Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Tổng quan thị trường
24/12/2019 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi %
Giá trị đóng cửa 958.88 -0.06% 869.88 0.19% 102.45 0.10% Cuối tuần trước 956.41 0.26% 868.37 0.17% 102.42 0.03% Trung bình 20 ngày 960.68 -0.19% 876.40 -0.74% 102.30 0.15% Tổng KLGD (triệu cp) 229.67 -4.91% 76.63 -16.24% 24.79 -41.17% KLGD khớp lệnh 173.21 -8.91% 57.92 -19.76% 19.93 -30.95% Trung bình 20 ngày 174.83 -0.93% 67.11 -13.68% 22.66 -12.08% Tổng GTGD (tỷ đồng) 4,242.89 -10.52% 2,403.30 -7.75% 242.55 -48.99% GTGD khớp lệnh 2,776.27 -18.08% 1,720.22 -21.88% 186.89 -26.62% Trung bình 20 ngày 3,156.69 -12.05% 2,131.39 -19.29% 209.15 -10.64%
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Số mã tăng 142 36% 9 30% 68 18% Số mã giảm 177 45% 11 37% 45 12% Số mã đứng giá 74 19% 10 33% 255 69%
Thiếu vắng thông tin hỗ trợ, VN-Index quay đầu điều chỉnh trở
lại nhưng mức độ không quá lớn. Diễn biến vẫn giằng co với
sắc đỏ chiếm thế áp đảo và giao dịch diễn ra chậm chập.
Sau 3 phiên gắng gượng giữ sắc xanh, VN-Index quay đầu
giảm điểm. Chỉ số chìm trong sắc đỏ cả phiên, có lúc giảm
hơn 6 điểm nhưng rút ngắn đà giảm dần về cuối phiên. Chốt
phiên, VN-Index đóng cửa tại mức 958.88 điểm (-0.06%), với
KLGD khớp lệnh đạt 173.2 triệu cổ phiếu (-8.9%), tương
đương 2,776 tỷ đồng giá trị (-18.1%).
Sau phiên dậy sóng hôm qua, nhóm ngân hàng gồm
Vietcombank-VCB (-1.0%), MBBank-MBB (-1.4%),
Techcombank-TCB (-0.4%) giảm điểm trở lại cùng với Tập
đoàn Bảo Việt-BVH (-3.3%) giảm mạnh đè nặng chỉ số. Bên
cạnh đó, nhóm cổ phiếu thủy sản cũng giảm điểm hàng loạt
gồm Thủy sản Vĩnh Hoàn-VHC (-1.1%), Thủy sản Hùng
Vương-HVG (-3.5%), Thủy sản Nam Việt-ANV (-1.8%),
CAMIMEX Group-CMX (-4.2%), Thủy sản Mekong-AAM (-
4.0%). Chiều ngược lại, chỉ có Tập đoàn Masan-MSN (+5.6%)
tăng điểm nổi bật sau chuỗi ngày lao dốc nhưng không đủ sức
hỗ trợ thị trường.
Khối ngoại vẫn mua ròng trên sàn HOSE, nhưng giá trị khiêm
tốn 19.2 tỷ đồng (-33.0%). Lực mua tập trung ở VNM (+31.6
tỷ), HPG (+12.6 tỷ), MSN (+7.9 tỷ), trái lại, PHR (-18.1 tỷ), VIC
(-17.8 tỷ), HDB (-8.0 tỷ) bị bán ra mạnh nhất.
Dù chìm trong sắc đỏ suốt phiên nhưng HNX-Index giành lại
sắc xanh cuối phiên, đóng cửa tại mức 102.45 điểm (+0.10%).
800
850
900
950
1,000
1,050
-
200
400
600
800
1,000
25/09 07/10 17/10 29/10 08/11 20/11 02/12 12/12 24/12
Khối lượngIndexHOSE
90
95
100
105
110
115
-
50
100
150
200
25/09 07/10 17/10 29/10 08/11 20/11 02/12 12/12 24/12
Khối lượngIndexHNX
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Giao dịch thỏa thuận
Mã CK
Khối lương GTGD
('000 cp) (tỷ đồng)
HOSE
NVL 6,020.0 336.30
TCB 8,321.7 184.12
GEX 6,545.0 130.34
PGI 2,462.4 44.32
VND 3,000.0 43.50
VRE 1,130.0 37.17
TPB 1,700.0 33.24
SHI 3,723.0 32.97
VRC 1,206.0 29.04
TNA 885.9 23.83
HNX
TIG 2,709.0 16.64
HHC 100.2 10.58
AMV 270.0 5.98
SHB 665.0 4.52
HGM 100.0 4.50
VNF 111.5 3.90
SHS 500.0 3.85
ACB 120.0 2.52
IDC 86.0 1.63
GKM 81.3 1.22
Thanh khoản sụt giảm với KLGD khớp lệnh đạt 19.9 triệu cổ
phiếu (-31.0%), tương đương 186.9 tỷ đồng giá trị (-26.6%).
Hỗ trợ nhiều nhất cho chỉ số là đà tăng của VICOSTONE-VCS
(+2.6%), Bến xe ĐLGL-DL1 (+5.9%), Cảng Đà Nẵng-CDN
(+7.4%), XD và TM Việt Nam-MBG (+9.7%). Trong đó nổi bật
là Bột giặt Net-NET (+10.0%) tăng trần với thông tin được
Masan Consumer đưa ra đề nghị chào mua công khai lên đến
60% cổ phần với giá 48,000 đồng/cổ phiếu, cao hơn 26% giá
trị thị trường.
Khối ngoại giảm nhẹ bán ròng trên sàn HNX, còn 2.8 tỷ đồng
(-25.0%). Lực bán tập trung ở PVS (-2.5 tỷ), NTP (-2.0 tỷ),
SHS (-0.1 tỷ), trái lại, TIG (+1.5 tỷ), SHB (+0.1 tỷ), NRC (+0.1
tỷ) được mua ròng nhiều nhất.
Theo quan điểm kỹ thuật, VN Index có phiên giảm điểm nhẹ trở lại. Khối lượng giao dịch suy giảm so với phiên trước đó nhưng vẫn giữ trên mức bình quân 20 phiên, hàm ý dòng tiền vẫn đang ở lại thị trường. Không những vậy, chỉ số duy trì đóng cửa trên MA5, kèm theo đường MACD cắt lên Signal cho tín hiệu mua trở lại. Tuy nhiên, khi quan sát kĩ, chúng tôi nhận thấy chỉ số vẫn đóng cửa dưới MA20, kèm theo đường ADX nằm trên vùng 37 với –DI nằm trên +DI, cho thấy xu hướng chính trong ngắn hạn có thể vẫn là giảm điểm. Do đó, chỉ số có thể đang trong một nhịp hồi kỹ thuật kéo dài 3 – 5 phiên lên thử thách ngưỡng kháng cự xu hướng quanh 962 điểm (MA20). Đối với sàn Hà Nội, HNX Index có diễn biến tích cực hơn. Chỉ số có phiên tăng điểm trở lại và cho tín hiệu cắt lên MA20, cho thấy chỉ số đang có cơ hội quay lại xu hướng phục hồi ngắn hạn. Ngưỡng kháng cự mục tiêu có thể quanh vùng 103.6 điểm (MA100). Nhìn chung, thị trường có thể vẫn giữ được nhịp hồi kỹ thuật kéo dài 3-5 phiên. Do đó, nhà đầu tư nên cân nhắc mở vị thế mua lướt sóng với tỷ trọng nhỏ, ưu tiên các cổ phiếu có cơ bản tốt và có kỳ vọng báo cáo kinh doanh quý 4/2019 khả quan.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Thống kê top 5 cổ phiếu giao dịch khớp lệnh
HOSE HNX
Top 5 tăng giá Top 5 tăng giá
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) KLGD (‘000
CP) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
KLGD (‘000 CP)
Thay đổi (%)
TMT 5.8 3.3 7.0% HKB 0.6 12.4 20.0%
TTB 4.5 2,080.2 6.9% DST 1.0 38.8 11.1%
SZC 17.9 278.6 6.9% NET 42.9 1.2 10.0%
NHH 41.2 164.0 6.9% HTP 9.9 0.1 10.0%
SCR 5.9 3,347.6 6.9% LO5 2.2 2.3 10.0%
Top 5 giảm giá Top 5 giảm giá
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) KLGD (‘000
CP) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
KLGD (‘000 CP)
Thay đổi (%)
PHR 40.0 1,425.8 -10.7% ACM 0.4 122.4 -20.0%
VDS 6.6 0.6 -10.7% VTJ 4.6 0.2 -9.8%
DTA 5.9 0.8 -7.0% SJ1 18.0 0.1 -9.6%
CLW 22.6 1.2 -7.0% LCD 6.8 0.1 -9.3%
SMA 14.0 0.1 -7.0% IDJ 5.9 288.2 -9.2%
Top 5 giá trị Top 5 giá trị
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
ROS 23.6 795.7 0.2% ACB 22.7 18.7 -0.4%
HPG 23.2 74.5 0.7% PVS 17.8 17.2 1.1%
MSN 54.5 73.6 5.6% MBG 29.5 11.3 9.7%
VHM 83.7 69.5 -0.1% VCS 79.5 11.0 2.6%
VNM 118.6 68.4 0.5% C69 10.8 8.8 9.1%
Top 5 khối lương Top 5 khối lương
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) KLGD (‘000
CP) Thay đổi
(%)
Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
KLGD (‘000 CP)
Thay đổi (%)
ROS 23.6 34,141.1 0.2% KLF 1.9 3,801.9 0.0%
DLG 1.9 15,596.6 6.7% ART 3.0 2,126.3 -3.2%
FLC 4.9 12,600.8 2.7% SHB 6.2 1,083.9 0.0%
HQC 1.3 8,370.1 4.1% PVS 17.8 974.7 1.1%
HAI 3.8 3,878.7 -2.8% C69 10.8 890.6 9.1%
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
Sàn GD GT Mua % Thị trường GT Bán % Thị trường Mua-Bán
HOSE 392.9 14.2% 373.7 13.5% 19.2
HNX 2.7 1.4% 5.5 2.9% -2.8
Tổng số 395.6 379.2 16.5
HOSE HNX
Top 5 mua nhiều nhất Top 5 mua nhiều nhất
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%) Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
VRE 32.9 74.4 0.0% TIG 6.9 1.5 3.0%
VNM 118.6 42.8 0.5% BVS 9.9 0.2 0.0%
VHM 83.7 40.0 -0.1% VCS 79.5 0.2 2.6%
ROS 23.6 32.4 0.2% SHS 7.7 0.2 0.0%
HPG 23.2 28.4 0.7% SHB 6.2 0.1 0.0%
Top 5 bán nhiều nhất Top 5 bán nhiều nhất
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%) Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
VRE 32.9 66.8 0.0% PVS 17.8 2.6 1.1%
VHM 83.7 37.8 -0.1% NTP 32.4 2.0 0.0%
VIC 115.5 30.9 -0.2% SHS 7.7 0.3 0.0%
ROS 23.6 27.0 0.2% BVS 9.9 0.2 0.0%
VCB 90.0 20.4 -1.0% VCS 79.5 0.2 2.6%
Top 5 mua ròng Top 5 mua ròng
Mã CK Giá đóng
cửa (‘000) Giá trị (tỷ
đồng) Thay đổi
(%) Mã CK
Giá đóng cửa (‘000)
Giá trị (tỷ đồng)
Thay đổi (%)
VNM 118.6 31.6 0.5% TIG 6.9 1.5 3.0%
HPG 23.2 12.6 0.7% SHB 6.2 0.1 0.0%
MSN 54.5 7.9 5.6% NRC 12.0 0.1 -0.8%
VRE 32.9 7.6 0.0% CDN 18.9 0.1 7.4%
GAS 96.3 6.4 0.5% BII 1.0 0.1 0.0%
-500
0
500
1,000
1,500
6/12 10/12 12/12 16/12 18/12 20/12 24/12
GT mua GT bán GT ròng
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
5
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Tin trong nước
Thống đốc Lê Minh Hưng: Cho vay doanh nghiệp chiếm 53% tổng dư nơ tín dụng
Tại Hội nghị của Thủ tướng Chính phủ với doanh nghiệp diễn ra ngày 23/12, Thống đốc Lê Minh Hưng NHNN đã điều hành, yêu cầu các tổ chức tín dụng (TCTD) tập trung vào tiết giảm chi phí trong hoạt động, đẩy mạnh xử lý nợ xấu, giảm bớt các chi phí tài chính, ổn định mặt bằng lãi suất huy động, để qua đó giảm được lãi suất cho vay. Ở những thời điểm đầu năm, tháng 8 và tháng 9/2019, NHNN với lãi suất điều hành, đã giảm để ổn định mặt bằng lãi suất cho vay.
Hiện nay, trần lãi suất cho vay ưu tiên trong 5 lĩnh vực chỉ còn 6%/năm. NHNN cho rằng đây là điểm thành công trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN cũng như của các TCTD.
Về tỷ giá và thị trường ngoại tệ, Thống đốc Lê Minh Hưng cho rằng, năm 2019, đã linh hoạt, chủ động, theo sát và dự báo được những diễn biến phức tạp từ thị trương tiền tệ quốc tế và khu vực để có biện pháp, giải pháp chủ động trong kịch bản điều hành tỷ giá và thị trường ngoại tệ.
Dự trữ ngoại hối của đạt kỷ lục tăng trên 2,5 lần so với cuối năm 2015. Đây là một tấm đệm rất lớn cho quốc gia để dự phòng những tác động những yếu tố bất lợi từ bên ngoài tác động vào nền kinh tế.
Thực tế vốn trung dài hạn của nền kinh tế vẫn phải dựa vào hệ thống ngân hàng, trong khi vốn huy động của các TCTD chủ yếu là ngắn hạn, gần 80% vốn huy động của nền kinh tế nhưng TCTD bên cạnh việc quản trị rủi ro vẫn tiếp tục cung ứng xấp xỉ 50% tổng dư nợ tín dụng cho nền kinh tế đầu tư cho trung dài hạn.
Quy mô tín dụng đã đạt trên 8 triệu tỷ đồng từ hệ thống ngân hàng. Trong đó dư nợ đối với khối doanh nghiệp là trên 4 triệu tỷ đồng, chiếm trên 53% tổng dư nợ tín dụng. Doanh nghiệp Nhà nước chiếm gần 5% trong tổng dư nợ tín dụng cho doanh nghiệp. Trong khi đó, khối doanh nghiệp tư nhân chiếm 43% tổng dư nợ tín dụng, còn lại là hộ kinh doanh và cá nhân chiếm khoảng 45,7% tổng dư nợ tín dụng.
Việt Nam đứng đầu ASEAN về thu hút vốn đầu tư vào giải pháp thanh toán trong lĩnh vực Fintech
Báo cáo cho thấy, Việt Nam ghi nhận mức tăng trưởng mạnh trong lĩnh vực đầu tư vào Fintech trong năm 2019, chiếm 36% tổng số vốn đầu tư vào lĩnh vực này trong khu vực ASEAN, so với mức chỉ có 0,4% vào năm 2018. Mức tăng này một phần nhờ có hai thương vụ lớn, là thương vụ đầu tư 300 triệu USD vào VNPay và 100 triệu USD vào Momo Pay.
Quy mô dân số lớn với tỉ lệ lớn người dân chưa sử dụng ngân hàng, cùng số lượng người sử dụng Internet lớn là những nhân tố thúc đẩy việc đầu tư vào Fintech tại Việt Nam.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
6
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Tin doanh nghiệp niêm yết
SIP tạm ứng cổ tức đơt 1/2019 tỷ lệ 10%
CTCP Đầu tư Sài Gòn VRG (UPCoM: SIP) đã thông qua việc tạm ứng cổ tức đợt 1/2019 bằng tiền mặt với tỷ lệ 10% (1 cổ phiếu được nhận 1.000 đồng). Với 69 triệu cổ phiếu đang lưu hành, SIP dự chi số tiền 69 tỷ đồng.
Ngày đăng ký cuối cùng 2/1/2020, ứng với ngày giao dịch không hưởng quyền 1/1/2020. Thời gian thanh toán dự kiến vào 17/1/2020.
Đầu tư Sài Gòn VRG bắt đầu đưa cổ phiếu lên sàn ngày 6/6 với giá tham chiếu 17.200 đồng/cp, sau đó cổ phiếu tăng cao đạt đỉnh gần 140.000 đồng/cp hồi tháng 8-9. Đây cũng là giai đoạn nhiều lãnh đạo sang tay lượng lớn cổ phiếu với giá trị hàng nghìn tỷ đồng. Cùng với sự điều chỉnh chung của nhóm khu công nghiệp, SIP hiện đi ngang quanh vùng 96.000 đông/cp.
Năm 2019, công ty đặt kế hoạch doanh thu 3.000 tỷ và lợi nhuận sau thuế 200 tỷ đồng. Sau 9 tháng, doanh nghiệp khu công nghiệp này đạt doanh thu 3.104 tỷ, tăng 37% và lãi 416 tỷ đồng, tăng 189%, gấp đôi kế hoạch cả năm.
REE đổ thêm tiền vào VSH: Muốn mua 60 triệu cổ phiếu và 200 tỷ đồng trái phiếu
Ngày 23/12, CTCP Cơ điện lạnh (HoSE: REE) đăng ký mua vào gần 60 triệu cổ phiếu của CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh (HoSE: VSH) để cơ cấu danh mục đầu tư. Giao dịch dự kiến được thực hiện từ 26/12/2019 đến 21/1/2020 thông qua phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.
Nếu giao dịch được thực hiện thành công, Cơ điện lạnh sẽ nâng sở hữu tại Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh từ 21,01% (43,3 triệu cổ phiếu) lên thành 50,08% (103,3 triệu cổ phiếu) và trở thành công ty mẹ.
Cùng này, đại hội đồng cổ đông bất thường của Vĩnh Sơn - Sông Hinh đã thông qua việc chấp thuận cho REE được nâng tỷ lệ sở hữu lên 50,08% mà không phải thực hiện chào mua công khai.
DIG quý IV lãi lớn giúp cả năm hoàn thành kế hoạch 550 tỷ đồng
Tại buổi gặp gỡ giới phân tích chiều ngày 23/12, ông Hoàng Văn Tăng, Tổng giám đốc DIG (HoSE: DIG) cho biết tính đến hiện tại công ty đã cơ bản hoàn thành kế hoạch lợi nhuận trước thuế 550 tỷ đồng của năm 2019.
Qua 9 tháng, công ty mới đạt 150,2 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tương ứng 27,3% kế hoạch năm. Như vậy, riêng quý IV, công ty ghi nhận khoảng 400 tỷ đồng lãi, gần gấp đôi cùng kỳ năm trước.
Lãnh đạo DIG cho biết lợi nhuận 2019 được đóng góp bởi dự án Phoenix và một phần Nam Vĩnh Yên. Đồng thời, công ty hoàn tất bán gần 8% vốn tại Công ty Vina Đại Phước thu về 230 tỷ đồng, lợi nhuận ước tính hơn 100 tỷ đồng được hạch toán ngay trong quý IV.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên
do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của
mình.
7
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
8
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Cổ phiếu khuyến nghị trong ngày
STT Mã CK Khuyến
nghị
Ngày khuyến
nghị
Giá hiện tại
Giá thực hiện
LN/Lỗ hiện tại
Giá mục tiêu
LN dự kiến
Giá cắt lỗ
Lỗ dự kiến
Lý Do
1 DRC Mua 25/12/2019 23.1 23.1 0.0% 25.3 10% 22.4 -3% Quay lại xu hướng phục hồi
Danh mục cổ phiếu đã khuyến nghị
STT Mã CK Khuyến
nghị
Ngày khuyến
nghị
Giá hiện tại
Giá thực hiện
LN/Lỗ hiện tại
Giá mục tiêu
LN dự kiến
Giá cắt lỗ
Lỗ dự kiến
Ghi chú
1 NDN Mua 23/12/2019 17.80 17.80 0.0% 19.0 7% 17.0 -4%
2 TNG Mua 20/12/2019 15.30 15.50 -1.3% 18.0 16% 14.5 -6%
3 CSV Mua 19/12/2019 21.75 20.60 5.6% 22.0 7% 20.1 -2%
4 VNM Mua 12/12/2019 118.60 118.10 0.4% 124.0 5% 116.0 -2%
5 HPG Mua 4/12/2019 23.20 23.45 -1.1% 27.0 15% 22.4 -4%
6 DBC Mua 24/12/2019 24.30 24.20 0.4% 28.0 16% 22.9 -5%
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
9
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Danh mục chứng quyền có đảm bảo
Mã chứng quyền (*)
Thống kê giao dịch chứng quyền ngày 24/12/2019 Thông tin chứng quyền
Giá phát hành (VND)
Giá đóng cửa (VND)
Tăng/giảm trong ngày
(%)
Tăng/giảm so với giá phát hành
(%)
KL chứng quyền khớp lệnh
Số ngày tới hạn
Giá CKCS (VND)
Giá chứng quyền mua lý thuyết
(**) (VND)
CTCKPH CKCS
Giá thực hiện
quyền (VND)
Tỷ lệ chuyển đổi n:1
Ngày đáo hạn
CDPM1901 1,900 450 8.0% -76% 48 16 13,450 0 KIS DPM 13,988 1 09/01/2020
CFPT1903 6,000 11,500 17.0% 92% 2,970 6 56,400 10,438 SSI FPT 46,000 1 30/12/2019
CFPT1905 9,900 6,650 -3.0% -33% 2,122 120 56,400 2,795 SSI FPT 55,000 1 22/04/2020
CFPT1906 1,700 1,250 2.0% -26% 2,464 106 56,400 265 HSC FPT 57,000 5 08/04/2020
CFPT1907 4,200 2,030 -1.0% -52% 7,377 16 56,400 1,758 VND FPT 53,000 2 09/01/2020
CGMD1901 1,680 1,060 1.0% -37% 2,691 126 23,950 98 MBS GMD 24,929 3 28/04/2020
CHPG1905 3,300 390 -1.0% -88% 40,498 6 23,200 122 SSI HPG 23,100 1 30/12/2019
CHPG1907 4,200 4,310 18.0% 3% 145 120 23,200 2,578 SSI HPG 21,000 1 22/04/2020
CHPG1908 1,450 1,610 0.0% 11% 2,492 29 23,200 1,391 MBS HPG 20,500 2 22/01/2020
CHPG1909 1,800 1,300 3.0% -28% 1,332 143 23,200 204 KIS HPG 24,680 2 15/05/2020
CMBB1903 4,000 1,830 -21.0% -54% 1,903 120 20,750 101 SSI MBB 22,000 1 22/04/2020
CMBB1904 2,900 890 -10.0% -69% 3,627 29 20,750 0 SSI MBB 22,000 1 22/01/2020
CMBB1905 1,700 750 -8.0% -56% 17,990 106 20,750 3 HSC MBB 23,000 2 08/04/2020
CMBB1906 2,100 830 -8.0% -60% 4,975 16 20,750 397 VND MBB 20,000 2 09/01/2020
CMSN1902 3,000 830 15.0% -72% 11,750 143 54,500 0 KIS MSN 77,889 5 15/05/2020
CMWG1903 2,700 3,100 0.0% 15% 34,184 2 111,300 3,265 HSC MWG 95,000 5 26/12/2019
CMWG1904 14,000 21,500 -24.0% 54% 4,141 6 111,300 16,378 SSI MWG 95,000 1 30/12/2019
CMWG1907 1,900 870 -6.0% -54% 1,070 106 111,300 10 HSC MWG 125,000 10 08/04/2020
CNVL1901 1,900 790 -2.0% -58% 5,935 45 56,000 0 KIS NVL 62,088 4 07/02/2020
CPNJ1902 2,220 1,630 -3.0% -27% 11,310 29 84,500 1,163 MBS PNJ 79,000 5 22/01/2020
CREE1902 5,600 2,070 16.0% -63% 2,571 29 35,900 251 SSI REE 36,000 1 22/01/2020
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
10
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
CREE1903 7,600 4,660 5.0% -39% 1,846 120 35,900 1,209 SSI REE 36,000 1 22/04/2020
CREE1904 3,400 1,110 6.0% -67% 5,258 16 35,900 987 VND REE 34,000 2 09/01/2020
CSBT1901 1,500 860 0.0% -43% 102 52 18,450 0 KIS SBT 21,212 1 14/02/2020
CSTB1901 1,390 240 -4.0% -83% 3,450 16 10,100 0 KIS STB 10,888 1 09/01/2020
CTCB1901 1,680 530 -5.0% -68% 6,137 24 23,000 3 MBS TCB 23,500 2 17/01/2020
CVHM1901 3,100 1,630 -6.0% -47% 2,401 45 83,700 1 KIS VHM 89,888 4 07/02/2020
CVHM1902 18,600 9,570 -23.0% -49% 6,446 120 83,700 2,186 SSI VHM 85,000 1 22/04/2020
CVIC1902 22,700 14,800 -8.0% -35% 706 120 115,500 3,516 SSI VIC 115,000 1 22/04/2020
CVIC1903 2,100 1,320 -2.0% -37% 12 143 115,500 81 KIS VIC 123,000 10 15/05/2020
CVJC1901 1,800 1,580 -6.0% -12% 51 64 143,500 79 KIS VJC 145,678 10 26/02/2020
CVJC1902 27,900 25,910 -1.0% -7% 564 120 143,500 15,622 SSI VJC 130,000 1 22/04/2020
CVNM1902 1,900 1,340 0.0% -29% 5,711 93 118,600 0 HSC VNM 133,333 10 26/03/2020
CVNM1903 26,600 15,030 36.0% -43% 844 120 118,600 2,588 SSI VNM 120,000 1 22/04/2020
CVNM1904 1,900 790 -5.0% -58% 8,240 106 118,600 2 HSC VNM 133,000 10 08/04/2020
CVNM1905 2,500 1,300 4.0% -48% 1,589 126 118,600 55 MBS VNM 126,800 10 28/04/2020
CVRE1902 1,300 1,100 0.0% -15% 2,043 106 32,900 298 HSC VRE 32,500 4 08/04/2020
CVRE1903 2,700 1,870 -2.0% -31% 7,704 143 32,900 113 KIS VRE 35,789 2 15/05/2020
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi
nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
11
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Cập nhật danh mục cổ phiếu phân tích
Mã CK Sàn Thị giá Giá mục
tiêu* Ngày ra báo
cáo Lơi nhuận 2019E (tỷ)
EPS 2019E
BV 2019E ROE
2019E ROA
2019E PE 2019E PB 2019E
Cổ tức dự kiến**
VCB (New) HOSE 90,000 96,200 18/12/2019 19,925 5,372 23,779 26% 2% 7.4 1.8 0%
SBT (New) HOSE 18,450 19,660 11/12/2019 399 656 12,339 5% 2% 30.0 1.6 6%
GEG (New) HOSE 26,100 N/A 05/12/2019 267 1,060 11,512 10% 4% N/A N/A 7%
MWG (New) HOSE 111,300 153,260 25/11/2019 4,908 11,392 30,703 31% 11% 11.3 4.2 15%
NLG (New) HOSE 27,200 35,000 22/11/2019 873 3,123 20,454 15% 8% 6.4 1.0 5%
PNJ HOSE 84,500 96,925 11/11/2019 1,064 4,779 19,521 26% 14% 17.8 4.3 8%
MBB HOSE 20,750 34,211 31/10/2019 9,094 3,898 20,207 20% 2% 8.9 1.7 0%
FRT HOSE 23,500 54,934 29/10/2019 417 5,278 20,583 26% 6% 10.4 2.7 0%
CVT HOSE 20,300 25,668 29/10/2019 168 4,570 18,371 29% 13% 5.6 1.4 0%
BID HOSE 44,900 39,300 23/10/2019 8,088 2,092 19,110 11% 1% 18.1 2.0 0%
DGW
HOSE 21,700 29,966 22/10/2019 155 3,707 22,122 17% 6% 8.1 1.4 5%
NTP
HNX 32,400 41,535 10/10/2019 388 3,954 25,224 18% 9% 10.5 1.6 15%
BMP
HOSE 46,700 60,853 20/09/2019 468 5,715 28,611 19% 17% 10.7 2.3 40%
CVT
HOSE 20,300 21,779 16/08/2019 164 4,456 18,327 28% 13% 4.9 1.1 25%
ANV
HOSE 21,500 32,432 15/08/2019 677 5,341 16,990 31% 17% 6.1 1.9 N/A
PTB
HOSE 70,800 77,941 31/07/2019 439 9,031 45,750 33% 15% 8.0 N/A 35%
PVS
HNX 17,800 28,300 30/07/2019 1,356 2,837 26,976 11% 6% 10.0 1.0 7%
TNG
HNX 15,300 22,378 27/07/2019 306 4,929 16,924 23% 7% N/A N/A N/A
NKG
HOSE 6,660 6,200 24/07/2019 41 226 16,909 1% 1% 27.0 N/A N/A
FMC
HOSE 27,650 34,462 17/07/2019 205 4,244 17,316 25% 13% 8.1 2.0 20%
* Giá mục tiêu chưa điều chỉnh cổ tức sau ngày báo cáo. ** Tỷ lệ cổ tức dự kiến năm 2018 trên mệnh giá.
Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn
đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần
tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.
12
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
25/12/2019
Đảm bảo phân tích
Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này.
Định nghĩa xếp loại
Overweight (OW) =cao hơn thị trường nội địa trên 10% Neutral (N) =bằng thị trường nội địa với tỷ lệ từ +10%~ -10% Underweight (UW) =thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Not Rated (NR) = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).
Miễn trách
Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. © Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5479 Fax: (84-28) 5 413 5472 Customer Service: (84-28) 5 411 8855 Call Center: (84-28) 5 413 5488 E-mail: [email protected] / [email protected] Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5478 Fax: (84-28) 5 413 5473
Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 3 820 8068 Fax: (84-28) 3 820 8206
Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 1, Tòa nhà 18T2, Lê Văn Lương, Trung Hòa Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Phone: (84-24) 6 250 9999 Fax: (84-24) 6 250 6666
Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (84-28) 3 813 2401 Fax: (84-28) 3 813 2415
Chi Nhánh Hà Nội Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (84-24) 3 933 4566 Fax: (84-24) 3 933 4820
Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (84-225) 384 1810 Fax: (84-225) 384 1801