21
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCCB ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy định việc quản lý công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là công chức, viên chức) đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài để nâng cao trình độ lý luận chính trị; chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành; tin học; ngoại ngữ; kiến thức, kinh nghiệm hội nhập quốc tế. 2. Quy định trách nhiệm của cơ quan trực tiếp quản lý công chức, viên chức; của người đi học và cơ quan quản lý chung. Điều 2. Yêu cầu của việc cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng 1. Việc cử công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với quy hoạch và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của Bộ và các cơ quan, đơn vị.

BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾQuản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCCB ngày tháng năm 2017

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Quy định việc quản lý công chức, viên chức và người lao động làm

việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là công chức, viên chức) đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài để nâng cao trình độ lý luận chính trị; chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính và quản lý chuyên ngành; tin học; ngoại ngữ; kiến thức, kinh nghiệm hội nhập quốc tế.

2. Quy định trách nhiệm của cơ quan trực tiếp quản lý công chức, viên chức; của người đi học và cơ quan quản lý chung.

Điều 2. Yêu cầu của việc cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng1. Việc cử công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ

vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với quy hoạch và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của Bộ và các cơ quan, đơn vị.

2. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Bộ tại Quy chế này và quy định của cơ sở đào tạo.

3. Công chức, viên chức phải tham gia bồi dưỡng tối thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm theo quy định.

4. Công chức, viên chức mới tuyển dụng bắt buộc phải tham gia bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 3. Nguyên tắc cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng1. Không cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong các trường hợp sau:a) Tham gia hai khóa đào tạo, bồi dưỡng trong cùng một thời gian. b) C ác khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi

dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I, II tổ chức hàng năm (chỉ áp dụng đối với công chức) .

Page 2: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

c) Công chức, viên chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật, đình chỉ công tác, bị điều tra, kiểm tra, thi hành kỷ luật.

2. Công chức, viên chức được cử đi dự tuyển nhưng không dự thi (trừ trường hợp có lý do chính đáng); đã trúng tuyển nhưng không tham dự khóa đào tạo, bồi dưỡng hoặc tham dự không đầy đủ sẽ không được cử dự tuyển các khoá đào tạo, bồi dưỡng tương tự khác trong vòng 12 (mười hai) tháng tiếp theo.

3. Công chức, viên chức tự liên hệ các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước hoặc nước ngoài, nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nội dung đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm thì được xem xét để cử đi dự tuyển sau khi được Thủ trưởng đơn vị trực tiếp hoặc cấp có thẩm quyền đồng ý.

4. Trường hợp công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ngoài giờ hành chính a) Công chức, viên chức được Bộ quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng

yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 2 được thanh toán chi phí học tập theo quy định.b) Công chức, viên chức không đủ điều kiện được cử đi đào tạo, bồi

dưỡng nhưng có nguyện vọng đi học phải tự chi trả kinh phí học tập và được hỗ trợ về các thủ tục liên quan (nếu có đề nghị) sau khi có báo cáo và được Thủ trưởng đơn vị trực tiếp hoặc cấp có thẩm quyền đồng ý.

5. Trường hợp công chức, viên chức từ cơ quan khác chuyển về công tác tại Bộ, nếu đã trúng tuyển hoặc đang theo học các khoá đào tạo, bồi dưỡng dài hạn với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm thì được Thủ trưởng đơn vị quản lý theo phân cấp xem xét, đồng ý cho tiếp tục đi đào tạo, bồi dưỡng khi việc học tập không ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. Công chức, viên chức tự chi trả các khoản kinh phí để tiếp tục theo học.

6. Việc cử công chức, viên chức đi đào tạo trình độ sau đại học chỉ áp dụng trong trường hợp phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài, đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao; đào tạo trình độ đại học chỉ áp dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại mà không thể bố trí được công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo trước đó.

Điều 4. Căn cứ xét chọn, cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng

1. Việc chọn, cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng căn cứ vào chỉ tiêu được phân bổ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị được phê duyệt và nguyện vọng của công chức, viên chức.

2. Trường hợp số lượng công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện đi học nhiều hơn số chỉ tiêu được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì sẽ thực hiện xét theo thứ tự ưu tiên như sau: Chức vụ, cán bộ trong quy hoạch, thời gian giữ ngạch công chức hoặc viên chức, thâm niên công tác trong ngành, thành tích công tác, công chức, viên chức là nữ; những trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng quyết định.

Điều 5. Phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng

1. Bộ trưởng quyết định

2

Page 3: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

a) Cử Thứ trưởng, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với các khóa học có yêu cầu Bộ cử.

b) Cử hoặc cho phép công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đối với các chức danh: Thứ trưởng, người đứng đầu và và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị (trừ cấp phó của người đứng đầu các Viện đặc biệt/Học viện/Trường Đại học, Trường Cán bộ quản lý/Tổ chức khoa học công nghệ được Bộ trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị quyết định).

c) Trường hợp người đi học là cấp trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ thì phải báo cáo và được sự cho phép của Bộ trưởng trước khi đăng ký tham dự khóa học.

2. Bộ trưởng ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộa) Cử công chức, viên chức của các Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh

tra Bộ, Cơ quan chuyên trách Đảng, đoàn thể, Văn phòng Ban Cán sự đảng đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định).

b) Cử công chức, viên chức của các Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài (trừ trường hợp do Bộ trưởng quyết định) và công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí đoàn ra, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm do Văn phòng Bộ quản lý; quyết định cho công chức, viên chức được gia hạn thời gian học tập và trở về đơn vị cũ công tác sau khi hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đối với các trường hợp do Bộ cử đi.

3. Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng các tổng cục, cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ

a) Cử công chức, viên chức của đơn vị tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ).

b) Cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; gia hạn thời gian đào tạo, bồi dưỡng; tiếp nhận và phân công nhiệm vụ đối với công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài về nước; xử lý kỷ luật và thu hồi kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các trường hợp vi phạm (Cục trưởng có thẩm quyền quyết định đối với công chức, viên chức của Cục; Tổng cục trưởng có thẩm quyền quyết định đối với công chức, viên chức từ cấp trưởng các đơn vị trở xuống; người đứng đầu các Viện xếp hạng đặc biệt có thẩm quyền quyết định đối với công chức, viên chức từ Phó Giám đốc Viện trở xuống; người đứng đầu các Học viện, Trường đại học, Trường Cán bộ Quản lý, Tổ chức khoa học công nghệ công lập trực thuộc Bộ có thẩm quyền quyết định đối với cấp phó và viên chức của đơn vị; người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại có thẩm quyền quyết định đối với viên chức của đơn vị).

Điều 6. Trình tự, thủ tục cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng1. Đối với các trường hợp cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền của

Bộ trưởng:a) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng và thông báo của cơ sở đào tạo,

bồi dưỡng, Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) thông báo công khai bằng văn bản về đối

3

Page 4: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, chỉ tiêu tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng. Các cơ quan, đơn vị xem xét, lập danh sách, hồ sơ đăng ký và gửi về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này;

b) Trường hợp đặc biệt do yêu cầu của khóa đào tạo, bồi dưỡng cần cử đích danh công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng, Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.

2. Đối với các trường hợp cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị:

Thủ trưởng đơn vị thông báo công khai nội dung, chỉ tiêu của khóa đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị; tổng hợp danh sách, tổ chức xét chọn, cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.

Chương IIĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

Mục 1ĐÀO TẠO LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN

TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀIĐiều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn cử công chức, viên chức đi đào tạo lý

luận chính trị1. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo lý luận chính trị phải đáp ứng

được các điều kiện, tiêu chuẩn đối với từng cấp đào tạo theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương.

2. Các chức danh được cử đi đào tạo cao cấp lý luận chính trị thực hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương, gồm: Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc công chức, viên chức được quy hoạch vào các chức danh trên.

3. Các chức danh được cử đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị: Chuyên viên và tương đương trở lên.

Điều 8. Hồ sơ cử công chức, viên chức đi đào tạo lý luận chính trị1. Công văn cử công chức, viên chức đi đào tạo của đơn vị.2. Đơn xin đi học.3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan cử đi đào tạo (theo mẫu 2C/TCTW-98);4. Bản sao công chứng hợp lệ Bằng tốt nghiệp đại học (Văn bằng do nước

ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt, có công chứng hợp lệ).5. Bản quy hoạch các chức danh lãnh đạo của đơn vị còn hiệu lực.Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng ở

trong nước

4

Page 5: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

1. Công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng thường xuyên hàng năm theo yêu cầu vị trí việc làm phải đáp ứng đủ theo yêu cầu của Chương trình bồi dưỡng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

2. Công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao quản lý công chức, viên chức chuyên ngành và phải có tên trong danh sách kế hoạch được bồi dưỡng đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt .

3. Công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng- an ninh, thực hiện theo quy định của Chính phủ về giáo dục quốc phòng-an ninh.

Điều 10. Điều kiện, tiêu chuẩn cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng ở nước ngoài

1. Đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian dưới 01 tháng: Công chức, viên chức phải còn đủ tuổi để công tác ít nhất 01 năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu.

2. Đối với các khóa bồi dưỡng từ 01 tháng trở lên: Công chức, viên chức phải còn đủ tuổi để công tác ít nhất 02 năm tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu.

3. Công chức, viên chức không thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/08/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

4. Trường hợp công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng với thời gian từ 01 năm trở lên: Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng với thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian bồi dưỡng.

5. Công chức, viên chức được cử tham gia các khóa bồi dưỡng từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước tối đa không quá 01 lần/ năm, trừ những trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.

Điều 11. Hồ sơ cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài1. Công văn cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng (ghi rõ các thông tin: họ

và tên, năm sinh, chức vụ, vị trí công tác, điện thoại, email, nguồn kinh phí để thực hiện khóa học …).

2. Lý lịch trích ngang.3. Thư mời, thư chấp nhận của cơ sở đào tạo/đơn vị tổ chức.4. Hồ sơ đăng ký theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.Điều 12. Yêu cầu báo cáo đối với công chức, viên chức đi bồi dưỡng ở

nước ngoàiCông chức, viên chức được cử tham dự khóa học cần nộp báo cáo kết quả

học tập cho cơ quan, đơn vị cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng chậm nhất không quá 10 ngày sau khi kết thúc khóa học.

5

Page 6: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

Mục 2ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

Điều 13. Điều kiện, tiêu chuẩn cử công chức, viên chức 1. Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với vị trí việc làm. 2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.3. Có thời gian kinh nghiệm công tác từ 02 năm trở lên (đối với viên

chức) và theo Điều 20, Chương IV, Nghị định số 18/2010/CĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính Phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức hoặc theo mục 4, Điều 24, Chương IV, Thông tư số 03/2011/BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị Định 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 (đối với công chức).

4. Không quá 40 tuổi tính đến thời điểm được cử đi đào tạo (chỉ áp dụng đối với công chức được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu).

5. Bảo đảm thời gian công tác của người học sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo đạt tối thiểu gấp 02 lần thời gian đào tạo.

6. Phải có tên trong danh sách kế hoạch đào tạo sau đại học được cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng năm cử đi học.

7. Có ít nhất 02 năm liên tục liền kề năm được cử đi đào tạo được cơ quan, đơn vị đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Điều 14. Hồ sơ đề nghị cử công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học1. Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức đề

nghị cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo, trong đó khẳng định nội dung khóa học phù hợp với vị trí việc làm của người được đề nghị cử đi đào tạo.

2. Đơn xin đi học sau đại học. Trường hợp đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài phải nêu cụ thể nguồn học bổng (theo Đề án/ngân sách nhà nước/hiệp định ký kết giữa nước ngoài và nhà nước Việt Nam….).

3. Giấy báo trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo (kèm bản dịch tiếng Việt đối với khóa đào tạo ở nước ngoài).

4. Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 có đóng dấu giáp lai ở ảnh và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, nơi công tác.

5. Quyết định/Hợp đồng tuyển dụng (bản sao).6. Bản cam kết giữa người học (bên cam kết) với Thủ trưởng đơn vị quản

lý, sử dụng lao động (bên chấp nhận cam kết)a) Người học cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn

thành khóa đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo đối với viên chức; gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công chức. Chịu trách nhiệm bồi

6

Page 7: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

hoàn toàn bộ chi phí khóa học khi không hoàn thành chương trình đào tạo, tự ý bỏ học, bị buộc thôi học hoặc không chấp hành theo sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị quản lý sau khi kết thúc khóa đào tạo.

b) Bản cam kết ghi rõ thông tin liên hệ của người được ủy quyền thay mặt người học lúc vắng mặt khi xẩy ra tranh chấp (Bố đẻ/mẹ đẻ/chồng hoặc vợ).

7. Bản quy hoạch, kế hoạch đào tạo sau đại học được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị còn hiệu lực.

8. Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm theo yêu cầu của khóa học.

9. Đề cương dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu của người đi đào tạo.Điều 15. Gia hạn đào tạo sau đại học1. Trước thời hạn kết thúc khóa học ít nhất 30 ngày làm việc, nếu người

học dự kiến không thể hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải có đơn đề nghị được gia hạn thời gian học tập gửi cơ quan ra quyết định cử đi đào tạo và cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng lao động. Trong đơn cần nêu rõ lý do, thời gian đề nghị gia hạn, nguồn kinh phí đào tạo trong thời gian gia hạn.

2. Người học thực hiện thủ tục gia hạn nếu chậm quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn học tập hoặc không làm thủ tục gia hạn sẽ không được xem xét cấp chế độ tài chính từ ngân sách nhà nước, học bổng nước ngoài cho thời gian học tập tiếp theo.

3. Quyết định gia hạn của cấp có thẩm quyền phải ghi rõ thời gian và nguồn kinh phí học tập khi gia hạn.

Riêng trường hợp đào tạo trong nước, nếu người học được nhận hỗ trợ kinh phí đào tạo từ ngân sách nhà nước thì trong thời gian gia hạn học tập sẽ không được nhận khoản hỗ trợ trên.

4. Hồ sơ đề nghị gia hạn đào tạoa) Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức đề

nghị cấp có thẩm quyền ra Quyết định gia hạn thời gian đào tạo.b) Đơn xin gia hạn thời gian học tập (ghi cụ thể lý do phải gia hạn; thời

gian xin gia hạn; nguồn kinh phí cho việc học tập trong thời gian xin gia hạn).c) Báo cáo tiến độ học tập từ khi bắt đầu học đến thời điểm xin gia hạn có xác

nhận, ý kiến của giáo viên hướng dẫn về tiến độ học tập, thời gian cần phải gia hạn.d) Văn bản chấp thuận gia hạn của cơ sở đào tạo, trong đó nêu rõ nguồn

kinh phí cho thời gian gia hạn. Đối với trường hợp học tập ở nước ngoài có thể thay thế Văn bản chấp thuận gia hạn của cơ sở đào tạo bằng Văn bản chấp thuận gia hạn của Phòng Quản lý lưu học sinh, Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.

đ) Quyết định cử đi học (bản sao).

7

Page 8: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

Điều 16. Trường hợp tạm dừng học 1. Người học phải tạm dừng học phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan cử đi

học và phải được cơ quan đó cho phép bằng văn bản, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng học. Trong thời gian tạm dừng học không được hỗ trợ kinh phí đào tạo, học bổng.

2. Người học đạt học bổng nước ngoài hoặc được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo, nếu bị lưu ban thì phải học lại và tự túc mọi chi phí liên quan.

3. Việc cấp tiếp học bổng, ngân sách nhà nước do cơ quan cử đi học quyết định sau khi người đi học có kết quả các môn phải học lại đạt yêu cầu được tiếp tục cấp học bổng theo quy định của khóa học. Trường hợp học bổng do phía nước ngoài cấp toàn phần thì việc tạm dừng hay duy trì, tiếp tục cấp học bổng do phía nước ngoài quy định.

Điều 17. Trường hợp chuyển trường/chuyển nước/chuyển ngành học1. Người đi học nếu tự ý chuyển trường/chuyển nước/chuyển ngành học khi

chưa được cơ quan cử đi học cho phép thì không được xem xét cấp học bổng, hỗ trợ kinh phí để theo học.

2. Hồ sơ đề nghị chuyển trường/chuyển nước/chuyển ngành họca) Đơn đề nghị nêu rõ lý do.b) Văn bản đồng ý chấp thuận của cơ sở đào tạo nơi chuyển đi và nơi

chuyển đến.c) Kết quả học tập tính đến thời điểm viết đơn đề nghị.d) Trường hợp người học được cử đi học ở nước ngoài chưa tốt nghiệp

nhưng xin về nước tiếp tục học tập thì cần nộp thêm:- Bản sao và bản dịch hợp lệ sang tiếng Việt văn bản xác nhận thôi học.- Lý do thôi học do cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc các cơ quan chức

năng có thẩm quyền của nước ngoài cấp.- Giấy khám chữa bệnh, chỉ định điều trị của cơ quan y tế có thẩm quyền

ở nước sở tại đối với trường hợp về nước vì lý do sức khỏe (kèm bản dịch hợp lệ sang tiếng Việt).

Điều 18. Chế độ báo cáo bắt buộc 1. Người học phải gửi báo cáo tiến độ học tập hàng năm bằng văn bản cho

cơ sở đào tạo, cơ quan quyết định cử đi học, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức, viên chức.

2. Nếu người học không nộp báo cáo theo quy định thì không được xem xét xét cấp học bổng, hỗ trợ kinh phí họctập, xét tặng thi đua, nâng lương, nâng ngạch của năm đó.

8

Page 9: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

3. Thời gian báo cáoa) Đối với người đi đào tạo thạc sĩ: Báo cáo tiến độ học tập 02 lần/năm

(15/6 và 30/11 hàng năm). b) Đối với người đi đào tạo tiến sĩ: Báo cáo tiến độ học tập 01 lần/năm

(30/11 hàng năm).4. Trong thời hạn 15 ngày tính từ khi bảo vệ luận án (đối với người được đào

tạo tiến sĩ ở trong nước) và 30 ngày tính từ khi về nước (đối với người được đào tạo tiến sĩ ở nước ngoài) phải báo cáo kết quả học tập với cơ quan quyết định cử đi học và cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức.

Điều 19. Hồ sơ chuyển trả công chức, viên chức về đơn vị công tác khi kết thúc khóa học

1. Văn bản của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định chuyển trả về cơ quan, đơn vị cũ công tác.

2. Bản sao kèm bản dịch hợp lệ Bằng tốt nghiệp sang tiếng Việt (nếu chưa được cấp bằng thì nộp bảng điểm, giấy xác nhận tốt nghiệp và bổ sung văn bằng ngay khi được cấp).

3. Xác nhận của Đại sứ quán Việt Nam ở nước theo học.4. Quyết định cử đi học (bản sao).5. Luận án tốt nghiệp (chỉ yêu cầu đối với người được đào tạo tiến sĩ).6. Giấy biên nhận đã nộp luận án cho Thư viện Quốc gia Việt Nam hoặc

Thư viện Khoa học tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh (đối với trường hợp đào tạo trình độ tiến sĩ).

Chương IIIKINH PHÍ VÀ ĐỀN BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

Điều 20. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức do ngân sách nhà nước cấp,

kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và các nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.

2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức hoặc nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, tài trợ và các nguồn khác chi trả theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡngCông chức, viên chức do cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng

theo kế hoạch đã phê duyệt được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng:1. Đi đào tạo sau đại học ở trong nước: Được hỗ trợ kinh phí theo quy

định tại Quy chế Chi tiêu nội bộ của các đơn vị trực thuộc Bộ (nếu có).

9

Page 10: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

2. Đi đào tạo lý luận chính trị; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, kiến thức pháp luật, quốc phòng - an ninh: Được thanh toán học phí và giáo trình, tài liệu học tập.

3. Đi bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, tin học, ngoại ngữ: Được hỗ trợ các khoản chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định bắt buộc của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

Điều 22. Hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng1. Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền.2. Thông báo, giấy triệu tập của cơ sở đào tạo, trong đó ghi các khoản học

phí, tài liệu phải nộp và thời gian tập trung học tập.3. Chứng từ, hóa đơn hợp lệ theo quy định của Bộ Tài chính có liên quan

đến các khoản trợ cấp đi học.4. Bản sao Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ (chứng nhận) hoàn thành các khóa

đào tạo, bồi dưỡng.Điều 23. Trường hợp phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡngÁp dụng đối với các trường hợp công chức, viên chức được cử đi bồi

dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng ở nước ngoài; đào tạo trung cấp, cao cấp lý luận chính trị; đại học; sau đại học:

1. Tự ý bỏ học mà không có lý do chính đáng hoặc bị đình chỉ học tập; tự ý không tham gia khóa học khi đã làm đầy đủ các thủ tục nhập học và đã được cơ quan cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.

2. Tham gia khóa học đầy đủ thời gian theo quy định (có xác nhận của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng) nhưng không được cấp văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đã hoàn thành khóa học do nguyên nhân chủ quan.

3. Tự ý bỏ việc, thôi việc trong thời gian cử đi đào tạo, bồi dưỡng.4. Đã hoàn thành khóa học và được cấp bằng, chứng chỉ tốt nghiệp nhưng

bỏ việc, thôi việc mà chưa phục vụ đủ thời gian yêu cầu theo quy định.Điều 24. Đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡngChi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù; điều kiện và cách tính giảm

chi phí đền bù; hội đồng xét đền bù; quyết định đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Điều 25. Đền bù chi phí đào tạo sau đại học1. Trường hợp người học đã nhận học bổng của nước ngoài thuộc diện

Hiệp định được nước ngoài ký kết với Nhà nước Việt Nam hoặc từ ngân sách nhà nước chi trả bị xử lý kỷ luật và đền bù kinh phí đào tạo, được xem xét, xử lý theo Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ

10

Page 11: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

quy định về bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo và Thông tư liên Bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính số 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 10/3/2015 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 143/2013/NĐ-CP.

2. Trường hợp người học được cử đi học theo chế độ cử tuyển hoặc học bổng không thuộc diện Hiệp định được nước ngoài ký kết với nhà nước Việt Nam hay không thuộc ngân sách nhà nước

a) Đối với công chức: được áp dụng xem xét, xử lý theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về ĐTBD công chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP và Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức.

b) Đối với viên chức và người lao động: được áp dụng xem xét, xử lý theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2012/NĐ-CP.

3. Đối với viên chức vi phạm quy định (đã nghỉ việc) trước thời điểm các Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên Bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính số 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 10/3/2015; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ có hiệu lực, được xem xét đền bù theo Thông tư liên Bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính số 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 20/7/2000 hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn.

Điều 26. Trả và thu hồi chi phí đền bù 1. Chậm nhất trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận

được quyết định đền bù của cơ quan quản lý có thẩm quyền, công chức, viên chức phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng và nộp trả đầy đủ khoản tiền đền bù.

2. Khoản tiền đền bù được nộp cho Phòng Kế toán, Văn phòng Bộ đối với công chức, viên chức thuộc khối cơ quan Bộ hoặc tại bộ phận Tài chính-Kế toán đối với công chức, viên chức các đơn vị không thuộc khối cơ quan Bộ.

Điều 27. Xử lý vi phạm đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng Trường hợp công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng

nhưng không thực hiện nghĩa vụ đền bù thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức ban hành quyết định đền bù theo quy định của pháp luật.

Chương IVTRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

11

Page 12: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức

1. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đúng đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn quy định; tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt.

2. Quản lý công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài.

3. Sắp xếp, bố trí công việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tạo điều kiện để công chức, viên chức có quyết định cử đi học hoàn thành chương trình học.

4. Theo dõi, đánh giá kết quả học tập của công chức, viên chức thuộc đơn vị quản lý để xếp loại công chức, viên chức.

5. Thực hiện chế độ báo cáo a) Định kỳ hàng năm, các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào

tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong năm và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong năm tiếp theo.

b) Thời gian gửi báo cáo thực hiện công tác đào tạo bồi dưỡng trước ngày 25/12 hàng năm về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.

Điều 29. Trách nhiệm của công chức, viên chức1. Thực hiện các chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Nhà nước

và của Bộ.2. Công chức, viên chức đang giữ chức vụ và thuộc ngạch, chức danh nào

phải đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng các tiêu chuẩn quy định cho chức vụ và ngạch, chức danh đó.

3. Tuân thủ pháp luật và phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về hành vi của mình trong thời gian đi học; phải cung cấp cho cơ quan, đơn vị địa chỉ liên lạc của mình và của cơ sở đào tạo tại nước ngoài.

4. Chấp hành tốt nội quy, quy chế và chịu sự quản lý của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian tham gia khóa học và phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ học tập.

5. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng sau mỗi năm học phải báo cáo kết quả học tập với cơ quan quản lý công chức và Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức (đối với các khóa học dài hạn ở trong nước và ngoài nước). Kết thúc khóa học phải báo cáo kết quả học tập bằng văn bản và nộp các văn bằng, chứng chỉ (bản sao công chứng) về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) đối với công chức do Bộ quản lý hoặc về Vụ, Phòng hoặc Ban Tổ chức cán bộ đối với công chức, viên chức do các đơn vị trực thuộc Bộ quản lý.

Điều 30. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý chung của Bộ1. Vụ Tổ chức cán bộ

12

Page 13: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trình Bộ trưởng phê duyệt; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; tổng hợp và báo cáo kết quả với cấp có thẩm quyền theo quy định.

c) Tổ chức các hoạt động thi đua và khen thưởng, kỷ luật về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo quy định hiện hành.

2. Vụ Tài chínha) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thống nhất báo cáo Lãnh đạo

Bộ phê duyệt phương án phân bổ dự toán và giao dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong năm kế hoạch phù hợp yêu cầu thực tế.

b) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

c) Phê duyệt quyết toán và tổng hợp, báo cáo Bộ tình hình quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, báo cáo các cơ quan liên quan khi có yêu cầu.

d) Chủ trì hướng dẫn việc tính và thu hồi chi phí đền bù đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.

3. Văn phòng Bộ a) Chi trả kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho công chức khối cơ quan Bộ

theo quy định.b) Chi thực hiện nhiệm vụ quản lý đào tạo, bồi dưỡng của Bộ theo quy định.c) Thu tiền đền bù chi phí đào tạo với công chức thuộc khối cơ quan Bộ.d) Xây dựng, trình Bộ phê duyệt Quy chế chi tiêu nội bộ về nội dung liên

quan đến thanh toán chi phí đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức khối cơ quan Bộ.

Chương VTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 31. Trách nhiệm thi hành1. Vụ Tổ chức cán bộ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện

công tác đào tạo, bồi dưỡng theo Quy chế này.2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có trách nhiệm

triển khai thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế này.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo

cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết./.

13

Page 14: BỘ NÔNG NGHIỆP€¦ · Web viewb) Các khóa bồi dưỡng do các Bộ, ngành khác tổ chức nếu khóa bồi dưỡng đó đã được Bộ giao nhiệm vụ cho Trường

BỘ TRƯỞNG

14