Upload
ben-duong
View
54
Download
7
Embed Size (px)
DESCRIPTION
1110_DAO TAO QTPTPM_CMMI_Final
Citation preview
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Các học viên nắm được hệ thống quy trình TTPMDN
Vận dụng hiệu quả vào công việc
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
1. Tổng quan về hệ thống tài liệu TTPMDN2. Giới thiệu các quy trình phát triển và hỗ trợ
phần mềm3. Câu hỏi và trả lời
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
HỆ THỐNG TÀI LIỆU TTPMDN
STT TÊN QUY TRÌNH
01 HỆ THỐNG BIỂU MẪU HÀNH CHÍNH, TCCT
02 HỆ THỐNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
03 HỆ THỐNG QUY TRÌNH HỖ TRỢ PHẦN MỀM
04 HỆ THỐNG HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
05 HỆ THỐNG QUY TRÌNH KINH DOANH
06 HỆ THỐNG QUY TRÌNH HỆ THỐNG
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
1. HỆ THỐNG QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN
1. QT00: quy trình dự án tổng thể
2. QT01: quy trình chuẩn áp dụng cho các dự án của Trung tâm.
3. QT02: quy trình cho dự án có yêu cầu triển khai gấp
4. QT03: quy trình cho dự án phát triển công nghệ
5. QT04: quy trình áp dụng cho dự án OutSource
6. QT05: quy trình áp dụng cho dự án nâng cấp, bảo hành, bảo trì
7. QT06: Quy trình kun kun
8. QT08: Quy trình triển khai phần mềm đóng gói
9. Quy trình Đầu việc: <2 tuần & <2MMQuy trình xây dựng giải pháp
10. Quy trình lập trình
11. Quy trình kiểm thử
12. Quy trình triển khai
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
2.HỆ THỐNG QUY TRÌNH HỖ TRỢ
1. Quy trình chuyển giao phần mềm
2. Quy trình hỗ trợ sau triển khai
3. Quy trình quản lý rủi ro
4. Quy trình quản lý yêu cầu
5. Quy trình xử lý lỗi và hướng dẫn Mantis
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
3. HỆ THỐNG HƯỚNG DẪN
1. Hướng dẫn thực hiện dự án
2. Hướng dẫn ước lượng nỗ lực thực hiện PM
3. Hướng dẫn khởi động dự án
4. Hướng dẫn kết thúc dự án
5. Hướng dẫn QLCH
6. Hướng dẫn kiểm thử hiệu năng
7. Radio: Quy định trách nhiệm cụ thể của từng vị trí đối với từng sản phẩm trong quá trình phát triển phần mềm
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
4.HỆ THỐNG QUY TRÌNH KINH DOANH
1. Quy trình đăng ký bản quyền phần mềm
2. Quy trình tham gia đấu thầu
3. Quy trình theo dõi thực hiện
4. Quy trình thương thảo ký kết hợp đồng
5. Quy trình tiếp nhận và thẩm định yêu cầu
6. Quy trình tiếp xúc khách hàng
7. Quy trình thiết kế đồ họa
8. Quy trình thuê mua ngoài trang thiết bị sản phẩm
9. Quy trình theo dõi thực hiện hợp đồng
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
5. HỆ THỐNG QUY TRÌNH HỆ THỐNG
Quy trình sao lưu phục hồi thông tinQuy trình quản lý kết nối và tài nguyênQuy trình hỗ trợ máy tínhHướng dẫn tác động hệ thống
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT01 Quản lý tiến độ
Quản lý chất lượngQuản lý cấu hìnhQuản lý thay đổiQuản trị dự ánQuản lý rủi ro
1. Khởi động
2. XD giải pháp
3. Lập trình 4. Kiểm thử 5. Triển khai 6. Kết thúc
Cuối các giai đoạn (trừ giai đoạn khởi động): QTDA phải cập nhật vào CSDL chuẩn của dự án
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT01 - 1.Khởi động1 ngày sau khi cấp mã QTDA phản hồi lại cho QA kế hoạch lập kế hoạch ( bao gồm cả lập estimation). Gửi phiếu yêu cầu cấp quyền cho các thành viên vào hệ
thống
Note: Đối với các dự án nghiệp vụ phức tạp QTDA nên lập đầu việc khảo sát rõ bài toán trước để làm đầu vào lập estimation. Khi thông tin đã rõ tiến hành xin cấp mã từ QA
Căn cứ vào kết quả khảo sát sơ bộ thực hiện lập file ước lượng ( Xem
hướng dẫn ước lượng)- Thông tin nỗ lực trong KHDA, KHCT và estimation phải khớp nhau. Khi có sự sai lệch phải ghi nhận thành tailoring dự án và xin phê
duyệt
-Lập KHCT theo biểu mẫu ban hành- Tại thời điểm lập, KHCT không bắt buộc phải bao gồm kế hoạch của tất cả các công việc cụ
thể đến kết thúc dự án
-Họp khởi động dự án--Phổ biến tính chất dự án, nhân sự, kế hoạch
cụ thể, cam kết của các thành viên…
-Tại thời điểm lập KHDA, QTDA đồng thời lập kế hoạch quản lý rủi ro, quản lý
vấn đề dự án, xác định mục tiêu chất lượng dự án ( CSDL dự án)
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
- Nhóm giải pháp có trách nhiệm tạo các tài liệu THNV, PTYC, DTYC cùng file MapDSYC và thực hiện phê duyệt đồng
thời với nhau
- Đội dự án thực hiện họp demo Prototype với khách hàng và TT CNTT hoặc gửi email thống nhất về
khung giao diện và luồng nghiệp vụ xử lý. - Đội dự án có thể thực hiện xây dựng PTYC đồng thời với Prototype tuy nhiên đảm bảo hoàn thành thống nhất Prototype
trước khi ký chốt PTYC với KH
- Sau 8h làm việc kể từ khi tổ chức họp, đội dự án có trách nhiệm ghi đầy đủ tất cả các lỗi phát hiện trong buổi
họp lên hệ thống quản lý lỗi. hiện phê duyệt lại.DTYC: Bổ sung giao tiếp bên trong: mô tả giao
tiếp thông tin theo module, loại thông tin sẽ trao đổi = 1 phần của thiết kế interface trong tích hợp sản phẩm.
Các tài liệu thiết kế được thực hiện cùng với file MapDSYC và thực hiện gửi xem xét + phê duyệt đồng thời với nhau
TKTT: Bổ sung chi tiết hướng dẫn phần giao Kiến trúc dữ liệu về thiết kế giao tiếp giữa các
Bổ sung tài liệu Chiến lược tích hợp (Có thể sử dụng DAR )
Quy trình QT01 - 2. XD Giải Pháp
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT01 - 3. Lập trình
Thay đổi vai trò: Cán bộ lập trình chỉ làm công việc lập trình và viết tài liệu hướng dẫn cài đặt, hỗ trợ khách hàng cài đặt.
Nhóm lập trình đảm bảo tuân thủ hướng dẫn lập trình Java HD_QTPT_JAVA, hướng dẫn Oracle Database HD_QTPT_ORACLE
- Nhóm phát triển thực hiện Unit Test trong quá trình lập trình băng checklist unit test theo biểu mẫu BM_QTPT_CLUT
- Nhóm lập trình có trách nhiệm cập nhật tính tương thích giữa yêu cầu với source code và các chức năng chương trình vào MapDSYC
- Đội dự án có trách nhiệm thực hiện xem xét source code định kì (có thể là: hàng tuần/hàng tháng/từng module của sản phẩm).
- TN Giải pháp, QA có trách nhiệm xem xét việc file map Danh sách yêu cầu (phần chức năng chương trình) sau khi được cập nhật.
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT01 - 4. Kiểm thử - Sau khi PTYC và DTYC được phê duyệt và trước khi bắt đầu giai đoạn kiểm thử, trưởng nhóm kiểm thử có trách nhiệm lập KHKT
BM_ KHKT: Bổ sung mục chiến lược kiểm thử tích hợp- Sau khi các tài liệu thiết kế (TKTT, TKCSDL, TKMH) được phê duyệt, nhóm kiểm thử thực hiện tạo KBKT và MapDSYCSau khi hoàn thành kiểm thử và đảm bảo
đội dự án đóng hết các lỗi phát hiện, trưởng nhóm kiểm thử thông báo cho QA trước khi nghiệm thu nội bộ tối thiểu 1 ngày
Tuân theo theo đúng QTXLL_Quy trình xử lý lỗiLập BCKT sau khi kết thúc các giai đoạn kiểm thử/lần kiểm thử và trước khi đội phát triển thực hiện tích hợp hệ thống
Thành phần tham gia: QTDA, Trưởng phòng thuộc BU, nhóm giải pháp, nhóm phát triển, nhóm kiểm thử, QA
Trước khi KTNT với KH, xây dựng kế hoạch KTNT và thống nhất với khách hàng.
-Họp demo chương trình với khách hàng- Sau khi thực hiện chỉnh sửa theo yêu cầu của khách hàng, đội dự án lấy BBKTNT
-Với khách hàng là VTT: Đội dự án gửi yêu cầu tới TTCNTT. Trung tâm CNTT sẽ là đơn vị chủ trì quá trình test nghiệm thu
-Với khách hàng khác trong và ngoài tập đoàn: Trưởng nhóm kiểm thử thực BBKTNT lấy ý kiến đánh giá của khách hàng về chương trình và xác nhận đáp ứng của đơn vị VHKT
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Trách nhiệm
QTDA
Nhóm kiểm thử
Trưởng nhóm Phát triển
QTDA
CBCH
Thông qua
Khách hàng
Bước thực hiện
Biên bản kiểm thử nghiệm thu
Thực hiện cài đăt
Lưu hồ sơ
Hướng dẫn sử dụng
Chuyển giao hỗ trợ
Quy trình QT01 - 5. Triển khai
-Sau khi ký BBKTNT, nhóm kiểm thử đào tạo sử dụng cho khách hàng, ký bàn giao HDSD và các tài liệu khác (nếu cần)-Chú ý : Giai đoạn Hướng dẫn sử dụng có thể thực hiện song song với quá trình cài đặt tuy nhiên bắt buộc phải hoàn thành trước khi chuyển giao hệ thống
- Trước khi triển khai tối thiểu 3 ngày, QTDA thực hiện kết hợp với ban Hệ thống để thực hiện quét bảo mật hệ thống. - Sau khi đã thực hiện quét bảo mật, nhóm phát triển thực hiện cài đặt ứng dụng, QTDA gửi email thông báo cho khách hàng thông báo hoàn thành triển khai hệ thống
- Hỗ trợ sửa lỗi, tiếp nhận yêu cầu mới theo Quy trình hỗ trợ sau triển khai- Chuyển giao hệ thống cho đơn vị VHKT
-Chuyển giao hệ thống cho TT CNTT theo Quy trình chuyển giao phần mềm-Chuyển giao hệ thống cho đơn vị vận hành khai thác theo các bước tương tự nhưng không có HDKT-Trường hợp khách hàng không phải là TT CNTT thì tuân thủ theo yêu cầu hợp đồng
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT01 - 6. Kết thúc
Bước thực hiện Biểu mẫu/ QT liên quan
Sản phẩm đóng góiBM_HDKT_BCTK
BM_HDTH_BBH
BM_HDTH_BBBG
Hòan thành chuyển giao phần mềm
Bàn giao dự án
Kết thúc dự án
Họp kết thúc dự án
Người chịu trách nhiệm
QTDA
QTDA
QTDA
Cán bộ Quản lý cấu hình
Thực hiện đóng gói sản phẩm
Tạo báo cáo tổng kết dự án
Kết thúc giai đoạn triển khai, QTDA có trách nhiệm đóng gói chương trình và lưu trên thư mục dự án tuân theo hướng dẫn quản lý cấu hình. QTDA lập báo cáo tổng kết dự án và
gửi tới trưởng đơn vị, đội dự án QA, kiểm thử
Trong buổi họp kết thúc dự án: Cử 1 đầu mối hỗ trợ xử lý các lỗi/yêu cầu với hệ thống sau khi đóng dự án.- QTDA gửi yêu cầu cho phòng Hệ thống cắt
quyền truy cập của các thành viên khỏi tool QLCH, chỉ giữ lại đầu mối hỗ trợ.- QTDA cắt quyền các thành viên trên Mantis của dự án.- QTDA bàn giao hồ sơ bản cứng cho QA
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
QT02
Đầu mối nhận vận hành, bàn giao: Theo phiếu yêu cầu tiếp nhận ( Phòng KDDA tiếp nhận)
Cuối các giai đoạn (trừ giai đoạn khởi động): QTDA phải cập nhật vào CSDL chuẩn của dự án
1. Khởi động 2. Lập trình
3. Kiểm thử sơ bộ
4. Triển khai bản Alpha
5. Hoàn thiệnTài liệu 7.Triển khai 8. Kết thúc
Quản lý tiến độQuản lý chất lượngQuản lý cấu hìnhQuản lý thay đổiQuản trị dự ánQuản lý rủi ro
6.Kiểm thử
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 - 1.Khởi động
Thực hiện các bước giống như QT01.Chú ý : sau khi KHDA được phê duyệt, đội dự án
thực hiện gửi các yêu cầu về phần cứng cho đơn vị cấp server.
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 - 2.Lập trình
Nhóm giải pháp thực hiện mô tả đẩy đủ các yêu cầu, để lập trình và kiểm thử sơ bộ
Đội dự án cần xem xét và phê duyệt nội bộ trước khi thống nhất với khách hàng. Thống nhất với khách hàng qua BBH hoặc email
Đội dự án không bắt buộc review code
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 - 3.Kiểm thử sơ bộ
Nhóm kiểm thử tạo KBKT theo MTHTNhóm phát triển bàn
giao chương trình cho kiểm thử theo BM_QTKT_BGDGCTNhóm kiểm thử thực hiện
kiểm thử, log bug đầy đủ theo quy định quản lý lỗi.Chú ý log đầy đủ trạng thái mã lỗi vào KBKT
Sau khi đóng các lỗi chương trình, nhóm kiểm thử đánh giá chương trình trước khi triển khai. Trưởng đơn vị có trách nhiệm phê duyệt cuối cùng về việc cho phép nghiệm thu và triển khai hệ thống
Đội dự án, thực hiện họp demo chương trình hoặc gửi chương trình dùng thử tới khách hàng sau khi có đánh giá chương trình của kiểm thử. QTDA lấy BB XNDU của khách hàng
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 - 4.Triển khai bản Alpha
Thực hiện theo quy trình triển khai Thực hiện kiểm tra bảo mật . Thực hiện cài đặt, sau đó thông báo triển khai cho khách
hàng qua email các thông tin sau : Tên hệ thống triển khai Phạm vi hệ thống triển khai/ thay đổi Thông tin truy cập hệ thống (Server? Đường dẫn...) Các chú ý khác: lỗi còn tồn đọng chưa giải quyết, ...
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 – 5.Hoàn thiện tài liệu
Thực hiện tạo tài liệu giải pháp, phát triển giống dự án QT01
Nhóm phát triển tạo tài liệu HDCD, gửi cho đội dự án xem xét
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 – 6.Kiểm thử
Thực hiện các bước như dự án QT01
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 – 7.Triển khai bản cuối
Thực hiện các bước như quy trình triển khai
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT02 – 8.Kết thúc
Thực hiện như dự án QT01
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
Quy trình QT05
-Tuân thủ hướng dẫn khởi động-Các giai đoạn tối thiểu: khởi động, thực hiện yêu cầu và kết thúc. -Replan KHDA khi trễ giai đoạn dẫn đến trễ 3 ngày kết thúc dự án hoặc trễ 3 ngày kết thúc dự án-
- Ký chôt MTYCTD với khách hàng- Chỉ cần làm BCKT trước khi nghiệm thu, không bắt buộc mỗi yêu cầu 1 báo cáo-PTYC chỉ cần ký bản cứng với khách hàng, không cần họp -Có thể gộp nhiều yêu cầu để làm BC milestone và họp milestone
- Tuân thủ theo các bước trong QTGP, LT, KT-Có thể ký riêng MTYCTD với khách hàng thay cho PTYC-Kết thúc 1 yêu cầu phải có milestone: báo cáo và họp
- Tuân thủ theo bước 6.3 Chuyển giao phần mềm trong QTTK-Nếu phần mềm đã được chuyển giao từ trước thì không cần chuyển giao lại
- Tuân thủ HD kết thúc
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
QUY TRÌNH ĐẦU VIỆC
Sản phẩm bàn giao ( Thống nhất với khách hàng qua mail hoặc họp dự án)
Giai đoạn khởi động: Lập kế hoạch chi tiết xin phê duyệt của TP thuộc BU
Yêu cầu phần cứng: Gửi cho phòng hệ thống sau 1 ngày KHCT được thông qua. Kế hoạch trễ 2 ngày cần phải replan
Giai đoạn thực hiện yêu cầu: Thực hiện tương ứng với các QT đối với các sản phẩm liên quan.
Giai đoạn kết thúc: Lập báo cáo kết thúc, thông báo kết thúc đầu việc, bàn giao cấu hình cho QA
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
QUY TRÌNH DỰ ÁN TRIỂN KHAI-Lập file ước lượng, QA xem
xét, trưởng BU phê duyệt- Lập kế hoạch dự án, KHCT
- Nhận yêu cầu - Khảo sát sơ bộ: KQ: Danh
sách chức năng hệ thống (MapDSYC)
Áp dụng cho các phần mềm đóng gói mang đi
triển khai
- Tuân thủ quy trình XDGP
- Tuân thủ quy trình Lập trình
- Tuân thủ quy trình Kiểm thử
- Tuân thủ quy trình Triển khai
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
QUY TRÌNH CHUYỂN GIAO PHẦN MỀM
- Bàn giao hệ thống TTCNTT vận hành
- Lập phiếu yêu cầu bàn giao ( TTCNTT phản hồi sau 1 ngày nhận)
- Sau 3 ngày nhận được, thực hiện đánh giá.
- Tiêu chuẩn ngoài ATTT: 4 ngày
-Hệ thống lớn (>=6 máy chủ): 15 ngày làm việc
-Hệ thống trung bình (3--> 5 máy chủ): 10 ngày làm việc
-Hệ thống nhỏ (<3 máy chủ) 5 ngày làm việc.
-Sau khi hoàn thành đánh giá hệ thống, trong vòng 2 ngày TT.CNTT chủ trì, thống nhất cùng ĐVTH kế hoạch thực hiện việc bàn giao các tài liệu, tài khoản cũng như việc đào tạo vận hành, theo mẫu BM03.QT.03.KTIT.21. Kế hoạch bàn giao được thông qua lãnh đạo của 2 đơn vị.Tiến hành đào tạo và b àn giao tài liệu theo kế hoạch. Bàn giao tài liệu ký biên bản bàn giao.
Ký biên bản bàn giao.
Trưởng BU TTPMDN ký
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
QUY TRÌNH HỖ TRỢ SAU TRIỂN KHAI
- Yêu cầu phát sinh: Gửi [email protected]
- Lỗi: Tiếp nhận từ đơn vị vận hành ( TTCNTT) - Lỗi hàng loạt: phản hồi lại sau 30p. ( Cử người phối hợp để giải quyết lỗi ngay)
Thực hiện sửa lỗi
Test nội bộ, gửi kết quả cho các bên liên quan ( Đơn vị vận hành, đơn vị nghiệp vụ)
Lỗi: Đơn vị vận hành khai thác thực hiện test nghiệm thu và gửi mail xác nhận việc test thành công.
Yêu cầu: Đơn vị VHKT chủ trì quá trình Test nghiệm thu
Căn cứ vào kết quả Test thành công, ĐVVHKT thực hiện triển khai upcode. Sau khi upcode phải tiến hành test lại ngay trên hệ thống thật.
- Sau 1 tháng hệ thóng đơợc triển khai ĐVTH lấy phiếu thăm dò
- Định ký lấy lại phiếu thăm dò 6 tháng/ lần
TT Phần Mềm – Viettel TelecomTT Phần Mềm – Viettel Telecom
TÀI LIỆU THAM KHẢO Các biểu mẫu, tài liệu quy trình cụ thể:
Đường dẫn: starteam\QA\Quy trinh\UPTODATE\01. Quy trinh phat trien phan mem