Upload
khangminh22
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng 7 năm 2022
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
379/TTr-TNMT ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cấp phép cho Công ty TNHH Orange Decoration Film Việt Nam,
địa chỉ tại một phần lô CNSG-02, khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư
“Nhà máy Orange Decoration Film Việt Nam”, địa chỉ tại một phần lô CNSG-02,
khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang với các nội dung
như sau:
1. Thông tin chung của dự án đầu tư
1.1. Tên dự án đầu tư: Nhà máy Orange Decoration Film Việt Nam.
1.2. Địa điểm hoạt động: Một phần lô CNSG-02, khu công nghiệp Vân
Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
1.3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, mã số doanh nghiệp 2400880289, do phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp, đăng ký lần đầu ngày
31/12/2019.
1.4. Mã số thuế: 2400880289.
1.5. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Sản xuất các loại màng trang trí PVC màu.
2
1.6. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án đầu tư
- Phạm vi: Dự án được thực hiện tại một phần lô CNSG-02, khu công nghiệp
Vân Trung, huyện Việt Yên với diện tích 26.600 m2.
- Quy mô, công suất của dự án đầu tư: Sản xuất các loại màng trang trí PVC
màu: 40.000.000 m2/năm.
2. Nội dung cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm
theo
2.1. Được phép xả nước thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ
môi trường quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.2. Được phép xả khí thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và thực hiện yêu cầu
về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.5. Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Giấy phép này.
Điều 2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty TNHH Orange
Decoration Film Việt Nam được cấp Giấy phép môi trường
1. Có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Công ty TNHH Orange Decoration Film Việt Nam có trách nhiệm
2.1. Chỉ được phép thực hiện các nội dung cấp phép sau khi đã hoàn thành
các công trình bảo vệ môi trường tương ứng.
2.2. Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải
bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo
quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng
ồn, độ rung không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc
xả nước thải, khí thải, phát sinh tiếng ồn, độ rung để thực hiện các biện pháp khắc
phục theo quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy
phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.4. Báo cáo kịp thời với UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND huyện Việt Yên nếu xảy ra các sự cố
đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường.
2.5. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy
định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo với UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND huyện Việt Yên.
3
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép: 10 (mười) năm, kể từ ngày Giấy phép này
có hiệu lực thi hành.
Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy Orange Decoration
Film Việt Nam” tại lô CNSG-02, khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên
do Công ty TNHH Orange Decoration Film Việt Nam làm chủ dự án và các giấy
phép môi trường thành phần (nếu có) hết hiệu lực kể từ ngày Giấy phép môi
trường này có hiệu lực thi hành theo quy định.
Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND huyện Việt Yên, cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung cấp phép, yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự
án “Nhà máy Orange Decoration Film Việt Nam” tại một phần lô CNSG-02, khu
công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang của Công ty TNHH
Orange Decoration Film Việt Nam được cấp phép theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND huyện Việt Yên; Công ty
TNHH Orange Decoration Film Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CCBVMT thuộc Sở TN&MT (lưu h/s);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN;
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, KTN.Bình.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
Phụ lục 1
NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ YÊU
CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI (Kèm theo Giấy phép môi trường số /QĐ-UBND
ngày /7/2022 của UBND tỉnh)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
1. Nguồn phát sinh nước thải
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của cán bộ,
công nhân viên làm việc tại công ty.
2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước
thải, vị trí xả nước thải
01 dòng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải công suất 20m3/ngày.đêm
của dự án được xả vào hệ thống thu gom nước thải và đưa về trạm xử lý nước thải
tập trung của khu công nghiệp Vân Trung.
2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải: Hệ thống thu gom nước thải tập trung của
khu công nghiệp Vân Trung.
2.2. Vị trí xả nước thải
- 01 vị trí tại hố ga lấy mẫu nước thải sau hệ thống xử lý trước khi đấu nối với
hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp Vân Trung, hố ga nằm trong hàng
rào của dự án, cách hố ga đấu nối nước thải của khu công nghiệp khoảng 06 m.
- Tọa độ vị trí xả nước thải: X= 2350371; Y= 411642 (theo hệ tọa độ VN
2000, kinh tuyến trục 1070, múi chiếu 30).
2.3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất 20 m3/ngày.đêm tương đương khoảng
0,83m3/giờ (tính theo 24 giờ).
2.3.1. Phương thức xả nước thải: Nước thải sinh hoạt sau hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt công suất 20 m3/ngày.đêm được xả theo phương thức tự chảy theo
đường ống PVC D200 có chiều dài khoảng 06m vào hố ga M11 đấu nối với hệ
thống thu gom nước thải của khu công nghiệp Vân Trung.
2.3.2. Chế độ xả nước: Xả nước thải liên tục (24 giờ)
2.3.3. Chất lượng nước thải trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước
thải của khu công nghiệp Vân Trung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường và QCVN 40:2011/BTNMT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp, cụ thể như sau:
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
2
1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải
1.1. Mạng lưới thu gom nước mưa chảy tràn, nước thải từ các nguồn phát
sinh nước thải để đưa về hệ thống xử lý nước thải
* Nước mưa chảy tràn
- Hệ thống thoát nước mưa gồm hệ thống thoát nước trên mái nhà (nhà xưởng,
nhà văn phòng) và hệ thống thoát nước trên bề mặt sân, đường giao thông.
- Đối với nước mưa từ mái nhà xưởng, nhà văn phòng của Dự án được thu
gom bằng hệ thống ống thoát nước riêng được nối từ mái nhà xưởng xuống dưới
đất. Sau đó, được đưa vào hệ thống hệ thống thoát nước mưa của công ty.
- Nước chảy tràn trên bề mặt sân cũng được thu gom vào hệ thống thoát nước
mưa của công ty. Nước sau đó được nhập vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa
của khu công nghiệp Vân Trung.
- Đã xây dựng hệ thống rãnh thoát nước, hố ga có song chắn rác dọc theo các
hạng mục công trình. Sử dụng ống thoát nước D300-D400, độ dốc của rãnh thoát nước 0,12-0,3%. Nước mưa của Công ty sau khi qua hệ thống rãnh thoát nước có
hố ga để lắng cặn (45 hố ga) được đưa vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa của
khu công nghiệp.
- Hệ thống thu gom thoát nước mưa trên mái và xung quanh nhà xưởng có
tổng chiều dài khoảng: 1.044m.
* Nước thải sinh hoạt: Được thu gom vào 03 bể tự hoại 03 ngăn có thể tích
10m3/bể xử lý sơ bộ qua sau đó theo đường ống HDPE D200 với tổng chiều dài
khoảng 375m về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án công suất 20m3/ngày.
đêm. Nước thải nhà bếp được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ dung tích 1m3 sau đó
đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty bằng đường ống HDPE
D200 có tổng chiều dài 191m.
1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải
TT Chất ô nhiễm Đơn vị tính
Giá trị giới hạn
cho phép
(QCVN
40:2011/BTNMT,
cột B)
Tần suất quan
trắc định kỳ
1 pH - 5,5-9
3 tháng/lần
2 BOD5 (20ºC) mg/l 50
3 COD mg/l 150
4 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 100
5 Sunfua (S2-) mg/l 0,5
6 Amoni (Tính theo N) mg/l 10
7 Tổng Nitơ mg/l 40
8 Tổng phốt pho (tính
theo P) mg/l 6
9 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 10
10 Coliform Vi khuẩn/
100ml 5.000
3
* Nước thải sinh hoạt
- Tóm tắt quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
công suất 20m3/ngày.đêm: Nước thải sinh hoạt => sàng lược rác tinh => bể gom
=> bể điều hòa lưu lượng => bể thiếu khí (Anoxic)=> bể hiếu khí (MBBR) =>
bể lắng => bể khử trùng => đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải (QCVN
40:2011/BTNMT, cột B) và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Vân Trung.
- Công suất thiết kế của trạm xử lý nước thải: 20m3/ngày.đêm.
- Hóa chất, vật liệu sử dụng:
STT Hoá chất Đơn vị tính
Lượng tiêu
thụ, kg/ngày
Lượng tiêu thụ,
kg/tháng
1 Xút NaOH Kg/ngày 2 60
2 NaOCl Kg/ngày 0,2 6
3 Methanol Kg/ngày 3 90
4 Mật rỉ đường Lít/ngày 1 30
1.3. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
1.3.1. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa sự cố hệ thống xử lý nước
thải
- Thường xuyên bảo dưỡng và duy tu, thay thế các thiết bị hỏng hóc, đảm
bảo thay thế và bảo dưỡng các thiết bị vật liệu lọc, thiết bị xử lý để đảm bảo hiệu
quả xử lý nước thải.
- Các hóa chất sử dụng phải tuân theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất; không
sử dụng các chất trong danh mục cấm của Việt Nam.
- Quan trắc, giám sát định kỳ nước thải tại cửa xả và nước thải sau một số
khâu xử lý như: Sau bể điều hòa, bể lắng để kịp thời có giải pháp điều chỉnh vận
hành đảm bảo chất lượng nước xử lý đạt quy chuẩn.
1.3.2. Biện pháp, công trình, thiết bị ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải
* Khi gặp sự cố lượng nước thải phát sinh vượt quá công suất trạm xử lý hay
sự cố kỹ thuật khác:
- Dừng hoạt động hệ thống xử lý nước thải để sửa chữa, đề ra phương án
khắc phục, đồng thời báo cho cơ quan chức năng để kịp thời xử lý.
- Trong trường hợp sự cố kỹ thuật, cần phải sửa chữa thiết bị máy móc của
hệ thống và phải dừng hoạt động của hệ thống khắc phục sự cố trong vòng 01
ngày, thuê đơn vị chức năng đến hút nước thải đi xử lý.
* Sự cố nước thải xử lý không đạt quy chuẩn: Nước thải qua trạm xử lý được
đánh giá có thể gặp các sự cố một hoặc một số thông số ô nhiễm trong nước thải
sau xử lý chưa đạt quy chuẩn cho phép (QCCP). Tùy theo thông số ô nhiễm nào
vượt QCCP mà có sự kiểm tra, điều chỉnh và đưa ra các biện pháp khắc phục khác
4
nhau. Trong trường hợp sự cố phức tạp không thể tự xử lý, liên hệ với bên lắp đặt,
xây dựng hệ thống để xử lý.
2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm: Dự kiến từ tháng 8/2022 đến tháng
10/2022.
2.2. Công trình, thiết bị xả nước thải vận hành thử nghiệm: 01 hệ thống xử
lý nước thải sinh hoạt có công suất 20m3/ngày.đêm.
2.2.1. Vị trí lấy mẫu: Tại vị trí trước và sau xử lý của hệ thống xử lý nước
thải công suất 20m3/ngày.đêm.
2.2.2. Chất ô nhiễm chính và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm (theo
nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này)
2.3. Tần suất lấy mẫu
TT Vị trí giám sát Thông số giám sát Tần suất lấy mẫu
Quy
chuẩn so
sánh
1 Bể gom
pH, BOD5, COD,
Chất rắn lơ lửng,
Sunfua (S2-),
Amoni, Tổng dầu
mỡ khoáng; Tổng
Photpho,Tổng
nitơ; Coliform.
* Giai đoạn điều
chỉnh hiệu suất: Tối
thiểu là 15 ngày/1
lần. Lấy mẫu trong
vòng 75 ngày. Thời
gian dự kiến như
sau:
- Lần 1: 01/8/2022
- Lần 2: 15/8/2022
- Lần 3: 01/9/2022
- Lần 4: 15/9/2022
- Lần 5: 01/10/2022
* Giai đoạn vận
hành ổn định: Lấy
mẫu đơn 1 ngày/1
lần. Thời gian dự
kiến như sau:
- Lần 1: 10/10/2022
- Lần 2: 11/10/2022
- Lần 3: 12/10/2022
QCVN
40:2011/
BTNMT
(cột B)
2
Tại điểm xả nước
thải sau hệ thống xử lý, trước khi
đấu nối vào hệ
thống thu gom
nước thải của khu
công nghiệp Vân
Trung
pH, BOD5, COD,
Chất rắn lơ lửng ,
Sunfua (S2-),
Amoni, Tổng dầu
mỡ khoáng; Tổng
Photpho,Tổng
nitơ; Coliform.
3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường
3.1. Thu gom, xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư bảo
đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Phần A
Phụ lục này trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công
5
nghiệp Vân Trung. Không được phép lắp đặt đường ống khác để xả nước thải
chưa xử lý ra môi trường.
3.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác.
- Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong giấy phép
môi trường. Trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp, phải
báo cáo cơ quan cấp giấy phép xem xét, giải quyết.
- Việc vận hành hệ thống xử lý nước thải phải có nhật ký vận hành ghi chép
đầy đủ các nội dung: lưu lượng (đầu vào, đầu ra), các thông số đặc trưng của nước
thải đầu vào và đầu ra (nếu có); lượng điện tiêu thụ; loại và lượng hóa chất sử
dụng, bùn thải phát sinh. Nhật ký vận hành viết bằng tiếng Việt và lưu giữ theo quy định.
- Trong quá trình hoạt động, nếu có sự cố bất thường xảy ra đối với trạm xử
lý nước thải, Chủ dự án phải báo cáo bằng văn bản với UBND tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND huyện Việt Yên để kịp
thời xử lý.
Phụ lục 2
NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI VÀ YÊU CẦU BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI
(Kèm theo Giấy phép môi trường số /QĐ-UBND
ngày /7/2022 của UBND tỉnh)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI
1. Nguồn phát sinh khí thải: Khí thải phát sinh từ 08 dây chuyền sản xuất
(máy trộn mực và máy in)
2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải: Dự án có 04 dòng khí thải sau 04 hệ
thống xử lý khí thải (Dự án dự kiến hoạt động sản xuất với 08 dây chuyền sản
xuất (máy trộn mực và máy in), cứ 02 dây chuyền được lắp đặt 01 hệ thống thu
gom, xử lý khí thải. Hiện tại công ty đã lắp đặt 04 dây chuyền in và đi vào hoạt
động sản xuất với 02 hệ thống xử lý khí thải cho các dây chuyền in, 02 hệ thống
xử lý khí thải còn lại dự kiến năm 2024 lắp đặt).
2.1. Vị trí xả khí thải: 04 vị trí tại 4 ống thoát khí của 04 hệ thống xử lý khí
thải từ dây chuyền sản xuất (máy trộn mực và từ máy in). Tọa độ vị trí xả khí thải
theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 107o, múi chiếu 30):
- Vị trí xả khí thải của hệ thống xử lý khí thải số 01: X= 2350535; Y= 411610
- Vị trí xả khí thải của hệ thống xử lý khí thải số 02: X= 2350542; Y= 411615
- Vị trí xả khí thải của hệ thống xử lý khí thải số 03: X= 2350564; Y= 411622
- Vị trí xả khí thải của hệ thống xử lý khí thải số 04: X= 2350572; Y= 411628
2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất
- Hệ thống xử lý khí thải số 01: 56.000m3/giờ tương đương 672.000m3/ngày;
- Hệ thống xử lý khí thải số 02: 48.000m3/giờ tương đương 576.000m3/ngày.
- Hệ thống xử lý khí thải số 03: 48.000m3/giờ tương đương 576.000m3/ngày.
- Hệ thống xử lý khí thải số 04: 48.000m3/giờ tương đương 576.000m3/ngày.
2.2.1. Phương thức xả khí thải: Xả khí thải liên tục theo thời gian hoạt động
của nhà máy: 12 giờ/ngày.
2.2.2. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí phải bảo
đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN
20:2009/ BTNMT đối với bụi, khí thải cụ thể như sau:
TT Chất ô nhiễm
Đơn vị
tính
Giá trị giới hạn cho phép Tần suất
quan trắc
định kỳ
QCVN
19:2009/
BTNMT
QCVN
20:2009/
BTNMT
1 Bụi tổng mg/Nm3 200 - 03 tháng/lần
2 CO mg/Nm3 1000 -
2
3 NOx (tính theo
NO2)
mg/Nm3 850
-
4 SO2 mg/Nm3 500 -
5 n-butyl axetat mg/Nm3 - 950
06 tháng/lần 6 Metylcyclohecxan mg/Nm3 2.000
7 Toluen mg/Nm3 - 750
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ
KHÍ THẢI
1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải
1.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh bụi, khí thải để đưa
về hệ thống xử lý bụi, khí thải.
- Dự án dự kiến hoạt động sản xuất với 08 dây chuyền sản xuất (máy trộn
mực và máy in), cứ 02 dây chuyền được lắp đặt 01 hệ thống thu gom, xử lý khí
thải.
- Khí thải phát sinh tại 02 dây chuyền sản xuất (máy trộn mực, máy in) được
thu gom bằng hệ thống chụp hút và ống dẫn về hệ thống xử lý khí thải:
+ Hệ thống xử lý khí thải số 1: Khí thải phát sinh tại 02 dây chuyền sản xuất
(máy trộn mực, máy in) được thu gom vào các chụp hút (22 chụp hút), sau đó qua
đường ống nhánh thu khí (ống D200mm, ống D600mm, ống D300x300mm, ống
D400x400mm, ống D500x500mm với tổng chiều dài 66m) sau đó qua đường ống
chính (D800m, D1200mm với tổng chiều dài 28m) và được dẫn đến hệ thống xử
lý khí thải có công suất thiết kế 56.000m3/giờ.
+ Hệ thống xử lý khí thải số 2,3,4: Có mạng lưới thu gom khí thải từ các
nguồn phát sinh bụi, khí thải để đưa về hệ thống xử lý khí thải giống nhau:
Khí thải phát sinh tại 02 dây chuyền sản xuất (máy trộn mực, máy in) được
thu gom vào các chụp hút (22 chụp hút), sau đó qua đường ống nhánh thu khí (Ống D200mm, ống D600mm, ống D300x300mm, ống D400x400mm, ống
D500x500mm với tổng chiều dài 97m) sau đó qua đường ống chính (D800m,
D1200mm với tổng chiều dài 25m) và được dẫn đến hệ thống xử lý khí thải có
công suất thiết kế 48.000m3/giờ.
1.2. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
- Tóm tắt quy trình công nghệ hệ thống xử lý khí thải: Khí thải => chụp hút
khí thải=> đường ống nhánh => đường ống dẫn chính => tháp hấp phụ=> quạt
hút => ống thoát khí (ống khói) (đạt QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN
20:2009/BTNMT). Định kỳ 06 tháng/lần thay than hoạt tính của hệ thống xử lý
khí thải.
3
- Công suất thiết kế
+ Công suất thiết kế của hệ thống xử lý khí thải số 1: 56.000m3/giờ
+ Công suất thiết kế của hệ thống xử lý khí thải số 2,3,4: 48.000m3/giờ /01
hệ thống.
- Hóa chất, vật liệu sử dụng (hoặc các hóa chất tương đương không phát sinh
thêm chất ô nhiễm quy định tại Mục A Phụ lục này).
+ Than hoạt tính: 4.200kg/6 tháng.
1.3. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
* Biện pháp phòng ngừa
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng đường ống dẫn khí, quạt hút... trong hệ
thống xử lý khí thải, phát hiện sớm những nguyên nhân có thể dẫn đến sự cố để
khắc phục kịp thời.
- Có nhật ký ghi chép lại các sự cố xảy ra, biện pháp khắc phục và trình báo
với cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền tại địa phương.
- Đào tạo, nâng cao chuyên môn của nhân viên vận hành hệ thống xử lý khí
thải tại dự án, hạn chế những sai sót xảy ra có thể gây ra sự cố.
* Biện pháp ứng phó
- Khi phát hiện ra sự cố, lập tức báo cho nhân viên phụ trách an toàn, đồng
thời dừng hoạt động và báo cáo cho cơ quan chức năng để kịp thời xử lý.
- Dừng mọi hoạt động sản xuất cho đến khi sự cố được khắc phục.
2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm:
- Đối với hệ thống xử lý khí thải số 1,2: Dự kiến vận hành thử nghiệm từ
tháng 8/2022 đến tháng 10/2022.
- Đối với hệ thống xử lý khí thải số 3,4: Dự kiến vận hành thử nghiệm từ
tháng 12/2024 đến tháng 3/2025.
2.2. Công trình, thiết bị xả khí thải phải vận hành thử nghiệm: 04 hệ thống
xử lý khí thải.
2.2.1. Vị trí lấy mẫu (theo vị trí được cấp phép tại Phần A Phụ lục này).
2.2.2. Chất ô nhiễm chính và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm (thực
hiện theo nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này)
2.3. Tần suất lấy mẫu
* Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất
- Đối với hệ thống xử lý khí thải số 1 và số 2
4
TT Vị trí giám sát
Thông số giám sát
Tần suất giám sát
Quy chuẩn so sánh
1 02 vị trí tại
ống thoát khí
thải sau 02 hệ
thống xử lý
khí thải (hệ
thống xử lý
khí thải 1 và
2)
Lưu lượng,
Bụi, CO, NOx,
SO2, toluen, n-
butyl axetat,
metylcyclohec
xan.
Tối thiểu là 15
ngày/01 lần. Lấy
mẫu trong vòng 75
ngày. Thời gian cụ
thể như sau:
- Lần 1: 01/8/2022
- Lần 2: 15/8/2022
- Lần 3: 01/9/2022
- Lần 4: 15/9/2022
- Lần 5: 01/10/2022
QCVN
19:2009/BTNMT
và QCVN
20:2009/BTNMT
- Đối với hệ thống xử lý khí thải số 3 và số 4
TT Vị trí
giám sát
Thông số
giám sát
Tần suất
giám sát
Quy chuẩn
so sánh
1 02 vị trí tại
ống thoát khí
thải sau 02 hệ
thống xử lý
khí thải (hệ
thống xử lý
khí thải 3 và
4)
Lưu lượng,
Bụi, CO, NOx,
SO2, toluen, n-
butyl axetat,
metylcyclohec
xan.
Tối thiểu là 15
ngày/01 lần. Lấy
mẫu trong vòng 75
ngày. Thời gian cụ
thể như sau:
- Lần 1: 01/12/2024
- Lần 2: 15/12/2024
- Lần 3: 01/01/2025
- Lần 4: 15/01/2025
- Lần 5: 01/02/2025
QCVN
19:2009/BTNMT
và QCVN
20:2009/BTNMT
* Giai đoạn vận hành ổn định
- Đối với hệ thống xử lý khí thải 1 và 2
TT Vị trí
giám sát
Thông số
giám sát
Tần suất
giám sát
Quy chuẩn
so sánh
1 02 vị trí tại
ống khói
phía sau
02 hệ thống xử
lý khí thải
(hệ thống
xử lý khí
thải số 1
và số ).
Bụi, CO, NOx,
SO2, toluen, n-
butyl axetat,
metylcyclohecxan.
01 ngày/01 lần. Lấy
mẫu trong vòng 03
ngày. Thời gian cụ
thể như sau: - Lần 1: 10/10/2022
- Lần 2: 11/10/2022
- Lần 3: 12/10/2022
QCVN
19:2009/BTNMT
và QCVN
20:2009/BTNMT
5
- Đối với hệ thống xử lý khí thải số 3 và số 4
TT Vị trí
giám sát
Thông số
giám sát
Tần suất
giám sát
Quy chuẩn
so sánh
1 02 vị trí tại
ống khói
phía sau 02
hệ thống
xử lý khí
thải (hệ
thống xử lý
khí thải số
3 và số 4).
Bụi, CO, NOx,
SO2, toluen, n-
butyl axetat,
metylxyclohecxan.
01 ngày/01 lần. Lấy
mẫu trong vòng 03
ngày. Thời gian cụ thể
như sau:
- Lần 1: 10/02/2025
- Lần 2: 11/02/2025
- Lần 3: 12/02/2025
QCVN
19:2009/BTN
MT và QCVN
20:2009/BTN
MT
3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường
3.1. Thu gom, xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư bảo đảm
đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Mục A Phụ lục
này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
3.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác.
- Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong giấy phép
môi trường. Trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp, phải
báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
- Thường xuyên vận hành hệ thống xử lý khí thải theo đúng quy trình, thiết
kế, đảm bảo xử lý khí thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Trong quá trình hoạt động, nếu có sự cố bất thường xảy ra đối với các hệ
thống xử lý khí thải, Chủ dự án, cơ sở phải báo cáo bằng văn bản với UBND tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND
huyện Việt Yên để kịp thời xử lý.
Phụ lục 3
BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ GIỚI HẠN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG
VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số /QĐ-UBND
ngày /7/2022 của UBND tỉnh)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP VỀ TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG
1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị sản xuất gồm
các khu vực như: Máy trộn, máy in, hệ thống xử lý khí thải (quạt hút)...
2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung: 02 vị trí, tọa độ vị trí phát sinh tiếng
ồn, độ rung theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 107o, múi chiếu 3o):
- Vị trí số 1 tại khu vực đặt hệ thống xử lý khí thải: X= 2350542, Y= 411615;
- Vị trí số 2 tại khu vực đặt máy trộn và máy in trong nhà xưởng: X=
2350497, Y= 411449;
3. Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và
QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc, QCVN 27:2016/BYT - Quy định Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về rung - giá trị cho phép tại nơi làm việc, cụ thể như sau:
3.1. Tiếng ồn
TT Từ 6-21 giờ
(dBA)
Từ 21 giờ đến 6
giờ (dBA)
Tần suất quan
trắc định kỳ
Ghi chú
1 85 85 06 tháng/lần Khu vực thông thường
3.2. Độ rung
TT
Thời gian áp dụng trong ngày và
mức gia tốc rung cho phép, dB Tần suất
quan trắc
định kỳ
Ghi chú Từ 6-21 giờ Từ 21 giờ đến 6 giờ
1 1,4m/s2
(103dB) 1,4m/s2 (103dB) 06 tháng/lần
Khu vực
thông thường
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ
RUNG
1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Lắp đệm cao su chống rung cho các máy móc thiết bị có độ rung cao. Công
nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện chống ồn như: nút bịt tai, mũ, quần áo
bảo hộ, đặc biệt tại các vị trí làm việc có mức độ ồn cao.
- Bôi trơn cho các chi tiết hoạt động để giảm ma sát giảm tiếng ồn sinh ra.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị.
2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường
Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải được giảm thiểu bảo đảm nằm
trong giới hạn cho phép quy định tại Phần A Phụ lục này.
Phụ lục 4
YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số /QĐ-UBND
ngày /7/2022 của UBND tỉnh)
A. QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:
1.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên
STT Tên Khối lượng
(kg/năm)
1 Bóng đèn huỳnh quang thải 10
2 Dầu, mỡ tổng hợp thải 100
3 Găng tay, giẻ lau nhiễm dầu mỡ, hóa chất, mực
in 1.000
4 Cặn mực, mực in thải 18.000
5 Các loại chất thải khác có thành phần nguy hại
vô cơ và hữu cơ (Màng PVC in lỗi, hỏng thải) 600.000
6 Hộp mực in thải (phát sinh từ quá trình sản
xuất) 30
7 Hộp mực in thải (phát sinh từ văn phòng) 2
8 Bao bì mềm thải 100
9 Bao bì cứng thải (hộp, can đựng dung môi) 500
10 Than hoạt tính thải bỏ 8.400
Tổng 628.142
1.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh
TT Tên chất thải Khối lượng
(kg/tháng)
1 Màng trắng PVC thừa, lỗi 26.670
2 Bao bì thải đựng nguyên liệu, nilon, lõi cuộn
băng dính, thùng carton 400
Tổng cộng: 27.070
1.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh: 100kg/ngày tương đương
2.600 kg/tháng.
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại
2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại
2.1.1. Thiết bị lưu chứa
Bố trí 07 khay chứa chất thải có dán mã chất thải có dung tích 120 lít/khay
bằng sắt có gờ chắn.
2.1.2. Kho/khu vực lưu chứa trong nhà
- Diện tích kho chứa chất thải nguy hại: 40m2, đặt cạnh kho hóa chất, bên
ngoài nhà xưởng.
- Thiết kế, cấu tạo của kho chứa chất thải nguy hại: Nền bê tông, tường gạch,
mái lợp tôn. Bố trí các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy tại khu vực kho chất
thải nguy hại gồm: bình chữa cháy, bao cát,…để phòng ngừa ứng phó các sự cố tràn đổ, cháy nổ có thể xảy ra.
2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông
thường
2.2.1. Thiết bị lưu chứa
Bố trí thùng chứa chất thải bằng nhựa, kích thước dài x rộng (125cm x 67cm),
gồm 11 thùng trong các khu vực sản xuất để lưu chứa chất thải. Cuối giờ chiều,
tập trung về kho chứa chất thải sản xuất.
2.2.2. Kho /khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời
- Diện tích kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường: 83m2, đặt cạnh
kho nguyên liệu và thành phẩm
- Thiết kế, cấu tạo của kho chứa: khung thép, lưới thép bao xung quanh, nền
bê tông, kho chứa chất thải sản xuất được đặt bên trong nhà xưởng.
2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
2.3.1. Thiết bị lưu chứa: Bố trí các thùng rác bằng nhựa có nắp đậy, dung tích
20 lít, 50 lít đặt tại các khu vực nhà văn phòng, nhà xưởng, khu vệ sinh, nhà ăn,...
2.3.2. Kho/khu vực lưu chứa
- Diện tích kho chứa chất thải rắn sinh hoạt: 18m2 nằm ở phía sau nhà xưởng.
- Thiết kế, cấu tạo của kho chứa: Khung thép hộp, nền bê tông, tường xây
lửng cao 1m, lưới thép B40 bao xung quanh từ tường đến mái, mái lợp tôn.
B. YÊU CẦU VỀ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế và quy trình kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng hệ
thống xử lý nước thải và hệ thống xử lý khí thải. Có kế hoạch xử lý kịp thời khi xảy
ra sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải và hệ thống xử lý khí thải. Trong trường
hợp xảy ra sự cố, nhanh chóng dừng hoạt động sản xuất, có các biện pháp khắc
phục sự cố cho hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý bụi và khí thải. Chỉ được
tiếp tục hoạt động nhà máy khi xử lý khắc phục hoàn toàn sự cố.
Phụ lục 5
CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số /QĐ-UBND
ngày /7/2022 của UBND tỉnh)
Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện
- Tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; tiếp
thu đầy đủ các nội dung, yêu cầu của Giấy phép môi trường đã được cấp.
- Thực hiện nghiêm túc các giải pháp kỹ thuật phòng chống và ứng phó sự
cố môi trường, chịu trách nhiệm đền bù khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại
do sự cố gây ra; các quy định về an toàn lao động, an toàn giao thông, phòng cháy
chữa cháy và các quy định khác có liên quan trong quá trình thực hiện Dự án.
Chịu trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường trong trường
hợp gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác xung quanh khu
vực thực hiện Dự án.
- Bố trí đủ kinh phí để thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng
ngừa, ứng phó các sự cố về môi trường trong quá trình thực hiện Dự án; định kỳ
kiểm tra, duy tu bảo dưỡng các công trình bảo vệ môi trường để đảm bảo hiệu quả
thu gom, xử lý.
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải tại Dự án để thu gom, xử lý toàn bộ
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Dự án đảm bảo đạt QCVN
40:2011/BTNMT cột B trước khi đấu nối về hệ thống thu gom nước thải và đưa
về trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Vân Trung đảm bảo không
để hiện tượng rò rỉ, ngấm nước thải ảnh hưởng đến môi trường đất, môi trường
nước, không khí khu vực.
- Vận hành các hệ thống xử lý khí thải của dự án để xử lý toàn bộ khí thải
phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án đảm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT
và QCVN 20:2009/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi trường.
- Quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh theo quy định tại: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Các nội dung khác: Chi tiết tại Tờ trình số 379/TTr-TNMT ngày
07/7/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường và nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấy
phép môi trường.