339
2018 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

2018

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Page 2: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

1

MỤC LỤC

Thông tin chung về chương trình đào tạo ......................................................................................................... 2

1. Ngành Công nghệ May .................................................................................................................................. 3

2. Ngành Công nghệ Thông tin ........................................................................................................................ 26

3. Ngành Công nghệ Thực phẩm ..................................................................................................................... 46

4. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Máy tính .......................................................................................................... 67

5. Ngành Quản lý Công nghiệp ....................................................................................................................... 85

6. Ngành Kế toán ............................................................................................................................................. 98

7. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông ....................................................................................... 115

8. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện Điện tử ................................................................................................. 132

9. Ngành Công nghệ Chế tạo máy ................................................................................................................. 158

10. Ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí .......................................................................................................... 172

11. Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô .............................................................................................................. 185

12. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử ................................................................................................... 214

13. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt ........................................................................................................... 231

14. Ngành Công nghệ Kỹ thuật In ................................................................................................................ 254

15. Ngành Công nghệ Công trình Xây dựng ................................................................................................. 282

16. Ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường ................................................................................................... 304

17. Ngành Công nghệ Điều khiển và Tự động hóa ....................................................................................... 323

Page 3: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

2

THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Thời gian đào tạo: 4 năm

Khối lượng kiến thức toàn khoá:

- Đối với khối ngành kỹ thuật: Tổng số tín chỉ là 141. Gồm những ngành sau:

1. Công nghệ May

2. Công nghệ Thông tin

3. Công nghệ Thực phẩm

4. Công nghệ kỹ thuật Máy tính

5. Công nghệ kỹ thuật Điện tử Truyền thông

6. Công nghệ kỹ thuật Điện Điện tử

7. Công nghệ kỹ thuật Công nghệ Chế tạo máy

8. Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

9. Công nghệ kỹ thuật Ô tô

10. Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

11. Công nghệ kỹ thuật Nhiệt

12. Công nghệ In

13. Công nghệ kỹ thuật Công trình Xây dựng

14. Công nghệ kỹ thuật Môi trường

15. Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

- Đối với khối ngành kinh tế: Tổng số tín chỉ là 134. Gồm những ngành sau:

1. Kế toán

2. Quản lý công nghiệp

Tổng số tín chỉ trên không bao gồm những môn học sau đây, sinh viên bắt buộc phải hoàn thành

nhưng không tính điểm tích lũy.

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ

1. EHQT230437 Anh văn 4 3

2. EHQT330537 Anh văn 5 3

3. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 1

4. PHED110613 Giáo dục thể chất 2 1

5. PHED130713 Giáo dục thể chất 3 3

6. GDQP008031 Giáo dục quốc phòng 1 1

7. GDQP008032 Giáo dục quốc phòng 2 1

8. GDQP008033 Giáo dục quốc phòng 3 2

Page 4: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

3

CÔNG NGHỆ MAY

Trưởng ngành

Phùng Thị Bích Dung

Page 5: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

4

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

2 MATH132401 Toán 1 3

3 EHQT130137 Anh văn 1 3

4 GCHE130603 Hóa học đại cương 3

5 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3

6 INGT130251 Nhập môn ngành công nghệ may 3(2+1)

7 GEMA230351 Thiết bị may CN và bảo trì 3(2+1)

8 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

9 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1) (Không tính

TC)

KIẾN THỨC KHÁC TỰ CHỌN (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)

10 TEMA122851 Nguyên liệu dệt 2

AEST224851 Thẩm mỹ học 2

Tổng 24

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 MATH132501 Toán 2 3

2 EHQT130237 Anh văn 2 3

3 SSRC220451 Hệ thống cỡ số trang phục 2

4 PHYS130902 Vật lý 1 3

5 FATR230551 Nguyên phụ liệu may 3(2+1)

6 FCCT230751 Kỹ thuật may cơ bản 3(1+2)

7 FMDR230851 Thiết kế trang phục nam CB 3

8 PFMD222151 TH Thiết kế trang phục nam CB 2

9 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1) (Không tính

TC)

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (6 TC) (chọn 3 trong số các môn sau)

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

Page 6: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

5

6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ

thuật 2

12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Tổng 28

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 GDAP340851 Đồ họa ứng dụng (CNM) 4(2+2)

2 EHQT130337 Anh văn 3 3

3 PHYS131002 Vật lý 2 3

4 PHYS 111202 Thí nghiệm vật lý 1

5 GMTE230651 Công nghệ SX ngành may 3

6 FWDR330951 Thiết kế trang phục nữ CB 3

7 PFWD332251 TH thiết kế trang phục nữ CB 2

8 PHED110715 Giáo dục thể chất 3 0 (3)

KIẾN THỨC LIÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)

1 BAIL121052 Vẽ minh họa thời trang cơ bản 2(1+1)

2 FUFA221352 Nền tảng thiết kế thời trang 2

3 BPLA121808 Kế hoach khởi nghiệp 2

Tổng 21

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

2 EHQT230437 Anh văn 4 0 (3) (Không tính

TC)

3 AMDR421351 Thiết kế trang phục nam NC 2

4 PAMD433051 TH Thiết kế trang phục nam NC 3

5 PRAP331251 Chuẩn bị SX ngành may 3

6 PPAP322551 TH chuẩn bị sx ngành may 2

7 AGMA321751 Quản lý SX ngành May 2

8 ADMO138685 Tin học dành cho kỹ sư 3(2+1)

Page 7: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

6

KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH TỰ CHỌN (2TC) (chọn 2 trong số các môn sau)

1 WAMA325451 Quản lý kho 2

2 EGTE320951 Anh văn chuyên ngành 2

3 ARCL224651 Mỹ thuật trang phục 2

Tổng 22

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 EHQT230537 Anh văn 5 0 (3) (Không tính

TC)

2 CAAP332051 Công nghệ CAD ngành may 3

3 PCAP313251 TH Công nghệ CAD ngành may 1

4 AWDR331251 Thiết kế trang phục nữ NC 3

5 PAWD332951 TH Thiết kế trang phục nữ NC 3

KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH TỰ CHỌN (2TC) (chọn 2 trong số các môn sau)

1 FFTE325551 Công nghệ hoàn tất vải 2

2 COEM423951 Thêu vi tính 2

3 SMTE322551 Vật liệu dệt thông minh 2

1 CUSM321006 Quan hệ quản trị khách hàng 2

2 CUSM321006 Giao tiêp trong KD 2

3 GAMA425151 Marketing hàng may mặc 2

4 APIE324951 Xuất nhập khẩu hàng may mặc 2

5 IGTN424251 Đàm phán KD hàng may mặc 2

6 SCMA430709 Quản trị chuỗi cung ứng 2

7 PGBU324751 Tâm lý học kinh doanh (x) 2

Tổng 14

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

3 GQMA321651 Quản lý chất lượng trang phục 2

4 PPAP421651 Lập kế hoạch sản xuất ngành May 2

TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH (6TC) (chọn trong các môn sau)

Môn chuyên ngành Thiết kế May CN

1 WDDE433451 Thiết kế trang phục cưới 3(2+1)

2 PMOD434151 Thiết kế thời trang trên Dressform 3(2+1)

KIẾN THỨC LIÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong số các môn sau)

Page 8: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

7

3 CHDR435951 Thiết kế trang phục trẻ em 3(2+1)

4 HHDE433551 Thiết kế nón túi xách 3(2+1)

Môn chuyên ngành Công nghệ sản xuất

1 IGPT326051 Triển khai sản xuất ngành may 2(1+1)

2 AMPT320251 Tự động hóa các QTSX ngành may 2

3 WATE324551 Công nghệ Wash sản phẩm may 2

4 PAET422651 Công nghệ In – Thêu 2

5 KMTE433851 Công nghệ sản xuất hàng dệt kim 3

6 MIAP435051 Cải tiến sản xuất ngành may 3

Tổng 13

Học kỳ 7:

Học kỳ 8:

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH (2TC) (chọn 1 trong 2 chuyên ngành)

Chuyên ngành Thiết kế may công nghiệp

1 GDPR422251 Đồ án thiết kế 2

Chuyên ngành Công nghệ sản xuất

1 GTPR412151 Đồ án công nghệ 2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 LLCT220514 Chuyên đề Doanh nghiệp 2

2 MEAP431851 Quản lý đơn hàng ngành May 3

3 IICO425651 Thực tập Doanh nghiệp (CNM) 2

TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH (4TC) (chọn 2 trong các môn sau)

Môn chuyên ngành Thiết kế May CN

1 PRDR425351 Thiết kế trang phục bảo hộ lao động 2(1+1)

2 JADE422351 Thiết kế Jacket, Trench Coat 2(1+1)

3 WODR425251 Thiết kế trang phục công sở 2(1+1)

4 PFUS324351 Thiết kế trang phục lót, áo tắm 2(1+1)

5 KCDE435751 Thiết kế trang phục dệt kim 2(1+1)

Môn chuyên ngành Công nghệ sản xuất

1 FABR324451 Quản trị thương hiệu trang phục 2

2 PPAP421951 Lập kế hoạch sx ngành may 2

3 PLIS423751 Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị 2

4 CAMM424051 Quản lý sx trên máy tính 2

Tổng 11

Page 9: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

8

1 GRTH465651 Đồ án tốt nghiệp 6

Tổng 08

II. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các môn học

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

01. Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin 5

Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10)

Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ nhất trình độ Đại học, Cao đẳng.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức: Khái lược về CN Mác – Lênin và một số

vấn đề chung của môn học; Những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học

của CN Mác – Lênin; Học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ

nghĩa; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và khái quát

chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

02. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin.

Tóm tắt nội dung học phần:

Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về tư

tưởng, đạo đức giá trị văn hóa Hồ Chí Minh. Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới,

chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế chính trị văn hóa xã hội theo đường lối của

Đảng và Nhà nước.

03. Đường lối CM của ĐCSVN 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc

biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

04. Pháp luật đại cương 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức:

- Các vấn đề lý luận chung về nhà nước và pháp luật: bao gồm các vấn đề về bản chất, nguồn gốc của

nhà nước và pháp luật; bộ máy nhà nước; hệ thống pháp luật Việt Nam; quan hệ pháp luật và quy

phạm pháp luật.

- Nội dung cơ bản của một số ngành luật chính: bao gồm các chế định luật liên quan đến đời sống

thực tế của công dân của các ngành luật: hình sự, dân sự, hành chính và hôn nhân gia đình.

Page 10: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

9

05. Toán 1 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của

hàm một biến.

06. Toán 2 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán 1.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số,

chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian

07. Đồ họa ứng dụng 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong các công đoạn

chuẩn bị sản xuất. Mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm đồ họa CorelDraw và kỹ thuật xử

lý ảnh cơ bản trên Photoshop để thiết kế các bản vẽ kỹ thuật hỗ trợ cho quá trình triển khai sản xuất.

08. Xác suất thống kê và ứng dụng 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này giới thiệu các kiến thức cơ bản về lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng gồm: Biến

cố ngẫu nhiên, xác suất và các công thức tính xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý

thuyết mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, hồi qui và tương quan tuyến tính.

09. Vật lý 1 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về:

- Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton).

Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong

chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn.

- Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các

nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.

10. Vật lý 2 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán 1, Vật lý 1.

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 11: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

10

Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và

quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành

khoa học, kỹ thuật và công nghệ.

11. Thí nghiệm vật lý 1 1

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Vật lý 1.

Tóm tắt nội dung học phần:

Thí nghiệm vật lý đại cương gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về cơ học, nhiệt học, điện

từ và quang học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và

đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong thực tế cuộc sống, rèn luyện

cho các kỹ sư tương lai kỹ năng đo lường và tính toán.

12. Hoá học cho kỹ thuật 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về các khái niệm, phương pháp đọc và vẽ được các bản vẽ

kỹ thuật. Đồng thời môn học cũng cung cấp phương pháp phân tích và mô tả các dạng mặt cắt cơ bản

của chi tiết trên một số sản phẩm may mặc, cũng như trên những đường may cơ bản thường sử dụng

quá trình lắp ráp sản phẩm.

13. Nhập môn ngành Công nghệ may 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan về ngành nghề đào tạo, những yêu cần có

của một người kỹ sư trong tương lai về các kiến thức chuyên môn nhằm giúp sinh viên có thể hiểu vai

trò, chức năng các công việc cụ thể trong chuyên ngành từ đó đưa ra cách ứng xử phù hợp và có thái

độ tích cực trong giao tiếp cũng như trong học tập. Môn học còn cung cấp các kỹ năng cơ bản nhằm

phát huy khả năng tự học hỏi, tự nghiên cứu của bản thân, đồng thời sinh viên sẽ được tham quan

thực tế tại các doanh nghiệp may mặc để có những định hướng đúng đắn hơn về ngành nghề đang

theo học.

14. Nguyên liệu dệt 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, thành phần cấu tạo, tính chất

hóa lý, công nghệ chế tạo của các loại xơ sợi dệt. Học phần cũng giới thiệu những loại nguyên liệu

dệt đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất ngành may mặc hoặc liên quan đến may mặc.

Qua học phần, sinh viên có thể phân biệt, lựa chọn và phát triển các loại nguyên liệu dệt này một cách

phù hợp để thiết kế và gia công các sản phẩm may mặc có giá trị.

15. Thẩm mỹ học 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Page 12: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

11

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học giúp sinh viên có được kiến thức cơ bản về cái đẹp, thị hiếu thẩm mỹ, nghệ thuậ, nhằm nâng

cao trình độ thẩm mỹ, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo và thưởng thức cái đẹp trong cuộc sống.

Môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử của tư tưởng thẩm mỹ, mỹ học đối với

các loại hình nghệ thuật, vai trò của chủ thể và khách thể thẩm mỹ… góp phần rèn luyện phương

pháp tư duy về thẩm mỹ cho sinh viên.

16. Tin học văn phòng nâng cao 4

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản và nâng cao về lĩnh vực tin

học văn phòng như: soạn thảo văn bản, tạo lập và xử lý bản tính, tạo các tập tin thuyết trình. Người

học có thể vận dụng các kiến thức đã học để sử dụng một cách thành thạo các phần mềm Microsoft

Office: Word, Excel và PowerPoint để thiết kế các tài liệu phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và

công việc chuyên môn của mình. Ngoài ra, học phần này cũng trang bị cho sinh viên các kỹ năng

mềm như làm việc nhóm và thuyết trình các vấn đề nâng cao.

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

01. Thiết bị may công nghiệp và bảo trì 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học giúp sinh viên nắm được các những khái niệm và đặc tính của thiết bị ngành may, hiểu được

quy trình tạo mũi may, nắm được chức năng cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số cơ cấu trên

các thiết bị. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên những phương pháp điều chỉnh một số chi tiết,

hiểu nguyên nhân và biết sửa chữa một số trục trặc thông thường. Ngoài ra sinh viên còn biết sử dụng

và điều chỉnh một số máy chuyên dùng.

02. Hệ thống cỡ số trang phục 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Xác xuất thống kê ứng dụng.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành nhân trắc học, các

phương pháp nghiên cứu trong nhân trắc học và trình tự thực hiện các bước xây dựng hệ thống cỡ số

trang phục bằng phương pháp nhân trắc học kết hợp với thống kê toán học. Ngoài ra, học phần còn

giới thiệu những hệ thống cỡ số trang phục chuẩn đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới.

03. Nguyên phụ liệu may 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ dệt.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, cấu tạo, tính chất, phương

pháp xử lý hoàn tất, phạm vi ứng dụng của các loại vải. Môn học cũng giới thiệu một số phương pháp

Page 13: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

12

đánh giá, kiểm tra chất lượng vải trước khi đưa vào sản xuất hàng may mặc. Đồng thời môn học cũng

giới thiệu những đặc điểm cơ bản của các loại phụ liệu may và những ứng dụng của các loại phụ liệu

này trong công nghiệp may mặc một cách hợp lý nhằm tăng giá trị cho sản phẩm.

04. Công nghệ sản xuất ngành may 2

Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

Điều kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ sản xuất may công nghiệp và

những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất sản phẩm.

05. Kỹ thuật may cơ bản 3

Phân bố thời gian học tập: 3(1/2/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì, Nguyên phụ liệu may.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về các dụng cụ và thiết bị cơ bản trong ngành may,

các kỹ thuật may gia đình và công nghiệp, ký hiệu các loại đường may khi thực hiện ráp nối các chi

tiết trên sản phẩm. Học phần cũng cung cấp các phương pháp xác định vị trí kích thước và kỹ thuật

lắp ráp của các cụm chi tiết sẽ được ứng dụng trên sản phẩm.

06. Thiết kế trang phục nam cơ bản 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp

thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục nam cơ bản với mọi lứa tuổi. Đồng thời môn học

cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến

quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng kiểu dáng khác nhau.

07. Thiết kế trang phục nữ cơ bản 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế các

chi tiết thành phẩm của quần, áo, váy nữ dựa trên các thông số kích thước của ni mẫu được cung cấp

hoặc của cỡ trung bình trong hệ cỡ số trang phục nữ chuẩn bất kỳ. Đồng thời môn học cũng cung cấp

các phương pháp chuyển đổi ly, tạo đường decoup, đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa

chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và hình thái cơ thể nữ theo từng lứa tuổi.

08. Thiết kế trang phục nữ nâng cao 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:Thiết kế trang phục nữ cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp các kiến thức nâng cao trong cách lựa chọn thông số cử động, cách vẽ thiết kế,

cách tạo mẫu trang phục nữ gồm áo dài truyền thống Việt Nam, áo đầm biến kiểu và áo Blazer theo

số đo cá nhân.

Page 14: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

13

09. Thiết kế trang phục nam nâng cao 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích

thước và cách lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với từng vị trí kích thước trên sản phẩm. Học

phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết cho sản phẩm Veston và Jacket 2 lớp.

Đồng thời, hướng dẫn xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn

thiện các sản phẩm.

10. Chuẩn bị sản xuất ngành may 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về công nghệ gia công chi tiết, các

phương pháp xây dựng định mức kỹ thuật và qui trình công nghệ gia công sản phẩm. Đặc biệt, môn

học hướng dẫn người học thiết lập bộ tài liệu kỹ thuật cho một mã hàng cụ thể.

11. Quản lý chất lượng trang phục 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm, chức năng, phương pháp quản lý và đánh giá chất

lượng sản phẩm, các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm may, các phương pháp quản lý chất lượng (QC,

TQC, TQM, tiêu chuẩn ISO), phương thức kiểm tra và quản lý chất lượng các công đoạn của sản xuất

may công nghiệp.

12. Quản lý sản xuất ngành may 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của doanh

nghiệp, phương thức thành lập doanh nghiệp; Trình bày qui trình hoạt động và cách tổ chức quản lý

các bộ phận sản xuất trong xí nghiệp may. Bên cạnh đó môn học cũng giới thiệu các hệ thống sản

xuất, các phần mềm (MRP, GPRO, GSD,..) đang được ứng dụng trong quản lý sản xuất và trình bày

cách tính chi phí, giá thành và hạch toán lãi lỗ cho sản phẩm may.

13. Quản lý đơn hàng 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về các tiêu chuẩn cũng như yêu cầu của công việc

quản lý đơn hàng trong ngành May. Mô tả cụ thể các bước công việc của nhân viên quản lý đơn hàng

từ giai đoạn phát triển mẫu, cho đến khi may mẫu tiền sản xuất và trong giai đoạn sản xuất hàng loạt.

Ngoài ra môn học cung cấp cho sinh viên cách thức tính giá sản phẩm may, đọc hiểu tài liệu kỹ thuật,

Page 15: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

14

phương thức xuất nhập khẩu hàng may mặc, kê khai hàng hóa và các nội dung có trong bản hợp đồng

gia công hàng may mặc.

14. Công nghệ CAD ngành may 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong quá trình quản lý

và điều hành sản xuất, giới thiệu về các hệ thống thiết kế mẫu với sự trợ giúp của máy tính. Học phần

cũng mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm AccuMark hỗ trợ quá trình thiết kế mẫu và giác

sơ đồ đáp ứng cho các công đoạn triển khai sản xuất sản phẩm trong công nghiệp.

15. Chuyên đề Doanh nghiệp (CNM) 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản, Thiết kế trang phục nữ cơ bản, Công nghệ sản

xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần nhằm triển khai mô hình đào tạo liên kết với doanh nghiệp. Sinh viên được cung cấp những

kiến thức cập nhật thực tế đến từ chuyên gia của các Doanh nghiệp May có uy tín trong và ngoài

nước thông qua các chuyên đề đặc biệt (ví dụ: công nghệ Wash sản phẩm Jean, Công nghệ Dán trong

sản phẩm may, quy trình Audit Xưởng May, Các Tiêu chuẩn kiểm định Hàng May mặc xuất khẩu thị

trường Châu Âu, các tiêu chuẩn kiểm định hàng Dệt kim, Thiết kế rập bằng phần mềm chuyên dụng

nâng cao, ...v.v) đang được ứng dụng và triển khai có hiệu quả.

16. TH Thiết kế trang phục nam cơ bản 3

Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng

dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh

các sản phẩm gồm: áo sơ mi, áo blouse, quần short, quần tây nam theo qui trình công nghệ và tiêu

chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.

17. TH Thiết kế trang phục nữ cơ bản 3

Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học hướng dẫn cách đo ni trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện cách vẽ thiết kế,

giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo, quần tây và váy nữ cơ bản theo

tiêu chuẩn kỹ thuật.

18. TH Thiết kế trang phục nữ nâng cao 3

Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cao.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần hướng dẫn cách đo thông số kích thước thiết kế trang phục áo dài, áo đầm và Áo Blazer

Page 16: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

15

trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện cách vẽ thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán

thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm đã học theo tiêu chuẩn kỹ thuật.

19. TH Thiết kế trang phục nam nâng cao 3

Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam nâng cao.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần hướng dẫn cách vẽ thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn

chỉnh sản phẩm veston theo tài liệu kỹ thuật. Đồng thời, học phần cũng giúp sinh viên cách nhận biết

và xử lý các sai hỏng liên quan đế kỹ thuật lắp ráp sản phẩm.

20. TH Chuẩn bị sản xuất ngành may 2

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Điều kiện tiên quyết: Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu, đặc biệt là các kỹ năng xây dựng qui

trình công nghệ gia công chi tiết, xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm, xây dựng định mức gia công,

xây dựng tài liệu kỹ thuật sản xuất hoàn chỉnh một mã hàng.

21. TH Công nghệ CAD ngành may 1

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ Cad ngành may.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần mềm thiết kế mẫu kỹ thuật

AccuMark. Học phần giới thiệu các ứng dụng của phần mềm AccuMark có thể hỗ trợ trong quá trình

chuẩn bị sản xuất may công nghiệp. Hướng dẫn sinh viên các thao tác sử dụng của phần mềm này, để

thiết kế hoàn chỉnh bộ mẫu rập kỹ thuật cho một sản phẩm cụ thể được sử dụng trong sản xuất.

22. Thực tập Doanh nghiệp 4

Phân bố thời gian học tập: 4(0/4/8)

Điều kiện tiên quyết: Phải học hoàn thiện các khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế của Doanh nghiệp May. Đồng thời

ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất. Sinh viên sẽ thực tập tại các doanh

nghiệp may và được tham gia học việc trực tiếp vào đúng chuyên môn đã chọn gồm chuyên ngành

Thiết kế May công nghiệp và chuyên ngành Công nghệ sản xuất.

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

01. Kinh tế học đại cương 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về kinh

tế; Phát triển tư duy kinh tế; Giúp người học làm quen với phương pháp phân tích và lập luận trong

kinh tế; Có cái nhìn năng động về các hoạt động kinh tế trong thực tiễn và trên thị trường và vận dụng

các nguyên lý, các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể.

02. Nhập môn quản trị chất lượng 2

Page 17: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

16

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên:

- Những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng, các phương pháp đánh giá chất lượng

và sử dụng kỹ thuật và công cụ QLCL nhằm giúp sinh viên có nền tảng cơ bản để có thể tiếp cận cách

xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống QTCL.

- Giới thiệu về vị trí của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu; tình trạng quản trị chất lượng tại

các nước đang phát triển và tại Việt Nam. Đồng thời nêu ra một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá

chất lượng trong tổ chức, hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật và công cụ cơ

bản để quản lý chất lượng.

03. Nhập môn quản trị học 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về quản

trị, bao gồm những yếu tố môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, tổ chức; Cách phân

tích môi trường cơ bản nhất, tổng hợp các yếu tố môi trường để từ đó định hướng cho tổ chức; Vận

dụng các nguyên lý, các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể, hình thành được kỹ năng phân

tích vấn đề và phát triển tư duy quản lý.

04. Nhập môn logic học 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Khái quát về

logic học; Cấu trúc của tư duy con người đồng thời giúp sinh viên tìm hiểu các phương pháp suy luận

và ứng dụng trong đời sống, trong học tập nghiên cứu. Qua đó, sinh viên sẽ nhận thức được chức

năng, vị trí của logic học trong đời sống của con người, nhất là trong thời kỳ hiện đại.

05. Cơ sở văn hóa Việt Nam 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên: Cấu trúc văn hóa đa tộc người

và các vùng văn hóa Việt Nam; Văn hóa Việt Nam – cách nhìn và cách tri nhận; Giúp sinh viên tham

khảo và nghiên cứu các tiêu chí hình thành các vùng văn hóa Việt Nam. Trên cơ sở đó, sinh viên nhận

diện được nền văn hóa dân tộc.

06. Nhập môn xã hội học 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên về hệ thống lý thuyết cơ bản

của môn xã hội học: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu của xã hội học; Lược khảo lịch sử ra

đời và phát triển của xã hội học; Phương pháp nghiên cứu của xã hội học; Thế nào là: cá nhân và xã

hội. Những khái niệm và phạm trù cơ bản của xã hội học; Di động xã hội và biến đổi xã hội; Văn hóa

xã hội; Dư luận xã hội và thông tin đại chúng; Xã hội học nông thôn; Xã hội học đô thị; Xã hội học

gia đình.

07. Tâm ký học kỹ sư 2

Page 18: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

17

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên các

ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu được đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý

học kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ các kiến thức về tâm lý con người

và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.

08. Tư duy hệ thống 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Tổng quan về

hệ thống; Tư duy để sống, học tập và làm việc hiệu quả hơn; Phương pháp luận tư duy hệ thống; Các

phương pháp tư duy và tìm kiếm giải pháp sáng tạo.

09. Kỹ năng học tập đại học 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm giúp sinh viên xác định những kiến thức cơ bản về:

Nguồn lực trong học tập ở trường Đại học; Mục tiêu học tập và quản lý thời gian học tập; Các

phương pháp học tập và những yếu tố quyết định thành công trong học tập.

10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này giúp sinh viên: Xác định các yếu tố cơ bản của một kế

hoạch; Xác định trình tự xây dựng một kế hoạch và lập bảng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn;

Phương pháp quản lý thời gian và thay đổi bản thân để thực hiện kế hoạch.

11. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm môn

học tự chọn của khối ngành kỹ thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên một số

kỹ năng làm việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi trường

đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.

12.Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần:Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ lĩnh hội tri

thức từ phía giáo viên, mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và sáng tạo, sinh

viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh viên đã nghiên

cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung về các khái

niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài nghiên cứu,

soạn được đề cương và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và xử lý thông

tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động trong việc đang

ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay đồ án tốt

nghiệp một cách khoa học và thành công.

Page 19: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

18

KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH TỰ CHỌN

01.Quản lý kho

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Quản lý sản xuất ngành may

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học Quản lý kho là môn học cung cấp kiến thức chuyên môn nâng cao cho sinh viên trình độ đại

học ngành công nghệ may. Học phần này giúp sinh viên biết được tầm quan trọng của công việc quản

lý kho; hiểu và thể hiện được vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người thủ kho; Vận dụng được các

nguyên tắc và phương pháp lưu trữ, sắp xếp hàng hóa phù hợp trong kho; Thực hiện các nghiệp vụ

nhập, xuất, kiểm soát hàng hóa trong công tác quản lý kho.

02. Anh văn chuyên ngành Công nghệ may 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các loại trang phục dệt kim thông dụng, kỹ thuật tạo rập

mẫu các chi tiết thành phẩm của một số loại trang phục dệt kim dựa trên bảng thông số kích thước

thiết kế. Đồng thời, môn học hướng dẫn thực hiện cách giác sơ đồ, cách cắt các chi tiết bán thành

phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo Polo shirt và quần Jogger theo tiêu chuẩn kỹ thuật.

03. Mỹ thuật trang phục 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về mỹ thuật bao gồm: màu sắc, đường nét,

hình khối, tỷ lệ cơ thể, phương pháp nghiên cứu từ thực tế. Từ đó vận dụng những ý tưởng cần thiết

cụ thể trong trang phục có tính mỹ thuật góp phần định hướng thẩm mỹ cho thời trang tương lai.

04. Công nghệ hoàn tất vải 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học thuộc khối kiến thức cơ sở của ngành công nghệ may. Công nghệ hoàn tất vải, cung cấp các

kiến thức cơ sở như khái niệm, nguyên lý hoạt động, tính chất, các yếu tố ảnh hưởng và một số ứng

dụng trong thực tế của các quá trình hoàn tất chức năng cho vải bao gồm các hoàn tất cơ học như xử

lý đốt lông, cào lông, cán láng, mài vi sinh, mài đá… và các hoàn tất hóa học như kháng khuẩn,

chống nhàu, chống thấm, chống cháy, chống vón cục, chống tia cực tím, tạo mùi hương…Từ đó, sinh

viên có thể vận dụng kiến thức trong môn học này để nhận biết, phân tích, đánh giá và giải quyết các

vấn đề chất lượng sản phẩm may tạo ra từ vải dệt

05. Thêu vi tính 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết máy thêu vi tính và phần mềm thiết kế mũi

thêu trên máy vi tính. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, trang trí cho sản phẩm may thêm đa

Page 20: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

19

dạng và phong phú. Môn học này sẽ mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm thiết kế mẫu

thêu Tajima với sự trợ giúp của máy tính, nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản để có

thể thiết kế được những mẫu thêu đơn giản trên máy vi tính.

06. Vật liệu thông minh

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Nguyên phụ liệu may, công nghệ hoàn tất vải

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học Vật liệu dệt thông minh thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo kỹ sư

ngành công nghệ may giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về các tiến bộ kỹ thuật trong nghiên

cứu và phát triển các loại xơ sợi vải dệt. Từ đó, môn học hỗ trợ sinh viên các ý tưởng ứng dụng những

phát kiến mới nhất vào thực tế sản xuất đem lại nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm dệt may.

01. Thiết kế trang phục bảo hộ lao động 2

Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nam cơ bản..

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích

thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp

với từng nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi

tiết cho các sản phẩm như: quần và áo phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn cho

sinh viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn

thiện các sản phẩm.

02. Thiết kế trang phục công sở 2

Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nữ cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích

thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp

với từng nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi

tiết cho các sản phẩm như: quần, áo, váy nữ phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn

cho sinh viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp

hoàn thiện các sản phẩm.

03. Thiết kế trang phục cưới 3

Phân bố thời gian học tập: 3(1/2/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cơ bản. Thiết kế trang phục nữ nâng cao.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này trang bị các kiến thức cơ bản về nguồn gốc lịch sử ra đời của trang phục cưới, đặc điểm

cấu trúc cơ bản của trang phục cưới và các nguyên phụ liệu chuyên dùng cho trang phục cưới. Cung

cấp các kiến thức nâng cao trong phương pháp thiết kế, phương pháp tạo mẫu các sản phẩm trang

phục cưới cơ bản. Môn học hướng dẫn thực hiện phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế,

phương pháp tạo mẫu, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh 1 sản phẩm

cưới theo các thông số kích thước của ni mẫu đo được.

04. Thiết kế Trench Coat, Jacket

Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4) 2

Page 21: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

20

Điều kiện tiên quyết:Nguyên phụ liệu may, Nguyên liệu dệt,Thiết kế trang phục nam nữ cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đặc điểm, kiểu dáng, chất liệu những phương

pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục Jacket, Traincoat

với mọi lứa tuổi. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản

phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng

kiểu dáng khác nhau.

05. Thiết kế trang phục lót, áo tắm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp

thiết kế rập và kỹ thuật may cho các sản phẩm áo tắm và trang phục lót. Đồng thời môn học còn

cung cấp những phương pháp lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và

chất liệu sử dụng

06. Thiết kế thời trang trên Dressform 2

Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp

thiết kế rập và kỹ thuật tách rập chi tiết từ manequin. Đồng thời môn học còn cung cấp những kỹ

năng chuyển đổi và xử lý các đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa chọn độ cử động toàn

phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và chất liệu sử dụng.

07. Thiết kế nón và túi xách 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong lĩnh

vực may nón và túi xách. Từ việc biết chọn nguyên phụ liệu để may đến việc nắm vững các lý thuyết

để vẽ các kiểu nón – túi xách cơ bản. Và dựa trên những cơ sở thiết kế, sinh viên có thể tự ra rập các

mẫu có sẵn hay tự thiết kế các kiểu dáng của chính mình một cách sáng tạo.

08. Thiết kế trang phục trẻ em 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật May cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về những phương pháp, kỹ thuật

thiết kế và tạo mẫu các chi tiết thành phẩm của trang phục trẻ em dựa trên hệ cỡ số chuẩn hoặc ni

mẫu được cung cấp. Môn học hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết

bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm gồm: áo đầm bé gái, áo sơ mi bé trai bâu Danton

rời và quần short bé trai. Ngoài ra môn học còn giúp người học lựa chọn nguyên phụ liệu phù hợp cho

từng sản phẩm trên.

09. Thiết kế trang phục dệt kim 2

Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật May cơ bản, Thiết kế trang phục nam cơ bản, Thiết kế trang phục nữ

cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về các loại trang phục dệt kim

thông dụng, kỹ thuật tạo rập mẫu các chi tiết thành phẩm của một số loại trang phục dệt kim dựa trên

bảng thông số kích thước thiết kế. Đồng thời, môn học hướng dẫn thực hiện cách giác sơ đồ, cách cắt

Page 22: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

21

các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo Polo shirt và quần Jogger theo tiêu chuẩn kỹ

thuật.

10. Đồ án thiết kế 2

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cao, Thiết kế trang phục Nam nâng cao, Hệ thống

cỡ số trang phục, chuẩn bị sản xuất

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học hướng dẫn sinh viên thực hiện trình tự phát triển một mẫu sản phẩm may công nghiệp theo

xu hướng hiện hành. Thông qua đó, củng cố cho sinh viên tất cả các kiến thức về thiết kế đã học, về

các kỹ năng thực hành sản xuất may công nghiệp.

11. Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì, Tổ chức và quản lý sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho người học các kiến thức cơ sở của công việc thiết kế mặt bằng tổng thể xí

nghiệp công nghiệp. Đưa ra giải pháp qui hoạch một xí nghiệp công nghiệp dựa vào điều kiện kinh

doanh, yếu tố tự nhiên, yếu tố con người, yếu tố xã hội. Bên cạnh đó môn học cũng đề cập đến qui

trình vận hành, lắp đặt các thiết bị ngành may, tổ chức thiết kế không gian, luồng hàng, luồng người

phù hợp đảm bảo các yêu cầu an toàn cho nhà xưởng như vi khí hậu, chiếu sáng, thông gió, chống

cháy nổ, an toàn khói bụi, an toàn điện.

12. Lập kế hoạch sx ngành may 2

Phân bố thời gian học tập: 2(3/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và các yêu cầu

của từng loại kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch sản xuất cho từng đơn hàng cũng như từng bộ phận

trong sản xuất. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên hệ thống bài tập áp dụng khi triển khai lập kế

hoạch thực tế ngành may.

13. Cải tiến sản xuất ngành may 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết về giám sát và cải tiến

sản xuất may công nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cải tiến sản xuất. Học phần cũng cung

cấp những phương pháp và công cụ cải tiến trong sản xuất cho ngành may công nghiệp. Đặc biệt,

trong quá trình học, sinh viên được tiếp cận và giải quyết các tình huống giả định về cải tiến sản xuất

may.

14. Tự động hóa quá trình sản sản xuất ngành may

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Tự động hoá quá trình sản xuất dệt may là môn học chuyên ngành trong

lĩnh vực công nghệ kỹ thuật dệt may. Môn học trình bày các vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất,

các hệ thống thiết kế, điều khiển sản xuất, vận chuyển, hoạch định sản xuất, quản lý chất lượng với sự

Page 23: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

22

hỗ trợ của máy tính. Ngoài ra môn học cũng giới thiệu một số hệ thống sản xuất tự động đang được

sử dụng rộng rãi trong ngành dệt, may.

15. Quản trị thương hiệu trang phục

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản giúp người học hiểu rõ về cách

thức xây dựng một thương hiệu thời trang. Thông qua những tình huống thực tế, người học có thể

phát triển kiến thức và kỹ năng phát triển giá trị của một thương hiệu thời trang, xây dựng chiến lược

PR (public relation), định vị và đo lường thương hiệu

16. Công nghệ in thêu

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết các sản phẩm

may mặc được trang trí bằng công nghệ in và thêu. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, giúp

trang trí cho sản phẩm may thêm đa dạng và phong phú. Môn học này gồm 2 chương. Chương 1, giới

thiệu chung về những công nghệ in trên vải được sử dụng phổ biến hiện nay, quy trình kiểm tra và

tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau in. Chương 2, giới thiệu chung về công nghệ thêu trên vải,

quy trình kiểm tra và tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi thêu.

17. Công nghệ Wash sản phẩm may

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Công nghệ hoàn tất vải Nguyên liệu dệt

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Công nghệ wash Jeans, qui

trình sản xuất và hoàn tất vải Jeans, công nghệ nhuộm màu chàm Indigo....Từ đó, sinh viên nhận biết

được các hiệu ứng wash trên sản phẩm, các loại hóa chất, công cụ, máy móc thiết bị sử dụng để tạo ra

các hiệu ứng wash trên sản phẩm Jeans.

18. Quản lý sản xuất trên vi tính 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên những lý thuyết liên quan đến phân tích

thao tác, đo lường công việc, trình bày nguyên tắc thiết lập code thao tác và cung cấp bộ mã code

thao tác có sẵn trong phần mềm GPRO. Môn học cũng trình bày các chức năng và ứng dụng của phần

mềm GPRO cũng như cách sử dụng các công cụ trên phần mềm để thực hiện phân tích và cải tiến các

công đoạn sản xuất may.

19. Công nghệ sản xuất hàng dệt kim 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về công nghệ sản xuất

may công nghiệp và những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất

sản phẩm dệt kim. Đặc biệt, môn học hướng dẫn cho người học cách kiểm nghiệm vật liệu và xử lý

vật liệu nhằm sản xuất sản phẩm dệt kim một cách hiệu quả.

20. Đồ án công nghệ 1

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

Page 24: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

23

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức về công nghệ sản xuất đã học, cập nhật các qui

trình sản xuất mới trong thực tế và tìm hiểu kỹ hơn về tổ chức - quản lý sản xuất may công nghiệp tại

các doanh nghiệp. Từ đó, áp dụng vào xây dựng quy trình công nghệ cho một mã hàng sản xuất công

nghiệp cụ thể.

21. Triển khai sản xuất ngành may 2(1+1)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về triển khai công nghệ sản xuất trong

các công đoạn cắt, may, hoàn tất. Bên cạnh đó, sinh viên biết vận dụng kiến thức để phân tích những

ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, bán thành phẩm, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất sản phẩm.

Sinh viên được tạo điều kiện thực hành thực tế tại doanh nghiệp.

22. Nền tảng thiết kế thời trang

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6) 2

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cốt lõi trong ngành

thiết kế thời trang, làm nền tảng cơ sở cho những đồ án thiết kế sau này. Sinh viên được trang bị kiến

thức với ba nội dung chính quan trọng như sau: Kiến thức tổng quát về thời trang, các nguyên lý thiết

kế thời trang và cách thức chuyển tải ý tưởng để thiết kế bộ sưu tập cơ bản

Page 25: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

24

23. Vẽ minh họa thời trang cơ bản

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6) 2

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng vẽ phác thảo dáng

cơ thể người cơ bản, phương pháp vẽ người thời trang, trang phục, nhằm thể hiện ý tưởng thiết kế và

đạt hiệu quả giao tiếp bằng hình ảnh trong công việc

24. Kế hoạch khởi nghiệp 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kế hoạch khởi nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên các khái

niệm, mô hình khởi nghiệp, hướng dẫn sinh viên xác định các cơ hội khởi nghiệp, đánh giá tính khả

thi của một ý tưởng khởi nghiệp và lập kế hoạch khởi nghiệp.

25. Giao tiếp trong kinh doanh 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức về khoa học giao tiếp trong kinh doanh

Việt Nam hiện nay gồm nhập môn khoa học giao tiếp và các hình thức giao tiếp. Đồng thời ứng dụng

khoa học giao tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh như: những mối quan hệ phổ biến trong giao

tiếp kinh doanh, cách sử dụng ngôn ngữ thích hợp, tác phong chuyên nghiệp nơi công sở, các tình

huống giao tiếp trong kinh doanh và cách ứng xử (trình bày trước đám đông, hội họp, làm việc

nhóm…)

26. Marketing hàng may mặc 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức căn bản về marketing, xác định môi

trường marketing và giúp lựa chọn thị trường mục tiêu; mô tả các chiến lược marketing trong

marketing-mix; giới thiệu cơ bản về quản trị marketing nhằm giúp sinh viên có thể áp dụng vào môi

trường kinh doanh tại các doanh nghiệp hàng may mặc Việt Nam quy mô vừa và nhỏ hiện nay.

27. Xuất nhập khẩu hàng may mặc 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Qui trình làm việc của bộ

phận Xuất nhập khẩu tại các doanh nghiệp may, công tác biên soạn các bộ chứng từ cho thủ tục xuất

– nhập hàng trong ngành may. Đồng thời, sinh viên còn được cung cấp các kiến thức về nghiệp vụ

khai báo bải quan cho hàng nhập – xuất, thủ tục cho đơn cấp CO, .... và các qui định về thuế xuất cho

công tác giao thương nội địa cũng như quốc tế.

28. Đàm phán và kinh doanh hàng may mặc Quốc tế 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất, Marketing hàng may măc.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh doanh hàng

may mặc quốc tế giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường và xu hướng quốc tế hóa hoạt động

sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Vận dụng được khác biệt văn hóa, tập quán thương mại, chính

trị-luật pháp. Có tư duy về hoạch định chiến lược toàn cầu trong sản xuất, quản trị nhân lực,

marketing và tài chính tiền tệ quốc tế phù hợp với môi trường kinh doanh hàng may mặc. Tiếp theo,

môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về đàm phán, những kiến thức về phát triển các

Page 26: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

25

kỹ năng đàm phán trong kinh doanh quốc tế và những kiến thức về văn hóa đặc trưng của các đối tác

phổ biến trong kinh doanh hàng may mặc ở Việt Nam hiện nay.

29. Tâm lý học kinh doanh hàng may mặc 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan về những khía

cạnh tâm lý trong các hoạt động kinh doanh, đánh giá quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp, qua đó nhận thức được bản chất của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Đồng

thời môn học cũng phân tích ứng dụng những qui luật tâm lý vào quá trình kinh doanh nhằm nâng cao

hiệu quả đồng thời giảm bớt sự rủi ro trong các hoạt động kinh doanh.

30. Quan hệ quản trị khách hàng

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này nghiên cứu một cách tổng thể các khía cạnh của quản trị

quan hệ khách hàng (CRM), bao gồm chiến lược chăm sóc khách hàng, bán hàng và công nghệ thông

tin; qua đó, giúp người học hình dung quy trình thực hiện CRM trong doanh nghiệp và có thể ứng

dụng được thông qua việc phân tích các tình huống

31. Quản trị chuỗi cung ứng

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2

Điều kiện tiên quyết: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Quản trị chuỗi cung ứng là một ngành học, một nghề chuyên môn rất

mới ở Việt Nam và cả trên thế giới ngày nay. Học phần Quản trị chuỗi cung ứng sẽ trang bị cho

người học những kiến thức nền tảng về chuỗi cung ứng và công tác quản trị chuỗi. Người học sẽ được

cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mục đích, giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp để xây

dựng, vận hành và đánh giá chuỗi cung ứng. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học

nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch

vụ.

Page 27: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

26

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trưởng ngành

Nguyễn Đăng Quang

Page 28: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

27

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

3 MATH143001 Đại số tuyến tính và cấu trúc đại số 4

4 MATH132401 Toán 1 3

5 EHQT130137 Anh văn 1 3

6 PHYS130902 Vật lý 1 3

INIT130185 Nhập môn ngành CNTT 3

7 INPR130285 Nhập môn lập trình 3

8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

Tổng 21

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 MATH132501 Toán 2 3

2 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3

3 PRTE230385 Kỹ thuật lập trình 3

4 PHYS111202 TN Vật lý 1 1

5 EEEN231780 Điện tử căn bản 3

6 DIGR230485 Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị 3

7 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

8 EHQT130237 Anh văn 2 3

PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

Tổng 21

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 PRBE214262 Thực tập điện tử căn bản 1

2 DASA230179 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3

3 OOPR230279 Lập trình hướng đối tượng 3

4 CAAL230180 Kiến trúc máy tính và hợp ngữ 3

5 EHQT230337 Anh văn 3 3

6 Tự chọn ĐC 1 2

7 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

8 PHED110715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

Page 29: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

28

Tổng 20

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 WIPR230579 Lập trình trên Windows 3

2 NEES330380 Mạng máy tính căn bản 3

3 OPSY330280 Hệ điều hành 3

4 DBSY230184 Cơ sở dữ liệu 3

5 ARIN330585 Trí tuệ nhân tạo 3

6 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)

7 Tự chọn ĐC 2 2

Tổng 17

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 WEPR330479 Lập trình Web 3

2 INSE330380 An toàn thông tin 3

3 DBMS330284 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3

4 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)

5 PROJ215879 Đồ án CNTT 1

6 Môn ngành TC 1 3

7 Môn ngành TC 2 3

8 Tự chọn ĐC 3 2

Tổng 18

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 Môn ngành TC 3 3

2 Môn ngành TC 4 3

3 Môn CN tự chọn 1 3

Hướng Chuyên ngành công nghệ phần mềm (CNPM)

1 SOEN340679 Công nghệ phần mềm 3

2 OOSD330879 Thiết kế phần mềm hướng đối tượng 3

3 MOPR331279 Lập trình di động 3

Hướng Chuyên ngành mạng và an ninh mạng

1 INSE331980 Mật mã học 3

Page 30: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

29

2 ADNT330580 Mạng máy tính nâng cao 3

3 ETHA332080 Tấn công mạng và phòng thủ 3

Hướng Chuyên ngành hệ thống thông tin (httt)

1 ISAD330384 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 3

2 BDES333877 Nhập môn dữ liệu lớn 3

3 DAMI330484 Khai phá dữ liệu 3

Tổng 18

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

2 ITIN421085 Thực tập tốt nghiệp 2

3 ITEN420885 Chuyên đề doanh nghiệp 2

4 ITLE420985 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật

(CNTT) 0(2)

Hướng Chuyên ngành công nghệ phần mềm (CNPM)

1 SOTE431079 Kiểm thử phần mềm 3

2 MTSE431179 Các công nghệ phần mềm mới 3

3 POSE431479 Tiểu luận chuyên ngành CNPM 3

Hướng Chuyên ngành mạng và an ninh mạng

1 CNDE430780 Thiết kế mạng 3

2 NSEC430880 An ninh mạng 3

3 POCN431280 Tiểu luận chuyên ngành Mạng và an

ninh mạng 3

Hướng Chuyên ngành hệ thống thông tin (httt)

1 BDAN33977 Phân tích dữ liệu lớn 3

2 DBSE431284 Bảo mật CSDL 3

3 POIS431184 Tiểu luận chuyên ngành HTTT 3

Tổng 16

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 Môn CN tự chọn 2 3

2 GRPR461979 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng 10

Môn học tự chọn

Page 31: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

30

1.1. Kiến thức giáo dục đại cương : Sinh viên chọn 4 tín chỉ (2 môn) trong số các môn học sau

đây (viết tắt là Môn ĐC tự chọn 1, 2) :

1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

1.2.1. Kiến thức ngành tự chọn : Sinh viên chọn 4 trong số các môn học sau

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. DIPR430685 Xử lý ảnh số 3(2+1) THCS

2. ADPL331379 Ngôn ngữ Lập trình tiên tiến 3(2+1) CNPM

3. ESYS431080 Hệ thống nhúng 3(2+1) MANM

4. FOIT331380 Lý thuyết thông tin 3(2+1) MANM

5. ITPM430884 Quản lý dự án CNTT 3(2+1) HTTT

6. ECOM430984 Thương mại điện tử 3(2+1) HTTT

7. CLCO332779 Điện toán đám mây 3(2+1) CNPM

8. INOT431780 Internet vạn vật 3(2+1) MANM

9. MALE431085 Học máy 3(2+1)

1.2.2. Kiến thức chuyên ngành : Sinh viên chọn 2 trong số các môn sau (ký hiệu là Môn CN tự

chọn 1, 2)

STT Mã môn học Tên học phần Số tín

chỉ

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. TOEN430979 Công cụ và môi trường phát triển PM 3(2+1)

2. SEEN431579 Search Engine 3(2+1)

3. SOPM431679 Quản lý dự án phần mềm 3(2+1)

4. ADMP431879 Lập trình di động nâng cao 3(2+1)

5. HCIN431979 Tương tác người máy 3(2+1)

6. ESDN432079 Thiết kế phần mềm gíao dục 3(2+1)

7. BDAN333977 Phân tích dữ liệu lớn 3(2+1)

8. DAWH430784 Kho dữ liệu 3(2+1)

9. INRE431084 Truy tìm thông tin 3(2+1)

10. DIFO432180 Pháp lý kỹ thuật số 3(2+1)

STT Mã môn học Tên học phần

Số

tín

chỉ

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

1 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

1 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

1 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

1 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

1 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

1 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

1 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

1 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

1 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

1 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

1 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Page 32: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

31

11. NSMS432280 Hệ thống giám sát an toàn mạng 3(2+1)

12. WISE432380 An toàn mạng không dây và di động 3(2+1)

13. CLAD432480 Quản trị trên môi trường cloud 3(2+1)

14. NPRO430980 Lập trình mạng 3(2+1)

15. MAAN431680 Phân tích mã độc 3(2+1)

16. OOSD330879 Thiết kế phần mềm hướng đối tượng 3(2+1)

17. WESE331479 Bảo mật web 3(2+1)

18. ADDB331784 Cơ sở dữ liệu Nâng cao 3(2+1)

19. ERP431984 ERP 3(2+1)

20. DLEA432085 Học sâu 3(2+1)

C –Kiến thức tự chọn liên ngành

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. DIGI330163 Kỹ thuật số 3(2+1)

2. DSIC330563 Thiết Kế Mạch Số Với HDL 3(2+1)

3. BIIM330865 Xử lý ảnh y sinh 3(2+1)

4. BIME331965 Thiết kế mô hình trên máy tính 3(2+1)

5. APME332565 Thu thập và điều khiển thiết bị với

máy tính 3(2+1)

6. DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3(2+1)

Các môn học sinh viên có thể hoàn thành trong quá trình học tập từ HK1 – HK8

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mac – Lênin

Cấu trúc học phần:5(5:0:10)

Mô tả học phần:

Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một số vấn đề chung của

môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần,

9 chương.

Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận

triết học của CN Mác – Lênin.

Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin

về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác

– Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Ghi chú

1. ITEN420885 Chuyên đề doanh nghiệp 2

2. ITIN421085 Thực tập tốt nghiệp 2 Từ HK6 – HK8

Page 33: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

32

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh

Cấu trúc học phần: 2(2:0:4)

Mô tả học phần:

Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương:

Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Từ Chương II

đến Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.

3. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)

Mô tả học phần:

Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ

thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản

của đời sống xã hội.

4. Pháp luật đại cương

Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)

Mô tả học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận

cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng.

Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và

pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp

luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng

vào thực tiễn cuộc sống

5. Toán 1

Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)

Mô tả học phần:

Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân

của hàm một biến.

6. Toán 2

Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)

Mô tả học phần:

Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số,

chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.

7. Đại số và cấu trúc đại số

Cấu trúc học phần: 4(4:0:8)

Mô tả học phần:

Học phần này bao gồm các kiến thức: Tập hợp, ánh xạ, quan hệ tương đương, quy nạp toán học; ma

trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính; không gian vectơ, không gian Euclide, ánh xạ tuyến tính,

chéo hóa ma trận, dạng toàn phương; lý thuyết về một số cấu trúc đại số như nhóm, vành, trường; và

một số ứng dụng như các mô hình tuyến tính, đồ họa máy tính, mã hóa, mật mã,….

Page 34: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

33

8. Xác suất thống kê và ứng dụng

Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)

Mô tả học phần:

Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất,

các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui

tuyến tính.

9. Vật lý 1

Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần cơ học và

nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa

học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát sự chuyển

động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích thước

từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những

kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers

with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định

luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như

các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành

cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về

các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.

10. Thí nghiệm vật lý 1

Cấu trúc học phần: 1(0:1:2)

Mô tả học phần:

Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất

điểm động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công

nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên,

kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương

lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu

11. Điện tử căn bản

Cấu trúc học phần: 3(3:0:6)

Mô tả học phần:

Cung cấp cho sinh viên ngành công nghệ thông tin các kiến thức chung cơ bản và phương pháp phân

tích, tính toán các mạch điện và mạch điện tử căn bản thường sử dụng trong thực tếnhư: mạch điện

một chiệu, mạch điện xoay chiều, mạch chỉnh lưu, mạch ổn áp, mạch ngắt dẫn dùng BJT, mạch

khuếch đại tín hiệu, mạch dao động ...

12. Thực tập điện tử căn bản

Môn học này hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch kỹ thuật điện tử như mạch chỉnh lưu, mạch

xén, mạch nguồn DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch transistor ngắt dẫn, mạch dao động, các

Page 35: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

34

mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to, các mạch đếm và thanh ghi và các mạch

điện tử ứng dụng trong thực tế

13. Nhập môn ngành CNTT

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn Nhập Môn Ngành CNTT cung cấp cho người học:

- Hiểu biết về các chuẩn mực cần có của một người kỹ sư CNTT

- Giới thiệu những thách thức của thế kỷ 21 đối với người kỹ sư CNTT

- Giới thiệu về các ngành nghề liên quan đến lĩnh vực CNTT

- Kiến thức tổng quan về các hệ thống tính toán

- Giới thiệu một số kỹ năng giao tiếp: giao tiếp bằng lời, bằng văn bản

- Giới thiệu kỹ năng thuyết trình và kỹ năng soạn slide báo cáo

- Giới thiệu kỹ năng tự học và khai thác thông tin trên Internet

- Giới thiệu về hệ thống học vụ tại khoa CNTT

14. Nhập môn lập trình

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về cách biểu diễn dữ liệu trên máy tính,

hệ thống số với các phép toán nhị phân, bát phân, thập lục phân, các bước giải một bài toán lập trình.

Ngoài ra môn học này còn định hướng phương pháp tư duy, phong cách lập trình, cách giải quyết bài

toán tin học bằng lưu đồ khối, lập trình các bài toán tin học đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình C/C++.

15. Kỹ thuật lập trình

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về phân tích, đánh giá độ phức tạp của giải thuật,

đồng thời cũng cung cấp các giải thuật và kỹ thuật lập trình để giải quyết bài toán thực tế cũng như

nâng cao hiệu quả của các chương trình máy tính.

16. Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này gồm hai phần chính:

- Phần “Toán rời rạc” trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về logic mệnh đề, logic vị

từ, suy diễn logic, quan hệ tương đương, quan hệ thứ tự, dàn và đại số Bool. Cung cấp cho người học

kiến thức và kỹ năng trong việc phân tích, nhìn nhận vấn đề, trong việc xác định công thức đa thức tối

tiểu bằng phương pháp biểu đồ Karnaugh.

- Phần “Lý thuyết đồ thị” (LTĐT) trang bị sự hiểu biết về các lĩnh vực ứng dụng của lý thuyết đồ

thị, cung cấp kiến thức nền tảng về lý thuyết đồ thị ứng dụng trong tin học. Cung cấp các thuật toán, kỹ

thuật và kỹ năng lập trình các giải thuật trong lý thuyết đồ thị.

17. Trí tuệ nhân tạo

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Page 36: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

35

Môn học này giới thiệu tới người học các vấn đề, ý tưởng, và giải thuật nền tảng trong lĩnh vực trí tuệ

nhân tạo (artificial intelligence – AI), bao gồm các giải thuật giải quyết vấn đề bằng tìm kiếm (solving

problems by searching), quá trình quyết định Markov (Markov decision processes), học củng cố

(reinforcement learning), mô hình Markov ẩn (hidden Markov models), mạng Bayes (Bayesian

networks), mạng quyết định (decision networks), phân cụm (clustering), và naïve Bayes. Việc nắm

bắt được các ý tưởng và giải thuật này không chỉ giúp người học có khả năng giải quyết các vấn đề

thực tế bằng AI, mà còn giúp người học có thể tiếp thu những thành tựu tiên tiến trong lĩnh vực dễ

dàng hơn.

18. Xử lý ảnh số

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng để viết được các chương trình xử lý

ảnh cơ bản, bao gồm :

- Cơ bản về xử lý ảnh số

- Các phương pháp nâng cao chất lượng ảnh trong miền không gian và tần số

- Hình thái học

- Phân vùng ảnh

- Trích đặc điểm và nhận dạng

19. Học sâu

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về lý thuyết và công cụ của học sâu.

Trên cơ sở này, sinh viên xây dựng và huấn luyện được các mạng nơ-ron sâu và ứng dụng vào thị

giác máy tính…

20. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về các cấu trúc dữ liệu và giải thuật thông dụng trên

máy tính. Giúp sinh viên có khả năng phân tích và xây dựng giải thuật bằng mã giả và hiện thực giải

thuật trên máy tính bằng một ngôn ngữ lập trình C/C++. Ngoài ra, học phần này cũng cung cấp khả

năng vận dụng cấu trúc dữ liệu và giải thuật đã học để giải quyết bài toán trong thực tế. Bên cạnh đó,

sinh viên được làm việc trong các nhóm và thuyết trình các vấn đề nâng cao sử dụng các phương tiện

trình chiếu.

21. Lập trình hướng đối tượng

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần nhằm cung cấp cho người học:

- Kiến thức về công nghệ Visual .NET 2015/2017 của Microsoft, các thành phần chính của .NET

framework

- Kiến thức về các thành phần cơ bản và cú pháp của ngôn ngữ C#.

Page 37: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

36

- Kiến thức về phương pháp luận trong lập trình OOP: lớp, đối tượng, thuộc tính, phương thức,

sự thừa kế, tính đa hình, giao diện.

- Kiến thức và kỹ năng sử dụng cơ chế ủy quyền và việc đáp ứng của nó theo các sự kiện.

- Kiến thức và kỹ năng xây dựng Generic với lớp, giao diện, phương thức.

- Kiến thức cơ bản về LINQ

Kỹ năng sử dụng các lớp dựng sẵn trong C# để xây dựng các chương trình WinForm đơn giản.

22. Lập trình windows

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng và phương pháp lập trình trên môi trường

windows. Sinh viên cũng được trang bị kiến thức về ADO.NET để làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ

liệu. Hơn nữa, sinh viên có khả năng phát triển các loại ứng dụng winform sử dựng các công nghệ

như: windows form controls, graphic controls, LINQ to SQL, Entity framework, Microsoft report.

Môn học này cũng cung cấp cho sinh viên khả năng áp dụng công nghệ .NET để giải quyết vấn đề

thực tế. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội làm việc nhóm và phát triển kỹ năng trình bày vấn đề trong môn

học.

23. Lập trình web

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp kiến thức nền tảng về các ứng dụng web được xây dựng bằng công nghệ

Servlet và JSP trên nền tảng J2EE framework. Nội dung chủ yếu tập trung vào:

(1) Thư viện thẻ chuẩn JSTL (JavaServer Pages Standard Tag Library): tập các thẻ JSP với các chức

năng chung hỗ trợ cho nhiều ứng dụng JSP.

(2)Mô hình MVC (Model-View-Controller Pattern)

Sau khi học xong môn học này, sinh viên được trang bị các kỹ năng phân tích và thiết kế; có khả năng

ứng dụng mô hình MVC để phát triển một ứng dụng web hoàn chỉnh dựa trên công nghệ Servlet và

JSP. Ngoài ra, các kỹ năng mềm như làm việc nhóm, trình bày báo cáo cũng được đưa vào môn học

này.

24. Công nghệ phần mềm hướng đối tượng

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về quy trình phát triển một sản phẩm phần

mềm nói chung cũng như quy trình phát triển phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng nói

riêng. Người học được trang bị các kiến thức về ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất (UML), kỹ năng

thiết kế và vẽ các loại lược đồ UML trên công cụ thiết kế. Bên cạnh đó, người học cũng được trang bị

các kỹ năng về từng khâu trong quy trình như khảo sát hiện trạng, xác định yêu cầu, phân tích, thiết

kế, cài đặt, kiểm thử, đóng gói và triển khai một sản phẩm phần mềm. Song song với các kỹ năng

nghề nghiệp, người học còn được rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng viết báo cáo và sưu liệu

phần mềm.

25. Mẫu thiết kế phần mềm

Page 38: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

37

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần

Học phần này cung cấp cho người học kiến thức nền tảng về phương pháp thiết kế phần mềm mềm

theo cách tiếp cần hướng đối tượng, sự cần thiết của việc sử dụng các mẫu thiết kế phần mềm. Môn

học cũng cung cấp kiến thức chi tiết về các mẫu thiết kế phần mềm phổ biến, đồng thời trang bị cho

người học khả năng vận dụng các mẫu thiết kế này để giải quyết nhiều vấn đề khác nhau trong công

nghệ phần mềm. Bên cạnh đó, người học còn được tham gia các hoạt động làm việc nhóm và rèn

luyện kỹ năng trình bày trước đám đông.

26. Lập trình di động

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần nhằm cung cấp cho người học:

- Kiến thức về lập trình di động nói chung, và lập trình android nói riêng.

- Kiến thức về cấu trúc của một dự án Android,

- Kiến thức về các thư viện để tương tác đến phần cứng của thiết bị

- Kiến thức về cơ sở dữ liệu sqlite.

Sau khi kết thúc khoá học, sinh viên có thể:

Áp dụng những kiến thức đã học để xây dựng 1 ứng dụng Android hoàn chỉnh.

27. Kiểm thử phần mềm

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần nhằm cung cấp cho người học:

- Kiến thức về kiểm thử phần mềm, quy trình kiểm thử phần mềm.

- Kiến thức về thiết kế và cài đặt những kĩ thuật kiểm thử

- Kiến thức về CMMi.

Sau khi kết thúc khoá học, sinh viên có thể:

- Hiểu những thuật ngữ, định nghĩa, khái niệm trong kiểm thử phần mềm.

- Áp dụng kiến thức để thiết kế, thực thi và đánh giá chất lượng phần mềm.

- Thực hành sử dụng những công cụ quản lí lỗi, và công cụ kiểm thử tự động.

28. Điện toán đám mây

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Amazon Web Services, Google App Engine, Microsoft Azure, và các dịch vụ đám mây khác cho

phép cá cá nhân và tổ chức có thể sử dụng được sức mạnh của những nguồn tài nguyên tính toán vô

hạn theo mô hình pay-as-you-go mà không cần phải đầu tư quá nhiều ngay từ đầu.

Trong môn học này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về các APIs quan trọng của như những dịch

vụ được cung cấp bởi Google, Amazon, vàMicrosoft Cloud, bao gồm các kỹ thuật xây dựng và triển

khai các ứng dụng cũng như việc duy trì các máy ảo. Sinh viên sẽ được học:

- Cách sử dụng các mô hình đám mây như: Cloud as the infrastructure, Cloud as the platform,

và Cloud ad the software services.

Page 39: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

38

- Cách sử dụng các RESTFul Web services

- Cách sử dụng cả Web interfaces và chế độ dòng lệnh (CLI) thông qua Linux/Unix terminal để

làm việc với các Cloud service.

29. Công cụ và môi trường phát triển phần mềm

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học nhằm mục đích cung cấp cho người học:

- Kiến thức về cú pháp, ý nghĩa và công dụng và các lĩnh vực ứng dụng của ngôn ngữ mô hình hóa

hợp nhất UML.

- Kiến thức về mô hình hướng đối tượng và các loại lược đồ trong UML.

- Kiến thức về các quy trình phát triển phần mềm, tiêu biểu là quy trình hợp nhất của Rational (RUP)

và quy trình phát triển phần mềm linh hoạt (agile methodology).

- Kỹ năng sử dụng công cụ thiết kế phần mềm để lập các lược đồ bằng UML.

- Kỹ năng sử dụng một số công cụ phát triển để phục vụ cho quá trình phát triển một sản phẩm phần

mềm hoàn chỉnh.

- Kỹ năng làm việc nhóm và đọc tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.

- Kỹ năng viết báo cáo và trình bày báo cáo.

30. Search engine

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về search engine, kĩ năng xây dựng và đánh giá hiệu quả

hoạt động của các loại search engine

31. Quản lý dự án phần mềm

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học cung cấp cho người học:

- Kiến thức về các khái niệm trong quản lý dự án công nghệ thông tin đặc biệt là dự án công

nghệ phần mềm.

- Kiến thức về các mảng công việc trong quản lý dự án công nghệ phần mềm.

- Kiến thức và kỹ năng lập kế hoạch cho dự án.

- Kiến thức và kỹ năng quản lý yêu cầu của dự án.

- Kiến thức và kỹ năng quản lý thời gian và chi phí thực hiện dự án

- Kiến thức về quản lý nguồn nhân lực của dự án.

- Kiến thức và kỹ năng quản lý rủi ro của dự án.

- Kỹ năng làm việc nhóm và trình bày báo cáo trước lớp.

32. Tương tác người máy

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Page 40: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

39

Khóa học này tập trung vào các nội dung: user-centered design, các kỹ thuật phát triển giao diện và

đánh giá tính khả dụng với mục đích giúp sinh viên xây dựng các kỹ năng thiết kế tập trung vào

người dùng, từ đó các em nắm được các nguyên tắc và phương pháp để tạo ra các giao diện tốt bằng

bất kỳ công nghệ nào. Nhiều ví dụ từ các Web và công nghệ Web được sử dụng để minh họa cho các

khái niệm HCI, một số chủ đề chính bao gồm:

- Tại sao thiết kế giao diện người dùng lại quan trọng và tại sao lại khó?

- Tầm quan trọng của lý thuyết màu, phân cấp và cân bằng

- Cách suy nghĩ của một nhà thiết kế

- Cách áp dụng thiết kế tập trung vào người dung

- Thiết kế đồ họa và tương tác cho giao diện người dung

- Thiết kế web

- Cách thiết kế web chuyển sang thiết kế di động và ngược lại

- Cách thiết kế ứng dụng cho iOS và Android

33. Thiết kế phần mềm giáo dục

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) tạo cho giảng viên một cơ hội tuyệt vời để tăng cường

hiệu quả học tập của sinh viên đồng thời có thể tạo động lực thúc đẩy và khuyến khích sinh viên. Vì

vậy cụm từ 'Ứng dụng CNTT trong giảng dạy' ngày càng trở nên phổ biến hơn. Là một phần của lĩnh

vực 'Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, các phần mềm dùng trong giáo dục (tự đây về sau gọi tắt là

phần mềm giáo dục) với mục đích nâng cao hiệu quả học tập, cũng như các trò chơi với mục tiêu hỗ

trợ việc học tập (thuật ngữ tiếng Anh gọi là “serious game”) ngày càng phát triển nhanh chóng. Để

đạt hiệu quả, phần mềm giáo dục và trò chơi hỗ trợ học tập phải được thiết kế dựa trên những hiểu

biết của chúng ta về các qui luật nhận thức, về cách thức học tập của những đối tượng người học khác

nhau Do đó, khóa học này cố gắng trả lời câu hỏi sau đây:

- Những yếu tố tạo nên một phần mềm giáo dục hoặc trò chơi hỗ trợ học tập tốt?

- Làm cách nào để chúng ta tạo ra và đánh giá chúng?

- Ý tưởng tạo ra các phần mềm/game này đến từ đâu?

- Các chủ đề sẽ được đề cập trong khóa học bao gồm:

- Tính khả dụng (usability);

- Trải nghiệm người dùng (user experiences);

- Những cách khác nhau mà phần mềm và trò chơi có thể được dùng để thúc đẩy học tập;

- Đặc điểm của một phần mềm giáo dục (tính năng chung của phần mềm cho việc học);

- Đặc điểm của một trò chơi hỗ trợ học tập;

- Cách thức mà trò chơi có thể mang lại những trải nghiệm;

- Cách thiết kế phần mềm giáo dục và làm thế nào để đánh giá được các thiết kế một cách khoa

học và đáng tin cậy;

- Hiện thực và đánh giá phần mềm giáo dục và các trò chơi học tập;

- Các xu hướng của thị trường phần mềm giáo dục và trò chơi học tập.

34. Kiến trúc máy tính và hợp ngữ

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Page 41: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

40

Mô tả học phần:

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức liên quan tới kiến trúc của máy tính cũng như tập

lệnh của vi xử lý và lập trình hợp ngữ cho vi xử lý, cụ thể :

- Cung cấp kiến thức về các hệ số đếm dùng trong máy tính

- Kiến trúc tổng quát của bộ xử lý, hiệu suất máy tính, các loại bộ nhớ, các loại xuất nhập, ngắt

- Cung cấp kiến thức về các cách biểu diễn dữ liệu trong máy tính

- Giới thiệu kiến trúc một số họ vi xử lý của Intel : thanh ghi của họ x86, x86-64

- Cung cấp các kiến thức về việc sử dụng tập lệnh x86, x86-64

- Cung cấp kiến thức về lập trình hợp ngữ trên linux x64, các lời gọi hệ thống, gọi hợp ngữ từ

ngôn ngữ cấp cao.

35. Hệ điều hành

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Hệ điều hành, bao gồm : Mô hình

tổng quát, cấu trúc, chức năng, các thành phần cơ bản của hệ điều hành. Các nguyên lý cơ bản để xây

dựng Hệ điều hành. Tìm hiểu cấu trúc và việc ứng dụng các nguyên lý cơ bản trong các hệ điều hành

cụ thể. Tìm hiểu và mô phỏng điều khiển thiết bị của Hệ điều hành thông qua lập trình hệ thống.

36. Mạng máy tính căn bản

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung các các khái niệm cơ bản trong mạng máy tính, đặc điểm cơ bản của các loại

mạng; kiến thức về nguyên lý hoạt động của các thiết bị mạng, các kỹ thuật phổ biến triển khai trên

hạ tầng mạng, các giao thức phổ biến hoạt động trong hệ thống mạng; các kiến thức về thiết kế, cấu

hình và vận hành hệ thống mạng đơn giản.

37. Mật mã học

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp các khái niệm cơ bản về mã hóa thông tin, giới thiệu các phương pháp mã

hóa, giải mã và ứng dụng của chúng trong bảo mật thông tin, các cơ chế và nghi thức bảo mật: Xác

thực, chữ ký số. Ngoài ra, học phần này cũng cung cấp khả năng vận dụng kiến thức về mã hóa thông

tin đã học để giải quyết một số bài toán bảo mật trong thực tế.

38. Mạng máy tính nâng cao

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp kiến thức về công nghệ định tuyến, phân loại và đặc điểm của các giao thức

định tuyến; cung cấp kiến thức về cấu hình một số giao thức phổ biến; cung cấp kiến thức về VLAN,

ACL, NAT, các công nghệ WAN.

39. An toàn thông tin

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Page 42: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

41

Học phần này cung cấp cho sinh viên những vấn đề an ninh bao gồm :

- Cơ bản : ý thức an toàn thông tin, các khái niệm cơ bản (chính sách, tam giác CIA,..)

- An ninh phần mềm : các điểm yếu và cơ chế bảo vệ, mã độc, phân tích chương trình…

- Mật mã ứng dụng : mã hóa, xác thực, hàm băm, mã hóa đối xứng và công khai

Mạng : mạng có dây và không dây, giao thức, tấn công và biện pháp phòng tránh

40. Tân công mạng (Tấn công và phòng thủ)

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên một số phương pháp tấn công phổ biến trong mạng máy tính và

các biện pháp phòng thủ

41. Thiết kế mạng

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp kiến thức về những đặc điểm cơ bản khi thiết kế một hệ thống mạng; kiến thức

về quy trình các giai đoạn thiết kế mạng, phương pháp thiết kế theo mô hình phân lớp; kiến thức về

thiết kế mạng LAN, WLAN, WAN; và thiết kế mạng đảm bảo tính bảo mật, tính sẵn sàng của hệ

thống.

42. An ninh mạng

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp kiến thức về nguyên lý của các kỹ thuật an ninh mạng; kiến thức về các kỹ

thuật và công cụ phân tích các lỗ hổng trong hệ thống mạng; các kỹ thuật tấn công mạng; các giao

thức bảo mật và kỹ thuật bảo mật ứng dụng mạng; các kỹ thuật bảo mật hạ tầng mạng như Firewall,

IDS/IPS.

43. Hệ thống nhúng

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức liên quan tới hệ thống nhúng:

- Những khái niệm tổng quan về mô hình hệ thống nhúng, tính chất, các ứng dụng của hệ thống

nhúng

- Các thành phần cơ bản của một hệ thống nhúng

- Các phương pháp thiết kế hệ thống nhúng

- Vi điều khiển ARM

- Tập lệnh của vi điều khiển ARM

- Kiến thức về nguyên tắc lập trình nhúng, các công cụ lập trình phần mềm nhúng

44. Lý thuyết thông tin

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần: Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của lý thuyết thông tin,

bao gồm :

- Độ đo lượng tin (Measure of Information)

- Sinh mã tách được (Decypherable Coding)

Page 43: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

42

- Kênh truyền tin rời rạc không nhớ (Discrete Memoryless Channel)

- Sửa lỗi kênh truyền (Error Correcting Codings)

45. Hệ thống giám sát an toàn mạng

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp kiến thức về các thành phần trong hệ thống giám sát mạng; kiến thức về

phương pháp tổ chức triển khai một hệ thống giám sát, các giao thức dùng trong giám sát mạng; kiến

thức về các công cụ trong giám sát, các hình thức cảnh báo khi hệ thống mạng có sự cố xảy ra.

46. An toàn mạng không dây

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức liên quan tới : kênh truyền thông không dây,

kiến trúc và các giao thức mạng không dây, tấn công trên mạng không dây, các kỹ thuật bảo vệ.

47. Quản trị trên môi trường cloud

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp kiến thức về công nghệ cloud và triển khai cài đặt, cấu hình, quản trị trên môi

trường cloud. Trong đó bao gồm việc triển khai các máy ảo, cài đặt các ứng dụng và dịch vụ trên

cloud, quản trị tài nguyên, giám sát các hoạt động của hệ thống trên môi trường cloud.

48. Phân tích malware

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức liên quan tới phần mềm mã độc, phân loại malware,

công nghệ đảo ngược, các phương pháp phân tích phần mềm mã độc, cách sử dụng một số công cụ

trong việc phân tích phần mềm mã độc như IDA, WinDbg, OllyDbg...

49. Vạn vật kết nối Internet

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan tới vạn vật kết nối internet, dùng kiến

thức của kiến trúc máy tính, mạng máy tính, hệ thống nhúng thiết kế, lập trình cho các hệ thống điều

khiển thông minh.

50. Cơ sở dữ liệu

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu và kiến thức chuyên

sâu về mô hình dữ liệu quan hệ: quan hệ, phụ thuộc hàm, các ràng buộc trên quan hệ, siêu khóa, khóa

chính, khóa dự tuyển, khóa ngoại, bao đóng của tập phụ thuộc hàm, bao đóng của tập thuộc tính, phủ

tối tiểu của tập phụ thuộc hàm, thuật toán tìm bao đóng của tập thuộc tính, thuật toán xác định khóa,

các dạng chuẩn và tính chất tương ứng. Trang bị cho người học kiến thức về mô hình thực thể kết hợp

để thiết kế CSDL.

51. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Page 44: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

43

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này trang bị cho người học về nguyên lý của DBMS. Cách sử dụng ngôn ngữ lập trình

SQL, các định nghĩa và ứng dụng của thủ tục nội tại, bẫy lỗi, chỉ mục, lập trình CSDL, các quản lý

truy cập trong DBMS, các nguyên lý quản lý giao tác, quản lý truy xuất cạnh tranh, phục hồi sau sự

cố.

52. Bảo mật Web

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về các rủi ro hàng đầu (OWASP Top 10) đối

với ứng dụng Web, các hình thức tấn công phía Client: lừa đảo (phishing), session hijacking, browser

extension exploration...; các hình thức tấn công phía Server: directory traversal, file inlcusion...; một

số hình thức tấn công khác: buffer overflow, SQL Injection. Học phần cũng trang bị cho người học kỹ

năng tìm hiểu các giải pháp phòng chống, bảo vệ và sử dụng các kỹ thuật, công cụ hỗ trợ để xây dựng

ứng dụng Web an toàn.

53. Phân tích thiết kế HTTT

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin, các thành phần của

một hệ thống thông tin. Học phần cung cấp cho người học các kỹ thuật thu thập thông tin, phân tích

hoạt động của hệ thống thông tin; các khái niệm có liên quan, ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng.

Về hoạt động thiết kế, học phần cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong việc xác định cấu

trúc, các thành phần cần thiết để xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin; đánh giá, phân loại

các dạng thông tin, kỹ thuật áp dụng và các mô hình, bảng thiết kế của nhiều khía cạnh mô tả hoạt

động của hệ thống của các tổ chức kinh tế, giáo dục, y tế… Ngoài ra, học phần còn hướng dẫn người

học sử dụng các công cụ để hỗ trợ trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.

54. Khai phá dữ liệu

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các khái niệm, thuật toán và ứng

dụng của khai phá dữ liệu. Ngoài ra, người học còn có cơ hội trải nghiệm các thư viên, công cụ mã

nguồn mở để cài đặt và thử nghiệm thuật toán khai phá dữ liệu. Các chủ đề được đề cập đến trong học

phần bao gồm:

- Các khái niệm cơ bản và quá trình về khai phá dữ liệu

- Các vấn đề liên quan đến quá trình tiền xử lý dữ liệu

- Các thuật toán khai phá luật kết hợp: Apriori, FP-Growth, ...

- Các thuật toán phân loại: k lân cận gần nhất (k-NN), cây quyết định, Naive Bayes, ...

- Các thuật toán gom cụm: gom cụm phân hoạch k-means, gom cụm phân cấp gộp AGNES

- Các thuật toán phân tích ngoại biên: dựa trên thống kê, dựa trên xấp xỉ, dựa trên gom cụm,

dựa trên phân loại

- Các độ đo và phương pháp đánh giá các thuật toán khai phá dữ liệu

Page 45: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

44

55. Cơ sở dữ liệu nâng cao

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này giới thiệu những kiến thức tổng quát về một số loại cơ sở dữ liệu (CSDL) mở rộng:

CSDL hướng đối tượng, CSDL bán cấu trúc XML, CSDL NoSQL, CSDL phân cấp (blockchain)...

Học phần tập trung vào Big Data và CSDL NoSQL, so sánh CSDL quan hệ truyền thống với CSDL

NoSQL, phân loại các loại CSDL NoSQL (key-value, document-based, column-based, graph), cài đặt

một CSDL NoSQL cụ thể (VD: MongoDB, Cassandra, CouchDB...), thực hiện tạo lập, lưu trữ, quản

lý và thao tác dữ liệu trên cơ sở dữ liệu này.

56. Phân tích dữ liệu

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học giới thiệu cho người học việc vận dụng các công cụ của khoa học dữ liệu để giải quyết các

bài toán trong kinh doanh. Người học sẽ làm quen với các hoạt động phân tích dữ liệu trong kinh

doanh và thực hiện các hoạt động này sử dụng các công cụ phân tích thống kê, khai phá dữ liệu và tối

ưu hóa bằng ngôn ngữ lập trình R.

57. Bảo mật cơ sở dữ liệu

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về cả lý thuyết lẫn thực hành để có

thể hiểu được những cơ chế, mô hình và kỹ thuật bảo mật cơ sở dữ liệu, cụ thể:

- Các kiểu tấn công, các cấp độ bảo mật và các phương pháp bảo vệ tương ứng

- Bảo mật cơ sở dữ liệu bằng phương pháp kiểm soát truy cập (Access Control) với các mô hình

DAC, MAC, RBAC.

- Bảo mật bằng phương pháp mã hóa dữ liệu

- Vấn đề kiểm định (Audit)

- Cách thức hiện thực các mô hình và các công nghệ hỗ trợ bảo mật trong các hệ quản trị cơ sở

dữ liệu.

- Nguyên lý thiết kế và cài đặt các cơ chế bảo mật

- Các mô hình bảo vệ tính toàn vẹn dữ liệu

58. Quản lý dự án CNTT

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng làm việc hiệu quả cho hoạt động quản lý

các dự án CNTT.

59. Thương mại điện tử

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học giới thiệu về thương mại điện tử và cung cấp cho người học ba mảng kiến thức chủ đạo :

các mô hình kinh doanh thương mại điện tử, các hoạt động marketing cho thương mại điện tử, và các

vấn đề chủ đạo khi thiết kế, xây dựng, và vận hành nền tảng thương mại điện tử.

Page 46: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

45

60. Học máy

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học giới thiệu cho sinh viên về lĩnh vực học máy và một số giải thuật học máy. Sinh viên sẽ thực

hiện các bài tập lập trình bằng ngôn ngữ lập trình Python, và phân tích, đánh giá các giải thuật này.

Sinh viên cũng sẽ thực tập hình thành ý tưởng, thiết kế và hiện thực hóa một hệ thống học máy đơn

giản trong đồ án môn học xuyên suốt học kỳ.

61. Hệ hỗ trợ ra quyết định

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tiến trình ra quyết định, cấu trúc và các thành

phần của hệ hỗ trợ ra quyết định, cách quản lý và khai thác dữ liệu, các mô hình được sử dụng trong

hệ hỗ trợ ra quyết định… Ngoài ra, sinh viên được trang bị kỹ năng sử dụng các công cụ để giải quyết

các bài toán ra quyết định, lưu trữ và khai thác dữ liệu hiệu quả. Sau khi học xong học phần này, sinh

viên có khả năng phân tích, thiết kế và xây dựng các hệ hỗ trợ ra quyết định trên nền tảng các hệ

thống thông tin quản lý.

62. Kho dữ liệu

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kho dữ liệu. Trong khóa học này, người

học sẽ học các khái niệm cơ bản về kho dữ liệu, kiến trúc kho dữ liệu và các mô hình đa chiều. Họ sẽ

được thực hành về thiết kế kho dữ liệu và sử dụng các công cụ phổ biến để quản lý các bảng tổng hợp

(pivot table) và tạo các luồng công việc tích hợp dữ liệu (data integration workflows). Bên cạnh đó,

những người học cũng sẽ học cách sử dụng các phần mở rộng của SQL được hỗ trợ bởi các hệ quản

trị cơ sở dữ liệu quan hệ để trả lời các câu hỏi phân tích trong kinh doanh.

63. Truy tìm thông tin

Cấu trúc học phần: 3(2:1:6)

Mô tả học phần:

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng giúp người học hiểu được cách làm việc cũng như cách xây

dựng một hệ thống truy tìm (tìm kiếm) thông tin, đặc biệt là thông tin ở dạng văn bản, cụ thể:

- Kiến trúc tổng quát của một hệ thống truy tìm thông tin

- Quá trình tiền xử lý và xây dựng chỉ mục tài liệu

- Các mô hình truy tìm thông tin quan trọng như mô hình không gian vector, mô hình xác suất,

mô hình ngôn ngữ

- Phương pháp đánh giá thực nghiệm một hệ thống truy tìm thông tin

- Các kỹ thuật phản hồi và mở rộng truy vấn

- Cách hoạt động của một hệ thống tìm kiếm thông tin trên web (web search engine)

Page 47: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

46

CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Trưởng ngành

Phạm Thị Hoàn

Page 48: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

47

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 EHQT130137 Anh văn 1 3

2 MATH132401 Toán 1 3

3 GCHE130603 Hóa đại cương 3

4 ADMO138685 Tin học văn phòng nâng cao 3(2+1)

5 PHYS130902 Vật lý 1 3

6 ORCH323850 Hóa hữu cơ 2

7 INFT330150 Nhập môn ngành Công nghệ thực phẩm 3(2+1)

8 TEDG130120 Vẽ kỹ thuật 1 3

9 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

10 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

Tổng 25

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 EHQT130237 Anh văn 2 3

2 MATH132501 Toán 2 3

3 PHYS131002 Vật lý 2 3

4 ELEE220144 Kỹ thuật điện 2

5 THER222932 Kỹ thuật nhiệt 2

6 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

7 FOMI320850 Vi sinh thực phẩm 2

8 FOCH330650 Hóa học thực phẩm 3

9 ACHE220303 Hóa phân tích 2

10 EOCH221503 Thí nghiệm hóa hữu cơ 1

11 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0 (1)

Tổng 26

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 EHQT230337 Anh văn 3 3

2 MATH132601 Toán 3 3

3 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3

4 FONA421550 Phân tích thực phẩm 2

Page 49: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

48

5 FOBI320750 Hóa sinh thực phẩm 2

6 TEFT421650 Anh văn chuyên ngành Công nghệ thực

phẩm 2

7 PHCF320550 Hóa lý 2

8 PFMI422850 Thí nghiệm Vi sinh thực phẩm 2

9 EACH210503 Thí nghiệm Hóa phân tích 1

10 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0

11 MHAP330450 Quá trình và thiết bị cơ học-thủy lực-khí

nén trong Công nghệ thực phẩm 3

Tổng 23

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 EHQT230437 Anh văn 4 0 (3)

2 FOSE421450 Đánh giá cảm quan thực phẩm 2

3

HETE330250

Quá trình và thiết bị truyền nhiệt trong

Công nghệ thực phẩm 3

4 PDRD422150 Công nghệ sản xuất sữa và các sản phẩm

từ sữa 2

5 PTCC422250 Công nghệ sản xuất trà, cà phê, chocolate 2

6 MSPR422350 Công nghệ chế biến thịt và thủy sản 2

7 Môn liên ngành TP tự chọn 1 (VD: Phụ

gia thực phẩm (Food Additives)) 2

8 Môn liên ngành TP tự chọn 2 (VD: Bao bì

thực phẩm (Food Packaging)) 2

9

Môn liên ngành TP tự chọn 3 (VD: Công

nghệ sinh học thực phẩm (Food

Biotechnology))

2

10 PFCB412750 Thí nghiệm Hóa sinh thực phẩm 1

11 PFSE413050 Thí nghiệm Đánh giá cảm quan thực

phẩm 1

12 PRFA412950 Thực hành Phân tích thực phẩm 1

13 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Tổng 22

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 EHQT330537 Anh văn 5 0 (3)

2 SOFT431750 Thống kê và qui hoạch thực nghiệm

trong Công nghệ thực phẩm 3

Page 50: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

49

3 MTEQ320350 Quá trình và thiết bị truyền khối trong

Công nghệ thực phẩm 2

4 PVFB422050 Công nghệ sản xuất rau quả và nước

giải khát 2

5 CEPR421850 Công nghệ chế biến lương thực 2

6 PRBC421950 Công nghệ sản xuất bánh kẹo 2

7 Môn liên ngành tự chọn 1 (VD: Công

nghệ lên men) 2

8 FNFS431150 Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm 3

9 Khoa học xã hội – Nhân văn (tự chọn) 2

11 PDRD415050 Thực tập Công nghệ sản xuất sữa và các

sản phẩm từ sữa 1

12 PRTC415150 Thực tập Công nghệ sản xuất trà, cà

phê, chocolate 1

13 PMSP415250 Thực tập Công nghệ chế biến thịt và

thủy sản 1

Tổng 21

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 Môn liên ngành tự chọn 2 (VD: Nghiên

cứu và phát triển sản phẩm) 2

2 Môn liên ngành tự chọn 3 (VD: Quản lý

chất lượng thực phẩm) 2

4 FPPD421350 Thiết kế công nghệ và nhà máy thực

phẩm 2

5 PVFB414950 Thực tập Công nghệ sản xuất rau quả và

nước giải khát 1

6 PCPR414750 Thực tập Công nghệ chế biến lương

thực 1

7 PBCP414850 Thực tập Công nghệ sản xuất bánh kẹo 1

8 PRFT415350 Thí nghiệm Công nghệ lên men 1

9 PPEF412650 Thí nghiệm Quá trình và thiết bị trong

Công nghệ thực phẩm 1

10 Đồ án tự chọn

1

Tổng 12

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 FAPR413150 Liên hệ doanh nghiệp 1 1

Page 51: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

50

(môn học thực tập tốt nghiệp 1)

2 FAPR423250

Liên hệ doanh nghiệp 2

(môn học thực tập tốt nghiệp 2)

Thực tập tốt nghiệp

2

3 STFT422550

Chuyên đề doanh nghiệp

(môn học liên kiết với doanh nghiệp và

chuyên gia)

2

Tổng 5

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC

SV được xem xét cho phép thực hiện 1 trong 2 phương án sau:

1

GRTH473350

Khóa luận tốt nghiệp

(Graduation thesis)

(môn học làm theo dự án, Project-based

learning course)

7

2

FOEN423450

FOSC423550

FOPR423650

FMQE412950

Các môn tốt nghiệp:

a) Kỹ thuật thực phẩm (Food

Engineering)

b) Khoa học thực phẩm(Food

Sciences)

c) Các công nghệ chế biến thực

phẩm(Food Processes)

d) Quản lý và đánh giá chất lượng

thực phẩm (Food Management

and Quality Evaluation)

2

2

2

1

Tổng 7

Môn học tự chọn

- Tự chọn (02 TC) - Khối khoa học xã hội – nhân văn

(SV chọn 1 môn học, tương ứng 02 TC, trong số các môn học sau):

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

Page 52: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

51

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

4 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

5 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

6 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

7 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

8 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi

trường kỹ thuật 2

9 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa

học 2

Tổng cộng 2

A - Đồ án (01 TC)

SV chọn 1 trong 2 học phần sau (Lưu ý: Số lượng SV thực hiện mỗi loại đồ án là 50%. SV có điểm

trung bình học kỳ cao hơn được ưu tiên lựa chọn trước).

TT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ

Mã MH

trước*,

MH tiên quyết

1. PPEF412450

Đồ án Quá trình và Thiết bị

trong Công nghệ thực phẩm

(Project of Processes and

Equipments in Food

Technology)

1

MHAP330450*,

HETE330250*,

MTEQ320350*

2. PFOT412450 Đồ án Công nghệ thực phẩm

(Project of Food technology) 1

Tổng cộng 1

B – Kiến thức liên ngành (12 TC)

Sinh viên chọn 12 tín chỉ liên ngành (trong đó 06 TC phải thuộc khối liên ngành TP) trong danh sách

các khối liên ngành bên dưới. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp

T

T Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Nhóm ngành đào tạo

KHỐI LIÊN NGÀNH THỰC PHẨM

1. FOAD420950 Phụ gia thực phẩm (Food Additives) 2 Công nghệ Thực

phẩm

2. FOPA421250 Bao bì thực phẩm (Food

Packaging) 2

Công nghệ Thực

phẩm

Page 53: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

52

3. FOBI424350 Công nghệ sinh học thực phẩm

(Food Biotechnology) 2

Công nghệ Thực

phẩm

(Mã MH trước:

FOMI320850*,

FOBI320750*)

4. FETE424250 Công nghệ lên men

(Fermentation Technolgy) 2

Công nghệ Thực

phẩm

5. FORE424450 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm

(Food Research and Development) 2

Công nghệ Thực

phẩm

6. FOMA421050 Quản lý chất lượng thực phẩm

(Food Management) 2

Công nghệ Thực

phẩm

7. LTPF424550

Công nghệ bảo quản lạnh thực

phẩm

(Low Temperature-Preservation of

Food)

2 Công nghệ Thực

phẩm

8. DRTF424650 Công nghệ sấy thực phẩm

(Drying Technology in Food ) 2

Công nghệ Thực

phẩm

KHỐI LIÊN NGÀNH HÓA HỌC

9. TOCO423603 Công nghệ chất màu 2 Công nghệ kỹ thuật

Hóa học

10. TFCF423703 Công nghệ hóa hương liệu 2 Công nghệ kỹ thuật

Hóa học

11. TCOS423803 Công nghệ hóa mỹ phẩm 2 Công nghệ kỹ thuật

Hóa học

12. TSCL120803 Kỹ thuật PTN và an toàn hóa chất 2 Công nghệ kỹ thuật

Hóa học

13. MATH121101 Phương pháp tính 2 Công nghệ kỹ thuật

Hóa học

14. TSEP232003 Kỹ thuật phân riêng 3 Công nghệ kỹ thuật

Hóa học

15. SEPC232503 Thống kê và quy hoạch thực

nghiệm trong CNKT hoá học 3

Công nghệ kỹ thuật

Hóa học

KHỐI LIÊN NGÀNH MÔI TRƯỜNG

16. HSEN322110 An toàn sức khỏe môi trường 2 Công nghệ kỹ thuật

môi trường

17. EIAS323210 Đánh giá tác động môi trường 2 Công nghệ kỹ thuật

môi trường

18. WSDN322210 Mạng lưới cấp thoát nước 2 Công nghệ kỹ thuật

môi trường

19. CPSD323110 Sản xuất sạch hơn và Thiết kế bền

vững 2

Công nghệ kỹ thuật

môi trường

KHỐI LIÊN NGÀNH KINH TẾ, CƠ KHÍ

20. BAMA231209 Makerting cơ bản 3 Kinh tế

21. TEMA321406 Quản trị công nghệ 3 Kinh tế

22. MMAT45152

5 Công nghệ chế tạo máy 3 Cơ khí

Page 54: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

53

23. MEDI330823 Thiết kế cơ khí 3 Cơ khí

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Nhập môn ngành Công nghệ thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần nhập môn ngành được thiết kế để trang bị cho người học những khái niệm,

định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản về ngành công nghệ thực phẩm. Giúp cho

người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu về ngành

công nghệ thực phẩm, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập, nghiên

cứu và phát triển nghề nghiệp tương lai của mình

Học phần này giúp cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cũng

như nền tảng đạo đức nghề nghiệp.

2. Quá trình và thiết bị truyền nhiệt trong CNTP

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho người học những khái niệm, định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản

về các quá trình truyền nhiệt xảy ra trong công nghệ chế biến thực phẩm: đun nóng,

làm nguội, ngưng tụ, bay hơi, cô đặc, hấp, thanh trùng và làm lạnh, làm đông …, tính

toán cân bằng nhiệt, cân bằng vật chất cho các đối tượng công nghệ CNTP, tính toán

thiết kế các quá trình và tính chọn các thiết bị các hệ thống thiết bị truyền nhiệt; tính

toán các dây chuyền công nghệ, và kiểm tra năng suất thiết bị.

Ứng dụng và vận hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất một cách

hợp lý, đồng thời làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án môn học, đồ án khóa

luận tốt nghiệp.

Page 55: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

54

Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu

về quá trình truyền nhiệt trong CNTP, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng

học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình.

3. Quá trình và thiết bị truyền khối trong CNTP

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho người học những khái niệm, định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản

về các quá trình truyền khối như: quá trình hấp thụ, hấp phụ, trích ly, chưng cất, hòa

tan, sấy xảy ra trong công nghệ chế biến thực phẩm, ứng dụng và vận hành các hệ

thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất một cách hợp lý, đồng thời làm nền tảng

cho việc thực hiện các đồ án môn học, đồ án khóa luận tốt nghiệp

Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu

về quá trình truyền khối, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập,

nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình.

4. Quá trình và thiết bị cơ học-thủy lực-khí nén trong CNTP

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho người học những khái niệm, định nghĩa, các kiến thức, tri thức căn bản

về các quá trình thủy lực, khí nén và các quá trình cơ học xảy ra trong công nghệ chế

biến thực phẩm, ứng dụng và vận hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình

sản xuất một cách hợp lý, đồng thời làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án môn

học, đồ án khóa luận tốt nghiệp

Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu

về quá trình thủy lực, khí nén và các quá trình cơ học, từ đó có những định hướng cụ

thể về khả năng học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình.

Page 56: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

55

5. Hóa lý

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Thực Phẩm những kiến thức cơ

bản về căn bản về các hệ keo và các quá trình xảy ra trong hệ keo, từ đó giúp cho

sinh viên ngành thực phẩm nắm bắt và hiểu sâu hơn về các hệ keo trong thực phẩm,

đồng thời làm nền tảng cho sinh viên tiếp cận các kiến thức của các môn học thuộc

chuyên ngành thực phẩm sau này.

6. Hóa học thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các khái niệm, định nghĩa, các kiến thức cơ sở về cấu trúc,

tính chất, chức năng, tính năng công nghệ của các chất cấu thành thực phẩm bao

gồm: nước, protein, glucid, lipid, vitamin, các sắc tố, chất mùi và chất khoáng, cơ sở

về xúc tác sinh học.

Giải thích và ứng dụng các tính năng công nghệ của các hợp phần thực phẩm trong

quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm một cách khoa học.

Đây là môn học cơ sở ngành giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức của các

môn học chuyên ngành cũng như giúp sinh viên vững vàng ứng dụng các kiến thức

của môn học trong nghề nghiệp sau này.

7. Hóa sinh thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: FOMI320850*

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 57: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

56

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về xúc tác sinh học, các con đường trao

đổi chất và sinh tổng hợp trong trong tế bào sống nói chung và vật liệu thực phẩm nói

riêng.

Xem xét sự tương tác hoá sinh học giữa các thành phần trong thực phẩm và ảnh

hưởng của những biến đổi này đến quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm.

8. Vi sinh thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi sinh vật như đặc

điểm về hình thái, cấu tạo, dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng, phát triển, hoạt động

sống cũng như vai trò quan trọng của vi sinh vật đối với các quá trình chuyển hóa cơ

bản của các chất trong thiên nhiên nói chung và trong thực phẩm nói riêng.

Bên cạnh đó, học phần cũng cung cấp cho sinh viên kiến thức về hệ vi sinh vật trong

thực phẩm, ứng dụng của hệ vi sinh vật có lợi và các phươngpháp ức chế hệ vi sinh

vật có hại cho thực phẩm.

Đây là môn học cơ sở ngành giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức của

những môn học chuyên ngành cũng như giúp sinh viên vững vàng ứng dụng trong

nghề nghiệp sau này. Ứng dụng hợp lý và điều khiển các quá trình của vi sinh vật xảy

ra trong công nghệ chế biến thực phẩm.

9. Phụ gia thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về phụ gia được sử dụng trong

côn nghệ thực phẩm để sau khi hoàn thành môn học, người học có thể lựa chọn được

các loại phụ gia phù hợp với từng loại nguyên liệu và sản phẩm thông qua tìm hiểu về

đặc điểm và tính chất của chúng

Page 58: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

57

10. Quản lý chất lượng thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng thực

phẩm và các phương pháp để quản lý chất lượng thực phẩm; cung cấp cho người học

các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm

trong nhà máy. Đồng thời học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về các hệ

thống đảm bảo chất lượng thực phẩm đang được áp dụng trong các nhà máy sản xuất

thực phẩm như: GMP, ISO 9001:2008; ISO 22001: 2008, HACCP, TQM, 5S, SA

8000… Môn học này sẽ giúp người học nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của

các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm tại các nhà máy để sẵn sàng đảm nhận

các công việc đó tại nhà máy sản xuất.

11. Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: FOMI320850*

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với

sức khỏe con người. Môn học này cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức về các

loại độc tố có trong thực phẩm cũng như các biện pháp để phòng tránh ngộ độc thực

phẩm.

12. Bao bì thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 59: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

58

Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên về kiến thức Kỹ thuật bao bì thực phẩm và ứng

dụng của kỹ thuật này trong chế biến và bảo quản thực phẩm, đáp ứng được nhu cầu

thị hiếu của người tiêu dùng và thương mại, xuất khẩu. Trong cuộc sống hiện đại thì

thực phẩm ngoài chất lượng ra, còn phải chú ý nhiều đến các loại bao bì và mẫu mã

để đáp ứng nhu cầu xã hội. Bên cạnh đó, bao bì đã tham gia bảo quản thực phẩm sau

chế biến nhưng phải thân thiện với môi trường.

Giúp cho người học có kiến thức về chức năng bao bì, phân loại bao bì theo vật liệu,

đặc tính, cấu tạo, công dụng, phương pháp đóng góibao bì cho thực phẩm đối với các

loại bao bì: giấy, thủy tinh, kim loại, plasic.

13. Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: MHAP330450*, HETE330250*, MTEQ320350*

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học Thiết kế công nghệ và nhà máy thực phẩm sẽ cung cấp cho sinh viên những

kiến thức về cách thiết kế một quy trình công nghệ và lựa chọn thông số công nghệ

để sản xuất thực phẩm. Mặt khác, sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức nền tảng

để xây dựng các lập luận kinh tế, kỹ thuật, các nguyên tắc để bố trí nhà máy sản xuất

thực phẩm.

14. Đánh giá cảm quan thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho người học những khái niệm, những kiến thức cơ bản về đánh

giá cảm quan thực phẩm, cũng như cơ chế tương tác của các hợp chất mùi, vị đến các

tế bào cảm giác trên các giác quan như vị giác và khứu giác. Đồng thời, khóa học này

giúp người học được tiếp cận với những phương pháp đánh giá cảm quan và cách xử

lý số liệu tương ứng được sử dụng phổ biến trong đánh giá chất lượng và nghiên cứu

phát triển sản phẩm như: phép thử phân biệt, phép thử mô tả và phép thử thị hiếu.

Hơn nữa, người học còn được giới thiệu về một vài phương pháp hiện đại trong

nghiên cứu về tâm lý người tiêu dùng.

Page 60: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

59

15. Phân tích thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên những phương pháp xác định các thành phần

cơ bản của các sản phẩm thực phẩm như: protein, glucid, lipid, khoáng, vitamin và

nhiệt lượng của các sản phẩm thực phẩm.

Trang bị cho sinh viện nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị hiện đại được sử

dụng để phân tích hàm lượng và cấu trúc của thực phẩm.

Trang bị cho sinh viên một số kỹ thuật xử lý các mẫu thực phẩm khác nhau trước khi

tiến hành phân tích. Từ đó, giúp sinh viên tích lũy đủ kiến thức cũng như kỹ năng

thực hành cho các phương pháp phân tích ngoài các doanh nghiệp.

16. Anh văn chuyên ngành CNTP

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho người học những thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh trong lĩnh

vực công nghệ thực phẩm như: hóa học thực phẩm, hóa sinh thực phẩm, vi sinh thực

phẩm, kỹ thuật lên men và các quá trình thiết bị trong công nghệ thực phẩm.

Giúp cho người học có một vốn từ trong lĩnh vực thực phẩm đủ để có thể đọc và hiểu

những bài báo và sách bằng tiếng Anh. Từ đó, có thể vận dụng vốn từ có đượcđể viết

các bài báo cáo hay công trình nghiên cứu khoa học bằng tiếng Anh

17. Thống kê và qui hoạch thực nghiệm trong CNTP

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: MATH132401*, MATH132501*, MATH132601*

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Page 61: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

60

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này là môn học thuộc nhóm chuyên ngành nhằm giới thiệu cho sinh viên

những kiến thức ứng dụng về tối ưu hóa trong kỹ thuật và công nghệ thực phẩm; áp

dụng các công cụ hiện đại để giải quyết các bài toán công nghệ thực phẩm với các

phương pháp tối ưu. Khóa học sẽ giới thiệu về thống kê kỹ thuật, thiết kế và tối ưu

hóa thí nghiệm.

18. Công nghệ chế biến lương thực

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên liệu, công

nghệ chế biến các sản phẩm lương thực như gạo, mì sợi, tinh bột…Môn học này sẽ

giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về quy trình công nghệ, các biến

đổi của sản phẩm trong quá trình chế biến, nguyên tắc hoạt động của các loại máy

móc sử dụng trong quy trình chế biến các sản phẩm lương thực. Trên cơ sở đó, người

học sẽ có khả năng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm lương thực để đa dạng hóa

các sản phẩm lương thực hiện nay.

19. Công nghệ sản xuất bánh kẹo

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức sau:

+ Thành phần và chức năng của các nguyên liệu và phụ gia sử dụng

trong sản xuất bánh và kẹo

+ Quy trình công nghệ sản xuất bánh biscuit và một số dạng bánh khác

+ Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cứng và một số loại kẹo khác

+ Tính toán cân bằng vật chất

+ Các vấn đề kiểm soát chất lượng

Page 62: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

61

20. Công nghệ sản xuất rau quả và nước giải khát

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về công nghệ chế biến nước giải khát và

công nghệ chế biến rau quả.

Môn học này có 2 phần chính:

• Phần I: CNSX nước giải khát: Nguyên liệu, qui trình sản xuất, máy và

thiết bị, các phương pháp kiểm tra các qui trình công nghệ và chất lượng sản phẩm

nước giải khát.

• Phần 2: CNCB Rau quả: Nguyên liệu rau quả các loại. Đặc điểm, cấu

tạo, thành phần hóa học nguyên liệu. Giới thiệu các nguyên tắc, kỹ thuật và các biến

đổi trong quá trình chế biến một số các sản phẩm từ rau quả nhiệt đới như: rau quả

đóng hộp, nước rau quả, mứt, rau quả sấy khô,….

21. Công nghệ sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về công nghệ bảo quản và chế biến sữa.

Môn học này có 2 phần chính:

Phần 1. Nguyên liệu sữa: Giới thiệu chung về sữa và sự phát triển ngành sữa-

Tính chất vật lý và thành phần hóa học của sữa- Hệ vi sinh vật sữa- Phương pháp thu

nhận và bảo quản sữa

Phần 2. Các sản phẩm sữa: Quy trình công nghệ - Các chỉ tiêu chất lượng của

sản phẩm

22. Công nghệ sản xuất trà, cà phê, cacao

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Page 63: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

62

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm của nguyên

liệu trà, cà phê và ca cao. Các quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm từ trà, cà

phê và ca cao. Môn học sẽ giúp sinh viên có các kiến thức về nguồn nguyên liệu,

thành phần và tính chất của nguyên liệu, các biến đổi của nuyên liệu trong quá trình

chế biến. Đồng thời nắm vững phương pháp, kỹ thuật, các thông số, máy móc, thiết

bị của từng quá trình trong một quy trình chế biến và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng

của sản phẩm.

Môn học cũng giúp sinh viên hình thành phương pháp tư duy khoa học về cách thiết

lập, tổ chức một quy trình công nghệ chế biến khi được giao cho một nguyên liệu

thực phẩm cụ thể và yêu cầu đối với thành phẩm.

23. Công nghệ chế biến thịt và thủy sản

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên liệu dùng

trong thực phẩm và các phương pháp để chế biến thịt và thủy sản. Cung cấp cho

người học các kiến thức và kỹ năng để hiểu về thực phẩm và công nghệ chế biến thịt

và thủy sản, đồng thời tiến hành chế biến các sản phẩm thực phẩm trong nhà máy chế

biến, đánh giá kiểm tra chất lượng sản phẩm. Môn học này sẽ giúp người học nhận

thức được vai trò và tầm quan trọng của thịt, cá trong dinh dưỡng và chế biến thực

phẩm, trong sản xuất công nghiệp.

Giúp cho sinh viên có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu

về công nghệ chế biến thực phẩm. Đồng thời nâng cao kiến thức về công nghệ chế

biến thịt và thủy sản sẽ giúp ích cho sinh viên hội nhập kinh tế quốc và có chiến lược

về chế biến và xuất nhập khẩu sản phẩm thịt, tôm, cá khi xây dựng và hoạch định

công nghệ thực phẩm tại các nhà máy chế biến thực phẩm.

24. Đồ án Quá trình và thiết bị trong CNTP

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: MHAP330450*, HETE330250*, MTEQ320350*

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 64: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

63

Trang bị cho người học về các kiến thức, kỹ năng thực tế, kỹ năng tính toán thiết kế

hệ thống thiết bị trong CNTP, tính toán thiết kế công nghệ nhà máy, ứng dụng và vận

hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất một cách hợp lý, đồng thời

làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án khóa luận tốt nghiệp sau này.

Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu

về quá trình truyền khối, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập,

nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình

25. Chuyên đề doanh nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Giới thiệu một số qui trình sản xuất thực tiễn. Giới thiệu các các hoạt động thực tiễn

diễn ra tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh chế biến thực phẩm. Giới thiệu những

thành tựu mới trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.

26. Thí nghiệm Quá trình và thiết bị trong CNTP

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: MHAP330450*, HETE330250*, MTEQ320350*

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho người học về các kiến thức, kỹ năng thực tế của các quá trình và thiết bị

cơ học – thủy lực – khí nén, truyền nhiệt, truyền khối xảy ra trong công nghệ chế biến

thực phẩm, ứng dụng và vận hành các hệ thống thiết bị phục vụ cho quá trình sản

xuất một cách hợp lý, đồng thời làm nền tảng cho việc thực hiện các đồ án môn học,

đồ án khóa luận tốt nghiệp sau này.

Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu

về quá trình và thiết bị cơ học – thủy lực – khí nén, truyền nhiệt, truyền khối trong

CNHH&TP, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập, nghiên cứu và

phát triển nghề nghiệp của mình.

27. Thí nghiệm Hóa sinh thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Page 65: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

64

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này trang bị cho người học những kiến thức cơ sở về các quá trình xúc tác

sinh học. Đồng thời, môn học còn giúp cho người học hình thành những nghiên cứu

về những yếu tố ảnh hưởng tới các quá trình xúc tác sinh học trên. Từ đó, giúp sinh

viên tích lũy kiến thức cũng như kỹ năng nhằm thực hành và giải thích cho những kết

quả phân tích trong các quá trình chế biến, bảo quản sản phẩm thực phẩm. Ngoài ra,

môn học còn trang bị cho sinh viên các kiến thức về cơ chế của các quá trình chuyển

hóa và biến đổi thành phần hóa học trong thực phẩm ; giúp sinh viên có thể điều

khiển hợp lý các quá trình xảy ra trong chế biến và bảo quản thực phẩm.

28. Thí nghiệm Vi sinh thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi sinh vật như đặc

điểm về hình thái, cấu tạo, dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng, phát triển, hoạt động

sống cũng như vai trò quan trọng của vi sinh vật đối với các quá trình chuyển hóa cơ

bản của các chất trong thiên nhiên nói chung và trong thực phẩm nói riêng. Bên cạnh

đó, học phần cũng cung cấp cho sinh viên kiến thức về hệ vi sinh vật trong thực

phẩm, ứng dụng của hệ vi sinh vật có lợi và các phươngpháp ức chế hệ vi sinh vật có

hại cho thực phẩm. Đây là môn học cơ sở ngành giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp

thu kiến thức của những môn học chuyên ngành cũng như giúp sinh viên vững vàng

ứng dụng trong nghề nghiệp sau này. Ứng dụng hợp lý và điều khiển các quá trình

của vi sinh vật xảy ra trong công nghệ chế biến thực phẩm.

29. Thí nghiệm phân tích thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên những phương pháp xác định các thành phần

cơ bản của các sản phẩm thực phẩm như: protein, glucid và lipid của các sản phẩm

thực phẩm.

Trang bị cho sinh viên một số kỹ thuật xử lý các mẫu thực phẩm khác nhau trước khi

Page 66: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

65

tiến hành phân tích. Từ đó, giúp sinh viên tích lũy đủ kiến thức cũng như kỹ năng

thực hành cho các phương pháp phân tích ngoài các doanh nghiệp.

30. Thí nghiệm Đánh giá cảm quan thực phẩm

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho người học những khái niệm, những kiến thức cơ bản về đánh

giá cảm quan thực phẩm, cũng như cơ chế tương tác của các hợp chất mùi, vị đến các

tế bào cảm giác trên các giác quan như vị giác và khứu giác. Đồng thời, giúp người

học tiếp cận với những phương pháp đánh giá cảm quan và cách xử lý số liệu tương

ứng được sử dụng phổ biến trong đánh giá chất lượng và nghiên cứu phát triển sản

phẩm như: phép thử phân biệt, phép thử mô tả và phép thử thị hiếu.

31. Liên hệ doanh nghiệp 1

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Giúp người học có những trải nghiệm trong thực tiễn các công việc tại các đơn vị sản

xuất, kinh doanh, nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thực phẩm. Giúp người học áp

dụng được các kiến thức đã học trong thực tiễn.

32. Liên hệ doanh nghiệp 2

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Giúp người học có những trải nghiệm trong thực tiễn các công việc tại các đơn vị sản

xuất, kinh doanh, nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thực phẩm. Giúp người học áp

dụng được các kiến thức đã học trong thực tiễn.

33. Khóa luận tốt nghiệp

Page 67: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

66

Phân bố thời gian học tập: 7(0/7/14)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức và các kỹ năng tiếp cận nghiên cứu khoa học,

vận dụng các kiến thức công nghệ đã học để hoàn thành đề tài nghiên cứu đã chọn.

34. Các môn tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Nhắc lại và nâng cao hơn các kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành đã học

Page 68: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

67

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH

Trưởng ngành

Nguyễn Ngô Lâm

Page 69: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

68

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ICET335064 Nhập môn ngành CNKT máy tính 3(2+1)

2 MATH132401 Toán 1 3

3 PHYS130902 Vật lý 1 3

4 GCHE130103 Hóa đại cương 3

5 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3

6 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

7 EHQT130137 Anh văn 1 3

8 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

9 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

Tổng 25

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MATH132501 Toán 2 3

2 PHYS131002 Vật lý 2 3

3 AMCE245164 Toán nâng cao cho kỹ thuật máy tính 4 MATH130101

4 ELCI240144 Mạch điện 4 INMA133164

5 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

6 PHYS110302 Thí nghiệm vật lý 1 1

7 EHQT130237 Anh văn 2 3

8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

Tổng 20

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1 MATH132601 Toán 3 3

2 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1

3 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4

Page 70: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

69

4 DIGI330163 Kỹ thuật số 3

5 MATH132901 Xác suất - thống kê ứng dụng 3 MATH132501

6 EHQT230337 Anh văn 3 3

7 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3

8 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

Tự chọn KH XHNV, SV chọn 2 trong các môn sau: 4

9 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

10 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

11 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

12 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

13 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

14 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

15 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

16 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

17 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

18 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

19 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ

thuật 2

20 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Tổng 24

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 DSCC235864 Cấu trúc rời rạc 3

2 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3

3 ICSD336764 Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 3

4 COOA335364 Kiến trúc và tổ chức máy tính 3

5 CNIN435464 Mạng máy tính và Internet 3

6 DACO430664 Kỹ thuật truyền số liệu 3

7 ELPR320762 TT Điện tử 2

8 DIPR310263 TT Kỹ thuật số 1

9 EHQT230437 Anh văn 4 0(3) Không tính TC

Page 71: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

70

Tổng 21

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1 EMSY435664 Hệ thống nhúng 3

2 DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3

3 RTOS345264 Hệ điều hành thời gian thực 4(3+1)

4 VICD436264 Thiết kế vi mạch VLSI 3

5 ITFA336064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3

6 CNIL415464 TT Mạng máy tính và Internet 1

7 COOL325364 TT Kiến trúc và tổ chức máy tính 2

8 ICSL316764 TT Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 1

9 DACL411164 TT Kỹ thuật truyền số liệu 1

10 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)

Tổng 21

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1 HSCD446164 Thiết kế kết hợp HW/SW 4(3+1)

2 ITFL316064 TT Cơ sở và ứng dụng IoT 1

3 DSPL411264 TT Xử lý tín hiệu số 1

4 VICL416264 TT Thiết kế vi mạch VLSI 1

5 EMSL415664 TT Hệ thống nhúng 1

6 SEPR415564 Đồ án 1 1

7 BLCE427264 Kinh doanh trong kỹ thuật (KTMT) 0(2) Hoạt động ngoại

khóa

Tự chọn khối kiến thức chuyên ngành/liên ngành (SV

chọn 9 TC) 9

Khối kiến thức chuyên ngành (tối

thiểu 3 TC)

8 OOPC336964 Lập trình hướng đối tượng với C++ 3

9 ALDS335764 Giải thuật và cấu trúc dữ liệu 3

10 AICD433164 Thiết kế vi mạch tương tự (English 3

Page 72: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

71

course)

11 APML436564 Máy học ứng dụng (English course) 3

12 WMNW437464 Mạng vô tuyến và di động 3

13 MBAD436364 Phát triển ứng dụng di động 3

14 AIFA436864 Cơ sở và ứng dụng AI (Liên kết DN) 3

15 CLCO436664 Điện toán đám mây (English course) 3

16 DASY436464 Hệ cơ sở dữ liệu 3

17 ESDS437064 Thiết kế hệ thống nhúng 3

18 ATST437164 Chuyên đề công nghệ bán dẫn (Liên kết

DN) 3

Khối kiến thức liên ngành (tối đa 6

TC)

19 ROTE430946 Kỹ thuật robot 3

20 SCDA430946 Hệ thống SCADA 3

21 BISI331863 Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh 3

22 IMPR432463 Xử lý ảnh 3

23 CONE332364 Mạng máy tính truyền thông 3

24 INRO331129 Robot công nghiệp 3

25 HCIN431979 Tương tác người máy 3

Tổng 18

Học kỳ 7:

TT Mã HP Môn Số TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1 SEPR415964 Đồ án 2 1

2 COOP427164 Chuyên đề Doanh nghiệp (KTMT) 2

3 INTE427464 TT Tốt nghiệp 2

Tổng 5

Học kỳ 8:

TT Mã HP Môn Số TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1 CAPR478964 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng 7

Page 73: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

72

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Toán 1

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ

bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến

3

2. Toán 2

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 1

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ

bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa,

véctơ trong mặt phẳng và trong không gian”

3

3. Toán 3

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 1, Toán 2

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản

về hàm vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân

đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải

quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.

3

4. Xác suất thống kê và ứng dụng

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 2

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác

suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng

của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương

quan và hồi qui tuyến tính.

3

5. Vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

3

Page 74: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

73

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học cung cấp cho người học nội dung :

cơ học: động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định luật bảo

toàn, chuyển động vật rắn. Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học

phân tử, nguyên lý I Nhiệt động, nguyên lý II Nhiệt động.

6.

Vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Vật lý 1

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những

nội dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm

cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học

các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ

2+1

7. Thí nghiệm vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Vật lý 1

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài

thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học.

Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và

đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên,

kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện

cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán,

phân tích, xử lý số liệu.

1

8. Thí nghiệm vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Vật lý 2

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 2 gồm một

đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là

môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ đại học

ngành kỹ thuật những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra

trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong

chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát,

tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.

1

9. Hóa đại cương

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến

3

Page 75: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

74

thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc

hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên

quan đến hóa học. Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất

nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính chất của vật chất; (ii) phát

triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt

động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch

và các quá trình điện hóa. Học phần này là nền tảng để sinh viên có

những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh, nhận thức mối

liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này

còn đáp ứng cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc

đại học văn bằng hai.

10. Toán nâng cao cho kỹ thuật máy tính

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trướcToán 1

Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung môn học bao gồm các cơ sở về

phép biến đổi, đại số tuyến tính, đại số vi phân đại số tuyến tính và hàm

phức.

4

11. Ngôn ngữ lập trình C

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho Sinh Viên (SV) kiến

thức cơ bản về định nghĩa, phân loại và mục đích sử dụng cơ bản của

các loại ngôn ngữ lập trình khác nhau. Môn học cũng cung cấp cho SV

kiến thức về các cấu trúc dữ liệu, cấu trúc điều khiển trong ngôn ngữ C.

Học phần giúp cho SV có kiến thức và kỹ năng tốt trong việc thiết kế,

thực thi các chương trình điều khiển, quản lý bằng ngôn ngữ C

3

12. Nhập môn ngành CNKT máy tính

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm 45 tiết nhằm giới

thiệu cho sinh viên kiến thức chung về khái niệm kỹ sư kỹ thuật máy

tính và trang bị cho kỹ sư về vai trò trách nhiệm, đạo đức của người kỹ

sư. Nội dung môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các khái niệm căn bản

về thiết kế kỹ thuật, trang bị cho sinh viên những kỹ năng mềm cần

thiết: làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp và thuyết trình. Từ đó môn

học giúp sinh viên có phương pháp học tập tốt trong khi còn trong nhà

trường và sau khi tốt nghiệp ra trường các kỹ sư tương lai có tác phong,

thái độ tốt cùng các kiến thức cần thiết để có được việc làm tốt.

3

13. Mạch điện 4

Page 76: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

75

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Toán 1

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần môn Mạch điện cung cấp cho

sinh viên các kiến thức về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp

phân tích mạch: biến đổi tương đương, phương pháp thế nút, phương

pháp dòng mắt lưới. Các định lý về mạch: định lý Thevenin-Norton ,

định lý cân bằng công suất, định lý xếp chồng. Áp dụng số phức để giải

bài toán xác lập điều hòa. Mạch hỗ cảm, mạch chứa khuếch đại thuật

toán, Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng, Mạng hai cửa, Phân

tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong miền tần số, giản

đồ bode, Mạch phi tuyến..

14. Điện tử cơ bản

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Mạch điện

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên những

kiến thức cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử. Trình bày cấu trúc,

đặc trưng và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode,

Transistor, SCR, TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán

dẫn, linh kiện quang điện tử. Hướng dẫn sinh viên cách phân tích, tính

toán các thông số và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh

lưu, mạch xén, mạch nguồn DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch

khuếch đại công suất, mạch transistor ngắt dẫn, mạch dao động, các

mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to và các

mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.

4

15. Kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Mạch điện

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến

thức về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của

đại số Boole. Sinh viên còn được học cấu trúc hoạt động các vi mạch

số cơ bản TTL và CMOS, các thông số đặc tính của vi mạch số, phân

loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín

hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các

mạch dao động số. Sau cùng, môn học cung cấp cho sinh viên những

kiến thức về tính toán, nhận biết các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, đề ra

và giải quyết những vấn đề mạch số, và rồi thiết kế những hệ thống số.

3

16. Tín hiệu và hệ thống

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Toán 1

3

Page 77: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

76

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học kiến

thức cơ bản cũng như ứng dụng về các tín hiệu và hệ thống liên tục

theo thời gian. Nội dung bao gồm: tổng quan về tín hiệu liên tục; các

tín hiệu xác định thực và đặc trưng; phân tích tín hiệu trên miền thời

gian; phép biến đổi Laplace và tích chập; biểu diễn CTFS và phân tích

tín hiệu trên miền tần số CTFT; tổng quan về hệ thống liên tục và phân

loại các hệ thống điều chế và hệ thống lọc.

17. Kỹ thuật truyền số liệu

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Tín hiệu và hệ thống

Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống

nhất của lãnh vực rộng của thông tin máy tính và số liệu, nhấn mạnh

những nguyên lý cơ bản và những chủ đề thiết yếu liên quan đến kỹ

thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển

luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch vụ chuyển dữ liệu

giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau.

3

18. Kiến Trúc và Tổ Chức Máy Tính

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Cấu trúc rời rạc

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học

những kiến thức cơ bản về kiến trúc (Architecture), vi kiến trúc

(Microarchitecture) .Các kiến trúc được sử dụng các thế hệ vi xử lý, tổ

chức các bộ vi xử lý, hệ máy tính; cấu tạo và tổ chức bộ nhớ; tổ chức

quản lý giao tiếp xuất nhập: giao tiếp qua slot, qua port; tổ chức và

quản lý thiết bị ngoại vi; giao tiếp với hệ thống đo và điều khiển ngoại

vi; lập trình hợp ngữ. Học phần này còn cung cấp cho người học kiến

thức, kỹ năng trong phân tích, chuẩn đoán sự cố máy tính; khả năng

thiết kế được hệ vi xử lý căn bản và ứng dụng được hợp ngữ trong việc

viết chương trình điều khiển phần cứng.

3

19. Hệ thống nhúng

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Ngôn ngữ lập trình C, Kiến trúc và Tổ chức

máy tính hoặc Vi xử lý

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những

kiến thức cơ bản về thiết kế, giao tiếp, cấu hình, và lập trình các hệ

thống nhúng. Nền tảng Arduino, một hệ thống nhúng phổ biến, rẻ tiền

được các nhà sưu tầm, các nhà nghiên cứu và trong ngành công

nghiệp, được sử dụng để thực hiện các kỹ thuật đã học trong lớp. Vào

cuối khóa học, sinh viên sẽ nắm vững các kiến thức cơ bản về thiết kế

và lập trình hệ thống nhúng. Môn học này sẽ giúpsinh viên chuẩn bị

cho sự nghiệp của mình trong ngành công nghiệp và nghiên cứu.

3

Page 78: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

77

20. Thiết kế hệ thống số nâng cao

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số

Tóm tắt nội dung học phần: Môn này trang bị cho sinh viên các kiến

thức về thiết kế vi mạch số gồm ASIC và FPGA. Ngôn ngữ lập trình

Verilog để lập trình thiết kế các mạch tổ hợp, các mạch tuần tự, các

mạch điện ứng dụng, các phương pháp thiết kế mạch tổ hợp và tuần tự,

các hàm mô tả diễn tả mối quan hệ giữa tài nguyên thiết kế và hiệu

suất về thời gian của mạch thiết kế với số lượng ngõ vào. Các kỹ thuật

tối ưu về tài nguyên và thời gian trể của hệ thống. Phương pháp thiết

kế mạch theo mô hình trạng thái máy hữu hạn.

3

21. Xử lý tín hiệu số

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Tín hiệu và hệ thống

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên: các

khái niệm, phân loại, nguyên lý lấy mẫu và hồi phục cho một tín hiệu

liên tục theo thời gian; các phân tích trên miền thời gian của tín hiệu và

hệ thống rời rạc; phép biến đổi Z và ứng dụng; các phân tích trên miền

tần số của tín hiệu và hệ thống rời rạc như DTFS, DTFT, N-DFT và N-

FFT; mạch lọc số FIR và IIR.

3

22. Mạng máy tính và Internet

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến

thức về công nhệ mạng máy tính: các dịch vụ mạng, các giao thức

trong mô hình TCP/IP, các thiết bị mạng và liên mạng. Môn học cũng

cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thiết kế, cấu hình các hệ thống

mạng máy tính và liên mạng. Đồng thời, môn học cũng giúp sinh viên

rèn luyện thái độ làm việc hiệu quả, nghiêm túc và có tinh thần tiếp thu

những kiến thức mới trong lĩnh vực mạng máy tính.

3

Page 79: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

78

23. Hệ điều hành thời gian thực

Phân bố thời gian học tập: 4(3/1/8)

Điều kiện tiên quyết: Kiến trúc và tổ chức máy tính

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu cho sinh viên về khái niệm nền

tảng, cấu trúc chung của hệ điều hành. Các nội dung liên quan đến tiến

trình, đồng bộ và deadlock, quản lý bộ nhớ thực, bộ nhớ ảo. Giới thiệu

về hệ điều hành thời gian thực sử dụng đặc biệt trên các hệ thống

nhúng bao gồm tổng quan về phần cứng và việc kết nối phần cứng, các

ngắt và sử dụng ngắt trong hệ thống vi xử lý, vi điều khiển, nguyên lý

và thiết kế lập lịch thời gian thực, trì hoãn, quản lý tác vụ, chia sẻ dữ

liệu và việc đồng bộ hoá, các bộ định thời, việc cân bằng giữa không

gian bộ nhớ và tốc độ xử lý. Giới thiệu các nguyên lý, khái niệm nền

tảng của các hệ điều hành thời gian thực và việc sử dụng chúng để phát

triển các phần mềm ứng dụng đa tác vụ nhúng. Việc kết nối giữa hệ

điều hành và bộ xử lý với hệ thống đa tác vụ sẽ được khảo sát với việc

tập trung vào việc lập lịch tiến trình, truyền thông giữa các tác vụ và

đồng bộ hoá. Khảo sát một số hệ điều hành thời gian thực chính như:

RTX51, uCLinux, embedded Linux. Sinh viên sẽ thực hiện các bài tập,

đề tài liên quan và xây dựng một hệ điều hành thời gian thực đơn giản

sau khi kết thúc khoá học.

4

24. Thiết kế kết hợp HW/SW

Phân bố thời gian học tập: 4(3/1/8)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Thiết kế FPGA/ASIC với Verilog

Tóm tắt nội dung học phần: Trong các hệ thống nhúng (embedded

system) thực hiện các chức năng thời gian thực trong các hệ thống điện

gia dụng, hệ thống giám sát, hệ thống viễn thống, hệ thống điều khiển.

Thông thường, các hệ thống này được thiết kế riêng biệt giữa phần

cứng và phần mềm, chính việc này dẫn đến sự không đồng nhất giữa

phần cứng và phần mềm. Trong học phần này trang bị cho người học

kiến thức cơ bản về phần cứng (HW), phần mềm (SW) và thiết kế kêt

hợp HW/SW. Các mô hình thiết kế luồng dữ liệu (data-flow) luồng

điều khiển (control-flow) và quá trình thực hiện các mô hình. Các

phương pháp phân tích đánh giá hiệu năng thiết kế. Các đường dữ liệu

(Datapath) với máy trạng thái hữu hạn(FSM). Phân tích các kiến trúc

vi lập trình, các lõi nhúng đã chức năng và hệ thống trên chip (SoC)

cũng được phân tích trong nội dung môn học.

3

25. Thiết kế vi mạch VLSI

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế FPGA/ASIC với Verilog

Điều kiện môn học trước: Kiến trúc và tổ chức máy tính

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có khả năng thiết

kế các cổng logic tổ hợp và tuần tự cơ bản, từ đó xây dựng nên một hệ

thống thiết kế vi mạch số có kích thước và ứng dụng lớn, một hệ thống

vi mạch số tích hợp. Môn học giúp sinh viên phân tích ảnh hưởng các

3

Page 80: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

79

thành phần ký sinh R, L, C tới vấn đề định thời, công suất tiêu thụ của

thiết kế, từ đó sinh viên có thể đưa ra các giải pháp tối ưu để thiết kế

một vi mạch số. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kiến thức về cách

sản xuất và thực hiện layout một cổng logic chuẩn tới một hệ thống vi

mạch số

26. Cơ sở và ứng dụng IoT

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống nhúng

Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật truyền số liệu

Tóm tắt nội dung học phần: Những tiến bộ liên quan đến các vấn đề về

hiệu quả năng lượng và giảm chi phí đã mang đến sự phát triển nhanh

chóng và triển khai các thiết bị mạng và các hệ thống cảm biến/chấp

hành có thể kết nối giữa thế giới thực và thế giới ảo. Số lượng các thiết

bị kết nối tới mạng Internet đã vượt quá số dân trên thế giới và được

dự đoán vào khoản 50 tỷ thiết bị vào năm 2020. Nền tảng cho sự kết

nối này được gọi là Internet of Things (IoT). Đây là sự kết hợp chặt

chẻ của rất nhiều công nghệ bao gồm mạng cảm biến không dây, các

hệ thống Pervasive (Ubiquitous), AmI (ambient intelligence, các hệ

thống phân tán và theo ngữ cảnh. Nội dung môn học này cung cấp cho

sinh viên các khái niệm về IoT trong đó tập trung vào các nền tảng

(nền tảng phần cứng và phần mềm ứng dụng có thể ứng dụng trong

IoT), các giao thức M2M (các giao thức truyền thông có thể ứng dụng

trong IoT : Zigbee, Bluetooth, IEEE 802.15.4, IEEE 802.15.6, IEEE

802.15.11) và các cơ chế xử lý dữ liệu và thông tin.

3

27. TT Điện tử

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Điều kiện môn học trước:Điện tử cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội

dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận

dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET,

OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện

điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch

trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat

động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế.

2

28. TT Kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: kỹ thuật số

Điều kiện môn học trước: kỹ thuật số.

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch

điện tử số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế

mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng

trong thực tế.

1

29. TT Kỹ thuật truyền số liệu

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

1

Page 81: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

80

Môn học trước: Kỹ thuật truyền số liệu.

Môn học tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực

tế trong kỹ thuật truyền số liệu, kết nối các thiết bị mạng thông tin số,

máy tính, khảo sát các giao thức truyền dữ liệu.

30. TT Kiến Trúc và Tổ Chức Máy Tính

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước:Kiến trúc và tổ chức máy tính

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học

những kỹ năng trong phân tích, chuẩn đoán sự cố máy tính; kỹ năng

thiết kế, thi công hệ thống máy tính, kỹ năng lập trình hợp ngữ, kỹ

năng lập trình điều khiển phần cứng.

1

32. TT Hệ thống nhúng

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Hệ thống nhúng.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến

thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ

điều hành thời gian thực.

1

33. TT thiết kế hệ thống số nâng cao

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước:Thiết kế hệ thống và vi mạch số.

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình

thiết kế vi mạch bằng ngôn ngữ Verilog sử dụng vi mạch lập trình

FPGA và phần mềm thiết kế vi mạch.

1

34. TT Xử lý tín hiệu số

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Xử lý tín hiệu số

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên các

kĩ năng dùng phần mềm Matlab cho việc mô phỏng các tín hiệu liên

tục theo thời gian và tín hiệu rời rạc theo thời gian. Thông qua việc mô

phỏng các loại tín hiệu, sinh viên có thể phân tích, thiết kế và đánh giá

các hệ thống liên tục hoặc rời rạc theo thời gian trên cả hai miền thời

gian và miền tần số. Bên cạnh việc mô phỏng trên Matlab, sinh viên

cũng được thực hiện việc phân tích và đánh giá các hệ thống rời rạc

trên các kit DSP chuyên dụng của Texas Instruments như C6713 DSK,

C6416 DSK và C6437 EVM.

1

35. TT Thiết kế vi mạch VLSI

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Thiết kế mạch tích hợp VLSI

Điều kiện môn học trước:

1

Page 82: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

81

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực tập thiết kế vi

mạch tích hợp VLSI trên phần mềm thiết kế vi mạch Cadence.

37. TT Cơ sở và ứng dụng IoT

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: TT Cơ sở và ứng dụng IoT

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế và

phát triển các hệ thống IoT trong các lĩnh vực ứng dụng liên quan.

1

38. TT Mạng máy tính và Internet

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Mạng máy tính và Internet

Điều kiện môn học trước:Mạng máy tính và Internet

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức

về mạng máy tính và các dịch vụ mạng cơ bản. Học phần cũng trang bị

cho sinh viên kỹ năng thiết kế và quản trị các hệ thống mạng LAN và

liên mạng, kỹ năng lập trình cho các thiết bị mạng. Đồng thời, môn

học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng chuẩn đoán, khắc phục các sự

cố trong mạng và liên mạng máy tính.

1

39. Thực tập tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Đồ án 1, Đồ án 2.

Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được giới thiệu đến các công ty

trong nước và nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành công

nghiệp chuyên về điện tử để tập sự, làm các công việc thực tế của một

kỹ sư điện tử -viễn thông tương lai dưới sự hướng dẫn và điều động

của đơn vị tiếp nhận thực tập.

2

40. Lập trình hướng đối tượng với C++

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức

về lập trình theo hướng hướng đối tượng dùng ngôn ngữ C++: lớp, đối

tượng,tải bội, kế thừa, đa hình, khuôn hình. Môn học cũng trang bị cho

sinh viên kỹ năng thiết kế, thực thi và gỡ rối các chương trình viết

bằng ngôn ngữ C++.

3

41. Giải thuật và cấu trúc dữ liệu

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho người học các cấu

trúc dữ liệu cơ bản như bảng ghi, danh sách, mảng, cây. Bên cạnh đó,

người học còn được trang bị các kiến thức về các giải thuật để thực

3

Page 83: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

82

hiện trên các dữ liệu sẵn có.

42. Thiết kế vi mạch tương tự

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có khả năng thiết

kế ứng dụng vi mạch tương tự như bộ khếch đại, bộ ánh xạ dòng, bộ

khuếch đại sai phân, voltage reference, current mirror, charge pump,

DRAM, SRAM, Flash memory v.v trong sự ràng buộc diện tích, hiệu

quả năng lượng, độ lợi, sự ổn định, đáp ứng tần số. Phân tích các giải

pháp kỹ thuật về ưu nhược điểm để đưa ra giải pháp kỹ thuật mạch tối

ưu.

3

43. Máy học ứng dụng

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người

học những kiến thức cơ bản về nhận diện mẫu và máy học. Học phần

khái quát các thuật toán cơ bản về học có giám sát, học không giám

sát, và hệ thống khuyến nghị.

3

44. Mạng vô tuyến và di động

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:Kỹ thuật truyền số liệu

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

45. Phát triển ứng dụng di động

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên kiến

thức và kĩ năng lập trình trên nền tảng Android. Kết thúc khóa học này,

sinh viên có thể xây dựng được những ứng dụng triển khai trên các

thiết bị thực tế. Ngoài ra, trong suốt quá trình học, sinh viên sẽ được

làm việc theo nhóm để rèn luyện khả năng làm việc theo nhóm của

mình.

3

46. Cơ sở và ứng dụng AI

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Cơ sở và ứng dụng AI cung cấp

cho sinh viên các kiến thức nền tảng về trí tuệ nhân tạo và ứng dụng.

Môn học được thiết kế bao gồm phần kiến thức nền tảng là toán ứng

3

Page 84: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

83

dụng (applied mathematic), lý thuyết xác suất (propability), mạng nơ

rôn nhân tạo (artificial nerral network) và học sâu (deep learning).

Môn học cũng trang bị các kỹ năng lập trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo,

sử dụng ngôn ngữ Python, xây dựng các ứng dụng nhận dạng

47. Điện toán đám mây

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu một góc nhìn từ

trên xuống của điện toán đám mây, từ các ứng dụng và quản trị đến lập

trình và cơ sở hạ tầng. Trọng tâm chính của môn học này là các kỹ

thuật lập trình song song cho điện toán đám mây và các hệ thống phân

tán quy mô lớn tạo thành cơ sở hạ tầng đám mây. Các chủ đề bao gồm:

tổng quan về điện toán đám mây, hệ thống đám mây, xử lý song song

trên đám mây, hệ thống lưu trữ phân tán, ảo hóa, bảo mật trong đám

mây và hệ điều hành đa lõi. Bên cạnh đó môn học cũng đề cập đến các

giải pháp tiên tiến cho điện toán đám mây được phát triển bởi Google,

Amazon, Microsoft, Yahoo, VMWare.

3

48. Hệ cơ sở dữ liệu

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu các nguyên tắc cơ

bản của việc sử dụng và triển khai các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.

Từ góc độ người dùng, môn học sẽ thảo luận về mô hình hóa dữ liệu

khái niệm, mô hình hóa dữ liệu vật lý, tính toán dữ liệu, thiết kế lược

đồ, truy vấn cơ sở dữ liệu và thao tác cơ sở dữ liệu. Hơn nữa, từ quan

điểm hệ, môn học học sẽ trình bày các vấn đề về biểu diễn dữ liệu, truy

cập và lập chỉ mục dữ liệu, xử lý truy vấn và tối ưu hóa và xử lý giao

dịch.

3

49. Thiết kế hệ thống nhúng

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức về

thiết kế các hệ thống nhúng bao gồm thiết kế, thực hiện bao gồm phân

tích phần cứng và phần mềm hệ thống nhúng. Thiết kế, thực hiện và

kiểm lỗi các ứng dụng phần mềm phức tạp trên hệ thống nhúng. Cơ sở

hệ điều hành thời gian thực cho các hệ thống nhúng điều khiển thời

gian thực

3

50. Chuyên đề công nghệ bán dẫn

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

3

Page 85: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

84

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu tổng quan về các

thách thức và giải pháp trong các transistor kênh ngắn và sau đó tập

trung vào các nguyên lý transistor nhiều cổng. Các chủ đề khác sẽ

được đề cập bao gồm thiết kế mạch kỹ thuật số và analog / RF đa cổng,

tiềm năng cho các ứng dụng System-On-Chip (SoC) và các vấn đề về

độ tin cậy / năng suất.

Page 86: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

85

QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

Trưởng ngành

Nguyễn Khắc Hiếu

Page 87: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

86

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ECON240206 Kinh tế học 4

2 INMA130106 Nhập môn ngành QLCN 3 (2+1)

3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

4 LLCT150105 Những nguyên lý cơ bản CN Mác-Lênin 5

5 MATH132701 Toán kinh tế 1 3

6 EHQT130137 Anh văn 1 3

7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

Tổng 20

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 BULA220906 Luật kinh tế 2

2 PRAC230407 Nguyên lý kế toán 3

3 FUMA230806 Quản trị học căn bản 3

4 MATH132801 Toán kinh tế 2 3 MATH132701

5 EDDG220120 Vẽ kỹ thuật 2

6 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

7 EHQT130237 Anh văn 2 3

8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

9 Tự chọn đại cương 2

Tổng 20

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3

2 BCOM320106 Giao tiếp trong kinh doanh 2

3 ECOM431006 Thương mại điện tử 3

4 APCM220307 Tin học ứng dụng 2(1+1)

5 MAOP230706 Tối ưu hóa 3 MATH132801

6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3

7 EHQT230337 Anh văn 3 3

8 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

9 Tự chọn đại cương 2

Tổng 21

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 RMET220306 Phương pháp nghiên cứu 2(1+1)

2 PROM430506 Quản trị dự án công nghiệp 3 FUMA230806

Page 88: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

87

3 PRMA330806 Quản trị sản xuất 1 3 MAOP230706

4 BSTA231006 Thống kê trong kinh doanh 3 MATH132901

5 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)

6 PRAN321106 Lập và phân tích dự án 2

7 Tự chọn nhóm A 3

Tự chọn nhóm B 3

Tổng 19

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 WSIE320425 An toàn lao động và môi trường công

nghiệp 2

2 ERPS431208 Hệ thống HĐ nguồn lực DN (ERP) 3

3 DANA230606 Phân tích dữ liệu 3(2+1) RMET220306

4 MAMA330906 Quản trị marketing 3 FUMA230806

5 PRMA331506 Quản trị sản xuất 2 3 PRMA330806

6 FIMA430807 Quản trị tài chính 3

7 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)

8 Tự chọn nhóm A 3

Tổng 20

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 BPLA420606 Kế hoạch kinh doanh 2 FIMA430807

2 MAIM330406 Quản lý bảo trì công nghiệp 3 FUMA230806

3 QMAN331606 Quản trị chất lượng 3 BSTA231006

4 STMA430406 Quản trị chiến lược 3

5 SCMA430706 Quản trị chuỗi cung ứng 3

6 HRMA331206 Quản trị nguồn nhân lực 3 FUMA230806

7 Tự chọn nhóm B 3

Tổng 20

Học kỳ 7:

TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 SSFU420906 6 Sigma căn bản 2 BSTA231006

2 LEAN420806 Sản xuất tinh gọn 2

3 ENPR221106 Chuyên đề doanh nghiệp (QLCN) 2

4 INTE421106 Thực tập tốt nghiệp 2

Tổng 8

Page 89: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

88

Học kỳ 8:

TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 IMGR461206 Khóa luận tốt nghiệp 6

Tổng 6

Tự chọn:

Kiến thức giáo dục đại cương (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau)

Kiến thức kỹ thuật_Nhóm A (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau)

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. CADM230320 Đồ hoạ kỹ thuật trên máy tính

(CAD)Auto Cad căn bản

3

2. AMAP432225 Tự động hóa quá trình sản xuất 3

3. ELEN232044 Kỹ thuật điện 3

4. WEDE330484 Thiết kế WEB 3 (2+1)

Kiến thức quản trị_Nhóm B (Sinh viên chọn 02 trong các môn sau)

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. MAIS430306 Hệ thống thông tin quản lý (MIS) 3

2. ORBE330306 Hành vi tổ chức 3

3. BCOM330106 Đàm phán và thương lượng 3

4. BCUL330506 Văn hóa doanh nghiệp 3

5. TEMA321406 Quản trị công nghệ 3

6. PRMP330806 Thực hành Quản trị sản xuất 3

Kiến thức liên ngành:

Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự

chọn. Xem danh sách các môn học được đề xuất trong bảng dưới đây hoặc sinh viên có thể tự chọn các môn

học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các môn học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau

này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.

STT Mã môn học Tên môn học Số tín

chỉ

Môn học được xét tương đương

MOOC (đường link đăng ký)

1. SSFU420906 6 sigma căn bản 2

Six sigma fundamentals

https://www.coursera.org/specialization

s/six-sigma-fundamentals

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PLSK320605 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

2 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2

3 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

4 INLO220405 Nhập môn logic học 2

5 PSBU220408 Tâm lý học kinh doanh 2

Page 90: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

89

2. BSTA231006 Thống kê kinh

doanh 3

Introduction to Data Analysis Using

Excel

https://www.coursera.org/learn/excel-

data-analysis

3. APCM220307 Tin học ứng dụng 2

Excel skills for business: Essentials

https://www.coursera.org/specialization

s/excel

4. MAMA31706 Quản trị marketing

3

Marketing

https://www.icieducation.com/courses/b

usiness/marketing/

5. WSIE320425

An toàn lao động và

môi trường công

nghiệp 2

Technological, Social, and Sustainable

Systems - CEE 181

https://gfa.asu.edu/courses/technological

-social-and-sustainable-systems-cee-181

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Giao tiếp trong kinh doanh Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những cơ sở lý luận của

hoạt động giao t iếp như: Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ

được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình thức giao tiếp và cách vận dụng những kỹ

năng, kỹ xảo giao tiếp vào thực tế công việc hàng ngày, nhất là hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Hành vi tổ chức Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về mô hình hành vi tổ

chức, các yếu tố tác động đến những hành vi của cá nhân và các nhóm trong một tổ chức, các vấn đề

về thông tin liên lạc, lãnh đạo, cấu trúc và văn hóa tổ chức

3. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về

ERP, các hệ thống ERP trên thế giới, Việt Nam, phân tích SWOT khi triển khai ERP, từ đó có thể áp

dụng đưa ra những chiến lược phù hợp khi triển khai ERP trong doanh nghiệp; Nắm được phương

pháp triển khai hiệu quả nhất cho một hệ thống ERP cụ thể và phổ biến.

Page 91: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

90

4. Hệ thống thông tin quản lý Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về

công nghệ thông tin, các thành phần và các lọai hệ thống thông tin, từ đó có thể đưa ra những chiến

lược ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp trong quản lý doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh

tranh trong xu hướng thời đại mới.

5. Kế hoạch khởi nghiệp Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kế hoạch khởi nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên các khái

niệm, mô hình khởi nghiệp, hướng dẫn sinh viên xác định các cơ hội khởi nghiệp, đánh giá tính khả

thi của một ý tưởng khởi nghiệp và lập kế hoạch khởi nghiệp.

6. Kinh tế học Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập: 4 (2, 0, 8)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Kinh tế học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành kinh tế những lý

thuyết cơ bản để phân tích hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế thị trường dưới góc độ vi

mô cũng như vĩ mô. Từ đó, người học sẽ có cái nhìn tổng quát về các hoạt động kinh tế trong thực

tiễn của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.

7. Lập và phân tích dự án Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những hiểu kiến thức cơ bản về phân tích dự án

như: phân tích thị trường, phân tích kỹ thuật-công nghệ, phân tích nhân lực, phân tích tài chính. Môn

học cũng trang bị cho sinh viên những chỉ tiêu lựa chọn dự án như: NPV, IRR, B/C...Ngoài ra, môn

học cũng trang bị những kiến thức về lạm phát và tác động của lạm phát lên tính khả thi của dự án

8. Lập kế hoạch kinh doanh Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc

lập kế hoạch kinh doanh, bao gồm vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp, cấu

trúc của một bản kế hoạch kinh doanh, và cách viết bản kế hoạch kinh doanh chi tiết và tóm tắt, với

các bản kế hoạch kinh doanh chức năng như Kế hoạch Marketing, Kế hoạch sản xuất, Kế hoạch nhân

sự, Kế hoạch tài chính

9. Luật kinh tế Số TC: 03

Page 92: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

91

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Luật kinh tế trang bị cho người học những kiến thức cơ bản

các quy định của pháp luật trong kinh doanh. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ

pháp lý về luật kinh doanh cũng như các hình thức tổ chức kinh doanh của công dân Việt Nam và

người nước ngoài muốn đầu tư kinh doanh vào Việt Nam; quan hệ hợp đồng; định chế phá sản doanh

nghiệp khi kinh doanh thua lỗ; các cơ quan cùng cách thức giải quyết những tranh chấp và yêu cầu

trong kinh doanh.

10. Nguyên lý kế toán Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Kế toán:

các khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu kế toán, phương pháp kế toán,

quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán, kế toán các quá trình hoạt động sản xuất

kinh doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và

diễn dịch các báo cáo tài chính. Ngoài ra, học phần còn giúp người học nắm khái quát được Chế độ kế

toán Việt Nam bước đầu tiếp cận với thực tiễn kế toán trong hệ thống quản lý của Việt Nam định

hướng được việc sử dụng tài liệu kế toán vào quản lý các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của

mình làm cơ sở để tiếp cận nghiên cứu sâu hơn về kế toán.

11. Nhập môn ngành QLCN Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 2, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm giới thiệu đến sinh viên chuẩn đầu ra, chương trình

học của ngành Quản lý công nghiệp và vị trí việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Môn học cũng

cung cấp cho sinh viên các phương pháp học tập đại học, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc

nhóm để có thể học tốt hơn các môn chuyên ngành. Môn học cũng khái quát các kiến thức chuyên

ngành được giảng dạy trong ngành quản lý công nghiệp từ đó giúp người học có những định hướng

cụ thể cho việc nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp tương lai của mình

12. Phân tích dữ liệu Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 2, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có thể triển khai một nghiên cứu cụ thể

khi đã có đề cương nghiên cứu. Việc triển khai bao gồm việc đi thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và

viết báo cáo tổng kết lại kết quả nghiên cứu. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phối hợp

công việc trong một nhóm để hoàn thành mục tiêu đặt ra.

Page 93: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

92

13. Phương pháp nghiên cứu Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2(1, 2, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp sinh viên có được kiến thức căn bản về nghiên cứu

khoa học, từ đây phát triển kỹ năng tư duy, phân tích, đánh giá mang tính khoa học cho sinh viên.

Ngoài việc được cung cấp lý thuyết căn bản, sinh viên còn được thực hành một nghiên cứu cụ thể.

Kết thúc học phần sinh viên có thể viết được đề cương chi tiết hoàn chỉnh.

14. Quản lý bảo trì công nghiệp Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Quản lý bảo trì công nghiệp là môn học chuyên ngành nhằm

trang bị cho sinh viên các kiến thức liên quan đến phương thức quản lý bảo trì hiện đại. Qua môn học

sinh viên có thể nâng cao khả năng quản lý và nắm bắt các phương thức bảo trì hiện đại từ đó có khả

năng tổ chức quá trình bảo trì với hiệu quả cao như phương thức TPM, phân tích các vấn đề sản xuất

bảo trì qua đó xây dựng hệ thống bảo trì. Môn học này cũng hỗ trợ sinh viên hình thành ý tưởng khởi

nghiệp

15. Quản trị chất lượng Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất

lượng và quản trị chất lượng. Học phần giới thiệu một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng

trong tổ chức, đồng thời hướng dẫn sinh viên sử dụng các phương pháp, kỹ thuật và công cụ để quản

lý chất lượng như các công cụ kiểm soát chất lượng bằng thống kê, phương pháp 5S, 6 Sigma. Học

phần cung cấp những kiến thức về cách xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu

chuẩn ISO trong các doanh nghiệp.

16. Quản trị chiến lược Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản

trị chiến lược, bao gồm các khái niệm cơ bản về tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược, môi trường kinh

doanh, chiến lược cấp công ty, chiến lược cấp đơn vị kinh doanh, chiến lược cấp chức năng, các chiến

lược cạnh tranh, và các chiến lược hỗ trợ. Thông qua đó, người học sẽ có khả năng phân tích môi

trường kinh doanh, nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp. Từ đó

người học có thể phân tích được các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, vận dụng các công cụ

hỗ trợ để phát triển chiến lược kinh doanh

Page 94: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

93

17. Quản trị chuỗi cung ứng Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Quản trị chuỗi cung ứng là một ngành học, một nghề chuyên môn rất

mới ở Việt Nam và cả trên thế giới ngày nay. Học phần Quản trị chuỗi cung ứng sẽ trang bị cho

người học những kiến thức nền tảng về chuỗi cung ứng và công tác quản trị chuỗi. Người học sẽ được

cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mục đích, giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp để xây

dựng, vận hành và đánh giá chuỗi cung ứng. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học

nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch

vụ

18. Quản trị công nghệ Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học quản trị công nghệ cung cấp các kiến thức cơ sở để giúp sinh

viên ứng dụng được khoa học quản trị vào lĩnh vực khai thác, sử dụng công nghệ phục vụ kế hoạch

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Quản trị công nghệ có vai trò thúc đẩy đầu tư

phát triển công nghệ của doanh nghiệp, tạo ra vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất trong nền kinh tế thị

trường hiện nay và nó tạo nền tảng cho sự tăng trưởng kinh tế của doanh nghiệp

19. Quản trị dự án công nghiệp Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về

quản trị dự án, từ những khái niệm cơ bản về dự án, phân loại dự án, vẽ sơ đồ thanh ngang, sơ đồ

mạng đến những khái niệm nâng cao như quản trị tiến độ, quản trị chất lượng và quản trị chi phí dự

án. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp những công cụ quản trị rủi ro dự án nếu có rủi ro xảy ra.

20. Quản trị học căn bản Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang b ị cho người học những kiến thức cơ bản v ề quản

trị, bao gồm những yếu t ố môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, t ổ chức, và những

chức năng cơ bản của quản tr ị trong t ổ chức kinh doanh, bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và

kiểm tra.

21. Quản trị marketing Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

Page 95: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

94

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu những triết lý kinh doanh hiện đại để tham gia vào

kinh tế thị trường; Cung cấp một số khái niệm về Quản trị Marketing; Giúp người học biết cách phân

tích thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu. Từ đó, hiểu và triển khai chiến lược Marketing thông

qua 4 công cụ của Marketing mix: Sản phẩm, giá, phân phối, Xúc tiến

22. Quản trị nguồn nhân lực Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần mô tả về tầm quan trọng và những xu hướng chung của

công tác quản trị nguồn nhân lực bên trong mỗi tổ chức hiện nay.Học phần cũng cung cấp cho sinh

viên những kiến thức cần thiết về những công tác quản trị nguồn nhân lực cụ thể như hoạch định

nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, quản

trị tiền lương, hệ thống đãi ngộ và quan hệ lao động trong tổ chức

23. Quản trị sản xuất 1 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá

trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Học phần hệ thống sản xuất trang bị cho

người học những kiến thức nền tảng về cách thức vận hành của một số hệ thống sản xuất. Người học

sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ trong lĩnh vực sản xuất cũng như các kiến thức và kỹ năng

về thiết kế quy trình sản xuất, tính toán các thống số trong hệ thống sản xuất, đồng thời hiểu được vai

trò và nắm bắt công việc của một người làm công tác quản lý trong hệ thống sản xuất. Đây là môn

học thuộc kiến thức ngành, là môn học tiên quyết giúp người học có kiến thức cơ sở để có thể lĩnh hội

các kiến thức cao hơn, sâu hơn trong chuyên ngành quản trị sản xuất như: quản trị sản xuất, sản xuất

tinh gọn, quản trị chuỗi cung ứng,

24. Quản trị sản xuất 2 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá

trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Quản trị sản xuất có vai trò quan trọng trong

quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi phí sản xuất,

chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng.

Học phần quản trị sản xuất trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về công tác quản trị sản

xuất và điều hành trong doanh nghiệp. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ trong

lĩnh vực sản xuất cũng như các kiến thức và kỹ năng về dự báo nhu cầu sản xuất, hoạch định công

suất nhà máy, định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, hoạch định nhu cầu

Page 96: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

95

nguyên vật liệu, quản lý hàng tồn kho, điều độ sản xuất. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp

người học nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và

cung cấp dịch vụ

25. Quản trị tài chính Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các

vấn đề tài chính trong công ty cổ phần: khái niệm và những quyết định chủ yếu trong Quản trị tài

chính công ty; ứng dụng phương pháp tính giá trị tiền tệ theo thời gian, phương pháp đo lường lợi

nhuận và rủi ro, phương pháp định giá chứng khoán ... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về

tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho người học những kiến thức và công

cụ phân tích và định giá nhằm đưa ra các quyết định đầu tư, một trong ba quyết định chủ yếu của

Quản trị tài chính công ty.

26. Sản xuất tinh gọn Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2(2, 0, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Sản xuất là một trong những chức năng chính của doanh nghiệp, là quá

trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Sản xuất sản phẩm đạt chất lượng với chi

phí thấp có ý nghĩa quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu

hiện nay. Để đạt được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải cắt giảm, loại bỏ các lãng phí trong quá trình

sản xuất, sản xuất tinh gọn là một phương pháp hữu hiệu để đạt được mục tiêu này. Môn học sản xuất

tinh gọn sẽ cung cấp cho nguời học các kiến thức cơ bản về hệ thống sản xuất tinh gọn, các loại lãng

phí, các công cụ được sử dụng để loại bỏ lãng phí và sự kết hợp giữa sản xuất tinh gọn với một số hệ

thống khác. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học nắm vững lý thuyết và vận dụng

được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ, là môn học tiên quyết cho

môn six sigma.

27. Six sigma cơ bản Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2(2, 0, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ

phương pháp cải tiến quá trình 6 sigma. Sau khi học viên đã xác định được các lãng phí ở môn học

sản xuất tinh gọn, học viên sẽ được giới thiệu một số công cụ chuyên sâu để cải tiến dự án, giảm thiểu

các lãng phí đó theo chu trình Xác định- Đo lường – Phân tích – Cải tiến – Kiểm soát (DMAIC) theo

phương pháp 6 sigma. Sinh viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm Minitab để thực hành một dự án

6 sigma cụ thể.

Page 97: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

96

28. Tâm lý học kinh doanh Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2(2, 0, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Tâm lý học kinh doanh sẽ giúp cho sinh viên có những kiến thức

cơ bản để hiểu tâm lý con người – đối tượng quản lý của nhà quản trị, và tâm lý khách hàng. Môn học

giới thiệu toàn bộ đời sống tâm lý của cá nhân bao gồm: các quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý

với những đặc điểm, quy luật và cơ chế của nó giúp cho sinh viên ứng dụng vào việc nghiên cứu

những vấn đề cơ bản phục vụ cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh; quản trị nhân sự; quản trị tài

chính; Marketing; đào tạo nhân viên tốt cho doanh nghiệp…

29. Thống kê trong kinh doanh Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về thống

đê được ứng dụng trong kinh doanh. Các kiến thức bao gồm: hồi quy đơn biến, hồi quy đa biến, dự

báo chuỗi thời gian, thống kê ứng dụng trong quản lý chất lượng và ra quyết định trong quản lý.

Ngoài ra môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng sử dụng những phần mềm chuyên dụng để giải

quyết các vấn đề liên quan đến thống kê. Môn học sẽ được học tại phòng máy tính của trường.

30. Chuyên đề doanh nghiệp Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2(0, 2, 4)

- Tóm tắt nội dung học phần: Làm quen với môi trường công việc tại xí nghiệp. Định hướng làm đề

tài tốt nghiệp và định hướng nghề nghiệp sau này.

31. Thương mại điện tử Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về

thương mại điện tử, cách ứng dụng và triển khai dự án về thương mại điện tử, từ đó có thể áp dụng

đưa ra những chiến lược thương mại điện tử phù hợp trong doanh nghiệp, nắm được phương thức

triển khai hiệu quả nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời đại kỹ thuật số.

32. Tối ưu hóa Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về bài

toán quy hoạch tuyến tính: người học biết cách đưa những tình huống thực tế về mô hình tuyến tính

và sử dụng các phương pháp toán học để giải, đưa ra kết quả tối ưu. Ngoài ra, học phần cung cấp cho

Page 98: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

97

người học phương pháp giải một số bài toán có ứng dụng thực tế như: bài toán vận tải, bài toán sản

xuất đồng bộ.

33. Văn hóa doanh nghiệp hóa Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3, 0, 6)

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về sự hình thành,

cấu trúc, các dạng và tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp trong trong quá trình hình thành và

phát triển doanh nghiệp; các lý thuyết và kiến thức thực tế về văn hóa cũng như những khía cạnh sâu

xa của văn hóa doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể đóng góp xây dựng văn hóa hiệu quả cho doanh

nghiệp trong vai trò là một thành viên hay người tư vấn của doanh nghiệp đó.

Page 99: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

98

KẾ TOÁN

Trưởng ngành

Nguyễn Thị Lan Anh

Page 100: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

99

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

2 EHQT130137 Anh văn 1 3

3 ECON240206 Kinh tế học 4

4 INAC130107 Nhập môn ngành Kế toán 3(2+1)

5 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

6 MATH132701 Toán kinh tế 1 3

7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

8

Tổng 20

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC

Mã MH

trước,

MH tiên

quyết

1 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

2 EHQT130237 Anh văn 2 3

3 MIOF130207 Tin học văn phòng 3 (2+1)

4 FUMA230806 Quản trị học căn bản 3

5 MATH132801 Toán kinh tế 2 3

6 RMET230306 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 (1+1)

7 BLAW230308 Luật kinh tế 3

8 Tự chọn nhóm A 2

9 PHED110513 Giáo dục thể chất 2 0(1)

Tổng 22

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

2 EHQT230337 Anh văn 3 3

3 MAOP230706 Tối ưu hóa 3

4 PRAC230407 Nguyên lý kế toán 3

5 DANA230606 Phân tích dữ liệu 3 (2+1)

6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3

7 Tự chọn cơ sở ngành (Nhóm B) 2

8 PHED110613 Giáo dục thể chất 3 0(3)

Tổng 19

Học kỳ 4:

Page 101: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

100

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)

2 TAPO330407 Chính sách Thuế 3 (2+1)

3 FIAC330207 Kế toán tài chính 1 3

4 APCM220307 Tin học ứng dụng 2 (1+1)

5 COFI330307 Tài chính doanh nghiệp 1 3

6 Tự chọn cơ sở ngành (Nhóm B) 2

7 PRAC410607 Chuyên đề thực hành (Kiến tập) 2

8 MAMA330906 Quản trị Marketing 3

Tổng 18

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)

2 COAC331607 Kế toán chi phí 3

3 FIAC340907 Kế toán tài chính 2 3

4 AUDI430207 Kiểm toán 1 3

5 ADCF430307 Tài chính doanh nghiệp 2 3

6 COBA330507 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 3

7 Tự chọn chuyên ngành (nhóm C: 5TC)

8 APAC330607 Kế toán hành chính sự nghiệp 3

9 BAAC331407 Kế toán ngân hàng 3

10 REAC321307 Lập sổ sách kế toán trên Access 2

11 REEX321207 Lập sổ sách kế toán trên Excel 2

Tổng 20

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MAAC430507 Kế toán quản trị 3

2 ADAU430907 Kiểm toán 2 3

3 ACSO430407 Phần mềm kế toán 3 (2+1)

4 BUAN331107 Phân tích hoạt động kinh doanh 3

5 ADFA431807 Kế toán tài chính nâng cao 3

6 SSEN321807

Chuyên đề hội nhập doanh nghiệp

ngành kế toán 2

7 Tự chọn chuyên ngành (nhóm C: 3TC)

8 ERPS431208

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh

nghiệp (ERP) 3 (2+1)

9 ACBU331507

Anh văn chuyên ngành kinh tế

(Business English) 3

10 SEMA430807 Thị trường chứng khoán 3

11 FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3

Tổng 20

Page 102: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

101

Học kỳ 7:

TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 FIAC430807 Lập báo cáo tài chính 3 (2+1)

2 INAC331007 Kế toán quốc tế 3

3 INTE421007 Thực tập tốt nghiệp 3

Tổng 9

Học kỳ 8:

TT Mã HP Môn Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GRAT462107 Khóa luận tốt nghiệp 6

Tổng 6

KIẾN THỨC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN - NHÓM TỰ CHỌN KIẾN THỨC GIÁO DỤC

ĐẠI CƯƠNG

(Nhóm A) (Sinh viên chọn 01 trong các môn học sau: 2 tín chỉ)

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú

1 PSBU220408 Tâm lý học kinh doanh 2

2 BCOM320106 Giao tiếp trong KD 2

3 PRSK320705 Kỹ năng thuyết trình 2

4 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tự chọn

KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH - NHÓM TỰ CHỌN CƠ SƠ NGÀNH

(Nhóm B) (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau: 4 tín chỉ)

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú

1 ORBE320106 Hành vi tổ chức 2 ORBE320106

2 CUSM321006 Quản trị quan hệ KH 2 CUSM321006

3 ININ220107 Đầu tư quốc tế 2 ININ220107

4 INBU220508 Kinh doanh quốc tế 2 INBU220207

5 BCUL320506 Văn hóa doanh nghiệp 2 BCUL320506

6 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2 BPLA121808

7 INPA421008 Thanh toán quốc tế 2 INPA421008

Tự chọn

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH - NHÓM TỰ CHỌN CHUYÊN NGÀNH

(Nhóm C) (Sinh viên chọn 03 trong các môn học sau: 8 tín chỉ)

Page 103: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

102

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú

1 SEMA430807 Thị trường chứng khoán 3

2 ERPS431208 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) 3 (2+1)

3 ACBU331507 Anh văn chuyên ngành KT (Business English) 3

4 APAC330607 Kế toán hành chính sự nghiệp 3

5 BAAC331407 Kế toán ngân hàng 3

6 FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3

7 REAC321307 Lập sổ sách kế toán trên Access 2 (1+1)

8 REEX321207 Lập sổ sách kế toán trên Excel 2 (1+1)

Kiến thức liên ngành:

Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự

chọn theo danh sách: (Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên

tinh thần các môn học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban

tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.)

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PRMA330806 Quản trị sản xuất 3

2 PRAN331106 Lập và phân tích dự án 3

3 TMAN431509 Quản trị vận tải 3

4 DEMA431609 Quản trị kho bãi 3

Tổng 12

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú

1. INTE421007 Thực tập tốt nghiệp 2

2. GRAT462107 Khóa luận tốt nghiệp 5

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Nhập môn ngành kế toán Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

Page 104: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

103

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về

ngành học Kế toán cũng như các hiểu biết nhất định về Khoa và Nhà trường. Trang bị cho sinh viên

một số phương pháp học tập tại bậc đại học cũng như 1 số kỹ năng cần thiết cho học tập và làm việc

sau này.

2. Toán kinh tế 1 Số TC:03

− Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến thức về ma trận, định thức, hệ

phương trình tuyến tính, không gian vectơ Rn, dạng toàn phương, phép tính vi phân hàm một biến và

một số ứng dụng vào trong kinh tế.

3. Toán kinh tế 2 Số TC:03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến thức về phép tính vi phân hàm

nhiều biến, phép tính tích phân hàm một biến (tích bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng),

phương trình vi phân cấp 1 & 2. Một số ứng dụng kiến thức toán vào trong kinh tế.

4. Xác suất thống kê ứng dụng Số TC:03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giới thiệu các kiến thức cơ bản về lý thuyết xác

suất và thống kê ứng dụng gồm : Biến cố ngẫu nhiên, xác suất và các công thức tính xác suất, biến

ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, hồi

qui và tương quan tuyến tính.

5. Pháp luật đại cương Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do

Nhà Nước ban hành. Các quy định của pháp luật tác động đến tất cả mọi người, đến tất cả lĩnh vực.

Một trong những nghĩa vụ của công dân là “sống và làm việc theo pháp luật”. Học phần Pháp luật đại

cương trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà Nước và pháp luật. Người học sẽ được

cung cấp các khái niệm, thuật ngữ pháp lý cũng như các kiến thức về cấu trúc, chức năng của bộ máy

Nhà Nước Việt Nam, các quy định của các ngành luật để người học có thể tham gia vào các quan hệ

pháp luật một cách chủ động, hiệu quả.

6. Tối ưu hóa Số TC:03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0, 6)

- Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1, Toán kinh tế 2

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học được mở đầu bằng việc giới thiệu vài vấn đề thực tế dẫn

đến mô hình quy hoạch tuyến tính. Trọng tâm của môn học là phần trình bày giải thuật đơn hình ở các

Page 105: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

104

mức độ sử dụng khác nhau. Lý thuyết đối ngẫu được trình bày một cách đơn giản. Phần ứng dụng của

quy hoạch tuyến tính được trình bày sau cùng để thấy sự ứng dụng rộng rãi của quy hoạch tuyến tính.

7. Phương pháp nghiên cứu Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (1,1, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên cách tìm kiếm và đọc hiểu các bài

báo khoa học từ đó xác định được hướng nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị và kinh tế. Sau khi kết

thúc môn học sinh viên có thể viết một đề cương nghiên cứu hoàn chỉnh và mang tính khả thi khi

triển khai thực hiện.

8. Phân tích dữ liệu Số TC:03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:Phương pháp nghiên cứu

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có thể triển khai một nghiên cứu cụ thể

khi đã có đề cương nghiên cứu. Việc triển khai bao gồm việc đi thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và

viết báo cáo tổng kết lại kết quả nghiên cứu.

9. Nguyên lý kế toán Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý

thuyết Kế toán: các khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu kế toán, phương

pháp kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán, các quá trình kinh doanh

chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và diễn dịch

các báo cáo tài chính.

10. Quản trị học căn bản Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về quản

trị và sự vận dụng thực tiễn của nó như: khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường

quản trị, các lý thuyết quản trị, các chức năng quản trị. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của

quản trị học hiện đại như: quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị rủi ro và cơ

hội của một doanh nghiệp.

11. Luật kinh tế Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức hữu ích về

doanh nghiệp như vấn đề thành lập, hoạt động, tổ chức quản lý, giải thể, phá sản của các loại hình

doanh nghiệp, bản chất pháp lý của từng loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty, doanh nghiệp nhà

nước, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Các quy định pháp lý hiện hành về hợp

đồng kinh tế ở Việt Nam như nội dung HĐKT – ký kết HĐKT – thực hiện HĐKT – các biện pháp thế

Page 106: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

105

chấp, cầm cố và bảo lãnh tài sản trong quan hệ HĐKT – Xử lý vi phạm HĐKT – Thanh lý, thay đổi

và đình chỉ HĐKT – HĐKT vô hiệu và xử lý HĐKT vô hiệu ở Việt Nam; các quy định pháp luật về

giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại giữa các doanh nghiệp theo con đường tòa án và

trọng tài thương mại: trình tự, thủ tục giải quyết sơ thẩm, phúc thẩm một tranh chấp tại Tòa án, tổ

chức và hoạt động của trọng tài thương mại, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại

trọng tài thương mại, thi hành bản án, quyết định của tòa án, trọng tài tại Việt Nam…

12. Quản trị marketing Số TC:03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3,0,6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Quản trị marketing là môn học cung cấp những kiến thức cơ bản

nhất về marketing, marketing là gì và quá trình tiến hành hoạt động marketing trong một đơn vị như

thế nào. Quá trình marketing bắt đầu bằng việc phải hiểu biết sâu sắc môi trường marketing, nhu cầu

và ước muốn của người tiêu dùng, trên cơ sở đó doanh nghiệp sẽ xây dựng một chiến lược marketing

hướng về khách hàng (customer-driven marketing strategy) nhằm cung cấp giá trị vượt trội cho khách

hàng. Để triển khai chiến lược marketing đã chọn, doanh nghiệp phải cụ thể hóa chiến lược marketing

của mình thành một chương trình marketing liên hợp (integrated marketing program) bao gồm các

yếu tố: chiến lược phát triển sản phẩm (Product strategy), chiến lược định giá sản phẩm (Price

strategy), chiến lược phân phối (Place strategy), chiến lược truyền thông/chiêu thị

(Communication/Promotion strategy).

13. Tin học văn phòng Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị các kiến thức căn bản về tin học văn phòng

như: MS Word, MS Excel, Power Point... Ngoài ra học phần còn trang bị cho sinh viên các kiến thức

tin học ứng dụng trong kinh tế: các hàm thống kê, phân tích giản đơn, mail merge, kỹ thuật trình bày

báo cáo trên p.point,...

14. Kế toán tài chính A1 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là trang bị cho sinh viên các kiến

thức về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các loại hình doanh nghiệp; Nguyên tắc và phương

pháp kế toán đối với các đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh như tài sản, nợ phải trả, vốn

chủ sở hữu, qua đó lập bảng cân đối kế toán.

15. Kế toán tài chính A2 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là trang bị cho sinh viên các kiến

thức về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các loại hình doanh nghiệp; Nguyên tắc và phương

Page 107: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

106

pháp kế toán đối với các đối tượng kế toán thuộc hoạt động sản xuất, tính giá thành sản phẩm; giao

dịch ngoại tệ, xây dựng cơ bản; bất động sản đầu tư; đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn,…

16. Lập Báo cáo tài chính Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là trang bị cho sinh viên các kiến

thức về tổ chức công tác kế toán tài chính trong các loại hình doanh nghiệp; Nguyên tắc và phương

pháp kế toán đối với các đối tượng kế toán thuộc hoạt động sản xuất, tính giá thành sản phẩm; giao

dịch ngoại tệ, xây dựng cơ bản; bất động sản đầu tư; đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn,… Lập và

trình bày Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng có nhu cầu

sử dụng thông tin của đơn vị kế toán để đề ra các quyết định kinh tế.

17. Tài chính doanh nghiệp 1 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các vấn đề tài chính trong công ty cổ phần: khái niệm và những quyết định chủ yếu trong tài chính

doanh nghiệp; ứng dụng phương pháp tính giá trị tiền tệ theo thời gian, phương pháp đo lường lợi

nhuận và rủi ro, phương pháp định giá chứng khoán ... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về

tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho người học những kiến thức và công

cụ phân tích và định giá nhằm đưa ra các quyết định đầu tư, một trong ba quyết định chủ yếu của tài

chính doanh nghiệp.

18. Tài chính doanh nghiệp 2 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các vấn đề tài chính trong công ty cổ phần, bao gồm: quyết định đầu tư tài sản lưu động, quyết định

nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn, quyết định về chính sách cổ tức của công ty, quyết định sáp nhập

và thâu tóm, quyết định về quản lý rủi ro tài chính ... phục vụ cho việc phân tích và ra quyết định về

tài chính cho doanh nghiệp. Ngoài ra, để có thể phân tích và đưa ra các quyết định này một cách đúng

đắn đòi hỏi người học cần phải kết hợp với các kiến thức đã học ở học phần Tài chính doanh nghiệp

1.

19. Chính sách thuế Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giúp cho sinh viên hiểu được khái quát toàn bộ hệ

thống thuế Việt nam hiện hành, đặc điểm, cơ cấu một sắc thuế, xu hướng cải cách thuế Việt nam và

thế giới. Ngoài ra học phần còn đi sâu giới thiệu chi tiết một số sắc thuế chủ yếu.

20. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) Số TC:03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

Page 108: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

107

- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ 3

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này sinh viên có khái niệm cơ bản và chức năng của

ERP từ đó ứng dụng ERP trong thực tiễn như từ việc theo dõi đơn hàng đơn giản, quản trị hàng tồn

kho, sản xuất, chuỗi cung ứng cho đến quản trị tài chính (cả kế toán và thuế) và quản trị nhân sự.

21. Anh văn chuyên ngành kinh tế (Business English) Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Cung cấp vốn từ vựng chuyên ngành kinh tế (kế toán,

kiểm toán, tài chính, ngân hàng,..) cho các công việc đòi hỏi sử dụng tiếng Anh trong quá trình làm

việc. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp cho người học những kỹ năng viết và nói và đọc hiểu được

các nghiệp vụ trong lĩnh vực thương mại,…

22. Phần mềm kế toán Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2,1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giúp sinh viên nắm rõ công tác tổ chức kế toán trong

doanh nghiệp và kỹ năng ứng dụng các phần mềm thực hiện công việc kế toán trong doanh nghiệp.

23. Kiểm toán 1 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng,

đối tượng, phương pháp của kiểm toán, các loại kiểm toán, các khái niệm và quy trình cơ bản sử dụng

trong việc chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, tổ chức công tác

kiểm toán và bộ máy kiểm toán trong các loại hình kiểm toán khác nhau.

24. Kiểm toán 2 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này tập trung vào việc áp dụng các hiểu biết căn bản đã

được trình bày trong học phần Kiểm toán 1 vào việc thực hiện kiểm toán các khoản mục trên báo cáo

tài chính, bao gồm việc vận dụng các chuẩn mực kiểm toán, tìm hiểu và đánh giá về hệ thống kiểm

soát nội bộ và thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp đối với các khoản mục trên báo cáo tài chính.

Ngoài ra, học phần mở rộng trình bày các dịch vụ khác do doanh nghiệp kiểm toán cung cấp, cũng

như hoạt động kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước.

25. Kế toán chi phí Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cho thấy vai trò của nhà quản lý và của kế toán

viên trong quản lý chi phí ở một tổ chức, và kế toán chi phí làm thế nào để giúp nhà quản lý trong

việc hoạch định và kiểm soát chi phí. Thông tin do kế toán chi phí cung cấp phục vụ cho việc ra quyết

Page 109: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

108

định của nhà nhà quản trị là chủ yếu, ngoài ra nó còn cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo

tài chính. Nội dung của học phần này bao gồm những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng, nội

dung và phương pháp của kế toán chi phí, về phân loại chi phí, qui trình kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm theo 3 mô hình: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi

phí thực tế, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi

phí ước tính và mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức.

26. Kế toán quản trị Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về bản

chất, chức năng và phương pháp của kế toán quản trị; phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi

nhuận; lập dự toán; phân tích biến động chi phí; đánh giá trách nhiệm quản 1ý; định giá bán sản

phẩm; thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị ; phân

bổ chi phí cho các bộ phận phục vụ.

27. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về nghiệp vụ

ngân hàng thương mại như: Đại cương về ngân hàng thương mại; các nghiệp vụ huy động vốn, hoạt

động tín dụng, dịch vụ tài chính, các nghiệp vụ sinh lợi khác; các công cụ thanh toán sử dụng trong

các dịch vụ thanh toán của ngân hàng.

28. Thị trường chứng khoán Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường

chứng khoán như: Lý luận cơ bản về chứng khoán, thị trường chứng khoán, sở giao dịch chứng

khoán, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư; phân tích và đầu tư chứng khoán, thị trường trái phiếu quốc

tế. Trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về thị trường chứng khoán, các chủ thể tham

gia trên thị trường. Tìm hiểu về các công cụ lưu thông trên thị trường chứng khoán. Nghiên cứu cơ

chế hoạt động và giao dịch trên thị trường chứng khoán. Phân tích và định giá các loại chứng khoán

như cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán phái sinh.

29. Phân tích hoạt động kinh doanh Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp sinh viên phân tích được quá trình và kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề xuất các biện pháp hợp lý để giảm thiểu rủi ro, kiểm soát chi

phí, khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh bằng các phương

pháp nghiên cứu riêng giúp sinh viên hiểu và đánh giá đúng kết quả sản xuất về khốilượng, chất

lượng sản phẩm. Nhận biết nguyên nhân ảnh hưởng, phân tích biến động giá thành sản phẩm. Phân

Page 110: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

109

tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và lợi nhuận. Phân tích báo tài chính của doanh

nghiệp cho thấy được ý nghĩa của các số liệu trên các báo cáo, mối quan hệ giữa các khoản mục trên

bảng cân đối và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đánh giá được tình hình biến động cũng như

kết cấu vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời, tình hình lưu chuyển vốn, khả năng

thanh toán của doanh nghiệp cũng sẽ được sáng tỏ khi phân tích báo cáo tài chính.

30. Thanh toán quốc tế Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức căn bản về

tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái, thị trường hối đoái, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trên thị

trường hối đoái, cách phát hành và lưu thông các phương tiện thanh toán quốc tế và cách thực hiện

các phương thức thanh toán trong các giao dịch thương mại, dịch vụ quốc tế.

31. Kế toán ngân hàng Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về các nghiệp vụ

kế toán trong lĩnh vực ngân hàng. Giúp sinh viên có điều kiện ôn lại toàn bộ các nghiệp vụ kinh

doanh của ngân hàng. Sinh viên biết hạch toán một số nghiệp vụ ngân hàng như: nghiệp vụ huy động

vốn, tín dụng, thanh toán không dùng tiền mặt, tài sản cố định và công cụ lao động, kinh doanh ngoại

tệ-vàng bạc-thanh toán quốc tế, kết quả kinh doanh. Nâng cao kỹ năng vận dụng lý thuyết và xử lý

thực tế cho các sinh viên về các nghiệp vụ kế toán ngân hàng...

32. Kế toán quốc tế Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp một số kiến thức cơ bản liên quan tới việc tổ chức thực

hiện hệ thống kế toán quốc tế hiện đại. Thông qua môn học này sẽ giúp cho người học có cơ sở đối

chiếu hệ thống kế toán Việt Nam với hệ thống kế toán Mỹ nhằm rút ra những vấn đề cần học tập để

phát triển kế toán Việt Nam đồng thời còn giúp sinh viên tiếp cận với Anh ngữ chuyên ngành.

33. Kế toán hành chính sự nghiệp Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về tổ

chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp: Kế toán tài sản cố định và chi phí xây

dựng cơ bản; Kế toán các nghiệp vụ thanh toán; Kế toán nguồn kinh phí; Kế toán các khoản thu, chi;

Quyết toán kinh phí và hệ thống báo cáo tài chính.

34. Tin học ứng dụng Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (1, 1, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

Page 111: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

110

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị các kiến thức chuyên sâu của MS Excel nâng

cao. Ngoài ra học phần còn trang bị cho sinh viên các kiến thức tin học ứng dụng trong kinh tế: các

hàm toán tài chính, các hàm toán thống kê… ứng dụng trong việc đánh giá các dự án, phân tích độ

nhạy các dự án, định giá các công cụ tài chính, cũng như cách thức, phương pháp tổ chức lưu trữ dữ

liệu, truy vấn thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu.

35. Lập sổ sách kế toán trên Excel Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (1,1, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân

tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ liệu trên Excel, cách phản

ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy

định của Bộ Tài chính cũng như cách lập hàm Excel cho từng loại sổ sách, báo cáo kế toán, cách

chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới. Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho người học

nắm vững các quy tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các nguyên tắc

chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng như các thủ thuật Excel để người học có

thể ứng dụng lập các biểu mẫu báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.

36. Lập sổ sách kế toán trên Access Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (1,1, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân

tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ liệu trên Access, cách phản

ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy

định của Bộ Tài chính cũng như cách lập hàm Access cho từng loại sổ sách, báo cáo kế toán, cách

chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới trên Access. Ngoài ra, học phần còn cung cấp

cho người học nắm vững các quy tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các

nguyên tắc chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng như các thủ thuật Access để

người học có thể ứng dụng lập các biểu mẫu báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh

nghiệp.

37. Kế toán tài chính nâng cao Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Hệ thống hóa kiến thức của các học phần kế toán tài chính A1,

A2, A3 cũng như trang bị thêm các kiến thức nâng cao trong kế toán tài chính: kế toán đầu tư tài

chính, kế toán nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, lập báo cáo tài chính hợp nhất,… chi phí cho

các bộ phận phục vụ.

38. Kế hoạch khởi nghiệp Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

Page 112: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

111

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng

lập kế hoạch khởi nghiệp. Trên cơ bản là cung cấp những kiến thức cần thiết để SV có thể tổng hợp

và thiết lập bản kế hoạch khởi nghiệp cơ bản, giúp khơi gợi tinh thần hởi nghiệp trong sinh viên.

39. Đầu tư quốc tế Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu cho sinh viên những vấn đề cơ bản về đầu tư quốc tế,

môi trường đầu tư quốc tế; hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI);

đầu tư gián tiếp nước ngoài, chuyển giao công nghệ; các vấn đề và thực trạng đầu tư quốc tế tại Việt

Nam.

40. Kinh doanh quốc tế Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về kinh doanh

quốc tế như: Đại cương về kinh doanh quốc tế; các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc

tế; các chiến lược, chính sách và các mặt của hoạt động kinh doanh quốc tế; và những vấn đề nhà

quản trị phải đối mặt trong môi trường toàn cầu hóa. Các kiến thức được cung cấp một cách đầy đủ,

khoa học, có hệ thống và cập nhật nhằm đáp ứng được những thay đổi từng ngày của hoạt động kinh

doanh quốc tế toàn cầu.

41. Tư duy hệ thống Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư duy hệ thống giới thiệu cho sinh viên những kiến

thức căn bản về Tổng quan hệ thống; Tư duy để sống, học tập và làm việc hiệu quả hơn; Phương pháp

luận tư duy hệ thống; Các phương pháp tư duy và tìm kiếm giải pháp sáng tạo.

42. Hành vi tổ chức Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về mô hình hành vi tổ

chức, các yếu tố tác động đến những hành vi của cá nhân và các nhóm trong một tổ chức, các vấn đề

về thông tin liên lạc, lãnh đạo, cấu trúc và văn hóa tổ chức.

43. Giao tiếp trong kinh doanh Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về tâm

lý giao tiếp trong kinh doanh hầu ứng xử một cách hữu hiệu với các dạng tâm lý của khách hàng -

lãnh đạo - đồng nghiệp và nhân viên thuộc quyền. Sinh viên sẽ được nghiên cứu về lý thuyết các học

thuyết lẫn thực hành trong mọi tình huống - trên tinh thần làm việc theo nhóm (Teamwork), thuyết

trình trước đám đông - nhằm giúp khả năng tự tin khi tiến hành một cuộc giao tiếp. Từ đó xác định ý

Page 113: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

112

thức rõ ràng về nhu cầu tự rèn luyện kỹ thuật - nghệ thuật giao tiếp để chuẩn bị hòa nhập trong môi

trường kinh doanh đầy năng động.

44. Tâm lý học kinh doanh Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Tâm lý học kinh doanh sẽ giúp cho sinh viên có những kiến

thức cơ bản để hiểu tâm lý con người – đối tượng của quản lý. Môn học giới thiệu toàn bộ đời sống

tâm lý của cá nhân bao gồm: các quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý với những đặc điểm, quy

luật và cơ chế của nó giúp cho sinh viên ứng dụng vào việc nghiên cứu những vấn đề cơ bản phục vụ

cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh; quản trị nhân sự; quản trị tài chính; Marketing; đào tạo nhân

viên,..

45. Văn hóa doanh nghiệp Số TC:02

- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Văn hóa doanh nghiệp cung cấp cho sinh viên kiến thức về

văn hóa doanh nghiệp trong doanh nghiệp và tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp trong quá

trình hình thành và phát triển doanh nghiệp. Các lý thuyết và kiến thức thực tế về văn hóa cũng như

những khía cạnh sâu xa của văn hóa doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể xây dựng văn hóa doanh

nghiệp hiệu quả cho doanh nghiệp trong vai trò là một thành viên hay người tư vấn của doanh nghiệp

đó.

46. Quản trị ngoại thương Số TC:03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Quản trị ngoại thương cung cấp kiến thức nghiệp vụ ngoại

thương, giúp người học có được những kỹ thuật cơ bản trong giao dịch, mua bán với nước ngoài.

Trang bị một số thông lệ, qui ước trong thương mại quốc tế, giúp người học năm được nôi dung và

qui trình của các phương thức thanh toán quốc tế… Nói chung, môn học giúp người học có thể quản

trị quá trình thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương hiệu quả.

47. Chuyên đề hội nhập doanh nghiệp ngành kế toán Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm 1-3

- Tóm tắt nội dung học phần: Chuyên đề doanh nghiệp là một môn yêu cầu sinh viên tham gia

các hoạt động nghiên cứu liên quan đến hoạt động trong doanh nghiệp thông qua các hình thức : tham

quan doanh nghiệp, nghiên cứu/làm quen quy trình tuyển dụng của doanh nghiệp, tham gia các hoạt

động báo cáo chuyên đề thực tế tại doanh nghiệp hoặc do các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp báo

cáo tại Khoa, Nhà trường hoặc tại một tổ chức giáo dục… Các hoạt động này được thực hiện xuyên

suốt từ học kỳ 1 đến học kỳ 6 trong CTĐT của ngành học.

Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên sẽ có kiến thức tổng thể liên quan đến hoạt động kinh doanh của

một doanh nghiệp nói chung cũng như nắm bắt được yêu cầu thực tế từ doanh nghiệp đối với các vị

Page 114: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

113

trí công tác (định hướng nghề nghiệp) trong tương lai. Qua việc nghiên cứu, sinh viên rút ra được

những kinh nghiệm thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức trước khi ra trường xin việc làm.

48. Chuyên đề thực hành (kiến tập) Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm 2 trở lên

- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký tham gia kiến tập tại các công ty. Học phần

giúp sinh viên hiểu biết về cơ cấu tổ chức hoạt động của 1 doanh nghiệp. Mô tả được cơ cấu tổ chức

của 1 doanh nghiệp cũng như các phòng ban trong doanh nghiệp giúp sinh viên bước đầu làm quen

với việc thực hiện 1 báo cáo khoa học.

49. Chuyên đề 1 Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (1, 0, 2)

- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm 2 trở lên

- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký chuyên đề chuyên môn theo định hướng nghề

nghiệp: giá thành, ghi sổ kế toán, thực hành khai báo thuế...

50. Thực tập tốt nghiệp Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ 4

- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký đề tài và tham gia thực tập tại các công ty dưới

sự hướng dẫn của GVHD do Khoa phân công. Học phần giúp sinh viên hiểu biết về cơ cấu tổ chức

hoạt động của 1 doanh nghiệp; mô tả được cơ cấu tổ chức của 1 doanh nghiệp cũng như các phòng

ban trong doanh nghiệp; biết cách trình bày 1 báo cáo thực tập tốt nghiệp; thực hiện được một báo

cáo thực tập tốt nghiệp hoàn chỉnh.

51. Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 5

- Phân bố thời gian học tập: 5 (0,5,10)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký đề tài và hoàn thành đề tài theo kế hoạch học

vụ của mình dưới sự hướng dẫn của GVHD do Khoa phân công. Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài

nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề kế toán, tài chính… cụ thể mang tính thực tế liên quan

đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên hướng dẫn. Nhằm trang bị cho sinh

viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề liên quan đến ngành

học cụ thể trong thực tế.

52. Quản trị kho bãi Số TC: 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Quản trị kho bãi sẽ trang bị cho người học một loạt các

chủ đề bao gồm: hệ thống kho bãi trong chuỗi cung ứng, phương thức vận hành kho bãi, phương thức

lưu trữ kho, công cụ quản lý nguyên vật liệu, công nghệ để theo dõi hàng hóa, quản lý hàng tồn kho,

và sự an toàn trong kho hàng. Người học có thể làm việc như là một phần của một nhóm, và áp dụng

các nguyên tắc đã học vào các hoạt động cho các ứng dụng chuyên nghiệp.

Page 115: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

114

53. Quản trị vận tải Số TC: 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về nghiệp vụ

vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Học phần này đề cập đầy đủ nội dung thông tin về các phương

thức vận tải hàng hóa ngoại thương thông qua đường biển, đường sắt, đường hàng không, đường bộ

và thực hiện hợp đồng vận tải đa phương thức phù hợp với luật pháp quốc tế và Việt Nam.

Page 116: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

115

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

Trưởng ngành

Nguyễn Ngô Lâm

Page 117: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

116

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1. IECE130564 Nhập môn ngành CNKT ĐT-VT 3(2+1)

2. MATH132401 Toán 1 3

3. PHYS130902 Vật lý 1 3

4. GCHE130603 Hóa đại cương 3

5. EHQT130137 Anh văn 1 3

6. LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

7. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

8. GELA220405 Pháp luật đại cương 2

Tổng 22

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số

TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

9 AMEE341944 Toán ứng dụng cho kỹ sư Điện - Điện Tử 4

10 MATH132501 Toán 2 3

11 PHYS131002 Vật lý 2 3

12 ELCI240144 Mạch điện 4 MATH132401

13 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1

14 EHQT130237 Anh văn 2 3

15 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3

16 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

17 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

Tổng 23

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số

TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

21 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 ELCI240144

22 MATH130301 Toán 3 3

23 MATH132901 Xác suất - thống kê ứng dụng 3 MATH132501

24 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1

25 DIGI330163 Kỹ thuật số 3 BAEL340662

26 EHQT230337 Anh văn 3 3

27 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3

28 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

Tự chọn KH XHNV: SV chọn 2 trong các môn sau 4

29 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

Page 118: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

117

30 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

31 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

32 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

33 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

34 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

35 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

36 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

37 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

38 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

39 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

40 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Tổng 24

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số

TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1. SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3 MATH132401

2. DACO430664 Kỹ thuật truyền số liệu 3

3. MICR330363 Vi xử lý 3 DIGI330163

4. ELPR320762 TT điện tử 2 BAEL340662

5. PRDI310263 TT kỹ thuật số 1 DIGI330163

6. EHQT230437 Anh văn 4 0(3)

Tự chọn cơ sở ngành. Sinh viên chọn 02 trong số các môn học sau 6

7. ELFI230344 Trường điện từ 3

MATH130301,

PHYS120202

8. COEL330264 Điện tử thông tin 3

BAEL340662,

SISY330164

9. ACSY330346 Hệ thống điều khiển tự động 3

AMEE341944,

BAEL340662

10. EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3

BAEL340662,

DIGI330163

11. EEMA320544 Vật liệu Điện - Điện tử 3

12. ELIN320444 Khí cụ điện 3

EEMA320544,

ELCI240144

Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK4) 6

Hướng Viễn Thông - Vi mạch

13. COSY330464 Hệ thống viễn thông 3 SISY330164

14. ICSD336764 Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 3 DIGI330163

Hướng Điện Tử Công Nghiệp

15. POEL330262 Điện tử công suất 3 BAEL340662

16. PLCS330846 Điều khiển lập trình 3 DIGI330163

Tổng 24

Học kỳ 5:

Page 119: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

118

TT Mã MH Tên MH Số

TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

1. DSPR431264 Xử lý tín hiệu số 3 SISY330164

2. PRMI320463 TT Vi xử lý 2 MICR330363

3. EHQT330537 Anh văn 5 0(3)

Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK5) 14

Hướng Viễn Thông - Vi mạch

4. EMSY435664 Hệ thống nhúng 3 MICR330363

5. EMSY435764 Đổi mã

6. WCSY431364 Hệ thống thông tin vô tuyến 3 COSY330464

7. ICDV436264 Thiết kế vi mạch VLSI 3 ICSD336764

8. DSPL411264 TT Xử lý tín hiệu số 1

9. ICSL316764 TT Thiết kế hệ thống và vi mạch tích hợp 1 ICSD336764

10. COSL420764 TT Hệ thống viễn thông 2 COSY330464

11. DACL411164 TT Kỹ thuật truyền số liệu 1

Hướng Điện Tử Công nghiệp

12. EMIN432563 Hệ thống nhúng trong công nghiệp 3 MICR330363

13. IMPR432463 Xử lý ảnh 3 DSPR431264

14. DSIC330563 Thiết kế vi mạch số với HDL 3 DIGI330163

15. PPLC321346 TT Điều khiển lập trình 2 PLCS330846

16. POEP320262 TT điện tử công suất 2 BAEL340662

17. PRDC312663 TT Thiết kế mạch điện tử số 1 DIGI330163

Tổng 19

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số

TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

Các môn học chọn theo hướng chuyên ngành hẹp (HK6) 17

Hướng Viễn Thông - Vi mạch

1. EMSL415664 TT hệ thống nhúng 1 EMSY435664

2. ITFA436064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3 EMSY435664

3. MIEN330364 Kỹ thuật siêu cao tần 3 ELCI240144

4. ITFL416064 TT Cơ sở và ứng dụng IoT 1 ITFA436064

5. ICDL416264 TT Thiết kế vi mạch VLSI 1 ICDV436264

6. WCSL411364 TT hệ thống thông tin vô tuyến 1 WCSY431364

7. SEPR411464 Đồ án 1 1 MICR330363

8. BLCE421564 Kinh doanh trong kỹ thuật (ĐTVT) 0(2)

Hoạt động ngoại

khóa

Tự chọn chuyên ngành Viễn Thông - Vi

mạch: 6

9. AWPR330964 Anten và truyền sóng 3 MIEN330364

10. MICI421964 Mạch siêu cao tần (Tiếng Anh) 2 MIEN330364

11. FOCO432064 Thông tin quang 3 COSY330464

12. DICO432264 Thông tin số (Tiếng Anh) 3 DACO430664

Page 120: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

119

13. INTH422164 Lý thuyết thông tin 2 COSY330464

14. IMPR432463 Xử lý ảnh (Tiếng Anh) 3 DSPR431264

15. TETM423164 Chuyên đề công nghệ viễn thông 3

16. MOCO431864 Hệ thống thông tin di động 3 COSY330464

17. CCNW432364 Mạng truyền thông máy tính 3 COSY330464

18. AIFA436864 Cơ sở và ứng dụng AI (Liên kết DN) 3 CPRL130064

Hướng Điện Tử Công nghiệp 17

19. EMSL412763 TT Hệ thống nhúng trong công nghiệp 1 EMIN432563

20. WITE332463 Công nghệ không dây 3 MICR330363

21. SETE331963 Công nghệ cảm biến 3 BAEL340662

22. PRIM311063 TT Xử lý ảnh 1 IMPR432463

23. PRDS320663 TT thiết kế vi mạch số với HDL 2 DSIC330563

24. ELPR310863 Đồ án 1 1 MICR330363

25. LDBU124763 Kinh doanh trong kỹ thuật (ĐTCN) 0(2)

Hoạt động ngoại

khóa

Tự chọn chuyên ngành Điện Tử Công

nghiệp: 6

26. CIDE431163 Thiết kế mạch điện tử 3 BAEL340662

27. TVMU331563 Truyền hình số và đa phương tiện 3

IMPR432463,

DACO430664

28. MALE330863 Máy học (Tiếng Anh) 3 IMPR432463

29. ITFA436064 Cơ sở và ứng dụng IoT 3

30. BISI331863 Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh 3 IMPR432463

31. ADMI330763 Vi xử lý nâng cao (Tiếng Anh) 3 MICR330363

32. PLCN432946 Truyền thông công nghiệp 3

33. RFID331363 Công nghệ RFID 3

34. BIME331965 Thiết kế mô hình trên máy tính 3

35. INSK331663 Kỹ năng công nghiệp (Liên kết DN) 3

Tự chọn liên ngành (SV có thể chọn 6TC các môn học tự

chọn liên ngành thay thế cho các môn học tự chọn chuyên

ngành)

36. INRO331129 Robot công nghiệp 3

37. HCIN431979 Tương tác người máy 3

38. SCDA430946 Hệ thống SCADA 3

39. ROTE430946 Kỹ thuật robot 3

40. ELPS330345 Cung cấp điện 3

41. APEN331329 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật 3

Tổng 17

Học kỳ 7:

TT Mã HP Môn Số

TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

Hướng Viễn Thông – Vi Mạch

4 SEPR411664 Đồ án 2 1 SEPR411464

5 COOP420864 Chuyên đề Doanh nghiệp (ĐTVT) 2

Page 121: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

120

6 INTE423064 TT tốt nghiệp 2 SEPR411664

Hướng Điện Tử Công Nghiệp

7 ELPR310963 Đồ án 2 1 MICR330363

8 BUTO124663 Chuyên đề Doanh nghiệp (ĐTCN) 2

9 GRPR324463 TT tốt nghiệp 2 ELPR310963

Tổng 5

Học kỳ 8:

TT Mã HP Môn Số

TC

Mã MH (trước,

tiên quyết, song

song)/ Ghi chú

Hướng Viễn Thông

1 CAPR473964 Khóa luận tốt nghiệp 7

Hướng Điện Tử Công Nghiệp

1 THES474563 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng 7

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Toán 1

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học trước: Không

Môn học tiên quyết: Không

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới

hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến

3

2. Toán 2

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học trước: Toán 1

Môn học tiên quyết: Toán 1

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép

tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và

trong không gian.

3

3. Toán 3

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học trước: Toán 1 và Toán 2

Môn học tiên quyết: Toán 1 và Toán 2

3

Page 122: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

121

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm

vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt

và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải quyết trong một số mô hình bài toán

thực tế.

4. Xác suất thống kê và ứng dụng

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học trước: Toán 1, Toán 2

Môn học tiên quyết: Không

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp,

biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước

lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.

3

5. Vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học trước: Không

Môn học tiên quyết: Không

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung : cơ học:

động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định luật bảo toàn, chuyển động vật

rắn. Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học phân tử, nguyên lý I Nhiệt động,

nguyên lý II Nhiệt động.

3

6.

Vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/1/4)

Môn học trước: Không

Môn học tiên quyết: Vật lý 1

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ

bản của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với

các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công

nghệ.

2+1

7. Tín hiệu và hệ thống

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: hàm biến phức và biến đổi Laplace

Môn học tiên quyết: hàm biến phức và biến đổi Laplace

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu phương pháp xử lý tín hiệu tương tự đang

được nghiên cứu và ứng dụng trong công nghệ điện-điện tử: Các ý niệm cơ bản về tín

hiệu và hệ thống tương tự. Các phương pháp mô tả và xử lý tín hiệu tương tự trong

miền thời gian. Ứng dụng phương pháp toán tử trong xử lý tín hiệu tương tự. Các

phương pháp mô tả và xử lý tín hiệu tương tự trong miền tần số. Các ứng dụng.

3

Page 123: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

122

8. Đồ án 1 (ĐTCN)

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/3)

Môn học trước: kỹ thuật số

Môn học tiên quyết: kỹ thuật số

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng,

thi công) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở ngành.

1

9. Thiết kế vi mạch số với HDL

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: kỹ thuật số

Môn học tiên quyết: kỹ thuật số

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu nguyên lý cấu tạo các thiết bị lập trình PLD,

FPGA, giới thiệu ngôn ngữ lập trình VHDL, Verilog để lập trình thiết kế các mạch tổ

hợp, các mạch tuần tự, các mạch điện ứng dụng, phương pháp thiết kế mạch.

3

10. Kỹ thuật truyền số liệu

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: kỹ thuật số

Môn học tiên quyết: kỹ thuật số

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống nhất của lãnh

vực rộng của thông tin máy tính và số liệu, nhấn mạnh những nguyên lý cơ bản và

những chủ đề thiết yếu liên quan đến kỹ thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ

thuật sửa sai, điều khiển luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch vụ chuyển

dữ liệu giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau.

3

11. Đồ án 2 (ĐTCN)

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/3)

Môn học trước: Vi xử lý, điều khiển lập trình, thiết kế vi mạch số với HDL.

Môn học tiên quyết: Vi xử lý, điều khiển lập trình, thiết kế vi mạch số với HDL.

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng,

thi công board) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở chuyên ngành.

1

12. Hệ thống nhúng

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: vi xử lý, Điều khiển lập trình

Môn học tiên quyết: vi xử lý, Điều khiển lập trình

Môn học song hành: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến

trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ điều hành thời gian thực.

3

13. Trường điện từ 3

Page 124: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

123

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.

Môn học tiên quyết: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Các khái niệm và phương trình cơ bản của trường điện

từ, Trường điện từ tĩnh, trường điện từ dừng, Trường điện từ biến thiên, Bức xạ điện

từ, ống dẫn sóng và hộp cộng hưởng.

14. Máy học

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.

Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến

thức cơ bản về máy học. Học phần khái quát từ kiến thức cơ bản về máy học, trong

đó học cách để xây dựng hệ thống học và thích nghi cho ứng dụng thực tế. Những đề

tài của khóa học là những khái niệm học, nhận dạng dùng nơron, máy vector hổ trợ

và những phương pháp. Khóa học sẽ có những đề tài, giới thiệu phần mềm và một số

ứng dụng trên tín hiệu và hình ảnh.

3

15. Công nghệ cảm biến

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.

Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Việc sử dụng các loại cảm biến khác nhau tăng lên nhanh

chóng trong các công nghệ hiện đại. Hiện nay rất nhiều các ứng dụng liên quan đến

cảm biến được tìm thấy trong nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm công nghệ môi

trường, kỹ thuật chế tạo, công nghiệp tự động và công nghệ y sinh. Nội dung môn

học này tập trung vào cơ sở lý thuyết, nguyên lý làm việc và ứng dụng của các loại

cảm biến. Ngoài ra môn học này cũng đề cập đến các kỹ thuật đo lường, xử lý tín

hiệu cảm biến và hệ thống đo lường cảm biến.

3

16. Xử lý tín hiệu số

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Điện tử thông tin, Tín hiệu và hệ thống.

Môn học tiên quyết: Điện tử thông tin, Tín hiệu và hệ thống.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về

Xử lý tín hiệu số như: lấy mẫu, lượng tử hóa, biến đổi Z, … thực hiện và thiết kế các

mạch lọc số và các ứng dụng.

3

17. Xử lý ảnh

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Xử lý tín hiệu số.

Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu số.

Môn học song hành: Không.

3

Page 125: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

124

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến

thức cơ bản về xử lý ảnh. Cụ thể, nội dung bao gồm những toán tử xử lý ảnh số và

các ứng dụng cơ bản. Hơn nữa, những ứng dụng được đề cập bao gồm lọc ảnh, tăng

cường ảnh, biến đổi ảnh và phân đoạn và dò biên. Hơn nữa, kiến thức về thông minh

nhân tạo sẽ được áp dụng để nhân biết và phân loại đối tượng. Trong khóa học này,

sinh viên còn được học những phương pháp, kỹ năng trong nhóm để có thể xử lý một

hệ thống ảnh thông qua việc sử dụng phần mềm và những tài liệu tiếng Anh.

18. Điều khiển lập trình

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Vi xử lý, Kỹ thuật số.

Môn học tiên quyết: Vi xử lý, Kỹ thuật số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các

phương pháp xác định ngõ ra của cảm biến, cách tính toán giá trị ngõ ra theo yêu cầu,

các kiểu kết nối các loại cảm biến và cơ cấu chấp hành với bộ điều khiển PLC, chức

năng và nguyên lý hoạt động của PLC và ứng dụng tập lệnh.

3

19. Thí nghiệm vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)

Môn học trước: Vật lý 1.

Môn học tiên quyết: Không

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài

thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học.

Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và

đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm

tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ

sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử

lý số liệu.

1

20. Thí nghiệm vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)

Môn học trước: Vật lý 2

Môn học tiên quyết: Không

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 2 gồm một đơn vị học

phần có 9 bài thí nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là môn học bổ sung cho

sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ đại học ngành kỹ thuật những kiến thức về

bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý

đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan

sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.

1

21. Thực tập vi xử lý

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Vi xử lý.

Môn học tiên quyết: Vi xử lý.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình cho vi điều

2

Page 126: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

125

khiển giao tiếp điều khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD, led ma trận, bàn phím, thời gian

thực, truyền dữ liệu, định thời timer, đếm sản phẩm counter, chuyển đổi ADC đo

nhiệt độ, các ứng dụng thực tế.

22. Thực tập kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/4)

Môn học trước: Kỹ thuật số.

Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử số như

cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ

nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng trong thực tế. Hơn nữa, sinh viên sẽ làm các

mạch thi công thực tế sử dụng những IC số.

1

23. Thực tập hệ thống nhúng

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/4)

Môn học trước: Hệ thống nhúng.

Môn học tiên quyết: Hệ thống nhúng.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến

trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ điều hành thời gian thực.

1

24. Thực tập điện tử

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Môn mạch điện, điện tử cơ bản, thực tập điện.

Môn học tiên quyết: Môn mạch điện, điện tử cơ bản, thực tập điện.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử

dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh kiện điện tử cơ

bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản

của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của

mạch trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các

mạch điện tử cơ bản trong thực tế.

2

25. Thực tập điện tử công suất

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Điện tử công suất.

Môn học tiên quyết: Điện tử công suất.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về lắp

ráp các mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ dạng sóng, đo kiểm các thông số cơ

bản của các mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều, mạch

nghịch lưu, mạch biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự cố, khắc phục và sửa chữa

các mạch thực tập tại xưởng và trong thực tế; Tính toán thiết kế các mạch tạo xung

điều khiển đồng bộ, các mạch điều chế…

2

26. Thực tập thiết kế vi mạch số với HDL

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Thiết kế vi mạch số với HDL.

2

Page 127: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

126

Môn học tiên quyết: Thiết kế vi mạch số với HDL.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình thiết kế mạch

điện tử số bằng ngôn ngữ VHDL sử dụng vi mạch lập trình PLD và FPGA, các ứng

dụng thực tế.

27. Thực tập điều khiển lập trình

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Điều khiển lập trình.

Môn học tiên quyết: Điều khiển lập trình.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về kết

nối các loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán và lựa chọn thiết bị lập trình phù

hợp theo yêu cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công nghiệp theo yêu cầu.

2

28. Thực tập tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Thực tập điều khiển lập trình, thực tập vi xử lý, Đồ án điện tử 1, Đồ

án điện tử 2.

Môn học tiên quyết: Thực tập điều khiển lập trình, thực tập vi xử lý, Đồ án điện tử 1,

Đồ án điện tử 2.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được giới thiệu đến các công ty trong nước và

nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành công nghiệp chuyên về điện tử để tập sự,

làm các công việc thực tế của một kỹ sư điện tử -viễn thông tương lai dưới sự hướng

dẫn và điều động của đơn vị tiếp nhận thực tập.

2

29. Tiểu luận tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 7(0/7/14)

Môn học trước: Đủ điều kiện học các môn tốt nghiệp, Thực tập tốt nghiệp.

Môn học tiên quyết: Đủ điều kiện học các môn tốt nghiệp, Thực tập tốt nghiệp.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên chọn lựa một trong các lĩnh vực như: chuyển

mạch, truyền dẫn và mạng viễn thông, VHDL, xử lý tín hiệu số, hệ thống nhúng để

thực hiện đề tài.

7

30. Hệ thống viễn thông

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Điện tử cơ bản 2, Điện tử thông tin.

Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản 2, Điện tử thông tin.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về

viễn thông như: tín hiệu, phổ, SNR, BER…các kỹ thuật điều chế trong hệ thống

thông tin tương tự, số, kỹ thuật ghép kênh, phân kênh, chuyển mạch & tổng đài và sơ

lược về các hệ thống thông tin.

3

31. Kỹ thuật siêu cao tần

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Điện tử thông tin.

3

Page 128: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

127

Môn học tiên quyết: Điện tử thông tin.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trình bày các lý thuyết cơ sở của kỹ thuật siêu

cao tần như: Hiện tượng truyền sóng, đồ thị Smith, phối hợp trở kháng

32. Hệ thống thông tin vô tuyến

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Hệ thống viễn thông.

Môn học tiên quyết: Hệ thống viễn thông.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về

hệ thống thông tin vô tuyến như: thông tin di động 2G, 3G, 4G và 5G, thông tin vi ba,

thông tin vệ tinh; các giải pháp thông tin vô tuyến năng cao khả năng tái sử dụng tần

số, bảo mật, dung lượng, phân tập và thu thập năng lượng; các hệ thống thông tin sử

dụng các phương thức đa truy cập khác.

3

33. Thực tập kỹ thuật truyền số liệu

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: Thực tập kỹ thuật số, Kỹ thuật truyền số liệu.

Môn học tiên quyết: Thực tập kỹ thuật số, Kỹ thuật truyền số liệu.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực tế trong kỹ

thuật truyền số liệu, kết nối các thiết bị mạng thông tin số, máy tính, khảo sát các

giao thức truyền dữ liệu…

1

34. Thực tập Xử lý tín hiệu số

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: Xử lý tín hiệu số.

Môn học tiên quyết: Xử lý tín hiệu số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên làm quen với ngôn ngữ lập trình

và lập trình cho chip DSP…, thực hiện các mạch lọc số mô phỏng trên máy tính và

chạy thực trên kit DSP với các tín hiệu chuẩn và audio.

1

35. Thực tập hệ thống viễn thông

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Hệ thống viễn thông, TT Điện tử thông tin.

Môn học tiên quyết: Không.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực tế về mạch

điện tử thông tin, mạch hệ thống thu phát AM, FM, mạch điều chế số, chiếu chế

xung.

2

36. Anten và truyền sóng

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Trường điện từ, Điện tử thông tin, Kỹ thuật mạch siêu cao tần.

Môn học tiên quyết: Trường điện từ, Điện tử thông tin, Kỹ thuật mạch siêu cao tần.

Môn học song hành: Không.

3

Page 129: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

128

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trình bày cơ sở toán học về lý thuyết antenna,

truyền sóng. Truyền sóng trên đường dây dẫn và qua các ống dẫn sóng. Phương thức

truyền sóng vô tuyến và truyền qua cáp quang. Giới thiệu và mô tả đặc tính của

anten. Lý thuyết anten và hệ thống bức xạ

37. Mạch siêu cao tần

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Cơ sở Kỹ thuật siêu cao tần.

Môn học tiên quyết: Cơ sở Kỹ thuật siêu cao tần.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học đề cập đến các linh kiện trong mạch siêu cao

tần, mạch khuếch đại siêu cao tần, mạch dao động, mạch chia công suất, các dạng

mạch ghép.

2

38. Thông tin quang

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Hệ thống viễn thông.

Môn học tiên quyết: Hệ thống viễn thông.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về

hệ thống thông tin dùng sợi quang như: biến đổi điện - quang, quang - điện, điều chế,

khuếch đại tín hiệu quang, ghép kênh, các kỹ thuật và thiết bị ghép nối sợi quang, các

hệ thống thông tin quang kết hợp, mạng thông tin quang, SNR, BER và các ứng dụng

của các hệ thống thông tin quang.

2

39. Thông tin số

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Hệ thống viễn thông 2.

Môn học tiên quyết: Hệ thống viễn thông 2.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về

hệ thống thông tin số như: sơ đồ khối hệ thống thông tin số, kênh truyền, mã hoá

nguồn, mã hoá kênh, vấn đề đồng bộ sóng mang, dung lượng kênh của hệ thống, các

bộ thu tối ưu trên kênh truyền có nhiễu AWGN, bộ cân bằng, các hệ thống đa kênh,

đa sóng mang, đa người sử dụng và kỹ thuật trải phổ trong thông tin số, …

2

40. Kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Điện tử cơ bản.

Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về các hệ

thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của đại số Boole. Sinh viên còn

được học cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và CMOS, các thông số đặc

tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu

tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các

mạch dao động số. Sau cùng, môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về

tính toán, nhận biết các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, đề ra và giải quyết những vấn đề

mạch số, và rồi thiết kế những hệ thống số. Hơn nữa, sinh viên được học cách thiết kế

3

Page 130: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

129

1 hệ thống số nhỏ có thể ứng dụng vào thực tế và viết báo cáo, tra cứu bằng tiếng

Anh.

41. Truyền hình số và đa phương tiện

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Kỹ thuật số.

Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Tổng quan về hệ thống audio và video, hệ thống thu phát

thanh AM và FM, hệ thống thu phát hình trắng đen, thu phát hình màu. Khái niệm cơ

bản về hệ thống số, hệ thống thu-phát thanh số, hệ thống truyền hình số, phối hợp tín

hiệu bít nối tiếp và ghép, nén tín hiệu audio và video số, truyền hình có độ phân giải

cao (HDTV), truyền hình multimedia và video ảnh số.

3

42. Xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Kỹ thuật số.

Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho người học những kiến

thức

cơ bản về xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh sinh như EEG, EMG, fNIRS, CT-Scaner

MRI. Học phần khái quát từ kiến thức cơ bản về tín hiệu và hình ảnh y sinh và những

toán tử liên quan cho xử lý tín hiệu và hình ảnh y sinh, đến các phép biến đổi. Lọc.

Sau đó là phần giới thiệu về phép trích đặc trưng, mạng nơ-ron.

3

43. Vi xử lý nâng cao

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Vi xử lý.

Môn học tiên quyết: Vi xử lý.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về họ

vi điều khiển ARM cortex 32 bit, đây là họ vi điều khiển có cấu trúc mạnh, tích hợp

đầy đủ tất cả ngoại vi từ cơ bản đến nâng cao và là họ vi điều khiển ngày nay được sử

dụng rất phổ biến. Môn học này sẽ giúp SV sau này ra trường có được cơ hội việc

làm tốt hơn vì nhu cầu xã hội hiện nay đang rất cần lĩnh vực lập trình ARM này.

3

44. Vi xử lý

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Kỹ thuật số.

Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về vai

trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử lý, sự ra đời của vi điều khiển. Cấu trúc

bên trong vi điều khiển 8 bit, nguyên lý hoạt động của vi điều khiển 8 bit. Cấu trúc và

nguyên lý hoạt động các thiết bị ngoại vi của vi điều khiển như timer/counter, chuyển

đổi tương tự sang số, ngắt, điều chế độ rộng xung, truyền dữ liệu UART, SPI, I2C.

Các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình hợp ngữ và kiến thức chuyên sâu về ngôn

3

Page 131: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

130

ngữ C để lập trình cho các ứng dụng điều khiển của vi điều khiển, các mạch ứng

dụng dùng vi điều khiển.

45. Thực tập xử lý ảnh

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: Xử lý ảnh.

Môn học tiên quyết: Xử lý ảnh.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học thực tập xử lý ảnh là môn học thuộc nhóm

chuyên ngành nhằm giúp cho sinh viên có được những kiến thức và kỹ năng thực

hành xử lý ảnh trên máy tính bằng phần mềm (Matlab) và trên phần cứng

(Raspberry). Thiết kế hệ thống nhận dạng thông minh thông qua hình ảnh khác nhau,

cũng như làm những topic thực tế.

1

46. Lập trình Android ứng dụng điều khiển

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Vi xử lý.

Môn học tiên quyết: Vi xử lý.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Công nghệ

Kỹ thuật Điện tử viễn thông những kiến thức cơ bản về lập trình ứng dụng trên hệ

điều hành di động Android. Giới thiệu các công cụ hỗ trợ phát triển hệ điều hành

Android, các thành phần cơ bản của một ứng dụng Android. Trình bày các đối tượng

điều khiển, thiết kế giao diện cơ bản trong Android. Nêu các phương thức xử lý sự

kiện, các vấn đề liên quan để hoàn thành và đóng gói một ứng dụng. Trình bày các

công nghệ và các lớp ứng dụng kết nối SMS, bluetooth, wifi, NFC, nhận dạng giọng

nói, cảm biến gia tốc,... Kết hợp với các kiến thức nền điện tử, vi xử lý xây dựng các

hệ thống ứng dụng điều khiển liên quan..

3

47. Thiết kế mạch Điện tử

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Điện tử cơ bản, Kỹ thuật số.

Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản, Kỹ thuật số.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Trình bày những kiến thức cơ bản và thiết kế mạch ứng

dụng mạch nguồn ổn áp và mạch khuếch đại công suất âm tần. Trình bày những kiến

thức cơ bản và ứng dụng của một vài cảm biến thông dụng: quang trở, hồng ngoại,

cặp nhiệt, điện trở nhiệt, cảm biến vận tốc, cảm biến trọng lực, … Trình bày nguyên

lý hoạt động và ứng dụng của một số vi mạch thông dụng trong điều khiển số: IC

555, Opamp (LM741, TL082, LM339, ...), ISD2560, … Trình bày một số hệ thống

ứng dụng kết hợp.

3

48. Kỹ năng công nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Không.

Môn học tiên quyết: Không.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức những

tình huống thường xảy ra trong môi trường công nghiệp và cách tiếp cận, giải quyết

2

Page 132: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

131

vấn đề xảy ra. Từ đó giúp sinh viên hình thành các kỹ năng để hoài nhập nhanh trong

môi trường công nghiệp sau khi ra trường. Cụ thể, khóa học sẽ dạy cho sinh viên về

con đường và sự nghiệp kỹ sư, những phân tích trong thất bại và thành công, những

cách xử lý dữ liệu và những kinh nghiệm làm việc.

49. Kinh doanh trong kỹ thuật

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Không.

Môn học tiên quyết: Không.

Môn học song hành: Không.

Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu về dự án, thiết kế, phát triển và chuyển giao

công nghệ những sản phẩm kỹ thuật tiềm năng thông qua đề tài môn học. Bài giảng

được cung cấp bởi nhiều người có kinh nghiệm trong kinh doanh trong kỹ thuật. Sinh

viên sẽ được học những kiến thức thực tế phục vụ cho việc phát triển kỹ năng kinh

doanh. Giảng viên sẽ nhấn mạnh đến vấn đề điều tra thị trường, quảng bá sản phẩm,

chuyển giao công nghệ và kinh thầu sản phẩm kỹ thuật.

2

Page 133: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

132

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ

Trưởng ngành

Nguyễn Phan Thanh

Page 134: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

133

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. EHQT130137 Anh Văn 1 3

2. LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

3. MATH132401 Toán 1 3

4. PHYS130902 Vật lý 1 3

5. GCHE130603 Hoá học đại cương 3

6. INIT130185 Nhập môn ngành CNKT Điện - Điện tử 3

7. PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1) Không tính TC

8. GELA220405 Pháp luật đại cương 2

Tổng 22

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT130237 Anh Văn 2 3

2 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

3 MATH132501 Toán 2 3 Toán 1

4 PHYS131002 Vật lý 2 3 Vật lý 1

5 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 Vật lý 1

6 AMEE142044 Toán ứng dụng cho kỹ sư 4

7 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1) Không tính TC

8 ELCI140144 Mạch điện 4

Tổng 20

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

41 EHQT130337 Anh Văn 3 3

Tự chọn liên ngành 1 3

42 ELFI 230344 Trường điện từ 3 Chọn 1 trong 3

môn đề xuất 43 EMIN330244 Đo lường và cảm biến 3

44 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3

Bắt buộc

45 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3

46 MATH142601 Toán 3 3 Toán 2

47 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1 Vật lý 2

48 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 Mạch điện

49 ELMA230344 Máy điện 3

50 ELPR210644 TT điện 1

Page 135: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

134

51 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

Tổng 21

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

17. EHQT 230437 Anh Văn 4 0(3) Không tính TC

18. Tự chọn KH XH-NV 1 2

19. DIGI330163 Kỹ thuật số 3 Điện tử cơ bản

20. CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3 Dời HK 2 xuống

21. MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3 Dời HK 3 xuống

22. POEL330262 Điện tử công suất 3 Điện tử cơ bản

23. Tự chọn liên ngành 2 3

24. ELPS330345 Cung cấp điện 4 Mạch điện

25. PREM310744 TT máy điện 1 Máy điện

26. ELPR320762 TT điện tử 2 Điện tử cơ bản

Tổng 24

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

10 EHQT230537 Anh Văn 5 0(3) Không tính TC

11 Tự chọn KH XH-NV 2 2

12 MICR330363 Vi xử lý 3 Kỹ Thuật số

13 POSY330445 Hệ thống điện 4 Cung cấp điện

14 ELDR320545 Truyền động điện tự động 4 Máy điện

15 POEP320262 TT điện tử công suất 2 Điện tử công suất

16 PRDI310263 TT kỹ thuật số 1 Kỹ Thuật số

17 PRES322545 TT cung cấp điện 2 Cung cấp điện

Tổng 18

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. IPSC343045 Điều khiển hệ thống điện công nghiệp 4 DIGI330163

2. RENE346745 Năng lượng tái tạo (phần điện) 4 POSY346645

3. PRMI320463 TT vi xử lý 2 MICR330363

4. PELE327245 TT truyền động điện tự động 2 ELDR346445

5. PRES411045 Đồ án Cung cấp điện 1 Cung cấp điện

Tổng 13

Học kỳ 7:

Page 136: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

135

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

PRES316945

Đồ án Truyền động điện tự động 1 Truyền động điện

tự động

1

PISC414545 Đồ án Điều khiển hệ thống điện công

nghiệp 1

Điều khiển hệ

thống điện công

nghiệp

2 Tự chọn chuyên ngành 1 3

3 Tự chọn chuyên ngành 2 3

4 Tự chọn chuyên ngành 3 3

5 PREN427045 TT Năng lượng tái tạo phần điện 1

Năng lượng tái tạo

phần điện

6

ELEC322645 TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN 1

Điều khiển hệ

thống điện công

nghiệp

Tổng 13

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ININ439045 TT tốt nghiệp 2

1 SPSE329145 Chuyên đề doanh nghiệp (Hoạt động

ngoại khóa + seminar chuyên ngành) 2

1 FIPR479245 Khóa luận tốt nghiệp 6

Tổng 10

Page 137: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

136

Các môn học tự chọn KH XH-NV (SV chọn 04 TC trong các MH sau):

Tự chọn liên ngành (SV chọn 2 trong các môn sau)

1 ELFI 230344 Trường điện từ 3

2 EMIN330244 Đo lường và cảm biến 3

3 EEMA220544 Vật liệu điện - điện tử 3

4 ELIN320444 Khí cụ điện 3

5 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3

6 PLCS 330846 Điều khiển lập trình 3

Tổng 29

7.2.5. Kiến thức tự chọn chuyên ngành: 9 TC (chọn 3 trong số các môn bên dưới)

STT Mã môn học Tên học phần Số TC Kiểu bài tập

1. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 1 3 Tiều luận/bài

tập lớn

2. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 2 3 Tiều luận/bài

tập lớn

3. Tự chọn chuyên ngành/liên ngành/mooc 3 3 Tiều luận/bài

tập lớn

STT Mã môn học Tên học phần Số

TC

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Page 138: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

137

Các môn học tự chọn KH XH-NV (SV chọn 04 TC trong các MH sau):

Tự chọn liên ngành (SV chọn 2 trong các môn sau)

1 ELFI 230344 Trường điện từ 3

2 EMIN330244 Đo lường và cảm biến 3

3 EEMA220544 Vật liệu điện - điện tử

3

4 ELIN320444 Khí cụ điện 3

5 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3

6 PLCS 330846 Điều khiển lập trình 3

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1 Những NLCB của CN Mác – Lênin

Phân bố thời gian học tập: 5/0/10

Học phần tiên quyết: Không

Học phần trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một số vấn đề

chung của Học phần. Căn cứ vào mục tiêu Học phần, nội dung chương trình Học phần được

cấu trúc thành ba phần, 9 chương. -Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ

bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học của CN Mác – Lênin. Phần thứ hai có 3

chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin về phương

5

STT Mã môn học Tên học phần Số

TC

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Page 139: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

138

thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. -Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những

nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái

quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Phân bố thời gian học tập: 2/0/4

Học phần tiên quyết: Sinh viên phải học xong môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa

Mác-Lênin.

Học phần trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung Học phần gồm 7 chương:

Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Từ

Chương II đến Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục

tiêu của Học phần.

2

3 Đường lối cách mạng của ĐCSVN

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Học phần tiên quyết: Sinh viên phải học xong môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa

Mác-Lênin và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh.

Học phần trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tóm tắt nội dung học phần:Khái niệm cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là

đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.Sự ra đời

của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; Đường lối đấu

tranh giành chính quyền (1930-1945); Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế

quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); Đường lối công nghiệp hoá; Đường lối xây dựng nền kinh

tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Đường lối xây dựng hệ thống chính trị; Đường

lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; Đường lối đối ngoại.

3

4 Pháp luật đại cương

Phân bố thời gian học tập: 2/0/4

Học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác

Học phần trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm cơ bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về

Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó

giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và

pháp luật của Nhà nước. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ

thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về

pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

2

5 Toán 1

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

3

Page 140: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

139

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính

liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến.

6 Toán 2

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Toán 1

Điều kiện môn học trước: Toán 1

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính

tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không

gian.

3

7 Toán 3

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Toán 1 và Toán 2

Điều kiện môn học trước: Toán 2

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm

nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ.

Ứng dụng và định hướng giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.

3

8 Xác suất thống kê và ứng dụng

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 2

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến

ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng

tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.

3

9 Vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước:Không

Tóm tắt nội dung học phần: Cơ học: động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định

luật bảo toàn, chuyển động vật rắn. Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học phân tử,

nguyên lý I Nhiệt động, nguyên lý II Nhiệt động.

3

10 Vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Vật lý 1

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản

3

Page 141: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

140

của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn

học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ.

11 Thí nghiệm vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3

Học phần tiên quyết: Không

Học phần trước: Vật lý 1

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có

9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm và động lực học vật rắn. Đây là Học

phần bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến

thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý

đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát,

tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.

1

12 Thí nghiệm vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3

Môn học tiên quyết: Vật lý 2

Môn học trước: Vật lý 2

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 2 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí

nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối

ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý

xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm

rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính

toán, phân tích, xử lý số liệu.

1

13 Hoá học đại cương

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước:Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa

học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực

khoa học, kỹ thuật có liên quan đến hóa học. Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản

chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng

giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng,

cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa. Học phần này là nền tảng

để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh, nhận thức mối liên

hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng cho khả

năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.

3

14 Toán ứng dụng cho kỹ sư Điện - Điện Tử

Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 1, 2, 3

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học toán ứng dụng cho kỹ sư điện – điện tử là môn học

thuộc nhóm cơ sở ngành, nhằm giới thiệu và cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và

công cụ toán học cơ sở cần thiết cho các lĩnh vực trong các ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện

4

Page 142: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

141

- Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điện Tử - Truyền Thông, Công nghệ Kỹ Thuật Điện Tự

Động, Công Nghệ Kỹ Thuật Điện Tử Máy Tính và Công Nghệ Kỹ Thuật Môi trường nhằm

giải tích mạch điện, xử lý tín hiệu, hệ thống điều khiển tự động

15 Ngôn ngữ lập trình C

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học tiên quyết: Không

Môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho SV các kiến cơ bản về định nghĩa, phân

loại ngôn ngữ lập trình, cách thức biên soạn và thực thi một chương trình trên các hệ thống

phần cứng khác nhau. Học phần cũng cung cấp cho SV kiến thức về các loại dữ liệu trong

C, C++ và các thức thực thi chúng. Đồng thời, học phần còn cung cấp cho SV kiến thức về

các cấu trúc điều khiển trong C, C++ và khả năng ứng dụng của chúng.Học phần giúp cho

SV có kiến thức và kỹ năng tốt trong việc thiết kế và thực thi các chương trình điều khiển

cho các hệ thống phần cứng khác nhau.

3

16 Giáo dục thể chất 1

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần:

1

17 Giáo dục thể chất 2

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

1

18 Giáo dục thể chất 3

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

19 Giáo dục quốc phòng

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

165

tiết

Page 143: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

142

20 Kinh tế học đại cương

Phân bố thời gian học tập:

Môn học trước:

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

21 Nhập môn quản trị chất lượng

Phân bố thời gian học tập:

Môn học trước:

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

22 Nhập môn Quản trị học

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

23 Nhập môn Logic học

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

24 Cơ sở văn hoá Việt Nam

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

25 Nhập môn Xã hội học

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

26 Tâm lý học kỹ sư

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết:

2

Page 144: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

143

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

27 Tư duy hệ thống

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

28 Kỹ năng học tập đại học

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

29 Kỹ năng xây dựng kế hoạch tín chỉ: 4

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

30 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật tín chỉ: 4

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:.

2

31 Phương pháp nghiên cứu khoa học tín chỉ: 1

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

32 Mạch điện

Phân bố thời gian học tập: 4/0/8

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học trước: Môn toán cao cấp 1,2,3

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần môn Mạch điện cung cấp cho sinh viên các kiến thức

về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp phân tích mạch: biến đổi tương đương,

phương pháp thế nút, phương pháp dòng mắt lưới. Các định lý về mạch: định lý Thevenin-

4

Page 145: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

144

Norton, định lý cân bằng công suất, định lý xếp chồng. Áp dụng số phức để giải bài toán xác

lập điều hòa. Mạch hỗ cảm, mạch chứa khuếch đại thuật toán, Mạch ba pha đối xứng và

không đối xứng, Mạng hai cửa, Phân tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong

miền tần số, giản đồ bode, Mạch phi tuyến

33 Điện tử cơ bản

Phân bố thời gian học tập: 4/0/8

Môn học tiên quyết: Vật lý. Mạch điện

Môn học trước: Toán 3, Vật lý, Mạch điện

Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử. Cấu trúc,

đặc trưng và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, Transistor, SCR, -

TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán dẫn, linh kiện quang điện tử. Phân tích,

tính toán các thông số và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh lưu, mạch xén,

mạch nguồn DC, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại công suất, mạch transistor

ngắt dẫn, mạch dao động, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-to

và các mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.

4

34 Kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Môn học tiên quyết: Điện tử cơ bản

Môn học trước: Điện tử cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản. Các định

lý cơ bản của đại số Boole, các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, cấu trúc hoạt động các vi mạch

số cơ bản TTL và CMOS.Các thông số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch,

nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng

của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao động số.

3

35 Vi xử lý

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Môn học tiên quyết: Kỹ thuật số, điện tử cơ bản.

Môn học trước: Kỹ thuật số.

Tóm tắt nội dung học phần: Các nội dung về vai trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử

lý; lịch sử phát triển các thế hệ vi xử lý, các thông số cơ bản để đánh giá khả năng của vi xử

lý. Cấu trúc và vai trò các thành phần trong sơ đồ khối của vi xử lý 8 bit, nguyên lý hoạt

động của vi xử lý 8 bit. Lịch sử phát triển vi điều khiển, ưu và nhược điểm khi sử dụng vi

điều khiển, cấu trúc bên trong và bên ngoài vi điều khiển 8 bit; chức năng các thiết bị ngoại

vi: timer/counter, ngắt, truyền dữ liệu của vi điều khiển, ngôn ngữ lập trình Assembly, ngôn

ngữ C để lập trình cho vi điều khiển, các mạch ứng dụng vi điều khiển.

3

36 Máy điện

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Môn học trước: Toán 3, Vật lý, Vật liệu Điện –ĐT, Mạch điện, Đo lường điện

Môn học tiên quyết: Mạch điện

3

Page 146: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

145

Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm cơ bản về các loại máy điện trong hệ thống điện điện

công nghiệp, bao gồm kết cấu, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, ứng dụng của máy

điện trong công nghiệp..

37 Điện tử công suất

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Môn học trước: Mạch điện; Điện tử cơ bản; Đo lường và cảm biến.

Môn học tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:Các khái niệm về các linh kiện điện tử công suất cơ bản, về các

mạch biến đổi điện năng như: Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều không điều

chỉnh điện áp; Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều có điều chỉnh điện áp; Mạch

chỉnh lưu có đảo chiều dòng điện; Các mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều; Các

mạch biến đổi điện áp một chiều sang một chiều; Các mạch nghịch lưu, biến tần vv… Các

phương pháp tính toán, thiết kế các bộ nguồn chỉnh lưu, các nguyên tắc tạo xung điều khiển

đồng bộ cho SCR và phần mềm chuyên dùng để mô phỏng các mạch ĐTCS.

3

38 Hệ thống điều khiển tự động

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước: Mạch điện, Đo lường điện và thiết bị đo, Hàm biến phức và phép biến đổi

Laplace, Điện tử cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung vềcác thành

phần của một hệ thống điều khiển tự động, các phương pháp xây dựng mô hình toán học của

hệ thống điều khiển tự động bao gồm: hàm truyền đạt, grapth tín hiệu và phương trình trạng

thái, vấn đề điều khiển được và quan sát được, các phương pháp khảo sát ổn định của hệ

thống điều khiển tự động, các phương pháp khảo sát chất lượng của hệ thống điều khiển: độ

chính xác, miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển tự

động sao cho hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất lượng đề ra.

3

39 Trường điện từ

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.

Điều kiện môn học trước: Toán cao cấp 1, 2. Vật lí đại cương 1, 2.

Tóm tắt nội dung học phần: Các khái niệm và phương trình cơ bản của trường điện từ,

Trường điện từ tĩnh, trường điện từ dừng, Trường điện từ biến thiên, Bức xạ điện từ, ống

dẫn sóng và hộp cộng hưởng.

3

40 Đo lường cảm biến

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết: Mạch điện, Điện tử cơ bản

Môn học trước: Môn mạch điện

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần đo lường cảm biến cung cấp cho sinh viên các kiến

thức chung về đo lường điện; các phương pháp đo các đại lượng như: điện áp, dòng điện,

3

Page 147: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

146

điện trở, điện dung, điện cảm, tần số, góc pha, công suất, điện năng, hệ số công suất. Ngoài

ra còn cung cấp cho sinh viên kiến thức về cấu tạo và nguyên lý hoạt động các loại cảm biến

thông dụng trong công nghiệp và một số mạch đo của các loại cảm biến này.

41 Vật liệu điện-điện tử

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước:Hoá học, Vật lý đại cương và Toán cao cấp

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về cấu tạo,

công nghệ chế tạo các lọai vật liệu điện, điện tử, tính năng các loại vật liệu điện, điện tử

thông dụng trong ngành điện, điện tử; Bản chất điện, cơ, hóa, điện tử,… của vật liệu: dẫn

điện, cách điện, siêu dẫn, bán dẫn, điều khiển dòng điện,….

3

42 Khí cụ điện

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Môn học tiên quyết: Mạch điện.

Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện-điện tử.

Tóm tắt nội dung học phần: Khí cụ điện là một môn học, trang bị cho người học những kiến

thức cơ sở ngành Điện về toàn bộ trang thiết bị làm nhiệm vụ truyền dẫn, đóng ngắt, điều

khiển thiết bị đóng ngắt và bảo vệ trên đường truyền tải năng lượng từ nguồn cung cấp đến

tải tiêu thụ. Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật điện điện tử

những kiến thức khoa học cơ bản, những cơ sở toán học, các phương trình vật lý toán để lý

giải các hiện tượng vật lý xảy ra trong hầu hết các khí cụ điện và thiết bị điện. Việc ứng

dụng, vận dụng kiến thức này để hiểu sâu sắc các ý nghĩa của các thông số kỹ thuật trong

các khí cụ mà nhà sản xuất chế tạo đang có mặt trên thị trường. Đồng thời học phần cũng

trình bày các cấu tạo cụ thể, các nguyên lý hoạt động, các tham số kỹ thuật cần thiết chủ yếu

của các loại khí cụ điện hiện được dùng trên mạng cung cấp điện để ứng dụng, tính toán lựa

chọn, kiểm tra các khí cụ điện trong hệ thống điện công nghiệp và dân dụng.

3

43 Tín hiệu và hệ thống

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

44 Điều khiển lập trình + cảm biến, PLC

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Môn học tiên quyết: Mạch điện, Điện tử cơ bản

Môn học trước: Toán ứng dụng cho Kỹ thuật điện

Tóm tắt nội dung học phần: Các khái niệm về các thành phần của một hệ thống điều khiển

tự động tuyến tính liên tục. Các phương pháp xây dựng mô hình toán học của hệ thống điều

khiển tự động bao gồm: hàm truyền đạt, grapth tín hiệu và phương trình trạng thái, vấn đề

điều khiển được và quan sát được, các phương pháp khảo sát ổn định của hệ thống điều

3

Page 148: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

147

khiển tự động, các phương pháp khảo sát chất lượng của hệ thống điều khiển: độ chính xác,

miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển tự động sao

cho hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất lượng đề ra.

45 Đồ án Điều khiển hệ thống điện trong nhà máy

Phân bố thời gian học tập: 1/0/2

Điều kiện tiên quyết: Điều khiển lập trình

Môn học trước: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện, điều khiển lập trình

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này có nội dung về giải quyết một số bài toán thực tế

trong lãnh vực tự động hóa bao gồm thiết kế, điều khiển bằng PLC và giám sát các quá trình

như hệ thống đóng gói tự động, hệ thống đèn giao thông, hệ thống băng tải, hệ thống lò

nhiệt, hệ thống điều khiển băng tải, hế thống truyền động, và các hệ thống có liên quan đến

nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, mức, khối lượng.

1

46 TT điện

Phân bố thời gian học tập: 0/1/0.6

Điều kiện tiên quyết:An toàn điện, Mạch điện

Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập đo lường điện và

thiết bị đo, an toàn điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về công nghệ lắp đặt

điện cơ bản, phương pháp tính toán thi công, lắp đặt điện; Công nghệ kiểm tra chất lượng,

lắp đặt máy điện và vận hành các máy điện thông dụng.

1

47 TT máy điện

Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3

Điều kiện tiên quyết:Máy điện

Môn học trước: Môn mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực

tập đo lường điện và thiết bị đo, an toàn điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về công nghệ lắp đặt

điện cơ bản, phương php tính toán thi công, lắp đặt điện; Công nghệ kiểm tra chất lượng,

công nghệ sửa chữa, lắp đặt máy điện, công nghệ gia công chi tiết dây quấn, lắp ráp, vận

hành các máy điện thông dụng.

1

48 TT điện tử công suất

Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3

Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản

Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực tập đo

lường điện và thiết bị đo, thực tập điện tử, an toàn điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về lắp ráp các

mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ dạng sóng, đo kiểm các thông số cơ bản của các

mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều, mạch nghịch lưu, mạch

biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự cố, khắc phục và sửa chữa các mạch thực tập tại

2

Page 149: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

148

xưởng và trong thực tế; Tính toán thiết kế các mạch tạo xung điều khiển đồng bộ, các

mạch điều chế…

49 TT điện tử

Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3

Điều kiện tiên quyết:Điện tử cơ bản

Môn học trước: Mạch điện, vật liệu điện – điện tử, điện tử cơ bản, thực tập điện, thực tập đo

lường điện và thiết bị đo, an toàn điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử dụng các

thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C,

diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử

giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch trên thực tế; Vận dụng các

mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế.

2

50 TT kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3

Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật số

Môn học trước: Điện tử cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử

số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ

nhớ, adc, dac và các mạch ứng dụng trong thực tế.

1

51 TT vi xử lý

Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3

Môn học tiên quyết: Vi xử lý.

Môn học trước: Vi xử lý.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung thực hành lập

trình cho vi điều khiển giao tiếp điều khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD, led ma trận, bàn phím,

đồng hồ thời gian thực, định thời timer, đếm xung ngoại counter, chuyển đổi tương tự sang

số (ADC), giao tiếp cảm biến đo nhiệt độ, điều khiển động cơ, truyền dữ liệu, các ứng dụng

thực tế.

2

52 TT điều khiển tự động hóa HTĐ CN

Phân bố thời gian học tập: 0/1/1.3

Điều kiện tiên quyết: Điều khiển lập trình

Môn học trước: Tin học cơ bản, Kỹ thuật số, Hệ thống điều khiển tự động, Thiết bị điều

khiển điện, Điều khiển lập trình.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về kết nối các

loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán và lựa chọn thiết bị lập trình phù hợp theo yêu

cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công nghiệp theo yêu cầu.

1

53 Cơ sở và ứng dụng AI

Phân bố thời gian học tập:

3

Page 150: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

149

Môn học tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

54 Xử lý ảnh

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

55 Thiết kế mạch điện tử

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

56 Thiết kế mô hình trên máy tính

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

57 Kỹ năng công nghiệp

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

58 Vi xử lý nâng cao

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

59 Robot công nghiệp

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

Page 151: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

150

60 Hệ thống SCADA

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

61 Điều khiển thông minh

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

62 Nhận dạng và điều khiển hệ thống

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

63 Nhập môn ngành CNKT Điện - Điện tử

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử, chương

trình khung và chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử, vai trò, vị trí

công tác và các nhiệm vụ của Kỹ sư Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện điện tử và các hướng

đào tạo chuyên ngành và các công nghệ đã, đang và sẽ được ứng dụng trong ngành Công

nghệ Kỹ thuật điện điện tử trong tương lai

3

(2+1)

64 Truyền động điện tự động

Phân bố thời gian học tập: 4/0/8

Môn học tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học cơ bản, Máy điện, Khí cụ điện, Điện tử cơ bản,

Điện tử công suất

Môn học trước: Máy điện - Khí cụ điện, Điện tử công suất

Tóm tắt nội dung học phần: Khái niệm về các đặc tính của hệ truyền động điện, phương

pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều và xoay chiều, phương pháp tính toán đặc

tính của các loại động cơ ở những trạng thái làm việc khác nhau, phương pháp xây dựng đặc

tính và chọn thiết bị cho các hệ truyền động điện và nguyên lý làm việc của các hệ truyền

động mới.

4

65 Cung cấp điện 4

Page 152: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

151

Phân bố thời gian học tập: 4/0/8

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung:Các khái

niệm cơ bản về phương pháp vận hành an toàn thiết bị, mạng điện, cách cứu chữa người khi

có tai nạn điện.Các biện pháp chống sét trực tiếp và lan truyền, biện pháp nối đất cho công

trình. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán, tính toán tổn thất điện áp, tổn thất điện

năng, tính toán ngắn mạch, chọn số lượng và dung lượng máy biến áp, sơ đồ trạm biến áp

phân phối (trung thế xuống hạ thế) và nguồn dự phòng trong lưới hạ áp.Chức năng và

nguyên lý hoạt động của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trung và hạ áp, phương pháp lựa chọn

dây dẫn cho hạ áp (cho lưới điện lực và công trình) thiết bị đóng cắt- bảo vệ- đo lường, tủ

phân phối trung và hạ áp, bù công suất mạng điện hạ áp nhà xưởng và tính toán chiếu sáng

công nghiệp.

66 Hệ thống điện tín chỉ: 4

Phân bố thời gian học tập: 4/0/8

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; an toàn

điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung: Các khái

nhiệm cơ bản về hệ thống điện, các phần tử cơ bản trong hệ thống điện như phụ tải, trạm

biến áp, đường dây, nhà máy điện gồm cấu tạo và mô hình toán học.Các phương pháp giải

tích trong mạng điện để tính toán gần đúng và chính xác phân bố công suất trên lưới điện

hình tia, vòng, tính toán điện áp nút, tổn thất, ngắn mạch ba pha, chọn lựa dây dẫn, thiết bị

trong HTĐ.Giới thiệu các bài toán và phương pháp giải quyết trong vận hành vận hành hệ

thống điện bằng các phần mềm máy tính để mô phỏng trạng thái xác lập của hệ thống điện.

4

67 Năng lượng tái tạo (phần điện)

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

4

68 Đồ án Cung cấp điện

Phân bố thời gian học tập: 1/0/2

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học trước:: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học phương pháp thiết kế mạng

điện phân phối xưởng gồm các nội dung về đặc điểm phân xưởng, số liệu phụ tải, phân

nhóm phụ tải, vạch sơ đồ nối dây, xác định phụ tải tính toán ở từng cấp, chọn số lượng và

dung lượng MBA, chọn công suất máy phát dự phòng, chọn công suất bù và phương án bù,

chọn dây dẫn/cáp, chọn thiết bị đóng cắt/ bảo vệ/đo lường, chọn tủ phân phối điện, tính toán

1

Page 153: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

152

chống sét, tính toán nối đất và lập bản dự toán.

69 Đồ án Truyền động điện tự động

Phân bố thời gian học tập: 1/0/2

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học trước: Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; truyền

động điện tự động

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học có các nội dung về giải quyết một bài toán thực tế

trong lãnh vực truyền động điện tự động liên quan đến động cơ DC và động cơ AC như là:

đặc tính tốc độ, đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ nhân tạo, các thông số ảnh hưởng đến

dạng đặc tính cơ, cách vẽ đặc tính cơ, các phương pháp khởi động và điều khiển động cơ ở

các chế độ làm việc khác nhau như nâng, hạ tải theo yêu cầu và các trạng thái hãm của động

cơ điện.

1

70 TT Năng lượng tái tạo phần điện

Phân bố thời gian học tập:

Môn học tiên quyết: Không

Môn học trước: Hệ thống điện

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật

Điện-Điện tử những kiến thức thực hành cơ bản về: năng lượng và năng lượng tái tạo:mặt

trời, gió, sinh khối...

1

71 TT cung cấp điện

Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3

Điều kiện tiên quyết:Cung cấp điện, máy điện, khí cụ điện, mạch điện, đo lường điện, thực

tập điện cơ bản, thực tập máy điện

Môn học trước: Cung cấp điện, máy điện, khí cụ điện, mạch điện, đo lường điện, thực tập

điện, thực tập máy điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về vận hành các

mô hình trong cung cấp điện như: mô hình đường dây, trạm biến áp, hệ thống điều khiển tụ

bù, mô hình trạm biến áp, nhà máy điện và các mô hình bảo vệ trong cung cấp điện; Đọc

bảng vẽ thiết kế kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện; Khảo sát mạng điện phân phối trung

hạ thế.

2

72 TT truyền động điện tự động

Phân bố thời gian học tập: 0/2/1.3

Điều kiện tiên quyết:Máy điện-khí cụ điện, Truyền động điện tự động, điện tử công suất

Môn học trước: Máy điện-khí cụ điện, Truyền động điện tự động

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về vẽ và khảo

sát đặc tính cơ động cơ DC và động cơ AC không đồng bộ; Điều chỉnh tốc độ động cơ DC

và AC.

2

Page 154: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

153

73 Ứng dụng Matlab trong KTĐ

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Mạch điện 1&2, Cung cấp điện, Hệ thống điện.

Môn học trước:các môn cơ sở mạch điện, Đo lường điện và thiết bị đo

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung cơ bản về

phần mềm Matlab, ngôn ngữ lập trình Matlab và các hộp công cụ cơ bản liên quan đến kỹ

thuật điện.

3

74 Kỹ thuật chiếu sáng dân dụng và công nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 2/0/4

Điều kiện tiên quyết: Mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; an

toàn điện, cung cấp điện.

Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung vềcác loại

đèn, các phương thức chiếu sáng, các tiêu chuẩn áp dụng; các đặc điểm, các yêu cầu, qui

trình thiết kế và đánh giá hệ thống chiếu sáng nội-ngoại thất, chiếu sáng quảng trường, chiếu

sáng đường phố, chiếu sáng công nghiệp, chiếu sáng công trình thể thao.

3

75 Hệ thống kiểm soát an ninh, an toàn

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp điện, hệ thống điện

Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về hệ thống

báo cháy, chữa cháy tự động; Hệ thống camera quan sát; Hệ thống kiểm soát an ninh; Hệ

thống mạng máy tính; Hệ thống điện thoại; Hệ thống Inbuilding; Hệ thống Intercom.

3

76 Máy điện đặc biệt và sửa chữa máy điện

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Mạch điện; máy điện 1 và máy điện 2, khí cụ điện

Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các

phương pháp tính toán phục hồi dây quấn cho các loại máy điện thông dụng: Máy biến áp 1

pha, máy biến áp 3 pha; động cơ cảm ứng (không động bộ) 3 pha và 1 pha, máy điện một

chiều, máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ đặc biệt và máy điện xoay chiều có vành

góp: Cấu tạo; Nguyên lý làm việc; Các quan hệ điện từ và ứng dụng của chúng trong công

nghiệp và dân dụng.

3

77 Các bài toán trong vận hành và thiết kế hệ thống điện

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

3

Page 155: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

154

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống điện, Mạch điện

Môn học trước: Máy điện, Khí cụ điện

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật

điện – điện tử những kiến thức giải quyết các bài toán quan trọng trong hệ thống điện như:

Phối hợp các tổ máy phát điện, điều khiển dòng công suất phản kháng và điện áp nút, bài

toán chống nghẽ mạch trong thị trường điện, ổn định hệ thống điện, tái cấu hình lưới điện

phân phối với sự hỗ trợ của các phần mềm phân tích THĐ.

78 Ứng dụng điện tử công suất

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước: Điện tử công suất, năng lượng tái tạo, truyền động điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Các ứng dụng và các hệ thống điện tử công suất là

học phần sinh viên có thể tự chọn. Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về các ứng

dụng và các hệ thống biến đổi năng lương dựa trên các mạch điện tử công suất đã học và các

kiến thức cơ sở ngành. Các ứng dụng và hệ thống được đề cập bao gồm: ứng dụng trong

điều khiển các loại động cơ (DC, AC, động cơ bước và động cơ servo), ứng dụng trong các

thiết bị hàn cắt kim loại, ứng dụng trong công nghiệp hóa chất, các hệ thống sử dụng năng

lượng tái sinh, các hệ thống nâng cao chất lượng điện năng… Ngoài ra môn học còn cung

cấp cách lựa chọn, các phương pháp tính toán, thiết kế cho các ứng dụng và hệ thống trên.

3

79 Kiểm toán và tiết kiệm năng lượng

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống điện, Cung cấp điện

Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về ý nghĩa và

mục đích của kiểm toán và tiết kiệm năng lượng, quy trình kiểm toán năng lượng, các kỹ

thuật, công nghệ để tiết kiệm năng lượng, các vấn đề cần được nghiên cứu phát triển trong

tương lai.

3

80 Nguồn dự phòng và hệ thống ATS

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước:Môn mạch điện, môn đo lường điện và thiết bị đo, cung cấp điện, hệ thống

điện

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung cấu tạo,

nguyên lý hoạt động, tính năng và các thông số kỹ thuật của nguồn dự phòng; Lựa chọn cấu

hình và công suất các nguồn dự phòng; Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính năng và các

thông số kỹ thuật của hệ thống ATS; Lựa chọn hệ thống ATS.

3

81 Quản trị công nghiệp & QLDA điện nâng cao

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

3

Page 156: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

155

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Tin học cơ bản, Kinh tế học đại cương .

Môn học trước: Kinh tế học đại cương, cung cấp điện, hệ thống điện

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung về quản lý rủi

ro, quản lý hậu cần, các kỹ năng lập kế hoạch trung và dài hạn, lập kế hoạch và quản lý

chiến lược sản xuất của công ty từ cung cầu và doanh thu trước đó, kiền thức về các loại đầu

tư, dự án, quản lý dự án, các nguồn vốn dùng trong dự án; Giá trị theo thời gian của đồng

tiền; Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án; Nội dung dự án tiền khả thi và dự án khả thi;

Chọn sản phẩm và dịch vụ cho dự án; Phân tích kỹ thuật công nghệ của dự án; Tổ chức

quản lý dự án; Phân tích tài chính; Phân tích kinh tế, xã hội và môi trường; Trình tự lập dự

án; Cơ sở pháp lý, kỹ thuật và phương pháp thẩm định dự án.

82 Bảo vệ và tự động hóa hệ thống điện công nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Môn mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo;

cung cấp điện, hệ thống điện, Ứng dụng matlab trong KTĐ.

Môn học trước:Toán cao cấp 1-3, Vật lý đại cương 1-3

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về chức năng,

nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ thuật, các kỹ thuật cài đặt thông số của các thiết bị bảo

vệ và tự động; hoạt động của các hệ thống tự động trong hệ thống điện và trong mạng điện

công nghiệp.

3

83 Hệ thống BMS

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước:Mạch điện, môn đo lường điện và thiết bị đo.

Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho người học các nội dung tổng quan về

hệ thống BMS; Đặc điểm kỹ thuật của hệ thống BMS; Phần cứng và phần mềm hệ thống

BMS; Thiết kế hệ thống quản lý tòa nhà BMS.

3

84 Nhà máy điện và trạm biến áp

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Không

Môn học trước:Môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về cấu tạo,

đặc điểm, nguyên lý vận hành các loại nhà máy điện; Sơ đồ phân phối các trạm biến áp, lựa

chọn số lượng, dung lượng máy biến áp; Sơ đồ bảo vệ và đo lường các trạm biến áp; Vận

hành kinh tế các trạm biến áp.

3

85 Chất lượng điện năng

Phân bố thời gian học tập: 3/0/6

Điều kiện tiên quyết: Mạch điện, máy điện; khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung

cấp điện, hệ thống điện, Ứng dụng matlab trong KTĐ.

3

Page 157: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

156

Môn học trước:môn mạch điện, máy điện-khí cụ điện; đo lường điện và thiết bị đo; cung cấp

điện, hệ thống điện.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này giới thiệu về các vấn đề chất lượng điện năng xét

trên phương diện hệ thống cung cấp điện cũng như hộ tiêu thụ điện dân dụng hoặc công

nghiệp. Môn học đề cập đến các vấn đề sau: Chất lượng điện năng tổng quan; Nhiễu điện từ;

Vấn đề họa tần trên lưới cấp điện; Các quy định về hoạ tần cho hộ tiêu thụ điện.

86 Solar Energy: Photovoltaic (PV) Energy Conversion

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

87 Understanding Nuclear Energy

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

88 Algorithm Design and Analysis

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

89 Supply Chain Design

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

3

90 Liên kết doanh nghiệp – TT tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

2

91 Hoạt động ngoại khóa + seminar chuyên ngành

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

2

Page 158: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

157

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

92 Khóa luận tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập:

Điều kiện tiên quyết:

Môn học trước:

Tóm tắt nội dung học phần:

7

Page 159: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

158

CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Trưởng ngành

Đặng Quang Khoa

Page 160: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

159

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

2 EHQT130137 Anh văn 1 3

3 INME130125 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật 3 (2+1)

4 MATH132401 Toán 1 3

5 EDDG240120 Hình họa vẽ kỹ thuật 4 (3+1)

6 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1)

Tổng 15

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0 (1)

2 MHAP110127 Thực tập nguội 1

3 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

4 MASI230226 Vật liệu học 2

5 EHQT130237 Anh văn 2 3

6 CAED230220 Thiết kế kỹ thuật cơ bản 3 (2+1)

7 MATH132501 Toán 2 3

8 PHYS130902 Vật lý 1 3

9 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3

10

Tổng 21

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0 (3)

2 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1

3 MATE211126 Thí nghiệm Vật liệu học 1

4 WEPR210430 Thực tập Kỹ thuật Hàn 1

5 Tự chọn Khối kiến thức KHXH 2

Page 161: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

160

6 EHQT230337 Anh văn 3 3

7 MATH132601 Toán 3 3

8 GCHE130603 Hoá đại cương 3

9 SMME230720 Sức bền vật liệu 3

10 METE330226 Công nghệ Kim loại 3

11 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

Tổng 25

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT 230437 Anh Văn 4 0 (3)

2

Tự chọn Khối kiến thức Cơ sở ngành

và Nhóm ngành 9

3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

4 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3

5 TOMT220225 Dung sai – Kỹ thuật đo 2

6 EEEI421925

Trang bị điện – Điện tử trong máy

công nghiệp 2

7 TMMP230220 Nguyên lý chi tiết máy 3

8 FMMT330825 Cơ sở CN CTM 3

9 CAED321024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3

10 MEPR240227 Thực tập Cơ khí 1 4

Tổng 31

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT330537 Anh Văn 5 0 (3)

2 MDPR310423 Đồ án thiết kế máy 1

3 EXMM210325 TN Đo lường cơ khí 1

4 AUMP323525 Tự động hóa QTSX (CKM) 2

5 PNHY330529 CN thủy lực và khí nén 3

6 MMAT431525 Công nghệ chế tạo máy (CTM) 3

7 CCCT431725 Công nghệ CAD/CAM-CNC 3

Page 162: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

161

8 MEPR330327 Thực tập Cơ khí 2 3

9 MEPR330427 Thực tập Cơ khí 3 3

Tổng 19

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EPHT310629 TN Công nghệ thuỷ lực và khí nén 1

2 PMMT411625 Đồ án CNCTM 1

3 EMPA313625

TN Tự động hoá quá trình sản xuất

(CKM) 1

4 SEMI323525 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNCTM) 2

5 PCCC321825 Thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC 2

6 MTNC340925 Máy và hệ thống điều khiển số 4

7 Tự chọn Khối kiến thức chuyên ngành 11

Tổng 22

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 LEBU323525 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật

(CNCTM) (2TC) 0 (2)

2 FAIN423025 TT tốt nghiệp 2

Tổng 2

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GRAT463125 Khóa luận tốt nghiệp 6

Tổng 6

Kiến thức Khoa học xã hội (chọn ít nhất 2 tín chỉ)

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú

1 GEEC22010 Kinh tế học đại cương 2

Page 163: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

162

2 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2

3 INLO220405 Nhập môn logic học 2

4 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2

Ghi chú: sinh viên chọn 3 học phần, 6 tín chỉ khi đăng ký môn học

Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành (9 tín chỉ)

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú

1 ENVI321223 Dao động kỹ thuật 2

2 CFDY433624 Cơ lưu chất ứng dụng 3

3 HEAT220332 Truyền nhiệt 2

4 AIAP324024 Ứng dụng Trí tuệ thông minh nhân tạo (AI) trong thiết

kế cơ khí 2

5 OPTE322925 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 2

6 AUCO330329 Điều khiển tự động 3

7 AMME131529 Toán ứng dụng – Cơ khí 3

Ghi chú: sinh viên chọn 3-4 học phần (tích luỹ ít nhất 6 tín chỉ) khi đăng ký môn học

Kiến thức chuyên ngành (11 tín chỉ) (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm)

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú

1 IMAS330625 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 3 (2+1)

2 MOLD431224 Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 3

3 PMDM321324 Thực tập thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 2

4 NATE322625 Công nghệ nano 2

5 INRO321129 Robot công nghiệp 2

6 ELDR312025 TN Trang bị điện - Điện tử trong máy công nghiệp 1

7 INDE434025 Kỹ thuật thiết kế ngược 3 (2+1)

8 MFEM230220E Mô hình hóa & Phương pháp Phần tử hữu hạn 3 (2+1)

Ghi chú: sinh viên chọn 3-4 học phần (tích luỹ ít nhất 11 tín chỉ) khi đăng ký môn học

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

1. Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

Page 164: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

163

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về

lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí, định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cần thiết để có thể

tiến hành học tập nâng cao ở các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành tiếp theo.

KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH

1. Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây

dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của

hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành

giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,

các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.

2. Cơ lý thuyết Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những

học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:

+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:

phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.

+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển

động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.

+ Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương

trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.

3. Sức bền vật liệu Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về

+ Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu

lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm

cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và

không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế

kỹ thuật.

+ Thí nghiệm cơ học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các thí

nghiệm trên các đối tượng sản phẩm cơ khí chẳng hạn như tiến hành kéo, nén, … và qua đó kiểm tra

đánh giá được độ bền, khả năng chịu kéo, chịu uốn của các sản phẩm cơ khí.

4. Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương

pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,

các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc

lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá

trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.

5. Đồ án Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 01

Page 165: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

164

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương

pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển

động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Những vấn đề tính toán và thiết kế

các chi tiết máy, vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế máy và chi tiết máy trong thực tế.

6. Dung sai - Kỹ thuật đo Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về

+ Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng

trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren,

phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi

tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.

+ Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản

của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử

lý kết quả đo.

7. Vật liệu học Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thới gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên

+ Kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các

kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến

thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composite, cao su, vật

liệu keo, v.v.

+ Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể kiểm tra đặc

tính cơ, lý, hóa, … của vật liệu bằng các thiết bị đo lường hiện đại.

8. Anh văn chuyên ngành cơ khí Số TC: 2

- Phân bố thới gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và

trình tự thực hiện các công tác chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp

chí, quy trình về chuyên ngành của mình; nâng cao kỹ năng đọc hiểu, trình bày và viết thuyết minh kỹ

thuật, bản vẽ, báo cáo, nhật ký gia công, qui trình công nghệ hàn, … bằng tiếng Anh và nâng cao kỹ

năng giao tiếp trong tiếng Anh để giúp sinh viên có thể tự tin khi làm việc với các chuyên gia nước

ngoài.

9. Đồ hoạ kỹ thuật trên máy tính (CAD) Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản trên

lĩnh vực công nghệ CAD cho ngành cơ khí, rèn luyện kỹ năng lập và đọc bản vẽ. Bước đầu làm quen

với việc thiết kế trên máy tính (vẽ các bản vẽ kỹ thuật) trong không gian hai chiều (2D).

10. Kỹ thuật nhiệt Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

Page 166: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

165

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên một số vấn đề cơ bản về nhiệt

động học kỹ thuật và truyền nhiệt; giới thiệu một số thiết bị nhiệt kỹ thuật thường gặp như: các thiết

bị sấy, lò hơi, các thiết bị trao đổi nhiệt.

11. Kỹ thuật điện – điện tử Số TC: 04 (3+1)

- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên không chuyên ngành điện:

+ Kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng

dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có

thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

+ Kiến thức về điện tử cơ bản dạng mạch rời, các mạch tích hợp tương tự và số. Giúp sinh viên

hiểu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong ngành chuyên môn của mình.

+ Thí nghiệm kỹ thuật điện – điện tử ứng dụng giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng về sử dụng

dụng cụ đo kiểm ; các công cụ tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, điện tử; phân biệt, lựa

chọn, sử dụng vật liệu điện, dây dẫn và linh kiện điện – điện tử ; hình thành kỹ năng cơ bản về lắp

đặt, sửa chữa thiết bị điện – điện tử ; lắp đặt các phụ tải 1 pha và 3 pha; thực hiện đấu nối, đảo chiều

các động cơ điện thông dụng

12. Cơ học lưu chất ứng dụng (CKM) Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tĩnh

học, động học và động lực học lưu chất, khảo sát hệ lưu chất lý tưởng và những ứng dụng của chúng

trong thực tế kỹ thuật.

13. Dao động trong kỹ thuật Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức để có thể

tính toán và viết các phương trình vi phân dao động, phương trình chuyển động của hệ, xác định góc

quay, …

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

1. Công nghệ kim loại Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về

công nghệ và thiết bị để gia công kim loại bằng các phương pháp đúc,gia công áp lực và hàn, cắt kim

loại, phương pháp tạo phôi thích hợp để chuẩn bị cho gia công cắt gọt.

2. Cơ sở công nghệ chế tạo máy Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về

+ Cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia công.

+ Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và

hướng khắc phục.

+ Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công

Page 167: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

166

+ Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...

3. Công nghệ chế tạo máy Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phương pháp

thiết kế quá trình công nghệ gia công chi tiết máy; phương pháp thiết kế đồ gá gia công cơ; giới thiệu

các quy trình công nghệ điển hình; công nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí.

4. Đồ án công nghệ chế tạo máy Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm giúp sinh viên có khả năng vận dụng các kiến

thức cơ bản đã học để thiết kế qui trình công nghệ gia công cơ cho một chi tiết cụ thể.

5. Tự động hóa quá trình sản xuất Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về nguyên lý làm

việc của các phần tử và hệ thống điều khiển khí nén, điện - khí nén. Giới thiệu nguyên tắc cơ bản để

thiết kế mạch điều khiển khí nén, điện - khí nén. Các kiến thức về phương tiện tự động hoá của các

lĩnh vực sau: điều khiển; cấp phôi; kiểm tra. Cung cấp một số khái niệm cơ bản về dây chuyền sản

xuất và dây chuyền lắp ráp tự động hoá.

6. Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu đến sinh viên các kiến thức về:

+ Khuôn mẫu và các loại khuôn mẫu để tạo hình các chi tiết bằng kim loại

+ Trang bị kiến thức thiết kế, đường lối thiết kế và chế tạo một số bộ phận khuôn mẫu cơ khí

thông dụng: dập nguội, dập nóng, đúc áp lực, ...

+ Thiết kế qui trình công nghệ gia công khuôn mẫu cơ khí

+ Thí nghiệm thiết kế khuôn mẫu nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng thiết kế tạo hình lòng

khuôn, lựa chọn phương án công nghệ, thiết kế qui trình công nghệ gia công, lựa chọn thiết bị gia

công thích hợp, tính toán các thông số công nghệ.

7. Các phương pháp gia công đặc biệt Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản

về các phương pháp gia công đặc biệt sử dụng các năng lượng cơ, điện, nhiệt hóa hoặc phối hợp các

dạng năng lượng này nhằm xử lý các vật liệu khó gia công, tăng năng suất hoặc chất lượng chi tiết gia

công.

8. Hệ thống CIM Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên một số nội dung sau:

+ Lịch sử phát triển & tổng quát hệ thống sản xuất với sự tích hợp của máy

+ Khái niêm Công nghệ nhóm

Page 168: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

167

+ Một số hệ thống FMS/CIM trên thế giới

+ Tổng quát về thiết kế hệ thống sản xuất linh hoạt

+ Các thành phần trong hệ thống CIM và FMS như CAD, CNC, Robot công nghiệp, hệ thống

hoạch định sản xuất với sự trợ giúp của máy tính, hệ thống đo kiểm tự động, hệ thống vận chuyển và

tích trữ tự động

+ Thí nghiệm CIM trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể tiến hành thí

nghiệm trên các hệ thống CIM dựa vào các kiến thức đã được học ở học phần Hệ thống CIM

9. Quản trị sản xuất và chất lượng Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức để có thể

tổ chức quá trình sản xuất trong doanh nghiệp đạt hiệu quả và có thể tham gia quản lý chất lượng sản

phẩm trong doanh nghiệp.

10. Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu các kiến thức về:

+ Tổ chức quản lý bảo trì bảo dưỡng công nghiệp

+ Lập kế hoặch bảo trì bảo dưỡng cụ thể cho một thiết bị công nghiệp

+ Lập kế hoặch tháo lắp chi tiết máy

+ Điều chỉnh các hệ thống thiết bị công nghiệp

+ Bảo trì cụm thiết bị theo kế hoạch

+ Thí nghiệm Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng

để có thể tiến hành hoạt động bảo trì, bảo dưỡng cho các cơ cấu, bộ phận máy theo đúng qui trình và

đảm bảo an toàn, …

11. Công nghệ nano Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa

học công nghệ tạo các vật liệu, các cấu trúc chức năng và linh kiện ở thang nano. Các ứng dụng hiện

nay và xu thế áp dụng công nghệ nano trong tương lai. Người học được trang bị các kiến thức cơ bản

về cấu trúc của vật liệu nano cũng như các quy trình tiền xử lý, xử lý vật liệu nano. Hiểu được các đặc

tính vật lý, sinh hoá và các đặc tính khi khảo sát vật liệu nano ở các kích thước khác nhau. Phương

pháp tạo ra một cấu trúc nano cơ bản và ứng dụng của công nghệ nano trong ngành vi điện tử.

12. Thiết kế xưởng Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về việc

thiết kế một xưởng sản xuất cơ khí cũng như toàn bộ xưởng của doanh nghiệp theo qui mô và điều

kiện cụ thể khác nhau.

13. Thiết kế sản phẩm công nghiệp Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về:

Page 169: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

168

+ Phương pháp phát triển sản phẩm từ việc hình thành ý tưởng, phác hoạ, thiết kế tạo dáng và

trang trí các sản phẩm kim loại; kiến tạo ra những mẫu mã mới đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng bằng

các sản phẩm có sự kết hợp hài hòa giữa giá trị sử dụng, giá trị văn hoá và giá trị thẩm mỹ. Mẫu thiết

kế ra được dùng làm mẫu để chế tạo sản phẩm công nghiệp với mục tiêu phát triển sản phẩm chất

lượng cao, đáp ứng nhu cầu khách hàng với chi phí thấp nhất.

+ Thí nghiệm thiết kế sản phẩm công nghiệp trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để

có thể tiến hành thiết kế một sản phẩm công nghiệp cụ thể theo các phương pháp đã được học.

14. Năng lượng và quản lý năng lượng Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về

năng lượng và các dạng năng lượng trong lịch sử nhân loại, sự chuyển hoá của các dạng năng lượng

cũng như mối quan hệ mật thiết giữa vấn đề môi trường và năng lượng. Người học được trang bị các

kiến thức cơ bản về năng lượng sạch, năng lượng có thể tái tạo được. Các nguyên lý cơ bản của các

phương thức tạo ra các nguồn năng lượng mới như năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học, pin

nhiên liệu, … Người học còn được trang bị thêm kiến thức về cách thức bảo tồn và quản lý năng

lượng theo các quy trình tiên tiến đang được áp dụng.

15. An toàn lao động và môi trường công nghiệp Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các

sự cố trong lao động và các quy phạm về an toàn lao động, các biện pháp kỹ thuật về an toàn lao

động, bảo vệ môi trường.

16. CAD/CAM-CNC Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu các kiến thức về:

+ Các nội dung cơ bản của giải pháp CAD/CAM

+ Các kỹ năng cơ bản như: chọn thứ tự nguyên công, chọn dụng cắt, lập trình gia công trên máy

CNC

+ Cách khai thác các phần mềm theo các thành phần của công nghệ CAD/CAM

17. Máy và hệ thống điều khiển số Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập: 4 (4, 0, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về:

+ Các loại máy cắt kim loại vạn năng như máy tiện, phay, bào, mài …; các loại máy công

nghiệp như máy bơm, máy nâng chuyển, thiết bị hàn điện, … cũng như các máy tự động điều khiển

bằng cam bao gồm các vấn đề sau :

- Công dụng và khả năng công nghệ của máy.

- Các chuyển động tạo hình của máy và các cơ cấu cấu đặc biệt dùng để thực hiện các chuyển

động trong máy.

- Sơ đồ kết cấu động học và sơ đồ động của máy.

- Điều chỉnh máy để thực hiện các công việc gia công.

- Cơ sở thiết kế máy

+ Khái niệm về máy điều khiển theo chương trình số, các kiến thức cơ bản về máy NC, CNC

bao gồm hệ thống điều khiển máy, hệ thống truyền động và các bộ phận đặc biệt của máy NC, CNC.

Page 170: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

169

18. Trang bị điện – điện tử trong máy công nghiệp Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về cơ sở truyền động điện, các loại

động cơ điện và khí cụ điện, các mạch điện cơ bản và sơ đồ điện của một số máy công tác điển hình.

Các kiến thức cơ bản về điện tử và điện tử công suất trong các máy công nghiệp: các thiết bị điều

khiển lập trình (PLC), thiết bị biến đổi tần số dòng điện xoay chiều, …

19. Cơ sở thiết kế máy nâng chuyển và máy xây dựng Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm

việc, phạm vi sử dụng, cơ sở tính toán cụm chi tiết máy chủ yếu như pa-lăng, thiết bị phanh dừng, cơ

cấu nâng, cơ cấu di chuyển, cơ cấu quay, cơ cấu thay đổi tầm với được sử dụng trong máy nâng, máy

vận chuyển liên tục và một số máy xây dựng như máy làm đất, máy sản xuất vật liệu xây dựng, máy

làm bê tong, máy đóng cọc, máy khoan cọc nhồi, máy gia công cốt thép, máy sản xuất cấu kiện bê-

tông.

20. CAE trong thiết kế máy Số TC: 2

- Phân bố thới gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật mô phỏng trong

công nghiệp (CAE – Computer Aided Engineering) với tư cách như là một bước quan trọng trong quá

trình thiết kế và chế tạo sản phẩm.

21. Thiết kế mô phỏng hệ thống máy Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức cơ sở về phương pháp lập bản vẽ

khai triển các mặt thường gặp trong thực tế. Ứng dụng vào ngành kỹ thuật gò, các chi tiết chế tạo từ

sắt tấm. Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để tính toán và vẽ khai triển các bề mặt

thường được dùng trong ngành kỹ thuật gò, chế tạo các chi tiết từ sắt tấm.

22. Đồ án Thiết kế máy Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (1, 0, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức để tính toán cơ học và sử dụng

phần mềm để thiết kế mô phỏng một máy công tác. Thực hiện khối lượng tính toán và thiết kế mô

phỏng bằng một đồ án môn học. Với khối lượng công việc đã thực hiện giúp sinh viên làm quen với

đồ án tốt nghiệp và giúp sinh viên tổng hợp kiến thức của các môn học đã được học.

23. Công nghệ thủy lực và khí nén Số TC: 04 (3+1)

- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần Công nghệ thủy lực và khí nén cung cấp kiến thức cơ

bản về nguyên lý hoạt động và các phương pháp tính toán các hệ thống truyền động và điều khiển

bằng thủy lực và khí nén. Cũng trong học phần này, các kiến thức về thiết kế hệ thống truyền động

thủy lực và khí nén cũng được cung cấp.

Thí nghiệm Công nghệ thủy lực và khí nén cung cấp cho sinh viên kỹ năng về sử dụng các thiết bị khí

nén và thủy lực. Cách thiết kế và lắp ráp các hệ thống hệ thống điều khiển khí nén, thủy lực, điện –

khí nén, điện – thủy lực.

Page 171: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

170

24. Robot công nghiệp Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần Robot công nghiệp cung cấp kiến thức về lĩnh vực robot

và những ứng dụng kỹ thuật này trong tự động hóa sản xuất, trong dịch vụ, cũng như trong cuộc sống

hàng ngày. Trên cơ sở những kiến thức được giới thiệu trong môn học này, người học có thể nhanh

chóng tiếp cận và khai thác có hiệu quả các loại robot như công nghiệp, dịch vụ, phục vụ chuyên

nghiệp trong các lĩnh vực ứng dụng cụ thể.

25. Tính toán số trong kỹ thuật Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về phương pháp

xây dựng các mô hình toán học cho các bài toán kỹ thuật cơ khí cũng như các bước tiến hành giải

quyết các bài toán này bằng phương pháp số tiên tiến. Kỹ năng ứng dụng các phương pháp số tiên

tiến trong tính toán kỹ thuật với sự hỗ trợ của phần mềm MatLAB.

THỰC TẬP

1. Thực tập nguội Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ

bản trong công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch

dấu, đục, dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt ren, cao, ... ; đo các kích thước bằng tay, bằng các

dụng cụ cầm tay: thước cặp, thước vuông, pan-me, ca líp …

2. Thực tập hàn điện Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn

+ Khái niệm, định nghĩa về hàn điện hồ quang; Cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy hàn thông

thường, các loại que hàn; Cấu tạo nguyên lý hoạt động của máy hàn TIG, MIG;

+ Thực hành được bài tập căn bản nhất về hàn điện hồ quang. .

3. Thực tập hàn hơi Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn

+ Khái niệm, định nghĩa về hàn hơi, nguyên lý hàn khí, nguồn nhiên liệu oxy, axêtylen, các thiết

bị chủ yếu dùng trong hàn khí và cách sử dụng. Các ngọn lửa hàn. Kỹ thuật hàn hơi cơ bản. Nguyên

lý cắt thép bằng oxy - axêtylen. Nguyên lý cắt PLASMA.

+ Thực hành được bài tập căn bản nhất về hàn hơi.

4. Thực tập tiện qua ban Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (0, 3, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về:

tiện, mài nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn

Page 172: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

171

bị cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề tiện, mài

làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.

5. Thực tập phay qua ban Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về

phay nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị

cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề phay làm cơ

sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.

6. Thực tập tiện CKM Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập: 4 (0, 4, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công nâng cao về

tiện nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho

việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng nâng cao của nghề tiện làm cơ sở

cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành.

6. Thực tập cơ khí Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập: 4 (0, 4, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công nâng cao về

tiện, phay, bào, mài nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt

lõi, chuẩn bị cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng nâng cao của

nghề cơ khí làm cơ sở cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành.

7. Thực tập tốt nghiệp Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong

lĩnh vực cơ khí, sinh viên được tổ chức tham quan kiến tập các xí nghiệp cơ khí, tìm hiểu cơ cấu tổ

chức xí nghiệp, tham gia trực tiếp vào một công đoạn sản xuất của nhà máy, xí nghiệp.

TỐT NGHIỆP

Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 10

Điều kiện tiên quyết: Đồ án công nghệ chế tạo máy

Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật

cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên

hướng dẫn.

Nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn

đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ sở để giải quyết vấn

đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết quả và bảo vệ thành

quả đã thực hiện.

Page 173: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

172

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Trưởng ngành

Trương Quang Tri

Page 174: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

173

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EDDG240120 Hình họa vẽ kỹ thuật 4(3+1)

2 GCHE130603 Hoá đại cương 3

3 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

4 INME130125 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật 3(2+1)

5 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

6 MATH132401 Toán 1 3

7 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3

8 MHAP110127 Thực tập nguội 1

9 PHYS130902 Vật lý 1 3

10 EHQT130137 Anh văn 1 3

Tổng 25

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 CAED230220 Thiết kế kỹ thuật cơ bản 3(2+1)

2 EHQT130237 Anh văn 2 3

3 Tự chọn Đại cương 1

(VD: Lịch sử tạo dáng) 2

4 Tự chọn Đại cương 2

(VD: Mỹ thuật công nghiệp) 2

5 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3

6 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

7 MATH132501 Toán 2 3

8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

9 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1

10 Tự chọn Cơ sở ngành 1

(VD: Kỹ thuật vẽ phác) 3

11 WEPR210430 Thực tập Kỹ thuật Hàn 1

Tổng 26

Page 175: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

174

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 Tự chọn Cơ sở ngành 2

(VD: Màu sắc trong công nghiệp) 2

2 EHQT230337 Anh văn 3 3

3 MASI230226 Vật liệu học 2

4 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

5 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN

3

6 MATH132601 Toán 3 3

7

Tự chọn chuyên ngành 1

(VD: Thực tập màu sắc trong công

nghiệp)

1

8 Tự chọn chuyên ngành 2

(VD: Thực tập tạo dáng sản phẩm) 2

9 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

10 SMME230720 Sức bền vật liệu 3

Tổng 21

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT 230437 Anh Văn 4 0(3)

2 FMMT330825 Cơ sở CN CTM 3

3 Tự chọn chuyên ngành 3

(VD: Thiết kế tạo dáng sản phẩm) 3

4 MEPR240227 Thực tập Cơ khí 1 4

5 TMMP230220 Nguyên lý chi tiết máy 3

6 TOMT220225 Dung sai – Kỹ thuật đo 2

7 PNHY330529 CN thủy lực và khí nén 3

Tổng 18

Page 176: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

175

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT330537 Anh Văn 5 0(3)

2 MDPR310423 Đồ án thiết kế máy 1

3 EXMM210325 TN Đo lường cơ khí 1

4 MATE211126 TN vật liệu học 1

5 EPHT310629 TN Thủy lực và khí nén 1

6 ECCC310324 TN CAD/CAM-CNC 1

7 CACC320224 CAD/CAM-CNC (cơ bản) 2

8 CAED321024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3

9 MMAT431525 Công nghệ Chế tạo máy 3

10

Tự chọn chuyên ngành 3

(VD: Bảo trì và bảo dưỡng công

nghiệp)

3(2+1)

11

Tự chọn chuyên ngành 4

(VD: Thiết kế sản phẩm công

nghiệp)

3(2+1)

12

Tự chọn chuyên ngành 5

(VD: Ergonomics) 2

Tổng 21

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PCNC322124 Thực tập CNC 2

2

Tự chọn Cơ sở ngành 1

(VD:Cơ lưu chất ứng dụng) 3

3

Tự chọn chuyên ngành 6

(VD: Đồ án Thiết kế sản phẩm công

nghiệp)

1

4 SEMI323524 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNKTCK) 2

5 PLAP322224 Thực tập Công nghệ nhựa 2

6 ACCC330524 CAD/CAM-CNC nâng cao 3

Page 177: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

176

7 MOLD431224 Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 3

Tổng 16

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 LEBU323524 Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật

(CNKTCK) (2TC) 0

2 MPAU320729 Tự động hóa QT SX 2

3 MDMP421324 TN Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu 2

4 PACC320624 Thực tập CAD/CAM-CNC nâng cao 2

5 FAIN422324 Thực tập Tốt nghiệp (CNKTCK) 2

Tổng 8

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GRAT462424 Khóa luận tốt nghiệp 6

Tổng 6

Kiến thức giáo dục đại cương (4 tín chỉ)

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú

1 TEWR123525 Viết tài liệu kỹ thuật dành cho kỹ sư 2

2 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2

3 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

4 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

5 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

6 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

7 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

8 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

9 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

10 HIDE120124 Lịch sử tạo dáng 2

11 AEST220224 Mỹ thuật công nghiệp 2

Page 178: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

177

Ghi chú: sinh viên chọn 2 học phần, 4 tín chỉ

Kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành (8 tín chỉ)

STT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú

1 EEEN230129 Kỹ thuật điện - điện tử 3

2 AUCO330329 Điều khiển tự động 3

3 CFDY433624 Cơ lưu chất ứng dụng 3

4 AIAP324025 Ứng dụng Trí tuệ thông minh nhân tạo (AI) trong

thiết kế cơ khí 2

5 OPTE322925 Tối ưu hóa trong kỹ thuật 2

6 COIN220424 Màu sắc trong công nghiệp 2

7 SCDR130324 Kỹ thuật vẽ phác 3

8 MFEM230220E Mô hình hóa & Phương pháp Phần tử hữu hạn (2+1) 3

Ghi chú: sinh viên tích luỹ ít nhất 8 tín chỉ

Kiến thức chuyên ngành (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm) (15 tín chỉ)

STT Mã học phần Tên học phần Số

TC

Ghi

chú

1 MODS433424 Tính toán và mô phỏng khuôn 3

2 IMAS330625 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp (2+1) 3

3 NUMC330424 Hệ thống điều khiển chương trình số 3

4 PMMT411625 DA CNCTM 1

5 NATE322625 Công nghệ nano 2

6 EMPA310829 TN Tự động hóa QT SX 1

7 DEIP331225 Thiết kế sản phẩm công nghiệp 3

8 PDIP311124 Đồ án Thiết kế sản phẩm công nghiệp 1

9 INDE330524 Thiết kế Tạo dáng sản phẩm 3

10 ERGO221626 Ergonomics 2

11 INDE434025 Kỹ thuật thiết kế ngược (2+1) 3

12 PIDE321024 Thực tập Tạo dáng sản phẩm 2

13 PCIN310524 Thực tập Màu sắc trong công nghiệp 1

Ghi chú: sinh viên tích luỹ ít nhất 15 tín chỉ

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có

nghĩa: 5 Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự

nghiên cứu]

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

1. Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật Số TC: 03 (2+1)

Page 179: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

178

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về

lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí, định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cần thiết để có thể

tiến hành học tập nâng cao ở các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành tiếp theo.

II. KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH

1. Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây

dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của

hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành

giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,

các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.

2. Cơ lý thuyết Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những

học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:

+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát

các hệ: phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.

+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và

chuyển động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.

+ Động lực học: các định luật , định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert,

phương trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ

thuật.

3. Sức bền vật liệu Số TC: 04 (3+1)

- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về

+ Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả

năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các

khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu

lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp

trong thực tế kỹ thuật.

+ Thí nghiệm cơ học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các thí

nghiệm trên các đối tượng sản phẩm cơ khí chẳng hạn như tiến hành kéo, nén, … và qua đó kiểm tra

đánh giá được độ bền, khả năng chịu kéo, chịu uốn của các sản phẩm cơ khí.

4. Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương

pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,

các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc

Page 180: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

179

lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá

trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.

5. Đồ án Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương

pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển

động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Những vấn đề tính toán và thiết kế

các chi tiết máy, vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế máy và chi tiết máy trong thực tế.

6. Dung sai - Kỹ thuật đo Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về

+ Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng

trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren,

phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi

tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.

+ Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản

của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử

lý kết quả đo.

7. Vật liệu học Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thới gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên

+ Kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các

kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến

thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composite, cao su, vật

liệu keo, v.v.

+ Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể kiểm tra đặc

tính cơ, lý, hóa, … của vật liệu bằng các thiết bị đo lường hiện đại.

8. Anh văn chuyên ngành cơ khí Số TC: 2

- Phân bố thới gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và

trình tự thực hiện các công tác chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp

chí, quy trình về chuyên ngành của mình; nâng cao kỹ năng đọc hiểu, trình bày và viết thuyết minh kỹ

thuật, bản vẽ, báo cáo, nhật ký gia công, qui trình công nghệ hàn, … bằng tiếng Anh và nâng cao kỹ

năng giao tiếp trong tiếng Anh để giúp sinh viên có thể tự tin khi làm việc với các chuyên gia nước

ngoài.

9. Kỹ thuật điện – điện tử Số TC: 04 (3+1)

- Phân bố thời gian học tập: 4 (3, 1, 8)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên không chuyên ngành điện:

Page 181: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

180

+ Kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng

dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có

thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

+ Kiến thức về điện tử cơ bản dạng mạch rời, các mạch tích hợp tương tự và số. Giúp sinh viên

hiểu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong ngành chuyên môn của mình.

+ Thí nghiệm kỹ thuật điện – điện tử ứng dụng giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng về sử dụng

dụng cụ đo kiểm ; các công cụ tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, điện tử; phân biệt, lựa

chọn, sử dụng vật liệu điện, dây dẫn và linh kiện điện – điện tử ; hình thành kỹ năng cơ bản về lắp

đặt, sửa chữa thiết bị điện – điện tử ; lắp đặt các phụ tải 1 pha và 3 pha; thực hiện đấu nối, đảo chiều

các động cơ điện thông dụng

10. Công nghệ kim loại Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về

công nghệ và thiết bị để gia công kim loại bằng các phương pháp đúc,gia công áp lực và hàn, cắt kim

loại, phương pháp tạo phôi thích hợp để chuẩn bị cho gia công cắt gọt.

11. CAD/CAM-CNC Số TC: 03

Học phần cung cấp:

- Hệ tọa độ trên máy CNC

- Tập lệnh G,M cơ bản của máy CNC

- Phương pháp lập trình thủ công

- Phương pháp lập trình tự động

- Mối quan hệ giữa CAD-CAM và CNC

12. Hệ thống điều khiển chương trình số Số TC: 03

Trang bị cho sinh viên các khái niệm về máy điều khiển theo chương trình số, cung cấp các kiến thức

cơ bản về máy NC, CNC bao gồm hệ thống điều khiển máy, hệ thống truyền động và các bộ phận đặc

biệt của máy NC, CNC.

13. Cơ sở công nghệ chế tạo máy Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về

+ Cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia công.

+ Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và

hướng khắc phục.

+ Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công

+ Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...

14. Công nghệ thủy lực và khí nén Số TC: 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

nguyên lý làm việc của hệ thống điều khiển khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện thủy lực. Ưu nhược

điểm của hệ thống điều khiển bằng khí nén, thủy lực so với điện. Giới thiệu các phần tử trong hệ

thống. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén, thuỷ lực. Biện pháp phát hiện lỗi của

phần tử và hệ thống, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống.

Page 182: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

181

III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

1. Trang bị công nghệ trên máy CNC Số TC: 02

Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về:

- Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công

- Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy CNC

- Vật liệu và kết cấu của dụng cụ cắt hiện đại

- Các thiết bị hỗ trợ (hệ thống đo dao, xét chuẩn bằng tay, tự động)

- Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và

hướng khắc phục.

2. CAD\CAM_CNC nâng cao Số TC: 03 Số TC: 03

Giới thiệu một số lệnh G, M nâng cao của máy CNC, ứng dụng các phần mềm CAD\CAM

chuyên dùng để thiết kế chi tiết có biên dạng phức tạp, lập trình, mô phỏng quá trình gia công và tạo

chương trình NC gia công chi tiết (lập trình tự động).

3. Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu Số TC: 03

- Giới thiệu về khuôn, mẫu và các loại khuôn để chế tạo sản phẩm

- Trang bị kiến thức thiết kế, đường lối thiết kế và chế tạo hoàn thiện một bộ khuôn

- Thiết kế qui trình công nghệ gia công khuôn

4. Công nghệ gia công bằng tia lửa điện (EDM) Số TC: 02

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp gia công

đặc biệt sử dụng các năng lượng tia lữa điện, nhiệt nhằm xử lý các vật liệu khó gia công, tăng năng

suất hoặc chất lượng chi tiết gia công.

5. Ứng dụng CAE trong thiết kế Số TC: 02

Giới thiệu các phương pháp thiết kế, tính toán và phần mềm CAD/CAE hiện nay, khả năng ứng dụng

của nó vào việc phân tích tính toán kết cấu cơ khí. Ứng dụng một phần mềm cụ thể để minh họa.

6. Thiết kế sản phẩm tấm Số TC: 03

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình thiết kế sản phẩm dập tấm,

các nguyên tắc thiết kế và khả năng chế tạo sản phẩm tấm.

Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực thiết kế như sau:

• Thiết kế hình dạng hình học sản phẩm dập tấm

• Chọn được quy trình gia công và thiết kế được các nguyên công gia công sản phẩm tấm

• Chọn vật liệu thích hợp

• Tính giá thành sản phẩm tấm

7. Công nghệ gia công tấm Số TC: 03

Giới thiệu các kiến thức về khái niệm sản phẩm tấm, kết cấu khuôn của một số các nguyên công tạo

hình từ kim loại tấm. Hướng dẫn phương pháp tính toán, thiết kế quy trình công nghệ tạo hình từ kim

loại tấm.

8. Điều khiển tự động Số TC: 03

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển tự động các hệ tuyến tính liên tục và

rời rạc. Cách thiết lập mô hình toán học của các phần tử và hệ thống. Sử dụng các công cụ phân tích

đặc tính thời gian, đặc tính tần số, các tiêu chuẩn ổn định để phân tích, thiết kế, đánh giá chất lượng

hệ thống điều khiển. Giới thiệu ứng dụng phần mềm Matlab trong điều khiển.

Page 183: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

182

9. Đồ án hệ thống sản xuất tự động Số TC: 01

Một học này nhằm sử dụng các kiến thức đã học đề giái quyết một vấn đề cụ thể trong thống

sản xuất tự động.

10. Công nghệ hàn thiết bị chịu áp lực Số TC: 03

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kỹ thuật hàn thiết bị chịu áp lực cao

với tư cách như là một bước quan trọng trong quá trình thiết kế và chế tạo các hệ thống dẫn và chứa

vật liệu dạng lỏng.

Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực hàn như: - Nhận biết các yêu cầu của hàn áp lực cao.

- Biết được các trang thiết bị dùng trong lĩnh vực hàn thiết bị áp lực cao.

- Đọc hiểu được các ký hiệu trong bản vẽ hàn.

Lựa chọn phương pháp hàn thích hợp ứng với từng loại mối hàn áp lực cao.

11. Đồ án Công nghệ hàn - gia công tấm Số TC: 01

Đồ án Công nghệ hàn là môn học chuyên sâu dành cho sinh viên chuyên ngành công nghệ hàn và gia

công tấm. Mỗi sinh viên được giao một nhiệm vụ thiết kế công nghệ hàn điện nóng chảy cho một sản

phẩm hàn cụ thể trong thực tế. Nội dung thiết kế bao gồm lựa chọn phương án công nghệ, thiết bị và

vật liệu hàn thích hợp, tính toán các thông số công nghệ hàn và lập quy trình công nghệ chế tạo hàn.

Sinh viên cũng được giao nhiệm vụ lựa chọn, tính toán phương án đồ gá hàn.

12. Công nghệ hàn thiết bị chịu áp lực Số TC: 03

- Giới thiệu các kiến thức về khái niệm sản phẩm, kết cấu chịu áp lực cao trong quá trình làm việc

Hướng dẫn phương pháp tính toán, thiết kế quy trình công nghệ hàn cho các loại sản phẩm chịu áp

lực cao.

IV. THỰC TẬP

1. Thực tập nguội Số TC: 02

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ

cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: Vạch dấu, đục, dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt

ren, cao,... đo các kích thước bằng tay, các dụng cụ cầm tay: Thước cặp, thước vuông, pan me, ca líp

.v.v.

2. Thực tập mô phỏng kết cấu hàn Số TC: 02

Học phần này trang bị cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật tính toán, thiết kế các liên kết

hàn kết cấu với tư cách như là một bước quan trọng trong quá trình thiết kế và thi công các liên kết

trong lĩnh vực cơ khí.

3. TT gia công tấm Số TC: 02

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình chế tạo sản phẩm dạng

tấm, các nguyên tắc thiết kế quy trình công nghệ và khả năng chế tạo sản phẩm dạng tấm.

Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ gia công sản phẩm dạng tấm

như sau:

▪ Thiết kế hình dạng hình học sản phẩm dập tấm.

▪ Chọn vật liệu thích hợp cho sản phẩm dạng tấm.

▪ Chọn quy trình gia công thích hợp

▪ Thiết kế khuôn dập gia công sản phẩm dạng tấm

Page 184: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

183

Dập thử và đánh giá sản phẩm sau dập.

4. Thực tập tốt nghiệp Số TC: 02

Là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong lĩnh vực cơ khí (hàn, gia công

tấm), sinh viên được tổ chức tham quan kiến tập các xí nghiệp cơ khí, tìm hiểu cơ cấu tổ chức xí

nghiệp, tham gia trực tiếp vào một công đọan của nhà máy, xí nghiệp.

5. TT CAD/CAM/CNC nâng cao Số TC: 02

Tạo chương trình NC bằng phương pháp lập trình tự động(CAD|CAM), gia công chi tiết để

kiểm chứng lại sự mô phỏng trên phầm mềm CAD\CAM.

6. Thực tập hàn hơi Số TC: 01

Thực tập hàn khí (O2- C2H2): hướng dẫn về cách sử dụng các trang thiết bị trong hàn và cắt khí cung

cấp các kiến thức về công nghệ hàn và cắt kim loại bằng khí đốt với ôxy. Hướng dẫn kỹ thuật hàn các

loại vật liệu như thép các bon, thép hợp kim kim loại màu, kỹ thuật kiểm tra và sử lý một số dạng sai

lỗi xảy ra trong quá trình hàn.

Thực tập hàn khí bảo vệ (MAG/MIG, TIG): hướng dẫn về cách sử dụng các trang thiết bị về

hàn MAG/MIG. Cung cấp các kiến thức về công nghệ hàn BTĐ điện cực nóng chảy, không nóng

chẩy trong môi trường khí bảo vệ. Hướng dẫn kỹ thuật hàn MIG/MAG, TIG với vật liệu là thép các

bon thép hợp kim kim loại màu, kỹ thuật kiểm tra và sử lý một số dạng sai lỗi xảy ra trong quá trình

hàn.

7. Thực tập tiện qua ban Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (0, 3, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về: tiện, mài

nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc

học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề tiện, mài làm cơ sở

cho các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.

8. Thực tập phay qua ban Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần: học phần hướng dẫn thực tập gồm các bài gia công cơ bản về phay

nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết đã học được ở các môn cốt lõi, chuẩn bị cho việc

học tập các kiến thức chuyên ngành và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề phay làm cơ sở cho

các nội dung lý thuyết chuyên ngành và thực tập kế tiếp.

9. Thực tập CNC Số TC: 02

Môn học này giúp người học tiếp cận với các máy CNC công nghiệp, các phần mềm

CAD\CAM chuyên nghiệp đề gia công những sản phẩm tinh xảo có độ phức tạp về biên dạng.

10. TT công nghệ nhựa Số TC: 02

Môn học này giúp người học tiếp cận với máy ép nhựa công nghiệp, các phần mềm

CAD\CAE chuyên nghiệp đề phân tích dòng chảy, các khuyết tật trong sản phẩm nhựa, trực tiếp tạo

ra các sản phẩm nhựa bằng công nghệ ép phun.

11. Thực tập hàn điện Số TC: 1

Học phần này hướng dẫn về cách vận hành, điều chỉnh thiết bị hàn cũng như một số các thiết bị khác

liên quan đến công việc hàn điện. Hướng dẫn kỹ thuật hàn các liên kết giáp mối, liên kết hàn góc ở vị

Page 185: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

184

trí (PA, PB, PF, PC) với đường hàn một lớp bằng phương pháp hàn hồ quang; phương pháp kiểm tra,

đánh giá chất lượng mối hàn điện; cách nhận biết và sửa chữa một số dạng sai hỏng thường gặp. Biết

tổ chức chỗ làm việc và lựa chọn thiết bị dụng cụ hợp lý để chế tạo các kết cấu thép thông dụng bằng

phương pháp hàn điện.

Công nghệ hàn đường hàn nhiều lớp; Kỹ năng về hàn các đường hàn một lớp, nhiều đường

nhiều lớp ở các vị trí trong không gian. Cách nhận biết và sửa chữa một số dạng sai hỏng thường gặp.

Giúp người học có khả năng kiểm tra đánh gía được chất lượng của các liên kết hàn điện.

12. TT thiết kế, chế tạo khuôn mẫu Số TC: 02

Môn học này giúp người học tiếp cận với các phần mềm CAD\CAM\CAE chuyên nghiệp để thiết kế

hoàn thiện một bộ khuôn, sủ dụng máy CNC để gia công bộ khuôn đó.

13. TT Thiết kế sản phẩm tấm Số TC: 01

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình thiết kế sản phẩm dập tấm,

các nguyên tắc thiết kế và khả năng chế tạo sản phẩm tấm.

Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực thiết kế như sau:

o Thiết kế hình dạng hình học sản phẩm dập tấm

o Chọn được quy trình gia công và thiết kế được các nguyên công gia công sản phẩm tấm

o Chọn vật liệu thích hợp

o Tính giá thành sản phẩm tấm

V. TỐT NGHIỆP

Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 10

Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật

cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên

hướng dẫn. Nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn

đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ sở để giải quyết vấn

đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết quả và bảo vệ thành

quả đã thực hiện.

Page 186: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

185

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

Trưởng ngành

Dương Tuấn Tùng

Page 187: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

186

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 INAT130130 Nhập môn ngành CN kỹ thuật ô tô 3 (2+1)

2 PHYS130902 Vật lý 1 3

3 MATH132401 Toán 1 3

4 GCHE130603 Hóa đại cương 3

5 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

6 EHQT130137 Anh văn 1 3

7 Tự chọn Khối kiến thức KHXH&NV 1 2

8 MATH132901 Xác suất - thống kê và ứng dụng 3

9 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Tổng 22

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MATH132501 Toán 2 3

2 PHYS131002 Vật lý 2 3

3 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1

4 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3

5 THME230721 Cơ lý thuyết 3

6 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

7 EHQT130237 Anh văn 2 3

8 CCPR224064 Lập trình C 2 (1+1)

9 THER222932 Kỹ thuật nhiệt 2

Tổng 20

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

2 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

3 MATH132601 Toán 3 3

4 MEMD230323 Nguyên lý - Chi tiết máy 3

5 STMA230521 Sức bền vật liệu 3

6 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

Page 188: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

187

7 EHQT230337 Anh văn 3 3

8 FMMT320825 Cơ sở công nghệ chế tạo máy 2

Chọn 1 9 METE320126 Công nghệ kim loại 2

10 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2

11 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2

Tổng 21

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 Tự chọn Toán và khoa học tự nhiên 1 3

2 Tự chọn Khối kiến thức KHXH&NV 2 2

3 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

4 ICEP330330 Nguyên lý Động cơ đốt trong 3

5 THEV330131 Lý thuyết Ô tô 3

6 AEEE230833 Kỹ thuật điện – điện tử 3

7 TOMT220225 Dung sai kỹ thuật đo 2

8 EHQT230437 Anh văn 4 0(3) Không TL

Tổng 19

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 Tự chọn Toán và khoa học tự nhiên 2 3

2 EHQT330537 Anh văn 5 0(3) Không TL

3 AMIC320133 Vi điều khiển ứng dụng 2

4 VEDE320231 Thiết kế ô tô 2 THEV330131

5 AEES330233 Hệ thống điện – điện tử ô tô 3

6 ICEC320430 Tính toán Động cơ đốt trong 2 (1+1) ICEP330330

7 PICE321030 TT Động cơ đốt trong 2 ICEP330330

8 PAPS331131 TT Hệ thống truyền lực ô tô 3

Tổng 17

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 CAES320530 Ứng dụng máy tính (ĐC) 2 (1+1)

Chọn 1 2 CADS320531 Ứng dụng máy tính (KG) 2 (1+1)

3 CAMC320533 Ứng dụng máy tính (ĐOT) 2 (1+1)

4 PAES321133 TT Hệ thống điện – điện tử ôtô 2 AEES330233

5 VACS330333 Hệ thống điều khiển tự động ô tô 3

Page 189: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

188

6 PEMS331130 TT Hệ thống điều khiển động cơ 3

7 PACS321231 TT Hệ thống ĐK và chuyển động ô tô 2

8 Tự chọn Liên ngành 1 2

9 Tự chọn Liên ngành 2 3

10 SPAE310730 Đồ án môn học (ĐC)

Chọn 1

1 ICEC320430

11 SPAC312131 Đồ án môn học (KG) 1 VEDE320231

12 SPAE310733 Đồ án môn học (ĐOT) 1 VACS330333

Tổng 18

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PABE331233 TT Hệ thống điện thân xe 3

2 EFAE327031 Anh văn chuyên ngành 2

3 AAMT320830 Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2

Chọn 1 4 ADRT320331 Công nghệ chẩn đoán sửa chữa ô tô 2

5 AVIN320431 Dao động và tiếng ồn 2

7 PABP321331 TT Thân vỏ ô tô 2

Chọn 1 8 POAD321230 TT Chẩn đoán trên ô tô 2

9 PAUP321333 TT Lập trình điều khiển ô tô 2

10 AEVE320830 Năng lượng mới trên ô tô 2

11 ASMA220230 Quản lý dịch vụ ô tô 2

12 INSE320931 Chuyên đề Doanh nghiệp (CNKT ô tô) 2

Tổng 15

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1. PRGR422130 Thực tập tốt nghiệp (CNKT ô tô) 2

2. GRTH462030 Khóa luận tốt nghiệp (CNKT ô tô) 7

Tổng 9

Phần tự chọn:

Khối kiến thức Khoa học Xã hội và Nhân văn

(Sinh viên chọn 2 trong các môn học sau): 4TC

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2

Page 190: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

189

4 INLO220405 Nhập môn logic học 2

5 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2

6 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

7 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

8 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

9 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường

kỹ thuật 2

10 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Khối kiến thức Toán và Khoa học tự nhiên (SV chọn 2 trong các môn học sau): 6TC

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước

1 MATH133101 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 1 3

Chọn 2 2 MATH133201 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 2 3

3 PHYS131102 Vật lý 3 3

Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành (Sinh viên chọn 1 trong các môn học sau): 2TC

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước

1 FMMT320825 Cơ sở công nghệ chế tạo máy 2

Chọn 1 2 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2

3 METE320126 Công nghệ kim loại 2

4 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2

Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 2 môn học theo chuyên ngành của mình): 5TC

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 CAES320530 Ứng dụng máy tính (ĐC) 2 (1+1)

Chọn 1 2 CADS320531 Ứng dụng máy tính (KG) 2 (1+1)

3 CAMC320533 Ứng dụng máy tính (ĐOT) 2 (1+1)

4 SPAE310730 Đồ án môn học (ĐC) 1

Chọn 1 5 SPAC312131 Đồ án môn học (KG) 1

6 SPAE310733 Đồ án môn học (ĐOT) 1

7 AAMT320830 Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2

Chọn 1 8 ADRT320331 Công nghệ chẩn đoán sửa chữa ô tô 2

9 AVIN320431 Dao động và tiếng ồn 2

Kiến thức Thí nghiệm, thực hành, thực tập (Sinh viên chọn 1 môn học theo chuyên ngành của

mình): 2TC

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PABP321331 TT thân vỏ ô tô 2 Chọn 1

2 POAD321230 TT Chẩn đoán trên ô tô 2

Page 191: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

190

3 PAUP321333 TT lập trình điều khiển ô tô 2

Kiến thức liên ngành:

Sinh viên có thể chọn 5 tín chỉ liên ngành sau đây: 5TC

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

Tự chọn liên ngành 1 (SV chọn 1

trong 4 môn sau)

Chọn 1 1 IMAS320525 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 2

2 AUMP323525 Tự động hoá quá trình sản xuất 2

3 ERMA326032 Năng lượng và quản lý năng lượng 2

4 MEVI220820 Dao động trong kỹ thuật 2

Tự chọn liên ngành 2 (SV chọn 1

trong 4 môn sau)

Chọn 1 5 PNHY230529 Công nghệ thuỷ lực và khí nén 3

6 MQMA331326 Quản trị sản xuất và chất lượng 3

7 DEIP331225 Thiết kế sản phẩm công nghiệp 3 (2+1)

8 AUCO330329 Điều khiển tự động 3

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin 5

- Phân bố thời gian học tập: 5 (5,0,10)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin

và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học

được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương.

+ Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp

luận triết học của CN Mác – Lênin.

+ Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác –

Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

+ Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của

CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển

vọng.

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

Page 192: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

191

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I,

trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; từ Chương II đến

Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.

3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3

- Phân bố thời gian học tập: 03 (3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh

viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ

đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

4. Pháp luật đại cương 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ

bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp

luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường

lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến

thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết

hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

5. Toán 1 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên

tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến.

6. Toán 2 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích

phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.

7. Toán 3 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

Page 193: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

192

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm nhiều biến, đạo

hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng

giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.

8. Xác suất – thống kê và ứng dụng 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu

nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định

giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.

9. Toán cao cấp cho kỹ sư 1 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân

cấp một; Mô hình với phương trình vi phân cấp một; phương trình vi phân cấp cao; Mô hình với

phương trình vi phân cấp cao; Phép biến đổi Laplace; Nghiệm chuỗi của phương trình vi phân tuyến

tính.

10. Toán cao cấp cho kỹ sư 2 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính, hệ

phương trình vi phân, chuỗi Fourier và nghiệm của bài toán biên đối với phương trình đạo hàm riêng.

11. Vật lý 1 3

- Phân bố thời gian học tập:3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật

lý bao gồm các phần cơ học và nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình

độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật

lý để khảo sát sự chuyển động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong

tự nhiên có kích thước từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả

năng ứng dụng những kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật

và công nghệ hiện đại.

Page 194: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

193

- Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen các định luật cơ bản của vật lý,

phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận dành cho kỹ sư. Học phần này sẽ

chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập

dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây

dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích

số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán

kết quả của các thí nghiệm khác.

12. Vật lý 2 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

- Môn học tiên quyết: Vật lý 1

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật

lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành

trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến

thức về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa

học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ.

- Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với các định luật cơ bản của vật lý,

phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận dành cho kỹ sư. Học phần sẽ chú

trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập

dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây

dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích

số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán

kết quả của các thí nghiệm khác.

13. Vật lý 3 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Môn học tiên quyết: Vật lý 2

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật

lý hiện đại, bao gồm các phần: thuyết tương đối, cơ học lượng tử, vật lý nguyên tử, phân tử và chất

rắn, cấu trúc hạt nhân, và vật lý hạt. Học phần vật lý 3 làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học

chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị

những kiến thức về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong

nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Page 195: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

194

- Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các

định luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng

như các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình

dành cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu

biết về các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.

Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết

quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên

các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác.

14. Thí nghiệm vật lý 1 1

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm Vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm

về động học, động lực học chất điểm và động lực học vật rắn. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên

thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật

lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn

luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích,

xử lý số liệu.

15. Hóa đại cương 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học

nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ

thuật có liên quan đến hóa học.

- Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các

tính chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt

động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.

- Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung

quanh, nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp

ứng cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.

16. Lập trình C

2

Page 196: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

195

- Phân bố thời gian học tập: 2 (1/1/4)

- Môn học tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về lập trình, làm quen

về ngôn ngữ lập trình, nền tảng về lập trình, các cú pháp trong lập trình,...Sau khi hoàn thành học

phần này, người hocSau khi hoàn thành học phần này, người học có khả năng ứng dụng những kiến

thức đã học để giải một số bài toán từ cơ bản đến nâng cao trong kỹ thuật.

17. Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: không có.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nhập môn ngành được thiết kế để giúp sinh viên năm thứ

nhất làm quen với môi trường học tập ở bậc đại học, trang bị những kiến thức tổng quát về ngành

công nghệ Kỹ thuật ô tô; những kỹ năng mềm cần thiết để đạt kết quả cao nhất torng quá trình học và

cơ hội việc làm của mình sau này.

Bên cạnh đó, học phần này còn trang bị cho sinh viên những hiểu biết thực tế qua hoạt động tham

quan các doanh nghiệp ô tô, từ đó định hướng được nghề nghiệp và chuẩn bị những kế hoạch phấn

đấu cho bản thân.

18. Tiếng Anh 1 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: không có.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên năm thứ nhất trang bị

các kỹ năng đọc và viết trong tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên có khả năng:

Xây dựng cho sinh viên sự tự tin trong việc sử dụng các kỹ năng Đọc và Viết, với sự tập trung mạnh

mẽ vào kỹ năng giao tiếp thông qua việc tiếp thu kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và tái

chế ngôn ngữ đã học ở các cấp độ trước đó;

Tăng cường khả năng sử dụng nhiều loại ngôn ngữ đầu vào để tạo ra sự phù hợp, tự nhiên

của ngôn ngữ trong học thuật và những tình huống gia tiếp trong đời sống cá nhân và xã hội; Kết nối

sinh viên với các kỹ năng học tập hiệu quả, ví dụ: thảo luận, nghiên cứu, hội thảo, … và thuyết trình.

19. Tiếng Anh 2 3

Page 197: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

196

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: không có.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên trang bị các kỹ năng nghe

và nói trong tiếng Anh. Đây là môn thứ hai trong số năm môn học tiếng Anh dành cho sinh viên đang

học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên có khả năng:

Xây dựng sự tự tin trong việc sử dụng các kỹ năng Nghe & Nói, với sự tập trung mạnh mẽ vào kỹ

năng giao tiếp thông qua việc tiếp thu kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và tái chế ngôn

ngữ đã học ở các cấp độ trước đó;

Tăng cường khả năng dụng ngôn ngữ đầu để tạo ra tự tự nhiên, phù hợp để tăng hiệu quả trong học

tập, bên cạnh những vấn đề cá nhân khác trong đời sống và xã hội; Cải thiện khả năng thông thạo sử

dụng ngôn ngữ trong nói cho mục đích học tập;

Kết nối sinh viên với các kỹ năng học tập hiệu quả, ví dụ: thảo luận, nghiên cứu, hội thảo, thuyết

trình; Tăng hiệu quả và tích cực làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

20. Tiếng Anh 3 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: không có.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên hoàn thiện hơn 4 kỹ kỹ

năng nghe, nói, đọc và viết trong tiếng Anh. Đây là môn thứ ba trong số năm môn học tiếng Anh

dành cho sinh viên đang học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên có khả

năng:

Tăng cường khả năng tự tin trong việc sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc và viết), tập

trung nhiều hơn vào khả năng giao tiếp thông qua việc có được kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc

sửa đổi và tái chế ngôn ngữ đã học trước đó các cấp độ; Tăng cường khả năng sử dụng ngôn ngữ để

tạo ra sự phù hợp, tự nhiên trong giao tiếp, trong các tình huống học thuật, bên cạnh những tình

huống đời sống của cá nhân và xã hội;

Cải thiện khả năng thông thạo ngôn ngữ, đặc biệt là viết và đọc cho mục đích học tập; Cải thiện các

kỹ năng học tập hiệu quả bao gồm tư duy phản biện, thảo luận, nghiên cứu và thuyết trình.

21. Tiếng Anh 4 4

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

Page 198: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

197

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: không có.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên viên nâng cao hơn 4 kỹ kỹ

năng nghe, nói, đọc và viết trong tiếng Anh từ cấp B2 + đến cấp C1. Đây là môn thứ tư trong số năm

môn học tiếng Anh dành cho sinh viên đang học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này,

sinh viên có khả năng:

Tăng cường khả năng tự tin về việc sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc và viết), tập trung

vào các kỹ năng giao tiếp thông qua việc có được kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và

cải thiện ngôn ngữ đã học các cấp trước đó;

Tăng cường khả năng sử dụng ngôn ngữ để tạo ra sự phù hợp, sự tự nhiên trong các tình huống học

thuật, bên cạnh những tình huống đời sống cá nhân và xã hội; Cải thiện khả năng thông thạo sử dụng

ngôn ngữ, đặc biệt là viết và đọc cho mục đích học tập; Cải thiện các kỹ năng học tập hiệu quả bao

gồm tư duy phản biện, thảo luận, nghiên cứu và thuyết trình. Củng cố kiến thức và kỹ năng cho sinh

viên trong việc làm quen với các kỳ thi IELTS.

22. Tiếng Anh 5 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: không có.

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên nâng cao hơn 4 kỹ kỹ năng

nghe, nói, đọc và viết trong tiếng Anh từ cấp C1 trỏ lên. Đây là môn thứ năm trong số năm môn học

tiếng Anh dành cho sinh viên đang học chương trình tiếng Anh. Sau khi học xong môn này, sinh viên

có khả năng:

Tăng cường khả năng tự tin sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (Nghe, Nói, Đọc và Viết), tập trung mạnh

vào các kỹ năng giao tiếp thông qua tiếp thu kiến thức ngôn ngữ mới bên cạnh việc sửa đổi và tái chế

ngôn ngữ đã học trong các cấp trước đó; Tăng cường khả năng sử dụng nhiều loại ngôn ngữ đầu vào

để tạo ra sự phù hợp, tăng khả năng giao tiếp trong các tình huống học thuật và các tình huống đời

sống cá nhân và xã hội;

Cải thiện khả năng thông thạo sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là viết và đọc cho mục đích học tập; Cải

thiện các kỹ năng học tập hiệu quả bao gồm tư duy phản biện, thảo luận, nghiên cứu và thuyết trình.

Tiếp tục củng cố cho sinh viên các kỹ năng của họ khi làm bài kiểm tra IELTS.

II. KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH

Page 199: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

198

1. Cơ lý thuyết 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những

học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:

+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:

phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.

+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển

động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.

+ Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý D’Alambert, phương

trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.

2. Sức bền vật liệu 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phầncung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các

chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi

của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng

suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định

và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế kỹ thuật.

3. Vẽ kỹ thuật 1 3

- Phân bố thời gian học tập:3(3/0/ 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây

dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của

hình học họa hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành

giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,

các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và quốc tế.

4. Dung sai - Kỹ thuật đo 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết:

Page 200: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

199

- Tóm tắt nội dung học phần: Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp

ghép các mối thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then

hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích

thước trên bản vẽ chi tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.

- Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản

của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử

lý kết quả đo.

5. Kỹ thuật điện-điện tử 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: Toán cao cấp 1 & 2, Vật lý đại cương 1 & 2

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện, nhằm

cung cấp các kiến thức cơ bản về máy điện, mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo,

tính năng và ứng dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện.

Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

6. Kỹ thuật nhiệt 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Các môn học trước: Toán cao cấp 1 & 2, Vật lý, Hoá học cho kỹ thuật

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên một số khái niệm cơ bản về

nhiệt động học kỹ thuật, các định luật 1 và 2, các chu trình sinh công và tiêu hao công, qua đó tính

toán nhiệt và công cho các chu trình. Phần truyền nhiệt giúp cho sinh viên nắm bắt một số khái niệm

liên quan cũng như các quy luật trao đổi nhiệt: dẫn nhiệt, truyền nhiệt đối lưu, bức xạ nhiệt.

7. Nguyên lý - Chi tiết máy 3

- Phân bố thời gian học tập:3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương

pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,

các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc

lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá

trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.

Page 201: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

200

8. Vi điều khiển ứng dụng 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Các học phần học trước: Tin học, Kỹ thuật điện - điện tử ô tô

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học bao gồm các kiến thức về cấu tạo phần cứng của Vi điều

khiển (các bộ nhớ bên trong, bộ định thời, các chức năng đặc biệt hỗ trợ khi sử dụng như tạo ngắt),

cách lập trình cho Vi điều khiển và các tập lệnh của nó để có thể áp dụng vào thực tế.

Sau khi học xong học phần sinh viên:

- Hiểu được cấu trúc một hệ thống xử lý điều khiển.

- Thiết kế mạch ứng dụng Vi điều khiển.

- Lập trình cho Vi điều khiển để xử lý và điều khiển thiết bị ngoại vi.

9. Cơ sở công nghệ chế tạo máy 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về Cắt gọt kim loại, cơ sở lý

thuyết của các phương pháp gia công. Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia

công, các yếu tố ảnh hưởng và hướng khắc phục. Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công. Đặc trưng các

quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...

10. Công nghệ kim loại 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về

công nghệ và thiết bị để gia công kim loại bằng các phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn, cắt kim

loại, phương pháp tạo phôi thích hợp để chuẩn bị cho gia công cắt gọt.

11. Máy thủy lực và khí nén 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Các học phần học trước: Cơ học lưu chất ứng dụng

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

máy thủy lực và khí nén, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng

thường gặp, phương thức sữa chửa, bảo trì, bảo dưỡng cho các loại máy thủy lực và khí nén như: máy

bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly tâm, quạt hướng trục, các loại máy nén khí. Đồng thời học phần

cũng cung cấp cho người học khả năng thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống thủy lực khí nén hoàn

Page 202: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

201

chỉnh. Người học có khả năng vận hạnh các loại máy thủy lực, hệ thống thủy lực một cách an toàn

hiệu quả.

12. Cơ học lưu chất ứng dụng 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Các học phần học trước: Toán cao cấp, Vật lý A1, Cơ lý thuyết-Sức bền vật liệu

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các tính chất của lưu chất. Nghiên cứu qui luật cân bằng của chất lỏng tĩnh, tính toán áp lực thủy tĩnh,

nghiên cứu qui luật chuyển động của lưu chất và các thông số đặc trưng cho nó mà không quan tâm

đến lực, nghiên cứu lực tác dụng trong môi trường lưu chất chuyển động và những qui luật tương tác

về lực giữa dòng lưu chất với các vật rắn. Tìm hiểu đặc trưng chuyển động một chiều của chất lỏng,

dòng chảy qua lỗ vòi . Học phần còn cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng tính toán, thiết kế,

phân tích, đánh giá và tư vấn các ưu, nhược điểm của các hệ thống thủy lực cho các công trình.

13. Kinh tế học đại cương 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Kinh tế học đại cương cung cấp cho sinh viên không chuyên

ngành kinh tế những kiến thức cơ bản về kinh tế, những hiện tượng thực tế đang diễn ra trong nền

kinh tế dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô.

14. Nhập môn quản trị chất lượng 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Các học phần học trước: Cơ học lưu chất ứng dụng

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

quản trị, bao gồm những chức năng cơ bản của hoạt động quản trị, sự tác động của các yếu tố môi

trường tổng quát nhất đối với hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, những hướng dẫn cơ bản

nhất về quản trị chi phí kinh doanh, tuyển dụng và quản trị nguồn nhân lực, quản trị chiến lược, và

quản trị rủi ro nhằm giúp nhà quản trị nhận diện và đưa ra những giải pháp để đối phó kịp thời.

15. Nhập môn Quản trị học 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

quản trị, bao gồm những yếu tố môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp và những chức

năng cơ bản của quản trị trong tổ chức kinh doanh, bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm

Page 203: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

202

tra. Bên cạnh đó, các hoạt động trên lớp được; thiết kế để nâng cao kỹ năng tìm kiếm thông tin, nói

chuyện trước đám đông, tư duy; phản biện của sinh viên.

16. Nhập môn Logic học 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học kiến thức về quá trình nhận

thức của con người nhận thức và bản chất của hoạt động tư duy. Người học được cung cấp kiến thức

về các quy luật cơ bản của tư duy và các hình thức của tư duy qua đó rèn luyện tư duy logic, có thể sử

dụng chính xác từ, câu trong diễn đạt tư tưởng, có kỹ năng lập luận, diễn giải cũng như chứng minh,

bác bỏ vấn đề có sức thuyết phục, suy nghĩ chín chắn, nhất quán, khắc phục những sai phạm trong tư

duy, trong giao tiếp.

17. Kế hoạch khởi nghiệp 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Các học phần học trước: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

khởi sáng tạo và khởi nghiệp, các giai đoạn cần đi qua trong việc ươm mầm các ý tưởng và phát triển

chúng thành các doanh nghiệp thành công. Ngoài ra, các thuộc tính của một doanh nhân và các kỹ

năng cần có ở một lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp cũng sẽ được trang bị qua các bài đọc thêm,

nghiên cứu trường hợp, thảo luận trên lớp và dự án cuối cùng. Người học có thể xác định tốt hơn và

chủ động chọn lọc các cơ hội kinh doanh; sẽ phát triển kỹ năng và sự tự tin để lập kế hoạch và khởi

sự kinh doanh.

18. Tâm lý học Kỹ sư 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)

- Các học phần học trước: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên

các ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu được đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý

học Kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các ngành công nghệ kỹ thuật các kiến thức về tâm lý con người

và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.

19. Tư duy hệ thống 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: không

Page 204: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

203

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư duy hệ thống trang bị cho sinh viên những kiến thức

cơ bản về hệ thống, phương pháp luận tư duy hệ thống, các phương pháp tư duy sáng tạo; hình thành

ở sinh viên khả năng lập luận và giải quyết vấn đề một cách hệ thống, logic và sáng tạo.

20. Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

phương pháp xây dựng kế hoạch. Hướng dẫn cho người học các kỹ năng tư duy và tìm kiếm giải pháp

phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh bản thân để từ đó người học hình thành cho mình kỹ năng xây

dựng kế hoạch học tập, kế hoạch cá nhân ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch cho công việc phù hợp và

hiệu quả. Ngoài ra còn hướng dẫn người học cách thức và kỹ năng quản lí thời gian và sắp xếp công

việc hiệu quả.

21. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm

môn học tự chọn của khối ngành kỹ thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên

một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi

trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.

22. Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ

lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và

sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh

viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung

về các khái niệm, qui trình và cấu trúc...Để từ đó sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài

nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và

xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động

trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay

đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.

III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

Page 205: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

204

1. Nguyên lý Động cơ đốt trong 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: kỹ thuật nhiệt, toán cao cấp1&2

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

các kiến thức cơ bản về động cơ đốt trong. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các bộ phận, hệ thống

cấu thành động cơ đốt trong, các chu trình nhiệt động, chu trình làm việc lý tưởng và chu trình làm

việc thực tế của động cơ, lý thuyết về quá trình cháy. Các thông số đặc trưng và các yếu tố ảnh hưởng

trong quá trình làm việc, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của động cơ đốt trong cũng được cung cấp cho

sinh viên.

Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các chi tiết và hệ thống trong động cơ đốt trong

- Tính toán các đặc tính kinh tế kỹ thuật đặc trưng của động cơ đốt trong

- So sánh các chu trình lý tưởng và thực tế. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các các quá trình nạp,

nén, cháy giãn nở và thải của chu trình động cơ.

2. Lý thuyết ô tô 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Toán cao cấp 1-2-3, Vật lý, Cơ lý thuyết.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các vấn đề khảo sát động học và động lực học chuyển động thẳng, quay vòng và phanh ô tô; khảo sát

các hiện tượng dao động, ổn định và đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô; các đặc điểm về kết

cấu, động học và động lực học của các cụm và hệ thống thuộc gầm xe ô tô. Cung cấp cho người học

những phương pháp tính toán cơ bản nhằm kiểm tra khả năng làm việc của các chi tiết, các cụm và

các hệ thống thuộc gầm xe ô tô.

3. Tính toán Động cơ đốt trong 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý động cơ đốt trong

- Các học phần học trước: Cơ lý thuyết, sức bền vật liệu

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

những kiến thức cơ bản về động học và động lực học của cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền.

Hợp lực và momen tác dụng lên cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền. Nguyên nhân gây mất cân

bằng động cơ, và phân tích đặc điểm cân bằng của động cơ một xy lanh, động cơ thẳng hàng nhiều

Page 206: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

205

xylanh và động cơ chữ V. Phương pháp tính toán và kiểm tra sức bền của các chi tiết quan trọng trong

động cơ gồm hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, piston, trục khuỷu, hệ thống phối khí và hệ thống

nhiên liệu trên động cơ đốt trong.

4. Thiết kế ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Lý thuyết ô tô

- Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị kiến thức cơ sở cho việc đánh giá chất lượng động lực

học chuyển động của ô tô, cho những ứng dụng trong vận hành và khai thác cũng như trong tính toán

động học và động lực học cho ô tô.

5. Năng lượng mới trên ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Các môn học trước: Nguyên lý và tính toán động cơ đốt trong, Lý thuyết ô tô, Hệ thống điện

động cơ, Hệ thống điện thân xe, Hệ thống điều khiển tự động ô tô

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học bao gồm các kiến thức về thực trạng ô nhiễm môi

trường do khí thải ô tô và vấn đề sức ép lên nguồn nhiên liệu dầu mỏ, các nguồn năng lượng mới,

năng lượng tái tạo, các nguồn nhiên liệu mới và các ứng dụng về năng lượng mới này trong ngành

công nghiệp ô tô. Xe điện, xe lai và các công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quá trình quản lý và sử dụng

năng lượng trên xe điện, xe lai.

Sau khi học xong học phần sinh viên:

- Có khả năng ứng dụng các loại nhiên liệu mới trong ngành công nghiệp ô tô, cấu trúc hệ thống

xe điện, xe lai

- Tính toán một số ứng dụng cơ bản về các nguồn năng lượng mới trên ô tô.Tính toán sơ bộ để

thiết kế cho xe lai điện.

6. Hệ thống điện – điện tử ô tô 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Các môn học trước: Kỹ thuật điện - điện tử, Lý thuyết động cơ đốt trong.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

những kiến thức cơ bản về hệ thống điện – điện tử của động cơ ô tô và hệ thống điện thân xe. Sơ đồ, cấu tạo,

nguyên lý làm việc, đặc tính, sơ đồ mạch và tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện động cơ

Page 207: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

206

và hệ thống điện thân xe, bao gồm: accu khởi động, hệ thống khởi động, nạp, đánh lửa, hệ thống điều khiển

lập trình cho động cơ, hệ thống chống trộm, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, hệ thống thông tin, hệ thống

điện phụ. Sau khi học xong học phần sinh viên:

- Hiểu được nguyên lý các hệ thống điện – điện tử của động cơ và hệ thống điện thân xe.

- Phân tích được các hệ thống điện – điện tử.

- Tính toán, mô phỏng các mạng điện điều khiển động cơ và mạng điện thân xe.

7. Hệ thống điều khiển tự động ô tô 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Động cơ đốt trong, Hệ thống điện động

cơ ô tô, Thực tập động cơ, Thực tập ô tô.

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

những kiến thức cơ bản về hệ thống điều khiển tự động trên ô tô, bao gồm: sơ đồ, cấu tạo, nguyên lý làm

việc, đặc tính, sơ đồ mạch và tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện các hệ thống tự động

điều khiển. Cụ thể: hệ thống điều khiển truyền lực tự động, hệ thống ABS, hệ thống túi khí, hệ thống CCS,

…Sau khi học xong học phần sinh viên:

- Hiểu được nguyên lý các hệ thống điều khiển trên ô tô.

- Phân tích được thuật toán điều khiển của các hệ thống điều khiển tự động trên ô tô.

Tính toán, mô phỏng các hệ thống trên các phần mềm như MATLAB hoăc LabVIEW.

8. Anh văn chuyên ngành 2

- Phân bố thới gian học tập: 2 (2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ chuyên ngành và

trình tự thực hiện các công tác chuyên môn để sinh viên có thể đọc và tham khảo các giáo trình, tạp chí

chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô; nâng cao kỹ năng đọc hiểu, trình bày và viết thuyết minh sản phẩm kỹ

thuật, báo cáo, … bằng tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp trong tiếng Anh để giúp sinh viên có thể tự

tin khi làm việc trong môi trường nước ngoài.

9. Quản lý Dịch vụ ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: không

Page 208: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

207

- Các học phần học trước: Các môn kiến thức đại cương

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trình bày những kiến thức cơ bản liên quan đến các tiêu

chuẩn vận hành dịch vụ ô tô, các vấn đề về quản lý một cơ sở dịch vụ ô tô và các quy trình hoạt động về quản

lý xưởng dịch vụ, cách đánh giá hoạt động của xưởng dịch vụ.

10. TT Động cơ đốt trong 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: Nguyên lý động cơ đốt trong

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

phương pháp tháo lắp động cơ, phương pháp điều chỉnh, kiểm tra, sửa chữa các bộ phận chi tiết của động cơ,

sử dụng các loại dụng cụ trong ngành ô tô có khoa học và chính xác. Sau khi học xong học phần này sinh

viên:

- Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ trong ngành ô tô

- Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ.

- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết trong động cơ

11. TT Hệ thống điều khiển động cơ 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: Động cơ đốt trong, TT Động cơ đốt trong

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành công nghệ ôtô các

kiến thức về hệ thống điện điều khiển động cơ xăng và động cơ Diesel. Cấu trúc, nguyên lý của hệ thống

phun xăng và điều khiển động cơ Diesel bằng điện tử, phân tích sơ đồ mạch điện, phương pháp kiểm tra,

phương pháp chẩn đoán hệ thống điều khiển động cơ xăng và diesel.

nghành ô tô.

12. TT hệ thống điện – điện tử ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Hệ thống điện – điện tử ô tô.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần thực tập cung cấp những kiến thức về cấu tạo, nguyên

lý làm việc các hệ thống điện động cơ ôtô. Phương pháp tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, xác định những nguyên

Page 209: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

208

nhân hư hỏng, phương pháp chẩn đoán, tìm pan thuộc hệ thống điện động cơ bao gồm: Hệ thống cung cấp

điện, Hệ thống khởi động, Hệ thống điều khiển động cơ, Hệ thống mã hóa - chống trộm.

13. TT Hệ thống truyền lực ô tô 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát

về cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực trên ô tô bao gồm những cụm chi tiết như: ly hợp, hộp

số, truyền động các-đăng, cầu chủ động. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra

và sửa chữa các cụm chi tiết nói trên.

14. TT Hệ thống điều khiển và chuyển động ô tô 3

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành, TT Hệ thống truyền lực ô tô.

- Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần tích hợp nhằm trang bị cho người học kiến thức

chuyên môn và kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô. Học phần này trang bị

cho người học những kiến thức tổng quát về cấu tạo, nguyên lý làm việc của động của các hệ thống chuyển

động và điều khiển trên ôtô, bao gồm:, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, bánh xe và các góc đặt

bánh xe. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các cụm chi tiết nói

trên.

15. Ứng dụng máy tính (ĐC) 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/2)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Động cơ đốt trong, tính toán động cơ đốt trong.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và

khả năng ứng dụng một số phần mềm ứng dụng như Matlab, AVL Boost, Advisor, CFD, ESP... để thiết kế

các chi tiết thuộc hệ thống động cơ và mô phỏng các quá trình cháy, tính toán suất tiêu hao nhiên liệu hay

nồng độ khí xả của động cơ đốt trong.

Đây là học phần tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng

trong lĩnh vực chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.

16. Ứng dụng máy tính (KG) 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/2)

Page 210: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

209

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Hình họa- Vẽ kỹ thuật, Lý thuyết ô tô, Thiết kế ô tô.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và

khả năng ứng dụng một số phần mềm ứng dụng như Catia, CaRsim,... để thiết kế và mô phỏng các chi tiết

thuộc hệ thống gầm ô tô. Đây là học phần tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế

và mô phỏng trong lĩnh vực chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.

17. Ứng dụng máy tính (DOT) 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/2)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Các môn học trước: Tin học, Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Vi xử lý ứng dụng, Hệ thống điện

động cơ ô tô, Hệ thống điều khiển tự động ô tô.

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp những kiến thức về lý thuyết các cảm biến và

phương pháp đo lường các cảm biến trong ô tô, các thiết bị giao tiếp trong đo lường trên ô tô, lý thuyết điều

khiển tự động trong ô tô nhằm điều khiển các cơ cấu chấp hành và các hệ thống tự động trên xe. Sau khi học

xong học phần sinh viên:

- Thực hiện đo đạc tín hiệu từ các cảm biến.

- Tính toán, quy đổi các đại lượng đo lường và đại lượng điều khiển.

18. Đồ án môn học (ĐC) 1

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Các học phần học trước: Nguyên lý động cơ đốt trong, tính toán động cơ đốt trong

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán

nhiệt và động lực học động cơ đốt trong; trang bị kiến thức và kỹ năng sử dụng phần mềm Matlab AVL

Boost, Advisor, CFD, ESP... để tính toán, mô phỏng các chi tiết hoặc các hệ thống động cơ và mô phỏng các

quá trình cháy, tính toán suất tiêu hao nhiên liệu hay nồng độ khí xả của động cơ đốt trong. Đây là học phần

tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng trong lĩnh động cơ đốt trong.

19. Đồ án môn học (KG) 1

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Các học phần học trước: Lý thuyết ô tô, Tính toán ô tô, Hệ thống truyền lực ô tô, Hệ thống

chuyển động và điều khiển ô tô.

Page 211: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

210

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp sinh viên tổng hợp, hệ thống hóa các kiến

thức, phát triển khả năng tư duy, các kỹ năng cần thiết để giải quyết một cách độc lập và sáng tạo các vấn đề

học thuật hay cụ thể trong thực tế liên quan đến lý thuyết ô tô và tính toán ô tô. Qua học phần này, sinh viên

có khả năng sử dụng một số phần mềm ứng dụng như Catia, CaRsim,... để thiết kế và mô phỏng các chi tiết

thuộc hệ thống gầm ô tô. Vận dụng các kiến thức đã học trong môn học “Lý thuyết ô tô”, “Thiết kế ô tô” thực

hiện tính toán tổng thể một cụm hoặc hệ thống trên ô tô, đánh giá một số tính năng hoạt động của hệ thống

trên ô tô, các chỉ tiêu làm việc của ô tô.

20. Đồ án môn học (ĐOT) 1

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Hệ thống điện – điện tử ô tô, Hệ thống

điều khiển tự động ô tô.

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức tổng hợp, hệ thống hóa

các kiến thức, các kỹ năng cần thiết để giải quyết trong thực tế liên quan đến hệ thống điện tử ô tô ô tô. Qua

học phần này, sinh viên có khả năng: Vận dụng các kiến thức đã học trong môn học “Hệ thống điện – điện tử

ô tô”, “Điều khiển tự động ô tô” thực hiện tính toán tổng thể một cụm hoặc hệ thống trên ô tô, tổng quát về

mạng điện trên xe, cập nhật các hệ thống điều khiển điện mới nhất của xe bao gồm các hệ thống truyền dẫn

mạng, hệ thống tiện nghi, an toàn chủ động trên xe, …

21. Công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các công nghệ chế tạo và kỹ thuật lắp ráp ôtô, các hình thức tổ chức, thiết kế các nội dung, quy trình công

ngệ trong lắp ráp và sửa chữa ô tô; các tiêu chuẩn, quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

của ôtô. Học phần này giúp cho người học hình thành các năng lực về tổ chức, quản lý sản xuất và chuyên

môn trong công tác chế tạo và lắp ráp ô tô.

22. Công nghệ chẩn đoán và sửa chữa ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành

Page 212: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

211

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các công nghệ chẩn đoán và sửa chữa ô tô. Đề cập các nội dung liên quan đến quy trình chẩn đoán trong sửa

chữa ô tô; các tiêu chuẩn, quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của ôtô. Học phần này

giúp cho người học hình thành các năng lực về tổ chức, quản lý và khai thác trong công tác chẩn đoán và sửa

chữa ô tô.

23. Dao động và tiếng ồn ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Điều kiện tiên quyết: không.

- Các môn học trước: Vi xử lý ứng dụng, Kỹ thuật điện tử ô tô

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các bản chất vật lý, nguồn gốc và các nguyên nhân của tiếng ồn, sự rung động và va đập trên ô tô, đồng thời

đưa ra các phương pháp chẩn đoán và biện pháp sửa chữa khắc phục các hiện tượng trên. Học phần này giúp

cho người học có khả năng phân tích, giải thích được các hiện tượng tiếng ồn trong quá trình khai khác và sử

dụng ô tô.

24. Thực tập chẩn đoán trên ôtô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4 )

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: Các học phần kiến thức chuyên ngành (thực hành ).

- Tóm tắtnội dung học phần: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về qui trình kiểm tra

chẩn đoán động cơ ôtô. Phương pháp vận hành và sử dụng các thiết bị kiểm tra trên động cơ, phương pháp sử

dụng tài liệu kỹ thuật. trong chẩn đoán động cơ ( sử dụng sơ đồ điện trong chẩn đoán động cơ), các phương

pháp và qui trình chẩn đoán hệ thống điện trên ô tô.

25. Thực tập thân vỏ ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Các học phần học trước: Các môn học cơ sở ngành.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về kết cấu

thân vỏ ô tô, hướng dẫn người học thực hành các phương pháp, kỹ thuật hàn và kéo nắn sửa chữa thân xe,

Page 213: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

212

thực hành các quy trình, phương pháp chuẩn bị bề mặt và pha màu, phun sơn. Học phần này trang bị cho

người học các kỹ năng cơ bản về tổ chức, điều hành và thực hiện kỹ thuật sửa chữa thân vỏ xe.

26. Thực tập lập trình điều khiển ô tô 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: Vi xử lý ứng dụng, Lập trình LabVIEW, Hệ thống điện động cơ ôtô,

Hệ thống điện thân xe, Hệ thống điều khiển tự động ô tô

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm: kiến thức về các tín hiệu điện trên ô

tô (tín hiệu ngõ vào, ngõ ra điều khiển), phương pháp điều khiển các loại cơ cấu chấp hành hệ thống trên ô

tô, thuật toán điều khiển và ứng dụng các kiến thức này để lập trình điều khiển từng hệ thống cụ thể.

27. Chuyên đề doanh nghiệp (CNKT ô tô) 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các kiến thức liên quan đến hoạt

động chuyên môn kỹ thuật và dịch vụ tại doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật tô. Sau khi hoàn

thành học phần này, sinh viên có khả năng tiếp cận nhanh chóng với môi trường làm việc tại các công ty

trong và ngoài nước, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc tai công ty.

28. Thực tập tốt nghiệp 2

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nhằm nâng cao nhận thức công nghệ và kỹ năng nghề,

về quy trình công nghệ sửa chữa, lắp ráp ôtô, làm quen với thực tế sản xuất và quản lý sản xuất tại xí nghiệp.

Giúp sinh viên: Tiếp cận thực tế, làm quen với môi trường công nghiệp. Nhận biết về cách tổ chức

làm việc và quản lý các xí nghiệp. Vận dụng kiến thức đã học vào trong lao động sản xuất. Qua đó giúp sinh

viên đánh giá được năng lực của bản thân và các thiếu sót, rút kinh nghiệm từ thực tế, từ đó hoàn thiện kiến

thức chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tính kỷ luật trong lao động và định hướng nghề nghiệp trong tương

lai.

29. Khoá luận tốt nghiệp 6

Page 214: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

213

- Phân bố thời gian học tập: 6 (0/6/12)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.

- Tóm tắt nội dung học phần:Khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên hệ thống hóa, tổng hợp các

kiến thức, những kỹ năng và vận dụng chúng một cách khoa học và sáng tạo nhằm giải quyết một vấn đề cụ

thể trong thực tế. Qua đó, sinh viên có thể rèn luyện và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải

quyết vấn đề một cách độc lập và sáng tạo.

Page 215: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

214

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ

Trưởng ngành

Vũ Quang Huy

Page 216: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

215

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 MATH132401 Toán 1 3

2 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

3 PHYS130902 Vật lý 1 3

4 INME130129 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện Tử 3(2+1)

5 GCHE130603 Hóa đại cương 3

6 MATH132901 Xác suất thống kê ứng dụng 3

7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0 (1) Không tính TC

8 MHAP110127 Thực tập nguội 1

9 EHQT130137 Anh văn 1 3

Tổng 21

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 MATH132501 Toán 2 3

2 PHYS131002 Vật lý 2 3

3 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1

4 ENME130620 Cơ kỹ thuật 3

5 TOMT220225 Dung sai - Kỹ thuật đo 2

6 EHQT130237 Anh văn 2 3

7 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3

8 Kiến thức Khoa học xã hội 1 (Tự chọn) 2

9 Kiến thức Khoa học xã hội 2 (Tự chọn) 2

10 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0 (1) Không tính TC

11 EXMM210325 Thí nghiệm Đo Lường Cơ Khí 1

Tổng 23

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 MEMD230323 Nguyên lý - Chi tiết máy 3

2 LLCT230214 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3

3 MEIF134529 Tin học trong kỹ thuật 3(2+1)

4 MATH142601 Toán 3 3

5 AMME131529 Toán ứng dụng trong cơ khí 3

6 EEEN230129 Kỹ thuật điện – điện tử 3

Page 217: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

216

7 SMME230720 Sức bền vật liệu 3

8 EHQT230337 Anh văn 3 3

9 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0 (3) Không tính TC

Tổng 24

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 ENMA225959 Cảm biến và cơ cấu chấp hành 2 ENMA225959

2 MPAU220729 Tự động hóa quá trình sản xuất 2 MPAU220729

3 MATE230430 Kỹ thuật chế tạo 3 MATE230430

4 DITE226829 Kỹ thuật số 2 DITE226829

5 PNHY230529 Công nghệ thủy lực và khí nén 3 PNHY230529

6 AUCO230329 Điều khiển tự động 3 AUCO230329

7 GELA220405 Pháp luật đại cương 2 GELA220405

8 PEEE210229 Thực tập thiết kế mạch 1 PEEE210229

9 APEN231329 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật 3(2+1) APEN231329

10 EHQT230437 Anh văn 4 0 (3) EHQT230437

Tổng 21

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 PRMD310529 Đồ án Thiết kế cơ khí 1

2 POEL326729 Điện tử công suất 2

3 SERV334029 Hệ thống truyền động servo 3

4 PACT310429 Thực tập điều khiển tự động 1

5 MICO236929 Vi xử lý 3

6 ROBO331129 Kỹ thuật Robot 3

7 EHQT330537 Anh văn 5 0 (3) Không tính TC

8 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

Tổng 18

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 Kiến thức chuyên ngành 1 (Tự chọn) 3

2 MALE337029 Học máy 3

3 PDTM311029 Thực tập Vi xử lý 2

4 ARIN337629 Trí tuệ nhân tạo 3(2+1)

Page 218: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

217

5 PMPA326629 Thực tập Tự động hóa 2

6 PAPE311429 Thực tập cảm biến và robot 1

Tổng 14

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 FAIN422029 Thực tập Tốt nghiệp (CĐT) 2

2 Kiến thức chuyên ngành 2 (Tự chọn) 3

3 Kiến thức chuyên ngành 3 (Tự chọn) 3

4 PESD321429 Thực tập Servo 2

5 PRME315129 Đồ án Cơ điện tử 1

6 SEMI325929 Chuyên đề doanh nghiệp (CĐT) 2

Tổng 13

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 UGRA475529 Đồ án tốt nghiệp 7

Tổng 7

- Phần tự chọn môn học khối Khoa học xã hội – nhân văn: 4 TC

Sinh viên chọn học (SV chọn 02 trong số các môn học sau)

STT Mã học phần Tên học phần Số tín Ghi

chỉ chú

1 GEEC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2

3 INLO220405 Nhập môn logic học 2

4 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2

5 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

6 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2

7 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

8 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

9 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

10 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Tổng 24

- Phần tự chọn Kiến thức chuyên ngành

Sinh viên chọn học 9 TC trong số 30 TC tự chọn

Page 219: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

218

TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước

1 SCDA331629 Mạng truyền thông công nghiệp 3(2+1)

2 MAVI332529 Thị giác máy 3(2+1)

3 DIPR337529 Xử lý tín hiệu số 3(2+1)

4 EMSY337329 Hệ thống nhúng 3(2+1)

5 IOTM337629 IoT trong lĩnh vực Cơ điện tử 3(2+1)

6 PCTR331929 Điều khiển quá trình 3(2+1)

7 WEPR330479 Lập trình Web 3(2+1)

8 BDES333877 Nhập môn dữ liệu lớn (Big Data

Essentials) 3(2+1)

9 CAED331024 Ứng dụng CAE trong cơ khí 3(2+1)

10 CCCT331725 Công nghệ CAD/CAM-CNC 3(2+1)

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin Số TC: 05

- Phân bố thời gian học tập: 5 (5,0,10)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin

và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn

học được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương.

Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận

triết học của CN Mác – Lênin.

Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin

về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN

Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

2. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 03 (3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên

những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi

mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

Page 220: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

219

- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I,

trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; từ Chương II đến

Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.

4. Pháp luật đại cương Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ

bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp

luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về

đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên

những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh

viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

5. Toán 1 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên

tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến.

6. Toán 2 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của

hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.

7. Toán 3 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm nhiều

biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và

định hướng giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.

8. Xác xuất thống kê và ứng dụng Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu

nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm

định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.

9. Vật lý 1 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý

bao gồm các phần cơ học và nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình

độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về

vật lý để khảo sát sự chuyển động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng

trong tự nhiên có kích thước từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có

khả năng ứng dụng những kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ

thuật và công nghệ hiện đại.

Page 221: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

220

Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers

with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định

luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như

các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành

cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về

các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.

Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết

quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên

các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời,

sinh viên sẽ biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.

10. Vật lý 2 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3,0,6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của

vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên

ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những

kiến thức về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu

khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Nội dung của học phần gồm các chương từ 23 đến 38 trong sách Physics for Scientists and Engineers

with Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định

luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như

các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành

cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về

các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.

Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết

quả thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên

các dữ liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời,

sinh viên sẽ biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.

11. Thí nghiệm Vật lý 1 Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1(0,1,2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí

nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là môn học bổ

sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất

các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương

trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính

toán, phân tích, xử lý số liệu.

12. Hoá học đại cương Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học

nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ

thuật có liên quan đến hóa học.

Page 222: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

221

Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính

chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt

động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.

Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh,

nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng

cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.

13. Nhập môn kỹ thuật Cơ khí Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về

lĩnh vực Thiết kế công nghiệp, định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cần thiết để có thể tiến

hành học tập nâng cao ở các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành tiếp theo.

14. Kỹ năng mềm Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2(1, 0, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và rèn

luyện kỹ năng để phát triển tìm năng cá nhân và phát kiến thức chuyên môn nhằm phát huy tối đa

năng lực học tập, nghiên cứu và lập nghiệp. Các nội dung bao gồm:

Kỹ năng giao tiếp; kỹ năng viết thuyết minh và thuyết trình; kỹ năng tư duy sáng tạo; kỹ phân tích và

giải quyết vấn đề, kỹ năng về lãnh đạo, kỹ năng lập kế hoạch; kỹ năng kiểm soát hành vi; kỹ năng ra quyết

định; các kỹ năng trong quản lý

15. Kinh tế học đại cương Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn Kinh tế học đại cương cung cấp cho sinh viên không chuyên

ngành kinh tế những kiến thức cơ bản về kinh tế, những hiện tượng thực tế đang diễn ra trong nền

kinh tế dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô.

16. Nhập môn logic học Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học kiến thức về nhận thức và

bản chất của hoạt động tư duy. Người học được cung cấp kiến thức về các quy luật cơ bản của tư duy

và các hình thức của tư duy qua đó rèn luyện tư duy logic, có thể sử dụng chính xác từ, câu trong diễn

đạt tư tưởng, có kỹ năng lập luận, diễn giải cũng như chứng minh, bác bỏ vấn đề có sức thuyết phục,

suy nghĩ chín chắn, nhất quán, khắc phục những sai phạm trong tư duy, trong giao tiếp.

17. Nhập môn xã hội học Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên không chuyên ngành xã hội học,

trường Đại học sư phạm kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh những kiến thức cơ bản về hệ thống lý luận Xã

hội học, lịch sử hình thành và phát triển của ngành khoa học xã hội trong tiến trình phát triển của

nhận thức, tiến bộ xã hội và khoa học kỹ thuật; các khái niệm, phạm trù và các lĩnh vực nghiên cứu

chính của khoa học xã hội học trong đời sống con người thông qua các phương pháp và kỹ thuật

nghiên cứu, học tập môn học xã hội học.

Page 223: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

222

18. Tư duy hệ thống Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư duy hệ thống trang bị cho sinh viên những kiến thức

cơ bản về hệ thống, phương pháp luận tư duy hệ thống, các phương pháp tư duy sáng tạo; hình thành

ở sinh viên khả năng lập luận và giải quyết vấn đề một cách hệ thống, logic và sáng tạo.

19. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm

môn học tự chọn của khối ngành kỹ thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên

một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi

trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.

20. Kỹ năng xây dựng kế hoạch Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

phương pháp xây dựng kế hoạch. Hướng dẫn cho người học các kỹ năng tư duy và tìm kiếm giải pháp

phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh bản thân để từ đó người học hình thành cho mình kỹ năng xây

dựng kế hoạch học tập, kế hoạch cá nhân ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch cho công việc phù hợp và

hiệu quả. Ngoài ra còn hướng dẫn người học cách thức và kỹ năng quản lí thời gian và sắp xếp công

việc hiệu quả.

21. Phương pháp nghiên cứu khoa học Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ

lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và

sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh

viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung

về các khái niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài

nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và

xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động

trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay

đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.

22. Giáo dục thể chất 1, 2, 3 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập:

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản trong

lĩnh vực TDTT, phương pháp tập luyện TDTT cả về lý thuyết và thực hành và thực hiện được một số

môn thể dục thể thao: Điền kinh, Thể dục, Chương trình tự chọn (sinh viên được học một trong các

môn thể thao tự chọn sau: Cầu lông, bóng chuyền, bóng đá).

23. Giáo dục quốc phòng Số TC: 04

- Phân bố thời gian học tập:

- Điều kiện tiên quyết:

Page 224: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

223

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên vấn đề tư duy lý luận trong

đường lối quân sự của Đảng và một số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng, về nghệ thuật quân

sự Việt Nam, về chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với cách

mạng Việt Nam. Nội dung chủ yếu là:

1. Một số nội dung cơ bản về đường lối quân sự của Đảng

2. Một số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng

3. Một số nội dung kỹ thuật và chiến thuật bộ binh

KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH

1. Vẽ kỹ thuật 1 Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây

dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của

hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành

giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt,

các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO.

2. Cơ kỹ thuật Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những

học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:

+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:

phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.

+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển

động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.

+ Động lực học: các định luật , định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương

trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.

3. Sức bền vật liệu Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp kiến thức về

- Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu

lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm

cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và

không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế

kỹ thuật.

+ Thí nghiệm cơ học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các thí

nghiệm trên các đối tượng sản phẩm cơ khí chẳng hạn như tiến hành kéo, nén, … và qua đó kiểm tra

đánh giá được độ bền, khả năng chịu kéo, chịu uốn của các sản phẩm cơ khí.

4. Nguyên lý - Chi tiết máy Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương

pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động,

các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc

Page 225: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

224

lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá

trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.

5. Đồ án Thiết kế cơ khí Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần này củng cố các kiến thức đã học trong các học phần

Hình họa- vẽ kỹ thuật, Nguyên lý – chi tiết máy, Cơ kỹ thuật, Sức bền vật liệu và vận dụng các kiến

thức đã học của những môn học trên tính toán thiết kế một số cơ cấu/ hệ thống truyền động thường

gặp trong hệ thống cơ điện tử như: hộp số, cơ cấu tay gắp, cơ cấu đa hướng (joystick),… Đồng thời,

sinh viên được hướng dẫn cách tính toán thiết kế động học và động lực học của các cơ cấu truyền

động thực tế trong hệ thống cơ – điện tử.

6. Dung sai - Kỹ thuật đo Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về

- Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng

trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren,

phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi

tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.

+ Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản

của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử

lý kết quả đo.

7. Kỹ thuật chế tạo Số TC: 03 (2+1)

- Phân bố thới gian học tập: 3 (3, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức kỹ thuật cơ sở về kỹ thuật cơ khí

từ giai đoạn đầu đến cuối của quá trình chế tạo các chi tiết. Môn học trang bị cho sinh viên kỹ thuật

nhưng không chuyên về công nghệ chế tạo máy có khả năng tính toán, thiết kế quy trình công nghệ

chế tạo cơ khí nhằm đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.

8. Cảm biến và Cơ cấu chấp hành Số TC: 2

- Phân bố thời gian học tập: 3(3:0:6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Mục đích của khóa học này là truyền đạt kiến thức về nguyên lý,

hoạt động, vận hàn và ứng dụng của các loại cảm biến như cảm biến màu, tiệm cận, điện dung, cảm

ứng, từ, nhiệt độ, quang, áp suất, encoder.v. Bên cạnh đó môn học còn cung cấp các kiến thức cơ cấu

chấp hành về khí nén, thủy lực, các loại đông cợ, DC, AC, servo, tuyến tính v.v. . Các ứng dụng của

cảm biến và cơ cấu chấp hành cũng được giới thiệu trong khóa học.

9. Kỹ thuật điện – điện tử Số TC: 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3:0:6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức về mạch điện,

các phương pháp giải mạch điện, mạch điện xoay chiều một pha và ba pha. Nguyên lý hoạt động và

phương pháp tính toán các thông số của máy biến áp, động cơ điện không đồng bộ, động cơ điện một

Page 226: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

225

chiều. Nguyên lý hoạt động, phương pháp tính toán thông số hoạt động và các mạch ứng dụng cơ bản

của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, transistor BJT, MOSFET, SCR, TRIAC, Opamp.

10. Điều khiển tự động Số TC: 3

- Phân bố thời gian học tập: 3(3:0:6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý

thuyết điều khiển tự động các hệ tuyến tính liên tục và rời rạc. Cung cấp cho người học kiến thức và

kỹ năng về mô hình hoá hệ thống vật lý, kiến thức và kỹ năng ứng dụng các công cụ toán học để khảo

sát đặc tính động học của hệ thống, đánh giá chất lượng động học của hệ thống, thiết kế và hiệu chỉnh

hệ thống điều khiển. Đây là học phần cơ sở ngành, giúp sinh viên có kiến thức nền tảng để tiếp cận

nhanh các ứng dụng cụ thể, chuyên sâu trong tự động hóa quá trình sản xuất.

11. Kỹ thuật số Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ

thuật số, hệ thống số đếm, nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của hệ thống số, giúp cho sinh viên có

kiến thức để phân tích, thiết kế các vi mạch số. Nội dung chương trình sẽ gồm các phần: hệ thống số

đếm, đại số Boole, mạch logic liên hợp, mạch tuần tự, bộ nhớ, mạch số học...

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

1. Công nghệ thủy lực và khí nén Số TC: 3

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3,0,6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

nguyên lý làm việc của hệ thống điều khiển khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện thủy lực. Ưu nhược

điểm của hệ thống điều khiển bằng khí nén, thủy lực so với điện. Giới thiệu các phần tử trong hệ

thống. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén, thuỷ lực. Biện pháp phát hiện lỗi của

phần tử và hệ thống, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống.

2. Tự động hóa quá trình sản xuất Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cấu trúc

một hệ thống điều khiển tự động. Biết cách vận dụng cảm biến, cơ cấu chấp hành và bộ điều khiển

lập trình được (PLC) để tự động hóa các dây chuyền sản xuất tự động. Đồng thời học phần này cũng

cung cấp cho sinh viên các phương pháp lập trình trong PLC và ứng dụng PLC để tự động hóa quá

trình sản xuất trong công nghiệp.

1 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Môn học tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản

về lập trình giao diện và ngôn ngữ lập trình C#. Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản

trong lập trình giao diện: xác định yêu cầu của bài toán, thiết kế giao diện và xây dựng chương trình

giao diện. Hình thành và phát triển kỹ năng thiết kế giao diện và xây dựng chương trình.

Page 227: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

226

3. Vi xử lý Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi

điều khiển. Giúp cho sinh viên có các kiến thức về cấu trúc cơ bản của một vi điều khiển, vi xử lý,

cách giao tiếp vi điều với ngoại vi. Cung cấp cho sinh viên kỹ năng thiết kế một board mạch điện tử

có sử dụng vi điều khiển và phương pháp lập trình để điều khiển những hệ thống cơ – điện.

4. Kỹ thuật Robot Số TC: 3(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Kỹ thuật robot là môn học trang bị cho người học hiểu biết về

lĩnh vực robot và những ứng dụng kỹ thuật này trong tự động hóa sản xuất, trong dịch vụ, cũng như

trong cuộc sống hàng ngày. Trên cơ sở những kiến thức được giới thiệu trong môn học này, người

học có thể nhanh chóng tiếp cận và khai thác có hiệu quả các loại robot như công nghiệp, dịch vụ,

phục vụ chuyên nghiệp trong các lĩnh vực ứng dụng cụ thể.

5. Điều khiển quá trình Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điện tử những kiến thức cơ bản về điều khiển quá trình, ứng dụng lý thuyết điều khiển tự động và các

thiết bị tự động để điều khiển các thông số quá trình: mức, lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, thành phần…

trong hệ thống cơ – điện tử. Ứng dụng phần mềm để mô phỏng, lập trình điều khiển và thiết kế giao

diện giám sát các hệ thống cơ – điện tử có liên quan đến các thông số quá trình

6. Hệ thống truyền động Servo Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điên tử những kiến thức cơ bản về động cơ điện và hệ thống servo trong công nghiệp. Nguyên lý tổng

quát, các tính toán khi thiết kế và điều khiển các loại động cơ điện và hệ servo thường dùng, từ hệ

servo điện với động cơ bước, DC, AC đến hệ servo thủy lực. Học phần còn trang bị cho sinh viên

kiến thức cần thiết khi thiết kế quỹ đạo di chuyển, đặc biệt các giải thuật nội suy cho các hệ servo

nhiều trục.

7. Điện tử công suất Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2, 0, 4)

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về

các linh kiện điện tử công suất, các bộ chỉnh lưu và nghịch lưu thường gặp trong các bộ điện tử công

suất các phương pháp chuyển đổi DC-AC. Đồng thời học phần này cung cấp cho sinh viên biết chọn

lựa công suất cho các linh kiện điện tử công suất hay công suất của động cơ phù hợp với một hệ hệ

thống cơ – điện tử cụ thể.

8. Thị giác máy Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 4)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điện tử những kiến thức về kỹ thuật xử lý ảnh tĩnh và ảnh động, bao gồm những kỹ năng xử lý cơ bản

Page 228: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

227

(thao tác với ảnh và camera bằng chương trình, làm mờ, khử nhiễu, làm nổi cạnh, chuyển đổi không

gian màu) và nâng cao (nhận dạng màu sắc, biên dạng, phát hiện chuyển động...). Đồng thời, áp dụng

kỹ thuật xử lý ảnh để tạo ra các hệ thống cảm biến thông minh cho máy (máy nhìn cho máy) sử dụng

trong các dây chuyền sản suất và đời sống.

9. Mạng truyền thông công nghiệp Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điện tử cấu trúc một hệ thống mạng truyền thông nghiệp, những kiến thức cơ bản về truyền dữ liệu

trong thiết bị và điều khiển (cách thức trao đổi thông tin giữa các chủ thể với nhau như các máy tính

hoặc các PLC). Trong học phần này người học biết được các giao thức truyền thông được sử dụng

trong các thiết bị trong công nghiệp tiêu biểu như : Profibus, Can, DeviceNet, Modbus, Ethernet, AS-

i…Đồng thời, cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thiết kế, thực nghiệm các mạng truyền thông công

nghiệp thông dụng và cách sử dụng một số phần mềm SCADA thông dụng để thiết kế giao diện giám

sát trạng thái. Sau khi học xong người học có khả năng thiết kế một hệ thống mạng truyền thông phục

vụ việc tự động hóa hệ thống sản xuất tự động trong công nghiệp và đời sống

10. Xử lý tín hiệu số Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điện tử các khái niệm căn bản và kiến thức trong lĩnh vực xử lý tín hiệu số như tín hiệu tương tự, tín

hiệu số, khoảng tần số của chúng và mối quan hệ giữa chúng. Phép biến đổi z và ứng dụng. Phép biến

đổi Fourier rời rạc (DFT). Thuật toán biến đổi Fourier nhanh FFT. Đặc tính tần số và đáp ứng xung

của các mạch lọc rời rạc lý tưởng. Các chỉ tiêu kỹ thuật của mạch lọc thực tế. Tổng hợp lọc FIR bằng

phương pháp cửa sổ. Giới thiệu tổng hợp lọc FIR tối ưu theo định lí Chebyshev và thuật toán Remez,

giới thiệu phương pháp lấy mẫu tần số. Giới thiệu tổng hợp lọc IIR bằng phương pháp bất biến đặc

tính xung và phương pháp song tuyến tính.

11. Trí tuệ nhân tạo Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điện tử kiến thức cơ bản về trí tuệ nhân tạo, vai trò của trí tuệ nhân tạo trong nghiên cứu khoa học,

cũng như sự cần thiết của việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo sản xuất và đời sống. Môn học cung cấp cho

sinh viên cách giải quyết vấn đề bằng các thuật toán tìm kiếm, biểu diễn tri thức và lập luận (kiến

thức và kĩ năng để biểu diễn tri thức, xây dựng một hệ chuyên gia), máy học (kiến thức tổng quan để

xây dựng những hệ thống tự động rút trích tri thức từ dữ liệu). Đồng thời, sinh viên cũng được tiếp

cận các ứng dụng và thực nghiệm các kiến thức đã được học từ lý thuyết từ đó áp dụng vào thực tiễn

12. Lập trình nhúng Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)

- Phân bố thời gian học tập: 3(2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điện tử những kiến thức cơ bản về các hệ thống nhúng, thiết kế phần cứng hoặc phát triển phần cứng

và phát triển phần mềm (trên các hệ điều hành Linux hoặc Android) cho các hệ thống nhúng. Ngoài

ra, sinh viên cũng được tiếp cận các ứng dụng và thực nghiệm các kiến thức đã được học từ lý thuyết

từ đó áp dụng vào thực tiễn.

Page 229: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

228

13. Đồ án môn học Hệ thống cơ điện tử Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1(1, 0, 2)

- Điều kiện tiên quyết: không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp người học củng cố những kiến thức cơ bản

về điều khiển tự động, tự động hóa quá trình sản xuất. Biết cách thiết kế lựa chọn thiết bị điều khiển

trong những hệ thống cơ – điện. Cách mô phỏng và triển khai hệ thống cơ khí, hệ thống điều khiển để

phục vục việc tự động hóa cho các hệ thống cơ – điện tử. Đồng thời giúp cho sinh viên biết cách trình

bày, viết thuyết minh một đồ án môn học, một dự án trong hệ thống cơ – điện tử.

14. Công nghệ CAD/CAM-CNC Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 3 (2, 1, 6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần giới thiệu các kiến thức về:

+ Các nội dung cơ bản của giải pháp CAD/CAM

+ Các kỹ năng cơ bản như: chọn thứ tự nguyên công, chọn dụng cắt, lập trình gia công trên máy

CNC

+ Cách khai thác các phần mềm theo các thành phần của công nghệ CAD/CAM

15. IoT trong lĩnh vực Cơ Điện Tử Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 3(2,1,6)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: môn học này để triển khai mô hình đào tạo liên kết với doanh

Mục đích của khóa học này là truyền đạt kiến thức về Internet of Things (IoT) liên quan đến , kiến

trúc của he thống, các thiết bị và thành phần để phát triển hệ thống IoT như cảm biến, đám mây,

mạng truyền truyền thông, lập trình nhúng, . quản lý, phân tích dữ liệu , bảo mật và ứng dụng IoT

trong dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, v.v. .

16. Nhập môn dữ liệu lớn Số TC: 03(2+1)

- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: . Mục tiêu chính của môn học này là giúp sinh viên làm quen với

hầu hết các công nghệ thông tin quan trọng được sử dụng trong việc thao tác, lưu trữ và phân tích dữ

liệu lớn, các công cụ cơ bản để phân tích thống kê, R và Python và một số thuật toán học máy. Trọng

tâm của khóa học sẽ là làm chủ Spark 2. 0, nổi lên như là khung xử lý dữ liệu lớn quan trọng nhất tìm

hiểu về cơ sở dữ liệu lưu trú bộ nhớ (VoltDB, SciDB) và cơ sở dữ liệu đồ thị (Ne4J). Học sinh sẽ có

được khả năng khởi tạo và thiết kế các hệ thống có khả năng mở rộng cao, có thể chấp nhận, lưu trữ

và phân tích khối lượng lớn dữ liệu phi cấu trúc trong chế độ hàng loạt và / hoặc thời gian thực. Hầu

hết các bài giảng sẽ được trình bày bằng các ngôn ngữ lập trình dễ hiểu. Bài giảng trình bày các khía

cạnh lý thuyết và tính toán khác nhau của một loạt các phương pháp tối ưu hóa để giải quyết nhiều

vấn đề khác nhau trong kỹ thuật và robot.

17. Chuyên đề Doanh nghiệp Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2(2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: môn học này để triển khai mô hình đào tạo liên kết với doanh

nghiệp, cập nhật công nghệ mới từ chuyên gia và tư tưởng “Sáng tạo và khởi nghiệp”. Môn học sẽ

được triển khai linh hoạt, phân bố nhiều đợt theo các hình thức sau:

+ Tập trung (5 tiết/1 buổi, 3 buổi = 1 tín chỉ): Khoa và bộ môn sẽ mời chuyên gia từ các doanh

nghiệp đến báo cáo và sinh viên đăng ký tham gia.

Page 230: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

229

+ Gửi sinh viên đến doanh nghiệp để tham dự một chuyên đề, tìm hiểu công nghệ mới.

Sau mỗi buổi tham dự tại trường hoặc tại doanh nghiệp, sinh viên sẽ viết báo cáo, khoa xác nhận và

cử giảng viên chấm điểm.

THỰC TẬP

1. Thực tập nguội Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong

công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch dấu, đục,

dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt ren, cao, ... ; đo các kích thước bằng tay, bằng các dụng cụ

cầm tay: thước cặp, thước vuông, pan-me, ca líp …

2. Thực tập đo lường cơ khí Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ Học phần

này giúp cho sinh viên có khả năng giải quyết bài toán đo kiểm về độ chính xác của các chi tiết máy

trên cơ sở các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết máy hay bộ phận máy. Từ đó sinh viên sẽ vận dụng các

kiến thức trong học phần này để giải quyết các vấn đề về thiết kế máy khi thực hiện đồ án môn học,

đồ án tốt nghiệp.

3. Thực tập thiết kế mạch Số TC: 1

- Phân bố thời gian học tập: 1(0:1:2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về khí

cụ điện, linh kiện điện tử cơ bản. Kỹ năng sử dụng và chọn lựa khí cụ điện cơ bản. Kỹ năng thiết kế

mạch điện tử. Kỹ năng lắp và đo đạc các thông số mạch điện tử cơ bản.

4. Thực tập Tự động hóa Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 2, 3)

- Môn học tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn môn học lý thuyết

Tự động hóa quá trình sản xuất. Cách sử dụng các phần tử, thiết bị trong hệ thống điều khiển tự động

như: sensor, động cơ, van khí nén thủy lực. Hiểu được nguyên lý làm việc, cách thiết kế mạch điện

cho các phần tử điều khiển tự động hóa. Lắp đặt và lập trình vân hành hệ thống sản xuất tự động với

PLC. Cách giao tiếp PLC với ngoại vi, cách khai báo với các module mở rộng. Cách soạn thảo và viết

chương trình cho PLC với các ngôn ngữ lập trình LAD, STL, SCL, GRAPH. Ưng dụng điều khiển

một số mô hình ứng dụng

5. Thực tập Vi xử lý Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 2, 4)

- Môn học tiên quyết: Không

Page 231: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

230

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức về hệ thống số,

các phần tử cơ bản trong trong hệ thống số, phương pháp thiết kế hệ thống số, hình thành kỹ năng

thiết kế và lập trình hệt thống số, ứng dụng hệ thống số giải quyết một số bài toán điều khiển trong

thực tế, thiết lập những ngoại vi cơ bản trong vi điều khiển, vi xử lý như: xuất nhập I/O port, ADC,

Timer, PWM, UART...

6. Thực tập Kỹ thuật điều khiển tự động Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1 (0, 1, 2)

- Môn học tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử hiểu

rõ hơn những vấn đề đã học ở môn lý thuyết Điều khiển tự động và Điều khiển quá trình. Qua môn

học này sinh viên biết thiết kế, thực thi bộ điều khiển đã học trên lý thuyết vào các đối tượng thực tế

sử dụng các công cụ phần mềm học thuật, Matlab, cũng như các thiết bị lập trình ứng dụng, PLC

Siemens. Bên cạnh đó, sinh viên cũng biết cách sử dụng các thiết bị thường dùng trong các quá trình

công nghiệp như các thiết bị đo mức. lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, các cơ cấu chấp hành như van điều

khiển, bộ công suất gia nhiệt. Với sự hỗ trợ của phần mềm sinh viên có thể giám sát và phân tích ảnh

hưởng các thông số của bộ điều khiển lên đáp ứng của hệ thống.

7. Thực tập Servo Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (0, 2, 4)

- Môn học tiên quyết: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ

điện tử những kỹ năng về điều khiển các hệ thống Servo trong công nghiệp. Ứng dụng lý thuyết điều

khiển, thiết bị trong các hệ thống Servo (bao gồm: Cảm biến, cơ cấu chấp hành, thiết bị điều khiển)

và các phần mềm chuyên dụng để điều khiển các hệ thống Servo.

8. Thực tập cảm biến và robot Số TC: 01

- Phân bố thời gian học tập: 1(0, 1, 2)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các thông tin cơ bản nhất về Robot công

nghiệp như các vấn đề về động học, động lực học, điều khiển và lập trình Robot công nghiệp, ứng

dụng của Robot công nghiệp trong thực tế. Học phần cũng cũng cấp các kiến thức cơ bản, kỹ thuật

phân tích, thiết kế và lắp đặt các cảm biến công nghiệp.

TỐT NGHIỆP

Khóa luận tốt nghiệp Số TC: 07

Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật

cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên

hướng dẫn.

Khóa luận tốt nghiệp nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để

giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ

sở để giải quyết vấn đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết

quả và bảo vệ thành quả đã thực hiện.

Page 232: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

231

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT

Trưởng ngành

Đặng Hùng Sơn

Page 233: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

232

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

2 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

3 EHQT130137 Anh văn 1 3

4 INTE130132 Nhập môn Công nghệ Kỹ thuật 3(2+1)

5 MATH132401 Toán 1 3

6 GCHE130603 Hóa đại cương 3

7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

Tổng 19

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước

1 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

2 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

3 EHQT130237 Anh văn 2 3

4 IPRM131585 Lập trình Matlab 3

5 MATH132501 Toán 2 3

6 PHYS130902 Vật lý 1 3

7 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1

8 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

9 Tự chọn Khoa học xã hội nhân văn 1 2

10 Tự chọn Toán học và KHTN 1 3

Tổng 23

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 EHQT230337 Anh văn 3 3

2 MATH132601 Toán 3 3

3 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

4 Tự chọn Khoa học xã hội nhân văn 2 2

5 Tự chọn Toán học và KHTN 2 3

6 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3

7 THME230721 Cơ lý thuyết 3

Page 234: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

233

8 THER230232 Nhiệt động lực học kỹ thuật 3

Tổng 20

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 FLUI220132 Cơ học lưu chất ứng dụng 2

2 MATH132901 Xác suất thống kê 3

3 EEEN234062 Kỹ thuật điện – điện tử 3

4 EHQT230437 Anh Văn 4 0(3)

5 STMA230521 Sức bền vật liệu 3

6 AMTE223532 Toán ứng dụng – Nhiệt 2

7 HEAT230332 Truyền nhiệt 3

8 Tự chọn cơ sở ngành 1 2

Tổng 18

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 EHQT230437 Anh Văn 5 0(3)

2 Tự chọn cơ sở ngành 2 2

3 MEMD230323 Nguyên lý - chi tiết máy 3

4 REEN230532 Kỹ thuật lạnh 3

5 BOIT330632 Lò hơi 3

6 PFCO330232 Bơm, Quạt và Máy nén 3

7 DRYT331132 Kỹ thuật Sấy và Chưng Cất 3

8 Tự chọn liên ngành 1 2

Tổng 19

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 Tự chọn liên ngành 2 2

2 Tự chọn liên ngành 3 2

3 COMP330732 Máy nén và thiết bị lạnh 3

4 ACSY340932 Điều hòa không khí 4

5 THPP331032 Nhà máy nhiệt điện 3

6 Tự chọn chuyên ngành 1 2

Page 235: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

234

7 RETP322132 Thực tập điện lạnh 1 2

8 RETP332232 Thực tập điện lạnh 2 3

9 DRYP322932 Thực tập Sấy 2

Tổng 23

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 RETP332332 Thực tập điện lạnh 3 3

2 RETP322432 Thực tập điện lạnh 4 2

3 BOIP322732 Thực tập Lò hơi 2

4 Tự chọn chuyên ngành 2 1

5 INSE320932 Chuyên đề Doanh Nghiệp (CNKT Nhiệt) 2

6 UNPR423032 Thực tập tốt nghiệp 2

12

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC

1 UNTH462832 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng 7

- Phần tự chọn

Tổng số tín chỉ tự chọn: 10 TC

IV. Toán học và KHTN (chọn 2 trong 4 môn) 6 Ghi chú

1 MATH133101 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 1 3

2 MATH133201 Toán cao cấp dành cho kỹ sư 2 3

3 MATH133501 Đại số tuyến tính 3

4 PHYS131002 Vật lý 2 3

V. Khoa học xã hội nhân văn (chọn 2 trong 12 môn) 4 Ghi chú

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

Chọn 2 môn

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn quản trị học 2

4 INLO220405 Nhập môn logic học 2

5 IVNC320905 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2

6 INSO321005 Nhập môn xã hội học 2

7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi

trường kỹ thuật 2

Page 236: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

235

12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

13 BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2

Tổng 10

B. KHỐI KIẾN THỨC TỰ CHỌN 13

I. Cơ sở ngành và ngành 4

1 THMA221332 Vật liệu nhiệt lạnh 2

Chọn 2 môn

2 METE320126 Công nghệ kim loại 2

3 OPTI423129 Tối ưu hóa 2

4 THME221432 Đo lường nhiệt 2

5 PICE220130 Nguyên lý động cơ đốt trong 2

6 PHEQ220332 Máy thủy lực và khí nén 2

7 AMIC320133 Vi điều khiển ứng dụng 2

II. Chuyên Ngành 3

1 HEEX321532 Thiết bị trao đổi nhiệt 2

Chọn 1 môn 2

TC và 1 môn 1

TC

2 PTPA321632 Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt 2

3 ENEC320832 Kinh tế năng lượng 2

4 STRT321732 Chuyên đề lạnh 2

5 STTT321832 Chuyên đề nhiệt 2

6 STRE321932 Chuyên đề năng lượng tái tạo 2

7 REPR310132 Đồ án lạnh 1

8 THPR310232 Đồ án nhiệt 1

III. Liên Ngành

(Sinh viên nên tham khảo ý kiến của trưởng ngành để có sự chọn

lựa phù hợp, chú ý không trùng với môn chuyên ngành đã học)

6

Chọn 3

môn

1 PLCT220146 PLC (khoa điện) 2

2 HEEX321532 Thiết bị trao đổi nhiệt 2

3 PTPA321632 Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt 2

4 ENEC320832 Kinh tế năng lượng 2

5 STRT321732 Chuyên đề lạnh 2

6 STTT321832 Chuyên đề nhiệt 2

7 STRE321932 Chuyên đề năng lượng tái tạo 2

8 IMAS320525 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 2

9 AUMP323525 Tự động hoá quá trình sản xuất 2

10 ERMA326032 Năng lượng và quản lý năng lượng 2

6.4. Kiến thức bổ trợ tự do (nếu có)

Page 237: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

236

Trường đào tạo bổ sung, không tính điểm tích lũy, nhưng sinh viên phải hoàn tất các học phần

này mới được xét tốt nghiệp

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú

1 EHQT230437 Anh văn 4 3

2 EHQT230537 Anh văn 5 3

Các khóa bên ngoài đào tạo

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú

1 CDST424032 Tư vấn thiết kế và giám sát hệ thống

nhiệt lạnh 2

Bên ngoài đào

tạo

2 SIMA424132 Mô phỏng và quản lý năng lượng 2 Bên ngoài đào

tạo

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

Các học phần bắt buộc

1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin Số TC: 05

- Phân bố thời gian học tập: 5 (5,0,10)

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin

và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn

học được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương.

Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận

triết học của CN Mác – Lênin.

Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin

về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN

Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

2. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Số TC: 03

- Phân bố thời gian học tập: 03 (3/0/6)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên

những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi

mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh Số TC: 02

- Phân bố thời gian học tập: 2 (2,0,4)

- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

Page 238: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

237

- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I,

trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; từ Chương II đến

Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.

6. Pháp luật đại cương - GELA220405 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Các vấn đế lý luận chung về nhà nước và pháp luật: bao gồm các vấn đề về bản chất, nguồn gốc của

nhà nước và pháp luật; bộ máy nhà nước; hệ thống pháp luật Việt Nam; quan hệ pháp luật và quy

phạm pháp luật.

Một số nội dung cơ bản của một số ngành luật chính: bao gồm các chế định luật liên quan đến đời

sống thực tế của công dân của các ngành luật: hình sự, dân sự, hành chính và hôn nhân gia đình.

Cung cấp các kiến thức mở đầu, cơ bản về lập trình để giải một số bài toán thông thường.

7. Lập trình Matlab – IPRM131585 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật Nhiệt những

kiến thức cơ bản về Lập trình Matlab. Học phần gồm hai phần chính là Giới thiệu về Lập trình Matlab

và Giải đề dùng Matlab. Phần một gồm giới thiệu về biểu thức, toán tử, biến, phép gán, đại lượng vô

hướng, véctơ, các hàm cài sẳn, thuật toán, hàm do người dùng tự định nghĩa, các lệnh rẽ nhánh, các

lệnh vòng lặp, véctơ hóa đoạn mã, xử lý chuỗi, mảng, xuất nhập tập tin. Phần hai gồm các kỹ thuật vẽ

đồ thị, biểu diễn ma trận cho phương trình đại số tuyến tính, thống kê cơ bản, tập hợp, sắp xếp, chỉ

mục, khớp đường cong, số phức, tích phân và vi phân. Ngoài ra môn học này còn định hướng phương

pháp tư duy và phong cách lập trình Matlab.

8. Toán 1 - MATH 132401 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục

và phép tính vi tích phân của hàm một biến.

9. Toán 2 - MATH 132501 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân

của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.

10. Toán 3 - MATH142601 3TC

Page 239: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

238

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắtnội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm nhiều biến, đạo hàm

riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải

quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.

11. Xác suất - thống kê ứng dụng - MATH132901 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên

và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả

thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.

12. Toán cao cấp cho kỹ sư 1 - MATH133101 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân cấp

một; Mô hình với phương trình vi phân cấp một; phương trình vi phân cấp cao; Mô hình với phương

trình vi phân cấp cao; Phép biến đổi Laplace; Nghiệm chuỗi của phương trình vi phân tuyến tính.

13.Toán cao cấp cho kỹ sư 2 - MATH133201 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính, hệ

phương trình vi phân, chuỗi Fourier và nghiệm của bài toán biên đối với phương trình đạo hàm riêng.

14. Vật lý 1 - PHYS130902 3TC

Phân bố thời gian học tập:3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần cơ học và

nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa

học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát sự chuyển

động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích thước

từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những

kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định

luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như

Page 240: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

239

các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành

cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về

các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh

đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực

nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu

và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác.

15. Vật lý 2 - PHYS131002 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và

quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành

khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các hiện tượng trong

thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ

thuật và công nghệ hiện đại.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định

luật cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như

các chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành

cho kỹ sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về

các khái niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương. Bên cạnh

đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả thực

nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ liệu

và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác.

16. Đại số tuyến tính - MATH133501 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản không gian

vector, ma trận, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính.

17. Thí nghiệm vật lý 1 - PHYS111202 1TC

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:Thí nghiệm Vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về

động học, động lực học chất điểm và động lực học vật rắn. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên

thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật

lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn

luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích,

xử lý số liệu.

18. Hóa đại cương - GCHE130603 3TC

Page 241: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

240

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả

năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên quan đến hóa học.

Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính

chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt

động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.

Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh,

nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng

cho khả năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.

19. Nhập môn ngành Công nghệ kỹ thuật Nhiệt -INTE130132 3TC

Phân bố thời gian học tập: 03(2/1/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt được học về lịch sữ phát triển của Trường, Khoa, Bộ môn;

được học về chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra của ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt; được học về

các ứng dụng của ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt trong công nghiệp và dân dụng; được tìm hiểu

thực tế các máy móc và thiết bị trong lĩnh vực Nhiệt Điện Lạnh. Đây là học phần cơ bản của ngành,

giúp người học định hướng nghề nghiệp, trang bị cơ bản các kỹ năng mềm cũng như nền tảng đạo

đức nghề nghiệp.

20. Toán ứng dụng – Nhiệt AMTE223532 2TC

Phân bố thời gian học tập: 02(2/0/4)

Môn học trước: Toán 1, Toán 2

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên các phương trình toán học trong lĩnh vực nhiệt – lưu chất,

phương pháp rời rạc các phương trình vi phân - tích phân, các kiến thức cơ bản về phương pháp số,

các lời giải trong các phương pháp số. Bên cạnh đó, sinh viên còn được giới thiệu các phần mềm ứng

dụng để giải/mô phỏng số các bài toán về nhiệt – lưu chất ở mức độ đơn giản.

Khối kiến thức tự chọn (khoa học xã hội nhân văn)

01. Kinh tế học đại cương - GEEC220105 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Cung cấp những kiến thức căn bản về kinh tế học, về thị trường, cung và cầu; lý thuyết người tiêu

dùng; lý thuyết về hành vi của nhà doanh nghiệp, cơ cấu thị trường, tổng sản phẩm và thu nhập quốc

dân, tổng cầu và chính sách tài khoá, tiền tệ và chính sách tiền tệ, tổng cung và các chu kỳ kinh

doanh, thất nghiệp và lạm phát.

Page 242: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

241

02. Nhập môn quản trị học chất lượng - IQMA220205 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố

môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, tổ chức; cách phân tích môi trường cơ bản

nhất, tổng hợp các yếu tố môi trường để từ đó định hướng cho tổ chức; vận dụng các nguyên lý, các

quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể, hình thành được kỹ năng phân tích vấn đề; phát triển tư

duy quản lý.

03. Nhập môn quản tri học- INMA220305 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

04. Nhập môn Logic học - INLO220405 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học nhằm cung cấp những kiến thức về logic học, cấu trúc của tư duy con người, các phương

pháp suy luận và ứng dụng trong đời sống, trong học tập nghiên cứu, và sinh viên cũng phải nhận

thức được chức năng, vị trí của logic học trong đời sống của con người, nhất là trong thời kỳ hiện đại.

05. Cơ sở văn hoá Việt nam- IVNC320905 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

06. Nhập môn xã hội học - INSO321005 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học nhằm cung cấp những kiến thức khái quát lịch sử hình thành, phát triển của xã hội học nói

chung và xã hội học Mác-Lênin nói riêng; đối tượng, chức năng và nhiệm vụ của xã hội học; mối

quan hệ giữa xã hội học và các ngành khoa học khác; các phương pháp nghiên cứu chủ yếu của xã hội

học; các phạm trù, khái niệm của xã hội học.

07. Tâm lí học kỹ sư- ENPS220591 2TC

Page 243: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

242

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

08. Tư duy hệ thống- SYTH220491 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

09. Kỹ năng học tập đại học- LESK120190 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch- PLSK120290 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

11. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật- WOPS120390 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

12. Phương pháp nghiên cứu khoa học - REME320690 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

KIẾN THỨC CƠ SƠ NGÀNH

Học phần bắt buộc

01. Hình họa - Vẽ kỹ thuật - EDDG230120 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 244: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

243

Học phầncung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các

tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu

diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ

bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt, các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ

sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và quốc tế.

02. Cơ lý thuyết – THME230721 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành

khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:

+ Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ:

phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.

+ Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển

động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.

+ Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương

trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.

03. Sức bền vật liệu – STMA230521 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các

điều kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ

thuật, bao gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền,

các trạng thái chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán

siêu tĩnh thường gặp trong thực tế kỹ thuật.

04. Nguyên lý - chi tiết máy - MEMD230323 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và

động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy

thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính

toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế và chi tiết

máy trong thực tế kỹ thuật sau.

05. Cơ học lưu chất ứng dụng - FLUI220132 2TC

Page 245: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

244

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Toán cao cấp, Vật lý A1, Cơ lý thuyết, Sức bền vật liệu

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các tính chất của lưu chất. Nghiên

cứu qui luật cân bằng của chất lỏng tĩnh, tính toán áp lực thủy tĩnh, nghiên cứu qui luật chuyển động

của lưu chất và các thông số đặc trưng cho nó mà không quan tâm đến lực, nghiên cứu lực tác dụng

trong môi trường lưu chất chuyển động và những qui luật tương tác về lực giữa dng lưu chất với các

vật rắn. Tìm hiểu đặc trưng chuyển động một chiều của chất lỏng, dòng chảy qua lỗ vòi. Học phần

còn cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng tính toán, thiết kế, phân tích, đánh giá và tư vấn các

ưu, nhược điểm của các hệ thống thủy lực cho các công trình.

06. Kỹ thuật điện – điện tử - EEEN234062 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Toán 1&2, Vật lý 1&2

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về máy

điện, mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy

điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các

máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

07. Nhiệt động lực học kỹ thuật - THER230232 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Toán 1 & 2, Vật lý 1&2, Hoá học cho kỹ thuật

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về nhiệt, nội dung định luật nhiệt 1 và 2, kiến thức

về các quá trình biến đổi năng lượng, sự biến đổi giữa nhiệt và công, giữa công và nhiệt trong các chu

trình thuận và ngược chiều, cũng như đặc tính nhiệt của các chất giúp cho quá trình biến đổi đó nhằm

áp dụng hiệu quả trong thực tế. Đây là học phần cơ sở của chuyên ngành, nó giúp người học hiểu

nguyên lý chuyển hóa qua lại giữa nhiệt năng và cơ năng thông qua các động cơ nhiệt.

08. Truyền nhiệt - HEAT230332 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu và

bức xạ). Đây là học phần cơ sở của chuyên ngành, nó cung cấp cho người học các phương pháp tính

toán để có thể giải quyết bài toán liên quan đến truyền nhiệt cho các môn chuyên ngành.

Page 246: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

245

Học phần tự chọn

01. Vật liệu nhiệt lạnh - THMA221332 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Kỹ thuật lạnh

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về vật liệu chế tạo máy và thiết bị lạnh, lò

hơi, vật liệu cách nhiệt, vật liệu chịu lửa và mối quan hệ nhiều thành phần trong hệ thống lạnh. Đây là

học phần chuyên sâu về vật liệu giúp người học có cái nhìn chung và phân tích được sự tương quan

trong mối quan hệ nhiều thành phần trong hệ thống nhiệt – lạnh.

02. Công nghệ kim loại - METE320126 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp gia công, thiết bị và công nghệ để gia công kim

loại như đúc, gia công áp lực và hàn kim loại, gia công cắt gọt kim loại; giới thiệu công dụng và khả

năng công nghệ của máy; các chuyển động cơ bản của máy; sơ đồ kết cấu động học và sơ đồ động

của máy; các vấn đề cơ bản về điều chỉnh máy để thực hiện các công việc gia công.

03. Tối ưu hóa - OPTI423129 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tối ưu tổng quát và ứng dụng;

phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính; bài toán đối ngẫu và một số ứng dụng; quy

hoạch nguyên; một số phương pháp quy hoạch phi tuyến.

04. Đo lường nhiệt - THME221432 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Nhiệt động lực học Kỹ thuật, Truyền nhiệt

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các phương pháp cơ bản để đo các

thông số đặc trưng của quá trình nhiệt, nguyên lý và cấu tạo của một số loại thiết bị đo như: nhiệt độ,

áp suất, lưu lượng, mức chất lỏng, độ ẩm,…

Ngoài ra, học phần này còn trang bị cho người học những kỹ năng về sử dụng các dụng cụ đo trên.

Page 247: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

246

05. Nguyên lý động cơ đốt trong - PICE220130 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết:Nhiệt động lực học Kỹ thuật, Truyền nhiệt,

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về:

- Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong kiểu piston.

- Nguyên lý làm việc, đặc điểm cấu tạo của các hệ thống và các chi tiết trên động cơ.

06 Máy thủy lực và khí nén – PHEQ220332 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về máy thủy lực và khí nén, cấu tạo,

nguyên lý hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng thường gặp, phương thức sữa chửa, bảo

trì, bảo dưỡng cho các loại máy thủy lực và khí nén như: máy bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly

tâm, quạt hướng trục, các loại máy nén khí. Đồng thời học phần cũng cung cấp cho người học khả

năng thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống thủy lực khí nén hoàn chỉnh. Người học có khả năng vận

hạnh các loại máy thủy lực, hệ thống thủy lực một cách an toàn hiệu quả.

07. Vi điều khiển ứng dụng - AMIC320133 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

Môn học trước:Tin học căn bản, Kỹ thuật điện – điện tử trong hệ thống Nhiệt – lạnh

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học bao gồm các kiến thức về cấu tạo phần cứng của Vi điều khiển (các bộ nhớ bên trong, bộ

định thời, các chức năng đặc biệt hỗ trợ khi sử dụng như tạo ngắt), cách lập trình cho Vi điều khiển và

các tập lệnh của nó để có thể áp dụng vào thực tế. Cụ thể:

- Hiểu được cấu trúc một hệ thống xử lý điều khiển.

- Thiết kế mạch ứng dụng Vi điều khiển.

- Lập trình cho Vi điều khiển để xử lý và điều khiển thiết bị ngoại vi..

KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

Học phần bắt buộc

01. Kỹ thuật lạnh - REEN230532 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, truyền nhiệt

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nhiệt động của máy lạnh; môi chất làm

lạnh, môi chất tải lạnh, dầu bôi trơn; máy lạnh nhiều cấp, nhiều tầng; máy lạnh hấp thụ và máy lạnh

Ejector; máy lạnh Cryo căn bản. Học phần này còn cung cấp cho người học các kỹ năng về tính toán

các chu trình máy lạnh (như trên), giúp người học nhận thức và ý thức được việc bảo vệ môi trường

trong việc sử dụng các môi chất lạnh.

Page 248: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

247

02. Lò hơi - BOIT330632 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về khái niệm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thiết kế các bộ

phận của lò hơi; giúp cho sinh viên nắm vững bản chất các hiện tượng xảy ra trong lò hơi. Đây là học

phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng tính toán thiết kế các thiết bị nhiệt trong lò hơi.

03. Bơm, Quạt và Máy nén - PFCO330232 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Cơ học lưu chất ứng dụng

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về máy thủy lực, cấu tạo, nguyên lý

hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng thường gặp, phương thức sữa chửa, bảo trì, bảo

dưỡng cho các loại máy thủy lực như: máy bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly tâm, quạt hướng trục,

các loại máy nén. Đây là học phần chuyên môn do đó học phần còn cung cấp cho người học các kỹ

năng tính toán, thiết kế, thi công lắp đặt, phân tích, đánh giá và tư vấn các ưu, nhược điểm của các hệ

thống thủy lực cho các công trình.

04. Máy nén và thiết bị lạnh - COMP340732 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Kỹ thuật lạnh,

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học các kiến thức cơ bản chu trình thực của máy lạnh 1 cấp, 2 cấp;

máy nén lạnh; các thiết bị trao đổi nhiệt và thiết bị phụ của máy lạnh; thiết bị tự động máy nén lạnh;

cách nhiệt, cách ẩm cho hệ thống lạnh; thử nghiệm, vận hành và chuẩn đoán hệ thống lạnh. Ngoài ra,

học phần này cũng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong công

nghiệp. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng tính toán thiết kế và chọn

máy nén và thiết bị lạnh.

05. Điều hòa không khí - ACSY340932 4TC

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Môn học trước:Kỹ thuật lạnh, Máy nén và Thiết bị lạnh

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các hệ thống điều hòa không khí, các

quá trình và thiết bị xử lý không khí, tính toán cân bằng nhiệt và ẩm trong phòng, tính toán các sơ đồ

điều hòa không khí, các phương pháp lọc bụi và tiêu âm. Đây là học phần chuyên môn sâu về điều

Page 249: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

248

hòa không khí, do đó học phần còn cung cấp cho người học các kỹ năng tính toán, phân tích, đánh giá

và tư vấn các ưu và nhược điểm của các hệ thống điều hòa không khí cho các công trình.

06. Nhà máy nhiệt điện - THPP331032 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Lò hơi

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn Nhà máy nhiệt điện cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về: năng lượng và các

nguồn năng lượng, các phương pháp đánh giá và nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng năng lượng;

nguyên lý nhiệt động học của chu trình động lực hơi nước và tuabin khí; các thiết bị chính của

NMNĐ như lò hơi, tua bin, thiết bị trao đổi nhiệt; cấu tạo, phân loại và phương pháp tính toán tuabin

hơi nước; kinh tế và định mức tiêu hao của NMNĐ; lựa chọn các thiết bị chính; cung cấp và xử lý

nước; cung cấp và xử lý nhiên liệu; các vấn đề môi trường của NMNĐ và các công nghệ xử lý; các

chế độ vận hành nhà máy điện. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng tính

toán một số thiết bị nhiệt trong nhà máy nhiệt điện.

07. Kỹ thuật Sấy và Chưng Cất - DRYT331132 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về vật liệu ẩm, không khí ẩm, cơ sở lý thuyết về sấy vào tính

toán, thiết kế một số hệ thống sấy thường gặp. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có

khả năng tính toán thiết kế một số hệ thống sấy cơ bản.

Học phần tự chọn chuyên ngành và liên ngành

01. Thiết bị trao đổi nhiệt - HEEX321532 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Truyền nhiệt

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc, cấu tạo và

phương pháp tính toán các thiết bị trao đổi nhiệt đặc trưng. Đây là học phần chuyên sâu về truyền

nhiệt, giúp người học có thể tính toán thiết kế và kiểm tra các thiết bị trao đổi nhiệt và áp dụng vào

thực tế sản xuất.

02. Nguyên lý tự động hóa quá trình nhiệt - PTPA321632 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Máy nén và Thiết bị lạnh, Lò hơi, Đo lường nhiệt

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Page 250: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

249

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý thuyết tự động điều chỉnh và điều

khiển nói chung và quá trình nhiệt nói riêng. Giúp người học hiểu được nguyên lý hoạt động và cấu

tạo của các hệ thống và thiết bị tự động trong điều khiển hệ thống nhiệt – lạnh như nồi hơi, tuabin, hệ

thống lạnh. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng đọc hiểu nguyên lý cũng

như thiết kế một số hệ thống điều khiển tự động hệ thống nhiệt lạnh cơ bản.

03. Kinh tế năng lượng - ENEC320832 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế - kỹ thuật; về phân tích lựa chọn

các dự án đầu tư; về các cơ hội tiết kiệm năng lượng trong các hệ thống Nhiệt – Điện lạnh. Đây là học

phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng đưa ra các cơ hội tiết kiệm năng lượng và phân

tích dự án đầu tư.

04. PLC - PCLT220146 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ sở của PLC, cấu trúc phần cứng PLC, tập

lệnh, ngôn ngữ lập trình và một số bài toán ứng dụng. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học

xong có khả năng thiết kế được một mạch điều khiển đơn giản sử dụng PLC.

05. Chuyên đề Lạnh - STRT321732 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Thực tập điện lạnh 1,2 & 3, kỹ thuật lạnh, máy nén thiết bị lạnh

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức nâng cao về vận hành, chẩn đoán và sửa chữa

các hỏng hóc của hệ thống lạnh, phương pháp tự động điều khiển hệ thống lạnh và kỹ thuật lạnh nâng

cao. Trang bị cho người học các kỹ năng về phân tích nguyên nhân và khắc phục các sự cố trên hệ

thống lạnh.

06. Chuyên đề Nhiệt - STTT321832 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:Lò hơi, Nhà máy nhiệt điện

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 251: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

250

Môn chuyên đề nhiệt cung cấp cho sinh viên những chuyên đề về thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo

dưỡng các thiết bị nhiệt như các bộ trao đổi nhiệt dạng tấm, thiết bị sử dụng năng lượng nhiệt mặt

trời. Đây là học phần chuyên ngành, sinh viên học xong có khả năng sử dụng hiệu quả những thiết bị

nhiệt này.

07. Chuyên đề năng lượng tái tạo - STRE321932 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:nhiệt động học kỹ thuật, Truyền nhiệt,

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các nguồn năng lượng tái tạo (năng

lượng mặt trời, địa nhiệt, năng lượng gió). Giúp người học có cái nhìn tổng quan, có sự hiểu biết cơ

bản về tầm quan trọng các nguồn năng lượng trên thế giới. Đồng thời, người học biết cách khai thác

và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo để bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.

08. Đồ án lạnh - REPR310132 1TC

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Kỹ thuật lạnh, Máy nén và Thiết bị lạnh,

Điều hòa không khí.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này giúp người học tổng hợp các kiến thức chuyên môn đã học ở các môn học trước đó để

giải quyết một bài toán lớn (tính toán thiết kế một số hệ thống lạnh). Thông qua đó cung cấp cho

người học kỹ năng tính toán thiết kế hệ thống lạnh, kỹ năng tra cứu tài liệu, kỹ năng vẽ một bảng thiết

kế, kỹ năng giao tiếp.

09. Đồ án nhiệt - THPR310232 1TC

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Lò hơi, Kỹ thuật sấy.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này giúp người học tổng hợp các kiến thức chuyên môn đã học ở các môn học trước đó để

giải quyết một bài toán lớn (tính toán thiết kế một số hệ thống nhiệt). Thông qua đó cung cấp cho

người học kỹ năng tính toán thiết kế hệ thống nhiệt, kỹ năng tra cứu tài liệu, kỹ năng vẽ một bảng

thiết kế, kỹ năng giao tiếp.

10. Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp- IMAS320525 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 252: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

251

11. Tự động hoá quá trình sản xuất - AUMP323525 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

12. Quản trị kinh doanh - QTKD12345 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những chức năng

cơ bản của hoạt động quản trị, sự tác động của các yếu tố môi trường tổng quát nhất đối với hoạt

động kinh doanh của một doanh nghiệp, những hướng dẫn cơ bản nhất về quản trị chi phí kinh doanh,

tuyển dụng và quản trị nguồn nhân lực, quản trị chiến lược, và quản trị rủi ro nhằm giúp nhà quản trị

nhận diện và đưa ra những giải pháp để đối phó kịp thời.

Học phần thực hành xưởng, thực tập tốt nghiệp

01 Thực tập điện lạnh 1 - RETP322132 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước:Thực tập nguội, Kỹ thuật lạnh, Máy và thiết bị lạnh

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về nguyên lý và cấu tạo một số loại

máy nén lạnh và thiết bị lạnh như:

- Phần máy nén: máy nén piston loại nửa kín và loại hở (gồm cả 1 cấp và 2 cấp nén), máy nén trục vít

- Phần thiết bị phụ: Bình trung gian, bình chứa cao áp, bình tách dầu, thiết bị ngưng tụ, thiết bị bay

hơi, một số loại van

Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng về tháo lắp và sửa chữa máy nén và thiết bị lạnh.

02. Thực tập điện lạnh 2 - RETP332232 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

Môn học trước:Thực tập nguội, Kỹ thuật lạnh, Máy và thiết bị lạnh

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về máy nén kín loại Piston, Roto; các

phương pháp gia công đường ống; các phương pháp sử dụng thiết bị đo; cấu tạo, vận hành và kiểm tra

Page 253: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

252

thiết bị điều khiển tự động; phương pháp sử dụng máy nạp gas/thu hồi gas; lắp ráp cân chỉnh và vận

hành máy lạnh 1 cục, 2 cục

Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng về hàn điện, hàn hơi; hút chân không, nạp và thu

hồi gas; kiểm tra máy nén, quạt.

03. Thực tập điện lạnh 3 - RETP332332 3TC

Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

Môn học trước:Máy nén và Thiết bị lạnh, Điều hòa không khí.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về nguyên lý và cấu tạo của các thiết bị

điện, thiết bị điều khiển và bảo vệ của hệ thống lạnh công nghiệp. Đây là học phần chuyên sâu về

phần điện điều khiển giúp người học có khả năng thiết kế và thi công các mạch điện để vận hành hệ

thống lạnh. Cung cấp cho người học các kỹ năng về kiểm tra và cài đặt các thiết bị điều khiển và bảo

vệ, kỹ năng về thiết kế và thi công các mạch điện cho hệ thống điều khiển này.

04. Thực tập điện lạnh 4 - RETP332432 2TC

Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

Môn học trước:Máy nén và Thiết bị lạnh

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế về vận hành, kiểm tra, chẩn đoán và

sửa chữa các hư hỏng thường gặp cho các hệ thống lạnh công nghiệp như hệ thống trữ đông, hệ thống

cấp đông, hệ thống điều hòa không khí water chiller, bể đá cây,…

Học phần này sẽ trang bị cho người học các kỹ năng về vận hành, kiểm tra, chuẩn đoán và sửa chữa

các hệ thống lạnh công nghiệp.

05. Thực tập Lò hơi - BOIP322732 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Lò hơi

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế và kỹ năng về vận hành, kiểm tra, chẩn

đoán và sửa chữa các hư hỏng thường gặp cho Lò hơi.

06. Thực tập Sấy - DRYP322832 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước:Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Kỹ thuật Sấy.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 254: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

253

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức thực tế và kỹ năng về vận hành, kiểm tra, chẩn

đoán và sửa chữa các hư hỏng thường gặp cho các hệ thống sấy như sấy tầng sôi, sấy thùng quay, sấy

tháp.

07. Thực tập tốt nghiệp – UNPR423032 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/3)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức thực tế và kỹ năng về:

- Giám sát, thi công, lắp đặt hệ thống nhiệt, lạnh tại các công trình.

- Vận hành các hệ thống nhiệt, lạnh.

- Tính toán, thiết kế các hệ thống nhiệt, lạnh bằng các phần mềm ứng dụng hiện nay.

08. Khoá luận tốt nghiệp - UNTH462832 6TC

Phân bố thời gian học tập: 6 (0/6/12)

Môn học trước:các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức, những kỹ năng và vận

dụng chúng một cách khoa học và sáng tạo nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Qua đó,

sinh viên có thể rèn luyện và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một

cách độc lập và sáng tạo.

Page 255: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

254

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT IN

Trưởng ngành

Trần Thanh Hà

Page 256: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

255

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MATH132401 Toán 1 3

2 GCHE130603 Hóa học cho kỹ thuật 3

3 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

4 INPR130155 Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật In 3(2+1)

5 GEPR230255 Đại cương về sản xuất in 3(2+1)

6 ENDR130123 Vẽ kỹ thuật 1 3

7 CONE230156 Máy tính & Mạng máy tính 3

8 EHQT130137 Anh văn 1 3

9 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

Tổng 23

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MATH132501 Toán 2 3 MATH132401

2 PHYS130902 Vật lý 1 3 MATH132401

3 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 MATH132401

4 PRMA230257 Vật liệu in 3(2+1) GEPR230255

5 LAPM210357 Thực hành - Thí nghiệm vật liệu in 1 GEPR230255

6 CTRE230256 LT màu và phục chế trong ngành in 3 GEPR230255

7 PRIP310956 TT Xử lý ảnh 1 GEPR230255

8 PRCG311056 TT Đồ hoạ 1 GEPR230255

9 EHQT130237 Anh văn 2 3 EHQT130137

10 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

Tổng 19

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PHCH130157 Hóa lý in 3 GCHE130603

2 PHYS131002 Vật lý 2 3 PHYS130902

3 GRDE330456 Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 3 PRIP310956

4 Tự chọn KHXHNV 1 2

5 PLMA330756 Công nghệ Chế tạo khuôn in 3(2+1) GEPR230255

6 PRLT311156 TT Dàn trang 1 GEPR230255

7 PRDI311356 TT Bình trang điện tử 1 GEPR230255

8 PDPF310857 TT TK cấu trúc bao bì và định hình hộp 1 GEPR230255

9 EHQT130337 Anh văn 3 3 EHQT130237

Page 257: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

256

10 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

11 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Tổng 22

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 OCHE226903 Hóa hữu cơ 2 GCHE130603

2 DIIM330656 Công nghệ xử lý ảnh kỹ thuật số 3(2+1) GEPR230255

3 ENGR330356 Anh văn chuyên ngành in 3 GEPR230255

4 PRTE330555 Công nghệ in 3 GEPR230255

5 POPR330457 Công nghệ gia công sau in 3 GEPR230255

6 PRGD310556 Đồ án Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 1 GRDE330456

7 PRPA311256 TT Kiểm tra và xử lý file 1 GEPR230255

8 PRPM311456 TT Chế tạo khuôn In 1 GEPR230255

9 EHQT130437 Anh văn 4 0(3) EHQT130337

10 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

Tổng 22

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 Tự chọn chuyên ngành (Lý thuyết) 1 3

2 Tự chọn chuyên ngành (Lý thuyết) 2 3

3 PRPR310856 ĐA chế bản 1 DIIM330656

4 PRJP310655 ĐA Công nghệ in 1 PRTE330555

5 PRPO310457 ĐA Công nghệ gia công sau in 1 POPR330457

6 MEPR230455 Cơ điện tử trong ngành in 3 PRTE330555

7 Tự chọn KHXHNV 2 2

8 PROP321055 TT In 2 PRTE330555

9 PRPP320957 TT Thành phẩm 2 POPR330457

10 Chuyên đề doanh nghiệp 2

11 EHQT130537 Anh văn 5 0(3) EHQT130437

12 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

Tổng 23

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PRQM330855 Quản lý chất lượng sản phẩm in 3 PRTE330555

2 SEMM330755 An toàn lao động và QL bảo trì thiết bị 3

3 PRMA330657 Kinh tế & Tổ chức sản xuất in 3(2+1) GEPR230255

4 Tự chọn hướng TTCN 1 3

5 Tự chọn hướng TTCN 2 3

Page 258: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

257

6 MPRE130156 Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3(2+1) GEPR230255

7 MATH132901 Xác suất - Thống kê và ứng dụng 3 MATH132501

Tổng 21

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 Thực tập tốt nghiệp 2

2 PRPM310757 ĐA Kinh tế & Tổ chức sản xuất in 1 PRMA330657

3 PPQM310955 ĐA Quản lý chất lượng sản phẩm in 1 PRQM330855

Tổng 4

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 THES471955 Đồ án tốt nghiệp 7

Tổng 7

PHẦN TỰ CHỌN

Kiến thức giáo dục đại cương

Khối kiến thức các học phần thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn: 4TC (SV chọn 2 trong các học

phần sau):

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MPRE130156 Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3(2+1) MATH132401

2 OCHE226903 Hóa hữu cơ 2 GCHE130603

3 PHCH130157 Hóa lý in 3 GCHE130603

Tổng 8

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEEC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

5 CSVH230338 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

Page 259: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

258

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Sinh viên chọn 6TC trong các học phần sau)

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 DPRF431556 Kiểm tra và xử lý dữ liệu 3 DIIM330656

2 COMA431756 Quản trị màu 3 CTRE230256

3 OFPR431255 Các công nghệ In đặc biệt 3 PRTE330555

4 PAPR431355 Công nghệ In bao bì 3 PRTE330555

5 CDPF431257 TK cấu trúc và thành phẩm bao bì 3 POPR330457

6 VAAD421057 CN TP sách và gia tăng giá trị tờ in 3 POPR330457

Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 1trong 3 hướng thực tập – 8TC)

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MPPP421856 Thực tập chuyên ngành Trước In 1 3 DPRF431556

2 MPPP431956 Thực tập chuyên ngành Trước In 2 3 COMA431756

3 WSPP422156 Thực tập tốt nghiệp Trước In 2 DPRF431556

4 MPPR421555 Thực tập theo chuyên ngành In 1 3 PAPR431355

5 MPPR431655 Thực tập theo chuyên ngành In 2 3 OFPR431255

6 WSPR421855 Thực tập tốt nghiệp In 2 PAPR431355

7 MPPO421357 Thực tập chuyên ngành Sau In 1 3 CDPF431257

8 MPPO431457 Thực tập chuyên ngành Sau In 2 3 VAAD421057

9 WSPO421657 Thực tập tốt nghiệp Sau In 2 CDPF431257

Kiến thức liên ngành:

- Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành (trong khoa hoặc trong trường) để thay thế cho các học

phần chuyên ngành trong phần tự chọn:

- Xem danh sách các học phần được đề xuất bên dưới, hoặc Sinh viên có thể tự chọn các học phần

nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các học phần hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp

sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ

1. BRDE434056 Thiết kế 3 (TK AP nhận diện thương hiệu) 3(1+2)

2. PADE434156 Thiết kế 5 (Thiết kế bao bì nhãn hiệu) 3(1+2)

3. ETDR336429 Truyền động điện 3

4. AUCO330329 Điều khiển tự động 3

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

11 WOPS120390 KN làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Page 260: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

259

1. Toán 1 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích

phân của hàm một biến.

2. Hóa học cho kỹ thuật 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên theo

học các hướng sâu hơn trong các những lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.

Học phần này giúp sinh viên hiểu được bản chất phân tử, phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng

cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và pin

điện hóa. Đây chính là nền tảng để sinh viên tiếp thu các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành liên

quan và cung cấp kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên nhằm đáp ứng cho khả năng học tập ở trình độ

cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.

3. Pháp luật đại cương 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận cơ

bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó

giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của

Nhà nước. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và

một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc

sống.

4. Triết học Mác – Lênin 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

Page 261: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

260

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

5. Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

6. Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

7. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Ngoài chương mở đầu, nội dung học phần gồm 7 chương:

Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh;

Từ Chương II đến Chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục

tiêu của học phần.

8. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Page 262: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

261

9. Giáo dục thể chất 1 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Sinh viên phải có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ

bệnh án và giấy xác nhận của y tế.

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức khái quát về lịch sử phát triển thể thao và phong trào Olimpic,

lợi ích của việc tập luyện TDTT và các nguyên tắc, phương pháp tập luyện TDTT. Kỹ thuật nhảy xa kiểu

ưỡn thân và chạy cự ly trung bình. Các bài test kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của

Bộ Giáo dục đào tạo.

10. Giáo dục thể chất 2 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Sinh viên có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ bệnh

án và giấy xác nhận của y tế

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Khái quát lịch sử phát triển, đặc điểm, tác dụng, luật thi đấu môn bóng chuyền. Kỹ thuật di chuyển, đệm

bóng (chuyền bóng thấp tay), chuyền bóng cao tay trước mặt, phát bóng cao tay và thấp tay, kỹ thuật đập

bóng, chắn bóng, đội hình thi đấu.

11. Giáo dục thể chất 3 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(1/2/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Sinh viên có sức khỏe bình thường, những trường hợp đặc biệt phải có hồ sơ bệnh

án và giấy xác nhận của y tế.

- Học phần song hành: Không

- Điều kiện tiên quyết:

- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được quyền chọn 1 trong 4 học phần sau:

+ Bóng đá:

Giúp sinh viên nắm được những điều luật cơ bản, phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài và các nguyên lý

kỹ thuật cơ bản của môn bóng đá

Có khả năng thực hiện những kỹ thuật cơ bản và kỹ năng vận động của môn bóng đá. Có thể tự rèn luyện

để tham gia thi đấu giải thể thao cấp cơ sở.

+ Cầu lông:

Khái quát lịch sử phát triển môn cầu lông, đặc điểm, tác dụng của tập luyện cầu lông đối với người tập,

luật thi đấu môn cầu lông, công tác tổ chức thi thi đấu, trọng tài.

Page 263: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

262

Các nguyên lý kỹ thuật cơ bản: Kỹ thuật di chuyển, cách cầm vợt, cầm cầu, kỹ thuật phát cầu, đánh cầu

bổng cao tay, kỹ thuật đập cầu, bỏ nhỏ, chiến thuật. luật thi đấu.

+ Karatedo:

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môn võ Karatedo. Ý nghĩa, tác dụng, lịch sử

phát triển, những nghi thức, thuật ngữ kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật, quyền thuật, đối luyện, các kỹ thuật tự

vệ và luật thi đấu môn Karatedo.

+ Taekwondo:

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môn võ Taekwondo. Ý nghĩa, tác dụng, lịch

sử phát triển, những nghi thức, thuật ngữ kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật, quyền thuật, đối luyện, các kỹ thuật

tự vệ và luật thi đấu môn Taekwondo.

12. Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp cho người học hiểu biết cơ bản về: ngành công nghiệp in ; vai trò vị trí của ngành in

trong đời sống xã hội, thị trường lao động ngành in ; các cơ hội nghề nghiệp của các kỹ sư in. Học phần

cung cấp cho người học các hiểu biết cơ bản về chương trình đào tạo kỹ sư công nghệ in, các kỹ năng cần

thiết cho quá trình học tập, như chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo công nghệ in, các phân ngành đào

tạo, hướng phát triển sau khi ra trường ; các phương pháp tìm kiếm, phân loại và xử lý thông tin chuyên

môn ; cách thức nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành in ; cách thức xác lập và thực hiện các thực

nghiệm chuyên ngành ; cách thức làm các báo cáo khoa học (viết và trình bày) liên quan đến ngành nghề ;

quản lý hiệu quả thời gian và nguồn lực bản thân. Trong quá trình học tập sinh viên được hướng dẫn tham

quan các mô hình doanh nghiệp in, thực hiện 1 bài tập về thiết kế và sản xuất 1 sản phẩm in đơn giản.

13. Đại cương về sản xuất in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về ngành công nghiệp in như: lịch sử phát triển ngành in và vai

trò ngành in trong đời sống xã hội ; các sản phẩm in, phân loại các sản phẩm in ; cơ sở lý thuyết và

nguyên lý của quá trình tách màu và tram hóa hình ảnh ứng dụng trong phục chế hình ảnh truyền thống và

kỹ thuật số; các nguyên lý, quy trình,các đặc điểm công nghệ chính và thiết bị của các công nghệ chế bản,

công nghệ in từ truyền thống đến hiện đại cũng như các đặc điểm công nghệ, thiết bị thành phẩm cho các

dạng sản phẩm khác nhau.

14. Vẽ kỹ thuật 1 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Page 264: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

263

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về:

- Các quy tắc, quy định của tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ kỹ thuật.

- Phương pháp các hình chiếu vuông góc, các loại hình biểu diễn sử dụng trong vẽ kỹ thuật.

- Kỹ năng đọc, hiểu và biết cách thiết lập các bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật.

- Sử dụng CAD trong vẽ kỹ thuật.

- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, tính cẩn thận, ý thức tổ chức kỷ luật của người làm công tác kỹ

thuật.

15. Máy tính & Mạng máy tính 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp kiến thức về máy tính và mạng máy tính, bao gồm: các đặc điểm cơ bản của các thành

phần phần cứng máy tính; đặc điểm cơ bản của các hệ điều hành máy tính; kiến thức về Internet, Email;

khai thác Internet và các dịch vụ trên nền điện toán đám mây; kiến thức căn bản về mạng, thiết bị mạng

LAN, giao thức mạng.

16. Toán 2 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi

lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.

17. Vật lý 1 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Toán 1

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Page 265: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

264

Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần cơ học và nhiệt

học làm cơ sở cho việc tiếp cận các học phần chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật

và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát sự chuyển động, năng lượng

và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích thước từ phân tử đến cỡ hành

tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những kiến thức đã học trong nghiên

cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers with

Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định luật

cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như các

chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành cho kỹ

sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái

niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.

Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả

thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ

liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời, sinh viên sẽ

biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.

18. Thí nghiệm vật lý 1 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Vậy lý 1

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm

động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là học phần bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ

cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại

các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan

sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.

19. Vật liệu in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về các loại vật liệu chính sử dụng trong ngành in (giấy, mực,

keo, màng, carton gợn sóng, nhũ nóng và nhũ lạnh…). Các kiến thức cung cấp bao gồm: thành phần cấu

tạo, tính chất cơ lý, tính chất công nghệ, phân loại… Học phần cũng cung cấp thêm các kiến thức giúp

sinh viên lựa chọn vật liệu phù hợp với điều kiện sản xuất và kinh tế.

20. Thực hành - Thí nghiệm vật liệu in 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Page 266: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

265

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học cung cấp cho SV những kỹ năng : xác định các tính chất cơ học (độ dày, định lượng, hướng sớ

giấy), xác định tính chất quang học (độ trắng, màu, hướng ngã màu) của giấy, các tính chất này là cơ sở

giúp sinh viên lựa chọn loại giấy in phù hợp với các quá trình in, thành phẩm; xác định được các đặc tính

của mực in như (độ nhớt, độ mịn của mực, thông số màu của mực); sử dụng thành thạo các thiết bị đo

trong phòng thí nghiệm, để đo lường và đánh giá các tính chất của vật liệu in làm cơ sở cho việc đánh giá

chất lượng sản phẩm in, canh chỉnh thông số thiết bị tương ứng với tính chất của vật liệu trong quá trình

chế bản, in, thành phẩm.

21. Lý thuyết màu và phục chế trong ngành in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về màu sắc và ứng dụng của màu sắc trong công nghệ

in ; kiến thức về các phương pháp phục chế trong ngành in từ bài mẫu cho đến sản phẩm in, chú trọng đến

phục chế theo phương pháp kỹ thuật số.

22. Thực tập xử lý ảnh 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật xử lý hình ảnh như: thực hiện được

các lệnh cơ bản trong phần mềm xử lý ảnh; chọn hình ảnh và vùng hình ảnh để xử lý; cắt ghép hình ảnh;

chỉnh sửa hình ảnh, chỉnh sửa màu sắc hình ảnh, thay đổi hệ màu của hình ảnh cho phù hợp với công nghệ

in; xác lập kích thước; độ phân giải hình ảnh phù hợp cho từng công nghệ in; kiểm tra tổng quát chất

lượng tài liệu trước khi in; in tài liệu.

23. Thực tập đồ hoạ 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Page 267: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

266

Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật đồ họa: thực hiện được các lệnh cơ

bản trong phần mềm đồ họa; vẽ được các hình cơ bản; xử lý chữ trong phần mềm đồ họa; chọn được các

đối tượng để thực hiện các thao tác xử lý; kết hợp các hình cơ bản thành các hình phức tạp; nhập hình ảnh

và thu phóng hình ảnh; kỹ năng cơ bản khi pha màu và tô màu trong các phần mềm đồ họa; kiểm tra tổng

quát chất lượng tài liệu trước khi in; in tài liệu.

24. Hóa lý In 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Hóa đạ cương, Hóa hữu cơ, Vật lý đại cương

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần Hóa lý In trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Hệ keo và vai trò của hệ keo trong

kỹ thuật nói chung và trong ngành in nói riêng (Khái niệm cơ bản về hệ keo: hệ phân tán, bề mặt dị thể, bề

mặt riêng và độ phân tán; Các tính chất của dung dịch keo: tính chất quang, tính động học, tính chất bề

mặt và tính chất điện của hệ keo; Các phương pháp điều chế keo và làm bền hệ keo; Các hệ bán keo và

phân tán thô). Hóa lý màu sắc: các khái niệm cơ bản về ánh sáng, các đại lượng đo ánh sáng và đo bức xạ,

các nguyên nhân gây ra màu sắc, sự tương tác giữa ánh sáng với vật chất và các đặc tính của các chất tạo

màu dye và pigment. Đại cương về polymer và vai trò của polymer với ngành in, bao bì (Khái niệm về

polymer, các loại nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn, các chất đàn hồi, một số loại nhựa nhiệt dẻo). Các tính

chất của polymer (tính chất cơ học – liên quan đế ứng suất, độ biến dạng của polymer; tính chất về nhiệt –

liên quan đến sự kết tinh, nóng chảy và chuyển hóa thủy tinh của polymer, Các phương pháp tổng hợp và

gia công polymer ứng dụng trong sản xuất mực in, vecni, keo dán và bao bì mềm).

25. Vật lý 2 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Vậy lý 1, TN Vật lý 1, Toán 1, 2

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần quang học, lý

thuyết tương đối hẹp của Einstein, cơ học lượng tử cơ sở cho việc tiếp cận với các học phần chuyên ngành

trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức

về các hiện tượng tự nhiên trong thế giới vi mô ở cấp độ tương đối tính và ứng dụng những kiến thức đó

trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Thông qua học phần này, người học sẽ nhận ra rằng vật chất có lưỡng tính sóng - hạt; vì vậy để nghiên

cứu, giải thích các hiện tượng, các quá trình, quy luật vận động của tự nhiên trong thế giới vi mô phải dựa

trên cơ học tương đối tính và cơ học lượng tử. Các lý thuyết này cung cấp kiến thức và kỹ năng nền tảng

để hiểu được các hiện tượng, quy luật của các quá trình xảy ra bên trong nguyên tử, do đó là cơ sở cho sự

phát triển của khoa học và ứng dụng trong kỹ thuật, công nghệ hiện đại như kỹ thuật điện-điện tử, công

nghệ máy tính, công nghệ nano, điều khiển tự động, công nghệ bức xạ, năng lượng, y học...

26. Nghệ thuật trình bày ấn phẩm 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Page 268: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

267

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về nghệ thuật trình bày ấn phẩm: màu mỹ thuật, pha màu mỹ

thuật, cảm nhận cường độ màu, sắc độ của màu, nghệ thuật chữ, bố cục, nguyên tắc thị giác. Cách thức

xây dựng những mô-tip trang trí dựa trên các đối tượng thật. Phương pháp trình bày ấn phẩm bằng cách

vẽ tay, phác hình bằng nét và các phần mềm máy tính nhằm làm tăng tính thẩm mỹ và giá trị của ấn

phẩm.

27. Tự chọn khoa học xã hội nhân văn 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên lựa chọn 3 trong 12 học phần sau:

+ Kinh tế học đại cương:

Môn Kinh tế học đại cương cung cấp cho sinh viên không chuyên ngành kinh tế những kiến thức cơ

bản về kinh tế, những hiện tượng thực tế đang diễn ra trong nền kinh tế dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô.

+ Nhập môn quản trị chất lượng:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng. Học

phần giới thiệu một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng trong tổ chức, đồng thời hướng dẫn

sinh viên sử dụng các phương pháp, kỹ thuật và công cụ để quản lý chất lượng. Học phần cung cấp những

kiến thức về cách xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn trong các doanh

nghiệp.

+ Nhập môn quản trị học:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố môi

trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp và những chức năng cơ bản của quản trị trong tổ chức

kinh doanh, bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm tra.

Bên cạnh đó, các hoạt động trên lớp được thiết kế để nâng cao kỹ năng tìm kiếm thông tin, nói chuyện

trước đám đông, tư duy phản biện của sinh viên.

+ Nhập môn Logic học:

Học phần này trang bị cho người học kiến thức về quá trình nhận thức của con người nhận thức và bản

chất của hoạt động tư duy. Người học được cung cấp kiến thức về các quy luật cơ bản của tư duy và các

hình thức của tư duy qua đó rèn luyện tư duy logic, có thể sử dụng chính xác từ, câu trong diễn đạt tư

tưởng, có kỹ năng lập luận, diễn giải cũng như chứng minh, bác bỏ vấn đề có sức thuyết phục, suy nghĩ

chín chắn, nhất quán, khắc phục những sai phạm trong tư duy, trong giao tiếp.

+ Cơ sở văn hóa Việt Nam:

Học phần này được thiết kế cho sinh viên năm thứ hai ở bậc đại học nhằm cung cấp cho sinh viên những

kiến thức cơ bản về văn hóa nói chung, văn hóa Việt Nam nói riêng; giúp sinh viên nắm bắt những đặc

trưng cơ bản của văn hóa Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại; biết tự định hướng trong thế giới thông

Page 269: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

268

tin đa dạng, đa chiều hiện nay, tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa của nhân loại trên nền tảng

bảo tồn và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và con người Việt Nam một cách chủ

động, tích cực. Bên cạnh đó, học phần này còn giúp hỗ trợ cho sinh viên hình thành và rèn luyện một số kĩ

năng học tập tích cực như: kĩ năng tìm kiếm tài liệu tham khảo, kĩ năng thuyết trình trước đám đông, kĩ

năng làm việc nhóm.

+ Nhập môn xã hội học:

Học phần trang bị cho sinh viên không chuyên ngành xã hội học, trường Đại học sư phạm kỹ thuật Tp. Hồ

Chí Minh những kiến thức cơ bản về hệ thống lý luận Xã hội học, lịch sử hình thành và phát triển của

ngành khoa học xã hội trong tiến trình phát triển của nhận thức, tiến bộ xã hội và khoa học kỹ thuật; các

khái niệm, phạm trù và các lĩnh vực nghiên cứu chính của khoa học xã hội học trong đời sống con người

thông qua các phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu, học tập học phần xã hội học.

+ Tâm lý học kỹ sư:

Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu

được đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý học kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các

ngành kỹ thuật công nghệ các kiến thức về tâm lý con người và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế

hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.

+ Tư duy hệ thống:

Học phần Tư duy hệ thống trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống, phương pháp luận

tư duy hệ thống, các phương pháp tư duy sáng tạo; hình thành ở sinh viên khả năng lập luận và giải quyết

vấn đề một cách hệ thống, logic và sáng tạo.

+ Kỹ năng học tập đại học:

Học phần “Kỹ năng học tập đại học” trang bị cho người học những kiến thức về phương pháp học tập ở

đại học để sinh viên áp dụng rèn luyện hình thành các kỹ năng học tập ở bậc đại học, nhằm vận dụng

được các kỹ năng này trong quá trình học tập ở trường đại học và sau này nhằm nâng cao hiệu quả học tập

và nghiên cứu của bản thân. Qua học phần này hình thành ở người học khả năng tổ chức và thực hiện học

tập một cách hệ thống, logic và khoa học.

+ Kỹ năng xây dựng kế hoạch:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp xây dựng kế hoạch. Hướng

dẫn cho người học các kỹ năng tư duy và tìm kiếm giải pháp phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh bản thân

để từ đó người học hình thành cho mình kỹ năng xây dựng kế hoạch học tập, kế hoạch cá nhân ngắn hạn

và dài hạn, kế hoạch cho công việc phù hợp và hiệu quả. Ngoài ra còn hướng dẫn người học cách thức và

kỹ năng quản lí thời gian và sắp xếp công việc hiệu quả.

+ Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật:

Học phần Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm học phần tự chọn của khối ngành kỹ

thuật công nghệ. Học phần này nhằm hình thành cho sinh viên một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi

trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi

nhanh chóng về công nghệ.

+ Phương pháp nghiên cứu khoa học:

Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học

còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải

thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương

pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung về các khái niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó

sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các

Page 270: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

269

phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên

cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như

tiến hành luận văn tốt nghiệp hay đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.

28. Công nghệ chế tạo khuôn in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về công nghệ chế tạo khuôn in của các phương pháp in khác

nhau (offset, typô, ống đồng, flexo, in lưới). Các kiến thức cung cấp bao gồm (cho cả công nghệ Analog

và Digital): cấu trúc vật liệu làm khuôn; quy trình công nghệ làm khuôn in; các thiết bị chính dùng trong

quá trình làm khuôn in; phương pháp kiểm tra chất lượng khuôn in… Ngoài ra, học phần còn cung cấp

phần kiến thức mang tính chuyên sâu giúp sinh viên biết cách làm khuôn in đúng và phù hợp điều kiện in

(cách in, vật liệu in) và cách làm thành phẩm.

29. Thực tập dàn trang 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về kỹ thuật dàn trang sách, báo, tạp chí: kỹ năng

nhập dữ liệu, kỹ năng làm việc với chữ, đoạn văn bản, khoảng cách dòng, khoảng cách giữa các từ, các ký

tự…; kỹ năng nhập hình ảnh, thu phóng hình ảnh. Kỹ năng cơ bản khi pha màu và tô màu trong các phần

mềm dàn trang; kỹ năng cơ bản khi làm việc với tài liệu có nhiều trang: trang chủ, đánh số trang tự động;

kiểm tra tổng quát chất lượng tài liệu trước khi in, in tài liệu.

30. Thực tập bình trang điện tử 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản về bình trang điện tử phục vụ cho in ấn như: tạo các loại

Template (Plate template, Scheme template, Job template…); qui trình bình sách, báo, tạp chí; qui trình

bình bao bì, nhãn hàng; thiết lập các giá trị bù trừ trong bình trang: bù trừ xén, vào bìa, gấp…

31. Thực tập thiết kế cấu trúc bao bì và định hình hộp 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

Page 271: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

270

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần giúp người học hình thành các kỹ năng cơ bản về thiết kế cấu trúc cho hộp gấp và thành phẩm

định hình hộp.

Về mảng thiết kế cấu trúc cho hộp gấp học phần giúp người học: xác định các yêu cầu về câu trúc hộp cho

1 sản phẩm; xác lập các thông số chính về cấu trúc hộp ( kiểu dáng; kích thước; và vật liệu) phù hợp với

yêu cầu của sản phẩm ; thiết lập công thức cho sơ đồ bế hộp cho 1 số hộp cơ bản ; dựng các sơ đồ bế hộp

từ các thư viện mẫu hoặc tự thiết lập sơ đồ bế hộp sử dụng phần mềm chuyên dụng; thiết lập và quản lý

các bộ thư viện mẫu cá nhân; thiết lập sơ đồ tờ in hộp; xuất dữ liệu về sơ đồ bế hộp.

Mảng khác học phần cung cấp cho người học những kỹ năng: thực hiện các công việc định hình các sản

phẩm hộp (cắt; cấn bế hộp; gấp dán hộp; gia công cửa sổ, quai xách…) bao gồm các công việc thủ công

cũng như vận hành, canh chỉnh thiết bị.

32. Hóa hữu cơ 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

- Học phần trước: Hóa học cho kỹ thuật

- Học phần tiên quyết:

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần Hóa hữu cơ là học phần thuộc nhóm cơ sở ngành nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức

cơ sở về danh pháp, đồng phân, cấu trúc, hóa lập thể, tính chất và tổng hợp các nhóm hợp chất hữu cơ,

bao gồm Hydrocarbon, Alcohol, Aldehyde, Ketone, Carboxylic acid và các dẫn xuất của chúng.

33. Công nghệ xử lý ảnh kỹ thuật số 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp kiến thức về các thiết bị đọc và ghi dữ liệu kỹ thuật số: cấu tạo và nguyên lý hoạt động

của máy quét, máy chụp ảnh kỹ thuật số, máy ghi phim, ghi bản; cách thức thiết lập thông số cho máy

quét, máy ảnh kỹ thuật số, nhận dạng ký tự… ;thiết lập thông số cho quá trình xử lý dữ liệu: định dạng dữ

liệu, xử lý dữ liệu, quá trình tách màu, trame hoá…; kiến thức về Postscript, lỗi Postscript. Kiến thức về

RIP, PDF và quản trị màu; các kiến thức cơ bản về phòng tránh lỗi trong chế bản.

34. Anh văn chuyên ngành In 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

Page 272: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

271

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng anh văn chuyên ngành bằng cách thông qua các

bài đọc chọn lọc có nội dung liên quan đến các công đoạn sản xuất in, sinh viên được hướng dẫn cách

thức xử lý một đoạn văn như: đọc lướt để nắm ý chung của đoạn văn. Phân tích cấu trúc các câu để hiểu

rõ, hoàn toàn chính xác nội dung các câu chủ đề. Đoán ý nghĩa các từ không biết nhờ cấu tạo từ và ngữ

cảnh. Tra từ điển các từ chính yếu trong câu. Tóm tắt ý chính đoạn văn. Hiểu chính xác ý nghĩa và phát

âm chuẩn một số từ chuyên môn thường gặp trong ngành in.

35. Công nghệ in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này giúp sinh viên khái quát hóa các vấn đề : phân loại các kỹ thuật in theo quan điểm hiện đại;

khái quát đặc điểm, nguyên lý và ứng dụng của một số các kỹ thuật in truyền thống và các kỹ thuật in

không dùng bản in; cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị của kỹ thuật in truyền thống và hiện

đại; trang bị kiến thức về qui trình in, chuẩn bị vật tư cho quá trình sản xuất…; cấu hình tiêu chuẩn của hệ

thống in truyền thống, in kỹ thuật số và sự kết hợp của chúng; đặc tính và ứng dụng của công nghệ in

trong sản xuất thực tế; các kỹ thuật in chuyên dụng, những sản phẩm in đặc biệt.

36. Công nghệ gia công sau in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho SV kiến thức về quá trình gia công sau in bao gồm các công đoạn gia tăng giá trị

tờ in lẫn các công đoạn định hình sản phẩm in, cụ thể các kiến thức về: các dạng sản phẩm in; quy trình

gia công sau in cho các dạng sản phẩm in (báo, tạp chí, sách bìa mềm, bìa cứng, bao bì các loại, nhãn

hàng, văn hóa phẩm); công nghệ, thiết bị, các vật tư sử dụng và các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất

lượng các công đoạn trong quá trình gia công sau in (cắt, gấp, bắt cuốn, đóng kim, khâu chỉ, vào bìa

keo, đóng sách bìa cứng, tráng phủ, dán ghép màng, ép nhũ, cấn bế hộp, dán ghép hộp, định hình túi bao

bì mềm ); các mối liên hệ giữa khâu thành phẩm với khâu chế bản, in và ứng dụng trong việc chuẩn bị và

khâu sau in

37. Đồ án nghệ thuật trình bày ấn phẩm 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Nghệ thuật trình bày ấn phẩm

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Page 273: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

272

Người học ứng dụng các kiến thức đã học ở các học phần trước như: phối màu, bố cục, trang trí, cách

điệu, các nguyên lý thiết kế, kỹ năng sử dụng các phần mềm thiết kế.... để tạo ra sản phẩm cụ thể nhằm

nâng cao kỹ năng thiết kế ấn phẩm. Các sản phẩm thiết kế bao gồm: logo, danh thiếp, giấy tiêu đề, bao

thư, tờ gấp, poster quảng cáo sản phẩm, poster quảng cáo thương hiệu, bao bì sản phẩm, túi xách...

38. Thực tập Kiểm tra và xử lý file 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản về kiểm tra và xử lý dữ liệu đồ họa để có được dữ liệu

“sạch” trước khi tiến hành chế tạo khuôn in hoặc in. Các kỹ năng rèn luyện bao gồm: Kiểm tra, xử lý

được sự phù hợp của nội dung, bố cục so với bài mẫu. Kiểm tra, xử lý được hình ảnh bị lỗi, đáp ứng được

yêu cầu chế tạo khuôn in hoặc in tương ứng. Kiểm tra, xử lý được Font chữ bị lỗi. Kiểm tra, xử lý được

màu sắc bị lỗi. Kiểm tra, xử lý được các lỗi về Trapping, Overprint, Hairline…

39. Thực tập chế tạo khuôn in 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản về chế tạo khuôn in theo công nghệ truyền

thống và công nghệ CTP, bao gồm:

Kiểm tra phim, bản trước khi phơi. Vận hành thiết bị phơi bản. Kiểm tra thời gian chiếu sáng, chiếu sáng.

Xác lập các thông số khi phơi bản. Kiểm tra dung dịch hiện hình, dung dịch bảo vệ khuôn in. Kiểm tra

chất lượng khuôn in sau khi hoàn tất.

Kiểm tra bản trước khi ghi. Vận hành thiết bị ghi bản: máy ghi, máy hiện. Kiểm tra tốc độ và cường độ

ghi. Xác lập đường dẫn cho file PDF, file mô tả quá trình RIP, file mô tả vật tư, file mô tả thiết bi… Thực

hiện qui trình ghi bản. Kiểm tra dung dịch hiện hình, dung dịch bảo vệ khuôn in CTP. Kỹ năng cơ bản để

kiểm tra chất lượng khuôn in CTP sau khi hoàn tất.

40. Kiểm tra và xử lý dữ liệu 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp các kiến thức chuyên sâu về kiểm tra và xử lý dữ liệu phù hợp với từng điều kiện in

trong từng công nghệ in (Offset, Ống đồng, Flexo, In lưới và in Kỹ thuật số). Các kiến thức cung cấp bao

gồm: Các điều kiện in theo tiêu chuẩn ISO; Yêu cầu về chuyển đổi dữ liệu; Các quy trình chuẩn tạo, kiểm

Page 274: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

273

tra và chỉnh sửa file PDF chất lượng cao. Học phần cũng cung cấp thêm các kiến thức về các kỹ thuật phụ

trợ để xử lý file: Trapping, overprint…

41. Quản trị màu 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về quản trị màu, các thông số liên quan đến quản trị màu, cách

thức vận hành và tạo hồ sơ màu cho thiết bị nhập hình ảnh, thiết bị xử lý hình ảnh và thiết bị xuất hình

ảnh; sinh viên có khả năng thiết lập và vận hành lưu đồ quản trị màu.

42. Công nghệ in offset 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị kiến thức kỹ thuật chuyên môn về công nghệ in offset. Cụ thể: qui trình sản xuất in;

các đặc thù của in offset; vai trò của in offset trong dây chuyền phục chế và mối liên hệ của kỹ thuật in

này với các công đoạn trước in và sau in; vật liệu in, xử lý vật liệu trước in , ảnh hưởng vật liệu trong quá

trình in ; các kỹ thuật canh chỉnh: kỹ thuật canh chỉnh chồng màu, canh chỉnh màu sắc…; kỹ thuật vận

hành điều khiển các thiết bị trên hệ thống máy in offset tờ rời và in cuộn; quản lý và kiểm tra chất lượng

In

43. Công nghệ in bao bì 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung câp kiến thức về các công nghệ in bao bì bao gồm hai kỹ thuật phổ biến là in Flexo và in

lõm. Nội dung gồm có: đặc điểm công nghệ của 2 phương pháp In ; cấu trúc thiết bị ; các thành phần hỗ

trợ ; quy trình vận hành; đặc điểm và ứng dụng tương ứng với các loại vật liệu và dòng sản phẩm ;

phương pháp kiểm tra chất lượng bản in; phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm in; xây dựng quy

trình sản xuất và kiểm tra chất lượng ; các ứng dụng trong thực tế.

44. Công nghệ thành phẩm sách và Gia tăng giá trị tờ in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

Page 275: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

274

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu về định hình một số ấn phẩm thông dụng

như: sách bìa mềm, sách bìa cứng, sổ đóng lò xo, sổ ghi chú, sách bồi, lịch...Bên cạnh đó, học phần cũng

cung cấp cho người học kiến thức về các hiệu ứng gia tăng giá trị tờ in và các phương pháp tạo ra các hiệu

ứng, các phương án, phương pháp gia công cho từng hiệu ứng (tráng phủ,dán màng, ép nhũ,dập chìm nổi,

cán gân..); công nghệ, thiết bị sử dụng, vật tư thích hợp, cách lựa chọn vật tư, xác lập thông số thiết bị,

tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng cho từng phương án gia công; ưu và nhược điểm của từng phương án; ảnh

hưởng của các công đoạn gia tăng giá trị tờ in đến việc gia công các công đoạn sau, biện pháp hạn chế và

khắc phục các ảnh hưởng.

45. Thiết kế cấu trúc và thành phẩm bao bì 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học cung cấp những kiến thức về cấu trúc, thiết kế cấu trúc bao bì và công nghệ thành phẩm các

dạng bao bì (bao bì mềm, bao bì hộp gấp, bao bì cacton dợn sóng, các dạng túi giấy, nhãn hàng và các

dạng bao bì khác).

Để giúp người học có các kiến thức và kỹ năng thiết kế cấu trúc bao bì học phần giới thiệu về: cấu trúc và

công năng sử dụng của các dạng bao bì mềm, bao bì hộp gấp, bao bì cacton dợn sóng,các dạng túi

giấy,nhãn hàng và các dạng bao bì khác; đưa ra các bước tiến hành thiết kế cấu trúc hệ thống bao bì cho 1

sản phẩm; ứng dụng của các phần mềm CAD trong thiết kế cấu trúc bao bì.

Về mảng thành phẩm bao bì và nhãn hàng, học phần trình bày từ uy trình thành phẩm các loại bao bì (hộp

giấy, bao bì mềm dạng túi, cuộn, nhãn hàng ), các phương pháp gia công công đoạn ( cấn bế, dán hộp, cắt

bế nhãn, dán cửa sồ, định hình bao bì mềm..) đến các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất : cấu tạo ,

nguyên lý vận hành, quy trình vận hành thiết bị, cách lựa chọn vật tư; xác định các thông số thiết bị phù

hợp với đặc điểm sản phẩm và điều kiện sản xuất và cuôi cùng là các vấn đề liên quan đến kiểm soát

chất lượng sản phẩm như: yếu tố ảnh hưởng, các lỗi thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục, mối liên

hệ giữa các công đoạn trong quá trình thành phẩm, tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra cho từng công

đoạn, xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chí kiểm tra, đánh giá cho từng dòng sản phẩm.

46. Đồ án chế bản 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Sinh viên chọn một sản phẩm cụ thể để thực hiện những công việc sau: xác định phương pháp in của sản

phẩm để chọn phương pháp chế bản tương ứng; xác định các thông số liên quan đến vật liệu, màu sắc,

cách thức thành phẩm; lập quy trình chế bản cho sản phẩm (lựa chọn thiết bị, phần mềm, cách thức kiểm

Page 276: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

275

tra chất lượng); thiết lập các thông số cho quá trình chế bản; lập quy trình kiểm tra chất lượng; viết phiếu

yêu cầu chế bản cho sản phẩm trên.

47. Đồ án Công nghệ in 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế với sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và: xác định loại

sản phẩm và vật liệu sử dụng; lập quy trình công nghệ in cho một sản phẩm in trên bao gồm: các đặc điểm

về công nghệ, quy trình sản xuất, trang thiết bị, quy trình kiểm tra và phương thức đánh giá chất lượng sản

phẩm phù hợp với đặc điểm sản phẩm; thiết lập thông số cho quá trình sản xuất; lựa chọn phương thức in

phù hợp thông số của thiết bị; thiết lập quy trình kiểm tra, viết phiếu hướng dẫn sản xuất cho sản phẩm đã

lựa chọn trên.

48. Đồ án Công nghệ gia công sau in 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế với sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và: phân tích cấu

trúc sản phẩm in cụ thể là xác định kiểu dáng, kích thước, vật liệu sản phẩm in phù hợp với các yêu cầu và

chức năng của sản phẩm; lập quy trình công nghệ sau in cho sản phẩm in đã chọn; trình bày các mối liên

hệ giữa khâu thành phẩm vớiø các khâu chế bản; phân tích và lựa chọn được giải pháp công nghệ khả

thi, thích hợp với đặc điểm sản phẩm cho từng công đoạn trong quá trình thành phẩm sản phẩm trên (chọn

phương pháp gia công từng công đoạn, thiết bị, các thông số kỹ thuật cần thiết lập,vật tư, quy trình kiểm

tra, tiêu chí và tiêu chuẩn kiểm tra); viết phiếu hướng dẫn sản xuất.

49. Cơ điện tử trong ngành in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần trang bị cho SV kiến thức về: các thiết bị điện, điện tử thường dùng trong các thiết bị sản xuất

in; các nguyên tắc, hệ thống hóa quá trình phân tích, xử lý thông tin trong quá trình làm việc của hệ thống

tự động; qui trình hoạt động của các thiết bị tự động hóa trong các lọai máy dùng trong công đọan chế

bản, in và thành phẩm.

50. Thực tập in offset 2 tín chỉ

Page 277: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

276

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần thực hành in offset tờ rời giúp cho SV có thể trực tiếp tìm hiểu thực tế về máy in offset tờ rời đã

được học lý thuyết trong môn Đại cương in và Công nghệ in offset cũng như tìm hiểu một số các thiết bị

về tự động hóa đã được học ở môn An toàn và bảo trì, Cơ điện tử trong ngành in. Điều này đặc biệt quan

trọng đối với những SV có định hướng sẽ theo chuyên ngành In, còn đối với những SV sẽ theo học

chuyên ngành trước in và sau in thì học phần này sẽ giúp SV có thể xác định được vài trò và tầm quan

trọng của quá trình in trong toàn bộ quy trình sản xuất in, bao gồm: quy trình vận hành máy in; cấu trúc

máy in và nguyên lý vận hành của các bộ phận. Mặt khác học phần cung cấp cho SV các kỹ năng cơ bản:

vận hành và kiểm soát hệ thống cấp mực, cấp ẩm; kiểm soát vật liệu trong quá trình in; thiết lập thông số

mực, kiểm soát chồng màu, màu sắc; cách thức kiểm tra trong quá trình in; vệ sinh công nghiệp.

51. Thực tập thành phẩm 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần củng cố kiến thức về quy trinh thành phẩm cho người học đồng thời rèn luyện cho người học

những kỹ năng cơ bản về thành phẩm sản phẩm in từ các kỹ năng chuẩn bị quá trình sản xuất như lập

quy trình thành phẩm cho một sản phẩm cơ bản (sách bìa cứng, sách bìa mềm cà gáy keo, sách khâu chỉ,

sách đóng ghim, nhãn hàng,bao bì hộp gấp); đến các kỹ năng về vận hành bao gồm việc thiết lập những

thông số kỹ thuật cho các thiết bị thành phẩm (ép nhũ,cắt, gấp,khâu chỉ, vào bìa keo….), vận hành các

thiết bị thành phẩm như: máy ép nhũ,cắt, máy gấp, máy đóng ghim, máy vào bìa keo, máy khâu chỉ, tinh

toán kích thước vật tư và thực hiện các công việc làm sách bìa cứng thủ công và cuối cùng là các kỹ năng

kiểm tra chất lượng tờ in và bán thành phẩm trong các công đoạn thành phẩm.

52. Quản lý chất lượng sản phẩm in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Trong học phần này SV được cung cấp kiến thức và kỹ năng giải quyết các vấn đề về chất lượng in, tiêu

chuẩn hóa quá trình sản xuất in nhằm mục đích hạn chế tối đa lỗi phát sinh trong quá trình sản xuất. Các

kiến thức bao gồm: các đặc tính của quy trình chế bản ảnh hưởng đến thuộc tính bản in; kiểm tra bản in,

tờ in thông qua thang đo; mối liên hệ giữa các thông số đo và các đặc tính in (chất lượng); các quy trình

kiểm tra, tiêu chuẩn hóa trong quá trình sản xuất in; các chuẩn đo lường trong ngành in; các vấn đề làm

giảm chất lượng khi xây dựng quy trình sản xuất cho mỗi kỹ thuật in; đặc trưng của các phương pháp và

kỹ thuật in tác động đến chất lượng; ảnh hưởng của vật liệu in đến chất lượng và quá trình in.

Page 278: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

277

53. An toàn lao động và quản lý bảo trì thiết bị 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần đề cập đến: các quy tắc an toàn lao động; vệ sinh công nghiệp đối với ngành in;các loại hóa chất

sử dụng trong quá trình sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến người sử dụng; các yếu tố ảnh hưởng của

chúng môi trường cũng như cách xử lý chất thải. Song song đó học phần này cũng cung cấp cho SV kiến

thức về vai trò và mục tiêu của công tác vệ sinh bảo trì cũng như phân tích và lựa chọn giải pháp bảo trì

thích hợp trong sản xuất. Học phần cũng nhấn mạnh đến tầm quan trọng của công việc bảo trì thiết bị

trong hoạt động sản xuất, môi trường sản xuất, phương tiện bảo vệ người lao động trong quá trình làm

việc

54. Kinh tế & tổ chức sản xuất in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về kinh tế, cách tổ chức và quản lý quá trình sản xuất in, hoạch

định giá thành ngành in; các kiến thức cơ bản về tổ chức sản xuất các sản phẩm in cụ thể từ công đoạn

nhận hàng đến chuẩn bị sản xuất, định giá, hoạch định lịch trình và theo dõi tiến độ sản xuất đến quản lý

chất lượng sản phẩm cho đơn hàng in nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

Ngoài ra học phần còn giới thiệu các kiến thức về luật xuất bản và các phương pháp tổ chức sản xuất và

quản lý chất lượng hiện đại như : ISO; 5S; Sản xuất tinh gọn; quản lý chất lượng toàn diện.

55. Thực tập chuyên ngành Trước In 1 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp những kiến thức nâng cao trong việc thiết kế một số ấn phẩm như bao bì hộp giấy, túi

giấy, brochure. Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên tổng hợp các kiến thức về thiết kế mỹ thuật, kết

hợp với kỹ năng xử lý file để cho ra các sản phẩm thiết kế có giá trị thẩm mỹ và phù hợp với kỹ thuật in

ấn. Ngoài ra, học phần còn hướng dẫn sinh viên cách trình bày một bộ hồ sơ xin việc (Portfolio) với

phong cách riêng của từng cá nhân, giúp các em có thể diễn đạt trước công ty tiềm năng các kỹ năng của

mình bằng hình ảnh trong suốt bốn năm nghiên cứu ở bậc đại học.

56. Thực tập chuyên ngành In 1 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Page 279: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

278

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Đây là quá trình rèn luyện kỹ năng điều khiển, vận hành hệ thống máy in offset tờ rời. Bao gồm: thực

hành các thao tác từ cơ bản như gắn bản in, vỗ giấy; kiểm tra và định vị dẫn truyền vật liệu; kiểm soát cân

bằng mực nước; canh chỉnh chồng nhiều màu; canh chỉnh màu sắc theo yêu cầu;vận hành in sản lượng.

Qua học phần này, người học hiểu rõ cấu trúc của thiết bị in tờ rời, các nguyên tắc vận hành hệ thống, an

toàn lao động. Canh chỉnh thiết bị, điều chỉnh và kiểm soát trong quá trình in.

57. Thực tập chuyên ngành Sau In 1 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp cho người học các kỹ năng chuyên sâu về thiết kế cấu trúc hệ thống bao bì và định

hình bao bì. Về mảng thiết kế cấu trúc cho bao bì học phần giúp người học: xác định các yêu cầu về câu

trúc hệ thồng bao bì từ cấp 1 đến cấp 3 cho 1 sản phẩm; sử dung công cụ thiết kế 3D xác lập các thông số

chính về cấu trúc từng cấp bao bì (kiểu dáng; kích thước; và vật liệu) phù hợp với yêu cầu của sản phẩm ;

sử dụng phần mềm thiết kế chuyên dụng ArtiosCAD để thiết lập thông số về kích thước và sơ đồ dàn

trang bao bì các cấp; tạo và quản lý bộ thư viên điện tử mẫu hộp cá nhân ; thiết kế các mẫu mới và thiết

lập công thức để có thể tái sử dụng; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về vật liệu; xây dựng và quản lý cơ

sở dữ liệu các báo cáo sản xuất (report tự động).

Mảng khác học phần cung cấp cho người học những kỹ năng chuyên sâu về ứng dụng các công cụ sản

xuất của ArtiosCad vào việc: sắp xếp và chon phương án bố trí hộp tối ưu trên tờ in; sử dụng ArtosCAD,

plug-in của ArtiosCAD trong IA và phần mềm bình trang điện tử để dàn trang và bình bản trong sản xuất

bao bì hộp; tạo file khuôn cấn bế và các khuôn gia công tráng phủ, khuôn xé rìa tự động, chỉ bế thông

minh; tạo file cho việc xử lý dao ; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về sản xuất (máy In, máy bế).

58. Thực tập chuyên ngành Trước In 2 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần rèn luyện cho người học những kỹ năng chuyên sâu về quản lý màu và chế tạo khuôn in theo

công nghệ Computer to Plate (CTP), bao gồm:

Xây dựng qui trình quản lý màu. Định chuẩn thiết bị. Tuyến tính thuyết bị. Xây dựng hồ sơ màu thiết bị.

Đánh giá qui trình quản lý màu.

Vận hành lưu đồ chế bản kỹ thuật số. Vận hành thành thạo thiết bị ghi bản, hiện bản, thiết bị đo. Bảo

dưỡng thiết bị chế bản. Xác lập cường độ, tốc độ ghi phù hợp cho từng loại bản. Sử dụng thành thạo các

Page 280: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

279

phần mềm liên quan đến quá trình RIP. Kiểm tra chất lượng khuôn in. Canh chỉnh, định chuẩn thiết bị,

phát hiện và xử lý các lỗi xảy ra trong quá trình chế tạo khuôn in theo công nghệ CTP.

59. Thực tập chuyên ngành In 2 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này là phần thực tập nâng cao, nhằm hoàn thiện các kỹ năng đã học trong học phần TT chuyên

ngành I. Trong học phần này SV tham gia trực tiếp Sản xuất thực tế. Bao gồm: vận hành máy in, sản xuất

sản phẩm in hoàn chỉnh (offset, Flexo, in lõm); đặc tính của các loại vật liệu trong các kỹ thuật in khác

nhau (offset, Flexo, in lõm); hệ thống hóa quá trình làm việc thực tế; canh chỉnh và hiệu chỉnh thiết bị;

kiểm soát và giữ ổn định sản phẩm In.

60. Thực tập chuyên ngành Sau In 2

3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về các phương pháp gia công nhằm

gia tăng giá trị tờ in và các phương án thành phẩm một số ấn phẩm thông dụng như : sách bìa mềm, sách

bìa cứng, sổ đóng lò xo, sổ ghi chú, sách bồi, lịch, bao bì hộp giấy...Người học vận dụng các kiến thức, kỹ

năng đã học để phân tích đặc điểm ấn phẩm, nhận dạng các hiệu ứng có trên ấn phẩm từ đó đề xuất các

phương án sản xuất phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế, lựa chọn các nguyên vật liệu phù hợp, vận

hành các thiết bị thành phẩm để sản xuất các ấn phẩm, phân tích được những nguyên nhân gây ra sai hỏng

trong quá trình thực hiện, cách khắc phục sai hỏng.

61. Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in 3 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần Ứng dụng Matlab trong Công nghệ in cung cấp các kiến thức mô phỏng bằng máy tính cho các

kỹ sư chuyên ngành in, cụ thể là sử dụng phần mềm Matlab để mô hình hóa màu sắc và xử lý ảnh số, là

học phần nền tảng thuộc nhóm cơ sở ngành, là một công cụ trợ giúp tính toán cho việc học các môn

chuyên ngành in sau này.

62. Xác suất - Thống kê ứng dụng 3 tín chỉ

Page 281: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

280

- Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

- Học phần trước: Toán 2

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số

đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.

63. Thực tập tốt nghiệp 2 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Đã từng tham gia kiến tập tại doanh nghiệp

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần rèn luyện sinh viên những kỹ năng nâng cao đối với chuyên ngành sinh viên đã chọn. Học phần

trang bị những kỹ năng cần thiết để sinh viên có thể ứng dụng thực tế sau khi tốt nghiệp.

64. Đồ án Kinh tế & tổ chức sản xuất in 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1 (1/0/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Sinh viên tự lựa chọn một sản phẩm in thực tế, và phương án công nghệ và thiết bị của 1 nhà máy in với

sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn và xác định các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm; lập quy trình thực

hiện cho sản phẩm in trên từ chê bản, in đến thành phẩm ; lựa chọn phương án công nghệ, thiết bị cho sản

phẩm in trên phù hợp với đặc điểm của sản phẩm cùng phương án công nghệ, thiết bị của nhà máy; lựa

chọn và dự trù vật tư; tính toán khối lượng công việc phải thực hiện cho từng công đoạn; ước lượng giá

thành cho sản phẩm in; tính toán thời gian sản xuất và hoạch định lịch trình sản xuất; thiết lập quy trình

kiểm tra

65. Đồ án Quản lý chất lượng sản phẩm in 1 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

- Tóm tắt nội dung học phần:

Chất lượng là yếu tố phù hợp với yêu cầu, mỗi sản phẩm có yêu cầu về chất lượng khác nhau. Tương tự

như vậy mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất in đều phải được kiểm tra để tránh sai sót cho công đoạn

sau. Đồ án này giúp cho sinh viên xây dựng tiêu chuẩn hóa quá trình trong từng công đoạn của quá trình

sản xuất in. Một số nội dung chính:

Page 282: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

281

- Thiết bị đo và ứng dụng.

- Thông số và cách xây dựng thông số kiểm tra phù hợp với điều kiện thực tế.

- Sử dụng thang đo phù hợp với tiêu chuẩn đo kiểm.

- Testform và hiệu chỉnh thiết bị.

- Xây dựng quy trình kiểm tra.

- Tiêu chuẩn hóa quá trình.

66. Khóa luận tốt nghiệp 7 tín chỉ

- Phân bố thời gian học tập: 7(0/7/14)

- Học phần trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần này giúp hệ thống lại/ nâng cao những kiến thức đã học trong chương trình.

Page 283: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

282

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trưởng ngành

Lê Trung Kiên

Page 284: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

283

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MATH132401 Toán 1 3

2 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

3 ICET130117 Nhập môn ngành CNKTCTXD 3(2+1)

4 DGED121023 Hình họa vẽ kỹ thuật 2

5 VBPR131085 Lập trình Visual Basic 3(2+1)

6 GCHE130603 Hóa đại cương 3

7 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

8 EHQT130137 Anh văn 1 3

Tổng 19

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 MATH132501 Toán 2 3 HT_(MATH132401)

2 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3 HT_(MATH132401)

3 PHYS130902 Vật lý 1 3 HT_(MATH132401)

4 FUME130221 Cơ học cơ sở 3 SS_(MATH132501)

SS_(PHYS130902)

5 ARCH230216 Kiến trúc 3 HT_(DGED121023)

6 ENDP114617 TT. Vẽ kỹ thuật trong xây dựng 1 HT_(DGED121023)

7 KHXHNV 1 (SV tự chọn khi ĐKMH) 2

8 EHQT130237 Anh văn 2 3 EHQT130137

9 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

10 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Tổng 23

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

Page 285: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

284

1 AMCO131421 Toán ứng dụng trong XD 3 HT_(MATH132501)

2 MATH132601 Toán 3 3 HT_(MATH132401)

HT_(MATH132501)

3 PHYS131002 Vật lý 2 3

HT_(PHYS130902)

HT_(MATH132401)

HT_(MATH132501)

4 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 HT_(MATH132401)

HT_(PHYS130902)

5 STMA240121 Sức bền vật liệu 4 HT_(MATH132501)

TQ_(FUME130221)

6 COMA220717 Vật liệu xây dựng 2

7 KHXHNV 2 (SV tự chọn khi ĐKMH) 2

8 EHQT230337 Anh văn 3 3 EHQT130237

9 PHED110713 Giáo dục thể chất 3 0(3)

10 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

Tổng 26

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 COEC321119 Kinh tế xây dựng 2

2 SURP222819 TT Trắc địa 2

3 SOME240118 Cơ học đất 4 SS_(SOIT220218)

4 SOIT220218 Khảo sát và thí nghiệm đất 2 SS_(SOME240118)

5 STME240517 Cơ học kết cấu 4 TQ_(FUME130221)

HT_(STMA240121)

6 METE210321 Thí nghiệm cơ học 1 HT_(STMA240121)

7 RCST240617 Kết cấu bê tông cốt thép 4 TQ_(STMA240121)

HT_(COMA220717)

8 COMP211117 TT Vật liệu xây dựng 1 HT_(COMA220717)

9 EHQT230437 Anh văn 4 0(3) EHQT230337

10 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

Tổng 23

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

Page 286: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

285

1 RCBS320817 Kết cấu công trình BTCT 2 HT_(STME240517)

HT_(RCST240617)

2 COTE340319 Kỹ thuật thi công 4

HT_(STMA240121)

HT_(RCST240617)

HT_(SOME240118)

3 STST240917 Kết cấu thép 4 TQ_(STMA240121)

4 FOEN330318 Nền móng 3 TQ_(SOME240118)

HT_(RCST240617)

5 FENP310418 Đồ án nền móng 1

TQ_(SOME240118)

HT_(RCST240617)

SS_(FOEN330318)

6 RCSP211017 Đồ án kết cấu BTCT 1 HT_(RCST240617)

SS_(RCBS320817)

7 ITCP421417 TT Ứng dụng tin học trong XD 2

TQ_(STME240517)

HT_(RCST240617)

SS_(STST240917)

8 Kiến thức chuyên ngành 1 (SV tự

chọn khi ĐKMH) 2

9 EHQT330537 Anh văn 5 0(3) EHQT230437

Tổng 19

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 COIP424717 TT Kiểm định công trình 2

HT_(COMA220717)

HT_(RCST240617)

HT_(STST240917)

HT_(FOEN330518)

2 ORCO320519 Tổ chức thi công 2 HT_(COTE340319)

3 SBST321617 Kết cấu công trình thép 2 TQ_(STME240517)

HT_(STST240917)

4 SSTP311717 Đồ án kết cấu công trình thép 1

TQ_(STST240917)

HT_(ITCP421417)

SS_(SBST321617)

5 COTP320519 TT. Kỹ thuật nghề xây dựng 2 HT_(COMA220717)

HT_(COTE340319)

6 RCBP311817 Đồ án kết cấu công trình BTCT 1

TQ_(RCST240617)

HT_(RCBS320817)

HT_(ITCP421417)

7 HRBS431217 Kết cấu nhà cao tầng 3

TQ_(RCST240617)

HT_(RCBS320817)

HT_(ITCP421417)

8 BIMP323019 TT BIM trong xây dựng 2

HT_(ENDP114617)

HT_(RCST240617)

HT_(COTE340319)

Page 287: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

286

HT_(STST240917)

SS_(ORCO320519)

9 Kiến thức chuyên ngành 2 (SV tự

chọn khi ĐKMH) 2

10 Kiến thức chuyên ngành 3 (SV tự

chọn khi ĐKMH) 2

Tổng 19

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 TMCP310619 Đồ án kỹ thuật và tổ chức thi công 1 HT_(ORCO320519)

HT_(COTE340319)

2 SCIC424517 Chuyên đề Doanh nghiệp

(CNKTCTXD) 2

3 ENGP422017 TT Tốt nghiệp (CNKTCTXD) 2

Tổng 5

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 THES462117 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng 7

Phần tự chọn:

Kiến thức Khoa học xã hội – nhân văn

Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 4 tín chỉ trong các

môn học sau):

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

Page 288: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

287

Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 6 tín chỉ)

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 FHRB420518 Nền móng nhà cao tầng 2 HT_(FOEN330318)

2 SOIM420618 Công trình trên nền đất yếu 2 TQ_(SOME240118)

3 DCEA424917 Thiết kế kết cấu BTCT theo

ACI&EUROCODE 2

TQ_(STMA240121)

HT_(RCST240617)

4 DFRC425017 Thiết kế kết cấu bê tông cốt sợi 2 TQ_(STMA240121)

HT_(COMA220717)

5 DPSS425117 Kết cấu thép ứng suất trước 2 TQ_(STMA240121)

HT_(STST240917)

6 SUCO323219 Tư vấn giám sát 2 HT_(COTE340319)

7 CMRU421319 Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp

công trình 2 HT_(COTE340319)

8 SUCO423917 Xây dựng bền vững 2

9 WSSE221317 Cấp thoát nước 2

Tổng 6

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5 Tín

chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Những NLCB của CN Mác – Lênin 5 TC

Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một

số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu

trúc thành 3 phần, 9 chương.

Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết

học của CN Mác – Lênin.

10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường

kỹ thuật 2

12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Tổng 4

Page 289: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

288

Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin về

phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác –

Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

2. Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Môn học tiên quyết: Những NLCB của CN Mác– Lênin

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang bị cho sinh viên những

hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một

số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Những NLCB của CN Mác– Lênin

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương I, trình

bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Từ Chương II đến Chương VII

trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.

4. Pháp luật đại cương 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ bản về

những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội

chủ nghĩa nói riêng. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách

của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ

thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để

vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

5. Toán 1 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, tính liên tục và

phép tính vi tích phân của hàm một biến.

Page 290: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

289

6. Toán 2 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Toán 1

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản về phép tính tích phân của

hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong mặt phẳng và trong không gian.

7. Toán 3 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Toán 1, Toán 2

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm nhiều biến,

đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng

giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.

8. Xác suất thống kê ứng dụng 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Toán 2

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và

luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết,

tương quan và hồi qui tuyến tính.

9. Vật lý 1 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Toán 1

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao

gồm các phần cơ học và nhiệt học làm cơ sở cho việc tiếp cận các môn học chuyên ngành trình độ đại học

các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về vật lý để khảo sát

sự chuyển động, năng lượng và các hiện tượng vật lý liên quan đến các đối tượng trong tự nhiên có kích

thước từ phân tử đến cỡ hành tinh. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có khả năng ứng dụng những

kiến thức đã học trong nghiên cứu khoa học cũng như trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Nội dung của học phần gồm các chương từ 1 đến 22 trong sách Physics for Scientists and Engineers with

Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định luật

cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như các

Page 291: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

290

chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành cho kỹ

sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái

niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.

Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả

thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ

liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời, sinh viên sẽ

biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.

10. Vật lý 2 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Thí nghiệm vật lý 1

Môn học tiên quyết: Vật lý 1, Toán 1, Toán 2

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý gồm

các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại

học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các hiện

tượng trong thế giới tự nhiên và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển

kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Nội dung của học phần gồm các chương từ 23 đến 38 trong sách Physics for Scientists and Engineers with

Modern Physics, 9th Edition của các tác giả R.A. Serway và J.W. Jewett.

Các nội dung của học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với phương pháp khoa học, các định luật

cơ bản của vật lý, phát triển hiểu biết về khoa học vật lý nói chung và kỹ năng lập luận cũng như các

chiến lược để chuẩn bị cho việc học tập các lớp khoa học chuyên ngành trong chương trình dành cho kỹ

sư. Để đạt mục tiêu này, học phần sẽ chú trọng vào việc kết hợp cung cấp những hiểu biết về các khái

niệm với các kỹ năng giải các bài tập dạng chuẩn (làm ở nhà) ở cuối mỗi chương.

Bên cạnh đó, học phần sẽ giúp sinh viên hiểu cách xây dựng các mô hình toán học dựa trên các kết quả

thực nghiệm, biết cách ghi nhận, trình bày, phân tích số liệu và phát triển một mô hình dựa trên các dữ

liệu và có thể sử dụng mô hình này để phán đoán kết quả của các thí nghiệm khác. Đồng thời, sinh viên sẽ

biết được giới hạn của mô hình và có thể sử dụng chúng trong việc phán đoán.

11. Thí nghiệm vật lý 1 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: Vật lý 1

Môn học tiên quyết: Toán 1

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về động

học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và nhiệt học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên

thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý

xảy ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho

các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.

12. Hóa đại cương 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: không

Page 292: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

291

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt

nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên

quan đến hóa học.

Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ đó giải thích các tính chất

của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt động lực

học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.

Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới vật chất xung quanh, nhận

thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng cho khả

năng học tập của sinh viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.

13. Nhập môn ngành CNKTCTXD 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu về ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, mục tiêu học

tập, các chuẩn cần đạt và định hướng nghề nghiệp cho sinh viên. Bước đầu trau dồi các kiến thức tổng

quát về các kỹ năng cần có cũng như thái độ về nghề nghiệp sau này.

14. Lập trình ứng dụng trong xây dựng 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp các kiến thức mở đầu, cơ bản về lập trình để giải một số bài toán

trong lĩnh vực xây dựng

15. Toán ứng dụng trong XD 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Toán 2

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp kiến thức các phương pháp tính toán áp dụng cho các bài toán kỹ

thuật (xây dựng).

16. Kinh tế xây dựng 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Page 293: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

292

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quát về đặc điểm kinh tế

của ngành xây dựng, cung cấp phương pháp xác định chi phí xây dựng cũng như những cơ sở lý luận về

kinh tế, kỹ thuật nhằm đánh giá, so sánh, lựa chọn phương án kỹ thuật, các dự án đầu tư cũng như các giải

pháp thiết kế tốt nhất. Ngoài ra còn giúp cho sinh viên thấy được sự tác động của các yếu tố kinh tế, xã

hội lên các dự án xây dựng.

17. Hình họa - vẽ kỹ thuật Xây dựng 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp các kiến thức cơ bản về phương pháp các hình chiếu vuông góc,

quy định trình bày bản vẽ kỹ thuật cũng như rèn luyện tính kỷ luật, kỹ năng tư duy sáng tạo.

18. Cơ học cơ sở 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: toán 1, toán 2.

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: Toán 2, Vật lý 1

Tóm tắt nội dung học phần: Cơ học cơ sở là môn học nằm trong ngành cơ học vật rắn biến dạng. Môn học

cung cấp kiến thức cơ sở cho các môn kỹ thuật cơ sở (sức bền vật liệu, nguyên lý máy, cơ kết cấu…),

cũng như các môn học chuyên ngành khác.

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát để nghiên cứu tĩnh học, động học và động lực

học của các hệ cơ học vật rắn tuyệt đối.

+ Phần tĩnh học nghiên cứu trạng thái cân bằng của vật rắn tuyệt đối dưới tác dụng của các lực. Hai vấn đề

chính được nghiên cứu trong tĩnh học là thu gọn hệ lực và thiết lập phương trình cân bằng của hệ lực.

+ Động học nghiên cứu chuyển động về mặt hình học và các đặc trưng của chuyển động (phương trình

chuyển động, vận tốc, gia tốc) của chất điểm và vật rắn.

+ Động lực học nghiên cứu các quy luật chuyển động cơ học của các vật thể dưới tác dụng của lực. Động

lực học thiết lập mối quan hệ có tính chất quy luật giữa các đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật thể

và các đại lượng đặc trưng cho chuyển động của vật thể.

19. Sức bền vật liệu 4 TC

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Môn học trước: Toán 2

Môn học tiên quyết: Cơ học cơ sở

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Sức bền vật liệu là một trong những nhánh chính của cơ học kỹ thuật. Môn

học liên quan đến các phương pháp giải tích xác định cường độ, độ cứng (các đặc tính biến dạng), và ổn

định của các phần tử khác nhau trong hệ kết cấu. Ứng xử của phần tử của hệ không những phụ thuộc vào

các định luật cơ bản thiết lập nên phương trình cân bằng lực, mà còn phụ thuộc vào các đặc tính cơ học

Page 294: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

293

của vật liệu. Các đặc tính cơ học này được xác định từ phòng thí nghiệm. Môn học còn giới thiệu cho sinh

viên các nguyên tắc và phương pháp cơ bản của cơ học trong kết cấu. Các bài tập thiết kế được sử dụng sẽ

khuyến khích học viên chủ động sáng tạo và tuy duy hệ thống. Chủ đề bao gồm: cân bằng tĩnh, hợp lực,

liên kết và phản lực liên kết, phân tích kết cấu phẳng (dầm, thanh, khung), ứng suất và biến dạng trong các

phần tử kết cấu, trạng thái ứng suất (trượt, uốn, xoắn), hệ siêu tĩnh, chuyển vị và biến dạng.

20. Cơ học đất 4 TC

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: Khảo sát và Thí nghiệm đất

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về cơ học

đất. Cung cấp cho người học các nguyên lý và các kiến thức về bản chất của đất, các giả thuyết lý thuyết

và thực nghiệm, các quá trình cơ học xảy ra trong đất khi chịu tác động bên ngoài và bên trong. Đưa

người học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư xây dựng. Đây

là học phần cơ sở ngành trong khối kiến thức chuyên ngành kỹ thuật xây dựng, giúp người học vận dụng

để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng các tính chất cơ lý của đất trong tính toán thiết kế.

21. Cơ học kết cấu 4 TC

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Môn học trước: Sức bền vật liệu

Môn học tiên quyết: Cơ học cơ sở

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học kỹ thuật cơ sở nhằm cung cấp kiến

thức và kỹ năng tính toán nội lực, chuyển vị trong kết cấu xây dựng. Trang bị khả năng tính toán các hệ

tĩnh định và siêu tĩnh là cơ sở để thiết kế các kết cấu bằng các vật liệu khác nhau. Ngoài ra, môn học cung

cấp kiến thức cơ sở của phương pháp Phần tử hữu hạn, giúp tăng cường khả năng sử dụng, phân tích và

xử lý kết quả trong ứng dụng các phần mềm tính toán kết cấu (ETABS, SAP2000, SAFE…).

22. Kết cấu bê tông cốt thép 4 TC

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Môn học trước: Vật liệu xây dựng

Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học về kết cấu bê tông cốt thép nhằm

cung cấp kiến thức về vật liệu bê tông cốt thép, tính toán và thiết kế các cấu kiện cơ bản (cấu kiện chịu

uốn, chịu nén, chịu kéo…) trong kết cấu xây dựng. Ngoài ra, môn học còn cung cấp kiến thức cơ bản về

bê tông ứng lực trước. Bên cạnh đó còn giúp cho sinh viên tăng cường khả năng phân tích và thiết kế các

cấu kiện bê tông cốt thép và bê tông ứng lực trước cơ bản.

23. Đồ án kết cấu BTCT 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học tiên quyết: không

Page 295: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

294

Môn học song hành: Kết cấu công trình BTCT

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm

giúp cho sinh viên làm quen với những kiến thức thực tế về việc thiết kế các cấu kiện bê tông cốt thép.

Môn học tổng hợp lại các kiến thức chuyên ngành liên quan đến môn học kết cấu BTCT. Ngoài ra, kĩ

năng phân tích để lựa chọn phương án thiết kế hợp lí cũng là mục đích quan trọng của học phần.

24. Vật liệu xây dựng 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học vật liệu xây dựng là môn kỹ thuật cơ sở nhằm giới thiệu cho sinh

viên những kiến thức cơ bản về đặc trưng cơ lý, các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng và yêu cầu

kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến dùng trong xây dựng.

25. Kết cấu thép 4 TC

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần cơ bản thuộc nhóm môn học về kết cấu thép nhằm cung cấp kiến

thức về vật liệu thép trong kết cấu xây dựng, tính toán liên kết đơn giản (hàn, bulông, đinh tán) và thiết kế

các cấu kiện cơ bản (dầm, cột, dàn) bằng thép hình hay thép tổ hợp. Ngoài ra, môn học cung cấp kiến thức

cơ bản kết cấu liên hợp thép – bêtông cốt thép trong xây dựng. Môn học giúp tăng cường khả năng phân

tích và tự tin trong công tác thiết kế cấu kiện thép và cấu kiện liên hợp.

26. Nền móng 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học tiên quyết: Cơ học đất

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về nền

móng. Cung cấp cho người học các nguyên lý và các phương pháp tính toán nền móng trong công trình

dân dụng và công nghiệp. Đưa người học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố

chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây là học phần chuyên ngành nền tảng trong khối kiến thức chuyên ngành

công nghệ và kỹ thuật xây dựng, giúp người học phân tích và lựa cho được phương án móng hợp lý.

27. Đồ án nền móng 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học tiên quyết: Cơ học đất

Môn học song hành: Nền móng

Page 296: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

295

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản, nền tảng về

nền móng. Giúp người học hệ thống thức các môn học cơ học đất, nền móng và áp dụng vào tính toán

thiết kế nền móng cho công trình thực tế. Đưa người học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để

hình thành tố chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây là học phần chuyên ngành nền tảng trong khối kiến thức

chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây dựng, giúp người học tính toán được các phương án móng khác

nhau.

28. Kiến trúc 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Hình họa, vẽ kỹ thuật

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp kiến thức cơ bản gồm 3 phần:

- Phần căn bản: Trình bày các khái niệm, phương châm thiết kế, phân loại trong thiết kế xây dựng công

trình, các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp thiết kế công trình.

- Phần thiết kế kiến trúc: Trình bày các trình tự xây dựng công trình, nội dung và các tiêu chuẩn và yêu

cầu thành lập bản vẽ thiết kế. Trình bày các nguyên tắc, cơ sở lý luận để thiết kế kiến trúc công trình.

- Phần thiết kế cấu tạo: Trình bày các vấn đề cơ bản của cấu tạo kiến trúc và phân tích thiết kế chi tiết các

bộ phận của công trình: từ phần thấp nhất đến phần cao nhất của công trình.

29. Kết cấu công trình BTCT 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Cơ học kết cấu, Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần mở rộng và nâng cao của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt

thép, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về kĩ thuật công trình. Môn học cung

cấp những kiến thức về việc mô hình và tính toán các bộ phận kết cấu công trình. Ngoài ra, kĩ năng phân

tích để lựa chọn phương án kết cấu thích hợp cũng là mục đích quan trọng của môn học.

30. Đồ án kết cấu công trình BTCT 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Môn học trước: Kết cấu công trình BTCT, TT ứng dụng tin học trong xây dựng

Môn học tiên quyết: Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt thép, nhằm

cung cấp cho sinh viên làm quen với những kiến thức thực tế về việc thiết kế công trình. Môn học tổng

hợp lại các kiến thức chuyên ngành liên quan đến môn học kết cấu công trình BTCT. Ngoài ra, kĩ năng

phân tích để lựa chọn phương án thiết kế hợp lí cũng là mục đích quan trọng của học phần.

31. Kỹ thuật thi công 4 TC

Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

Môn học trước: Sức bền vật liệu, Kết cấu bê tông cốt thép, Cơ học đất

Page 297: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

296

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về kĩ thuật thi công các

hạng mục của công trình: phần ngầm, phần thân, hoàn thiện và kĩ thuật thi công lắp ghép. Học phần cũng

giới thiêu cho sinh viên các loại máy móc và thiết bị phục vụ cho các công tác thi công và nguyên lí hoạt

động của chúng.

32. Tổ chức thi công 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Kỹ thuật thi công

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Sau khi đã được học những biện pháp kỹ thuật thi công, sinh viên sẽ được

hướng dẫn nghiên cứu về tổ chức thi công công trình xây dựng, như: lập tiến độ (ngang, dây chuyền, sơ

đồ mạng), thiết kế tổng bình đồ công trình, tổ chức cung ứng vật tư, bố trí kho bãi, điện nước, lán trại

phục vụ thi công. Một số vấn đề về an toàn trong thi công xây dựng cũng được đề cập trong học phần này.

33. Đồ án kỹ thuật & tổ chức thi công 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Môn học trước: Kỹ thuật thi công, Tổ chức thi công

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng về kỹ thuật thi

công, tổ chức thi công và máy xây dựng vào việc giải quyết những công trình dân dụng và công nghiệp

thực tế cụ thể. Học phần đưa ra công việc mà một kĩ sư thi công cần phải làm trong những trường hợp cụ

thể.

34. Kết cấu công trình thép 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Kết cấu thép

Môn học tiên quyết: Cơ học kết cấu

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần mở rộng và nâng cao của môn học kết cấu thép, nhằm cung

cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về kết cấu công trình thép (nhà công nghiệp một tầng,

nhà nhịp lớn, nhà cao tầng, kết cấu thép bản, kết cấu tháp trụ). Môn học cung cấp những kiến thức về

nguyên lý tính toán, cấu tạo kết cấu các công trình thép, các kĩ năng phân tích để lựa chọn phương án kết

cấu thích hợp cho công trình.

35. Đồ án kết cấu thép 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Môn học trước: TT ứng dụng tin học trong xây dựng

Môn học tiên quyết: Kết cấu thép

Page 298: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

297

Môn học song hành: Kết cấu công trình thép

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức lý thuyết đã được

học về kết cấu thép và kết cấu thép nhà công nghiệp một tầng vào việc tính toán thiết kế chi tiết nhà công

nghiệp một tầng một nhịp.

36. Kết cấu nhà cao tầng 3 TC

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Môn học trước: Kết cấu công trình BTCT, TT ứng dụng tin học trong xây dựng

Môn học tiên quyết: Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần mở rộng và nâng cao của nhóm môn học kết cấu bê tông cốt

thép, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về kĩ thuật công trình cao tầng BTCT.

Môn học cung cấp những kiến thức về tính toán kết cấu công trình cao tầng chịu tác dụng của các tải

trọng đặc biệt. Ngoài ra, kĩ năng phân tích để lựa chọn phương án kết cấu thích hợp cũng là mục đích

quan trọng của môn học.

37. Chuyên đề doan nghiệp (CNKT CTXD) 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần xây dựng khả năng sáng tạo trong khởi nghiệp liên quan đến

ngành xây dựng, giúp cho sinh viên hình thành ý tưởng mới mang tính đột phá.

38. Lãnh đạo và kinh doanh trong kỹ thuật (CNKT CTXD) 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên kến thức tổng hợp về phương pháp quản lý và kinh

doanh trong kỹ thuật.

39. Dự án nghiên cứu 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng nhằm giúp cho sinh viên làm quen với việc thực

hiện một đề tài nghiên cứu khoa học. Môn học cung cấp các kiến thức và kỹ năng để phát hiện, giải quyết

các vấn đề khoa học trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra, môn học phát triển khả năng tự học, tự nghiên

cứu, làm việc nhóm cho sinh viên.

40. TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng 1 TC

Page 299: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

298

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: Hình họa, vẽ kỹ thuật

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc đọc các

bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật trong xây dựng, trang bị cho người học khả năng thể hiện các bản vẽ kiến

trúc và kỹ thuật bằng phần mềm đồ họa (CAD). Ngoài ra môn học giới thiệu về các thuật ngữ cơ bản

trong ngành xây dựng (tên các cấu kiện, các bộ phận công trình, tên gọi các loại bản vẽ kỹ thuật trong xây

dựng…), giới thiệu cấu tạo và cách thể hiện bản vẽ của một số cấu kiện cơ bản trong lĩnh vực xây dựng

(Kết cấu bê tông cốt thép: Móng, cột, dầm, sàn, cầu thang, bể nước…; Kết cấu thép: cột, vì kèo, hệ giằng,

các chi tiết liên kết).

41. TT Trắc địa 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này kết hợp và vận dụng các kiến thức của môn trắc địa đại cương

để từ đó thực hành các thao tác đo đạc và bố trí cơ bản bằng máy kinh vĩ và máy thủy bình. Gồm: Làm

quen với máy kinh vĩ quang học; Đo góc bằng theo phương pháp cung và toàn vòng; Đo góc đứng bằng

máy kinh vĩ; Đo dài trực tiếp bằng thước dây và đo dài gián tiếp bằng máy kinh vĩ và mia; Đo cao lượng

giác; Hướng dẫn sử dụng máy thủy bình; Đo chênh cao từ giữa bằng máy thủy bình (đo cao kỹ thuật);

Lập lưới đường chuyền tọa độ và độ cao.

42. Khảo sát và thí nghiệm đất 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: Cơ học đất

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho người học kiến thức về khoan khảo sát địa chất

cho các công trình và các phương pháp thí nghiệm trong phòng nhằm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất.

Trang bị cho người học về phuơng pháp thu thập và xử lý số liệu thí nghiệm để lập báo cáo khảo sát địa

chất phục vụ cho công tác tính toán - thiết kế nền móng công trình.

43. Thí nghiệm cơ học 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: Sức Bền Vật Liệu

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung môn học bao gồm các bài thí nghiệm. Tìm ứng xử của mẫu thép và

gang bằng các thí nghiệm kéo và nén. Áp dụng các kiến thức của Sức bền vật liệu và Cơ học cơ sở để thí

nghiệm trên các mô hình tương ứng.

Page 300: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

299

- Xác định cơ tính của vật liệu (kim loại) dưới tác dụng của tải trọng tĩnh.

- Sử dụng máy kéo nén để xác định cơ tính của thép.

- Xác định mođun đàn hồi E, môđun đàn hồi trượt G của vật liệu.

44. TT Vật liệu xây dựng 1 TC

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Môn học trước: Vật liệu xây dựng

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức rộng để làm các thí nghiệm về tính chất

cơ lý của một số vật liệu xây dựng cơ bản như: gạch đất sét nung, gạch không nung, cát, đá ,xi măng, bê

tông.

45. TT Ứng dụng tin học trong XD 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học tiên quyết: Cơ học kết cấu

Môn học song hành: Kết cấu thép

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này hệ thống lại cho người học những kiến thức cơ bản của chuyên

ngành: sức bền vật liệu, cơ kết cấu, kết cấu BTCT, kết cấu thép…; đồng thời trang bị cho người học các

kỹ năng cơ bản khi sử dụng các phần mềm tính toán chuyên ngành (ETABS, SAFE) để mô hình và xử lý

các kết quả tính toán các hệ kết cấu từ đơn giản đến phức tạp.

46. TT Kiểm định công trình 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Kết cấu bê tông cốt thép, Kết cấu thép, Nền móng

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thí nghiệm và

kiểm định công trình, bao gồm: phương pháp khảo sát, nghiên cứu và sử dụng các thiết bị thí nghiệm,

cách thức đánh giá kiểm tra chất lượng công trình về vật liệu, khả năng chịu lực và tuổi thọ công trình;

cách thức trình tự thực hiện thí nghiệm dàn thép, dầm bê tông cốt thép để kiểm chứng lý thuyết; đồng thời

củng cố hệ thống các quy phạm, quy trình, kỹ năng thực hành, thực hiện được các công tác thí nghiệm,

kiểm định chất lượng công trình.

47. TT Kỹ thuật nghề xây dựng 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Kỹ thuật thi công

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là môn học nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực tế tại công

trường. Môn học có 2 tín chỉ bao gồm 1 tín chỉ lý thuyết (tương đương 15 tiết học) và 1 tín chỉ thực hành

Page 301: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

300

(tương đương 45 tiết học). Phần thực hành sẽ được thực tập thực tế tại công trường, kết thúc phần thực

hành sinh viên sẽ nộp báo cáo thực tập và thuyết trình báo cáo tại lớp.

48. TT BIM trong xây dựng 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: TT Vẽ kỹ thuật trong xây dựng, Kết cấu bê tông cốt thép, Kỹ thuật thi công, Kết cấu

thép

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: Tổ chức thi công

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là môn học nhằm cung cấp cho sinh viên một quy trình liên quan đến

việc tạo lập và quản lý những thông tin kỹ thuật trong các khâu thiết kế, thi công và vận hành công trình

nhờ sự hỗ trợ của các phần mềm: Revit, Tekla...

49. TT Tốt nghiệp 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Sau khi đã được trang bị những kiến thức lý thuyết, sinh viên được đưa tới

các đơn vị (Viện thiết kế, Sở Xây Dựng, Công Ty Tư Vấn Khảo Sát Thiết Kế, các Công Ty Xây Dựng

công trình dân dụng và công nghiệp …) học tập thực tế, liên hệ giữa lý thuyết đã học với thực tiễn nhằm

hoàn thiện kiến thức trước khi tốt nghiệp. Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, thu

thập các số liệu để chuẩn bị cho việc làm báo cáo thực tập.

50. Nền móng nhà cao tầng 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Nền móng

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức nâng cao về nền móng cho

nhà cao tầng. Cung cấp cho người học các nguyên lý, các phương pháp đánh gía lựa chọn phương án

móng hợp lý trong tính toán nền móng nhà cao tầng. Đưa người học tổng hợp các kiến thức nền tảng của

nền móng, tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất người Kỹ sư Xây dựng. Đây

là học phần chuyên ngành nâng cao trong khối kiến thức chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây dựng,

giúp người học phân tích và lựa cho được giải pháp nền móng hợp lý cho các công trình cao tầng.

51. Công trình trên nền đất yếu 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Cơ học đất

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên kiến thức về đất yếu, các loại và tính chất của đất yếu,

đặc điểm biến dạng và sức chịu tải của nền đất yếu dưới tải trọng công trình, các phương pháp cơ bản để

Page 302: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

301

xử lý nền đất yếu. Học phần có sự liên hệ chặt chẽ với các học phần khác như Địa chất công trình, Cơ học

đất, Nền và Móng. Học phần Công trình trên nền đất yếu có tính thực tiễn cao.

52. Thiết kế kết cấu BTCT theo ACI&EUROCODE 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Kết cấu bê tông cốt thép

Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần giúp cho sinh viên làm quen với việc thiết kế kết cấu bê tông

cốt thép, các nguyên tắc cấu tạo cũng như các giả thiết và nguyên lý tính toán các cấu kiện cơ bản trong

kết cấu xây dựng theo Tiêu chuẩn nước ngoài (Mỹ và Châu Âu).

53. Thiết kế kết cấu bê tông cốt sợi 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Vật liệu xây dựng

Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần giúp cho sinh viên làm quen với việc thiết kế cấu kiện bê

tông đặc biệt, đó là bê tông được gia cường bằng các sợi thuỷ tính, các-bon, polyme... nhằm tăng cường

tính năng chịu kéo, giảm độ co ngót và tăng khả năng chịu uốn cho kết cấu, chống chịu tốt với môi trường

khắc nghiệt... Ngoài ra đây còn là học phần chuyên sâu về vật liệu bê tông trong ngành xây dựng.

54. Kết cấu thép ứng suất trước 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Kết cấu thép

Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần nâng cao của nhóm môn học liên quan đến kết cấu thép, sử

dụng ứng suất trước nhằm tạo nên các biến dạng ngược với biến dạng của tải trọng tại thời điểm kết cấu

chịu lực. Nhờ đó kết cấu chịu tải trọng lớn hơn, vượt nhịp tốt hơn so với kết cấu thép thông thường nhằm

đảm bảo yêu cầu thiết kế.

55. Tư vấn giám sát 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: Kỹ thuật thi công

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giới thiệu về công tác tư vấn giám sát, tiêu chuẩn ISO 9000 cho các

tổ chức xây lắp. Các biện pháp kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công trình từ lúc khởi công đến lúc

hoàn thiện một công trình xây dựng.

56. Bảo dưỡng sửa chữa & nâng cấp công trình 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Page 303: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

302

Môn học trước: Kỹ thuật thi công

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần nâng cao thuộc nhóm môn học chuyên ngành kỹ thuật xây dựng

nhằm hệ thống kiến thức và kỹ năng chuyên môn, trang bị khả năng đánh giá các khuyết tật, sự cố trong

kết cấu công trình, phân tích nguyên nhân và đề ra giải pháp sửa chữa gia cường, đánh giá khả năng chịu

lực của kết cấu công trình trước và sau khi gia cường.

57. Xây dựng bền vững 2TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Là học phần liên quan đến vấn đề phát triển bền vững trong lĩnh vực xây

dựng, bao gồm: cơ sở hạ tầng, công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, môi trường sống… có tính

chất ổn định, lâu dài không ảnh hưởng tiêu cực đến thế hệ tương lai. Khoá học cung cấp cho sinh viên các

kiến thức cơ bản về hệ thống kỹ thuật bền vững trong ngành xây dựng. Chủ đề bao gồm: luật môi trường,

các quy định và vấn đề phát triển bền vững; tính toán chi phí, đánh giá vòng đời và những rủi ro của việc

gây ô nhiễm môi truờng.

58. Cấp thoát nước 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần cơ bản của lĩnh vực Cấp Thoát Nước, nhằm cung cấp cho

sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về cơ học chất lỏng như lưu lượng, áp suất, vận tốc dòng chảy. Bên

cạnh đó là các nguyên tắc, phương pháp giải quyết, xác định vị trí, quy mô và mối quan hệ giữa các bộ

phận của hệ thống cấp thoát nước trong công trình xây dựng cũng như mối liên hệ giữa hệ thống cấp thoát

nước bên trong và hệ thống cấp thoát nước bên ngoài (đô thị). Môn học còn giúp sinh viên có khả năng

thiết kế về mặt cơ bản hệ thống cấp thoát nước bên ngoài cũng như bên trong công trình xây dựng.

59. Dự án nghiên cứu 2 TC

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Môn học trước:không

Môn học tiên quyết: không

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần ứng dụng nhằm giúp cho sinh viên làm quen với việc thực

hiện một đề tài nghiên cứu khoa học. Môn học cung cấp các kiến thức và kỹ năng để phát hiện, giải quyết

các vấn đề khoa học trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra, môn học phát triển khả năng tự học, tự nghiên

cứu, làm việc nhóm cho sinh viên.

60. Khóa luận tốt nghiệp 6 TC

Page 304: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

303

Phân bố thời gian học tập: 7(7/0/14)

Môn học trước: không

Môn học tiên quyết: Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”

Môn học song hành: không

Tóm tắt nội dung học phần: Đồ án tốt nghiệp trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc thiết

kế một công trình thực tế. Môn đồ án tốt nghiệp kiểm tra việc nắm vững toàn bộ những kiến thức, kỹ năng

tích lũy trong suốt quá trình học, và vận dụng vào: lựa chọn sử dụng vật liệu, lên sơ đồ phân tích sơ bộ,

tính toán thiết kế kích thước và vật liệu cho một công trình theo một nhiệm vụ thiết kế định trước, sao cho

đảm bảo các yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật.

Đồ án dưới dạng một công trình có kích thước và điều kiện hoàn toàn thực tế, yêu cầu (nhiệm vụ thiết kế)

đặt ra cho thí sinh phải thực hiện những công việc tính toán cụ thể tối thiểu như sau:

1. Liệt kê tải trọng và tác động. Các tổ hợp tải trọng, lập bảng tổ hợp. Cách sử dụng hệ số kể đến

sự gia tăng độ lớn của tải trọng, giảm thiểu cường độ của vật liệu và hệ số xét đến xác suất xuất hiện

không đồng thời của các tải trọng;

2. Chọn vật liệu thích hợp với yêu cầu sử dụng khai thác, không gian (nguyên lý kiến trúc) tính

chất và độ lớn của tải trọng;

3. Trình bày sơ đồ tính và tính toán tải trọng áp đặt lên công trình. Các tổ hợp nội lực theo quy

phạm, tiêu chuẩn;

4. Tính toán nội lực và từ nội lực thiết kế cho từng cấu kiện. Nội dung tính toán gồm độ bền, độ

cứng và độ vững chắc của cấu kiện, kết cấu, công trình;

5. Đánh giá sự phù hợp của sơ đồ tính theo các tiêu chuẩn về độ bền, độ cứng và độ vững chắc

yêu cầu của công trình;

6. Thiết kế các phương án móng cho công trình;

7. Trình bày bản vẽ kỹ thuật thi công cho các phần tính toán.

Page 305: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

304

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Trưởng ngành

Nguyễn Mỹ Linh

Page 306: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

305

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ADMO138685 Tin học văn phòng nâng cao 3(2+1)

2 EHQT130137 Anh văn 1 3

3 GCHE130603 Hóa đại cương 3

4 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

5 ITET130110 Nhập môn ngành CNKT Môi trường 3(2+1)

6 MATH132401 Toán 1 3

7 GEEN12021 Giáo dục thể chất 1 0(1)

8 TEDG130120 Vẽ kỹ thuật 1 3(2+1)

Tổng

(không tính số TC của học phần GDTC 1) 20

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ACHE220303 Hóa phân tích 2

2 EACH210503 Thí nghiệm Hóa phân tích 1

3 EEAC414110 Thí nghiệm hóa phân tích môi trường 1

4 EHQT130237 Anh văn 2 3

5 ELEN22014 Kỹ thuật điện 2

6 ENAC220310 Hóa phân tích môi trường 2

7 GEEN120210 Môi trường đại cương 2

8 MATH132501 Toán 2 3

9 PHYS130902 Vật lý 1 3

10 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

Khoa học xã hội & nhân văn (chọn 2 trong 4 học phần ) 11 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

12 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

13 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

Page 307: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

306

14 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường

kỹ thuật 2

15 EPNS130406 Khởi sự kinh doanh 2

Tổng 23

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 AAES220710

AutoCAD trong lĩnh vực môi

trường 2

2 EEEC424210

Thí nghiệm Hóa kỹ thuật môi

trường 2

3 EHQT230337 Anh văn 3 3

4 ENEC220410 Hóa kỹ thuật môi trường 2

5 ENRD220510

Thiết kế nghiên cứu kỹ thuật môi

trường 2

6 FLME230610 Cơ lưu chất 2

7 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

8 MATH132601 Toán 3 3

9 OHSM322110

Quản lý an toàn và sức khỏe nghề

nghiệp 2

10 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

11 PHYS131002 Vật lý 2 3

12 PPET220910 Quá trình cơ học 2

Tổng 25

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EENT220810 Anh văn cho Kỹ sư môi trường 2

2 EHQT230437 Anh văn 4 0(3)

3 ENMI231010 Vi sinh kỹ thuật môi trường 3

4 ESSO231110 Thống kê và tối ưu trong hệ thống môi

trường 3

5 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

6 PEMI414610 Thực tập Vi sinh kỹ thuật môi trường 1

7 PSWT414310 Thực tập xử lý nước cấp 1

Page 308: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

307

8 SPRT321710 Ô nhiễm đất và kỹ thuật xử lý 2

9 SWTR331610 Kỹ thuật xử lý nước cấp 3

10 DSWT414810 Đồ án xử lý nước cấp 1

Tổng 21

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT330537 Anh văn 5 0(3)

2 EIAS322510 Đánh giá tác động môi trường 2

3 DWWT414910 Đồ án xử lý nước thải 1

4 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

5 VSNC322810 Kỹ thuật thông gió và xử lý tiếng ồn 2

6 WWTR331910 Kỹ thuật xử lý nước thải 3

7 SHWM321810 Quản lý chất thải rắn và nguy hại 2

8 ENMA332410 Quản lý môi trường 3

9 PWWT414410 Thực tập xử lý nước thải 1

10 PETE221210 Quá trình thiết bị môi trường 2

Môn học liên ngành (SV chọn 3 trong các môn sau

nếu chọn Liên ngành Môi Trường). Nếu chọn liên

ngành khác, lựa chọn trên phần C. Khối liên

ngành)

6

11 ENMO323410 Quan trắc môi trường 2

12 ENEC323310 Kinh tế môi trường 2

13 ENHY323610 Thủy văn môi trường 2

14 GEIS323710 Hệ thống thông tin địa lý 2

15 ENSM323810 Mô hình hóa môi trường 2

Tổng 25

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 WSDN322210 Mạng lưới cấp thoát nước 2 HT_FLME230610

2 PWSD414710 Thực tập mạng lưới cấp thoát nước 1 “

3 APCT332310 Kỹ thuật xử lý khí thải 3 HT_ PETE221210

Page 309: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

308

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

4 PAPT414510 Thực tập xử lý khí thải 1 HT_APCT332310

5 DAPT415010 Đồ án xử lý khí thải 1

HT_ENEC230410

HT_PETE221210

6 AWVI415110 Thực tập tham quan nhận thức 1

7 CPDS322010

Sản xuất sạch hơn và Thiết kế bền

vững 2 HT_ ENMA332410

8 ADWT327110 Xử lý nước nâng cao 2 HT_ ENEC230410

9 ENPM323910 Quản lý dự án môi trường 2

Tổng 15

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số

TC

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ENCO322610 Chuyên đề doanh nghiệp 2

2 GRPR435210 Thực tập tốt nghiệp 3

Tổng 5

* Môn học Liên hệ doanh nghiệp sẽ được triển khai theo hình thức thời gian tập trung (5 tiết/buổi, 3

buổi/1TC) và linh hoạt, phân bố nhiều đợt tùy theo sự bố trí của khoa. SV tham gia đầy đủ 6 buổi, viết báo

cáo và nộp bài cho Giảng viên phụ trách chấm điểm, có xác nhận của Khoa.

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GRTH364010 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng 7

– Phần tự chọn:

Kiến thức giáo dục đại cương

Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 2 trong các môn học

sau):

STT Mã môn học Tên học phần

Số

tín

chỉ

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

4 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

5 EPNS130406 Khởi sự kinh doanh 2

Page 310: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

309

Kiến thức liên ngành:

Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự

chọn:

Xem danh sách các môn học liên ngành được đề xuất bên dưới, hoặc

Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các môn học

hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù

hợp.

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

Option 1 (Khối ngành Môi trường) 6

1 ENMO323410 Quan trắc môi trường 2

2 ENEC323310 Kinh tế môi trường 2

3 ENHY323610 Thủy văn môi trường 2

4 GEIS323710 Hệ thống thông tin địa lý 2

5 ENSM323810 Mô hình hóa môi trường 2

Option 2 (Khối ngành Xây dựng) 6

1 QMSC420919 Quản lý chất lượng và Tư vấn giám sát 2

2 COMA220717 Vật liệu xây dựng 2

3 RCBS320817 Kết cấu công trình bê tông cốt thép 2

Option 3 (Khối ngành Điện) 6

1 ACSY330346 Hệ thống điều khiển tự động 3

2 BAEL 340662 Kỹ thuật điện công nghiệp 3

Option 4 (Khối ngành Hóa) 6

1 Vật liệu học 2

2 Công nghệ sản xuất các hợp chất vô cơ 2

3 Hóa học Polymer 2

Option 5 (Khối ngành An toàn lao động) 6

1 Kỹ thuật an toàn trong xây dựng 2

2 Kỹ thuật an toàn điện 2

3 Kỹ thuật an toàn hóa chất 2

Option 6 (Khối ngành Kinh tế) 6

1 BAMA231209 Makerting cơ bản 3

2 TEMA321406 Quản trị công nghệ 3

Option 7 (Khối ngành cơ khí) 6

1 MMAT451525 Công nghệ chế tạo máy 3

2 MEDI330823 Thiết kế cơ khí 3

Tổng 6

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1. Triết học Mác-Lênin 5

Page 311: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

310

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Ngoài 1 chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về CN Mác – Lênin và một số vấn đề chung của

môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành ba

phần, 9 chương.

Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận

triết học của CN Mác – Lênin.

Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin

về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác

– Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

2. Lịch sử Đảng CSVN 3

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học trước: Các NL cơ bản của CN Mác-Lênin

Tóm tắt nội dung học phần:

Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 8 chương: Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản

Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; Chương II: Đường lối đấu tranh giành chính

quyền (1930-1945); Chương III: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm

lược (1945-1975); Chương IV: Đường lối công nghiệp hoá; Chương V: Đường lối xây dựng nền kinh

tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị;

Chương VII: Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; Chương VIII: Đường lối

đối ngoại.

Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về

đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời

sống xã hội.

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học trước: Các NL cơ bản của CN Mác-Lênin, Đường lối CM của ĐCSVN

Tóm tắt nội dung học phần:

Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: Chương mở đầu: Đối tượng, phương pháp

nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chương I: Cơ sở, quá trình hình thành và

phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chương II: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách

mạng giải phóng dân tộc; Chương III: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá

độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Chương IV: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt

Nam; Chương V: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Chương VI:

Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân do dân vì dân; Chương VII: Tư

tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa đạo đức và xây dựng con người mới.

Page 312: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

311

Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về tư

tưởng, đạo đức giá trị văn hóa Hồ Chí Minh. Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới,

chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế chính trị văn hóa xã hội theo đường lối của

Đảng và Nhà nước.

4. Pháp luật đại cương 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/2)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về pháp luật Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung, hệ

thống pháp luật Việt Nam của các lĩnh vực trong tất cả các hoạt động của xã hội, các qui định, điều

khoản, chế tài,… Nhằm mục đích giúp cho người học sau này trở thành kỹ sư có trình độ chuyên môn

giỏi, am hiểu về luật pháp, đồng thời sống và làm việc theo pháp luật của nhà nước.

5. Toán 1 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của toán học cao cấp về tập hợp số, giới hạn, phép tính vi

phân hàm một biến, phép tính tích phân hàm một biến, chuỗi số nhằm phục vụ cho quá trình học

chuyên ngành sau này.

6. Toán 2 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán 1

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của toán học cao cấp về ma trận định thức, hệ phương

trình tuyến tính, không gian véc tơ, chéo hóa ma trận dạng toàn phương, phép vi phân hàm nhiều biến

nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này.

7. Toán 3 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán 1, 2

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của toán học cao cấp về tích phân bội, tích phân đường,

tích phân mặt, phương trình vi phân nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành

sau này.

8. Vật lý 1 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 313: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

312

Trang bị cho sinh viên các kiến thức vật lý cơ bản về cơ học, nhiệt động lực, điện và tư nhằm mục

đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này.

9. Nhiệt động lực học 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Vật lý đại cương A1

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức vật lý cơ bản về lý thuyết tương đối Einstein, quang học, vật lý

lượng tử, nhằm mục đích ứng dụng trong khoa học kỹ thuật chuyên ngành sau này.

10. Hóa đại cương A1 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên về kiến thức hóa học cơ bản như: cấu tạo nguyên tử, phân tử, các loại phản

ứng hóa học, cân bằng hóa học, các quá trình nhiệt động xảy ra trong các phản ứng hóa học, điện

phân, điện hóa, phân ly, …. Nhằm nâng cao kiến thức hóa học làm nền tảng cho việc nghiên cứu các

chuyên đề sâu của ngành công nghệ kỹ thuật môi trường.

11. Hóa phân tích 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này giúp cho sinh viên nắm được các khái niệm cơ bản trong hóa phân tích, các phương

pháp phân tích định tính, phương pháp phân tích định lương: gồm phương pháp phân tích khối lượng

và phương pháp phân tích thể tích và phương pháp phân tích công cụ.

12. Kỹ thuật điện 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên về kiến thức

Môn học này giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản về mạch điện, các thiết bị điện, cấu tạo và các

đặc tính làm việc của chúng để có thể vận hành được trong thực tế.

13. Nhập môn Công nghệ kỹ thuật môi trường 3

Phân bố thời gian học tập 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lĩnh vực Công nghệ môi

trường. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về các vấn đề môi trường cũng như những buổi sinh

Page 314: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

313

hoạt học thuật, trao đổi và học tập kinh nghiệm giữa các chuyên gia trong lĩnh vực và sinh viên

chuyên ngành

Tổ chức cho sinh viên tham quan các hệ thống xử lý chất thải, giúp sinh viên có thêm kiến thức về

lĩnh vực chuyên ngành bằng những bài học ngoài thực tế đầy lý thú. Thông qua môn học này, sinh

viên sẽ định hướng được khối kiến thức cần phải đạt được trong chương trình đào tạo cũng như vị trí

công tác sau khi ra trường

14. Tin học dành cho kỹ sư (Midrosoft Office nâng cao) 3

Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tin học văn phòng nâng cao, giúp hoàn chỉnh kiến thức

chuyên sâu về các kiến thức tin học văn phòng với các phần mềm, các ứng dụng mới.

15. Vẽ kỹ thuật 1 3

Phân bố thời gian học tập 3(2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung môn học:

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép chiếu, các tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ kỹ

thuật, phương pháp lập và đọc các bản vẽ kỹ thuật. Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản

trên lĩnh vực công nghệ CAD, rèn luyện kỹ năng lập và đọc bản vẽ. Bước đầu làm quen với việc thiết

kế trên máy tính (vẽ các bản vẽ kỹ thuật) trong không gian hai chiều (2D).

16. Môi trường đại cương 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học đề cập tới một số kiến thức về khoa học môi trường và quan hệ giữa con người và môi

trường ở cả hai khía cạnh tích cực và tiêu cực. Mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật cũng như mối

quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống của nó, cân bằng sinh thái và tác động của con người trong

qúa trình gia tăng dân số, lao động sản xuất ảnh hưởng đến môi trường sinh thái như thế nào.

17. Giáo dục thể chất 1 1

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh về các kiến thức cơ bản thể dục, thể chất như chạy bộ, đi bộ, nhảy cao, nhảy xa,…

biết vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện sức khỏe phục vụ cho quá trình học tập.

18. Giáo dục thể chất 2 1

Phân bố thời gian học tập: 1(1/0/2)

Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1, 2

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 315: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

314

Trang bị cho sinh về các kiến thức cơ bản về bóng đá, bóng ném, bóng chuyền, bóng rổ và một số

môn khác, biết vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện sức khỏe phục vụ cho quá trình học tập.

19. Giáo dục thể chất 3 3

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1, 2, 3

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh về các kiến thức cơ bản về luật chơi của các môn thể tao bóng đá, bóng nén, bóng

chuyền, bóng rổ và một số môn khác, biết vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện sức khỏe phục

vụ cho quá trình học tập.

20. Giáo dục quốc phòng 165

Phân bố thời gian học tập: 165

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần: (của Bộ Giáo dục và Quốc phòng)

21. Thống kê và tối ưu trong hệ thống môi trường 3

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học trước: Toán cao cấp 1, 2, 3

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên về phương pháp phân tích và tiếp cận đối tượng công nghệ trong lỉnh vực công

nghệ môi trường, phân tích các yếu tố đầu vào, xác định các đại lượng đầu ra nhằm mô hình hóa quá

trình của đối tượng công nghệ. Xây dựng các phương án thực nghiệm, mô tả toán học cho đối tượng

công nghệ, trên cơ sở đó tối ưu hóa quá trình công nghệ để tìm kiếm chế độ công nghệ thích hợp.

22. Hóa kỹ thuật môi trường 3

Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến các vấn đề cân bằng hóa học, vận tốc phản ứng, cân bằng pha, các hiện tượng

hấp thụ, hấp phụ, hóa keo cũng như tính chất của một số chất ô nhiễm trong môi trường.

23. Thuỷ văn và thủy lực công trình 3

Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến các vấn đề về Thủy tĩnh học: phương trình cơ bản, áp lực lên đáy và thành bình.

Thủy động học: phương trình Euler, Navie – Stockes, phương trình Bernoulli và ứng dụng, sức cản

thủy lực và phương pháp tính. Phương pháp thực nghiệm và bán thực nghiệm nghiên cứu thủy lực.

các kiến thức thủy lực trong các hệ thống công nghệ kín và hở như: trở lực lớp hạt, thủy lực dòng

nhiều pha của các thiết bị chuyển khối, dòng chảy đều và không đều trong kênh hở, dòng chảy qua

đập tràn, cống, nước nhảy và phương pháp tiêu năng ở hạ lưu công trình, thiết kế kênh…

Page 316: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

315

24. Quá trình thiết bị môi trường 1 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về bơm quạt máy nén van…

25. Quá trình thiết bị môi trường 2 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về các quá trình khuếch tán trong các hệ thống công

nghệ: Bản chất các quá trình và Những công thức áp dụng trong tính tóan các quá trình hấp thụ, hấp

phụ, chưng luyện, trích ly. Phương pháp chọn lựa quá trình và thiết bị thích hợp cho việc xử lý các

dạng ô nhiễm mà thực tế đòi hỏi.

26. Hóa phân tích môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Hóa phân tích

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến các kiến thức lý thuyết về các phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường

27. Anh văn cho kỹ sư Môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp và trang bị những kiến thức, kỹ năng căn bản nhất về ngôn ngữ kỹ thuật chuyên

ngành

28. Vi sinh vật kỹ thuật môi trường 3

Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học cung cấp các kiến thức về vi sinh vật và đời sống của chúng trong các điều kiện môi trường

khác nhau (Hiếu khí, kỵ khí, quang tự dưỡng…) , sự tham gia của VSV vào việc phân hủy một số

chất, một số thiết bị sử dụng vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm.

29. CAD trong lĩnh vực môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cung cấp và trang bị những kiến thức, kỹ năng nâng cao trong việc ứng dụng Auto CAD để

thực hiện các bản vẽ kỹ thuật nhằm xây dựng các hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi,…

Page 317: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

316

30. Thiết kế nghiên cứu kỹ thuật môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp tiến hành một

nghiên cứu một cách có hệ thống và mang tính khoa học. Sinh viên sẽ được giới thiệu về các bước

thực hiện một nghiên cứu, từ đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, thu thập thông tin, cho đến hoàn thành và

báo cáo đề án nghiên cứu để có thể tự mình áp dụng vào các đề án nghiên cứu của mình sau này

31. Kỹ thuật xử lý nước cấp 3

Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết về kỹ thuật xử lý nước mặt, nước

ngầm cho mục đích sử dụng sinh họat và phục vụ công nghiệp

32. Kỹ thuật xử lý nước thải 3

Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết về kỹ thuật xử lý nước thải sinh họat

và công nghiệp. Các bước tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải.

33. Kỹ thuật xử lý khí thải 3

Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)

Môn học trước: Ô nhiễm không khí, Quá trình thiết bị môi trường 1, 2

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức kỹ thuật cần thiết trong việc thiết kế các hệ thống xử

lý ô nhiễm không khí như lọc bụi, xử lý khí ô nhiễm, điều hoà không khí…

Môn học đề cập đến các kiến thức vật lý về âm học, tiếng ồn, tác hại của tiếng ồn, phương thức

truyền âm, tác dụng cản âm, hấp thụ âm thanh, kỹ thuật giảm âm, cản âm và vật liệu tiêu âm, phương

pháp thiết kế các hệ thống, thiết bị giảm âm và chống ồn, các giải pháp kỹ thuật cần chọn lựa trong

việc giảm âm, chống ồn.

34. Quản lý môi trường 3

Phân bố thời gian học tập 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến các kiến thức quản lý môi trường, phương pháp xây dựng các tiêu chuẩn môi

trường, các công cụ quản lý giám sát chất lượng môi trường cũng như các tiêu chuẩn môi trường quốc

tế

Page 318: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

317

35. Ô nhiễm đất và kỹ thuật xử lý 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Môn học trước: Hóa phân tích môi trường, Hóa kỹ thuật môi trường

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến các kiến thức về cấu trúc địa chất, sinh thái môi trường đất, các tác nhân gây ô

nhiễm đất, quá trình tự làm sạch của MT đất và giới hạn của nó, kỹ thuật ngăn ngừa, phòng trừ, lọai

bỏ ô nhiễm đất.

36. Quản lý và xử lý chất thải rắn 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Môn học trước: môi trường đại cương

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về kỹ thuật xử lý và biện pháp quản lý các chất thải

rắn, kỹ thuật tái chế nguyên vật liệu và năng lượng từ rác thải công nghiệp và đô thị.

37. An toàn sức khỏe môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến công tác an toàn lao động, hệ thống pháp luật hiện hành và các yếu tố nguy

hiểm, có hại trong sản xuất công nghiệp. Những biện pháp kỹ thuật về an toàn thiết bị, hóa chất, môi

trường vệ sinh lao động, biện pháp quản lý để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp tại các

cơ sở sản xuất.

38. Mạng lưới cấp thoát nước 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: thuỷ lực và thuỷ văn môi trường

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học gồm hai phần: tính toán mạng lưới cấp nước và tính toán mạng lưới thoát nước. Các công

cụ cần thiết để thiết kế tối ưu hệ thống và cách thức thiết kế mạng lưới cấp thoát nước

39. Quan trắc môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Ô nhiễm không khí, thuỷ lực và thuỷ văn môi trường, Hóa kỹ thuật môi trường

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản giúp xác định các nguồn và tác nhân gây ô nhiễm môi

trường; các phương pháp, quy trình quan trắc môi trường đảm bảo theo quy định; các cơ sở khoa học

để xây dựng mạng lưới quan trắc.

40. Doanh nghiệp 2

Page 319: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

318

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học này cung cấp những kiến thức, công nghệ, thiết bị mới thông qua những chia sẽ của các

Doanh nghiệp

41. Đánh giá tác động môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đưa ra các phương pháp đánh giá tác động hiện hành trên thế giới hiện nay, hệ thống quản lý

và thẩm định, quy trình thẩm định các báo cáo ĐTM ở Việt Nam.

42. Sản xuất sạch hơn và thiết kế bền vững 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến phương pháp luận và phương pháp triển khai thực tế cho công nghệ sản xuất

sạch hơn, sản xuất sạch và công nghệ bền vững, đặc biệt là các biện pháp kỹ thuật, quản lý và kinh tế

của công nghệ sản xuất sạch hơn, đề phòng ngăn ngừa và tận giảm chất thải gây ô nhiễm môi trường.

43. Quản lý dự án môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến kiến thức cơ bản về quản lý dự án. Sinh viên sẽ được chia theo nhóm để hình

thành ý tưởng kinh doanh hoặc tổ chức một số sự kiện có quy mô của 1 dự án quy mô vừa/nhỏ, lập kế

họach đề án (project proposal) và tiến hành thực hiện dự án của mình trong khoảng thời gian từ 2 đến

3 tháng.

44. Kinh tế môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học đề cập đến những kiến thức quản lý môi trường bằng công cụ kinh tế trong cơ chế thị trường

để phát triển bền vững. Ứng dụng các kiến thức về kinh tế trong lĩnh vực khai thác và sử dụng tài

nguyên thiên nhiên…

45. Thí nghiệm hóa phân tích môi trường 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 320: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

319

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng thực hiện các phương pháp phân tích hóa

học: chuẩn độ, xác định khối lượng, tạo phức, tạo tủa, sử dụng các dụng cụ trong phòng thí nghiệm.

46. Thí nghiệm Hóa kỹ thuật Môi trường 2

Phân bố thời gian học tập 2(0/2/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng phân tích và đánh giá các chỉ tiêu về lý

hóa trong nước: pH, COD, BOD, sắt, Nito, phospho, sulfate, độ cứng, độ kiềm, độ acid, độ màu, độ

đục, chất rắn, chloride, DO, ….

47. Thực tập xử lý nước cấp 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận hành các quy trình xử lý nước cấp:

khử sắt, keo tụ tạo bông, lắng, hấp phụ, trao đổi ion, khử trùng,…

48. Thực tập xử lý nước thải 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận hành các quy trình xử lý nước thải:

bùn hoạt tính, hấp phụ màu, SBR, MBR, lắng, …

49. Thực tập Xử lý khí thải 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng đo đạc và xác định các chỉ tiêu ô nhiễm

không khí. Sinh viên vận hành các thiết bị xử lý khí thải.

50. Thực tập Vi sinh kỹ thuật môi trường 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng, thao tác nuôi cấy phân lập các chủng vi

sinh vật và phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong môi trường nước: E.coli. Coliform, Feca.Coli,…

51. Thực tập mạng lưới cấp thoát nước 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Mạng lưới cấp thoát nước

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 321: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

320

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng xây dựng mạng lưới cấp nước và thoát

nước bên trong và ngoài công trình

52. Thực tập Tham quan nhận thức 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này cung cấp cho Sinh viên kiến tập một vài khu sinh thái, khu xử lý nước cấp, xử lý nước

thải để hình dung được các công tác của mình trong tương lai

53. Đồ án xử lý nước cấp 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Môn học trước: Thủy lực và thủy văn, thủy lực công trình, Quá trình thiết bị trong môi trường

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng về phương pháp tính toán thiết kế hệ

thống cấp nước. Phân tích các chỉ tiêu và đưa ra được các quy trình xử lý đạt tiêu chuẩn.

54. Đồ án xử lý nước thải 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Môn học trước: Thủy lực và thủy văn, thủy lực công trình, Quá trình thiết bị trong môi trường

Điều kiện tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng lựa chọn quy trình công nghệ. Tính toán

thiết kế trạm xử lý nước thải sinh họat và công nghiệp.

55. Đồ án xử lý không khí 1

Phân bố thời gian học tập 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Ô nhiễm không khí, thuỷ lực và thuỷ văn môi trường, quá trình thiết bị

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên những kỹ năng phân tích đánh giá các số liệu và từ đó đưa ra được

quy trình xử lý, tính toán thiết bị lọc bụi, xử lý khí ô nhiễm, điều hoà không khí…

56. Thực tập tốt nghiệp 3

Phân bố thời gian học tập 3(0/3/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung học phần:

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về môi trường xảy ra trên thực tế. Mục đích của đợt thực tập tốt

nghiệp là giúp sinh viên tìm hiểu một quy trình hay một dự án quản lý tài nguyên và môi trường, sinh

viên có thể lý giải nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục ô nhiễm môi trường, giúp sinh viên có

khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, đồng thời tự tin đủ năng lực chọn đề tài làm khóa luận tốt

Page 322: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

321

nghiệp. Đồng thời qua đợt thực tập, sinh viên sẽ làm quen với vai trò của người kỹ sư trong việc điều

hành và quản lý các vấn đề về tài nguyên và môi trường

57. Khóa luận tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập 6(0/6/12)

Điều kiện tiên quyết: Đạt được số tín chỉ theo qui định

Tóm tắt nội dung học phần:

Để sinh viên độc lập ứng dụng kiến thức đã học (lý thuyết và thực hành) vào giải quyết trọn vẹn một

vấn đề nào đó đang nảy sinh trong thực tế ở các góc độ: quản lý, đánh giá, biện pháp kỹ thuật …

trong đó, phải xây dựng được phương pháp luận, cách tiếp cận vấn đề, phải xây dựng được mục tiêu,

phương pháp và nội dung nghiên cứu rõ ràng, có cơ sở khoa học. Tuần tự biết giải quyết vấn đề: nêu

được tính bức xúc, tổng quan tài liệu, nêu được hướng giải quyết, khảo sát tính toán để có cơ sở khoa

học cho biện pháp giải quyết; xây dựng biện pháp và kết luận.

58. Kinh tế học đại cương 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế học đại cương, những lý thuyết cổ điển và

hiện đại về kinh tế, những nguyên lý cơ bản của các nền kinh tế, những nguyên lý cơ bản vận hành

của một nền kinh tế nhằm mục đích giúp cho người học vận dụng kinh tế trong lĩnh vực kỹ thuật.

59. Nhập môn quản trị chất lượng

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên:

Môn học giúp sinh viên hiểu những kiến thức cơ bản chất lượng và quản trị chất lượng. Sau khi ra

trường, sinh viên có thể sử dụng các phương pháp đánh giá chất lượng và sử dụng kỹ thuật và công

cụ QLCL. Sinh viên có nền tảng cơ bản để có thể tiếp cận cách xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu

quả hệ thống QTCL trong các tổ chức.

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng.

Học phần giới thiệu về vị trí của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu; tình trạng quản trị chất

lượng tại các nước đang phát triển và tại Việt Nam. Học phần nêu ra một số chỉ tiêu và phương pháp

đánh giá chất lượng trong tổ chức, đồng thời hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phương pháp, kỹ

thuật và công cụ cơ bản để quản lý chất lượng. Học phần cung cấp những kiến thức về cách xây dựng

và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 và quản lý chất lượng toàn diện

trong các doanh nghiệp.

60. Kỹ năng xây dựng kế hoạch

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Page 323: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

322

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ năng xây dựng kế hoạch của công việc, của một dự

án hay của một hoạt động nào đó, cung cấp cho người học các bước cơ bản để xây dựng một kế hoạch

hoàn chỉnh, trên cơ sở đó có thể ứng dụng và phát triển thêm. Tất cả nhằm vào mục đích phát triển

nghề nghiệp sau này của một người kỹ sư.

61. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2

Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Tóm tắt nội dung học phần:

Trang bị cho sinh viên kiến thức và cách trình bày các văn bản khoa học kỹ thuật theo các qui định

của nhà nước nói riêng và của thế giới nói chung nhằm mục đích phục vụ cho công việc của một kỹ

sư khi tốt nghiệp ra tham gia trong các hoạt động xã hội.

Page 324: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

323

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA

Trưởng ngành

Nguyễn Trần Minh Nguyệt

Page 325: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

324

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Học kỳ 1:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT130137 Anh Văn 1 3

2 IEAC130046 Nhập môn ngành CNKTĐK và TĐH 3

3 LLCT150105 Những NLCB của CN Mác – Lênin 5

4 MATH132401 Toán 1 3

5 PHYS130902 Vật lý 1 3

6 GCHE130603 Hoá học đại cương 3

7 GELA220405 Pháp luật đại cương 2

8 PHED110513 Giáo dục thể chất 1 0(1)

Tổng 22

Học kỳ 2:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT130237 Anh Văn 2 3

2 MATH132501 Toán 2 3 MATH132401

3 AMEE142044 Toán ứng dụng cho kỹ sư 4 MATH130401

4 PHYS111202 Thí nghiệm vật lý 1 1 PHYS130902

5 PHYS131002 Vật lý 2 3 PHYS130902

6 ELCI140144 Mạch điện 4 MATH132401

7 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 0(1)

8 LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

9

Tổng 20

Học kỳ 3:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

Tự chọn cơ sở ngành 1 (3TC)

1 ELFI 230344 Trường điện từ 3

Mở 3 môn cho

sinh viên chọn 1 2 EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3

3 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3

4 EHQT230337 Anh Văn 3 3

5 ELPR210644 TT Điện 1

6 LLCT230214 Đường lối CM của ĐCSVN 3

Page 326: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

325

7 MATH130601 Toán 3 3 MATH132501

8 BAEL340662 Điện tử cơ bản 4 ELCI240144

9 PHYS111302 Thí nghiệm vật lý 2 1 PHYS131002

10 CPRL130064 Ngôn ngữ lập trình C 3

11 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 0(3)

Tổng 21

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT 230437 Anh Văn 4 0(3) Không tính TC

2 Tự chọn KH XHNV 1

Mở 3 môn cho

sinh viên chọn 1

3 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

4 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

5 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

6 MATH132901 Xác suất thống kê và ứng dụng 3

7 ELPR320762 TT Điện tử 2 BAEL340662

8 DIGI330163 Kỹ thuật số 3 BAEL340662

9 ELMA230344 Máy điện 3

ELCI140144

AMEE142044

10 POEL330262 Điện tử công suất 3 BAEL340662

11 ACSY330346 HT Điều khiển tự động 3 AMEE142044

12 Tự chọn cơ sở ngành 2 3

Tổng 22

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 EHQT230537 Anh Văn 5 0(3) Không tính TC

2 Tự chọn KH XHNV 2 2

3 PRDI310263 TT Kỹ thuật số 1

DIGI330163

ELPR320762

4 PREM310744 TT Máy điện 1 ELMA230344

Page 327: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

326

5 POEL320262 TT Điện tử công suất 2

POEL330262

ELPR320762

6 PACS321446 TT Điều khiển tự động 2

ACSY330346

CPRL130064

7 MICR330363 Vi xử lý 3

DIGI330163

CPRL130064

8 PLCS330846 Điều khiển lập trình 3

DIGI330163

ELMA230344

9 EEQU333746 Trang bị điện và Khí nén 3 ELMA230344

10 ARPR310746 Đồ án Điều khiển tự động 1 ACSY330346

11 Tự chọn Chuyên ngành 1 3

Tổng 21

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 PRMI320463 TT Vi xử lý

2

MICR330363

PRDI310263

CPRL130064

2 PMEM310846 TT Trang bị điện – Khí nén 1

EEQU343746

PPLC321346

3 PPLC321346 TT Điều khiển lập trình 2 PLCS330846

4 ROBO330246 Kỹ thuật robot 3 MICR330363

CPRL130064

5 IASC323346 Nhận dạng và điều khiển hệ thống 2 ACSY330346

6 INCO321546 Điều khiển thông minh 2 ACSY330346

7 PLCR311146 Đồ án Điều khiển lập trình 1 PLCS330846

8 Tự chọn Chuyên ngành 2 3

9 Tự chọn Chuyên ngành 3 3

Tổng 19

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ROPR311246 TT Kỹ thuật Robot 1

ROBO330246

PRMI320463

2 ARPR310746 Đồ án Kỹ thuật Robot 1 ROBO330246

Page 328: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

327

3 SCDA430946 Hệ thống SCADA 3

PLCS330846

PPLC321346

4 ININ422346 TT Tốt nghiệp 2

5 ITEN420846 Chuyên đề doanh nghiệp 2

Tổng 9

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 FIPR472546 Khóa luận tốt nghiệp 7 Đạt kỳ thi kiểm tra năng

lực “Qualified Exam”

Tổng 7

– Phần tự chọn:

Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 2 môn học trong

các môn học sau):

Kiến thức cơ sở ngành (Sinh viên chọn 2 môn học trong các môn sau)

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 GEFC220105 Kinh tế học đại cương 2

2 IQMA220205 Nhập môn quản trị chất lượng 2

3 INMA220305 Nhập môn Quản trị học 2

4 INLO220405 Nhập môn Logic học 2

5 IVNC320905 Cơ sở văn hoá Việt Nam 2

6 INSO321005 Nhập môn Xã hội học 2

7 ENPS220591 Tâm lý học kỹ sư 2

8 SYTH220491 Tư duy hệ thống 2

9 LESK120190 Kỹ năng học tập đại học 2

10 PLSK120290 Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2

11 WOPS120390 Kỹ năng làm việc trong môi trường

kỹ thuật 2

12 REME320690 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2

Page 329: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

328

ST

T Mã môn học Tên môn học

Số tín

chỉ

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 ELFI 230344 Trường điện từ 3 PHYS130902

AMEE342944

2 EEMA320544 Vật liệu điện - điện tử 3 BAEL430662

3 ELPS330345 Cung cấp điện 3 ELMA230344

ELCI140144

4 SISY330164 Tín hiệu và hệ thống 3 ELCI140144

5 EMSE232244 Đo lường và cảm biến 3 ELCI140144

BAEL430662

Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên chọn 3 môn học theo chuyên ngành của mình)

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 IMPR331646 Xử lý ảnh 3

MATH132901

AMEE342944

CPRL130064

2 CADA331646 CAD trong CNKT ĐK và TĐH 3 DIGI330163

3 PRCO332146 Điều khiển quá trình 3 ACSY330346

4 FMCI 431746 Hệ thống sản xuất tích hợp 3 ACSY330346

MICR330363

5 MCCO 332246 Đo lường và điều khiển bằng máy tính 3 EMIN330244

CPRL130064

6 EMEC331746 Hệ thống cơ điện tử 3 MICR330363

Kiến thức liên ngành:

Sinh viên chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự chọn:

• Xem danh sách các môn học được đề xuất trong bảng, hoặc

• Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các

môn

học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này.

STT Mã môn học Tên môn học Số tín

chỉ

Mã MH trước,

MH tiên quyết

1 RENE331745 Năng lượng tái tạo 3 ELPS330345

2 EMSY435664 Hệ thống nhúng 3 MICR330363

CPRL130064

3 DSIC330563 Thiết kế mạch số với HDL 3 DIGI330163

CPRL130064

4 ELDR330545 Truyền động điện tự động 3 ELMA230344

ELMA230344

5 ITFA336064 Cơ sở và ứng dụng IoTs 3 EMSY435664

CPRL130064

Page 330: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

329

MÔ TẢ VẮN TẮT MÔN HỌC

Lưu ý: Trong phần Mô tả vắn tắt môn học, mục Phân bố thời gian học tập: 5(5/0/10) có nghĩa: 5

Tín chỉ, trong đó có [5 tín chỉ Lý thuyết / 0 tín chỉ Thực hành / 10 tín chỉ Tự học, tự nghiên cứu]

1 Các nguyên lý cơ bản của CN Mac-Lênin

Phân bố thời gian học tập: 5 (5/0/10)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược

về CN Mác - Lênin và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục

tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần, 9

chương.

Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan

và phương pháp luận triết học của CN Mác – Lênin.

Phần thứ hai có 3 chương trình bày 3 nội dung trọng tâm là học thuyết kinh tế

của CN Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Phần thứ 3 có 3 chương, trong đó có 2 chương khái những nội dung cơ bản

thuộc lý luận của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát

chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

5

2 Đường lối CM của ĐCSVN

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Điều kiện môn học trước: Tư tưởng HCM

Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp, trang

bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng,

đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của

đời sống xã hội.

3

3 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7

chương: Chương I, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư

tưởng Hồ Chí Minh; Từ Chương II đến Chương VII trình bày những nội dung

cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.

2

4 Pháp luật đại cương

Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành

những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước

và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ

đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính

sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước ta. Đồng thời trang bị cho sinh viên

những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật

cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực

tiễn cuộc sống.

2

Page 331: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

330

5 Toán 1

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 1 cung cấp các kiến thức cơ bản

về giới hạn, tính liên tục và phép tính vi tích phân của hàm một biến

3

6 Toán 2

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 1

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Toán 2 cung cấp các kiến thức cơ bản

về phép tính tích phân của hàm một biến, chuỗi số, chuỗi lũy thừa, véctơ trong

mặt phẳng và trong không gian

3

7 Toán 3

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 1

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về

hàm vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường,

tích phân mặt và giải tích vectơ. Ứng dụng và định hướng giải quyết trong

một số mô hình bài toán thực tế.

3

8 Toán ứng dụng cho kỹ sư

Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 1, 2

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học toán ứng dụng cho kỹ sư điện – điện tử

là môn học thuộc nhóm cơ sở ngành, nhằm giới thiệu và cung cấp cho sinh

viên các kiến thức cơ bản và công cụ toán học cơ sở cần thiết cho các lĩnh vực

trong các ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật

Điện Tử - Truyền Thông, Công nghệ Kỹ Thuật Điện Tự Động, Công Nghệ Kỹ

Thuật Điện Tử Máy Tính và Công Nghệ Kỹ Thuật Môi trường nhằm giải tích

mạch điện, xử lý tín hiệu, hệ thống điều khiển tự động

4

9 Xác suất thống kê ứng dụng

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán 1, Toán 2

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này bao gồm thống kê mô tả, xác suất

sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến

ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui

tuyến tính.

3

10 Vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

3

Page 332: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

331

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung:

Cơ học: động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định luật bảo toàn,

chuyển động vật rắn.

Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học phân tử, nguyên lý I Nhiệt động,

nguyên lý II Nhiệt động.

11

Vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Vật lý

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội

dung cơ bản của vật lý gồm các phần điện từ học và quang học làm cơ sở cho

việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa

học, kỹ thuật và công nghệ.

2+1

12 Thí nghiệm vật lý 1

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán 1

Điều kiện môn học trước: Vật lý 1

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý 1 gồm một đơn vị học phần có

9 bài thí nghiệm về động học, động lực học chất điểm động lực học vật rắn và

nhiệt học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ

hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy

ra trong tự nhiên, kiểm tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương

trình nhằm rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí

nghiệm, đo đạc và tính toán, phân tích, xử lý số liệu.

1

13 Thí nghiệm vật lý 2

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Toán 1, Vật lý 1, thí nghiệm vật lý 1

Điều kiện môn học trước: Toán 1, Vật lý 1, thí nghiệm vật lý 1

Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm các nguyên lý vật lý 2 gồm một đơn

vị học phần có 9 bài thí nghiệm về điện từ học và quang học. Đây là môn học

bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ đại học ngành kỹ thuật

những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên, kiểm

tra lại các lý thuyết vật lý đã được học trong chương trình nhằm rèn luyện cho

các kỹ sư tương lai kỹ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, đo đạc và tính

toán, phân tích, xử lý số liệu.

1

14 Hóa học đại cương

Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ

bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên khả năng đọc hiểu các tài liệu

trong các những lĩnh vực khoa học, kỹ thuật có liên quan đến hóa học.

Học phần này giúp sinh viên (i) hiểu được bản chất nguyên tử và phân tử, từ

đó giải thích các tính chất của vật chất; (ii) phát triển khả năng giải quyết vấn

đề định lượng cơ bản liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng,

3

Page 333: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

332

cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và các quá trình điện hóa.

Học phần này là nền tảng để sinh viên có những hiểu biết cần thiết về thế giới

vật chất xung quanh, nhận thức mối liên hệ giữa hóa học và các ngành kỹ

thuật. Bên cạnh đó, học phần này còn đáp ứng cho khả năng học tập của sinh

viên ở trình độ cao hơn hoặc đại học văn bằng hai.

15 Ngôn ngữ C

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: không

Điều kiện môn học trước: không

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên (SV) kiến thức

về các cấu trúc dữ liệu, cấu trúc điều khiển trong ngôn ngữ C. Môn học cũng

cung cấp cho sinh viên kỹ năng thiết kế, lập trình và gỡ rối các chương trình

ứng dụng dùng ngôn ngữ C

3

16 Nhập môn ngành CNKT ĐK&TĐH

Phân bố thời gian học tập: 3 (2/1/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Không

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này nhằm giới thiệu cho sinh viên năm

nhất khái niệm về kỹ sư điện, trang bị cho kỹ sư về vai trò trách nhiệm, đạo

đức của người kỹ sư, các khái niệm căn bản về thiết kế kỹ thuật, trang bị cho

sinh viên những kỹ năng mềm cần thiết (kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng

trình bày…) giúp sinh viên có phương pháp học tập tốt trong khi còn trong

nhà trường và chuẩn bị tốt tác phong thái độ để sau khi tốt nghiệp ra trường

các kỹ sư tương lai có thể có đủ các kiến thức và có cơ hội tốt nhận được việc

làm.

2+1

17 Mạch điện

Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Toán Ứng dụng cho kỹ sư

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Mạch điện cung cấp cho sinh viên các

kiến thức về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp phân tích mạch:

biến đổi tương đương, phương pháp thế nút, phương pháp dòng mắt lưới. Các

định lý về mạch: định lý Thevenin-Norton, định lý cân bằng công suất, định lý

xếp chồng. Áp dụng số phức để giải bài toán xác lập điều hòa. Mạch hỗ cảm,

mạch chứa khuếch đại thuật toán, Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng,

Mạng hai cửa, Phân tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong

miền tần số, giản đồ bode, Mạch phi tuyến.

4

18 Điện tử cơ bản

Phân bố thời gian học tập: 4 (4/0/8)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Mạch điện

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến

thức cơ bản về vật liệu chế tạo linh kiện điện tử. Trình bày cấu trúc, đặc trưng

và ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như Diode, Transistor, SCR,

TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện 4 lớp bán dẫn, linh kiện quang điện

tử. Hướng dẫn sinh viên cách phân tích, tính toán các thông số và thiết kế các

mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh lưu, mạch xén, mạch nguồn DC, mạch

4

Page 334: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

333

khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch khuếch đại công suất, mạch transistor ngắt dẫn,

mạch dao động, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, quang trở, op-

to và các mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.

19 Kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về

các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của đại số Boole.

Sinh viên còn được học cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và

CMOS, các thông số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch,

nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động

và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao động số. Sau cùng, môn học

cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán, nhận biết các mạch tổ

hợp, mạch tuần tự, đề ra và giải quyết những vấn đề mạch số, và rồi thiết kế

những hệ thống số.

3

20 Vi xử lý

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung

về vai trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử lý, sự ra đời của vi điều

khiển. Cấu trúc bên trong vi điều khiển 8 bit, nguyên lý hoạt động của vi điều

khiển 8 bit. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động các thiết bị ngoại vi của vi điều

khiển như timer/counter, chuyển đổi tương tự sang số, ngắt, điều chế độ rộng

xung, truyền dữ liệu UART, SPI, I2C. Các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập

trình hợp ngữ và kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ C để lập trình cho các ứng

dụng điều khiển của vi điều khiển, các mạch ứng dụng dùng vi điều khiển

3

21 Máy điện

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Vật lý 2, Mạch điện

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Máy điện cung cấp cho sinh viên các

kiến thức, kỹ năng cơ bản về các loại máy điện trong hệ thống điện điện công

nghiệp, bao gồm kết cấu, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, ứng dụng

của máy điện trong công nghiệp

3

22 Điện tử công suất

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần điện tử công suất trang bị cho sinh viên

các kiến thức về các linh kiện điện tử công suất cơ bản, về các mạch biến đổi

điện năng như: Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều không điều

chỉnh điện áp; Các mạch đổi điện xoay chiều sang một chiều có điều chỉnh

điện áp; Các mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp xoay chiều; Các mạch biến

đổi điện áp một chiều sang một chiều; Các mạch nghịch lưu, biến tần vv…

Ngoài ra học phần còn cung cấp các phương pháp phân tích, thiết kế và tính

toán các thông số của các mạch biến đổi điện tử công suất, các nguyên tắc tạo

3

Page 335: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

334

xung điều khiển đồng bộ cho SCR và phần mềm chuyên dùng để mô phỏng

các mạch ĐTCS.

23 Điều khiển lập trình

Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Máy điện, Vi xử lý, Kỹ thuật số,

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung

về các phương pháp xác định ngõ ra của cảm biến, cách tính toán giá trị ngõ

ra theo yêu cầu, các kiểu kết nối các loại cảm biến và cơ cấu chấp hành với bộ

điều khiển PLC, chức năng và nguyên lý hoạt động của PLC và ứng dụng tập

lệnh.

3

24 Hệ thống điều khiển tự động

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Toán ứng dụng cho kỹ sư, Mạch điện, Điện tử cơ

bản

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung

về các thành phần của một hệ thống điều khiển tự động tuyến tính liên tục, các

phương pháp xây dựng mô hình toán học của hệ thống điều khiển tự động bao

gồm: hàm truyền đạt, grapth tín hiệu và phương trình trạng thái, vấn đề điều

khiển được và quan sát được, các phương pháp khảo sát ổn định của hệ thống

điều khiển tự động, các phương pháp đánh giá chất lượng của hệ thống điều

khiển: độ chính xác, miền thời gian, miền tần số và các phương pháp thiết kế

hệ thống điều khiển tự động sao cho hệ ổn định và đạt được các chỉ tiêu chất

lượng đề ra.

3

25 Kỹ thuật Robot

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động, Vi xử lý

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ

kỹ thuật điều khiển và tự động hoá những kiến thức cơ bản về động học và

động lực học tay máy, các phép chuyển đổi hệ tọa độ dùng trong tính toán

động học thuận, động học nghịch tay máy, tính toán động lực học robot, giải

bài toán động học thuận & động học nghịch cánh tay robot, thiết kế được mô

hình 3D cánh tay robot bằng phần mềm thiết kế cơ khí Solidworks và sau đó

lập trình mô phỏng động học thuận và động học nghịch cánh tay robot trên

phần mềm Matlab.

3

26 Trang bị điện và Khí nén

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: TT Điện, Điện tử công suất, Máy điện

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về các

phần tử của thiết bị điện, điện tử, khí nén, biến tần. Các mạch điều khiển dùng

tiếp điểm, điều khiển khí nén, cách điều khiển biến tần, các mạch điều khiển

máy công cụ.

3

27 Hệ thống SCADA

Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

3

Page 336: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

335

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức về

cấu trúc, phân loại , ứng dụng của hệ thống thu thập dữ liệu, điều khiển và

giám sát, các chuẩn truyền, bus truyền, các thành phần trong mạng truyền

thông công nghiệp. Cách ghép nối PC và PLC trong mạng truyền thông.

Truyền thông qua các mạng phổ biến như Devicenet, Controlnet, Modbus,

ASI, Profibus, Ethernet IP… Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kiến thức

về hệ SCADA và các phần mềm SCADA.

28 Điều khiển thông minh

Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động

Tóm tắt nội dung học phần: Đây là môn học năng cao cho ngành điều khiển tự

động, nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về phương pháp thiết kế

các bộ điều khiển thông minh cho hệ thống điều khiển tự động.

3

29 Nhận dạng và điều khiển hệ thống

Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ

kỹ thuật điều khiển và tự động hóa những kiến thức cơ bản về các phương

pháp nhận dạng mô hình không tham số: phân tích đáp ứng quá độ, phân tích

tương quan, phân tích đáp ứng tần số, phân tích Fourier và phân tích phổ; cấu

trúc mô hình có tham số và các phương pháp nhận dạng mô hình có tham số

như phương pháp bình phương tối thiểu tuyến tính, phương pháp sai số dự

báo, phương pháp biến công cụ, hệ thống điều khiển tự động tuyến tính bất

biến rời rạc, hệ thống điều khiển đa biến tuyến tính và hệ thống phi tuyến. Mô

hình toán học, các phương pháp xét tính ổn định, thiết kế hệ thống được khảo

sát và ứng dụng phần mềm để phân tích, tổng hợp hệ thống…

3

30 ĐAMH Điều khiển tự động

Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: HT điều khiển tự động

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên kỹ năng ứng

dụng kiến thức chuyên ngành Điều Khiển Tự Động vào thực tế thông qua việc

thực hiện một đề tài cụ thể, tăng cường kiến thức, khả năng ứng dụng các môn

học lý thuyết vào thực tế. Học phần còn giúp sinh viên tăng cường kỹ năng

nghiên cứu khoa học, biết cách tổng hợp tài liệu, lập trình mô phỏng, và điều

khiển, thiết kế và thi công một sản phẩm điện tử thực tế, viết báo cáo và trình

bày kết quả nghiên cứu.

1

31 ĐAMH Kỹ thuật Robot

Phân bố thời gian học tập: 1 (1/0/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật Robot

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên kỹ năng ứng

dụng kiến thức chuyên ngành Kỹ Thuật Robot vào thực tế thông qua việc thực

hiện một đề tài cụ thể, tăng cường kiến thức, khả năng ứng dụng các môn học

1

Page 337: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

336

lý thuyết vào thực tế. Học phần còn giúp sinh viên tăng cường kỹ năng nghiên

cứu khoa học, biết cách tổng hợp tài liệu, lập trình mô phỏng, và điều khiển,

thiết kế và thi công một sản phẩm thực tế, viết báo cáo và trình bày kết quả

nghiên cứu trước hội đồng.

32 ĐAMH Điều khiển lập trình

Phân bố thời gian học tập: 1 (1/0/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về cảm

biến, cơ cấu chấp hành, lập trình PLC cùng với kỹ năng thiết kế và lập trình

cho một ứng dụng của PLC trong thực tế. Ngoài ra sinh viên còn có kỹ năng

phân tích đưa ra ý tưởng và chọn thiết bị, thi công một hệ thống thực tế, có

kiến thức về hệ SCADA công nghiệp và kỹ năng thiết kế hệ SCADA công

nghiệp.

1

33 TT Điện

Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Vật lý 2

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến

thức và kỹ năng về sử dụng dụng cụ người thợ điện, hướng dẫn sinh viên thực

hành các công nghệ lắp đặt điện cơ bản, phương pháp tính toán thi công, lắp

đặt mạng điện chiếu sáng 1 pha trong sinh hoạt và vận hành các máy điện

thông dụng.

1

34 TT Máy điện

Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Máy điện

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức

chung về thực hành thí nghiệm máy điện nhằm xác định thông số và đặc tính

làm việc các loại máy điện, kiến thức công nghệ về lắp ráp, vận hành, sửa

chữa máy điện. Biết, hiểu, thực hiện các thí nghiệm xác định thông số và đặc

tính làm việc của các loại máy điện 1 chiều, xoay chiều, máy biến áp và các

loại máy điện đặc biệt như động cơ DC brusless, động cơ bước (stepper) trong

công nghiệp. Hình thành kỹ năng kiểm tra, vận hành, sửa chữa, quấn dây, lắp

ráp máy điện.

1

35 Thực tập điện tử

Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

Điều kiện tiên quyết: không

Điều kiện môn học trước: Điện tử cơ bản.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về

cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh

kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các

mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ

đó phân tích họat động của mạch trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng

vào thực tế, phân tích họat động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế.

2

36 Thực tập điện tử công suất

Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)

2

Page 338: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

337

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Điện tử công suất, Thực tập điện tử.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nội dung về

lắp ráp các mạch, phân tích quá trình hoạt động, vẽ dạng sóng, đo kiểm các

thông số cơ bản của các mạch chỉnh lưu, mạch điều chỉnh, đóng ngắt điện áp

xoay chiều, mạch nghịch lưu, mạch biến đổi điện áp DC – DC; Xác định sự

cố, khắc phục và sửa chữa các mạch thực tập tại xưởng và trong thực tế; Tính

toán thiết kế các mạch tạo xung điều khiển đồng bộ, các mạch điều chế…

37 Thực tập kỹ thuật số

Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật số.

Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử

số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và

mạch tuần tự, bộ nhớ, ADC, DAC và các mạch ứng dụng trong thực tế.

1

38 Thực tập vi xử lý

Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Vi xử lý.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các bài thực

hành lập trình dùng vi điều khiển để điều khiển các đối tượng để báo hiệu

trạng thái hiển thị thông tin như led đơn, led 7 đoạn theo phương pháp trực

tiếp, led 7 đoạn theo phương pháp quét, LCD, GLCD, led ma trận. Các đối

tượng ngõ vào như nút nhấn, bàn phím ma trận, các cảm biến số, cảm biến

tương tự kết hợp ADC như cảm biến nhiệt độ, cảm biến đo khoảng cách, cảm

biến chuyển động. Giao tiếp các thiết bị theo chuẩn I2C như đồng hồ thời gian

thực, bộ nhớ Eeprom nối tiếp, ADC/DAC. Các ứng dụng counter dùng để

đếm xung ngoại, các ứng dụng timer dùng để định thời điều khiển. Điều khiển

động cơ bước và động cơ DC cùng với điều chế độ rộng xung PWM.

2

39 TT Hệ thống điều khiển tự động

Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Hệ thống điều khiển tự động

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên khả năng vận

lý thuyết môn hệ thống điều khiển tự động và điều khiển thông minh trong

việc khảo sát, phân tích và điều khiển các hệ thống trong thực tế. Thông qua

môn học này, sinh viên có khả năng phân tích, thiết kế phần cứng cho các hệ

thống tuyến tính và phi tuyến đơn giản đồng thời điều khiển các hệ thống này

bằng các phương pháp đơn giản và hiện đại.

2

40 TT Kỹ thuật Robot

Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Kỹ thuật Robot

Tóm tắt nội dung: học phần TT Kỹ thuật Robot trang bị cho sinh viên ngành

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá những kiến thức về thiết kế

một mô hình cánh tay robot công nghiệp thực tế bằng phần mềm thiết kế cơ

khí 3D chuyên dụng Solidworks, kiến thức về lập trình điều khiển các loại

động cơ sử dụng trong truyền động cơ khí cho cánh tay robot như động cơ

1

Page 339: fhq.hcmute.edu.vnfhq.hcmute.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/fhq/CTDT...1 MỤC LỤC Thông tin chung về chương trình đào tạo

338

DC/DC Servo, RC Servo, động cơ bước (step motor), xylanh khí nén,... Học

phần cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức về lập trình điều khiển robot

với các KIT Arduino, KIT STM (ARM),... Sinh viên sẽ được học thực hành

lập trình điều khiển động học thuận và động học nghịch tay máy robot trên cả

hệ thống robot công nghiệp thực tế lẫn mô hình cánh tay robot sinh viên tự

thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị kiến thức về lập trình điều khiển cánh

tay robot công nghiệp với các ngôn ngữ lập trình Matlab, C#.NET,... Ngoài ra,

sinh viên cũng được học thiết kế và lập trình điều khiển cho các mô hình robot

khác như robot nhện 4 chân, robot hai bánh tự cân bằng, robot CNC 3 bậc tự

do.

41 Thực tập điều khiển lập trình

Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Điều khiển lập trình.

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các kỹ năng

về kết nối các loại cảm biến vào bộ điều khiển; tính toán và lựa chọn thiết bị

lập trình phù hợp theo yêu cầu và lập trình điều khiển cho hệ thống công

nghiệp theo yêu cầu.

2

42 TT Trang bị điện và Khí nén

Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/2)

Điều kiện tiên quyết: Không

Điều kiện môn học trước: Trang bị điện và Khí nén

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về các

thiết bị điện điện tử, khí nén; kỹ năng thiết kế lắp ráp mạch điều khiển tiếp

điểm, mạch điện khí nén. Ngoài ra sinh viên còn được trang bị kiến thức và

kỹ năng cài đặt, vận hành các biến tần công nghiệp, kỹ năng kết nối và lập

trình PLC điều khiển biến tần.

1

43 Thực tập tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4)

Điều kiện tiên quyết:

Điều kiện môn học trước: Thực tập điều khiển lập trình, Thực tập vi xử lý

Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên được giới thiệu đến các công ty trong

nước và nước ngoài, các đơn vị sản xuất trong ngành công nghiệp chuyên về

điện tử để tập sự, làm các công việc thực tế của một kỹ sư điều khiển và tự

động hóa tương lai dưới sự hướng dẫn và điều động của đơn vị tiếp nhận thực

tập.

2

44 Khóa luận tốt nghiệp

Phân bố thời gian học tập: 7 (0/0/14)

Điều kiện tiên quyết: tích lũy đủ số TC theo qui định

Điều kiện môn học trước: các môn học chuyên ngành

Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp cho sinh viên ứng dụng các

kiến thức đã học trong việc thiết kế, thi công một hệ thống điều khiển nhằm

đáp ứng các yêu cầu đề ra. Qua đó thể hiện khả năng tự tìm tài liệu, khả năng

viết báo cáo, khả năng lên kế hoạch, khả năng làm việc nhóm cũng như khả

năng trình bày. Ngoài ra, còn giúp cho sinh viên nâng cao khả năng phát hiện

và giải quyết vấn đề.

7