6

Click here to load reader

Bai 4.3 Incoterms

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai 4.3 Incoterms

Incoterms

I.Giới thiệu chung .

Điều kiện thương mại quốc tế (International Commerce Terms- Incoterms) là những thuật ngữ ngắn gọn được hình thành trong thực tiễn mua bán quốc tế để giúp người mua và người bán ở các nước khác nhau, có phong tục tập quán buôn bán khác nhau,ngôn ngữ khác nhau, có luật lệ điều hành khác nhau có thể dễ dàng quy định về quyền lợi, nghĩa vụ đối với nhau trong quá trình mua bán.

Incoterms không phải là luật buôn bán quốc tế mà chỉ là văn bản có tính chất khuyên nhủ, khuyến khích người mua và người bán trên toàn thế giới tự nguyện áp dụng bởi tính khoa học, chặt chẽ và phổ biến của Incoterms

II.Kết cấu of incoterm 2000.

Incoterms 2000 được chia thành 4 nhóm với 13 điều kiện thương mại. Trong đó:

a. Nhóm E: Gồm 1 điều kiện:

EXW - Ex Works (named place): Giao hàng tại xưởng (địa điểm quy định

b. Nhóm F: Gồm 3 điều kiện:

FCA - Free Carrier (named place): Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm quy định).

FAS - Free Alongside Ship (named port of shipment): Giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng bốc hàng quy định).

FOB – Free On Board (named port of shipment): Giao hàng qua lan can tàu (tại cảng bốc hàng quy định

c.nhóm C gồm 4 Đk

-CFR(cost and freight:named port of destination)tiền hàng và cước phí(cảng đến quy định)

-CIF cost,insurance and freight(named port of destination)tiền hàng,bảo hiểm và cước phí(cảng đến quy định)

-CPT carriage paid to(named place of destination) cước phí trả tới(nơi đích quy định)

-CIP carriage and insurance paid to(named place of destination)cước phí,bảo hiểm trả tới(nơi đích quy định)

d.nhóm D gồm 5 ĐK

-DAF delivered at frontier(named place)giao hàng tại biên giới(địa điểm quy định)

-DES delivered ex ship(named port of destination)giao hàng tại tàu(cảng đến quy định)

Page 2: Bai 4.3 Incoterms

-DEQ delivered ex quay(named port of destination)giao hàng tại cầu cảng(tại cảng đến quy định)

-DDU delivered duty unpaid(named place of destination)giao hàng chưa nộp thuế quan(tại nơi đích quy định)

-DDP delivered duty paid(named place of destination)giao hàng đã nộp thuế quan(tại nơi đích quy đinh)

-SS incoterms 1990 2000

K ế t c ấ u c ủ a I n c o t e r m s 1 9 9 0 v à I n c o t e r m s 2 0 0 0 ho à n to à n g i ố n g n h au .

- Nội dung cơ bản được quy định với các điều kiện thương mại cũng giống nhau.

N h ư n g ở I n c o t e r m s 2 0 0 0 c ó 3 t h a y đ ổ i s o v ớ i I n c o t e r m s 1 9 90

Cụ thể

Thay đổi thứ nhất: Quy định rõ ràng về nghĩa vụ, chi phí xếp dỡ trong điều kiện FCA. Incoterms 2000 quy định:

- Nếu việc giao hàng được thực hiện tại cơ sở của NB thì NB phải chịu chi phí để bốc, xếp hàng lên PTVT.

- Nếu việc giao hàng được thực hiện tại địa điểm khác thì NB không chịu chi phí bốc hàng mà rủi ro và chi phí của NB sẽ kết thúc sau khi đã giao hàng xong cho người vận tải

Thay đổi thứ hai: thay đổi ở điệu kiện FAS:

Nếu theo Incoterms 1990, NM làm thủ tục xuất khẩu thì trong Incoterms 2000 quy định NB phải làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.

Thay đổi thứ ba: thay đổi ở điều kiện DEQ

Nếu theo Incoterms 1990, NB làm thủ tục nhập khẩu thì trong Incoterms 2000 quy định NM phải làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu

III.Đặc điểm nhóm E

- Người bán thực hiện nghĩa vụ và chi phí tối thiểu, còn người mua phải thực hiện nghĩa vụ và chi phí tối đa.

- Người bán giao hàng tại địa điểm quy định là hết nghĩa vụ

Đặc điểm nhóm F:Người bán không trả cước phí vận tải chính và người bán sẽ hết trách nhiệm với hàng hóa sau khi hàng hóa được giao cho người vận tải do người mua chỉ định tại nơi đi

Đ Đ NHÓM C:Người bán phải trả cước phí vận tải chính cho đến tận nơi đến.

Page 3: Bai 4.3 Incoterms

- Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa tại nơi gửi hàng (nơi đi

Đ đ nhóm D:Người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng tới địa điểm đích quy

- Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hoá tại nơi hàng đến

Đ i ề u k i ệ n E X W – Ex w o r k s ( N a m e d p l a ce ) G i a o h à n g t ạ i x ư ở n g ( Đ ị a đ i ể m q u y đ ị nh )

Người bán

-Chuẩn bị hàng theo đúng HD.

-Giúp NM làm thủ tục HQ khi có yêu cầu với chi phí của NM

-Giao cho NM các chứng từ có liên quan đến hàng hóa

-Không phải chịu chi phí đưa hàng lên PTVT do NM chỉ định nếu không có sự thỏa thuận trướcNgười mua

-Trả tiền hàng

-Chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi nhận hàng tại cơ sở của NB-Làm thủ tục và chịu các chi phí có liên quan để thực hiện thông quan XK, NK hàng hóa

-FOB under taker - FOB dưới cần cẩu: người bán chịu mọi chi phí, rủi ro cho đến khi cần cẩu móc vào hàng.

- FOB stowed or FOB trimmed - FOB san xếp hàng: Người bán nhận thêm trách nhiệm xếp

hàng, san hàng trong khoang tàu. Nếu hợp đồng không quy định gì khác thì rủi ro, tổn thất sẽ

được chuyển từ người bán sang người mua khi việc xếp hàng hoặc san hàng đã thực hiện

xong.

- FOB shipment to destination - FOB giao hàng ở cảng đến: Người bán nhận trách nhiệm

thuê tàu giúp người mua để chở hàng đến cảng quy định với rủi ro, chi phí thuê tàu do người

mua chịu.

- FOB liner terms (FOB berth term) - FOB tàu chợ: Người bán không chịu chi phí bốc dỡ hàng

-Các thợp đặc biệt of CIF và CFR

- CFR, CIF liner terms – CFR, CIF tàu chợ: Người bán không phải chịu chi phí bốc dỡ hàng

hoá

- CFR, CIF landed – CFR, CIF dỡ hàng lên bờ: Người bán chịu cả chi phí về việc dỡ hàng lên bờ

- CFR, CIF liner terms – CFR, CIF tàu chợ: Người bán không phải chịu chi phí bốc dỡ hàng

hoá

Page 4: Bai 4.3 Incoterms

- CFR, CIF landed – CFR, CIF dỡ hàng lên bờ: Người bán chịu cả chi phí về việc dỡ hàng lên bờ

CIF and i: trong đó, giá hàng đã bao gồm cả tiền lợi tức (interest) cho vay hoặc cho chịu tiền

hàng.

- CIF and e (exchange): trong đó, giá hàng đã bao gồm cả phí cả chi phíđổi tiền từ tiền nước NK sang tiền của nước XK

CIF and w: trong đó, giá hàng đã bao gồm cả chi phí mua bảo hiểm chiến tranh.

- CIF and wA: trong đó, giá hàng đã bao gồm cả chi phí mua bảo hiểm theo điều kiện wA.

- CIF under ship’s tackle – CIF dưới cần cẩu: theo đó, rủi ro và tổn thất về hàng lúc hợp đồng được ký kết.

- CIF FO ( CIF Free out): Người mua phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc dỡ hàng ở cảng đến.

- CIF FIO (CIF Free in and out): Người bán không chịu chi phí bốc dỡ hàng hoá

Cô ng t h ứ c q uy đ ổ i gi ữ a C I F , CF R , F O B :

CIF = C + F + I = CFR + I = FOB + F + I

Giả sử mức lãi dự tính trong kinh doanh XNK là P%* CIF Tỷ lệ phí bảo hiểm là R%:

>>> CIF = FOB + F + R%*(CIF + P%*CIF) CIF = FOB + F + CIF * R% * (1+P%)

>>> CIF = [ FOB + F] / [1-R%*(1+P%)] = CFR / [1-

R%*(1+P%)]

Cô ng t h ứ c q uy đ ổ i gi ữ a C I P, C PT, F CA :

CIP = C + F + I = CPT + I = FCA + F + I

Giả sử mức lãi dự tính trong kinh doanh XNK là P%* CIP Tỷ lệ phí bảo hiểm là R%:

>>> CIP = FCA + F + R*(CIP + P*CIP) CIP = FCA + F + CIP * R% * (1+P%)

>>> CIP = [ FCA + F] / [1-R%*(1+P%)] = CPT / [1-

R%*(1+P%)]

Kết luận-Incoterms không phải là văn bản luật -Incoterms chỉ áp dụng với giao dịch mua bán HHHH, không áp dụng khi mua bán hàng hóa vô hình. - Muốn áp dụng đúng Incoterms phải nắm vững kết cấu và nội dung từng điều kiện thương mại

-Incoterms chỉ đề cập đến một số nghĩa vụ có liên quan đến giao nhận, vận tải, bảo hiểm, thủ tục thôgn quan… cho nên Incoterms không thể thay thế cho hợp đồng ngoại thương.-Khi sử dụng Incoterms thì phải dẫn chiếu và ghi rõ phiên bản sử dụng.-Nếu đã sử dụng Incoterm thì không được quy định những điều trái với Incoterm.