6
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 6 (16) - Tháng 9-10/2012 Nghiên Cứu & Trao Đổi 16 1. Tính cấp thiết của vấn đề Vào năm 2007, VN đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức WTO. Theo nhận định của nhiều chuyên gia hàng đầu thì VN đã gia nhập một ‘sân chơi’ thương mại lớn nhưng vẫn chưa thực sự chuẩn bị tốt để đón đầu cơ hội và kháng cự các tiêu cực từ chính sân chơi toàn cầu này. Một trong những nguyên nhân chính là các thực thể hoạt động trong nền kinh tế của VN chưa chuẩn bị đủ nội lực để có thể đối diện và đưa ra các quyết định đúng đắn với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ như hiện nay. Điều này xuất phát bởi chính tốc độ tiến triển nhanh nên quá trình tiếp cận thông tin cũng như cung cấp thông tin cho các cá nhân hoặc tổ chức ngày càng một khó khăn, và điều này bắt nguồn bởi bộ phận kế toán chưa thật sự hiệu quả. Do đó, để phục vụ quá trình ra quyết định kinh tế thì người sử dụng cần có những thông tin mang tính đáng tin cậy, phù hợp và kịp thời. Bên cạnh chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp thì kế toán ngân sách nhà nước cũng có vai trò vô cùng quan trọng vì đây là một phương tiện mà chính phủ sử dụng để ghi nhận thu, chi từ ngân sách cho các chương trình hay chính sách công. Để chế độ kế toán này hữu hiệu thì VN cần có sự thay đổi nhất định trong cách thức quản lý tài chính khu vực công. Cùng với sự việc này thì tại bất kỳ quốc gia nào cũng đều cố gắng đạt được nhưng tiêu chuẩn cần thiết để có thể tham gia và được sự hỗ trợ nhất định của các tổ chức quốc tế. Năm 2007, VN cũng đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng N ền kinh tế có sự phát triển nhanh và mạnh, sự ổn định trong quá trình điều hành hoạt động của quốc gia, duy trì tốc độ tăng trưởng, tiềm lực và quy mô kinh tế tăng lên cũng như thoát khỏi tình trạng nước kém phát triển là những thành công có thể kể đến sau 5 năm VN gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Và một điều không thể phủ nhận rằng khi các ngành nghề trong nền kinh tế, chính trị, xã hội có sự thay đổi thì chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến nguồn thu cũng như nội dung chi các khoản có liên quan đến ngân sách nhà nước vì ngân sách chính là một công cụ vĩ mô mà chính phủ sử dụng để điều hành theo chính sách công của một quốc gia. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, thực tế cho thấy bội chi ngân sách luôn có chiều hướng gia tăng và tăng với tốc độ nhanh hơn mức thu ngân sách do một số hạn chế cơ bản vẫn còn tồn tại. Điều này sẽ có ảnh hưởng ít nhiều đến tình hình kinh tế chung của VN . Chính vì điều này, Chính phủ đang thực hiện quá trình tái cấu trúc kinh tế, trong đó có việc cải cách nền tài chính công quốc gia. Thông qua lý thuyết về quản trị tài chính khu vực công trên thế giới và với việc tổng hợp, phân tích số liệu thu chi ngân sách trong thời gian trước và sau khi gia nhập WTO, bài viết sẽ hướng đến việc xác định nguyên nhân, từ đó đề ra một số giải pháp cơ bản để hoàn thiện hệ thống kế toán thu chi ngân sách tại VN theo hướng phù hợp với thông lệ chung khi hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Từ khóa: ngân sách, khu vực công, kế toán ngân sách, tổ chức WTO, quản trị tài chính công. Lý thuyết quản trị tài chính khu vực công và sự vận dụng vào kế toán ngân sách Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế ThS. PhạM QuANg huy Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

12225-42646-1-PB.pdf

Embed Size (px)

Citation preview

  • PHT TRIN & HI NHP S 6 (16) - Thng 9-10/2012

    Nghin Cu & Trao i

    16

    1. Tnh cp thit ca vn

    Vo nm 2007, VN chnh thc tr thnh thnh vin ca t chc WTO. Theo nhn nh ca nhiu chuyn gia hng u th VN gia nhp mt sn chi thng mi ln nhng vn cha thc s chun b tt n u c hi v khng c cc tiu cc t chnh sn chi ton cu ny. Mt trong nhng nguyn nhn chnh l cc thc th hot ng trong nn kinh t ca VN cha chun b ni lc c th i din v a ra cc quyt nh ng n vi qu trnh hi

    nhp kinh t quc t mnh m nh hin nay. iu ny xut pht bi chnh tc tin trin nhanh nn qu trnh tip cn thng tin cng nh cung cp thng tin cho cc c nhn hoc t chc ngy cng mt kh khn, v iu ny bt ngun bi b phn k ton cha tht s hiu qu. Do , phc v qu trnh ra quyt nh kinh t th ngi s dng cn c nhng thng tin mang tnh ng tin cy, ph hp v kp thi. Bn cnh ch k ton ti chnh doanh nghip th k ton ngn sch nh nc cng c vai tr

    v cng quan trng v y l mt phng tin m chnh ph s dng ghi nhn thu, chi t ngn sch cho cc chng trnh hay chnh sch cng. ch k ton ny hu hiu th VN cn c s thay i nht nh trong cch thc qun l ti chnh khu vc cng.

    Cng vi s vic ny th ti bt k quc gia no cng u c gng t c nhng tiu chun cn thit c th tham gia v c s h tr nht nh ca cc t chc quc t. Nm 2007, VN cng nh du mt bc ngot quan trng

    Nn kinh t c s pht trin nhanh v mnh, s n nh trong qu trnh iu hnh hot ng ca quc gia, duy tr tc tng trng, tim lc v quy m kinh t tng ln cng nh thot khi tnh trng nc km pht trin l nhng thnh cng c th k n sau 5 nm VN gia nhp T chc Thng mi Th gii (WTO). V mt iu khng th ph nhn rng khi cc ngnh ngh trong nn kinh t, chnh tr, x hi c s thay i th chc chn s nh hng n ngun thu cng nh ni dung chi cc khon c lin quan n ngn sch nh nc v ngn sch chnh l mt cng c v m m chnh ph s dng iu hnh theo chnh sch cng ca mt quc gia. Tuy nhin, trong nhng nm gn y, thc t cho thy bi chi ngn sch lun c chiu hng gia tng v tng vi tc nhanh hn mc thu ngn sch do mt s hn ch c bn vn cn tn ti. iu ny s c nh hng t nhiu n tnh hnh kinh t chung ca VN . Chnh v iu ny, Chnh ph ang thc hin qu trnh ti cu trc kinh t, trong c vic ci cch nn ti chnh cng quc gia. Thng qua l thuyt v qun tr ti chnh khu vc cng trn th gii v vi vic tng hp, phn tch s liu thu chi ngn sch trong thi gian trc v sau khi gia nhp WTO, bi vit s hng n vic xc nh nguyn nhn, t ra mt s gii php c bn hon thin h thng k ton thu chi ngn sch ti VN theo hng ph hp vi thng l chung khi hi nhp kinh t quc t hin nay.

    T kha: ngn sch, khu vc cng, k ton ngn sch, t chc WTO, qun tr ti chnh cng.

    L thuyt qun tr ti chnh khu vc cng v s vn dng vo k ton

    ngn sch Vit Nam sau 5 nm gia nhp WTO v hi nhp kinh t quc t

    ThS. PhM QuANg huyTrng i hc Kinh t TP.HCM

  • S 6 (16) - Thng 9-10/2012 PHT TRIN & HI NHP

    Nghin Cu & Trao i

    17

    bng vic tr thnh thnh vin chnh thc ca T chc Thng mi Th gii. iu ny mang li nhiu c hi cng nh khng t th thch i vi c cc doanh nghip khu vc t nhn cng nh cc n v thuc khu vc cng. Mt iu khng th ph nhn chnh l vic tham gia t chc WTO mang li nhng tn hiu tch cc trong qu trnh pht trin ca nn kinh t, x hi, t mang li ngun thu khng nh trong ngn sch nh nc. Tuy nhin, sau 5 nm gia nhp t chc quc t ny th ch k ton ngn sch ca VN cng c nhng thay i, sa cha cng nh b sung trong qu trnh ghi chp.

    Nh vy, vic vn dng m hnh qun tr ti chnh cng c xem l cn thit k ton ngn sch VN minh bch hn, tin cy cao hn v p ng nhu cu hi nhp quc t.. Vi s kt hp cng nh qu trnh pht trin an xen nh vy nn vic phn tch, nh gi tnh hnh ca k ton ngn sch trc v sau khi gia nhp WTO c xem l cn thit, cng nh qua s vn dng nhng c s ch yu ca l thuyt ti chnh cng quc t c s hon thin hn trong ch k ton hin hnh. Vi ngha trn, bi vit ny tp trung vo vic

    nu cc ni dung c bn ca l thuyt ti chnh khu vc cng v phn tch tnh hnh thc t thu chi ngn sch trong giai on trc v sau khi gia nhp WTO c nhng nh hng c bn cho vic hon thin k ton ngn sch hin hnh ca VN trong thi gian ti.

    2. Mt s khi nim c bn

    Vic phn tch ch tht s c lm r khi cc khi nim c bn cn c hiu mt cch y . Trong bi vit ny khi nim v khu vc cng v ngn sch nh nc cn c lm r:

    Khu vc cng (the public sector) l mt khi nim c dng xc nh mt tp hp gm c cc c quan qun l nh nc trong mt quc gia, cc t chc v doanh nghip cng v c h thng ngn hng trung ng. y c xem l mt thnh phn c bn v khng th thiu ca bt k nn kinh t no v phc v cho cuc sng x hi chung. Chnh ph s thng qua khu vc ny, nhm thc hin v chu trch nhim chnh trong vic phn phi hng ha v dch v cng n mi min trong c nc. Ni mt cch khc, khu vc cng c xem l mt b phn hoc mt thnh phn ca nn kinh t c lin quan n vic cung cp cc dch v

    cng c bn.Ngn sch nh nc (NSNN)

    c xem l tm gng phn nh cc hot ng kinh t, bn cnh n cn phn nh v thi , quan im, cch thc m Nh nc tin hnh gii quyt cc vn thuc v kinh t x hi. N th hin cc mi quan h kinh t gia nh nc v cc ch th khc trong x hi, l s vn ng ca cc ngun ti chnh gn vi qu trnh to lp, s dng qu tin t tp trung ca Nh nc, pht sinh khi Nh nc tham gia vo qu trnh phn phi cc ngun ti chnh quc gia. Vi nhng hot ng trn th NSNN c th ni chnh l k hoch ti chnh c bn hnh thnh, phn phi, s dng qu tin t tp trung ca Nh nc, l ngun lc nui sng v duy tr b my nh nc, va l cng c hu hiu Nh nc iu tit nn kinh t v gii quyt cc vn x hi.

    Khi nim ca cc thut ng c bn trn s gip lm r hn cc im chnh yu m cc yu t ny chi phi v n s lm nn tng nghin cu s tc ng ln nhau gia cc yu t nu trn.

  • PHT TRIN & HI NHP S 6 (16) - Thng 9-10/2012

    Nghin Cu & Trao i

    18

    3. Mt s vn c bn v l thuyt qun tr ti chnh khu vc cng

    V c bn, qun tr ti chnh khu vc cng s tp trung vo ngun lc cng ca x hi trong mt quc gia hay ca cc nc trn th gii v lin quan mt thit n vic s dng hng ha hoc dch v cng. Mc tiu ca qun l ti chnh cng chnh l hin i ha cng tc qun l ngn sch nh nc t khu lp k hoch, thc hin ngn sch, bo co ngn sch v tng cng trch nhim ngn sch ca cc c quan nh nc; nng cao tnh minh bch trong qun l ti chnh cng; hn ch tiu cc trong vic s dng ngn sch; m bo an ninh ti chnh trong qu trnh pht trin v hi nhp ca quc gia.

    Theo khun mu l thuyt v qun tr ti chnh cng (PFM) hin nay th vic qun tr ti chnh khu vc cng chnh l mt h thng lin h n kha cnh ti chnh ca vic s dng cc dch v, hng ha cng m nhng iu ny c nh hng trc v kim sot theo cc mc tiu ca khu vc cng. Mt chu trnh c bn ca m hnh qun tr ti chnh cng s bao gm bn thnh phn v bn thnh phn ny s tc ng qua li, c mi quan h

    cht ch v vn hnh theo mt trnh t thng nht lm cho ti chnh cng ca quc gia t c s bn vng. M hnh ny c th hin qua qu trnh hot ng ca chnh ph v vic qun l ti chnh cng nh sau:

    Vi quy trnh ca khun mu l thuyt trn, chng ta thy rng c th qun l hiu qu th vic qun tr cn thc hin l mt chu trnh khp kn cng nh c mi tng tc qua li gia k ton ngn sch vi qun tr ti chnh cng. Trong l thuyt ny, vic qun l c thc thi t vic lp k hoch d ton ngn sch i vi cc chnh sch cng y , tnh ton hp l, t s iu chnh thng qua cc yu t khc nhau ca vi m hoc v m. T , cc B, ban, ngnh s thc hin v cung cp cc bo co theo cc yu cu khc nhau. Sau khi hon thnh, vic kim tra cn c thc hin bi s gim st v kim sot ca mt b phn c lp. Nu nh cc quc gia c th i theo ng m hnh tng th ny th k ton ngn sch s cng hiu qu v thch hp hn.

    4. Tc ng ca vic gia nhp WTO n thu chi ngn sch VN

    VN gia nhp vo T chc

    Thng mi Th gii - WTO vo ngy 07.11.2006, v c cng nhn l thnh vin chnh thc ca t chc ny vo ngy 11.01.2007. Theo Tng cc Thng k th tc tng trng kinh t bnh qun 5 nm t 7%/nm. Tng s vn u t ton x hi gp 2,5 ln so vi giai on 2001-2005, t 42,9% GDP. Quy m GDP nm 2010 tnh theo gi thc t t 101,6 t USD, gp 3,26 ln so vi nm 2000. Trong 5 nm 2006-2010, tng s vn u t trc tip nc ngoi thc hin 45 t USD, vt 77,8% so vi k hoch. Tng s vn FDI ng k mi v b sung t 146 t USD, gp 7 ln so vi giai on 2001-2005. Hn th na, theo s liu thng k nm 2012, vic gia nhp WTO m ra c hi ln cho hng ha v dch v ca VN vi th trng rng ln, gm 155 nc thnh vin, chim 97% tng thu nhp quc dn ton cu.

    Thng 01/2012 l mc thi gian nh du vic VN gia nhp t chc ny. Sau 5 nm tham gia vo mt sn chi ln trn ton th gii, kinh t VN pht trin mnh m trn mi lnh vc, c bit trong lnh vc thng mi, dch v, ng thi, kinh t VN pht trin mnh m trn mi lnh vc, c bit trong

    Khun mu v ngn sch chin lc v lp

    k hoch ngn sch

    Gim st ngn sch nh nc hng nm

    v nh k

    Thc hin k ton ngn sch theo ni dung

    iu chnh t ti chnh cng

    Bo co ti khon quc gia hng nm v k ton v ti chnh ngn sch

    K ton ngn sch

    Qun tr ti chnh cng

    Ngun: Framework of Public Finance Management 2012

  • S 6 (16) - Thng 9-10/2012 PHT TRIN & HI NHP

    Nghin Cu & Trao i

    19

    lnh vc thng mi dch v. Ngoi ra, theo thng k ca Cc u t nc ngoi v Cc Thng k, bng s liu trn s minh chng s tng trng trn cc th trng ca VN trong giai on 2000-2011.

    Bng trn cho thy rng c s tng trng qua cc nm t trc v sau khi gia nhp WTO. Tuy nhin, mc tng li khng ng u qua cc nm. iu ny chng t rng vic tham gia t chc ln trn ton cu cng c nhng th thch v kh nhn nht nh n tin trnh chung ca kinh t v x hi. Bn cnh , mt trong nhng tiu ch khc gip nh gi cht lng

    tng trng kinh t ca mt nc chnh l thu - chi ngn sch, nht l c cu thu chi v t l bi chi so vi GDP. Trong nhng nm qua, cn i thu - chi NSNN c ci thin. Tng thu NSNN cc nm 2007 - 2011 lun t, thm ch vt d ton hng nm v theo xu hng tc tng nm sau cao hn nm trc.

    Theo Tp ch Trading Economics, GDP ca VN trung bnh chim khong 0,17% tng thu nhp ca ton cu. Tc tng trng ca GDP thc trong khong thi gian 12 nm (t nm 2000 n nm 2011) c th

    hin qua Hnh 1:Trong thi gian ti, tip tc

    c s cnh tranh cao, gay gt hn v c th qun l ngun thu chi ngn sch trn th VN cn thit phi c mt ch k ton ngn sch hiu qu. T lc ban hnh ln u n nay, B Ti chnh c ban hnh cc quyt nh, thng t cng nh cng vn hng dn cho cc n v ti cc tnh, thnh khc nhau thc hin ghi chp cc khon c lin quan n ngn sch. Cc vn bn ny c gip thay th, sa i hay b sung khc nhau v ch k ton ny, qu trnh hch ton c nhiu thun li hn

    Ch tiu 2000 2001 2002 2003 2004 2005

    Vn ha th trng chng khon (% GDP) 0,28% 0,34% 0,48% 0,39% 0,64% 1,21%

    Kim ngch xut khu (t USD) 14,30 15,10 16,50 19,85 30,00 32,44

    S vn FDI thc hin (t USD) 2,41 2,45 2,50 2,65 3,00 3,30

    Vn FDI trong tng vn u t x hi (%) 13,3 17,6 17,5 16,3 15,5 14,5

    Ch tiu 2006 2007 2008 2009 2010 2011

    Vn ha th trng chng khon (% GDP) 22,7% 40% 20% 38% 36,5% 21%

    Kim ngch xut khu (t USD) 39,80 48,57 62,70 57,00 71,60 85,00

    S vn FDI thc hin (t USD) 4,1 8,0 11,5 10,0 11,0 11,0

    Vn FDI trong tng vn u t x hi (%) 16,3 16,0 29,8 25,7 25,8 26

    Ngun: Tng hp s liu Tng cc thng k qua cc nm

    Hnh 1: T l tng trng tng sn phm quc dn giai on 2000-2011 (%)

    Ngun: Thng k IMF 2012

  • PHT TRIN & HI NHP S 6 (16) - Thng 9-10/2012

    Nghin Cu & Trao i

    20

    trc. Tuy nhin, k ton thu chi ngn sch VN hin nay cn bc l mt s hn ch nht nh nh: (i) cha tha mn tnh d hiu v thng tin k ton ngn sch, (ii) vic tp hp d liu v NSNN trong c nc vn cn chm v cn kh khn do tnh thng nht cha c cao, (iii) vic kim tra gim st cha c hiu qu, (iv) ch k ton ca cc n v nh nc cha ng b v i iu cn cha nht qun vi quy nh ca lut, v (v) cha c s tip thu kinh nghim v p dng cc chun mc trn th gii.

    4. gii php cho k ton ngn sch trn c s m hnh qun tr ti chnh cng

    Bng vic phn tch nhng hn ch trn th VN cn hng n vic nghin cu vn dng h thng chun mc quc t trong vic ghi chp cc khon thu, chi ngn sch hin hnh. C th l:

    - Xc nh r cc tn ti ca quy trnh lp d ton hin hnh, t c s thay i ph hp trong vic lp d ton, c th s dng m hnh lp d ton theo kt qu u ra, t lm gim s chnh lch cng nh khc bit gia s c tnh v thc t pht sinh.

    - Thnh lp mt t chc bao gm cc chuyn vin, nh nghin cu ging dy v cc chuyn gia th gii nghin cu su v m hnh qun tr ti chnh cng quc t tm hiu r, y c ch ca khun mu ny, qua c s vn dng ph hp cho tnh hnh thc tin VN.

    - V cng tc qun l ngun thu t ch yu l thu th mt gii php quan trng na l tng cng cc bin php qun l ca c quan thu. Theo qu trnh

    hi nhp v ci cch nn hnh chnh cng th trong thi gian ti chng ta cn y mnh ci cch hnh chnh thu theo hng hin i ha cng tc qun l thu. Khi cht lng qun l thu c nng ln, s hn ch c cc hin tng kinh t ngm, hn ch tht thu ngn sch v theo s lm thay i c cu thu gia cc sc thu, cc a bn. V vy, cht lng qun l thu ca c quan thu c tc ng nht nh n c cu thu gia cc a bn, ngnh ngh.

    - Bn cnh gii php v chuyn mn th VN cng cn c s nng cao trnh ca ngi lao ng thc hin cng vic c trc tip v gin tip v k ton ngn sch. Cc cn b, cng chc, vin chc cn c chuyn mn su v k ton cng c s hiu bit, nhn thc r v cc vn pht sinh, qua c s gii quyt mt cch xc ng hn.

    - V phng din bo co, cn hng n vic cung cp thng tin ca chun mc quc t tin n s thit k cho ch ti VN. T nhng kt xut theo nhu cu th mi c s thay i d liu u vo cng nh qu trnh x l thng tin trong k ton thu chi.

    - C ch kim tra, gim st cng cn c xem xt v ci thin gip kim tra vic thc hin cng tc k ton v n s cung cp thng tin cho cc t chc, ng thi phn nh hiu qu trong vic thc hin cc chnh sch m quc gia v ang thc hin. Ngoi ra, cn ch trng n qu trnh hot ng ca c quan kim ton nh nc c quan ny tht s hiu qu trong qu trnh kim tra vic thc thi php lut ca cc n v.

  • S 6 (16) - Thng 9-10/2012 PHT TRIN & HI NHP

    Nghin Cu & Trao i

    21

    Vi mt s nh hng c bn trn th VN s c nhng sa i b sung ph hp trong ch k ton ngn sch hin hnh nhm to ra s ph hp hn trong qu trnh hi nhp th gii hin nay.

    5. Kt lun

    Cc quc gia trn th gii hin nay i din vi s thay i hng ngy v s thay i ny din ra mt cch v cng nhanh chng vi mt tc chng mt. L thnh vin WTO, VN tham gia y cc nh ch kinh t ton cu v hn nhin s chu tc ng trc tip, tc th t mi bin ng ca kinh t th gii. Vic tham gia WTO c tc ng rt tch cc n i sng kinh t v m v cc doanh nghip v lm nng cao kh nng nhn nhn, nh gi, phn on ca cc thc th.. Mt iu tt yu rng bn cnh nhng thun li ny th VN vn ang i din vi nhng kh khn, thch thc trong giai on hin ti v thi gian ti. Bi l do quy m ca cc doanh nghip thng l nh v va, mc vn tham gia vo th trng cn nh, hnh lang php l vn ang trong giai

    on hon thin cng nh VN ang trong thi im tranh th s h tr ca cc t chc quc t c v ti chnh, cng ngh, k thut Chnh v l , vic thu chi ngn sch chc chn s c nhng nh hng v tc ng. Vic p dng khun mu v m hnh qun tr ti chnh s gip VN chuyn dn dn qu trnh ghi chp k ton thu chi ngn sch hin hnh theo nh hng hi nhp kinh t quc t, gip bo co ca VN ngy cng r rng hn, minh bch hn, t vic gia nhp cc t chc quc t nh WTO s gim dn cc th thch v tng dn cc u th, p ng nhu cu pht trin nhanh ca th trng chung, quc gia c s tng trng bn vng, ch ng c cc hot ng, chnh sch di hn, nng cao nng lc cnh tranh v ph hp vi xu th kinh t quc t ton cu trong thi gian til

    TI LIU THAM KHO Bih-Lian, S & Tzong-Chen, W (2012),

    WTO accession and equyty-based entry modes in Vietnam, Asian Business & Management, vol. 11, pp. 149169,

    doi:10.1057/abm.2012.3.Christensen, M., Yoshimi, H. (2003),

    Public Sector Performance Reporting: New Public Management and Contingency Theory Insights, Government Auditing Review, vol. 10, pp. 71-83.

    Hofman, B., (2006), Public financial management reforms: examples from China and Indonesia, World Bank Workshop.

    Moonsung, K (2007), Opportunities and Challenges to Vietnamese Accession to the WTO, International Area Studies Review, Korea University, Korea.

    Nguyen, D. T & Nguyen, T. M. T (2011), The WTO, marketing and innovativeness capabilities of Vietnamese firms, Management Research Review, vol. 34, no. 6, pp.712 726.

    Nguyn Sinh Cc (2012), Vi nt v kinh t VN sau 5 nm gia nhp WTO, Tp ch Cng sn, ngy 29/02/2012.

    Parry, M. (2003), The Four Dimensions of Public Financial Management, Account Journal, vol. 2.

    Phan Hu Thng (2012), FDI nm 2011 v gii php t ph, Tp ch Ti chnh s 2/2012.

    Stevens, M.L.O., Freinkman, L.M. (2007), Stocktaking the Reforms in Public Financial Management, World Bank.

    World Bank (2006), Public financial management and accountability in urban local bodies in India, Synthesis Report, Infrastructure Professionals Enterprise (p) ltd., New Delhi.