Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THUYẾT MINH DỰ THẢOQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ THU PHÁT VÔ TUYẾN
VHF ĐIỀU BIÊN DÙNG CHO NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG MẶT ĐẤT
Hà Nội - 2015
Mục Lục
Danh sách bảng biểu...............................................................................................3
Dánh sách hình vẽ....................................................................................................3
Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................4
1. Tên gọi và ký hiệu QCVN...................................................................................5
2. Đặt vấn đề.............................................................................................................5
2.1. Giới thiệu về thiết bị vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz)........................5
2.2. Hiện trạng sử dụng tại thiết bị tại Việt Nam........................................................6
2.3. Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn.............................................................12
2.4. Phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn.....................................................................12
3. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước...............................................13
3.1. Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước................................................................13
3.1.1. Viện tiêu chuẩn Châu Âu ETSI........................................................................13
3.1.2. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO.................................................16
3.1.3. Các tổ chức khác...............................................................................................20
3.2. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong nước..................................................................20
4. Lựa chọn tài liệu tham chiếu............................................................................21
4.1. Lựa chọn tài liệu tham chiếu................................................................................21
4.2. Giải thích nội dung Quy chuẩn............................................................................21
4.3. Bảng tham chiếu nội dung Quy chuẩn................................................................23
2
Danh sách bảng biểuBảng 1. Danh sách một số thiết bị được nhập khẩu tại Việt Nam.......................................8Bảng 2. Các tiêu chuẩn của ETSI......................................................................................13Bảng 3. Các phụ lục của Công ước...................................................................................17Bảng 4. Bảng tham chiếu tài liệu tham khảo.....................................................................23
Dánh sách hình vẽHình 1. Hệ thống thiết bị vô tuyến hàng không...................................................................6Hình 2. Các trạm thu/ phát VHF và tầm phủ sóng VHF.....................................................7
3
Danh mục các chữ viết tắtSTT Từ viết
tắtTên tiếng anh Tên tiếng việt
1. ACC Area Control Centre Trung tâm kiểm soát đường dài
2. ICAO International Civil Avitation
Organization
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế
3. ITU International Telecommunication Union
Liên minh viễn thông quốc tế
4. ETSI European
Telecommunications
Standards Institute
Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu
5. NDB Non Directional radio
Beacon
Đài dẫn đường vô hướng
6. DME Distance
Measuring Equipment
Thiết bị đo khoảng cách
7. VOR VHF Omnidirectional radio
Range
Đài dẫn đường vô tuyến đa hướng sóng
cực ngắn
8. GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu
9. GNSS Global Navigation Satellite
System
Hệ thống dẫn đường vệ tinh toàn cầu
10. ILS Instrument Landing System Hệ thống dẫn đường hạ cánh chính xác
11. VDL VHF Datalink Liên kết dữ liệu sử dụng sóng VHF
12. AMCP Aeronautical Telecommunications Panel
Phân ban thông tin hàng không
4
1. Tên QCVN
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến VHF điều biên dùng cho
nghiệp vụ hàng mặt đất.
2. Đặt vấn đề
2.1. Giới thiệu về thiết bị vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz)
Thiết bị vô tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong băng VHF
(118-137MHz) sử dụng kỹ thuật điều biên AM được sử dụng trong hệ thống thống thông
tin lưu động hàng không (trong ngành hàng không có 3 hệ thống: hệ thống thông tin, hệ
thống dẫn đường và hệ thống giám sát. Chi tiết về các hệ thống này được trình bày trong
Báo cáo khoa học). Thiết bị này phục vụ cho việc trao đổi thông tin không – đất và ngược
lại. Thiết bị loại này bao gồm:
- Thiết bị VHF truyền dẫn thoại tương tự: Thiết bị này được sử dụng để trao đổi
thoại giữa các máy bay và mặt đất để liên lạc thoại giữa kiểm soát không lưu với phi
công trên máy bay để điều hành, chỉ huy mọi hoạt động của máy bay từ khi bắt đầu khởi
động đến khi hạ cánh an toàn. Hiện nay, tại Việt Nam chỉ sử dụng thiết bị loại này.
- Thiết bị VHF truyền dẫn dữ liệu (VDL): Trong tương lai, thiết bị này có thể
được sử dụng để thay thế cho các thiết bị truyền dẫn thoại tương tự (trao đổi thông tin
thoại chỉ được dùng trong những trường hợp không bình thường hoặc khẩn cấp). Thiết bị
VHF Datalink này bao gồm:
Thiết bị theo chuẩn VDL mode 1: Hiện tại không có thiết bị theo chuẩn này vì
chuẩn VDL mode 1 được xem xét trên giấy tờ và đã bị loại bỏ.
Thiết bị theo chuẩn VDL mode 2: Hiện nay có một số hãng hàng không sử
dụng thiết bị theo chuẩn này dưới dạng thử nghiệm (tại Việt Nam không sử
dụng thiết bị theo chuẩn này). Chuẩn VDL mode 2 do AMCP phát triển chỉ
cho phép truyền dữ liệu. Chuẩn này được đưa vào Phụ lục 10 “thông tin liên
lạc hàng không ” tại chương III phần I của Công ước hàng không quốc tế. Tuy
nhiên, gần đây Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO đã bỏ chỉ tiêu kỹ
thuật đối với thiết bị ra khỏi Phụ lục 10.
Thiết bị theo chuẩn VDL mode 3: Các thiết bị theo chuẩn này có thể truyền cả
thoại và dữ liệu. Tuy nhiên, do đặc điểm của VDL mode 3 là yêu cầu các kênh
5
VHF dành riêng cho mỗi trạm VHF do đó thiết bị theo chuẩn này rất ít được sử
dụng vì không đủ tần số để triển khai.
Thiết bị theo chuẩn VDL mode 4: Chuẩn VDL mode 4 là chuẩn mới nhất cho
các thiết bị VDL, hiện vẫn đang được chuẩn hóa cho phép truyền dữ liệu. Tuy
nhiên, VDL mode 4 đã được đề xuất chuyển sang hoạt động tại băng tần 108-
118MHz.
Hình 1. Hệ thống thiết bị vô tuyến hàng không
2.2. Hiện trạng sử dụng tại thiết bị tại Việt Nam
Tại Việt Nam chỉ sử dụng các thiết bị thu phát hàng không VHF (118-137MHz)
dùng trên mặt đất sử dụng kỹ thuật điều chế AM truyền dẫn thoại tương tự, các thiết bị
này được lắp đặt tại các khu vực kiểm soát tại sân bay, khu vực kiểm soát tiếp cận, khu
vực kiểm soát đường dài.
6
Hiện tại, có 22 cảng hàng không trên toàn quốc đều được lắp đặt trạm VHF để
phục vụ cho điều hành bay tại khu vực sân bay; 03 trạm VHF tiếp cận được lắp tại 3 cảng
hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất để phục vụ điều hành bay tiếp cận;
07 trạm VHF đường dài được lắp đặt theo dọc trục đường bay Bắc - Nam tại Mộc Châu,
Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tân Sơn Nhất và Cà Mau để phục vụ điều hành bay
đường dài. Mỗi trạm VHF đường dài có tầm phủ tối đa 450 km.
Hình 2. Các trạm thu/ phát VHF và tầm phủ sóng VHF
Theo thực tế công tác chứng nhập hợp quy tại Trung tâm Kiểm định và Chứng
nhận 1 thuộc Cục Viễn thông, các thiết bị thu phát hàng không VHF (118-137MHz) dùng
trên mặt đất được được các tổ chức, cá nhân nhập về để phục vụ cho ngành hàng không ở
Việt Nam có đặc điểm như sau:
7
- Truyền dẫn thoại tương tự
- Kỹ thuật điều chế: sử dụng kỹ thuật điều biên AM (song biên DSB)
- Băng tần hoạt động: 118-137MHz. (Băng tần này cũng được sử dụng phổ biến
trên thế giới trong các hệ thống thông tin hàng không)
- Khoảng cách kênh: 8,33kHz hoặc 25kHz
Bảng 1. Danh sách một số thiết bị được nhập khẩu tại Việt Nam
ST
TKý hiệu Hãng sản xuất Băng tần hoạt động
1. TR-810 JOTRON AS 118-137MHz
2.TR-7725 (118-
137MHz)JOTRON AS 118-137MHz
3.TR-7750 (118-137
MHz)JOTRON AS 118-137MHz
4. XU4200 ROHDE & SCHWARZ 118-137MHz
5. Becker GK 415 Becker Flugfunkwerk Gmbh 118-137MHz
6. R&S®XU 4200 ROHDE & SCHWARZ 118-137MHz
7. TR-7710 JOTRON AS 118-137MHz
8.R&S XU4200 VHF
TransceiverROHDE & SCHWARZ 118-137MHz
9. GK 415-(5) Becker Flugfunkwerk Gmbh 118-137MHz
Dưới đây là đặc tính kỹ thuật của một số thiết bị vô tuyến hàng không VHF phổ biến:
8
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị TR-810 do Jotron sản xuất
9
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị XU4200 do ROHDE & SCHWARZ sản xuất
10
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị VHF-22 do Rockwell Collins, Inc sản xuất
11
2.3. Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn
Hiện tại, thiết bị thu phát vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz ) thuộc:
- “Danh mục sản phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền
thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số
32/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông, do
đó bắt buộc phải thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu
thông trên thị trường.
- “Danh mục thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện cần giấy phép nhập khẩu”
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày
07/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, do đó bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp
phép nhập khẩu và điều kiện kỹ thuật để cấp giấy phép nhập khẩu là giấy chứng nhận
hợp quy.
Trong ngành hàng không, vấn đề an toàn được đặc biết trú trọng, do đó, yêu cầu
cho các thiết bị vô tuyến hàng không cũng rất khắt khe. Theo quy định tại Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, thiết bị phải này được chứng nhận hợp quy phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có Quy chuẩn kỹ thuật dành
riêng cho thiết bị vô tuyến hàng không VHF (118-137MHz) vì vậy cần thiết phải xây
dựng Quy chuẩn kỹ thuật dành riêng cho thiết bị loại này làm sở cứ cho việc đo kiểm,
chứng nhận hợp quy để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm chuyên
ngành.
2.4. Phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn
- Mục tiêu đăng ký trong đề cương là xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho
thiết bị:
o Thu phát vô tuyến hàng không
o Hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz)
o Sử dụng kỹ thuật điều biên AM (song biên - DSB)
- Thực tế thiết bị trong ngành hàng không Việt Nam:
o Thu phát vô tuyến hàng không
o Hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz)
12
o Sử dụng kỹ thuật điều biên AM (DSB)
o Truyền dẫn thoại tương tự
Căn cứ theo mục tiêu đăng ký trong đề cương và thực tế sử dụng thiết bị tại
Việt Nam, nhóm thực hiện đề xuất xây dựng quy chuẩn cho thiết bị thu phát vô
tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF (118-
137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự. Các thiết bị này bao gồm:
- Thiết bị VHF cố định: đặt tại các vị trí cố định trên mặt đất như tại sân bay hoặc dọc theo tuyến các tuyến bay.
- Thiết bị VHF xách tay: được sử dụng tại các sân bay trong trường hợp các thiết bị VHF cố định không hoạt động, thiết bị có công suất và tầm phủ hạn chế.
- Thiết bị VHF di động: được lắp đặt trên các xe chở chuyên dụng, được sử dụng tại những nơi mà thiết bị VHF cố định không phủ tới.
- Thiết bị VHF cầm tay: tương tự như thiết bị VHF xách tay nhưng có kích thước nhỏ gọn hơn.
3. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước
3.1. Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước
3.1.1. Viện tiêu chuẩn Châu Âu ETSI
Các tiêu chuẩn của ETSI liên quan đến thiết bị thu phát vô tuyến hàng không sử
dụng trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF:118-137MHz như sau:
Bảng 2. Các tiêu chuẩn của ETSI
STT Mã tiêu chuẩn Tên Tiêu chuẩn
1. ETSI TS 102 842
V1.2.3 (2011-11)
VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4
radio equipment; Technical characteristics and methods of
measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment
2. ETSI EN 302 842-1
V1.2.4 (2011-10)
VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4
radio equipment; Technical characteristics and methods of
measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;
Part 1: Physical layer
3. ETSI EN 302 842-2
V1.3.1 (2011-09)
VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4
radio equipment; Technical characteristics and methods of
13
measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;
Part 2: General description and data link layer
4. ETSI EN 302 842-3
V1.3.1 (2011-09)
VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4
radio equipment; Technical characteristics and methods of
measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;
Part 3: Additional broadcast aspects
5. ETSI EN 302 842-4
V1.2.2 (2010-12)
VHF air-ground and air-air Digital Link (VDL) Mode 4
radio equipment; Technical characteristics and methods of
measurement for aeronautical mobile (airborne) equipment;
Part 4: Point-to-point functions
6. ETSI EN 301 489-
22 V1.3.1 (2003-11)
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for
radio equipment and services; Part 22: Specific conditions
for ground based VHF aeronautical mobile and fixed radio
equipment
7. ETSI EN 300 676
V1.3.1 (2003-03)
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed
radio transmitters, receivers and transceivers for the VHF
aeronautical mobile service using amplitude modulation;
Part 1: Technical characteristics and methods of
measurement
8. ETSI EN 300 676-1
V1.5.2 (2011-03)
Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed radio
transmitters, receivers and transceivers for the VHF
aeronautical mobile service using amplitude modulation;
Part 1: Technical characteristics and methods of
measurement
9. ETSI EN 300 676-2
V1.5.1 (2011-09)
Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed radio
transmitters, receivers and transceivers for the VHF
aeronautical mobile service using amplitude modulation;
Part 2: Harmonized EN covering essential requirements of
14
article 3.2 of the R&TTE Directive
10. ETSI ETS 300 676
ed.1 (1997-03)
Radio Equipment and Systems (RES); Radio transmitters
and receivers at aeronautical stations of the aeronautical
mobile service operating in the VHF band (118 MHz -137
MHz) using amplitude modulation and 8,33 kHz channel
spacing; Technical characteristics and methods of
measurement
- Các tiêu chuẩn từ mục 1 đến mục 5 của Bảng nêu trên mô tả và đưa ra quy định
về cấu trúc, chức năng của phương thức truyền dữ liệu của thiết bị VDL Mode 4 dùng
trong các thiết bị vô tuyến hàng không dùng để trao đổi dữ liệu giữa đài bay với trạm mặt
đất hoặc giữa các đài bay với nhau. Tại Việt Nam không sử dụng các thiết bị loại VDL
Mode 4
- Tiêu chuẩn tại mục 6 trong Bảng nêu trên nằm trong bộ tiêu chuẩn về tương
thích điện từ trường đối với các thiết bị vô tuyến (nằm trong bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301
489), trong đó phần 22 áp dụng cho các thiết bị vô tuyến hàng không hoạt động trong
băng tần VHF dùng trên mặt đất.
- Các tiêu chuẩn nêu tại mục 7,8,10 trong Bảng nêu trên quy định về đặc tính kỹ
thuật và phương pháp đo kiểm cho các thiết bị thu phát vô tuyến hàng không hoạt động
trong bằng tần VHF (118-137MHz) dùng cho thoại tương tự sử dụng trên mặt đất, trong
đó tiêu chuẩn nêu tại mục 8 (ETSI EN 300 676-1 V1.5.2) là phiên bản được cập nhật
mới nhất
- Tiêu chuẩn nêu tại mục 9 (ETSI EN 300 676-2 V1.5.1) Ground-based VHF
hand-held, mobile and fixed radio transmitters, receivers and transceivers for the VHF
aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part 2: Harmonized EN
covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive là tiêu chuẩn hài
hòa áp dụng cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng không hoạt động trong bằng tần VHF
(118-137MHz) dùng cho thoại tương tự sử dụng trên mặt đất. Tiêu chuẩn này đưa ra các
yêu cầu thiết yếu nhất cho thiết bị. Nội dung của tiêu chuẩn này tham chiếu sang tiêu
chuẩn ETSI EN 300 676-1 V1.5.2 (2011-03).
Nhận xét: căn cứ theo mục tiêu của đề tài và thực tế sử dụng tại Việt Nam,
tiêu chuẩn ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 phù hợp nhất để làm tài liệu tham chiếu. 15
3.1.2. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO
a) Giới thiệu
Là tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc được thành lập năm 1944 trên cơ sở
Công ước Chicagô năm 1944 về hàng không dân dụng quốc tế, có trụ sở tại Môngrêan
(Canada). Ngoài ra ICAO còn có 6 chi nhánh khu vực ở Pari (Pháp); Cairô (AiCập);
Băngkôc (Thái Lan); Lima (Pêru); Mêhicô City (Mêhicô) và Đăcca (Xênêgan). Đến nay
có khoảng 160 nước là thành viên chính thức của ICAO. Mục đích của ICAO là xây dựng
các nguyên tắc, tiêu chuẩn kỹ thuật và kế hoạch vận tải hàng không để đảm bảo an toàn
hàng không dân dụng quốc tế, khuyến khích phát triển các tuyến đường hàng không, sân
bay, các công trình và phương tiện hàng không dân dụng... Các cơ quan của ICAO gồm:
- Đại hội đồng là cơ quan tối cao của ICAO gồm tất cả đại diện các nước thành
viên. Mọi vấn đề quan trọng đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Đại hội đồng. Cứ 3
năm, Đại hội đồng họp một lần do Hội đồng triệu tập vào thời gian thích hợp.
- Hội đồng là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng, gồm 27
nước thành viên do Đại hội đồng bầu ra trong phiên họp đầu tiên và cứ 3 năm được bầu
lại một lần. Hội đồng có chức năng hành chính, trọng tài, thông tin, tư vấn và thực hiện
các đề án của Đại hội đồng. Các cơ quan của Hội đồng gồm có Ủy ban không vận; Ủy
ban không tải; Ủy ban pháp luật; Ủy ban phối hợp tài trợ; Ủy ban chống các can thiệp trái
phép vào các hoạt động của ngành hàng không.
- Ban thư ký có nhiệm vụ thực hiện công việc hàng ngày của ICAO. Đứng đầu ban
thư ký là tổng thư ký.
b) Công ước về hàng không dân dụng quốc tế
Công ước về hàng không dân dụng quốc tế (sau đây gọi tắt là Công ước) được các
Chính phủ tham gia ký vào ngày 07/12/1944 tại Chicago nhằm mục đích “thống nhất một
số nguyên tắc và thỏa thuận để ngành hàng không dân dụng có thể phát triển một cách an
toàn và trật tự và để các dịch vụ vận chuyển hàng không dân dụng quốc tế có thể được
thiết lập trên cơ sở bình đẳng về cơ hội khai thác một cách chính đáng và kinh tế”. Theo
đó, Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) đã được thành lập như một phương
tiện để đảm bảo hợp tác quốc tế ở mức độ cao nhất nhằm thống nhất
các quy định và tiêu chuẩn, thủ tục và cách thức tổ chức các vấn đề hàng không dân
dụng. Đồng thời, Hiệp định quá cảnh dịch vụ quốc tế và Hiệp định vận tải hàng không 16
quốc tế đã được ký kết. Để thuận lợi, các tiêu chuẩn và khuyến nghị này được đưa vào
các phụ lục của Công ước và thông báo cho tất cả các quốc gia ký kết về biện pháp đã áp
dụng. Các tiêu chuẩn và khuyến nghị tập trung vào các vấn đề:
- Hệ thống thông tin và trang thiết bị dẫn đường, kể cả dấu hiệu mặt đất;
- Đặc tính của Cảng hàng không và bãi hạ cánh;
- Quy tắc không lưu và thực hành kiểm soát không lưu;
- Bằng cấp của nhân viên khai thác kỹ thuật và bảo dưỡng;
- Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của tầu bay;
- Đăng ký và dấu hiệu nhận biết của tầu bay;
- Thu lượm và trao đổi tin tức khí tượng;
- Sổ sách, tài liệu;
- Bản đồ và hoạ đồ hàng không;
- Thủ tục hải quan và xuất, nhập cảnh;
- Tầu bay lâm nguy và điều tra tai nạn;
Và những vấn đề khác tương tự liên quan tới an toàn, điều hòa và hiệu quả của
không lưu khi thấy thích hợp mà có thể ban hành.
Bảng 3. Các phụ lục của Công ước
STT Số hiệu Tên
1. Annex 1 Personnel Licensing
2. Annex 2 Rules of the Air
3. Annex 3 Meteorological Service for International Air Navigation
4. Annex 4 Aeronautical Charts
5. Annex 5 Units of Measurement to be Used in Air and Ground Operations
6. Annex 6 Operation of Aircraft
7. Annex 7 Aircraft Nationality and Registration Marks
8. Annex 8 Airworthiness of Aircraft
9. Annex 9 Facilitation
10. Annex 10 Aeronautical Telecommunications
17
11. Annex 11 Air Traffic Services
12. Annex 12 Search and Rescue
13. Annex 13 Aircraft Accident and Incident Investigation
14. Annex 14 Aerodromes
15. Annex 15 Aeronautical Information Services
16. Annex 16 Environmental Protection
17. Annex 17 Security: Safeguarding International Civil Aviation Against Acts of Unlawful Interference
18. Annex 18 The Safe Transport of Dangerous Goods by Air
c) Giới thiệu về Phụ lục 10 của Công ước
Trong các phụ lục của Công ước, Phụ lục 10 – “Aeronautical
Telecommunications” đưa ra quy định cho ba hoạt động phức tạp, phổ biến và thiết yếu
nhất của ngành hàng không là CNS (Thông tin- Dẫn đường- Giám sát). Phụ lục 10 gồm
5 phần, quy định về việc sử dụng hiệu quả phổ tần số, đặc tính kỹ thuật, yêu cầu lắp đặt
sử dụng đối với các thiết bị vô tuyến sử dụng trong các hệ thống Thông tin – Dẫn
đường – Giám sát.
Phần 2, Chương II, Phụ lục 10 của Công ước – “Hệ thống thông tin thoại”
(Voice Communication Systems) đưa ra quy định về đặc tính kỹ thuật đối với thiết bị
thu phát vô tuyến hàng không dùng trên mặt đất hoạt động trong băng VHF (118-
137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự, cụ thể như sau:
- “2.1. Air ground VHF communication system characteristics” đặc tính của hệ
thống thông tin vô tuyến VHF hàng không dùng trên mặt đất
Sử dụng điều chế song biên (DSB), loại phát xạ A3E.
Yêu cầu phải giữa cho phát xạ giả ở mức nhỏ nhất.
Hoạt động trong dải tần số từ 118-137MHz, khoảng cách kênh là 8,33kHz
hoặc 25kHz và độ lệch tần số theo quy định của ICAO
- “2.2. System characteristics of the ground installation” đặc tính hệ thống cài đặt
trên mặt đất
“2.2.1. Transmitting function” – phần phát
Độ ổn định tần số của máy phát: loại đứng độc lập và loại thuộc hệ
18
thống dịch sóng mang (offset carrier system)
Điều chế
“2.2.2. Receiving function” – phần thu
Độ ổn định tần số
Độ nhạy máy thu
Băng thông hiệu dụng
Độ chọn lục kênh lân cận
Bảng đối chiếu chỉ tiêu của ICAO Annex 10 và EN 300 676-2
Chỉ tiêu ICAO Annex 10, Volume 2
ETSI EN 300 676-2
Ghi chú
Tần số máy phát- Khoảng cách kênh: 25kHz
0,002% (20ppm)
5ppm Quy định của ETSI khắt khe hơn quy định của ICAO
- Khoảng cách kênh: 8,33kHz
0,0001%(1ppm)
1ppm Giống nhau
Hệ số điều chế máy phát
≥80% Không quy định
Trong tiêu chuẩn ETSI EN 300 676- 1 (bản chưa hài hòa) mục 7.4 quy định hệ số điều chế (độ sâu điều chế) phải ≥85% trong điều kiện thường và ≥80% trong điều kiện khắc nghiệt. Tuy nhiên trong tiêu chuẩn hài hòa ETSI EN 300 676- 2 , chỉ tiêu này đã được loại bỏ
Độ ổn định tần số máy thu trong hệ thống khoảng cách kênh 8,33kHz
0,0001%(1ppm)
Không quy định
Quy định này trùng với quy định về tần số của máy phát (khoảng cách kênh 8,33%). Quy định này thích hợp cho các nhà sản xuất thiết bị để sản xuất máy thu có giới hạn phù hợp với chỉ tiêu của máy phát
Độ nhạy máy thu Không định lượng
≤-101dB Mục 2.2.2.2 của ICAO chỉ quy định: ứng với một tín hiệu đầu vào, máy thu phải thu được tín hiệu đầu ra với phần trăm cao
Băng thông hiệu dụng Không định lượng
Không quy định
Trong tiêu chuẩn ETSI EN 300 676- 1 (bản chưa hài hòa) mục 8.5 quy định chỉ tiêu này. Tuy nhiên trong tiêu chuẩn hài hòa ETSI EN 300 676- 2 , chỉ tiêu này đã được loại bỏ.Mục 2.2.2.3 của ICAO quy định máy thu phải thu được tín hiệu đầy đủ.
Độ chọn lọc kênh lân cận máy thu
≥60dB ≥60dB Giống nhau
Tại phụ lục C của tiêu chuẩn ETSI EN 300 676-1 V1.5.2 (2011-03) có đề cập đến
Phần 2, Chương III, Phụ lục 10 của Công ước như là một tài liệu tham khảo. Tuy nhiên
tại tiêu chuẩn hài hòa ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09) không đề cập đến Phần 2, 19
Chương III, Phụ lục 10. Mặc dù vậy, các chỉ tiêu kỹ thuật trong tiêu chuẩn ETSI EN
300 676-2 V1.5.1 (2011-09) đã bao hàm các yêu cầu kỹ thuật trong Phần 2, Chương III,
Phụ lục 10 của Công ước (các chỉ tiêu có thể định lượng).
3.1.3. Các tổ chức khác
Các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế khác như ITU, IEC, ... không có khuyến nghị hoặc
tiêu chuẩn riêng cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt
động trong băng tần VHF (118-137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự.
3.2. Tình hình tiêu chuẩn hóa trong nước
Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
cho các thiết bị thuộc quản lý chuyên ngành. Hiện nay, chưa có quy chuẩn kỹ thuật dành
riêng cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong
băng tần VHF (118-137MHz) dùng cho truyền dẫn thoại tương tự.
Việc đo kiểm và đánh giá chứng nhận hợp quy cho thiết bị thu phát vô tuyến hàng
không sử dụng trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz) dùng cho
truyền dẫn thoại tương tự căn cứ trên QCVN 47:2011/BTTTT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị vô tuyến điện. Quy
chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện
đối với thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện hoạt động trong dải tần số từ 9 kHz đến 40
GHz, sử dụng các phương thức điều chế, mã hoá và nén dãn phổ tần khác nhau. Quy
chuẩn này được sử dụng để đánh đo kiểm và đánh giá các thiết bị vô tuyến trong trường
các thiết bị vô tuyến chưa có Quy chuẩn riêng, vì vậy các quy định trong quy chuẩn này
là các quy định tối thiểu bao gồm:
- Dung sai tần số: 50ppm
- Công suất phát xạ giả cực đại cho phép là:
43 + 10 log (P) hoặc
70 dBc nếu công thức trên cho giá trị lớn hơn 70 dBc
Hai chỉ tiêu nêu trên là hai quy định tối thiểu dành cho thiết bị vô tuyến nói chung.
Ngoài hai chỉ tiêu nêu trên, hiện nay, các nhà sản xuất thiết bị và các tổ chức tiêu chuẩn
quốc tế quy định thêm các chỉ tiêu khác trong ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09) cho
20
thiết bị vô tuyến hàng không VHF 118-137 MHz nhằm đảm bảo cho các đài bay được an
toàn.
4. Lựa chọn tài liệu tham chiếu
4.1. Lựa chọn tài liệu tham chiếu
Từ các phân tích nêu trên, tiêu chuẩn ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09) -
Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed radio transmitters, receivers and
transceivers for the VHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part 2:
Harmonized EN covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive
phù hợp nhất để lựa chọn làm tài liệu tham chiếu. Do dó, nhóm thực hiện lựa chọn tiêu
chuẩn này làm tài liệu tham chiếu để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật cho thiết bị thu phát
vô tuyến hàng không trên mặt đất hoạt động trong băng tần VHF (118-137MHz) sử dụng
kỹ thuật điều chế AM.
4.2. Giải thích nội dung Quy chuẩn
Dự thảo quy chuẩn được xây dựng trên cơ sở chấp thuận các chỉ tiêu kỹ thuật của
ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09). Quy định kỹ thuật trong dự thảo Quy chuẩn bao
gồm các yêu cầu cho phần phát và phần thu, đây là các chỉ tiêu kỹ thuật bắt buộc áp
dụng để thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm trước khi đưa sản
phẩm ra thị trường. Phần phát gồm 7 chỉ tiêu bao gồm: Sai số tần số, Công suất sóng
mang (dẫn), Công suất kênh lân cận, Phát xạ giả dẫn, Suy hao xuyên điều chế, Đặc điểm
tần số quá độ của máy phát, Bức xạ vỏ máy. Phần thu gồm 5 chỉ tiêu bao gồm: Độ nhạy,
Triệt đáp ứng giả, Phát xạ giả dẫn, Bức xạ vỏ máy.
Nội dung quy chuẩn chuẩn gồm 7 phần chính, bao gồm như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG- Phạm vi điều chỉnh- Đối tượng áp dụng- Tài liệu viện dẫn- Giải thích từ ngữ- Chữ viết tắt
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT- Quy định cho phần phát
+ Sai số tần số+ Công suất sóng mang (dẫn)+ Công suất kênh lân cận
21
+ Phát xạ giả dẫn+ Suy hao xuyên điều chế (Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các đài trạm gốc)+ Đặc điểm tần số quá độ của máy phát (Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các đài trạm
gốc)+ Bức xạ vỏ máy
- Quy định cho phần thu+ Độ nhạy+ Độ chọn lọc kênh lân cận+ Triệt đáp ứng giả+ Triệt đáp ứng xuyên điều chế+ Nghẹt+ Phát xạ giả dẫn tại phần thu+ Triệt xuyên điều chế+ Bức xạ vỏ máy
QUY ĐỊNH ĐO KIỂM- Điều kiện môi trường đo kiểm
+ Các điều kiện đo kiểm bình thường+ Nguồn điện đo kiểm+ Các điều kiện đo kiểm bình thường
- Các điều kiện chung+ Chuẩn bị tín hiệu cho máy thu+ Chuẩn bị tín hiệu cho phần phát+ Kênh đo kiểm
- Giải thích kết quả đoPHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM
- Đo kiểm cho phần phát+ Đo sai số tần số+ Đo công suất sóng mang+ Đo công suất kênh lân cận+ Đo phát xạ giả dẫn+ Đo suy hao xuyên điều chế+ Đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát+ Đo bức xạ vỏ máy
- Đo kiểm cho phần thu+ Đo độ nhạy+ Đo độ chọn lọc kênh lân cận+ Đo triệt đáp ứng giả+ Đo triệt đáp ứng xuyên điều chế+ Đo nghẹt+ Đo phát xạ giả dẫn tại phần thu+ Đo triệt xuyên điều chế+ Đo bức xạ vỏ máy
22
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝTRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂNTỔ CHỨC THỰC HIỆNTHƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
4.3. Bảng tham chiếu nội dung Quy chuẩn
Bảng 4. Bảng tham chiếu tài liệu tham khảo
Tên QCVN Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnhMục 1 của EN 300 676-2
V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn
1.2. Đối tượng áp dụng Tự xây dựng
1.3. Tài liệu viện dẫnMục 2.1 của EN 300 676-2
V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận nguyên vẹn có chỉnh sửa (sửa tên tài liệu
tham khảo ETSI EN 300 113-1 (V1.6.2) thành QCVN 42:
2011/BTTTT)
1.4. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
Mục 3 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)
Bổ sung thêm chữ viết tắt: AGC; SINAD; ppm; rms
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Các yêu cầu kỹ thuật phần phát
2.1.1. Sai số tần số Mục 4.2.1.1 của EN 300 676
Chấp nhận có sửa đổi
(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)
2.1.2. Công suất sóng mang dẫn
Mục 4.2.1.2 của EN 300 676
Chấp nhận có sửa đổi
(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)
2.1.3. Công suất kênh lân cận Mục 4.2.1.3 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn
2.1.4. Phát xạ giả dẫn Mục 4.2.1.4 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn
2.1.5. Suy hao xuyên điều chế Mục 4.2.1.5 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn
2.1.6. Đặc điểm tần số quá độ của máy phát
Mục 4.2.1.6 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn
2.1.7. Bức xạ vỏ máy Mục 4.2.1.7 của EN 300 676 Chấp nhận nguyên vẹn
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật thu
23
Tên QCVN Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung
2.2.1. Độ nhạyMục 4.2.2.1 EN 300 676-2
V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận có sửa đổi
(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)
2.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
Mục 4.2.2.2 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận nguyên vẹn
2.2.3. Triệt đáp ứng giảMục 4.2.2.3 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn
2.2.4. Phát xạ giả dẫn tại phần thu
Mục 4.2.2.6 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận nguyên vẹn
2.2.5. Bức xạ vỏ máyMục 4.2.2.8 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn
3. Quy định đo kiểm Mục 5.1 và 5.2 EN 300 676-2
V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận có sửa đổi
(Bỏ quy định đối với trường hợp khắc nghiệt)
4. Phương pháp đo kiểm
4.1. Đo kiểm cho phần phát
4.1.1. Đo sai số tần số Mục 5.3.1.1 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận có sửa đổi
(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)
4.1.2. Đo công suất sóng mang
Mục 5.3.1.2 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận có sửa đổi
(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)
4.1.3. Đo công suất kênh lân cận
Mục 5.3.1.3 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận nguyên vẹn
4.1.4. Đo phát xạ giả dẫnMục 5.3.1.4 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn
4.1.5. Đo suy hao xuyên điều chế
Mục 5.3.1.5 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09)
Chấp nhận nguyên vẹn
4.1.6. Đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát
Mục 5.3.1.6 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),
Chấp nhận nguyên vẹn
4.1.7. Đo bức xạ vỏ máyMục 5.3.1.7 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09)Chấp nhận nguyên vẹn
24
Tên QCVN Tài liệu tham khảo Sửa đổi, bổ sung4.2. Đo kiểm cho phần thu
4.2.1. Đo độ nhạy Mục 5.3.2.1 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09),
Chấp nhận có sửa đổi
(Bỏ yêu cầu đối với trường hợp khắc nghiệt)
4.2.2. Đo độ chọn lọc kênh lân cận
Mục 5.3.2.2 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),
Chấp nhận nguyên vẹn
4.2.3. Đo triệt đáp ứng giảMục 5.3.2.3 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn
4.2.4. Đo triệt đáp ứng xuyên điều chế
Mục 5.3.2.4 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),
Chấp nhận nguyên vẹn
4.2.5. Đo nghẹtMục 5.3.2.5 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn
4.2.6. Đo phát xạ giả dẫn tại phần thu
Mục 5.3.2.6 của EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09),
Chấp nhận nguyên vẹn
4.2.7. Đo triệt xuyên điều chếMục 5.3.2.7 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn
4.2.8. Đo bức xạ vỏ máyMục 5.3.2.8 của EN 300 676-
2 V1.5.1 (2011-09), Chấp nhận nguyên vẹn
5. Quy định quản lý Tự xây dựng
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
Tự xây dựng
7. Tổ chức thực hiện Tự xây dựng
Ghi chú:
Hiện nay, điều kiện đo kiểm trong nước chưa đáp ứng được các điều kiện đo khắc nghiệt, vì vậy nhóm thực hiện đề xuất bỏ các yêu cầu liên quan đến điều kiện khắc nghiệt. Điều kiện khắc nghiệt cụ thể như sau:
- Nhiệt độ: -20oC - 55oC
- Điện áp: 207V - 253V
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ICAO Annex 10 Volume I – Radio Navigation Aids
25
2. ICAO Annex 10 Volume II – Communications Procedures including those with PANS status
3. Volume III — Communication Systems
Part 1 — Digital Data Communication Systems
Part 2 — Voice Communication Systems
4. Volume IV — Surveillance Radar and Collision Avoidance Systems
5. Volume V — Aeronautical Radio Frequency Spectrum Utilization
6. http://www.caa.gov.vn
7. http://www.etsi.org/standards
26