4
1. get out of here! một cái gì khó tưởng tượng; "I can't believe it!" hoặc cái gì hoàn toàn bất ngờ, "No way!" 2. jack of all trades người đó có nhiều kỹ năng, nhiều tài chuyên môn. Jack of all trades, master of none: người đó làm được nhiều việc lắm nhưng không thể tập trung để nắm vững chuyên môn về một ngành nghề nào. 3. What's the game plan? bạn đang hỏi các chi tiết về một kế hoạch nào đó trong tương lai. 4. go with the flow người sẵn sàng thích nghi, chiều theo các bạn khác để cùng tham gia một sự kiện nào đó. go with the flow = do what other people are doing (làm giống như mọi người) = follow the crowd (làm theo đám đông.) 5. it's just my two cents ý kiến đó quan trọng với bạn nhưng có thể không quan trọng với người khác. Bạn cũng có ý muốn nói với người nghe rằng bạn hiểu là ý kiến của bạn không phải là ý kiến tốt nhất cho họ. 'My two cents' (hai xu của tôi) thì cũng có nghĩa đây chỉ là ý kiến riêng của bạn. 'That's my two cents' (đó là 2 xu của tôi) : đây là một ý kiến chứ không phải là một sự kiện có thật. 6. break the bank hết tiền rồi spend all my money = pay too much 'I don't want to break the bank': bạn cẩn thận, dè chừng để không mua những thứ quá đắt tiền. 7. grab a bite = get a bite = get something to eat = eat some food 'Let's get a bite': bạn muốn kiếm cái gì đó để ăn càng nhanh càng tốt.

American Idioms

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: American Idioms

1. get out of here!

một cái gì khó tưởng tượng; "I can't believe it!" hoặc cái gì hoàn toàn bất ngờ, "No way!"

2. jack of all trades

người đó có nhiều kỹ năng, nhiều tài chuyên môn.

Jack of all trades, master of none: người đó làm được nhiều việc lắm nhưng không thể tập trung để nắm

vững chuyên môn về một ngành nghề nào.

3. What's the game plan?

bạn đang hỏi các chi tiết về một kế hoạch nào đó trong tương lai.

4. go with the flow

người sẵn sàng thích nghi, chiều theo các bạn khác để cùng tham gia một sự kiện nào đó.

go with the flow = do what other people are doing (làm giống như mọi người) = follow the crowd (làm

theo đám đông.)

5. it's just my two cents

ý kiến đó quan trọng với bạn nhưng có thể không quan trọng với người khác. Bạn cũng có ý muốn nói với

người nghe rằng bạn hiểu là ý kiến của bạn không phải là ý kiến tốt nhất cho họ.

'My two cents' (hai xu của tôi) thì cũng có nghĩa đây chỉ là ý kiến riêng của bạn.

'That's my two cents' (đó là 2 xu của tôi) : đây là một ý kiến chứ không phải là một sự kiện có thật.

6. break the bank

hết tiền rồi

spend all my money = pay too much

'I don't want to break the bank': bạn cẩn thận, dè chừng để không mua những thứ quá đắt tiền.

7. grab a bite

= get a bite = get something to eat = eat some food

'Let's get a bite': bạn muốn kiếm cái gì đó để ăn càng nhanh càng tốt.

8. make up your mind

9. in your dreams *

= 'I don't believe you' = 'there's no way that's true.'

bạn không đồng ý với điều gì đó mà người khác đang nói.

Page 2: American Idioms

10. dressed to kill

khen ai đó mặc rất rất đẹp.

11. stay in touch

12. a dime a dozen

rất tầm thường, thứ đó không có gì là lạ cả

13. gets on your nerves

điều gì đó hay ai đó làm bạn thấy phiền toái, khó chịu, bực mình.

14. It's been ages

Đã lâu rồi

15. piece of cake = cake walk

là điều đó rất dễ làm.

16. a day late and a dollar short *

bạn quá muộn, quá trễ, thiếu chuẩn bị, hoặc vô tổ chức.

17. burn the midnight oil

thức khuya ; có nhiều việc phải làm nhưng không có nhiều thời gian để làm.

18. now the ball is in your court

quyết định hay hành động tiếp theo là phụ thuộc vào bạn.

19. a bad taste in your mouth

điều gì không hay trong tình huống đang nói đến.

20. draw a blank

đầu óc hoàn toàn trống rỗng .

21. cost a pretty penny

thứ gì đó tốn rất nhiều tiền

22. a breath of fresh air

một luồng sinh khí mới

23. bite my tongue *

Tôi sẽ không nói một điều gì đó. Tôi sẽ giữ im lặng. 

Page 3: American Idioms

24. break a leg

 thể hiện ý chúc ai đó may mắn; hãy làm việc thật chăm chỉ nhé

25. hit the sack

chuẩn bị đi ngủ

26. call it a day

Bạn sắp kết thúc một công việc, hoặc một cuộc vui chơi, hoặc một điều gì đó mà bạn đang làm trong

ngày; công việc đã kết thúc và bạn chuẩn bị về nhà. 

27. no pain, no gain

Muốn đạt được thì phải chịu đau.

28. actions speak louder than words

nhìn thấy hành động thay vì lời nói.

29. If the shoe fits *

Đôi khi, rất khó nói ra sự thực, nhất là khi bạn phải nói với ai đó điều gì không vui.

'if the shoe fits, wear it,': nếu điều gì nó đúng với bạn, thì bạn nên chấp nhận điều ấy.

30. get cold feet *

'I'm getting cold feet.': bạn sợ hoặc không thoải mái khi làm điều gì đó.

31. It's up to you 

Đưa ra quyết định có thể rất khó khăn

32. You better treat him with kid gloves

đối xử một cách cẩn thận và nhẹ nhàng.

33. cut to the chase

nói ra điều quan trọng mà không vòng vo. Nói thẳng vào vấn đề.

34. hear a pin drop

rất im lặng

35. cost an arm and a leg *

giá tiền cao, rất cao

36. cash cow

một sản phẩm hay một dịch vụ giúp người ta kiếm rất nhiều tiền

Page 4: American Idioms

37.