môi trường vĩ mô và tổng quan ngành chăn nuôi cả nướcII.1.1. Môi trường vĩ mô

Kinh tế - xã hội năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có những bất ổn, kinh tế thế giới vẫn đối mặt với nhiều rủi ro lớn với các nhân tố khó lường. Triển vọng kinh tế khu vực Eurozone chưa thật lạc quan. Thương mại toàn cầu sụt giảm do tổng cầu yếu. Kinh tế thế giới chưa lấy lại được đà tăng trưởng và phục hồi chậm. Giá dầu thô giảm mạnh dẫn đến giá cả hàng hóa có xu hướng giảm nhanh, ảnh hưởng đến các nước xuất khẩu. Sự bất ổn của thị trường tài chính toàn cầu với việc giảm giá đồng Nhân dân tệ và tăng trưởng sụt giảm của kinh tế Trung Quốc đã tác động mạnh tới kinh tế thế giới. Ở trong nước, giá cả trên thị trường thế giới biến động, nhất là giá dầu giảm gây áp lực đến cân đối ngân sách Nhà nước, nhưng đồng thời là yếu tố thuận lợi cho việc giảm chi phí đầu vào, phát triển sản xuất và kích thích tiêu dùng.

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nướcTổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 ước tính tăng 6,68% so với năm 2014, trong

đó quý I tăng 6,12%; quý II tăng 6,47%; quý III tăng 6,87%; quý IV tăng 7,01%. Mức tăng trưởng năm nay cao hơn mục tiêu 6,2% đề ra và cao hơn mức tăng của các năm từ 2011-2014, cho thấy nền kinh tế phục hồi rõ nét. Trong mức tăng 6,68% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,41%, thấp hơn mức 3,44% của năm 2014, đóng góp 0,4 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,64%, cao hơn nhiều mức tăng 6,42% của năm trước, đóng góp 3,2 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,33%, đóng góp 2,43 điểm phần trăm.

Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp có mức tăng cao nhất với 7,69%, nhưng do chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,05 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,03% do ảnh hưởng của thiên tai, hạn hán, nhưng quy mô trong khu vực lớn nhất (chiếm khoảng 75%) nên đóng góp 0,26 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng 2,80%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm, là mức tăng trưởng thấp nhất của ngành này trong 5 năm qua do đối mặt với nhiều khó khăn về thời tiết, dịch bệnh, giá cả và thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Quy mô nền kinh tế năm nay theo giá hiện hành đạt 4192,9 nghìn tỷ đồng; GDP bình quân đầu người năm 2015 ước tính đạt 45,7 triệu đồng, tương đương 2109 USD, tăng 57 USD so với năm 2014. Cơ cấu nền kinh tế năm nay tiếp tục có sự chuyển dịch nhưng tốc độ chậm, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 17,00%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 33,25%; khu vực dịch vụ chiếm 39,73% (thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 10,02%). Cơ cấu tương ứng của năm 2014 là: 17,70%; 33,21%; 39,04% (thuế là 10,05%).

Xét về góc độ sử dụng GDP năm 2015, tiêu dùng cuối cùng tăng 9,12% so với năm 2014, đóng góp 10,66 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng 9,04%, đóng góp 4,64 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ làm giảm 8,62 điểm phần trăm của mức tăng trưởng chung.

II.1.2. Ngành chăn nuôi cả nước

Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, ngành chăn nuôi năm 2015 đã có những bước chuyển dịch rõ ràng, từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, gia

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

4

Page 5: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

trại, ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật, tăng hiệu quả kinh tế. Giá thức ăn chăn nuôi trong năm có xu hướng giảm nhưng chưa nhiều. Bên cạnh sự phát triển đạt được, ngành chăn nuôi vẫn còn phải đối mặt với nhiều thách thức từ những dịch bệnh đã xảy ra và thực trạng sử dụng chất cấm, chất kháng sinh trong chăn nuôi đến những cạnh tranh khó khăn trên thị trường tiêu thụ khi nhiều mặt hàng thịt nhập khẩu đang có giá thấp hơn thịt gia cầm, gia súc trong nước.

Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi có mức tăng khá đạt 4,3% so với cùng 2 kỳ năm ngoái. Mức tăng này là do đàn bò sữa tăng mạnh (tăng 20,9%) sản lượng sữa bò tươi tăng cao đạt khoảng 120% so với cùng kỳ năm trước. Chăn nuôi lợn phát triển khá thuận lợi do dịch lợn tai xanh không xảy ra và giá bán lợn hơi ở mức có lợi cho người chăn nuôi. Đàn lợn của cả nước tại thời điểm điền tra 1/10 có 27,7 triệu con, tăng 3,7%; Đàn gia cầm có 341,9 triệu con, tăng 4,3%.

Chăn nuôi lợn:Chăn nuôi lợn phát triển tốt do giá lợn hơi có xu hướng ổn định cho người chăn nuôi.

Theo số liệu điều tra của TCTK, cả nước có khoảng 27,75 triệu con, tăng 3,7%, trong đó lợn nái có 4,06 triệu con, tăng 3,69% so với cùng kỳ 2014. Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng năm 2015 ước tính đạt 3,48 triệu tấn, bằng 104,2 % so với cùng kỳ năm trước.

II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự ánII.2.1. Chính sách phát triển chăn nuôi lợn của đất nước

Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi lợn đến năm 2020 trong Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg như sau:

+ Quan điểm phát triển1. Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hoá, từng bước đáp ứng nhu

cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.2. Tổ chức lại sản xuất ngành chăn nuôi theo hướng gắn sản xuất với thị trường, bảo đảm

an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và cải thiện điều kiện an sinh xã hội, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Tập trung phát triển sản phẩm chăn nuôi có lợi thế và khả năng cạnh tranh như vật nuôi lợn đồng thời phát triển sản phẩm chăn nuôi đặc sản của vùng, địa phương.

4. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại, công nghiệp; đồng thời hỗ trợ, tạo điều kiện hộ chăn nuôi theo phương thức truyền thống chuyển dần sang phương thức chăn nuôi trang trại, công nghiệp.

+ Mục tiêu phát triển1. Mục tiêu chunga) Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyển sang sản xuất phương thức trang trại,

công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu;

b) Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên 42%, trong đó năm 2010 đạt khoảng 32% và năm 2015 đạt 38%;

c) Đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm, khống chế có hiệu quả các bệnh nguy hiểm trong chăn nuôi;

d) Các cơ sở chăn nuôi, nhất là chăn nuôi theo phương thức trang trại, công nghiệp và cơ sở giết mổ, chế biến lợn phải có hệ thống xử lý chất thải, bảo vệ và giảm ô nhiễm môi trường.

2. Chỉ tiêu cụ thểa) Mức tăng trưởng bình quân: giai đoạn 2010-2015 đạt khoảng 6-7% năm và giai đoạn

2015-2020 đạt khoảng 5-6% năm.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

5

Page 6: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

b) Sản lượng thịt xẻ các loại: đến năm 2015 đạt khoảng 4.300 ngàn tấn, trong đó: thịt lợn 65%, đến năm 2020 đạt khoảng 5.500 ngàn tấn, trong đó: thịt lợn 63%.

đ) Tỷ trọng thịt được giết mổ, chế biến công nghiệp so với tổng sản lượng thịt đến năm 2015 đạt 25% và đến năm 2020 đạt trên 40%.

+ Định hướng phát triển đến năm 20201. Chăn nuôi lợn: phát triển nhanh quy mô đàn lợn ngoại theo hướng trang trại, công

nghiệp ở nơi có điều kiện về đất đai, kiểm soát dịch bệnh và môi trường; duy trì ở quy mô nhất định hình thức chăn nuôi lợn lai, lợn đặc sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ và của một số vùng.

Tổng đàn lợn tăng bình quân 2.0% năm, đạt khoảng 35 triệu con, trong đó đàn lợn ngoại nuôi trang trại, công nghiệp 37%.

2. Thức ăn chăn nuôi: phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi trên cơ sở mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp: tăng bình quân 7.8%/năm, đạt khoảng 19 triệu tấn.

3. Xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến có quy mô phù hợp với công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến và gắn với vùng sản xuất chăn nuôi hàng hóa và đa dạng hoá các mặt hàng thực phẩm chế biển đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Đối với cơ sở chế biến nhỏ, thủ công áp dụng quy trình, thiết bị chế biến hợp vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và đạt tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

4. Củng cố, nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ thống thú y từ Trung ương đến địa phương, nhất là hệ thống thú y cơ sở.

+ Các giải pháp1. Quy hoạcha) Quy hoạch chăn nuôi phải phù hợp với đặc điểm và lợi thế của từng vùng sinh thái,

nhằm khai thác tối đa tiềm năng của từng loại vật nuôi trong từng vùng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, an toàn sinh học và bảo vệ môi trường.

b) Rà soát, điều chỉnh, xây dựng quy hoạch các sản phẩm chăn nuôi, trước hết là các sản phẩm chủ lực như lợn.

Phát triển chăn nuôi lợn trọng điểm ở những nơi có điều kiện về đất đai, nguồn nước ngọt và bảo vệ môi trường sinh thái như Trung du, Duyên hải Bắc và Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và một số vùng ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

2. Về khoa học và công nghệa) Đổi mới công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ chăn nuôi theo hướng kết hợp nghiên

cứu với chuyển giao, xã hội hoá đầu tư nghiên cứu, đồng thời ưu tiên đầu tư nghiên cứu cơ bản, bảo tồn và khai thác hợp lý các nguồn gen, giống gốc vật nuôi trong nước, nhập mới các giống có năng suất, chất lượng cao để chọn lọc, thích nghi đưa nhanh vào sản xuất.

b) Triển khai có hiệu quả chương trình giống vật nuôi và thực hiện tốt việc nuôi giữ giống gốc. Quản lý giống lợn theo mô hình tháp giống gắn với từng vùng sản xuất, từng thương hiệu sản phẩm.

Xây dựng và sử dụng các công thức lai giống phù hợp cho từng vùng sản xuất, từng nhóm sản phẩm để cung cấp sản phẩm đồng nhất cho nhu cầu sản xuất.

Mở rộng mạng lưới thụ tinh nhân tạo và tiêu chuẩn hoá các cơ sở chất lượng đực giống lợn, tổ chức đánh giá bình tuyển chất lượng giống hàng năm.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

6

Page 7: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

c) Nghiên cứu nâng cao giá trị dinh dưỡng và hệ số tiêu hoá thức ăn chăn nuôi để giảm tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng, nhằm hạ giá thành sản phẩm chăn nuôi.

d) Nghiên cứu chế tạo các thiết bị dây chuyền chế biến thức ăn chăn nuôi công nghiệp công suất lớn.

e) Nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về chuồng trại, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh thú y với các loại vật nuôi theo phương thức chăn nuôi trang trại, công nghiệp; xây dựng và chuyển giao các mô hình chăn nuôi tiên tiến phù hợp với từng vùng sinh thái.

f) Hoàn thành việc xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu, sản phẩm của ngành chăn nuôi phù hợp với thông lệ quốc tế. Áp dụng quy trình sản xuất GMP, HACCP đối với các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi, giết mổ và chế biến.

g) Xây dựng chương trình khuyến nông chăn nuôi (từ khâu sản xuất thức ăn đến bảo quản chế biến, tiêu thụ) bao gồm các nội dung: xây dựng mô hình, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình chăn nuôi trang trại có hiệu quả, bền vững và an toàn sinh học. Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến cáo, chuyển giao quy trình kỹ thuật, xây dựng các kiểu chuồng trại, quy trình quản lý, thú y, nuôi dưỡng, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, đào tạo nghề, kỹ thuật, kỹ năng cho cán bộ quản lý, kỹ thuật và người chăn nuôi.

h) Đổi mới và hoàn thiện hệ thống khảo kiểm nghiệm, kiểm định đánh giá, công nhận chất lượng giống, thức ăn chăn nuôi, nhằm đưa nhanh giống mới, thức ăn chất lượng vào sản xuất. Nâng cao năng lực hệ thống thú y, nhất là thú y cơ sở.

i) Xã hội hoá hoạt động dịch vụ khoa học, kỹ thuật trong chăn nuôi, thú y theo hướng huy động các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi.

3. Về tài chính và tín dụnga) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ:- Xây dựng cơ sở hạ tầng, bao gồm đường, điện, nước và xử lý môi trường cho các cơ sở

giống, chăn nuôi trang trại, công nghiệp và cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến công nghiệp nằm trong khu vực đã được quy hoạch.

- Giám định, bình tuyển, loại thải và thay thế đàn giống hàng năm trong sản xuất. Hỗ trợ thông qua con giống cho phát triển chăn nuôi đối với vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.

- Phát triển sản xuất nguyên liệu, cây thức ăn chăn nuôi, trước hết hệ thống thuỷ lợi, giống cho phát triển ngô, đậu tương…

- Đầu tư hạ tầng cơ sở xây dựng các trung tâm, chợ đầu mối; hỗ trợ cho việc tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thi và đấu giá giống vật nuôi.

b) Tín dụng đầu tư phát triển nhà nước cho vay đầu tư dự án phát triển giống vật nuôi, xây dựng mới, mở rộng cơ sở chăn nuôi theo hướng công nghiệp.

c) Các ngân hàng thương mại bảo đảm vốn vay cho các tổ chức, cá nhân vay để đầu tư cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ, con giống phát triển chăn nuôi và giết mổ, bảo quản, chế biến công nghiệp. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ điều kiện cụ thể từng địa phương trình Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi, giết mổ, bảo quản, chế biến công nghiệp trên địa bàn.

d) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi trang trại, công nghiệp hoặc giết mổ, bảo quản, chế biến lợn theo hướng công nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi cao nhất về thuế theo quy định hiện hành.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

7

Page 8: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

đ) Xây dựng chính sách bảo hiểm sản xuất vật nuôi để khắc phục rủi ro về thiên tai, dịch bệnh, giá cả... theo nguyên tắc: ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần, người chăn nuôi tham gia đóng góp và nguồn hợp pháp khác.

4. Về đất đaiChủ cơ sở chăn nuôi trang trại, tập trung công nghiệp và giết mổ, bảo quản, chế biến công

nghiệp được hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi giao đất, thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai, được ưu đãi cao nhất về thu tiền sử dụng đất và thời gian sử dụng đất.

5. Về thương mạia) Tổ chức lại hệ thống tiêu thụ sản phẩm gắn với cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến bảo

đảm vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm nhằm thay đổi thói quen tiêu dùng và mua bán sản phẩm, như sử dụng thực phẩm đông lạnh, thực phẩm qua chế biến, hạn chế hình thức chợ cóc, chợ tạm, lòng đường, vỉa hè...

b) Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng chợ đấu giá giống vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi và kiot tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi.

c) Triển khai có hiệu quả chương trình xúc tiến thương mại, tổ chức hội chợ, triển lãm, phát triển thị trường.

6. Về thức ăn và kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôia) Xây dựng chương trình phát triển thức ăn và nuôi dưỡng vật nuôi theo hướng: Sử dụng

thức ăn, các chất dinh dưỡng, phụ gia và kháng sinh trong khẩu phần chăn nuôi phải đảm bảo nhu cầu sinh trưởng, phát triển, sản xuất của vật nuôi và an toàn thú y, an toàn vệ sinh thực phẩm.

b) Phát triển phương thức chăn nuôi theo hướng sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp và qua chế biến. Nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi phải được kiểm soát, đảm bảo chất lượng trước khi sử dụng cho vật nuôi. Đối với thức ăn chăn nuôi công nghiệp phải có nguồn gốc nơi sản xuất, nhà cung cấp, có nhãn mác chất lượng, bao bì quy cách theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn được cơ quan quản lý nhà nước công nhận.

7. Phòng chống dịch bệnha) Áp dụng quy trình chăn nuôi an toàn sinh học; quy trình quản lý vệ sinh thú y với các

cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến và an toàn dịch cho các vùng sản xuất.b) Xây dựng và công nhận cơ sở, vùng và liên vùng an toàn dịch bệnh, nhất là những vùng

có các cơ sở sản xuất giống và vùng chăn nuôi lớn, tập trung. Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thú y trong chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm vật nuôi.

II.2.2. Ngành chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn nói chungHiện nay, ngành chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn chủ yếu phát triển theo hướng nhỏ lẻ quy mô hộ

gia đình, ngoài ra còn có chăn nuôi theo hình thức trang trại với quy mô nhỏ và vừa tuy nhiên số lượng còn ít.

Toàn tỉnh hiện nay mới chỉ có 22 trang trại, gia trại chăn nuôi (trong đó có 03 trang trại nuôi trâu bò, 12 trang trại nuôi lợn, 5 trang trại chăn nuôi gia cầm và 2 trang trại nuôi đà điểu). Xu hướng chung trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh hiện nay là kết hợp phương thức chăn nuôi theo kinh nghiệm truyền thống với kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc tiên tiến trên cơ sở đầu tư thiết bị kỹ thuật và tiến bộ khoa học công nghệ mới.

Cơ cấu ngành chăn nuôi hiện nay đã bước đầu có sự chuyển dịch về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức chăn nuôi. Đó là quá trình chuyển từ chăn nuôi quảng canh, quy mô nhỏ, manh mún sang phương thức chăn nuôi bán công nghiệp tiến lên phương thức chăn nuôi công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

8

Page 9: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Theo số liệu thống kê của các địa phương và Ngành Nông nghiệp, trong giai đoạn 2010 - 2013, tổng đàn gia súc, gia cầm của tỉnh có nhiều biến động do ảnh hưởng của thời tiết, dịch bệnh và giá cả thị trường. 9 tháng đầu năm 2013, tổng đàn đại gia súc (trâu, bò, ngựa) có 76.473 con, đạt 109% KH năm, so với cùng kỳ năm 2013 tăng 2%; tổng đàn lợn có 196.796 con, đạt 80% KH; tổng đàn gia cầm có 1.321.320 con.

Những năm qua, công tác quản lý Nhà nước về chăn nuôi, thú y ở tỉnh Bắc Kạn được thực hiện chặt chẽ. Tại cấp tỉnh có Chi cục Thú Y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện có Trạm Thú y, trạm kiểm dịch; cấp xã có Thú y viên cơ sở. Các cơ quan chuyên môn thường xuyên giám sát chặt chẽ tình hình phát triển, công tác chăm sóc, tiêm phòng đối với đàn vật nuôi, kịp thời xử lý khi phát sinh dịch bệnh.

Tuy nhiên, bên cạnh những bước chuyển dịch phù hợp, ngành chăn nuôi của tỉnh hiện vẫn còn những vấn đề đáng lưu tâm. Công tác giống mặc dù đã có có chuyển biến tích cực thông qua thực hiện các chương trình, dự án, mô hình khuyến nông song nhiều địa phương vẫn chưa quản lý được nguồn cấp giống, tiềm ẩn nguy cơ dịch bệnh. Thức ăn sử dụng trong chăn nuôi quy mô hộ chủ yếu tận dụng sản phẩm say xát lương thực dẫn đến sức khỏe, sự tăng trưởng của đàn vật nuôi không đảm bảo. Công tác giết mổ chủ yếu là thủ công nhỏ lẻ, phân tán, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh; chưa có cơ sở giết mổ tập trung quy mô công nghiệp và bán công nghiệp.

Nhìn tổng thể, ngành Chăn nuôi địa phương bước đầu đã phát triển song vẫn còn mang tính tự phát, số hộ nuôi quy mô nhỏ, phân tán và nuôi thả rông vẫn còn phổ biến, gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh. Tập quán chăn nuôi lạc hậu, sử dụng con giống năng suất thấp kỹ thuật chăm sóc hạn chế nên giá trị kinh tế mang lại không cao. Công tác phòng chống dịch bệnh, tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc khử trùng chuồng trại và môi trường… đã được cải thiện đáng kể, song các giải pháp kiểm soát thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm còn khá bất cập.

Để phát triển ngành chăn nuôi theo định hướng sản xuất hàng hóa, bài toán đặt ra cho địa phương là cần giải quyết triệt để những tồn tại, bất cập từ quy mô, phương thức chăn nuôi cho đến thói quen, tập quán sản xuất, thay đổi tư duy nhận thức và phương pháp sản xuất của người dân.

Định hướng và giải pháp phát triển Ngành chăn nuôiVới mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa với một cơ cấu hợp

lý, tập trung quy mô lớn, tạo ra bước đột phá về phương thức và kỹ thuật chăn nuôi cũng như trong khâu giết mổ và tiêu thụ sản phẩm; nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế, tạo ra năng suất và sản phẩm chăn nuôi có chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tỉnh Bắc Kạn đã xây dựng định hướng phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trong những năm tiếp theo.

Đối với chăn nuôi tập trung trang trại và gia trại, từng bước giảm dần hình thức chăn nuôi phân tán, tận dụng chuyển sang chăn nuôi thâm canh bán công nghiệp. Theo đó, quy mô trang trại được xác định cho gia cầm từ 1.000 con trở lên. Dự kiến đến năm 2015, toàn tỉnh có hơn 40 trang trại, gia trại và đến năm 2020 con số này tăng lên là 80. Địa điểm bố trí chăn nuôi gia cầm tập trung tại các sườn đồi, chân núi, các thung lũng tại các huyện Chợ Mới, Chợ Đồn, Na Rỳ, Ba Bể.

Để thực hiện được mục tiêu đặt ra, Ngành Nông nghiệp tỉnh đã đề ra một số giải pháp cụ thể về giống, thức ăn, kỹ thuật, thú ý, chính sách từ nay đến năm 2015. Theo đó:

Khuyến khích việc đầu tư phát triển con giống địa phương; nhập và nuôi dưỡng một số giống ngoại nhập, sản xuất con lai thương phẩm có năng suất, chất lượng cao, có cơ chế hỗ trợ phù hợp để nhân rộng trên địa bàn.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

9

Page 10: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

   Bố trí kinh phí cho đề án tái cơ cấu ngành chăn nuôi; áp dụng các chính sách vay vốn ưu đãi, hỗ trợ kinh phí tiêm phòng vacxin, công tác chống dịch và tiêu hủy vật nuôi cho các hộ gia đình; biểu dương những cá nhân, gia đình tiêu biểu trong sản xuấ; đồng thời có phương án điều chỉnh kế hoạch, quy hoạch phát triển chăn nuôi sát với thực tế và khả thi hơn.

Tăng cường công tác tiêm phòng vacxin đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; đầu tư trang thiết bị chuẩn đoán và nâng cao chất lượng cán bộ thú y, củng cố mạng lưới thú y cơ sở, tăng cường công tác quản lý giám sát dịch bệnh, kiểm soát giết mổ. Tỉnh Bắc Kạn hiện đã có Quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường theo phương thức chăn nuôi an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, phát triển bền vững…. Tại các địa phương, các nông hộ được khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại theo mô hình khép kín từ chuồng trại, giống, thức ăn, hệ thống xử lý chất thải, phòng chống dịch bệnh… để sản phẩm chăn nuôi đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thú y.

Ngành chăn nuôi của tỉnh phát triển theo đúng định hướng cần thiết phải có cơ chế chính sách, chế tài đủ mạnh để không chỉ quản lý chặt chẽ công tác thú y, phát triển chăn nuôi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mà còn khuyến khích thu hút các tổ chức doanh nghiệp tư thương tham gia vào hệ thống phát triển chăn nuôi chung của tỉnh dưới sự kiểm soát chặt chẽ của ngành chuyên môn và các cơ quan chức năng quản lý nhà nước./.

II.2.3. Vùng thực hiện dự ánVị trí địa líBắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa vùng Đông Bắc. Phía Đông giáp Lạng

Sơn. Phía Tây giáp Tuyên Quang. Phía Nam giáp Thái Nguyên. Phía Bắc giáp Cao Bằng. Tỉnh có vị trí quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng.

Bắc Kạn là tỉnh nằm trên quốc lộ 3 đi từ Hà Nội lên Cao Bằng - trục quốc lộ quan trọng của vùng Đông Bắc, đồng thời nằm giữa các tỉnh có tiềm năng phát triển kinh tế lớn. Chính quốc lộ 3 chia lãnh thổ thành 2 phần bằng nhau theo hướng Nam - Bắc, là vị trí thuận lợi để Bắc Kạn có thể dễ dàng giao lưu với tỉnh Cao Bằng và các tỉnh của Trung Quốc ở phía Bắc, với tỉnh Thái Nguyên, Hà Nội cũng như các tỉnh của vùng Đồng bằng sông Hồng ở phía Nam.

Vị trí của tỉnh có địa hình núi cao, lại ở sâu trong nội địa nên gặp nhiều khó khăn trong việc trao đổi hàng hoá với các trung tâm kinh tế lớn cũng như các cảng biển. Mạng lưới giao thông chủ yếu trong tỉnh chỉ là đường bộ nhưng chất lượng đường lại kém. Chính vị trí địa lí cũng như những khó khăn về địa hình đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh.

Về mặt an ninh quốc phòng, Bắc Kạn là một trong những tỉnh từng là căn cứ cách mạng của Việt Nam.

Địa hìnhBắc Kạn có địa hình đa dạng, phức tạp, chủ yếu là đồi và núi cao. Địa hình Bắc Kạn có thể

chia làm 3 khu vực:Khu vực phía Đông sừng sững các dãy núi kéo dài tít tắp của cánh cung Ngân Sơn, cánh

cung liên tục nhất, điển hình nhất ở vùng Đông Bắc. Đây là dãy núi cao có cấu tạo tương đối thuần nhất. Về kinh tế, địa hình nơi đây chủ yếu thuận lợi phát triển lâm nghiệp.

Khu vực phía Tây cũng là khối núi cao chót vót trên lãnh thổ Bắc Kạn. Cấu tạo chủ yếu của núi là đá phiến thạch anh, đá cát kết và đá vôi có lớp dày nằm trên đá kết tinh cổ.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

10

Page 11: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Khu vực trung tâm dọc thung lũng sông Cầu có địa hình thấp hơn nhiều. Đây là một nếp lõm được cấu tạo chủ yếu bởi đá phiến, đá vôi, đá sét vôi có tuổi rất cổ, nhưng đá vôi không nhiều. Địa hình nơi đây thích hợp phát triển nông nghiệp, giao thông.

Khí hậuBắc Kạn có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hoá theo độ cao của địa hình và

hướng núi. Với chế độ nhiệt đới gió mùa, một năm ở Bắc Kạn có hai mùa rõ rệt: mùa mưa nóng ẩm từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 20 – 25% tổng lượng mưa trong năm, tháng mưa ít nhất là tháng 12.

Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 20 - 220C, nhiệt độ thấp tuyệt đối -0,10C ở thị xã Bắc Kạn và -0,60C ở Ba Bể, -20C ở Ngân Sơn, gây băng giá ảnh hưởng lớn đến cây trồng, vật nuôi.

Số giờ nắng trung bình của tỉnh là 1400 - 1600 giờ. Lượng mưa trung bình năm ở mức 1400 - 1600mm và tập trung nhiều vào mùa hạ. Độ ẩm trung bình trên toàn tỉnh là 84%. Bắc Kạn có lượng mưa thấp so với các tỉnh Đông Bắc do bị che chắn bởi cánh cung Ngân Sơn ở phía Đông Bắc và cánh cung Sông Gâm ở phía Tây Nam.

Khí hậu Bắc Kạn có sự phân hoá theo mùa. Mùa hạ nhiệt độ cao, mưa nhiều. Mùa đông nhiệt độ thấp, mưa ít và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Nhìn chung, khí hậu của tỉnh có nhiều thuận lợi cho việc phát triển nông, lâm nghiệp cũng như phát triển một số cây nông phẩm cận nhiệt và ôn đới.

Bên cạnh những thuận lợi, Bắc Kạn cũng có nhiều khó khăn do khí hậu như sương muối, mưa đá, lốc... làm ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động kinh tế trong tỉnh.

Sông ngòiMạng lưới sông ngòi Bắc Kạn tương đối phong phú nhưng đa số là các nhánh thượng nguồn

với đặc điểm chung là ngắn, dốc, thuỷ chế thất thường. Bắc Kạn là đầu nguồn của 5 con sông lớn của vùng Đông Bắc là sông Lô, sông Gâm, sông Kỳ Cùng, sông Bằng, sông Cầu.

Sông ngòi có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân tỉnh Bắc Cạn. Trong một chừng mực nhất định, sông ngòi là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho nông nghiệp và ngư nghiệp. Do yếu tố địa hình nên các sông đa số ngắn, dốc, thuận lợi cho việc phát triển thủy điện cũng như thu hút khách du lịch bằng những cảnh quan đẹp, hùng vĩ.

Ngoài hệ thống sông ngòi, Bắc Kạn còn nổi tiếng với hồ Ba Bể. Đây là một trong những hồ kiến tạo đẹp và lớn nhất nước ta, được hình thành từ một vùng đá vôi bị sụt xuống do nước chảy ngầm đã đục rỗng lòng khối núi. Diện tích mặt hồ khoảng 500ha, là nơi hợp lưu của ba con sông Ta Han, Nam Cương và Cho Leng. Hồ có ba nhánh thông nhau nên gọi là ba Bể. Đây là một địa điểm có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch của tỉnh.

Tài nguyên thiên nhiênĐấtBắc Kạn có nhiều loại đất khác nhau. Nhiều vùng có tầng đất khá dầy, hàm lượng mùn

tương đối cao, đặc biệt một số loại đất là sản phẩm phong hoá từ đá vôi, thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Nói chung, cùng với khí hậu thích hợp cho nhiều loại cây trồng, vật nuôi, đất đai trong tỉnh còn khá tốt và là cơ sở quan trọng để phát triển nông – lâm nghiệp. Về cơ cấu sử dụng đất, diện tích được khai thác hiệm chiếm hơn 60%, trong đó chủ yếu là đất lâm nghiệp. Hiện diện tích chưa sử dụng còn khá lớn.

RừngDiện tích rừng tự nhiên của Bắc Kạn vào loại lớn nhất trong các tỉnh vùng Đông Bắc

(95,3% diện tích). Tài nguyên rừng của tỉnh khá đa dạng, phong phú. Ngoài khả năng cung cấp

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

11

Page 12: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

gỗ, tre, nứa còn nhiều loại động vật, thực vật quý hiếm, có giá trị và được coi là một trung tâm bảo tồn nguồn gen thực vật của vùng Đông Bắc. Hệ động vật của tỉnh Bắc Kạn có giá trị tự bảo tồn nguồn gen cao với nhiều loại đặc hữu và quý hiếm. Về thực vật, qua điều tra cho thấy tỉnh Bắc Kạn có 280 loài thực vật, trong đó có 300 loài gỗ, 300 loài cây thuốc, 52 loài đã đưa vào sách đỏ Việt Nam.

Khoáng sảnTài nguyên khoáng sản Bắc Kạn tương đối phong phú, đa dạng.Trong lòng đất khá giàu kim loại màu và kim loại đen… Đây là một trong những thế mạnh

để phát triển kinh tế - xã hội nói chung và công nghiệp khai thác nói riêng.Tỉnh cũng có các khoáng sản khác như sắt, mănggan, ăngtimon, vật liệu xây dựng và đá

quý.Hệ thống núi thấp và trung bình thuộc cánh cung sông Gâm có các loại đá xâm nhập granít,

rhyonít, granít haimica và các loại phiến biến chất, thạch anh quắczít, đá sừng…Cánh cung Ngân Sơn có các loại granít, rhyonít, phiến sét, thạch anh, đá vôi… Khối núi đá

vôi Kim Hỷ có tuổi cácbon - pecmi màu xám trắng có cấu tạo kiểu khối, hiểm trở và những biến chất khu vực.

Vùng núi thấp phía nam tỉnh là nơi quy tụ nhiều dãy núi cánh cung nên có nhiều loại đá trầm tích có kết cấu hạt mịn, hạt thô và đá mắcma.

II.3. Căn cứ pháp lýBáo cáo đầu tư được xây dựng trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau :

Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo Vệ Môi Trường Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số

điều của Luật Quản lý thuế; Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật đất đai;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

12

Page 13: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày  14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy hoạch bảo vệ môi trường , đánh giá môi trường chiến ược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng 

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng 

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

II.4. Kết luận sự cần thiết đầu tưDo thực trạng ngành chăn nuôi của nước ta còn ở mức độ thấp (chăn nuôi nhỏ bé, phân

tán, theo tập tục quảng canh, chưa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên sản lượng trong chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ngày càng cần một khối lượng lớn hơn. Do vậy cung không đủ cầu nên việc tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi của Trang trại trong những năm tới là rất khả quan. Bên cạnh đó, với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên như đất đai rộng, màu mỡ; khí hậu trong lành và mát mẻ; lao động dồi dào và có năng lực cao ngày một đông; phương tiện và mạng lưới giao thông hoàn chỉnh; hạ tầng kỹ thuật được nâng cấp nên đã góp phần đẩy mạnh sự phát triển của tỉnh đặc biệt là ngành nông nghiệp và trong đó ngành chăn nuôi cũng giữ vai trò rất quan trọng.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

13

Page 14: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Mặc dù trong những năm qua thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước ngành chăn nuôi Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể. Tuy nhiên sự phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường. Ngành chăn nuôi lợn cả nước nói chung và tỉnh Bắc Kan nói riêng vẫn còn những khó khăn tồn tại: quy mô trang trại còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chưa có sự tập trung, trình độ chuyên môn hạn chế, dịch bệnh, sản phẩm thường bị ép giá, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay còn chậm, các quy định của nhà nước về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả và chất lượng thức ăn lợn còn nhiều bất cập…Hơn nữa, do có quy mô nhỏ lẻ, phân tán, chưa được đặt trong quy hoạch vùng cụ thể, nên gặp nhiều khó khăn, như vướng mắc về các vấn đề môi trường, pháp lý cũng như sự phản ứng của nhân dân trong khu vực do ảnh hưởng đến dân sinh. Do đó, khả năng cung cấp cho thị trường còn rất nhiều hạn chế.

Trên cơ sở các thông tin đã phân tích ở trên, có thể thấy rằng Dự án được thành lập hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chính sách và đường lối đổi mới phát triển của tỉnh Bắc Kạn

Việc đầu tư xây dựng Dự án tại địa phương sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo của địa phương nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung, đồng thời tạo đà phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh, đóng góp đáng kể vào tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.

Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Nhà nước. Việc đầu tư xây dựng “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc ” là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động địa phương, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinh tế và xã hội cho tỉnh Bắc Kạn nói riêng và cho cả nước nói chung.

II.5. Mục tiêu đầu tư - Xây dựng 1 tổ hợp gồm: Trang trại lợn nái giống 300 con; Trang trại lợn thịt 2.000 con; - Phát triển chăn nuôi lợn để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông

nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu.

- Phát triển chăn nuôi lợn phải gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp của tỉnh Bắc Kạn.

- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bắc Kạn cũng như cả nước.

- Dự án đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương.

II.6. Nhiệm vụ của dự án- Tăng tỷ lệ hộ giàu nhờ phát triển ổn định chăn nuôi trang trại, là ngành sản xuất nông

nghiệp cho hiệu quả cao. Tạo việc làm do tăng quy mô chăn nuôi nên giảm được hộ nghèo. - Tính chất sản xuất công nghiệp và ứng dụng các công nghệ nuôi theo hướng công nghệ

cao trong chăn nuôi ở các trang trại sẽ đóng góp tích cực vào xúc tiến lộ trình CNH, HĐH phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện.

- Đời sống đảm bảo, người lao động có việc làm, thu nhập ổn định sẽ giúp ổn định an ninh nông thôn.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

14

Page 15: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Cung cấp sản phẩm thịt tươi cho nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến.

- Đưa chăn nuôi trong các khu dân cư ra bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng và mỹ quan khu dân cư.

- Khắc phục tình trạng ô nhiễm các khu dân cư, các cơ sở văn hóa, giáo dục y tế, các nguồn nước sinh hoạt.

- Nước rửa chuồng sau khi được xử lý được sử dụng tưới vào mùa khô, phân hữu cơ bón cho cây trồng giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm trồng trọt và tuổi thọ vườn cây lâu năm. Cây cối xanh tốt vào mùa khô sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu ở các khu vực CNTT và có ích cho diện rộng.

+ Tăng độ phì nhiêu đất đai, cải thiện độ tơi xốp, tăng hàm lượng hữu cơ cho đất canh tác trên địa bàn huyện và các địa phương khác.

+ Nguồn khí biogas được sử dụng đun nấu, phát điện, là những nguồn năng lượng sạch, giúp hạn chế xả khí thải vào môi trường.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

15

Page 16: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN

III.1. Địa điểm thực hiện dự ánDự án là một tổ hợp trang trại chăn nuôi theo hướng công nghiệp sạch, tất cả hạng mục

được xây dựng ở thôn Nà Ngài, xã Nông Thịnh, huyện Chợ Mới thuộc tỉnh Bắc Kạn.

III.2. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng- Khi có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc”

Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Bắc Kạn sẽ phối hợp với hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng của huyện Chợ Mới, Sở Tài nguyên & Môi trường Bắc Kạn... tiến hành đo đạc địa chính, kiểm đếm, lập phương án đền bù.

- Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng sẽ kiểm điểm lập phương án đền bù đến từng chủ sử dụng đất.

- Việc đền bù giải phóng mặt bằng được thực hiện dựa trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước, của tỉnh Bắc Kạn và đơn giá tại thời điểm tiến hành đền bù, giải phóng mặt bằng.

III.2.1. Phương án bồi thường- Thành lập hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng của huyện Chợ Mới hợp với doanh

nghiệp và chính quyền địa phương. Hội đồng sẽ lập phương án đền bù, bồi thường đất chủ yếu bằng tiền theo đơn giá của UBND Tỉnh ban hành tại thời điểm đền bù.

- Việc bồi thường phải đủ điều kiện và đúng quy cách về đối tượng: Tài sản được bồi thường phải đang tồn tại và đúng giá trị tài sản còn lại vào thời điểm bồi thường.

- Thực hiện bồi thường phải đảm bảo công bằng, chính xác nhanh chóng tạo điều kiện cho người bị thu hồi đất đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt.

- Việc bồi thường cây cối hoa màu được xác định theo từng loại cây trồng cụ thể đang sản xuất kinh doanh trên diện tích đất được bồi thường.

III.2.2. Nguyên tắc giải phóng mặt bằng+ Nguyên tắc đền bù- Việc đền bù chỉ được thực hiện 1 lần- Ưu tiên cho các đối tượng chính sách, gia đình có công với cách mạng.- Người có đất bị thu hồi được đền bù bằng tiền theo từng trường hợp cụ thể do hội đồng

đền bù GPMB xác định.

+ Giải quyết tranh chấp khiếu nại khi giải phóng mặt bằng- Mọi chanh chấp khiếu nại phải được giải quyết kịp thời.- Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đền bù thiệt hại, đơn khiếu nại sẽ

không được chấp nhận.- Trong khi chờ giải quyết khiếu nại vẫn phải chấp hành quyết định di chuyển để giải

phóng mặt bằng giao đất đúng thời hạn quy định của UBND Tỉnh.

+ Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng- Thành lập hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng và tổ tư vấn giúp việc cho hội đồng.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

16

Page 17: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Thành phần hội đồng GPMB và tổ tư vấn gồm đại diện của địa phương, đại diện của một số ban ngành chức năng của tỉnh và đại diện của chủ đầu tư.

+ Hoạt động của hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng- Sau khi có quyết định thành lập hội đồng đền bù GPMB, hội đồng sẽ tiến hành họp phân

công nhiệm vụ các thành viên và thành lập tổ tư vấn. Tổ tư vấn có nhiệm vụ:+ Điều tra xác minh lập hồ sơ từng lô đất, từng công trình, số hộ dân, nhân khẩu…+ Tính toán chi tiết khối lượng và số tiền đền bù cho từng đối tượng cụ thể. Lập bảng số

khối lượng và số tiền đền bù.+ Trên cơ sở kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án và phương án đền bù kết hợp với điều tra

thực tế và những yêu cầu chính đáng của đối tượng được đền bù, tổ công tác sẽ xâydựng phương án chi tiết về đền bù, giải phóng mặt bằng đúng theo chế độ chính sách trình UBND Tỉnh duyệt.

+ Quản lý kinh phí GPMB- Mức chi phí cho tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng và các chi phí khác có liên quan do

Hội đồng đền bù GPMB tổng hợp trên cơ sở bảng dự toán của tổ công tác.- Kinh phí đền bù GPMB do chủ đầu tư cấp theo tiến độ trong phương án chi tiết về đền

bù GPMB đã được UBND Tỉnh phê duyệt.

III.3. Cấu phần và các hoạt động của dự án“Dự án Tổ hợp trang trại chăn nuôi theo hướng công nghiệp sạch” bao gồm 2 hợp phần:

+ Hợp phần 1 : Trang trại chăn nuôi lợn nái (bầu) theo hướng công nghiệp công suất 300 con nái, làm lợn giống

+ Hợp phần 2 : Trang trại chăn nuôi lợn thịt theo hướng công nghiệp công suất 2.000 heo thịt gồm trang trại. Kết hợp với nhà máy chế biến thức ăn và hệ thống quầy bán hàng, siêu thị bao tiêu thụ sản phẩm của trang trại.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

17

Nhà máy chế biến thức ăn

lợn

Trang trại chăn nuôi lợn nái + lợn thịt

Nhà máy giết mổ lợn + Chế biến

thực phẩm

Hệ thống quầy bán hàng thịt lợn sạch tại các điểm dân

TỔ HỢP

Page 18: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

III.4. Nhân sự dự ánĐội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 23 người, trong đó:

Giám đốc trang trại 1 người Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong trang trại, liên hệ với nhà phân phối và có kế hoạch kinh doanh của toàn trang trại

Trưởng trại 1 người Chịu trách nhiệm quản lý các công việc tại trại Kế toán 2 người Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và

phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên

Nhân viên kỹ thuật 2 người Chịu trách nhiệm về các công việc liên quan đến kỹ thuật tại trang trại.

Bảo vệ 2 người Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang trại.

Công nhân chăn nuôi lợn 15 người

III.5. Tiến độ thực hiện dự ánThời gian hoạt động của dự án là 15 năm. Dự án bắt đầu xây dựng từ tháng 01 năm 2016

đến tháng 12 năm 2016 bắt đầu hoàn thành trang trại đưa vào sử dụng dần đến tháng 01 năm 2017 dự án sẽ đi vào xây dựng hoàn chỉnh;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

18

Page 19: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

IV.1. Trang trại chăn nuôi lợnIV.1.1. Giải pháp kỹ thuật

Nguyên tắc xây dựng công trình Các hạng mục công trình sẽ được bố trí theo những nguyên tắc sau: + Bố trí thuận tiện cho việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong khu vực dự án. + Thuận tiện cho việc phát triển, mở rộng dự án sau này. + Tiết kiệm đất xây dựng nhưng vẫn đảm bảo sự thông thoáng của các khu trại chăn nuôi. + Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phương và Nhà Nước

ban hành. + Tạo dáng vẻ kiến trúc phù hợp với cảnh quan của khu chăn nuôi tập trung. Về mặt kiến

trúc, các trại trong cơ sở sẽ được thiết kế như sau: - Mái trại: + Lợp tole sóng vuông màu, dày 0.42mm, khổ 1.7m + Vì kèo thép hình V40x40x4, bản mã dày 8mm + Xà gồ thép hình C40x80x2.5, khoảng cách a=900 + Sườn trần ngang la phông thép hộp 30x30x3 + Sườn trần dọc la phông thép hộp 30x20x1.5 + Đóng trần la phông tole lạnh màu, dày 0.42mm - Nền: + Bê tông đá 1x2 mác #200, dày 100 mm+Vữa láng nền tạo bề mặt nhám chống trượt + Độ dốc: 3%

Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án - Đối với trại lợn nái: Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát. Cách ly với môi

trường xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nuôi dưỡng chăm sóc đàn lợn được tốt, tăng năng suất lao động đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Đối với trại lợn: Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ thoáng mát, ấm áp trong mùa Đông và thoáng mát trong mùa Hè. Hạn chế tối đa việc tắm lợn và rửa chuồng, chuồng phải luôn khô ráo nhưng vẫn phải đảm bảo thoáng mát, để giảm tối đa các bệnh về hô hấp. Cách ly phần nào với môi trường xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nuôi dưỡng, chăm sóc đàn lợn được tốt hơn.

- Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và phòng cháy chữa cháy.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

19

Page 20: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Hạng mục công trình

Stt Số lượng Đơn vị

1 Nhà heo nái đẻ 1 nhà2 Nhà cai sữa 1 nhà3 Nhà nuôi heo thịt 1 nhà4 Nhà cách ly 2 nhà5 Nhà bảo vệ 1 nhà6 Nhà để xe 1 nhà7 Bể nước sinh hoạt 1 Bể8 Nhà sát trùng 2 nhà9 Nhà điều hành 1 nhà10 Nhà máy phát điện 1 nhà11 Nhà nghỉ trưa 1 nhà12 Kho cám heo 1 nhà13 Bệ xuất nhập heo 1 Bể14 Bể chứa nước 360 m3, tháp nước 40m3 1 Bể15 Silo cám 8 Bể16 Hầm Biogas 1 Hầm17 Ao xử lý nước thải 2 Ao18 Nhà để phân 1 nhà19 Sân phơi phân 1 Sân20 Hố phân hủy rác 2 Hố21 Kho để dụng cụ 1 nhà22 Chi phí sửa chữa nâng cấp đường 5km 5 km23 Chi phí san gạt mặt bằng 1 MB24 Chi phí khoan 3 giếng khoan công nghiệp 3 Giếng25 Chi phí xây tường rào bao quanh trại 1 bộ26 Chi phí sân đường bê tông trong trang trại 1 ht27 Chi phí đường điện 35kv và 1 trạm biến áp 1 ht

IV.1.2. Hình thức chăn nuôi Một trong những bước đầu tiên quan trọng trong việc nuôi dưỡng đàn lợn nái sinh sản đạt

năng suất cao đó chính là công tác chọn lọc và nuôi dưỡng lợn nái hậu bị. Vì vậy cần phải tuyển lựa và chăm sóc những nái làm hậu bị đúng cách thì mới phát huy

hết sức sinh trưởng, sinh sản trong tương lai. 1. Chọn lọc và theo dõi lợn nái đẻ+ Chọn lợn:

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

20

Page 21: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Chọn lựa lợn lúc 60 đến 70 ngày tuổi dựa trên các chỉ tiêu về ngoại hình, sự tăng trưởng và sức khỏe.

Thời kỳ này tuyển chọn cũng dựa vào sức sinh trưởng, sự phát triển tầm vóc. Nếu có các dị tật sẽ dễ dàng nhận ra. Ta có thể so sánh xếp cấp phê điểm theo tiêu chuẩn định sẵn bên dưới.

Bảng tiêu chuẩn ngoại hình của lợn nái hậu bị (Nguồn: www.vcn.vn)Stt Bộ phận Ưu điểm

1 Đặc điểm giống, thể chất, lông da

Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân đối, chắc chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải. Lông da bóng mượt. Tính tình nhanh nhẹn nhưng không hung dữ.

2 Vai và ngực Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu rông, không lép.

3 Lưng sườn và bụng Lưng thẳng, dài vừa phải, sườn sâu, tròn. Bụng không sệ. Bụng và sườn kết hợp chắc chắn.

4 Mông và đùi sau Mông tròn, rộng và dài vừa phải. Đùi đầy đặn, ít nhăn.

5 Bốn chânBốn chân tương đối thẳng, không quá to nhưng cũng không quá nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân trước và hai chân sau vừa phải. Móng không tè. Đi đứng tự nhiên. Đi bằng móng chân.

6 Vú và bộ phận sinh dục

Có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều nhau. Bộ phận sinh dục đầy đặn, phát triển tốt.

Giai đoạn từ 7 đến 10 tháng tuổi: Đây là giai đoạn quyết định sự chọn lọc cuối cùng. Ngoài những yếu tố ngoại hình đã được đề cập ở trên, thời điểm này cần chú ý đến những biểu hiện động dục lần đầu, cường độ động dục lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này sẽ cho thấy khả năng phát dục của nái trong tương lai (nái quá mập, bộ vú xấu, quá nhút nhát hay quá hung dữ, không biểu lộ động dục đến 10 tháng thì nên loại thải).

+ Dinh dưỡng - Lợn từ giai đoạn cai sữa đến 70 - 90 kg cho ăn tự do theo chương trình dinh dưỡng dành

cho lợn con. Khi đạt 70 - 90 kg trở lên thì chuyển qua sử dụng thức ăn cho lợn nái nuôi con tới thời điểm phối giống thì dừng. Vì đây là giai đoạn lợn hậu bị phát triển khung xương, hình dáng nên cần dinh dưỡng tối đa để tạo ra lợn hậu bị đẹp, khung xương chậu phát triển tốt tránh tình trạng sau này lợn khó đẻ do quá mập hoặc quá ốm.

- Thức ăn phải đảm bảo đủ các dưỡng chất cho nhu cầu của lợn trong giai đoạn này. Trước khi cho lợn ăn cần phải kiểm tra thức ăn để tránh tình trạng nấm mốc, độc tố, hoocmon kích thích tăng trưởng, melanine... Độc tố trong thức ăn được coi là kẻ thù giấu mặt vì thường không có những biểu hiện rõ rệt ra bên ngoài nhưng lại có ảnh hưởng tới việc phát dục của hậu bị như: chậm động dục, buồng trứng không phát triển, trường hợp nặng hơn là vô sinh, thậm chí làm lợn bị ngộ độc.

+ Môi trường nuôi dưỡng - Chuồng nuôi lợn hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nước dễ dàng, có độ nhám

vừa đủ, không trơn trợt hay gồ ghề vì sẽ làm hư móng. Thiết kế chuồng sao cho lợn không bị lạnh vào mùa đông, không bị nóng vào mùa hè.

- Không nuôi nhốt quá chật hẹp, nếu nuôi chung cần chú ý đến sự tương đương tầm vóc. - Thời gian chiếu sáng cần thiết trong ngày của chuồng nuôi lợn hậu bị là 16 giờ.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

21

Page 22: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Cho lợn hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc có kinh nghiệm và tính hăng cao và cho tiếp xúc 10 - 15 phút mỗi ngày.

- Tuổi phối giống là 7.5 - 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lưng 20 - 22 mm, trọng lượng là 120 - 130 kg.

+ Công tác thú y: - Trước khi phối giống 2 - 3 tuần cần phải thực hiện chương trình vaccine. Chương trình

tiêm phòng được khuyến cáo như sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả dại, Parvovirus, có thể tiêm vaccine: PRRS, Circovirus Typ2 ( không bắt buột )

- Tẩy ký sinh trùng: Ivermectin, Doramectin - Kháng sinh: để tránh ảnh hưởng về sau ta nên định kỳ sử dụng (trộn vào trong thức ăn)

để phòng ngừa triệt để bệnh ho và viêm phổi.

2. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng lợn đực giống Hiệu quả chăn nuôi của một trang trại phụ thuộc vào các yếu tố chính như con giống, chi

phí thức ăn, chi phí quản lý, chi phí thú y... Trong đó yếu tố con giống đóng vai trò cơ bản nhất vì sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc cải

thiện khả năng sản xuất của thế hệ sau. Với tình hình hiện nay khi mà giá thức ăn chăn nuôi ngày càng tăng, để đóng góp vào việc cắt giảm chi phí thức ăn và nâng cao hiệu quả chăn nuôi thì cần phải quan tâm đến con giống nhiều hơn nữa.

Một con lợn đực giống tốt sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với một con nái tốt, nhất là trong điều kiện hiện nay đang áp dụng phổ biến kỹ thuật gieo tinh nhân tạo. Cụ thể, mỗi năm một con đực giống tốt có thể truyền những thông tin di truyền về các tính trạng kinh tế như: tăng trọng bình quân/ngày (ADG) cao; tiêu tốn thức ăn (FCR) thấp... cho hàng ngàn con ở thế hệ sau, trong khi một nái tốt chỉ có thể truyền cho khoảng 20 lợn con mà thôi. Do đó để nuôi dưỡng và khai thác sử dụng thành công lợn đực giống thì người chăn nuôi cần chú ý những yếu tố sau:

+ Chọn lợn: a. Chọn giống lợn: Việc chọn giống phụ thuộc vào những yếu tố sau: - Chất lượng của giống: cần chọn giống lợn mang đặc tính cải tiến cao, năng suất vượt trội

so với những giống lợn trước. - Thị hiếu của người chăn nuôi lợn nái trong khu vực bao gồm màu sắc da lông của đực

giống, tính chất phù hợp của giống có phù hợp không, khả năng đáp ứng nhu cầu cải tiến. - Hiểu rõ nguồn gốc của đàn lợn nái trong khu vực để có chương trình phối giống hoặc

gieo tinh cho phù hợp, phòng ngừa xảy ra hiện tượng đồng huyết hoặc cận huyết làm ảnh hưởng xấu đến năng suất của đàn lợn.

- Ngoài ra phải dựa vào cơ sở vật chất và trình độ kỹ thuật chăn nuôi mà trại mình hiện có. b. Chọn lợn giống Chọn lợn giống cần dựa vào đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, phát dục, năng

suất, gia phả và qui trình nuôi. - Căn cứ vào ngoại hình, thể chất: Chọn con khoẻ mạnh và tốt nhất trong đàn. Hình dáng

màu sắc đúng với giống cần chọn. Thể chất cân đối, vai lưng rộng, mông nở, chân cao thẳng, to khỏe, rắn chắc, đi bằng móng (không đi bàn). Tuyệt đối không chọn những con đực có chân đi xiêu vẹo, dị dạng khác thường (vòng kiềng, chân quá hẹp, yếu). Chọn lợn đực có vú đều và cách

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

22

Page 23: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

xa nhau, có ít nhất 6 cặpvú trở lên, dịch hoàn phát triển đều hai bên, bộ phận sinh dục không dị tật.

- Căn cứ vào khả năng sinh trưởng, phát dục: Đảm bảo tiêu chuẩn của phẩm giống theo từng giai đoạn nhất định.

- Căn cứ vào năng suất: Dựa vào các chỉ tiêu sau: Tốc độ tăng trọng (ADG), độ dày mỡ lưng (BF), tiêu tốn thức ăn (FCR), tỷ lệ nạc, thành phần thân thịt, chất lượng thịt: màu sắc, mùi vị, cảm quan..

- Căn cứ vào gia phả: Việc xem lý lịch ông bà, cha mẹ là rất cần thiết. Những quy định tiêu chuẩn cho dòng cha mẹ giống tốt là nhiều nạc, ít mỡ, độ dày mỡ lưng mỏng (dưới 3 cm), dài đòn, đùi và mông to, tỉ lệ thịt xẻ trên 55%. Chọn từ đàn có lợn mẹ đẻ sai từ 10 - 12 con/lứa, trọng lượng sau cai sữa đạt 15 kg trở lên ở 45 ngày tuổi, thức ăn tiêu tốn ít từ 3,2 - 3,5 kg thức ăn/kg tăng trọng, phàm ăn, chịu đựng tốt với khí hậu nóng, ẩm ở địa phương. Lượng tinh dịch mỗi lần xuất 15 đến 50cc.

- Căn cứ vào qui trình nuôi: lợn giống phải được nuôi theo qui trình kiểm soát dịch bệnh nghiêm ngặt để phòng ngừa dịch bệnh lây lan trong khu vực như dịch tả, thương hàn, suyễn, sảy thai truyền nhiễm...

* Lưu ý: Sau khi đã chọn được lợn đực làm giống thì chất lượng sản xuất của lợn đực giống phụ thuộc rất nhiều vào quá trình chọn lọc ở giai đoạn hậu bị và ngay cả trong giai đoạn làm việc. Việc chọn lọc và loại thải kịp thời những lợn đực giống không đạt yêu cầu sẽ giúp người chăn nuôi giảm rất đáng kể chi phí đầu tư cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc. Nên người chăn nuôi cần tiến hành đánh giá và chọn lọc lợn đực giống ở 2 giai đoạn quan trọng sau:

+ Giai đoạn 1: Khi lợn bắt đầu phát dục: Khoảng 3,5 - 4 tháng tuổi, trọng lượng khoảng 40 - 60 kg, tùy theo giống ngoại hay lai. Tiến hành kiểm tra ngoại hình, tốc độ tăng trưởng, bệnh tật..

+ Giai đoạn 2: Khi lợn bắt đầu phối giống: tiến hành kiểm tra ngoại hình, tinh hoàn, tính dục, tính tình...

Qua các lần kiểm tra như vậy chỉ chọn lại những con đực có ngoại hình và sức khỏe tốt, tính dục mạnh, tính tình dễ huấn luyện.

3. Dinh dưỡng cho đực giống Có 2 chỉ tiêu được chú ý nhiều nhất trong dinh dưỡng nói chung đó là protein thô và năng

lượng. Đối với lợn đực giống thì việc định mức lượng protein thô và năng lượng ăn vào là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian sử dụng lợn đực giống. Ta có thể chia làm 3 giai đoạn dinh dưỡng khi nuôi lợn đực giống như sau:

a. Giai đoạn 1: (từ khoảng 30 - 50 kg) Giai đoạn này cần cho lợn đực lớn nhanh, phát triển tốt khung xương và các cơ quan sinh

dục. Vì vậy đòi hỏi thức ăn phải có chất lượng cao, cho ăn tự do. Giai đoạn này cần chú ý đến nhiều các khoáng chất của thức ăn (một số khoáng có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển tính dục của lợn đực giống như: selen, kẽm, mangan, iot).

b. Giai đoạn 2: (từ khoảng 50 kg đến khi phối giống) Giai đoạn này lợn đực giống phát triển nhanh các mô mỡ gây nhiều bất lợi trong quá trình

sử dụng đực giống như: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh gặp khó khăn, mỡ dư sẽ tích tụ quanh các cơ quan nội tạng dẫn đến quá trình tiêu hóa và sử dụng thức ăn kém gây thiếu dưỡng chất cho quá trình hình thành tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và mỡ dư này cũng sẽ tích tụ quanh các tuyến nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến thượng thận (2 tuyến nội tiết có liên quan

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

23

Page 24: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

trực tiếp đến các hoạt động tính dục của đực giống), mỡ ức chế hoạt động của các tuyến này, gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc của đực giống. Vì vậy để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn này cần phải cho ăn định lượng, bên cạnh đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lượng và chất lượng của đạm và các acid amin.

c. Giai đoạn 3: (giai đoạn khai thác) Việc định mức lượng protein thô và năng lượng ăn vào là rất cần thiết. Dựa vào bảng dưới

đây, ta có thể định mức 2 chỉ tiêu ấy cho một lợn đực giống ăn vào trong 1 ngày đêm như sau:

Giống Trọng lượng(Kg)

Năng lượng – ME(Kcal)

Protein thô - CP(gram)

Giống lợn nội61 - 70 5.000 35271 - 80 6.000 38481 - 90 6.250 400

Giống lợn ngoại

140 - 160 9.000 600167 - 180 9.500 633181 - 200 10.000 667201 - 250 11.500 767

Ở giai đoạn này cũng cần chú ý đến kết quả của các lần phối giống để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng thích hợp. Ngoài ra nên định kỳ bổ sung premix vitamin E cho đực giống.

4. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng Đực giống Muốn nâng cao số lượng và chất lượng tinh dịch, ngoài nuôi dưỡng tốt cần phải có chế độ

chăm sóc hợp lý. Cụ thể như sau: - Chuồng trại phải thật khô ráo, sạch sẽ, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, được

xây dựng ở một khu riêng biệt, xa chuồng lợn nái, bố trí trước hướng gió so với chuồng lợn nái sinh sản. Chuồng có thể làm 1 dãy hoặc 2 dãy, diện tích bình quân khoảng 6m2/1 lợn đực giống.

- Nên cho lợn đực vận động thường xuyên để có thân thể chắc khỏe và khả năng nhảy giá tốt, nâng cao phẩm chất tinh dịch, tăng tính hăng, tăng quá trình trao đổi chất, bụng gọn, chân khỏe, tránh béo phì. Cần có chế độ vận động thích hợp tùy theo điều kiện khí hậu thời tiết và mức độ ăn uống mà có sự thay đổi. Trước mùa chuẩn bị giao phối nên cho đực giống tăng cường vận động, trong mùa sử dụng giao phối nên cho lợn vận động vừa phải.

- Thời tiết mát mẽ sẽ ảnh hưởng lớn tới phẩm chất tinh dịch. Qua nghiên cứu cho thấy từ tháng 1 đến tháng 4 có nhiệt độ thích hợp (25ºC) là thời gian lợn đực có lượng tinh dịch cao, phẩm chất tinh dịch tốt, tỷ lệ thụ thai cao. Nên thường xuyên tám chải cho lợn luôn sạch, xịt mát bộ phận sinh dục, tránh để khí hậu hầm nóng làm xệ túi da dịch hoàn. Việc vệ sinh cho lợn đực sẽ làm tăng quá trình bài tiết, trao đổi chất, tăng cường các hoạt động về tính dục, tính thèm ăn, tránh được một số bệnh ngoài da, đồng thời qua đó ta dễ làm quen với lợn hơn, tạo điều kiện thuận lợi trong việc huấn luyện và sử dụng.

- Lịch tiêm phòng cho lợn đực giống: Số lần Vaccine1 lần/năm Dịch tả2 lần/năm FMD2 lần/năm Aujeszky2 lần/năm PRRS

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

24

Page 25: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Định kỳ kiểm tra phẩm chất tinh dịch, thể trạng và tình trạng sức khỏe của đực giống, từ đó ta có thể điều chỉnh chế độ nuôi dưỡng chăm sóc cho hợp lý. Đối với những đực giống đã trưởng thành thì trọng lượng qua các tháng không thay đổi nhiều, nhưng với lợn đực còn non thì yêu cầu trọng lượng tăng dần ở các tháng đồng thời cơ thể phải rắn chắc, khỏe mạnh không được quá béo, quá gầy. Việc kiểm tra các chỉ tiêu sinh lý hình thái của tinh dịch hàng ngày để phát hiện kịp thời những thay đổi về thể tích (V), màu sắc, mùi vị và hình dạng tinh trùng. Các chỉ tiêu cần kiểm tra định kỳ như:

+ Thể tích một lần xuất tinh: trung bình mỗi lần xuất tinh đối với lợn ngoại từ 200 - 300 ml.

+ Nồng độ (C): số tinh trùng trong mỗi cm3 là 100.000.000 đến 3000.000.000 + Hoạt lực (A): số tinh trùng tiến thẳng phải trên 75%

Nếu kiểm tra màu tinh thấy đục trắng như sữa thì đó là chứa nhiều tinh trùng, trắng trong là chứa ít tinh trùng, nếu tinh có màu bất thường như màu vàng, nâu, có máu.. thì phải ngưng cho giao phối với nái và nhốt riêng để theo dõi.

Cần kiểm tra sự phát triển của dịch hoàn trong suốt thời kỳ sử dụng đực, nếu dịch hoàn không đều nhau, hoặc một trong hai phát triển to hơn, hoặc teo nhỏ thì phải nuôi nhốt riêng để theo dõi.

5. Kỹ thuật huấn luyện và sử dụng đực giống a. Huấn luyện: - Việc huấn luyện đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác và sử dụng lợn đực giống,

nhất là huấn luyện để lấy tinh cho việc gieo tinh nhân tạo. Nếu quy trình huấn luyện không phù hợp có thể gây xáo trộn khả năng tính dục của lợn, gây ảnh hưởng đến năng suất sản xuất. Cần chú ý 2 yếu tố chính khi tiến hành huấn luyện đực giống:

+ Về thể trọng: thông thường tiến hành huấn luyện khi lợn giống ngoại đạt 100 -120 kg, lợn lai đạt 80 - 90 kg, khoảng 5 - 6 tháng.

+ Về phản xạ tính dục: Khi thể trọng đạt và phải kết hợp với các biểu hiện tính dục của đực giống (hiếu động, thường nhảy lên con khác…)

- Phương pháp huấn luyện thông thường là con đực tơ tham quan con đực thành thục phối giống trực tiếp hoặc nhảy giá. Khi cho đực tơ phối giống phải chú ý ghép phối với những nái có tương đương tầm vóc, đang ở giai đoạn mê ì, nái hiền không hung dữ cắn đực, làm đực hoảng sợ. Tránh cho đực thấp phối với nái cao chân hoặc đực cao chân phối với nái thấp. Sau khi phối giống trực tiếp thành thục có thể tập cho đực nhảy giá lấy tinh (dùng dịch tiết âm hộ nái động dục bôi lên giá nhảy).

- Lợn đực hung hăng hoặc nhút nhát trong khi đưa đi phối cần lưu ý huấn luyện lại hoặc cho loại thải. Những đực già có răng nanh dài bén nhọn cần chú ý không làm chúng hung hăng tấn công người chăm sóc hoặc nái khi đi phối.

b. Sử dụng - Nếu phối giống trực tiếp thì 1 đực có khả năng phối tinh cho 25 - 30 cái. Nếu thụ tinh

nhân tạo thì một đực có thể phối giống cho 200 - 250 cái. - Khoảng cách giữa 2 lần phối giống của đực giống phụ thuộc rất nhiều vào tuổi, chế độ

dinh dưỡng và điều kiện thời tiết thực tế của khu vực. Thông thường, nếu nuôi lợn đực giống đúng qui trình thì năm đầu tiên lợn có khả năng phối giống cao nhất và chất lượng cũng tốt hơn so với lợn mới bắt đầu làm việc và lợn đực già.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

25

Page 26: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Tần suất phối giống của lợn đực giống có thể dựa trên độ tuổi như sau: lợn từ 8 - 12 tháng tuổi: phối 2- 3 lần/ tuần.

Lợn từ 12 - 24 tháng tuổi: phối 3-4 lần/ tuần. Lợn từ 24 tháng tuổi trở lên: phối 2-3/ tuần. Nếu Thụ Tinh Nhân Tạo thì một tuần chỉ nên lấy tinh 2 - 3 lần. *Chú ý: Nếu sử dụng lợn phối trực tiếp phải có nơi bằng phẳng, không gồ ghề, yên tĩnh.

Khi cho lợn giao phối hoặc lấy tinh xong và cho lợn nghỉ ngơi 30 - 60 phút mới cho ăn. Khi ăn no không cho giao phối. Nên chỉ lấy tinh, hoặc cho giao phối lúc trời mát (vào sáng sớm). Thời gian sử dụng đực nội là khoảng 3 năm, đực ngoại 2 năm. Không nên sử dụng đực giống quá lâu vì nó sẽ làm giảm khả năng cải tạo đời sau là dễ gây nên hiện tượng đồng huyết gần. Theo kinh nghiệm sử dụng lợn đực giống ở một số nước như Úc, Mỹ thì việc sử dụng lợn đực giống nên trong thời gian 1,5 - 2 năm, nên sử dụng đực giống trẻ để nâng cao sức cải tạo giống. c. Quản lý đực giống

- Quản lý đực giống có vai trò rất quan trọng trong chương trình phát triển và lai tạo giống của đàn lợn cho cả một quốc gia hay cả một khu vực. Nếu việc quản lý này không tốt thì nguy cơ bị cận huyết hoặc đồng huyết rất dễ xảy ra, gây thiệt hại nghiêm trọng đến việc chăn nuôi lợn. Thông thường có 2 chỉ tiêu quan trọng cần ghi chép cẩn thận:

- Sổ lý lịch: sổ này ghi chép lại các số liệu như: gia phả, nguồn gốc, các chỉ tiêu sinh trưởng ( tăng trọng, mức ăn..), chỉ tiêu sinh sản (tuổi bắt đầu phối, năng suất..), các số liệu về tiêm phòng và các tác động thú y khác (bệnh tật..)

- Sổ phối giống: sổ này ghi lại các số liệu như ngày phối giống, lý lịch của nái mà đực đó đã phối, kết quả của những lần phối.

6. Các giống lợn ông bà nuôi trong trại (1 máu): + Giống lợn Yorkshire Giống lợn Yorkshire được hình thành ở vùng Yorkshire của nước Anh. - Lợn Yorkshire có lông trắng ánh vàng (cũng có một số con đốm đen), đầu cổ hơi nhỏ và

dài, mõm thẳng và dài, mặt rộng, tai to trung bình và hướng về phía trước, mình dài lưng hơi cong, bụng gọn chân dài chắc chắn, có 14 vú.

- Lợn Yorkshire có tốc độ sinh trưởng phát dục nhanh, khối lượng khi trưởng thành lên tới 300kg (con đực), 250kg (con cái).

- Lợn Yorkshire có mức tăng khối lượng bình quân 700g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn trung bình khoảng 3.0kg/kg tăng khối lượng, tỷ lệ nạc 56%.

- Lợn có khả năng sinh sản cao, trung bình 10 - 12 con/lứa, khối lượng sơ sinh trung bình 1.2kg/con.

+ Giống lợn Landrace Giống lợn này được tạo ra ở Đan Mạch (1895). - Lợn có năng suất cao, sinh trưởng nhanh, tiêu tốn thức ăn 3,0kg/kg tăng khối lượng, tăng

khối lượng bình quân 750g/con/ngày, tỷ lệ nạc 59%. Khối lượng lợn trưởng thành có thể lên tới 320kg ở con đực và 250 ở con cái.

- Lợn Landrace có khả năng sinh sản khá cao và nuôi con khéo. Đây là giống lợn chuyên hướng nạc và được dùng để lai kinh tế. Các công thức lai chủ yếu hiện nay là:

+ Lợn đực Landrace x Lợn nái Móng Cái (hoặc lợn địa phương) để lấy con cai F1 nuôi thịt.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

26

Page 27: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

+ Lợn đực Landrace x Lợn F1 (công thức trên) lấy con lai F2 có ¾ máu ngoại nuôi thịt cho khối lượng lúc 6 tháng tuổi đạt 100kg, tỷ lệ nạc 48%.

+ Giống lợn Duroc Jersey Giống lợn Duroc Jersey được hình thành ở khu vực miền đông của nước Mỹ vào khoảng

những năm 1860. - Lợn có màu lông đỏ, bao gồm đỏ nhạt đến màu đỏ sẫm, có thân hình to lớn vững chắc,

cao, tai to ngắn, ½ phía đầu tai gập về phía trước, mông vai phát triển nở nang, đầy đặn. - Là giống lợn có tỷ lệ nạc cao. - Lợn Duroc có khả năng sinh sản trung bình. Đẻ bình quân 1,8lứa/năm; 9con/lứa;

1,3kg/lợn sơ sinh. Tuổi phối giống lần đầu 314ngày, khối lượng phối giống 160kg, chu kỳ động dục 20ngày, thời gian động dục 4-5 ngày.

- Lợn cam chịu kham khổ tốt. + Giống lợn Pietrain Giống lợn Pietrain có xuất xứ từ nước Bỉ (1920). - Lợn có màu lông da trắng đen xen lẫn từng đám, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm

thẳng, bốn chân thẳng, mông rất nở, lưng rộng, đùi to. Lợn Pietrain là điển hình về vết lang đen trắng không ổn định trên lông da, nhưng năng suất ổn định.

- Là giống lợn hướng nạc, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng tăng khối lượng ở giai đoạn 35 - 90kg là 770g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn/kg khối lượng là 2,6kg. Tỷ lệ nạc cao 65%.

- Lợn có tuổi đẻ 418 ngày, khoảng cách giữa 2 lứa là 165 ngày.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

27

Page 28: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

V.1. Đánh giá tác động môi trườngV.1.1. Giới thiệu chung

Dự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” là một tổ hợp trang trại chăn nuôi theo hướng công nghiệp sạch, được xây dựng ở huyện Chợ Mới thuộc tỉnh Bắc Kạn.

Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trườngCác quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên

và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;

V.2. Tác động của dự án tới môi trườngV.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

+ Tác động đến môi trường không khíTác động đến môi trường không khí trong giai đoạn này bao gồm tác động của bụi và khí

thải. Nguồn phát sinh

- Quá trình san lấp mặt bằng và xây dựng trang trại, lò giết mổ, nhà máy chế biến thức ăn;- Các loại phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc xây dựng các

công trình xây dựng;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

28

Page 29: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Hoạt động của các loại máy móc phục vụ thi công xây dựng. Thành phần

- Bụi: Quá trình san nền được xem là nguồn phát sinh bụi đáng kể nhất trong giai đoạn thi công xây dựng đối với mọi công trường xây dựng. Ngoài ra, bụi cũng phát sinh từ bãi chứa nguyên liệu và trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.

- Khí thảiKhí thải phát sinh chủ yếu từ các loại máy móc, thiết bị xây dựng chuyên dùng, các

phương tiện giao thông vận tải. Trong quá trình hoạt động, các phương tiện này sử dụng nhiên liệu dầu diezen để vận hành, khi cháy trong động cơ sinh ra các chất khí có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí như: khí CO, NOx, SO2 và bụi. Hệ số ô nhiễm các chất khí trong trường hợp này phụ thuộc vào công suất và chế độ vận hành của các loại phương tiện (chạy chậm, chạy nhanh, chạy bình thường).

+ Tác động đến môi trường đấtTrong quá trình thi công xây dựng nhà máy nguồn gây ô nhiễm môi trường đất chủ yếu

gồm:- Chất thải rắn xây dựng: bao gồm đất đá, sắt thép, vỏ bao xi măng, gỗ cốp pha, vật liệu

xây dựng rơi vãi… Lượng chất thải rắn xây dựng tính bằng 0/1% lượng nguyên vật liệu của dự án.

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trường. Ước tính có khoảng 200 công nhân xây dựng. Một người thải ra khoảng 0.5 kg thì lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là 100 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ như rau, củ, quả…

- Chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình lau chùi bảo dưỡng các thiết bị như giẻ lau dính dầu, bóng đèn huỳnh quang thải, dầu mỡ thải.

+ Tác động đên môi trường nước- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ cuốn theo các chất

bẩn như dầu mỡ, các chất lơ lửng, các chất hữu cơ làm ảnh hưởng đến môi trường nước mặt cũng như môi trường nước ngầm xung quanh khu vực dự án. Ảnh hưởng của nước mưa chảy tràn chủ yếu tâp trung ở đầu cơn mưa. Do đó,chủ dự án phải có biện pháp xử lý thích hợp trước khi thải ra ngoài môi trường để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến môi trường nước mặt xung quanh khu vực dự án.

Ngoài ra, trong quá trình xây dựng còn có các tác động do tiếng ồn của các thiết bị thi công, phương tiện vận tải; các tác động đến kinh tế - xã hội khác.

V.2.2. Giai đoạn vận hành+ Tác động đến môi trường không khíNguồn gây ô nhiễm:- Hoạt động của các phương tiện vận tải- Mùi hôi từ chuồng trại, khí thải từ hệ thống xử lý nước thải, ủ bioga.Thành phần: Bụi, CO, NOx, SO2.

+ Tác động đến môi trường đất Nguồn phát sinh

- Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình vận hành.- Thức ăn thừa của lợn

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

29

Page 30: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Phế thải từ quá trình giết mổ- Quá trình sản xuất tại nhà máy chế biến thức ăn lợn- Chất thải rắn nguy hại

Tải lượng và thành phần* Đối với rác thải sinh hoạt- Theo đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, ước tính bình quân mỗi ngày, một người

thải ra từ các nhu cầu sinh hoạt của mình khoảng 0.5 kg/ngày.Khi đi vào hoạt động sẽ có khoảng 15 công nhân làm việc tại trang trại. Vậy lượng chất

thải rắn sinh hoạt phát sinh là15 người x 0.5 kg/người/ngày = 15kg/ngày.

Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ như rau củ quả thừa, cơm thừa... và chất vô cơ như túi nilon, giấy ăn...

Các thức ăn thừa tận dụng để chăn nuôi lợn.* Đối với chất thải rắn sản xuất

- Các bao bì thải: Bao PP, bao PE, bao giấy, vỏ thùng đựng thức ăn chăn nuôi, đựng nguyên liệu sản xuất cho nhà máy chế biến thức ăn.

- Phân phát sinh hàng ngày từ các trang trại chăn nuôi.* Chất thải rắn nguy hại- Dầu mỡ bôi trơn máy móc, các loại giẻ lau chùi dính mỡ, can dầu đựng mỡ loại ra trong

mỗi kỳ bảo dưỡng máy móc. - Một số thiết bị điện hư hỏng như: Bóng đèn huỳnh quang, công tắc điện, cầu chì... + Tác động đến môi trường nước

Nguồn phát sinh- Nước thải sinh hoạt của công nhân Nhà máy. Với nhu cầu sử dụng nước của công nhân khoảng 80lít/người/ngày thì lượng nước cấp là

15 x 80 = 1.2m3/ngày đêm. Lượng nước thải tính băng 80% lượng nước cấp nên nhu cầu xả nước thải sinh hoạt của nhà máy.

- Nước thải sản xuất + Nước tiểu của lợn: ước tính 1 con phát sinh khoảng 0,8 – 2,5 lít nước tiểu/đầu lơn/ngày.+ Nước vệ sinh chuồng trại+ Nước dùng làm mát máy móc.

V.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễmV.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng

+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí- Tưới nước ở những khu vực thi công, trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu khu

vực thi công dự án để giảm bụi. - Không sử dụng các phương tiện chuyên chở đất quá cũ và không chở nguyên vật liệu quá

đầy, quá tải và phải có bạt che phủ trong quá trình vận chuyển.- Thường xuyên bảo dưỡng các máy móc thiết bị, luôn để các máy móc thiết bị hoạt động trong

trạng thái tốt nhất để hạn chế đến mức thấp nhất nhưng ảnh hưởng có hại.+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước- Giảm thiểu nước thải bằng việc có nhà ở và sinh hoạt tập trung cho công nhân, xây dựng

nhà vệ sinh tạm.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

30

Page 31: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn, đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.

- Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa- Không tập trung các loại nguyên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nước để phòng ngừa

xô đất, cát, vật liệu xây dựng vào đường thoát nước thải khi có mưa.

+ Giảm thiểu chất thải rắn- Thực hiện tốt phân loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng trong giai đoạn xây dựng.

Hạn chế đến mức tối đa các phế thải phát sinh trong thi công. - Tận dụng triệt để các loại phế liệu xây dựng phục vụ cho chính hoạt động xây dựng nhà

máy.- Rác thải sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt tại các bãi chứa

quy định cách xa nguồn nước đang sử dụng và thuê đội vệ sinh môi trường của huyện Phổ Yên vận chuyển vào bãi rác của huyện để chôn lấp hợp vệ sinh.

- Chất thải rắn nguy hại sẽ thu gom vào các thùng rác theo quy định thuê cơ quan có chức năng xử lý chất thải nguy hại.

- Lập nội quy vệ sinh tại các lán trại, tuyên truyền giáo dục công nhân có ý thức gìn giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường chung.

V.3.2. Giảm thiểu tác động khi dự án đi vào hoạt động Giảm thiểu ô nhiễm không khí

a./. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện giao thông- Khi vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, các phương tiện vận chuyển cần phải có các bạt

che chắn- Tất cả các xe, máy móc tham gia vận chuyển cần phải được kiểm tra định kỳ đạt tiêu

chuẩn của cục đăng kiểm về chất lượng an toàn môi trường.- Thực hiện theo các quy định mà công ty đề ra.b./. Giảm thiểu bụi khí thải, mùi hôi phát sinh- Thường xuyên quét dọn chuồng trại, vệ sinh sạch sẽ- Phun chế phẩm E.M,.. để phân hủy nhanh.

Giảm thiểu ô nhiễm nước- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại và dẫn

vào .trạm xử lý tập trung- Nước thải sản xuất: Chủ đầu tư sẽ xây dựng trạm xử lý tập trung để xử lý nước thải từ

chuồng trại nuôi heo. Đáp ứng nhu cầu xả thải QCVN 40:2011/BTNMT. Giảm thiểu chất thải rắn

- Chất thải rắn sinh hoạt: + Hướng dẫn phân loại rác thành 2 loại rác vô cơ và rác hữu cơ. + Thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày. + Ký kết với đơn vị có chức năng vận chuyển toàn bộ lượng chất thải không có khả năng

tái chế phát sinh.- Chất thải rắn sản xuất: Thông số tính toán : Số lượng heo 2300 con Lưu lượng nước thải: Q = 2300*30/1000 = 69m3/ ngày

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

31

Page 32: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Công nghệ xử lý: Ủ biogas Thể tích hầm Biogas cần là 2300m3. Thời gian lưu của phân là 30 ngày. Kích thước bể : Kích thước đáy bể: 16x16m Kích thước mặt bể: 32x32m Chiều cao bể 4m

Lượng phân sinh ra: 30m3/ ngày , (chiếm 30% lưu lượng nước thải) Diện tích lọc trấu cần là 60m2, (tốc độ lọc 0,5m, thời gian khô 2 ngày) Diện tích nhà ủ phân: 90-150m2 (lượng phân sinh ra cần ủ: 5-6m3. Thời gian ủ 30 ngày, chiều cao đống ủ 1,5-2m)+ Ký kết hợp đồng với công ty môi trường đô thị vận chuyển, xử lý.

Chất thải rắn nguy hại- Thực hiện theo đúng TT12/2011/TT_BTNMT về quản lý chất thải nguy hại. Theo đó

CTNH sẽ được phân loại, dán nhãn, lưu giữ tại nơi riêng biệt, có mái che, tránh ánh nắng và tránh mưa ngập lụt

- Ký hợp đồng vận chuyển, xử lý với đơn vị có chức năng vận chuyển CTNH.Ngoài ra, chủ dự án sẽ tiến hành trồng cây xanh, thảm thực vật để tạo cảnh quan, hấp thu

tiếng ồn và các chất khí độc hại khác.

V.4. Kết luậnDựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình

thực hiện dự án “Tổ hợp trang trại chăn nuôi lợn theo hướng công nghiệp sạch” sẽ gây tác động đến môi trường. Nhưng Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Bắc Kạn chúng tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

32

Page 33: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

bảo được chất lượng môi trường trang trại và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

33

Page 34: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” được lập dựa trên các

phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội

nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà

Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam; Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc

Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam; Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự

toán công trình.

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tưVI.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án là 25,194,000,000 đồng bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí con giống; Dự phòng phí.

Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bịDự án gồm trang trại chăn nuôi lợn thịt là 2.000 con và trang trại lợn nái bao gồm trại 300

con lợn nái giống làm bố mẹ, được đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn công nghệ mới, đáp ứng được những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh.

Chi phí xây dựng như sau:ĐVT: 1000 đồng

Stt Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau

thuế

1 Nhà heo nái đẻ 2,792,727 279,273 3,072,0002 Nhà cai sữa 960,000 96,000 1,056,0003 Nhà nuôi heo thịt 4,945,455 494,545 5,440,000

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

34

Page 35: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

4 Nhà cách ly 572,727 57,273 630,0005 Nhà bảo vệ 36,818 3,682 40,5006 Nhà để xe 92,045 9,205 101,2507 Bể nước sinh hoạt 34,091 3,409 37,5008 Nhà sát trùng 219,609 21,961 241,5709 Nhà điều hành 204,545 20,455 225,00010 Nhà máy phát điện 115,291 11,529 126,82011 Nhà nghỉ trưa 240,025 24,002 264,02712 Kho cám heo 300,000 30,000 330,00013 Bệ xuất nhập heo 47,727 4,773 52,50014 Bể chứa nước 360 m3, tháp nước 40m3 812,143 81,214 893,35815 Silo cám 64,527 6,453 70,98016 Hầm Biogas 2,453,825 245,383 2,699,20817 Ao xử lý nước thải 204,545 20,455 225,00018 Nhà để phân 250,742 25,074 275,81619 Sân phơi phân 258,574 25,857 284,43220 Hố phân hủy rác 27,655 2,765 30,42021 Kho để dụng cụ 118,678 11,868 130,54622 Chi phí sửa chữa nâng cấp đường 5km 136,364 13,636 150,00023 Chi phí san gạt mặt bằng 681,818 68,182 750,00024 Chi phí khoan 3 giếng khoan công nghiệp 68,182 6,818 75,00025 Chi phí xây tường rào bao quanh trại 954,545 95,455 1,050,00026 Chi phí sân đường bê tông trong trang trại 818,182 81,818 900,000

27 Chi phí đường điện 35kv và 1 trạm biến áp 1,636,364 163,636 1,800,000

TỔNG 19,047,206 1,904,721 20,951,927

Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bịĐVT: 1,000 đồng

Hạng mục Số lượng

Đơn vị Đơn giá

Thành tiền sau

thuếI Trại heo nái đẻ ( 2 nhà) 416,9031 Chuồng heo nái đẻ ( 4 vách) 4 Bộ 7,331 29,3252 Chuồng heo nái đẻ ( 3 vách) 32 Bộ 6,802 217,6733 Máng tập ăn cho heo con bằng nhựa 6 canh 200 Cái 55 11,0004 Lồng úm heo con 100 Bộ 561 56,1005 Các dụng cụ lắp đặt thêm 1 Bộ 2,340 2,340

+ Cửa chắn đường đi6 Quạt hút 48, 1HP, 3 pha 4 Bộ 14,273 57,0927 Tấm giấy làm mát 0.15M x 0.3 M x 1.8M 16 Bộ 1,200 19,200

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

35

Page 36: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

8 Máy bơm nước 1 HP 1 Cái 2,499 2,4999 Khung sắt bảo vệ tấm làm mát và các phụ kiện 5 M 612 3,06010 Lưới chống chuột 304 khổ 1M 6 M 219 1,31411 Hệ thống điện 1 Bộ 17,300 17,300

+ Tủ điện cho 2 quạt 1HP+ Tủ điện cho 1 bơm có thời gian

III NHÀ HEO THỊT 3,583,4701 Máng ăn tự động 80kg 360 Cái 2,500 990,0002 Quạt hút 50" + Mô tơ quạt hút 80 Bộ 9,800 862,400

3 Tấm làm mát COOLPAD 0.15m x 0.6m x 1.5m 740 Tấm 1,200 976,800

4 Vách di động ngăn giữa các ô 40 Bộ 5,100 224,4005 Song sắt bảo vệ quạt làm mát 80 Bộ 280 24,6406 Máy bơm nước rửa chuồng ( 1HP) 20 Cái 1,625 35,7507 Máy bơm nước giảm mát (0.5HP) 20 Cái 1,500 33,0008 Đèn compact chiếu sáng 20w 200 Cái 65 14,3009 Đèn hồng ngoại úm heo 250w 200 Cái 189 41,580

10 Hệ thống dây, tủ điện chạy mô tơ và quạt hút 20 Bộ 17,300 380,600

IV NHÀ SÁT TRÙNG 311,238

1 Nhà sát trùng gồm hệ thống bơm, tủ điều khiển, mắt thần 2 Bộ 17,500 38,500

2 Hệ thống chuyển cám 2 Bộ 68,972 151,7383 Máy phát điện 150KVA 1 Bộ 100,000 110,0004 Hệ thống nước lên đài nước 1 Bộ 10,000 11,000V Hệ thống chuyển cám 1 Bộ 139,000 139,000VI Hệ thống hố Biogas 1 Bộ 428,400 428,400VII Hai xe tải thùng 3,500,000

TỔNG CỘNG 7,617,283 8,379,011

Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:

Chi phí quản lý dự ánChi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

công trình.Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự

án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế

kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

36

Page 37: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;

Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn

đầu tư xây dựng công trình;Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

Chi phí khởi công, khánh thành;Chi phí quản lý dự án = 680,477,765 đồng

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựngBao gồm:- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;- Chi phí lập thiết kế công trình;- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư,

dự toán xây dựng công trình;Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh

giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;

Và các khoản chi phí khác như: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự án; .Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 1,636,765,561 đồng

Chi phí khácChi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;

chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:Chi phí khác = 139,661,000 đồng.

Chi phí dự phòngDự phòng phí bằng tỉ lệ phần trăm(%) chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự

án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đầu tư con giống và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.

Chi phí dự phòng =1,000,000,000 đồng

Chi phí đầu tư con giốngChủ đầu tư đầu tư ban đầu gồm 300 con nái ông bà làm giống với đơn giá là 6,000,000

đồng/con, trong đó có 8 con lợn đực giống. Lợn đực được nhập từ công ty JSR chi nhánh ở Thái Lan có ưu điểm không mang các gen mẫn cảm với tress, tỷ lệ nạc cao, tăng trưởng nhanh và đồng đều, sức kháng bệnh được nâng cao, giảm tỷ lệ chết. Giá thành 1 con 2.200 USD tương ứng 45,760,000 đồng/con. Chi phí đầu tư con giống = 2,166,080,000 đồng

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

37

Page 38: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Chi phí giải phóng mặt bằngChủ đầu tư kết hợp với chính quyền địa phương tiến hành giải phòng mặt bằng với chi phí

600,000,000 đồng.

VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tưBảng Tổng mức đầu tư

ĐVT: 1,000 đồng

STT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế

Thuế giá trị gia tăng

Chi phí sau thuế

1 Chi phí xây dựng 19,047,206 1,904,721 20,951,9272 Chi phí thiết bị 7,617,283 761,728 8,379,0113 Chi phí quản lý dự án 618,616 61,862 680,4784 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,487,969 148,797 1,636,7665 Chi phí khác 184,423 18,442 202,8656 Chi phí dự phòng 1,000,0007 Chi phí giống 2,166,0808 Chi phí giải phóng mặt bằng 600,000

TỔNG CỘNG 35,617,126LÀM TRÒN 35,617,000

VI.2.3. Vốn lưu độngNgoài những khoản đầu tư máy móc thiết bị, trang trại trong giai đoạn đầu tư ban đầu, khi

dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động.Vốn lưu động là chi phí thức ăn dùng cho trang trại, do đó nhu cầu vốn lưu động sẽ tùy

vào nhu cầu sản xuất và chi phí cho mỗi năm.Bảng nhu cầu chi phí thức ăn:

Năm 2017 2018 2019 2020 2021Hạng mục 1 2 3 4 5

1.00 1.05 1.06 1.06 1.06+ Lợn nái giốngSố lượng (con) 300 300 300 300 300Khối lượng thức ăn 376,530 376,530 376,530 376,530 376,530+ Lợn đực giốngSố lượng (con) 8 8 8 8 8Khối lượng thức ăn 14,600 14,600 14,600 14,600 14,600+ Lợn con nuôi thịtSố lượng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000Khối lượng thức ăn 792,000 792,000 792,000 792,000 792,000+ Lợn hậu bị đựcSố lượng (con) 3 3 3 3 3Khối lượng thức ăn 693 693 693 693 693+ Lợn hậu bị cái

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

38

Page 39: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Số lượng (con) 90 90 90 90 90Khối lượng thức ăn 20,790 20,790 20,790 20,790 20,790Tổng khối lượng thức ăn (kg) 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613Giá thức ăn (ngàn đồng/kg) 8.43 8.87 8.90 8.92 8.951. Tổng chi phí thức ăn (ngàn đồng) 10,154,984 10,688,777 10,716,191 10,745,052 10,775,4392. Chi phí thuốc+ vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769

TỔNG 10,854,984 11,425,572 11,454,876 11,485,726 11,518,208(Theo dõi trong phụ lục đính kèm)

Theo kế hoạch thì dự án đi vào hoạt động dần, bắt đầu từ năm 2017Bảng nhu cầu vốn lưu động

ĐVT: 1,000 đồngNăm 2017 2018 2019 2020 2021

Nhu cầu vốn lưu động 4,934,084 5,193,442 5,206,762 5,220,785 5,235,549 Chênh lệch vốn lưu động 4,934,084 259,358 13,320 14,023 14,765

Năm 2022 2023 2024 2025 2026Nhu cầu vốn lưu động 5,251,097 5,267,472 5,284,720 5,302,892 5,322,039 Chênh lệch vốn lưu động 15,548 16,375 17,248 18,172 19,148

Năm 2027 2028 2029 2030 2031Nhu cầu vốn lưu động 5,342,219 5,363,489 5,385,915 5,409,562 5,434,504 Chênh lệch vốn lưu động 20,179 21,271 22,425 23,647 24,942

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

39

Page 40: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN VII.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn

Nội dung Tổng cộng Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016Chi phí xây dựng 100% 25% 25% 25% 25%Chi phí thiết bị 100% 0% 30% 30% 40%Chi phí tư vấn 100% 100% 0% 0% 0%Chi phí quản lý dự án 100% 25% 25% 25% 25%Chi phí khác 100% 25% 25% 25% 25%Dự phòng phí 100% 25% 25% 25% 25%Chi phí con giống 100% 0% 0% 0% 100%Chi phí giải phóng MB 100% 100%

VII.2. Tiến độ sử dụng vốnBảng tổng nguồn vốn

ĐVT: 1,000 đồngNội dung Tổng cộng Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016

Chi phí xây dựng 20,951,927 5,237,982 5,237,982 5,237,982 5,237,982Chi phí thiết bị 8,379,011 - 2,513,703 2,513,703 3,351,604Chi phí tư vấn 680,478 680,478 - - -Chi phí quản lý dự án 1,636,766 409,191 409,191 409,191 409,191Chi phí khác 202,865 50,716 50,716 50,716 50,716Dự phòng phí 1,000,000 250,000 250,000 250,000 250,000Chi phí con giống 2,166,080 - - - 2,166,080Chi phí giải phóng MB 600,000 600,000 - - -

Tổng 35,617,126 7,228,367 8,461,593 8,461,593 11,465,574

VII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 đồng

Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016Vốn vay ngân hàng 25,000,000 5,072,833 8,461,593 11,465,574Vốn chủ sở hữu 10,617,126 7,228,367 3,388,759 -

Với tổng mức đầu tư 35,617,126,000 đồng.Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 10,617,126,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 25,000,000,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 10 năm với lãi suất dự kiến 10%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 1 năm và thời gian trả nợ là 9 năm.

Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian 1 năm, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Trả lãi vay không trả vốn gốc trong năm 2016 và năm 2017, bắt đầu trả lãi vay năm 2016 và vốn gốc từ năm 2017. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư ---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

40

Page 41: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

nợ đầu kỳ.

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1000 đồng

Ngày Dư nợ đầu kỳ

Vay nợ trong kỳ

Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi

vayDư nợ cuối kỳ

1/1/2016 - 25,000,000 2,506,849 2,506,849 25,000,0001/1/2017 25,000,000 5,277,778 2,777,778 2,500,000 22,222,2221/1/2018 22,222,222 5,000,000 2,777,778 2,222,222 19,444,4441/1/2019 19,444,444 4,722,222 2,777,778 1,944,444 16,666,6671/1/2020 16,666,667 4,449,011 2,777,778 1,671,233 13,888,8891/1/2021 13,888,889 4,166,667 2,777,778 1,388,889 11,111,1111/1/2022 11,111,111 3,888,889 2,777,778 1,111,111 8,333,3331/1/2023 8,333,333 3,611,111 2,777,778 833,333 5,555,5561/1/2024 5,555,556 3,334,855 2,777,778 557,078 2,777,7781/1/2025 2,777,778 3,055,556 2,777,778 277,778 -

TỔNG 40,012,938 25,000,000 15,012,938

Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác cho vay.

Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ đính kèm sau phụ lục.

VII.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vayPhương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc

định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:

Tỷ lệ vốn vay Tổng mức đầu tưSố tiền vay 25,000,000 1000 đồngThời hạn vay 10 NămÂn hạn 1 NămLãi vay 10% /nămThời hạn trả nợ 9 Năm

Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng năm và dự tính trả nợ trong 10 năm, số tiền phải trả mỗi kỳ bao gồm lãi vay và khoản vốn gốc đều mỗi kỳ. Theo dự kiến thì đến hết năm 2025 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

41

Page 42: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính

toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm. Dự án bắt đầu xây dựng từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 12 năm 2016 bắt đầu hoàn thành trang trại đưa vào sử dụng dần đến tháng 01 năm 2017 dự án sẽ đi vào xây dựng hoàn chỉnh.

- Tổng mức đầu tư : 35,617,126,000 đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu 30% tương ứng 10,617,126,000 đồng, vốn vay ngân hàng 70 % tương ứng 25,000,000,000 đồng.

- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư cho hệ thống để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;

- Doanh thu của dự án được từ:Năm 2016: Nhập 300 con lợn nái và 8 lợn đực để phát triển đàn lợn giống cho trang trại.+ Một năm heo giống sinh 2.2 lứa với tỉ lệ đực 50% cái 50%.+ Heo thịt khi xuất chuồng đạt trọng lượng 90kg, giá bán là 40,000/kg.+ Heo thanh lí đạt trọng lượng 120kg, giá bán là 32,000/kg+ Bán phân chuồng: theo tính toán trong báo cáo đánh giá tác động môi trường thì hằng

năm lượng phân chuồng, mỗi con thải ra khoảng 0.8 kg/ngày. Lượng phân này dùng một phần cho hầm ủ Biogas và một phần sử dụng bán phân chường. Theo khảo sát tại thị trường trong nước thì đơn giá bán phân chuồng hiện nay là 400,000 đồng/tấn.

- Chi phí của dự án: + Chi phí thức ăn: được tính theo bảng chi phí thức ăn trong phụ lục đính kèm+ Chi phí thuốc và vacxin: ước tính khoảng 700,000,000 đồng/năm nhằm phòng ngừa một

số bệnh phổ biến trên lợn như dịch tả, tụ huyết trùng, phó thương hàn và lở mồm long móng.- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng,

thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Thời gian khấu hao tài sản cố định được thể hiện qua bảng sau:ĐVT: 1000 đồng

Loại tài sản Thời gian KH Giá trị TSChí phí xây dựng 15 20,951,927Chi phí thiết bị 10 8,379,011Tài sản khác 7 4,120,108

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 20%. Trong 5 năm đầu tiên doanh nghiệp được miễn thuế,

VIII.2. Tính toán chi phí của dự ánVIII.2.1. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của cán bộ công nhân viên, phụ cấp và các khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác… Lương nhân viên tăng khoảng 4%/năm. Chi lương cụ thể như bảng sau:

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

42

Page 43: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

ĐVT: 1,000 đồng

3.1 Chi phí nhân côngSố lượng

Lương/ tháng/ người

Quĩ lương BQ năm

BHXH 17%

BHYT 2%

BHTN 2%

1. Nhân viên quản lý chung            Giám đốc 1 15,000 195,000 30,600 3,600 3,600Kế toán trưởng 1 10,000 130,000 20,400 2,400 2,400Nhân viên kế toán 1 4,000 52,000 8,160 960 960Nhân viên kỹ thuật 2 7,000 182,000 28,560 3,360 3,360Bảo vệ 2 3,000 78,000 12,240 1,440 1,4402. Nhân công trang trại heo          Trưởng trại 1 10,000 130,000 20,400 2,400 2,400Công nhân chăn nuôi heo 15 3,000 585,000 91,800 10,800 10,800

Tổng 23 1,352,000 212,160 24,960 24,960

VIII.2.2. Chi phí thức ăn gia súc Chi phí thức ăn

Thức ăn của lợn được cung cấp từ nhà máy chế biến thức ăn gia súc nhờ thế giá thành chăn nuôi hạ thấp so với giá mua từ thức ăn bên ngoài.

Chi phí thức ăn Khối lượng kg /ngày/con

Khối lượng /năm/con

+ Lợn nái giốngLợn nái khô chữa 1,255Mang thai giai đoạn 1 (1-90 ngày/lứa) 2.2 436Mang thai giai đoạn 2 (90-115 ngày/lứa) 2.7 149Giai đoạn chờ phối (15 ngày/lứa) 3.0 99Lợn nái nuôi con ( 40 ngày/lứa) 6.5 572+ Lợn đực giống 5.0 1,825+ Lợn nuôi thịt 1.1 132+ Lợn hậu bị đực 1.4 231+ Lợn hậu bị cái 1.4 231

Bảng tổng chi phí thức ănĐVT: 1,000 đồng

Năm 2017 2018 2019 2020 2021Hạng mục 1 2 3 4 5

1.00 1.05 1.06 1.06 1.06+ Lợn nái giốngSố lượng (con) 300 300 300 300 300Khối lượng thức ăn 376,530 376,530 376,530 376,530 376,530+ Lợn đực giốngSố lượng (con) 8 8 8 8 8Khối lượng thức ăn 14,600 14,600 14,600 14,600 14,600

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

43

Page 44: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

+ Lợn con nuôi thịtSố lượng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000Khối lượng thức ăn 792,000 792,000 792,000 792,000 792,000+ Lợn hậu bị đựcSố lượng (con) 3 3 3 3 3Khối lượng thức ăn 693 693 693 693 693+ Lợn hậu bị cáiSố lượng (con) 90 90 90 90 90Khối lượng thức ăn 20,790 20,790 20,790 20,790 20,790Tổng khối lượng thức ăn (kg) 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613Giá thức ăn (ngàn đồng/kg) 8.43 8.87 8.90 8.92 8.951. Tổng chi phí thức ăn (ngàn đồng) 10,154,984 10,688,777 10,716,191 10,745,052 10,775,4392. Chi phí thuốc+ vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769

TỔNG 10,854,984 11,425,572 11,454,876 11,485,726 11,518,208

VIII.2.3. Chi phí hoạt động Ngoài chi phí thức ăn, chi phí hoạt động bao gồm: chi phí thuốc + vacxin, chi phí lương

nhân viên, chi phí bảo hiểm và phúc lợi cho nhân viên, chi phí điện, chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ và các chi phí khác.

Chi phí bảo hiềm, phúc lợi cho nhân viên: chiếm khoảng 21% chi phí lương nhân viên. Chi phí điện: tính toán 120,000,000 đồng/tháng. Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: hằng năm chiếm 2% giá trị máy móc thiết bị.

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

ĐVT: 1,000 đồngNăm 2017 2018 2019 2020 2021

Hạng mục 1 2 3 4 51 Chi phí cho trang trại

Chi phí thức ăn 10,154,98410,688,77710,716,191 10,745,05210,775,439Chi phí thuốc + vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769

2 Chi phí lương nhân viên 1,406,080 1,462,323 1,520,816 1,581,649 1,644,915Nhân viên quản lý 662,480 688,979 716,538 745,200 775,008Nhân công cho trang trại 743,600 773,344 804,278 836,449 869,907

3 Chi phí BH 295,277 307,088 319,371 332,146 345,4324 Chi phí điện 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,0005 Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 15,570,00116,264,88716,423,460 16,588,75016,761,050 (Bảng chi phí hoạt động theo dõi trong phụ lục đính kèm)

VIII.3. Doanh thu từ dự án

Doanh thu từ dự án thu được từ các hoạt động sau:1) Trang trại heo giống và heo thịt.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

44

Page 45: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Doanh thu của dự án được tính toán dựa trên doanh thu của trại nái giống và trại heo thịt.Trang trại có 300 con nái và 8 con đực giống. Đối với lợn nái thì chu kỳ sinh sản trung

bình là 2.2 lứa/năm và trung bình lợn đẻ 10 con/lứa. Trong số lượng lợn con sinh ra thì có khoảng 50 % lợn con đực và 50% lợn con cái. Để đảm bảo cho số lượng lợn gia tăng hằng năm, chất lượng và mang lại hiệu quả cao, hằng năm chủ đầu tư sẽ giữ lại một số lợn giống trong số lợn con sinh ra làm lợn hậu bị, một mặt là để gia tăng lượng lợn giống và mặt khác là để thay thế cho những con lợn giống kém chất lượng. Những con lợn giống loại thải khoảng 10% sẽ được đem bán thịt. Số lợn con còn lại được xuất bán cho những xưởng giết mổ thịt.

Theo nghiên cứu giá cả trên thị trường hiện nay thì giá bán lợn thịt ước tính trung bình mỗi con đạt tiêu chuẩn xuất chuồng 90-100 kg nuôi trong thời gian 10 tuần tuổi, giá trung bình 45,000 kg/lợn thịt hơi, giá lợn loại thải bằng khoảng 80% giá lợn hơi trên thị trường, và mức giá dự tính sẽ tăng 3%/năm.

2) Doanh từ bán phân chuồngNgoài nguồn doanh thu từ bán lợn thịt và lợn loại thải hằng năm chủ đầu tư còn có một

nguồn doanh thu từ việc bán phân chuồng, sau khi dùng một phần cho hệ thống hầm khí Biogas, phần còn lại ủ phân chuồng bán mỗi năm với đơn giá là 400,000đ/tấn. Mức giá tăng 5 %/năm.

ĐVT: 1,000 đồngTỔNG DOANH THU 2017 2018 2019 2020 2021

Chỉ số tăng giá 1.05 1.10 1.16 1.22 1.281 Heo nuôi thịt 25,259,850 26,522,843 27,848,985 29,241,434 30,703,506

Số lượng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000Hao hụt (con) 60 60 60 60 60Tổng khối lượng (kg) 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600Đơn giá/kg 47 50 52 55 57

2 Heo thanh lý 408,600 429,012 450,445 472,949 496,578+ Thanh lý heo cái 408,240 428,652 450,085 472,589 496,218Số lượng (con) 90 90 90 90 90Tổng khối lượng (kg) 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800Đơn giá/kg 38 40 42 44 46+ Thanh lý heo đực 13,608 14,288 15,003 15,753 16,541Số lượng (con) 3 3 3 3 3Tổng khối lượng (kg) 360 360 360 360 360Đơn giá /kg 38 40 42 44 46

3 Heo con 798525 838451 880374 924393 9706124 Bán phân chuồng 72,631 74,810 77,054 79,366 81,747

Khối lượng (kg) 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156+ Khối lượng ủ hầm Biogas 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578+ Khối lượng bán 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578Đơn giá/tấn 400 412 424 437 450

TỔNG DOANH THU 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443

VIII.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự ánVIII.4.1. Báo cáo thu nhập của dự án

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

45

Page 46: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Trong 2 năm hoạt động đầu tiên của dự án, chưa mang lại hiệu quả cao, doanh thu tạo ra chưa đủ bù đắp cho khấu hao tài sản và lãi vay ngân hàng. Các năm tiếp theo còn có doanh thu từ nhà máy chế biến thức ăn gia súc. Lợi nhuận hằng năm của dự án tăng lên.

ĐVT: 1,000 đồngNăm 2017 2018 2019 2020 2021

Hạng mục 1 2 3 4 5Doanh thu 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443

Chi phí 18,393,285 19,088,170 19,246,743 19,412,034 19,584,333Chi phí hoạt động 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050Chi phí khấu hao 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283

EBIT 8,146,322 8,776,946 10,010,114 11,306,108 12,668,110Chi phí lãi vay 2,500,000 2,222,222 1,944,444 1,671,233 1,388,889

EBT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221Thuế TNDN (20%)

EAT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221

ĐVT: 1,000 đồngTổng doanh thu 572,467,796Tổng EBIT 278,541,047Tổng EBT 266,034,959Tổng EAT 221,064,129Hệ số EBT / doanh thu 0.46Hệ số EAT / doanh thu 0.39Doanh thu bình quân 38,164,520Lợi nhuận trước thuế bình quân 17,735,664Lợi nhuận sau thuế bình quân 14,737,609

Ghi chú: EBIT: Lợi nhuận trước thuế chưa bao gồm lãi vayEBT: Lơi nhuận trước thuế đã bao gồm lãi vayEAT: Lợi nhuận sau thuế.

- Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động : 572,467,796,000 đồng- Tổng lợi nhuận trước thuế : 266,034,959,000 đồng- Tổng lợi nhuận sau thuế : 221,064,129,000 đồng- Doanh thu bình quân/năm hoạt động : 38,164,520,000 đồng- Lợi nhuận trước thuế bình quân : 17,735,664,000 đồng- Lợi nhuận sau thuế bình quân : 14,737,609,000 đồng- Hệ số EBT/doanh thu 0.50 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.46 đồng lợi nhuận trước thuế.- Hệ số EAT/doanh thu 0.41 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.39 đồng lợi nhuận sau thuế.

VIII.4.2. Báo cáo ngân lưu dự ánPhân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm theo quan điểm tổng đầu tư. Với: Chi phí sử dụng vốn re = 20%

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

46

Page 47: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Lãi suất vay ngân hàng rd = 10%/nămVới suất chiết khấu là WACC = 17.66 % được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi

phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.Dòng ngân lưu dự án được thể hiện qua biểu đồ sau:

Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án:

STT Chỉ tiêu Giá trị1 Tổng mức đầu tư 35,617,126,000 đồng2 Giá trị hiện tại thuần NPV 37,314,493,000 đồng3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 34 %4 Thời gian hoàn vốn 6 năm

Đánh giá dự án Hiệu quả

Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm không tính năm xây dựngDòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng;

giá trị tài sản thanh lí tài sản, giá trị thanh lý đất, chênh lệch khoản phải thuDòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí

hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch khoản phải trả và chênh lệch quỹ mặt, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.

Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 37,314,493,000 đồng >0 Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 34 %> WACCThời gian hoàn vốn tính là 6 năm (bao gồm thời gian xây dựng)

Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

VIII.4.3 Hệ số đảm bảo trả nợKhi dự án chính thức đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ dùng chính lợi nhuận tạo ra từ dự án

để trả nợ cho ngân hàng. Khả năng trả nợ từ năm 2016 được thể hiện qua bảng sau:Đơn vị: 1,000 đồng

Năm 2016 2017 2018 2019 2020Trả nợ: Gốc+ Lãi 2,506,849 5,277,778 5,000,000 4,722,222 4,449,011Ngân lưu ròng TIPV 11,340,871 12,820,077 14,115,368 15,476,628 14,309,529Hệ số đảm bảo trả nợ 4.52 2.43 2.82 3.28 3.22

Năm 2021 2022 2023 2024 2025Trả nợ: Gốc+ Lãi 4,166,667 3,888,889 3,611,111 3,334,855 3,055,556Ngân lưu ròng TIPV 15,456,520 16,547,293 17,819,465 19,159,484 20,458,436Hệ số đảm bảo trả nợ 3.71 4.26 4.93 5.75 6.70

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

47

Page 48: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Hệ số đảm bảo trả nợ bình quân 4.16, điều này cho thấy khả năng trả nợ vốn vay cho ngân hàng cao.

VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án Trang trại chăn nuôi lợn quy mô 300 lợn nái giống và 2,000 lợn nái có nhiều tác

động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;

Qua phân tích về hiệu quả đầu tư, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 37,314,493,000 đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 34% ; thời gian hoàn vốn sau 6 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

48

Page 49: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN

IX.1. Kết luậnDự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, kiến

trúc, có các hạng mục công trình để thực hiện hiệu quả của dự ánTạo được nhiều việc làm cho lao động địa phương và góp phần phát triển các loại hình

Nông nghiệp liên quan và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa phương.

IX.2. Kiến nghịDự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh

tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư; Do đó, Chủ đầu tư kiến nghị các cơ quan ban ngành tỉnh Bắc Kạn chấp thuận và tạo điều kiện cho chúng tôi đầu tư dự “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạt” nói trên.

Nơi nhận:- Như trên- Lưu TCHC.

Bắc Kạn, ngày tháng năm 2016CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BẮC KẠN

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

49

Page 50: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

KHẤU HAOSTT Hạng Mục 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024

1 Giá trị tài sản đầu kỳ 33,451,046 30,627,763 27,804,480 24,981,197 22,157,914 19,334,631 16,511,348 13,688,064Chí phí xây dựng 20,951,927 19,555,132 18,158,337 16,761,542 15,364,746 13,967,951 12,571,156 11,174,361Chi phí thiết bị 8,379,011 7,541,110 6,703,209 5,865,308 5,027,407 4,189,506 3,351,604 2,513,703Tài sản khác 4,120,108 3,531,521 2,942,934 2,354,348 1,765,761 1,177,174 588,587

2 Khấu hao trong kỳ 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,234,696Chí phí xây dựng 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795Chi phí thiết bị 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901Tài sản khác 588,587 588,587 588,587 588,587 588,587 588,587 588,587

3 Giá trị tài sản cuối kỳ 30,627,763 27,804,480 24,981,197 22,157,914 19,334,631 16,511,348 13,688,064 11,453,368Chí phí xây dựng 19,555,132 18,158,337 16,761,542 15,364,746 13,967,951 12,571,156 11,174,361 9,777,566Chi phí thiết bị 7,541,110 6,703,209 5,865,308 5,027,407 4,189,506 3,351,604 2,513,703 1,675,802Tài sản khác 3,531,521 2,942,934 2,354,348 1,765,761 1,177,174 588,587

STT Hạng Mục 2025 2026 2027 2028 2029 2030 20311 Giá trị tài sản đầu kỳ 11,453,368 9,218,672 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795

Chí phí xây dựng 9,777,566 8,380,771 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795Chi phí thiết bị 1,675,802 837,901Tài sản khác

2 Khấu hao trong kỳ 2,234,696 2,234,696 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795Chí phí xây dựng 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795Chi phí thiết bị 837,901 837,901Tài sản khác

3 Giá trị tài sản cuối kỳ 9,218,672 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795 0Chí phí xây dựng 8,380,771 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795 0Chi phí thiết bị 837,901Tài sản khác

SỐ LƯỢNG---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

1

Page 51: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

TT Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031

1 Tổng số lượng heo giống trong trang trại 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308

+ Heo cái 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300+ Heo đực 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8Chu kỳ sinh sản 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2Số con/lứa 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10Tổng số lượng heo con sinh ra mỗi năm 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600

Số lượng heo con xuất bán 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507

2 Tổng lượng heo thịt trong trang trại 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093

+ Heo cái 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090+ Heo đực 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003Lượng heo giữ lại thay cho heo thanh lý 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93

+ Heo cái 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90+ Heo đực 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3Tổng số heo thịt nuôi/năm 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000+ Heo cái nuôi thịt 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000+ Heo đực nuôi thịt 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000

3 Heo xuất bán trong nămHeo giống thanh lý 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93+ Heo nái 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90+ Heo đực giống 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3Heo thịt trưởng thành có thể xuất bán 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

+ Heo thịt cái 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000+ Heo thịt đực 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000

DOANH THU

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

2

Page 52: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

DOANH THU 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023Chỉ số tăng giá 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28 1.34 1.41

1 Heo nuôi thịt 25,259,850 26,522,843 27,848,985 29,241,434 30,703,506 32,238,681 33,850,615Số lượng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000Hao hụt (con) 60 60 60 60 60 60 60Tổng khối lượng (kg) 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600Đơn giá/kg 47 50 52 55 57 60 63

2 Heo thanh lý 408,600 429,012 450,445 472,949 496,578 521,389 547,441+ Thanh lý heo cái 408,240 428,652 450,085 472,589 496,218 521,029 547,081Số lượng (con) 90 90 90 90 90 90 90Tổng khối lượng (kg) 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800Đơn giá/kg 38 40 42 44 46 48 51+ Thanh lý heo đực 13,608 14,288 15,003 15,753 16,541 17,368 18,236Số lượng (con) 3 3 3 3 3 3 3Tổng khối lượng (kg) 360 360 360 360 360 360 360Đơn giá /kg 38 40 42 44 46 48 51

3 Heo con 798525 838451 880374 924393 970612 1019143 10701004 Bán phân chuồng 72,631 74,810 77,054 79,366 81,747 84,199 86,725

Khối lượng (kg) 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156+ Khối lượng ủ hầm Biogas 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578+ Khối lượng bán 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578Đơn giá/tấn 400 412 424 437 450 464 478

TỔNG DOANH THU 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

3

Page 53: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

DOANH THU 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031Chỉ số tăng giá 1.48 1.55 1.63 1.71 1.80 1.89 1.98 2.08

1 Heo nuôi thịt 35,543,146 37,320,303 39,186,318 41,145,634 43,202,916 45,363,061 47,631,214 50,012,775Số lượng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000Hao hụt (con) 60 60 60 60 60 60 60 60Tổng khối lượng (kg) 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600Đơn giá/kg 66 70 73 77 81 85 89 94

2 Heo thanh lý 574,795 603,516 633,674 665,340 698,589 733,500 770,157 808,647+ Thanh lý heo cái 574,435 603,156 633,314 664,980 698,229 733,140 769,797 808,287Số lượng (con) 90 90 90 90 90 90 90 90Tổng khối lượng (kg) 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800Đơn giá/kg 53 56 59 62 65 68 71 75+ Thanh lý heo đực 19,148 20,105 21,110 22,166 23,274 24,438 25,660 26,943Số lượng (con) 3 3 3 3 3 3 3 3Tổng khối lượng (kg) 360 360 360 360 360 360 360 360Đơn giá /kg 53 56 59 62 65 68 71 75

3 Heo con 1123605 1179785 1238774 1300713 1365749 1434036 1505738 15810254 Bán phân chuồng 89,327 92,007 94,767 97,610 100,539 103,555 106,661 109,861

Khối lượng (kg) 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156+ Khối lượng ủ hầm Biogas 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578+ Khối lượng bán 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578Đơn giá/tấn 492 507 522 538 554 570 587 605

TỔNG DOANH THU 37,330,872 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

4

Page 54: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHI PHI HOẠT ĐỘNG

Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024Hạng mục 1 2 3 4 5 6 7 8

1 Chi phí cho trang trạiChi phí thức ăn 10,154,984 10,688,777 10,716,191 10,745,052 10,775,439 10,807,439 10,841,140 10,876,640Chi phí thuốc + vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769 744,975 747,298 749,745

2 Chi phí lương nhân viên 1,406,080 1,462,323 1,520,816 1,581,649 1,644,915 1,710,711 1,779,140 1,850,305Nhân viên quản lý 662,480 688,979 716,538 745,200 775,008 806,008 838,249 871,778Nhân công cho trang trại 743,600 773,344 804,278 836,449 869,907 904,703 940,891 978,527

3 Chi phí bảo hiểm 295,277 307,088 319,371 332,146 345,432 359,249 373,619 388,5644 Chi phí điện 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,0005 Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050 16,940,666 17,127,917 17,323,139

Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031Hạng mục 9 10 11 12 13 14 15

1 Chi phí cho trang trạiChi phí thức ăn 10,914,039 10,953,447 10,994,979 11,038,757 11,084,911 11,133,580 11,184,913Chi phí thuốc + vacxin 752,323 755,039 757,902 760,920 764,101 767,456 770,995

2 Chi phí lương nhân viên 1,924,318 2,001,290 2,081,342 2,164,596 2,251,179 2,341,227 2,434,876Nhân viên quản lý 906,650 942,916 980,632 1,019,858 1,060,652 1,103,078 1,147,201Nhân công cho trang trại 1,017,668 1,058,375 1,100,710 1,144,738 1,190,528 1,238,149 1,287,675

3 Chi phí bảo hiểm 404,107 420,271 437,082 454,565 472,748 491,658 511,3244 Chi phí điện 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,0005 Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 17,526,684 17,738,918 17,960,227 18,191,013 18,431,699 18,682,727 18,944,563

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

5

Page 55: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

BÁO CÁO THU NHẬP

Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024Hạng mục 1 2 3 4 5 6 7 8Doanh thu 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881 37,330,872Chi phí 18,393,285 19,088,170 19,246,743 19,412,034 19,584,333 19,763,949 19,951,200 19,557,836Chi phí hoạt động 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050 16,940,666 17,127,917 17,323,139Chi phí khấu hao 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,234,696EBIT 8,146,322 8,776,946 10,010,114 11,306,108 12,668,110 14,099,464 15,603,681 17,773,037Chi phí lãi vay 2,500,000 2,222,222 1,944,444 1,671,233 1,388,889 1,111,111 833,333 557,078EBT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221 12,988,352 14,770,347 17,215,959Thuế TNDN (20%) 2,597,670 2,954,069 3,443,192EAT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221 10,390,682 11,816,278 13,772,767

Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031Hạng mục 9 10 11 12 13 14 15Doanh thu 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309Chi phí 19,761,380 19,973,615 19,357,022 19,587,808 19,828,494 20,079,523 20,341,359Chi phí hoạt động 17,526,684 17,738,918 17,960,227 18,191,013 18,431,699 18,682,727 18,944,563Chi phí khấu hao 2,234,696 2,234,696 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795EBIT 19,434,231 21,179,919 23,852,275 25,779,984 27,805,659 29,934,249 32,170,950Chi phí lãi vay 277,778 - - - - - -EBT 19,156,453 21,179,919 23,852,275 25,779,984 27,805,659 29,934,249 32,170,950Thuế TNDN (20%) 3,831,291 4,235,984 4,770,455 5,155,997 5,561,132 5,986,850 6,434,190EAT 15,325,163 16,943,935 19,081,820 20,623,987 22,244,527 23,947,399 25,736,760

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

6

Page 56: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

BÁO CÁO NGÂN LƯU2014 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023

Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 7NGÂN LƯU VÀO - 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881Doanh thu 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881Thu hồi vốn lưu độngNGÂN LƯU RA 35,617,126 20,504,085 16,524,245 16,436,780 16,602,773 16,775,815 16,956,213 17,144,292Chi phí đầu tư ban đầu 35,617,126Chi phí hoạt động 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050 16,940,666 17,127,917Thay đổi vốn lưu động 4,934,084 259,358 13,320 14,023 14,765 15,548 16,375Ngân lưu ròng trước thuế (35,617,126) 6,035,521 11,340,871 12,820,077 14,115,368 15,476,628 16,907,199 18,410,589Thuế TNDN - - - - - 2,597,670 2,954,069Ngân lưu ròng sau thuế (35,617,126) 6,035,521 11,340,871 12,820,077 14,115,368 15,476,628 14,309,529 15,456,520Hệ số chiết khấu 100% 85% 72% 61% 52% 44% 38% 32%Hiện giá ngân lưu ròng (35,617,126) 5,129,728 8,192,296 7,870,993 7,365,643 6,863,956 5,393,902 4,951,868Hiện giá tích lũy (35,617,126) (30,487,398) (22,295,102) (14,424,109) (7,058,466) (194,510) 5,199,392 10,151,260

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

7

Page 57: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032Hạng mục 8 9 10 11 12 13 14 15 16

NGÂN LƯU VÀO 37,330,872 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309 5,434,504Doanh thu 37,330,872 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309 -Thu hồi vốn lưu động 5,434,504NGÂN LƯU RA 17,340,388 17,544,856 17,758,066 17,980,406 18,212,283 18,454,124 18,706,375 18,969,505 -Chi phí đầu tư ban đầuChi phí hoạt động 17,323,139 17,526,684 17,738,918 17,960,227 18,191,013 18,431,699 18,682,727 18,944,563 -Thay đổi vốn lưu động 17,248 18,172 19,148 20,179 21,271 22,425 23,647 24,942Ngân lưu ròng trước thuế 19,990,484 21,650,756 23,395,468 25,228,891 27,155,508 29,180,029 31,307,396 33,542,804 5,434,504Thuế TNDN 3,443,192 3,831,291 4,235,984 4,770,455 5,155,997 5,561,132 5,986,850 6,434,190 -Ngân lưu ròng sau thuế 16,547,293 17,819,465 19,159,484 20,458,436 21,999,512 23,618,897 25,320,547 27,108,614 5,434,504Hệ số chiết khấu 27% 23% 20% 17% 14% 12% 10% 9% 7%Hiện giá ngân lưu ròng 4,505,717 4,123,930 3,768,600 3,420,175 3,125,853 2,852,297 2,598,889 2,364,839 402,934Hiện giá tích lũy 14,656,977 18,780,907 22,549,507 25,969,681 29,095,534 31,947,830 34,546,720 36,911,559 37,314,493

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

8

Page 58: Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

9