11
UBND TỈNH VĨNH PHÚC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: /HD-SGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày tháng 3 năm 2022 HƯỚNG DẪN Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông (Gọi tắt là Quy chế tuyển sinh); Căn cứ Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên kèm theo văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp THPT năm học 2022 -2023 tỉnh Vĩnh Phúc; Sở GD&ĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (sau đây gọi tắt là HDTS) như sau: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thống nhất tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công bằng theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT. - Thông qua kết quả tuyển sinh, đánh giá chất lượng giáo dục cấp THCS, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục, thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh sau THCS và phổ cập giáo dục bậc trung học. - Đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu được giao, đáp ứng chất lượng tuyển sinh. B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH I. Tuyển thẳng (Không áp dụng đối với THPT Chuyên Vĩnh Phúc) 1. Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo qui định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ), học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021 -2022 tại các trường DTNT trên địa bàn tỉnh: Được tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện (thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tuyển thẳng vào học chương trình GDTX cấp THPT.

HƯỚNG DẪN Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023

Embed Size (px)

Citation preview

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: /HD-SGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Vĩnh Phúc, ngày tháng 3 năm 2022

HƯỚNG DẪN

Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023

Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông

(THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số

32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ

Giáo dục và Đào tạo kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ

sở và tuyển sinh trung học phổ thông (Gọi tắt là Quy chế tuyển sinh);

Căn cứ Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT

chuyên kèm theo văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT;

Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Vĩnh

Phúc về việc quy định phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trung học cơ

sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp THPT năm học 2022-2023

tỉnh Vĩnh Phúc;

Sở GD&ĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học

2022-2023 (sau đây gọi tắt là HDTS) như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Thống nhất tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh đảm bảo

nghiêm túc, khách quan, công bằng theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ

GD&ĐT, chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT.

- Thông qua kết quả tuyển sinh, đánh giá chất lượng giáo dục cấp THCS,

góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục, thực hiện tốt công tác phân

luồng học sinh sau THCS và phổ cập giáo dục bậc trung học.

- Đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu được giao, đáp ứng chất lượng tuyển sinh.

B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

I. Tuyển thẳng (Không áp dụng đối với THPT Chuyên Vĩnh Phúc)

1. Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo qui định tại Nghị định

số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ (gồm các dân tộc: Cống,

Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô

Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ), học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 tại các

trường DTNT trên địa bàn tỉnh: Được tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa

bàn huyện (thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tuyển thẳng

vào học chương trình GDTX cấp THPT.

2

2. Học sinh khuyết tật; học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hoá, văn

nghệ, thể dục thể thao, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung

học: Được đăng ký tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện (thành

phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tuyển thẳng vào học chương

trình GDTX cấp THPT.

Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng (xếp theo thứ tự ưu tiên)

để xét tuyển thẳng vào 01 trường THPT hoặc 01 cơ sở giáo dục dạy chương trình

GDTX cấp THPT thuộc địa bàn huyện (thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu

thường trú.

II. Xét tuyển (không áp dụng đối với trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc)

1. Xét tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS

Học sinh thuộc các đội tuyển của tỉnh tham gia các cuộc thi, kỳ thi, hội thi

(được chọn vào đội tuyển tập trung huấn luyện hoặc tham gia thi đấu trong thời

gian học kỳ II năm học 2021-2022, không áp dụng với những học sinh không tham

gia tập luyện tập trung hoặc loại khỏi danh sách đội tuyển) do Bộ GD&ĐT hoặc

Bộ GD&ĐT phối hợp với các bộ, ngành Trung ương tổ chức trong học kỳ II lớp 9

năm học 2021-2022: Được đăng ký xét tuyển vào 01 trường THPT hoặc 01 cơ sở

giáo dục dạy chương trình GDTX cấp THPT thuộc địa bàn huyện (thành phố) nơi

học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc học cấp THCS.

Sở GD&ĐT có hướng dẫn xét tuyển tại Phụ lục 06-TS10 (đính kèm).

2. Xét tuyển bằng điểm thi

Học sinh đăng ký xét tuyển vào trường THPT không tổ chức thi hoặc vào

học chương trình GDTX cấp THPT phải đăng ký dự thi tại 01 trường THPT có tổ

chức thi để lấy kết quả xét tuyển.

III. Thi tuyển

Áp dụng đối với tất cả các học sinh không thuộc diện tuyển thẳng, diện xét

tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS có nguyện vọng dự tuyển vào

học lớp 10 THPT, THPT Chuyên Vĩnh Phúc hoặc lớp 10 chương trình GDTX cấp

THPT. Mỗi học sinh phải đăng ký dự thi tại 01 trường THPT có tổ chức thi.

Để đảm bảo chất lượng tuyển sinh, Sở GD&ĐT sẽ xác định và quy định

điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 học chương trình THPT hoặc chương trình GDTX

cấp THPT.

C. ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH CỦA THÍ SINH

I. Điều kiện tuyển sinh

1. Quy định chung

1.1. Có hộ khẩu thường trú hoặc học cấp THCS tại tỉnh Vĩnh Phúc.

1.2. Đã tốt nghiệp THCS.

1.3. Có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 của Thông tư số 32/2020/TT-

BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT.

3

1.4. Chưa học cấp THPT.

2. Các quy định khác

2.1. Đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh

Phúc:

- Xếp loại hạnh kiểm, học lực các năm học ở cấp THCS từ Khá trở lên.

- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ Khá trở lên.

2.2. Các trường hợp khác do Sở GD&ĐT quyết định.

II. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh, nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh

1. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh, gồm

1.1. Giấy khai sinh (bản sao).

1.2. Học bạ cấp THCS (bản chính).

1.3. Thẻ dự thi (đối với thí sinh diện thi tuyển):

- Học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022: Dùng giấy chứng nhận tốt

nghiệp THCS tạm thời (có dán ảnh đóng dấu giáp lai của trường THCS nơi tốt

nghiệp) do Hiệu trưởng trường THCS cấp làm thẻ dự thi.

- Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước: Nộp 01 ảnh 4x6 chụp theo

kiểu chứng minh nhân dân, phía sau ghi rõ họ và tên, ngày sinh, nơi sinh trong hồ sơ

đăng ký tuyển sinh để trường THPT nơi học sinh đăng ký tuyển sinh làm thẻ dự thi.

1.4. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.

1.5. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

1.6. Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã

tốt nghiệp THCS từ những năm học trước, sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) không

trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

1.7. Quyết định của Sở GD&ĐT hoặc các sở, ngành khác thuộc tỉnh: Đối với

thí sinh được cử tham gia Cuộc thi trong học kỳ II lớp 9 năm học 2021-2022.

2. Nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh

2.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 tại tỉnh Vĩnh Phúc:

- Dữ liệu liên quan đến tuyển sinh THPT năm học 2022-2023 sẽ được liên

thông từ hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục cấp THCS lên phần mềm tuyển sinh;

- Thí sinh đăng nhập vào phần mềm tuyển sinh để rà soát lại thông tin và

đăng ký nguyện vọng tuyển sinh (Sở GD&ĐT sẽ tổ chức tập huấn và hướng dẫn

chi tiết về sử dụng phần mềm tuyển sinh cho lãnh đạo và cán bộ kỹ thuật của các

trường THCS, THPT, phòng GD&ĐT các huyện/thành phố để các đơn vị quản lí,

hướng dẫn học sinh, phụ huynh học sinh).

- Thí sinh nộp toàn bộ hồ sơ cho trường THPT khi nhập học để đối chiếu,

phê duyệt kết quả trúng tuyển và lưu hồ sơ học sinh theo quy định (Trong trường

hợp có sai sót giữa hồ sơ đăng ký trực tuyến và hồ sơ gốc, các nhà trường sẽ căn cứ

vào hồ sơ gốc để duyệt kết quả trúng tuyển của học sinh).

4

2.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS trước năm học 2021-2022 và thí sinh

tốt nghiệp THCS tại các địa phương không thuộc tỉnh Vĩnh Phúc:

- Thí sinh đem theo đầy đủ hồ sơ như trên đến trường THPT có nguyện vọng

thi tuyển để đăng ký tuyển sinh, trường THPT nhận hồ sơ chịu trách nhiệm nhập

dữ liệu thí sinh trên hệ thống phần mềm tuyển sinh.

- Thí sinh chỉ đăng ký tuyển sinh vào trường THPT không chuyên, TT

GDNN-GDTX huyện/thành phố, TT GDTX tỉnh; hoặc đồng thời đăng ký tuyển

sinh vào trường THPT không chuyên và trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc: Nộp hồ

sơ tại trường THPT không chuyên nơi thí sinh đăng ký tuyển sinh.

- Thí sinh chỉ đăng ký tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc: Nộp

hồ sơ tại 01 trường THPT do thí sinh lựa chọn địa điểm dự thi.

III. Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh

1. Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc

Học sinh được đăng ký tuyển sinh theo các nguyện vọng như sau:

1.1. Thi vào các lớp chuyên Toán, Tiếng Anh: Mỗi học sinh được đăng ký

tối đa ba nguyện vọng. Cụ thể:

- Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Toán được đăng ký nguyện vọng 2 xét

tuyển vào lớp chuyên Tin học (môn chuyên của lớp chuyên Toán và môn chuyên của

lớp chuyên Tin học thi chung đề); nguyện vọng 3 xét tuyển vào lớp không chuyên.

- Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Tiếng Anh được đăng ký nguyện vọng

2 xét tuyển vào lớp chuyên Pháp - Anh (môn chuyên của lớp chuyên Tiếng Anh và

môn chuyên của lớp chuyên Pháp - Anh thi chung đề); nguyện vọng 3 xét tuyển

vào lớp không chuyên.

- Đối với lớp chuyên Tin học dành tối đa 20% chỉ tiêu tuyển sinh cho học

sinh thi vào lớp chuyên Toán có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Tin học

với điều kiện điểm xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Tin học; đối

với lớp chuyên Pháp - Anh dành tối đa 20% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh thi

vào lớp chuyên Tiếng Anh có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Pháp - Anh

với điều kiện điểm xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Pháp - Anh;

1.2. Thi vào các lớp chuyên Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,

Lịch sử, Địa lí, Pháp - Anh: Được đăng ký nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp không

chuyên, lớp không chuyên học ngoại ngữ là Tiếng Anh.

2. Diện tuyển thẳng, xét tuyển bằng kết quả học tập ở cấp THCS (không áp

dụng đối với THPT chuyên Vĩnh Phúc).

Học sinh được đăng ký 2 nguyện vọng (theo thứ tự ưu tiên); nộp hồ sơ đăng

ký tuyển thẳng, xét tuyển tại trường THPT mà thí sinh đăng ký nguyện vọng 1.

IV. Cộng điểm ưu tiên (không áp dụng đối với THPT Chuyên Vĩnh Phúc)

Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: Con liệt sỹ; con thương binh,

con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng

5

nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng

nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81%

trở lên”.

Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: Con của Anh hùng lực lượng

vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con

thương binh, con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp

“Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp

giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng

lao động dưới 81%”.

Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: Người dân tộc thiểu số; người có cha

hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng

có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (Theo Quyết định số 861/QĐ-TTg

ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

Lưu ý: Trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì tổng điểm ưu

tiên thí sinh được cộng không quá 3,0 điểm.

D. TỔ CHỨC TUYỂN SINH

I. Bài thi, môn thi

1. Bài thi

Các thí sinh dự thi vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và trường THPT

không chuyên làm chung đề ba bài thi: bài thi môn Toán, bài thi môn Ngữ văn và

bài thi Tổ hợp. Bài thi Tổ hợp gồm kiến thức của ba bộ môn: Tiếng Anh, Vật lí và

Lịch sử.

Riêng đối với thí sinh đăng ký vào THPT Chuyên Vĩnh Phúc làm thêm 01

bài thi môn chuyên. Các môn chuyên gồm: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ

văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh. Lớp chuyên Tin học, môn chuyên được quy định

là môn Toán; lớp chuyên Pháp - Anh, môn chuyên quy định là Tiếng Anh.

2. Hình thức thi

Bài thi môn Toán, bài thi môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận kết hợp

với trắc nghiệm, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi.

Bài thi Tổ hợp thi theo hình thức trắc nghiệm, thí sinh trả lời trên 01 phiếu

trả lời trắc nghiệm.

Bài thi môn chuyên thi theo hình thức tự luận, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi.

II. Đề thi, chương trình thi

Sở GD&ĐT tổ chức ra đề và in sao đề thi. Đề thi được phát đến từng thí sinh.

Điểm các bài thi được quy về thang điểm 10.

1. Đối với tuyển sinh vào các trường THPT không chuyên

Nội dung mỗi môn thi: Toàn cấp THCS, chủ yếu thuộc chương trình lớp 9.

Riêng đối với môn thành phần Vật lí và Lịch sử trong bài thi Tổ hợp: kiến thức chỉ

thuộc lớp 9.

6

Đề thi của bài thi Tổ hợp có 60 câu hỏi trắc nghiệm (30 câu môn Tiếng Anh, 15

câu môn Vật lí, 15 câu môn Lịch sử) với bốn lựa chọn trả lời, trong đó có duy nhất lựa

chọn đúng. Đề thi của bài Tổ hợp gồm ba phần liên tục, phần thứ nhất có 30 câu

Tiếng Anh (từ câu 1 đến câu 30), phần thứ hai có 15 câu thuộc môn Vật lí (từ câu 31

đến câu 45), phần thứ ba có 15 câu thuộc môn Lịch sử (từ câu 46 đến câu 60).

2. Đối với tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc

Nội dung môn thi: Toàn cấp THCS.

Lưu ý: Đề thi môn chuyên Tiếng Anh có bốn phần: Nghe, đọc, viết, kiến thức

ngôn ngữ.

Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn về công tác ra đề thi tuyển sinh tại

Phụ lục 02-TS10 (đính kèm).

III. Lịch thi, thời gian thi, địa điểm thi

1. Lịch thi, thời gian thi

Ngày, buổi thi Bài thi Giờ phát đề

cho thí sinh

Giờ bắt đầu

làm bài

Thời gian

làm bài

Sáng: 04/6/2022 Ngữ văn 08 giờ 00 08 giờ 05 120 phút

Chiều: 04/6/2022 Tổ hợp 14 giờ 00 14 giờ 05 90 phút

Sáng: 05/6/2022 Toán 08 giờ 00 08 giờ 05 120 phút

Sáng: 06/6/2022 Môn chuyên 08 giờ 25 08 giờ 30 150 phút

2. Địa điểm thi

Ngày, buổi thi Bài thi Địa điểm thi

Sáng: 04/6/2022 Ngữ văn Tại Hội đồng coi thi ở trường THPT nơi

thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT Chiều: 04/6/2022 Tổ hợp

Sáng: 05/6/2022 Toán

Sáng: 06/6/2022 Môn

chuyên

Tại Hội đồng coi thi

THPT Chuyên Vĩnh Phúc

IV. Thành lập các Hội đồng

1. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS)

1.1. Mỗi trường THPT thành lập một HĐTS, thành phần gồm:

Chủ tịch Hội đồng là Hiệu trưởng nhà trường.

Các Phó Chủ tịch Hội đồng là các Phó Hiệu trưởng nhà trường.

Các thành viên gồm: Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh

niên, Thư ký, Tổ trưởng chuyên môn.

Giám đốc Sở GD&ĐT uỷ quyền cho Hiệu trưởng nhà trường ban hành

Quyết định thành lập HĐTS của trường mình.

7

1.2. Nhiệm vụ của HĐTS

1.2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, báo cáo Sở GD&ĐT. Thông báo công

khai kế hoạch tuyển sinh để phụ huynh, học sinh được biết (sử dụng email:

[email protected][email protected] để thông báo đến các trường

THCS, Phòng GD&ĐT trong toàn tỉnh).

1.2.2. Thu, kiểm tra hồ sơ của thí sinh và nhập dữ liệu thí sinh đăng ký dự thi đối

với tất cả thí sinh đăng ký dự thi THPT Chuyên Vĩnh Phúc và THPT không chuyên.

1.2.3. Hoàn thiện hồ sơ của HĐTS theo quy định. Chủ tịch HĐTS chịu

trách nhiệm về tính chính xác và thống nhất của các thông tin trong hồ sơ báo

cáo Sở GD&ĐT.

1.2.4. Làm Thẻ dự thi cho học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước

(Mẫu 09).

1.2.5. Thực hiện các nhiệm vụ của công tác tuyển sinh, trừ các nhiệm vụ của

Hội đồng coi thi, chấm thi và chấm phúc khảo.

1.2.6. Phát giấy báo điểm do Sở GD&ĐT cấp cho thí sinh dự thi tại trường.

1.2.7. Khi thực hiện tuyển sinh, trường hợp học sinh không nhập học phải

tuyển bổ sung, HĐTS họp để xoá tên học sinh không nhập học trong danh sách cũ

và lập danh sách tuyển sinh bổ sung. Khi duyệt bổ sung phải đem theo danh sách

học sinh đề nghị xóa tên và danh sách đề nghị bổ sung, biên bản xét duyệt của

HĐTS có đầy đủ chữ kí của các thành viên trong hội đồng, biên bản phải kèm theo

danh sách ghi rõ số báo danh, họ tên học sinh không nhập học và số báo danh, họ

tên học sinh mới được tuyển.

1.3. Hồ sơ của mỗi HĐTS gồm:

- Các quyết định, phân công nhiệm vụ, biên bản làm việc, niêm yết, thông

báo của HĐTS.

- Danh sách học sinh trúng tuyển (Mẫu 12): Theo thứ tự điểm xét tuyển (ĐXT)

từ cao xuống thấp; theo đơn vị lớp đối với trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc (Mẫu 13).

1.4. Sử dụng con dấu: HĐTS sử dụng con dấu của trường.

2. Hội đồng coi thi

Thực hiện theo Phụ lục 03-TS10 (đính kèm).

3. Chấm thi, chấm phúc khảo

3.1. Toàn tỉnh thành lập Hội đồng chấm thi và Hội đồng chấm phúc khảo.

3.2. Các trường THPT thống kê Online số lượng CBQL, GV tham gia coi

thi, chấm thi (Mẫu 08) có đủ các điều kiện: không có con, em ruột, em vợ hoặc em

chồng, người được giám hộ hoặc đỡ đầu dự kỳ thi trong phạm vi toàn tỉnh, không

trong thời gian thi hành kỷ luật.

3.3. Nghiệp vụ thi: Thực hiện theo các Phụ lục kèm theo HDTS.

Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn chi tiết về công tác coi thi tại Phụ lục

03-TS10, chấm thi tại Phụ lục 04-TS10 (đính kèm).

8

E. THỰC HIỆN TUYỂN SINH

I. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT)

1. Đối với thi tuyển

1.1. Các trường THPT không chuyên

ĐXT = 2x(Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn) + Điểm bài Tổ hợp +

Điểm ưu tiên.

1.2. Các lớp chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc

ĐXT = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn+ Điểm bài Tổ hợp + 3xĐiểm

môn chuyên.

ĐXT được tính riêng cho từng môn chuyên.

1.3. Lớp không chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc

ĐXT = 2x(Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn) + Điểm bài Tổ hợp.

2. Đối với xét tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS

2.1. Điểm dự tuyển tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của

học sinh ở cấp THCS:

- Hạnh kiểm (HK) tốt và học lực (HL) giỏi: 10 điểm;

- HK khá và HL giỏi hoặc HK tốt và HL khá: 9 điểm;

- HK khá và HL khá: 8 điểm;

- HK trung bình và HL giỏi hoặc HK tốt và HL trung bình: 7 điểm;

- HK khá và HL trung bình hoặc HK trung bình và HL khá: 6 điểm;

- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.

2.2. Tổng điểm ưu tiên tối đa không quá 3 điểm.

2.3. ĐXT là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập 4

năm học THCS với điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

II. Thực hiện tuyển sinh

1. Một số nguyên tắc chung

Thực hiện tuyển sinh riêng biệt cho THPT Chuyên Vĩnh Phúc và trường

THPT không chuyên, theo nguyên tắc:

- Chỉ tuyển sinh vào trường THPT không chuyên khi hoàn thành công tác

tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.

- Thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc sẽ không

được tham gia xét tuyển vào trường THPT không chuyên.

2. Xét tuyển lần 1

2.1. Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc

- Công tác sơ tuyển: Thực hiện theo điều kiện quy định nêu trên, ngay khi có

hồ sơ đăng ký của thí sinh trên hệ thống.

- Xét tuyển sau khi có điểm thi:

9

+ Các điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Không vi phạm Quy chế

thi; điểm mỗi bài thi chung (Toán, Ngữ văn, Tổ hợp) không dưới 2,0 (trong đó điểm

thành phần của bài thi Tổ hợp: môn Tiếng Anh không dưới 1,0 điểm, hai môn còn

lại của bài Tổ hợp điểm mỗi môn không dưới 0,5 điểm); điểm môn chuyên: không

dưới 4,0 đối với lớp chuyên, không dưới 2,0 đối với lớp không chuyên.

+ Nguyên tắc xét tuyển: Theo từng lớp chuyên và ĐXT từ cao xuống thấp,

xét xong các lớp chuyên xét đến lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu

cuối cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn theo thứ tự ưu

tiên sau: Điểm thi môn chuyên cao hơn, điểm trung bình môn chuyên cả năm học

lớp 9 cao hơn, điểm trung bình các môn học cả năm học lớp 9 cao hơn.

2.2. Các trường THPT không chuyên

2.2.1. Đối với tuyển sinh bằng tuyển thẳng và xét tuyển theo kết quả học tập

và rèn luyện ở cấp THCS:

Căn cứ số hồ sơ tuyển thẳng và xét tuyển thẳng, HĐTS lập danh sách học sinh

theo ĐXT từ cao xuống thấp, lập danh sách học sinh trúng tuyển theo chỉ tiêu được

giao báo cáo Sở GD&ĐT xem xét quyết định. Nếu số thí sinh đăng ký xét tuyển

thẳng và xét tuyển kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS vượt quá số chỉ tiêu

được giao, HĐTS tính ĐXT quy định tại mục E-I-2.1 cho tất cả các thí sinh, xét

tuyển thẳng từ cao xuống thấp theo ĐXT, báo cáo Sở GD&ĐT phê duyệt. Sau khi

Sở GD&ĐT phê duyệt, HĐTS thông báo cho thí sinh không trúng tuyển nguyện

vọng 1, đồng thời chuyển hồ sơ cho trường THPT mà thí sinh đăng ký nguyện vọng

2 để tiếp tục xét tuyển. Hoàn thành xét tuyển thẳng, tuyển bằng kết quả học tập và

rèn luyện ở cấp THCS trước ngày diễn ra Kỳ thi tuyển sinh.

2.2.2. Đối với tuyển sinh bằng điểm thi

- Sau khi có kết quả thi, HĐTS thực hiện tuyển sinh theo chỉ tiêu được giao

(sau khi trừ đi số tuyển thẳng và xét tuyển) và theo ĐXT từ cao xuống thấp trình

Sở GD&ĐT phê duyệt.

- Điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Không vi phạm Quy chế thi;

điểm các bài thi phải lớn hơn 1,0 điểm (Đối với bài thi tổ hợp, điểm môn Tiếng

Anh phải lớn hơn 0,5 điểm; hai môn còn lại, điểm mỗi môn phải lớn hơn 0,25

điểm); ĐXT không thấp hơn điểm sàn do Sở GD&ĐT quy định.

- Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng

nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên như sau: Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9

của tất cả các môn có tính điểm trung bình cao hơn, tổng điểm trung bình của môn

Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9 cao hơn.

3. Xét tuyển bổ sung lần 2

Những trường còn thiếu so với chỉ tiêu sau xét tuyển lần 1: Sau khi có kết

quả xét tuyển lần 1, Sở GD&ĐT có văn bản thông báo các trường còn thiếu chỉ

tiêu phải xét tuyển lần 2.

10

III. Kinh phí tuyển sinh

Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn riêng.

F. LỊCH LÀM VIỆC CỦA KỲ THI

Thực hiện theo Phụ lục 01-TS10 và Phụ lục 07-TS10 (đính kèm).

G. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Đối với Sở GD&ĐT

- Giao phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục (KT&QLCLGD)

phối hợp với các phòng liên quan của Sở GD&ĐT tổ chức thực hiện và hướng dẫn

các phòng GD&ĐT, các trường THPT thực hiện công tác tuyển sinh.

- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh của các phòng

GD&ĐT, các trường THPT, THCS trên phạm vi toàn tỉnh.

- Số điện thoại trực thi: 02113.842.958 (Phòng KT&QLCLGD).

II. Đối với các phòng GD&ĐT

1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các trường THCS thực hiện nhiệm

vụ trong Lịch làm việc quy định tại Phụ lục 07-TS10 và các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức họp Hiệu trưởng các trường THCS phổ biến nội dung HDTS của

Sở GD&ĐT. Thực hiện xong xong trước ngày 28/3/2022.

- Chỉ đạo các trường THCS thực hiện các nội dung:

+ Tổ chức họp phụ huynh học sinh lớp 9 để thông báo, hướng dẫn các nội

dung liên quan trong HDTS của Sở để phụ huynh học sinh nắm rõ và thực hiện.

Thực hiện xong trước ngày 04/4/2022.

+ Niêm yết công khai HDTS của Sở GD&ĐT, của phòng GD&ĐT (cùng

các phụ lục) để cán bộ, giáo viên, học sinh biết và thực hiện.

+ Không cắt xén chương trình, kế hoạch dạy học đối với các môn không thi

tuyển sinh.

+ Hướng dẫn học sinh ôn tập các môn thi tuyển sinh bám sát phạm vi kiến

thức đã được tinh giản, tuyệt đối không gây áp lực cho học sinh.

+ Thực hiện công tác tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS

trên cơ sở năng lực học tập của học sinh. Động viên học sinh THCS tham dự kỳ thi.

- Phối hợp với phụ huynh học sinh hướng dẫn học sinh đăng ký nguyện

vọng học tiếp sau THCS phù hợp năng lực và điều kiện của học sinh (Mẫu 01).

- Thực hiện công tác xét tốt nghiệp THCS, hoàn thiện hồ sơ cho học sinh (kể

cả học sinh được công nhận tốt nghiệp và học sinh chưa được công nhận tốt

nghiệp), trả hồ sơ cho 100% học sinh được tốt nghiệp THCS đúng quy định trong

Lịch làm việc tại Phụ lục 07-TS10.

2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên của các trường

THCS và báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu 02) được quy định trong Lịch làm việc tại

Phụ lục 07-TS10 về Sở GD&ĐT (phòng KT&QLCLGD).

11

III. Đối với các trường THPT

Căn cứ HDTS của Sở GD&ĐT, xây dựng kế hoạch tuyển sinh của trường,

báo cáo về Sở GD&ĐT (qua phòng KT&QLCLGD). Thực hiện các công việc

trong Lịch làm việc quy định tại Phụ lục 01-TS10.

Thông báo kế hoạch tuyển sinh của trường đến các trường THCS; học sinh

và phụ huynh nhà trường; niêm yết tại bảng tin nhà trường để toàn thể cán bộ, giáo

viên, phụ huynh và học sinh được biết.

Tại các trường được đặt Hội đồng coi thi, tổ chức rà soát, bảo dưỡng hệ

thống camera quản lý tại tất cả các lớp học, đảm bảo hệ thống hoạt động tốt.

Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về đội ngũ, CSVC để thực hiện nghiêm túc,

đúng Quy chế tuyển sinh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT về công tác hồ sơ, công

tác coi thi, công tác xét tuyển.

Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị, nhà trường nghiêm túc triển khai thực hiện.

Các nội dung phản ánh, vướng mắc phải giải quyết được báo cáo về Sở GD&ĐT

qua phòng KT&QLCLGD, email: [email protected]; số điện thoại:

02113.842.958) để được hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:

- UBND tỉnh (b/c); - UBND các huyện/thành phố; - Lãnh đạo Sở; - Phòng thuộc Sở; - Phòng GD&ĐT; - Trường THPT; - Cơ sở GD thực hiện CTr GDTX; - Website: http://vinhphuc.edu.vn; - Lưu: VT, KT&QLCLGD. (HVT 08b).

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Đặng Công Hòa