35
Bài giảng Photoshop KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TRƯỜNG TC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC THĂNG LONG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHOTOSHOP BÀI GIẢNG MÔN PHOTOSHOP

Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆTRƯỜNG TC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC THĂNG LONG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHOTOSHOP

BÀI GIẢNG

MÔN PHOTOSHOP

Page 2: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

NỘI DUNG

I.Giới thiệu chung

II.Khởi động và thoát khỏi chương trình

III.Tạo mới, mở, lưu, đóng tệp

IV.Các công cụ

V.Xem ảnh, zoom, cuôn ảnh

VI.Làm việc với các bảng ( Palette)

VII.Cửa sổ ảnh

Page 3: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

I. Giới thiệu chung

•Adobe photoshop là một chương trình xử lý

hình ảnh chuyên nghiệp của hãng Adobe.

•Sử dụng chương trình cho phép ta xử lý những

hình ảnh “số hóa” với tất cả các chức năng và

hiệu ứng hình ảnh chuyên nghiệp để có thể biến

đổi hình ảnh theo trí tưởng tượng của người sử

dụng.

Page 4: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

II. Khởi động và thoát khỏi chương trình

1. Khởi động chương trình:

•Cách 1: Nháy kép vào biểu tượng chương trình

photoshop trên màn hình (nếu có)

•Cách 2: Chọn Start/Programs/Adobe Photoshop 7.0

•Cách 3: Thực hiện lệnh RUN trong: START/RUN

sau đó nhấn BROWSE để duyệt thư mục đến vị trí

chứa tập tin Photoshop. EXE (thông thường nằm ở:

C:\Program Files\Adobe\Photoshop.exe)

Page 5: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Giao diện chương trình

•Thanh Menu: chứa các lệnh dùng để thi hành trong

chương trình. Menu dùng được sắp xếp theo nhóm

thống nhất, các lệnh cơ bản giống với các lệnh trong

chương trình trong môi trường Window khác.

•Thanh Options (Thanh tuỳ chọn) cung cấp các tuỳ

chọn của công cụ giúp ta sử dụng công cụ hiệu quả

hơn. Thanh tuỳ chọn sẽ thay đổi tương ứng với công

cụ đang sử dụng hiện thời.

Page 6: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Giao diện chương trình

•Tiêu đề cửa sổ hình ảnh: cung cấp các thông tin về

tệp tin hình ảnh, tỉ lệ ZOOM trên màn hình hiện thời

và chế độ làm việc của hình ảnh

•ToolBox (Hộp công cụ) chứa các công cụ có chức

năng tạo và hiệu chỉnh hình ảnh cũng như nhiều chức

năng khác.

•Status Bar (Thanh trạng thái): hiển thị thông tin trạng

thái làm việc hiện thời của chương trình Photoshop.

Page 7: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Giao diện chương trình

•Cửa sổ tệp tin hình ảnh: Hiển thị nội dung tệp

tin hình ảnh. Các thao tác tạo và chỉnh sửa hình

ảnh được thực hiện ở đây.

•Các Palette: các Palette giúp quản lý và sửa

chữa hình ảnh

Page 8: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

3. Thoát khỏi Chương trình

•Thực hiện lệnh File>Exit (hoặc Ctrl+Q) để

thoát khỏi chương trình.

•Photoshop kết thúc phiên làm việc. Nếu trong

chương trình còn các ảnh chưa được lưu ta sẽ

được các thông báo tương tự lệnh đóng ảnh

Page 9: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

III. Tạo mới, mở, lưu, đóng tệp

•Tạo mới

•Mở ảnh

•Lưu ảnh

•Mở ảnh gần đây nhất

•Đóng tệp

Page 10: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Tạo mới

•Name: đặt tên cho hình ảnh mới

•Image size: các thông tin về kích thước hình ảnh

•Width: nhập độ rộng ảnh

•Heiaht: nhập chiều cao hình ảnh

•Resolution: nhập kích thước hình ảnh

• Mode: chế độ làm việc của hình ảnh

(RGB,CMYK…)

Thực hiện lệnh File>New hộp thoại tạo ảnh mới xuất hiện yêu cầu ta cung cấp các thông tin cho tệp ảnh mới

Page 11: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Mở ảnh

•Look in: Chỉ định vị trí folder cần mở file.

•File name: nhập tên file cần mở

•File of type: kiểu file cần mở. Ta có thể quan sát hình thu nhỏ của ảnh ở phía dưới để chọn đúng tệp tin (xem thêm chương 2)

Thực hiện lệnh File> Open hộp thoại mở tệp tin xuất hiện như hình bên:

Page 12: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

3. Lưu ảnh

•Thực hiện lệnh File>Save hộp thoại lưu ảnh xuất hiện

yêu cầu nhập các thông tin của ảnh cần lưu:

•File name: Đặt tên cho

tệp hình ảnh cần lưu

•Format: Kiểu định dạng

của tệp tin đó. Chú ý có

một số định dạng file sẽ

làm mất các thông tin hiện

có trong hình ảnh.

Page 13: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

4. Mở ảnh đã mở gần nhất

•File> Open recent> chọn tên tệp tin được mở

gần nhất trong danh sách

Page 14: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

6. Đóng tệp

•Thực hiện lệnh File>Cloes hoặc phím tắt

(Ctrl+F4)để đóng cửa sổ ảnh hiện thời

•Nhấn Yes: để xác nhận có lưu hình ảnh

•NO: Không lưu những thay đổi vào hình ảnh

Page 15: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

IV. Các công cụ

•Thanh công cụ

1.1. Bật tắt thanh công cụ:

•Để bật hoặc tắt thanh công cụ ta thực hiện lệnh:

Window\Tool:

•Thanh công cụ có thể di chuyển bất kỳ đâu trên màn

hình bằng cách đặt con trỏ tạo phần đầu của thanh công

cụ kéo và thả thanh công cụ đến vị trí mới. Thông

thường thanh công cụ nằm ở bên trái cửa sổ chương

trình Photoshop

Page 16: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

IV. Các công cụ

1.2. Chức năng các công cụ:

•The marquee tools: Nhóm công cụ marquee: Dùng để

tạo vùng chọn hình chữ nhật, Elip, một dòng điểm ảnh

hoặc một cột điểm ảnh.

•The move tool:Công cụ dịch chuyển: Dùng để di

chuyển vùng chọn, lớp và đường dóng.

•The lasso tool: Công cụ đũa thần: Chọn vùng có mầu

tương tự trong hình ảnh.

Page 17: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1.2. Chức năng các công cụ:

•The crop tool: Công cụ xén cắt gọn hình ảnh.

•The chone stamp tool: Công cụ lấy mẫu nhái: Vẽ

bằng bản sao của hình ảnh.

•The Pattern stamp tool: Công cụ Pattern Stamp:

Vẽ hình với một phần trong hình ảnh như một mẫu

tô.

•The History brush tool: Vẽ bằng bản sao của

trạng thái đã được lựa chọn hoặc hình chụp nhanh

vào cửa sổ hình ảnh hiện thời.

Page 18: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1.2. Chức năng các công cụ:

•The Art history brush tool: Vẽ với nét vẽ cách điệu

giả lập như một kiểu vẻ khác, sử dụng trạng thái đã

lựa chọn hoặc hình chụp nhanh.

•The Magic eraser tool:Xoá phần mầu đồng nhất

thành trong suốt chỉ với một cú nhấn chuột.

•The Eraser tool:Công cụ tẩy. Xoá các điểm ảnh và

khôi phục phần của hình ảnh thành trạng thái đã

được lưu trước đó.

Page 19: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1.2. Chức năng các công cụ:

•The Bbackground eraser:Xoá các vùng ảnh

thành trong suốt

•The gardient tools: Tạo hiệu ứng hoà trộn

dạng đường thẳng (Linear), toả tròn (Radial),

xiên(Angle), phản chiếu (Reflected), hình thoi

(Diamond) giữa hai hay nhiều mầu sắc.

Page 20: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1.2. Chức năng các công cụ:

•The paint blucket tool:Tô mầu những vùng có mầu

đồng nhất thành mầu tiền cảnh.

•The blur tool:Làm mờ đường biên cứng của hình

ảnh.

•The sharpen tool: Làm rõ cạnh mềm (nhòe)của

hình ảnh .

•The sumdge tool: Tạo vết nhoè trong hình ảnh

(giống như di ngón tay trên màu sơn chưa khô)

Page 21: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1.2. Chức năng các công cụ:

•The dodge tool : Làm sáng vùng hình ảnh.

•The burn tool : Làm tối vùng hình ảnh.

•The sponge tool : Thay đổi dộ bão hoà mầu trong

vùng ảnh .

•The path selection tools :Chọn theo hình mẫu hoặc

thao từng phần biểu diển điểm neo, vạch định hướng

và điểm định hướng.

Page 22: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1.2. Chức năng các công cụ

•The type tools : Tạo chữ trong hình ảnh.

•The type mask tools : Tạo vùng chọn dựa trên

hình dạng chữ.

•The pen tools : Cho phép tạo đường path có

đường mềm trong hình ảnh.

•The custom shape tool : Tạo hình dạng tuỳ ý

được lựa chọn từ một danh sách có sẵn.

Page 23: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1.2. Chức năng các công cụ

•The annotation tools : Tạo ghi chú và chú giải bằng âm thanh có thể được đính kèm cùng hình ảnh.

•The eyedropper tool :Lấy mẫu mầu trong hình ảnh.

•The measure tool : Đo khoảng cách, vị trí và góc độ

•The hand tool : Dịch chuyển hình ảnh trong vùng cửa sổ

•The zoom tool : Phóng to và thu nhỏ tầm nhìn trong hình ảnh

Page 24: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

V. Xem ảnh, Zoom, cuộn ảnh

•Phóng to, thu nhỏ tỷ lệ quan sát hình ảnh bằng

công cụ

•Phóng to thủ nhỏ bằng Palette Navigator

•Hiển thị một ảnh trong hai cửa sổ

Page 25: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Phóng to, thu nhỏ

•Phóng to: Dùng công cụ Zoom tool (S)sau đó

kéo thả trên màn hình tại vùng muốn phóng to

để phóng to hình ảnh.

•Thu nhỏ: Dùng công cụ Zoom tool (S) sau đó

giữ Alt+ nhấn chuột trên hình ảnh để thu nhỏ

hình ảnh.

•Để thay đổi vị trí quan sát hình ảnh, chọn lệnh

Hand tool trên thanh công cụ.

Page 26: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Phóng to thủ nhỏ bằng Palette Navigator•Bật Palette Navigator trong Menu

Window>Navigator.

•Kéo thanh trượt trên Palette Navigator đến tỷ lệ

hình ảnh mong muốn. Hoặc kéo chuột trên vùng

nhìn thu nhỏ của hình ảnh để thay đổi vùng quan

sát hình ảnh.

Page 27: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

3. Hiển thị một ảnh trong hai cửa sổ

•Để hiển thị một ảnh trong hai cửa sổ (ví dụ

thình huống ta phóng to một phần hình để hiệu

chỉnh trong khi đó phần cửa sổ còn lại để ảnh

được chế độ bình thường để xem kết quả ) ta

thực hiện lệnh sau:

•Window>Document>New window.

Page 28: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

VI. Làm việc với các bảng

•Palette giúp ta kiểm soát và sửa chữa hình ảnh

•Bật/ tắt các Palette

•Các chức năng của Palette

Page 29: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Bật/ tắt các Palette

•Để bật tắt các Palette ta thực hiện lệnh WINDOW sau đó chọn tên Palette muốn mở tương ứng. Nếu muốn tắt Palette ta có thể thực hiện 2 cách:

•Cách 1: Nhấn chuột tại nút Close của cửa sổ Palette

•cách 2: chọn lại tên Palette một lần nữa trong Menu Window.

•Chú ý: Ta có thể đặt vị trí của tất cả các Palette về trạng thái ban đầu của chương trình Photoshop bằng cách thực hiện lệnh: Windows/Work Space/ Reset Palette Locations.

Page 30: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Các chức năng của Palette

•Một Palette thông thường gồm các thông tin cơ

bản sau:

Page 31: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

Các Palette cơ bản:

•Palette Navigation: Quản lý vùng quan sát

hình ảnh (ZOOM). Kéo con trượt nằm ngang để

thay đổi tỷ lệ quan sát hình ảnh trên màn hình

hoặc nhập trực tiếp tỷ lệ quan sát hình trong hội

thoại.

•Palette Info: phản ánh thông tin về màu sắc

(theo các model màu khác nhau) của điểm ảnh

tại vị trí của con trỏ chuột.

Page 32: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

Các Palette cơ bản:

•Palette Color: cho phép chọn màu cho màu tiền cảnh

hay hậu cảnh: Click chuột tại khoảng màu muốn sử

dụng làm màu tiền cảnh hoặc kéo thanh trượt RGB hay

nhập giá trị màu RGB trong hội thoại để phối trộn màu.

Nhấn ALT và Click chuột để chọn màu hậu cảnh.

•Palette swatches: chọn màu tiền cảnh/hậu cảnh (tượng

tự Photoshop Color) tuy nhiên tại đây đã phối trộn sẵn

tỷ lệ các màu RGB để được các màu có sẵn.

Page 33: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

Các Palette cơ bản:

•Palette Layer: Palette quản lý lớp. Đât là 1 Palette rất

quan trọng trong

•Photoshop dùng để quản lý các lớp hình ảnh

•Palette Channel: Palette quản lý kênh. Hình ảnh được

hình thành từ các kênh độc lập để lưu trữ thông tin màu

sắc. Palette channel giúp ta quản lý từng kênh thông tin

màu này và các dạng kênh alpha khác

•Palette Path: quản lý các đường Vector trong

Photoshop

Page 34: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

Các Palette cơ bản:

•Palette History: quản lý các bước xử lý ảnh. Ta

có thể sử dụng Palette History để quay trở về

bước thực hiện trước đó (UNDO)

•Palette Actions: quản lý các tiến trình cho phép

ta tự động hoá các quá trình xử lý hình ảnh.

•Ngoài ra còn có nhiều Palette điều khiển các

thành phần khác nữa

Page 35: Bài giảng photoshop_chuong 1.ppt

Bài giảng Photoshop

VII. Cửa sổ ảnh•Photoshop cho phép mở nhiều cửa sổ ảnh cung 1 lúc (Multi document).

•Thông thường mỗi hình ảnh đựơc mở tại 1 cửa sổ, tuy nhiên nếu trong quá trình xử lý ảnh ta có thể mở nhiều cửa sổ cho cùng 1 tập tin hình ảnh bằng cách chọn: WINDOW/Documents/New window.

•Cửa sổ ảnh được điều khiển phóng to thu nhỏ hoặc phục hồi kích thước ban đầu cũng như thay đổi vị trí bằng cách sử dụng các nút điều khiển và tiêu đề cửa sổ phía trên cửa sổ.