13
Bài 1: Tại một Doanh nghiệp có tình hình sản xuất tiêu thụ như sau: (đơn vị tính: đồng) - Trong kỳ Doanh nghiệp xuất bán số lượng: 10.000 sản phẩm A, đơn giá bán 1 sản phẩm là 90.000 đồng. - Giá vốn hàng bán trong kỳ của Doanh nghiệp: 700.000.000 đồng. - Trong kỳ Doanh nghiệp thực hiện chương trình giảm giá hàng bán là: 20.000.000 đồng, chiết khấu thương mại là 5.000.000 đồng. - Chi phí lãi vay trong kỳ là 5.000.000 đồng; lãi tiền gởi Ngân hàng là 2.000.000 đồng. - Chi phí bán hàng: 8.000.000 đồng. - Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 10.000.000 đồng. - Thuế thu nhập Doanh nghiệp là: 25% Yêu cầu : Xác định lợi nhuận sau thuế của Doanh nghiệp Bài 2: Có tài liệu sản xuất kinh doanh toàn bộ doanh nghiệp như sau: I. Năm báo cáo: Vốn lưu động sử dụng trong các quý : - Quý I: 320 triệu đồng - Quý III: 245 triệu đồng - Quý II: 255 triệu đồng - Quý IV: 600 triệu đồng Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm - Sản phẩm A : 1.630 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 250.000 đ/cái. Chiết khấu giảm giá bán: 2%/ giá bán. - Sản phẩm B: 2.860 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 105.000đ/sp. Giá trị hàng bán bị trả lại của toàn bộ sản phẩm B : 3,9 triệu đồng. II. Năm kế hoạch: dự kiến doanh thu thuần tăng 20% so với năm báo cáo, phấn đấu để kỳ luân chuyển vốn lưu động chỉ còn 130 ngày

bài tập TCDN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: bài tập TCDN

Bài 1: Tại một Doanh nghiệp có tình hình sản xuất tiêu thụ như sau: (đơn vị tính: đồng)- Trong kỳ Doanh nghiệp xuất bán số lượng: 10.000 sản phẩm A, đơn giá bán 1 sản phẩm là 90.000 đồng. - Giá vốn hàng bán trong kỳ của Doanh nghiệp: 700.000.000 đồng.- Trong kỳ Doanh nghiệp thực hiện chương trình giảm giá hàng bán là: 20.000.000 đồng, chiết khấu thương mại là 5.000.000 đồng.- Chi phí lãi vay trong kỳ là 5.000.000 đồng; lãi tiền gởi Ngân hàng là 2.000.000 đồng.- Chi phí bán hàng: 8.000.000 đồng.- Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 10.000.000 đồng.- Thuế thu nhập Doanh nghiệp là: 25%Yêu cầu: Xác định lợi nhuận sau thuế của Doanh nghiệp

Bài 2: Có tài liệu sản xuất kinh doanh toàn bộ doanh nghiệp như sau:

I. Năm báo cáo: Vốn lưu động sử dụng trong các quý :

- Quý I: 320 triệu đồng - Quý III: 245 triệu đồng

- Quý II: 255 triệu đồng - Quý IV: 600 triệu đồng

Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm

- Sản phẩm A : 1.630 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 250.000 đ/cái. Chiết khấu giảm giá bán: 2%/ giá bán.

- Sản phẩm B: 2.860 cái, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 105.000đ/sp. Giá trị hàng bán bị trả lại của toàn bộ sản phẩm B : 3,9 triệu đồng.

II. Năm kế hoạch: dự kiến doanh thu thuần tăng 20% so với năm báo cáo, phấn đấu để kỳ luân chuyển vốn lưu động chỉ còn 130 ngày

Yêu cầu tính nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.Bài 3:

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Tài liệu: 1. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B.

- Sản phẩm A: 6.000 cái - Sản phẩm B: 3.100 cái. 2. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach (chưa có thuế GTGT):

- Sản phẩm A: 4.275 đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo. - Sản phẩm B: 5.400 đồng và đã tính tăng 10% so với năm báo cáo. 3. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau: Đvt: cái

Page 2: bài tập TCDN

Tên SPĐầu năm Cuối năm

Tồn kho Tồn kho

A 2.000 2.500

B 1.400 2.000

4. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí

như sau: + Chi phí bán hàng: 1% doanh thu bán hàng+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1,5% giá vốn hàng bán5. Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 25%.

6. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt

động tài chính và hoạt động khác như sau:Đvt: đồng

Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập

- Hoạt động liên doanh 1.500.000 3.400.000

- Hoạt động khác 4.000.000 8.000.000

Biết rằng:

- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ. - Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO. Yêu cầu: Hãy tính:

1. Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch?

2. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?

Bài 1: Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp XI. Tài liệu năm báo cáo1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 31/12: 1.950 triệu đồng. Trong đó cần khấu hao: 1.750 triệu đồng.II. Tài liệu năm kế hoạch1. Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất chính và đưa vào sản xuất với giá dự toán công trình được duyệt (chưa có thuế GTGT) là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.2. Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải dùng cho bán hàng. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao: 20 triệu đồng. Tài sản đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị vốn góp là: 100 triệu đồng, các chi phí chạy thử và chi phí khác để đưa tài sản đó vào hoạt động với giá chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng, thuế GTGT là: 1 triệu đồng. Thời gian sử dụng là: 5 năm .3. Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy công cụ không cần dùng. Nguyên giá là: 180 triệu đồng

Page 3: bài tập TCDN

4. Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam là: 300 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu là: 50%, thuế suất thuế GTGT là: 10%, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.5. Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Công ty K (cơ sở đồng kiểm soát) một thiết bị sản xuất. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vốn góp là: 120 triệu đồng. 6. Tỷ lệ khấu hao bình quân 10,8%.Hãy tính: Mức khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch.Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Bài 2: Doanh nghiệp X có tài liệu như sau: (Đơn vị: Triệu đồng) I. Tài liệu năm báo cáo1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm: 9.600 2. Số dư VLĐ tại các thời điểm: Đầu quý 1: 4.200 Cuối quý 2: 3.820 Cuối quý1: 3.800 Cuối quý 3: 3.600 3. Dự kiến quý 4: - Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 4.188- Số dư VLĐ cuối quý: 4.000II. Tài liệu năm kế hoạch dự kiến1. Tổng doanh thu thuần cả năm tăng 30% so với năm BC. 2. Số ngày 1 vòng quay VLĐ rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo. Yêu cầu: Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho năm kế hoạch? Câu 2: Có tài liệu sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp như sau:

- Năm báo cáo: Vốn lưu động sử dụng trong các quý : - Đầu quí 1: 500 triệu đồng; - Cuối quí 1: 300 triệu đồng; - Cuối quí 2: 285 triệu đồng; - Cuối quí 3: 305 triệu đồng; - Cuối quí 4: 600 triệu đồngSố lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm

- Sản phẩm A : 1.700 sản phẩm, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 240.000 đồng/sản phẩm. Chiết khấu giảm giá bán: 2% doanh thu bán hàng.

- Sản phẩm B: 2.900 sản phẩm, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng: 103.000 đồng/sản phẩm. Giá trị hàng bán bị trả lại của toàn bộ sản phẩm B : 4,2 triệu đồng.

- Năm kế hoạch: dự kiến doanh thu thuần tăng 25% so với năm báo cáo, phấn đấu để kỳ luân chuyển vốn lưu động chỉ còn 120 ngày

Hãy tính nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp năm kế hoạch.Câu 3: Công ty An Bình có các tài liệu như sau:- Năm báo cáo:

Số lượng sản xuất : 16000 sản phẩm Số lượng hàng tồn đến cuối kỳ: 350 sản phẩm

Page 4: bài tập TCDN

Giá thành sản xuất mỗi sản phẩm: 54.000 đồng

- Năm kế hoạch: Dự kiến sản lượng sản xuất tăng 10% so với năm báo cáo Số lượng hàng tồn cuối kỳ: 400 sản phẩm Giá thành sản xuất đã giảm 5% so với năm báo cáo Giá bán: 70.000 đồng (không bao gồm thuế GTGT) Lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh là 80 triệu đồng và lãi vay phải trả là

50 triệu đồng

Yêu cầu:1/ Hãy tính doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán của công ty trong năm kế hoạch nếu công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.2/ Hãy xác định lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch của công ty biết tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 12% giá vốn hàng bán, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%,thuế suất thuế GTGT là 10%.Câu 2: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây:A – Năm báo cáo:1. Hàng dự trữ cuối năm:Mặt hàng Đơn giá Số lượng

Tồn kho Gửi bánX 100.000 đ 1200 300Y 250.000 đ 3500 500Z 68.000 đ 5200 300

2. Hàng đã bán trong năm:Mặt hàng Số lượng Đơn giá bán chưa thuế

X 10000 120.000 đY 25000 300.000 đZ 8000 82.000 đ

B – Năm kế hoạch:1. Tình hình thành phẩm nhập kho:Mặt hàng Số lượng Giá thành sản xuất

X 10500 98.000 đY 26000 251.000 đZ 14500 65.000 đ

2. Hàng đã xác định tiêu thụ:Mặt hàng Số lượng Đơn giá bán chưa thuế

X 11000 120.000 đY 28000 310.000 đZ 18000 85.000 đ

Page 5: bài tập TCDN

3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 1.124.910.000 đTrong đó định phí là 854.651.000 đ4. Trong giá vốn hàng bán có 80% là biến phíBiết rằng:

Lượng hàng tiêu thụ năm kế hoạch bao gồm cả hàng gửi bán năm báo cáo Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập sau – xuất trước.

Hãy tính: Điểm hòa vốn ( doanh thu hòa vốn, thời gian hòa vốn ), biết hàng X là hàng xuất khẩu tính theo giá FOB ( là giá xuất khẩu), thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng này là 2%.

Bài 3: Trong năm N,công ty bánh kẹo Hải Hà có các tài liệu sau đây:1.Bánh quy gai: tồn kho đầu năm:3500 gói, dự kiến trong năm sản xuất được 150.000 gói và tồn kho cuối năm 2500 gói.Giá bán bình quân trên thị trường là 15000đ/gói2.Kẹo Socola: tiêu thụ được 120.000 hộp với giá 20.000đ/hộp. 3.Giá thành sản xuất một gói bánh quy gai năm N-1 là 11.000đ/gói,còn giá thành sản xuất năm N lại tăng thêm 4%/gói vì giá bột mì nhập khẩu cao.Giá thành sản xuất tính trên một hộp kẹo năm N là 14.700đ/hộp,tăng 5% so với năm N-1.4.Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở năm N là 256,5 triệu đồng.Biết công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 25%Hãy tính thuế TNDN mà công ty phải nộp năm N.Bài 4: Tại doanh nghiệp An Bình có các số liệu sau đây:I. Tài liệu năm báo cáo: 1. Các thông tin về sản phẩm A:

Số SP A tiêu thụ trong năm là 1.850 sản phẩm Giá bán sản phẩm A là 1.400.000 đồng/sản phẩm bao gồm cả thuế GTGT, thuế

suất thuế GTGT là 10% Giá thành sx sản phẩm A là 1.150.000 đồng/sản phẩm

2. Thông tin về các sản phẩm khác: Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm khác: 8.930 triệu Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác là: 6.500 triệu

II. Tài liệu năm kế hoạch:1. Các thông tin về sản phẩm A:- Số sản phẩm A dự kiến SX trong năm: 3.000 sản phẩm- Số tồn kho cuối năm dự kiến bằng 10% số sản phẩm SX trong năm- Giá thành tiêu thụ sản phẩm A dự kiến hạ 6% so năm báo cáo- Giá bán có thuế GTGT của sản phẩm A là 1.500.000 đồng2. Thông tin về các sản phẩm khác:- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm tăng 25% so kỳ báo cáo- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác hạ 5% so kỳ báo cáoThuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.Yêu cầu:Tính tổng lợi nhuận sau thuế năm báo cáo và tổng lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch.

Page 6: bài tập TCDN

Bài 5: Năm (N+1) tại doanh nghiệp ABC có các tài liệu sau:1. Sản lượng sản phẩm A còn tồn kho đầu năm (N+1) là 2500 sản phẩm2. Sản lượng sản phẩm A sản xuất cả năm (N+1) là 45700 sản phẩm, giá thành sản xuất sản phẩm A là 6.510đ/sp,tăng 5% so với năm N. Lượng sản phẩm A dự kiến tồn kho cuối năm (N+1) là 700 sản phẩm. Giá bán một sản phẩm A là 7560đ/sp.3. Chi phí tiêu thụ và quản lý doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm A được tính bằng 2% giá thành sản xuất của sản phẩm A.4. Doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm khác cả năm là 313 triệu. Giá thành toàn bộ các sản phẩm này là 266 triệu5. Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh là 26.500.000 đHãy xác định:1/ Tổng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong năm (N+1)2/ Tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh năm (N+1)Bài 6:Tại doanh nghiệp Tân Á chuyên sản xuất ghế xuất khẩu, trong tháng có các tài liệu sau đây liên quan đến doanh thu và chi phí của doanh nghiệp:- Định phí gồm:

Chi phí thuê nhà xưởng: 10 triệu Khấu hao tài sản cố định: 14 triệu Lương bộ phận gián tiếp : 8 triệu

- Biến phí cho 1 chiếc ghế: Nguyên liệu: 90.000 đ Lương công nhân sản xuất: 60.000 đ Nhiên liệu động lực: 10.000 đ Chi phí khác: 20.000 đ Giá bán dự kiến chấp nhận : 280.000 đ/chiếc

- Công suất tối đa: 600 chiếc/thángHãy tính sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn?Bài 2:

Một doanh nghiệp có tình hình sản xuất vào năm kế hoạch như sau:

1. Sản phâm A:

- Số lượng sản phẩm tồn đầu năm: 2500 sản phẩm

- Dự kiến sản xuất cả năm: 48000 sản phẩm ; giá thành sản xuất một đơn vị sản phẩm là

3.710 đồng ( tăng 6% so với năm báo cáo) ; lượng sản phẩm dự kiến tồn kho cuối năm:

2000 sản phẩm.

- Giá bán một đơn vị sản phẩm: 4.500 đồng

Page 7: bài tập TCDN

2. Cac sản phâm khac:

- Tổng doanh thu bán hàng cả năm: 265.550.000 đồng

- Tổng giá thành các sản phẩm này là: 124.000.000 đồng

3. Lơi nhuân đươc chia tư hoat động liên doanh: 80 triêu và lãi vay phải trả: 30 triêu.

4.Trong năm doanh nghiêp thực hiên chương trình giảm gia hàng ban trị gia : 40

triêu (không bao gồm thuế GTGT).

Yêu cầu:

1/ Hãy tính doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán của doanh nghiệp trong năm kế

hoạch.

2/ Hãy xác định tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm kế hoạch, biết rằng:

Chi phí bán hàng dự toán là 5% doanh thu bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp là 7% giá vốn hàng bán.

Thuế suất thuế TNDN: 25%

là 560.160 sản phẩm, giá mua mỗi đơn vị sản phẩm là 12.000 đồng, chi phí lưu trữ mỗi đơn vị sản phẩm là 10% giá mua hàng và chi phí mỗi lần đặt hàng là 328.218,75 đồng.Yêu cầu:

1/ Xác định số lượng đặt hàng tối ưu để công ty ABC có thể tối thiểu hóa chi phí tồn kho hàng năm ?2/ Hãy tính tổng chi phí tồn kho, số lần đặt hàng trong năm của công ty ?3/ Nếu thời gian đặt hàng là 5 ngày và công ty quyết định lượng hàng tồn kho an toàn là 1.000 sản phẩm thì điểm đặt hàng lại của công ty là bao nhiêu? Tổng chi phí tồn kho lúc này là bao nhiêu?Câu 3(5 điểm): Doanh nghiệp An Bình có tình hình kinh doanh như sau: I. Năm báo cáo:1. Số vốn lưu động sử dụng trong năm: - Đầu quí 1: 180.000.000 đồng; - Cuối quí 1: 190.000.000 đồng; - Cuối quí 2: 170.000.000 đồng; - Cuối quí 3: 190.000.000 đồng; - Cuối quí 4: 160.000.000 đồng.2. Các thông tin về sản phẩm A:

o Số sản phẩm A tiêu thụ trong năm là 2.500 sản phẩmo Giá bán sản phẩm A là 167.200 đồng/sản phẩm bao gồm cả thuế GTGTo Giá thành sản xuất sản phẩm A là 130.000 đồng/sản phẩm

3. Thông tin về các sản phẩm khác:o Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm: 1.060.000.000 đồng o Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác là: 950.000.000 đồng

Page 8: bài tập TCDN

II. Năm kế hoạch:1. Các thông tin về sản phẩm A:

o Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 3.000 sản phẩmo Số tồn kho cuối năm dự kiến bằng 10% số sản phẩm sản xuất trong nămo Giá thành sản xuất mỗi sản phẩm A tăng thêm 10.000 đồng so với năm báo cáoo Giá bán có thuế GTGT của sản phẩm A là 180.400 đồng/sản phẩm

2. Thông tin về các sản phẩm khác:o Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm tăng 30 % so với năm báo cáoo Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác tăng 4% so với năm báo cáo

3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 9 ngày so với năm báo cáo.4. Trong năm doanh nghiệp thực hiện chương trình giảm giá hàng bán là: 100.000.000 đồng.5. Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự kiến bằng 5% giá vốn hàng bán.6. Lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh là: 50.000.000 đồng.Biết rẳng: 1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.2. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.

Yêu cầu:1/ Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân trong năm kế hoạch.

2/ Tính số vốn lưu động tiết kiệm được trong năm kế hoạch so với năm báo cáo do tốc độ luân chuyển thay đổi.

3/ Tính thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch.

4/ Tổng lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch của doanh nghiệp là bao nhiêu?

Tại doanh nghiệp An Phú có tình hình sản xuất vào năm kế hoạch như sau:1. Sản phâm A:- Số lượng sản phẩm tồn đầu năm: 3.500 sản phẩm; giá thành sản xuất một đơn vị sản phẩm là 6.200 đồng.- Dự kiến sản xuất cả năm: 50.000 sản phẩm ; giá thành sản xuất một đơn vị sản phẩm là 6.510 đồng; lượng sản phẩm dự kiến tồn kho cuối năm: 3.000 sản phẩm.- Giá bán một đơn vị sản phẩm: 8.500 đồng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng)2. Cac sản phâm khac:- Tổng doanh thu bán hàng cả năm: 465.550.000 đồng- Tổng giá thành các sản phẩm này là: 324.000.000 đồng3. Lơi nhuân đươc chia tư hoat động liên doanh: 80 triêu .4.Trong năm doanh nghiêp thực hiên chương trình giảm gia hàng ban trị gia : 50 triêu (không bao gồm thuế gia trị gia tăng).Yêu cầu:

Page 9: bài tập TCDN

1/ Hãy tính doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán của doanh nghiệp trong năm kế hoạch.2/ Hãy xác định tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm kế hoạchBiết rằng:

Chi phí bán hàng dự toán là 5% doanh thu bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 4% giá vốn hàng bán.

Thuế suất thuế TNDN: 25% Thuế giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ