68
BAÛNG CAÙO BAÏCH COÂNG TY COÅ PHAÀN XNK LAÂM THUÛY SAÛN BEÁN TRE FAQUIMEX

faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

BAÛNG CAÙO BAÏCH

COÂNG TY COÅ PHAÀN XNK LAÂM THUÛY SAÛN BEÁN TRE

FAQUIMEX

Page 2: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

MỤC LỤC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO................................................................................................................................................ 1

1. Rủi ro kinh tế:.......................................................................................................................... 1

2. Rủi ro chính sách:.................................................................................................................... 1

3. Rủi ro về các vụ kiện chống bán phá giá:............................................................................... 1

4. Rủi ro cạnh tranh:.................................................................................................................... 1

5. Rủi ro lãi suất Ngân hàng: ...................................................................................................... 2

6. Rủi ro khác: ............................................................................................................................. 2

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH........ 3

1. Tổ chức niêm yết:.................................................................................................................... 3

2. Tổ chức tư vấn :....................................................................................................................... 3

III. CÁC KHÁI NIỆM:...................................................................................................................................................... 4

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH: .................................................................. 5

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: ............................................................................ 5

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ............................................................................................... 5

1.2. Giới thiệu về Công ty:.................................................................................................................. 7

2. Cơ cấu bộ máy tổ chức............................................................................................................ 8

3. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty ............................................................................................ 11

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty tại thời điểm 25/09/2007:........................................................................................................... 14

5. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức phát hành:............................... 15

5.1. Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre: không có..............................................................15

5.2. Danh sách Công ty mà Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối: không có..................................................15

6. Hoạt động kinh doanh:.......................................................................................................... 15

6.1. Các chủng loại sản phẩm, dịch vụ:..........................................................................................15

6.2. Sản lượng tiêu thụ, doanh thu từng nhóm sản phẩm, dịch vụ qua các năm:.......................16

6.3. Nguyên vật liệu: .........................................................................................................................17

6.4. Chi phí sản xuất: ........................................................................................................................20

6.5. Trình độ công nghệ:...................................................................................................................21

6.6. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới: ...............................................................23

6.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ:.............................................................23

6.8. Hoạt động Marketing:...............................................................................................................28

6.9. Nhãn hiệu hàng hóa và đăng ký bảo hộ:.................................................................................31

6.10. Các Hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết: ................................................................31

Page 3: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất:......................................... 33

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong các năm 2005, 2006 và 6 tháng đầu năm 2007......................................................................................33

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2006:............................................................................................................................................33

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành: ................................ 34

9. Chính sách đối với người lao động:...................................................................................... 37

9.1. Số lượng người lao động trong Công ty:.................................................................................37

9.2. Chính sách đối với người lao động:.........................................................................................38

10. Chính sách cổ tức:................................................................................................................. 40

11. Tình hình hoạt động tài chính:.............................................................................................. 40

11.1. Các chỉ tiêu cơ bản:...................................................................................................................40

11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu: .................................................................................................43

12. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng:.......................... 44

12.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị:...............................................................................44

12.2. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát: ....................................................................................49

12.3. Danh sách thành viên Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng: ..............................................51

13. Tài sản: .................................................................................................................................. 55

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2009: ......................................................... 57

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức: ........................................... 59

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty: Không có...................... 59

17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu: Không có. ................................................................................................................... 59

V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT: ..........................................................................................................................................60

1. Loại cổ phiếu:........................................................................................................................ 60

2. Mệnh giá:............................................................................................................................... 60

3. Tổng số cổ phiếu niêm yết :.................................................................................................. 60

4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định : ........................................... 60

5. Giá niêm yết dự kiến :........................................................................................................... 60

6. Phương pháp tính giá : ......................................................................................................... 60

7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài ................................................... 61

8. Các loại thuế có liên quan:.................................................................................................... 61

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT:.................................................................................64

1. Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) ............................... 64

2. Tổ chức kiểm toán: Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC)..... 64

VII. PHỤ LỤC:.....................................................................................................................................................................64

Page 4: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 1

I . CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro kinh tế:

Liên tục hai năm 2005 và 2006, Việt nam đạt tốc độ tăng trưởng mạnh (8,4%, 8,2%) trong đó có sự đóng góp đáng kể của ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản mà chủ lực là các mặt hàng tôm sú, cá tra đông lạnh xuất khẩu. Việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO đã đặt Công ty đứng trước nhiều cơ hội kinh doanh đồng thời cũng phải đối mặt với các thách thức. Điều này đặt ra yêu cầu Công ty phải cải tổ và cơ cấu lại sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh về công nghệ, nhân lực và giá thành sản xuất để có thể đứng vững trong quá trình hội nhập.

2. Rủi ro chính sách:

Công ty là doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi sang Công ty cổ phần với tỷ lệ vốn Nhà nước để lại là 32,83%. Điều này, ít nhiều Công ty sẽ chịu ảnh hưởng của các chính sách về quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Mặt khác do hệ thống pháp luật đặc biệt là các luật quản lý doanh nghiệp của Việt Nam đang trong quá trình hoàn thiện có thể sẽ có những thay đổi về chính sách sẽ tác động trực tiếp đến họat động của công ty. Là doanh nghiệp họat động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, công ty còn chịu ảnh hưởng về những thay đổi của chính sách về xuất nhập khẩu, quan hệ ngoại giao... của Việt Nam và các nước mà công ty có quan hệ mua bán. Tuy nhiên, tình hình chính trị trong nước hiện nay đang ổn định. Chính phủ đã ban hành nhiều quy định áp dụng cho hoạt động xuất nhập khẩu theo hướng hội nhập với thị trường khu vực và quốc tế - chính điều này cũng góp phần giúp cho Công ty có định hướng tốt để phát triển trong tương lai.

3. Rủi ro về các vụ kiện chống bán phá giá:

Hoạt động kinh doanh của Công ty phụ thuộc nhiều vào thị trường xuất khẩu. Do đó, nếu xảy ra các vụ kiện chống bán phá giá sẽ ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nói chung và của Công ty nói riêng.

4. Rủi ro cạnh tranh:

Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới là chuyển dịch cơ cấu sản phẩm sang nuôi và chế biến đông lạnh mặt hàng cá tra. Đây là sản phẩm đặc biệt chỉ có chất lượng tốt nhất khi được nuôi ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, ít chịu ảnh hưởng của mùa vụ và dịch bệnh. Cá tra hiện là mặt hàng đang được thị trường thế giới có xu hướng tiêu thụ ngày càng tăng. Tuy nhiên, với số lượng doanh nghiệp

Page 5: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 2

hoạt động trong cùng ngành nghề (nuôi - chế biến thủy sản tôm sú, cá tra xuất khẩu) với Công ty ngày càng gia tăng như hiện nay, Công ty đang phải cạnh tranh ngày càng gay gắt về nguồn nguyên liệu, nhân công và thị trường xuất khẩu... với các doanh nghiệp này.

5. Rủi ro lãi suất Ngân hàng:

Hiện nay, nhu cầu vốn ngắn hạn để phục vụ cho hoạt động chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty là rất lớn. Do vậy, Công ty phải vay Ngân hàng và luôn phải chịu một áp lực trong việc trả lãi vay. Trong trường hợp lãi suất gia tăng sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

6. Rủi ro khác:

Các rủi ro khác như thiên tai, địch họa, hỏa hoạn .v.v... là những rủi ro bất khả kháng. nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty.

Page 6: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 3

II . NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết:

Ông Nguyễn Văn Hiếu Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre.

Bà Nguyễn Thị Vui Chức vụ: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre.

Bà Nguyễn Thị Mai Chức vụ: Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre.

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn :

Đại diện: Ông Võ Hữu Tuấn

Chức vụ: Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt – Chi nhánh TPHCM

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre cung cấp.

Page 7: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 4

III . CÁC KHÁI NIỆM:

Công ty: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre.

Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

BVSC: Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

HĐQT: Hội đồng Quản trị.

BKS: Ban Kiểm soát.

BTGĐ: Ban Tổng Giám đốc.

TGĐ: Tổng Giám đốc.

P.TGĐ: Phó Tổng Giám đốc.

CNĐKKD: Chứng nhận đăng ký kinh doanh.

CBCNV: Cán bộ công nhân viên.

BAP: Best Aquaculture Practices Certificate (Chứng nhận Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt nhất).

ACC: The Accreditation Committee of Aquaculture Certification Council, Inc.

GAP: Good Aquaculture Practices.

PTO: Pell devein tall on.

PD: Pell devein tall off.

PCR: Polymerase Chain Reaction.

Page 8: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 5

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT:

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty Cổ phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước (Công ty XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre) được cổ phần hóa theo Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND Tỉnh Bến Tre. Ngày 09/7/2007, Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre chính thức họat động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 5503000055 do Sở Kế hoạch Đầu tư Bến Tre cấp ngày 27/06/2007.

Công ty XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre trước đây là Công ty Lâm Sản Bến Tre được thành lập theo quyết định số 1075/QĐ-UB ngày 31/12/1994 của UBND tỉnh Bến Tre trên cơ sở sáp nhập Văn phòng Liên hiệp Lâm Công nghiệp Xuất Nhập Khẩu Bến Tre và Xí nghiệp Chế biến Lâm sản Bến Tre với chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất kinh doanh các mặt hàng lâm sản, liên kết đầu tư khai thác các mặt hàng lâm sản với các doanh nghiệp ở trong nước và nước ngoài. Giai đoạn từ năm 1994-1995, Công ty Lâm Sản Bến Tre chuyên kinh doanh, chế biến gỗ tròn cung ứng cho thị trường trong và ngoài tỉnh. Việc sản xuất kinh doanh giai đoạn này gặp nhiều khó khăn do thị trường thường xuyên biến động, nguồn vốn Công ty hạn hẹp phải vay Ngân hàng chịu lãi suất, chi phí cao đã ảnh hưởng lớn hiệu quả hoạt động SXKD, khả năng tích luỹ của Công ty.

Đến năm 1997, thực hiện chủ trương phát triển đánh bắt xa bờ của Chính phủ, Công ty đã mạnh dạn bổ sung ngành nghề mới: đóng tàu đánh bắt xa bờ. Để thực hiện các dự án đóng tàu đánh bắt xa bờ của tỉnh, Công ty đã áp dụng các chính sách thu hút lao động có tay nghề cao, nghiên cứu nắm vững quy trình công nghệ đóng tàu, hạ giá thành sản phẩm nên đã liên tiếp trúng thầu nhiều dự án đóng tàu đánh bắt xa bờ. Nhờ áp dụng nhiều biện pháp khai thác triệt để, có hiệu quả các nguồn vốn từ Ngân sách, vốn vay thương mại và giảm chi phí sử dụng vốn, Công ty đã phát triển doanh số ngày càng cao, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời từng bước tạo ra nguồn vốn tích lũy cho Công ty.

Trên cơ sở các thành quả và kinh nghiệm đạt được từ các chính sách và biện pháp quản lý có hiệu quả, bằng nguồn vốn vay ưu đãi và vốn tự tích lũy, Công ty đã mạnh dạn đầu tư vào ngành nghề khai thác xa bờ. Công ty đã thành lập đội tàu đánh bắt xa bờ với công suất 360 CV/chiếc gồm 17 chiếc với đội ngũ thuyền trưởng có nhiều kinh nghiệm, có tay nghề cao, am hiểu ngư trường, có năng lực tổ chức quản lý. Từ đó, hoạt động kinh doanh của Công ty từng bước đạt được hiệu quả kinh tế cao, có tích lũy và đã được Chính phủ khen thưởng là đơn vị điển hình của dự án đánh bắt xa bờ của cả nước về hiệu quả và hoàn thành tốt nghĩa vụ trả nợ, lãi vay của dự án vay ưu

Page 9: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 6

đãi về lĩnh vực đánh bắt xa bờ.

Năm 2001, phát huy tính chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, Công ty mạnh dạn đầu tư vào ngành nghề mới có hiệu quả kinh tế rất cao nhưng cũng có độ rũi ro lớn là nuôi tôm sú theo mô hình công nghiệp. Bằng chính sách thu hút lao động có trình độ kỹ thuật cao, liên kết với Trung tâm Khuyến ngư tỉnh về mặt tư vấn kỹ thuật, với nguồn vốn tự tích luỹ và vay ưu đãi, Công ty đã đầu tư và đưa vào khai thác trại nuôi tôm sú công nghiệp với quy mô trên 700 ha tại 3 huyện Bình Đại, Thạnh Phú, Ba Tri (tỉnh Bến Tre) đạt doanh số hàng năm trên 200 tỷ đồng. Đến nay, các dự án nuôi đã phát huy được hiệu quả với sản lượng tôm sú thịt chất lượng cao, lợi nhuận thu về mỗi năm hàng chục tỷ đồng tạo nguồn thu hồi vốn và tích lũy cho tái đầu tư của Công ty.

Với nguồn vốn đã đủ mạnh, Công ty đầu tư tiếp vào lĩnh vực sản xuất con giống tôm sú tại tỉnh Ninh Thuận nhằm tạo thế chủ động đảm bảo 100% nhu cầu cung cấp tôm sú giống đạt tiêu chuẩn nuôi tôm sú thịt cho các trại của Công ty, số còn lại phục vụ nhân dân trong tỉnh và các đơn vị bạn phát triển nghề nuôi, bước đầu khép kín quy trình từ khâu cung ứng con giống - sản xuất tôm sú thịt của đơn vị, hạn chế rũi ro trong nuôi trồng do nguồn giống nhiểm bệnh, không rõ nguồn gốc, xuất xứ.

Sau gần 8 năm hoạt động, đến ngày 15/02/2002, Công ty Lâm sản Bến Tre được đổi tên thành Công ty Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre (Faquimex) theo Quyết định số 689/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh Bến Tre và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100484 ngày 16/09/2003 do Sở Kế Hoạch - Đầu tư tỉnh Bến Tre cấp. Công ty XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre là doanh nghiệp Nhà nước độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tiền Việt Nam và tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh Bến Tre.

Năm 2003, nhằm mục đích gia tăng giá trị của sản phẩm, góp phần giải quyết lao động của tỉnh, Công ty đã đầu tư Dự án Nhà máy đông lạnh Chế biến thủy sản gồm 01 xưởng chế biến tôm và 01 xưởng chế biến cá tra đông lạnh quy mô 12.000 tấn sản phẩm thủy sản đông lạnh các loại/năm với tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng bằng nguồn vốn tích luỹ của Công ty và vốn vay ưu đãi. Đến tháng 4 năm 2004, dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, đã khép kín hoàn toàn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện Công ty đã đầu tư bổ sung để nâng công suất chế biến của Nhà máy lên 15.000 – 18.000 tấn thành phẩm sản phẩm thủy sản đông lạnh các loại/năm.

Năm 2005, nắm bắt nhu cầu thị trừơng xuất khẩu thủy sản, Công ty phát triển thêm nghề nuôi cá tra thịt đến nay đạt diện tích nuôi 150 ha cho sản lượng 25.000 – 30.000 tấn cá tra thịt thương phẩm/năm và với sản lượng tôm sú nguyên liệu khoảng 1500 –2000 tấn/năm đáp ứng khoảng 60% nhu cầu nguyên liệu cho mặt mặt cá tra đông lạnh của Nhà máy.

Như vậy, đến nay với mô hình sản xuất khép kín từ con giống – nuôi trồng – đánh bắt - chế biến – tiêu thụ xuất khẩu và nội địa, Công ty luôn chủ động trong sản xuất chế

Page 10: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 7

biến, tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu với chất lượng cao, góp phần gia tăng giá trị sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, khả năng tích lũy, đóng góp ngân sách và thu nhập người lao động không ngừng tăng cao, mở ra triển vọng phát triển một cách ổn đĩnh và bền vững cho các năm sau này.

1.2. Giới thiệu về Công ty:

• Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre

• Tên giao dịch: Ben Tre Forestry And Aquaproduct Import - Export Joint Stock Company

• Tên viết tắt: Faquimex

• Logo:

• Vốn điều lệ: 150.000.000.000 VNĐ (Một trăm năm mươi tỷ đồng Việt Nam)

Tương ứng với : 15.000.000 cổ phiếu phổ thông.

• Trụ sở chính: Số 71 Quốc lộ 60, Khu phố 3, Thị trấn Châu Thành, Huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.

• Điện thoại: (84 - 75) 895 795/ 610 350

• Fax: (84 - 75) 895 569

• Website: http://www.faquimex.com

• Email: [email protected]

• Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 5503000055 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bến Tre cấp ngày 27/06/2007.

• Ngành nghề kinh doanh của Công ty:

- Sản xuất và kinh doanh và liên kết đầu tư khai thác các mặt hàng lâm sản với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài;

- Đầu tư và khai thác 15 ha đất trồng mía (xã Mỹ Hòa, Ba Tri);

- Xuất khẩu hàng mộc cao cấp, mỹ nghệ và các sản phẩm chế biến từ các loại gỗ theo quy định hiện hành;

- Nhập khẩu: máy móc thiết bị và gỗ nguyên liệu theo quy định hiện hành để phục vụ sản xuất của công ty, tư liệu sản xuất, vật tư, nguyên vật liệu phục vụ cho chế biến đông lạnh, hoạt động đánh bắt xa bờ;

- Đóng mới và sửa chữa tàu, thuyền gỗ;

- Khai thác thủy sản;

Page 11: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 8

- Khai thác thủy sản xa bờ;

- Sản xuất nước đá cây;

- Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm từ thủy sản xuất khẩu;

- Sản xuất kinh doanh giống thủy sản và nuôi trồng thủy sản. Kinh doanh xăng dầu. Xuất khẩu thủy sản chế biến đông lạnh.

2. Cơ cấu bộ máy tổ chức

Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua. Cơ cấu tổ chức của Công ty theo sơ đồ sau:

Hiện nay, Công ty Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre đang thực hiện mô hình nuôi trồng thuỷ sản kép kín từ khâu con giống - nuôi trồng, đánh bắt - chế biến - tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Công ty XNK Lâm Thuỷ Sản Bến Tre có các bộ phận sản xuất, chế biến trực tiếp bao gồm: Đội tàu đánh bắt xa bờ, trại sản xuất tôm giống, các trại sản xuất cá giống, các trại nuôi tôm công nghiệp, các trại nuôi cá tra công nghiệp, và nhà máy chế biến.

Trụ sở Công ty: Là nơi đặt văn phòng làm việc của Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và tất cả các phòng nghiệp vụ của Công ty.

Địa chỉ: Số 71 Quốc lộ 60, Khu phố 3, Thị trấn Châu Thành, Huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.

Điện thoại: (84 - 75) 895 795/ 610 350 Fax: (84 - 75) 895 569.

TRỤ SỞ CÔNG TY

ĐỘI ĐÁNH

BẮT XA

BỜ

CÁC TRẠI

NUÔI TÔM

CÔNG

NGHIỆP

CÁC TRẠI

NUÔI TÔM

CÁ CÔNG

NGHIỆP

TRẠI SẢN

XUẤT TÔM

GIỐNG

NINH HẢI

CÁC TRẠI

SẢN XUẤT

CÁ GIỐNG

NHÀ MÁY

CHẾ BIẾN

THỦY SẢN

BA LAI

Page 12: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 9

Nhà máy chế biến thủy sản Ba Lai: Nhà máy được đặt tại trụ sở công ty, được đầu tư từ năm 2003 và bắt đầu hoạt động vào tháng 4 năm 2004, gồm 01 xưởng chế biến tôm và 01 xưởng chế biến cá với tổng công suất chế biến 15.000 -18.000 tấn sản phẩm thủy sản đông lạnh các loại (tôm, cá tra fillê, nghêu ...)/năm

Đội tàu đánh bắt xa bờ: gồm 17 chiếc với công suất 360 CV/chiếc với đội ngũ thuyền trưởng có nhiều kinh nghiệm, có tay nghề cao, am hiểu ngư trường, có năng lực tổ chức quản lý. Ngoài ra, nhằm phục vụ đội tàu đánh bắt xa bờ trong việc vận chuyển thủy sản, Công ty còn xây dựng nhà máy nước đá tại xã Tân Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre với công suất 1000 cây/ngày.

Các trại nuôi tôm công nghiệp: với tổng diện tích mặt nước 324,7 ha, có hệ thống cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị hoàn thiện. Tôm sú được nuôi trong mô hình khép kín theo tiêu chuẩn GAP của bộ thủy sản Việt Nam. Hiện Công ty XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre là một trong những doanh nghiệp có diện tích nuôi tôm công nghiệp đứng hàng đầu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung cũng như của Bến Tre nói riêng. Sản lượng tôm sú thịt đạt khoảng 2000-2500 tấn/năm, đảm bảo nguyên liệu cho nhà máy chế biến sản xuất theo các đơn hàng với thời gian và size cỡ theo yêu cầu.

Page 13: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 10

Tôm công nghiệp được nuôi tại các huyện như Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại cụ thể như sau:

• Các trại nuôi tôm công nghiệp Thạnh Phú tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre gồm các trại nuôi:

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 90 ha (Trại 90ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 46 ha (Trại 46ha)

• Các trại nuôi tôm công nghiệp Bình Đại tại huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre gồm các trại nuôi:

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 83 ha (Trại 83ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 84 ha (Trại 84ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 58 ha (Trại 58ha)

• Các trại nuôi tôm công nghiệp Ba Tri tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre gồm các trại nuôi

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 92 ha (Trại 92ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 66 ha (Trại 66ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 55 ha (Trại 55ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 28 ha (Trại 28ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp 22 ha (Trại 20ha)

+ Trại nuôi tôm công nghiệp An Thủy (Trại An Thủy) Các trại nuôi cá công nghiệp bao gồm các trại nuôi:

+ Trại nuôi cá công nghiệp 72 ha (Trại 72ha) + Trại nuôi cá CN Phú Túc 18 ha tại xã Phú Túc huyện Châu Thành tỉnh

Bến Tre. + Trại nuôi cá CN Sơn Phú 06 ha tại xã Sơn Phú huyện Giồng Trôm tỉnh

Bến Tre. + Trại nuôi cá CN Cồn Bần 13 ha tại xã Thành Thới A, huyện Mỏ Cày

tỉnh Bến Tre.

Page 14: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 11

+ Tổ nuôi cá CN Châu Bình 02 ha - xã Châu Bình huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre.

+ Trại nuôi cá CN Bình Đại 40 ha - xã Thạnh Phước Huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre.

Trại sản xuất tôm giống Ninh Hải: công suất 100 triệu post/năm, tại xã Ninh Chữ, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

Các trại sản xuất cá giống bao gồm:

+ Trại sản xuất cá giống Tân Mỹ công suất 40 triệu cá giống/năm tại xã Tân Mỹ huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.

+ Trại sản xuất cá giống Tân Châu công suất 5 triệu cá giống/năm tại xã Tân Châu huyện Hồng Ngự tỉnh An Giang.

3. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty

Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre có bộ máy quản lý tổ chức theo mô hình Công ty cổ phần bao gồm:

Đại hội đồng cổ đông: Đại hội cổ đông cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty và tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu đều được tham dự . Đại hội đồng cổ đông có các nhiệm vụ chính sau:

- Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ.

Page 15: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 12

- Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và của các kiểm toán viên.

- Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng Quản trị. - Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và phê

chuẩn việc Hội đồng Quản trị bổ nhiệm Tổng Giám đốc. - Và các nhiệm vụ khác theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ Đại hội. Các thành viên Hội đồng Quản trị được cổ đông bầu. Hội đồng Quản trị đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Số thành viên của Hội đồng quản trị không ít hơn 5 người và không nhiều hơn 11 người. Hiện tại Hội đồng quản trị của Công ty có 5 thành viên và có nhiệm kỳ là 5 năm.

Ban Kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hiện tại Ban kiểm soát Công ty gồm 3 thành viên và có nhiệm kỳ là 5 năm. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban Kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc.

Tổng Giám đốc: là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước HĐQT và Đại hội cổ đông về quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 5 năm.

Phó Tổng Giám đốc phụ trách phòng ban nghiệp vụ: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc, có chức năng chỉ đạo các phòng ban thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ đã được quy định.

Phó Tổng Giám đốc phụ trách lĩnh vực chế biến thủy sản, sản xuất cá giống, nuôi cá công nghiệp: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc, có chức năng chỉ đạo nhà máy chế biến, các trại sản xuất cá giống và trại nuôi cá công nghiệp hoạt động sản xuất theo đúng kế hoạch sản xuất của công ty.

Phó Tổng Giám đốc phụ trách lĩnh vực đánh bắt xa bờ, sản xuất tôm giống, nuôi tôm công nghiệp: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc, có chức năng chỉ đạo đội tàu đánh bắt xa bờ, trại sản xuất tôm giống và các trại nuôi tôm công nghiệp hoạt động sản xuất theo đúng kế hoạch sản xuất của công ty.

Các phòng ban nghiệp vụ: là những bộ phận trực tiếp điều hành công việc của Công ty theo chức năng chuyên môn và nhận sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Tổng Giám đốc. Công

Page 16: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 13

ty có các phòng ban sau: Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật – Vật tư, Phòng Nguyên liệu. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban được quy định như sau:

- Phòng Tổ Chức – Hành chính: có chức năng hoạch định và quản lý nguồn nhân lực, tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu hoạt động sản xuất của Công ty; Xây dựng kế hoạch và chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, quy hoạch cán bộ, quản lý lao động tiền lương; Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chánh và quản lý con dấu; Thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ, xây dựng quy chế làm việc, chương trình công tác, quản lý và điều hành các hoạt động thuộc lãnh vực an ninh trật tự, an toàn và bảo hộ lao động.

- Phòng Kế toán: có chức năng tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính; Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty; Theo dõi đối chiếu số liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức hạch toán khác; Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định của nhà nước và Công ty; Xây dựng và tham mưu cho Ban Tổng Gíam đốc điều hành kế họach tài chính hàng năm.

- Phòng Kinh doanh: có chức năng điều hành các hoạt động kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm; Hoạch định, triển khai thực hiện và điều phối các hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu; Theo dõi việc thực hiện hợp đồng kinh tế về tiền độ giao hàng, số lựơng và chất lượng hàng hoá theo đúng cam kết, theo dõi thanh toán quốc tế, quản lý tồn kho thành phẩm xuất khẩu, điều động hàng hóa...

- Phòng Kỹ Thuật – Vật tư : có chức năng quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản về mặt khối lượng, theo dõi bảo trì xây dựng; Quản lý hệ thống định mức vật tư trong sản xuất, quản lý kỹ thuật công nghệ sản xuất, quản lý hệ thống máy móc thiết bị thuộc các lĩnh vực hoạt động của công ty. Ngoài ra, Phòng Kỹ thuật - Vật tư còn có nhiệm vụ nghiệm thu tất cả các vật tư, thiết bị phục vụ các lãnh vực hoạt động của công ty.

- Phòng Nguyên liệu: có chức năng tổ chức hoạt động thu mua và vận chuyển nguyên liệu tôm, cá, và các loại thủy sản từ các vùng nuôi về nhà máy chế biến đảm bảo chất lượng và đáp ứng kịp thời tiến độ sản xuất.

Page 17: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 14

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty tại thời điểm 25/09/2007:

STT TÊN CỔ ĐÔNG SỞ HỮU ĐỊA CHỈ SLCP SỞ HỮU

TỈ LỆ (%)

1 NGUYỄN VĂN HIẾU Đại diện vốn

nhà nước 9/42 Ngô Quyền, P.3, Thị xã Bến Tre, Bến Tre

4.924.200 32,83%

2 VIETNAM VENTURE LIMITED

Tổ chức P.1703, Lầu 17, Tòa nhà Sunwah, 115 Nguyễn Huệ, Q1, TPHCM

1.100.000 7,33%

3 NGUYỄN VĂN HOÀNG Cá nhân 308A, Điện Biên Phủ, Q3, TPHCM

1.036.000 6,91%

4 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á

Tổ chức 97 Bis Hàm Nghi, P. Nguyễn Thái Bình, Quận 1,Tp. HCM

1.000.000 6,67%

TỔNG GIÁM ĐỐC

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH

PHÒNG BAN NGHIỆP VỤ

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH

LĨNH VỰC ĐÁNH BẮT XA

BỜ, SẢN XUẤT TÔM

GIỐNG, NUÔI TÔM CÔNG

NGHIỆP

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH

LĨNH VỰC CHẾ BIẾN

THỦY SẢN, SẢN XUẤT CÁ

GIỐNG, NUÔI CÁ CÔNG

NGHIỆP

PHÒNG

TỔ CHỨC

HÀNH

CHÍNH

PHÒNG

KINH

DOANH

PHÒNG

KẾ TOÁN

PHÒNG

KỸ

THUẬT

VẬT TƯ

PHÒNG

NGUYÊN

LIỆU

Page 18: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 15

STT TÊN CỔ ĐÔNG SỞ HỮU ĐỊA CHỈ SLCP SỞ HỮU

TỈ LỆ (%)

5 C.TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

Tổ chức 94 Bà Triệu, Hà Nội 1.383.600 9,22%

TỔNG CỘNG 9.443.800 62,96%

Căn cứ theo giấy CNĐKKD số 5503000055 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre cấp ngày 27/06/2007, thông tin cổ đông sáng lập của Công ty như sau:

STT Tên cổ đông Số cổ phần Địa chỉ

1 NGUYỄN VĂN HIẾU (Đại diện phần vốn Nhà nước)

4.924.200 9/42 Ngô Quyền, P.3, Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Cơ cấu cổ đông của Công ty tại thời điểm 04/12/2007 như sau:

Cổ đông Số cổ phần sở hữu (Cổ phần) Tỷ lệ (%) 1 Trong nước 13.640.615 90,94%2 Ngoài nước 1.359.385 9,06% Tổng 15.000.000 100%1 Cá nhân 4.780.515 31,87%2 Tổ chức 10.219.485 68,13%

Tổng 15.000.000 100%

5. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức phát hành:

5.1. Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre: không có

5.2. Danh sách Công ty mà Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối: không có

6. Hoạt động kinh doanh:

6.1. Các chủng loại sản phẩm, dịch vụ:

Hiện nay, Công ty Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre đang thực hiện mô hình nuôi trồng thuỷ sản kép kín từ khâu con giống - nuôi trồng, đánh bắt - chế biến - tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Các sản phẩm của Công ty bao gồm: tôm giống, cá tra giống, hải sản xa bờ, tôm sú nguyên liệu, cá tra nguyên liệu, tôm đông lạnh, cá tra đông lạnh. Trong đó, doanh thu cá tra đông lạnh 6 tháng đầu năm 2007 chiếm tới 79% tổng doanh thu của Công ty.

Page 19: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 16

MỘT SỐ HÌNH ẢNH SẢN PHẨM ĐÔNG LẠNH CỦA CÔNG TY

MẶT HÀNG CÁ TRA ĐÔNG LẠNH (PROZEN PANGASIUS FILLET)

ĐÓNG TÚI PE IN MÀU ĐÓNG THÙNG CARTON

MẶT HÀNG TÔM SÚ ĐÔNG LẠNH (PROZEN BLACK TIGER SHRIM)

ĐÓNG TÚI PE IN MÀU ĐÓNG THÙNG CARTON

6.2. Sản lượng tiêu thụ, doanh thu từng nhóm sản phẩm, dịch vụ qua các năm:

a. Sản lượng tiêu thụ từng nhóm sản phẩm qua các năm:

NĂM 2005 NĂM 2006 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2007 KHOẢN MỤC ĐVT

SẢN XUẤT TIÊU THỤ SẢN XUẤT TIÊU THỤ SẢN XUẤT TIÊU THỤ

Tôm sú nguyên liệu Kg 1.410.171 53.034 1.303.159 168.173 877.743 877.743

Cá tra nuôi nguyên liệu Kg 977.397 - 3.163.430 - 2.731.382 712.508

Tôm đông lạnh Kg 2.923.985 2.556.314 1.163.800 1.728.243 990.711 508.173

Cá tra đông lạnh Kg 849.979 264.832 4.924.992 4.760.563 5.127.356 4.399.965

Hải sản xa bờ Kg 3.189.192 3.189.192 1.719.823 1.719.823 550.244 550.244

Tôm giống Ngàn con 147.000 50.000 70.000 23.500 96.000 34.000

Cá tra giống Ngàn con 2.078 1.513 3.824 5.370 956 1.419.999

Tôm thẻ nguyên liệu Kg - - - - 52.738 52.738

Nguồn :Công ty CP XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre

Page 20: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 17

b. Doanh thu từng nhóm sản phẩm, dịch vụ qua các năm: Đơn vị tính : triệu đồng

NĂM 2005 NĂM 2006 9THÁNG ĐẦU NĂM 2007

KHOẢN MỤC Giá trị

Tỷ trọng (%)

Giá trị Tỷ trọng

(%) Giá trị

Tỷ trọng (%)

Tôm đông lạnh 338.551,74 90,7 211.308,82 46,1 64.042,0 17,7

Cá tra đông lạnh 11.359,72 3,0 219.943,22 48,0 208.603,6 57,7

Hải sản xa bờ 16.633,12 4,5 9.942,37 2,2 3.566,9 1,0

Tôm giống 2.493,59 0,7 1.258,45 0,3 1.693,6 0,5

Tôm sú nguyên liệu 3.362,34 0,9 11.621,33 2,5 61.364,5 17,0

Cá giống 850,06 0,2 3.025,65 0,7 8.858,6 2,5

Doanh thu khác 209,35 0,1 1.218,76 0,3 1.130,1 0,3

Cá tra nuôi nguyên liệu - - - - 9.499,0 2,6

Tôm thẻ nguyên liệu - - - - 2.561,6 0,7

Tổng cộng 373.459,92 100,0 458.318,60 100,0 361.319,7 100,0

Nguồn :Công ty CP XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre

c. Lợi nhuận từng nhóm sản phẩm, dịch vụ qua các năm: Đơn vị tính : triệu đồng

NĂM 2005 NĂM 2006 9THÁNG ĐẦU NĂM 2007

KHOẢN MỤC Giá trị

Tỷ trọng (%)

Giá trị Tỷ trọng

(%) Giá trị

Tỷ trọng (%)

Tôm đông lạnh 2.898,38 69,09 1.933,24 18,84 - -

Cá tra đông lạnh 264,83 6,31 5.662,14 55,19 2.125,5 27,9

Tôm giống 236,64 5,64 141,11 1,38 - -

Tôm sú nguyên liệu 795,51 18,96 2.522,60 24,59 4.255,2 55,9

Cá tra nuôi nguyên liệu - - - - 1.235,0 16,2

Tổng cộng 4.195,36 100 10.259,09 100 7.615,8 100,0

Nguồn :Công ty CP XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre

6.3. Nguyên vật liệu:

a) Nguồn nguyên vật liệu:

- Đối các sản phẩm nuôi (tôm và cá tra): Nguồn nguyên liệu chủ yếu là thức ăn và hóa chất. Các chi phí về thức ăn, thuốc hoá chất chiếm tỷ trọng tương đối lớn khoảng 50% giá thành trực tiếp (chưa bao gồm khấu hao cơ bản).

Page 21: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 18

+ Thức ăn: Hiện nay, Công ty đang sử dụng thức ăn công nghiệp cho nuôi tôm thịt, cá tra thịt thương phẩm chủ yếu là thức ăn của Công ty CP – Thái Lan (địa chỉ: Khu công nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang) với giá cả phù hợp và ổn định, chất lượng đã được kiểm chứng qua tốc độ tăng trọng nhanh của tôm thịt, cá thịt và đạt yêu cầu của quy trình nuôi công nghiệp.

+ Thuốc hoá chất: chủ yếu là các lọai xử lý môi trường, thuốc phòng và trị bệnh cho tôm, cá. Hiện Công ty đang sử dụng sản phẩm của các hãng có uy tín của EU, Mỹ với giá cả phù hợp và ổn định, chất lượng tốt, đạt hiệu quả cao trong việc phòng trị bệnh cho tôm, cá đạt yêu cầu của quy trình nuôi công nghiệp

DANH SÁCH MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP THỨC ĂN VÀ HÓA CHẤT CHO CÔNG TY:

STT NHÀ CUNG CẤP QUỐC GIA TÔM/ CÁ TRA MẶT HÀNG CUNG CẤP

Tôm Hóa chất diệt khuẩn ao 1 Bayer ĐỨC

Cá tra Thuốc tẩy giun

2 Alltech, INC., USA Tôm Thuốc bổ, hóa chất diệt khuẩn ao, thuốc tăng đề kháng

Tôm Thuốc tăng đề kháng , thuốc bổ, dầu áo thức ăn

3 Bi-o pharmachemie Việt NamCá tra Thuốc bổ, Thuốc trị bệnh xuất huyết, thuốc

giải độc gan, thuốc kích thích men tiêu hóa.

Tôm - Thức ăn - Hóa chất tạo vi sinh cho ao, thuốc trị bệnh

đường ruột, phân trắng, điều chỉnh độ PH 4 Công ty CP Thái Lan

Cá tra - Thúc ăn

5 Cty DV Kỹ Thuật TP.HCM Việt Nam Tôm Tạo môi trường

6 Cty TNHH TM Địa Dưỡng Việt Nam Tôm Hóa chất xử lý ao

7 Cty Việt Pháp Việt Nam Tôm Hóa chất diệt khuẩn ao

8 Hưng Đức Việt Nam Cá tra Hóa chất xử lý ổn định môi trường

9 Malaysia Cá tra Thuốc diệt khuẩn

10 NIPPON SODA Nhật Cá tra Thuốc diệt khuẩn

11 NUTRIWAY Pháp Tôm Thuốc bổ

12 Vĩnh Thịnh Việt Nam Tôm Hóa chất tăng độ kiềm

13 Wockhardt Ấn Độ Tôm Hóa chất xử lý ao, thuốc trị bệnh đường ruột, phân trăng, dầu áo thức ăn

Nguồn :Công ty CP XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Đối với các sản phẩm chế biến đông lạnh từ tôm sú và cá tra: Nguyên liệu để chế biến các sản phẩm này là tôm sú và cá tra. Đối với các sản phẩm chế biến từ tôm đông lạnh, chi phí nguyên vật liệu đầu vào chiếm tỷ trọng lớn khoảng 95% giá thành trực tiếp (chưa bao gồm khấu hao cơ bản). Đối với các sản phẩm chế biến từ cá tra đông lạnh, chi phí nguyên vật liệu đầu vào chiếm tỷ trọng thấp hơn

Page 22: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 19

khoảng 85% giá thành trực tiếp (chưa bao gồm khấu hao cơ bản). Do vậy, việc ổn định nguyên liệu đầu vào cho Nhà máy chế biến là yêu cầu tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của Nhà máy.

Hiện tại nguồn nguyên liệu tôm sú, cá tra thịt do Công ty tự nuôi trồng đáp ứng khoảng 50% –60% công suất chế biến của Nhà máy, phần còn lại Công ty phải mua bên ngoài.

DANH SÁCH MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP TÔM VÀ CÁ TRA CHO CÔNG TY:

TT NHÀ CUNG CẤP MẶT HÀNG CUNG CẤP

1 Đoàn Thị Mỹ Nhu Cá tra hồ 2 Đỗ Ngọc Bảy Cá tra hồ 3 Dương Thị Lệ Cá tra hồ 4 Lê Phước Thanh Cá tra hồ 5 Đòan Văn Đảnh Cá tra hồ 6 LD 6ha Châu Bình Cá tra hồ 7 Lê Phước Thanh Cá tra hồ 8 Hồ Văn Điền Cá tra hồ 9 Mã Minh Quang Cá tra hồ 10 Tăng Chí Bảo Cá tra hồ 11 Nguyễn Văn Hằng Cá tra hồ 12 Lê Việt Hải Cá tra hồ 13 Nguyễn Văn Yên Cá tra hồ 14 Mã Minh Quang Cá tra hồ 15 Hồ Văn Điền Cá tra hồ 16 Lê Việt Hải Cá tra hồ 17 Tăng Chí Bảo Cá tra hồ 18 Trần Minh phụng Cá tra hồ 19 Lê Văn Nê Cá tra hồ 20 Phạm Thành Được Cá tra hồ 21 Nguyễn Thành Tín Cá tra hồ 22 Tăng Chí Bảo Cá tra hồ 23 Võ Văn Nam Cá tra hồ 24 Nguyễn Nhựt Triết Cá tra hồ 25 Nguyễn Quốc Vũ Cá tra hồ 26 Đỗ Thành Công Cá tra hồ 27 Khưu Mỹ Duyên Cá tra hồ 28 Tổ hợp tác 21 ha Bình Đại Tôm sú 29 Tổ hợp tác 6 ha Thạnh Phú Tôm sú 30 Trần Văn Hưởng – Thạnh Phú Tôm sú 31 Trần Thị Út – Thạnh Phú Tôm sú 32 Nguyễn Ngọc Đặng – Thạnh Phú Tôm sú 33 Nguyễn Văn Lành – Thạnh Phú Tôm sú

Page 23: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 20

b) Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu:

- Đối với các sản phẩm nuôi: Nguồn thức ăn và thuốc cung cấp để nuôi tôm thịt, cá tra thịt được đánh giá là ổn định do các nhà cung cấp là các hãng nước ngòai với thương hiệu và chất lượng sản phẩm đã được khẳng định từ nhiều năm. Các nhà cung cấp này với năng lực về vốn và công nghệ hiện đại sản xuất sản phẩm với số lượng lớn, chất lựơng cao và giá thành cạnh tranh đảm bảo nguồn cung cấp thường xuyên và ổn định cho chi phí đầu vào của các sản phẩm nuôi của Công ty.

- Đối với các sản phẩm chế biến đông lạnh: Như đã trình bày ở trên, nguồn nguyên liệu tôm sú, cá tra thịt do Công ty tự nuôi trồng đáp ứng khoảng 50% – 60% công suất chế biến của Nhà máy, phần còn lại Công ty phải mua bên ngoài. Do đó, nhìn chung nguồn cung ứng này khá ổn định về số lượng và chất lượng.

c) Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận:

- Đối với các sản phẩm nuôi (tôm thịt, cá tra thịt): Do tình hình cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dẫn đến xu hướng giảm giá thành sản phẩm nên chi phí nguyên liệu thức ăn, thuốc hoá chất của các sản phẩm nuôi khá ổn định về cơ cấu trong giá thành sản phẩm và đảm bảo lợi nhuận cho sản phẩm nuôi nếu sản xuất theo đúng quy trình và mùa vu thả giống.

- Đối với các sản phẩm chế biến đông lạnh (tôm, cá tra đông lạnh các lọai):Cùng với giá tiêu thụ, chi phí nguyên liệu là yếu tố quyết định đến hiệu quả chế biến. Giá nguyên liệu thời điểm phụ thuộc vào mùa vụ thu hoạch, tình hình tiêu thụ là các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ cung cầu nguyên liệu đối với ngành chế biến thủy sản đông lạnh.

6.4. Chi phí sản xuất:

Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty so với doanh thu thuần cung cấp hàng hóa và dịch vụ: Đơn vị tính: đồng

Năm 2005 Năm 2006 6 tháng đầu năm 2007

STT

YẾU TỐ CHI PHÍ GIÁ TRỊ

% DOANH

THU THUẦN

GIÁ TRỊ

% DOANH

THU THUẦN

GIÁ TRỊ

% DOANH

THU THUẦN

1 Giá vốn hàng bán 331.609.620.623 88,79% 399.209.076.534 87,23% 202.530.171.289 91,93%

2 Chi phí bán hàng 11.373.058.236 3,05% 19.773.997.352 4,32% 9.211.337.899 4,18%

3 Chi phí QLDN 9.146.131.562 2,45% 2.765.881.486 0,60% 2.398.636.354 1,09%

Cộng 352.128.810.421 94,29% 421.748.955.372 92,15% 214.140.145.542 97,20%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007

Page 24: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 21

6.5. Trình độ công nghệ:

a) Đối với các sản phẩm nuôi (tôm và cá tra)

Công ty luôn cải tiến quy trình kỹ thuật nuôi từ khâu quy hoạch vùng nuôi, thiết kế ao nuôi, quy trình ương và tuyển chọn giống, quy trình chăm sóc tôm thịt, cá thịt với hệ thống trang thiết bị hiện đại được đầu tư đúng mức. Hiện Công ty là một trong những công ty hàng đầu của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long về quy mô và công nghệ trong hoạt động nuôi tôm sú và cá tra. Công ty đã được cấp chứng nhận BAP (Best Aquaculture Practices Certificate) của tổ chức ACC (The Accreditation Committee of Aquaculture Certification Council, Inc) về nuôi tôm sú, Chứng nhận GAP (Good Aquaculture Practices) về sản xuất sạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm của Bộ Thủy Sản.

b) Trang thiết bị sản xuất:

Hiện tại, Nhà máy Công ty đạt công suất 120 tấn nguyên liệu/ngày, được trang bị máy móc thiết bị hiện đại nhập từ Châu Âu, Mỹ, Nhật bao gồm một số hệ thống máy móc thiết bị chính như: hệ thống cấp đông, hệ thống kho lạnh, hệ thống máy nén, giàn ngưng, thiết bị lạnh chi tiết theo bảng danh mục phần c.

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ HỆ THỐNG TRANG THIẾT BỊ CHẾ BIẾN

Hệ thống máy nén lạnh trung tâm hiệu Mycom Băng chuyền cấp đông siêu tốc Frigoscandia

Page 25: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 22

c) Một số máy móc thiết bị chính của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre (đến thời điểm 30/06/2007):

THIẾT BỊ NHÃN HIỆU/

NƯỚC SẢN XUẤT

SỐ

LƯỢNG

NĂM ĐƯA

VÀO SỬ DỤNGNGUYÊN

GIÁ GIÁ TRỊ CÒN LẠI

Hệ thống băng chuyền cấp đông siêu tốc IQF thẳng đồng bộ, công suất 500 kg/giờ

Frigoscandia/ Thụy Điển 1 2004 5.746.620.100 5.454.066.239

Hệ thống băng chuyền cấp đông IQF xoắn đồng bộ, công suất 500 kg/giờ

Frigoscandia/ Thụy Điển 1 2004 6.751.541.375 6.407.828.128

Hệ thống băng chuyền hấp tôm – làm mát đồng bộ 500 kg/giờ.

Cabinplant/ Đan Mạch 2 2004 1.916.590.759 1.817.136.981

Băng chuyền cấp đông IQF phẳng, công suất 500 kg/giờ

Năm Dũng/ VN 2 2004 1.915.712.216 1.815.745.660

Hệ thống băng tải nạp liệu và băng chuyền luộc nghêu đồng bộ, công suất 5000 kg nguyên liệu/giờ

Năm Dũng/ VN 1 2005 304.492.621 288.991.250

Tủ đông tiếp xúc loại 1000 kg/mẻ, thời gian cấp đông 1,5 giờ/mẻ Jackstone/Anh 4 2004/2006 3.438.245.262 3.263.208.127

Tủ đông tiếp xúc loại 1000 kg/mẻ, thời gian cấp đông 1,5 giờ/mẻ Seatecco/ VN 1 2004 448.875.000 426.023.287

Tủ đông gió 3 buồng, công suất 375 kg/2 giờ Searefico/VN 1 2004 305.705.141 290.142.045

Hệ thống kho lạnh 1000 tấn chia làm 04 kho, 2 kho hàng lẽ 40 tấn. Polistamp/Ý 1 2004/2006 1.513.587.954 1.436.532.920

Máy làm lạnh nước chế biến công suất 10 m3/ giờ

và hệ thống ĐHKK trung tâm công suất lạnh 568.000 Kcal/giờ

Trane/USA 1 2004 1.441.615.750 1.368.224.741

Cụm máy điều hòa không khí có bộ phận đun nước nóng BOCK/ ĐỨC 1 2005 1.291.950.771 1.224.324.745

Hệ thống lạnh trung tâm với tổng công suất lạnh 2600 KW 12.073.943.848 11.459.273.165

- Máy nén Mycom/Nhật 12 2004

- Dàn ngưng Baltimore/Bĩ 2 2004

Máy sản xuất đá vảy công suất 20 tấn/24 giờ /1 máy

Northstar/ USA 2 2004 2.261.070.411 2.145.961.902

Máy phân cở tôm công suất 300 con/phút Cabinplant/ Đan Mạch 1 2005 2.490.533.344 2.292.676.641

Máy lạng da cá CRETEL /Mỹ 6 2005 530.164.738 502.499.442

Hệ thống cung cấp và xử lý nước chế biến 40 m3/giờ

Tiêu chuẩn EU 1 2004 1.576.129.137 1.495.890.205

Hệ thống xử lý nước thải 400 m3/ngày đêm Tiêu chuẩn EU 1 2004 1.584.119.996 1.503.474.258

Hệ thống máy phát điện dự phòng 1060 KVA Cummin/ USA 1 2004 1.035.662.359 982.726.042

Hệ thống trang thiết bị phòng thí nghiệm EU-Mỹ-Nhật 1 2004 645.073.349 611.969.403

Page 26: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 23

6.6. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới:

Công ty luôn chú trọng việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới xuất phát từ yêu cầu đa dạng, phong phú của thị trường hiện nay. Đối với từng lĩnh vực nuôi trồng và chế biến đông lạnh, Công ty đều thành lập một bộ phận chuyên nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Các sản phẩm mới đối với từng lĩnh vực hoạt động mà công ty đang nghiên cứu như sau:

- Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản: Công ty đang nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới như nuôi cá rô phi đơn tính, cá bống mú, tôm thẻ chân trắng … Các loại thủy sản này được xem là các mặt hàng thủy sản xuất khẩu rất có tiềm năng.

- Lĩnh vực chế biến thủy sản đông lạnh: Ngoài các mặt hàng truyền thống hiện nay như tôm sú (còn vỏ, nguyên con, PTO (Pell devein tall on) , PD (Pell devein tall off), hấp), cá tra fillet các lọai. Công ty đang nghiên cứu phát triển các mặt hàng mới có giá trị gia tăng cao như:

+ Tôm sú: Sushi, Nobashi, tẩm bột cho thị trường Nhật, EU, Hàn quốc…

+ Cá tra: cuộn; cắt khoanh, tẩm bột… cho thị trừơng EU, Mỹ

6.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ:

a) Hệ thống quản lý chất lượng và chứng nhận chất lượng sản phẩm đang áp dụng:

Nhà máy chế biến với hệ thống nhà xưởng, máy móc thiết bị hiện đại và đồng bộ được nhập khẩu của Mỹ, Nhật và EU với tỷ lệ thu hồi sản phẩm cao, chi phí vận hành, sửa chửa bảo trì thấp, quy trình chế biến đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của thị trường Mỹ, Nhật, EU… Nhà máy chế biến hiện nay có 02 code EU: DL 333, DL 84 và đã được tổ chức BVQI (Anh) công nhận và đang áp dụng hệ thống quản lý chất lựơng ISO 9001 – 2000 vào tháng 11/2005. Ngoài ra, Công ty còn được Cục Quản lý Chất lượng, An toàn Vệ sinh và Thú y Thủy sản Việt Nam (NAFIQUAVED) cấp Giấy Chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh trong chế biến thủy sản. Hiện Nhà máy chế biến đang hoàn chỉnh các thủ tục cuối cùng để được cấp chứng nhận BAP của ACC cho Nhà máy chế biến.

Hiện nay, Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và các chứng nhận chất lượng sản phẩm sau:

- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000: Công ty đã được tổ chức BVQI-UKAS cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 số 180083 ngày 09/11/2005.

- Chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh trong chế biến thủy sản: Công ty đã được Cục Quản lý Chất lượng, An toàn Vệ sinh và Thú y Thủy sản Việt Nam (NAFIQUAVED) cấp Giấy Chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh trong chế biến thủy sản số DL333 ngày 23/06/2005. Chứng nhận này công nhận sản phẩm của Công ty đã đáp ứng các yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn hiện hành và của

Page 27: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 24

Ngành thủy sản Việt Nam (tương đương với chỉ thị 91/493/EEC, 94/356/EEC của Hội đồng Châu Âu và quy định về HACCP của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ tại 21 CFR123 trong sản xuất cá tra/basa đông lạnh.

- Chứng nhận Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (BAP): Công ty được tổ chức ACC (The Accreditation Committee of Aquaculture Certification Council, Inc) cấp Giấy chứng nhận số F10016 ngày 26/10/2003) cho các sản phẩm tôm sú, cá tra thịt

b) Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm:

Để đảm bảo sản phẩm sản xuất ra luôn đạt tiêu chuẩn tốt về vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng đồng nhất theo đúng các tiêu chuẩn chất lượng của thị trường tiêu thụ và các yêu cầu của khách hàng, Công ty luôn quan tâm chú trọng đến công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. Công ty có các bộ phận chức năng đảm nhiệm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm từ công đoạn tiếp nhận nguồn nguyên liệu đầu vào đến khi sản phẩm được đóng gói nhập kho bảo quản.

Sau đây là quy trình sản xuất tiêu biểu của Công ty và yêu cầu chất lượng sản phẩm tại từng công đoạn cụ thể:

+ MẶT HÀNG CÁ TRA ĐÔNG LẠNH:

TT Đặc điểm Mô tả

1 Tên sản phẩm CÁ TRA, CÁ BASSA FILLET ĐÔNG BLOCK/ IQF

2 Tên nguyên liệu Cá tra: pangasiandon hypophthalmus

Cá bassa: pangasius bocouti sauvagae

3

Cách thức bảo quản vận chuyển và tiếp nhận nguyên liệu

Cá nguyên liệu được thu mua từ bè nuôi tại An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre… Trước khi thu hoạch 5-10 ngày lấy mẫu cá kiểm tra chloramphenicol, nitrofural, green malachite, Fluoroquinolones (đối với cá xuất vào thị trường Mỹ) nếu đạt thì thu hoạch. Cá được vận chuyển bằng ghe chuyên dùng về nhà máy, cá phải còn sống, thời gian vận chuyển ≤ 16 giờ.

Tại nhà máy chỉ nhận cá nguyên liệu còn sống, không bị bệnh, có kết quả kiểm tra chloramphenicol, nitrofural, green malachite,

Page 28: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 25

TT Đặc điểm Mô tả

Fluoroquinolones (đối với cá xuất vào thị trường Mỹ) đạt đồng thời phải có giấy cam kết của người nuôi ngưng sử dụng kháng sinh hạn chế sử dụng trước khi thu hoạch ít nhất 4 tuần và đảm bảo lô nguyên liệu được nuôi trong vùng kiểm soát dư lượng các chất độc hại đạt yêu cầu do NAFIQAVED chứng nhận.

4 Khu vực khai thác nguyên liệu

Vùng nuôi: An Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Tiền Giang…

5

Mô tả tóm tắt quy cách thành phẩm

- Cá tra, cá bassa fillet đông IQF 1,0kg/túi hoặc theo yêu cầu khách hàng. Sản phẩm được mạ băng bảo quản, vô bao PE, có hàn miệng bao.

- Cá tra, cá bassa fillet đông block: 3,4kg/block không mạ băng (hoặc theo yêu cầu khách hàng) cho vào túi PE không hàn miệng.

6 Thành phần khác Không có

7

Các công đoạn chế biến chính

Tiếp nhận nguyên liệu → Xử lý 1→ Xử lý 2 → Định hình → Rửa 1 → Kiểm ký sinh trùng → Phân cỡ → Rửa 2 → Xử lý hoá chất → Phân loại → Cân → Rửa 3 → Xếp khuôn → Chờ đông → Cấp đông → Tách khuôn,(Mạ băng), bao gói PE → Rà kim loại → Đóng thùng/ Ghi nhãn → Bảo quản.

8

Kiểu bao gói Đông IQF: 1,0kg/túi x10/ carton hoặc theo yêu cầu khách hàng.

Đông block: 3,4kg/block x3/carton hoặc theo yêu cầu khách hàng.

9 Điều kiện bảo quản Bảo quản trong kho lạnh ở t0 ≤ -180C.

10 Điều kiện phân phối, vận chuyển sản phẩm

Sản phẩm phân phối, vận chuyển ở dạng đông lạnh luôn đảm bảo t0

≤ -180C.

11 Thời hạn bày bán sản phẩm Không quy định. 12 Thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất

13

Các yêu cầu về dán nhãn Tên sản phẩm, tên khoa học, tên thương mại, vùng thu hoạch, mã số vùng thu hoạch, chủng loại, kích cỡ, loại, trọng lượng tịnh, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng,hướng dẫn sử dụng, mã số doanh nghiệp, sản phẩm của Việt Nam, tên và địa chỉ công ty, mã số lô.

Page 29: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 26

TT Đặc điểm Mô tả

14 Các điều kiện đặc biệt Không có 15 Phương thức sử dụng Nấu chín trước khi ăn 16 Đối tượng sử dụng Tất cả mọi người

17 Các quy định, yêu cầu tuân thủ

TCVN 130 – 1998, và tiêu chuẩn khách hàng

+ MẶT HÀNG TÔM SÚ ĐÔNG LẠNH:

STT Đặc điểm Mô tả

1

Tên nhóm sản phẩm TÔM SÚ ĐÔNG BLOCK, - Tôm nguyên con HOSO. - Tôm vỏ bỏ đầu HLSO. - Tôm PD, PTO, PUD.

2 Nguyên liệu Tôm sú (Penaeus monodon)

3 Cách thức bảo quản, vận chuyển và tiếp nhận nguyên liệu

Tôm nuôi ao trước khi thu hoạch ≤ 12 ngày lấy mẫu tôm kiểm tra Chloramphenicol, Nitrofuran nếu đạt thì thu hoạch. Tôm nguyên liệu từ vùng thu hoạch được thu hoạch, áp tải về nhà máy bởi đội thu mua của công ty, ướp đá bằng đá cây của công ty trong các thùng cách nhiệt và vận chuyển về nhà máy bằng xe bảo ôn của công ty, t0

NL≤ 40C, lô nguyên liệu phải có giấy báo cáo tổng hợp quá trình nuôi, thời gian vận chuyển ≤ 8 giờ.

Tại nhà máy tôm được tiếp nhận khi kiểm tra hồ sơ báo cáo tổng hợp quá trình nuôi đạt yêu cầu, nhiệt độ nguyên liệu, chất lượng cảm quan đạt. Tôm được chuyển vào rửa bằng máy rửa nguyên liệu và chuyển qua công đoạn sau.

4 Khu vực khai thác nguyên liệu

Vùng nuôi: Bến Tre, Tiền Giang….

5 Mô tả tóm tắt quy cách thành phẩm

- Tôm nguyên con đông 0,5 kg/block hoặc sơmi block xếp trong hộp giấy duplex hoặc theo yêu cầu khách hàng.

- Tôm vỏ bỏ đầu, PD, PTO, PUD đông Block 1,8kg hoặc theo yêu cầu khách hàng.

Sản phẩm được mạ băng bảo quản, vô bao PE, không hàn miệng.

6 Thành phần khác Không có

Page 30: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 27

STT Đặc điểm Mô tả

7 Công đoạn chế biến chính

Tiếp nhận nguyên liệu → Rửa 1 → Sơ chế → Rửa 2 → Phân cỡ → Rửa 3 → Cân - Xếp khuôn → Chờ đông → Cấp đông → Tách khuôn – Mạ Băng – Bao gói P.E → Rà kim loại → Đóng thùng – Ghi nhãn → Bảo quản

8 Kiểu bao gói - Tôm HOSO: 0,5kg/hộp duplex x 20/carton (hoặc theo yêu cầu khách hàng).

- Tôm HLSO, PD, PTO: 1,8kg/block x 6/carton (hoặc theo yêu cầu khách hàng).

9 Điều kiện bảo quản Bảo quản trong kho lạnh ở t0 ≤ -180C

10 Điều kiện phân phối, vận chuyển sản phẩm

Xe lạnh hoặc container lạnh, nhiệt độ ≤ -18 0C.

11 Thời hạn sử dụng 2 năm kể từ ngày sản xuất

12 Thời hạn bày bán sản phẩm

Không quy định

13 Các yêu cầu về dán nhãn

Tên sản phẩm, tên khoa học, tên thương mại, vùng thu hoạch, mã số vùng thu hoạch, chủng loại, kích cỡ, loại, trọng lượng tịnh, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng,hướng dẫn sử dụng mã số doanh nghiệp, sản phẩm của Việt Nam,tên và địa chỉ công ty, mã số lô.

14 Các điều kiện đặc biệt Không có.

15 Phương thức sử dụng Nấu chín trước khi ăn

16 Đối tượng sử dụng Tất cả mọi người

17 Các quy định, yêu cầu tuân thủ

TCVN 4380/4381- 1992 và yêu cầu của khách hàng

c) Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm:

Hiện nay, công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm do Bộ phận kiểm nghiệm của Công ty đảm nhiệm. Bộ phận kiểm nghiệm được trang thiết bị hiện đại nhập khẩu từ EU, Nhật, có trách nhiệm kiểm sóat hệ thống chỉ tiêu về kháng sinh, vinh sinh và các chỉ tiêu bắt buộc khác của toàn bộ các mẫu từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm theo đúng các tiêu chuẩn hàng xuất khẩu đi các thị trường EU, Mỹ, Nhật. Đến nay, hàng xuất khẩu của Công ty đảm bảo tốt nhất các yêu cầu của thị trường và các CODE EU DL333, DL 84 được đánh giá rất cao tại thị trường EU và thương hiệu FAQUIMEX được đánh giá rất cao tại thị trường Nhật. Ngoài ra, Bộ phận kiểm nghiệm còn kiểm tra PCR (Polymerase Chain Reaction) chất lượng các mẫu tôm giống (post) trứơc khi

Page 31: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 28

thả nuôi bằng thiết bị tiên tiến nhằm đảm bảo chất lượng tôm post tốt nhất cho khâu nuôi trồng.

PHÒNG KIỂM NHIỆM KHÁNG SINH, VI SINH

6.8. Hoạt động Marketing:

a) Hoạt động quảng cáo và khuyến mại:

− Nhằm củng cố thị trường tiêu thụ, Công ty Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre luôn đặc biệt quan tâm đến công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, quảng bá thương hiệu FAQUIMEX. Công ty luôn quan tâm việc tham gia các hội chợ thủy sản quốc tế trong, ngoài nước, đẩy mạnh công tác tiếp thị, giao dịch trên mạng internet cũng như các biện pháp tiếp thị quảng bá hình ảnh Công ty khác thông qua Hiệp hội các nhà chế biến và xuất khẩu thủy sản (VASEP), bộ phận tham tán thương của các sứ quán Việt Nam… Từ những nổ lực không ngừng, đến nay Công ty đã củng cố lượng khách hàng truyền thống tương đối ổn định và sản phẩm của Công ty đã được xuất khẩu sang hầu hết các thị trường có yêu cầu về chất lượng sản phẩm rất cao như Mỹ, Nhật, EU, Úc, Hàn quốc...

− Ngoài ra, Công ty còn quảng cáo thương hiệu và sản phẩm trên website của Công ty (http://www.faquimex.com)

Page 32: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 29

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TÁC MARKETTING CỦA CÔNG TY

Hội chợ Conxemar –Vigo Tây Ban Nha 2006 Hội chợ Fish International 2006 Bremen – Đức

b) Hệ thống phân phối:

Nhằm củng cố thị trường tiêu thụ, Công ty Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre luôn đặc biệt quan tâm đến công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, quảng bá thương hiệu FAQUIMEX. Công ty luôn quan tâm việc tham gia các hội chợ thủy sản quốc tế trong, ngoài nước, đẩy mạnh công tác tiếp thị, giao dịch trên mạng internet cũng như các biện pháp tiếp thị quảng bá hình ảnh Công ty khác. Từ những nổ lực không ngừng, đến nay Công ty đã củng cố lượng khách hàng truyền thống tương đối ổn định và sản phẩm của Công ty đã được xuất khẩu sang hầu hết các thị trường có yêu cầu về chất lượng sản phẩm rất cao như Mỹ, Nhật, EU, Úc, Hàn quốc....

Thị trường tiêu thụ 02 mặt hàng tôm đông lạnh và cá Tra đông lạnh của Công ty trong các năm qua được thể hiện trong bảng Doanh thu tôm đông lạnh và cá Tra đông lạnh sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng NĂM 2005 NĂM 2006

CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ TỶ LỆ (%) GIÁ TRỊ TỶ LỆ (%)

Doanh thu nội địa 120,24 34,36 47,88 11,58

- Tôm sú đông lạnh 118,40 33,84 46,41 11,22

- Cá tra đông lạnh 1,84 0,53 1,47 0,36

Doanh thu xuất khẩu 229,67 65,64 365,60 88,42

- Tôm sú đông lạnh 220,15 62,92 164,31 39,74

- Cá tra đông lạnh 9,52 2,72 201,29 48,68

TỔNG 349,91 100,00 413,47 100,00

Năm 2005, doanh thu xuất khẩu 02 mặt hàng tôm đông lạnh và cá Tra đông lạnh (mà chủ yếu là tôm đông lạnh) đạt 65,64% doanh số.

Page 33: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 30

Cơ cấu doanh thu xuất khẩu tôm đông lạnh

17,41%

23,50%

18,44%

40,65%

Mỹ Nhật EU Các nước khác

Cơ cấu doanh thu xuất khẩu cá Fillet đông lạnh

61,54%

38,46%

EU Các nước khác

Năm 2006, doanh thu xuất khẩu từ 02 mặt hàng tôm đông lạnh và cá tra đông lạnh do Nhà máy chế biến được công ty xuất khẩu sang nước ngoài chiếm trên 80% tổng doanh thu của 02 mặt hàng này. Thị trường tiêu thụ tôm đông lạnh và cá Tra động lạnh được thể hiện trong sơ đồ sau:

- Đối với mặt hàng tôm sú đông lạnh: Nếu như năm 2005 thị trường Mỹ chiếm tới 64% doanh thu xuất khẩu tôm đông lạnh của Công ty thì đến tháng 9/2006 do ảnh hưởng của chính sách thuế chống phá giá của Mỹ áp dụng đối với mặt hàng tôm sú của Việt Nam nên Công ty đã linh động chuyển hướng xuất khẩu sang các thị trường khác như EU, Úc và thị trường khác tại khu vực Châu Á. Hiện nay, doanh thu xuất khẩu tôm đông lạnh sang thị trường Mỹ chỉ vào khoảng 17% tổng doanh thu xuất khẩu tôm đông lạnh trong khi đó doanh số xuất khẩu tôm đông lạnh sang các thị trường khác tăng từ 17% năm 2005 lên 41% vào 9 tháng đầu năm 2006. Thị trường Nhật ổn định chiếm tỷ trọng khoảng 24%. Đây là thị trường quan trọng trong chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty và luôn được quan tâm củng cố.

- Đối với mặt hàng cá tra đông lạnh: Năm 2005, nắm bắt nhu cầu của thị trường xuất khẩu thuỷ sản thế giới, Công ty đã mạnh dạn chuyển hướng đầu tư sang lĩnh vực nuôi trồng, chế biến mặt hàng cá tra đông lạnh. Hiện nay, EU là thị trường xuất khẩu cá tra đông lạnh quan trọng của công ty do đây là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh, phương thức thanh toán an toàn. Tỷ trọng của doanh thu xuất khẩu cá tra đông lạnh hàng năm vào thì trường EU chiếm trên 60% tổng doanh thu xuất khẩu cá tra đông lạnh của Công ty và có tốc độ tăng trưởng vào khoảng 10%/năm trong vòng 02 năm từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2006. Hiện nay, Công ty đang đẩy mạnh công tác marketing nhằm mục tiêu tăng thị phần tiêu thụ của thị trường tiềm năng này lên khoảng 70% doanh thu xuất khẩu cá tra đông lạnh trong năm 2007. Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu cá tra đông lạnh được dự báo sẽ vào khoảng 20%/năm. Bên cạnh đó, Công ty cũng quan tâm đến thị trường khu vực Châu Á, Trung Mỹ, Đông Âu ... do đây là các thị trường mới và có tiềm năng phát triển cao cho kế hoạch những năm sắp tới của Công ty.

Page 34: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 31

6.9. Nhãn hiệu hàng hóa và đăng ký bảo hộ:

Nhãn hiệu thương mại của Công ty :

Công ty được cấp giấy Chứng nhận đăng ký nhản hiệu hàng hóa số 70914 theo Quyết định số A2765/QĐ-ĐK ngày 23/03/2006 của Cục sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa họac Công nghệ cho các sản phẩm: Nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, xuất khẩu thủy sản, đánh bắt xa bờ.

6.10. Các Hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết:

Một số Hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu và cung cấp sản phẩm của Công ty được liệt kê trong bảng sau:

HỢP ĐỒNG MUA NGUYÊN LIỆU

TT KHÁCH HÀNG SỐ HỢP

ĐỒNG NGÀY KÝ

THỜI HẠN GIAO HÀNG

SẢN PHẨM

GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

(VNĐ)

1 Đòan Thị Mỹ Nhu 5 / HĐ 02/01/07 Năm 2007 Cá tra hồ 2.819.365.000

2 Đỗ Ngọc Bảy 6 / HĐ 02/01/07 Năm 2007 Cá tra hồ 2.189.208.000

3 Dương Thị Lệ 15 / HĐ 26/01/07 Năm 2007 Cá tra hồ 5.052.005.700

4 Lê Phước Thanh 28 / HĐ 09/02/07 Năm 2007 Cá tra hồ 3.314.458.000

5 Đòan Văn Đảnh 74 / HĐ 28/03/07 Năm 2007 Cá tra hồ 4.248.500.000

6 LD 6ha Châu Bình 78 / HĐ 28/03/07 Năm 2007 Cá tra hồ 8.053.996.500

7 Lê Phước Thanh 85 / HĐ 02/04/07 Năm 2007 Cá tra hồ 3.804.772.400

8 Hồ Văn Điền 87 / HĐ 03/04/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.470.000.000

9 Mã Minh Quang 88 / HĐ 04/04/07 Năm 2007 Cá tra hồ 2.093.014.100

10 Tăng Chí Bảo 126 / HĐ 08/05/07 Năm 2007 Cá tra hồ 4.813.019.200

11 Nguyễn Văn Hằng 127 / HĐ 08/05/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.710.983.600

12 Lê Việt Hải 129 / HĐ 14/05/07 Năm 2007 Cá tra hồ 5.568.045.000

13 Nguyễn Văn Yên 134 / HĐ 19/05/07 Năm 2007 Cá tra hồ 2.541.585.000

14 Mã Minh Quang 135 / HĐ 19/05/07 Năm 2007 Cá tra hồ 4.950.000.000

15 Hồ Văn Điền 138 / HĐ 23/05/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.526.962.500

16 Lê Việt Hải 140 / HĐ 25/05/07 Năm 2007 Cá tra hồ 5.905.431.000

17 Tăng Chí Bảo 165 / HĐ 11/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.191.218.100

18 Trần Minh phụng 167 / HĐ 12/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 2.024.351.400

Page 35: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 32

TT KHÁCH HÀNG SỐ HỢP

ĐỒNG NGÀY KÝ

THỜI HẠN GIAO HÀNG

SẢN PHẨM

GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

(VNĐ)

19 Lê Văn Nê 173 / HĐ 16/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 580.474.100

20 Phạm Thành Được 174 / HĐ 16/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.995.364.800

21 Nguyễn Thành Tín 179 / HĐ 19/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.120.394.000

22 Tăng Chí Bảo 180 / HĐ 19/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.230.000.000

23 Võ Văn Nam 181 / HĐ 25/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 883.311.000

24 Nguyễn Nhựt Triết 182 / HĐ 25/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 3.377.205.000

25 Nguyễn Quốc Vũ 183 / HĐ 25/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 649.932.800

26 Đỗ Thành Công 184 / HĐ 28/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 1.536.000.000

27 Khưu Mỹ Duyên 185 / HĐ 28/06/07 Năm 2007 Cá tra hồ 2.451.000.000

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP SẢN PHẨM ĐÔNG LẠNH

TT KHÁCH HÀNG SỐ HỢP ĐỒNG

NGÀY KÝ

THỜI HẠN GIAO HÀNG

SẢN PHẨM

GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG (USD)

1 Intermarine - Ba Lan FQ-IM-01-2007 17/01/07 28/02/07 Cá tra fillet đông lạnh 440.000

2 V.B.LUU - Hà Lan 03/Fa/07 25/01/07 15/02/07 Cá tra fillet đông lạnh 124.960

3 Argis Galac'sea Sarl 05/Fa/07 06/02/07 31/03/07 Cá tra fillet đông lạnh 153.000

4 V.B.LUU - Hà Lan 11/Fa/07 02/03/07 31/03/07 Cá tra fillet đông lạnh 627.000

5 Marubeni – Anh 12/Fa/07 05/03/07 20/04/07 Cá tra fillet đông lạnh 127.600

6 Mooijer - Hà Lan 14/Fa/07 08/03/07 31/03/07 Cá tra fillet đông lạnh 154.960

7 Morex . - Ba Lan 15/Fa/07 15/03/07 31/03/07 Cá tra fillet đông lạnh 291.500

8 Intermarine - Ba Lan FQ-IM-02

-2007 19/03/07 31/03/07 Cá tra fillet đông lạnh 171.600

9 V.B.LUU - Hà Lan 16/Fa/07 20/03/07 30/06/07 Cá tra fillet đông lạnh 1.742.400

10 Ah-chou Sarl - Pháp 17/Fa/07 20/03/07 05/05/07 Cá tra fillet đông lạnh 106.210

11 Quasar Inter l SRL 18/Fa/07 21/03/07 07/05/07 Cá tra fillet đông lạnh 127.600

12 V.B.LUU - Hà Lan 19/Fa/07 22/03/07 30/04/07 Cá tra fillet đông lạnh 202.320

13 Eurofish - Ba Lan 20/Fa/07 23/03/07 31/07/07 Cá tra fillet đông lạnh 1.017.600

14 Adri - Hà Lan 34/Fa/07 08/05/07 10/06/07 Cá tra fillet đông lạnh 304.700

15 Quasar Inter SRL 43/Fa/07 31/05/07 12/07/07 Cá tra fillet đông lạnh 122.760

Page 36: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 33

TT KHÁCH HÀNG SỐ HỢP ĐỒNG

NGÀY KÝ

THỜI HẠN GIAO HÀNG

SẢN PHẨM

GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG (USD)

16 Morex. - Ba Lan 03/FA/07 12/07/07 10/08/07 Cá tra fillet đông lạnh 123.360

17 V.B.LUU - Hà Lan 06/FA/07 21/07/07 05/09/07 Cá tra fillet đông lạnh 768.488

18 V.B.LUU - Hà Lan 07/FA/07 21/07/07 05/09/07 Cá tra fillet đông lạnh 772.472

19 Eurofish - Ba Lan 12/FA/07 23/08/07 04/10/07 Cá tra fillet đông lạnh 294.000

20 Mooijer - Hà Lan 04/Fa/07 26/01/07 31/03/07 Tôm sú đông lạnh 284.928

21 Hanwa - Nhật 099-66-647 02/04/07 08/05/07 Tôm sú đông lạnh 112.321

22 Ah-chou Sarl - Pháp 05/FAQUIMEX/07

20/07/07 30/09/07 Tôm sú đông lạnh 539.100

23 Hanwa - Nhật 099-76-152 24/07/07 21/08/07 Tôm sú đông lạnh 1.024.650

24 Ah-chou Sarl - Pháp 10/FA/07 07/08/07 30/11/07 Tôm sú đông lạnh 513.450

25 Hanwa - Nhật 099-76-212 15/08/07 02/10/07 Tôm sú đông lạnh 977.130

26 Ettason - Úc 13/FA/07 28/08/07 30/11/07 Tôm sú đông lạnh 932.220Nguồn: Faquimex

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất:

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong các năm 2005, 2006 và 9 tháng đầu năm 2007

Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 6 tháng đầu năm 2007

1 Tổng tài sản 447.312.078.797 452.551.391.845 602.923.862.5682 Doanh thu thuần 373.459.917.999 457.660.733.174 403.494.912.587

3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 4.195.367.231 9.362.720.404 7.400.440.504

4 Lợi nhuận khác - 896.368.259 (71.461.931)

5 Lợi nhuận trước thuế 4.195.367.231 10.259.088.663 7.328.978.573

6 Lợi nhuận sau thuế 4.016.721.631 9.934.983.584 7.328.978.573 Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2006:

• Những nhân tố thuận lợi

− Năm 2006 là năm đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của ngành thủy sản Việt Nam.

− Các sản phẩm thủy sản xuất khẩu được Nhà nước khuyến khích đầu tư bằng chính sách ưu đãi thuế là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chế biến

Page 37: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 34

thủy sản nói chung và Faquimex nói riêng.

− Thị trường xuất khẩu là yếu tố quyết định cho định hướng phát triển của Công ty về đầu tư cho các sản phẩm phù hợp nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng các thị trường lớn trên thế giới. Năm 2006, mở ra thị trường tiêu thụ cá tra đông lạnh chủ yếu là EU và Mỹ đã làm thay đổi cơ cấu sản phẩm và đầu tư của Công ty.

• Những nhân tố khó khăn

− Năm 2006, đơn vị bị thiếu vốn lưu động cho sản xuất dẫn đến có những thời điểm bỏ lỡ cơ hội kinh doanh khi vào mùa vụ thu họach chính. Khi giá cả nguyên liệu xuống thấp, Công ty lại không đủ vốn để chế biến và dự trữ do đó đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

− Đối với mặt hàng tôm sú nuôi công nghiệp thì mùa vụ thu họach khoảng từ 4 –5 tháng (từ tháng 8 đến tháng 11) dẫn đến việc sản xuất chế biến tôm sú đông lạnh không liên tục trong năm, ảnh hưởng đến chi phí khấu hao. Tình hình giá cả nguyên liệu mua ngoài không ổn định, chất lượng nguyên liệu mua ngoài rất khó kiểm sóat dẫn đến chi phí thu mua cao (chi phí kiểm mẫu, đi lại…).

− Việc hình thành ngày càng nhiều các khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh đã làm cho tình hình cạnh tranh lao động ngày càng rỏ nét. Việc ổn định, đào tạo và thu hút lao động là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao sản lượng, hạ giá thành sản xuất.

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành:

8.1. Vị thế của Công ty trong ngành:

• Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam

Tính đến nay, sản phẩm thủy sản của Việt Nam đã xuất khẩu tới hơn 130 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Năm 2006, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt hơn 3,36 tỷ USD tăng 22,6% so với năm 2005. Theo thông tin của Tổng Cục Hải quan Việt Nam, đến hết Quý II năm 2007, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đạt 1,65 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2006. Về cơ cấu thị trường và chủng loại thủy sản xuất khẩu cũng có sự chuyển hướng tích cực, các thị trường xuất khẩu lớn nhất lần lượt là EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc…

Năm 2007, ngành thủy sản đặt ra mục tiêu kim ngạch xuất khẩu đạt 3,6 tỷ USD, tăng hơn 7% so với năm 2006, với nguồn nguyên liệu tăng thêm chủ yếu dựa vào việc mở rộng nuôi trồng (thế mạnh của Faquimex), nâng sản lượng nuôi lên 1,8 triệu tấn (tăng 6,24%), mục tiêu sản lượng khai thác sẽ giữ vững ở mức 2 triệu tấn như năm 2007.

Page 38: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 35

Đánh giá tình hình thị trường và chủng loại sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Việt Nam từ 2005 đến nay:

- Về cơ cấu thị trường xuất khẩu:

Năm 2005, thị trường xuất khẩu thủy sản chính của Việt Nam như Nhật Bản 30,1%, Mỹ 23,5%, Châu Á (không kể Nhật Bản, ASEAN) 16,2%, EU 16,1%, còn lại là các thị trường khác. Sang năm 2006, cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam như sau: Nhật Bản chiếm 25,1%. EU chiếm 21,6%, Mỹ 19,8%, các nước Châu Á (trừ Nhật Bản và ASEAN) 14,7%, còn lại là các thị trường khác. Đến quý II/2007, giá trị xuất khẩu vào thị trường EU đạt 430,6 triệu USD, tăng 28% so với cùng kỳ 2006 và chiếm 24,46% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Đứng vị trí thứ 2 là thị trường Mỹ với 305,3 triệu USD doanh thu 6 tháng đầu năm, tăng 16% so với cùng kỳ. Số liệu này tại thị trường Nhật Bản là 300 triệu USD, giảm 14% so. Cơ cấu thị trường xuất khẩu đa dạng hơn và tổng giá trị xuất khẩu vào từng thị trường cũng tăng lên đáng kể. Do đó rủi ro của các doanh nghiệp Việt Nam được giảm thiểu, không còn phụ thuộc quá nhiều vào các thị trường truyền thống.

(Nguồn : www.fistenet.gov.vn)

- Về chủng loại thủy sản xuất khẩu:

Năm 2005, tôm đông lạnh là sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ lực của nước ta chiếm tới 49,7% giá trị xuất khẩu thủy sản của cả nước, cá đông lạnh chiếm 20,28%, còn lại là các mặt hàng khác như mực, bạch tuộc, cá ngừ, nhuyễn thể chân đầu, nhuyễn thể hai mảnh vỏ... Năm 2006, tôm vẫn tiếp tục là sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ lực chiếm 39,78% giá trị thuỷ sản xuất khẩu; cá tra, basa chiếm 21,9%, còn lại là các sản phẩm thủy sản khác. Đến quý I/2007, sau khi Mỹ áp dụng luật thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm tôm đông lạnh nhập khẩu cùng với việc Nhật Bản hạn chế nhập khẩu tôm đông lạnh do chất lượng tôm xuất khẩu, giá trị tôm xuất khẩu giảm xuống còn 29,5% giá trị thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam.

CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM NĂM 2006

Nhật Bản25,1%

Châu Âu (không kể EU)5,2%

Châu Phi0,3%

Hoa Kỳ19,8%

Thị trường khác1,2%

Châu Á (không kể Nhật Bản, ASEAN)

14,7%

EU21,5%

ASEAN4,5%

Châu Mỹ (không kể Hoa Kỳ)

3,7%

Châu Đại dương4,0%

CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM NĂM 2005

Nhật Bản30,1%

Châu Á (không kể Nhật Bản, ASEAN)

16,2%

EU16,1%

Châu Phi0,2%

Hoa Kỳ23,5%

Châu Mỹ (không kể Hoa Kỳ)

3,4%

Châu Âu (không kể EU)2,2%

Châu Đại dương3,7%

ASEAN4,6%

Page 39: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 36

(Nguồn : www.fistenet.gov.vn)

• Vị thế của Công ty trong lĩnh vực chế biến thủy sản xuất khẩu:

Năm 2004 doanh thu của công ty đa phần là doanh thu trên thị trường nội địa (bán tôm nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy chế biến. Bước sang năm 2005, cơ cấu doanh thu chuyển dịch sang hướng thu nhập từ xuất khẩu thể hiện rõ nét định hướng phát triển của công ty là chú trọng vào việc sản xuất các mặt hàng thủy sản thành phẩm xuất khẩu đem lại giá trị doanh thu và lợi nhuận cao hơn.

Dây chuyền sản xuất thủy sản đông lạnh của công ty đi vào hoạt động ổn định từ năm 2005, chủ yếu sản xuất các sản phẩm tôm đông lạnh. Từ cuối năm 2005, sau ảnh hưởng của các vụ kiện bán phá giá, Công ty đã chuyển dịch cơ cấu sản phẩm sang nuôi trồng và chế biến cá tra với thị trường xuất khẩu chính là EU.

Cùng với đà tăng trưởng của ngành thủy sản, năm 2006 Faquimex đạt doanh thu 458 tỷ đồng và 6 tháng đầu năm 2007 đạt 185 tỷ đồng đứng trong top 15 doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản đạt doanh thu cao.

8.2. Triển vọng phát triển của ngành chế biến cá tra, cá ba sa xuất khẩu:

Hiện nay, định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre là chuyển dịch cơ cấu sản phẩm sang nuôi và chế biến đông lạnh mặt hàng cá tra và cá basa xuất khẩu.

Đối với cá tra và cá ba sa, năm 2007 tiếp tục hứa hẹn nhiều thành tựu mới sau thành công của năm 2006. Năm 2006 được coi là một mốc dấu quan trọng đối với các loại cá này. Sau khi gặp trở ngại đối với thị trường Mỹ, các doanh nghiệp Việt Nam đã tìm kiếm nhiều thị trường mới và đã đạt mức tăng trưởng khoảng 30% so với năm 2005. Hiện nay, cá tra và cá ba sa VN đã trở thành mặt hàng truyền thống tại các thị trường mới ở cả EU và các thị trường mới tại Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Mỹ. Theo Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản (VASEP), năm 2006 Việt Nam trở thành nước đứng thứ 3 thế giới về sản lượng nuôi cá nước ngọt, chỉ sau cá hồi của Na Uy và cá rô phi của Trung Quốc, và Việt Nam trở thành nước đứng đầu thế giới về sản lượng

CƠ CẤU MẶT HÀNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM NĂM 2006

Tôm đông lạnh39,8%

Mặt hàng khác38,3%

Cá đông lạnh21,9%

CƠ CẤU MẶT HÀNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM NĂM 2005

Tôm đông lạnh49,7%

Mặt hàng khác30,1%

Cá đông lạnh20,3%

Page 40: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 37

nuôi cá tra.

Năm 2007, theo các chuyên gia dự báo giá trị xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam sẽ đạt 1 tỷ USD, so với hơn 700 triệu USD năm 2006 tức tăng khoảng 35,86% so với năm 2006.

Theo Bộ Thủy Sản, năm 2007 dự báo nhu cầu tiêu thụ cá da trơn nói chung trên thế giới vẫn tiếp tục tăng cao. Với ước tính sản lượng nuôi đạt 1 triệu tấn năm 2007, ngành nuôi cá tra, ba sa của Việt Nam sẽ vượt qua ngành nuôi cá hồi của Na Uy hoặc của Chilê, thậm chí còn vượt qua sản lượng cá rô phi của nước láng giềng Trung Quốc. Tuy nhiên, về lâu dài do những hạn chế về ô nhiễm môi trường, nên có thể nhịp độ tăng trưởng sẽ chậm lại.

8.3. Định hướng chiến lược phát triển của Công ty:

Nhận định những cơ hội và thách chức trong những năm tới của ngành chế biến cá tra xuất khẩu, Công ty tiếp tục thực hiện định hướng phát triển chiến lược là đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng và chế biến cá xuất khẩu. Mục tiêu cụ thể đề ra như sau:

- Nâng cao diện tích nuôi cá Tra lên đến 81 hecta và sản lượng sản xuất thêm 23.000 tấn/năm.

- Nâng cao năng lực sản xuất: Trước tiềm năng phát triển của ngành chế biến cá tra xuất khẩu, Công ty đang xúc tiến đầu tư mở rộng nâng cao công suất sản xuất thêm 13 tấn nguyên liệu/ngày, nâng tổng công suất của nhà máy lên 40 tấn nguyên liệu/ngày.

- Trước yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường về tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, Công ty đã chủ động phát triển vùng nuôi cá tra sạch theo qui trình SQF 1000CM để cung ứng nguyên vật liệu sạch cho nhà máy sắp tới.

- Với tốc độ phát triển nghề nuôi cá tra Đồng bằng sông Cửu Long như hiện nay, trong tương lai nhu cầu thức ăn cho cá tra là rất lớn. Ngoài ra, Công ty đang có kế hoạch phát triển vùng nuôi, vì vậy để chủ động nguồn thức ăn cho vùng nuôi và hạ giá thành sản xuất, Công ty có kế hoạch xây nhà máy chế biến thức ăn nhằm chủ động chi phí nguyên liệu đầu vào.

- Nâng cao tỷ trọng doanh thu từ cá Tra lên khoảng 70% doanh thu toàn công ty.

9. Chính sách đối với người lao động:

9.1. Số lượng người lao động trong Công ty:

Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 30/09/2007 là 2.383 người, cơ cấu lao động theo trình độ được thể hiện trong bảng sau:

Page 41: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 38

Trình độ Số CB.CNV Tỷ trọng

Đại học 182 7,6 %

Cao đẳng, trung cấp 284 11,9 %

Lao động phổ thông 1.917 80,5 %

Tổng cộng 2.383 100,0 %

9.2. Chính sách đối với người lao động:

a) Chế độ làm việc:

Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc từ thứ Hai tới thứ Bảy, nghỉ ngày Chủ nhật. Do đặc điểm của sản xuất chế biến thủy sản, người lao động làm việc tại bộ phận thành phẩm và bộ phận kho được chia làm 02 ca/ngày làm việc mỗi ca làm việc 8h. Đối với khối văn phòng và các bộ phần khác chỉ làm việc 01 ca/ngày.

Điều kiện làm việc: Công ty cũng luôn chú trọng đến công tác An toàn lao động, bảo hộ lao động, trang phục văn phòng, vệ sinh môi trường, sức khỏe cho người lao động. Tại các đơn vị đều có Hội đồng bảo hộ lao động, mạng lưới an toàn vệ sinh lao động. Công ty thường xuyên tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, khám chữa bệnh nghề nghiệp cho lao động trực tiếp… Công ty đã thực hiện đầy đủ các qui định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ vì vậy luôn đảm bảo an toàn tuyệt đối về con người, hàng hóa, tài sản và môi trường.

b) Chính sách tuyển dụng, đào tạo:

Tuyển dụng: Công ty rất chú trọng phát triển nguồn nhân lực có trình độ và tay nghề cao. Tùy theo yêu cầu công việc, Công ty ban hành quy chế tuyển dụng cụ thể cho nhà máy chế biến và từng bộ phận, phòng ban. Tiêu chí tuyển dụng của Công ty là tuyển dụng các nhân viên trẻ có trình độ chuyên môn cao, năng động.

Công tác đào tạo và nâng cao tay nghề: Công ty luôn quan tâm, chú trọng đầu tư phát triển nguồn nhân lực với các chương trình đào tạo trong và ngoài nước. Công ty thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo dài hạn và đào tạo; thường xuyên cử cán bộ đi bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ quản lý, chính trị, tin học, ngoại ngữ như:

- Thường xuyên tổ chức hoặc tham gia các khóa đào tạo: về công tác Xuất nhập khẩu, Kế toán Tài chính, Chứng khoán, Quản trị nhân sự, Maketing, Quản lý dự án, Công nghệ thông tin, hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 …

Page 42: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 39

- Thường xuyên tổ chức tập huấn cho CBCNV về các văn bản quy phạm Pháp luật mới có liên quan.

- Phối hợp với các Trung tâm tiếng Anh tổ chức cho CBCNV trong Công ty tham dự các khóa đào tạo tiếng Anh.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức đào tạo và thi nâng bậc hàng năm cho công nhân, cán bộ kỹ thuật. Tập huấn về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, tổ chức diễn tập phòng chống cháy nổ tại Nhà máy và các bộ phận trực thuộc của Công ty.

c) Chính sách lương, thưởng, phúc lợi và bảo hiểm cho người lao động:

Chính sách lương: Công ty xây dựng và ban hành Quy chế Tiền lương áp dụng thống nhất trong toàn Công ty. HĐQT Công ty phê duyệt kế hoạch Lao động – Tiền lương hàng năm trên cơ sở phương án sản xuất kinh doanh gắn với các mục tiêu chính: sản lượng, doanh thu, lợi nhuận. Công ty trả lương cho người lao động theo kết quả và hiệu quả công việc :mức lương được phân phối theo tính chất công việc, mức độ trách nhiệm / chức vụ và được sử dụng như là đòn bẩy kinh tế quan trọng, tạo động lực để thúc đẩy người lao động tích cực làm việc, tăng năng suất lao động, tăng gia sản lượng và thị phần, tăng hiệu quả SXKD của Công ty. Mức thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2006 là 1.600.000 đồng /người/ tháng.

Chính sách khen thưởng, phúc lợi: Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định mức trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm bằng 10% lợi nhuận sau thuế tương đương 01 tháng lương. Quỹ khen thưởng được sử dụng để thưởng trực tiếp cho các tập thể và cá nhân người lao động có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao, thu hồi công nợ tốt, tăng được thị phần, phát triển được khách hàng mới, … Quỹ phúc lợi được thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể với các chính sách khuyến khích, động viên người lao động gắn bó, tâm huyết với doanh nghiệp. Công ty tổ chức cho người lao động đi tham quan, nghỉ mát, có chính sách khuyến học cho con em người lao động đạt thành tích cao trong học tập; tặng quà cho người lao động trong các dịp Lễ, Tết… kịp thời giúp đỡ, hỗ trợ khi người lao động có khó khăn. Công ty thực hiện các chính sách từ thiện xã hội, tổ chức phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.

Bảo hiểm: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật lao động, đảm bảo đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của Nhà Nước về chế độ bảo hiểm và trợ cấp.

Page 43: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 40

10. Chính sách cổ tức:

Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Công ty được Đại hội cổ đông thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2007, chính sách phân phối cổ tức của Công ty như sau:

• Công ty chỉ được chi trả cổ tức cho cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

• Nếu được Đại hội cổ đông chấp thuận, Hội đồng quản trị có thể quyết định trả cổ tức bằng cổ phần phổ thông thay cho tiền mặt.

• Hội đồng quản trị có thể thanh toán cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả năng sinh lời của Công ty.

11. Tình hình hoạt động tài chính:

11.1. Các chỉ tiêu cơ bản:

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của Công ty trình bày bằng đồng Việt nam, được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

a) Trích khấu hao tài sản cố định:

Công ty áp dụng trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:

- Nhà cửa, vật kiến trúc : 5 – 36 năm - Máy móc và thiết bị: 5 – 08 năm - Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 5 – 12 năm - Thiết bị, dụng cụ quản lý : 3 – 12 năm - Thiết bị, dụng cụ quản lý : 3 – 07 năm

b) Mức lương bình quân:

Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2005 là 1.250.000 đồng/người/tháng và năm 2006 là 1.600.000 đồng/người/tháng, dự kiến năm 2007 đạt 1.800.000 đồng/người/tháng.

c) Thanh toán các khoản nợ đến hạn:

Công ty thực hiện tốt các khoản nợ đến hạn. Căn cứ vào các báo cáo kiểm toán năm 2005-2006, Công ty đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ.

d) Các khoản phải nộp theo luật định:

Công ty thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước. Theo các giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư của Ủy

Page 44: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 41

ban Nhân dân Tỉnh Bến Tre đối các dự án đánh bắt xa bờ, sản xuất con giống nuôi trồng, chế biến thủy hải sản, Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và được ưu đãi theo luật định.

e) Trích lập các quỹ:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.

f) Tổng dư nợ vay hiện nay:

Tại thời điểm 30/09/2007, tình hình nợ vay của Công ty như sau:

- Vay và nợ ngắn hạn: Số dư vay và nợ ngắn hạn là: 283.296.507.523 đồng. Cụ thể:

TT Tên ngân hàng Dư nợ 30/9/2007

1 Ngân hàng công thương 115.345.960.057

2 Ngân hàng Đầu tư 108.505.623.886

3 CN NH Phát triển 16.762.030.000

4 Sở Tài Chính 17.000.000.000

Tổng cộng 257.613.613.943

- Vay và nợ dài hạn: Số dư vay và nợ dài hạn là: 53.342.076.904 đồng. Cụ thể như sau:

TT Tên Ngân hàng Dư nợ 30/9/2007 A Ngân hàng phát triển 39.462.076.9041 Dự án đóng tàu 1,2,3 1.024.886.9402 Dự án đóng tàu 5,6,7 1.393.584.0003 Dự án đóng tàu 9,10,11,12 2.188.727.0004 Dự án đóng tàu 13,14,15,18 3.403.500.0005 Dự án Nhà máy nước đá 328.540.000 6 Dự án Nhà máy Chế biến 28.480.000.000 B Ngân hàng đầu tư phát triển 13.880.000.0007 Dự án mở rộng Nhà máy CB 13.880.000.000 Tổng cộng 53.342.076.904

g) Tình hình công nợ hiện nay: - Các khoản phải thu:

Page 45: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 42

- Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 30/09/2007 Phải thu của khách hàng 77.451.518.376 84.954.089.562 76.835.778.330Trả trước cho người bán 3.794.029.858 2.449.890.175 5.016.333.909Các khoản phải thu khác 599.828.312 1.164.746.263 6.284.337.841Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (687.464.722) (91.561.500) (91.561.500)

Tổng cộng 81.157.911.824 88.477.164.500 80.630.093.456

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007

- Các khoản phải trả: Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 30/09/2007 Nợ ngắn hạn 294.522.946.036 338.916.581.585 393.827.173.070Vay và nợ ngắn hạn 241.185.983.505 286.395.364.414 286.712.527.523Phải trả cho người bán 22.265.358.981 18.039.184.016 80.892.507.263Người mua trả tiền trước 414.689.249 - 607.710.917Thuế và các khoản phải nộp NN 1.792.410.614 569.289.300 (88.082.727)Phải trả công nhân viên 25.485.059.563 18.816.399.253 2.916.522.200Chi phí phải trả - 30.660.000 259.500.000Các khoản phải trả phải nộp khác 3.379.444.124 15.065.684.602 22.526.663.911

Nợ dài hạn 80.666.096.422 47.858.277.245 53.396.823.983Vay và nợ dài hạn 80.570.929.429 47.819.237.940 53.342.076.904Dự phòng trợ cấp mất việc làm 95.166.993 39.039.305 54.747.079

Tổng 375.189.042.458 386.774.858.830 155.699.689.498Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007

Page 46: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 43

11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

- Hệ số thanh toán ngắn hạn 0,83 0,66

- Hệ số thanh toán nhanh 0,33 0,27

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

- Hệ số nợ/Tổng tài sản 83,88% 85,47%

- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 520,21% 588,01%

- Hệ số Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 16,12% 14,53%

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

- Vòng quay tổng tài sản 0,83 1,01

- Vòng quay tài sản cố định 2,12 2,49

- Vòng quay vốn lưu động 1,53 2,04

- Vòng quay các khoản phải thu 4,60 5,17

- Vòng quay các khoản phải trả 1,00 1,18

- Vòng quay hàng tồn kho 2,26 2,99

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 1,08% 2,17%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 0,90% 2,20%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 5,57% 15,10%

- Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần

1,12% 2,05%

Page 47: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 44

12. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng:

12.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị:

a) Chủ tịch HĐQT

Ông Nguyễn Văn Hiếu : Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 23/06/1959 - Nơi sinh : Thị xã Bến Tre. - Số chứng minh nhân dân : 321424920 - Ngày cấp : 26/06/2007 - Nơi cấp : Bến Tre - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Quê quán : Xã Sơn Phú, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre - Địa chỉ thường trú : 9/42 Ngô Quyền, Phường 3, Thị xã Bến Tre - Điện thoại liên lạc : 84-075-895795 - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế, Cử nhân chính trị - Quá trình công tác :

+ 02/1979-10/1981: Bộ đội đơn vị E30 F4 Quân khu 9 + 1981 – 1985: Chuyển ngành về trường Nông nghiệp Long Định cán

bộ phòng tổ chức của trường + 1986 -1991 : Tổng kho trưởng, cửa hàng trưởng Liên Hiệp Lâm

Công nghiệp Bến Tre + 1991 – 1995: Giám Đốc xí nghiệp chế biến Lâm Sản

+ 1995 – 2003: Giám Đốc Công Ty Lâm Sản + Hiện nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công

Ty Cổ Phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre Giám Đốc Sở Thủy Sản Bến Tre

- Số cổ phần nắm giữ : 4.951.900 cổ phần Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 27.700 cổ phần

+ Đại diện sở hữu: 4.924.200 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Vợ Lê Thị Huyền : 2.200 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 48: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 45

b) Thành viên HĐQT Ông Lý Xuân Đức: Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 09/05/1957 - Nơi sinh : An Đức, Ba Tri, Bến Tre - Số chứng minh nhân dân : 320030243 - Ngày cấp : 26/05/1998 - Nơi cấp : Bến Tre - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 270C4, Khu Phố 3, Phường 7, TX Bến Tre. - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Kỹ sư chế biến gỗ - Quá trình công tác:

+ 1976 -1979: Nhân viên phòng Lâm Nghiệp Bến Tre + 1979 -1984: Sinh viên Trường Cao Đẳng Lâm Nghiệp Đồng Nai + 1984 -1987: Phó Giám Đốc xí nghiệp chế biến Lâm Sản, Bến Tre + 1987 -1990: Phó Phòng Kinh Doanh xí nghiệp Liên Hiệp Lâm Công

nghiệp Bến Tre + 1990 -1995: Trưởng phòng TC – HC xí nghiệp CB Lâm Sản Bến Tre + 1995 - 06/2007: Phó Giám đốc Công ty XNK Lâm Thuỷ sản Bến Tre + 1995 -Hiện nay : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công

ty Cổ phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre. - Số cổ phần nắm giữ : 3.000 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Vợ Nguyễn Thị Minh Tâm : 5.000 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 49: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 46

c) Thành viên HĐQT Bà Lưu Thị Tuyết Mai : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre - Giới tính : Nữ - Ngày tháng năm sinh : 16/09/1965 - Nơi sinh : TP. Pleiku, Gia Lai - Số chứng minh nhân dân : 230479167 - Ngày cấp : 06/05/1999 - Nơi cấp : Gia Lai - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : Villa K2, Đường Thảo Điền, Q.2, TP. HCM. - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế - Quá trình công tác:

+ Từ năm 1995- Hiện nay : - Chủ tịch HĐQT Công ty TNHH Mesa

- Phó Chủ tịch HĐQT Công ty Công nghệ cao Napotec

- Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Miliket

- Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre.

- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không có - Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 50: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 47

d) Thành viên HĐQT Ông Nguyễn Quốc Toàn : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 23/05/1970 - Nơi sinh : Quy Nhơn, Bình Định - Số chứng minh nhân dân : BC290371 - Ngày cấp : 03/06/2005 - Nơi cấp : TP.HCM - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 308 A, Điện Biên Phủ, Q.3, TP.HCM - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Đại học ngành Quản trị - Quá trình công tác:

+ Hiện nay : - Cố vấn Ngân hàng Nam Á

- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công Ty Rồng Thái Bình Dương

- Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Công nghệ cao Napotec

- Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre.

- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không có - Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 51: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 48

e) Thành viên HĐQT

Ông Võ Hữu Tuấn : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Giới tính : Nam

- Ngày tháng năm sinh : 11/01/1974

- Nơi sinh : TP.HCM

- Số chứng minh nhân dân : 022719478

- Ngày cấp : 06/05/1999

- Nơi cấp : TP.HCM

- Quốc tịch : Việt Nam

- Dân tộc : Kinh

- Địa chỉ thường trú : 42 D, Khu phố 1, Phường Phú Thuận, Q.7, Tp. HCM

- Trình độ văn hóa : 12/12

- Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

- Quá trình công tác:

+ 1999: Chuyên viên phân tích thị trường Công ty One Top – Sysney, Úc

+ 2000 - 2002: Chuyên viên phụ trách giao dịch Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

+ 2002 - 2005: Trưởng phòng giao dịch – CN Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

+ 2005 – 8/2007: Phó Giám đốc – CN Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

+ Hiện nay : - Thành viên HĐQT Công ty CP đầu tư – Thương mại SMC

- Giám đốc – CN Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

- Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre.

- Số cổ phần nắm giữ : 0 cổ phần

- Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không có - Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 52: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 49

12.2. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát: a) Trưởng Ban Kiểm soát Bà Nguyễn Tuyết Mai : Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre - Giới tính : Nữ - Ngày tháng năm sinh : 04/03/1953 - Nơi sinh : Xa Côn, Thái Lan - Số chứng minh nhân dân : 320778079 - Ngày cấp : 02/11/1995 - Nơi cấp : Bến Tre - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 185 Khu Phố 4, P.7, Thị xã Bến Tre, Tỉnh Bến Tre - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Cao cấp chính trị - Quá trình công tác:

+ 1978-1985: Công tác tại văn phòng UBND Hữu Lũng, Lạng Sơn + 1985-2000: Công tác Sở Lâm Nghiệp Tỉnh Bến Tre + 2000-07/2007: Trưởng Phòng TC HC Cty XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre + Hiện nay : Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Lâm Thủy Sản

Bến Tre - Số cổ phần nắm giữ : 6.500 cổ phần. - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Chồng Tô Tuấn Liên : 300 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 53: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 50

b) Thành viên Ban kiểm soát Bà Nguyễn Thị Trúc Thư : Thành viên Ban Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre - Giới tính : Nữ - Ngày tháng năm sinh : 02/01/1980 - Nơi sinh : Bến Tre - Số chứng minh nhân dân : 321008661 - Ngày cấp : 11/07/1996 - Nơi cấp : Bến Tre - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : Xã Lương Hòa, H. Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế - Quá trình công tác:

+ 2002-2004: Kế toán - HTX May Xuất Khẩu Đại Thành + 2004-2007: Nhân viên Phòng Kinh Doanh Công ty XNK Lâm Thủy Sản

Bến Tre + Hiện nay : Thành viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Lâm Thủy

Sản Bến Tre - Số cổ phần nắm giữ : 200 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không - Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 54: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 51

c) Thành viên Ban kiểm soát Ông Vương Hùng Dũng : Thành viên Ban Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 02/08/1983 - Nơi sinh : Bình Định - Số chứng minh nhân dân : 230578271 - Ngày cấp : 10/11/1998 - Nơi cấp : Gia Lai - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 20/1 Tô Vĩnh Diện, Tp. Pleiku, Gia Lai - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế - Quá trình công tác:

+ 2005 – Hiện nay : - Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt CN TP.HCM

- Thành viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Số cổ phần nắm giữ : Không - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không - Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

12.3. Danh sách thành viên Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng: a. Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Văn Hiếu : Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm

Thủy Sản Bến Tre Lý lịch trình bày tại phần a của Hội đồng quản trị

b. Phó Tổng Giám đốc

Ông Lý Xuân Đức : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre

Lý lịch trình bày tại phần b của Hội Đồng Quản Trị.

Page 55: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 52

c. Phó Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Hoàng Ân : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Giới tính : Nam

- Ngày tháng năm sinh : 04/05/1963

- Nơi sinh : Thị xã Bến Tre

- Số chứng minh nhân dân : 320521357

- Ngày cấp : 08/04/1980

- Nơi cấp : Công an Bến Tre

- Quốc tịch : Việt Nam

- Dân tộc : Kinh

- Địa chỉ thường trú : Khu phố 3, P7, Thị xã Bến Tre

- Trình độ văn hóa : 12/12

- Trình độ chuyên môn : Kỹ sư chế biến gỗ

- Quá trình công tác: Từ 09/1985 – 09/1986: Nhân viên Xí nghiệp chế biến Lâm Sản

10/1986 – 12/1986: Nhân viên Liên hợp Lâm Sản Bến Tre 01/1987 – 12/1994: Nhân viên Liên hợp Lâm Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu

Bến Tre 01/1995 – 12/1996: Cửa hàng Phó cửa hàng Lâm Sản thuộc Công ty Lâm Sản Bến

Tre 01/1997 – 12/1998: Phó Phòng Kinh Doanh Công ty Lâm Sản Bến Tre 01/1999 – 09/2001: Quản đốc phân xưởng đóng tàu Công ty Lâm Sản Bến Tre 10/2001 – 10/2002: Trại trưởng Trại nuôi tôm công nghiệp Thạnh Phú thuộc

Công ty Lâm Sản Bến Tre 10/2002 – 07/2007: Phó Giám Đốc Công ty XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre 07/2007: Phó Tổng Giám Đốc Công Ty Cổ Phần XNK Lâm Thủy

Sản Bến Tre - Số cổ phần nắm giữ : 2.100 cổ phần. - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Vợ Nguyễn Thị Nhi : 17.117 cổ phần Mẹ Ngô Thị Của : 3.000 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 56: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 53

d. Phó Tổng Giám đốc

Ông Trần Hiếu Nghĩa : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 09/04/1953 - Nơi sinh : Thị xã Bến Tre - Số chứng minh nhân dân : 320015356 - Ngày cấp : 11/08/1995 - Nơi cấp : Bến Tre - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 85C, Bình Thành, Bình Phú, Thị xã Bến Tre - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : : Trung cấp Điện kỹ nghệ - Quá trình công tác:

Từ 1979 - 1982: Nhân viên tổ điện Xí nghiệp chế biến Lâm Sản Bến Tre 1982 - 1991: Tổ trưởng tổ kỹ thuật điện Xí nghiệp chế biến Lâm Sản 1991 - 1993: Tổ trưởng tổ cung ứng kiêm kỹ thuật điện Phân xưởng cưa xẻ chi

nhánh Thủ Đức TP.HCM thuộc Xí nghiệp chế biến Lâm Sản 1994 – 1996: Cửa hàng trưởng Cửa hàng Lâm Sản Bến Tre 1997 – 1999: Quản đốc Phân xưởng đóng tàu, cưa xẻ thuộc Công ty Lâm Sản 1999 – 2002: Đội trưởng Đội tàu đánh bắt xa bờ Công ty Lâm sản Bến Tre 09/2002 -07/2007: Phó Giám Đốc Công ty XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre 07/2007: Phó Tổng Giám Đốc CTy Cổ Phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Số cổ phần nắm giữ: 2.700 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần Vợ Nguyễn Thị Châu : 2.500 cổ phần Mẹ Ngô Thị Của: 3.000 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 57: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 54

e. Kế toán trưởng :

Bà Nguyễn Thị Vui : Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Giới tính : Nữ

- Ngày tháng năm sinh : 06/06/1957

- Nơi sinh : Gò Công, Tiền Giang

- Số chứng minh nhân dân : 280215775

- Ngày cấp : 12/07/1979

- Nơi cấp : Công an Sông Bé

- Quốc tịch : Việt Nam

- Dân tộc : Kinh

- Địa chỉ thường trú : Khu phố 4, P.8, Thị xã Bến Tre, Tỉnh Bến Tre

- Trình độ văn hóa : 12/12

- Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

- Quá trình công tác:

+ 1972-1981: Nhân viên Xí nghiệp chế biến gỗ 19/12 Đồng Phú, Sông Bé

+ 1982-1989: Kế toán trưởng Công ty Vật tư kỹ thuật lâm nghiệp Sông Bé

+ 1990-1991: Kế toán Xí nghiệp liên hiệp Lâm sản Tỉnh Bến Tre

+ 1991-1995: Kế toán Xí nghiệp chế biến Lâm sản Bến Tre

+ 1995-1997: Kế toán trưởng Công ty Lâm Sản

+ 1998 – nay : Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre

- Số cổ phần nắm giữ : 2.800 cổ phần. - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Con Phan Than Lâm : 100 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

Page 58: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 55

13. Tài sản:

Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm 30/09/2007:

Đơn vị tính: đồng

TT Khoản mục Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại

I TSCĐ HỮU HÌNH 238.659.523.159 63.096.497.366 175.563.025.793

1 Nhà cửa vật kiến trúc 91.613.213.572 21.869.968.170 69.743.245.402

2 Máy móc thiết bị 102.649.870.133 19.700.960.729 82.948.909.404

3 Phương tiện vận tảii 40.804.630.318 20.978.866.096 19.825.764.222

4 TSCĐ khác 3.591.809.136 546.702.371 3.045.106.765

II TSCD VÔ HÌNH 2.773.987.000 2.773.987.000

TỔNG CỘNG 241.433.510.159 63.096.497.366 178.337.012.793 Nguồn: Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007

TÌNH HÌNH NHÀ XƯỞNG, ĐẤT ĐAI:

- Diện tích nhà xưởng đang sử dụng : 38.863,26 m2.

- Diện tích nhà xưởng không cần dùng : 1.489m2.

- Diện tích đất đang quản lý : 6.911.339,84 m2.

- Diện tích đất đang sử dụng: 6.772.266,84 m2.

- Diện tích đất đai đang sử dụng bao gồm các danh mục sau: (trang sau)

STT DANH MỤC DIỆN TÍCH (m2) ĐỊA CHỈ

I ĐẤT GIAO 105.205,4 1 Trại SX tôm giống Ninh Thuận 9.334 Ninh Hải- Ninh Thuận 2 Trại cá giống An Giang 16.691 Tân Châu - An Giang - BT 3 Trại cá Châu Bình 12.774,4 Châu Bình - Giồng Trôm – BT 4 Trại cá Sơn Phú 49.976 Sơn Phú - Giồng Trôm – BT 5 Nhà máy nước đá (lối đi) 230 Tân Thạch - Châu Thành – BT 6 Trại nuôi tôm 32 ha 14.700 Bình Thắng - Bình Đại – BT 7 Trại nuôi tôm 30 ha 1.500 Thạnh Phước - Bình Đại – BT II ĐẤT THUÊ 6.667.061,44 A Thuê của Nhà nước 2.788.984,44 1 Trại nuôi tôm 33 ha 330.000 Bình Thắng - Bình Đại – BT

Page 59: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 56

STT DANH MỤC DIỆN TÍCH (m2) ĐỊA CHỈ

2 Trại nuôi tôm 37 ha 349.041 Thạnh Phước - Bình Đại – BT 3 Trại nuôi cá 72 ha 715.662,2 An Nhơn - Thạnh Phú – BT 4 Trại nuôi tôm 46 ha 416.419 An Nhơn - Thạnh Phú – BT 5 Trại 25 ha An Thủy 246.963,6 An Thủy - Ba Tri – BT 6 Trại cá Phú Túc 124.530,2 Phú Túc - Châu Thành – BT 7 Trại cá Phú Túc 80.704 Phú Túc - Châu Thành – BT 9 Trại cá Phú Túc 8 ha 80.000 Phú Túc - Châu Thành – BT 10 Đất vườn mía (cây lâu năm 1,5ha) 171.277 Mỹ Hòa - Ba Tri – BT 11 Nhà máy nước đá 6.266 Tân Thạch - Châu Thành – BT 12 Nhà máy chế biến thủy sản Ba Lai 26.114,94 Thị trấn Châu Thành – BT 13 Nhà máy chế biến thủy sản Ba Lai 5.223 Thị trấn Châu Thành – BT 14 Trại thực nghiệm An Thủy 219.884,5 An Thủy - Ba Tri – BT 15 Phân xưởng đóng tàu Bình Phú 8.871 Bình Phú - Thị xã Bến Tre 16 Phân xưởng cưa xẻ 3.150 P.7 - Thị xã Bến Tre 17 Phân xưởng cơ khí 2.137 P.7 - Thị xã Bến Tre 18 Cửa hàng mộc 330 P.3 - Thị xã Bến Tre 19 Văn phòng công ty 2.412 P.7 - Thị xã Bến Tre B Thuê các tổ chức khác 4.358.077 1 Trại nuôi tôm 74 ha 74.000 An Nhơn - Thạnh Phú – BT 2 Trại nuôi tôm 16 ha 157.520 An Nhơn - Thạnh Phú – BT 3 Trại nuôi tôm 30 ha 306.386 Thạnh Phước - Bình Đại – BT 4 Trại nuôi tôm 32 ha 294.407 Bình Thắng - Bình Đại – BT 5 Trại nuôi tôm 13 ha 118.368 Bình Thắng - Bình Đại – BT 6 Trại nuôi tôm 28 ha 285.070 Thạnh Phước - Bình Đại – BT 7 Trại nuôi cá 40 ha 400.000 Thạnh Phước - Bình Đại – BT 8 Trại nuôi tôm 66 ha 668.785 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 9 Trại nuôi tôm 55 ha 550.536 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 10 Trại nuôi tôm 48 ha 463.997 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 11 Trại nuôi tôm 28 ha 289.270 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 12 Trại nuôi tôm 20 ha 176.949 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 13 Trại nuôi tôm 12 ha 118.068 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 14 Trại nuôi tôm 11 ha 110.000 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 15 Trại nuôi tôm 10 ha 108.918 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 16 Trại nuôi tôm 12 ha 125.803 Bảo Thuận - Ba Tri – BT 17 Trại cá Cồn Bần 110.000 Thành Thới A, Mỏ Cày – BT

Page 60: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 57

STT DANH MỤC DIỆN TÍCH (m2) ĐỊA CHỈ

TỔNG CỘNG 7.252.266,84

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2009:

14.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ

a) Điểm mạnh:

- Hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy sản nên Công ty luôn có nhu cầu về nguồn nhân công rất lớn. Trong khi đó, Đồng bằng sông Cửu Long luôn được biết đến là có lợi thế về nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẻ.

- Trang thiết bị của nhà máy hiệu đại tương đương so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.

- Quy mô nhà máy chế biến thuộc lọai khá trong ngành (130 – 150 tấn nguyên liệu/ngày)

b) Điểm yếu:

- Công ty chưa phát triển mạnh việc đa dạng hoá thị trường xuất khẩu.

c) Cơ hội:

- Tiềm năng xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam là rất lớn nhờ ưu thế chi phí thức ăn và nhân công rẻ nên Việt Nam có khả năng nuôi một loại cá với một mức giá đủ để thu hút người tiêu dùng. Ở thị trường châu Âu, cá tra, basa rẻ hơn so với cá tuyết từ Bắc Đại Tây Dương, rẻ hơn nhiều so với cá hồi, và thậm chí còn rẻ hơn so với hầu hết các loài khác đang có thị phần lớn trên thị trường.

d) Nguy cơ:

- Hiện tại, nhu cầu cá tra, ba sa ở thị trường thế giới còn đang gia tăng và chưa có dấu hiệu sẽ bão hòa, nhưng nếu sản lượng cá của Việt Nam đưa ra thị trường thế giới cứ tiếp tục tăng đột biến như những năm vừa qua, cộng với khả năng Trung Quốc, Bănglađét và một số nước Asean như Myanma, Thái Lan và Campuchia… đầu tư vào sản xuất sản phẩm này, sẽ dễ dẫn đến tình trạng cung vượt cầu. Tuy nhiên, khả năng mất cân đối cung - cầu cũng khó xảy ra trong thời gian gần.

- An toàn, vệ sinh thực phẩm đang là một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Tiêu chuẩn về hóa chất, dư lượng kháng sinh... do các nước nhập khẩu đưa ra ngày càng khắt khe. Rào cản này vẫn là trở ngại lớn nhất với xuất khẩu thủy sản nước ta trong những năm tới.

14.2. Kế hoạch chiến lược thực hiện trong 03 năm từ năm 2007 đến năm 2009

a) Củng cố và phát triển thị trường phân phối sản phẩm

− Duy trì sản xuất ổn định và kiểm soát chặt chẽ các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm cung ứng cho khách hàng.

− Cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng: giao hàng đúng tiến độ, chất lượng sản phẩm cao và bảo đảm chính xác theo hợp đồng

Page 61: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 58

− Quảng bá thương hiệu và sản phẩm trên website.

− Đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng tiềm năng ở những thị trường mới và thị trường chất lượng cao thông qua các hội chợ thủy sản quốc tế.

b) Đầu tư:

Việc đầu tư các dự án nuôi cá tra nguyên liệu với mục đích mở rộng diện tích nuôi và sản lượng cá tra nguyên liệu cung cấp cho Nhà máy là yêu cầu hết sức bức thiết trong hoàn cảnh thị trường hiện nay và là điều kiện cần thiết cho sự phát triển của Nhà máy chế biến nhằm:

- Cung cấp 70% nguyên liệu tự nuôi trồng nhằm đáp ứng công suất chế biến của Phân xưởng chế biến cá là 20.000 tấn thành phẩm/năm.

- Giảm chi phí cố định / 1 đơn vị sản phẩm làm tăng hiệu quả chế biến bao gồm chi phí khấu hao, điện nước, chi phí quản lý chung khoảng 500 đồng/kg thành phẩm.

- Đảm bảo chất lượng (về kháng sinh và truy xuất nguồn gốc) và định mức chế biến.

Các dự án đầu tư của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre cụ thể như sau:

• Dự án nuôi cá tra CN - 8 ha Phú Túc Chủ đầu tư dự án: Công ty FAQUIMEX Tổng mức đầu tư dự kiến: 22,364 tỷ VNĐ Các hạn mục đầu tư: Hệ thống ao nuôi diện tích 135.000 m2, hệ thống cống

cấp thóat nước, hệ thống bơm nước, hệ thống đện chiếu sáng, các công trình phụ trợ (Nhà kho, nhà ban quản lý trại, nhà chăm sóc cá của công nhân…. Qui mô sản xuất: 2.552,55 tấn cá tra thịt thương phẩm/năm

• Dự án nuôi cá tra CN - 40 ha Bình Đại (chuyển đổi) Tổng mức đầu tư dự kiến: 34.845 tỷ VNĐ Các hạn mục đầu tư: Hệ thống ao nuôi, ao trử nước diện tích 48.620 m2, hệ

thống cống cấp thóat nước, hệ thống bơm nước, hệ thống đện chiếu sáng, các công trình phụ trợ (Nhà kho, nhà ban quản lý trại, nhà chăm sóc cá của công nhân…. Qui mô sản xuất: 2.430,00 tấn cá tra thịt thương phẩm/năm

• Dự án nuôi cá tra CN - 72 ha Thạnh Phú (chuyển đổi) Chủ đầu tư dự án: Công ty FAQUIMEX Tổng mức đầu tư dự kiến: 62.428 tỷ VNĐ Các hạn mục đầu tư: Cải tạo Hệ thống ao nuôi, ao trử nước diện tích 250.000

m2, hệ thống cống cấp thóat nước, hệ thống bơm nước…. Qui mô sản xuất: 4.500 tấn cá tra thịt thương phẩm/năm

Page 62: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 59

Để có nguồn vốn đáp ứng việc đầu tư 03 dự án trên, Công ty dự kiến vay ngân hàng và phát hành thêm khoảng 10.000.000 cổ phần ngay sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

14.3. Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Chỉ tiêu Giá trị

(%) tăng giảm so với 2006

Giá trị (%) tăng giảm so với 2007

Giá trị % tăng giảm so với 2008

Vốn Điều lệ 150.000 128,00% 250.000 (*) 66,67% 250.000 0,00%

Doanh thu thuần 567.434 24,00% 755.000 33,06% 841.000 11,39%

Lợi nhuận sau thuế 14.949 50,50% 50.000 234,47% 60.000 20,00%Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần (%) 2,63% 21,40% 6,62% 151,81% 7,13% 7,73%

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn Điều lệ (%)

9,97% -34,00% 20,00% 100,60% 24,00% 20,00%

Cổ tức/Vốn điều lệ 7,00% 0,00% 15,00% 114,29% 18,00% 20,00%

(Nguồn: Công ty Cổ phần XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre) Đại hội đồng cổ đông của Công ty thông qua phương án phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ của Công ty từ 150 tỷ đồng lên thành 250 tỷ trong năm 2008. Việc phát hành sẽ được Công ty tiến hành thực hiện sau khi cổ phiếu của Công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM đồng thời được cấp phép chào bán chứng khoán của Ủy ban chứng khoán Nhà nước đồng ý việc phát hành thêm cổ phiếu này.

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức:

Với tư cách là tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt đã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu phân tích và đưa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lâm Thủy Sản Bến Tre.

Nếu không có những biến động bất thường và bất khả kháng tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đưa ra là có tính khả thi và Công ty có thể đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm như kế hoạch.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty: Không có.

17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu: Không có.

Page 63: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 60

V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT:

1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

2. Mệnh giá: 10.000 đồng

3. Tổng số cổ phiếu niêm yết : 15.000.000 cổ phiếu

4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định : 4.969.200 cổ phiếu

Trong đó :

− Số lượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập là 4.924.200 cổ phiếu. Các cổ đông sáng lập cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 100% số cổ phần của mình trong vòng 03 năm kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

− Các cổ đông này cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo bao gồm :

+ Số lượng cổ phiếu của Hội đồng quản trị không phải là thành viên sáng lập: 30.700 cổ phần.

+ Số lượng cổ phiếu của Ban Tổng giám đốc không phải là cổ đông sáng lập và không là thành viên Hội đồng quản trị là: 4.800 cổ phần

+ Số lượng cổ phiếu của Ban Kiểm soát là: 6.700 cổ phần

+ Số lượng cổ phiếu của Kế toán trưởng là: 2.800 cổ phần

5. Giá niêm yết dự kiến : 45.000 đồng/cổ phần

6. Phương pháp tính giá : Giá niêm yết dự kiến được tính toán theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) kết hợp với giá thị trường.

Bước 1: Giả thuyết tài chính

Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty dự kiến cho giai đoạn 2007 - 2011 giảm dần, từ 16,5% năm 2007 xuống đến 13% năm 2011.

Căn cứ đưa ra giả định này dựa trên hai yếu tố cơ bản là:

- Công ty hiện chưa tận dụng hết công suất thiết kế của nhà máy và đang tiếp tục thực hiện mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả việc mở rộng diện tích nuôi trồng cá Tra và đầu tư nâng công suất sản xuất).

- Tốc độ tăng trưởng của ngành thủy sản trung bình là 6,6% năm trong những năm vừa qua.

Bước 2: Dự báo Bảng Cân Đối của Công ty

Bước 3: Dự báo luồng tiền

Bước 4: Giá trị của mỗi cổ phiếu

Page 64: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 61

Kết quả định giá dựa trên phương pháp DCF như sau: Đơn vị tính: Đồng

WACC (chi phí sử dụng vốn bình quân) g (tốc độ tăng

trưởng) 12% 13% 14% 14,5% 15%

3,0% 43.617 38.990 35.223 33.591 32.099

3,5% 45.465 40.413 36.343 34.592 32.996

4,0% 47.544 41.995 37.575 35.688 33.976

4,5% 49.900 43.762 38.937 36.893 35.048 5,0% 52.593 45.751 40.451 38.226 36.228 5,5% 55.700 48.005 42.142 39.706 37.531 6,0% 59.325 50.580 44.045 41.361 38.980 6,5% 63.608 53.552 46.201 43.223 40.599

7,0% 68.749 57.019 48.666 45.333 42.421 8,0% 82.885 66.034 54.827 50.526 46.844 9,0% 106.446 79.556 63.453 57.608 52.743

Giá cổ phiếu của Công ty được lựa chọn dựa trên mức giá bình quân theo dự báo có tham khảo giá giao dịch cổ phiếu trên thị trường tự do. Vì vậy đơn vị tư vấn và doanh nghiệp thống nhất mức giá dự kiến trong ngày giao dịch đầu tiên là 45.000 đồng/cổ phần.

7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài

Theo Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài giới hạn tối đa là 49% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Công ty.

8. Các loại thuế có liên quan:

8.1. Đối với Công ty:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: được ưu đãi theo Luật thuế TNDN như sau:

TT Dự án Thuế suất%

Thời gian năm

Miễn thuế TNDN

Giảm thuế

TNDN 50%

Áp dụng thuế suất

10%

Số năm đã miễn

giảm

Số năm đã

giảm

Số năm còn được miễn, giảm

1 Dự án nuôi tôm 62 ha Thạnh Phú + 37 ha Bình Đại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3năm (từ năm 2002)

2 năm (từ năm 2005)

8 năm

2 Dự án nuôi tôm 9 haThạnh Phú

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2003)

1 năm (từ năm 2006)

9 năm

3 Dự án nuôi tôm 74 ha Thạnh Phú

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2003)

1 năm (từ năm 2006)

9 năm

Page 65: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 62

TT Dự án Thuế suất%

Thời gian năm

Miễn thuế TNDN

Giảm thuế

TNDN 50%

Áp dụng thuế suất

10%

Số năm đã miễn

giảm

Số năm đã

giảm

Số năm còn được miễn, giảm

4 Dự án nuôi tôm 46 ha Thạnh Phú

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2003)

1 năm (từ năm 2006)

9 năm

5 Dự án nuôi tôm 25 ha An Thủy, Ba Tri

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2004)

10 năm

6 Dự án trại thực nghiệm An Thủy Btri

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2004)

10 năm

7 Dự án nuôi tôm 55 ha Bảo Thuận, Ba Tri

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2004)

10 năm

8 Dự án nuôi tôm 58 ha Bảo Thuận, Ba Tri

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2004)

10 năm

9 Dự án nuôi tôm 20 ha Bảo Thuận, Ba Tri

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2004)

10 năm

10 Dự án nuôi tôm 66 ha Bảo Thuận, Ba Tri

10 15 4 năm từ lúc có TN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm 2004)

10 năm

11 Dự án nuôi tôm12 ha Bảo Thuận, Ba Tri

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 3 năm (từ năm

2004)

10 năm

12 Dự án nuôi tôm 22ha - Bảo Thạnh

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 13 năm

13 Dự án nuôi tôm 11ha - Bảo Thuận

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 13 năm

14 Dự án nuôi tôm 28 ha Bảo Thuận, Ba Tri

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

13 năm

15 Dự án nuôi tôm 33ha Bình Thắng- Bđại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm2005

1 năm 2006

12 năm

16 Dự án nuôi tôm 30ha Bình Thắng- Bđại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm2005

1 năm 2006

12 năm

17 Dự án nuôi tôm 28ha - Bđại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

12 năm

18 Dự án nuôi tôm 32ha - Bđại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

12 năm

19 Dự án nuôi tôm 13ha - Bđại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

12 năm

20 Dự án nuôi tôm 12ha - Bđại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

12 năm

21 Dự án nuôi tôm 16ha - Thạnh Phú

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

12 năm

22 Dự án nuôi thuỷ ả 11h Cồ

15 12 3 năm từ lúc có 7 năm tiế th

2 năm cuối 1 năm 2006

9 năm

Page 66: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 63

TT Dự án Thuế suất%

Thời gian năm

Miễn thuế TNDN

Giảm thuế

TNDN 50%

Áp dụng thuế suất

10%

Số năm đã miễn

giảm

Số năm đã

giảm

Số năm còn được miễn, giảm

sản 11ha Cồn Bần TN chịu thuế tiếp theo 2006

23 Dự án nuôi thuỷ sản cồn Phú Túc

15 12 3 năm từ lúc cóTN chịu thuế

7 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

9 năm

24 Dự án nuôi thuỷ sản cồn Châu Bình

15 12 3 năm từ lúc cóTN chịu thuế

7 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2006

9 năm

25 Dự án nuôi thuỷ sản cồn Sơn Phú

15 12 3 năm từ lúc cóTN chịu thuế

7 năm tiếp theo

2 năm cuối 10 năm

26 Dự án nuôi thuỷ sản cồn Tân Thiềng

15 12 3 năm từ lúc cóTN chịu thuế

7 năm tiếp theo

2 năm cuối 10 năm

27 Dự án đánh bắt 10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 13năm

28 Dự án nhà máy nước đá

15 12 3 năm từ lúc cóTN chịu thuế

7 năm tiếp theo

2 năm cuối 13năm

29 Dự án NMCB 15 12 3 năm từ lúc cóTN chịu thuế

7 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2005

1năm 2006

8 năm

30 Dự án Xưởng chế biến cá

15 12 3 năm từ lúc cóTN chịu thuế

7 năm tiếp theo

2 năm cuối 1 năm 2005

1năm 2006

8 năm

31 Dự án nuôi cá 40ha Bình Thắng- Bđại

10 15 4 năm từ lúc cóTN chịu thuế

9 năm tiếp theo

2 năm cuối 13năm

- Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng cho các nhóm mặt hàng như sau

+ Thủy sản xuất khẩu: 0% + Thủy sản tiêu thụ nội địa : 5% - 10%

8.2. Đối với nhà đầu tư:

Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT và thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam quy định như sau:

− Các tổ chức, cá nhân đầu tư được miễn thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ cổ tức được nhận.

− Các cá nhân đầu tư sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ việc đầu tư vào cổ phần của doanh nghiệp niêm yết.

− Tổ chức đầu tư trong và ngoài nước có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc mua, bán cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết.

− Tổ chức đầu tư nước ngoài không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế khoán khi bán cổ phiếu.

Page 67: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 64

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT:

1. Tổ chức tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)

Trụ sở chính: Tầng 2+5, 94 - Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Điện thoại: (84-4) 9433 016 Fax: (84-4) 9433 012

Chi nhánh: 11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 9141 993 Fax: (84-8) 9141 991

2. Tổ chức kiểm toán: Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC)

Địa chỉ: Indochina Park Tower, Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, TP. HCM

Điện thoại: (84-8) 2200 237 Fax: (84-8) 2200 265

VII . PHỤ LỤC:

1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2. Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty

3. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2005

4. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2006.

5. Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2007.

6. Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Xuất nhập khẩu Lâm thủy sản Bến Tre thành công ty cổ phần.

Page 68: faquimex.com.vnfaquimex.com.vn/Images/Upload/Bang cao bach.pdf · MỤC LỤC I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO

CÔNG TY CP XNK LÂM THỦY SẢN BẾN TRE BẢN CÁO BẠCH

Trang 65

Bến Tre, ngày tháng năm 2007

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC NIÊM YẾT

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU LÂM THỦY SẢN BẾN TRE

Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc

NGUYỄN VĂN HIẾU

Trưởng Ban Kiểm soát

NGUYỄN THỊ MAI

Kế toán trưởng

TRẦN THỊ VUI

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN NIÊM YẾT

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT

Giám đốc Chi nhánh TPHCM

VÕ HỮU TUẤN