38
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ THU PHÁT VÔ TUYẾN VHF ĐIỀU BIÊN DÙNG CHO NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG MẶT ĐẤT

1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH DỰ THẢOQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ THU PHÁT VÔ TUYẾN

VHF ĐIỀU BIÊN DÙNG CHO NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG MẶT ĐẤT

Hà Nội - 2015

Page 2: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Mục Lục

Danh sách bảng biểu...............................................................................................3

Dánh sách hình vẽ....................................................................................................3

Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................4

1. Tên gọi và ký hiệu QCVN...................................................................................5

2. Đặt vấn đề.............................................................................................................5

2.1. Giới thiệu về thiết bị vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz)........................5

2.2. Hiện trạng sử dụng tại thiết bị tại Việt Nam........................................................6

2.3. Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn.............................................................12

2.4. Phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.....................................................................12

3. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước...............................................13

3.1. Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước................................................................13

3.1.1. Viện tiêu chuẩn Châu Âu ETSI........................................................................13

3.1.2. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO.................................................16

3.1.3. Các tổ chức khác...............................................................................................20

3.2. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong nước..................................................................20

4. Lựa chọn tài liệu tham chiếu............................................................................21

4.1. Lựa chọn tài liệu tham chiếu................................................................................21

4.2. Giải thích nội dung Quy chuẩn............................................................................21

4.3. Bảng tham chiếu nội dung Quy chuẩn................................................................23

2

Page 3: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Danh sách bảng biểuBảng 1. Danh sách một số thiết bị được nhập khẩu tại Việt Nam.......................................8Bảng 2. Các tiêu chuẩn của ETSI......................................................................................13Bảng 3. Các phụ lục của Công ước...................................................................................17Bảng 4. Bảng tham chiếu tài liệu tham khảo.....................................................................23

Dánh sách hình vẽHình 1. Hệ thống thiết bị vô tuyến hàng không...................................................................6Hình 2. Các trạm thu/ phát VHF và tầm phủ sóng VHF.....................................................7

3

Page 4: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Danh mục các chữ viết tắtSTT Từ viết

tắtTên tiếng anh Tên tiếng việt

1. ACC Area Control Centre Trung tâm kiểm soát đường dài

2. ICAO International Civil Avitation

Organization

Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế

3. ITU International Telecommunication Union

Liên minh viễn thông quốc tế

4. ETSI European

Telecommunications

Standards Institute

Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu

5. NDB Non Directional radio

Beacon

Đài dẫn đường vô hướng

6. DME Distance

Measuring Equipment

Thiết bị đo khoảng cách

7. VOR VHF Omnidirectional radio

Range

Đài dẫn đường vô tuyến đa hướng sóng

cực ngắn

8. GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu

9. GNSS Global Navigation Satellite

System

Hệ thống dẫn đường vệ tinh toàn cầu

10. ILS Instrument Landing System Hệ thống dẫn đường hạ cánh chính xác

11. VDL VHF Datalink Liên kết dữ liệu sử dụng sóng VHF

12. AMCP Aeronautical Telecommunications Panel

Phân ban thông tin hàng không

4

Page 5: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

1. Tên QCVN

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến VHF điều biên dùng cho

nghiệp vụ hàng mặt đất.

2. Đặt vấn đề

2.1. Giới thiệu về thiết bị vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz)

Thiết bị vô tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong băng VHF

(118-137MHz) sử dụng kỹ thuật điều biên AM được sử dụng trong hệ thống thống thông

tin lưu động hàng không (trong ngành hàng không có 3 hệ thống: hệ thống thông tin, hệ

thống dẫn đường và hệ thống giám sát. Chi tiết về các hệ thống này được trình bày trong

Báo cáo khoa học). Thiết bị này phục vụ cho việc trao đổi thông tin không – đất và ngược

lại. Thiết bị loại này bao gồm:

- Thiết bị VHF truyền dẫn thoại tương tự: Thiết bị này được sử dụng để trao đổi

thoại giữa các máy bay và mặt đất để liên lạc thoại giữa kiểm soát không lưu với phi

công trên máy bay để điều hành, chỉ huy mọi hoạt động của máy bay từ khi bắt đầu khởi

động đến khi hạ cánh an toàn. Hiện nay, tại Việt Nam chỉ sử dụng thiết bị loại này.

- Thiết bị VHF truyền dẫn dữ liệu (VDL): Trong tương lai, thiết bị này có thể

được sử dụng để thay thế cho các thiết bị truyền dẫn thoại tương tự (trao đổi thông tin

thoại chỉ được dùng trong những trường hợp không bình thường hoặc khẩn cấp). Thiết bị

VHF Datalink này bao gồm:

Thiết bị theo chuẩn VDL mode 1: Hiện tại không có thiết bị theo chuẩn này vì

chuẩn VDL mode 1 được xem xét trên giấy tờ và đã bị loại bỏ.

Thiết bị theo chuẩn VDL mode 2: Hiện nay có một số hãng hàng không sử

dụng thiết bị theo chuẩn này dưới dạng thử nghiệm (tại Việt Nam không sử

dụng thiết bị theo chuẩn này). Chuẩn VDL mode 2 do AMCP phát triển chỉ

cho phép truyền dữ liệu. Chuẩn này được đưa vào Phụ lục 10 “thông tin liên

lạc hàng không ” tại chương III phần I của Công ước hàng không quốc tế. Tuy

nhiên, gần đây Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO đã bỏ chỉ tiêu kỹ

thuật đối với thiết bị ra khỏi Phụ lục 10.

Thiết bị theo chuẩn VDL mode 3: Các thiết bị theo chuẩn này có thể truyền cả

thoại và dữ liệu. Tuy nhiên, do đặc điểm của VDL mode 3 là yêu cầu các kênh

5

Page 6: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

VHF dành riêng cho mỗi trạm VHF do đó thiết bị theo chuẩn này rất ít được sử

dụng vì không đủ tần số để triển khai.

Thiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

các thiết bị VDL, hiện vẫn đang được chuẩn hóa cho phép truyền dữ liệu. Tuy

nhiên, VDL mode 4 đã được đề xuất chuyển sang hoạt động tại băng tần 108-

118MHz.

Hình 1. Hệ thống thiết bị vô tuyến hàng không

2.2. Hiện trạng sử dụng tại thiết bị tại Việt Nam

Tại Việt Nam chỉ sử dụng các thiết bị thu phát hàng không VHF (118-137MHz)

dùng trên mặt đất sử dụng kỹ thuật điều chế AM truyền dẫn thoại tương tự, các thiết bị

này được lắp đặt tại các khu vực kiểm soát tại sân bay, khu vực kiểm soát tiếp cận, khu

vực kiểm soát đường dài.

6

Page 7: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Hiện tại, có 22 cảng hàng không trên toàn quốc đều được lắp đặt trạm VHF để

phục vụ cho điều hành bay tại khu vực sân bay; 03 trạm VHF tiếp cận được lắp tại 3 cảng

hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất để phục vụ điều hành bay tiếp cận;

07 trạm VHF đường dài được lắp đặt theo dọc trục đường bay Bắc - Nam tại Mộc Châu,

Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tân Sơn Nhất và Cà Mau để phục vụ điều hành bay

đường dài. Mỗi trạm VHF đường dài có tầm phủ tối đa 450 km.

Hình 2. Các trạm thu/ phát VHF và tầm phủ sóng VHF

Theo thực tế công tác chứng nhập hợp quy tại Trung tâm Kiểm định và Chứng

nhận 1 thuộc Cục Viễn thông, các thiết bị thu phát hàng không VHF (118-137MHz) dùng

trên mặt đất được được các tổ chức, cá nhân nhập về để phục vụ cho ngành hàng không ở

Việt Nam có đặc điểm như sau:

7

Page 8: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

- Truyền dẫn thoại tương tự

- Kỹ thuật điều chế: sử dụng kỹ thuật điều biên AM (song biên DSB)

- Băng tần hoạt động: 118-137MHz. (Băng tần này cũng được sử dụng phổ biến

trên thế giới trong các hệ thống thông tin hàng không)

- Khoảng cách kênh: 8,33kHz hoặc 25kHz

Bảng 1. Danh sách một số thiết bị được nhập khẩu tại Việt Nam

ST

TKý hiệu Hãng sản xuất Băng tần hoạt động

1. TR-810 JOTRON AS 118-137MHz

2.TR-7725 (118-

137MHz)JOTRON AS 118-137MHz

3.TR-7750 (118-137

MHz)JOTRON AS 118-137MHz

4. XU4200 ROHDE & SCHWARZ 118-137MHz

5. Becker GK 415 Becker Flugfunkwerk Gmbh 118-137MHz

6. R&ampS®XU 4200 ROHDE & SCHWARZ 118-137MHz

7. TR-7710 JOTRON AS 118-137MHz

8.R&ampS XU4200 VHF

TransceiverROHDE & SCHWARZ 118-137MHz

9. GK 415-(5) Becker Flugfunkwerk Gmbh 118-137MHz

Dưới đây là đặc tính kỹ thuật của một số thiết bị vô tuyến hàng không VHF phổ biến:

8

Page 9: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị TR-810 do Jotron sản xuất

9

Page 10: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị XU4200 do ROHDE & SCHWARZ sản xuất

10

Page 11: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị VHF-22 do Rockwell Collins, Inc sản xuất

11

Page 12: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

2.3. Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn

Hiện tại, thiết bị thu phát vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz ) thuộc:

- “Danh mục sản phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền

thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số

32/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông, do

đó bắt buộc phải thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu

thông trên thị trường.

- “Danh mục thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện cần giấy phép nhập khẩu”

quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày

07/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, do đó bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp

phép nhập khẩu và điều kiện kỹ thuật để cấp giấy phép nhập khẩu là giấy chứng nhận

hợp quy.

Trong ngành hàng không, vấn đề an toàn được đặc biết trú trọng, do đó, yêu cầu

cho các thiết bị vô tuyến hàng không cũng rất khắt khe. Theo quy định tại Luật Tiêu

chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, thiết bị phải này được chứng nhận hợp quy phù hợp với

Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có Quy chuẩn kỹ thuật dành

riêng cho thiết bị vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz) vì vậy cần thiết phải xây

dựng Quy chuẩn kỹ thuật dành riêng cho thiết bị loại này làm sở cứ cho việc đo kiểm,

chứng nhận hợp quy để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm chuyên

ngành.

2.4. Phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn

- Mục tiêu đăng ký trong đề cương là xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho

thiết bị:

o Thu phát vô tuyến hàng không

o Hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz)

o Sử dụng kỹ thuật điều biên AM (song biên - DSB)

- Thực tế thiết bị trong ngành hàng không Việt Nam:

o Thu phát vô tuyến hàng không

o Hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz)

12

Page 13: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

o Sử dụng kỹ thuật điều biên AM (DSB)

o Truyền dẫn thoại tương tự

Căn cứ theo mục tiêu đăng ký trong đề cương và thực tế sử dụng thiết bị tại

Việt Nam, nhóm thực hiện đề xuất xây dựng quy chuẩn cho thiết bị thu phát vô

tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF (118-

137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự. Các thiết bị này bao gồm:

- Thiết bị VHF cố định: đặt tại các vị trí cố định trên mặt đất như tại sân bay hoặc dọc theo tuyến các tuyến bay.

- Thiết bị VHF xách tay: được sử dụng tại các sân bay trong trường hợp các thiết bị VHF cố định không hoạt động, thiết bị có công suất và tầm phủ hạn chế.

- Thiết bị VHF di động: được lắp đặt trên các xe chở chuyên dụng, được sử dụng tại những nơi mà thiết bị VHF cố định không phủ tới.

- Thiết bị VHF cầm tay: tương tự như thiết bị VHF xách tay nhưng có kích thước nhỏ gọn hơn.

3. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước

3.1. Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước

3.1.1. Viện tiêu chuẩn Châu Âu ETSI

Các tiêu chuẩn của ETSI liên quan đến thiết bị thu phát vô tuyến hàng không sử

dụng trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF:118-137MHz như sau:

Bảng 2. Các tiêu chuẩn của ETSI

STT Mã tiêu chuẩn Tên Tiêu chuẩn

1. ETSI TS 102 842

V1.2.3 (2011-11)

VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4

radio equipment; Technical characteristics and methods of

measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment

2. ETSI EN 302 842-1

V1.2.4 (2011-10)

VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4

radio equipment; Technical characteristics and methods of

measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;

Part 1: Physical layer

3. ETSI EN 302 842-2

V1.3.1 (2011-09)

VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4

radio equipment; Technical characteristics and methods of

13

Page 14: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;

Part 2: General description and data link layer

4. ETSI EN 302 842-3

V1.3.1 (2011-09)

VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4

radio equipment; Technical characteristics and methods of

measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;

Part 3: Additional broadcast aspects

5. ETSI EN 302 842-4

V1.2.2 (2010-12)

VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4

radio equipment; Technical characteristics and methods of

measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;

Part 4: Point-to-point functions

6. ETSI EN 301 489-

22 V1.3.1 (2003-11)

Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters

(ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for

radio equipment and services; Part 22: Specific conditions

for ground based VHF aeronautical mobile and fixed radio

equipment

7. ETSI EN 300 676

V1.3.1 (2003-03)

Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters

(ERM); Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed

radio transmitters, receivers and transceivers for the VHF

aeronautical mobile service using amplitude modulation;

Part 1: Technical characteristics and methods of

measurement

8. ETSI EN 300 676-1

V1.5.2 (2011-03)

Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed radio

transmitters, receivers and transceivers for the VHF

aeronautical mobile service using amplitude modulation;

Part 1: Technical characteristics and methods of

measurement

9. ETSI EN 300 676-2

V1.5.1 (2011-09)

Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed radio

transmitters, receivers and transceivers for the VHF

aeronautical mobile service using amplitude modulation;

Part 2: Harmonized EN covering essential requirements of

14

Page 15: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

article 3.2 of the R&TTE Directive

10. ETSI ETS 300 676

ed.1 (1997-03)

Radio Equipment and Systems (RES); Radio transmitters

and receivers at aeronautical stations of the aeronautical

mobile service operating in the VHF band (118 MHz -137

MHz) using amplitude modulation and 8,33 kHz channel

spacing; Technical characteristics and methods of

measurement

- Các tiêu chuẩn từ mục 1 đến mục 5 của Bảng nêu trên mô tả và đưa ra quy định

về cấu trúc, chức năng của phương thức truyền dữ liệu của thiết bị VDL Mode 4 dùng

trong các thiết bị vô tuyến hàng không dùng để trao đổi dữ liệu giữa đài bay với trạm mặt

đất hoặc giữa các đài bay với nhau. Tại Việt Nam không sử dụng các thiết bị loại VDL

Mode 4

- Tiêu chuẩn tại mục 6 trong Bảng nêu trên nằm trong bộ tiêu chuẩn về tương

thích điện từ trường đối với các thiết bị vô tuyến (nằm trong bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301

489), trong đó phần 22 áp dụng cho các thiết bị vô tuyến hàng không hoạt động trong

băng tần VHF dùng trên mặt đất.

- Các tiêu chuẩn nêu tại mục 7,8,10 trong Bảng nêu trên quy định về đặc tính kỹ

thuật và phương pháp đo kiểm cho các thiết bị thu phát vô tuyến hàng không hoạt động

trong bằng tần VHF (118-137MHz) dùng cho thoại tương tự sử dụng trên mặt đất, trong

đó tiêu chuẩn nêu tại mục 8 (ETSI EN 300 676-1 V1.5.2) là phiên bản được cập nhật

mới nhất

- Tiêu chuẩn nêu tại mục 9 (ETSI EN 300 676-2 V1.5.1) Ground-based VHF

hand-held, mobile and fixed radio transmitters, receivers and transceivers for the VHF

aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part 2: Harmonized EN

covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive là tiêu chuẩn hài

hòa áp dụng cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng không hoạt động trong bằng tần VHF

(118-137MHz) dùng cho thoại tương tự sử dụng trên mặt đất. Tiêu chuẩn này đưa ra các

yêu cầu thiết yếu nhất cho thiết bị. Nội dung của tiêu chuẩn này tham chiếu sang tiêu

chuẩn ETSI EN 300 676-1 V1.5.2 (2011-03).

Nhận xét: căn cứ theo mục tiêu của đề tài và thực tế sử dụng tại Việt Nam,

tiêu chuẩn ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 phù hợp nhất để làm tài liệu tham chiếu. 15

Page 16: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

3.1.2. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO

a) Giới thiệu

Là tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc được thành lập năm 1944 trên cơ sở

Công ước Chicagô năm 1944 về hàng không dân dụng quốc tế, có trụ sở tại Môngrêan

(Canada). Ngoài ra ICAO còn có 6 chi nhánh khu vực ở Pari (Pháp); Cairô (AiCập);

Băngkôc (Thái Lan); Lima (Pêru); Mêhicô City (Mêhicô) và Đăcca (Xênêgan). Đến nay

có khoảng 160 nước là thành viên chính thức của ICAO. Mục đích của ICAO là xây dựng

các nguyên tắc, tiêu chuẩn kỹ thuật và kế hoạch vận tải hàng không để đảm bảo an toàn

hàng không dân dụng quốc tế, khuyến khích phát triển các tuyến đường hàng không, sân

bay, các công trình và phương tiện hàng không dân dụng... Các cơ quan của ICAO gồm:

- Đại hội đồng là cơ quan tối cao của ICAO gồm tất cả đại diện các nước thành

viên. Mọi vấn đề quan trọng đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Đại hội đồng. Cứ 3

năm, Đại hội đồng họp một lần do Hội đồng triệu tập vào thời gian thích hợp.

- Hội đồng là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng, gồm 27

nước thành viên do Đại hội đồng bầu ra trong phiên họp đầu tiên và cứ 3 năm được bầu

lại một lần. Hội đồng có chức năng hành chính, trọng tài, thông tin, tư vấn và thực hiện

các đề án của Đại hội đồng. Các cơ quan của Hội đồng gồm có Ủy ban không vận; Ủy

ban không tải; Ủy ban pháp luật; Ủy ban phối hợp tài trợ; Ủy ban chống các can thiệp trái

phép vào các hoạt động của ngành hàng không.

- Ban thư ký có nhiệm vụ thực hiện công việc hàng ngày của ICAO. Đứng đầu ban

thư ký là tổng thư ký.

b) Công ước về hàng không dân dụng quốc tế

Công ước về hàng không dân dụng quốc tế (sau đây gọi tắt là Công ước) được các

Chính phủ tham gia ký vào ngày 07/12/1944 tại Chicago nhằm mục đích “thống nhất một

số nguyên tắc và thỏa thuận để ngành hàng không dân dụng có thể phát triển một cách an

toàn và trật tự và để các dịch vụ vận chuyển hàng không dân dụng quốc tế có thể được

thiết lập trên cơ sở bình đẳng về cơ hội khai thác một cách chính đáng và kinh tế”. Theo

đó, Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) đã được thành lập như một phương

tiện để đảm bảo hợp tác quốc tế ở mức độ cao nhất nhằm thống nhất

các quy định và tiêu chuẩn, thủ tục và cách thức tổ chức các vấn đề hàng không dân

dụng. Đồng thời, Hiệp định quá cảnh dịch vụ quốc tế và Hiệp định vận tải hàng không 16

Page 17: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

quốc tế đã được ký kết. Để thuận lợi, các tiêu chuẩn và khuyến nghị này được đưa vào

các phụ lục của Công ước và thông báo cho tất cả các quốc gia ký kết về biện pháp đã áp

dụng. Các tiêu chuẩn và khuyến nghị tập trung vào các vấn đề:

- Hệ thống thông tin và trang thiết bị dẫn đường, kể cả dấu hiệu mặt đất;

- Đặc tính của Cảng hàng không và bãi hạ cánh;

- Quy tắc không lưu và thực hành kiểm soát không lưu;

- Bằng cấp của nhân viên khai thác kỹ thuật và bảo dưỡng;

- Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của tầu bay;

- Đăng ký và dấu hiệu nhận biết của tầu bay;

- Thu lượm và trao đổi tin tức khí tượng;

- Sổ sách, tài liệu;

- Bản đồ và hoạ đồ hàng không;

- Thủ tục hải quan và xuất, nhập cảnh;

- Tầu bay lâm nguy và điều tra tai nạn;

Và những vấn đề khác tương tự liên quan tới an toàn, điều hòa và hiệu quả của

không lưu khi thấy thích hợp mà có thể ban hành.

Bảng 3. Các phụ lục của Công ước

STT Số hiệu Tên

1. Annex 1 Personnel Licensing

2. Annex 2 Rules of the Air

3. Annex 3 Meteorological Service for International Air Navigation

4. Annex 4 Aeronautical Charts

5. Annex 5 Units of Measurement to be Used in Air and Ground Operations

6. Annex 6 Operation of Aircraft

7. Annex 7 Aircraft Nationality and Registration Marks

8. Annex 8 Airworthiness of Aircraft

9. Annex 9 Facilitation

10. Annex 10 Aeronautical Telecommunications

17

Page 18: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

11. Annex 11 Air Traffic Services

12. Annex 12 Search and Rescue

13. Annex 13 Aircraft Accident and Incident Investigation

14. Annex 14 Aerodromes

15. Annex 15 Aeronautical Information Services

16. Annex 16 Environmental Protection

17. Annex 17 Security: Safeguarding International Civil Aviation Against Acts of Unlawful Interference

18. Annex 18 The Safe Transport of Dangerous Goods by Air

c) Giới thiệu về Phụ lục 10 của Công ước

Trong các phụ lục của Công ước, Phụ lục 10 – “Aeronautical

Telecommunications” đưa ra quy định cho ba hoạt động phức tạp, phổ biến và thiết yếu

nhất của ngành hàng không là CNS (Thông tin- Dẫn đường- Giám sát). Phụ lục 10 gồm

5 phần, quy định về việc sử dụng hiệu quả phổ tần số, đặc tính kỹ thuật, yêu cầu lắp đặt

sử dụng đối với các thiết bị vô tuyến sử dụng trong các hệ thống Thông tin – Dẫn

đường – Giám sát.

Phần 2, Chương II, Phụ lục 10 của Công ước – “Hệ thống thông tin thoại”

(Voice Communication Systems) đưa ra quy định về đặc tính kỹ thuật đối với thiết bị

thu phát vô tuyến hàng không dùng trên mặt đất hoạt động trong băng VHF (118-

137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự, cụ thể như sau:

- “2.1. Air ground VHF communication system characteristics” đặc tính của hệ

thống thông tin vô tuyến VHF hàng không dùng trên mặt đất

Sử dụng điều chế song biên (DSB), loại phát xạ A3E.

Yêu cầu phải giữa cho phát xạ giả ở mức nhỏ nhất.

Hoạt động trong dải tần số từ 118-137MHz, khoảng cách kênh là 8,33kHz

hoặc 25kHz và độ lệch tần số theo quy định của ICAO

- “2.2. System characteristics of the ground installation” đặc tính hệ thống cài đặt

trên mặt đất

“2.2.1. Transmitting function” – phần phát

Độ ổn định tần số của máy phát: loại đứng độc lập và loại thuộc hệ

18

Page 19: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

thống dịch sóng mang (offset carrier system)

Điều chế

“2.2.2. Receiving function” – phần thu

Độ ổn định tần số

Độ nhạy máy thu

Băng thông hiệu dụng

Độ chọn lục kênh lân cận

Bảng đối chiếu chỉ tiêu của ICAO Annex 10 và EN 300 676-2

Chỉ tiêu ICAO Annex 10, Volume 2

ETSI EN 300 676-2

Ghi chú

Tần số máy phát- Khoảng cách kênh: 25kHz

0,002% (20ppm)

5ppm Quy định của ETSI khắt khe hơn quy định của ICAO

- Khoảng cách kênh: 8,33kHz

0,0001%(1ppm)

1ppm Giống nhau

Hệ số điều chế máy phát

≥80% Không quy định

Trong tiêu chuẩn ETSI EN 300 676- 1 (bản chưa hài hòa) mục 7.4 quy định hệ số điều chế (độ sâu điều chế) phải ≥85% trong điều kiện thường và ≥80% trong điều kiện khắc nghiệt. Tuy nhiên trong tiêu chuẩn hài hòa ETSI EN 300 676- 2 , chỉ tiêu này đã được loại bỏ

Độ ổn định tần số máy thu trong hệ thống khoảng cách kênh 8,33kHz

0,0001%(1ppm)

Không quy định

Quy định này trùng với quy định về tần số của máy phát (khoảng cách kênh 8,33%). Quy định này thích hợp cho các nhà sản xuất thiết bị để sản xuất máy thu có giới hạn phù hợp với chỉ tiêu của máy phát

Độ nhạy máy thu Không định lượng

≤-101dB Mục 2.2.2.2 của ICAO chỉ quy định: ứng với một tín hiệu đầu vào, máy thu phải thu được tín hiệu đầu ra với phần trăm cao

Băng thông hiệu dụng Không định lượng

Không quy định

Trong tiêu chuẩn ETSI EN 300 676- 1 (bản chưa hài hòa) mục 8.5 quy định chỉ tiêu này. Tuy nhiên trong tiêu chuẩn hài hòa ETSI EN 300 676- 2 , chỉ tiêu này đã được loại bỏ.Mục 2.2.2.3 của ICAO quy định máy thu phải thu được tín hiệu đầy đủ.

Độ chọn lọc kênh lân cận máy thu

≥60dB ≥60dB Giống nhau

Tại phụ lục C của tiêu chuẩn ETSI EN 300 676-1 V1.5.2 (2011-03) có đề cập đến

Phần 2, Chương III, Phụ lục 10 của Công ước như là một tài liệu tham khảo. Tuy nhiên

tại tiêu chuẩn hài hòa ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09) không đề cập đến Phần 2, 19

Page 20: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Chương III, Phụ lục 10. Mặc dù vậy, các chỉ tiêu kỹ thuật trong tiêu chuẩn ETSI EN

300 676-2 V1.5.1 (2011-09) đã bao hàm các yêu cầu kỹ thuật trong Phần 2, Chương III,

Phụ lục 10 của Công ước (các chỉ tiêu có thể định lượng).

3.1.3. Các tổ chức khác

Các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế khác như ITU, IEC, ... không có khuyến nghị hoặc

tiêu chuẩn riêng cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt

động trong băng tần VHF (118-137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự.

3.2. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong nước

Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

cho các thiết bị thuộc quản lý chuyên ngành. Hiện nay, chưa có quy chuẩn kỹ thuật dành

riêng cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong

băng tần VHF (118-137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự.

Việc đo kiểm và đánh giá chứng nhận hợp quy cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng

không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz) dùng cho

truyền dẫn thoại tương tự căn cứ trên QCVN 47:2011/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị vô tuyến điện. Quy

chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện

đối với thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện hoạt động trong dải tần số từ 9 kHz đến 40

GHz, sử dụng các phương thức điều chế, mã hoá và nén dãn phổ tần khác nhau. Quy

chuẩn này được sử dụng để đánh đo kiểm và đánh giá các thiết bị vô tuyến trong trường

các thiết bị vô tuyến chưa có Quy chuẩn riêng, vì vậy các quy định trong quy chuẩn này

là các quy định tối thiểu bao gồm:

- Dung sai tần số: 50ppm

- Công suất phát xạ giả cực đại cho phép là:

43 + 10 log (P) hoặc

70 dBc nếu công thức trên cho giá trị lớn hơn 70 dBc

Hai chỉ tiêu nêu trên là hai quy định tối thiểu dành cho thiết bị vô tuyến nói chung.

Ngoài hai chỉ tiêu nêu trên, hiện nay, các nhà sản xuất thiết bị và các tổ chức tiêu chuẩn

quốc tế quy định thêm các chỉ tiêu khác trong ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09) cho

20

Page 21: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

thiết bị vô tuyến hàng không VHF 118-137 MHz nhằm đảm bảo cho các đài bay được an

toàn.

4. Lựa chọn tài liệu tham chiếu

4.1. Lựa chọn tài liệu tham chiếu

Từ các phân tích nêu trên, tiêu chuẩn ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09) -

Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed radio transmitters, receivers and

transceivers for the VHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part 2:

Harmonized EN covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive

phù hợp nhất để lựa chọn làm tài liệu tham chiếu. Do dó, nhóm thực hiện lựa chọn tiêu

chuẩn này làm tài liệu tham chiếu để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật cho thiết bị thu phát

vô tuyến hàng không trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz) sử dụng

kỹ thuật điều chế AM.

4.2. Giải thích nội dung Quy chuẩn

Dự thảo quy chuẩn được xây dựng trên cơ sở chấp thuận các chỉ tiêu kỹ thuật của

ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09). Quy định kỹ thuật trong dự thảo Quy chuẩn bao

gồm các yêu cầu cho phần phát và phần thu, đây là các chỉ tiêu kỹ thuật bắt buộc áp

dụng để thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm trước khi đưa sản

phẩm ra thị trường. Phần phát gồm 7 chỉ tiêu bao gồm: Sai số tần số, Công suất sóng

mang (dẫn), Công suất kênh lân cận, Phát xạ giả dẫn, Suy hao xuyên điều chế, Đặc điểm

tần số quá độ của máy phát, Bức xạ vỏ máy. Phần thu gồm 5 chỉ tiêu bao gồm: Độ nhạy,

Triệt đáp ứng giả, Phát xạ giả dẫn, Bức xạ vỏ máy.

Nội dung quy chuẩn chuẩn gồm 7 phần chính, bao gồm như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG- Phạm vi điều chỉnh- Đối tượng áp dụng- Tài liệu viện dẫn- Giải thích từ ngữ- Chữ viết tắt

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT- Quy định cho phần phát

+ Sai số tần số+ Công suất sóng mang (dẫn)+ Công suất kênh lân cận

21

Page 22: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

+ Phát xạ giả dẫn+ Suy hao xuyên điều chế (Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các đài trạm gốc)+ Đặc điểm tần số quá độ của máy phát (Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các đài trạm

gốc)+ Bức xạ vỏ máy

- Quy định cho phần thu+ Độ nhạy+ Độ chọn lọc kênh lân cận+ Triệt đáp ứng giả+ Triệt đáp ứng xuyên điều chế+ Nghẹt+ Phát xạ giả dẫn tại phần thu+ Triệt xuyên điều chế+ Bức xạ vỏ máy

QUY ĐỊNH ĐO KIỂM- Điều kiện môi trường đo kiểm

+ Các điều kiện đo kiểm bình thường+ Nguồn điện đo kiểm+ Các điều kiện đo kiểm bình thường

- Các điều kiện chung+ Chuẩn bị tín hiệu cho máy thu+ Chuẩn bị tín hiệu cho phần phát+ Kênh đo kiểm

- Giải thích kết quả đoPHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM

- Đo kiểm cho phần phát+ Đo sai số tần số+ Đo công suất sóng mang+ Đo công suất kênh lân cận+ Đo phát xạ giả dẫn+ Đo suy hao xuyên điều chế+ Đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát+ Đo bức xạ vỏ máy

- Đo kiểm cho phần thu+ Đo độ nhạy+ Đo độ chọn lọc kênh lân cận+ Đo triệt đáp ứng giả+ Đo triệt đáp ứng xuyên điều chế+ Đo nghẹt+ Đo phát xạ giả dẫn tại phần thu+ Đo triệt xuyên điều chế+ Đo bức xạ vỏ máy

22

Page 23: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝTRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂNTỔ CHỨC THỰC HIỆNTHƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

4.3. Bảng tham chiếu nội dung Quy chuẩn

Bảng 4. Bảng tham chiếu tài liệu tham khảo

Tên QCVN Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnhMục 1 của EN 300 676-2

V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn

1.2. Đối tượng áp dụng Tự xây dựng

1.3. Tài liệu viện dẫnMục 2.1 của EN 300 676-2

V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận nguyên vẹn có chỉnh sửa (sửa tên tài liệu

tham khảo ETSI EN 300 113-1 (V1.6.2) thành QCVN 42:

2011/BTTTT)

1.4. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt

Mục 3 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)

Bổ sung thêm chữ viết tắt: AGC; SINAD; ppm; rms

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Các yêu cầu kỹ thuật phần phát

2.1.1. Sai số tần số Mục 4.2.1.1 của EN 300 676

Chấp nhận có sửa đổi

(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)

2.1.2. Công suất sóng mang dẫn

Mục 4.2.1.2 của EN 300 676

Chấp nhận có sửa đổi

(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)

2.1.3. Công suất kênh lân cận Mục 4.2.1.3 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn

2.1.4. Phát xạ giả dẫn Mục 4.2.1.4 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn

2.1.5. Suy hao xuyên điều chế Mục 4.2.1.5 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn

2.1.6. Đặc điểm tần số quá độ của máy phát

Mục 4.2.1.6 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn

2.1.7. Bức xạ vỏ máy Mục 4.2.1.7 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật thu

23

Page 24: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Tên QCVN Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung

2.2.1. Độ nhạyMục 4.2.2.1 EN 300 676-2

V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận có sửa đổi

(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)

2.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận

Mục 4.2.2.2 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận nguyên vẹn

2.2.3. Triệt đáp ứng giảMục 4.2.2.3 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn

2.2.4. Phát xạ giả dẫn tại phần thu

Mục 4.2.2.6 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận nguyên vẹn

2.2.5. Bức xạ vỏ máyMục 4.2.2.8 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn

3. Quy định đo kiểm Mục 5.1 và 5.2 EN 300 676-2

V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận có sửa đổi

(Bỏ quy định đối với trường hợp khắc nghiệt)

4. Phương pháp đo kiểm

4.1. Đo kiểm cho phần phát

4.1.1. Đo sai số tần số Mục 5.3.1.1 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận có sửa đổi

(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)

4.1.2. Đo công suất sóng mang

Mục 5.3.1.2 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận có sửa đổi

(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)

4.1.3. Đo công suất kênh lân cận

Mục 5.3.1.3 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận nguyên vẹn

4.1.4. Đo phát xạ giả dẫnMục 5.3.1.4 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn

4.1.5. Đo suy hao xuyên điều chế

Mục 5.3.1.5 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)

Chấp nhận nguyên vẹn

4.1.6. Đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát

Mục 5.3.1.6 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),

Chấp nhận nguyên vẹn

4.1.7. Đo bức xạ vỏ máyMục 5.3.1.7 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn

24

Page 25: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

Tên QCVN Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung4.2. Đo kiểm cho phần thu

4.2.1. Đo độ nhạy Mục 5.3.2.1 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09),

Chấp nhận có sửa đổi

(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)

4.2.2. Đo độ chọn lọc kênh lân cận

Mục 5.3.2.2 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),

Chấp nhận nguyên vẹn

4.2.3. Đo triệt đáp ứng giảMục 5.3.2.3 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn

4.2.4. Đo triệt đáp ứng xuyên điều chế

Mục 5.3.2.4 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),

Chấp nhận nguyên vẹn

4.2.5. Đo nghẹtMục 5.3.2.5 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn

4.2.6. Đo phát xạ giả dẫn tại phần thu

Mục 5.3.2.6 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),

Chấp nhận nguyên vẹn

4.2.7. Đo triệt xuyên điều chếMục 5.3.2.7 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn

4.2.8. Đo bức xạ vỏ máyMục 5.3.2.8 của EN 300 676-

2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn

5. Quy định quản lý Tự xây dựng

6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Tự xây dựng

7. Tổ chức thực hiện Tự xây dựng

Ghi chú:

Hiện nay, điều kiện đo kiểm trong nước chưa đáp ứng được các điều kiện đo khắc nghiệt, vì vậy nhóm thực hiện đề xuất bỏ các yêu cầu liên quan đến điều kiện khắc nghiệt. Điều kiện khắc nghiệt cụ thể như sau:

- Nhiệt độ: -20oC - 55oC

- Điện áp: 207V - 253V

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. ICAO Annex 10 Volume I – Radio Navigation Aids

25

Page 26: 1. Tên QCVN - mic.gov.vnmic.gov.vn/Upload/Store/tintuc/vietnam/5/Thuyet-minh-tbi... · Web viewThiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho

2. ICAO Annex 10 Volume II – Communications Procedures including those with PANS status

3. Volume III — Communication Systems

Part 1 — Digital Data Communication Systems

Part 2 — Voice Communication Systems

4. Volume IV — Surveillance Radar and Collision Avoidance Systems

5. Volume V — Aeronautical Radio Frequency Spectrum Utilization

6. http://www.caa.gov.vn

7. http://www.etsi.org/standards

26