Upload
khangminh22
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
Chương 4
TỔNG QUAN VỀ ASP.NET VÀ
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG WEB
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH
THIẾT KẾ & LẬP TRÌNH WEBSITE (Chuyên ngành: Đồ Họa Đa Truyền Thông)
2 2
© Dương Thành Phết
NỘI DUNG
www.thayphet.net - [email protected]
1. Giới thiệu về ASP.Net và Net Framework
2. Tạo ứng dụng Web với Microsoft Visual
3. Triển khai ứng dụng web
4 Các đối tượng trong ASP.Net
5. Tâp tin quản lý và cấu hình ứng dụng
3 3
© Dương Thành Phết
1.1 Tìm hiểu về ASP.Net
1. GIỚI THIỆU VỀ ASP.NET VÀ .NET FRAMEWORK
1.2 Những ưu điểm của ASP.Net
1.3 Quá trình xử lý tâp tin .Aspx
1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework
www.thayphet.net - [email protected]
4 4
1.1. TÌM HIỂU VỀ ASP.NET
Cuối thâp niên 90, ASP (Active Server Page) đã được
nhiều lâp trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển
ứng dụng web động trên máy chủ hệ điều hành Windows.
ASP thể hiện những ưu điểm với mô hình lâp trình thủ
tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng: ADO
(ActiveX Data Object) - Xử lý dữ liệu, FSO (File System
Object) - Làm việc với hệ thống tâp tin…
ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript
Được yêu thích trong thời gian dài
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
5 5
Tuy nhiên, ASP còn tồn đọng một số khó khăn như:
Code ASP và HTML lẫn lộn, viết code khó khăn,
Hạn chế khả năng sử dụng lại code.
Triển khai không được biên dịch dễ mất code
Hạn chế về tốc độ, quá trình Postback khó khăn, …
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.1. TÌM HIỂU VỀ ASP.NET
6 6
Năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuât lâp trình
Web mới là ASP.Net.
Với ASP.Net, không những không cần phải biết các tag
HTML, thiết kế web, mà còn hỗ trợ mạnh lâp trình hướng
đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng
dụng Web.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.1. TÌM HIỂU VỀ ASP.NET
7 7
ASP.Net là kỹ thuât lâp trình và phát triển ứng dụng
web ở phía Server dựa trên nền tảng của Microsoft .Net
Framework.
Mã lệnh ở phía server sẽ được biên dịch và thi hành tại
Web Server kết quả được chuyển sang HTML/
JavaScript/ CSS và trả về cho Client.
Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net đều được thực hiện
tại Server và do đó, gọi là kỹ thuât lâp trình ở phía server.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.1. TÌM HIỂU VỀ ASP.NET
8 8
1.2 NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA ASP.NET
ASP.Net cho phép lựa chọn một trong các ngôn ngữ
lâp trình : Visual Basic.Net, J#, C#,…
Trang ASP.Net được biên dịch thành những tâp tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
Yếu tố này là một bước nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuât
thông dịch của ASP.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
9 9
ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa
dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web
Service, truy câp cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, …
ASPX và ASP cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
ASP.Net sử dụng phong cách lâp trình Code
behide(Tách code riêng, giao diện riêng) Dễ đọc, dễ quản
lý và bảo trì.
Kiến trúc lâp trình giống ứng dụng trên Windows.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.2 NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA ASP.NET
10 10
Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control
tương ứng với từng loại Browser
Triển khai cài đặt
Không cần lock, không cần đăng ký DLL
Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục
Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.2 NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA ASP.NET
11 11
1.3 QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TẬP TIN .ASPX
Khi Web server nhân được yêu cầu từ phía client, nó sẽ
tìm kiếm tâp tin được yêu cầu thông qua chuỗi URL
được gởi về, sau đó, tiến hành xử lý theo sơ đồ sau
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
12 12
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
.Net Phatform
Bao gồm .Net Framework và những công cụ được dùng
để xây dựng, phát triển ứng dụng và dịch vụ. ASP.Net.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
13 13
.Net Framework - Bộ thư viện các lớp đối tượng
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
Hỗ trợ người lâp trình khi xây dựng ứng dụng. Với
hơn 5000 lớp đối tượng để thực hiện đủ các loại dịch vụ,
chúng ta có thể xây dựng ứng dụng bằng Notepad. Hay
với phần mềm Visual Studio.NET với giao diện trực quan
Nếu không có.NET Framework,Visual Studio.NET chỉ
là vỏ bọc! Nhưng nếu không có Visual Studio.NET, công
việc lâp trình .NET cũng lắm gian nan!
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
14 14
Hệ Điều Hành - Operating System
Với vai trò quản lý việc xây dựng và thi hành ứng
dụng .NET Framework cung cấp các lớp đối tượng
(Class) để thi hành các chức năng. Tuy nhiên được
"hưởng ứng" hay không tùy thuộc khả năng của HĐH.
Như vây chọn HĐH để sử dụng .NET Framework
là quan trọng. (Windows XP, 2003 Server, Vista sẽ đơn
giản và tiện dụng trong khi lâp trình)
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
15 15
Common Language Runtime - CLR
Là thành phần "kết nối" giữa các phần khác trong
.NET Framework với hệ điều hành. CLR giữ vai trò quản
lý việc thi hành các ứng dụng viết bằng .NET.
Trong các bản mới (XP.NET,2003, Vista) CLR
được gắn kèm với hệ điều hành. Điều này đảm bảo ứng
dụng viết ra sẽ chạy mà không cần cài đặt.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
16 16
Base Class Library – Thư viện các lớp cơ sở
Đây là thư viện các lớp cơ bản nhất, được dùng
trong khi lâp trình hay bản thân những người xây dựng
.NET Framework cũng phải dùng nó để xây dựng các
lớp cao hơn.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
17 17
Ado.Net và Xml
Bộ thư viện này gồm các lớp dùng để xử lý dữ
liệu. ADO.NET. Các lớp đối tượng XML được cung cấp
để bạn xử lý các dữ liệu theo định dạng mới: XML. Các
ví dụ cho bộ thư viện này là SqlDataAdapter,
SqlCommand, DataSet, XMLReader, XMLWriter,…
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
18 18
Asp.Net
Bộ thư viện các lớp đối tượng dùng trong việc xây
dựng các ứng dụng Web. Một "phong cách" lâp trình mới
code behind.
ASP.NET cung cấp một bộ các Server Control để lâp
trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu của ứng dụng như
đang làm việc với ứng dụng Windows. Cho phép chúng
chuyển ứng dụng chạy trên Windows thành một ứng
dụng Web khá dễ dàng. …
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
19 19
Namespace phân nhóm các lớp đối tượng theo loại
Namespace là tên gọi một nhóm các lớp đối tượng
phục vụ cho một mục đích. Chẳng hạn, các lớp đối
tượng xử lý dữ liệu sẽ đặt trong một namespace là Data.
Các lớp đối tượng dành cho vẽ đặt trong namespace tên
là Drawing.
Một namespace có thể là con của một namespace
lớn. Namespace lớn nhất là System.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
1.4. NET PHATFORM VÀ .NET FRAMEWORK
20 20
2. TẠO ỨNG DỤNG WEB VỚI MS VISUAL STUDIO
2.1. Khởi động MS Visual Studio .Net
© Dương Thành Phết
2.2. Tạo ứng dụng Web
www.thayphet.net - [email protected]
21 21
Start Programs Microsoft Visual Studio 2005
Microsoft Visual Studio 2005
© Dương Thành Phết
2.1. KHỞI ĐỘNG MS VISUAL STUDIO .NET
www.thayphet.net - [email protected]
22 22
Từ menu File New Website
Chọn ASP.Net Website
Chọn vị trí lưu trữ - Location (D:\Wellcom)
Chọn ngôn ngữ lâp trình (C#)
Chọn Ok
© Dương Thành Phết
2.2. TẠO ỨNG DỤNG WEB
www.thayphet.net - [email protected]
23 23
Kết quả:
Cửa sổ Solution Explorer
© Dương Thành Phết
Trang Default.aspx (Design)
www.thayphet.net - [email protected]
2.2. TẠO ỨNG DỤNG WEB
24 24
Trang Default.aspx (Source)
© Dương Thành Phết
Trang Default.aspx.cs
www.thayphet.net - [email protected]
2.2. TẠO ỨNG DỤNG WEB
25 25
© Dương Thành Phết
•Chọn trang Default.aspx ở chế độ Design •Nhâp dòng văn bản: “Chào mừng các bạn đến vời ASP.Net”
•Thêm 2 điều khiển Label đặt tên là : lbNgay, lbThoigian.
2.3. BỔ SUNG ĐIỀU KHIỂN VÀO TRANG
www.thayphet.net - [email protected]
26 26
© Dương Thành Phết
Chuyển sang trang code Defaulr.aspx.cs (Double click vào
trang đang thiết kế) Nhâp code cho sự kiện Page Load:
Lưu ý: Phải lưu tâp tin với tùy chọn Save with Encoding…
www.thayphet.net - [email protected]
2.3. BỔ SUNG ĐIỀU KHIỂN VÀO TRANG
27 27
2.4. THI HÀNH ỨNG DỤNG
© Dương Thành Phết
Kiểm lỗi : Menu Build Chọn Build Web Site
Chấp nhân bât chế độ debug cho Website
www.thayphet.net - [email protected]
28 28
© Dương Thành Phết
Chạy chương trình (không debug):Ctrl + F5
Chạy chương trình (có debug): F5
www.thayphet.net - [email protected]
2.4. THI HÀNH ỨNG DỤNG
29 29
2.5 PHÂN LOẠI TẬP TIN TRONG ASP.NET:
© Dương Thành Phết
Diễn giải
.asax Tâp tin quản lý các sự kiện của ứng dụng
(application), session, và các sự kiện khi có các yêu
cầu tới trang web.
.ascx Các điều khiển do người dùng tự tạo được lưu trữ với
phần mở rộng là ascx (UserControl).
.asmx Tâp tin Web Service của ứng dụng ASP.Net
.aspx Phần mở rộng của trang ASP.Net
.config Tâp tin cấu hình ứng dụng theo định dạng XML.
Web.config chứa hầu hết các cấu hình của ứng dụng
.cs Tâp tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ C#
.js Tâp tin mã nguồn của Jscript
www.thayphet.net - [email protected]
30 30
2.6. CÁC THÀNH PHẦN GIAO DIỆN TRÊN MS VS .NET
2.6.1 Solution Explorer
© Dương Thành Phết
2.6.2 Property Window
2.6.3 Toolbox
2.6.4 Document Outline Window
www.thayphet.net - [email protected]
31 31
2.6.1 SOLUTION EXPLORER
© Dương Thành Phết
Hiển thị cửa số Solution Explorer:
Menu View | Solution Explorer
Đây là cửa số quản lý các "tài nguyên" có trong
ứng dụng. Thông qua cửa sổ này, chúng ta có thể
thực hiện các chức năng như: Tạo thư mục, sao chép,
cắt, dán như trong Windows Explorer. Và thêm thành
phần mới cho ứng dụng:
www.thayphet.net - [email protected]
32 32
© Dương Thành Phết
Thêm thành phần mới cho ứng dụng: Click phải Add |
Add New Item…
Web Form: Thêm trang Web
Class: Thêm lớp đối tượng
Module Web Form: Thêm thư viện
Web User Control: Thêm điều khiển người dùng
… www.thayphet.net - [email protected]
2.6.1 SOLUTION EXPLORER
33 33
© Dương Thành Phết
Xác định Project khởi động(trong trường hợp Solution
có nhiều Project): Click phải chuột chọn Set as
StartUp Project.
www.thayphet.net - [email protected]
2.6.1 SOLUTION EXPLORER
34 34
© Dương Thành Phết
Xác định trang web khởi động cho ứng dụng: Chọn
trang cần khởi động Click phải chuột Chọn Set
As Start Page.
www.thayphet.net - [email protected]
2.6.1 SOLUTION EXPLORER
35 35
2.6.2 PROPERTY WINDOW
© Dương Thành Phết
Hiển thị cửa số Properties Window:
Menu View | Properties Window.
Dùng để thiết lâp thuộc tính cho trang web và
các điều khiển có trong trang web.
www.thayphet.net - [email protected]
36 36
2.6.3 TOOLBOX
© Dương Thành Phết
Hiển thị Toolbox:
Menu View Toolbox
Dùng để tạo các điều khiển trân trang.
www.thayphet.net - [email protected]
37 37
2.6.4 DOCUMENT OUTLINE WINDOW
© Dương Thành Phết
Hiển thị cửa sổ Document Outline:
Menu View / Other Windows / Document Outline.
Cửa sổ này hiển thị các thành phần của trang
web theo tổ chức cây rất dễ quản lý và thao tác với
các đối tượng có trong trang Web.
www.thayphet.net - [email protected]
38 38
3.1 Phần mềm Web Server(IIS)
© Dương Thành Phết
3. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG WEB(IIS)
3.2 Triển khai ứng dụng web
www.thayphet.net - [email protected]
39 39
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
Internet Information Services (IIS) là phần mềm
Web Server của Microsot dành cho HĐH Windows
IIS có thể được sử dụng như 1 Web server, kết
hợp với ASP, ASP.NET để xây dựng các ứng dụng Web
tân dụng các điểm mạnh của Server-side Script, COM
component,…theo mô hình Client/Server.
IIS có rất nhiều phiên bản:
Windows 2000 tích hợp IIS 5.0.
Windows XP tích hợp IIS 5.5
Windows XP tích hợp IIS 6 hỗ trợ các tính năng
dành cho .NET và Web Service.
Windows Vista tích hợp IIS 7.0
© Dương Thành Phết
Giới thiệu về phần mềm Web Server(IIS)
www.thayphet.net - [email protected]
40 40
Cài đặt IIS Trên Windows 2000/XP
Bước 1. Chọn Control Panel | Add/Remove programs.
Bước 2. Add/Remove Windows Components.
Bước 3. Đánh dấu Internet Information Services (IIS).
Bước 4. Chọn nút Next để cài đặt.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
41 41
Sau khi cài đặt IIS, thư mục InetPub được tạo ra trong C:
và chứa thư mục con wwwroot.
Để kiểm tra cài đặt: Khởi động trình duyệt truy câp địa chỉ :
http://localhost hoặc http://127.0.0.1
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
42 42
Trên Windows Vista/ Windows 7 Bước 1: Start Settings Control Panel
Bước 2: Classic View Chọn Programs and features
Bước 3: Turn Windows features on or off
Bước 4: Đánh dấu mục Internet Information Services (IIS)
Bước 5: Chọn nút OK để cài đặt.
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
43 43
Để kiểm tra cài đặt: Khởi động trình duyệt truy câp địa chỉ :
http://localhost hoặc http://127.0.0.1
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
44 44
Trên Windows 2000/XP
Start Settings Control Panel
Administratrive tools Internet Infomtic Services
Click phải Default Web site
© Dương Thành Phết
Cấu hình Web Server
www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
45 45
Qui định thư mục gốc ứng dụng: Home Directory
Để thực thi ứng dụng từ địa chỉ http://localhost thì phải
lưu ứng dụng tại thư mục này
Quy định trang chủ mặc định: Documents
Nghĩa là trang mặc định được mở khi truy câp địa chỉ:
http://localhost
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
46 46
Trên Windows Vista/ Windows 7
© Dương Thành Phết
Start Settings Control Panel
Administratrive tools IIS Manager
www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
47 47
Quy định thư mục gốc ứng dụng: Directory Browsing
Quy định trang chủ mặc định: Default Document
© Dương Thành Phết www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
48 48
Khai báo thư mục vât lý
(D:\MyWebsite) Khai báo nhãn thư mục ảo (Myweb)
Next
Next Finish
Tạo thư mục ảo – Virtual Directory: Để truy câp
website lưu ở vị trí khác cần phải ánh xạ thư mục ảo.
© Dương Thành Phết
Click phải Default WebsiteNew/ Virtual Directory
Trên Windows 2000/XP
www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
49 49 OK
Click phải: Default WebsiteAdd Application
© Dương Thành Phết
Thư mục vât lý
Tên ánh xạ
Trên Windows Vista/ Windows 7
www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
50 50
Truy cập để kiểm tra
© Dương Thành Phết
Từ IIS Manager: Click phải trang cần xem (Default.aspx) Browse
Hoặc Từ trình duyệt nhâp: http://Localhost/Maytinh
www.thayphet.net - [email protected]
3.1 PHẦN MỀM WEB SERVER(IIS)
51 51
3.2 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG WEB (PUBLISH WEB SITE)
Biên dịch ứng dụng và copy website đến thư mục
cụ thể.
Các tâp tin code behide đã được biên dịch thành .dll
Thao tác: Click phải vào project Publish website
© Dương Thành Phết
Sử dụng chức năng Publish web site
www.thayphet.net - [email protected]
52 52
© Dương Thành Phết
Khai báo đường dẫn thư mục sẽ chứa website publish đến
Mở cửa sổ Explorer, ta sẽ thấy thư mục được tạo
Vào IIS tạo thư mục ảo ánh xạ đến thư mục đã tạo
Kiểm tra : http://localhost/<Tên_ánh_xạ>
Sử dụng thư mục đã tạo để Upload lên Webserver www.thayphet.net - [email protected]
3.2 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG WEB (PUBLISH WEB SITE)
53 53
Công dụng cũng giống như chức năng Publish web
site nhưng không có sẳn trong bộ MS VS 2005 mã
phải tự cài đặt
© Dương Thành Phết
Sử dụng công cụ Web deployment Setup
www.thayphet.net - [email protected]
3.2 TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG WEB (PUBLISH WEB SITE)
54 54
4. CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG ASP.NET
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
4.1. Đối tượng Response Và Request
4.2. Đối tượng Session Và Cookies
4.3. Đối tượng Server Và Application
4.4. Tâp tin Global.asax Và Web.config
55 55
4.1. ĐỐI TƯỢNG RESPONSE VÀ REQUEST
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
4.1.1. Đối tượng Response
4.1.2. Đối tượng Request
56 56
4.1.1 ĐỐI TƯỢNG RESPONSE
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Đối tượng Response được sử dụng để giao tiếp với
Client, nó quản lý và điều phối thông tin từ Web
Server đến các trình duyệt của người dùng.
Phương thức Write
Dùng để ghi kết quả lên trình duyệt của máy khách,
có thể là văn bản, thẻ HTML, Mã Script . . .
Response.Write ("Chào các bạn!");
String s = DateTime.Today.ToShortDateString();
Response.Write(" <BR><B>" + "Hôm nay là: " + s + "</B>"
57 57
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Phương thức Redirect
Dùng để chuyển yêu cầu truy câp của máy khách
đến 1 URL khác
Ví dụ:
'Nếu đăng nhâp thành công
If (<Kiểm tra đăng nhâp>)
Response.Redirect(“Default.aspx");
Else
Response.Redirect(“Login.aspx");
ReSponse.Redirect(“URL chuyển đến”)
4.1.1 ĐỐI TƯỢNG RESPONSE
58 58
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Ví dụ: Sử dụng đối tượng Response để thực hiện
việc download tập tin.
Private Sub lnkDownload_Click( . . . )
String sTap_tin = "De cuongonthiTN2010.pdf";
String sDuong_dan ;
sDuong_dan = Server.MapPath("~/") + sTap_tin;
Response.AddHeader("Content-Disposition","attachment;
filename=" + sTap_tin);
Response.WriteFile(sDuong_dan);
Response.End();
End Sub
4.1.1 ĐỐI TƯỢNG RESPONSE
59 59
4.1.2 ĐỐI TƯỢNG REQUEST
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Đối tượng Request được dùng để nhân thông tin từ
trình duyệt của người dùng gởi về cho WebServer.
Thuộc tính QueryString
Như đã biết URL(Uniform Resource Locators) của
1 trang có cấu trúc như sau:
QueryString - gọi là chuỗi tham số cấu trúc như sau:
Các cặp [<Tham_so>=<Gia_tri>] phân cách nhau
bằng dấu &
60 60
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Thuộc tính QueryString cho phép chúng ta nhân
các giá trị truyền qua chuỗi tham số này.
VD: Giả sử người dùng gởi thông điệp đến Web
Server yêu cầu trang: “ChitietSP?Ma=2". Để lấy giá
trị tham số này ta thực hiện:
String Masp = Request.QueryString["Ma"];
Response.Write(Masp);
Request.QueryString[“Tên_tham_số”];
4.1.2 ĐỐI TƯỢNG REQUEST
61 61
4.2. ĐỐI TƯỢNG SESSION
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
4.2.1. Đối tượng Session
4.2.2. Đối tượng Cookies
62 62
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
4.2.1. ĐỐI TƯỢNG SESSION
Được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng
trong ứng dụng.
Thông tin được lưu trữ trong Session là của một
người dùng trong một phiên làm việc cụ thể.
Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session
cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự
động hủy chúng nếu người dùng còn không làm việc
với ứng dụng nữa.
Đối tượng Session khá hữu hiệu trong việc thực
hiện "lưu vết và quản lý thông tin của người dùng".
63 63
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Thuộc tính Timeout
Qui định khoảng thời gian (phút) mà Web Server duy
trì đối tượng Session nếu người dùng không gởi yêu
cầu về lại Server (mặc định là 20 phút)
Nếu không có yêu cầu nào kể từ lần yêu cầu sau
cùng một khoảng thời gian là <Timeout> phút, đối
tượng Session mà Web server cấp cho lần làm việc đó
sẽ tự động được giải phóng.
Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là
một người dùng mới, và đương nhiên sẽ được cấp một
đối tượng Session mới.
4.2.1. ĐỐI TƯỢNG SESSION
64 64
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
4.2.2 ĐỐI TƯỢNG COOKIES
Nếu đã đăng ký là thành viên của một trang web
thì khi yêu cầu đến trang web đó, sẽ nhân ra là thành
viên. Vì những thông tin được lưu tại máy Client
trong đối tương Cookies.
Như vây Cookie như một tâp tin (kích thước nhỏ)
được lưu tại máy của người dùng. Dùng để nhân ra
người đang viếng thăm
65 65
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Phương thức Abandon
Trong khoảng thời gian <Timeout> đối tượng Session
được duy trì dù không có sự tương tác của Client.
Web server phải sử dụng một vùng nhớ để duy trì đối
tượng Session trong một khoảng thời gian tương ứng.
Phương thức Abandon của đối tượng Session sẽ giải
phóng vùng nhớ trên Web Server ngay khi được gọi.
Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là
một người dùng mới.
4.2.2 ĐỐI TƯỢNG COOKIES
66 66
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Sử dụng biến toàn cục với Session
Tạo biến Session
Session["Tên biến“] = <giá trị>;
Lấy giá trị từ biến Session
<biến> = Session["Tên biến“]
Ví dụ:
Lưu trữ thông tin khi người dùng đăng nhâp hệ
thống thành công
Session["TenDN“] = “phetit"
4.2.2 ĐỐI TƯỢNG COOKIES
67 67
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Thêm Cookies
Response.Cookies.Add(<HttpCookie>);
Ví dụ:Tạo Cookies TenDN lưu tên đăng nhâp của người dùng 3
ngày kể từ ngày hiện hành trên Web Server.
HttpCookie cookTenDN = new HttpCookie("TenDN");
cookTenDN.Value = "phetit";
cookTenDN.Expires = DateTime.Today.AddDays(3);
Response.Cookies.Add(cookTenDN);
Lấy giá trị từ Cookies
Request.Cookies[“Tên Cookies”].Value;
HttpCookie cookTenDN = Request.Cookies["TenDN"];
if (cookTenDN != null)
Response.Write(Request.Cookies["TenDN"].Value);
4.2.2 ĐỐI TƯỢNG COOKIES
68 68
4.3. ĐỐI TƯỢNG APPLICATION VÀ SERVER
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
4.3.2 Đối tượng Server
4.3.1 Đối tượng Application
69 69
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Application và Session là 2 đối tượng khá quan trọng
trong ứng dụng web, giúp các trang aspx có thể liên kết
và trao đổi dữ liệu cho nhau
4.3.1. ĐỐI TƯỢNG APPLICATION
70 70
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Được sử dụng để quản lý tất cả các thông tin của một
ứng dụng web. Thông tin được lưu trữ trong đối
tượng Application có thể được xử lý trong bất kỳ trang
aspx nào trong suốt chu kỳ sống của ứng dụng.
Sử dụng biến Application
Tạo biến Application
Application["Tên biến“] = <giá trị>;
Lấy giá trị từ biến Application
<biến> = Application["Tên biến“];
Ví dụ:
Application.Lock();
Application["So_lan_truy_cap“] = 0;
Application.UnLock();
s = Application["So_lan_truy_cap"];
4.3.1. ĐỐI TƯỢNG APPLICATION
71 71
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
4.3.2 ĐỐI TƯỢNG SERVER
Được sử dụng để cung cấp thông tin của Server cho
ứng dụng.
Thuộc tính MachineName: Dùng để lấy tên của
Web Server.
Phương thức Mappath: Dùng để lấy đường dẫn
vât lý hoặc đường dẫn ảo đến một thư mục trên
Server.
Phương thức Transfer(<Đường dẫn trang>):
Ngừng thi hành trang hiện hành, gởi yêu cầu mới
đến trang được gọi thực hiện.
72 72
5. TẬP TIN QUẢN LÝ VÀ CẤU HÌNH ỨNG DỤNG
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
5.1 Tập tin Global.asax
5.2 Tập tin Web.config
73 73
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
5.1 TẬP TIN GLOBAL.ASAX
Được dùng để:
Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến Application,
Session.
Viết xử lý cho các sự kiện của 2 đối tượng
Application và Session.
Một project chỉ có 1 tâp tin Global.asax
Cách tạo:
74 74
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Cấu trúc tập tin Global.asax
5.1 TẬP TIN GLOBAL.ASAX
75 75
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Application_Start: Xảy ra một lần đầu tiên khi bất kỳ
trang nào trong ứng dụng được gọi.
void Application_Start(object sender, EventArgs e)
{
// Code that runs on application startup
Application["So_luot_truy_cap"] = 0;
Application["So_nguoi_online"] = 0;
}
5.1 TẬP TIN GLOBAL.ASAX
76 76
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Application_End: Xảy ra khi dừng hoạt động của
WebServer. Ví dụ xử lý ghi nhân thông tin Số lượt truy
câp vào cơ sở dữ liệu (nếu cần).
5.1 TẬP TIN GLOBAL.ASAX
77 77
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Session_Start: Xảy ra khi người dùng mới yêu cầu đến
bất kỳ trang aspx của ứng dụng.
void Session_Start(object sender, EventArgs e)
{
// Code that runs when a new session is started
Application["So_luot_truy_cap"] =
int.Parse(Application["So_luot_truy_cap"].ToString()) + 1;
Application["So_nguoi_online"] =
int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) + 1;
}
5.1 TẬP TIN GLOBAL.ASAX
78 78
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Session_End: Xảy ra khi phiên làm việc không có gởi yêu
cầu hoặc làm tươi trang aspx của ứng dụng web trong
một khoảng thời gian (mặc định là 20 phút) (Kết thúc
phiên làm việc).
void Session_End(object sender, EventArgs e)
{
// Code that runs when a session ends.
Application["So_luot_truy_cap"] =
int.Parse(Application["So_luot_truy_cap"].ToString()) - 1;
Application["So_nguoi_online"] =
int.Parse(Application["So_nguoi_online"].ToString()) - 1;
}
5.1 TẬP TIN GLOBAL.ASAX
79 79
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
5.2 TẬP TIN WEB.CONFIG
Web.config là một tâp tin văn bản viết theo định dạng
XML sử dụng để lưu trữ thông tin cấu hình của một
ứng dụng
Được tự động tạo ra khi chúng ta tạo mới ứng dụng.
Bổ sung thông tin cho ứng dụng
<appSettings>
<add key=“tên khoá” value=“giá trị khoá” />
<appSettings/>
Truy xuất thông tin
System.Configuration.ConfigurationSettinger.
AppSettings[“Khoá”];
80 80
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
Ví dụ: Tạo biến cấu hình dùng để lưu chuỗi kết nối
CSDL SQLServer
<connectionStrings>
<add name="KetnoiCSDL" connectionString=
"Data Source=PC\SQLEXPRESS;
Initial Catalog=QLBansach;Integrated Security=True“
providerName="System.Data.SqlClient" />
</connectionStrings>
string StrCnn =
ConfigurationManager.ConnectionStrings["KetnoiCSDL"].
ConnectionString.ToString();
Lấy thông tin chuỗi kết nối
5.2 TẬP TIN WEB.CONFIG
81
THE END.
www.thayphet.net - [email protected] © Dương Thành Phết
KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH
Chương 4
TỔNG QUAN VỀ ASP.NET VÀ
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG WEB