31
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÀI TIỂU LUẬN MÔN: NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÔNG NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ: HỆ THỐNG KỸ THUẬT KHÔNG PHÁT THẢI (ZERO EMISSION TECHNIQUES SYSTEM) – ÁP DỤNG CHO CÔNG TY TNHH HÙNG VƯƠNG VĨNH LONG (CHẾ BIẾN THỦY SẢN) GVHD : PGS.TS LÊ THANH HẢI Lớp : QLMT 2012 Nhóm thực hiện : Trần Phước Thảo Hoàng Thị Huyền Trang

BAO CAO ZETS

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHVIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

BÀI TIỂU LUẬN MÔN: NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÔNG NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ: HỆ THỐNG KỸ THUẬT KHÔNG PHÁT THẢI(ZERO EMISSION TECHNIQUES SYSTEM) – ÁPDỤNG CHO CÔNG TY TNHH HÙNG VƯƠNG VĨNH

LONG (CHẾ BIẾN THỦY SẢN)

GVHD : PGS.TS LÊ THANH HẢI

Lớp : QLMT 2012

Nhóm thực hiện : Trần Phước

Thảo

Hoàng Thị Huyền

Trang

TP. Hoà Chí Minh, thaùng 05 naêm 2013

1

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN HỆ THỐNG KỸ THUẬT KHÔNG PHÁT THẢI.........21.1. Khái niệm Không phát thải trong sản xuất công nghiệp......21.2. Cân bằng Vật chất – Năng lượng.........................21.3. Nội dung thực hiện hệ thống kỹ thuật không phát thải(ZETS)......................................................31.3.1. Sản xuất sạch hơn và hiệu suất sinh thái...........31.3.2. Cộng sinh công nghiệp, Sinh thái công nghiệp và Nhómcông nghiệp...............................................41.3.3. Thiết kế sản phẩm – dịch vụ và thay đổi hành vingười tiêu dùng theo hướng mang tính sinh thái............41.3.4. Tận dụng và tái chế................................41.3.5. Hệ thống sinh học tích hợp.........................41.3.6. Tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo.................51.3.7. Hóa học xanh.......................................5

CHƯƠNG 2 : HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH HÙNG VƯƠNG VĨNHLONG (CHẾ BIẾN THỦY SẢN).....................................62.1. Giới thiệu chung.......................................62.2. Hiện trạng sản xuất....................................62.2.1. Sản phẩm và công suất sản phẩm.....................62.2.2. Nguyên liệu và nhu cầu nguyên liệu.................62.2.3. Tài nguyên và nhu cầu tài nguyên...................62.2.4. Quy trinh chế biến.................................62.2.5. Các số liệu trong sản xuất.........................8

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KHÔNG PHÁT THẢI ÁP DỤNG CHO CÔNG TY TNHHHÙNG VƯƠNG VĨNH LONG........................................113.1. Tiêu chí sản xuất sạch hơn và hiệu suất sinh thái.....113.1.1. Cân bằng vật chất và năng lượng...................113.1.2. Đánh giá phân bổ tiêu thụ năng lượng..............113.1.3. Đánh giá phân bổ tiêu thụ nước....................12

3.2. Cộng sinh công nghiệp, Sinh thái công nghiệp và Nhómcông nghiệp................................................16

2

3.3. Thiết kế sản phẩm – dịch vụ và thay đổi hành vi ngườitiêu dùng theo hướng mang tính sinh thái...................163.4. Tận dụng và tái chế...................................173.5. Hệ thống sinh học tích hợp............................183.6. Tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo....................183.7. Hóa học xanh..........................................19

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................20

3

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN HỆ THỐNG KỸ THUẬT KHÔNG PHÁT THẢI

1.1. Khái niệm Không phát thải trong sản xuất công nghiệp

Khái niệm “Không phát thải” ở đây không phải là số không(“0”) tuyệt đối trong phân tích, mà là không tồn tại dòng thảicó khả năng gây ra ô nhiễm môi trường do: (i) nồng độ và tảilượng thải của một chất trong dòng thải thấp hơn những biếnđộng tự nhiên trong dòng vật chất thi coi như không có tácđộng lên môi trường hoặc (ii) mức sử dụng tài nguyên có thểtái tạo phải nhỏ hơn mức bổ sung hoặc (iii) nếu phải sử dụngtài nguyên không tái tạo, việc khai thác hàng năm phải thấphơn lượng mà các thế hệ tương lai có quyền khai thác.

Không phát thải (KPT) là một khái niệm hợp nhất những côngnghệ hiện hữu tốt nhất và mang tính nổi bật hướng tới loại trừchất thải. KPT dựa trên nguyên lý tái thiết kế hệ thống côngnghiệp một chiều hiện tại thành hệ thống khép kín mô phỏngtheo những chu trinh tự nhiên hoàn hảo nhằm giúp cộng đồng đạtđược một nền kinh tế phát triển ổn định và cung cấp phươngcách tự cung ứng đầy đủ.

KPT hướng tới mục tiêu không tạo ra chất thải bằng phươngchâm tăng cường tối đa tái chế, giảm thiểu chất thải, hạn chếtiêu thụ và bảo đảm khả năng tái sử dụng, sửa chữa hay quayvòng trở lại vào tự nhiên hay thị trường của sản phẩm thiếtkế.

Nguyên lý của ZETS: những chu trinh tự nhiên hoạt độngkhông tạo ra chất thải. Từ quan điểm hệ thống, mặt trời cungcấp năng lượng đầu vào cho toàn bộ hệ thống tự nhiên. Nănglượng mặt trời thúc đẩy quá trinh quang hợp khiến các nguyêntử và phân tử thể hiện đến mức giá trị năng lượng cao hơn nhưcác sản phẩm thức ăn và lâm sàng. Những thành phần chết điđược xử lý cho khái niệm này là “Chất thải = Thức ăn” (WilliamMcDonough).

1.2. Cân bằng Vật chất – Năng lượng

Con người khai thác và sử dụng tài nguyên theo sơ đồ Khaithác – Sản xuất – Tiêu dùng – Thỏa dụng như sau:

4

Tài nguyên thiên nhiên được con người khai thác, trongquá trinh khai thác, sẽ phát sinh chất thải ra môi trường, sauđó có thể sử dụng trực tiếp hoặc qua sản xuất, chế biến để sửdụng. Tất cả 04 giai đoạn từ khai thác đến thỏa dụng đều phátsinh chất thải ra môi trường, các nhà kinh tế học tính đượcrằng, rác thải (Waste) trong một thời gian nhất định sẽ bằngtài nguyên đã được khai thác (Waste = Resource).

Nhiệm vụ của ZETS là tim ra phương thức, công nghệ sảnxuất mới để hạn chế phát thải tại các khâu, vừa tiết kiệm đượctài nguyên và giảm gánh nặng chất thải lên môi trường. Nếu vẫncòn chất thải phát sinh thi ZETS đề ra phương thức để tái sửdụng, quay vòng chất thải này một cách hiệu quả.

5

Vật chất và năng lượng trong ZETS là khép kín, được sửdụng triệt để, không có chất thải ra ngoài. Dĩ nhiên, trênthực tế phải chấp nhận xử lý một phần.1.3. Nội dung thực hiện hệ thống kỹ thuật không phát thải(ZETS)

ZETS là một tập hợp bao gồm bảy nhóm nội dung/nguyên lý cócác cách tiếp cận khác nhau nhằm giảm thiểu & ngăn ngừa ônhiễm, hướng đến mục tiêu chung là đạt đến không phát thải ramôi trường ngoài trong suốt quá trinh hoạt động của một đốitượng công nghiệp xem xét.

Đặc trưng cơ bản của từng nội dung/nguyên lý thuộc ZETScó thể kể đến như sau:1.3.1. Sản xuất sạch hơn và hiệu suất sinh thái

Cách thức sản xuất tích hợp và những cải tiến trong tổchức có thể giảm thiểu phát thải ra môi trường từ từng côngđoạn sản xuất cũng như cho toàn bộ đối tượng sản xuất côngnghiệp. Kết hợp với cách tiếp cận hiệu suất sinh thái, sản xuất sạchhơn có thể giảm lượng nguyên liệu và năng lượng sử dụng. Một sốgiải pháp sản xuất sạch hơn tiêu biểu có thể kể đến như: thaythế những hợp chất độc hại bởi những hợp chất ít độc hoặckhông mang độc tính, quản lý nội vi tốt, cải tiến công nghệ…

6

1.3.2. Cộng sinh công nghiệp, Sinh thái công nghiệp vàNhóm công nghiệp

Như một hệ sinh thái sống, một hệ thống công nghiệp sửdụng chất thải của một hệ thống công nghiệp khác làm nguyênliệu đầu vào. Cách tiếp cận bậc thấp này được phát triển đếnmột mức cao hơn dựa theo định nghĩa: “Sinh thái công nghiệp bao gồmthiết kế hạ tầng công nghiệp như thể chúng là một chuỗi những hệ sinh thái nhântạo ăn khớp với nhau giống như hệ sinh thái tự nhiên toàn cầu. Sinh thái côngnghiệp mô phỏng theo hình mẫu của môi trường tự nhiên trong việc giải quyếtnhững vấn đề môi trường, tạo nên một mô hình mới cho hệ thống công nghiệp nhưthể một chu trình hoàn chỉnh.” Và tất nhiên cách tiếp cận này sẽ kémhiệu quả hơn nếu khoảng cách giữa những nhà máy cần phải cóthiết bị chuyên chở trọng tải lớn. Khu công nghiệp sinh tháiđược hoạch định thành vùng công nghiệp là nơi mà những nguyêntắc của sinh thái công nghiệp được sử dụng trong việc xây dựng chotoàn bộ những địa điểm trong khu công nghiệp với đầu vào vàđầu ra nhỏ nhất với các vùng xung quanh.

1.3.3. Thiết kế sản phẩm – dịch vụ và thay đổi hành vingười tiêu dùng theo hướng mang tính sinh thái

Nếu chu trinh sản xuất rất sạch và hiệu quả, bản thân sảnphẩm sẽ là nguồn phát thải chính vào cuối chu trinh sống củacủa sản phẩm (giai đoạn sử dụng và thải bỏ). Giá trị sử dụngvề kinh tế của nhà sản xuất là bán sản phẩm. Nếu nhà sản xuấtbán “sản phẩm” dịch vụ, có nghĩa là bao gồm cả bảo tri và thảibỏ, giá trị sử dụng về kinh tế của sản phẩm sẽ có thể được giatăng. Điều này có thể thực hiện được bằng cách thiết kế mọiquá trinh xoay quanh sản phẩm hướng tới mục tiêu hiệu quả hơncũng như kéo dài vòng đời của sản phẩm. Cách thức này cũng sẽđem lại những tác động tích cực đến môi trường.

1.3.4. Tận dụng và tái chế

Trong hầu hết những quy trinh sản xuất, chỉ một phần nhỏnguyên liệu trong quy trinh có thể tim thấy trong sản phẩmcuối cùng, phần còn lại được thải ra dưới dạng chất thải haynhững dòng thải không mong muốn. Một số loại chất thải (thủytinh, giấy, phế liệu kim loại…) có thể được tái chế dễ dàng

7

bên ngoài quy trinh sản xuất. Đó là khái niệm “tận dụng”(upsizing) nhằm sử dụng mọi chất thải của một quy trinh sảnxuất và chuyển đổi chúng thành những sản phẩm bổ sung (điềunày không có nghĩa là bán chất thải cho nơi thải bỏ chất thảihay nơi xử lý chất thải!). Do đó mọi nguyên liệu đầu vào đềuđược chuyển đổi thành những sản phẩm có thể bán được đồng thờitạo ra lợi nhuận trên mỗi đơn vị nguyên liệu (giá trị giatăng).

Nhằm đạt đến mục tiêu này những công nghệ và sản phẩm mớiphải được thiết kế sao cho có thể sử dụng mọi dòng thải chonhững quy trinh khác. Điều này bao gồm những công nghệ xử lýcuối đường ống1 cho phép tái sử dụng vật liệu và thành phần sảnphẩm.

1.3.5. Hệ thống sinh học tích hợp

Hệ thống sinh học tích hợp (Integrated biosystems) nghĩa là tíchkết một hệ thống sinh học tự nhiên vào một quy trinh sản xuấttheo cách thức rằng chất thải là cơ sở để sản xuất nguồn tàinguyên hữu cơ, cắt giảm chi phí và phát sinh những sản phẩm bổsung có giá trị. Hệ thống sinh học tích hợp tích kết những ứng dụngcủa chất thải từ các quy trinh sản xuất với cách xử lý nướcthải để giảm chi phí xử lý đồng thời cung cấp những cơ hội laođộng mới bằng cách tạo ra thu nhập hay những sản phẩm bổ sung.

Hệ thống sinh học tích hợp thường được áp dụng trong nông nghiệpvà nuôi trồng thủy sản ở những quốc gia đang phát triển bằngcách sử dụng tàn dư sinh khối và nước thải cho việc sản xuấtthức ăn, phân bón hữu cơ, thức ăn gia súc giàu protein vilượng và năng lượng sinh học. Thức ăn nông nghiệp và ngànhcông nghiệp sản xuất nước giải khát tạo ra chất thải và nướcthải không độc có thể cung cấp đầu vào cho những hệ thống sinhhọc tích hợp này.

1.3.6. Tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo

Trong tương lai nguyên liệu và năng lượng phải có phạm vikhai thác lớn hơn, không chỉ từ những nguồn có thể tái tạo.Điều này không những liên quan đến vật liệu sử dụng cho những1

8

sản phẩm có đời sống dài mà ngay cả những hợp chất chỉ sử dụngtrong một thời gian ngắn (bao bi sản phẩm, hàng hóa tiêu dùngtrong thời gian ngắn, những vật dụng phụ trợ cho sản xuất…).Năng lượng đóng vai trò đáng kể trong lĩnh vực này, nhất làkhi nhiên liệu hóa thạch có hạn và sự phát thải toàn cầu đangđe dọa cuộc sống trên trái đất thông qua những biến đổi về khíhậu.

1.3.7. Hóa học xanh

Hóa học xanh (Green Chemistry) là thiết kế sản phẩm và quytrinh hóa học có thể hạn chế và/hoặc loại trừ việc sử dụng vàphát sinh những hợp chất độc hại. Hoá học xanh đang đạt đượcnhững mục đích dài hạn về gia tăng lợi nhuận và bảo vệ môitrường. Nhu cầu này nói một cách tổng quan là “xanh hóa” nhữngchất tổng hợp cũ, “xanh hơn” những chất tổng hợp mới và sảnsinh ra những hợp chất ít độc hại hơn.

Có thể nói rằng không nội dung/nguyên lý nào trên đây cóthể đạt đến mục đích phát triển bền vững, vi mỗi nội dung/cáchtiếp cận trên chỉ tập trung vào một phần của toàn bộ hệ thốngchịu sự tác động của con người. Do đó không phát thải chỉ cóthể đạt được khi và chỉ khi nhiều phương pháp được sử dụngđồng thời. Và những phương pháp đó có thể lồng vào nhau hay bổtrợ cho nhau trong một tổng thể mô hinh toàn diện kiến nghị ápdụng cho đối tượng công nghiệp cần xem xét.

9

CHƯƠNG 2 : HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH HÙNG VƯƠNGVĨNH LONG (CHẾ BIẾN THỦY SẢN)

2.1. Giới thiệu chung- Tên công ty : Công ty TNHH Hùng Vương Vĩnh Long- Địa chỉ : số 197, đường 14/9, phường 5, thành phố

Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long- Điện thoại : (070) 3823273; Fax: (070)

3823273- Người liên hệ : Nguyễn Đức Thọ; Chức vụ :

Phó Giám đốc- Số lượng nhân công : 715 lao động và 10 nhân viên

văn phòng.- Thời gian làm việc trong ngày : Bộ phận sơ chế, bộ

phận văn phòng làm việc theo yều cầu từ 8 – 10 giờ/ngày.Bộ phận kho lạnh, cấp đông làm việc 24 giờ/ngày (chia làm2 ca).

- Số ngày làm việc trong năm : 300 ngày/năm.- Thời điểm bắt đầu hoạt động : từ năm 2001 – 2006

thuộc công ty xuất nhập khẩu Vĩnh Long. Từ tháng 06/2006trở thành công ty TNHH Hùng Vương Vĩnh Long, trực thuộccông ty Cổ phần Hùng Vương.

- Diện tích mặt bằng : 11.200 m2.2.2. Hiện trạng sản xuất2.2.1. Sản phẩm và công suất sản phẩm Hiện nay, nhà máy có 2 phân xưởng chế biến. Một phân

xưởng có khả năng chế biến khoảng 90 – 100 tấn sảnphẩm/ngày, phân xưởng còn lại có khả năng chế biến khoảng50 – 60 tấn sản phẩm/ngày.

Bảng 1: Sản phẩm và công suất sản phẩm nhà máy Hùng VươngSản phẩm Công suất thiết

kế(TSP/ngày)

Công suất thựctế

(TSP/ngày)Cá tra fillet, vanhdè, tém mỡ, nguyên con(cắt đầu)

140 50 - 70

10

2.2.2. Nguyên liệu và nhu cầu nguyên liệu Bảng 2: Nguyên liệu và nhu cầu nguyên liệu nhà máy

Hùng VươngNguyên liệu Công suất thiết kế

(TNL/ngày)Công suất thực tế

(TNL/ngày)Cá tra sống 300 110 - 150

2.2.3. Tài nguyên và nhu cầu tài nguyênBảng 3: Tài nguyên và nhu cầu tài nguyên nhà máy Hùng

VươngLoại năng Đơn vị Thiết kế Thực tế

Điện năng Kwh/ 2.000.000 400.000 –Nước m3/ngày 4.000 - 4.500 350 – 1.000

2.2.4. Quy trinh chế biến

11

a/ Quy trinh chế biến cá tra fillet :

12

Nhận nguyên liệu1.000 kg

Rửa 1

Fillet

Ngâm - cân

Rửa 2

Lạng da

Nước : 0,3 m3

Nước : 1 m3

Nước : 2 m3

Điện : 0,75 kWh

Chất thải rắn : 375kg

Nước thải : 0,3 m3

Cắt tiết

Nước : 6,3 m3

Nước thải : 1 m3

Định hinh

Rửa 3

Kiểm ký sinh trùng

Ngâm quay

Rửa 5

Phụ gia : 22 kgĐá vảy : 160 kg

Nước : 0,2 m3

Điện : 2,25 kWh

Nước : 0,75m3

Nước thải : 0,36 m3

Đá vảy : 284 kgNước : 0,37 m3

Nước thải : 6,3 m3

Rửa 4

Nước thải : 2 m3

Chất thải rắn : 45 kg

Nước thải : 0,654 m3

Đá vảy : 160 kgNước : 0,34 m3 Nước thải : 0,5 m3

Nước : 0,5 m3 Nước thải : 0,5m3

Nước thải : 0,75 m3

Điện : 0,04 Kwh

Cấp đông Block/IQF

Đóng gói, lưu kho450 kg

Nước : 0,68m3

Nước đá : 400Nước thải : 1,08 m3

Hinh 1: Sơ đồ quy trinh chế biến cá tra filletMô tả quy trinh: Cá tra sống được tiếp nhận từ các

thuyền chở cá, sau đó đưa vào khâu tiếp nhận nguyên liệu.Cá được cắt tiết, ngâm làm sạch máu và rửa lần 1. Quytrinh chế biến tiếp theo gồm các công đoạn : fillet cá(tách xương, bỏ đầu), rửa lần 2, lạng da, định hinh, rửalần 3, kiểm ký sinh trùng, rửa lần 4, ngâm quay (nhằm nângcao chất lượng và hinh thức sản phẩm), phân loại theo kíchcỡ và màu sắc, rửa lần 5, chờ đông. Bán thành phẩm sẽ đượccấp đông theo dạng khối (block) hoặc đông tiếp xúc (IQF).Thành phẩm được tách khuôn hoặc mạ băng (tùy hinh thức cấpđông). Cuối cùng là công đoạn cân, bao gói và lưu kho lạnhbảo quản.

b/ Công nghệ chế biến cá tra nguyên con đông lạnh

Hinh 2: Sơ đồ quy trinh chế biến cá tra nguyên con – cắtđầu

Mô tả quy trinh: Cá tra nguyên con cắt đầu là sảnphẩm phụ, tận dụng nguồn nguyên liệu không đạt chất lượng.Cá tra sống được tiếp nhận từ các thuyền chở cá, đưa vàokhâu tiếp nhận nguyên liệu. Cá Tra được cắt tiết và rửalần 1. Quy trinh chế biến tiếp theo gồm các công đoạn sau:

13

Nhaän nguyeân lieäu 1.000kg

Gieát caù

Röûa 1

Cắt đầu, phân khúc Chaát thaûi raén: 320 kg

Nöôùc : 6,3m3

Gieát caù

Nöôùc thải :6,3 m3

Röûa 2 –làm sạch - Rửa 3 –Rửa 4

Nöôùc : 1,8m3

Nöôùc thải :1,8 m3

Cấp đông BlockNước đá : 200kg

Điện : 85 Kwh

Bao gói và lưu kho 680 kg

Nöôùc thải :1,8 m3

Nöôùc thải :0,2 m3

cắt đầu cá, rửa lần 2, làm sạch (lấy nội tạng, cắt vây),rửa lần 3, cân, rửa lần 4, xếp khuôn, chờ đông. Bán thànhphẩm sẽ được cấp đông theo dạng khối (block). Thành phẩmđược tách khuôn, cân, bao gói và lưu kho lạnh bảo quản.

2.2.5. Các số liệu trong sản xuất

2.2.5.1. Biểu đồ tiêu thụ tài nguyên

Các biểu đồ tiêu thụ tài nguyên tại công ty Hùng

Vương trong năm 2009, 2010, 2011 và 7 tháng đầu năm 2012

như sau :

05,00010,00015,00020,00025,00030,00035,00040,00045,000

01/09

04/09

07/09

10/09

01/10

04/10

07/10

10/10

01/11

04/11

07/11

10/11

01/12

04/12

07/12

m3 /tháng

Tháng

LƯ ỢNG NƯ ỚC TIÊU THỤ

0200,000400,000600,000800,000

1,000,0001,200,0001,400,0001,600,0001,800,000

01/09

04/09

07/09

10/09

01/10

04/10

07/10

10/10

01/11

04/11

07/11

10/11

01/12

04/12

07/12

kWh/tháng

Tháng

ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ

Hinh 3: Biểu đồ tiêu thụnước

Hinh 4: Biểu đồ tiêu thụđiện

Hoạt động sản xuất tại công ty không ổn định, chủ yếutăng cao vào giữa năm, giảm dần vào đầu năm và cuối năm.Nguyên nhân do công ty hiện chưa chủ động được nguồnnguyên liệu đầu vào, phải phụ thuộc vào sự phân bổ nguyênliệu từ tổng công ty; do biến động về giá cả nguyên liệucũng như sản phẩm. Hoạt động tái chế sản phẩm của công tytăng cao từ năm 2010, nguyên nhân là do vào năm 2009 nguồnnguyên liệu rẻ nên công ty mua vào nhiều để sản xuất vàlưu kho tạm thời, đến năm 2010 mới chuyển hàng ra tái chếlại tùy theo yêu cầu đặt hàng.

2.2.5.2. Biểu đồ nhu cầu nguyên liệu, phụ liệu và sảnphẩm

Trong các tháng đầu năm 2011, lượng sản phẩm phải táichế tăng nhanh do tiêu thụ sản phẩm khó khăn nên đã làmgia tăng các chi phí sản xuất. Tiêu thụ điện nước cũngnhiều hơn so với hoạt động sản xuất binh thường.

14

Các biểu đồ nhu cầu nguyên liệu, phụ liệu và lượngsản phẩm tại công ty Hùng Vương trong năm 2009, 2010, 2011và 7 tháng đầu năm 2012 như sau :

0

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

01/09

04/09

07/09

10/09

01/10

04/10

07/10

10/10

01/11

04/11

07/11

10/11

01/12

04/12

07/12

tấn/tháng

Tháng

NGUYÊN LIỆU

FilletVanh dèTém m ỡNguyên con

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

01/09

04/09

07/09

10/09

01/10

04/10

07/10

10/10

01/11

04/11

07/11

10/11

01/12

04/12

07/12

kg/tháng

Tháng

PHỤ GIA

Phụ giaM uối

Hinh 5 : Biểu đồ nhu cầu nguyên

liệu

Hinh 6 : Biểu đồ nhu cầu phu gia

0200400600800

1,0001,2001,4001,6001,8002,000

01/09

03/09

05/09

07/09

09/09

11/09

01/10

03/10

05/10

07/10

09/10

11/10

01/11

03/11

05/11

07/11

09/11

11/11

01/12

03/12

05/12

07/12

kg/th

áng

Tháng

HÓA CHẤT VỆ SINH

0100200300400500600700800

01/09

04/09

07/09

10/09

01/10

04/10

07/10

10/10

01/11

04/11

07/11

10/11

01/12

04/12

07/12

tấn/tháng

Tháng

SẢN PHẨM

FilletVanh dèTém m ỡNguyên con

Hinh 7: Biểu đồ nhu cầu hóa

chất

Hinh 8: Biểu đồ sản phẩm

0100200300400500600700800

01/09

03/09

05/09

07/09

09/09

11/09

01/10

03/10

05/10

07/10

09/10

11/10

01/11

03/11

05/11

07/11

09/11

11/11

01/12

03/12

05/12

07/12

tấn/tháng

Tháng

SẢN PHẨM TRƯ Ớ C K HI TÁI CH Ế

Hinh 9: Biểu đồ sản phẩm

trước tái chế2.2.5.3. Biểu đồ ty lệ tiêu thụ

15

Ty lệ tiêu thụ nguyên liệu và tài nguyên theo sản

phẩm tại công ty Hùng Vương trong năm 2009, 2010, 2011 và

7 tháng đầu năm 2012 như sau :

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

01/09

04/09

07/09

10/09

01/10

04/10

07/10

10/10

01/11

04/11

07/11

10/11

01/12

04/12

07/12

tấn/TSP

Tháng

TỶ LỆ NG UYÊN LIỆU/SẢN PH ẨM

FilletVanh dèTém m ỡNguyên con

0

5

10

15

20

25

01/09

04/09

07/09

10/09

01/10

04/10

07/10

10/10

01/11

04/11

07/11

10/11

01/12

04/12

07/12

kg/TSP

Tháng

TỶ LỆ PHỤ LIỆU/SẢN PHẨM

Phụ giaM uối

Hinh 10: Ty lệ nguyên

liệu/sản phẩm

Hinh 11: Ty lệ phụ liệu/sản

phẩmTỶ LỆ NƯ ỚC SẢN XUẤT/SẢN PHẨM

0102030405060

Tháng

m3/TSP

TỶ LỆ ĐIỆN/SẢN PHẨM

01,0002,0003,0004,0005,000

Tháng

kWh/TSP

Hinh 12: Ty lệ nước/sản phẩm Hinh 13: Ty lệ điện/sản phẩm

Các ty lệ tiêu thụ nguyên liệu, phụ liệu trên sảnphẩm tại công ty khá ổn định, chứng tỏ công ty kiểm soátkhá tốt hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, ty lệ tiêu thụ nướclại tăng cao từ tháng 10/2010, ty lệ tiêu thụ điện tăngrất cao trong năm 2009. Ty lệ tiêu thụ nước tăng cao donhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu được xácđịnh do các phao khóa nước tại một số tháp giải nhiệt bịhư hỏng, nước chảy tràn ra bên ngoài rất lãng phí. Ty lệtiêu thụ điện cao trong năm 2009 do khách đặt hàng chủ yếulà sản phẩm mạ băng với ty lệ 30% (ty lệ mạ băng thôngthường là 5%) nên sản phẩm phải được chạy băng chuyền 2lần, làm tiêu hao nhiều điện năng.

16

Các tháng đầu năm 2011, lượng hàng tái chế lớn nên tylệ điện giảm do chỉ tái chế tại một số công đoạn nhấtđịnh.

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KHÔNG PHÁT THẢI ÁP DỤNG CHOCÔNG TY TNHH HÙNG VƯƠNG VĨNH LONG

3.1. Tiêu chí sản xuất sạch hơn và hiệu suất sinhthái

3.1.1. Cân bằng vật chất và năng lượng Cân bằng vật chất và năng lượng cho quá trinh sản

xuất tại công ty Hùng Vương như sau : Bảng 4: Cân bằng vật chất và năng lượng

Dòng vào Sản phẩm Dòng ra

- Cá Tra : 2.222 kg- Nước đá : 2.231 kg.- Điện : 1.111 Kwh.- Nước : 27,6 m3.

1.000 kg sản phẩm fillet

- Nước thải : 29,87 m3.- Phế liệu : 1.222 kg

- Cá Tra : 1.470 kg.- Nước đá : 294 kg- Điện : 863 Kwh.- Nước : 12 m3

1.000 kg sản phẩm nguyên con – cắt đầu

- Nước thải : 12,3 m3

- Phế liệu : 470kg

Tiêu thụ nước trong chế biến fillet nhiều hơn so vớicác nhà máy khác. Đặc biệt lãng phí nhiều do nước thấtthoát, chảy tràn.

3.1.2. Đánh giá phân bổ tiêu thụ năng lượng Hệ thống cung cấp điện tại công ty bao gồm 2 trạm biến

áp có công suất 1.500 kVA và 2.000 kVA. Cả 2 trạm đều đượclắp tụ bù công suất, hệ số cos từ 0,87 – 0,9. Đơn giá sửdụng điện được tính theo 3 mức giá, trung binh 1.213,08đ/kWh. Lượng điện năng tiêu thụ được công ty theo dõi vàthống kê theo hóa đơn tiền điện hàng tháng.

Nhà máy có lắp đặt 1 máy phát điện dự phòng công suất200 KVA phục vụ thắp sáng và vận hành kho lạnh, tiêu thụkhoảng 50 lít dầu DO/giờ.

17

Ty lệ tiêu thụ điện năng theo công suất lắp đặt củacác máy móc, thiết bị tại công ty được trinh bày như sau:

Hinh 14: Ty lệ phân bổ tiêu thụ điện năng nhà máy Hùng

Vương

Biểu đồ cho thấy thiết bị tiêu thụ nhiều điện năngnhất tại công ty Hùng Vương là hệ thống các băng chuyềnđông tiếp xúc, tiếp theo là các máy đá vảy, tủ cấp đông vàđiều hòa không khí, tháp giải nhiệt, kho lạnh.

3.1.3. Đánh giá phân bổ tiêu thụ nước Công ty sử dụng nguồn nước sông được xử lý đạt tiêu

chuẩn cung cấp cho các nhu cầu sử dụng nước tại công ty.Lượng nước sử dụng được theo dõi hàng ngày qua hệ thốngcác đồng hồ đo, trong đó đồng hồ nước cấp phân xưởng 1theo dõi lượng nước sử dụng của phân xưởng 1 và nhà ăn,đồng hồ nước cấp phân xưởng 2 theo dõi lượng nước sử dụngcủa phân xưởng 2 và khu văn phòng.

Ty lệ tiêu thụ nước theo các nhu cầu sử dụng tại côngty được trinh bày như sau :

18

Hinh 15 : Ty lệ phân bổ tiêu thụ nước nhà máy Hùng Vương

Biểu đồ cho thấy nhu cầu sử dụng nước cho sản xuấttiêu thụ phần lớn lượng nước tại công ty. Các nhu cầu sửdụng có lượng tiêu thụ tiếp theo là dùng cho vệ sinh (vệsinh nhà xưởng, vệ sinh khu vực tiếp nhận nguyên liệu,…),đá vảy, nước nóng, tháp giải nhiệt, khu vực nhà ăn và vănphòng. Nước sử dụng tại hệ thống xử lý nước thải và xử lýnước cấp chỉ dùng để pha hóa chất nên có lượng sử dụngkhông đáng kể.

3.1.4. Phân tích các yếu tố kinh tế – kỹ thuật và môitrường của các giải pháp SXSH

Chi tiết phân tích các yếu tố kinh tế - kỹ thuật vàmôi trường trinh bày trong tập chuyên đề của đề tài.

Bảng 5: Danh mục các giải pháp SXSH tại nhà máy HùngVương

STT Tên giải pháp Kinh tế Môi trường

1. Quản lý tiêu thụ tàinguyên

Tiết kiệm :125.000.000đ/năm.Hoàn vốn :0,26 tháng.

Giảm nướcthải :25.000m3/năm.Giảm CO2 :161 tấn/năm.

2. Kiểm soát tiêu thụ nước Tiết kiệm : Giảm nước

19

khu vực tiếp nhậnnguyên liệu và cắt tiết

75.000.000đ/năm.Hoàn vốn : 0

thải :15.000m3/năm.Giảm BOD5 : 15 tấn/năm. Giảm TSS : 9tấn/năm.Giảm Nitơ : 1,8 tấn/năm.Giảmphosphor :0,45tấn/năm.

3. Chuyển sang fillet khô,kiểm soát chặt chẽ taynghề và dụng cụ sử dụng

Tiết kiệm :62.500.000đ/năm.Hoàn vốn : 0

Giảm nướcthải :12.500m3/năm.Giảm BOD5 : 12,5 tấn/năm. Giảm TSS : 7,5 tấn/năm.Giảm Nitơ : 1,5 tấn/năm.Giảmphosphor :0,375tấn/năm.

4. Kiểm soát chặt chẽ nướcrửa ở bàn lạng da

Tiết kiệm :62.500.000đ/năm.Hoàn vốn : 0

Giảm nướcthải :12.500m3/năm.Giảm BOD5 : 12,5 tấn/năm.

20

Giảm TSS : 7,5 tấn/năm.Giảm Nitơ : 1,5 tấn/năm.Giảmphosphor :0,375tấn/năm.

5. Kiểm soát và giảm tiêuthụ nước ở công đoạnrửa 3, 4, 5

Tiết kiệm :100.000.000đ/năm.Hoàn vốn : 6tháng.

Giảm nướcthải :20.000m3/năm.Giảm BOD5 : 20 tấn/năm. Giảm TSS : 12 tấn/năm.Giảm Nitơ : 2,4 tấn/năm.Giảmphosphor :0,6 tấn/năm.

6. Sử dụng vòi phun áp lựcđể vệ sinh đầu giờ vàcuối giờ

Tiết kiệm :60.888.000đ/năm.Hoàn vốn : 20tháng.

Giảm nướcthải :15.000m3/năm.Giảm BOD5 : 15 tấn/năm. Giảm TSS : 9tấn/năm.Giảm Nitơ : 1,8 tấn/năm.Giảmphosphor :0,45tấn/năm.

21

7. Thu gom triệt để chấtthải rắn rơi vãi trênsàn nhà, cống thoát nước trướckhi vệ sinh

Tiết kiệm :210.000.000đ/năm.Hoàn vốn :0,6 tháng.

Giảm BOD5 : 15 tấn/năm. Giảm TSS :150 tấn/năm.

8. Tách khuôn đông blockcó thể sử dụng khôngkhí hoặc sử dụng vòinước vừa đủ

Tiết kiệm :35.000.000đ/nămHoàn vốn : 0

Giảm nước thải : 7.000m3/năm

9. Sử dụng hóa chất để làmsạch mỡ thay vi sử dụnghoàn toàn bằng nướcnóng

Tiết kiệm :28.800.000đ/năm.Hoàn vốn :125 tháng.

Giảm CO2 : 12,9 tấn/năm

10. Thay thế các đèn neonbằng đèn LED, giảm sốlượng đèn cho thích hợp

Tiết kiệm :1.873.368.000đ/năm.Hoàn vốn : 3tháng.

Giảm CO2 :411 tấn/năm

11. Bảo dưỡng thường xuyênhệ thống nước giảinhiệt

Tiết kiệm :116.400.000đ/năm.Hoàn vốn : 0

Giảm CO2 :38,7 tấn/năm

12. Thu gom mỡ cá và phếliệu trên cống thoáttrước khi thoát ra hệthống xử lý nước thải

Bổ sung chogiải pháp số7

Bổ sung chogiải pháp số7

13. Sửa chữa kịp thời cáccửa hư hỏng của kholạnh

Tiết kiệm :194.600.000đ/năm.Hoàn vốn : 0

Giảm CO2 :58 tấn/năm.

14. Trang bị các nắp đậycho thùng chứa, bảo

Tiết kiệm :294.600.000

Giảm nướcthải : 1.500

22

quản bán thành phẩm đ/năm.Hoàn vốn :0,8 tháng.

m3/năm.Giảm CO2 :64,5 tấnCO2/năm.

15. Các kho đá vảy phảiđược đóng cửa kín

Bổ sung chogiải pháp số13

Bổ sung chogiải pháp số13

16. Kiểm soát lượng nước đásử dụng trong chế biến

Bổ sung chogiải pháp số14

Bổ sung chogiải pháp số14

17. Căng lại dây đai cho hệthống máy nén

Tiết kiệm:294.000.000đ/năm.Hoàn vốn : 0

Giảm CO2 :64,5 tấn/năm

18. Sửa chữa kịp thời cácvòi nước rò rỉ và lắpđặt đầy đủ van khóa đầuvòi

Bổ sung chogiải pháp số1

Bổ sung chogiải pháp số1

19. Sử dụng nước nóng từdàn trao đổi nhiệt thaythế cho nước nóng sửdụng điện trở nhiệt

Bổ sung chogiải pháp số9

Bổ sung chogiải pháp số9

20. Sử dụng binh lưu trữnước nóng và kho chứađá vảy vào giờ thấpđiểm

Tiết kiệm :1.753.380.000đ/năm.Hoàn vốn : 11tháng.

-

TỔNG CỘNGTiết kiệm :5.286.636.000đ

Giảm nước thải : 108.500 m3/nămGiảm BOD5 :

23

75 tấn/năm.Giảm TSS : 195 tấn/năm.Giảm Nitơ : 9 tấn/nămGiảm phosphor : 2,25 tấn/nămGiảm CO2 : 810,6 tấn/năm

3.2. Cộng sinh công nghiệp, Sinh thái công nghiệp vàNhóm công nghiệp

Hinh 16: Phác thảo sơ đồ cộng sinh công nghiệp cho nhà máyHùng Vương

24

3.3. Thiết kế sản phẩm – dịch vụ và thay đổi hànhvi người tiêu dùng theo hướng mang tính sinh thái

Hinh 17: Phác thảo mô hinh Thiết kế sản phẩm – dịch vụ và thay đổi hành vi người tiêu dùng theo hướng mang tính sinhthái cho nhà máy Hùng Vương

25

3.4. Tận dụng và tái chế

Hinh 18: Mô hinh tận dụng và tái chế cho nhà máy Hùng Vương

26

3.5. Hệ thống sinh học tích hợp

Hinh 19: Mô hinh IBS cho nhà máy Hùng Vương

27

3.6. Tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo

Hinh 20: Mô hinh sử dụng tài nguyên tái tạo cho nhà máy Hùng Vương

3.7. Hóa học xanh

Ứng dụng hóa học xanh vào lĩnh vực chế biến thủy sản,cụ thể là nhà máy Hùng Vương, chủ yếu chú trọng các khâukhử trùng, tẩy rửa, sử dụng hóa chất làm tan mỡ trong khâutẩy rửa. Để không phát thải hóa chất ra môi trường thi cầnsử dụng lượng vừa đủ, không để dư lượng và lựa chọn cácchủng loại hóa chất để sử dụng thi phải tuân theo 12nguyên tắc của hóa học xanh:

1. Ngăn ngừa: Tốt nhất là ngăn ngừa sự phát sinh củachất thải hơn là là xử lý hay làm sạch chúng.

2. Tính kinh tế: Các phương pháp tổng hợp phải đượcthiết kế sao cho các nguyên liệu tham gia vào quá trinhtổng hợp có mặt tới mức tối đa trong sản phẩm cuối cùng.

3. Phương pháp tổng hợp ít nguy hại.

28

4. Hóa chất an toàn hơn.5. Dung môi và các chất phụ trợ an toàn hơn.6. Thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng.7. Sử dụng nguyên liệu có thể tái sinh.8. Giảm thiểu dẫn xuất.9. Xúc tác: Sử dụng xúc tác đúng và đủ.10. Tính toán, thiết kế để sản phẩm có thể phân hủy

sau sử dụng.11. Phân tích thời gian hữu ích để ngăn ngừa ô nhiễm.12. Hóa học an toàn hơn để đề phòng các sự cố.

Hinh 21: Mô hinh ứng dụng hóa học xanh cho nhà máy Hùng

Vương

29

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sở KHCN tỉnh Vĩnh Long, Xây dựng mô hình doanh nghiệp áp dungsản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp tỉnh Vĩnh Long, báo cáo khoahọc nghiệm thu đề tài cấp tỉnh, 2013.2. Nguyễn Thị Đoan Trang, Lê Thanh Hải, Nghiên cứu đề xuất môhình và xây dựng bộ tiêu chí đánh giá khả năng hướng tới không phát thảicho doanh nghiệp ngành sản xuất bia trong điều kiện Việt Nam, Science &Technology Development, Vol 13, No.M2- 2010, p.76-91. 3. Uyen Nguyen Ngoc and Hans Schnitzer, Zero emissions systemsin food processing industry, Institute for Process Engineering(IPE), 2008. 4. Melbourne Energy Institute, Zero Carbon Australia StationaryEnergy Plan, University of Melbourne, 2nd edition August2011.5. Mickael Planasch, from cleaner production to zero emissions atIntegrative Approaches Towards Sustainability, Institute forResource Efficient and Sustainable Systems, GrazUniversity of Technology, 2005