67
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG MÔN: PHÂN TÍCH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Niên khoá: 2013-2014 CHUYÊN ĐỀ: “DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ ĐƯỜNG BỘ” GVHD: NGUYỄN TRÍ DŨNG THỰC HIỆN: NHÓM 4

Thẩm định Dự án đầu tư

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Thẩm định Dự án đầu tư

Citation preview

Page 1: Thẩm định Dự án đầu tư

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

MÔN: PHÂN TÍCH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

Niên khoá: 2013-2014

CHUYÊN ĐỀ:“DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ ĐƯỜNG BỘ”

GVHD: NGUYỄN TRÍ DŨNG

THỰC HIỆN: NHÓM 4

Page 2: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

LỚP ĐHKT6A

DANH SÁCH NHÓM 4

1. ĐỒNG THỊ THUẬN2. HUỲNH NGỌC DUYÊN3. HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN4. NGUYỄN HỒNG ĐÀO5. NGUYỄN NGỌC HÂN6. ĐẶNG TRƯỜNG GIANG7. MAI ĐỨC DUY8. TRẦN THỊ NGỌC HÀ9. PHAN THỊ MỸ HÀ

Trang 2

Page 3: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

MỤC LỤC

...........................................................................................................................................14Bảng 2.1. MA TRẬN SWOT............................................................................................14CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP....................................................................17Hình 3.1. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÔNG TY...............................................................................23Hình 3.2. SƠ DỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY..........................................................24Bảng 3.1. CHI PHÍ LƯƠNG..............................................................................................30CHƯƠNG 4: MARKETING & BÁN HÀNG...................................................................31Bảng 5.1.BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU....................................................39DỰ ÁN: NHẬN VẬN CHUYỂN CHUYÊN ĐƯỜNG BỘ..............................................39Bảng 5.2 NGUỒN VỐ DỰ ÁN.........................................................................................41Bàng 5.3 BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN...............................................................42Bảng 5.4 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO.....................................................................43Bảng 5.5 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ SX....................................................44Bảng 5.6 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ VĂN PHÒNG.................................45Bảng 5.7 BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI....................................................46Bảng 5.8 BẢNG HẠCH TOÁN LÃI LỖ CỦA DỰ ÁN..................................................47Bảng 5.9 BẢNG CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN..............................................49Bảng 5.10 BẢNG TÍNH THỜI GIAN HÒA VỐN CÓ CHIẾC KHẤU...........................50Bảng 5.11 BẢNG TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ (IRR):.................................................51Bảng 5.12 BẢNG TỔNG CHI PHÍ,ĐỊNH PHÍ,BIẾN PHÍ...............................................52Bảng 5.13 BẢNG ĐIỂM HÒA VỐN................................................................................54Bảng 5.14 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI THU........................................................55Bảng 5.15 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ........................................................55Bảng 5.16 BẢNG NHU CẦU TỒN QUỸ TIỀN MẶT.....................................................56Bảng 5.17 BẢNG BÁO CÁO NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TỔNG VỐN ĐẦU TƯ............................................................................................................................................57Bảng 5.18 BẢNG BIẾN ĐỘNG DOANH THU:..............................................................58Bảng 5.19 BẢNG BIẾN ĐỘNG GIÁ................................................................................59Bảng 5.20 BẢNG BIẾN ĐỘNG GIÁ BÁN......................................................................60Bảng 5.21 BẢNG TÍNH THUẾ TNDN (NGUỒN THU CHO NHÀ NƯỚC ĐÁP ỨNG LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI)............................................................................................62CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN................................................................................................63LIỆU THAM TÀI KHẢO:................................................................................................64Bảng 6.1 BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT:......................................................................66

Trang 3

Page 4: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Trang 4

Page 5: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. MA TRẬN SWOT............................................................................................14Bảng 3.1. CHI PHÍ LƯƠNG..............................................................................................30Bảng 5.1.BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU....................................................39DỰ ÁN: NHẬN VẬN CHUYỂN CHUYÊN ĐƯỜNG BỘ..............................................39Bảng 5.2 NGUỒN VỐ DỰ ÁN.........................................................................................41Bàng 5.3 BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN...............................................................42Bảng 5.4 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO.....................................................................43Bảng 5.5 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ SX....................................................44Bảng 5.6 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ VĂN PHÒNG.................................45Bảng 5.7 BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI....................................................46Bảng 5.8 BẢNG HẠCH TOÁN LÃI LỖ CỦA DỰ ÁN..................................................47Bảng 5.9 BẢNG CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN..............................................49Bảng 5.10 BẢNG TÍNH THỜI GIAN HÒA VỐN CÓ CHIẾC KHẤU...........................50Bảng 5.11 BẢNG TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ (IRR):.................................................51Bảng 5.12 BẢNG TỔNG CHI PHÍ,ĐỊNH PHÍ,BIẾN PHÍ...............................................52Bảng 5.13 BẢNG ĐIỂM HÒA VỐN................................................................................54Bảng 5.14 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI THU........................................................55Bảng 5.15 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ........................................................55Bảng 5.16 BẢNG NHU CẦU TỒN QUỸ TIỀN MẶT.....................................................56Bảng 5.17 BẢNG BÁO CÁO NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TỔNG VỐN ĐẦU TƯ............................................................................................................................................57Bảng 5.18 BẢNG BIẾN ĐỘNG DOANH THU:..............................................................58Bảng 5.19 BẢNG BIẾN ĐỘNG GIÁ................................................................................59Bảng 5.20 BẢNG BIẾN ĐỘNG GIÁ BÁN......................................................................60Bảng 5.21 BẢNG TÍNH THUẾ TNDN (NGUỒN THU CHO NHÀ NƯỚC ĐÁP ỨNG LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI)............................................................................................62Bảng 6.1 BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT:......................................................................66

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÔNG TY...............................................................................23Hình 3.2. SƠ DỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY..........................................................24

Trang 5

Page 6: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

Để giúp người đọc nắm một cách tổng quát về dự án” Dịch vụ vận

chuyển”, trong chương này nhóm 4 sẽ đề cập khái quát về bối cảnh, cơ hội đầu tư,

cơ sở pháp lý, mục tiêu đầu tư, mô tả tổng quan về dự án.

1.1.BỐI CẢNH

Tỉnh An Giang là một tỉnh thuộc miền Nam Bộ thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam. Người Việt Nam bắt đầu đến vùng đất An Giang từ lúc nào, từ khi nào, đến nay chưa thấy sử sách, sách vở nào ghi chép lại rõ ràng. Tuy vậy được biết theo truyền thuyết dân gian và một số vết tích còn lại, thì ta đã biết là đã có một số nhóm người Việt gốc miền Trung vào An Giang từ rất lâu. Những nhóm người này sống ở rải rác dọc theo bờ sông Hậu và sông Tiền. Tuy cuộc sống ban đầu của họ có gặp rất nhiều khó khăn, nguy hiểm nhưng họ vẫn kiên trì tìm đất sống và lập cuộc sống trên vùng đất An Giang này. Được biết, Vùng đất An Giang trước đây được xác định là gồm 2 khu vực mới và cũ riêng biệt, đó là:

- Vùng phía hữu ngạn của sông Hậu, là một vùng rừng núi hoang vu có đất khó canh tác, dân cư ở đây thì thưa thớt, là một làng mới lập.

- Vùng phía Ông Chưởng, Tân Châu và Chợ Mới thì dễ canh tác, nhưng dân đông, chủ yếu làng cũ vì nó đã được lập từ lâu.

Hiện tại An Giang đang phát triển mạnh về các dịch vụ , trong đó có dịch

vụ vận chuyển hang hóa. Nắm bắt được điều đó công ty vận tải chúng tôi đã liên

kết và mở rộng hệ thống dịch vụ chuyển hang hóa đi An Giang, Đồng Tháp, Cần

Thơ, Vĩnh Long, Tiền Giang, Long An và TP HCM.

Công ty vận chuyển … nhận vận chuyển hàng hóa và các mặt hàng cần vận

chuyển bao xe.Đảm bảo hàng hóa cũng như thời gian hiệu quả nhất đến với quý

công ty.

Tất cả các mặt hàng như : VLXD , mỹ phẩm , bột mỳ , than đá , nước

mắm , nước tương , nước giải khát , điện tử , điện gia dụng , dày dép , ván ép ,

pano , thạch cao , thùng phi , máy móc thiết bị phục vụ công trình , thức ăn gia súc

Trang 6

Page 7: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

, ống nước , máy phát điện , bàn ghế quán café , bảng quảng cáo tổ chức sự kiện .

sách vở , thuốc cho các bệnh viện , …

Nhưng chủ yếu công ty nhận vận chuyển cac loại hàng hóa như cá tra, cá

basa và lúa gạo…….

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:

1.2.1. Vị trí địa lý:

An Giang là tỉnh nằm phía Tây Nam của Việt Nam, là vùng đất đầu nguồn sông Cửu Long. Phía Đông giáp tỉnh Đồng Tháp, Đông Nam giáp TP Cần Thơ, phía Tây giáp Kiên Giang và Tây Bắc giáp Campuchia. Diện tích tự nhiên: 3.537 km²; dân số 2,14 triệu người, trong đó dân thành thị chiếm 29% và nông thôn chiếm 61%; mật độ dân số 600 người/km2. Có đường biên giới đất liền tiếp giáp với Vương quốc Campuchia gần 100 km với 4 cửa khẩu. Là trung tâm kinh tế thương mại giữa 3 thành phố lớn là TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Phnompenh; là cửa ngõ giao thương có từ lâu đời giữa vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), TP Hồ Chí Minh với các nước tiểu vùng MêKông: Campuchia - Thái Lan và Lào. Có đường Quốc lộ 91 đi qua (khởi đầu từ Quốc lộ 1 – TP Cần Thơ -> TP Long Xuyên -> Tx Châu Đốc -> Tịnh Biên nối vào QL 2 Campuchia. Có 02 nhánh sông Tiền và sông Hậu chảy qua địa phận An Giang khoảng 100 km, rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa, đi lại. Cảng Mỹ Thới thuộc hệ thống của cảng biển Việt Nam và quốc tế đón nhận các loại tàu buôn đến 10.000 tấn. Đây là cảng trung chuyển trong đường vận chuyển trực tiếp từ các quốc gia thuộc khối Asean và quốc tế: Campuchia, Philipine, Singapore, Malaysia, Indonesia, Đông Timo, .... Trường Đại học An Giang đào tạo đa ngành cho trên 10 ngàn sinh viên. Đây là nơi cung cấp nguồn nhân lực có trình chuyên môn đáp ứng nhu cầu lao động cho các ngành kinh tế.

1.2.2. Đặc điểm xã hội:

An Giang có quy mô dân số cao ở Việt Nam. Dân số 1.665.420 người, đạt

mật độ 507 người/km2, gồm có các dân tộc Kinh, Khmer, Hoa. Dân cư An Giang

phân bố không đều, tập trung ở các khu đô thị như thành phố Long Xuyên; thưa

thớt ở các huyện thượng nguồn sông Tiền và vùng Châu Đốc.

An Giang là tỉnh có dân số trẻ. Những người trong độ tuổi dưới 15 chiếm

31,9%, từ 15 - 59 tuổi chiếm 60,5%, từ 60 tuổi trở lên chiếm 7,6%. So với mức

Trang 7

Page 8: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

trung bình của khu vực và cả nước, Đồng Tháp có tỷ lệ người dưới 15 tuổi thấp

hơn, nhưng tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động lại cao hơn

nhiều.

1.2.3. Hệ thống hạ tầng giao thông: Là tỉnh cửa ngõ của sông Cửu Long đổ vào Việt Nam cùng với các tuyến sông rạch, kênh mương nội đồng liên vùng Tứ giác Long Xuyên và nhiều tuyến kênh thoát lũ thau chua, rửa phèn ra Biển Tây đã khẳng định vị thế quan trọng về giao thông nội địa (GTTNĐ) của An Giang trong vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Có thể nói, khu vực ĐBSCL nói chung, An Giang nói riêng GTTNĐ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Lịch sử vùng đất Nam Bộ đã gắn chặt quá trình phát triển với hệ thống giao thông bộ từ vận chuyển hàng hóa, lúa thóc đến nhu cầu sinh hoạt, giải trí... đều gắn liền với văn hóa sông nước miền tây.

Hệ thống GTTNĐ của An Giang khá chằng chịt, dài gần 6.000 km (gồm 496 tuyến) và hơn 600 kênh rạch cấp 1, 2 và nhiều kênh rạch cấp 3... với 14 tuyến đường thủy dài 372,3 km do Trung ương quản lý và 22 tuyến đường thủy dài 512 km do tỉnh quản lý, còn lại 237 tuyến 1.543 km được phân cấp về các huyện, thị, thành phố quản lý. Chính điều đó khiến An Giang được đánh giá là một trong những địa phương có các hoạt động GTTNĐ đa dạng và phức tạp.

Đặc biệt, An Giang còn có Cửa khẩu quốc tế đường Vĩnh Xương (sông Tiền, thị xã Tân Châu) với lưu lượng hàng hóa vận chuyển hàng triệu tấn/năm, một cửa khẩu đường bộ khác đang được phát huy lợi thế lớn là cửa khẩu quốc gia Vĩnh Hội Đông (sông Hậu, huyện An Phú), Mỹ Thới (TP Long Xuyên) là cảng nước sâu với năng lực bốc xếp và sử dụng cẩu cảng 2.000 máng/ca; một cảng sông nước sâu tại Khu công nghiệp Bình Long (huyện Châu Phú). Bên cạnh hệ thống bến phà, đò ngang có mặt khắp các huyện, thị, thành phố, trong đó có chín bến phà lớn, một bến tàu khách; 263 bến bốc xếp hàng hóa; 141 bến khách ngang sông (có động cơ), sáu xí nghiệp và cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa. Hiện An Giang còn có 12 đơn vị chuyên doanh vận tải đường bộ, với tổng trọng tải 30 nghìn tấn, hoạt động vận chuyển hàng hóa và chuyên chở hàng hóa liên tỉnh,…

1.2.4. Tình hình vận tải:

Theo thông tin từ Tổng cục Thống kê năm 2007, khối lượng vận chuyển hàng hoá

đạt 3.341 nghìn tấn (đường bộ đạt 1.346 nghìn tấn, đường thủy đạt 1.995 nghìn tấn), khối

lượng luân chuyển hàng hoá đạt 336,7 triệu tấn/km (đường bộ đạt 81,8 triệu tấn/km,

đường thủy đạt 254,9 triệu tấn/km).

Trang 8

Page 9: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

1.2.5. Xu hướng thị trường:

Phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải quốc gia và của các địa phương có liên quan, trong đó An Giang là một trong bốn tỉnh được chọn làm trọng điểm vùng, theo Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg, ngày 10-2-2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Quan trọng là vậy, nhưng việc phát huy tiềm năng GTTNĐ và đưa tiềm năng ấy trở thành động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của An Giang vẫn chưa có tín hiệu khả quan.

Về quy hoạch phát triển vận tải trong năm hành lang vận tải chủ yếu, tỉnh An Giang có đến hai hành lang là: Hành lang TP Hồ Chí Minh - Long Xuyên (An Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang). Đây là các hành lang vùng, quốc gia, vận tải hàng hóa do đường thủy đảm nhận là chủ yếu, sau đó đến đường bộ. Bên cạnh đó, còn vận chuyển hành khách do đường bộ đảm nhận là chủ yếu, sau đó đến ĐTNĐ. Hành lang Cần Thơ - Long Xuyên - Châu Đốc (An Giang) là hành lang vùng, nằm trên địa bàn TP Cần Thơ và tỉnh An Giang, vận chuyển hàng hóa và hành khách do đường bộ đảm nhận là chủ yếu, sau đó đến ĐTNĐ.

Để phát triển quy hoạch vận tải đúng theo mục tiêu mà Chính phủ đề ra, An Giang cần xác định rõ những công trình nào là mục tiêu trước mắt, đâu là trọng điểm phải đầu tư ngay và đâu là những lợi thế cạnh tranh tập trung mũi nhọn phát triển. Xem xét tổng thể hệ thống GTTNĐ của An Giang hiện nay, nổi bật lên ba nhóm vấn đề cần tập trung tháo gỡ, tái cơ cấu và phát triển.

1.3.CƠ HỘI ĐẦU TƯ:

Từ khi nền kinh tế sản xuất hàng hoá ra đời cho đến nay, vận tải hàng hoá luôn đóng vai trò là một mắt xích trọng yếu của quá trình sản xuất, đảm trách khâu phân phối và lưu thông hàng hoá. An Giang là tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi để phát triển ngành vận chuyển hàng hóa.

Các nhà kinh tế học đã ví rằng: “Nếu nền kinh tế là một cơ thể sống, trong đó hệ thống giao thông là các huyết mạch thì vận tải là quá trình đưa các chất dinh dưỡng đến nuôi các tế bào của cơ thể sống đó”.

Vận chuyển hàng hóa ở An Giang đóng vai trò quan trọng trong hoạt động lưu thông hàng hoá góp phần phát triển của xã hội. Đường bộ sẽ đóng góp một vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng nền kinh tế đất nước. Nó còn đóng góp lớn cho ngân sách qua nhiều loại thuế và nhờ những dịch vụ đi theo được phát triển tạo thêm hàng triệu việc làm cho người lao động. Thông qua đó góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp và những tiêu cực xấu trong xã hội. Sự phát triển của vận tải hàng hoá

Trang 9

Page 10: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

bằng đường bộ ở An Giang cũng là sự huy động nguồn vốn về đầu tư trong xã hội rất lớn mà không phải ngành nghề nào cũng có được. Có thể chưa đơn vị nào đứng ra thống kê những đóng góp của ngành đường bộ vào quá trình đấu tranh, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Song không ai có thể phủ nhận vai trò to lớn, không thể thay thế của vận tải hàng hoá đường bộ.

1.4.CƠ SỞ PHÁP LÝ:

Công văn số 5182/TCHQ-GSQL ngày 30/8/2013 chỉ đạo tăng cường quản lý đối với hàng hóa kinh doanh TNTX gửi kho ngoại quan; Đối với hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác, ngoài việc thực hiện theo quy định tại quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu ban hành kèm Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011, Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan vận chuyển từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất Công văn số 10645/BTC-TCHQ ngày 13/8/2013 của Bộ Tài chính về tăng cường quản lý hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác, Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc giám sát, quản lý hải quan đối với hàng hóa vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất Công văn số 18036/CT-HTr ngày 16/07/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ khi điều chuyển hàng hóa của Công ty cổ phần thương mại viễn thông tin học Bưu Điện Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh TNTX, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan; công văn số 6520/VPCP-KTTH ngày 6/8/2013 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải về hàng hóa gửi kho ngoại quan, Bộ Tài chính chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh

1.5. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ:

Bất cứ một cơ sở kinh doanh nào, ngành nghề nào, khi hoạt động đều mong muốn mang lợi nhuận tối đa về cho công ty mình, công ty dịch vụ vận chuyển cũng vậy.

Nhưng mục tiêu hàng đầu của cong ty vẫn là việc cung cấp dịch vụ

vận chuyển, chất lượng cao, uy tín và đủ nguồn phương tiện vận chuyển đến khách

hàng. Tạo điều kiện cho moi người vận chuyển hang hóa một cách dễ dàng hơn.

Góp phần tăng trưởng nền kinh tế của đất nước. Song song đó, việc phát triển dự

Trang 10

Page 11: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

án luôn theo hướng an toàn, bền vững, chú trọng đến các vấn đề an toàn, chất

lượng, va an ninh xã hội.

1.6. MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN:

Theo khảo sát cuả công ty dịch vụ vận chuyển, địa điểm thuận lợi nhất để

xây dựng công ty vận chuyển là thành phố Long Xuyên ở An Giang. Vì đây là nơi

tập trung đông dân cư, là nơi trao đổi và mua bán hàng hoá nhiều, nên nhiều người

có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đi nhìêu nơi khác, vì vậy dịch vụ vận chuyển

đang tưng bước phát triển mạnh, đây cũng là cơ sở để công ty chúng tôi quyết định

thành lâp dịch vụ vận chuyển, để khách hàng cá điều kiện thuận lợi hơn khi vận

chuyển hàng hóa đi trong va ngoài tỉnh thành.

Theo sự hoạch định của nhóm, dự án sẽ đựơc hoạt động trong 4 năm (2013-

2016). Với hoạt động chủ chốt là vận chuyển hàng đi trong và ngoại tỉnh, để đáp

ứng được nhu cầu mọi lúc mọi nơi cho khách hàng.

Với diện tích gồm 200m2, bao gồm: một văn phòng làm việc, 1 nhà kho để

xe ,1 nhà tạm giữ hàng,....

Đội ngủ gồm có: 9 thành viên góp vốn, 5 tài xế lái xe có trình độ chuyên

môn, công ty chúng tôi tin rằng đây là một dự án có tính khả thi cao, và tiềm năng

phát triển rất mạnh.

Để dự án đầu tư mang lại hiệu quả cao bên cạnh chuyên môn, kỹ thuật, kinh

nghiệm,… của trang trại, dự án còn cần có sự giúp đỡ từ phía chính quyền địa

phương nơi dự án được triển khai.

Dự án dich vu vận chuyển được hình thành và hoàn thành khoảng 5 tháng.

Thực hiện đăng ký thủ tục pháp lý trong vòng 30 ngày, thực hiện công việc tuyển

dụng nhân viên trong vòng 20 ngày.

Trang 11

Page 12: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG – KHÁCH HÀNG

Để hiểu rõ về thị trường và khách hàng, chương 2 nhóm sẽ phân tích khái quát về thị trường và khách hàng mục tiêu, nhu cầu về dịch vụ và đối thủ cạnh tranh để đề ra những chiến lược thích hợp. Biết rõ về dịch vụ của dự án, chương còn giới thiệu sơ nét về dịch vụ, và các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ. Mục tiêu cuối cùng là giá trị mà dịch vụ mang lại cho khách hàng.

2.1 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU:

An Giang là một trong những tỉnh được chú trọng về CSHT và GTVT, rất thuận tiện cho việc luân chuyển, chuyên chở hàng hoá, đặc biệt An Giang có sản lượng nông nghiệp rất cao, sản lượng nuôi cá da trơn đứng đầu cả nước nhiều năm liền, nhưng việc vận chuyển nông sản, hàng hoá đối với người dân là chuyện tương đối khó bởi họ chưa có đủ phương tiện cần thiết để làm điều đó, vì vậy công ty đã đề ra phương án kinh doanh hướng vào lĩnh vực này, không những tạo ra lợi nhuận cho công ty mà còn góp phần phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của người dân. Mãnh đất An Giang màu mỡ luôn nhận được phù sa bồi đắp hàng năm từ dòng sông Mê Kông, nên nông nghiệp trở thành nghề truyền thống và hầu như không thể thiếu tại nơi đây, đường bộ tương đối được đầu tư, nên An Giang rất thích hợp để trở thành thị trường hoàn hảo để phát triển lĩnh vực này. Đối tượng khách hàng chủ yếu là những nông dân trồng lúa và nuôi cá da trơn ở huyện Châu Phú và những vùng lân cận. ây là phân khúc thị trường rất rộng, có một số công ty đã thâm nhập vào thị trường này, tuy nhiên vẫn còn nhiều cơ hội để công ty tận dụng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ và sinh lời.

2.2. NHU CẦU:

Hiện nay, vấn đề vận chuyển nông sản và hàng hóa đang được quan tâm, bởi hệ thống Cơ sở hạ tầng và Giao thông đường bộ ở An Giang được chú trọng, nông dân dần chuyển sang lựa chọn việc chuyên chở nông sản bằng xe tải thay cho xe thô sơ (xe bò, xe kéo, xe đẩy,…) vì:

• Tiết kiệm thời gian: tốc độ vận chuyển của xe tải nhanh hơn hẳn xe thô sơ, bên cạnh đó công ty đảm bảo về việc giao nhận đúng thời gian như đã cam kết với khách hàng.

• Hạn chế chi phí: do xe tải có thể vận chuyển được khối lượng nông sản tương đối lớn (1-3 tấn/1 chuyến), nên nông dân có thể tiết kiệm được chi phí

• Tính an toàn và đảm bảo: nông sản sẽ không bị thất thoát do rủi ro trong quá trình vận chuyển bị đánh rơi, ảnh hưởng của thời tiết.

Trang 12

Page 13: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

2.3. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:

Xác định đối thủ cạnh tranh là một trong những nhu cầu quan trọng và cấp thiết hàng đầu, biết rỏ điểm mạnh,điểm yếu của đối thủ, để có thể đề ra những chiến lược cạnh tranh phù hợp, khắc phục những khuyết điểm, vận dụng và phát huy tốt những ưu điểm của đối thủ để đưa công ty phát triển trên tầm cao mới.

2.3.1 Đánh giá cạnh tranh-đối thủ cạnh tranh:Do nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng cao nên có rất nhiều dịch vụ vận

chuyển tự phát ra đời vì vậy để tạo niềm tin cho khách hàng đó là diều khá khó khăn.Hơn nữa,đối thủ lớn là những công ty vận chuyển trên địa bàn. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh An Giang còn có những gia đình sản xuất với quy mô lớn sẽ tự mua sắm trang thiết bị để vận chuyển.

Tuy nhiên, một số dịch vụ vận chuyển tự phát sẽ không đảm bảo được an toàn trong quá trình vận chuyển có thể dẫn đến những thiếu hụt,hư hỏng hoặc hàng hóa không đến nơi đúng hạn.Những đối thủ cạnh tranh cùng loại như những công ty có thời gian hoạt động lâu dài và có những khách hàng quen thuộc.Những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn như những loại vận chuyển thô sơ, những nông dân có diều kiện kinh tế, sử dụng phương tiện chuyên chở riêng.

2.3.2 Chiến lược cạnh tranh:

2.3.2.1 Chiến lược kinh doanh:Để cạnh tranh,công ty chúng tôi sẽ có những hình thức hoạt động nhằm

nâng cao hình ảnh thông qua các hoạt động thông qua các phương tiện truyền thông như: báo, radio,… và có những chính sách tiếp cận người dân tạo được mối quan hệ thân thiện để có được nguồn khách hàng lâu dài.

2.3.2.2 Chiến lược giá:

Trong quá trình vận chuyển công ty chúng tôi cam kết đảm bảo về số lượng, chất lượng và thời gian giao nhận hàng hóa. Nếu có tổn thất chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm như cam kết.Trong thời gian khai trương công ty có chương trình ưu đãi 10%/chuyến áp dụng 10 ngày kể từ ngày khai trương.

Thông qua những chiến lược mà công ty đề ra, nhằm giúp người dân vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ.

Trang 13

Page 14: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

2.4 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:

Mang lại dịch vụ vận chuyển có chất lượng tốt và an toàn cao là mục tiêu được đặt ra hàng đầu của công ty.Khi dự án dịch vụ vận chuyển hoàn thành, đây sẽ là nơi vận chuyển cho bà con nông dân có nhu cầu vận chuyển.Công ty hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có giấy phép đăng ký kinh doanh, phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn.

Dịch vụ vận chuyển có chất lượng cao, đảm bảo an toàn cho hàng hóa với tài xế có kỹ thuật và chuyên môn về trình độ lái xe.

Công ty cam kết đảm bảo mang lại sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.

2.4.1 Ma trận SWOT:

Bảng 2.1. MA TRẬN SWOT

SWOT

CƠ HỘI (O)

(OPPORTUNITIES)

O1: Nhu cầu vận chuyển hàng

hoá ngày càng tăng cao.

O2: Giao thông mở rộng,

thuận lợi cho vận chuyển.

O3: Việc vận chuyển trước

đây chỉ mang tính tạm thời,

không có tổ chức.

O4: Có chính sách khuyến

khích nông của tỉnh -> lượng

nông sản dồi dào.

ĐE DỌA (T)

(THREATS)

T1: Ảnh hưởng bởi yếu tố thời

tiết trong quá trình vận chuyển.

T2: Những rủi ro trong quá trình

vận chuyển, bảo quản.

T3: Sức ép giá từ các đối thủ

cạnh tranh.

ĐIỂM MẠNH (S) CHIẾN LƯỢC S-O

- Tạo điều kiện thuận lợi tìm

CHIẾN LƯỢC S-T

- Phương tiện phục vụ hiện đại,

Trang 14

Page 15: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

(STRENGHTS)

S1: Đủ phương tiện đáp ứng

nhu cầu hiện tại ở địa

phương.

S2: Phương tiện , công cụ hỗ

trợ đầy đủ, hiện đại.

S3: Giá cả cạnh tranh.

S4: Đội ngũ nhân viên có

kinh nghiệm và nhiệt tình.

S5: Nhu cầu vận chuyển

thường xuyên.

S6: Tình hình tài chính ổn

định.

hiểu, nghiên cứu thị trường và

triển khai kế hoạch phát triển

Công ty.

Đẩy mạnh chiến lược

nghiên cứu thị trường, xâm

nhập thị trường mục tiêu

- Sử dụng những lợi thế có sẵn

để đánh vào tâm lý khách

hàng, tạo niềm tin cho khách

hàng

Xây dựng và phát triển

thương hiệu

- Tài chính ổn định, công nghệ

kỹ thuật hiện đại, chính sách

hỗ trợ phát triển, thuận lợi cho

việc xây dựng và phát triển

quy mô mở rộng hơn.

Mở rộng hệ thống công ty

đầy đủ, hạn chế thấp nhất những

rủi ro khi vận chuyển do thời

tiết. hay những yếu tố khách

quan khác.

- Hiệu quả phục vụ tốt của nhân

viên đáp ứng hiệu quả nhu cầu

tối ưu nhất của khách hàng gia

tăng tính cạnh tranh đối với các

đối thủ.

Thực hiện chiến lược về giá.

ĐIỂM YẾU (W)

(WEAKNESSES)

W1: Mới thành lập

W2: Thị trường biết đến

chưa nhiều

W3 Phải trả các khoản lãi

suất

CHIẾN LƯỢC W-O

- Thiết lập hệ thống tổ chức

linh hoạt, năng động

Xây dựng cơ cấu tổ chức

- Khuyến khích nhân viên làm

việc tận tình, có ý thức trách

nhiệm.

Chính sách khuyến khích

CHIẾN LƯỢC W-T

Tăng cường quảng bá

thương hiệu

Chiết khấu thương mại cho

các đối tượng khách hàng.

Mở rộng quy mô

Giảm thiểu chi phí đến mức

Trang 15

Page 16: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

nhân viên có thể, tăng doanh thu

Nâng cao chất lượng phục

vụ, tạo niềm tin cho khách hàng

Trang 16

Page 17: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP

Một nguyên tắc cần tuân thủ khi tổ chức cơ cấu là phải đảm bảo cho Công ty được tổ chức theo một hình thức nhất định, làm tăng khả năng thực hiện các chức năng đã định của Công ty

3.1. TẦM NHÌN:

3.1.1 Xác lập tầm nhìn:

An Giang là tỉnh có dân số đông nhất đồng bằng sông Cửu Long ,thuộc

miền nam Việt Nam với diện tích 3536.7 km2 ,phía đông và phía bắc giáp tỉnh

Đồng Tháp, phía tây bắc giáp Campuchia với đường biên giới dài gần 100 km2

,phía nam và tây nam giáp tỉnh Kiên Giang ,phía đông nam giáp TP Cần Thơ

.Tháng 7/2013 An Giang là tỉnh đầu tiên của đồng bằng sông Cửu Long có 2

thành phố trực thuộc tỉnh (Long Xuyên và Châu Đốc) .Hệ thống hạ tầng giao

thông quan trọng cấp vùng đang được tăng cường đầu tư phát triển,kết nối thông

suốt trong khu vực ,tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển hàng

hóa .An Giang tạo mọi điều kiện thuận lợi cho công ty nhà đầu tư trong và ngoài

nước hợp tác và phát triển. Với điều kiện vị trí địa lí thuận lợi và tiềm năng phát

triển kinh tế nên nhóm 5 sẽ đầu tư loại hình phát triển vận chuyển ở đây

Vận chuyền ,vận tải là loại dịch vụ thương mại không cần đầu tư nhiều vốn

nhưng lợi nhuận thu được lại tương đối ổn định .Hiện nay nhu cầu vận chuyển là 1

khâu quan trọng là cầu nối trong quá trình sản xuất kinh doanh

3.1.2 Sứ mệnh

Sứ mệnh của chúng tôi :Cung cấp dịch vụ đa dạng với chất lượng cao nhất, chi

phí hợp lý cho mọi khách hàng

3.1.3 Mục tiêu

Mục tiêu của công ty là tạo dựng mối quan hệ với khách hàng dựa trên sự thấu

hiểu ,sự thân thiện và chân thành .Mục tiêu của chúng tôi là biến những trở ngại

Trang 17

Page 18: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

,khó khăn của khách hàng trở thành những cơ hội kinh doanh đầy hiệu quả ,cung

cấp sự hỗ trợ nhằm mang đến thành công cho khách hàng

3.2. VĂN HÓA CÔNG TY VÀ TRIẾT LÝ KINH DOANH

3.2.1. Văn hóa công ty

Việc xây dựng văn hóa công ty là một việc làm hết sức cần thiết.

Văn hoá công ty là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây dựng nên trong

suốt quá trình tồn tại và phát triển của một công ty, trở thành các giá trị, các quan

niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của công ty và chi phối tình

cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của công ty trong việc theo đuổi

và thực hiện các mục đích.

Văn hoá công ty có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của

mỗi công ty, bởi bất kỳ một công ty nào nếu thiếu đi yếu tố văn hoá, ngôn ngữ, tư

liệu, thông tin nói chung được gọi là tri thức thì công ty đó khó có thể đứng vững

và tồn tại được. Trong khuynh hướng xã hội ngày nay thì các nguồn lực của một

công ty là con người mà văn hoá công ty là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các

giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ. Đặc biệt trong lĩnh vực mà Công ty chúng tôi

đang theo đuổi thì văn hóa ở đây cũng được xem như là cái tâm với nghề, chất

lượng phục vụ là điều quan trọng nhất trong quá trình vận chuyển .

=> Do vậy, có thể khẳng định văn hoá công ty là tài sản vô hình của mỗi

công ty.

3.2.2. Triết lý kinh doanh:

Song song với văn hóa công ty thì mỗi công ty cần phải xác định rõ phương

châm và triết lý kinh doanh cho công ty, phương châm và triết lý luôn đi song

song cùng nhau.

Với mục tiêu là cung cấp dịch vụ vận chuyển tốt nhất nên phương châm

hoạt động của công ty là “ Hết lòng nâng cao kỹ thuật và chất lượng dịch vụ ”.

Trang 18

Page 19: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Triết lý hoạt động của công ty “ Nhiệt tình chăm sóc, tư vấn,thân thiện và chân

thành ”.

Việc xác định phương châm và triết lý kinh doanh tạo nên sự phát triển bền

vững của công ty, góp phần xây dựng tạo niềm tin đối với khách hàng. Bên cạnh

đó còn giúp các nhân viên trong công ty ý thức được công việc của mình, từ đó

làm việc có tinh thần trách nhiệm cao, tạo ra chất lượng, đảm bảo nhu cầu khách

hàng .

3.3. NĂNG LỰC CỐT LÕI VÀ TAY NGHỀ CHUYÊN MÔN:

Năng lực cốt lõi là khái niệm do Michael Porter đưa ra đầu tiên khi bàn về quản trị chiến lược. Theo ông, một công ty muốn thành công khi hoạch định dự án phải dựa trên năng lực cốt lõi của mình để tận dụng những cơ hội và vượt qua thách thức

3.3.1. Nhà đầu tư:

Ý tưởng dự án.

Đề ra dự án nâng cao chất lượng xe và tay nghề của nhân viên.

Tìm năng phát triển của dịch vụ vận chuyển

Hướng phát triển của dự án.

Khả năng tài chính của nhà đầu tư.

3.3.2. Nhân viên

Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn trong việc vận chuyển hàng hóa

Có kinh nghiệm trong nghề.

Có tinh thần trách nhiệm.

Phối hợp với nhà đầu tư nghiên cứu và phát triển năng cao kỹ thuật, chất

lượng vận chuyển.

Chịu khó học hỏi tìm hiểu về thị trường vận chuyển.

Tư vấn nhiệt tình cho người dân.

Trang 19

Page 20: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

3.4 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ:

3.4.1 Tổ chức hoạt động sản xuất :

Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển các hoạt động kinh tế diễn ra liên

tục đòi hỏi phải có nhu cầu vận chuyển .Vì thế việc nghiên cứu và tạo ra chất

lượng dịch vụ nhanh và rẻ là vấn đề mà công ty chúng tôi đang hướng tới và thực

hiện.

Công ty chúng tôi có 2 địa điểm :

-Văn phòng làm việc :là nơi trao đổi với khách hàng nhận các đầu mối chuyên chở

(nghe điện thoại của khách hàng ,hạch toán các hoạt động kinh doanh của công

ty…..).

-Kho bãi:là nơi để xe và các hàng hóa của khách hàng

Mỗi bộ phận trong công ty đều có những công việc, chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Một công ty muốn hoạt động có hiệu quả thì phải xác định công việc phải làm cụ thể của từng bộ phận.

Hai khái niệm “quản lý” và “lãnh đạo” thường đi cùng nhau và có nhiều

điểm gần gũi. Khác biệt lớn nhất nằm ở chỗ: lãnh đạo là việc xác định đúng công

việc công ty cần thực hiện, quản lý là việc triển khai hiệu quả công việc đã được

xác định.

3.4.1.1 Trách nhiệm và bổn phận của đội ngũ quản lý

Giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành tất cả hoạt động của Công ty và

quản lý nhân sự, đưa ra các quyết định và hướng phát triển của Công ty

Biết tập hợp và lắng nghe ý kiến, kế hoạch, hướng phát triển của mọi

người.

Có biện pháp phân bổ hợp lý nguồn lao động của Công ty

Đội ngũ quản lý có bổn phận chịu trách nhiệm về hiệu quả vận hành và

thực hiện cam kết của Công ty với cá nhân và tổ chức cả bên trong và bên ngoài

với cá nhân và tổ chức cả bên trong và bên ngoài công ty : cổ đông, bạn hàng, đối

Trang 20

Page 21: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

tác, nhân viên, khách hàng, và cộng đồng. Ngoài ra, đội ngũ quản lý còn có trách

nhiệm duy trì các chuẩn mực đạo đức cao nhất trong hoạt động kinh doanh của

Công ty

3.4.1.2 Tổ chức và tạo động lực làm việc: Khi cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng, trách nhiệm và quyền hạn triển khai công việc được chính thức phân định cho mỗi thành viên.Cơ cấu tổ chức của công ty phụ thuộc rất nhiều vào phong cách lãnh đạo và định hướng xây dựng văn hoá công ty. Để giao việc hiệu quả, lãnh đạo công ty lưu ý một số nguyên tắc: (i) Cân bằng giữa quyền hạn và trách nhiệm: tin tưởng khi giao trách nhiệm triển khai và trao đủ quyền hạn để thực hiện công việc; (ii) Bổn phận tuyệt đối: dù có trao quyền tới đâu thì người lãnh đạo vẫn có trách nhiệm cuối cùng với kết quả hoàn thành công việc; (iii) Mệnh lệnh thống nhất: người lãnh đạo có định hướng và mục tiêu nhất quán.

3.4.1.3 Quản trị và cải thiện hiệu quả công việc :

Đội ngũ quản trị liên tục giám sát quá trình thực hiện công việc của nhân viên, và đưa ra nhận xét, đánh giá để hỗ trợ và cải thiện hiệu quả làm việc hàng ngày. Công ty xây dựng cơ chế giám sát phù hợp để thu nhận thông tin về hiệu quả và xây dựng mối quan hệ giữa người quản lý và người chịu sự quản lý từ cả hai chiều.

Để đảm bảo công việc được hoàn thành, người quản lý có thể áp dụng

nhiều phương pháp khác nhau như: quản lý công việc theo mục tiêu, người quản lý

là người hướng dẫn thực hiện, huấn luyện

Nguồn lực con người có vai trò quan trọng trọng công ty. Nhiệm vụ quản trị

nhân lực trong công ty là việc bố trí nguồn nhân lực đúng phương pháp và có tính

hệ thống.

3.4.2 Các dịch vụ cung ứng của công ty :

Dịch vụ vận chuyển tất cả hàng hóa ,thực phẩm (lúa ,gạo ,bắp,cá

,thủy sản,…)

Dịch vụ vận chuyển các thiết bị ,đồ dùng (phế liệu ,máy móc ,thiết bị ….) Vận chuyển trong nội bộ và ven các tỉnh lân cận .

3.5 THIẾT KẾ, QUY TRÌNH VẬN CHUYỂN, LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ SẢN XUÂT TRANG THIẾT BỊ:

Trang 21

Page 22: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Văn phòng nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng ->phân công cho nhân viên chở hàng -> nhân viên chở hàng cho khách hàng . Lựa chọn xe phù hợp với khối lượng vận chuyển để đạt hiệu quả vận chuyển cao nhất .

3.6. BỐ TRÍ MẶT BẰNG:

3.6.1. Tầm quan trọng của việc xác định địa điểm:

Khi thành lập công ty mới cũng như trong quá trình sản xuất kinh doanh chúng ta phải chọn địa điểm xây dựng hợp lí, kinh tế. Địa điểm của công ty có tác động lâu dài đến hoạt động và lợi ích kinh doanh của công ty.

Xác định địa điểm hợp lí tạo điều kiện cho công ty tiếp xúc với khách hàng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng, thâm nhập thị trường, thúc đẩy sự phát triển của công ty, tăng doanh thu và lợi nhuận.

3.6.2. Các bước tiến hành chọn địa điểm:Việc quy định địa điểm thường gắn bó chặt chẽ với bản chất của các lĩnh

vực kinh doanh và quy mô của công ty. Việc lựa chọn được tiến hành theo 2 bước:+Xác định khu vực địa điểm+Xác định địa điểm cụ thểXác định cụ thể, chính xác cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh giá các phương án xác định địa điểm của công ty. Các chỉ tiêu dùng làm cơ sở đánh giá là giảm tối thiểu chi phí, tối đa tốc độ giao hàng và thu nhập.

Bước 2: Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến địa điểm của công ty. Nhân tố: điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí vùng, các yếu tố kinh tế-văn hóa-xã hội,….

Bước 3: Xây dựng những phương án quản lí.Bước 4: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế.

=>> Tiến hành vẽ sơ đồ bố trí

Trang 22

Page 23: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

3.7.QUY MÔ CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT:

Hình 3.1. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÔNG TY

Công ty có tổng diện tích khoảng 3000m2, công ty sẽ đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cố, hệ thống nhà xe, kho bãi rộng rãi, thuận tiện và thoáng mát. Cơ sở chính của công ty sẽ gồm có văn phòng, khu để xe, khu nhà ở cho công nhân và bảo vệ, nhà ăn, nhà kho.Trong đó:

- Văn phòng: là bộ máy làm việc, tổng hợp và trực tiếp của công ty. Là trụ sở giao dịch và làm việc, địa điểm giao tiếp đối nội, đối ngoại của công ty. Vì vậy, văn phòng phải được xây dựng kiên cố, sạch đẹp, tạo sự hứng thú, hài lòng cho khách hàng khi họ đến đồng thời phải tạo ra không gian làm việc gần gũi, thân thiện với mọi người.

- Khu nhà ở cho công nhân, bảo vệ: cụ thể là những căn hộ cho tài xế và bảo vệ. Họ là những nhân công chính và bảo vệ là người luôn phải túc trực ở công ty để kiểm tra cũng như bảo vệ tài sản nên việc xây dựng nhà ở cho họ là một nhu cầu cần thiết.

- Nhà ăn: nơi phục vụ ăn uống cho các thành viên của công ty.- Nhà kho: nơi đựng, chứa phụ tùng, đồ đạc,…

Trang 23

Page 24: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

3.7.2. Trang bị phương tiện:- Xe tải với những trọng lượng khác nhau.- Que đo áp suất lốp dùng để kiểm tra áp suất lốp.- Dụng cụ thay lốp xe, lốp dự trữ.- Dụng cụ đa năng: dao, kìm, tuốc nơ, vít,…- Dây câu điện.- Bản đồ.

3.8. CƠ CẤU TỔ CHỨC:

Là tổng hợp các bộ phận khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản lí và mục đích của công ty.

Hình 3.2. SƠ DỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY

Trang 24

Page 25: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

3.9. NGUỒN LỰC CON NGƯỜI:

Nguồn lực con người có vai trò quan trọng trọng công ty. Nhiệm vụ quản

trị nhân lực trong công ty là việc bố trí nguồn nhân lực đúng phương pháp và có

tính hệ thống.

3.9.1. Quy trình lập kế hoạch nhân sự gồm:

Phân tích, đánh giá nguồn nhân lực hiện tại:

Xác định nhu cầu nhân sự tại các bộ phận khác nhau.

Dự kiến khả năng đáp ứng nhu cầu nhân sự trên thị trường lao động.

Lập kế hoạch nhân sự: tuyển dụng mới, đào tạo và bồi dưỡng.

*Tuyển dụng và chọn lọc:

Để nâng cao năng lực cạnh tranh, công ty cần tuyển dụng và duy trì đội ngũ

nhân viên làm việc có năng suất và hiệu quả. Quá trình tuyển dụng gồm các bước:

Xác định vị trí cần bổ sung nhân sự. Đây có thể là vị trí mới hoặc do nhân

sự đang đảm nhiệm chuyển qua công việc khác.

Phân tích công việc: các nhiệm vụ cần thực hiện là gì? Trách nhiệm ra sao?

Điều kiện làm việc?

Xây dựng miêu tả công việc.

Soạn thảo các tiêu chí chọn lọc nhân sự, giúp người trực tiếp tuyển dụng

lựa chọn các hồ sơ ứng viên phù hợp.

Thông báo nhu cầu tuyển dụng qua kênh truyền thông phù hợp.

Tiếp nhận và lọc hồ sơ ứng viên.

Phỏng vấn trực tiếp (hoặc biện pháp thay thế như thi tuyển, phỏng vấn…).

Chính thức tiếp nhận nhân sự.

Trang 25

Page 26: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Giao việc cho nhân viên mới.

*Phát triển đội ngũ nhân viên:

Công ty vận động không ngừng: cải tiến phương tiện để đáp ứng đòi hỏi

ngày càng cao của thị trường. Do vậy, đội ngũ nhân sự nếu không cập nhật kiến

thức, phát triển kỹ năng sẽ không đáp ứng được yêu cầu mới của công việc.

Ngoài ra, đội ngũ nhân viên được tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân cũng là đòi hỏi chính đáng từ người lao động. Khi nguyện vọng này được đáp ứng, công ty đã tạo ra động lực làm việc rất tốt cho đội ngũ của mình.

3.9.2 Giám đốc

3.9.2.1 Mục đích công việc:

- Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.

3.9.2.2 Nhiệm vụ cụ thể:

Giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội

đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được

giao.

3.9.3 Trưởng phòng marketing:

3.9.3.1 Chức năng:

Tạo hình ảnh, phát triển thương hiệu.

Nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường.

Thực hiện các chương trình marketing do Ban Giám đốc duyệt.

Tham mưu cho Giám đốc công ty về các chiến lược marketing, sản phẩm, khách

hàng.

Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định khen

thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.

3.9.3.2 Nhiệm vụ :

Trang 26

Page 27: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

- Tổ chức quản lý và chăm sóc khách hàng.

- Chương trình hậu mãi, bảo hành sản phẩm.

- Tham gia tài trợ các họat động xã hội.

- Xây dựng chiến lược mở rộng thị trường.

- Lập kế hoạch marketing theo yêu cầu của Giám đốc.

- Tổ chức thực hiện chương trình marketing.

- Theo dõi, điều chỉnh, báo cáo tình hình thực hiện.

- Lập kế họach giao việc cho nhân viên thuộc phạm vi quản lý của bộ phận

mình.

- Lập kế họach kiểm tra giám sát nhân viên.

- Lập kế họach khen thưởng, kỷ luật, xét tăng lương nhân viên theo quy chế

công ty.

- Thực hiện công tác điều động nhân sự, thuyên chuyển công tác thuộc phạm

vi bộ phận mình.

3.9.4 Kế toán:

3.9.4.1 Chức năng:

Quản lý toàn bộ công nợ của công ty.

3.9.4.2. Nhiệm vụ:

Công việc của nhân viên kế toán là ghi chép, hệ thống hoá, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị, giúp nhà quản lý điều hành và quản lý hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị cũng như đề ra các quyết định quản lý kinh tế. Thu thập thông tin về các hoạt động nhập ấu trùng, xuất bán con giống, mua nguyên liệu chế biến thức ăn cho ấu trùng,… Mỗi hoạt động đó sẽ được ghi chép lại trong các giấy tờ mà kế toán gọi là chứng từ như phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng... Các chứng từ này sẽ được chuyển cho nhân viên kế toán xử lý. Ghi sổ kế toán

Trang 27

Page 28: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Sổ kế toán của đơn vị dùng để ghi chép tổng hợp các thông tin về tất cả các hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Ở mỗi đơn vị có nhiều sổ kế toán, mỗi sổ kế toán được sử dụng để ghi chép khác nhau. Trên cơ sở các chứng từ thu thập được, nhân viên kế toán tiến hành phân loại, tổng hợp để ghi vào các sổ kế toán một cách chính xác. Tổng hợp làm báo cáo tài chính. Công việc của nhân viên kế toán nhằm mục đích cuối cùng là cung cấp thông tin cho lãnh đạo đơn vị, trên cơ sở đó lãnh đạo đơn vị có thể đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp nhằm thúc đẩy đơn vị ngày càng lớn mạnh. Để thực hiện mục đích này, hàng tháng, hàng quý, năm, nhân viên kế toán phải tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán đã ghi chép, lập thành các báo cáo gửi tới lãnh đạo đơn vị. Tổng hợp các nghiệp vụ kế toán và lập báo cáo tài chính theo thuế và các tài liệu liên quan đến thuếKiểm tra các báo cáo nội bộ của công tyĐôn đốc kiểm tra các khoản công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp

3.9.5 Thủ quỹ

3.9.5.1 Chức năng:

• Cập nhật đầy đủ , chính xác , kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt vào Sổ Quỹ - báo cáo khi cần cho Ban giám đốc, kế toán.

• Thực hiện đúng quy định về trách nhiệm về quản lý quỹ tiền tại công ty.

3.9.5.2 Nhiệm vụ:

• Kiểm tra mọi khoản thu chi được thực hiện trong quy định của công ty, quỹ tiền mặt và có chứng từ.

• Kiểm tra số tiền, ngày tháng trên phiếu thu, phiếu chi.• Kiểm tra số tiền thu vào và chi ra.

3.9.6 Tài xế:

Người lái xe, điều khiển xe cho các hợp đồng vận chuyển, chuyên chở của công ty.

3.9.7 Thợ sửa chữa:

Bảo trì, sửa chữa xe.

3.9.8 Bảo vệ:

Trông coi, bảo vệ tài sản cho công ty.

Trang 28

Page 29: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

3.10. CHI PHÍ LƯƠNG:

Chi phí lương là khoản chi không thể bỏ qua khi tính toán, thành lập . Nó ảnh hưởng đến doanh thu của công ty nên phải cân nhắc, xem xét trả lương sao cho hợp lí cho từng đối tượng lao động.

Trang 29

Page 30: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 3.1. CHI PHÍ LƯƠNG

Đơn vị tính:đồng

STT Đối tượng lao động

Số người

Số năm

1 2 3 4 51 Trưởng

phòngmarketing

1130.000.000 135.000.000 138.500.000 141.600.000 142.888.000

2 Kế toán 1 65.000.000 71.000.000 73.500.000 74.000.000 79.000.000

3 Thủ quỹ

1 64.000.000 70.500.000 74.300.000 74.350.000 79.000.000

4 Tài xế 6 864.000.000 865.730.000 880.980.000 880.990.000 890.900.000

5 Thợ sửa chữa

2 108.000.000 111.111.000 117.400.000 121.500.000 122.900.000

6 Bảo vệ 2 96.700.000 98.000.000 98.800.000 99.000.000 100.000.000

Tổng: 13 1.327.700.000 1.351.341.000 1.383.480.000 1.391.500.000 1.414.688.500

Trang 30

Page 31: Thẩm định Dự án đầu tư

CHƯƠNG 4: MARKETING & BÁN HÀNG

Là một doanh ngiệp chuyên phục vụ về việc vận chuyển hàng hóa, doanh ngiệp luôn mong muốn làm thế nào để thỏa mãn tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng, được sự tín nhiệm, tin tưởng và giúp khách hàng có thể an tâm đón nhận sự hợp tác một cách an toàn từ phía doanh ngiệp.

Để doanh ngiệp có một vị trí nhất định trong lòng khách hàng, tồn tại, đứng vững và phát triển mạnh trên sự cạnh tranh khóc liệt của thị trường hiện nay thì ngoài việc đảm bảo về chất lượng dịch vụ, cải tiến công nghệ, giảm chi phí giá thành thì công tác Marketting và bán hàng là một trong những góc cạnh không thể bỏ quên của một Công ty.

Để thực hiện được những mong muốn trên thì doanh ngiệp đã đề ra một số mục tiêu cụ thể và chiến lược phát triển như sau:

4.1. MỤC TIÊU:

4.1.1 Tiền đề xác định các mục tiêu:- Địa điểm: Hiện tại An Giang đang phát triển mạnh về các dịch vụ , trong

đó có dịch vụ vận chuyển hang hóa. Nắm bắt được điều đó công ty vận tải Đồng Bằng đã đặt trụ sở dịch vụ chuyển hàng hóa tại An Giang, để phục vụ cho việc vận chuyển trong nội tỉnh và một số tỉnh lân cận như: Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long, Long An, Tiền Giang và TP. HCM.

- Phương tiện, thiết bị: Sử dụng phương tiện di chuyển hiện đại, an toàn, đảm bảo cho hàng hóa chuyên chở không hư hỏng.

- Đường bộ thông thoáng, giao thông thuận lợi.- Nhu cầu về chuyên chở hàng hóa cao, tuy chuyên chở hàng bằng đường

sông vẫn còn tồn tại, nhưng thực tế đường bộ vẫn là lựa chọn bật nhất vì sự nhanh chóng, tiện lợi, ít rủi ro và tiết kiệm được chi phí hơn.

- Là một trong những dịch vụ mới tại địa phương, có tiềm năng lớn để phát triển trong tương lai.

- …

4.1.2 Xây dựng mục tiêu chiến lược:

Từ những tiền đề trên doanh ngiệp đã liên kết và đề ra những mục tiêu như sau:

Page 32: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

4.1.2.1 Mục tiêu dài hạn:

Xây dựng thương hiệu vững mạnh, từng bước phát triển thật sự bền vững là

mục tiêu quan trọng mà doanh ngiệp đang hướng đến.

Bên cạnh đó, đảm bảo cho lợi ích người lao động, cộng đồng và xã hội.

Đem lại sự an tâm, tin tưởng về chất lượng vận chuyển cũng như uy tín của

doanh ngiệp cho người dân.

Chính sách lương thích hợp, khen thưởng, khuyến khích, tạo được động lực

cho nhân viên phấn đấu trong quá trình làm việc. Phát huy tính nhiệt thành của

từng nhân viên. Góp phần tạo hình ảnh tốt cho doanh ngiệp.

4.1.2.2 Mục tiêu cụ thể:

Doanh thu tăng trưởng trong năm đầu tiên đạt 5.676.866.485 đồng, hằng

năm doanh thu đều tăng (do nhu cầu về vận chuyển các loại hàng hóa gia tăng

hằng năm).

Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp và nâng cao uy tín với người dân.

Đội ngũ nhân viên chất lượng, phục vụ tận tình ( riêng tài xế có giấy phép

lái xe chính thức, không nhận tùy tiện,… ), có tinh thần trách nhiệm cao, để giảm

thiểu những rủi ro trên các tuyến đường vận chuyển hàng hóa.

Đáp ứng đầy đủ nhu cầu chuyên chở hàng hóa cho người dân trong khả

năng cho phép của doanh ngiệp.

4.1.3 Phương hướng đề xuất:

Thường xuyên theo sát công tác thị trường, có các biện pháp về giá, dịch

vụ, quảng cáo.

Tập trung nâng cao chất lượng chuyên chở, bảo đảm hàng hóa không bị tổn

thất, thiệt hại.

Đầu tư trang thiết bị hiện đại, đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên

môn cao.

Trang 32

Page 33: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Có chính sách ưu đãi cho khách hàng thường xuyên, tạo mối quan hệ tốt

đẹp đối với những khách hàng thân thiết bên cạnh đó tăng cường mở rộng các mối

quan hệ mới.

Chính sách trả lương và khen thưởng nhân viên hợp lý.

4.2. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ:

Cơ cấu tổ chức doanh ngiệp đơn giản nhưng chặt chẽ, phù hợp với mục tiêu

ban đầu đặt ra.

Công tác quản lý giữa bộ phận lãnh đạo với đội ngũ nhân viên được gắn kết

chặt chẽ, đề sao tính thân thiện, không gò bó.

Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, say mê trong công việc, đoàn kết và luôn

hoàn thành nhiệm vụ, có trách nhiệm cao hướng đến cùng mục tiêu tăng trưởng

doanh thu và giảm thiểu chi phí một cách hợp lí nhất.

=>> Một số giải pháp đẩy mạnh sự phát triển doanh ngiệp :

Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, đặt sự hài lòng và niềm tin của khách

hàng làm đầu cho bất kì hoạt động.

Luôn nâng cao chất lượng phục vụ chuyên chở hàng hóa.

Giảm thiểu các khoản chi phí không cần thiết để tránh gây lãng phí, góp

phần tăng doanh thu.

Nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên. Phục vụ tận tình,

niềm nở, có tinh thần trách nhiệm trong mọi trường hợp.

Đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại, an toàn.

Phục vụ tư vấn giải đáp những thắc mắc, những ưu đãi cho khách hàng về

việc chuyên chở cho cho những vị khách có nhu cầu.

4.3. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG:

Trang 33

Page 34: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

4.3.1 Mặt bằng chung về nhu cầu vận chuyển:

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa không hẳn là một hình thức kinh doanh quá

mới mẻ nhưng cũng không quá cũ kĩ, việc định hình sản xuất hay buôn bán các

loại mặt hàng tại một công ty nào đó ở mức độ vừa và nhỏ thì vấn đề chuyên chở

hàng hóa là một trong những cần thiết phải xem trọng, nên nhu cầu này ngày càng

tăng cao trong nền kinh tế hiện nay.

An Giang vùng đất màu mỡ, môi trường thuận lợi cho canh tác lúa và phát

triển nuôi cá da trơn, đó cũng là hai đối tượng mặt hàng chủ lực mà doanh ngiệp

muốn tiếp cận đến. Trước kia khi dịch vụ vận chuyển đường bộ như hình thức của

doanh ngiệp vẫn chưa được biết đến nhiều thì một hình thức vận chuyển khác

bằng đường sông rất phổ biến. Song, khi nhận thấy việc vận chuyển bằng đường

sông còn gặp không ít những khó khăn thì giải pháp tốt hơn cả là hình thức vận

chuyển đường bộ (vận tải) vừa đảm bảo an toàn, nhanh chóng lại tiết kiệm được

một phần chi phí. Tuy nhiên, dịch vụ này vẫn chưa có mặt tại địa phương trong

khi nhu cầu là rất cao.

Nhưng, muốn thật sự hướng hoạt động này đến người dân một cách hiệu

quả nhất thì doanh ngiệp nhất thiết cần phải triển khai một số kế hoạch như sau :

- Cung ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu chuyên chở hàng hóa cho người dân.

- Đảm bảo việc vận chuyển an toàn, nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm, đạt

chất lượng cao.

- Nhân viên được tuyển chọn có trình độ chuyên môn cao, đào tạo phục vụ

tốt.

- Giá cả vận chuyển hợp lý, phù hợp với giá trên thị trường.

- Lập các trang wed thương mại, quảng bá hình ảnh của doanh ngiệp.

Trang 34

Page 35: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

- Tư vấn cụ thể về phương thức hoạt động của doanh ngiệp đến người dân,

để tránh việc nhầm lẫn trong quá trình hợp tác.

4.4. CHIẾN LƯỢC MARKETING:

4.4.1 Chiến lược Marketing-quảng cáo:

Tăng cường các hình thức quảng bá tên tuổi doanh ngiệp trên các thông tin

đại chúng như:

Báo chí: Quảng cáo trên các báo nông sản, thủy sản, báo thương mại, báo

thủy sản An Giang nói riêng và một số tỉnh ĐBSCL nói chung.

Truyền hình: Quảng bá hình ảnh của doanh ngiệp trên truyền hình An

Giang

>>> Vì số vốn còn khá ít nên truyền hình chưa hẳn là đối tượng trọng tâm mà

doanh ngiệp muốn thông qua nó truyền đạt hình ảnh của mình. Tuy nhiên đây là

một công cụ truyền tải rất hữu hiệu nên doanh ngiệp sẽ cố gắng hướng đến sau

một thời gian kinh doanh hiệu quả

Thành lập các wedsite riêng trên trang mạng với thiết kế hấp dẫn, đẹp mắt,

đưa hình ảnh doanh ngiệp đến với những vị khách có nhu cầu kèm theo giới thiệu

những phương tiện, thiết bị dụng cụ cụ thể trong quá trình vận chuyển. Chi tiết các

tuyến đường đáp ứng vận chuyển để khách hàng có thể nắm rõ khi cần đến dịch vụ

của doanh ngiệp.

4.4.2 Khuyến mãi:

Nhằm đưa thương hiệu và hình ảnh của doanh ngiệp đến với khách hàng

một cách than thiện, cũng như giúp họ có thể thấy rõ được, uy tín, trách nhiệm, độ

tin cậy của doanh ngiệp thông qua việc trãi nghiệm những chính sách khuyến mãi

của Đồng Bằng như một số hình thức phổ biến sau :

Trang 35

Page 36: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Đối với những khách hàng thân thiết, thường xuyên thì công ty sẽ khuyến

khích sự hợp tác lâu dài cùng quý khách qua việc tính giá hữu nghị qua

những lần vận chuyển hàng hóa.

Với những khách hàng mới, khi vận chuyển với số lượng lớn hàng hóa,

hoặc chuyên chở đường dài, công ty cũng sẽ có một số khoản chiết khấu

thương mại dành cho quý khách.

Qua đó, tìm hiểu về nhu cầu người dân và đánh giá được mức độ hài

lòng đối với công ty.

4.4.3 Thông tin liêc hệ:

Do đây là một loại hình dịch vụ, nên sản phẩm không cụ thể như những loại

hình kinh doanh khác. Vì thế, việc giúp người sử dụng dịch vụ nhớ đến cũng như

biết đến nhiều hơn về công cy cần thực hiện:

Card visit sẽ được cung cấp cho khách hàng mới, khách hàng có nhu

cầu, khách hàng muốn tìm hiểu thông tin để tiện lợi hơn trong quá trình hợp

tác.

Bên ngoài các phương tiện vận chuyển được in ấn tên, logo, địa chỉ, số

điện thoại kèm website, để người dân tiện liên lạc.

4.5. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ:

4.5.1 Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng:

Đồng Bằng luôn lắng nghe mọi yêu cầu của khách hàng và sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Đồng Bằng.

Khách hàng hàng có thể yêu cầu cung cấp dịch vụ qua điện thoại, email hoặc yêu cầu trực tuyến tại website của doanh ngiệp. Đồng Bằng sẽ nhanh chóng tiếp nhận yêu cầu của khách hàng và hẹn ngày kí kết hợp đồng vận chuyển ngay trong thời gian mà khách hàng yêu cầu. Doanh ngiệp luôn hướng đến sự tiện lợi tối ưu nhất cho khách hàng.

Trang 36

Page 37: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

4.5.2 Khảo sát:

Để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng, doanh ngiệp sẽ tiến hành khảo sát sơ bộ tình hình, đặc điểm nhu cầu của khách. Đây là bước tiếp cận ban đầu để doanh ngiệp có thể hiểu rõ hơn về yêu cầu của khách hàng và có thể đưa ra kế hoạch cung cấp dịch vụ tốt nhất với giá phí hợp lý nhất cho khách hàng.

4.5.3 Lập hồ sơ chào hàng, đàm phán, ký kết hợp đồng:

Trên cơ sở kết quả khảo sát, doanh ngiệp sẽ gửi tới khách hàng bản hồ sơ chào hàng. Trong bản chào hàng này doanh ngiệp sẽ trình bày rõ những nhận thức của doanh ngiệp về yêu cầu của khách hàng, nội dung dịch vụ sẽ cung cấp, giới thiệu nhân sự thực hiện dịch vụ, kế hoạch thực hiện và ước tính giá phí hợp lý nhất để thực hiện dịch vụ.

Trong giai đoạn này doanh ngiệp cũng sẽ lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng để đi đến thống nhất giá phí dịch vụ và ký kết hợp đồng.

4.5.4 Lập kế hoạch cung cấp dịch vụ:

Kế hoạch cung cấp dịch vụ bao gồm kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết về việc vận chuyển hàng hóa cũng như các vấn đề phát sinh khác.

Doanh ngiệp cũng sẽ thảo luận với khách hàng về các kế hoạch này để đảm bảo công việc được vận hành theo đúng lịch trình với chất lượng tốt nhất.

4.5.5 Tổ chức cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng:Các dịch vụ do Đồng Bằng cung cấp được thực hiện theo các quy trình dịch vụ riêng của Đồng Bằng

Nhân lực thực hiện dịch vụ cho khách hàng là các nhận viên có tinh thần trách nhiệm, tác phong làm việc chuyên nghiệp và hết lòng vì khách hàng.

Đồng Bằng luôn tự hào rằng các dịch vụ do doanh ngiệp cung cấp đã và đang làm hài lòng khách hàng hàng của doanh ngiệp.

4.5.6 Trao đổi, báo cáo kết quả thực hiện với khách hàng:

Trong quá trình cung cấp dịch vụ, Đồng Bằng thường xuyên trao đổi kết quả công việc và các vấn đề quan trọng cần lưu ý ngay với khách hàng.

Trang 37

Page 38: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Khi kết thúc công việc, doanh ngiệp sẽ có các buổi họp để báo cáo kết quả tổng thể đến khách hàng và thống nhất các kết quả này.

4.5.7 Lập và phát hành báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ:

Các báo cáo về dịch vụ vận chuyển sẽ được lập và gửi tới khách hàng.

4.5.8 Lưu trữ hồ sơ:

Khi công việc đã hoàn tất, toàn bộ các tài liệu thu thập được trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ được tập hợp, phân loại và lưu trữ một cách khoa học để tiện cho việc theo dõi.

Thông qua nội dung chương Marketing bán hàng,doanh ngiệp đưa ra các

chính sách giới thiệu dịch vụ đạt chất lượng đến gần với người dân hơn. Bên

cạnh đó, đề ra các phương hướng nhằm tận dụng tốt những cơ hội để phát huy

những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu và tránh những rủi ro khi vận

chuyển hàng hóa giúp doanh ngiệp có thể phát triển theo hướng bền vững và lâu

dài.

Trang 38

Page 39: Thẩm định Dự án đầu tư

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH - KINH TẾ XÃ HỘI

Khi quyết định đầu tư vào một dự án nào đó chúng ta cần biết dự án đó khả thi hay không về mặt tài chính đồng

thời dự án đó sẽ mang lại lợi ích gì cho kinh tế xã hội của vùng, của địa phương và chiến lược phát triển kinh tế của đất

nước thông qua việc phân tích sơ lược về : Chi phí đầu tư ban đầu, nguồn vốn của dự án, khấu hao tài sản, lịch trả nợ gốc

và lãi, bảng hạch toán lãi lỗ, thời gian hoàn vốn có chiết khấu, điểm hòa vốn, tỷ suất sinh lợi nội bộ, bảng ngân lưu theo

quan điểm tổng vốn đầu tư, độ nhạy của dự án, chi phí sử dụng vốn bình quân, lợi ích kinh tế và Xã hội mà dự án mang lại.

5.1 CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

Bảng 5.1.BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

DỰ ÁN: NHẬN VẬN CHUYỂN CHUYÊN ĐƯỜNG BỘ

STT KHU VỰC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ

SỐ LƯỢN

GĐVT X GÍA 1 ĐVT THÀNH TIỀN GHI CHÚ

1 Sản xuất Kho dự trữ hàng (chi phí xây dựng) 1 cái x 60.000.000 70.000.000

2 Xe tải 5 Chiếc x 450.000.000 2.250.000.000

Page 40: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

3 Xe đẩy hàng 6 Chiếc x 710.000.000 4.260.000

4 Dây buộc hàng 4 kg x 45.000 180.000

5 Băng keo 10 Cuộn x 35.000 350.000

6 Dây cẩu hàng 10 Dây x 515.000.000 5.150.000

7 Văn phòng

Văn phòng (chi phí xây dựng) 1 cái x 55.000.000 55.000.000

8 Bàn làm việc 2 cái x 595.000 1.190.000

9 Bộ ghế sofa 1 Bộ x 15.000.000 15.000.000

0 Máy vi tính 1 cái x 13.200.000 13.200.000

11 Máy lạnh 1 cái x 10.500.000 10.500.000

12 Đèn quỳnh quang 2 cái x 86.000 172.000

13 Điện thoại bàn 2 cái x 139.000 278.000

14 Nhà tập thể

Nhà tập thể (chi phí xây dựng) 1 cái x 40.000.000 40.000.000

15 Đèn quỳnh quang 3 cái x 86.000 258.000

16 Quạt trần 2 cái x 420.000 840.000

17 Khác Nhà để xe 1 cái x 50.000.000 50.000.000

18 Chi đặc cọc 5 năm thuê mặt bằng 5 năm x 45.000.000 225.000.000

19 Điên,điện thoại,nước 1 năm x 34.000.000 34.000.000

20 Chi phí khác 100.000.000 100.000.000

21 TỔNG CỘNG 2.875.378.000

22 Tỷ lệ tài chợ ngân hàng 52%

Trang 40

Page 41: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

23 Vay ngân hàng 1.500.000.000

24 Vốn tự có 3.500.000.000

Từ số liệu trên cho thấy tổng chi phí đầu tư ban đầu là: 2.875.378.000 đồng.Trong đó chi phí ở khu vực sản xuất là 2.329.940.000 đồng, chi phí văn phòng

là 95.340.000 đồng ,nhà tập thể là 41.098.000 đồng, chi phí khác là 409.000.000 đồng.

5.2 NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN

Bảng 5.2 NGUỒN VỐ DỰ ÁN

STT Chỉ tiêu Vốn đầu tư ĐẦU TƯ NĂM 0

1 Vốn tự có 3.500.000.000 70%

2 Vốn vay 1.500.000.000 30%

Tổng 5.000.0000.000

Tổng chi phí cần đầu tư là 5.000.000.000 đồng.Trong đó có 1.500.000.000 đồng là vốn vay để tài trợ cho phí đầu tư xây dựng ban đầu và 3.500.000.0000 đồng là vốn tự có do 9 thành viên trong công ty đóng góp.

Trang 41

Page 42: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

5.3.BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN

Bàng 5.3 BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN

TÀI SẢN KHẤU HAO

Khu vưc Tài sản khấu hao Số lượng ĐVT x Giá 1 ĐVT Thành tiền

Sản xuất Kho tạm giữ hàng 1 cái x 70.000.000 70.000.000

Xe tải 5 Chiếc x 450.000.000 2.250.000.000

Văn phòngVăn phòng tiếp giao dịch

1 cái x 55.000.000 55.000.000

Nhà tập thể Nhà ở 1 cái x 40.000.000 40.000.000

Nhà để xe Nhà để xe 1 cái x 40.000.000 50.000.0000

TỔNG TÀI SẢN 2.465.000.000

Qua bảng danh mục tài khoản khấu hao cho thấy các tài sản có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên mới được khấu hao.Tổng giá trị tài sản khấu hao là 2.465.000.000 đồng.

Trang 42

Page 43: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 5.4 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO

KẾ HOẠCH KHẤU HAO

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1 Nguyên giá 2.465.000.000

2 Khấu hao 493.000.000 493.000.000 493.000.000 493.000.000 493.000.000

3Khấu hao lũy kế

493.000.000 986.000.000 1.479.000.000 1.972.000.000 2.465.000.000

4 Giá trị còn lại 1.972.000.000 1.479.000.000 986.000.000 493.000.000 0

Trang 43

Page 44: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 5.5 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ SX

STTKHẤU

HAO TSCĐ SX

NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

1 Nguyên giá 2.410.000.000

2 Khấu hao 482.000.000 482.000.000 482.000.000 482.000.000 482.000.000

3Khấu hao lũy kế

482.000.000 964.000.000 1.446.000.000 1.928.000.000 2.410.000.000

4Giá trị còn lại

1.928.000.000 1.446.000.000 964.000.000 482.000.000 0

Trang 44

Page 45: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 5.6 BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ VĂN PHÒNG

STTKHẤU HAO TSCĐ VĂN

PHÒNGNĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

1 Nguyên giá 55.000.000

2 Khấu hao 11.000.000 11.000.000 11.000.000 11.000.000 11.000.000

3Khấu hao lũy kế

11.000.000 22.000.000 33.000.000 44.000.000 55.000.000

4 Giá trị còn lại 44.000.000 33.000.000 22.000.000 11.000.000 0

Với tỷ lệ khấu hao là 20% mỗi năm. Tổng giá trị tài sản cần khấu hao là 2.465.000.000 đồng được khấu hao đều cho

5 năm giá trị khấu hao mỗi năm là 493.000.000 đồng. Trong đó, giá trị tài sản cần khấu hao của bộ phận sản xuất là

2.410.000.000 đồng, khấu hao mỗi năm là 482.000.000 đồng, giá trị tài sản khấu hao ở bộ phận quản lý và bán hàng

55.000.000 đồng, khấu hao mỗi năm là 11.000.000 đồng.

Khấu hao lũy kế 2.465.000.000 đồng, giá trị còn lại của tài sản là 0 đồng.

Trang 45

Page 46: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

5.4.KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY:

Bảng 5.7 BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI

STT KHOẢN MỤC NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4

1 Dư nợ đầu kỳ 1.500.000.000 1.125.000.000 750.000.0000 375.000.000

2 Trả nợ gốc và lãi 630.000.000 566.250.000 502.500.000 438.750.000

3 Lãi phát sinh trong kỳ 255.000.000 191.250.000 127.500.000 63.750.000

4 Nợ gốc đến hạn phải trả 375.000.000 375.000.000 375.000.000 375.000.000

5 Dư nợ cuối kỳ 1.500.000.000 1.125.000.000 750.000.0000 375.000.000 0

Tổng nợ vay là 1.500.000.000 đồng, với lãi suất 17%/năm cố định qua các năm. Số nợ gốc được trả đều trong vòng

4 năm, số tiền gốc phải trả mỗi năm là 375,000,000 đồng. Tổng tiền lãi phải trả cho việc sử dụng vốn vay trong 4 năm là

637.500.000 đồng.

Trang 46

Page 47: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

5.5 BẢNG HẠCH TOÁN LÃI LỖ

Bảng 5.8 BẢNG HẠCH TOÁN LÃI LỖ CỦA DỰ ÁN

HẠCH TOÁN LÃI LỖ CỦA DỰ ÁN

STT KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

1 Doanh thu 5.706.909.735 7.137.966.510 7.901.377.848 8.567.683.425 9.904.092.000

2 Quảng đường (km) 807.315 807.645 825.123 843.525 862.125

3 Giá cước (đồng/tấn/km) 7.069 8.838 9.576 10.157 11.488

4Các khoản giảm trừ doanh Thu

37.043.250 35.561.500 36.506.880 32.839.317 38.520.460

5 Doanh thu thuần 5.669.866.485 7.102.405.010 7.864.870.968 8.534.844.108 9.865.571.540

6 Chi phí hoạt động 3.709.491.328 4.639.678.232 5.135.895.601 5.569.111.226 6.437.659.800

7 Khấu hao tài sản cố định 493.000.000 493.000.000 493.000.000 493.000.000 493.000.000

8Lợi nhuận trước thuế và lãi Vay phải trả(EBIT)

1.467.447.157 1.969.726.778 2.235.975.367 2.472.732.882 2.934.911.740

Trang 47

Page 48: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

9 Lãy vay 255.000.000 191.250.000 127.500.000 63.750.000 0

10 Lợi nhuận trước thuế (EBT) 1.212.447.157 1.778.476.778 2.108.475.367 2.408.982.882 2.934.911.740

11 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 263.559.421 301.122.860 733.727.935

12 Lợi nhuận sau thuế 1.212.447.157 1.778.476.778 1.844.915.946 2.107.860.022 2.201.183.805

13 Thu nhập ròng 1.705.447.157 2.271.476.778 2.337.915.946 2.600.860.022 2.694.183.805

Trang 48

Page 49: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

5.6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN:

Bảng 5.9 BẢNG CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN

LÃI SUẤT CÓ CHIẾC KHẤU

CHỈ TIÊU VỐN ĐẦU TƯ LÃI SUẤT TIỀN LÃI

Vốn vay 1.500.000.000 17% 255.000.000

Vốn đầu tư 3.500.000.000 12% 420.000.000

5.000.000.000 13,5% 675.000.000

Vậy r = 13,5%

Dự án có tổng vốn đầu tư: 5.000.000.000 đồng.

Trong đó: Vốn tự có: 3.500.000.000 đồng với lãi suất 12%/năm

Vốn vay: 1.500.000.000 đồng với lãi suất 17%/năm

Vậy lãi suất chiết khấu của dự án là 13,5%/năm.

Trang 49

Page 50: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

5.7 THỜI GIAN HÒA VỐN CÓ CHIẾC KHẤU:

Bảng 5.10 BẢNG TÍNH THỜI GIAN HÒA VỐN CÓ CHIẾC KHẤU

THỜI GIAN HÒA VỐN CÓ CHIẾC KHẤU, NPV,BRC

NĂMVỐN ĐẦUTƯ (Co)

Ati PCTNR(LNST+KH)

PVLŨY KẾPV

CHÊNH LỆCH(TPC-LKPV)

0 3.500.000.000 1 3.500.000

1 1.500.000.000 0,881 1.321.500.000 1,705,447,157 1.502.498.945 1.502.498.945 3.319.001.055

2 0,776 2,271,476,778 1.762.665.980 3.265.164.925 1.556.335.075

3 0,684 2,337,915,946 1.599.134.507 4.864.299.432 (42.799.432)

4 0,603 2,600,860,022 1.568.318.593 6.432.618.025

5 0,531 2,694,183,805 1.430.611.600 7.863.229.625

TỔNG 5.000.000.000 4,821,500,000 11.609.883.730 7.863.229.625

r = 13,5%Thời gian hòa vốn có chiếc khấu là 2 năm 3 tháng 25 ngày

NPV 3.041.729.625 (>0)

Trang 50

Page 51: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

BRC 1,63 > 1

=>> Vậy dự án khả thi

Với lãi suất chiếc khấu là 13,5%/năm.thời gian hòa vốn có chiếc khấu là 2 năm 3 tháng 25 ngày nhỏ hơn thời gian hoạt động của dự án nên khả thi.

5.8 TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ (IRR):

Bảng 5.11 BẢNG TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ (IRR):

NĂM VỐN ĐẦU TƯ(Co)

Ati1 PCo1 Ati2 Pco2 TNR PV1 PV2

0 3.500.000.000 1 3.500.000.000 1 3.500.000.000 (5.000.000.000)

1 1.500.000.000 0,741 1.111.500.000 0,725 1.087.500.000 1.705.447.157 1.263.736.343 1.236.449.189

2 0,549 0, 525 2.271.476.778 1.247.040.751 1.192.525.308

3 0,406 0,381 2.337.915.946 949.193.874 890.745.975

4 0,301 0,276 2.600.860.022 782.858.867 717.837.366

Trang 51

Page 52: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

5 0,223 0,200 2.694.183.805 600.802.989 538.836.761

TỔNG 5.000.000.000 4.611.500.000 4.587.500.000 11.609.883.730 4.843.632.824 4.576.394.599

Gỉa định: R1= 35% R2=38%

Nên : NPV1 232.132.824

Suy ra => IRR 37 %

NPV2 - 11.105.401

5.9 ĐIỂM HÒA VỐN TỪNG NĂM CỦA DỰ ÁN:

Bảng 5.12 BẢNG TỔNG CHI PHÍ,ĐỊNH PHÍ,BIẾN PHÍ

BẢNG TỔNG CHI PHÍ,ĐỊNH PHÍ,BIẾN PHÍSTT KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

1 Tổng chi phí 3.709.491.328 4.639.678.232 5.135.895.601 5.569.111.226 6.437.659.800

A Định phí 867.000.000 1.089.750.000 1.046.300.000 991.145.000 950.388.000

a Khấu hao tài sản cố định 493.000.0000 493.000.0000 493.000.0000 493.000.0000 493.000.0000

Trang 52

Page 53: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

b Thuê đất 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000

c Lãi vay dài hạn 0 191.250.000 127.500.000 63.750.000 0

d Lương cán bộ quản lý 259.000.000 276.500.000 285.800.000 289.950.000 300.888.000

e Điện nước 34.000.000 36.000.000 40.000.000 41.000.000 42.000.000

f Phí và lệ phí 16.000.000 20.000.000 23.000.000 25.000.000 30.000.000

g Quảng cáo tiếp thị 20.500.000 28.000.000 32.000.000 34.0000.0000 39.500.000

B Biến phí 2.842.491.328 3.549.928.232 4.089.595.601 4.577.966.226 5.487.271.800

2 Doanh thu 5.706.909.735 7.137.966.510 7.901.377.848 8.567.683.425 9.904.092.000

3 Doanh thu – Biến phí 2.864.418.407 3.588.038.278 3.811.782.247 3.989.717.199 4.416.820.200

4 Quảng đường (km) 807.315 807.645 825.123 843.525 862.125

5 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 263.559.421 301.122.860 733.727.935

6 Nợ gốc phải trả hàng năm 375.000.000 375.000.000 375.000.000 375.000.000 0

Trang 53

Page 54: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 5.13 BẢNG ĐIỂM HÒA VỐN

ĐIỂM HÒA VỐN

STT CHỈ TIÊU NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

A Điểm hòa vốn lý thuyết

1 ĐHV lt = FC/(D-VC) 0,303 0,304 0,274 0,248 0,215

2 Qo = ĐHVlt*Q 244.357 245.524 226.084 209.194 185.357

3 Do = ĐHVlt*D 1.729.193.650 2.169.941.819 2.164.977.530 2.124.785.489 2.129.379.780

B Điểm hòa vốn tiền tệ

1 ĐHVtt=(FC-KH)/(D-VC) 0,131 0,166 0,145 0,125 0,104

2 Qo = ĐHVtt*Q 105.758 134.069 119.643 105.441 89.661

3 Do = ĐHVtt*D 747.605.175 1.184.902.441 1.145.699.788 1.070.9640.428 1.030.025.568

C Điểm hòa vốn trả nợ

1 ĐHVtn = (FC – KH + Ng+Ttn)/(D –VC)

0,261 0,408 0,442 0,418 0,381

Trang 54

Page 55: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

2 Qo = ĐHVtn*Q 210.709 329.519 364.704 352.593 328.470

Do = ĐHVtn*D 1.489.503.441 2.912.290.336 3.492.409.009 3.581.291.672 3.773.459.052

5.10 BẢNG NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TỔNG VỐN ĐẦU TƯ:

Bảng 5.14 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI THU

BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI THU

STT KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

1 Doanh thu 5.669.866.485 7.102.405.010 7.864.870.968 8.534.844.108 9.865.571.540

2 Khoản phải thu - 681.223.978 - 852.288.601 - 943.784.516 - 1.024.181.293 0

3 Chênh lệch khoản phải trả

-681.223.978 - 171.064.623 -94.495.915 - 80.396.777 1.024.181.293

Ngân lưu vào 4.995.642.507 6.931.340.387 7.773.375.053 8.454.447.331 10.104.133.833

Bảng 5.15 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

STT KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

1 Chi hoạt động 3.709.491.328 4.639.678.232 5.135.895.601 5.569.111.226 6.437.659.800

Trang 55

Page 56: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

2 Khoản phải trả - 556.423.699 - 695.951.734 - 770.384.340 - 835.366.684 0

3 Chênh lệch khoảnPhải trả

- 556.423.699 - 139.528.026 - 74.432.606 - 64.982.334 853.366.684

Ngân lưu ra 3.153.067.629 4.500.150.196 5.061.462.995 5.504.128.882 7.291.026.484

Bảng 5.16 BẢNG NHU CẦU TỒN QUỸ TIỀN MẶT

NHU CẦU TỒN QUỸ TIỀN MẶT

STT KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

1 Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 370.949.133 463.967.823 513.589.560 556.911.123 0

2 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt

370.949.133 93.018.690 49.621.737 43.321.563 - 556.911.123

3 Tác động đến ngân lưu - 370.949.133 - 93.018.690 - 49.621.737 - 43.321.563 556.911.123

Trang 56

Page 57: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 5.17 BẢNG BÁO CÁO NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TỔNG VỐN ĐẦU TƯ

BÁO CÁO NGÂN LƯU THEO QUAN ĐIỂM TỔNG VỐN ĐẦU TƯ

STT KHOẢN MỤC

NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5

A KHOẢN THU

1 Doanh thu thuần 5.669.866.485 7.102.405.010 7.864.870.968 8.534.844.108 9.865.571.540

2 Chênh lệch khoảnPhảithu

-681.223.978 - 171.064.623 -94.495.915 - 80.396.777 1.024.181.293

3 Thanh lý đất 0

4 Thanh lý máy móc thiết bị

0

5 Tổng ngân lưu vào (CF)

4.995.642.507 6.931.340.387 7.773.375.053 8.454.447.331 10.104.133.833

B KHOẢN CHI

1 Đầu tư vào đất 225.000.000

2 Đầu tư vào máy móc sx và vận hành

2.465.000.000

3 Chi hoạt động 3.709.491.328 4.639.678.232 5.135.895.601 5.569.111.226 6.437.659.800

Trang 57

Page 58: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

4 Chênh lệch khoản phải trả

- 556.423.699 - 139.528.026 - 74.432.606 - 64.982.334 853.366.684

5 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt

370.949.133 93.018.690 49.621.737 43.321.563 - 556.991.123

6 Thuế TNDN 0 0 263.559.421 301.122.860 733.727.935

7 Tổng ngân lưu ra

2.690.000.000 3.524.016.762 4.593.168.896 5.374.644.153 5.848.573.315 7.467.763.296

8 Ngân lưu vào – Ngân lưu ra

- 2.690.000.000 1.471.625.745 2.338.171.491 2.398.730.900 2.605.874.016 2.636.370.537

5.11 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN:

Bảng 5.18 BẢNG BIẾN ĐỘNG DOANH THU:

Lợi nhuận Biến động doanh thu

1.778.476.778 5.902.140.525 6.531.965.310 7.102.405.010 7.824.156.225 8.271.521.720 89.013.712.834

Biến động

3.686.508.473 2.215.632.052 2.845.456.837 3,415,896,537 4.137.647.752 4.585.013.247 85.327.204.361

4.953.589.375 948.551.150 1.578.375.935 2.148.815.635 2.870.566.850 3.317.932.345 84.060.123.459

5.323.928.232 578.212.293 1.208.037.078 1.778.476.778 2.500.227.993 2.947.593.488 83.689.784.602

5.695.567.321 206.573.204 836.397.989 1.406.837.689 2.128.588.904 2.575.954.399 83.318.145.513

Trang 58

Page 59: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

chi phí

6.134.098.256 - 231.957.731 397.867.054 968.306.689 1.690.057.969 2.137.423.464 82.879.614.578

7.378.912.309 -1.476.771.784 - 846.946.999 - 276.507.299 445.243.916 892.609.411 81.634.800.525

8.427.139.520 -3.334.998.995 2.524.998.995

-1.895.174.210 1.895.174.210

-1,324,734,510 -602.983.295 -155.617.800 80.586.573.314

5.12 ĐÁNH GIÁ ĐỘ RŨI RO CỦA DỰ ÁN:

5.12.1 Sự biến động của NPV trước sự biến động của giá bán và chiết khấu

Bảng 5.19 BẢNG BIẾN ĐỘNG GIÁ

NPV BIẾN ĐỘNG GIÁ

3041729625 5,965 6,031 6,987 7,069 8,092 10,098 10.975Biến

động Lãi suất chiết

khấu

12.0% -822612648.7 191431906 1258847227 3301278213 3506037376 4685812204 5924575773

12.5 % -839894183.3 162497785.3 1217647226 3294301762 3439014469 4605232272 5829760965

13 % -857675772.2 132671218.7 1175141735 3105255402 3369816507 4522020763 5731835231

13.5% -875950989.5 101956082.8 1131331948 3041729625 3298439034 4436170253 5630788034

Trang 59

Page 60: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

14.7% -893784457.2 71921891.93 1088454891 3022542071 3228524363 4352060836 5531774132

15.4% -912046935.2 41099675.47 1044411897 301776030 3156648153 4265572188 5429942424

16.2% -930726546.6 9502001.981 999216263.7 300510541 3082825236 4176719946 5325309392

17.0% -949809099.1 -22855158.89 952885830.8 300129540 3007077388 4085527956 5217901052

17.9% -969277969.3 -55952251.32 905443241.3 299783215 2929433752 3992028770 5107753539

5.12.2 Sự thay đổi của IRR trước sự biến động của giá bán.

Bảng 5.20 BẢNG BIẾN ĐỘNG GIÁ BÁN

IRR BIẾN ĐỘNG GIÁ BÁN

37% 5,965 6,031 6,987 7,069 8,092 10,098 10.975Biến động suất chiết

khấu12.0%

0.252836564

0,310029341 0,35212789 0,37200100 0,42376544

0,46221204 0,51247012

12.5 %0.25283656

40,31002934

1 0,35212789 0,37200100 0,423765440,4622120

4 0,51247012

13 %0.25283656

40,31002934

1 0,35212789 0,37200100 0,423765440,4622120

4 0,5124701213.5% 0.25283656

40,31002934

10,35212789 0,37200100 0,42376544 0,4622120

40,51247012

Trang 60

Page 61: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

14.7%0.25283656

40,31002934

1 0,35212789 0,37200100 0,423765440,4622120

4 0,51247012

15.4%0.25283656

40,31002934

1 0,35212789 0,37200100 0,423765440,4622120

4 0,51247012

16.2%0.25283656

40,31002934

1 0,35212789 0,37200100 0,423765440,4622120

4 0,51247012

17.0%0.25283656

40,31002934

1 0,35212789 0,37200100 0,423765440,4622120

4 0,51247012

17.9%0.25283656

40,31002934

1 0,35212789 0,37200100 0,423765440,4622120

4 0,51247012

5.13 PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI:

5.13.1 Lợi ích kinh tế:

*NGUỒN LAO ĐỘNG:Mặc dù dự án không cung cấp nhiều việc làm cho lực lượng lao động trong xã hội tuy nhiên nó cũng phần nào giúp giải quyết được viêc làm cho một bộ phận nhỏ lực có việc làm và thu nhâp ổn định trong thời gian hoạt động.

*TẠO NGUỒN THU CHO NGÂN SÁCH:Vì công ty có địa bàn hoạt động nằm trong vùng khó khăn theo quy đinh nên công ty được miễn nộp thuế trong 2 năm đầuvà giảm 50% số thuế phải nộp trong 2 năm tiếp theo.Tuy nhiên khi công ty hoạt đông sẽ đem lại nguồn thu cho ngân sách nhànước thông qua việc nộp thuế hàng năm cụ thể:

Trang 61

Page 62: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNG Ậ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 5.21 BẢNG TÍNH THUẾ TNDN (NGUỒN THU CHO NHÀ NƯỚC ĐÁP ỨNG LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI)

STT THUẾ THU NHẬP DN ati = 1/(1+r)r PC

(1) (2) (3) (4) = (2) * (3)

0 1

1 0 0,849 0

2 0 0,720 0

3 263.559.421 0,611 161.034.806

4 301.122.860 0,518 155.981.642

5 733.727.935 0,440 322.840.291

TỔNG 1.298.410.216 639.856.739

Với tỷ suất chiếc khấu xã hội: SRD = 0,17*(1+0,05) =0,1785Dựa vào bảng trên cho thấy, khi công ty đi vào hoạt động sẽ đem lại số thu cho ngân sách bình quân

mỗi năm là 127.971,348 đồng (với tổng số thuế trong 05(năm) năm là 639.856.739 đồng). Số thu này làm tăng ngân sách, giúp Nhà nước trang trải những kinh phí, chi phúc lợi và an sinh xã hội.

5.13.2 Lợi ích xã hội:Dự án trong tương lai sẽ là nơi đáp úng nhu cầu vận chuyển cho bà con trong vùng.Giúp giải quyết một phần nào những

khó khăn khi không có phương tiện chở hàng.Công ty với phương châm nhanh lẹ, an toàn và đảm bão uy tín sẽ là nơi vận chuyển đáng tin cậy cuả người dân khi đến với công ty.

Trang 62

Page 63: Thẩm định Dự án đầu tư

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN

6.1 KẾT LUẬN:

Trên đây là toàn bộ kế hoạch kinh doanh của nhóm chúng em, được xây

dựng sau khi đã tìm hiểu về nhu cầu thị trường. Trên cơ sở bản kế hoạch kinh

doanh này chúng em sẽ xây dựng một công ty phục vụ nhu cầu vận chuyển nông

sản của bà con nông dân. Nội dung của dự án này là bản cam kết của chúng em

với bà con nông dân. Và đây là cơ sở để chúng em triển khai các hoạt động kinh

doanh, phân bổ các nguồn lực một cách hợp lý và linh hoạt trong quá trình điều

hành hoạt động của công ty nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra đồng thời phục

vụ cho sự phát triển, lớn mạnh của công ty trong tương lai. Giúp công ty đưa ra

những chiến lược và giải pháp cụ thể để nắm bắt kịp thời thông tin, tận dụng

những cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm từng bước đưa công ty lên đà

phát triển.

Thực hiện dự án này, chúng em mong muốn sẽ đóng góp một phần công

sức của mình vào sự phát triển kinh tế của xã hội.

Bằng những chiến lược và chiến thuật kinh doanh cụ thể, các mục tiêu kinh

tế tài chính, kinh tế và văn hóa của công ty được xác định rõ ràng chỉ trong khoản

3 năm công ty đã hòa vốn và có lãi. Với những kết quả phân tích trên, mỗi năm

công ty thu về khoảng lợi nhuận khoảng khá cao, cho thấy đây là dự án đầu tư rất

hấp dẫn.

6.2 KIẾN NGHỊ:

Các cơ quan cần nên thắt chặc hơn vấn đề giao thông nơi đây.vì đa số

người dân nơi đây chưa có ý thúc tốt về an toàn giao thông.

Page 64: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Cần đưa ra các biện pháp thuyết phục người dân hạn chế sử dụng các biện

pháp vận chuyển thô sơ như xe bò,xe thồ..vì những phương tiện đó vừa mất thời

gian,không đảm bảo an toàn lại gây ảnh hưởng đến các phương tiện lưu thông trên

đường.

Cần nên tu sữa lại các đoạn đường bị hư vì vẫn còn nhiều đoạn đường đang

xuống cấp ngiêm trọng.

LIỆU THAM TÀI KHẢO:

*Tham khảo từ giáo trình và sách :Giáo trình: Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư (Tái bản lần thứ 2 có sửa chữa bổ

sung) của PGS, TS. PHƯỚC MINH HIỆP và ThS.LÊ THỊ VÂN ĐAN. Nhà xuất bản Lao động-Xã hội.

Giaó trình: Marketing ứng dụng trong sản xuất kinh doanh thương mại-dịch vụ của TS.LƯU THANH ĐỨC HẢI. Nhà xuất bản Thống Kê.

Giaó trình: Quản trị học ( Management) của NGUYỄN PHẠM THANH NAM và TRƯƠNG CHÍ TIẾN. Nhà xuất bản Đại Học Cần Thơ 2011.

Sách Thẩm định dự án đầu tưTrường Đại Học Kinh Tế TPHCM biên soạn

Sách Thẩm định dự án đầu tư – tác giả Nguyễn Tấn Bình.

*Các trang web:http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?

class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=8004

http://vantainoidia.vn/index.html

http://vantai24h.vn/70p/van-chuyen-hang-hoa-bac-trung-nam-bang-xe-

tai.html

http://www.youtube.com/watch?v=UP3A9OYyiy0

http://download123.vn/tham-dinh-du-an-dau-tu-ebok-1665-download.aspx

Trang 64

Page 65: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

http://docs.4share.vn/docs/45464/Tham_Dinh_Du_An_Dau_Tu_Xay_Dung_Nha

_May_Che_Bien_Phe_Pham_Phe_Thai_Nganh_Thuy_San.html

Trang 65

Page 66: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Bảng 6.1 BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT:

STT KÍ HIỆU DIỄN GIẢI

1 VLXD Vật liệu xây dựng

2 GTTNĐ Giao thông thủy nội địa

3 CSHT Cơ sở hạ tầng

4 GTVT Giao thông vận tải

5 GTĐB Giao thông đường bộ

6 NPV Hiện giá thuần

7 BRC Tỷ suất lợi phí

8 KH Khấu hao

9 Ng Nợ gốc

10 TtN Thuế thu nhập doanh ngiệp

11 Qo Sản lượng hòa vốn

12 Do Doanh thu hòa vốn

13 D Doanh thu

14 FC Định phí

15 VC Biến phí

16 Q Đoạn đường

17 r Lãi suất

18 ĐHVlt Điểm hòa vốn lý thuyết

19 ĐHVtt Điểm hòa vốn tiền tệ

20 ĐHVtn Điểm hòa vốn trả nợ

Trang 66

Page 67: Thẩm định Dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH V N CHUY N Đ NG B NG GVHV:NGUY N TRÍ DŨNGẬ Ể Ồ Ằ Ễ

Trang 67