57
Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống BS NGUYỄN THANH HIỀN-BS TRẦN THÚY ANH TRANG (Microvascular angina and systemic hypertension)

Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Đau thắt ngực do vi mạch và

THA hệ thống

BS NGUYỄN THANH HIỀN-BS TRẦN THÚY ANH TRANG

(Microvascular angina and systemic hypertension)

Page 2: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Mở đầu

Nhóm đau thắt ngực điển hình thường gặp ở BN THA hệ

thống là đau thắt ngực xảy ra khi gắng sức nhưng chụp

mạch vành bình thường.

Thường do cơ chế tổn thương vi mạch máu mạch vành cả

về chức năng lẫn cấu trúc. Giảm thông khí mao mạch và phì

đại thất trái là bất thường cấu trúc thường gặp trong rối loạn

vi mạch máu ở THA.

Phụ nữ sau mãn kinh/PT cắt tử cung và phần phụ: có vai trò

đáng kể của đề kháng insulin dẫn đến rối loạn lớp nội mô

mạch vành và thiếu hụt estrogen

Page 3: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Mở đầu

Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen

và phát triển đau thắt ngực vi mạch và THA khá phức tạp, nó bao gồm bất thường

về chức năng nội mô mạch máu, thay đổi đáp ứng của hệ thần kinh tự chủ và sự

hoạt hóa của hệ RAA.

Tỉ lệ đau thắt ngực vi mạch ở nữ > nam, có liên quan đến tình trạng mãn kinh

(khoảng 70% trong những thống kê lớn) thiếu hụt estrogen có thể là tác

nhân gây bệnh/nhóm phụ nữ trong và sau mãn kinh có đau thắt ngực và THA.

BN THA và đau thắt ngực vi mạch thường có mạch vành xoắn (tortuous) và có

dòng chảy chậm, gợi ý có ―tắc nghẽn‖ mạch máu nhỏ.

Sellke. FW et al: Coronary artery endothelial dysfunction: Basic concepts. Uptodate 2018

Sellke. FW et al: Coronary artery endothelial dysfunction: Basic concepts. Uptodate 2018

Sellke. FW et al: Coronary artery endothelial dysfunction: Basic concepts. Uptodate 2018

Levy. Et al: Impaired Tissue Perfusion: A Pathology Common to Hypertension, Obesity, and Diabetes Mellitus. Circulation 2008;118;968-976

Page 4: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh:

các kiểu phân nhánh

mạch vành

Camici. GP et al: Coronary Microvascular Dysfunction. IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease . 2018: 55-66

(A) Các kiểu phân nhánh MV.

Type I: chia nhánh xuyên thành sớm

Type II: phân bố trực tiếp đến lớp nội tâm mạc và cơ nhú với phân

nhánh ít.

Type III: các nhánh ngắn, chủ yếu nuôi thượng tâm mạc.

Áp lực trong cơ tim thay đổi đáng kể từ nội tâm mạc đến thượng

tâm mạc.

(B)

ĐM nhỏ nhạy hơn với dãn mạch máu tùy thuộc lưu lượng máu.

Các tiểu ĐM lớn nhạy cảm hơn với P nội mạch, và chịu trách nhiệm

chủ yếu cho tuần hoàn tự động của dòng chảy mạch vành (CBF).

Tiểu động mạch đáp ứng nhiều hơn với thay đổi nồng độ nội mạch

của các chất chuyển hóa và chịu trách nhiệm chính cho dòng chảy

trao đổi chất của CBF.

Tỷ lệ kháng lực tổng cộng của mạch máu thượng tâm mạc không

đáng kể, mạch máu nhỏ là 20%, tiểu động mạch là 40%. Còn lại là

của mao mạch. P, áp lực mạch vành và Q: lưu lượng mạch vành.

Page 5: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành

Camici. GP et al: Coronary Microvascular Dysfunction. IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease . 2018: 55-66

Ngoài cơ chế kinh điển như XVĐM và co thắt MV gây TMCT, rối loạn vi mạch mạch vành (CMD) là

một cơ chế nổi bật thứ 3. CMD cùng với 2 cơ chế còn lại (đơn độc hay phối hợp nhau) có thể dẫn

đến TMCT thoáng qua, như ở BN bệnh mạch vành (CAD) hay bệnh cơ tim (CMP), hoặc dẫn đến

thiếu máu cơ tim cấp nặng như hội chứng Takotsubo.

Page 6: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Thay đổi chức năng:

Thay đổi dãn mạch phụ thuộc nội mô

Thay đổi dãn mạch không phụ thuộc nội mô

Co thắt mạch máu

Tắc nghẽn nội mạch

Cơ chế ngoài mạch máu:

Chèn ép từ ngoài thành mạch

Phù tổ chức

Thời gian tâm trương

Camici. GP et al: Coronary Microvascular Dysfunction. IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease . 2018: 55-66

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành (MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

Page 7: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành (MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

Tái cấu trúc mạch máu nhỏ và vi mạch máu

Sẽ giảm đk lòng mạch do co thắt cơ trơn khi gia tăng áp lực dòng máu cấp.

Nếu áp lực mạch máu tăng thời gian dài, lòng mạch sẽ tiếp tục hẹp cho đến khi

thành mạch bị tái cấu trúc và không thể dãn lớn trở lại, được gọi là tái cấu trúc

do phì đại từ bên trong.

Những thay đổi về cấu trúc sẽ kéo dài hơn: thay đổi tỉ số lòng mạch (lumen

ratio), mất co mạch chủ động đầu tiên.

Mạng lưới vi mạch thưa thớt

Giảm số lượng hoặc độ lớn hay giảm cả số lượng lẫn độ lớn của các mạch

máu nhỏ / một đơn vị thể tích của mô, điều này đã được ghi nhận chính xác

qua nhiều năm ở BN THA và ở các động vật thí nghiệm.

Có hai dạng mạng lưới vi mạch thưa thớt:

chức năng: số lượng mạch máu hiện diện không giảm nhưng số được tưới máu giảm

cấu trúc: số lượng mạch máu hiện diện ở mô giảm.

Levy. Et al: Impaired Tissue Perfusion: A Pathology Common to Hypertension, Obesity, and Diabetes Mellitus. Circulation 2008;118;968-976

Page 8: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành (MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

Cơ chế khác:

BN THA có nhiều khả năng có hội chứng chuyển hóa hơn, như, RLLM, béo phì

và đề kháng insulin, so với dân số chung (30% so với 8%). Tình trạng này

thường xảy ra ở phụ nữ sau mãn kinh. Vì vậy, đề kháng insulin có thể là một cơ

chế quan trọng của rối loạn mạch máu ở các BN đau thắt ngực vi mạch và THA.

Cả co thắt vi mạch vành và/hoặc giảm khả năng dãn vi mạch vành đều được

chứng minh gây ra thiếu máu cơ tim và triệu chứng đau ngực ở BN THA và

đau thắt ngực do vi mạch.

Sellke. FW et al: Coronary artery endothelial dysfunction: Basic concepts. Uptodate 2018

Levy. Et al: Impaired Tissue Perfusion: A Pathology Common to Hypertension, Obesity, and Diabetes Mellitus. Circulation 2008;118;968-976

Page 9: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành

(MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

Thiếu hụt estrogen

Trong nhóm phụ nữ THA trong và sau tuổi mãn kinh.

Thiếu hụt estrogen có liên quan trực tiếp với tác dụng bảo vệ của hormone

với thành mạch và liên quan gián tiếp với một số thay đổi có hại ở một vài

YTNC truyền thống khác của BMV, ví dụ như đề kháng insulin, cholesterol

máu và cân nặng.

Estradiol 17β có chức năng ức chế kênh calci, vì vậy hoạt động như một

chất dãn mạch không phụ thuộc nội mô. Do đó, thiếu hụt estrogen ảnh

hưởng xấu tới cả khả năng dãn mạch phụ thuộc và không phụ thuộc nội mô

với hậu quả xấu trên áp lực máu, gây THA và giảm co bóp của mạch vành.

Page 10: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành

(MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

Thiếu hụt estrogen

Estrogen máu thấp có liên quan đến giảm chức năng hệ thống tiết opioid nội

sinh và hệ thống GABA.

Nồng độ estrogen thấp làm giảm hay ức chế sản xuất hoặc phóng thích

endorphin và encephalin, dẫn đến tăng cảm giác đau: uống estrogen cải

thiện đau thắt ngực ở BN có hội chứng X.

Tăng hoạt động của thụ thể đau ở tim, bất thường dẫn truyền hay tiếp nhận

cảm giác đau ở tầng dưới vỏ, hay kết hợp của các bất thường này, đều có

thể gây nên hoạt động bất thường những vùng đặc biệt ở não, làm giảm

ngưỡng cảm giác đau và tạo những bất ổn về tâm lý.

Page 11: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành

(MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

Tưới máu mô trong THA

Levy. Et al: Impaired Tissue Perfusion: A Pathology Common to Hypertension, Obesity, and Diabetes Mellitus. Circulation 2008;118;968-976

Page 12: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Nhiều nguyên nhân gây thiếu máu cơ tim

không do bệnh mạch vành tắc nghẽn

Cơ chế có thể gây thiếu máu bao gồm những nguyên nhân liên quan

đến mạch vành lớn và vi mạch vành:

rối loạn chức năng cơ trơn hay nội mô mạch máu,

tình trạng tăng đông,

tắc vi mạch,

bệnh tự miễn (lupus, viêm đa khớp dạng thấp…),

Bóc tách mạch máu…

Những cơ chế khác:

Tăng độ cứng mạch máu.

Rối loạn tế bào cơ tim (lớp gian bào, lớp nội bào và ty thể), lớp màng tế bào và các

thành phần khác (hệ thống thần kinh trung ương, những tế bào nguồn gốc từ tủy

xương…).

Circulation. 2015;131:1044-1046.

Page 13: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và

đánh giá:

Phân loại

SLB và LS

Camici. GP et al: Coronary Microvascular Dysfunction. IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease . 2018: 55-66

Kiểu LS Cơ chế bệnh sinh chính

Type 1: không

có bệnh cơ

tim và bệnh

mạch vành

tắc nghẽn

Có YTNC

Đau thắt ngực vi mạch

RL nội mô

RL TB cơ trơn (SMC)

Tái cấu trúc mạch máu

Type 2: bệnh

cơ tim

BCTPĐ

BCTDN

Bệnh Fabry (u mạch sừng

hóa lan tỏa)

Bệnh Amyloid

Viêm cơ tim

Hẹp van ĐMC

Tái cấu trúc mạch máu

RL SMC

Chèn ép từ bên ngoài

Tắc nghẽn lòng mạch

Type 3: bệnh

MV tắc nghẽn

ĐTN ổn định

Hội chứng vành cấp

RL nội mô

RL SMC

Tắc nghẽn lòng mạch

Type 4: do

điều trị

PCI

CABG

Tắc nghẽn lòng mạch

RL hệ thần kinh tự chủ

Cơ chế bệnh sinh và phân loại lâm sàng RL vi mạch

mạch vành

Page 14: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và đánh giá: chẩn đoán phân biệt

Mehta. PK et al: Angina in Patients with Evidence of Myocardial Ischemia and No Obstructive Coronary Artery Disease. . IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY

DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease

Thay đổi theo ngày, theo tuần hay theo tháng

Page 15: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và

đánh giá

Maddox. TM et al: Nonobstructive Coronary Artery Disease and Risk of Myocardial Infarction. JAMA. 2014;312(17):1754-1763.

Page 16: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Maddox. TM et al: Nonobstructive Coronary Artery Disease and Risk of Myocardial Infarction. JAMA. 2014;312(17):1754-1763.

Lâm sàng và

đánh giá

Page 17: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và đánh giá: test đánh giá

chức năng vi tuần hoàn vành Đánh giá chức năng vi tuần hoàn vành:

Gián tiếp qua đo lưu lượng vành (CBF)

Lưu lượng máu cơ tim (MBF)

Dự trữ lưu lượng vành (CFR)

Đo chỉ số kháng lực vi tuần hoàn vành (IMR).

Khái niệm:

CBF là thể tích máu trên giường mạch máu trong một thời gian nhất định (ml/phút)

MBF là thể tích máu trong một khối cơ tim trong một thời gian nhất định (ml/phút/g)

CFR là tỉ lệ của CBF hay MBF lúc gần đạt mức dãn mạch tối đa bằng thuốc như Adenosine hay Dipyridamole trên CBF hay MBF ban đầu.

IMR được tính bằng tích số của áp lực mạch vành đoạn xa và thời gian lưu chuyển trung bình (dùng dây dẫn nhiệt và áp lực kết hợp)

Camici. GP et al: Coronary Microvascular Dysfunction. IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease . 2018: 55-66

Có thể dùng kỹ thuật xâm lấn hay không xâm lấn để đánh giá CBF, MBF và CFR như: siêu

âm màu đánh giá dòng chảy nội mạch vành, SAT qua thành ngực, PET hay MRI tim mạch.

Page 18: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và đánh giá: test đánh giá

chức năng vi tuần hoàn vành

Page 19: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng

và đánh giá

Bong-Ki Lee et al: Invasive Evaluation of Patients With Angina in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease. Circulation. 2015;131:1054-1060.

Page 20: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Tiên lượng

Mehta. PK et al: Angina in Patients with Evidence of Myocardial Ischemia and No Obstructive Coronary Artery Disease. . IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY

DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease

Page 21: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Tiên lượng

Maddox. TM et al: Nonobstructive Coronary Artery Disease and Risk of Myocardial Infarction. JAMA. 2014;312(17):1754-1763.

Trong NC đoàn hệ này, BN sẽ được chụp MV chọn lọc, nhóm có BMV không tắc nghẽn so với nhóm

không có BMV có nguy cơ NMCT và tử vong do mọi nguyên nhân 1 năm cao hơn. Những kết quả này

gợi ý tầm quan trọng của BMV không tắc nghẽn và chứng tỏ cần CLS xâm nhập để cải thiện kết cục ở

những BN này.

Page 22: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Điều trị đau thắt ngực vi mạch ở BN THA

Hướng dẫn điều trị dựa trên chứng cứ của hội chứng X vẫn chưa có:

Thiếu những hiểu biết rõ ràng về cơ chế sinh bệnh học của hội chứng

Thiếu các thực nghiệm ngẫu nghiên có đối chứng đủ mạnh được thực

hiện ở những BN này.

Trước đây, tiên lượng của BN có hội chứng X thường được xem là lành

tính. Nhưng NC WISE (Đánh giá hội chứng thiếu máu cơ tim ở phụ nữ):

Phụ nữ có đau thắt ngực dai dẳng: có tỷ lệ biến cố tim mạch kết hợp,

bao gồm NMCT không tử vong, đột quỵ, suy tim sung huyết, và tử vong

tim mạch gấp đôi so với nhóm phụ nữ không có đau thắt ngực.

Mehta. PK et al: Angina in Patients with Evidence of Myocardial Ischemia and No Obstructive Coronary Artery Disease. . IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY

DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease

Page 23: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Điều trị đau thắt ngực vi mạch ở BN THA

Dùng nitroglycerin NDL lúc mới khởi phát cơn đau, vừa để giảm thời gian

của triệu chứng lẫn giảm thiếu máu cơ tim (Mặc dù cơn đau có thể tự hết).

Bỏ thuốc lá

Một chương trình phòng ngừa toàn diện bao gồm những khuyến cáo về

thay đổi lối sống…

Nitrate và ức chế calcium (Nifedipine, Diltiazem và Verapamil) là lựa chọn

đầu tay để điều trị đau thắt ngực do co thắt. Những thuốc này phòng ngừa

co thắt mạch máu và tăng dãn mạch vành nhỏ, nhờ vậy làm giảm triệu

chứng. Dùng đơn độc hay kết hợp

Mehta. PK et al: Angina in Patients with Evidence of Myocardial Ischemia and No Obstructive Coronary Artery Disease. . IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY

DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease

Page 24: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Điều trị đau thắt ngực vi mạch ở BN THA

Ức chế men chuyển: để đạt hiệu quả trên huyết áp, chức

năng nội mô và thiếu máu cơ tim do gắng sức, cũng như có

thể làm giảm tăng hoạt động của hệ RAA, đặc biệt ở phụ nữ

sau mãn kinh.

Ức chế beta có thể giảm tần suất và độ nặng của đau thắt

ngực và cải thiện khả năng gắng sức ở BN hội chứng X.

Những ức chế beta thế hệ mới với tác dụng tích cực trong

phóng thích NO, như Carvedilol và Nebivolon, có thể hiệu

quả hơn trong điều trị hội chứng X.

Levy. Et al: Impaired Tissue Perfusion: A Pathology Common to Hypertension, Obesity, and Diabetes Mellitus. Circulation 2008;118;968-976

Widmer. RJ et al: Coronary artery endothelial dysfunction: Clinical aspects. Uptodate 2018

Page 25: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Điều trị đau thắt ngực vi mạch ở BN THA Nhóm thuốc Cơ chế tác dụng Liều Chống chỉ định Tác dụng phụ

Ivabradine Giảm hoạt động nút

xoang

Uống 5-7.5 mg 2 lần/ngày; 2.5 mg

2 lần/ngày (khi >75 tuổi hoặc dựa

theo triệu chứng và nhịp tim)

Bệnh gan nặng, nhịp tim chậm hoặc

rối loạn nhịp tim, dị ứng

Nhịp xoang chậm, nhìn mờ

Nicorandil Tăng nhạy cảm kênh K

phụ thuộc ATP

10 mg 2 lần/ngày hoặc 5 mg 2

lần/ngày (nếu nhức đầu); liều tối

đa 20 mg 2 lần/ngày

Tụt huyết áp, suy tim nặng, sử dụng

chung với các thuốc kháng

phosphodiesterase và/hoặc solube

guanylate cyclase stimulators

Loét đường tiêu hóa, loét

da

Ranolazine ức chế phase trễ kênh

Na

375 mg 2 lần/ngày, 750 mg 2

lần/ngày (thuốc tác dụng dài)

Suy thận nặng, suy gan nặng hay

trung bình, sử dụng chung với các

thuốc ức chế men CYP3A4 hoặc

thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, III

(dofetilide, sotalol)

Nôn ói, táo bón, chóng

mặt, nhức đầu, suy

nhược, QT kéo dài

Trimetazidine Duy trì ATP, tăng tiêu

thụ glucose ở cơ tim

20 mg 3 lần/ngày hoặc 35 mg 2

lần/ngày

Parkinson, run khi nghỉ, suy thận Triệu chứng parkinson, rối

loạn tiêu hóa, nhức đầu

Mehta. PK et al: Angina in Patients with Evidence of Myocardial Ischemia and No Obstructive Coronary Artery Disease. . IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY

DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease

Page 26: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Điều trị đau thắt ngực vi mạch ở BN THA

PCI không phải là chỉ định thường quy cho BN có co thắt mạch vành và có bệnh tắc

nghẽn MV tối thiểu.

PCI có thể có ích:

BMV tắc nghẽn đáng kể và được cho là nguyên nhân có thể khởi phát co thắt mạch

vành.

Kết quả của PCI thay đổi tùy thuộc một phần vào độ nặng của chỗ tắc nghẽn được

can thiệp.

Đặt Stent MV có thể hiệu quả ở một số BN chọn lọc khi có co thắt mạch vành kháng

trị liên quan đến BMV nhẹ tới TB và có đoạn co thắt được xác định rõ ràng.

Nên khởi dùng statin, đặc biệt ở BN có bằng chứng XVĐM trên chụp mạch máu.

Thay thế hocmon ở phụ nữ sau mạn kinh: chỉ sử dụng tg ngắn/đau ngực do vận mạch

(vasomotor) và k dùng cho mục đích dự phòng tiên phát BMV.

Xantin, l-Arginin (precursor of nitric oxide).

Liều thấp thuốc chống trầm cảm

Vasospastic angina. Updated. 2017.

Page 27: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Kết luận

THA là một yếu tố nguy cơ độc lập của biến cố tim

mạch nặng.

BN THA có bằng chứng bệnh lý tim mạch và có thể

có triệu chứng lâm sàng và cơ năng gợi ý TMCT

ngay cả khi không có bệnh mạch vành tắc nghẽn.

Lưu lượng dự trữ vành giảm nặng ở BN THA, đặc

biệt nếu có phì đại thất trái.

Page 28: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Kết luận: Tóm tắt điều trị

1. RL vi mạch vành:

- Bất thường chức năng nội mô:

- ACE-I

- Statins

- Bổ sung L-arginine

- Phản xung động ngoại biên tăng

cường (EECP) đối với ĐTN

kháng trị

- Bất thường không liên quan nội mô:

- Ức chế Beta hay Ức chế cả alpha

và beta

- Nitrates

- Chống đau thắt ngực:

- Ranolazine

- Ivabradine

- Dẫn xuất Xanthine

- Nicorandil

2. Chức năng cơ trơn bất thường (ĐTN

Prinzmetal):

- Ức chế Calci

- Nitrates

3. Bất thường hệ thần kinh nhận cảm của

tim:

- Liều thấp Tricyclic

- Kích thích cột sống

- Tiêm thuốc ức chế hạch giao cảm ở

cổ (hạch hình sao).

- Liệu pháp nhận thức hành vi

Page 29: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ

THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP

Page 30: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (1)

Coù 3 loaïi thay ñoåi veà caáu truùc vaø chöùc naêng cuûa heä vi

tuaàn hoaøn trong taêng huyeát aùp:

1. Nhöõng baát thöôøng veà cô cheá ñieàu hoøa tröông löïc

vaän maïch (Vasomotor tone):

Taêng co maïch

Giaûm ñaùp öùng giaõn maïch

Page 31: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (2)

2. Nhöõng thay ñoåi giaûi phaãu lieân quan tôùi caáu truùc cuûa caùc

maïch maùu taïo khaùng löïc tieàn mao maïch (precapillary

resistance vessels)

Thay ñoåi tæ soá thaønh maïch/ ñöôøng kính

(Wall-to-lumen ratio)

Keát quaû nghieân cöùu thöïc nghieäm treân suùc vaät vaø treân ngöôøi

ñeàu chöùng minh:

Taêng söùc caûn maïch maùu trong taêng huyeát aùp

chuû yeáu taïi heä vi tuaàn hoaøn

Page 32: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (3)

Page 33: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (4)

Page 34: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (5)

Page 35: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (6)

Page 36: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (7)

Page 37: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (8)

Page 38: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (9)

3. Nhöõng thay ñoåi ôû maïng löôùi vi maïch

(microvascular network):

Hieän töôïng giaûm soá löôïng (thöa thôùt/ caïn kieät) caùc

tieåu ñoäng maïch vaø mao maïch trong moät göôøng maïch

maùu (vascular bed)

Page 39: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

NHÖÕNG THAY ÑOÅI CUÛA HEÄ VI TUAÀN HOAØN TRONG

TAÊNG HUYEÁT AÙP (11)

Hieän töông thöa thôùt maïch maùu nhoû (Microvessel rarefaction)

Ñöôïc xaùc ñònh töø laâu treân thöïc nghieäm vaø laâm saøng

Thöa thôùt maïch maùu xaûy ra qua 2 giai ñoaïn:

Thöa thôùt chöùc naêng: chuû yeáu do tình traïng co maïch tôùi

nhöõng vuøng khoâng ñöôïc töôùi maùu, do söï ñaùp öùng co maïch quaù

möùc vôùi caùc kích thích vaän maïch.

Thöa thôùt maïch maùu thöïc theå: laø giai ñoaïn muoän caùc maïch

maùu seõ bieán maát vaø khoâng theå phuïc hoài vôùi caùc thuoác giaõn

maïch ñaõ duøng lieàu toái ña. Ngöôøi ta goïi laø thöa thôùt giaûi phaãu

(anatomic rarefaction)

Page 40: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh

Đau thắt ngực vi mạch và rối loạn nội mô

Rối loạn nội mô ở BN THA và đau thắt ngực vi mạch: có đáp ứng giảm

dòng chảy mạch vành với acetylcholine hay tạo nhịp nhĩ và nhờ sự co thắt

nội mô không thích hợp chủ yếu được điều hòa bởi sản xuất endothelin-1

(ET-1).

Tăng nồng độ ET-1 ở BN đau thắt ngực vi mạch (hội chứng X – CSX):

có tương quan với rối loạn vi mạch vành. Ngoài ra, ET-1 cũng tăng ở BN

CSX do đáp ứng với tạo nhịp nhĩ.

Sellke. FW et al: Coronary artery endothelial dysfunction: Basic concepts. Uptodate 2018

Page 41: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh Đau thắt ngực vi mạch và rối loạn nội mô

Giảm khả năng dãn vi mạch vành trong đáp ứng với các kích thích độc lập

với nội mô: adenosine, dipyridamole và papaverine, bất thường tiên

phát trong lớp cơ trơn mạch máu có thể dẫn đến rối loạn dãn mạch và co thắt

mạch máu.

Cả rối loạn vi mạch vành và mạch máu ngoại biên đều hiện diện ở BN THA có

đau ngực, nhưng chụp mạch vành bình thường, và không có phì đại thất trái

trên SAT. Đau thắt ngực có thể xuất hiện ở BN THA mà không có bệnh lý nội

mô mạch vành là do gia tăng kháng lực bất thường của vi mạch vành.

Sellke. FW et al: Coronary artery endothelial dysfunction: Basic concepts. Uptodate 2018

Page 42: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Arterial hypertension is a major independent risk factor for adverse cardiovascular events.

Patients with hypertension have evidence of CMD and may present signs and symptoms

suggestive of myocardial ischemia even in the absence of obstructive CAD. The blunt ing

of CFR in hypertension is severe, particularly if there is concomitant LVH. In patients with

stage 1–2 hypertension and LVH, CFR was shown to be transmurally blunted due to a

reduced hyperemic response to stress inversely related to systolic blood pressure. This finding

may be explained by the increased extravascular compressive forces, with elevated

systolic/diastolic wall stress and impaired relaxation, which contribute to impaired

microvascular function. However, the impairment of CFR in hypertension is not

necessarily related to the degree of cardiomyocyte hypertrophy. It is strictly linked to

the degree of arteriolar remodeling and capillary rarefaction due, at least in part, to

excessive activation of the renin-angiotensin-aldosterone system. Treatment with

angiotensin converting enzyme inhibitors can improve CFR in patients with arterial

hypertension. These drugs have also been shown to improve coronary flow and revert

arteriolar remodeling in the spontaneously hypertensive rat model.

Page 43: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển
Page 44: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển
Page 45: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển
Page 46: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế

sinh lý bệnh

Levy. Et al: Impaired Tissue Perfusion: A Pathology Common to Hypertension, Obesity, and Diabetes Mellitus. Circulation 2008;118;968-976

Page 47: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển
Page 48: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển
Page 49: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và đánh giá:

Page 50: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Tiên lượng

Maddox. TM et al: Nonobstructive Coronary Artery Disease and Risk of Myocardial Infarction. JAMA. 2014;312(17):1754-1763.

Page 51: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Nitrate dùng lâu dài không cải thiện được tiên lượng ở BN

đau thắt ngực do co thắt khi kết hợp với ức chế Calcium.

Takahashi.J et al: Prognostic impact of chronic nitrate therapy in patients with vasospastic angina: multicenter registry study of the Japanese coronary

spasm association. European Heart Journal (2015) 36, 228–237

Page 52: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và đánh giá

Bong-Ki Lee et al: Invasive Evaluation of Patients With Angina in the Absence of

Obstructive Coronary Artery Disease. Circulation. 2015;131:1054-1060.

Kết luận—Hầu hết BN đau thắt ngực không có

bệnh mạch vành tắc nghẽn đều có những bất

thường của mạch vành. Đánh giá toàn diện một

cách xâm nhập ở những BN này tại thời điểm

chụp MV có thể thực hiện an toàn và cung cấp

thông tin chẩn đoán quan trọng ảnh hưởng đến

điều trị và kết cục của BN.

¾ số BN đau thắt ngực không có BMV tắc nghẽn

đều có bất thường về mạch vành, có thể là

nguyên nhân gây ra triệu chứng đau thắt ngực.

Gần 1/4 BN có chụp mạch vành bình thường có

thể cần đánh giá lại.

Page 53: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành

(MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

Theo thang điểm DASI, phụ nữ giảm CFR có nhiều khả

năng suy giảm năng lực quyết định. DASI có cách tính

đơn giản và không xâm nhập nguy cơ tim mạch có liên

quan đến suy giảm chức năng mạch vành.

Phụ nữ có đau thắt ngực do thiếu máu nhưng mạch vành bình thường sẽ có mảng xơ vữa_liên quan với số lượng YTNC. Có 80% phụ nữ trong NC WISE có XVĐM từ nhẹ tới vừa phát hiện bằng IVUS, điều này gợi ý mảng xơ vữa ở những BN này có thể bị đánh giá thấp khi chụp mạch máu và nó sẽ góp phần gia tăng nguy cơ.

An Intravascular Ultrasound Analysis in Women Experiencing Chest Pain in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease: A Substudy from the National Heart, Lung

and Blood Institute–Sponsored Women’s Ischemia Syndrome Evaluation (WISE). J Interv Cardiol. 2010; 23(6): 511–519.

Page 54: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh của suy tuần hoàn vành

(MECHANISMS OF CORONARY MICROVASCULAR DYSFUNCTION)

An Intravascular Ultrasound Analysis in Women Experiencing Chest Pain in the Absence of Obstructive Coronary Artery Disease: A Substudy from the National

Heart, Lung and Blood Institute–Sponsored Women’s Ischemia Syndrome Evaluation (WISE). J Interv Cardiol. 2010; 23(6): 511–519.

Page 55: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Cơ chế sinh lý bệnh:

hình ảnh phân nhánh

mạch vành

Camici. GP et al: Coronary Microvascular Dysfunction. IN de Lemos.JA & Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease . 2018: 55-66

Page 56: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và đánh giá: test đánh giá

chức năng vi tuần hoàn vành

RL vi mạch RL mạch máu lớn

Không phụ

thuộc nội mô

CFR giảm với Adenosine

(CFR ≤ 2.5)

Đáp ứng dãn mạch bất

thường với Nitroglycerin

(thay đổi đk ≤ 20%)

Phụ thuộc nội

CBF giảm với

Acetylcholine (% thay đổi

≤ 50%)

Đáp ứng dãn mạch bất

thường với Acetylcholine (%

thay đổi đk ≤ 5%)

Các test đánh giá đáp ứng của mạch vành

Mehta. PK et al: Angina in Patients with Evidence of Myocardial Ischemia and No Obstructive Coronary Artery Disease. . IN de Lemos.JA &

Omland. T: CHRONIC CORONARY ARTERY DISEASE: A Companion to Braunwald’s Heart Disease

Page 57: Đau thắt ngực do vi mạch và THA hệ thống€¦ · Tỉ lệ THA tăng nhanh ở phụ nữ sau mãn kinh. Mối liên hệ giữa thiếu hụt estrogen và phát triển

Lâm sàng và đánh giá

Thay đổi theo ngày, theo tuần hay theo tháng.

Không dễ để thiết lập chẩn đoán cho dù đã dùng holter ECG.

Vai trò của test gắng sức.

Vai trò của chụp mạch vành.

Thường đi kèm với BMV tắc nghẽn và có thể gây ra do test Acetylcholine ngay

cả sau khi tái thông mạch vành. Hai bệnh này có vị trí tổn thương và YTNC

khác nhau, điều trị và tiên lượng cũng khác nhau giữa hai bệnh này.

Yasue. H et al: Letter by Yasue et al Regarding Article, “Clinical Usefulness, Angiographic Characteristics, and Safety Evaluation of Intracoronary Acetylcholine

Provocation Testing Among 921 Consecutive White Patients With Unobstructed Coronary Arteries”. Circulation. 2015;131:e323