Upload
trinhkiet
View
220
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: SƯ PHẠM LỊCH SỬ
MÃ SỐ: 52140218
(Ban hành theo Quyết định số 3606 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 9 năm 2015
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Sư phạm Lịch sử
+ Tiếng Anh: History Teacher Education
- Mã số ngành đào tạo: 52140218
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 04 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Sư phạm Lịch sử
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in History Teacher Education
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN
2. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân Sư phạm Lịch sử có kiến thức sâu rộng về khoa học cơ
bản, khoa học giáo dục, có năng lực sư phạm, năng lực nghiên cứu đáp ứng được
yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp, tham gia vào sự nghiệp đổi mới giáo dục, đào
tạo hiện nay ở nước ta; đồng thời có thể tiếp tục học lên bậc cao hơn và tự học để
hoàn thiện và nâng cao trình độ và năng lực làm việc.
3. Thông tin tuyển sinh
- Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
2
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn
Tốt nghiệp chương trình đào tạo, sinh viên có kiến thức lý thuyết chuyên
sâu trong lĩnh vực đào tạo; có kỹ thuật và kiến thức thực tế để có thể giải quyết
các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ
bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển
kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý,
điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được
đào tạo; và có các kiến thức cụ thể theo các nhóm sau:
1.1. Kiến thức chung
- Vận dụng được các kiến thức về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để có được nhận thức và hành động đúng trong
cuộc sống, học tập và lao động nghề nghiệp giáo dục;
- Hiểu được những nội dung cơ bản của đường lối đấu tranh cách mạng, các
bài học về lí luận và thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt Nam để có nhận thức và
hành động đúng trong thực tiễn công tác giáo dục và đào tạo Việt Nam;
- Đánh giá và phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức
hành động phù hợp để bảo vệ Tổ quốc;
- Cập nhật được các thành tựu mới của công nghệ thông tin trong nghề
nghiệp, sử dụng được các phương tiện công nghệ thông tin trong học tập, nghiên
cứu khoa học và công tác trong giáo dục;
- Có kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tương
đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam;
- Hiểu và vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản về thể dục thể
thao vào quá trình tập luyện, tự rèn luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể
chất và tinh thần của cá nhân và cộng đồng.
3
1.2. Khối kiến thức theo lĩnh vực
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phát
triển tâm lý con người, mối quan hệ giữa quá trình dạy học và quá trình hình
thành, phát triển tâm lý học sinh;
- Hiểu và vận dụng được vai trò, mục đích, mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ
của giáo dục trong cuộc sống xã hội.
1.3. Khối kiến thức theo khối ngành
- Phân tích được những nội dung đặc trưng mang tính bản chất của quá
trình dạy học, công nghệ dạy học; mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học để
lựa chọn được phương pháp và công nghệ dạy học phù hợp trong quá trình triển
khai;
- Xây dựng được quy trình kiểm tra đánh giá học tập của học sinh từ khâu
xác định mục đích, mục tiêu đến việc tổ chức kiểm tra, đánh giá;
- Phân tích được các thành tố cấu thành của chương trình giáo dục, vận
dụng vào việc phát triển chương trình giáo dục nhà trường và địa phương cũng
như chương trình môn học;
- Xây dựng được quy trình, cách thức và kế hoạch triển khai nghiên cứu
khoa học, từ khâu đặt đề bài đến nội dung vấn đề cần nghiên cứu, xác định được
phương pháp và công cụ nghiên cứu phù hợp, cách phân tích số liệu hay kết quả
nghiên cứu, trình bày được kết quả của công trình nghiên cứu;
- Đề xuất được các biện pháp và tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục
phù hợp với điều kiện của nhà trường;
- Xác định và làm tốt vai trò của mình trong việc tư vấn học đường, giáo
dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh;
- Phân tích và vận dụng được các quan điểm lãnh đạo, chính sách về giáo
dục của Đảng và Nhà nước và vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người giáo
viên/cán bộ quản lí giáo dục được quy định trong Luật Giáo dục.
4
1.4. Khối kiến thức của nhóm ngành
- Sử dụng được kiến thức cơ bản toàn diện, hệ thống về tiến trình lịch sử
dân tộc và nhân loại trong việc học tập các học phần khác (thuộc chuyên ngành
lịch sử ở bậc đại học), nghiên cứu và đáp ứng được yêu cầu dạy học Lịch sử ở
trường phổ thông;
- Sử dụng được những hiểu biết cơ bản về lịch sử, khoa học lịch sử trong
học tập và nghiên cứu lịch sử; vận dụng được tri thức phương pháp luận Sử học
vào cuộc sống và hình thành các phương pháp nghiên cứu lịch sử;
- Vận dụng được những hiểu biết về quá trình phát triển của Sử học thế giới
và Sử học Việt Nam, kiến thức về khảo cổ học trong học tập các học phần khác
(thuộc chuyên ngành lịch sử ở bậc đại học), nghiên cứu và đáp ứng được yêu cầu
dạy học Lịch sử ở trường phổ thông.
1.5. Kiến thức ngành
- Lựa chọn, vận dụng được các phương pháp, phương tiện phù hợp mục
tiêu, nội dung dạy học, đối tượng, hình thức tổ chức dạy học một cách hiệu quả
nhất;
- Xây dựng được các công cụ hỗ trợ học sinh tự học và tự kiểm tra đánh giá
kết quả học tập;
- Thực hành vận dụng các kĩ thuật dạy học phù hợp đặc trưng môn Lịch sử
theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh;
- Vận dụng những hiểu biết về một số vấn đề chuyên sâu của lịch sử dân
tộc và lịch sử các nước trong khu vực vào học tập, nghiên cứu và đáp ứng yêu
cầu dạy học Lịch sử ở trường phổ thông;
- Xác định và thực hiện được vai trò và trách nhiệm của sinh viên trong
việc kiến tập, thực tập để triển khai nội dung kiến tập thực tập đúng nội quy và
quy định;
- Lập được kế hoạch và khai thác các điều kiện học tập để hoàn thành tốt
khoá luận hoặc các học phần thay thế thi tốt nghiệp;
5
- Vận dụng được phương pháp nghiên cứu và giảng dạy lịch sử địa phương
trong thực tiễn nghề nghiệp.
1.6. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng
kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng,
thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức,
kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra
được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn
đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ
tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô
trung bình.
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
- Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý
thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có
kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập
thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những
vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt
chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
- Lựa chọn hoặc xây dựng được các công cụ và sử dụng được các phương
pháp thu thập, xử lý thông tin về người học; điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật
phục vụ dạy – học; các điều kiện về môi trường nhà trường, gia đình và xã hội
hỗ trợ cho việc dạy và học;
- Sử dụng các thông tin xử lý được từ việc phân tích chương trình và nội
dung học phần, tìm hiểu người học, môi trường để xác định được hệ thống mục
tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ và các mục tiêu khác cần đạt được sau bài học,
học phần;
6
- Hiểu và xây dựng được các hình thức dạy học, phương pháp, phương
tiện dạy học, công cụ dạy học cho từng nội dung cụ thể, phù hợp với khả năng
và sở trường của bản thân, đối tượng và mục tiêu dạy học trong kế hoạch dạy
học;
- Khai thác và sử dụng được các điều kiện hỗ trợ trong triển khai dạy học,
sử dụng các hình thức và phương pháp dạy học phù hợp; nhận diện và lựa chọn
được phương án xử lý tốt các tình huống sư phạm nảy sinh;
- Xây dựng và vận hành được quy trình kiểm tra – đánh giá học tập của học
sinh và các điều kiện cần thiết để triển khai quy trình một cách hiệu quả;
- Phát triển được chương trình phù hợp với đối tượng học sinh, nhà trường,
địa phương;
- Hiểu rõ cách thức khai thác và sử dụng các thông tin đánh giá kết quả học
tập của người học, lưu trữ để hỗ trợ và theo dõi sự tiến bộ của người học, từ đó
điều chỉnh và cải tiến chất lượng dạy học;
- Sẵn sàng xây dựng và triển khai được hồ sơ, kế hoạch công tác dạy học,
giáo viên chủ nhiệm, giáo dục, quản lí học sinh cho năm học, học kì, từng tháng
và tuần; Xây dựng và tổ chức được các kế hoạch triển khai hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp phù hợp với mục tiêu giáo dục;
- Có các hành vi ứng xử phù hợp hoàn cảnh tùy thuộc vào hành vi của
người học; tư vấn, hỗ trợ để người học tự ra quyết định và giải quyết vấn đề của
cá nhân, điều chỉnh hành vi, thái độ, khơi dậy lòng tự trọng, tự tôn giá trị và tự
hoàn thiện bản than;
- Hiểu rõ vai trò và tổ chức được các hoạt động trải nghiệm và xây dựng
môi trường giáo dục để thuyết phục, cảm hóa, thay đổi hành vi và nhận thức của
học sinh theo hướng tích cực.
2.1.2. Kĩ năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Phát hiện và hình thành được vấn đề nghiên cứu, phân tích và đề xuất
được giải pháp phù hợp thực tiễn dạy học.
7
2.1.3. Kĩ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Cập nhật kiến thức, tổng hợp tài liệu, xây dựng nguồn tài liệu tham khảo,
hỗ trợ dạy học học phần (Lịch sử).
2.1.4. Kĩ năng đánh giá bối cảnh xã hội, tổ chức
Đánh giá được bối cảnh lịch sử, văn hóa dân tộc và bối cảnh toàn cầu đối
với giáo dục nói chung, dạy học lịch sử nói riêng từ đó có những thích ứng kịp
thời nhằm phát triển nghề nghiệp chuyên môn.
2.1.5. Kĩ năng vận dụng sáng tạo các kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn nghề
nghiệp
- Sử dụng một số phương pháp, công nghệ cơ bản, hiện đại để tiến hành
các công việc chuyên môn về nghiên cứu và dạy học Lịch sử;
- Cập nhật kiến thức, đề xuất các ý tưởng cải tiến việc dạy học học phần,
viết và phổ biến các sáng kiến kinh nghiệm cho học phần, hình thành các ý
tưởng nghiên cứu hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu phù hợp với chuyên môn.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
2.2.1. Các kĩ năng cá nhân
- Có khả năng tự học và học tập suốt đời;
- Thu thập và tổng hợp tài liệu, quản lý thời gian, thích ứng với sự thay đổi...
2.2.2. Làm việc theo nhóm
- Có khả năng thành lập nhóm, xây dựng và triển khai kế hoạch làm việc
của nhóm, chấp nhận sự khác biệt vì mục tiêu chung;
- Thay đổi nhóm để thích ứng với hoàn cảnh.
2.2.3. Kĩ năng quản lý, lãnh đạo
Có khả năng ra quyết định, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, kiểm tra
các hoạt động trong trường, trong lớp phụ trách.
8
2.2.4. Hoạt động xã hội
Tổ chức được các hoạt động xã hội đa dạng, phù hợp đặc điểm lứa tuổi,
mục tiêu dạy học, giáo dục.
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp
Có khả năng thuyết trình, giao tiếp hiệu quả giữa các cá nhân, giao tiếp
bằng văn bản hoặc email.
2.2.6. Kĩ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học
- Có kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính
của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên
quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một
số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung
đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn;
- Sử dụng được tin học văn phòng cơ bản phù hợp công việc chuyên môn.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Kiên trì, có ý thức trách nhiệm, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao; tự tin, chủ động, linh hoạt, say mê công việc.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nhà giáo;
- Yêu nghề, yêu học sinh, nhiệt tình trong công tác;
- Tác phong chuyên nghiệp, thể hiện tác phong mẫu mực của người giáo
viên.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Có tinh thần dân tộc, hiểu biết về văn hóa dân tộc Việt Nam;
- Có ý thức về an ninh quốc phòng toàn dân, thể hiện lập trường vững vàng
và sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.
9
4. Những vị trí trí công tác người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác nghiên cứu ở tổ chức, cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở
đào tạo, viện nghiên cứu, đặc biệt về lĩnh vực Sử học, Lí luận và phương pháp
dạy học bộ môn Lịch sử;
- Làm công tác giảng dạy lịch sử tại các trường đại học, cao đẳng, phổ
thông trung học. Có khả năng hướng dẫn và bồi dưỡng học sinh giỏi Lịch sử tại
các trường phổ thông;
- Làm công tác quản lý tư liệu lịch sử, quản lý bảo tàng, di tích lịch sử…;
- Làm công tác lịch sử, văn hoá ở các cơ quan nhà nước, đoàn thể xã hội;
- Làm những công việc liên quan đến những vấn đề khác nhau thuộc khối
khoa học xã hội và nhân văn.
5. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự học tập về các vấn đề lí luận và thực tiễn có liên quan
đến dạy học lịch sử ở trường phổ thông;
- Cử nhân ngành Sư phạm Lịch sử có cơ hội học lên bậc cao hơn (thạc sĩ,
tiến sĩ) các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Lịch sử và Lý luận, phương pháp dạy
học lịch sử.
10
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ
- Khối kiến thức chung: 27 tín chỉ
(chưa tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an
ninh và Kĩ năng bổ trợ)
- Khối kiến thức theo lĩnh vực: 6 tín chỉ
- Khối kiến thức theo khối ngành: 18 tín chỉ
+ Bắt buộc: 12 tín chỉ
+ Tự chọn: 6 tín chỉ /12 tín chỉ
- Khối kiến thức theo nhóm ngành: 44 tín chỉ
+ Bắt buộc: 34 tín chỉ
+ Tự chọn: 10 tín chỉ /18 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành: 40 tín chỉ
+ Bắt buộc: 14 tín chỉ
+ Tự chọn: 16 tín chỉ /21 tín chỉ
+ Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ
11
2. Khung chương trình đào tạo
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
I.
Khối kiến thức chung
(chưa tính các học phần từ 9-11)
27
1 PHI1004
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1
2 24 6
2 PHI1005
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2
3 36 9 PHI1004
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology 2 20 10 PHI1005
4 HIS1002
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam
3 42 3 POL1001
5 INT1004 Tin học cơ sở 2
Introduction to Informatics 2 3 17 28
6 Ngoại ngữ cơ sở 1
Foreign Language 1 4 16 40 4
FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
General English 1
FLF2201 Tiếng Nga cơ sở 1
General Russian 1
FLF2301 Tiếng Pháp cơ sở 1
General French 1
FLF2401 Tiếng Trung cơ sở 1
General Chinese 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2
Foreign Language 2 5 20 50 5
FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
General English 2 FLF2101
FLF2202 Tiếng Nga cơ sở 2
General Russian 2 FLF2201
12
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
FLF2302 Tiếng Pháp cơ sở 2
General French 2 FLF2301
FLF2402 Tiếng Trung cơ sở 2
General Chinese 2 FLF2401
8 Ngoại ngữ cơ sở 3
Foreign Language 3 5 20 50 5
FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
General English 3 FLF2102
FLF2203 Tiếng Nga cơ sở 3
General Russian 3 FLF2202
FLF2303 Tiếng Pháp cơ sở 3
General French 3 FLF2302
FLF2403 Tiếng Trung cơ sở 3
General Chinese 3 FLF2402
9 Giáo dục thể chất
Physical Education 4
10 Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education 8
11 Kĩ năng bổ trợ
Soft Skills 3
II. Khối kiến thức theo lĩnh vực
6
12 PSE2001
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường
General Psychology and School Psychology
3 30 12 3
13 PSE2002 Giáo dục học
Pedagogy 3 30 15
III. Khối kiến thức theo khối ngành
18
III.1. Các học phần bắt buộc 12
14 TMT1001
Lý luận và Công nghệ dạy học
Teaching Theories and Instruction Technology
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
15 EAM1001 Đánh giá trong giáo dục
Assessment in Education 3 33 9 3
13
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
16 EDM2001
Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
School Education Curriculum Development
3 36 6 3 PSE2002
17 PSE2003
Thực hành Sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
Pedagogical Practices and the Development of Social and Personal Skills
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
III.2 Các học phần tự chọn 6/12
18 PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methodology 3 26 16 3
19 PSE2005
Tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường
Organization of School Educational Activities
3 18 24 3 PSE2001
PSE2002
20 PSE2006 Tư vấn tâm lý học đường
Psychological Counseling in Schools
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
21 EDM2002
Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo
Administrative Management and Management of Education
3 36 6 3
IV. Khối kiến thức theo nhóm ngành
44
IV.1 Các học phần bắt buộc 34
22 HIS2061
Lịch sử Việt Nam cổ- trung đại
Ancient and Medieval History of Vietnam
4 56 4
23 HIS2019 Lịch sử Việt Nam cận đại
Modern History of Vietnam 3 42 3 HIS2061
24 HIS2104 Lịch sử Việt Nam hiện đại
Contemporary History of Vietnam
4 56 4 HIS2019
14
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
25 HIS2064
Lịch sử Thế giới cổ- trung đại
Ancient and Medieval History of the World
4 56 4
26 HIS2006 Lịch sử Thế giới cận đại
Modern History of the World 3 42 3 HIS2064
27 HIS2065 Lịch sử Thế giới hiện đại
Contemporary History of the World
4 56 4 HIS2006
28 HIS1150 Phương pháp luận sử học
Historical Methodology 2 28 2
29 ITS1101
Thể chế chính trị thế giới
Political Institutions of the World
3 30 15
30 HIS2020 Lịch sử sử học
History of the Historiography 4 56 4
31 HIS2010 Cơ sở khảo cổ học
Introduction to Archeology 3 42 3
IV.2. Các học phần tự chọn 10/18
32 HIS3125 Làng xã Việt Nam trong lịch sử
Vietnamese Villages in History 3 42 3
HIS2061
33 HIS3001 Đô thị cổ Việt Nam
Ancient Cities of Vietnam 2 28 2 HIS2061
34 SIN3055 Hán Nôm cơ sở
Basic Sino-Nom 4 56 4
35 HIS3018 Các tôn giáo thế giới
World Religions 2 28 2
36 HIS2016
Sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Đông Bắc Á
Socio-Economic Development in the East-Asian Countries
2 28 2
15
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
37 HIS2017
Sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Đông Nam Á
Socio-Economic Development in the Southeast Asian Countries
2 28 2
38 HIS3078
Sử liệu học và các nguồn sử liệu lịch sử Việt Nam
The Study of Historical Documents and Hitorical Sources in Vietnam
3 42 3
V. Khối kiến thức ngành 40
V.1. Các học phần bắt buộc 14
39 TMT2060
Phương pháp dạy học Lịch sử
Methodology of History Teaching
3 9 33 3 TMT1001
EAM1001
40 TMT2061 Thực hành dạy học Lịch sử
Practice of History Teaching 3 6 36 3 TMT2060
41 HIS3107
Một số phương pháp nghiên cứu lịch sử
Some Methods in Historical Research
4 56 4
42 HIS3003
Tiếp xúc văn hóa Đông-Tây ở Việt Nam thời cận đại
East-West Acculturation in Modern Vietnam
2 28 2 HIS2019
43 HIS3128
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam
The People’s National Democratic Revolution of Vietnam
2 28 2 HIS2104
V.2. Các học phần tự chọn 16/21
44 TMT2062 Kĩ thuật dạy học Lịch sử
History Teaching Techniques 3 18 27 TMT2060
16
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
45 TMT2063
Thực hành sử dụng phương tiện công nghệ trong dạy học Lịch sử
Practice of Using Technology in History Teaching
3 9 33 3 TMT1001
46 HIS3127
Nguyễn Ái Quốc và sự truyền bá Chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam
Nguyen Ai Quoc and the Dissemination of Marxist-Leninist Ideology into Vietnam
3 42 3 HIS2019
47 HIS3007
Lịch sử chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam thời cổ trung đại
Wars of Resistance Against Foreign Invasion in Ancient and Medieval Vietnam
2 28 2 HIS2061
48 HIS3010
Các khuynh hướng tư tưởng giải phóng dân tộc ở Việt Nam thời cận đại
Tendencies of Liberation Thoughts in Modern Vietnam
2 28 2 HIS2019
49 HIS3082
Quan hệ thương mại truyền thống ở khu vực Biển Đông
Traditional Trade Relations in the East Sea
2 28 2 HIS2064
50 HIS3024
Đặc điểm quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh
Main Features of International Relations after the Cold War
2 28 2 HIS2065
51 HIS3025
Chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ từ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai
The U.S Foreign Policies after World War II
2 28 2 HIS2065
17
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
52 HIS3097
Biến đổi kinh tế- xã hội Việt Nam 1945-2000
Vietnam’s Socio - Economic Transformation, 1945-2000
2 28 2 HIS2104
V.3 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
10
53 TMT3001 Thực tập sư phạm
Pedagogical Practicum 4
54 TMT4001 Khóa luận tốt nghiệp
Undergraduate Thesis 6
Các môn thay thế khóa luận 6
Các học phần bắt buộc 3
55 HIS4059
Quá trình dân tộc-lãnh thổ của Việt Nam
The Process of National and Territorial Formation of Vietnam
3 39 6
Các học phần tự chọn 3/12
56
TMT2064
Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Lịch sử
History Teaching Theories and Technology
3 21 18 6
57 TMT4002
Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến
Teaching Methodology for Online Learning Environment
3 17 25 3 TMT1001
58 TMT2065
Nghiên cứu và dạy học Lịch sử địa phương
Local History Researching and Teaching
3 21 18 6
18
STT Mã
học phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần
tiên quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
59 PSE4009
Tư vấn hướng nghiệp
Vocational Orientation Counselling
3 30 15 PSE2002
Tổng cộng 135
Ghi chú: Học phần Ngoại ngữ thuộc Khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ
của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm
trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích
lũy.
19
3. Danh mục tài liệu tham khảo
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
I. Khối kiến thức chung 27
1
PHI1004
Những nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa
Mác- Lê nin 1
2
Tài liệu bắt buộc:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb
CTQG HN.
3. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình Quốc gia các môn khoa
học Mác – Lênin (2008), tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo trình triết học Mác –
Lênin, Nxb CTQG.
4. Trần Văn Phòng, Phạm Ngọc Quang, Nguyễn Thế Kiệt (2004), Tìm hiểu
môn triết học (dưới dạng hỏi và đáp), Nxb Lý luận chính trị.
2
PHI1005
Những nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa
Mác- Lê nin 2
3
Tài liệu bắt buộc:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Giáo trình Kinh tế chính trị học Mác -
Lênin, Nxb CTQG HN.
20
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học,
Nxb CTQG HN.
3
POL1001 Tư tưởng Hồ Chí
Minh 2
Tài liệu bắt buộc:
1. Đề cương học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh do Đại học Quốc gia Hà Nội
ban hành.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành
cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. CTQG, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo:
1. Phạm Văn Đồng (1998), Những nhận thức cơ bản về Tư tưởng Hồ Chí
Minh. NXB CTQG, Hà Nội, 1998.
2. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh do Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên
soạn các giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng
Hồ Chí Minh chỉ đạo biên soạn (2003), Nxb CTQG, Hà Nội.
3. Trần Văn Giàu (1997), Sự hình thành về cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh,
Nxb CTQG, Hà Nội.
4. Võ Nguyễn Giáp (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng
21
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
Việt Nam, Nxb CTQG, Hà Nội.
5. Tập trích tác phẩm của Hồ Chí Minh do Bộ môn Khoa học Chính trị,
trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
biên soạn.
4
HIS1002
Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản
Việt Nam
3
Tài liệu bắt buộc
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam. Nxb CTQG, Hà Nội (Nguyễn Viết Thông, Đinh Xuân
Lý, Ngô Đăng Tri, …).
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam. Nxb CTQG, Hà Nội (Lê Mậu Hãn, Mạch Quang Thắng, Ngô Đăng Tri,
Vũ Quang Hiển…).
3. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1996), Tổng kết
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thắng lợi và bài học. Nxb CTQG, Hà
Nội.
4. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1995), Tổng kết
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thắng lợi và bài học. Nxb CTQG, Hà
Nội.
22
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
5. Đại học Quốc gia Hà Nội (2008), Một số chuyên đề về Đường lối cách
mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội, (Đinh
Xuân Lý, Nguyễn Trọng Phúc, Ngô Đăng Tri, Đoàn Ngọc Hải,…).
6. Ngô Đăng Tri (2012), 82 năm Đảng Cộng sản Việt Nam, những chặng
đường lịch sử (1930- 2012), Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội.
23
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
5
INT1004 Tin học cơ sở 3
Tài liệu bắt buộc
1. Đào Kiến Quốc, Bùi Thế Duy (2006), Giáo trình Tin học cơ sở, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
2. Phạm Hồng Thái, Đào Minh Thư, Lương Việt Nguyên, Dư Phương Hạnh,
Nguyễn Việt Tân (2008), Giáo trình thực hành Tin học Cơ sở, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Writer tại địa chỉ:
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Officetools/OpenOffice-Vi-
Docs/Writer
4. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Calc tại địa chỉ:
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-
Docs/Calc
5. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Impress tại địa chỉ:
http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-
Docs/Impress
6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Base tại địa chỉ:
http://www.oooauthors.org/english/userguide3/gs3/V32_published/0108GS3
24
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
- GettingStartedWithBase.pdf/
25
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
6 Ngoại ngữ cơ sở 1 4 Theo chương trình chung của ĐHQGHN
FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
FLF2201 Tiếng Nga cơ sở 1
FLF2301 Tiếng Pháp cơ sở 1
FLF2401 Tiếng Trung cơ sở 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2 5 Theo chương trình chung của ĐHQGHN
FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
FLF2202 Tiếng Nga cơ sở 2
FLF2302 Tiếng Pháp cơ sở 2
FLF2402 Tiếng Trung cơ sở 2
8 Ngoại ngữ cơ sở 3 5 Theo chương trình chung của ĐHQGHN
FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
FLF2203 Tiếng Nga cơ sở 3
FLF2303 Tiếng Pháp cơ sở 3
FLF2403 Tiếng Trung cơ sở 3
26
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
9 Giáo dục thể chất 4 Theo chương trình chung của ĐHQGHN
10 Giáo dục quốc phòng 8 Theo chương trình chung của ĐHQGHN
11 Kĩ năng bổ trợ 3 Theo chương trình chung của ĐHQGHN
II. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực 6
12 PSE2001
Đại cương về tâm lý
và tâm lý học nhà
trường
3
Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính (2009), Tâm lý
học Giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh (2009), Tâm lý
học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Đinh Thi Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính (2009), Tâm lý
học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. A.N. Leonchep (1987), Hoạt động, ý thức, nhân cách, NXB Giáo dục Hà
Nội.
2. David G. Myers (2007), Psychology, New York.
3. Phan Trọng Ngọ (chủ biên) (2000), Tâm lý học hoạt động và khả năng
27
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
ứng dụng vào lĩnh vực dạy học, NXB Đại học Sư phạm HN.
13 PSE2002 Giáo dục học 3
Tài liệu bắt buộc
1. Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Anh Tuấn (2009), Tổ chức,
quản lý nhà trường, lớp học và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà
Nội.
2. Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) (2009), Giáo dục học (tập 1 và tập 2),
NXB ĐHSP.
3. Trần Anh Tuấn (chủ biên) (2009), Giáo dục học đại cương NXB ĐHQG
Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học (Ban hành kèm theo quyết
định số: 07/2007/QĐ-BGD & ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ GD và ĐT.
2. Bùi Minh Hiền (2007), Lịch sử giáo dục (tập 1 và tập 2), NXB ĐHQG Hà
Nội.
3. Lê Vinh Quốc (2001), Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2), NXB Trẻ.
28
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
4. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004), Phương pháp công tác Giáo
viên chủ nhiệm lớp, NXB ĐHQG Hà Nội.
5. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm (1997), Lịch sử giáo dục thế giới, NXB
Giáo dục.
6. UNESCO (2003), J.Delor, Học tập- một kho báu tiềm ẩn. NXB Giáo dục.
III. Khối kiến thức chung của khối
ngành
18
III.1 Các học phần bắt buộc 12
14 TMT1001
Lý luận và Công nghệ
dạy học 3
Tài liệu bắt buộc
1. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa học
Dạy học”; “Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi”; “Những
phẩm chất của người giáo viên hiệu quả”; “Quản lí hiệu quả lớp học”;
“Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp dạy học hiệu quả”
2. Ngô Thu Dung (2005), "Tập bài giảng Lý luận dạy học", Khoa Sư
phạm – Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.
29
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
3. Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học” (2014), Khoa
Sư phạm, ĐHGD.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá
trình dạy học, NXB Giáo dục.
2. Jean - Marc Denommé và Madeleine Roy (2009), Sư phạm tương tác:
Một tiếp cận khoa học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN.
3. Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam (2010), Phiên
bản 10.1.
15
EAM1001 Đánh giá trong giáo
dục 3
Tài liệu bắt buộc
1. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và
Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục
THPT và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo.
2. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và
Kỹ thuật.
3. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập,
NXB KHXH.
30
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
4. Trường Đại học Giáo dục (2014), Đo lường và đánh giá trong giáo dục,
Tập bài giảng Lưu hành nội bộ.
Tài liệu tham khảo
1. Bloom B. S. (1956), Taxonomy of Educational Objectives, Handbook I:
The Cognitive Domain. New York: David McKay Co Inc.
2. James H.McMillan (1996), Classroom Assessment – Principles and
Practice for Effective Instruction, Allyn and Bacon. 2nd, 2001.Nguyễn Hoàng
Phương, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá
kết quả học tập, NXBGD.
3. Jon Mueller (2005),"The Authentic Assessment Toolbox: Enhancing
student learning through online faculty development" published in the
Journal of Online Learning and Teaching.
4. Tom Kubiszun and Gary Borich (2000), Educational Testing and
Measurement-Classroom Application and Practice, John & Sons. Inc. 6nd.
16
EDM2001
Phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông
3
Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Giáo
dục Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương trình giáo dục,
31
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
NXB Đại học Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục nhà trường
phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại học
Sư phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design, National
Library of Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development in China-
Enschede publisher, the Netherlands
17
PSE2003
Thực hành Sư phạm
và phát triển kĩ năng
cá nhân, xã hội
3
Tài liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương
Liên (2010), Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh THPT,
NXB ĐHQG HN.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh (2010),
Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh THCS, NXB ĐHQG
HN.
Tài liệu tham khảo
32
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa (2007), Cẩm nang nâng cao
năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận chính trị.
2. Nguyễn Thanh Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống, NXB ĐHSP.
3. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010), Cẩm nang
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung
học), NXB Giáo dục Việt Nam.
III.2. Các học phần lựa chọn 6/12
18
PSE2004 Phương pháp nghiên
cứu khoa học 3
Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB
KHKT.
2. Dự án giáo dục Việt -Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng,
Tài liệu tập huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên phổ thông.
Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB
ĐHQG Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. Louis Cohen & Lawren Manion (1994), Research methods in Education
(4th edition), Routledge, London & NewYork.
33
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
2. University of New England (UNE) (2004), Research methods in education
(Module 1-3), UNE, Armidale, AUS.
19
PSE2005
Tổ chức các hoạt
động giáo dục của
nhà trường
3
Tài liệu bắt buộc
1. Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Anh Tuấn (2009), Tổ chức,
quản lý nhà trường, lớp học và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004), Phương pháp công tác
giáo viên chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Văn phòng Plan tại Việt Nam, (Lê Văn Hảo biên tập) (2009), Phương
pháp kỉ luật tích cực, Tài liệu dành cho tập huấn viên, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thanh Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống, NXB ĐHSP.
2. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010), Cẩm nang
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung
học), NXB Giáo dục Việt Nam.
3. Myint Swe Khine (2004), Teaching and Classroom Management: An
Asian Perspective Prentice Hall.
20 PSE2006 Tư vấn tâm lý học 3 Tài liệu bắt buộc
34
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
đường 1. Trần Thị Minh Đức (2012), Giáo trình tham vấn tâm lý, NXB
ĐHQGHN.
2. Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Tư vấn tâm lý học
đường, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả (2013), Giáo viên chủ
nhiệm với công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh trung học, Tài liệu
tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
4. UNICEF (2005), “Kĩ năng cơ bản trong tham vấn”, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. Trần Thị Lan Hương (2004), Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi vị
thành niên, Nhà xuất bản Phụ Nữ.
2. Phan Thị Mai Hương (chủ biên) (2007), “Cách ứng phó của trẻ vị
thành niên với hoàn cảnh khó khăn”, NXBKHXH, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mùi (2009), Xây dựng mô hình phòng tham vấn học
đường trong các trường trung học, Kỉ yếu hội thảo: Nhu cầu, định hướng và
đào tạo tâm lý học đường tại Việt Nam, Hà Nội 3,4 tháng 8, 2009, trang 289
– 301.
35
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
4. Đặng Hoàng Minh (2009), Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý học đường
tại một số trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề tài cấp ĐHQGHN.
5. Phan Trọng Ngọ (2003), Các lý thuyết phát triển tâm lý người, Nhà
xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội.
21
EDM2002
Quản lý hành chính
Nhà nước và quản lý
ngành giáo dục và
đào tạo
3
Tài liệu bắt buộc
1. Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính nhà
nước về giáo dục – đào tạo.
2. Đặng Bá Lãm (chủ biên) (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục - lý
luận và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam (2001), Học
viện Hành chính quốc gia, Hà Nội.
2. Chỉ thị 40-CT/TƯ của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày 15/6/2004.
3. Bùi Minh Hiền (chủ biên) (2006), Quản lý giáo dục. NXB Đại học Sư
phạm, Hà Nội.
36
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
4. Kỷ yếu hội thảo “Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt
Nam” (2000), NXB Học viện hành chính quốc gia, Hà Nội.
5. Tài liệu Bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên (2004), phần 2, Học viện Hành chính quốc gia, Hà Nội.
6. GS.TS Vũ Huy Từ, ThS. Nguyễn Khắc Hùng (1998), Hành chính học
và cải cách hành chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
IV. Khối kiến thức của nhóm ngành 44
IV.1 Các học phần bắt buộc 34
22 HIS2061 Lịch sử Việt Nam cổ-
trung đại 4
Tài liệu bắt buộc
1. Phan Huy Lê (chủ biên) (2012), Lịch sử Việt Nam, Tập 1,2, Nxb. Giáo dục
Việt Nam, Hà Nội.
2. Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh (1983), Lịch
sử Việt Nam, tập 1, Nxb. Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
3. Lương Ninh (2004), Lịch sử vương quốc Chămpa, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội.
4. Lương Ninh (2005), Vương quốc Phù Nam lịch sử và văn hóa, Viện Văn
hóa và Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, Hà Nội.
37
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
5. Nguyễn Quang Ngọc (chủ biên) (2000), Tiến trình lịch sử Việt Nam, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
6. Trương Hữu Quýnh, Phan Đại Doãn, Nguyễn Cảnh Minh (1997), Đại
cương lịch sử Việt Nam, Tập 1, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
23 HIS2019
Lịch sử Việt Nam cận
đại 3
Tài liệu bắt buộc
1. Phan Trọng Báu (1994), Giáo dục Việt Nam thời cận đại, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
2. Philippe Devillers (2006), Người Pháp và người Annam: bạn hay thù,
NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Văn Khánh (2000), Cơ cấu kinh tế- xã hội Việt Nam thời thuộc
địa, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
4. Nguyễn Phan Khoang (1971), Việt Nam Pháp thuộc sử (1862-1945), Sài
Gòn.
5. Đinh Xuân Lâm (chủ biên) (1998), Đại cương lịch sử Việt Nam, T.2,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
6. Nguyễn Quang Ngọc (chủ biên) (2000), Tiến trình lịch sử Việt Nam,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
38
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
7. Lê Nguyễn (2005), Xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc, NXB Văn hóa
Thông tin, Hà Nội, 2005.
8. Dương Kinh Quốc (1998), Chính quyền thuộc địa ở Việt Nam trước
Cách mạng tháng Tám 1945, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1988.
9. Nguyễn Phan Quang (1995), Việt Nam cận đại - Những tư liệu lịch sử
mới, NXB Tp Hồ Chí Minh.
10. UBKHXHVN (1985), Lịch sử Việt Nam tập 2, NXB Khoa học Xã hội,
Hà Nội.
11. Phạm Xanh (2001), Nguyễn Ái Quốc và sự truyền bá chủ nghĩa Mác-
Lênin vào Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Yoshiharu Tsuboi (1993), Nước Đại Nam đối diện với Pháp và Trung
Hoa, Hội Sử học Việt Nam xuất bản, Hà Nội.
HIS2104 Lịch sử Việt Nam
hiện đại 4
Tài liệu bắt buộc
1. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh- Trực thuộc Bộ chính trị (1996), Tổng
kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi và bài học, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh- Trực thuộc Bộ chính trị (1995), Tổng
39
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
24 kết cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thắng lợi và bài học, NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Lê Mậu Hãn (chủ biên) (2002), Đại cương lịch sử Việt Nam, T.3, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
4. Lê Mậu Hãn (chủ biên) (2014), Lịch sử Việt Nam tập 4 (từ 1945-2000),
NXB Giáo dục, Hà Nội.
5. Nguyễn Quang Ngọc (chủ biên) (2000), Tiến trình lịch sử Việt Nam,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
6. Đặng Phong (2002), Lịch sử kinh tế Việt Nam 1945-2000, Tập I: 1945-
1954, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
7. Đặng Phong (2004), Kinh tế miền Nam Việt Nam thời kỳ 1955-1975,
NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
8. Trương Thị Tiến (1999), Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp ở
Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
9. Trần Văn Thọ (chủ biên) (2001), Tình hình kinh tế –xã hội Việt Nam 10
năm 1991-2000, NXB Thống kê, Hà Nội.
10. Viện Sử học Việt Nam (2003), Việt Nam những sự kiện lịch sử (1945-
40
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
1975), NXB Giáo dục, Hà Nội.
11. Viện Sử học Việt Nam (2007), Việt Nam những sự kiện lịch sử (1975-
2000), NXB Giáo dục, Hà Nội.
25
HIS2064 Lịch sử Thế giới cổ-
trung đại 4
Tài liệu bắt buộc
1. C. Mác -F.Ăngghen-V.I.Lênin (1975), Bàn về các xã hội tiền tư bản, Nxb
Khoa học Xã hội, Hà Nội.
2. C.Mác (1981), Sự thống trị của Anh ở Ấn Độ, C.Mác -F.Ăngghen, tuyển
tập, tập II, Nxb Sự thật, Hà Nội.
3. F.Ăngghen (1983), Vai trò của lao động trong qúa trình vượn biến thành
người, C.Mác-F.Ăngghen, tuyển tập, tập V, Nxb Sự thật, Hà Nội.
4. Phạm Thành Hổ (1997), Nguồn gốc loài người, Nxb Giáo dục.
5. G.N.Machusin (1986), Nguồn gốc loài người, Nxb Khoa học Kỹ thuật Hà
Nội và Nxb Mir Maxcơva.
6. Lương Ninh (chủ biên) (2005), Đinh Ngọc Bảo..: Lịch sử thế giới cổ đại,
Nxb Giáo dục.
7. Trịnh Nhu-Nguyễn Gia Phu (1990), Đại cương lịch sử thế giới cổ đại,
tập 1,2, Nxb Đại học và Giáo dục chuyênnghiệp, Hà Nội.
41
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
8. Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Văn Ánh (2005), Lịch sử thế giới trung đại,
Nxb Giáo dục.
9. Robert Lowie (2001), Luận về xã hội nguyên thủy, Nxb Đại học Quốc
gia.
26 HIS2006
Lịch sử Thế giới cận
đại 3
Tài liệu bắt buộc
1. Đông Á - Đông Nam Á: Những vấn đề lịch sử và hiện tại (2004), Nxb.
Thế Giới.
2. Nguyễn Văn Kim (2011), Việt Nam trong thế giới Đông Á - Một cách
tiếp cận Liên ngành và Khu vực học. Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Một số chuyên đề về lịch sử thế giới (2007), Tập 2, Nxb. Đại học Quốc
gia Hà Nội.
4. Một số chuyên đề về lịch sử thế giới (2015), Tập 3, Nxb. Đại học Quốc
gia Hà Nội.
5. Nhật Bản trong thời đại châu Á (2014), Nxb. Thế Giới, Hà Nội.
6. Vũ Dương Ninh (chủ biên) (2007), Phong trào cải cách ở một số nước
Đông Á giữa thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX, Nxb ĐHQGHN, Hà Nội.
7. Vũ Dương Ninh, Nguyễn Văn Hồng (1998), Lịch sử thế giới cận đại,
Nxb GD, Hà Nội.
42
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
8. Lưu Tộ Xương, Quang Nhân Hồng, Hàn Thừa Văn (2002), Lịch sử thế
giới thời cận đại, T 3, Nxb Tp HCM.
9. Lưu Tộ Xương, Quang Nhân Hồng, Hàn Thừa Văn, Ngãi Châu Xương
(2002), Lịch sử thế giới thời cận đại, T 4, Nxb Tp HCM.
27 HIS2065
Lịch sử Thế giới hiện
đại 4
Tài liệu bắt buộc
1. Antony Best, Jussi M. Hanhimak (2008), International History of the
Twentieth Century and Beyond, London and New York: Routledge, Taylor
& Francis Group.
2. Từ Thiên Ân, Hứa Bình, Vương Hồng Sinh (2002), Lịch sử thế giới thời
hiện đại (1900 - 1945), Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đỗ Thanh Bình (cb) (2012), Lịch sử Thế giới hiện đại, Quyển 1, Nxb. Đại
học Sư phạm.
4. Đỗ Lộc Diệp (cb) (2003), Chủ nghĩa Tư bản đầu thế kỷ XXI, Nxb KHXH.
5. Gordon Martel, The Origins of the First World War, Longman Press
(third Edition), 2004.
6. John Lewis Gaddis (1997), Giờ chúng ta mới biết – Suy nghĩa lại về lịch
sử chiến tranh lạnh, Sách do Khoa Quốc tế học, trường ĐHKHXH & NV
43
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
dịch, Hà Nội, 2009 Bản tiếng Anh (We Now Know: Rethinking Cold War
History.
7. John Lewis Gaddis (2007), The Cold War, Penguin Books Ltds.
8. Jussi M. Hanhimmaki, Odd Arne Westad (2003), The Cold War – A
History in Documents and Eyewitness Accounts, Oxford University Press.
9. Trần Thị Vinh (cb) (2012), Lịch sử Thế giới hiện đại, Quyển 2, Nxb. Đại
học Sư phạm.
10. William R. Keylor (2010), The Twentieth Century World and Beyond: An
International History since 1900, New York, Oxford University Press.
11. Từ Thiên Tân, Lương Chí Minh (cb) (2002), Tập 6, Lịch sử thế giới thời
đương đại (1945 - 2000), Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Viện Thông tin KHXH (2001), Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh:
Phân tích và dự báo, Tập I, II, Trung tâm KHXH.
28 HIS1150
Phương pháp luận sử
học 2
Tài liệu bắt buộc
1. Phan Ngọc Liên (chủ biên) (2003), Phương pháp luận sử học, Nxb Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
2. J Topolski (1978), Phương pháp luận của sử học, Bộ Đại học và Trung
44
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
học chuyên nghiệp, Hà Nội.
3. Hà Văn Tấn (2007), Một số vấn đề lý luận sử học, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, Hà Nội.
29 ITS1101 Thể chế chính trị thế
giới 3
Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đăng Dung (2001), Luật hiến pháp đối chiếu, NXBTPHCM,
TPHCM.
2. Nguyễn Đăng Dung- Bùi Ngọc Sơn (2004), Thể chế chính trị, NXB Lý
luận Chính trị, Hà Nội.
3. Gabriel A. Almond, G. Bingham Powell, Jr., Kaare Strom, Russell J.
Dalton (2004), Comparative Politics Today - A World View, Eight
Edition, Longman.
4. Hiến pháp CHXHCN Việt Nam 1992, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ 1787;
CHLB Đức 1949, Cộng hoà Pháp 1958, Liên bang Nga 1993, CHND
Trung Hoa 1993, Nhật Bản 1946, Vương quốc Thái Lan 1932.
5. James N. Danziger (1998), Understanding the Political World - A
Comparative Introduction to Political Science, Fourth Edition, Longman.
6. Khoa Luật Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội (1994), Giáo trình luật nhà
45
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
nước, Hà Nội.
7. Phạm Quang Minh (2010), Tìm hiểu thể chế chính trị thế giới, NXB Chính
trị-Hành chính, Hà Nội.
8. Dương Xuân Ngọc và Lưu Văn An (2003), Thể chế chính trị thế giới
đương đại, NXBCTQG Hà Nội.
9. Quy định mới của pháp luật về tổ chức bộ máy nhà nước và các văn bản
có liên quan (2002), NXBCTQG, Hà Nội.
10. Viện khoa học pháp lý (2005), Thiết chế chính trị và bộ máy nhà nước
một số nước trên thế giới, NXB Tư pháp, Hà Nội.
30
HIS2020 Lịch sử sử học 4
Tài liệu bắt buộc
Phần Lịch sử sử học Việt Nam
1. GS. Phan Đại Doãn (chủ biên) (1998), Ngô Sĩ Liên và Đại Việt sử ký toàn
thư, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội.
2. Trần Kim Đỉnh (1991), Lịch sử sử học và đổi mới sử học, Tạp chí Nghiên
cứu lịch sử, số 5.
3. Trần Kim Đỉnh (1993), Một số vấn đề về lịch sử sử học, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Thông báo Khoa học của các trường Đại học, số 1.
46
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
4. Phan Huy Lê (1993), Đại Việt sử ký toàn thư: Văn bản, tác giả, tác phẩm,
in trong Đại Việt sử ký toàn thư, Nxb KHXH, Hà Nội. Tập 1.
5. Hà Văn Tấn (2007), Một số vấn đề lý luận sử học, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Phần Lịch sử sử học thế giới
1. Hoàng Hồng (2004), Lịch sử sử học thế giới, Tập bài giảng, Khoa Lịch sử
trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
2. J Topolski (1978), Phương pháp luận của sử học, Bộ Đại học và Trung
học chuyên nghiệp.
3. Hà Văn Tấn (2007), Một số vấn đề lý luận sử học, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội.
31 HIS2010 Cơ sở khảo cổ học 3
Tài liệu bắt buộc
1. Andreas Reinecke và Lê Duy Sơn (1998), Hành trình vào khảo cổ học
Việt Nam (Sách song ngữ), LINDEN Soft, Koln, CHLB Đức.
2. Colin Renfrew, Paul Bahn (2007), Khảo cổ học Lý thuyết, phương pháp
và thực hành, Bản dịch của Đặng Văn Thắng, Lê Long Hồ, Trần Hạnh
Minh Phương, Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.
47
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
3. Hawkes J. và Woolley Leonard (2001), Lịch sử văn minh nhân loại thời
tiền sử, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
4. Hán Văn Khẩn (chủ biên) (2008, 2011), Cơ sở khảo cổ học, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
5. Hà Văn Tấn, Trần Quốc Vượng, Diệp Đình Hoa (1978), Cơ sở Khảo cổ
học, Nxb Đại học và Trung học Chuyên nghiệp, Hà Nội.
IV.2 Các học phần lựa chọn 10/18
32
HIS3125 Làng xã Việt Nam
trong lịch sử 3
Tài liệu bắt buộc
1. Phan Đại Doãn, Nguyễn Quang Ngọc (1994), Kinh nghiệm tổ chức và
quản lý nông thôn Việt Nam trong lịch sử, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Phan Đại Doãn (2001), Làng Việt Nam: Một số vấn đề kinh tế - văn hoá -
xã hội, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Phan Đại Doãn (2006), Làng Việt Nam: Đa nguyên và chặt, Nxb. Hà
Nội,.
4. Gourou, Pierre (2003), Người nông dân châu thổ Bắc kỳ, Nxb. Trẻ, Tp.
Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Quang Ngọc (2012), Một số vấn đề làng xã Việt Nam, Nxb. Đại
48
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
học Quốc gia Hà Nội.
6. Papin.P, Oliver Tessier (2002), Làng ở vùng châu thổ sông Hồng: Vấn đề
còn bỏ ngỏ, Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia, Hà Nội.
7. Hà Văn Tấn (2000), Làng, liên làng và siêu làng (Mấy suy nghĩ về
phương pháp), in trong Một chặng đường nghiên cứu lịch sử (1995-2000),
Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Trần Từ (1984), Cơ cấu tổ chức của làng Việt cổ truyền ở Bắc Bộ, Nxb.
Khoa học xã hội, Hà Nội.
9. Viện Sử học: Nông thôn Việt Nam trong lịch sử (2 tập) (1977-1978),
Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
HIS3001 Đô thị cổ Việt Nam 2
Tài liệu bắt buộc
1. Đỗ Bang (1996), Phố cảng vùng Thuận Quảng thế kỷ XVII-XVIII, Nxb
Thuận Hoá, Hội Khoa học lịch sử Việt Nam, Hà Nội.
2. Phan Đại Doãn, Vũ Hồng Quân (1992), Thị tứ - Hiện tượng đô thị hóa
(Qua tư liệu tỉnh Bình Định), NCLS, số 4 (263).
3. Đô thị cổ Hội An - Kỷ yếu hội thảo (1990), Nxb Khoa học xã hội, Hà
Nội.
49
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
33 4. Phố Hiến - Kỷ yếu Hội thảo khoa học (1994), Sở Văn hoá thông tin - Thể
thao Hải Hưng.
5. Trần Hùng, Nguyễn Quốc Thông (1995), Thăng Long - Hà Nội, mười thế
kỷ đô thị hoá, Hà Nội.
6. Nguyễn Thừa Hỷ (1993), Thăng Long - Hà Nội thế kỷ XVII-XVIII-XIX,
Hội Sử học Việt Nam, Hà Nội.
7. Nguyễn Thừa Hỷ, Đỗ Bang, Nguyễn Văn Đăng (2000) : Đô thị Việt
Nam dưới thời Nguyễn, Nxb. Thuận Hoá,.
8. Nguyễn Văn Khánh (1999), Cơ cấu kinh tế xã hội Việt Nam thời thuộc
địa, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
9. Đỗ Văn Ninh (1983), Thành cổ Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
10. Nguyễn Văn Uẩn (2000), Hà Nội nửa đầu thế kỷ XX, Nxb Hà Nội, Hà
Nội.
11. Viện Sử học Việt Nam (1989), Đô thị cổ Việt Nam, Hà Nội.
12. Trần Quốc Vượng (chủ biên) (1984), Hà Nội Thủ đô nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb Sự thật, Hà Nội.
34 SIN3055 Hán – Nôm cơ sở 4 Tài liệu bắt buộc
50
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Đào Duy Anh: Chữ Nôm – nguồn gốc, cấu tạo, diễn biến, Nxb KHXH,
1972.
2. Nguyễn Tài Cẩn (2000), Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán
Việt, Nxb ĐH Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
3. Phạm Văn Khoái (1999), Hán văn Lý, Trần, Nxb ĐH Quốc gia Hà Nội, Hà
Nội
4. Phạm Văn Khoái (2001), Một số vấn đề chữ Hán thế kỷ XX, Nxb ĐH Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1. Lê Văn Quán (1989), Tự học chữ Nôm, Nxb KHXH, Hà Nội.
2. Đinh Trọng Thanh (CB) (1991), Giáo trình Hán Nôm, 2 tập, Nxb
ĐH&THCN, Hà Nội.
3. Đỗ Hữu Thành, Tập bài giảng Hán Nôm (dành riêng cho sinh viên ngành
Lịch sử).
4. Lê Trí Viễn (CB) (1974-1979), Cơ sơ ngữ văn Hán Nôm, 5 tập, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
HIS3018 Các tôn giáo thế giới 2 Tài liệu bắt buộc
51
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
35
1. A.PH.Ôculốp (chủ biên) (1985), Chủ nghĩa vô thần khoa học, NXB Sách
giáo khoa Mác-Lênin, Hà Nội.
2. Cư sĩ Nguyễn Văn Chế (1976), Những vấn đề cơ bản trong Phật học, Hội
Phật giáo thống nhất Việt Nam xuất bản.
3. Đặng Trung Còn (2001), Lịch sử nhà Phật, NXB Tôn giáo.
4. Dominique Sourdel (2002), Hồi giáo, NXB Thế giới, Hà Nội.
5. TS.Đỗ Minh Hợp, TS.Nguyễn Anh Tuấn(2005), Tôn giáo lý luận xưa và
nay, NXB Tổng hợp, Tp.Hồ Chí Minh.
6. Jean – Baptiste Duroselle (2004), Lịch sử đạo Thiên chúa, NXB Thế giới,
Hà Nội.
7. Hòa thượng Thích Thanh Kiểm (1989), Lịch sử Phật giáo Ấn Độ, Thành
hội Phật giáo Tp.Hồ Chí Minh ấn hành.
8. Paul Poupard (2002), Các tôn giáo, NXB Thế giới.
9. Therevada, Bình Anson (dịch) (2005), Giới thiệu đạo Phật, NXB Tôn
giáo.
10. Viện nghiên cứu tôn giáo (1994), Về tôn giáo, tập 1, NXB Khoa học Xã
hội, Hà Nội.
52
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
11. Hoàng Tâm Xuyên (chủ biên) (1999), Muời tôn giáo lớn trên thế giới,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
36 HIS2016
Sự phát triển kinh tế-
xã hội của các nước
Đông Bắc Á
2
Tài liệu bắt buộc
1. Đông Á - Đông Nam Á (2004), Những vấn đề lịch sử và hiện tại (Viết
chung), Nxb. Thế Giới.
2. Charles Holcombe (2010), A History of East Asia, From the Origins of
Civilization to the Twenty-First Century.
3. Evelyn S. Rawski (2015), Early Modern China and Northeast Asia,
Cross-Border Perspectives.
4. Nguyễn Văn Hồng (cb) (2001), Lịch sử thế giới cận đại, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
5. J.K. Fairbank, E.O. Reichauer, A.M. Craig (2001), East Asia : Tradition
and Transformation, Harvard University, 1973. Lương Ninh (cb), Lịch sử
thế giới cổ đại, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Kim (2011), Việt Nam trong thế giới Đông Á - Một cách
tiếp cận Liên ngành và Khu vực học, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
7. Lịch sử Nhật Bản (2012), Nxb. Thế Giới, Hà Nội.
8. Lịch sử quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc (1862-1945) (2014), Nxb. Lao
53
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
Động, Hà Nội.
9. Một số chuyên đề về lịch sử thế giới (2007), Tập 2, Nxb. Đại học Quốc
gia Hà Nội.
10. Vũ Dương Ninh (cb) (2002), Lịch sử văn minh thế giới, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
11. Vũ Dương Ninh (Cb) (2006), Phong trào cải cách ở một số quốc gia
Đông Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, GS..). Nxb. Đại học Quốc gia Hà
Nội.
12. Nguyễn Gia Phu (cb) (2001), Lịch sử thế giới trung đại, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
13. Nguyễn Anh Thái (cb) (2002), Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
HIS2017
Sự phát triển kinh tế-
xã hội của các nước
Đông Nam Á
2
Tài liệu bắt buộc
1. Clive J. Christie (2000), Lịch sử Đông Nam Á hiện đại, Nxb CTQG, Hà
Nội.
2. D. G. E. Hall (1997), Lịch sử Đông Nam Á, Nxb CTQG, Hà Nội.
3. Trần Khánh (2012) (cb), Lịch sử Đông Nam Á, Tập IV: Đông Nam Á
trong thời kỳ thuộc địa và phong trào đấu tranh giành độc lập (từ thế kỷ XVI
54
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
37
đến năm 1945), Nxb. KHXH, Hà Nội.
4. Trần Khánh (cb) (2006), Những vấn đề chính trị, kinh tế Đông Nam Á
thập niên đầu thế kỷ XXI, Nxb KHXH, Hà Nội.
5. Ngụy Kiệt (1993), Bí quyết cất cánh của bốn con Rồng nhỏ, Nxb CTQG,
Hà Nội.
6. Ngân hàng Thế giới (1993), Sự thần kỳ Đông Á: Tăng trưởng kinh tế và
chính sách công, Nxb. CTQG, Hà Nội.
7. Ngân hàng Thế giới (2003), Suy ngẫm lại sự thần kỳ Đông Á, Nxb.
CTQG, Hà Nội.
8. Nicholas Tarling (ed.) (1992), The Cambridge History of Southeast Asia,
Volume 1 (from early times to c.1800), Cambridge University Press.
9. Nicholas Tarling (ed.), The Cambridge History of Southeast Asia,
Volume 2 (The Nineteenth and twentieth centuries),
10. Lương Ninh (cb) (2005), Lịch sử Đông Nam Á, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
11. Lê Văn Toàn (1992), Kinh tế NICs Đông Á: Kinh nghiệm đối với Việt
Nam, Nxb Thống kê, Hà Nội.
12. Viện phát triển kinh tế Harvard, Trường Đại học Havard (1994), Những
55
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
thách thức trên con đường cải cách của các nước Đông Dương, Nxb
CTQG, Hà Nội.
38
HIS3078
Sử liệu học và các
nguồn sử liệu lịch sử
Việt Nam
The Study of
Historical
Documents and
Hitorical Sources in
Vietnam
3
Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thế Anh (1974), Nhập môn Phương pháp Sử học, Sài Gòn.
2. E.H. Carr (1986), Lịch sử là gì, Nxb MacMillan, (bản dịch của Trường
ĐHKHXH&NV).
3. J. Topolski (1968), Phương pháp luận sử học, Nxb Đại học và Trung học
Chuyên nghiệp, Hà Nội, phần Các nguồn sử liệu.
4. Martha (2002), From Realiable Sources: An Introduction to Historical
Methodology, (Bản dịch do giáo viên cung cấp).
5. Paul Thompson (2000), The Voice of the Past: Oral History, (Bản dịch do
giáo viên cung cấp).
6. Hà Văn Tấn (2007), Một số vấn đề Lý luận sử học, Nxb Đại học Quốc
gia.
V. Khối kiến thức ngành 40
V.1 Các học phần bắt buộc 14
39 TMT2060 Phương pháp dạy học 3 Tài liệu bắt buộc
56
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
Lịch sử 1. Vũ Quang Hiển - TS. Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2010), Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1,
2, NXB Đại học Sư phạm.
3. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2005), Đổi mới phương pháp dạy học lịch sử
ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.
Tài liệu tham khảo thêm
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Tài liệu tập huấn GV trường THPT
chuyên, Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Côi (Cb) (2006), Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu
quả dạy học lịch sử ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.
3. Đĩa CD bài giảng mẫu, phim tư liệu lịch sử.Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10,
11, 12.
4. Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong dạy học lịch sử 10, 11, 12, NXB Giáo
dục.
5. Tập bản đồ Lịch sử thế giới và Lịch sử Việt Nam chương trình THPT.
40 TMT2061 Thực hành dạy học 3 Tài liệu bắt buộc:
57
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
lịch sử 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn Lịch sử lớp 10, 11, 12, NXB Giáo dục Việt Nam.
2. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2006), Kiến thức Lịch sử 10, NXB Đại học
Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
3. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2008), Kiến thức Lịch sử 12, tập 1, 2, NXB
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Tài liệu tham khảo thêm
1. Bộ sách giáo khoa Lịch sử 10, 11, 12
2. Nguyễn Thị Côi (Chủ biên) (2007), Ôn luyện, kiểm tra Lịch sử 11, NXB
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Đình Lễ (Chủ biên) (2008), Ôn luyện, kiểm tra Lịch sử 12, NXB
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
4. Nghiêm Đình Vỳ (Chủ biên) (2006), Ôn luyện, kiểm tra Lịch sử 10, NXB
Đại học Quốc gia HN.
41
HIS3107 Một số phương pháp
nghiên cứu lịch sử 4
Tài liệu bắt buộc
1. Edward W.Said (1998), Đông phương học, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
58
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
2. Đào Hữu Hồ (1996), Thống kê xã hội học (Dành cho sinh viên nhóm
ngành VI), Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.
3. Tô Phi Phượng (Chủ biên) (1998), Giáo trình lý thuyết thống kê, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
42 HIS3003 Tiếp xúc văn hoá
Đông-Tây ở Việt
Nam thời cận đại
2
Tài liệu bắt buộc
1. Đào Duy Anh (2002), Việt Nam văn hoá sử cương, NXB Văn hoá Thông
tin, Hà Nội.
2. Trần Viết Nghĩa, Tiếp xúc văn hoá Đông Tây ở Việt Nam thời cận đại, Tập
bài giảng dành cho sinh viên năm thứ tư, chuyên ngành Lịch sử Việt Nam
Cận- Hiện đại, Khoa Lịch sử.
3. Trần Viết Nghĩa (2004), Văn hoá phương Tây với phụ nữ thành thị Việt
Nam đầu thế kỷ XX, Tạp chí Nghiên cứu châu Âu (4), tr. 23 – 30.
4. Trần Viết Nghĩa (2006), Trí thức Việt Nam đối diện với văn minh phương
Tây thời thuộc Pháp, Tạp chí khoa học (2), tr. 46- 54.
5. Phan Ngọc (2006), Sự tiếp xúc văn hoá Việt Nam với Pháp, NXB Văn hoá
Thông tin & Viện Văn hoá, Hà Nội.
6. Trần Quốc Vượng (chủ biên) (1996), Văn hoá học đại cương, NXB Khoa
học Xã hội, Hà Nội.
59
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
43 HIS3128 Cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân
Việt Nam
2
Tài liệu bắt buộc
1. Trường Chinh (1975), Về cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Tập 1,
2. NXB Sự thật, Hà Nội.
2. Trường Chinh (1965), Bàn về cách mạng Việt Nam (Trong tập Văn Kiện
Đại hội toàn quốc lần thứ 2 của Đảng, NXB Sự thật, Hà Nội.
3. Lê Duẩn (1970), Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ
nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới. NXB Sự Thật, Hà Nội.
4. Văn kiện Đảng về cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (tập 1 đến tập
35), NXB Chính trị Quốc gia, xuất bản từ năm 2001-2003.
V.2 Các học phần lựa chọn 16/21
TMT2062 Kĩ thuật dạy học lịch
sử 3
Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Quang Hiển - TS. Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2010), Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1,
2, NXB Đại học Sư phạm.
3. Hoàng Thanh Tú (2012), Phương pháp ôn tập lịch sử ở trường THPT. Lý
60
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
44 luận và thực tiễn, NXB ĐHQGHN.
Tài liệu tham khảo thêm
1. Hồ Thị Thu Hồ (2007), Phương pháp KUA, Đại học Cần Thơ.
2. Ứng dụng 5 định hướng Marzano trong dạy học, tài liệu chương trình
MHO4 (2004), Đại học Cần Thơ.
45 TMT2063 Thực hành sử dụng
phương tiện công
nghệ trong dạy học
Lịch sử
3
Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Quang Hiển - TS. Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Tập bài giảng môn Phương pháp và công nghệ dạy học (2014), Khoa Sư
phạm, trường ĐH Giáo dục.
Tài liệu tham khảo thêm
1. Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn (2008), Ứng dụng CNTT trong dạy học
tích cực, NXB Giáo dục.
2. ICT Transforming education (2010), UNESCO Bangkok, Asia and Pacific
Regional Bureau for Education, Thailand.
3. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực, đĩa CD, VVOB Việt Nam.
61
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
46
HIS3127
Nguyễn Ái Quốc và
sự truyền bá Chủ
nghĩa Mác- Lênin
vào Việt Nam
3
Tài liệu bắt buộc
1. Hồng Hà (1990), Bác Hồ ở Pháp, NXB Văn học, Hà Nội.
2. Hồng Hà (2008), Bác Hồ trên đất nước Lênin, NXB Thanh niên, Hà Nội.
3. Đinh Xuân Lâm (chủ biên) (1998), Đại cương lịch sử Việt Nam, T2,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
4. Thu Trang (1989), Nguyễn Ái Quốc ở Pari, NXB Thông tin Lý luận, Hà
Nội.
5. Viện Hồ Chí Minh (1998), Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (1924-1925),
NXB CTQG, Hà Nội.
6. Phạm Xanh (2001), Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá chủ nghĩa Mác-
Lênin vào Việt Nam (1921-1930), NXB CTQG, Hà Nội, 2001.
47
HIS3007
Lịch sử chống ngoại
xâm bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam thời cổ
trung đại
2
Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Lương Bích, Phạm Ngọc Phụng (2003), Tìm hiểu thiên tài quân
sự của Nguyễn Huệ, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
2. Hoàng Xuân Hãn (2003), Lý Thường Kiệt, lịch sử ngoại giao tông giáo
triều Lý, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
62
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
3. Phan Huy Lê (chủ biên) (2004): Một số trận quyết chiến chiến lược trong
lịch sử dân tộc, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
4. Phan Huy Lê, Phan Đại Doãn (2005), Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427),
Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
5. Hồng Nam, Hồng Lĩnh (chủ biên) (1984): Những trang sử vẻ vang của
dân tộc Việt Nam chống phong kiến Trung Quốc xâm lược, Nxb. Khoa học
xã hội, Hà Nội.
6. Hà Văn Tấn, Phạm Thị Tâm (2003), Cuộc kháng chiến chống xâm lược
Nguyên Mông thế kỷ XIII, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 2003.
7. Viện Lịch sử Quân sự (1999), Lịch sử quân sự Việt Nam, Tập 1: Buổi
đầu dựng nước thời Hùng vương - An Dương Vương, Nxb. Chính trị quốc
gia, Hà Nội
8. Viện Lịch sử Quân sự (2001), Lịch sử quân sự Việt Nam, Tập 2: Đấu
tranh giành độc lập tự chủ (từ năm 179 TCN đến năm 938), Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
9. Viện Lịch sử Quân sự (2003), Lịch sử quân sự Việt Nam, Tập 3: Thời
Ngô - Đinh - Tiền L ê- Lý (939 - 1225), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
63
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
10. Viện Lịch sử Quân sự (2003), Lịch sử quân sự Việt Nam, Tập 4: Hoạt
động quân sự thời Trần (Thế kỷ XIII - XIV), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
11. Nguyễn Việt, Vũ Minh Giang, Nguyễn Mạnh Hùng (1983), Quân thuỷ
trong lịch sử chống ngoại xâm, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
48
HIS3010
Các khuynh hướng tư
tưởng giải phóng dân
tộc ở Việt Nam thời
cận đại
2
Tài liệu bắt buộc
1. Hoàng Văn Đào (1970), Việt Nam Quốc dân Đảng, Sài Gòn.
2. Trần Văn Giàu (2003), Sự phát triển của tư tưởng ở Việt Nam 3 tập, in
trong “Tác phẩm được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh”, NXB KHXH, Hà
Nội.
2. Nguyễn Văn Khánh (2005), Việt Nam Quốc dân Đảng trong phong trào
giải phóng dân tộc, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
3. Nguyễn Thành, Phạm Xanh, Đặng Hòa, Đào Phiếu, Việt Nam Thanh niên
Cách mạng Đồng chí Hội, NXB Thông tin lý luận, Hà Nội, 1986.
4. Chương Thâu (1982), Phan Bội Châu - con người và sự nghiệp cứu nước,
NXB Nghệ An, Vinh.
64
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
6. Phạm Xanh (2001), Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá chủ nghĩa Mác -
Lênin ở Việt Nam 1921-1930, NXB Thông tin lý luận, Hà Nội.
49
HIS3082
Quan hệ thương mại
truyền thống ở khu
vực Biển Đông
2
Tài liệu bắt buộc
1. Đô thị cổ Hội An (1994), Nxb. KHXH, Hà Nội.
2. Đông Á - Đông Nam Á: Những vấn đề lịch sử và hiện tại (2004), Nxb.
Thế Giới.
3. Đông Nam Á - Truyền thống và Hội nhập (2007), Nxb. Thế Giới, Hà
Nội.
4. Hall, D. G. E. (2000), Lịch sử Đông Nam á, Nxb. CTGQ, Hà Nội.
5. Kỷ yếu hội thảo khoa học về Đô thị cổ Phố Hiến năm 1992.
6. Nguyễn Văn Kim (2003), “Vị trí của một số thương cảng Việt Nam trong
hệ thống buôn bán ở Biển Đông thế kỷ XVI-XVII (một cái nhìn từ điều kiện
địa-nhân văn)”, in trong: Nguyễn Văn Kim, Nhật Bản với Châu á: Những
mối liên hệ lịch sử và chuyển biến kinh tế – xã hội, Nxb. ĐHQGHN, 2003.
7. Li Tana (1999), Xứ Đàng Trong: Lịch sử kinh tế–xã hội Việt Nam thế kỷ
XVII và XVIII, Nxb. Trẻ, Tp. HCM.
8. Lion and Dragon: Four Centuries of Dutch - Vietnamese Relations (Co-
author) (2007), Boom, Amsterdam, Nethearland.
65
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
9. Một số chuyên đề về lịch sử thế giới (2007), Tập 2, Nxb. Đại học Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
10. Người Việt với biển (2011), Nxb. Thế Giới, Hà Nội.
50
HIS3024
Đặc điểm quan hệ
quốc tế sau Chiến
tranh lạnh
2
Tài liệu bắt buộc
1. Graham Evan & Jeffrey Newham (1998), The Penguin Dictionary of
International Relation, Peguin Book, London.
2. Nguyễn Quốc Hùng, Hoàng Khắc Nam (2006), Quan hệ quốc tế: những
khía cạnh lý thuyết và vấn đề, Nxb CTQG, Hà Nội.
3. Vũ Dương Ninh (2007), Việt Nam – Thế giới và hội nhập, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
4. Nguyễn Cơ Thạch (1998), Thế giới trong 50 năm qua (1945 - 1995) và
thế giới trong 20 năm tới (1996 - 2020), Nxb CTQG, Hà Nội.
5. Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới: Đại hội VI, VII, VIII, IX (2005),
Nxb CTQG, Hà Nội.
6. Viện TTKHXH (2001), Trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh: Phân tích
và dự báo, TTKHXH Chuyên đề, 2 tập, Hà Nội.
7. Walter Lafeber (2004), America, Russia and the Cold War 1945 – 2002,
66
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
New York, McGraw - Hill.
51
HIS3025
Chính sách đối ngoại
của Hoa Kì từ sau
Chiến tranh thế giới
thứ hai
2
Tài liệu bắt buộc
1. Lý Thực Cốc, (1996) Mỹ thay đổi lớn chiến lược toàn cầu, Nxb CTQG,
Hà Nội.
2. Jean-Baptiste Duroselle (1994), Lịch sử ngoại giao (từ 1919 đến ngày
nay), Học viện QHQT, Hà Nội.
3. Vũ Dương Ninh, Nguyễn Văn Kim (cb) (2007), Một số chuyên đề lịch sử
thế giới, tập II, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
4. Vũ Dương Ninh, Nguyễn Văn Kim (cb) (2015), Một số chuyên đề lịch sử
thế giới, tập III, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
5. R.B.Ripley, James M.Linsay (cb) (2002), Chính sách đối ngoại của Hoa
Kỳ sau Chiến tranh lạnh, Nxb CTQG, Hà Nội.
6. Nguyễn Anh Thái (cb) (1998), Lịch sử thế giới hiện đại (1917-1995)
Nxb GD, Hà Nội.
7. Thomas J.McCormick (2004), Nước Mỹ nửa thế kỷ -Chính sách đối
ngoại của Hoa Kỳ trong và sau Chiến tranh lạnh, Nxb CTQG, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
67
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Michael Beau (2002), Lịch sử chủ nghĩa tư bản từ 1500 đến 2000, Nxb
TG, Hà Nội.
2. Nguyễn Quốc Hùng (2000), Quan hệ quốc tế thế kỷ XX, Nxb GD, Hà Nội.
3. Nguyễn Quốc Hùng (2006), Hoàng Khắc Nam, Quan hệ quốc tế, những
khía cạnh lý thuyết và vấn đề, Nxb CTQG, Hà Nội.
4. Bruce W.Jentleson (2004), Chính sách đối ngoại Hoa Kỳ-Động cơ của sự
lựa chọn trong thế kỷ XXI, Nxb CTQG, Hà Nội.
5. Paul Kennedy (1992), Hưng thịnh và suy vong của các cường quốc, Nxb
TTLL, Hà Nội.
6. Walter Lafeber (1994), The American Age-United States Foreign Policy at
Home and Abroad, Vol I, II, W.W. Norton and Company, NY.
52
HIS3097
Biến đổi kinh tế xã
hội Việt Nam 1945-
2000
2
Tài liệu bắt buộc
1. Lê Mậu Hãn (2002), Đại cương lịch sử Việt Nam tập 3, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
2. Lê Mậu Hãn (chủ biên) (2014), Lịch sử Việt Nam tập 4 (từ 1945-2000),
NXB Giáo dục, Hà Nội.
3. Lê Mạnh Hùng (chủ biên) (1996), Kinh tế xã hội Việt Nam, thực trạng,
68
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
xu thế và giải pháp, NXB Thống kê, Hà Nội.
4. Nguyễn Đình Lê, Trương Thị Tiến (2000), Giáo trình “Biến đổi cơ cấu
kinh tế- xã hội Việt Nam 1945-1995”, Hà Nội.
5. Tổng cục Thống kê, Số liệu về sự biến đổi xã hội Việt Nam thời kỳ đổi
mới, NXB Thống kê, Hà Nội.
V.3. Khối kiến thức thực tập và tốt
nghiệp 10
53 TMT3001 Thực tập Sư phạm 4
54 TMT 4001 Khóa luận tốt nghiệp 6
Các môn thay thế khóa luận 6/10
Môn bắt buộc
55
HIS4059
Quá trình dân tộc-
lãnh thổ của Việt
Nam
3
Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đình Đầu (1999), Việt Nam, quốc hiệu và cương vực qua các
thời đại, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.
2. Vũ Minh Giang (chủ biên) (2006), Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam,
Nxb. Thế giới, Hà Nội.
3. Phan Huy Lê (1990), Về Quá trình Dân tộc của Lịch sử Việt Nam, bài
69
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
giảng chuyên đề, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, Hà Nội.
4. Phan Huy Lê (2012), “Về những trung tâm Văn minh và Nhà nước cổ đại
trên lãnh thổ Việt Nam”, trong Phan Huy Lê: Lịch sử và văn hóa Việt
Nam Tiếp cận bộ phận, Nxb. Thế giới, Hà Nội, tr. 33-146.
5. Lương Ninh (2004), Lịch sử vương quốc Chămpa, Nxb. Đại học Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
6. Lương Ninh (2005), Vương quốc Phù Nam: Lịch sử và Văn hoá, Nxb.
Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
7. Vũ Dương Ninh (chủ biên) (2010), Biên giới trên đất liền Việt Nam -
Trung Quốc, Nxb. Công an Nhân dân, Hà Nội.
8. Nhiều tác giả (2011), Bằng chứng Lịch sử và Cơ sở Pháp lý Hoàng Sa
Trường Sa là của Việt Nam, Nxb. Trẻ, Hà Nội.
9. Lê Bá Thảo (2002), Việt Nam, Lãnh thổ và các vùng địa lý, Nxb. Thế
giới, Hà Nội.
10. Ngô Đức Thịnh (2009), Bản sắc văn hoá vùng ở Việt Nam, Nxb. Giáo
dục Việt Nam, Hà Nội.
11. Đặng Nghiêm Vạn (2003), Cộng đồng quốc gia dân tộc Việt Nam, Nxb.
70
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
Đại học Quốc gia TPHCM, Tp. Hồ Chí Minh, Phần thứ nhất và Phần thứ
hai, tr. 15-211.
12. Trần Quốc Vượng (1998), Việt Nam cái nhìn địa - văn hoá, Nxb. Văn
hoá Dân tộc & Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật xuất bản, Hà Nội.
13. Li Tana (2002), “An Alternative Vietnam? The Nguyen Kingdom in the
Seventeenth and Eighteenth Centuries”, Journal of Southeast Asian
Studies, 29, 1 (March 1998), pp. 111-121; Tham khảo bản dịch Việt ngữ:
Li Tana: “Xứ Đàng Trong thế kỷ XVII-XVIII Một mô hình khác của Việt
Nam”, trong: Những vấn đề Lịch sử Việt Nam (nhiều tác giả), Bán nguyệt
san Xưa Nay & Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, tr. 185-199.
Các môn tự chọn 3/12
56 TMT2064
Lí luận, công nghệ
dạy học hiện đại môn
Lịch sử
3
Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Quang Hiển - TS. Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Tài liệu tập huấn của Intel Teach, 2010.
Tài liệu tham khảo thêm
1. Đặng Thành Hưng (2001), Dạy học hiện đại. NXB ĐHQGHN.
71
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
2. D. Lamont Jhonson Cleborne (2003), Technology in Education, The
Haworth Press Inc.
3. Teaching the Social Sciences and History in Secondary Schools, A
Methods Book (1996). Developed by the Social Science Education
Consortium, Inc.
57 TMT4002 Phương pháp dạy học
trong môi trường học
tập trực tuyến
3
Tài liệu bắt buộc
1. Tôn Quang Cường, Phạm Kim Chung (2013), Bài giảng Phương pháp
dạy học trong môi trường trực tuyến. Trường ĐHGD, ĐHQGHN.
2. Unessco (2012), Những năng lực CNTT trong đào tạo giáo viên, Asia
Pacific Region.
Tài liệu tham khảo thêm
1. E-Learning và ứng dụng trong dạy học (2011), Tài liệu của Dự án Việt-Bỉ
(VVOB), Hà Nội.
2. Cher Ping LIM, Ching Sing CHAI, Daniel CHURCHILL (2010), Các mô
hình ứng dụng CNTT trong giáo dục tiên tiến (Người dịch: Nguyễn Ngọc
Vũ). Bộ công cụ nâng cao năng lực cho các trường đào tạo giáo viên ở khu
vực Châu Á-Thái Bình Dương. Microsof Partner in Learning.
72
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
58
TMT2065
Nghiên cứu và dạy
học Lịch sử địa
phương
3
Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Quang Hiển - TS. Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT, NXB ĐHQG Hà Nội.
2. Phan Ngọc Liên (chủ biên) (1999), Phương pháp luận sử học, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
3. Phan Ngọc Liên (2010), Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1,2, NXB Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo thêm
1. Phan Ngọc Liên (2007), Nhập môn sử học, NXB Đại học Sư phạm Hà
Nội.
2. Nguyễn Cảnh Minh (chủ biên) (1999), Lịch sử địa phương, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
6. Nguyễn Cảnh Minh (chủ biên) (2007), Giáo trình lịch sử địa phương,
NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
59
PSE4009 Tư vấn hướng nghiệp 3
Tài liệu bắt buộc
1. Đặng Danh Ánh (2010), Giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam, NXB
Văn hóa – Thông tin.
73
T
T
Mã học
phần
Tên học phần Số tín
chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo
(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
(1) (2) (3) (4) (5)
2. “Tâm lý học tham vấn” (Giáo trình của khoa Tâm lý học trường Đại
học Khoa học xã hội và nhân văn) (2009), NXB ĐHQGHN.
Tài liệu tham khảo thêm
1. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa (2007), Cẩm nang nâng cao
năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên. NXB Lý luận Chính trị.
2. Phùng Đình Mẫn (chủ biên) (2004), Một số vấn đề cơ bản về hoạt
động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT, NXB Giáo dục.
3. Đào Thị Oanh (1999), Tâm lý học lao động, NXB Đại học Quốc gia.
4. Tài liệu tập huấn tư vấn nghề nghiệp cho học sinh phổ thông (1994),
Bộ giáo dục và đào tạo (lưu hành nội bộ) Hà Nội.
Tổng cộng 135
74
4. Đội ngũ giảng viên
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
I. Khối kiến thức chung 27
1 PHI1004
Những nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa Mác- Lê nin 1 2
Đại học Quốc gia Hà Nội
2 PHI1005
Những nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa Mác- Lê nin 2 3
Đại học Quốc gia Hà Nội
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Đại học Quốc gia Hà Nội
4 HIS1002
Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam 3
Đại học Quốc gia Hà Nội
5 INT1004 Tin học cơ sở 3 Đại học Quốc gia Hà Nội
6 Ngoại ngữ cơ sở 1 4 Đại học Quốc gia Hà Nội
FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
FLF2201 Tiếng Nga cơ sở 1
75
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
FLF2301 Tiếng Pháp cơ sở 1
FLF2401 Tiếng Trung cơ sở 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2 5 Đại học Quốc gia Hà Nội
FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
FLF2202 Tiếng Nga cơ sở 2
FLF2302 Tiếng Pháp cơ sở 2
FLF2402 Tiếng Trung cơ sở 2
8 Ngoại ngữ cơ sở 3 5 Đại học Quốc gia Hà Nội
FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
FLF2203 Tiếng Nga cơ sở 3
FLF2303 Tiếng Pháp cơ sở 3
FLF2403 Tiếng Trung cơ sở 3
76
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
9 Giáo dục thể chất 4 Đại học Quốc gia Hà Nội
10 Giáo dục quốc phòng 8 Đại học Quốc gia Hà Nội
11 Kĩ năng bổ trợ 3 Đại học Quốc gia Hà Nội
II. Khối kiến thức theo lĩnh vực 6
12
PSE2001 Đại cương về tâm lý và tâm lý học
nhà trường 3
Đinh Thị Kim Thoa
Trần Văn Tính
Trần Văn Công
Đặng Hoàng Minh
PGS.TS
TS
TS
PGS.TS
Tâm lý học ĐHGD
13
PSE2002 Giáo dục học 3
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
TS
TS
ThS
ThS
GDH ĐHGD
77
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Ngô Thị Thu Dung
TS
III. Khối kiến thức theo khối ngành 18
III.1 Các học phần bắt buộc 12
14
TMT1001 Lý luận và Công nghệ dạy học 3
Tôn Quang Cường
Phạm Kim Chung
Hoàng Thanh Tú
Đào Thị Hoa Mai
Vũ Phương Liên
TS
TS
TS
ThS
ThS
PPCNDH
LLPPDH
LLPPDH
LLPPDH
LLPPDH
ĐHGD
78
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
15
EAM1001 Đánh giá trong giáo dục 3
Sái Công Hồng
Lê Thái Hưng
Trần Thị Hoài
Lê Thị Hoàng Hà
Đào Thị Hoa Mai
TS
TS
TS
ThS
ThS
ĐLĐG
ĐLĐG
QLGD
ĐLĐG
Toán học
ĐHGD
16
EDM2001 Phát triển chương trình giáo dục
phổ thông 3
Trần Thị Hoài
Nguyễn Phương Huyền
Bùi Ngọc Kính
Trịnh Văn Minh
TS
TS
TS
PGS.TS
QLGD
QLGD
TLH
GDH
ĐHGD
17
PSE2003 Thực hành Sư phạm và phát triển kĩ
năng cá nhân, xã hội 3
Đinh Thị Kim Thoa
Trần Văn Tính
Ngô Thị Thu Dung
Mai Quang Huy
PGS.TS
TS
TS
ThS
TLH
TLH
TLH
GDH
ĐHGD
79
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Hồng Kiên
Vũ Phương Liên
TS
ThS
ThS
GDH
CTXH
GDHN
III.2 Các học phần tự chọn 6/12
18
PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học 3
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Bích Liên
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
Ngô Thị Thu Dung
TS
TS
ThS
ThS
TS
GDH
GDH
GDH
GDH
GDH
ĐHGD
19 PSE2005
Tổ chức các hoạt động giáo dục của
nhà trường 3
Trần Anh Tuấn
Nguyễn Thị Bích Liên
TS
TS
GDH
GDH ĐHGD
80
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Nguyễn Thị Anh Thư
Mai Quang Huy
ThS
ThS
GDH
GDH
20
PSE2006
Tư vấn tâm lý học đường
3
Đinh Thị Kim Thoa
Trần Văn Tính
Trần Văn Công
PGS.TS
TS
TS
Tâm lý học ĐHGD
21
EDM2002 Quản lý hành chính Nhà nước và
quản lý ngành giáo dục và đào tạo 3
Đỗ Thị Thu Hằng
Nguyễn Quang Tháp
Nguyễn Phương Huyền
TS
TS
TS
KTH
QLGD
TLH
ĐHGD
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 44
IV.1 Các học phần bắt buộc 34
81
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
22
HIS2061 Lịch sử Việt Nam cổ- trung đại 4
Vũ Minh Giang
Vũ Văn Quân
Đỗ Thùy Lan
Phạm Đức Anh
Nguyễn Ngọc Phúc
GS.TSK
H
PGS.TS
TS
TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHQGHN
ĐHKHXHNV
23
HIS2019 Lịch sử Việt Nam cận đại 3
Phạm Xanh
Trần Viết Nghĩa
Trương Bích Hạnh
PGS.TS
PGS.TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHQGHN
ĐHKHXHNV
24 HIS2104 Lịch sử Việt Nam hiện đại 4
Nguyễn Đình Lê
Hoàng Hồng Nga
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
25 HIS2064 Lịch sử Thế giới cổ- trung đại 4
Nguyễn Văn Kim
Đinh Tiến Hiếu
PGS.TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
82
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Nguyễn Nhật Linh ThS Lịch sử ĐHKHXHNV
26
HIS2006 Lịch sử Thế giới cận đại 3
Trần Thiện Thanh
Phạm Văn Thủy
Nguyễn Mạnh Dũng
TS
TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
27
HIS2065 Lịch sử Thế giới hiện đại 4
Đặng Xuân Kháng
Lý Tường Vân
Phạm Văn Thủy
PGS.TS
TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
28 HIS1150 Phương pháp luận sử học 2
Hoàng Hồng
Lê Văn Sinh
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
29
ITS1101 Thể chế chính trị thế giới 3 Phạm Quang Minh
Ngô Tuấn Thắng
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Quốc tế
học
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
30 HIS2020 Lịch sử sử học 4 Hoàng Hồng PGS.TS Lịch sử ĐHKHXHNV
83
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Trần Kim Đỉnh PGS.TS Lịch sử ĐHKHXHNV
31
HIS2010 Cơ sở khảo cổ học 3
Lâm Mỹ Dung
Nguyễn Chiều
Nguyễn Xuân Mạnh
Đặng Hồng Sơn
Hoàng Văn Diệp
PGS.TS
GVC
GVC
TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
IV.2 Các học phần tự chọn 10/18
32
HIS3125 Làng xã Việt Nam trong lịch sử 3
Nguyễn Quang Ngọc
Phạm Đức Anh
Nguyễn Ngọc Phúc
GS.TS
TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
33 HIS3001 Đô thị cổ Việt Nam 2
Vũ Văn Quân
Đỗ Thùy Lan
PGS.TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
84
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
34 SIN3035 Hán – Nôm cơ sở 4
Đỗ Hữu Thành
Đặng Hồng Sơn
CN
TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
35
HIS3018 Các tôn giáo thế giới 2
Nguyễn Văn Ánh
Nguyễn Mạnh Dũng
Nguyễn Nhật Linh
GVC
TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
36 HIS2016
Sự phát triển kinh tế- xã hội của các
nước Đông Bắc Á 2
Nguyễn Văn Kim
Nguyễn Mạnh Dũng
PGS.TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
37 HIS2017
Sự phát triển kinh tế- xã hội của các
nước Đông Nam Á 2
Phạm Văn Thủy
Lý Tường Vân
TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
38 HIS3078
Sử liệu học và các nguồn sử liệu
lịch sử Việt Nam 3
Phạm Xuân Hằng
Đinh Thùy Hiên
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
V Khối kiến thức ngành 40
85
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
V.1 Các học phần bắt buộc 14
39
TMT2060 Phương pháp dạy học Lịch sử 4
Vũ Quang Hiển
Hoàng Thanh Tú
Đoàn Nguyệt Linh
PGS.TS
TS
ThS
Lịch sử
ĐH KHXH
&NV
ĐHGD
40 TMT2061 Thực hành dạy học Lịch sử 3
Hoàng Thanh Tú
Đoàn Nguyệt Linh
TS
ThS
Lịch sử ĐHGD
41
HIS3107 Một số phương pháp nghiên cứu
lịch sử 4
Phan Phương Thảo
Nguyễn Thị Bình
PGS.TS
NCS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
Văn Miếu-
QTG
42 HIS3003
Tiếp xúc văn hoá Đông-Tây ở Việt
Nam thời cận đại 2
Đỗ Quang Hưng
Trần Viết Nghĩa
GS.TS
PGS.TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
43 HIS3128
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân Việt Nam 2
Nguyễn Đình Lê
Hoàng Hồng Nga
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
86
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
V.2 Các học phần tự chọn 16/21
44
TMT2062 Kĩ thuật dạy học Lịch sử 3
Hoàng Thanh Tú
Đoàn Nguyệt Linh
TS
ThS
Lịch sử ĐHGD
45 TMT2063
Thực hành sử dụng phương tiện
Công nghệ trong dạy học Lịch sử 3
Hoàng Thanh Tú
Đoàn Nguyệt Linh
TS
ThS
Lịch sử ĐHGD
46
HIS3127
Nguyễn Ái Quốc và sự truyền bá
Chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt
Nam
2
Phạm Xanh
Trần Viết Nghĩa
Trương Bích Hạnh
PGS.TS
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
47 HIS3007
Lịch sử chống ngoại xâm bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam thời cổ trung đại 2
Vũ Văn Quân
Nguyễn Ngọc Phúc
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
48
HIS3010
Các khuynh hướng tư tưởng giải
phóng dân tộc ở Việt Nam ở Việt
Nam thời cận đại
2 Phạm Xanh
Trần Viết Nghĩa
PGS.TS
PGS.TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
87
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Trương Bích Hạnh ThS Lịch sử ĐHKHXHNV
49
HIS3082 Quan hệ thương mại truyền thống ở
khu vực Biển Đông 2
Nguyễn Văn Kim
Hoàng Anh Tuấn
Nguyễn Mạnh Dũng
Phạm Văn Thủy
PGS.TS
PGS.TS
TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
50
HIS3024 Đặc điểm quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh lạnh 2
Hoàng Khắc Nam
Trần Thiện Thanh
Lý Tường Vân
PGS.TS
TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
51 HIS3025
Chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai 2
Trần Thiện Thanh
Lý Tường Vân
TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
52 HIS3097
Biến đổi kinh tế-xã hội Việt Nam
1945-2000 2
Nguyễn Đình Lê
Hoàng Hồng Nga
PGS.TS
ThS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHKHXHNV
ĐHKHXHNV
88
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
V.3 Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp 10
53 TMT3001 Thực tập Sư phạm 4
54 TMT 4001 Khóa luận tốt nghiệp 6
Các học phần thay thế khóa luận 6
Học phần bắt buộc
55 HIS4059
Quá trình dân tộc- lãnh thổ của Việt
Nam 3
Đỗ Thị Thuỳ Lan
Phạm Đức Anh
TS
TS
LSVN
LSVN
ĐHKHXH&N
V
Học phần tự chọn 3/12
56 TMT2064 Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại
môn Lịch sử 3
Hoàng Thanh Tú
Đoàn Nguyệt Linh
TS
ThS
Lịch sử ĐHGD
57 TMT4002 Phương pháp dạy học trong môi
trường học tập trực tuyến 3
Tôn Quang Cường
Phạm Kim Chung
TS
TS
NNH
GDH ĐHGD
89
TT Mã học
phần
Tên học phần Số
tín
chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức
danh
khoa
học, học
vị
Chuyên
ngành đào
tạo
Đơn vị công
tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
58 TMT2065
Nghiên cứu và dạy học Lịch sử địa
phương 3
Hoàng Thanh Tú
Đoàn Nguyệt Linh
TS
ThS
Lịch sử ĐHGD
59 PSE4009 Tư vấn hướng nghiệp 3
Tổng cộng 135
90
5. Tóm tắt nội dung học phần
I. Khối kiến thức chung (27 tín chỉ)
1. PHI1004. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác- Lênin phần 1 cung cấp cho người học hệ thống quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử về bản chất của thế giới, những quy luật chung
nhất của sự vận động, phát triển của thế giới vật chất; bản chất, nguồn gốc, kết cấu của
ý thức và biện chứng của quá trình nhận thức; những quy luật khách quan chi phối sự
vận động phát triển xã hội loài người. Từ đó giúp người học hình thành thế giới quan và
phương pháp luận triết học khoa học, có khả năng vận dụng thế giới quan và phương
pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn trên các lĩnh vực của đời sống
xã hội.
2. PHI1005. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PHI1004
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin
(phần 2) trình bày những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về
giá trị, học thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học
thuyết này không chỉ làm rõ những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của
nền kinh tế thị trường, của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn là cơ sở quyết định sự
vận động của những quan hệ, những quy luật chính trị - xã hội như quy luật về cuộc đấu
tranh của giai cấp công nhân, về chính đảng của giai cấp công nhân, về cách mạng xã
hội chủ nghĩa… Những quy luật kinh tế và quy luật chính trị - xã hội này luận giải tính
tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.
3. POL1001. Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PHI1005
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh cung cấp cho sinh
viên những hiểu biết cơ bản về:
- Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
91
- Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ
nghĩa xã hội ở và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản
Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của
dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới.
- Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng
của dân tộc Việt Nam.
4. HIS1002. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: POL1001
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày rõ bối cách lịch sử và sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam; cung cấp những kiến thức cơ bản, với nguồn tư liệu xác
thực đường lối cách mạng của Đảng, bao gồm hệ thống quan điểm, chủ trương, chính
sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam, thể
hiện qua cương lĩnh, nghị quyết, chỉ thị... của Đảng trong tiến trình lãnh đạo cách mạng
Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa,
trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới về một số lĩnh vực
cơ bản của đời sống xã hội; Nêu lên những thành tựu, hạn chế và bài học kinh nghiệm
về xác đinh và tổ chức thực hiện đường lối của Đảng để vận dụng sáng tạo vào giai
đoạn cách mạng hiện tại vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh.
5. INT1004. Tin học cơ sở (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Mô đun 1- Tin học Đại cương
- Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính, phần
mềm và các ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kĩ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng
các phần mềm văn phòng thông dụng và khai thác một số dịch vụ trên Internet.
Mô đun 2- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
- Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
92
quan hệ; rèn các kĩ năng sử dụng một hệ quản trị dữ liệu cụ thể.
- Giới thiệu lập trình quản lý thông qua macro và môđun đơn giản trong Visual
Basic.
6. Ngoại ngữ cơ sở 1 (4 tín chỉ )
(FLF1105, FLF1205, FLF1305, FLF1405)
7. Ngoại ngữ cơ sở 2 (5 tín chỉ )
(FLF1106, FLF1206, FLF1306, FLF1406)
8. Ngoại ngữ cơ sở 3 (5 tín chỉ)
(FLF1107, FLF1207, FLF1307, FLF1407)
9. PES1001. Giáo dục thể chất (4 tín chỉ)
10. CME1001. Giáo dục quốc phòng (8 tín chỉ)
11. CSS1001. Kĩ năng bổ trợ
II. Khối kiến thức theo lĩnh vực (6)
12. PSE2001. Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường cung
cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức
đó vào trong nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục.
Nội dung học phần đề cập đến các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm lý
học, quan điểm duy vật biện chứng về tâm lý và các phương pháp nghiên cứu.Cơ sở
sinh lý thần kinh của tâm lý. Sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa tuổi.
Quá trình nhận thức của con người. Sự phát triển trí tuệ và các biện pháp phát triển trí
tuệ. Các vấn đề ý thức và vô thức trong đời sống tâm lý con người. Các lý thuyết về sự
học. Hoạt động học tập và đặc điểm hoạt động học tập của người học. Trí nhớ và các
quá trình trí nhớ. Quên và các biện pháp chống quên. Giới thiệu về động cơ, động cơ
học tập và các biện pháp hình thành động cơ học tập cho học sinh. Đời sống tình cảm
và các đặc điểm của đời sống tình cảm. Vấn đề stress và quản lý stress. Các rối loạn
tâm lý xẩy ra ở học sinh. Các vấn đề nhân cách, cấu trúc nhân cách và những đặc điểm
nhân cách của học sinh với việc học. Hoạt động dạy học và nhân cách người giáo viên.
Các biện pháp phát triển nhân cách người giáo viên.
93
13. PSE2002. Giáo dục học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: “Giáo dục học“ là học phần tích hợp cao các tri thức
lý luận GDH và các định hướng phát triển kĩ năng nghề nghiệp, trang bị cho người học
một hệ thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện đại của giáo dục học, lịch sử giáo dục,
về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển, và những vấn đề cơ bản của quá trình
giáo dục trong nhà trường phổ thông, nhà giáo và người học.
Học phần cũng cung cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục học về tổ
chức, quản lý các hoạt động giáo dục, hệ thống kĩ năng quản lý lớp học của một giáo
viên và công tác giáo viên chủ nhiệm, các kĩ năng tổ chức các hoạt động giáo dục cơ
bản trong trường phổ thông trung học. Trên cơ sở đó, người học có thể đối chiếu, phát
triển, vận dụng trong các loại hình nhà trường khác, bậc học khác. Các kĩ năng chủ yếu
được hình thành qua thực hành trên lớp học, có sự gắn kết chặt chẽ với hoạt động thực
hành kĩ năng nghề nghiệp và kiến tập sư phạm tại trường trung học.
III. Khối kiến thức theo khối ngành (18 tín chỉ)
III.1. Học phần bắt buộc (12 tín chỉ)
14. TMT1001. Lý luận và Công nghệ dạy học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
Tóm tắt nội dung học phần: Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái
niệm cơ bản, bản chất, quy luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy
học, những quan điểm dạy học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ lịch
sử với sự chi phối chặt chẽ của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt học phần
còn giới thiệu các xu hướng và thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới và ở Việt Nam,
các phương pháp dạy học và kĩ thuật triển khai các phương pháp dạy học, các công
nghệ trong dạy học. Học phần Lí luận và công nghệ dạy học là học phần cơ bản trong
nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư phạm vì vậy nó vừa mang tính chất lí luận vừa
mang tính thực hành.
15. EAM 1001. Đánh giá trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
94
Tóm tắt nội dung học phần: Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo
dục nói chung và trong hoạt động dạy - học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên
kĩ năng xác định mục tiêu của học phần, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một qui
trình đánh giá kết quả học tập học phần một cách khách quan, khoa học và công bằng.
Qui trình này giúp giáo viên và học sinh không những đánh giá, tự đánh giá kết quả của
quá trình dạy học, mà còn giúp thu thập các thông tin phản hồi hữu ích, giúp điều chỉnh
quá trình dạy học để đạt mục tiêu dạy học một cách tốt nhất.
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá, thiết
kế câu hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả đánh giá. Phần
cuối của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp học.
16. EDM2001. Phát triển chương trình giáo dục phổ thông (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2002
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về
chương trình giáo dục và phát triển chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận
phát triển chương trình giáo dục hiện nay nhằm cung cấp cho người học có được kiến
thức tổng quan về phát triển chương trình giáo dục. Bên cạnh đó những kiến thức được
sắp xếp một cách hệ thống giúp người học có khả năng thiết kế chương trình cho từng
học phần cụ thể theo đúng qui trình. Một số vấn đề về phát triển chương trình giáo dục
ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp phần cụ thể hóa kiến thức và phân tích thực
trạng về phát triển chương trình giáo dục trong chính ngành học, học phần mà người
học sẽ đảm nhiệm.
17. PSE1004. Thực hành Sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng
cá nhân, xã hội cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và ứng dụng trong quá
trình hoạt động nghề nghiệp và rèn luyện nhân cách người giáo viên. Nội dung học
phần đề cập đến các vấn đề gồm: Giáo dục giá trị và giá trị sống cho học sinh là nền
tảng trong việc hình thành nhân cách con người. Giáo viên biết và vận dụng các con
đường để hình thành giá trị sống cho học sinh. Nội dung và cách thức rèn luyện các kĩ
năng sư phạm cho giáo viên giúp cho hoạt động nghề nghiệp được hiệu quả. Nội dung
95
và rèn luyện các kĩ năng cá nhân và xã hội giúp cho giáo viên có khả năng thích ứng và
phát triển cá nhân được tốt nhất. Các nội dung của học phần đều được thực hành và trải
nghiệm thường xuyên.
III.2. Học phần tự chọn (6/12 tín chỉ)
18. PSE2004. Phương pháp nghiên cứu khoa học(3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: “PPNC khoa học” là học phần bắt buộc trong chương
trình đào tạo cử nhân sư phạm. Học phần được thiết kế với thời lượng 2 tín chỉ và nhằm
mục đích cung cấp cho người học kiến thức và kĩ năng cơ bản, bước đầu thực hiện các
loại hình nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo
cáo khoa học, bài báo khoa học. Học phần được thiết kế theo các nội dung cơ bản sau :
• Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan điểm tiếp
cận về nghiên cứu khoa học giáo dục, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học giáo dục. Một
số nguyên tắc, yêu cầu khi thực hiện đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục.
• Đặc điểm và phân loại các nhóm NCKH khoa học giáo dục.
• Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
• Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
• Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
• Trình bày một công trình NCKH giáo dục dưới các hình thức khác nhau như bài
tập lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
• Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học giáo dục.
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và thực
hành, trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng học phần và dưới các
hình thức khác nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
19. PSE 2005. Tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường
Học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tổ chức các hoạt động giáo dục và hoạt
động TNST tạo cơ hội cho SV rèn luyện và tự rèn luyện, phát triển khả năng ứng dụng
kiến thức Khoa học giáo dục trong quá trình hoạt động thực hành kĩ năng nghề nghiệp,
rèn luyện phẩm chất nhân cách người giáo viên. Nội dung học phần chủ yếu đề cập đến
hệ thống kĩ năng nghiên cứu đối tượng giáo dục (người học, lớp học), Kĩ năng quản lý
96
lớp trong giờ học, Kĩ năng thiết kế và tổ chức triển khai, đánh giá các hoạt động giáo
dục nói chung (bao gồm hoạt động TNST),… và phát triển các kĩ năng mềm, khả năng
thích ứng và phát triển năng lực nghề nghiệp.
Nội dung thực hành giúp SV rèn luyện, phát triển các kĩ năng nghề nghiệp của
người giáo viên và các kĩ năng cá nhân, tạo cơ hội thuận lợi, phát huy vai trò chủ thể
của SV trong các hoạt động tích cực chuẩn bị cho họ đi thực tập sư phạm nói riêng, góp
phần phát triển các năng lực, phẩm chất nghề nghiệp nói chung.
20. PSE1006. Tư vấn tâm lý học đường (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
Tóm tắt nội dung học phần:
Tư vấn tâm lý học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm những kiến thức cơ bản
về tư vấn tâm lý và tư vấn tâm lý học đường. Đây là một nền tảng quan trọng giúp cho
các thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo dục học sinh trong nhà trường. Các nội
dung gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lý học tư vấn như: Đối tượng, nhiệm vụ, ý
nghĩa của tâm lý học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và một số mô hình tư
vấn tâm lý.
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lý học đường: Vai trò, trách nhiệm của
người cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư vấn tâm lý, một số
yêu cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu
hỏi, kĩ năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết lập mối quan hệ, kĩ
năng huy động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh, xếp thứ tự ưu tiên và theo
trật tự khi tư vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư vấn giáo
dục thanh thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến hành vi ứng xử tiêu
cực ở thanh thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến những khó khăn tâm lý của học
sinh, chiến lược làm việc với thanh thiếu niên có vấn đề về hành vi, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu ở thanh thiếu niên.
97
21. EDM2002. Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào
tạo(2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ
bản về nhà nước, QLHCNN, các nguyên tắc, đặc điểm quản lý, cơ chế tổ chức và nội
dung quản lý hành chính nhà nước về giáo dục, các quy định Luật giáo dục, Điều lệ nhà
trường, từ đó giúp người học ý thức được những chức trách, nhiệm vụ của mình trong
quá trình xây giáo dục học sinh góp phần nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục;
Học phần chú trọng đến việc nhận thức và vận dụng những nội dung quản lý nhà nước
về GD&ĐT vào giải quyết các vấn đề trong việc quản lý và thực hiện đổi mới giáo dục
và việc bồi dưỡng nhân cách người giáo viên; đồng thời góp phần hình thành các kĩ
năng về quản lý học sinh, quản lý trường học cho người học.
IV. Khối kiến thức của nhóm ngành (44 tín chỉ)
IV.1 Học phần bắt buộc (34 tín chỉ)
22. HIS2061. Lịch sử Việt Nam cổ- trung đại (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản, toàn diện, hệ thống về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ trung đại. Bao trùm toàn bộ là
các nội dung lớn như: sự thay thế, phát triển kế tiếp giữa các triều đại, các thời đại lịch
sử; quá trình ra đời và hoàn thiện của hệ thống nhà nước và pháp luật; những thành tựu
phát triển về kinh tế, văn hoá, xã hội; lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc và những
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ… Các vấn
đề trên sẽ được trình theo lịch đại (trình tự thời gian), đồng thời, ở mỗi thời kỳ, mỗi giai
đoạn lịch sử, các vấn đề sẽ được phân tích, đánh giá tổng hợp trong các mối quan hệ
của nó.
23. HIS2062. Lịch sử Việt Nam cận đại (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2061
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức đầy
đủ về giai đoạn LSVN Cận đại, giới thiệu nội dung và phương hướng giải quyết một số
98
vấn đề cơ bản của LSVN trong giai đoạn từ 1858 đến 1945. Từ đó làm sáng tỏ những
điều đã học về lịch sử cận đại và lịch sử chính trị Việt Nam.
24. HIS2063. Lịch sử Việt Nam hiện đại (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2062
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản, toàn
diện, hệ thống về lịch sử Việt Nam thời kỳ hiện đại. Bao trùm toàn bộ là các nội dung
lớn như: những biện pháp cũng như thành tựu về xây dựng và bảo vệ chế độ Dân chủ
Cộng hoà sau 1945; sự bùng nổ và quá trình phát triển đi đến thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954); thời kỳ xây dựng miền Bắc XHCN
là hậu phương vững chắc, chi viện cho miền Nam đang trong quá trình hoàn thiện cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chống lại chủ nghĩa thực dân Mỹ, hoàn thành
thống nhất đất nước (1954-1975); quá trình khôi phục đất nước sau chíên tranh và quá
trình đổi mới đất nước do Đảng lãnh đạo; những thành tựu, hạn chế và bà học sau 15
năm đổi mới...Các vấn đề trên sẽ được trình theo lịch đại (trình tự thời gian), đồng thời,
ở mỗi thời kỳ, mỗi giai đoạn lịch sử, các vấn đề sẽ được phân tích, đánh giá một cách
khách quan và khoa học
25. HIS2064. Lịch sử Thế giới cổ- trung đại (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu một cách có hệ thống qúa trình
hình thành và phát triển của lịch sử nhân loại từ khi hình thành cho đến hết thời kỳ
phong kiến, thông qua việc trình bày các quốc gia, các khu vực tiêu biểu, theo trình tự
thời gian. Trong mỗi nước, mỗi khu vực, mỗi thời kỳ lịch sử đều được giới thiệu những
vấn đề bao gồm: những diễn biến của tiến trình lịch sử, tình hình chính trị, kinh tế và xã
hội. Ngoài ra, tùy theo đặc điểm lịch sử riêng biệt của từng nước, từng khu vực, từng
thời kỳ, học phần cũng sẽ giới thiệu những vấn đề lịch sử điển hình của nước đó hay
khu vực đó.
26. HIS2006. Lịch sử Thế giới cận đại (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2064
99
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu nội dung cơ bản của thời kỳ lịch
sử cận đại - sự chuyển biến từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa, sự xác
lập phương thức sản xuất TBCN thông qua việc trình bày và phân tích ba vấn đề:
+ Sự ra đời, xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
+ Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân.
+ Quá trình xâm lược và chống xâm lược thời kỳ cận đại.
- Trong mỗi vấn đề sẽ tập trung trình bày các nội dung:
+ Sự ra đời, xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản :
Các cuộc cách mạng tiêu biểu ở Tây Âu và Bắc Mỹ (TK XVI-XIX)
Sự hình thành chế độ chính trị của nhà nước tư bản.
Cách mạng công nghiệp cuối TK XVIII
+ Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân.
Hệ lý luận của phong trào công nhân
Các phong trào công nhân tiêu biểu
+ Quá trình xâm lược và chống xâm lược thời kỳ cận đại.
Quá trình xâm lược thuộc địa
Quá trình chống xâm lược và giành độc lập
27. HIS2065. Lịch sử Thế giới hiện đại (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2006
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ
bản về tiến trình lịch sử của thế giới từ năm 1917 đến nay với các nội dung: sự hình
thành và phát triển của hệ thống XHCN, sự phát triển của CNTB, sự vươn lên của các
nước thuộc Thế giới thứ ba do hệ quả của sự thắng lợi mạnh mẽ của phong trào đấu
tranh giành độc lập của các nước thuộc địa và phụ thuộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ
Latinh; Mối quan hệ giữa ba chủ thể này qua các Trật tự thế giới được hình thành sau
các cuộc chiến tranh thế giới I, II và trong thời kỳ chiến tranh lạnh, hậu chiến tranh
lạnh… Học phần giúp người học định vị được Việt Nam trong tiến trình lịch sử thế
giới, vai trò, vị trí khu vực và quốc tế của Việt Nam
28. HIS2001. Phương pháp luận sử học (2 tín chỉ)
100
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Phương pháp luận sử học trang bị những kiến thức cơ
bản về các ngành (phân môn) của khoa học lịch sử và mối liên hệ giữa khoa học lịch sử
và các khoa học khác.Học phần làm rõ cấu trúc phương pháp luận sử học với ba bộ
phận: phương pháp luận đối tượng, phương pháp luận nghiên cứu và phương pháp luận
trình bày. Trong phương pháp luận đối tượng, học phần làm rõ các vấn đề về sự kiện
lịch sử và quá trình lịch sử, qui luật lịch sử và hình thái kinh tế xã hội. Trong phương
pháp luận nghiên cứu, học phần phân tích tính chất của nhận thức lịch sử, hoạt động
nghiên cứu khoa học lịch sử, trình bày khái quát lý thuyết về sử liệu, các vấn đề về khôi
phục và giải thích sự kiện lịch sử. Trong phương pháp luận trình bày, học phần làm rõ
hai vấn đề là tự sự lịch sửvà xây dựng, thiết kế công trình sử học.
29. ITS1101. Thể chế chính trị thế giới (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản liên quan
đến chính trị, thể chế chính trị, nguồn gốc, chức năng của nhà nước. Trên cơ sở đó, sinh
viên sẽ được giới thiệu về cách phân loại các loại hình thể chế chính trị chủ yếu từ góc
độ so sánh trên ba phương diện là tính chất, nguyên tắc tổ chức và biểu hiện. Sau đó,
học phần đi sâu nghiên cứu về hiến pháp với tư cách là văn bản pháp lý quan trọng nhất
quy định tính chất, hình thức và nguyên tắc tổ chức, vận hành của bất cứ quốc gia nào.
Sau đó, học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, quá trình hình thành,
phát triển, cấu trúc, chức năng đặc điểm của các cơ quan cấu thành thể chế chính trị là
cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. Cuối cùng, học phần phân tích một số yếu tố
tác động tới hoạt động của các thể chế như đảng phái, bầu cử, các phương tiện thông tin
đại chúng và kết thúc bằng một số thể chế khu vực mà tiêu biểu là EU và ASEAN.
30. HIS2020. Lịch sử sử học (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: * Phần "Lịch sử sử học thế giới" :
- Trình bày theo tiến trình lịch sử các hoạt động chủ yếu của sử học thế giới qua
các thời đại. Nêu lên đặc trưng cơ bản của các thời đại sử học.
101
- Phân tích đánh giá các tư tưởng sử học, các trường phái sử học đã xuất hiện và
chi phối ngành sử học từ thời cổ đại đến thời hiện đại.
- Phân tích đánh giá các phương pháp sử học đã được ứng dụng trong tiến trình
hoạt động của sử học.
* Phần “Lịch sử sử học Việt Nam”:
- Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về lịch sử sử học một chuyên
ngành của khoa học lịch sử. Lịch sử sử học Việt Nam tổng kết, đánh giá một cách sâu
sắc và toàn diện quá trình hình thành và phát triển của sử học Việt Nam và vai trò của
sử học trong quá trình giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam
31. HIS2010. Cơ sở khảo cổ học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần cơ sở của ngành lịch sử cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc và sự tiến hóa văn hóa nhân loại qua
các thời đại từ đá cũ đến giai đoạn hình thành nhà nước. Đặc thù của khoa học khảo cổ
là phục dựng lại đời sống của con người trong quá khứ thông qua việc nghiên cứu sử
liệu vật thật trong bối cảnh tự nhiên và văn hóa. Từ những nghiên cứu này, lịch sử nhân
loại được trình bày trước hết qua cách thức tiếp cận từ những di tích, di vật thực “mắt
thấy, tai nghe” sẽ giúp sinh viên hình dung rõ hơn về cuộc sống của dân tộc và nhân
loại từ khởi đầu cho tới thời cận đại.
IV.2 Học phần tự chọn (10/18 tín chỉ)
32. HIS3125. Làng xã Việt Nam trong lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2061
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản, toàn diện
về lý thuyết và thực tiễn nghiên cứu vấn đề làng xã ở Việt Nam; về nguồn gốc, quá
trình hình thành và phát triển của làng Việt trong tiến trình lịch sử; những đặc điểm về
kết cấu kinh tế, cơ cấu tổ chức và kết cấu xã hội, đời sống văn hoá xóm làng; về một số
loại hình làng Việt tiêu biểu (làng thuần nông, làng nghề, làng buôn…); từ đó chỉ ra
những vấn đề đang đặt ra ở nông thôn nước ta hiện nay.
33. HIS3001 Đô thị cổ Việt Nam (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
102
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Đô thị cổ Việt Nam cung cấp cho sinh viên
những kiến thức về đô thị Việt Nam thời kỳ cổ trung đại: các nhân tố tác động trong
quá trình hình thành và phát triển, các đặc điểm kinh tế - xã hội, đời sống văn hoá (vật
chất và tinh thần), các vấn đề về tổ chức đô thị (quy hoạch, quản lý đô thị)... Về Thăng
Long - Hà Nội - đô thị tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam. Qua đó nhằm làm rõ những
đặc trưng chung của đô thị, về vấn đề đô thị và đô thị hoá trong lịch sử Việt Nam.
34. SIN3055. Hán Nôm cơ sở (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Hán Nôm cơ sở cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về quá trình hính thành và phát triển của Tiếng Hán, Nôm,
đồng thời nêu bật vị trí, vai của của Tiếng Hán, Nôm trong tiến trình Lịch sử, văn hóa
của dân tộc Việt Nam. Qua đó củng cố thêm ý thức giữ gìn và bảo vệ di sản Hán Nôm.
Học phần trang bị cách viết chữ Hán, Nôm, khối từ vựng Hán, Nôm và kiến
thức ngữ pháp cơ bản nhất để sinh viên có thể giải mã được các văn bản Hán, Nôm
phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu, đồng thời cũng là nền tảng quan trong để
người học tự hoàn thiện kiến thức Hán Nôm ở môi trường công tác sau này.
35. HIS3018. Các tôn giáo thế giới (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày những kiến thức cơ bản và có hệ
thống về các tôn giáo thế giới, bao gồm đạo Phật, đạo Cơ Đốc và đạo Hồi. Với mỗi tôn
giáo, học phần trình bày về lịch sử hình thành, giáo lý cơ bản, quá trình phát triển và
truyền bá và những ảnh hưởng của tôn giáo này trên thế giới. Học phần cũng trình bày
quá trình truyền bá và những của các tôn giáo này ở Việt Nam trong lịch sử và những
ảnh hưởng cho tới hiên tại.
36. HIS2016. Sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Đông Bắc Á (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: - Học phần này nhằm giới thiệu sự phát triển kinh tế
xã hội của khu vực Đông Bắc Á thông qua việc trình bày sự phát triển kinh tế- xã hội
của các quốc gia Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam và Triều Tiên.
103
- Trong khi trình bày, học phần sẽ nhấn mạnh tới những điểm tương đồng và dị
biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia, lịch sử quan hệ bang giao
của các quốc gia trong khu vực, đồng thời phân tích bài học kinh nghiệm trong cách
ứng xử của các quốc gia với những vấn đề lịch sử chung
- Với mỗi quốc gia, học phần sẽ trình bày khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-
xã hội, các thời kỳ lịch sử chính, quan hệ với các quốc gia trong khu vực
37. HIS2017. Sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước Đông Nam Á (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu sự phát triển kinh tế-xã hội của
Đông Nam Á với tư cách là một khu vực. Trên cơ sở đó, học phần đi vào phân tích sự
phát triển kinh tế -xã hội của một số quốc gia tiêu biểu đại diện cho ĐNA lục địa và
ĐNA hải đảo. Học phần tiếp tục gợi mở cho người học những so sánh, đối chiếu giữa
các mô hình/con đường phát triển kinh tế-xã hội các nước Đông Nam Á với mô
hình/con đường phát triển kinh tế - xã hội các nước Đông Bắc Á. Đối với vấn đề chính
trị-xã hội của Đông Nam Á, học phần đưa đến cho người học nhận thức cơ bản về
những đặc điểm đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa… và tình hình phức tạp của tình
trạng mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo và ly khai dt, ly khai tôn giáo ở Đông Nam Á.
38. HIS3078. Sử liệu học và các nguồn sử liệu lịch sử Việt Nam (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Sử liệu học trang bị cho người học khái niệm sử liệu,
sử liệu học, nắm được chức năng, tính chất của sử liệu cũng như các cách phân loại
nguồn sử liệu, đặc trưng của từng nguồn sử liệu, và các nguồn sử liệu chữ viết trong
lịch sử Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử. Trên cơ sở đó trang bị kiến thức về cách sưu
tầm, khai thác, xử lý sử liệu nói chung cũng như đối với từng loại nguồn sử liệu. Từ đó
giúp người học nắm được quá trình làm việc với sử liệu trong khi thực hiện một đề tài
cụ thể cũng như áp dụng các thao tác đã học để thực hiện nghiên cứu có hiệu quả cao.
V. Khối kiến thức ngành (40 tín chỉ)
V.1 Học phần bắt buộc (14 tín chỉ)
39. TMT2060. Phương pháp dạy học Lịch sử (4 tín chỉ)
104
Học phần tiên quyết: TMT1001 – Lý luận và công nghệ dạy học, EAM1001 -
Đánh giá trong giáo dục
Tóm tắt nội dung học phần: Phương pháp dạy học lịch sử là một học phần bắt
buộc trong chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Lịch sử. Mục tiêu của học phần
nhằm hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ nghề nghiệp cho sinh viên Sư phạm Lịch
sử. Nội dung học phần bao gồm: những vấn đề chung về PPDHLS ở trường THPT; con
đường hình thành tri thức lịch sử cho học sinh; hệ thống khái niệm và quy trình triển
khai các phương pháp khác nhau trong dạy học lịch sử ở trường THPT; các yếu tố chi
phối việc lựa chọn và sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với đặc trưng học phần;
các biện pháp hướng dẫn học sinh phương pháp học môn Lịch sử; hình thức tổ chức
dạy học lịch sử ở trường phổ thông; cách thức xây dựng kế hoạch dạy học, hồ sơ học
phần; phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách chính xác,
khách quan; các biện pháp giúp học sinh tự đánh giá, tự điều chỉnh để thành công trong
học tập môn Lịch sử và những định hướng phát triển kĩ năng nghề nghiệp của người
giáo viên môn Lịch sử.
- Trên cơ sở những kiến thức được cập nhật thường xuyên, học phần giúp sinh
viên tiếp cận với những quan điểm dạy học hiện đại, những phương pháp dạy học tích
cực phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục hiện nay.
- Đặc biệt để rèn luyện những kĩ năng nghề nghiệp cho sinh viên, học phần tập
trung nhiều vào phần thực hành: xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, hồ sơ 1
bài dạy, hồ sơ học phần; thực hành dạy học (có sự hỗ trợ của các phương tiện kĩ thuật
hiện đại); xây dựng câu hỏi và các bảng hướng dẫn kiểm tra đánh giá theo mục tiêu;
đánh giá cải tiến phát triển chuyên môn của người giáo viên.
40. TMT2061. Thực hành dạy học Lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT2060. Phương pháp dạy học Lịch sử
Tóm tắt nội dung học phần: Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng thực hiện các bước
lên lớp cho một tiết dạy ở trường THPT, củng cố bổ sung những thiếu sót về mặt kiến
thức cho sinh viên. Học phần này chủ yếu do sinh viên tiến hành bằng cách thực hiện
các bài học trong chương trình sách giáo khoa ở trường THPT. Sinh viên được phân
công các bài học phải chuẩn bị và tiến hành lên lớp từ đầu học kỳ. Mỗi sinh viên được
105
tập giảng hai lần trở lên, sau khi giảng sẽ được các giảng viên nhận xét, góp ý về kiến
thức, hình thức tổ chức dạy học, phương pháp và tác phong sư phạm.
41. HIS3107. Một số phương pháp nghiên cứu lịch sử (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần gồm 10 bài với các nội dung cơ bản:
- Giới thiệu chung về một số phương pháp cơ bản trong nghiên cứu lịch sử. Trên
cơ sở đó tập trung đi sâu trình bày một số phương pháp cụ thể trong thống kê như thống
kê mô tả, thống kê chọn mẫu, phân tích các dấu hiệu định tính, phân tích mối liên hệ và
dãy năng động theo thời gian.
- Ngoài ra, giới thiệu nhập môn khu vực học và một số vận dụng trong nghiên cứu
ở Việt Nam.
Học phần này không chỉ trình bày một cách có hệ thống một số cơ sở lý thuyết cơ
bản nhất mà còn hướng dẫn sinh viên biết cách lựa chọn áp dụng phương pháp thích
hợp cho những nghiên cứu cụ thể.
42. HIS3003. Tiếp xúc văn hoá Đông Tây ở Việt Nam thời cận đại (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2019
Tóm tắt nội dung học phần: Tiếp xúc giữa văn hoá Việt Nam với văn hoá phương
Tây, chủ đạo là văn hoá Pháp, trong thời kỳ cận đại là một phần trong lịch sử hình
thành và phát triển của văn hoá Việt Nam. Kết quả của cuộc tiếp xúc này là một trong
những bộ phận quan trọng cấu thành nên nền văn hoá Việt Nam hiện đại ngày nay. Học
phần trình bày bối cảnh lịch sử Việt Nam từ cuối thể kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX và
những nhân tố tác động tới quá trình tiếp xúc văn hóa Việt Nam với văn minh phương
Tây, văn hóa Pháp. Học phần làm rõ quá trình và nội dung của quá trình tiếp xúc văn
hóa phương Tây qua một số thành tố cơ bản của văn hóa. Đặc biệt học phần phân tích
thái độ, khuynh hướng ứng xử của người Việt trong quá trình tiếp xúc văn hóa phương
Tây, đồng thời chỉ ra một số mặt trái của văn minh phương Tây ở Việt Nam.
43. HIS3128. Cách mạng dân chủ nhân dân Việt Nam (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2104
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản, toàn
diện, hệ thống về khái niệm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (bao hàm nội dung gì,
106
được sử dụng chính thức khi nào; quá trình phát triển khái niệm này ra sao, so sánh nội
dung của khái niệm này sử dụng trên thế giới và ở Việt Nam). Học phần giúp cho sinh
viên nắm được các kiến thức cơ bản và toàn diện về vị trí, nội dung của cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ 1930-1975. Từ những
thành công và hạn chế của công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, học phần
giúp sinh viên hình thành nhận thức về những bài học cần thiết cho công cuộc xây dựng
và bảo vệ tổ quốc hiện tại.
V.2. Học phần tự chọn (16/21 tín chỉ)
44. TMT2062. Kĩ thuật dạy học Lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT2060. Phương pháp dạy học Lịch sử
Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên kĩ năng và nghệ thuật dạy
học Lịch sử ở trường THPT theo mô hình KUA và 5 định hướng dạy học của Marzano;
Nghệ thuật tạo bầu không khí lớp học sinh động và dạy một giờ học Lịch sử hiệu quả.
45. TMT2063. Thực hành sử dụng phương tiện công nghệ trong dạy học Lịch sử (3
tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT1001 – Lý luận và công nghệ dạy học
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần hướng dẫn sinh viên thực hành sử dụng
PTCN trong xây dựng giáo án điện tử/hồ sơ bài học, thiết kế nguồn tài liệu hỗ trợ việc
dạy học Lịch sử; thực hành triển khai bài giảng có kết hợp sử dụng PTCN theo hướng
tích cực hóa hoạt động học tập của HS trong môn Lịch sử ở trường THPT.
46. HIS3127. Nguyễn Ái Quốc và sự truyền bá Chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam
(2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2019
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức sâu và hệ thống
liên quan đến quá trình lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tiếp thu, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê
nin vào nước ta qua các thời kỳ hoạt động cách mạng tại Pháp (1921-1923); Mát xcơva
(1923-1924); Quảng Châu (1924-1927); Đông Bắc Xiêm đến khi người triệu tập hội
nghị thành lập Đảng (đầu năm 1930) và đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Đồng thời, người học cũng được cung cấp những tư liệu khá phong phú và đáng tin cậy
107
để góp phần khẳng định sự đúng đắn của con đường giải phóng dân tộc do lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh vạch ra và dẫn dắt nhân dân ta đến thắng lợi.
47. HIS3007. Lịch sử chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam thời cổ trung đại (2
tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2061
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp: Những khái niệm cơ bản có liên
quan (khởi nghĩa, kháng chiến, chiến tranh giải phóng...); mối quan hệ giữa vị thế địa -
chính trị, nền tảng kinh tế - xã hội với tiến trình, nội dung và hình thái các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm; các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc
Việt Nam thời cổ trung đại (từ thời dựng nước đến cuối thế kỷ XVIII); tương quan lực
lượng giữa Việt Nam và các thế lực xâm lăng thời cổ trung đại; nguyên nhân thành bại
của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm; nội dung và đặc điểm nổi bật của nghệ
thuật quân sự Việt Nam cổ truyền. Nghệ thuật quân sự Việt Nam - kết tinh sức mạnh,
trí tuệ, bản lĩnh, bản sắc của văn hoá Việt Nam; kháng chiến chống ngoại xâm với tiến
trình dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam, một số bài học kinh nghiệm lịch sử cơ
bản.
48. HIS3010. Các khuynh hướng tư tưởng giải phóng dân tộc ở Việt Nam ở Việt
Nam thời cận đại (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2019
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về các
khuynh hướng tư tưởng khác nhau của các thế hệ những người Việt Nam yêu nước
nhằm mục đích tìm con đường giải phóng dân tộc từ tư tưởng phong kiến đến tư tưởng
dân chủ tư sản đến hệ tư tưởng mác-xít. . Học phần giới thiệu và giúp người học hiểu rõ
những cuộc đấu tranh tư tưởng lớn trước nhiệm vụ bảo vệ độc lập dân tộc nửa cuối thế
kỷ XIX; các khuynh hướng dân chủ tư sản trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc Việt
Nam; sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản; phân tích nguyên nhân thất bại của các khuynh hướng phong kiến, dân chủ tư sản
cũng như nguyên nhân thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong sứ mạng lãnh đạo
phong trào giải phóng dân tộc. Từ đó, người học có đủ tri thức để liên hệ và lý giải quá
trình Đảng Cộng sản Việt Nam với ngọn cờ vô sản đã lãnh đạo dân tộc giành được
108
nhiều thắng lợi về sau: thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ,
công cuộc đổi mới...
49. HIS3082. Quan hệ thương mại truyền thống ở khu vực Biển Đông (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2064
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu đặc điểm địa lý khu vực và tác
động của nó đến quá trình hình thành, phát triển của các mạng lưới thương mại khu vực
Biển Đông thời cổ trung đại.
- Các giai đoạn phát triển chính của thương mại khu vực.
- Sự thâm nhập của các Công ty Đông Ấn châu Âu (Công ty Hoàng gia Bồ Đào
Nha Estado da India, Công ty Đông ấn Hà Lan (VOC: Verenigde Oost-Indische
Compagnie), Công ty Đông Ấn Anh (EIC: The English East India Company); Công ty
Đông Ấn Pháp (CIO: La compagnie des Indes Orientales)) vào châu Á và sự biến đổi
kinh tế-xã hội bản địa tại một số quốc gia tiêu biểu dưới tác động mạnh mẽ và hằng
xuyên của các Công ty Đông Ấn châu Âu như Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam, Xiêm...
50. HIS3024. Đặc điểm quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2065
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu các lý thuyết nghiên cứu quan hệ
quốc tế các thuật ngữ và khái niệm liên quan. Trên cơ sở phân tích cục diện thế giới sau
khi chiến tranh lạnh kết thúc, học phần sẽ phân tích quá tình hình thành trật tự thế giới
mới với sự nổi lên của các trung tâm trong hệ thống quan hệ quốc tế sau chiến tranh
lạnh gồm trung tâm kinh tế (Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, Liên bang Nga) và
trung tâm chính trị (Mỹ, EU, Liên bang Nga, Trung Quốc, Nhật Bản). Học phần phân
tích các đặc điểm chính trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh.
Về Việt Nam, học phần phân tích những nhận thức mới trong bối cảnh thay đổi
của tình hình khu vực và quốc tế sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, phân tích chính sách
đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam và quá trình hội nhập với khu vực và quốc tế
của Việt Nam từ thập niên 1990 đến nay – Khó khăn, thách thức, thành tựu và triển
vọng.
51. HIS3025. Chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(2 tín chỉ
109
Học phần tiên quyết: HIS2065
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giới thiệu về chính sách đối ngoại của Mỹ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai thông qua việc trình bày những cơ sở của việc hoạch
định chính sách đối ngoại Mỹ trong và sau Chiến tranh lạnh, những điều chỉnh chính
sách đối ngoại Mỹ và chính sách của Mỹ với một số khu vực, quốc gia tiêu biểu. Đối
với trường hợp Việt Nam, học phần tập trung làm rõ quá trình dính líu, can thiệp và
xâm lược của Mỹ đối với Việt Nam, quan hệ Việt - Mỹ từ những năm 1990 và triển
vọng quan hệ hai nước trong những năm sắp tới.
52. HIS3097. Biến đổi kinh tế xã hội Việt Nam 1945-2000 (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS2104
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản và toàn diện về diện mạo cũng như tiến trình biến đổi của cơ cấu kinh tế - xã hội
của Việt Nam thời kỳ 1945-2000. Cơ cấu kinh tế - xã hội là một vấn đề phức tạp.
Những biến đổi kinh tế - xã hội Việt Nam thời kỳ hiện đại càng phức tạp, phong phú và
khó khăn hơn khi bản thân sự biến đổi này mang tính thời sự cao. Vì vậy. chuyên đề
này chủ yếu tập trung giúp người học nhận thức một số vấn đề cơ bản: những yếu tố tác
động đến biến đổi kinh tế - xã hội Việt Nam; khái quát quá trình biến đổi cơ cấu kinh tế
trên các khía cạnh chủ yếu (cơ cấu ngành, tỷ trọng các thành phần kinh tế...); khái quát
quá trình biến đổi cơ cấu xã hội trên phương diện chính là cơ cấu giai cấp.
V.3. Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp (10 tín chỉ)
53. TMT3001. Thực tập Sư phạm (4 tín chỉ)
54. TMT4001. Khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ)
Các môn thay thế khóa luận (6 tín chỉ)
Môn bắt buộc (2 tín chỉ)
55. HIS4059. Quá trình dân tộc- lãnh thổ của Việt Nam (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Quan niệm lịch sử Việt Nam là lịch sử của tất cả các
cộng đồng tộc người, các nền văn hoá và quốc gia cổ đại đã và đang tồn tại trên phạm
vi lãnh thổ Việt Nam hiện nay; Nghiên cứu vấn đề này, xuất hiện những quan điểm học
110
thuật khác nhau, đặc biệt là 2 luồng ý kiến trái chiều giữa các nhà khoa học Việt Nam
với các học giả nước ngoài. Gần đây, do thành tựu của sử học, khảo cổ học, văn hoá
học, nhân học Việt Nam, chủ đề này ngày càng được các nhà nghiên cứu trong nước
trình bày một cách toàn diện; Đó là: các không gian lịch sử - văn hoá và quốc giả cổ đại
(Văn Lang - Âu Lạc, Chămpa, Phù Nam); quá trình thống nhất lãnh thổ và văn hoá (mà
bản chất là sự tương tác Đại Cồ Việt - Đại Việt với Chămpa và Chân Lạp) qua các giai
đoạn: từ thế kỷ X đến đầu thế kỷ XV, từ đầu thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVI, từ giữa
thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVIII, từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX; và cuối
cùng là một Việt Nam thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc văn hoá đa dạng trong
thế kỷ XX-XXI.
Môn tự chọn (3/12 tín chỉ)
56. TMT2064. Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Môn Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Lịch sử
giới thiệu những quan điểm hiện đại về PPDH, CNDH ứng dụng trong môn Lịch sử;
quy trình dạy học; xây dựng kế hoạch dạy học; thiết kế và triển khai bài dạy môn Lịch
sử có sử dụng phương tiện công nghệ hiện đại.
Trên cơ sở các định hướng về công nghệ, phương tiện trong quá trình dạy học,
một số ứng dụng công nghệ cụ thể trong dạy học, sinh viên được thực hành triển khai
phương pháp công nghệ dạy học hiện đại trong môn Lịch sử theo hướng phát huy tính
tích cực của HS.
Học phần được thiết kế dành cho đối tượng là Sinh viên Sư phạm Lịch sử, các học
viên đã tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân sư phạm, giáo viên các trường THPT...
57. TMT4002. Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT1001, EAM1001, TMT2060
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Phương pháp dạy học trong môi trường trực
tuyến cung cấp những khái niệm cơ bản, các công cụ công nghệ hiện đại để thiết kế và
tổ chức quá trình dạy học trong môi trường trực tuyến đáp ứng các nhu cầu học tập đa
dạng hiện nay. Học phần đồng thời giới thiệu các mô hình dạy học không truyền thống
111
được xây dựng dựa trên nền tảng web, kết nối mạng, hệ thống các cách tiếp cận và
phương pháp dạy học mới trong việc tổ chức quá trình dạy học, sự thay đổi bản chất vai
trò của người dạy, người học, đặc điểm tương tác giữa 2 chủ thể này và môi trường học
tập.
Học phần cung cấp các cơ hội cho người học tiếp cận với công nghệ dạy học
hiện đại dựa với Hệ thống công cụ quản lí, hỗ trợ dạy học (Learning Management
System – LMS) trên nền tảng mã nguồn mở Moodle và kết nối mạng.
58. TMT2065. Nghiên cứu và dạy học Lịch sử địa phương (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kĩ
năng và thái độ nghề nghiệp cho sinh viên Sư phạm Lịch sử. Nội dung học phần bao
gồm: khái luận về lịch sử địa phương nhằm cung cấp cho người học những hiểu biết cơ
bản về nội hàm của khái niệm lịch sử địa phương, về đối tượng, nhiệm vụ, vị trí tầm
quan trọng của lịch sử địa phương trong nhà trường THPT; phương pháp nghiên cứu và
biên soạn lịch sử địa phương; tổ chức dạy học lịch sử địa phương ở trường THPT; thực
hành xây dựng hồ sơ tư liệu dạy học lịch sử địa phương.
Trên cơ sở những kiến thức được cập nhật thường xuyên, học phần giúp sinh viên
tiếp cận với những phương pháp biên soạn và giảng dạy lịch sử địa phương một cách
khoa học có tính thực tiễn cao phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục hiện nay.
Đặc biệt để rèn luyện những kĩ năng nghề nghiệp cho sinh viên, học phần tập
trung nhiều vào phần thực hành như: thực hành biên soạn, thực hành soạn giảng, xây
dựng hồ sơ tư liệu dạy học phần lịch sử địa phương.
59. PSE4009. Tư vấn hướng nghiệp (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2002
Tóm tắt nội dung học phần
Tư vấn hướng nghiệp là một nội dung quan trọng trong công tác giáo dục hướng
nghiệp ở trường phổ thông, đồng thời cũng là giai đoạn khởi đầu cho một quá trình tư
vấn hướng nghiệp liên tục ở các giai đoạn sau. Chính vì vậy, trên cơ sở những kiến thức
112
cơ bản về hướng nghiệp (Mục đích, nội dung, các giai đoạn hướng nghiệp, học phần
cung cấp cho giáo sinh những kiến thức cơ bản tư vấn hướng nghiệp, các loại hình tư
vấn, yêu cầu, đạo đức của người tư vấn hướng nghiệp. Trên cơ sở đó, người học được
nghiên cứu sâu và thực hành quy trình tư vấn hướng nghiệp, các kĩ năng tư vấn, tham
vấn cơ bản cho học sinh, vận dụng trong các ca tư vấn hướng nghiệp. Người học cũng
được cung cấp và thực hành một số công cụ cơ bản sử dụng trong chẩn đoán năng lực,
thiên hướng, hứng thú nghề nghiệp của học sinh. Thông qua kiến thức và kĩ năng đạt
được, giáo sinh có thể thực hiện tốt nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp cho học sinh ở
trường trung học, hướng tới việc phân luồng HS sau THCS và THPT.
6. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
Chương trình giáo dục đại học ngành Sư phạm Lịch sử được xây dựng trên cơ sở
chương trình khung giáo dục đại học khối ngành sư phạm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và chương trình đào tạo Sư phạm Lịch sử tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chương trình giáo dục đại học ngành Sư phạm Lịch sử được thiết kế theo hướng
thuận lợi cho việc phát triển các chương trình. Danh mục các khối kiến thức và học
phần của khối kiến thức Lịch sử được xây dựng theo mục tiêu đào tạo và yêu cầu liên
thông ngang với đào tạo Cử nhân Lịch sử. Căn cứ vào thời gian đào tạo cho phép,
nguyện vọng của người học và điều kiện cụ thể của bộ môn, có thể bổ sung các học
phần tự chọn phong phú hơn hoặc điều chỉnh những học phần đặc thù theo hướng phát
triển chương trình và đáp ứng yêu cầu biến đổi của thị trường lao động và nhu cầu của
xã hội với tổng khối lượng kiến thức không vượt quá 135 tín chỉ. Những điều chỉnh này
phải được Hội đồng Khoa học và Đào tạo khoa chấp nhận.
Thực tập tốt nghiệp là kiến tập, thực hành, thực tập sư phạm (4 tín chỉ) được tiến
hành tại trường trung học phổ thông. Nội dung chủ yếu là tìm hiểu hoạt động nhà
trường bao gồm toàn bộ nội dung vận hành một nhà trường trong đó đi sâu vào tổ chức
quá trình dạy học và giáo dục cũng như thực hành giảng dạy bộ môn cho các khối lớp ở
trường trung học phổ thông và tiến hành công tác giáo viên chủ nhiệm, sinh viên có thể
tự xây dựng kế hoạch kiến tập, thực hành, thực tập sư phạm tại trường phổ thông tạo
điều kiện cho sinh viên có thể nhúng mình trong môi trường sư phạm tại các trường phổ
thông, giúp cho sinh viên có nhiều trải nghiệm thực tế tại trường phổ thông. Khóa luận
được làm theo đề tài về Lịch sử hoặc khoa học giáo dục - sư phạm theo năng lực và
113
nguyện vọng của người học, sinh viên có thể lựa chọn học các môn thay thế thi tốt
nghiệp và khóa luận tốt nghiệp.
Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại
học, tinh giản lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu,
thảo luận.
7. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên tiến
của nước ngoài (đã sử dụng để xây dựng chương trình)
a) Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình:
- Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
History Teaching Major, BACHELOR'S DEGREE (BA)
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Đại học Weber, Hoa Kỳ (Weber State
University, US)
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo: xếp thứ 1621 thế
giới, thứ 362 tại Mĩ (theo xếp hạng của Bometric).
b) Bảng so sánh chương trình đào tạo
TT Tên học phần trong
chương trình đào tạo
của nước ngoài
Tên học phần trong
chương trình đào
tạo của đơn vị
Thuyết minh về
những điểm giống
nhau giữa các học
phần của 2 chương
trình ĐT
History Core Courses Required (12 credit hours)
1 History 1500SS (3) Lịch sử Thế giới cổ-
trung đại
Một số ý kiến thuyết
minh về 2 chương
trình đào tạo:
Giống nhau:
HIST 1510 SS/DV (3) Lịch sử Thế giới cận
đại
Lịch sử thế giới hiện
114
đại 1. Một số học phần
của trường ĐHGD
có những nội dung
giống như trong học
phần của ĐH Weber
state, tuy nhiên tên
học phần không
hoàn toàn giống
nhau.
2. Chương trình có
một vài điểm tương
đồng như cùng có
phần kiến thức về:
- Lịch sử
- Các học phần về
Khoa học Giáo dục
- Phương pháp dạy
học Lịch sử
- Thực tập sư phạm
Khác nhau:
- Sinh viên ở trường
Weber có nhiều thời
gian kiến tập và
thực tập ở phổ thông
hơn
- Số tín chỉ phải tích
lũy ở ĐHGD là 135
tín chỉ, ở Weber là
HIST 2700 (3) Lịch sử Việt Nam cổ-
trung đại
Lịch sử Việt Nam cận
đại
HIST 2710 (3) Lịch sử Việt Nam cận
đại
Lịch sử Việt Nam hiện
đại
115
120 tín chỉ
Language Courses Required to fulfill the BA (12 credit hours)
ENG (6) Tiếng Anh cơ sở 1
Tiếng Anh cơ sở 2
Language arts courses
(6)
HIST 3000
HIST 4990
Tiếng Anh cơ sở 3
Upper Division Elective Courses (18 credit hours)
HIST 4110
HIST 4120
HIST 4210
HIST 4220
HIST 4230
HIST 4240
HIS 4250
HIST 4260
Các học phần tự chọn
của khối M4
Học phần: Nghiên cứu
và dạy học Lịch sử địa
phương (M5)
General and other electives
HIST 3350
HIST 4550
Phương pháp luận sử
học
Các học phần tự chọn
116
khối M4, M5
HIST 3500
HIST 4830
HIST 4860
HIST 4890
HIST 4920
HIST 4930
HIST 4980
Các học phần Khoa
học Giáo dục
Phương pháp dạy học
lịch sử
Thực tập sư phạm
Kĩ thuật dạy học Lịch
sử
Thực hành dạy học
Lịch sử
Thực hành sử dụng
phương tiện công nghệ
trong dạy học Lịch sử
117
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
*****************
BỘ MÔN TÂM LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ
VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG
Hà Nội, 2015
118
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạ
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa Các khoa học giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đại cương về tâm lý và Tâm lý học nhà trường
- Mã học phần: PSE2001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học phần giúp giáo sinh có nền tảng kiến thức tâm lý học và khả năng vận dụng
kiến thức đó vào thực tiễn dạy học và giáo dục học sinh góp phần nâng cao hiệu quả
của quá trình giáo dục, làm thuận lợi hóa quá trình đi đến mục đích của học sinh.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Giải thích được cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý
- Giải thích được cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý, mối liên hệ giữa cơ sở
sinh lý và cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý
- Phân tích được bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý, từ đó xây dựng được
chiến lược tác động đến nhận thức và hành vi của con người.
- Nhận diện được bức tranh tâm lý đặc trưng của học sinh, từ đó có thể có những
quyết định đúng và hiệu quả trong việc lựa chọn phương pháp giáo dục.
- Lý giải được cơ sở chế biến tài liệu theo cách này hay lựa chọn phương pháp,
hình thức theo cách kia trong việc xây dựng giáo án dạy các học phần
- Giải thích cơ sở tâm lý trong tổ chức một lớp học hiệu quả và quản lý hành vi
học sinh để đạt hiệu quả cao trong các giờ học.
119
- Đánh giá hành vi đạo đức của học sinh, dự báo sự phát triển nhân cách học sinh,
từ đó tư vấn cho học sinh các vấn đề tâm lý học đường
3.2.2. Kĩ năng
Sinh viên thành thạo ở các kĩ năng sau:
- Kĩ năng dạy học
- Kĩ năng giáo dục- tư vấn học đường
- Kĩ năng kiểm tra – đánh giá kết quả học tập và giáo dục
- Kĩ năng phối kết hợp với các lực lượng giáo dục
- Kĩ năng giao tiếp - ứng xử
- Kĩ năng phát triển cá nhân
- Kĩ năng tương tác xã hội
3.2.3. Thái độ
a. Đạo đức nghề nghiệp
- Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học;
- Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
- Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
b. Thái độ với học sinh và đồng nghiệp
- Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục
khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
- Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để
cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
c. Lối sống, tác phong
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường
giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường cung cấp cho sinh viên
các kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức đó vào trong nhà
trường nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục. Nội dung học phần
đề cập đến các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm lý học, quan điểm duy
120
vật biện chứng về tâm lý và các phương pháp nghiên cứu.Cơ sở sinh lý thần kinh của
tâm lý. Sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa tuổi. Quá trình nhận thức của
con người. Sự phát triển trí tuệ và các biện pháp phát triển trí tuệ. Các vấn đề ý thức và
vô thức trong đời sống tâm lý con người. Các lý thuyết về sự học.Hoạt động học tập và
đặc điểm hoạt động học tập của người học.Trí nhớ và các quá trình trí nhớ.Quên và các
biện pháp chống quên.Giới thiệu về động cơ, động cơ học tập và các biện pháp hình
thành động cơ học tập cho học sinh. Đời sống tình cảm và các đặc điểm của đời sống
tình cảm. Vấn đề stress và quản lý stress. Các rối loạn tâm lý xẩy ra ở học sinh.Các vấn
đề nhân cách, cấu trúc nhân cách và những đặc điểm nhân cách của học sinh với việc
học.Hoạt động dạy học và nhân cách người giáo viên.Các biện pháp phát triển nhân
cách người giáo viên.
4.2 Nội dung cụ thể
Th
ứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
Thời
lượn
g
1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Nêu được khái
niệm, đối tượng, ý
nghĩa và vị trí của
tâm lý học
- Phân tích được
quan điểm duy vật
biện chứng về tâm
lý người
- Thực hành được các
nguyên tắc và
Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học
1.1. Tâm lý học là một khoa học
1.1.1. Khái niệm Tâm lý học
1.1.2. Đối tượng của tâm lý học
1.1.3. Nhiệm vụ của tâm lý học
1.1.4. Vị trí và ý nghĩa của tâm lý học
1.2 Quan điểm duy vật biện chứng về tâm lý
1.2.1. Tâm lý và bản chất của hiện tượng tâm lý
người
1.2.2. Chức năng của tâm lý
1.2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
1.2.4. Qui luật phát triển tâm lý
1.2.5. Hoạt động và tâm lý
1.3. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
1.3.1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
3:0:0
121
phương pháp
nghiên cứu tâm lý
2
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được hiện
tượng chú ý _ điều
kiện cơ bản đề hình
thành ý thức
- Phân tích được
Khái niệm ý thức,
cấu trúc và sự hình
thành phát triển ý
thức.
- Phân tích được hiện
tượng vô thức
Chương 2: Ý thức – Vô thức
2.1. Ý thức
2.1.1. Chú ý – điều kiện của việc hình thành ý
thức
2.1.1.2. Chú ý và các thuộc tính cơ bản của chú ý
2.1.1.2. Các loại chú ý và sự phát triển
2.1.2. Ý thức và cấu trúc của ý thức
2.1.2.1. Ý thức và đặc điểm của ý thức
2.1.2.2. Cấu trúc của ý thức
2.1.3. Sự hình thành và phát triển ý thức
2.1.3.1. Sự hình thành và phát triển ý thức dưới
góc độ cá nhân
2.1.3.2. Sự hình thành và phát triển ý thức dưới
góc độ nhóm
2.2. Vô thức
2.2.1. Bản chất hiện tượng vô thức
2.2.1.1. Khái niệm về vô thức
2.2.1.2. Đặc điểm và các biểu hiện của vô thức
2:0:0
3 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được khái
niệm cảm giác và các
quy luật của cảm giác
- Phân tích được khái
niệm tri giác và các
quy luật của tri giác
- Phân tích được những
vấn đề cơ bản về tư
Chương 3: Quá trình nhận thức và Ngôn ngữ
3.1. Cảm giác
3.1.1. Khái niệm cảm giác
3.1.2. Các qui luật của cảm giác
3.2. Tri giác
3.2.1. Khái niệm tri giác
3.2.2. Các quy luật cơ bản của tri giác
3.2.3. Các loại tri giác
3.3. Tư duy
7:2:0
122
duy: khái niệm, bản
chất, đặc điểm, các
thành tố, các giai đoạn
và sự hình thành khái
niệm.
- Phân tích được những
vấn đề cơ bản về tưởng
tượng: Khái niệm, các
yếu tố tâm lý, cách phát
triển và phương pháp
phát triển.
- Phân tích được khái
niệm ngôn ngữ và quan
hệ giữa ngôn ngữ và tư
duy
- Phân tích được các
loại hình trí tuệ và
phương pháp phát triển
3.3.1. Khái niệm về tư duy
3.3.2. Bản chất xã hội của tư duy
3.3.3. Những đặc điểm của tư duy
3.3.4. Các thành tố của tư duy
3.3.5. Các giai đoạn của tư duy
3.3.6. Sự hình thành khái niệm
3.4. Tưởng tượng và sáng tạo
3.4.1. Khái niệm tưởng tượng và sáng tạo
3.4.2. Các yếu tố tâm lý của sáng tạo
3.4.3. Các cách sáng tạo và phương pháp phát
triển
3.5. Ngôn ngữ
3.5.1. Sự phát triển ngôn ngữ
3.5.2. Ngôn ngữ và tư duy
3.6. Sự phát triển trí tuệ
3.6.1. Trí tuệ và các quan niệm về trí tuệ
3.6.2. Các loại trí tuệ
4 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được một
số quan điểm về
cảm xúc.
- Phân tích được cơ
sở sinh lý của cảm
xúc
- Phân tích được các
biểu hiện cảm xúc
- Phân tích các đặc
điểm của đời sống
Chương 4: Đời sống tình cảm và động cơ
4.1. Những vấn đề chung về cảm xúc
4.1.1. Khái niệm về đời sống tình cảm (cảm xúc)
4.1.2. Cơ sở sinh lý của cảm xúc
4.2. Biểu hiện và trải nghiệm cảm xúc
4.2.1. Biểu cảm không lời
4.2.2. Văn hóa và biểu cảm
4.2.3. Trải nghiệm một số cảm xúc
4.3. Đặc điểm của đời sống tình cảm
4.3.1. Tình cảm và nhận thức
4.3.2. Quy luật của đời sống tình cảm
4.4. Động cơ học tập và làm việc
4:2:0
123
tình cảm
- Phân tích bản chất
của động cơ học tập
và làm việc.
4.4.1. Động cơ thành công
4.4.2. Hứng thú và Động cơ học tập
4.4.3. Sự hài lòng và gắn bó
5 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được khái
niệm trí nhớ, quá trình
trí nhớ, vai trò của trí
nhớ
- Phân tích được việc
quên và các biện pháp
chống quên.
Chương 5: Trí nhớ và quá trình trí nhớ
5.1. Trí nhớ
5.1.1. Khái niệm về trí nhớ
5.1.2. Các loại trí nhớ
5.1.3. Các quy luật của trí nhớ
5.1.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ
5.2. Quá trình trí nhớ
5.2.1. Quá trình ghi nhớ
5.2.2. Quá trình gìn giữ
5.2.3. Quá trình tái hiện
5.3. Quên và biện pháp chống quên
5.3.1. Nguyên nhân của quên
5.3.2. Sự cấu trúc lại của trí nhớ
5.3.3. Bệnh quên
2:2:0
6 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được cấu
trúc về nhân cách.
- Phân tích được đặc
điểm phát triển tâm
lý của trẻ mầm non
và chú ý giáo dục
- Phân tích được đặc
điểm phát triển tâm
lý của trẻ nhi đồng
và những chú ý giáo
dục cần thiết
Chương 6: Sự phát triển nhân cách
6.1. Một số vấn đề chung nhân cách
6.1.1. Khái niệm nhân cách
6.1.2. Đặc điểm nhân cách
6.1.3. Cấu trúc nhân cách
6.2. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ mầm non
6.2.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.2.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.2.3. Đặc điểm phát triển động cơ - tình cảm
6.2.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.3. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ nhi đồng
6.3.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.3.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
7:4:2
124
- Phân tích được sự
phát triển tâm lý
của trẻ tuổi thiếu
niên, đầu thanh niên
và những chú ý giáo
dục.
- Phân tích đặc điểm
phát triển tâm lý
của tuổi thanh niên
– sinh viên và
những chú ý giáo
dục cần thiết.
6.3.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.3.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.4. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ tuổi thiếu
niên và đầu thanh niên
6.4.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.4.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.4.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.4.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.5. Đặc điểm phát triển tâm lý tuổi thanh niên –
sinh viên
6.5.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.5.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.5.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.5.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
7 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được bản
chất của hoạt động
học tập dưới góc độ
tâm lý.
- Phân tích được bản
chất của hoạt động
dạy học dưới góc
độ tâm lý
- Phân tích được cấu
trúc và con đường
hoàn thiện nhân
cách người giáo
viên
- Phân tích mối quan
hệ giữa dạy và học
Chương 7: Hoạt động học tập và hoạt động dạy
học
7.1. Hoạt động dạy học
7.1.1. Khái niệm hoạt động dạy học
7.1.2. Mục đích và con đường đạt mục đích dạy
học
7.1.3. Dạy học phát triển năng lực và phẩm chất
nhân cách của người học
7.1.4. Một số yêu cầu đối với nhân cách người
giáo viên
7.2. Hoạt động học tập
7.2.1. Khái niệm hoạt động học
7.2.2. Đặc điểm của hoạt động học
7.2.3. Hình thành các hành động học tập cơ bản
7.2.4. Hình thành các kĩ năng học tập
7.3. Dạy – Học hiệu quả
5:2:1
125
hiệu quả 7.3.1. Mối quan hệ giữa dạy và học
7.3.2. Xây dựng môi trường dạy – học hiệu quả
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 12 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi đáp,
thảo luận….
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một thời
gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian
trên lớp, có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
4. Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh, 2009, Tâm lý học đại
cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Đinh Thi Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học phát
triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thi Kim Thoa, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học Giáo
dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Tài liệu bài giảng cập nhật của giảng viên.
6.2. Tài liệu tham khảo
4. A.N. Leonchep, 1987, Hoạt động, ý thức, nhân cách. NXB Giáo dục Hà Nội.
5. Phan Trọng Ngọ (chủ biên), 2000, Tâm lý học hoạt động và khả năng ứng dụng
vào lĩnh vực dạy học. NXB Đại học Sư phạm HN.
6. David G. Myers, 2007, Psychology, New York
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
126
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kĩ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhóm Kĩ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
Ký và ghi họ tên Ký và ghi họ tên
127
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
GIÁO DỤC HỌC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: GIÁO DỤC HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Giáo dục học
- Mã học phần: PSE2002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 04
- Học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần GDH trang bị cho SV những vấn đề lý thuyết đại cương có tính cơ
bản, hệ thống và hiện đại của lý luận Giáo dục học nói chung và các cơ sở lý luận về
quá trình giáo dục trong nhà trường (chủ yếu về trường THPT) nói riêng.
Hệ thống kiến thức GDH giúp SV có được những kiến thức, kĩ năng có vai trò
“điểm tựa” cần thiết để tiếp tục học nhiều học phần khác thuộc Giáo dục chuyên
ngành, và phát triển các năng lực nghề nghiệp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày, phân tích (và lấy được ví dụ) một số khái niệm cơ bản giáo dục học
và những vấn đề lý luận giáo dục học về: Bản chất của GD, Mục đích GD, Hệ
thống GDQD; Vai trò của GD đối phát triển cá nhân và sự phát triển XH…
- Khái quát được về lịch sử giáo dục, sự phát triển các tư tưởng giáo dục của thế
giới và của Việt Nam.
- Trình bày, phân tích, khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản của quá trình
giáo dục trong nhà trường nói chung và của nhà trường phổ thông (THPT,
THCS) nói riêng: mục tiêu, nhiệm vụ, các nguyên tắc giáo dục, nội dung và hệ
phương pháp, các hình thức giáo dục cơ bản, vai trò và mối quan hệ người học
và người dạy, các hoạt động đánh giá,...
- Trình bày được các khái niệm và cơ sở lý luận cơ bản về quá trình giáo dục
trong nhà trường nói chung và đặc điểm của từng các loại hình giáo dục nhà
trường theo bậc học. Trình bày được cơ cấu tổ chức và các nội dung cơ bản của
quá trình giáo dục trong nhà trường trung học. Phân tích được chức trách,
nhiệm vụ của giáo viên trong tổ chức, quản lý nhà trường.
- Trình bày được các nội dung quản lý lớp học và các chức năng, nhiệm vụ, nội
dung cơ bản của công tác Giáo viên chủ nhiệm trong nhà trường trung học nói
chung và nội dung, phương pháp tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục trên
lớp và ngoài giờ lên lớp nói riêng.
3.2.2. Kĩ năng:
Kĩ năng nghề nghiệp
- Tổng hợp, phân tích thông tin trong lý luận GDH, lý luận QTGD trong nhà
trường, và lý luận quản lý lớp học.
- Áp dụng các khái niệm, cơ sở lý luận GDH vào giải thích, phân tích, tổng hợp,
đánh giá những vấn đề trong lý luận và trong thực tế quản lý lớp học và thực tế
giáo dục trong nhà trường;
- Xây dựng kế hoạch GD, làm việc cẩn thận, chính xác theo kế hoạch;
- Làm việc theo nhóm, hợp tác NCKH và giải quyết các vấn đề GD
- Định hướng các kĩ năng quản lý, lãnh đạo các hoạt động giáo dục trong nhà
trường (cá nhân và tập thể)
- Tư vấn cho học sinh về việc học tập và rèn luyện trong nhà trường.
Kĩ năng phát triển cá nhân
- Phát triển tư duy hệ thống;
- Kĩ năng phân biệt bản chất và hiện tượng trong giáo dục và trong sự phát triển
người học (cá nhân và tập thể).
- Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm;
- Sử dụng thời gian hiệu quả.
3.2.3. Thái độ
- Góp phần hình thành ở SV tác phong, thái độ của nhà sư phạm.
- Góp phần hình thành tác phong làm việc theo kế hoạch,
- Thái độ bình tĩnh, tự tin khi tiếp xúc với các đối tượng giáo dục và khi triển
khai các kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục.
3.2.4. Các mục tiêu khác
Học phần còn giúp người học rèn luyện:
- Kĩ năng thu nhận phân tích, tổng hợp, tích hợp thông tin về đối tượng HS được
phân công quản lí.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề phát sinh trong quản lí, giáo dục học sinh.
- Kĩ năng quan tâm tới các vấn đề xã hội và giáo dục hiện thời có ảnh hưởng đến
nhà trường, giáo viên và công tác giáo dục học sinh.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
“Giáo dục học và quá trình giáo dục trong nhà trường“ là học phần tích hợp cao
các tri thức lý luận GDH và các định hướng phát triển kĩ năng nghề nghiệp, trang bị
cho người học một hệ thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện đại của giáo dục học,
lịch sử giáo dục, về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển, và những vấn đề cơ
bản của quá trình giáo dục trong nhà trường phổ thông, nhà giáo và người học.
Học phần cũng cung cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục học
về tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục, hệ thống kĩ năng quản lý lớp học của một
giáo viên và công tác giáo viên chủ nhiệm, các kĩ năng tổ chức các hoạt động giáo dục
cơ bản trong trường phổ thông trung học.
Trên cơ sở đó, người học có thể đối chiếu, phát triển, vận dụng trong các loại hình nhà
trường khác, bậc học khác.
Các kĩ năng chủ yếu được hình thành qua thực hành trên lớp học, có sự gắn kết chặt
chẽ với hoạt động thực hành kĩ năng nghề nghiệp và kiến tập sư phạm tại trường trung
học.
Chương trình học phần gồm 3 phần (09 chương, 3tín chỉ) được phân bổ với các
chương, mục như sau.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Phần thứ nhất. (17 giờ tín chỉ. 11 LT; 6TH)
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI
1
Kết thúc chương 1, SV
cần phải:
- Phân biệt và chỉ rõ
được mối quan hệ
giữa Giáo dục (GD)
và Giáo dục học
(GDH), giữa khách
thể NC (GD) và đối
tượng NC của GDH
là Quá trình giáo dục
(QTGD);
- Nắm vững, phân biệt
ngữ nghĩa, lấy được
ví dụ về một số khái
niệm cơ bản của
GDH;
- Nắm vững, phân biệt
các PPNC của Hệ
PPNC của GDH…để
sau này có thể vận
dụng vào NC lý luận
và thực tiễn GD;
- Nhận thức được giá
trị của các di sản
GD, khái quát hóa và
trình bày được về
Lịch sử GD và Lịch
Chương 1.
GIÁO DỤC VÀ GIÁO DỤC HỌC
1.1. Giáo dục là hoạt động cơ bản của xã hội
loài người
1.1.1. Bản chất của Giáo dục
1.1.2. Các tính chất của Giáo dục
1.1.3. Giáo dục là một hoạt động cơ bản của xã
hội
1.2. Nhập môn Giáo dục học (*)
1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của
GDH
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản của GDH
1.2.3. Giáo dục học và các khoa học khác
1.2.4. Hệ phương pháp nghiên cứu GDH
1.3. Khái quát về lịch sử giáo dục và lịch sử
tư tưởng giáo dục (*)
1.3.1. Giá trị của di sản giáo dục
1.3.2. Giáo dục trong thời kỳ cổ đại
1.3.3. Giáo dục trong thời kỳ Trung đại (xã hội
phong kiến)
1.3.4. Giáo dục trong thời kỳ Cận đại (xã hội
TBCN)
1.3.5. Giáo dục trong xã hội đương đại (hậu
TBCN)
Thực hành chương 1
04 giờ
tín chỉ
(03LT;
01 TH
dành
cho
Hướng
dẫn
ĐCM
H và
thực
hành)
sử các Tư tưởng GD;
2
Kết thúc chương 2, SV
cần phải:
- Nắm vững, phân biệt
và thấy được mối
liên hệ giữa các khái
niệm “Phát triển”,
Phát triển XH, Phát
triển cá nhân… và
vai trò của GD trong
đó;
- Hiểu đúng về MLH
2 chiều giữa Xã hội
và GD: Tính quy
định của XH đối với
GD và các Chức
năng XH của GD.
- Trên cơ sở đó vận
dụng để hiểu đúng
và giải thích được
một số vấn đề lý
luận GDH và thực
tiễn GD, trong đó có
các Xu thế phát triển
Chương 2.
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
2.1. Sự phát triển và sự phát triển xã hội
2.2. Tính quy định của xã hội và chức năng xã
hội của giáo dục
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận (*)
2.2.2. Tính qui định của xã hội đối với giáo dục
2.2.3. Các chức năng xã hội của giáo dục
2.2.4. Vai trò của giáo dục trong đường lối phát
triển KT - XH Việt Nam hiện nay
2.3. Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
2.3.1. Khái niệm Phát triển nguồn nhân lực
2.3.2. Vấn đề phát triển nguồn nhân lực từ góc độ
Giáo dục học
2.4. Các xu thế thời đại và và các xu hướng
phát triển giáo dục hiện nay (*)
2.4.1. Các xu thế thời đại
2.4.2. Một số xu hướng phát triển giáo dục hiện
nay
Thực hành chương 2
05 giờ
tín chỉ
(03LT;
02TH)
GD trong thời đại
ngày nay và Đường
lối phát triển GD-ĐT
của Đảng và NN ta.
3
Kết thúc chương 3, SV
cần phải:
- Nắm vững khái niệm
“Sự phát triển cá
nhân” và các tác
nhân ảnh hưởng;
Đồng thời, phân biệt
và thấy rõ MLH giữa
“Sự PT cá nhân” và
“Sự PT nhân cách”,
“Sự PT con người
(loài người)”
- Nhận thức đúng vai
trò “chủ đạo’ của
GD tác động đến sự
PT cá nhân trong
tổng thể các tác động
của Di truyền,
MTXH và Hoạt
động của chủ thể;
- Biết rút ra các Kết
luận sư phạm từ vai
trò của các tác nhân
để định hướng vận
Chương 3.
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CÁ NHÂN
3.1. Sự phát triển cá nhân
3.1.1. Khái niệm “Sự phát triển cá nhân” và các
tác nhân
3.1.2. Một số quan điểm hiện đại về sự phát triển
cá nhân(*)
3.2. Vai trò của giáo dục trong tổng thể tác
động đến sự phát triển cá nhân
3.2.1. Vai trò của di truyền
3.2.2. Vai trò của môi trường xã hội
3.2.3. Vai trò của hoạt động của chủ thể
3.2.4. Vai trò của giáo dục gia đình và nhà
trường
Thực hành chương 3
5giờ
tín chỉ
(03LT;
02TH)
dụng trong GD
4
Kết thúc chương 4, SV
cần phải:
- Nắm vững, lấy được
ví dụ về MĐGD, các
cấp độ (MTGD), cơ
chế thực hiện và vai
trò của MĐGD;
- Hiểu nội hàm của
MĐGD của VN hiện
nay, đồng thời như
một minh họa cho lý
luận MĐGD;
- Hiểu nội hàm
kh.niệm, các thành
tố cấu trúc và 1 số
mô hình tổ chức của
HTGDQD;
- Hệ thống GDQD
Việt Nam hiện nay
và các định hướng
phát triển;
- Nhận thức được giá
trị của các di sản
GD, khái quát hóa và
trình bày được về
lịch sử GDVN trước
1945 và sau 1945
(chủ yếu các cuộc
CCGD)
Chương 4.
MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC.
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
4.1. Mục đích giáo dục
4.1.1. Khái niệm mục đích giáo dục, mục tiêu giáo
dục
4.1.2. Các cấp độ mục đích giáo dục và cơ chế
thực hiện
4.1.3. Mục đích giáo dục của Việt Nam hiện nay
4.2. Hệ thống giáo dục quốc dân
4.2.1. Khái niệm HTGDQD và một số mô hình tổ
chức HTGDQD
4.2.2. Hệ thống giáo dục của Việt Nam hiện nay
4.2.3. Các định hướng phát triển giáo dục Việt
Nam hiện nay (Chiến lược phát triển GD Việt
Nam 2010- 2020 và Đề án “Đổi mới căn bản
và toàn diện GD- ĐT” (*))
4.2.4. Khái quát lịch sử giáo dục Việt Nam (*)
Thực hành chương 4
03 giờ
tín chỉ
(02LT;
01TH)
Phần thứ 2. QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG
(14 giờ tín chỉ. 10 LT; 04 TH)
5
Kết thúc chương 5, SV
cần phải:
- Hiểu và nắm vững
Bản chất của GDNT
và đặc thù các loại
hình GDNT;
- Biết và trình bày khái
quát được các quá
trình GD đặc thù của
từng loại hình GDNT
và xu thế phát triển
của chúng
Chương 5(*)
ĐẶC THÙ CỦA GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
5.1. Bản chất và các loại hình giáo dục nhà
trường
5.1.1. Bản chất và đặc điểm của giáo dục nhà
trường
5.1.2. Các thiết chế của giáo dục nhà trường
5.1.3. Các loại hình giáo dục nhà trường
5.2. Giáo dục đại học
5.2.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù của
GDĐH
5.2.2. Quá trình đào tạo đại học, cao đẳng và các
loại hình.
5.2.3. Các xu thế phát triển và một số mô hình
GDĐH(*)
5.3. Giáo dục nghề nghiệp
5.3.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù của
GDNN
5.3.2. Quá trình đào tạo trong GDNN và các loại
hình (*)
5.3.3. Các xu thế phát triển và một số mô hình
GDNN(*)
5.4. Giáo dục thường xuyên
5.4.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù của
GDTCX
5.4.2. GDTX với Xã hội học tập và Giáo dục cộng
đồng
5.4.3. Một số mô hình GDTX và Giáo dục cộng
04 giờ
tín chỉ
(03LT;
01 TH)
đồng(*)
5.5. Giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học
5.5.1. Giáo dục mầm non
5.5.2. Giáo dục tiểu học
5.5.3. Mô hình nhà trường VNEN (*)
Thực hành chương 5:
6
Kết thúc chương 6, SV
cần phải:
- Nắm vững, trình bày
được các khái niệm,
khái quát được các
vấn đề lý luận cơ bản
về GD phổ thông hiện
nay
- Nhìn nhận Quá trình
GD trong nhà trường
PT theo quan điểm
phát triển: nắm được
các xu thế phát triển
nói chung, cũng như 1
só định hướng phát
triển trong từng lĩnh
vực của GDPT;
- Liên hệ, vận dụng lý
luận để hiểu và giải
thích được các xu
hướng đổi mới hiện
nay đang diễn ra ở
GDPT và xác định
Chương 6.
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC
TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
6.1. Mục tiêu và nguyên tắc giáo dục trong nhà
trường phổ thông
6.1.1. Mục tiêu GD và tính chất của quá trình
giáo dục trong nhà trường phổ thông
6.1.2. Nhiệm vụ giáo dục và các con đường giáo
dục trong nhà trường phổ thông
6.1.3. Các nguyên tắc giáo dục trong nhà trường
phổ thông
6.2. Nội dung, Phương pháp và Hình thức tổ
chức giáo dục
6.2.1. Nội dung giáo dục trong nhà trường phổ
thông
6.2.2. Phương pháp giáo dục - dạy học trong nhà
trường phổ thông
6.2.3. Các hình thức tổ chức giáo dục- dạy học
trong nhà trường phổ thông
6.3. Đánh giá quá trình giáo dục trong nhà
trường phổ thông
6.3.1. Chất lượng giáo dục và sự đánh giá của xã
hội đối với giáo dục
10 giờ
tín chỉ
(07
LT;
03 TH)
các yêu cầu chuẩn bị
cho người GV tương
lai
6.3.2. Đánh giá trong giáo dục và Đánh giá quá
trình giáo dục .
6.3.3. Đánh giá kết quả học tập và kết quả giáo
dục – rèn luyện của HS
6.4. Giáo viên- nhà giáo dục
6.4.1. Đặc điểm lao động sư phạm
6.4.2. Người GV hiệu nghiệm (Successful
Teacher) (*)
6.4.3. Chuẩn năng lực nghề nghiệp của người GV
trung học (Việt Nam) (*)
6.5. Học sinh phổ thông
6.5.1. Quan điểm “hướng trung tâm về người
học”(*)
6.5.2. Đặc điểm nhân cách Học sinh phổ thông
(trung học) hiện nay (*)
6.6. Xu hướng đổi mới giáo dục trong nhà
trường phổ thông hiện nay
6.6.1. Một số xu hướng đổi mới trong giáo dục
phổ thông hiện nay(*)
6.6.2. Đề án “Đổi mới Chương trình, sách giáo
khoa phổ thông sau 2015” (*)
Thực hành chương 6:
Phần thứ 3. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ LỚP HỌC
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (TRUNG HỌC)
(14 giờ tín chỉ, 9 LT:5TH)
7
Kết thúc chương 7, SV
cần phải:
- Nắm vững và trình
bày được các khái
niệm và cơ sở lý
luận cơ bản về Quản
lý giáo dục và quản
lý nhà trường;
- Mục tiêu, nội dung
cơ bản của QLNT và
Cơ cấu tổ chức
trường trung học;
- Nhận thức đúng vai
trò và trách nhiệm
của người GV tham
gia quản lý nhà
trường
-
Chương 7.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ LỚP HỌC
7.1. Khái quát lý luận về Quản lý nhà trường
7.1.1. Quản lý giáo dục
7.1.2. Quản lý nhà trường (cơ sở giáo dục)
7.1.3. Một số tiếp cận trong QL giáo dục và quản
lý nhà trường (TQM, SREM) (*)
7.2. Tổ chức và quản lý trường trung học
7.2.1. Mục tiêu và Nội dung cơ bản của quản lý
trường trung học
7.2.2. Cơ cấu tổ chức của trường trung học
Chức trách, nhiệm vụ của giáo viên trong công tác
quản lý nhà trường(*)
03 giờ
tín chỉ
(03
LT;
0 TH)
Kết thúc chương 8 , SV
cần phải:
- Nắm vững, trình bày
được Mục tiêu và
đặc điểm của QLLH
từ đó xác định được
hệ thống công việc
cơ bản trong QLLH;
- Trên cơ sở đó, bước
Chương 8.
QUẢN LÝ HỌC SINH TRÊN LỚP
8.1.Mục tiêu, đặc điểm của quản lý học sinh
trên lớp
8.1.1. Khái niệm và Mục tiêu của quản lý học sinh
trên lớp
8.1.2. Đặc điểm của quá trình quản lý học sinh
trên lớp
8.2. Xây dựng môi trường lớp học
8.2.1. Khái niệm Môi trường lớp học
04 giờ
tín chỉ
(02
LT; 02
TH)
đầu tập luyện hình
thành các kĩ năng và
năng lực tổ chức,
quản lý lớp học (môi
trường lớp học, hành
vi người học…);
- Biết xác định các
Quy định và đề ra
các chỉ dẫn QLLH
8.2.2. Tổ chức không gian lớp học
8.2.3. Xây dựng môi trường tâm lý trong lớp học
8.2.4. Thực hành xây dựng môi trường lớp học
8.3. Quản lí hành vi của người học
8.3.1. Mục tiêu của quản lý hành vi người học
8.3.2. Một số biện pháp can thiệp hành vi người
học
8.3.3. Thực hành xử lý các tình huống sư phạm
trong lớp học
8.4. Xây dựng các qui định và chỉ dẫn để quản
lý lớp học
8.4.1. Vai trò và sự khác biệt của quy định và chỉ
dẫn đối với lớp học
8.4.2. Nguyên tắc, cách thức xây dựng bản qui
định và chỉ dẫn trong quản lý lớp học
8.4.3. Thực hành xây dựng quy định và chỉ dẫn
trong quản lý lớp học
Kết thúc chương 9, SV
cần phải:
- Xác định đúng, trình
bày được về vị trí,
chức năng công tác
GVCN, về các Nội
dung cơ bản của công
tác GVCN; Về quá
trình xây dựng lớp
thành một TTHS tự
quản;
Chương 9.
CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
9.1. Vị trí, chức năng và nội dung công tác
giáo viên chủ nhiệm
9.1.1. Vị trí, chức năng của công tác GVCN và
người GVCN
9.1.2. Nội dung cơ bản và biện pháp công tác của
GVCN
9.1.3. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của
người GVCN (*)
9.2. Xây dựng lớp học thành một tập thể học
sinh tự quản
07 giờ
tín chỉ
(04
LT; 03
TH)
- Hình thành bước đầu
một số kĩ năng cơ bản
và biện pháp công tác
của GVCN trên một
số mặt: Nghiên cứu
và phân loại HS; Tư
vấn và quản lý HS;
Xây dựng TTHS tự
quản; Tổ chức HĐ
tập thể, lập Kế hoạch
công tác GVCN
-
9.2.1. Khái niệm và vai trò giáo dục của Tập thể
học sinh
9.2.2. Tiêu chí TTHS và các giai đoạn hình thành
TTHS
9.2.3. Các biện pháp xây dựng lớp học trở thành
TTHS tự quản
9.3. Quản lý học sinh và công tác tư vấn của
GVCN
9.3.1. Quản lý học sinh
9.3.2. Công tác tư vấn của GVCN
9.3.3. Một số kỹ thuật tư vấn
9.4. Giáo dục “học sinh cá biệt”
9.4.1. Khái niệm và phân loại “học sinh cá biệt”
9.4.2. Một số phương pháp và biện pháp giáo dục
HSCB
9.5. Thực hành một số kĩ năng công tác giáo
viên chủ nhiệm
9.5.1. Tìm hiểu, phân loại học sinh
9.5.2. Tổ chức mạng lưới tự quản trong xây dựng
TTHS tự quản
9.5.3. Xây dựng các kế hoạch công tác của GVCN
9.5.4. Khái quát về tổ chức các hoạt động GD
ngoài giờ lên lớp và hoạt động trải nghiệm
sáng tạo(*)
9.6. Hướng dẫn ôn tập kết thúc học phần
GHI CHÚ:
- Các Chương, mục có gạch chân là các nội dung, chỉ có trong bài giảng của GV, có
thể trong giáo trình chưa mới cập nhật đầy đủ;
- Các mục có dấu (*) là các nội dung viết cho SV tự học (có hướng dẫn)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
- Lý thuyết: 39 giờ TC (60%)
- Thực hành/làm việc nhóm: 18 giờ TC (20%)
- Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03 (và cuối mỗi buổi học)
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Dạy học lý thuyết trên lớp
- Seminar, thảo luận nhóm ;
- Hướng dẫn tự học, hướng dẫn làm bài tập NC
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
4. Trần Anh Tuấn chủ biên (2009), Giáo dục học đại cương NXB ĐHQG Hà Nội;
5. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009). Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp học
và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội;
6. Trần Thị Tuyết Oanh chủ biên (2009). Giáo dục học (tập 1 và tập 2), NXB ĐHSP.
;
7. Bùi Minh Hiền (2007). Lịch sử giáo dục. (tập 1 và tập), NXB ĐHQG Hà Nội. .
8. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009). Phương pháp kỉ luật tích cực, Tài liệu dành
cho tập huấn viên.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007). Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học (Ban hành kèm theo quyết định số:
07/2007/QĐ-BGD & ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT.
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công tác Giáo viên chủ
nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm (1997). Lịch sử giáo dục thế giới. NXB Giáo
dục.
4. Lê Vinh Quốc (2001). Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2), NXB Trẻ.
5. UNESCO, J.Delor (2003). Học tập- một kho báu tiềm ẩn. NXB Giáo dục.2003
6. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom Management: An Asian
Perspective Prentice Hall.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài tập cá
nhân
(Đánh giá
thường
xuyên)
Lý thuyết
và kĩ năng
Kiểm tra kiến thức học phần. Đánh giá khả năng
vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và các phẩm chất
trí tuệ; kĩ năng viết khoa học
20%
Bài tập
nhóm kết
hợp với cá
nhân
Lý thuyết
và Kĩ năng
(giữa kì)
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích… các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được lý giải, hoặc giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG:
Hoàn thiện theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lí luận và công nghệ dạy học
- Mã học phần: TMT1001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được sâu sắc hệ thống các khái niệm, nội dung cơ bản của lý luận và công
nghệ dạy học.
- Hiểu được một số lý thuyết dạy học, các quan điểm sư phạm tương ứng và vận
dụng vào thực tiễn dạy học.
- Khái quát được các vấn đề trong thực tiễn dạy học, đặc biệt là thực tiễn dạy học
phổ thông và xu hướng cải cách giáo dục của thế giới và Việt Nam.
3.2.2. Kĩ năng:
- Xác định được mục tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá trên cơ sở phân tích đối tượng học sinh, chương trình, sách giáo khoa,
điều kiện, phương tiện dạy học.
- Lập được kế hoạch theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, tự chủ của học
sinh.
- Sử dụng thành thạo một số phương tiện và công nghệ dạy học phổ biến để
nâng cao hiệu quả quá trình dạy học.
3.2.3. Thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên trong
giai đoạn mới
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới PPDH
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học.
- Phát triển một số kĩ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái niệm cơ bản, bản
chất, quy luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy học, những
quan điểm dạy học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ lịch sử với
sự chi phối chặt chẽ của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt học phần còn
giới thiệu các xu hướng và thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới và ở Việt Nam,
các phương pháp dạy học và kĩ thuật triển khai các phương pháp dạy học, các công
nghệ trong dạy học. Học phần Lí luận và công nghệ dạy học là học phần cơ bản
trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư phạm vì vậy nó vừa mang tính chất lí luận
vừa mang tính thực hành.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
1. Người học phân
tích được các yếu tố
cấu thành, nguyên tắc
triển khai quá trình
dạy học
Nội dung 1: Đại cương về Lý luận dạy
học
1.1. Tổng quan về lí luận dạy học
1.1.1. Lịch sử phát triển của lí luận dạy học
1.1.2. Các trường phái lí luận dạy học
6 giờ
tín
chỉ
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
2. Người học giải
thích được sự ảnh
hưởng của các học
thuyết sư phạm, qui
luật nhận thức đến
cách lựa chọn mô
hình dạy học
3. Người học thiết kế
được qui trình dạy
học phù hợp với bối
cảnh nhà trường hiện
nay
1.1.3. Mối quan hệ giữa LLDH với một số
ngành khoa học khác
1.2. Quá trình dạy học
1.2.1, Khái niệm về dạy học.
1.2.2. Một số phương pháp tiếp cận nghiên
cứu bản chất dạy học
1.2.3. Bản chất của dạy học
1.3. Xu thế phát triển của dạy học và một số
lý thuyết dạy học hiện nay
1.3.1. Đặc trưng của dạy học hiện nay
1.3.2. Một số lý thuyết và quan điểm tiếp
cận nghiên cứu dạy học hiện nay.
1.3.2.1. Lý thuyết tình huống
1.3.2.2. Lý thuyết kiến tạo
1.3.2.3. Lý thuyết sư phạm tương tác
1.3.2.4. Quan điểm tam giác dạy học của J.
Vial
1.4. Quy luật và nguyên tắc dạy học cơ bản
1.4.1. Hệ thống quy luật dạy học
1.4.2. Một số quy luật dạy học cơ bản.
1.4.3. Nguyên tắc dạy học
1.5. Các yếu tố trong hệ thống dạy học
1.5.1. Đối tượng người học
1.5.2. Mục tiêu dạy học
1.5.2. Nội dung dạy học
1.5.3. Kiểm tra đánh giá
1.5.4. Môi trường dạy học
1.5.5. Phương pháp, phương tiện dạy học
1.5.6. Đánh giá cải tiến, phát triển chuyên
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
môn
2
1. Người học nhận
diện và phân tích
được bản chất của
PPDH, các yếu tố tác
động đến việc lựa
chọn PPDH hiệu quả
2. Người học phân
tích được nguyên tắc
về sự thống nhất giữa
PPDH với mục tiêu,
nội dung, đối tượng
dạy học
3. Người học đánh giá
được các mô hình và
phương pháp triển
khai dạy học hiện nay
Nội dung 2. Phương pháp và hình thức tổ
chức dạy học
2.1. Quan niệm về phương pháp dạy học
2.1.1. Khái niệm về PPDH
2.1.2. Mối liên hệ giữa PPDH với các yếu
tố trong hệ thống dạy học
2.1.3. Đặc điểm của PPDH
2.1.4. Nguyên tắc lựa chọn PPDH
2.1.5. Phân loại PPDH
2.2. Một số quan điểm tiếp cận nghiên cứu
PPDH
2.2.1. Tiếp cận hoạt động
2.2.2. Tiếp cận nhận thức luận
2.2.3. Tiếp cận điều khiển học
2.2.4. Tiếp cận hệ thống toàn vẹn
2.2.5. Tiếp cận cấu trúc
2.3. Xu hướng phát triển PPDH trên thế
giới và Việt Nam
2.3.1. Xu hướng phát triển PPDH trên thế
giới
2.3.2. Chủ trương đổi mới PPDH ở Việt
Nam.
2.4. Hình thức tổ chức dạy học
2.4.1. Những vấn đề chung về hình thức tổ
chức dạy học
9 giờ
tín
chỉ
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
2.4.2. Một số tiêu chí phân loại hình thức tổ
chức dạy học
2.4.3. Sự phát triển của hình thức tổ chức
dạy học trong lịch sử.
2.4.4. Các hình thức tổ chức dạy học phổ
biến
2.4.5. Các hình thức tổ chức dạy học không
truyền thống
2.5. Một số mô hình dạy học phổ biến hiện
nay
2.5.1. Dạy học trực tiếp
2.5. 2. Dạy học qua giải quyết vấn đề
2.5. 3. Dạy học qua nghiên cứu
2.5. 4. Dạy học hợp tác
2.5 5. Dạy học theo dự án
3 1. Người học xây
dựng được kế hoạch
dạy học phù hợp với
chương trình giáo dục
hiện nay ở PT
2. Người học áp dụng
được các kĩ thuật triển
khai dạy học cho từng
loại bài, đánh giá
được tính hiệu quả
của từng kĩ thuật
3. Người học lập
Nội dung 3. Thiết kế, lập kế hoạch DH
3.1. Qui trình thiết kế hoạt động dạy học
3.1.1. Xác định nhu cầu người học
3.1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học
3.1.3. Triển khai hoạt động dạy học
3.1.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
người học
3.1.5. Đánh giá cải tiến và phát triển nghề
nghiệp
3.2. Lập kế hoạch dạy học
3.2.1. Lập kế hoạch để người học thành
công trong học tập
3.2.2. Lập kế hoạch dạy học tổng thể
3.2.3. Qui trình lập kế hoạch dạy học
15 giờ
tín
chí
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
được hồ sơ dạy học,
kế hoạch điều chỉnh,
phát triển nghề nghiệp
chuyên môn
3.3. Lập kế hoạch dạy học từng bài cụ thể
3.4. Các kỹ thuật triển khai dạy học hiệu
quả
4
1. Người học phân
tích được ưu/nhược
điểm của việc áp
dụng CNTT trong dạy
học
2. Người học thiết kế
được kế hoạch dạy
học theo tiếp cận
công nghệ, soạn giáo
án/bài giảng điện tử,
hồ sơ dạy học điện tử
3. Người học thiết kế
được kế hoạch dạy
học theo mô hình E-
Learning và Blended
Learning
4. Người học đánh giá
được tính hiệu quả
của việc ứng dụng
CNTT trong dạy học
Nội dung 4. Dạy học với sự hỗ trợ của
công nghệ
4.1. Vai trò và sự phát triển của CNTT
trong giáo dục hiện nay
4.1.1. Mạng máy tính và Internet (giới thiệu
và thực hành)
4.1.2. E-learning và Blended Learning (dạy
học pha trộn/kết hợp)
4.1.3. Thời đại mới và cuộc cách mạng
trong giáo dục
4.2. Sử dụng công nghệ trong dạy học
4.2.1. Sử dụng công nghệ trong lập kế
hoạch dạy học
4.2.2. Sử dụng công nghệ trong triển khai
quá trình dạy học, hỗ trợ người học.
4.2.3. Sử dụng công nghệ trong đánh giá
kết quả học tập của người học
4.2.4. Sử dụng công nghệ để tạo môi trường
học tập hiện đại
4.2.5. Sử dụng công nghệ để xây dựng
nguồn tài nguyên học tập
4.2.6. Sử dụng công nghệ trong phát triển
nghề nghiệp
15 giờ
tín
chí
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 27
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm, dạy học dự án
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học”, Khoa Sư phạm, ĐHGD, 2011
2. Ngô Thu Dung, "Tập bài giảng Lý luận dạy học", Khoa Sư phạm - ĐHQGHN,
2005.
3. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà xuất bản Giáo
dục
Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi mới để trở
thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả”;
“Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp dạy học
hiệu quả”
6.2. Tài liệu tham khảo
4. Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam. Phiên bản 10.1, 2010
5. Jean - Marc Denommé và Madeleine Roy, Sư phạm tương tác: Một tiếp cận khoa
học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN, 2009.
6. Nguyễn Hữu Châu, "Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học”,
NXB Giáo dục, 2005.
6.3. Website:
Cẩm nang và chiến lược học tập: http://www.studygs.net/vietnamese/
Trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo: http://edu.net.vn/
Cách mạng học tập: http://www.thelearningweb.net
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham gia
xây dựng bài / vấn đáp, trắc nghiệm, 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá khả năng, hiệu quả của PPDH
và sử dụng phương tiện. 10%
Bài tập
nhóm Kĩ năng
Thực hành dạy học (giảng dạy theo nhóm:phân
công các cá nhân dạy từng phần cụ thể của một
bài học mà nhóm đã chuẩn bị)
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Lí thuyết: SV bốc thăm phiếu vấn đáp
và trả lời câu hỏi.
Thực hành:
+ Chọn 1 nội dung, lập KH dạy một ND
+ Chọn nội dung trọng tâm của bài để giảng
dạy trong 15 phút
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm /tháng
Xác định vấn đề seminar rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Thể hiện kĩ năng tổ chức, quản lý, điều hành seminar 4đ
Chuẩn bị chu đáo, cẩn thận 1đ
Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Viết báo cáo, hợp đồng học tập đúng qui định 1đ
Hình thức seminar sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Kiểm tra giữa kỳ
Soạn kế hoạch dạy học: 40%
Thực hành dạy: 60%
- Bài tập lớn học kỳ (chọn 1 trong số các yêu cầu)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 3đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
* Đối với Bộ hồ sơ bài dạy có tiêu chí riêng theo chuẩn của Intel
- Thi cuối kỳ
Soạn giáo án: 40% (Giáo án thường 60%; giáo án điện tử 40%)
Thực hành dạy: 60% (trình bày 80%; kết hợp sử dụng PTCN 20%)
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG ĐÁNH GIÁ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và Đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đánh giá trong giáo dục
- Mã học phần: EAM1001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần này, người học sẽ hệ thống được những kiến thức
cơ bản của khoa học đo lường và đánh giá trong giáo dục, vận dụng chúng để thiết kế
công cụ, triển khai đánh giá kết quả học tập theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết sử
dụng các lý thuyết khảo thí để phân tích chất lượng câu hỏi và đề kiểm tra.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Giải thích được các khái niệm cơ bản của đánh giá trong giáo dục, phân tích
được vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục.
- Vận dụng được các phương pháp và kĩ thuật trong đánh giá, cách xây dựng các
công cụ đánh giá thường xuyên và định kỳ.
- Hệ thống được các vấn đề chung về đánh giá thực để vận dụng được vào quá
trình dạy - học - kiểm tra đánh giá sau này.
- Nêu được điểm mạnh, quy trình thiết kế và triển khai một số kĩ thuật đánh giá
trong lớp học trong dạy học.
3.2.2. Kĩ năng:
- Thiết kế được qui trình đánh giá kết quả học tập của người học.
- Xây dựng được mục tiêu học phần, bài học làm cơ sở cho hoạt động đánh giá.
- Xử lý, phân tích và đánh giá được chất lượng và các đặc trưng của câu trắc
nghiệm và bài trắc nghiệm.
- Xây dựng được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Lập được hồ sơ và lưu trữ hồ sơ trong việc theo dõi tiến bộ của học sinh.
- Lập được kế hoạch đánh giá cải tiến.
- Tổ chức được 1 kì thi - kiểm tra theo đúng qui trình.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra đánh giá trong quá trình
dạy học.
- Hình thành thái độ công bằng, khách quan và khoa học trong kiểm tra đánh giá.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Rèn luyện kĩ năng viết, đọc, tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp và
đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục nói chung và trong hoạt
động dạy - học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên kĩ năng xác định mục tiêu
của học phần, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một qui trình đánh giá kết quả học
tập học phần một cách khách quan, khoa học và công bằng. Qui trình này giúp giáo
viên và học sinh không những đánh giá, tự đánh giá kết quả của quá trình dạy học, mà
còn giúp thu thập các thông tin phản hồi hữu ích, giúp điều chỉnh quá trình dạy học để
đạt mục tiêu dạy học một cách tốt nhất.
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá, thiết
kế câu hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả đánh giá.
Phần cuối của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp học.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1 Kết thúc chương, SV
cần phải: hệ thống
hóa và phân tích
bản chất các khái
niệm cơ bản về khoa
học đo lường đánh
giá trong giáo dục,
vai trò, vị trí, chức
năng, đặc trưng và
các yêu cầu của
đánh giá trong giáo
dục. Nhận xét được
cách đánh giá mà
các cơ sở giáo dục,
chương trình giáo
dục, và giáo viên
đang sử dụng để
đánh giá sự tiến bộ
của người học.
Chương 1: Khái quát về đánh giá trong
giáo dục
1.1. Một số khái niệm cơ bản về kiểm tra
đánh giá
1.2. Chức năng của đánh giá trong giáo
dục
1.3. Vị trí, vai trò của kiểm tra - đánh giá
trong quá trình đào tạo
1.4. Những yêu cầu đối với hoạt động
đánh giá
1.5. Hệ thống đánh giá trong giáo dục
1.6. Một số nội dung đánh giá thành quả
giáo dục
6 giờ
tín
chí
2
Kết thúc chương, SV
cần phải: hệ thống
hóa được khái niệm,
vai trò, yêu cầu của
việc xây dựng mục
tiêu đánh giá. Vận
dụng xác định mục
tiêu – tiêu chí đánh
Chương 2: Xây dựng mục tiêu và tiêu
chí đánh giá, ma trận đánh giá
2.1. Một số vấn đề chung về xây dựng
mục tiêu và tiêu chí đánh giá
2.2. Thang phân loại mục tiêu học tập và
áp dụng trong xây dựng tiêu chí đánh giá
2.3. Kỹ thuật xác định mục tiêu và tiêu chí
đánh giá, ma trận đánh giá
6 giờ
tín
chỉ
giá, xây dựng ma
trận đánh giá cho
một nội dung giảng
dạy cụ thể.
3 Kết thúc chương, SV
cần phải: Nêu khái
niệm, phân biệt các
dạng thức đánh giá,
lấy được ví dụ cụ thể
cho mỗi dạng thức
đánh giá; Nắm rõ
quy trình xây dựng
một đề thi/kiểm tra;
Vận dụng viết câu
hỏi và xây dựng một
đề thi/kiểm tra cho
một nội dung giảng
dạy hoặc một học
phần.
Chương 3. Dạng thức và kỹ thuật đánh
giá
3.1. Các dạng thức đánh giá
3.2. Các kỹ thuật đánh giá
3.3. Quy trình xây dựng một đề thi/ kiểm
tra đánh giá.
3.4. Kỹ thuật viết câu hỏi thi/kiểm tra đánh
giá.
9 giờ
tín
chỉ
4 Kết thúc chương, SV
cần phải:
+ Nắm vững ý nghĩa
các đại lượng thống
kê cơ bản thường
dùng trong phân tích
kết quả thi/kiểm tra;
quy trình xử lý số
liệu, viết báo cáo kết
quả đánh giá; nắm
vững việc sử dụng
kết quả đánh giá để
Chương 4. Xử lý kết quả thi/ kiểm tra
đánh giá
4.1. Những đại lượng thống kê cơ bản sử
dụng trong phân tích kết quả thi/ kiểm tra
đánh giá
4.2. Qui trình xử lý và phân tích số liệu
4.3. Viết báo cáo kết quả thi/ kiểm tra
đánh giá
4.4. Sử dụng kết quả kiểm tra/ đánh giá.
9 giờ
tín
chỉ
nhận xét về chất
lượng câu hỏi, điều
chỉnh hoạt động dạy
học và phản hồi học
sinh.
+ Thực hành tính
toán với dữ liệu kết
quả thi/ kiểm tra cụ
thể.
5 Kết thúc chương, SV
cần phải: nắm được
mục đích của hoạt
động đánh giá trên
lớp học; các kỹ thuật
đánh giá trên lớp
học cơ bản; vận
dụng xây dựng một
số hoạt động đánh
giá trên lớp học phù
hợp với học phần.
Chương 5: Kĩ thuật đánh giá trên lớp
học
5.1. Khái quát về đánh giá trên lớp học
5.2. Một số kĩ thuật đánh giá trên lớp học
9 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 33
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Tự học: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
1. Trường Đại học Giáo dục, Đo lường và đánh giá trong giáo dục, Tập bài giảng Lưu
hành nội bộ.
2. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
3. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB KHXH,
2005.
4. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và Đào Thị
Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục THPT và CN, Bộ
Giáo dục Đào tạo.
6.2. Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Hoàng Phương, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm tra
và đánh giá kết quả học tập, NXBGD, 1996.
2. Victor R. Martuza, (1977), Applying Norm-Referenced and Criterion - Referenced
Measurement in Education” Allyn và Bacon, Inc.
3. James H.McMillan, Classroom Assessment – Principles and Practice for Effective
Instruction, Allyn and Bacon. 2nd, 2001.
4. Tom Kubiszun and Gary Borich, Educational Testing and Measurement –
Classroom Application and Practice, John & Sons. Inc. 6nd, 2000.
5. Bloom B. S. (1956). Taxonomy of Educational Objectives, Handbook I: The
Cognitive Domain. New York: David McKay Co Inc.
6. Jon Mueller,"The Authentic Assessment Toolbox: Enhancing student
learning through online faculty development" published in the Journal of
Online Learning and Teaching (2005)
7. Joan Vandervelde, Authentic Assessment & rubrics, Online Professional
Development, 2011
8. Thomas A.Angelo và K.Patricia Hoss, Classroom Assessment Techniques,
Sanfransisco, 1993.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kĩ năng viết
khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kĩ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về
hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
o Loại bài tập nhóm/tháng: Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên tiêu chí
đánh giá bài tập nhóm tháng có thể được thể hiện qua báo cáo mà nhóm phải
thực hiện theo mẫu sau.
Trường/Khoa…..
Bộ môn….. Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1. Nguyễn Văn A …… Nhóm trưởng
2. …… …… ……
2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
o Loại bài tập lớn kết thúc học phần
Các tiêu chí chung
Nội dung:
1) Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu hợp lí và lôgíc.
2) Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
3) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các công nghệ, phương pháp, giải
pháp do giảng viên hướng dẫn.
Hình thức:
4) Bố cục hợp lí, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp đúng qui
cách.
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí
Điểm Tiêu chí
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy
đủ, sâu sắc, chưa có bình luận.
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các
kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn kém.
- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ
Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí.
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần : Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
(School Education Curriculum Development)
- Mã học phần: EDM 2001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ : 03
- Học phần tiên quyết: PSE 2002 Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học phần giúp hình thành ở sinh viên năng lực cần thiết để phát triển chương trình
giáo dục cho môn học, ngành học, bậc học mà mình đảm nhiệm.
3.2. Chuẩn năng lực
Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể:
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm về chương trình giáo dục và phát triển chương trình giáo dục và
các thành tố cấu thành cuả chương trình giáo dục nói chung.
- Phân biệt được các cách tiếp cận trong phát triển chương trình và ưu nhược điểm của mỗi
cách tiếp cận đó.
- Xác định được các giai đoạn trong phát triển chương trình giáo dục
3.2.2. Kỹ năng
- Biết thiết kế được chương trình cho một cụ thể
- Biết phát triển chương trình môn học, cấp học trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Biết đánh giá, tổ chức đánh giá, điều chỉnh một chương trình giáo dục.
3.2.3. Thái độ
- Nhận thức được vai trò của một chương trình giáo dục đối với hoạt động giáo dục.
- Xác định đúng tầm quan trọng của kiến thức về phát triển chương trình trong năng lực
nghề nghiệp của người giáo viên.
3.2.4. Mục tiêu khác
Hình thành tư duy mở và phản biện trong phát triển chương trình giáo dục nhằm đáp ứng
nhu cầu xã hội và đảm bảo xu thế hội nhập khu vực và thế giới.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về chương trình giáo dục và phát
triển chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận phát triển chương trình giáo dục
hiện nay nhằm cung cấp cho người học có được kiến thức tổng quan về phát triển chương
trình giáo dục. Bên cạnh đó những kiến thức được sắp xếp một cách hệ thống giúp người
học có khả năng thiết kế chương trình cho từng môn học cụ thể theo đúng qui trình. Một
số vấn đề về phát triển chương trình giáo dục ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp phần
cụ thể hóa kiến thức và phân tích thực trạng về phát triển chương trình giáo dục trong
chính ngành học, môn học mà người học sẽ đảm nhiệm.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1
Sinh viên hiểu được
các khái niệm về phát
triển chương trình giáo
dục và coi phát triển
chương trình như một
hoạt động nghề nghiệp
của mình.
Chương 1: Khái niệm chung về phát
triển chương trình giáo dục
1.1 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục trên thế giới
1.2 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục ở Việt Nam
1.3 Một số khái niệm cơ bản
8 giờ
tín chỉ
2 Sinh viên có thể - phân
loại được các chương
trình giáo dục phổ
thông theo cách khác
nhau đồng thời xác
định được vai trò của
các lực lượng tham gia
Chương 2: Phân loại chương trình giáo
dục phổ thông
2.1 Phân loại theo các cách tiếp cận
2.2 Phân loại theo cấp độ quản lý
2.3 Vai trò của các lực lượng tham gia
phát triển chương trình giáo dục phổ thông
2.4 Một số nguyên tắc phát triển chương
7 giờ
tín chỉ
phát triển chương trình
cũng như các nguyên
tắc phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông
trình giáo dục phổ thông
3 Sau khi kết thúc
chương sinh viên có
khả năng: thiết kế, phát
triển và đánh giá được
chương trình giáo dục
phổ thông cho một
môn học cụ thể
Chương 3: Phát triển chương trình giáo
dục phổ thông
3.1 Mục tiêu và hệ thống mục tiêu
3.2 Phát triển chương trình giáo dục và
miền nhận thức
3.3 Qui trình phát triển chương trình giáo
dục phổ thông
15
giờ tín
chỉ
4 Sau khi kết thúc
chương, sinh viên hiểu
và phân tích được một
số vấn đề về phát triển
chương trình giáo dục
phổ thông và liên hệ
với môn học do mình
đảm nhiệm.
Chương 4: Một số vấn đề về phát triển
chương trình giáo dục phổ thông hiện
nay
4.1 Về xây dựng mục tiêu
4.2 Về sách giáo khoa và giáo trình
4.3 Về phương pháp giảng dạy
4.4 Về kiểm tra, đánh giá
15 giờ
tín chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, làm việc nhóm, thảo luận
6. Học liệu
6.1 Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Giáo dục Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương trình giáo dục, NXB Đại
học Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông,
NXB Giáo dục Việt Nam
6.2 Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design, National Library of Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development in China- Enschede
publisher, the Netherlands
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức từng bài học, thông qua
các bài kiểm tra nhỏ 10%
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá kỹ năng vận dụng lí thuyết vào
thực tiễn 10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Kiểm tra hoạt động trao đổi nhóm, bài thu
hoạch nhóm 10%
Bài tập
lớn (học
kỳ)
Lý thuyết
và kỹ năng
Kiểm tra kiến thức tổng hợp một số nội
dung, bài thi viết 10%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
*****************
BỘ MÔN TÂM LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC HÀNH SƯ PHẠM
VÀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN:
THỰC HÀNH SƯ PHẠM VÀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN, XÃ HỘI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa Các khoa học giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
- Mã học phần: PSE2003
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp sinh viên thực hành tốt những kĩ năng sư phạm tạo tiền đề cho nghề
nghiệp giảng dạy của sinh viên sau này. Việc phát triển kĩ năng cá nhân xã hội cho sinh
viên sẽ giúp cho sinh viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân trong môi trường
giáo dục, môi trường xã hội tạo cơ hội thành công trong cuộc đời, đồng thời sinh viên biết
dạy những kĩ năng cá nhân xã hội cho học sinh qua các học phần hoặc môn giảng chuyên
biệt.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu những kiến thức về phong cách sự phạm chuẩn mực: đi đứng, trình bày bảng,
sử dụng đồ dùng dạy học, rèn luyện ngôn ngữ chuẩn…
- Phân tích và vận dụng qui trình hình thành kĩ năng giao tiếp ứng xử sư phạm với
học sinh, phụ huynh, đồng nghiệp…
- Phân tích được các giá trị sống cơ bản và cách hình thành kĩ năng cá nhân.
- Phân tích và vận dụng cách định hướng giá trị sống ở học sinh và cách hình thành
kĩ năng sống cho học sinh.
3.2.2. Kĩ năng
a. Kĩ năng nghề nghiệp
- Kĩ năng tạo môi trường, bầu không khí tâm lý thuận lợi cho học tập
- Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp
- Kĩ năng ứng xử sư phạm, giải quyết tình huống sư phạm
b. Kĩ năng phát triển cá nhân
- Kĩ năng tự đánh giá, phản tỉnh
- Kĩ năng tự rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng uy tín cá nhân
c. Kĩ năng tương tác xã hội
Kĩ năng hợp tác nhóm
- Kĩ năng thành lập, phát triển nhóm
- Kĩ năng lãnh đạo nhóm
- Kĩ năng kết hợp giữa các nhóm
Kĩ năng tạo ảnh hưởng
- Kĩ năng hùng biện
- Kĩ năng thuyết phục
- Kĩ năng khơi gợi, đánh thức tiềm năng
Kĩ năng giải quyết xung đột
- Kĩ năng nhận diện vấn đề
- Kĩ năng lựa họn giải pháp
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc
3.2.3. Thái độ:
Phẩm chất chính trị
- Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội;
- Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước;
- Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
b. Đạo đức nghề nghiệp
- Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học;
- Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
- Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
c. Thái độ với học sinh và đồng nghiệp
- Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục
khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
- Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để
cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
d. Lối sống, tác phong
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường
giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Áp dụng các kiến thức và kĩ năng trong bối cảnh thực tiễn
- C: hình thành ý tưởng, triết lý giáo dục. Hình thành triết lý nhân sinh quan trong tiếp
cận tự giáo dục và lựa chọn phương pháp tự giáo dục; chủ động hình thành ý tưởng về
sự thích ứng và con đường đạt mục tiêu và thể hiện các ý tưởng trong nghề nghiệp và
vị trí nghề nghiệp.
- D: thiết kế. Thiết kế mô hình điều chỉnh hành vi của bản thân trong môi trường thực,
lập kế hoạch các hoạt động tự giáo dục trong điều kiện thực bằng việc tổng và tích hợp
kiến thức đã được đào tạo.
- I: hiện thực hoá. Thực hiện xây dựng bầu không khí tâm lý lớp học thuận lợi phù hợp
với đối tượng làm thay đổi nhận thức, hành vi đạo đức người học trong môi trường
giáo dục thực tế...
- O: vận hành hiệu quả, có hiệu lực. Biết đánh giá và hoàn thiện năng lực giảng dạy và
giáo dục giá trị và kĩ năng sống cho học sinh và bản thân trong quá trình thực tập và
bắt đầu hành nghề để có thể phát triển hiệu quả hơn nữa các hoạt động này.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội cung cấp cho sinh
viên các kiến thức cơ bản và ứng dụng trong quá trình hoạt động nghề nghiệp và rèn luyện
nhân cách người giáo viên. Nội dung học phần đề cập đến các vấn đề gồm: Giáo dục giá
trị và giá trị sống cho học sinh là nền tảng trong việc hình thành nhân cách con người.
Giáo viên biết và vận dụng các con đường để hình thành giá trị sống cho học sinh. Nội
dung và cách thức rèn luyện các kĩ năng sư phạm cho giáo viên giúp cho hoạt động nghề
nghiệp được hiệu quả. Nội dung và rèn luyện các kĩ năng cá nhân và xã hội giúp cho giáo
viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân được tốt nhất. Các nội dung của học phần
đều được thực hành và trải nghiệm thường xuyên.
4.2 Nội dung cụ thể
Th
ứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
PHẦN 1: GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG – CƠ SỞ HÌNH THÀNH KĨ NĂNG NGHỀ
NGHIỆP, CÁ NHÂN VÀ XÃ HỘI
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích và đánh
giá ý nghĩa của việc
giáo dục giá trị sống
cho bản thân và cho
học sinh.
- Phân tích được các
nguyên tắc của giáo
dục GTS và chỉ ra
được cách ứng dụng
nguyên tắc này vào
giáo dục GTS
Chương 1: Một số vấn đề chung về giá
trị sống
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Giá trị, hệ giá trị và Giá trị sống
1.1.2. Định hướng giá trị sống
1.1.3. Ý nghĩa của việc giáo dục giá trị
sống cho học sinh
1.2. Giá trị văn hóa truyền thống và
việc giáo dục giá trị sống
1.2.1. Các giá trị văn hóa truyền thống
1.2.2. Mối quan hệ giáo dục giá trị truyền
thống và nhân loại
1.3. Những nguyên tắc giáo dục giá trị
sống
1.3.1. Nguyên tắc khích lệ và động viên
1.3.2. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách
của trẻ
1.3.3. Nguyên tắc hoạt động
1.3.4. Nguyên tắc tự trải nghiệm và cảm
nhận
2:0:0
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Nắm vững được
bản chất của các
Chương 2: Giới thiệu một số giá trị sống
và phương pháp giáo dục giá trị sống
2.1. Nội dung giáo dục giá trị sống
2.1.1. Giá trị Hòa bình
5:3:0
giá trị sống và các
định hướng giáo
dục giá trị sống
cho bản thân và
học sinh
- Nắm vững những
yêu cầu của việc
xây dựng bầu
không khí giáo dục
giá trị sống cho
bản thân và học
sinh.
- Phân tích và vận
dụng sáng tạo các
phương pháp giáo
dục giá trị sống
cho bản thân và
học sinh
2.1.2. Giá trị Đoàn kết
2.1.3. Giá trị Hợp tác
2.1.4. Giá trị Yêu thương
2.1.5. Giá trị Giản dị
2.1.6. Giá trị Khiêm tốn
2.1.7. Giá trị Tự do
2.1.8. Giá trị Hạnh phúc
2.1.9. Giá trị Tôn trọng
2.1.10. Giá trị Trách nhiệm
2.1.11. Giá trị Khoan dung
2.1.12. Giá trị Trung thực
2.2. Các phương pháp giáo dục giá trị
sống
2.2.1. Phương pháp mô hình mẫu
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tình
huống
2.2.3. Phương pháp tưởng tượng/ nội suy
2.2.4. Phương pháp bản đồ tư duy/sơ đồ
hóa/mô hình hóa
2.2.5. Phương pháp trò chơi
2.2.6. Phương pháp động não
2.2.7. Phương pháp hoạt động nhóm
2.2.8. Phương pháp đóng vai
2.2.9. Phương pháp thuyết trình kết hợp
với các phương pháp khác
2.2.10. Phương pháp trải nghiệm/ thực
hành
2.3. Xây dựng bầu không khí tâm lý
dựa trên các giá trị
2.3.1. Vai trò và ý nghĩa của bầu không
khí tâm lý
2.3.2. Kỹ thuật xây dựng bầu không khí
tâm lý
PHẦN II: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG CÁ NHÂN, XÃ HỘI
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được
bản chất của các
kĩ năng, các
nguyên tắc giáo
dục kĩ năng sống.
- Phân tích được
các nguyên tắc
giáo dục kỹ ănng
sống và cách quán
triệt chúng trong
giáo dục.
Chương 3: Một số vấn đề chung về giáo
dục kĩ năng sống
3.1. Một số khái niệm liên quan
3.1.1. Kĩ năng sống và kĩ năng cuộc sống
còn (Life skill và Living skills)
3.1.2. Kĩ năng xã hội, Kĩ năng mềm và kĩ
năng cứng
3.2. Nguyên tắc cơ bản trong giáo dục
kĩ năng sống
3.2.1. Giáo dục kĩ năng sống phải dựa
trên cơ sở giá trị sống
3.2.2. Giáo dục kĩ năng sống thông qua
trải nghiệm thực tiễn
3.2.3. Giáo dục kĩ năng sống phải dựa
trên giáo dục hành vi cụ thể
3.3. Phân loại kĩ năng sống
3.3.1. Nhóm kĩ năng phát triển cá nhân
3.3.2. Nhóm kĩ năng xã hội
3.3.3. Nhóm kĩ năng tư duy
3.3.4. Nhóm kĩ năng làm việc
2:0:0
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Biết cách phát
triển một số kĩ
năng phát triển cá
nhân và xã hội cho
bản thân để mỗi cá
nhân luôn hoàn
thiện bản thân và
tương tác tích cực
Chương 4: Giáo dục một số kĩ năng
sống cá nhân và xã hội
4.1. Một số kĩ năng phát triển cá nhân
4.1.1. Kĩ năng tự nhận thức
4.1.2. Kĩ năng quản lý cảm xúc
4.1.3. Kĩ năng ứng phó với những thay
đổi
4.2. Một số kĩ năng xã hội
4.2.1. Kĩ năng hợp tác
4.2.2. Kĩ năng năng thuyết phục
3:8:0
với mọi người
xung quanh, từ đó
có tác động tích
cực đến nghề
nghiệp.
4.2.3. Kĩ năng giải quyết vấn đề
4.2.4. Kĩ năng phỏng vấn xin việc
PHẦN III: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG SƯ PHẠM
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Nắm vững cơ sở
tâm lý của việc
hình thành kĩ năng
sư phạm
- Nắm vững đặc
điểm trong phong
cách sư phạm của
người giáo viên.
- Nắm vững các kĩ
năng sư phạm cơ
bản của người giáo
viên.
Chương 5: Một số vấn đề chung về kĩ
năng sư phạm
5.1. Kĩ năng sư phạm
5.1.1. Khái niệm kĩ năng sư phạm
5.1.2. Quy trình hình thành kĩ năng sư
phạm
5.2. Các kĩ năng sư phạm cơ bản của
người giáo viên
5.2.1. Kĩ năng giao tiếp
5.2.2. Kĩ năng xử lý tình huống sư phạm
5.2.3. Kĩ năng quản lý hành vi
5.3. Phong cách sư phạm
5.3.1. Khái niệm phong cách sư phạm
5.3.2. Con đường rèn luyện phong cách
sư phạm
3:4:1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Hiểu được ý nghĩa
sư phạm khi rèn
luyện các kĩ năng
sư phạm
- Đạt được các năng
lực về ngôn ngữ
giao tiếp và ững
xử sư phạm
Chương 6: Thực hành và rèn luyện kĩ
năng sư phạm
6.1. Rèn luyện kĩ năng ngôn ngữ
6.1.1. Rèn luyện kĩ năng nói, thuyết trình
6.1.2. Rèn luyện kĩ năng sử dụng phi ngôn
ngữ trong giao tiếp sư phạm
6.2. Rèn luyện kĩ năng ứng xử sư
phạm
6.2.1. Nhận diện vấn đề cần ứng xử
6.2.2. Các nguyên tắc trong ứng xử
6.2.3. Thực hành
2:10:
2
6.3. Rèn luyện kĩ năng quản lý hành vi
học sinh
6.3.1. Nhận diện hành vi học sinh
6.3.2. Kĩ năng khích lệ động viên
6.3.3. Sử dụng kỷ luật tích cực
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 17 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 25 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi đáp, thảo
luận….
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một thời gian
nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian trên lớp,
có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương Liên, 2010,
Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh THPT, NXB ĐHQG HN.
4. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh, 2010, Giáo dục giá
trị sống và kĩ năng sống cho học sinh THCS, NXB ĐHQG HN.
6.2. Tài liệu tham khảo
4. Đặng Quốc Bảo, Đinh Thị Kim Thoa, 2007, Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm
chất đội ngũ giáo viên, NXB Lý luận chính trị.
5. Nguyễn Thanh Bình,Giáo dụckĩ năng sống, NXB ĐHSP, 2010.
6. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm nang Giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung học). Nhà xuất bản
giáo dục Việt Nam.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
nhóm/thực
hành
Kĩ năng Đánh giá kĩ năng thành phần 30%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực sư phạm, cá nhân và XH trong tình
huống nghề nghiệp và cuộc sống 60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
Ký và ghi họ tên Ký và ghi họ tên
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Văn Tính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp nghiên cứu khoa học
- Mã học phần: PSE2004
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ hệ thống được những kiến thức cơ bản
của phương pháp nghiên cứu (PPNC) khoa học, vận dụng chúng để thiết kế, triển khai
đánh nghiên cứu theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết thực hiện một nghiên cứu như
nghiên cứu khoa học (NCKH) của sinh viên, làm khóa luận tốt nghiệp…và khả năng
vận dụng trong lĩnh vực giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu các khái niệm cơ bản, ý nghĩa và mục đích của NCKH.
- Phân biệt được các loại hình NCKH, các lĩnh vực NCKH
- Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lựa chọn các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong
khoa học và khả năng ứng dụng trong khoa học giáo dục.
- Hiểu được cấu trúc và qui trình tiến hành một NCKH nói chung và khả năng vận
dụng trong lĩnh vực giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng:
- Xác định vấn đề nghiên cứu khả thi, đối tượng, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và
đặt tên đề tài chuẩn xác.
- Lựa chọn và sử dụng linh hoạt, hiệu quả các PPNC trong khoa học.
- Thiết kế qui trình thu thập và xử lý thông tin phù hợp với mục đích và PPNC.
- Xây dựng đề cương nghiên cứu.
- Viết và trình bày 1 báo cáo nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh.
- Đánh giá đúng giá trị của một công trình nghiên cứu đích thực
- Sử dụng một số phần mềm xử lý số liệu (trong đó có SPSS.18)
3.2.3. Thái độ:
- Hình thành thái độ khách quan, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
- Say mê nghiên cứu và tích cực áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tế
nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Phát triển tư duy khoa học (khả năng phê phán, suy luận ...)
- Nâng cao kỹ năng viết theo văn phong khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
“PPNC khoa học” là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân sư
phạm. Học phần được thiết kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho
người học kiến thức và kỹ năng cơ bản, bước đầu thực hiện các loại hình nghiên cứu
khoa học và khả năng vận dụng trong giáo dục như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp,
báo cáo khoa học, bài báo khoa học. Học phần được thiết kế theo các nội dung cơ bản
sau :
• Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan điểm
tiếp cận về nghiên cứu khoa học, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Một số nguyên
tắc, yêu cầu khi thực hiện một đề tài nghiên cứu nói chung, trong lĩnh vực giáo dục
nói riêng.
• Đặc điểm và phân loại các loại hình NCKH.
• Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
• Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
• Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
• Trình bày một công trình NCKH dưới các hình thức khác nhau như bài tập
lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
• Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học.
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và thực
hành, trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng học phần và dưới các
hình thức khác nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
4.2 Nội dung cụ thể
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Hệ thống hóa và
phân tích bản
chất các khái
niệm cơ bản về
khoa học, NCKH
và nghiên cứu
KHGD.
- Phân tích các nội
dung và quan
điểm tiếp cận
trong NCKHG và
trong nghiên cứu
KHGD
Chương 1: Những vấn đề chung về khoa học và
nghiên cứu khoa học
1.1. Khoa học và phân loại các khoa học
1.1.1. Định ngĩa về khoa học
1.1.2. Phân loại các khoa học
1.1.3. Các khoa học giáo dục
1.2. Nghiên cứu khoa học
1.2.1. Định nghĩa nghiên cứu khoa học
1.2.2. Phân loại nghiên cứu khoa học
1.3. Phương pháp luận trong NCKH
1.3.1. Cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng
trong NCKH
1.3.2. Quan điểm Hệ thống- cấu trúc
1.3.3. Quan điểm Lịch sử- phát triển
1.3.4. Quan điểm thực tiễn
1.4. Nghiên cứu khoa học trong giáo dục
1.4.1. Khái niệm nghiên cứu KHGD
1.4.2. Nhiệm vụ của nghiên cứu KHGD
1.4.3. Các lĩnh vực nghiên cứu KHGD
1.4.4. Các quan điểm phương pháp luận vận dụng
trong nghiên cứu KHGD
1.5. Thực hành
Phân tích các quan điểm phương pháp luận NCKH
trên một bản tổng quan nghiên cứu/ một báo cáo khoa
6 giờ tín
chí
(04 LT;
01 TH,
01 HD
tự học)
học... có sẵn
2
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Hệ thống hóa
được khái niệm,
đặc điểm, phân
loại phương pháp
nghiên cứu khoa
học.
- Vận dụng thiết kế
các công cụ
nghiên cứu tương
ứng với các
phương pháp,
thực hành trên
lớp.
- Biết sử dụng và
vận dụng SPSS
trong xử lý dữ
liệu
Chương 2: Phương pháp và kĩ thuật triển khai
nghiên cứu khoa học
2.1.Đặc điểm của PPNC khoa học
2.1.1. Tính chủ thể
2.1.2. Tính đối tượng
2.1.3. Tính mục đích
2.1.4. Tính cấu trúc
2.1.5. Tính phương tiện và môi trường
2.2. Phân loại các PPNC khoa học
2.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
2.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
2.2.3. Nhóm phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.2.4. Nhóm phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
2.2.5. Các phương pháp hỗ trợ
2.3. Kỹ thuật triển khai nghiên cứu, thu thập dữ
liệu
2.3.1. Viết tổng quan nghiên cứu vấn đề
2.3.2. Quan sát, ghi chép và sắp xếp tư liệu
2.3.3. Tổ chức thực hiện một cuộc khảo sát (điều tra)
2.3.4. Quy trình thực hiện một cuộc phỏng vấn
2.4. Kỹ thuật xử lý dữ liệu
2.4.1. Tổng quan về kcác phương pháp và kỹ thuật xử
lý dữ liệu
2.3.2. Các phép thống kê cổ điển trong KHGD
2.3.3. Một số phần mềm thóng kê (SPSS…)
2.5. Thực hành
Viết đề cương một tổng quan nghiên cứu/ Thực hành
tổ chức một cuộc khảo sát/ phỏng vấn/ Thực hành xử
lý số liệu (cho sẵn) trên phần mềm SPSS.18
12 giờ
tín chỉ
(06 LT;
05 TH,
01 HD
tự học)
3 Kết thúc chương, SV Chương 3. Quy trình tiến hành một đề tài nghiên 12 giờ
cần phải:
- Nêu được các
bước thực hiện
một đề tài nghiên
cứu khoa học
giáo dục.
- Vận dụng để có
kỹ năng viết một
đề cương nghiên
cứu cho một đề
tài cụ thể.
cứu khoa học
3.1. Xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu
3.2. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
3.2.1. Viết Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
3.2.2. Xác định các khái niệm cơ bản (công cụ)
3.2.3. Xác định và huy động các cơ sở lý luận của vấn
đề nghiên cứu
3.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu
3.2.1 Tên đề tài
3.2.2 Lý do chọn đề tài
3.2.3 Mục đích nghiên cứu
3.2.4 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát,
phạm vi nghiên cứu (không gian, thời gian)
3.2.5 Giả thuyết khoa học
3.2.6 Nhiệm vụ nghiên cứu
3.2.7 Xác định phương pháp nghiên cứu và các kỹ
thuật thu thập thông tin
3.2.8 Kết quả dự kiến và hướng nghiên cứu tiếp theo
(nếu có)
3.2.9 Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
3.2.10 . Xây dựng cấu trúc báo cáo kết quả nghiên cứu
của đề tài
3.4. Thực hành
Xây dựng đề cương một đề tài nghiên cứu (khóa luận/
Đề tài tham dự Hội nghị KHSV...)
tín chỉ
(06 LT;
03 TH
01 HD
tự học)
4 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Nhắc lại kiến
thức xác suất
thống kê cơ bản,
quy trình xử lý số
Chương 4. Phân tích thông tin, trình bày kết quả
nghiên cứu
4.1 Phân tích và phân loại thông tin
4.1.1. Thông tin định tính và thông tin định lượng
4.1.2. Thông tin thô và thông tin có giá trị khoa học
4.1.3. Lựa chọn thông tin để trình bày kết quả NC
9 giờ tín
chỉ
(05 LT;
03 TH;
01 HD
tự học)
liệu, các chỉ số
đánh giá chất
lượng câu hỏi và
đề kiểm tra.
- Thực hành tính
toàn với câu hỏi
và đề kiểm tra cụ
thể.
- Trình bày những
nét cơ bản về lý
thuyết khảo thí cổ
điển và hiện đại,
bước đầu làm
quen với việc sử
dụng phần mềm
phân tích theo mô
hình Rasch
- Bước đầu xác ,
hình thành được
các kỹ năng Xử
lý, phân tích,
trình bày kết quả
nghiên cứu của
một đề tài/ Hoặc
viết đề cương 01
báo cáo hoặc bài
báo khoa học
4.2. Trình bày kết quả nghiên cứu (viết báo cáo)
4.2.1. Ngôn ngữ của báo cáo
4.2.2. Bố cục của báo cáo
4.2.3. Đánh số chương, mục của báo cáo
4.2.4. Trình bày tài liệu tham khảo
4.2.5. Trích dẫn khoa học trong báo cáo
4.2.6. Viết tóm tắt báo cáo
4.3. Một số hình thức báo cáo khoa học
4.3.1. Bài tập lớn
4.3.1.1. Mẫu báo cáo
4.3.1.2. Trình bày báo cáo
4.3.2. Báo cáo khoa học
4.3.2.1. Mẫu báo cáo
4.3.2.2. Chuẩn bị nội dung trình bày
4.3.2.3. Trình bày báo cáo
4.3.3. Bài báo khoa học
4.3.3.1. Mẫu bài báo khoa học
4.3.3.2. Trình bày bài báo khoa học
4.3.4. Khóa luận tốt nghiệp
4.3.4.1. Mẫu khóa luận
4.3.4.2. Trình bày khóa luận
4.3.5. Luận văn thạc sỹ và Luận án (giới thiệu)
4.3.5.1. Yêu cầu về nội dung và hình thức
4.3.5.2. Mẫu Luận văn thạc sỹ và Luận án
4.3.5.3. Trình bày Luận văn thạc sỹ và Luận án
4.4. Thực hành
Phân tích, trình bày kết quả nghiên cứu của một đề tài/
Hoặc viết đề cương 01 báo cáo hoặc bài báo khoa học.
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Có được hiểu biết
và trình bày tổng
quát về sự cần
thiết và đặc điểm
của hoạt động
nghiên cứu ứng
dụng trong GD,
QLGD;
- Dựa trên các ví
dụ, phân biệt
được, mô tả được
đặc điểm và các
yêu cầu đối với
từng loại đề tài
trong từng lĩnh
vực GD;
- Xác định và lựa
chọn lĩnh vực NC
và vấn đề NC của
đề tài luận văn tốt
nghiệp của bản
thân
Chương 5. Ứng dụng nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục
5.1. Một số lý luận về nghiên cứu KHGD ứng dụng
5.2. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và phát triển
(R&D) trong giáo dục
- Nghiên cứu tổng quan lý thuyết, lịch sử phát
triển giáo dục;
- Nghiên cứu ứng dụng một lý thuyết/ mô hình
giáo dục vào thực tế;
- Tổng kết kinh nghiệm và viết sáng kiến kinh
nghiệm giáo dục một vấn đề cụ thể
- Khảo sát và đánh giá thực trạng giáo dục (một
địa bàn/ cơ sở GD/ một vấn đề GD)
5.3. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và phát
triển trong quá trình dạy học- giáo dục (hẹp)
- Nghiên cứu hoạt động người học và thực trạng
GD-DH tại một địa bàn/ CSGD, hoặc về một
vấn đề GD...
- Nghiên cứu và phát triển Nội dung, chương
trình GD-DH (một vấn đề/ chủ đề/ một học
phần...)
- Nghiên cứu và phát triển phương pháp giáo
dục- dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả GD-
DH (gắn với một đối tượng GD/ một nội dung
DH- GD cụ thể...)
- Nghiên cứu và phát triển hình thức tổ chức
giáo dục và sự phối hợp các lực lượng GD (tại
một địa bàn/ CSGD, hoặc về một vấn đề GD...)
- ....
5.4. Xây dựng và đánh giá một Dự án giáo dục
5.4.1. Định nghĩa Dự án/ Dự án giáo dục
6 giờ tín
chỉ
(04 LT;
01 TH,
01 HD
tự học)
5.4.2. Quy trình xây dựng một DAGD
5.4.3. Đánh giá một DAGD
5.5. Ôn tập tổng kết và giải đáp thắc mắc (1,5 giờ TC)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 26
Thực hành/làm việc nhóm: 16
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
[1]. Vũ Cao Đàm, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”, NXB KHKT, 2005
[2]. Phạm Viết Vượng, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học” NXB ĐHQG Hà
Nội, 2004
[3] Dự án giáo dục Việt -Bỉ (2010) ”Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng”. Tài
liệu tập huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên phổ thông.
[4] Ngô Thông. Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS
https://ngothong.wordpress.com/category/spss/thuc-hanh-spss/
6.2. Tài liệu tham khảo:
[1]. University of New England (UNE), “Research methods in education” (Module 1-
3), UNE, Armidale, AUS, 2004.
[3]. Khoá luận tốt nghiệp sinh viên trường ĐHGD-ĐHQGHN.
[4] Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS - link download SPSS.
http://vatgiainfo.blogspot.com/2012/11/huong-dan-su-dung-phan-mem-spss-link.html
6. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài tập
cá nhân
(đánh giá
thường
xuyên)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
20%
Bài tập
nhóm
(giữa kỳ)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và cá nhân. Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
kết thúc
học phần
Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về
hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
Nội dung Tiêu chí đánh gia
Nội dung 1
Bài tập cá
nhân
Hình thức (20% điểm):
- Ngôn, rõ ràng, diễn đạt lô gic, dễ hiểu.
- Đánh máy trên khổ giấy A4 (lề trên 2,5, dưới 3cm, phải 2 cm, trái 2,5
cm), dài từ 3-5 trang.
Nội dung (80% điểm):
- Trả lời đúng vấn đề, không chép lại y nguyên, ví dụ minh họa của cá
nhân đúng với yêu cầu, nội dung phong phú, lôgic, sáng tạo.
- Có trích dẫn tài liệu tham khảo
Các nội
dung 2, 3
Bài tập
nhóm
Hình thức : (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ rang, dễ hiểu, có minh họa hình thức
- Mỗi thành viên trình bày 1 phần
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng thành viên
và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thức.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đè cương
- Ví dụ minh họa rõ rang
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Xây dựng
đề cương
chi tiết
KLTN
Bài tập hết
môn
Hình thức : (20%)
- Đánh máy trên giáy A4
- Hành văn mạch lạc rõ ràng, ngắn gọn.
Nội dung : (80%)
- Đáp ứng tốt yêu cầu của một đề cương khóa luận tốt nghiệp có đầy
đủ các mục.
- Chi tiết đến từng mục nhỏ về nội dung.
- Có phần tài liệu tham khảo hợp lí
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tổ chức hoạt động giáo dục giáo dục của nhà trường
- Mã học phần: PSE2005
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp sinh viên vận dụng tổng hợp các cơ sở lý thuyết, cơ sở pháp lý
(Luật giáo dục, điều lệ trường phổ thông, các quy chế, quy định của ngành,…) vào
hoạt động thực hành hình thành, phát triển các kĩ năng quản lý lớp học và tổ chức hoạt
động giáo dục trong nhà trường (chủ yếu ở loại hình trường phổ thông, bậc trung học
và tập trung vào công tác Giáo viên chủ nhiệm, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo)
phù hợp với các định hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
Bên cạnh đó, đồng thời tạo cơ hội cho SV rèn luyện, phát triển một số kĩ năng tư
duy, các kĩ năng mềm cần thiết của một giáo viên- nhà giáo dục- nhà quản lý, và trực
tiếp chuẩn bị tích cực cho SV trước khi đi kiến tập- thực tập sư phạm
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Sinh viên có được phát triển các tri thức thực tiễn về giáo dục nhà trường (tập
trung vào trường phổ thông, bậc trung học); tri thức về các kĩ năng quản lý lớp học
trong giờ lên lớp, công tác giáo viên chủ nhiệm (GVCN) và tri thức về các hoạt động
giáo dục và tổ chức, quản lý các hoạt động trong trường THPT, THCS;
- Sinh viên chỉ ra được các yêu cầu và định hướng đổi mới giáo dục phổ thông
hiện nay và bước đầu vận dụng trong các hoạt động thực hành của bản thân.
- Sinh viên chỉ ra qui trình tổ chức và các biện pháp công tác của một số hoạt
động giáo dục trong môi trường thực hành sát với thực tế giáo dục phổ thông hiện
nay.
- Sinh viên có được các kiến thức mới, cơ bản về các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo (TNST) và kiến thức định hướng tổ chức các hoạt động TNST ở trường phổ thông
(THPT, THCS).
3.2.2. Kĩ năng
d. Kĩ năng nghề nghiệp
- Kĩ năng nghiên cứu, tìm hiểu, phân loại HS và quản lý hồ sơ người học
- Kĩ năng tạo môi trường tâm lý, bầu không khí thuận lợi cho học tập trên lớp
- Kĩ năng quản lý hành vi người học và ứng xử sư phạm, giải quyết tình
huống sư phạm trên lớp;
- Kĩ năng thiết kế các loại kế hoạch công tác GVCN;
- Kĩ năng thiết kế kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục và hoạt động TNST
theo chủ đề (bao gồm cả kĩ năng tổ chức hoạt động đánh giá tương ứng);
- Kĩ năng tổ chức triển khai một số hình thức TNST trong các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp
- Kĩ năng động viên, khích lệ HS phát huy vai trò chủ thể hoạt động
HĐTNST;
e. Kĩ năng phát triển cá nhân
- Kĩ năng tự đánh giá, tự rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp và uy tín cá nhân
- Kĩ năng giao tiếp (giả định với HS, với GV, với
- Kĩ năng làm việc nhóm và phối hợp hoạt động,
- Phát triển tư duy thực tiễn
- Kĩ năng lãnh đạo, kĩ năng đóng vai
- Kĩ năng hùng biện, phát triển ngôn ngữ
- Kĩ năng thuyết phục, khơi gợi, đánh thức tiềm năng
- Kĩ năng nhận diện vấn đề, lựa chọn giải pháp
3.2.3. Thái độ và Đạo đức nghề nghiệp
- Phát triển tình cảm nghề, gắn bó với nghề dạy học;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với bạn, đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập
thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
- Có tác phong làm việc khoa học.
3.2.4. Mục tiêu khác
Phối hợp với các hoạt động thực hành sư phạm và phát triển kĩ năng bản thân
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Tổ chức các hoạt động giáo dục và hoạt động TNST tạo cơ hội cho SV
rèn luyện và tự rèn luyện, phát triển khả năng ứng dụng kiến thức Khoa học giáo dục
trong quá trình hoạt động thực hành kĩ năng nghề nghiệp, rèn luyện phẩm chất nhân
cách người giáo viên. Nội dung học phần chủ yếu đề cập đến hệ thống kĩ năng nghiên
cứu đối tượng giáo dục (người học, lớp học), Kĩ năng quản lý lớp trong giờ học, Kĩ
năng thiết kế và tổ chức triển khai, đánh giá các hoạt động giáo dục nói chung (bao
gồm hoạt động TNST),… và phát triển các kĩ năng mềm, khả năng thích ứng và phát
triển năng lực nghề nghiệp.
Nội dung thực hành giúp SV rèn luyện, phát triển các kĩ năng nghề nghiệp của
người giáo viên và các kĩ năng cá nhân, tạo cơ hội thuận lợi, phát huy vai trò chủ thể
của SV trong các hoạt động tích cực chuẩn bị cho họ đi thực tập sư phạm nói riêng,
góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất nghề nghiệp nói chung.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời lượng
Phần 1.
PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUẢN LÝ LỚP HỌC VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC
Kết thúc chương, SV
cần phải:
Chương 1.
THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG
GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ LỚP TRONG GIỜ HỌC
09
giờ
TC
- Phân tích được mục
đích, ý nghĩa và nội
dung cơ bản của
việc nghiên cứu đối
tượng giáo dục và
quản lý lớp trong
giờ học (cá nhân,
nhóm, lớp) ;
- Nhận biết, phân biệt
và xác định các
Phương pháp, kĩ
năng tìm hiểu, nắm
vững và phân loại
đối tượng HS theo
các thời điểm, tình
huống cụ thể;
- Các kĩ năng xây
dựng môi trường
tâm lý tích cực ;
- Các kĩ năng quản lý
hành vi người học
- Năng lực ưgns xử
sư phạm trước các
tình huống quản lý
lớp học.
1.1. Thực hành nghiên cứu đối tượng giáo dục
1.1.1. Mục đích, ý nghĩa
1.1.2. Nội dung và phương pháp, kĩ năng
- Nội dung và kế hoạch khảo sát
- Các phương pháp nghiên cứu và kĩ năng
- Xây dựng một phiếu khảo sát nhanh
1.2.3. Thực hành một số tình huống điển hình
1.2. Quản lý lớp trong giờ học
1.2.1. Mục tiêu và nội dung cơ bản của quản lý lớp
học (ôn tập lý thuyết)
1.2.2. Thực hành xây dựng môi trường tâm lý tích cực
- Thực hành xây dựng Nội quy lớp học và Bản chỉ
dẫn hành vi học tập trên lớp/trong học phần
- Kĩ năng mở đầu bài học
- Thực hành xử lý một số tình huống điển hình
1.2.3. Thực hành quản lý hành vi người học trên lớp
- Nguyên tắc chung trong khen thưởng, trách phạt
- Kĩ năng khen thưởng và động viên, khích lệ
- Kĩ năng xử lý các hành vi tiêu cực;
- Kĩ năng hướng dẫn HS tự rèn luyện
- Kĩ năng tổ chức hoạt động thi đua trong lớp, xây
dựng tiêu chí và đánh giá
1.2.4. Thực hành xử lý một số tình huống điển hình
(04
LT;
05
TH)
2 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Nhận thức đúng và
trình bày được về
vai trò của các
HĐGD, HĐTNST;
- Nhận biết, phân biệt
và xác định mối
quan hệ giữa các
loại hình HĐGD,
quy trình tổ chức
một HĐGD… trên
cơ sở đó để có thể
thiết kế và tổ chức
HĐGD trong trường
phổ thông;
- Tập luyện hình
thành một số kĩ
năng thiết kế Kế
hoạch và tổ chức
các HĐGD –TNST;
- Thực thành một số
kĩ năng thiết kế và
tổ chức các HĐGD -
TNST ở trường phổ
thông (trung học)
Chương 2.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (THPT, THCS)
2.1. Khái niệm và phân loại hoạt động giáo dục
2.1.1. Khái niệm, vị trí của HĐGD
2.1.2. Phân loại hoạt động giáo dục
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp
- Hoạt động giáo dục NGLL
- Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
2.1.3. Nguyên tắc tổ chức, quản lý HĐGD
2.1.4. Yêu cầu đối với giáo viên chủ chủ nhiệm
2.2. Thực hành thiết kế một kế hoạch giáo dục
2.2.1. Kế hoạch công tác GVCN
- Các loại Kế hoạch GVCN và yêu cầu
- Một số mẫu thiết kế HĐGD
2.2.2. Thực hành thiết kế kế hoạch GVCN
- Thiết kế Kế hoạch GVCN năm học
- Kế hoạch xây dựng lớp trở thành tập thể HS tự
quản
- Thiết kế Kế hoạch GVCN cho đợt Thực tập SP
- Thiết kế Kế hoạch giáo dục theo chủ đề
2.3. Thực hành tổ chức triển khai HĐGD
2.3.1. Quy trình chung và các nguyên tắc
2.3.2. Tổ chức một buổi sinh hoạt lớp
2.3.3. Phối hợp với BCH chi đoàn tổ chức Đại hội
Chi Đoàn TNCS, Lễ kết nạp Đoàn viên
2.3.4. Tổ chức một hoạt động giáo dục theo chủ đề
- Tổ chức mạng lưới cán bộ tự quản trong lớp
15
giờ
TC
(06
LT;
09
TH)
- Tổ chức một hoạt động thi đua học tập trong lớp
- Tổ chức một hoạt động tham quan dã ngoại
- ...
2.3.5. Một số yêu cầu đảm bảo hiệu quả HĐGD
2.4. Thảo luận
- Liên hệ thực tế trường THPT, THCS;
- Những khó khăn đối với SV trong thực hành và
trong việc chuẩn bị các KN tổ chức HĐGD
- Giải đáp, trợ giúp SV
-
PHẦN II: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Kết thúc chương, SV
cần phải:
-
Chương 3.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (THPT, THCS)
3.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
3.1.1. Mục tiêu và vai trò của HĐTNST
3.1.2. Đặc điểm và yêu cầu của HĐTNST
3.1.3. Các hình thức tổ chức HĐTNST
3.1.4. Đánh giá kết quả HĐTNST
3.2. Nội dung, hình thức và quy trình tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo
3.2.1. Nội dung
3.2.2. Các hình thức tổ chức
3.2.3. Một số kĩ năng tổ chức
3.2.4. Quy trình tổ chức HĐGD-TNST
3.2.5. Đánh giá kết quả hoạt động
3.3. Các yêu cầu đối với giáo viên phụ trách
7h
giờ
TC
(05
LT;
02
TH)
Chương 4.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
THPT
4.1. Mục tiêu, nguyên tắc và các yêu cầu
4.1.1. Mục tiêu thiết kế và tổ chức một hoạt động
TNST
4.1.2. Nguyên tắc thiết kế và tổ chức một hoạt
động TNST
4.1.3. Các yêu cầu đoiá với giáo viên và học sinh
4.2. Thực hành thiết kế và một hoạt động TNST
4.2.1. Thực hành thiết kế một kế hoạch hoạt động
TNST
4.2.2. Thực hành tổ chức triển khai một hoạt
động TNST
4.2.3. Thực hành đánh giá kết quả hoạt động
4.3. Hướng dẫn thi kết thúc học phần: Thực hành
tổng hợp thiết kế và tổ chức một hoạt động
TNST (kết quả theo nhóm)
14
giờ
TC
(04
LT;
10
TH)
Thi kết thúc học phần: Thực hành (nhóm)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 18 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 24 giờ tín chỉ (= 48 giờ thực tế)
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi
đáp, thảo luận….
- Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một
thời gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần thời gian
trên lớp, có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo sát…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009), Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp
học và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội. H.2009;
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công tác giáo viên
chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội 2004.
3. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009, Lê Văn Hảo biên tập). Phương pháp kỉ
luật tích cực. Tài liệu dành cho tập huấn viên, Hà Nội.,
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thanh Bình (2010), Giáo dục kĩ năng sống. NXB ĐHSP.
2. Bùi Ngọc Diệp, Bùi Phương Nga, Bùi Thanh Xuân (2010). Cẩm nang Giáo
dục kĩ năng sống cho học sinh trung học (Dành cho giáo viên trung học). NXB Giáo
dục Việt Nam.
3. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom Management: An
Asian Perspective Prentice Hall.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
Ký và ghi họ tên Ký và ghi họ tên
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các khoa học Giáo dục
- Bộ môn: Tư vấn học đường
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tư vấn Tâm lý học đường
- Mã học phần: PSE2006
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- Các học phần tiên quyết:
o Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường - PSE2001
o Giáo dục học – PSE2002
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần tư vấn tâm lý học đường giúp giáo sinh hiểu bản chất của tư vấn tâm
lý học đường, có được các kiến thức về tư vấn tâm lý, tâm lý học sinh và các kĩ năng
tư vấn, từ đó sinh viên trải nghiệm và thực hành công việc tư vấn trong nhà trường
được hiệu quả. Bên cạnh đó, sinh viên bắt đầu biết nhận diện một số hành vi lệch
chuẩn và rối nhiễu tâm lý, từ đó đề xuất được biện pháp hỗ trợ phù hợp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của công tác tư vấn học
đường trong nhà trường.
- Trình bày được các mô hình tư vấn tâm lý hiện hành trong các trường học.
- Hiểu được chức năng tư vấn tâm lý của cán bộ chuyên trách cũng như của giáo
viên trong trường học.
- Nhận biết được những hành vi, thái độ, dấu hiệu, biểu hiện của những khó khăn
tâm lý học đường của học sinh trung học, và hệ thống hóa được những nhóm khó
khăn tâm lý thường gặp.
- Lý giải được một cách có hệ thống và dựa trên lý thuyết về nguyên nhân và cơ
chế gây ra các vấn đề tâm lý ở học sinh trong trường học.
- Trình bày được những phương pháp và kĩ năng trợ giúp tương ứng cho mỗi
khó khăn tâm lý của học sinh trung học.
3.2.2. Kĩ năng:
- Có khả năng vận dụng kiến thức để hiểu về nguyên nhân và cơ chế gây từng
dạng khó khăn tâm lý cụ thể ở học sinh.
- Có các kĩ năng tư vấn tâm lý cơ bản như: lắng nghe, đặt câu hỏi, đồng cảm chia
sẻ, tóm tắt, diễn đạt lại, thu thập thông tin...
- Có các kĩ năng làm việc với cha mẹ, giáo viên của học sinh như hợp tác, tư
vấn, hướng dẫn để giúp giải quyết vấn đề của học sinh
- Có kĩ năng phối kết hợp và tìm kiếm các nguồn lực trợ giúp học sinh có khó
khăn học đường.
- Biết xây dựng kế hoạch toàn diện để hỗ trợ học sinh có khó khăn tâm lý.
3.2.3. Thái độ:
- Tôn trọng học sinh
- Thông cảm và biết đặt mình vào vị trí của học sinh để hiểu khó khăn của các
em
- Giữ bí mật cho những học sinh có khó khăn tâm lý học đường
- Tách biệt quan niệm và niềm tin của bản thân khỏi khó khăn tâm lý của học
sinh, không để cách nhìn và quan niệm riêng của bản thân ảnh hưởng đến quá trình trợ
giúp
3.2.4. Mục tiêu khác
Ngoài những kiến thức và kĩ năng trong việc tư vấn tâm lý và hỗ trợ cho học
sinh có khó khăn, giáo sinh học môn này có thể:
- Biết các mô hình hỗ trợ, tư vấn tâm lý học đường và có thể góp phần hoặc trực
tiếp xây dựng các mô hình tư vấn học đường cho nơi mình công tác sau này.
- Áp dụng các kiến thức của môn tư vấn học đường vào việc dạy học và quản lý
lớp học, ví dụ các kỹ thuật quản lý hành vi cho những học sinh có vấn đề hành vi
trong lớp học.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Tư vấn tâm lý học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm những
kiến thức cơ bản về tư vấn tâm lý và tư vấn tâm lý học đường. Đây là một nền tảng
quan trọng giúp cho các thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo dục học sinh
trong nhà trường. Các nội dung gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lý học tư vấn như: Đối tượng, nhiệm vụ,
ý nghĩa của tâm lý học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và một số mô hình
tư vấn tâm lý.
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lý học đường: Vai trò, trách nhiệm
của người cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư vấn tâm lý, một
số yêu cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt
câu hỏi, kĩ năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết lập mối quan
hệ, kĩ năng huy động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh, xếp thứ tự ưu tiên và
theo trật tự khi tư vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư vấn giáo
dục thanh thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến hành vi ứng xử tiêu
cực ở thanh thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến những khó khăn tâm lý của
học sinh, chiến lược làm việc với thanh thiếu niên có vấn đề về hành vi, phát hiện và
bồi dưỡng năng khiếu ở thanh thiếu niên.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ tự Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Nắm vững được
đối tượng, nhiệm vụ
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TÂM LÝ HỌC
TƯ VẤN
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý
học tư vấn
2:0:0
1
và ý nghĩa của tâm
lý học tư vấn trong
nhà trường,
- Hiểu được sơ lược
lịch sử của tâm lý
học tư vấn.
- Hiểu rõ được các
mô hình tư vấn tâm
lý trên thế giới và ở
Việt Nam
1.1.1. Đối tượng của tâm lý học tư vấn
1.1.2. Nhiệm vụ của tâm lý học tư vấn
1.1.3. Ý nghĩa của tâm lý học tư vấn
1.2. Sơ lược lịch sử của tâm lý học tư vấn
1.2.1. Tư vấn tâm lý
1.2.2. Tư vấn tâm lý trường học
1.3. Một số mô hình tư vấn tâm lý
1.3.1.Mô hình tư vấn tâm lý học đường trên thế
giới
1.3.2. Các mô hình tư vấn tâm lý học đường hiện
có tại Việt Nam
2
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Hiểu rõ được
những khó khăn tâm
lý của học sinh.
- Biết được các vấn
đề về hành vi tiêu
cực của học sinh.
- Biết được các hiện
tượng RNTL để có
thể có hỗ trựo đúng
đắn, khoa học.
- vận dụng hiểu biết
về các vấn đề tâm lý
ở học sinh để có thể
phân tích, lý giải
nguyên nhân, xác
định cách tiếp cận
trong hỗ trợ tâm lý
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ CỦA
HỌC SINH CẦN HỐ TRỢ TƯ VẤN
2.1. Một số khó khăn tâm lý của học sinh
2.1.1. Khái niệm khó khăn tâm lý
2.1.2. Những khó khăn tâm lý thường gặp của học
sinh phổ thông hiện nay
2.2. Những hành vi tiêu cực ở học sinh
2.2.1. Khái niệm hành vi lệch chuẩn
2.2.2. Các biểu hiện của hành vi ứng xử tiêu cực
2.2.3. Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu cực
2.2.4. Các con đường dẫn đến hành vi tiêu tực
2.3. Một số hiện tượng rối nhiễu tâm lý
2.3.1. Trầm cảm
2.3.2. Lo âu
2.3.3. Tăng động giảm chú ý
2.3.4. Rối loạn hành vi ứng xử
2.3.5. Rối loạn thách thức chống đối
2.3.6. Các rối loạn phát triển: tự kỷ, khuyết tật trí
tuệ
2.3.7. Các vấn đề khác
4:6:0
2.4. Nguyên nhân và cơ chế gây ra rối nhiễu
tâm lý của học sinh
2.4.1. Nguyên nhân sinh học (di truyền)
2.4.2. Nguyên nhân giáo dục
2.4.3. Nguyên nhân từ môi trường sống
3
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Nắm vững được
vai trò, trách nhiệm
của cán bộ tư vấn
tâm lý học đường.
- Hiểu được những
yêu cầu đối với
người làm công tác
tư vấn tâm lý.
- Hiểu rõ những yêu
cầu cơ bản về đạo
đức nghề nghiệp.
CHƯƠNG 3: NGƯỜI CÁN BỘ TƯ VẤN TÂM
LÝ HỌC ĐƯỜNG
3.1. Vai trò, trách nhiệm của cán bộ tư vấn tâm
lý học đường
3.1.1. Nghề hỗ trợ tâm lý là gì
3.1.2. Tham vấn – tư vấn tâm lý
3.2. Những yêu cầu đối với người làm công tác
tư vấn tâm lý
3.2.1. Thái độ của cán bộ tư vấn tâm lý
3.2.2. Đặc điểm tính cách của cán bộ tư vấn tâm
lý
3.2.3. Được đào tạo chuyên sâu
3.3. Đạo đức nghề tư vấn tâm lý
3.3.1. Trung thực
3.3.2. Tôn trọng
3.3.3. Bảo mật
3.3.4. Đảm bảo quyền lợi của thân chủ
3.3.5. Vấn đề mối quan hệ sóng đôi
5:4:0
4
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Nắm vững và trải
nghiệm các kĩ năng
tư vấn tâm lý:
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH TƯ VẤN VÀ CÁC
KĨ NĂNG TƯ VẤN TÂM LÝ
4.1. Quy trình tư vấn
4.1.1. Quy trình tư vấn cá nhân
4.1.2. Quy trình tư vấn nhóm
4.2. Các kĩ năng tư vấn cơ bản
4.2.1. Kĩ năng lắng nghe
4.2.2. Kĩ năng đặt câu hỏi
5:12:3
4.2.3. Kĩ năng quan sát
4.2.4. Kĩ năng đồng cảm và thấu cảm
4.3.5. Kĩ năng thiết lập mối quan hệ
4.3. Kĩ năng huy động và kết nối các nguồn lực
để hỗ trợ học sinh
4.4. Một số chiến lược làm việc với học sinh có
vấn đề về hành vi
4.4.1. Củng cố tích cực và củng cố tiêu cực
4.4.2. Chú ý tích cực – cách thức hiệu quả để thay
đổi hành vi của trẻ
4.4.3. Các nguyên tắc để củng cố tích cực hiệu
quả
5
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Phát hiện năng
khiếu và bồi dưỡng
năng khiếu cho học
sinh
CHƯƠNG 5: TƯ VẤN HỌC SINH PHÁT
TRIỂN VƯỢT TRỘI
5.1. Một số vấn đề về phát triển năng lực
5.1.1. Năng lực chung và năng lực vượt trội
5.1.2. Biểu hiện năng khiếu của trẻ em ở các lứa
tuổi khác nhau
5.1.3. Phương pháp phát hiện năng lực vượt trội ở
trẻ
5.2. Tư vấn phát hiện và bồi dưỡng năng lực
vượt trội
5.2.1. Tư vấn về phát hiện năng khiếu cho trẻ
5.2.2. Tư vấn về bồi dưỡng năng khiếu cho trẻ
1:1:0
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 17 giờ tín chỉ
Thực hành, thảo luận: 25 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp xemina – thảo luận nhóm
- Phương pháp thực hành tổ chức tư vấn nhóm; tư vấn cá nhân.
- Phương pháp đóng vai.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
5. Trần Thị Minh Đức, 2012, Giáo trình tham vấn tâm lý, NXB ĐHQGHN
6. Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2012, Tư vấn tâm lý học đường, Tài
liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
7. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả, 2013, Giáo viên chủ nhiệm với
công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh trung học, Tài liệu tập huấn – Bộ
Giáo dục và đào tạo.
8. “Kĩ năng cơ bản trong tham vấn”, UNICEF, Hà Nội 2005.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
6. Trần Thị Lan Hương, 2004, Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi vị thành niên,
Nhà xuất bản Phụ Nữ.
7. Phan Thị Mai Hương (chủ biên), 2007, “Cách ứng phó của trẻ vị thành niên
với hoàn cảnh khó khăn”, NXBKHXH, Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Mùi, 2009, Xây dựng mô hình phòng tham vấn học đường trong
các trường trung học, kỉ yếu hội thảo: Nhu cầu, định hướng và đào tạo tâm lý
học đường tại Việt Nam, Hà Nội 3,4 tháng 8, 2009, trang 289 – 301.
9. Đặng Hoàng Minh, 2009, Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý học đường tại một
số trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề tài cấp ĐHQGHN
10. Phan Trọng Ngọ, 2003, Các lý thuyết phát triển tâm lý người, Nhà xuất bản
Đại học Sư phạm Hà Nội.
11. Phương pháp kỉ luật tích cực, 2009, Tài liệu hướng dẫn cho tập huấn viên, Hà
Nội, Plan.
12. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức các bài đầu của học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn: Xây dựng (dưới dạng thuyết minh)
mô hình tư vấn tâm lý học đường phù hợp với
trường mà mình thực tập hay kiến tập
10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm để tạo
sản phẩm có ý nghĩa, có chất lượng là sự hợp
tác của cả nhóm: Cả nhóm sẽ thực hành và sau
đó thuyết trình về việc sử dụng các kĩ năng tư
vấn học được để giải quyết một tình huống cụ
thể trong trường học.
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Bài thi cá nhân: mỗi sinh viên sẽ chọn một đề
mang tính tổng hợp, vận dụng toàn bộ kiến
thức của học phần.
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Văn Công
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN LÝ LUẬN QUẢN LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÀNH GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn: Lý luận quản lý
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo
- Mã học phần: EDM2002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong học phần, sinh viên có phương pháp phân tích và đánh giá
một cách khoa học hệ thống những vấn đề quản lý hành chính nhà nước và quản lý
ngành giáo dục và đào tạo; có kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với ngành GD – ĐT, giúp sinh viên định hướng
các hoạt động theo hành lang pháp lý đã quy định trong nghề nghiệp tương lai.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
a. Hiểu được những lý luận chung về Nhà nước và QLHCNN ở Việt Nam,
những nội dung chủ yếu của cuộc vận động cải cách hành chính hiện nay.
b. Trình bày được các khái niệm cơ bản quản lí, quản lý hành chính nhà nước,
quản lý nhà nước về giáo dục.
c. Trình bày được nội dung, quy trình hoạt động quản lí hành chính nhà nước,
công cụ, hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
d. Trình bày được các khái niệm và những vấn đề liên quan đến công chức,
công chức, viên chức, công vụ; cơ sở pháp lý và sự cần thiết của Luật công chức,
Luật viên chức.
e. Nắm vững đường lối, quan điểm về giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà
nước Tổng hợp được tình hình giáo dục hiện nay của Việt Nam – những nguyên
nhân của thành tựu và hạn chế của giáo dục; mục tiêu và giải pháp phát triển giáo
dục.
f. Hiểu phân tích được các vấn đề liên quan đến nội dung quản lý nhà nước đối
với ngành GD – ĐT nói chung và quản lý nhà trường nói riêng.
3.2.2. Kĩ năng
Kĩ năng tư duy bậc cao
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện các quy định trong giáo
dục học sinh
- Nhận diện và giải quyết được những vấn đề liên quan đến công tác quản lý
hành chính trong nhà trường.
- Từ nội dung học phần dần hình thành giá trị hành vi (tuân thủ nội quy quy
định, tôn trọng quy chế, có khả năng thương thuyết, có tinh thần đoàn kết, sáng tạo,
có đạo đức nghề nghiệp).
Kĩ năng nghề nghiệp
- Có kĩ năng quản lý, kĩ năng hướng đạo giáo dục cá nhân và tập thể học sinh
tuân theo pháp luật, quy chế, quy định của nhà nước
- Kĩ năng xây dựng kế hoạch, kĩ năng làm việc cẩn thận, chính xác theo quy
định của ngành.
3.2.3. Thái độ
- Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp
đổi mới giáo dục từ đó nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đào tạo.
- Ý thức trách nhiệm với sự giá trị hành vi của mình
- Hình thành ý thức thường xuyên rèn luyện và trau dồi kiến thức và đạo đức
cho bản thân.
3.2.4. Mục tiêu khác
Rèn luyện các kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng chia sẻ, và một số kĩ năng
sư phạm như thuyết trình, kĩ năng phản biện, kĩ năng phát hiện vấn đề…
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước,
QLHCNN, các nguyên tắc, đặc điểm quản lý, cơ chế tổ chức và nội dung quản lý
hành chính nhà nước về giáo dục, các quy định Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường,
từ đó giúp người học ý thức được những chức trách, nhiệm vụ của mình trong quá
trình xây giáo dục học sinh góp phần nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục;
Học phần chú trọng đến việc nhận thức và vận dụng những nội dung quản lý nhà
nước về GD&ĐT vào giải quyết các vấn đề trong việc quản lý và thực hiện đổi mới
giáo dục và việc bồi dưỡng nhân cách người giáo viên; đồng thời góp phần hình
thành các kĩ năng về quản lý học sinh, quản lý trường học cho người học.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV cần phải:
Đạt được mục tiêu a, b, c, d.
Chương 1: Một số vấn đề cơ
bản về nhà nước, quản lý
hành chính nhà nước và công
vụ, công chức, viên chức
A. Lý luận chung về nhà nước,
Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.1. Nhà nước
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
B. Những vấn đề cơ bản về
quản lý hành chính nhà nước
1.1. Tính chất chủ yếu của quản
lí hành chính nhà nước
1.2. Các nguyên tắc hoạt động
của nền hành chính nhà nước
Việt Nam
1.3. Nội dung, quy trình chủ yếu
của quản lí hành chính nhà
nước
8 giờ
tín
chí
1.4. Công cụ, hình thức và
phương pháp quản lí hành
chính nhà nước
1.5. Cải cách hành chính nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lí
hành chính nhà nước
C. Công chức, công vụ, Luật
Cán bộ, công chức
1.1. Một số vấn đề về cán bộ,
công chức và Luật cán bộ,
công chức
1.2. Cán bộ, công chức
1.3. Một số vấn đề về công vụ
1.4. Trách nhiệm của công chức
khi thi hành công vụ
1.5. Hướng dẫn việc xử lí kỷ
luật cán bộ, công chức
2
Kết thúc chương, SV cần phải:
Đạt được mục tiêu c.
Chương 2: Đường lối quan
điểm về giáo dục và đào tạo
của Đảng và Nhà nước
2.1. Những vấn đề đặt ra của
giáo dục Việt Nam hiện nay
2.1.1. Đánh giá chung về giáo
dục Việt Nam hiện nay
2.1.2. Thời cơ và thách thức của
GD VN
2.2. Những quan điểm chỉ đạo
của Đảng và NN đối với GD –
ĐT
2.2.1. Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu
9 giờ
tín
chỉ
2.2.2. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển
2.2.3. Giáo dục là sự nghiệp
của đảng, của nhà nước và của
toàn dân
2.2.4. Đa dạng hoá các loại
hình giáo dục; học đi đôi với
hành, giáo dục nhà trường gắn
liền với giáo dục gia đình, xã
hội; thực hiện công bằng trong
giáo dục
2.2.5. Giáo dục và đào tạo là
một nhân tố quyết định thành
công của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc; đầu tư cho
giáo dục được ưu tiên đi trước
trong các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh
tế - xã hội
2.3. Mục tiêu phát triển giáo
dục
2.4. Giải pháp phát triển giáo
dục
3 Kết thúc chương, SV cần phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 3: Quản lý nhà nước
về giáo dục và đào tạo
3.1. Những vấn đề cơ bản của
quản lí nhà nước về giáo dục
và đào tạo
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Tính chất quản lí nhà
nước về giáo dục và đào tạo
10 giờ
tín
chỉ
3.1.3. Đặc điểm của quản lí nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.2. Bộ máy quản lý nhà nước
về giáo dục và đào tạo
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
3.2.2. Cơ sở pháp lí của tổ chức
bộ máy quản lí giáo dục và đào
tạo
3.2.3. Các cơ quan quản lí nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.3. Nội dung cơ bản của quản
lí nhà nước về giáo dục và đào
tạo
3.4. Phương hướng đổi mới và
biện pháp thực hiện QLNN về
GD&ĐT
3.4.1. Thực trạng
3.4.2. Phương hướng đổi mới
3.4.3. Biện pháp thực hiện đổi
mới quản lí nhà nước về giáo
dục và đào tạo
4 Kết thúc chương, SV cần phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 4: Quản lý nhà nước
về GD – ĐT ở địa phương
4.1. Những quy định chung
4.2. Quản lý giáo dục ở các cấp
địa phương
4.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
GD – ĐT các cấp ở địa phương
4.2.2. Tổ chức bộ máy, tiêu
9 giờ
tín
chỉ
chuẩn biên chế của các trường
phổ thông
4.3. Quy định của Bộ GD và
ĐT đối với các bậc học phổ
thông
4.3.1. Quy chế giảng dạy, chủ
nhiệm lớp, đánh giá học sinh
4.3.2. Quy chế về thanh tra,
kiểm tra các bậc học phổ thông
5 Kết thúc chương, SV cần phải:
Trình bày được cấu trúc, Vai
trò của điều lệ nhà trường ;
Khái quát được các nhiệm và
quyền hạn của trường trung
học ; Trình bày được nhiệm vụ
của giáo viên bộ môn, giáo
viên chủ nhiệm, những hành vi
giáo viên không được làm ;
Khái quát được nhiệm vụ của
giáo viên đối với giáo viên ở
từng cấp học được quy định
trong Điều lệ nhà trường ; Phân
tích và đánh giá được những
hành vi của giáo viên đối với
việc hình thành nhân cách học
sinh ; Đề xuất một số biện pháp
quản lý của Hiệu trưởng trong
việc nâng cao chất lượng giáo
dục đạo đức ở một trường
trung học phổ thông hiện nay.
Chương 5: Luật giáo dục và
Điều lệ nhà trường
5.1. Luật Giáo dục
5.1.1. Sự cần thiết ban hành
Luật Giáo dục
5.1.2. Nội dung cơ bản của Luật
Giáo dục
5.1.3.Tác động của Luật Giáo
dục đối với việc cải cách nâng
cao chất lượng giáo dục
5.2. Điều lệ nhà trường
5.2.1. Điều lệ trường Mần non
5.2.2. Điều lệ trường Tiểu học
5.2.3. Điều lệ trường trung học
5.2.4. Điều lệ trường trung học
chuyên nghiệp
5.2.5. Điều lệ trường đại học,
điều lệ trường cao đẳng
6.2. Cấu trúc chung của điều lệ
nhà trường
9 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Kết hợp phù hợp các phương pháp thuyết
trình, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp thảo luận, làm việc nhóm, phương
pháp dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính nhà nước về
giáo dục – đào tạo.
2. Đặng Bá Lãm (chủ biên), Quản lý nhà nước về giáo dục - lý luận và thực
tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2005.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công vụ,
công chức
2. Kỷ yếu hội thảo “Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam”.
NXB Học viện hành chính quốc gia, Hà nội 2000.
3. GS.TS Vũ Huy Từ, Th.s. Nguyễn Khắc Hùng. Hành chính học và cải cách
hành chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội 1998.
4. Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam. Học viện Hành
chính quốc gia, Hà nội 2001.
5. Chỉ thị 40-CT/TƯ của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày 15/6/2004.
6. Tài Liệu Bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước: Chương trình chuyên viên,
phần 2. Học viện Hành chính quốc gia, Hà nội 2004.
7. Bùi Minh Hiền (chủ biên), Quản lý giáo dục. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội
2006.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kĩ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kĩ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
Nội dung 1
Bài tập cá nhân
Hình thức (20% điểm):
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái: 3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Các nội dung
2,3,4,5
Bài tập nhóm
Hình thức: (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình thức
- Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
- Ví dụ minh họa rõ ràng
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Các nội dung 4,5
Bài tập giữa kỳ
Hình thức : (20% điểm)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái: 3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung : (80% điểm)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1,5đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Thi viết hết môn
Hình thức: (10%)
- Viết tay trên giấy thi theo quy định của nhà trường
- Chữ viết sạch sẽ.
Nội dung: (80%)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA NGƯỜI VIẾT ĐỀ CƯƠNG
PGS.TS. Trịnh Văn Minh TS. Đỗ Thị Thu Hằng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
0
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp dạy học Lịch sử
- Mã học phần: TMT2060
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: TMT1001, EAM1001.
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học xong học phần này, sinh viên hiểu biết sâu hơn về
PPDHLS với tư cách là một khoa học, hệ thống các PPDH môn Lịch sử ở trường
THPT, rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp, qua đó hình thành niềm say mê nghề nghiệp,
tinh thần không ngừng học hỏi và giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn với môn
Lịch sử.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Nêu và phân tích được đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ sở phương pháp
luận, phương pháp nghiên cứu của Phương pháp dạy học lịch sử với tư cách là một
khoa học; vai trò của PPDHLS trong thực tiễn dạy học ở trường THPT.
- Xác định được mục tiêu, cấu trúc, nội dung cơ bản của chương trình môn
Lịch sử ở trường THPT.
- Trình bày và phân tích được đặc điểm của kiến thức lịch sử; Xác định con
đường hình thành kiến thức lịch sử theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.
- Trình bày được khái niệm, vận dụng được các phương pháp dạy học khác
nhau trong dạy học môn Lịch sử ở trường THPT; Đánh giá được ưu và nhược điểm
1
của từng phương pháp dạy học; Phân tích các yếu tố chi phối việc lựa chọn và sử
dụng phương pháp dạy học phù hợp với đặc trưng học phần.
- Xác định được 3 hình thức tổ chức dạy học lịch sử và khả năng vận dụng
phù hợp trong thực tiễn dạy học ở trường THPT.
- Xây dựng và biết đánh giá cải tiến kế hoạch bài dạy, hồ sơ bài dạy, hồ sơ
học phần Lịch sử ở trường THPT.
- Phân tích và đánh giá ưu, nhược điểm của các phương pháp kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử ở trường THPT.
- Xác định được vai trò của người giáo viên môn Lịch sử; tự định hướng phát
triển các kĩ năng nghề nghiệp trong tương lai.
3.2.2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và sử dụng linh hoạt các phương pháp trong giảng dạy từng bài,
từng phần, từng nội dung nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
- Lựa chọn và sử dụng các phương tiện dạy học (có sự hỗ trợ của công nghệ)
trong dạy học môn Lịch sử.
- Lập kế hoạch dạy học môn Lịch sử ở trường THPT theo định hướng dạy
học tích cực; xây dựng hồ sơ dạy học môn Lịch sử.
- Triển khai và đánh giá cải tiến bài dạy.
- Tổ chức các hoạt động học tập tích cực; Hướng dẫn học sinh phương pháp
tự học lịch sử, làm bài thực hành...
- Lựa chọn các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với thực tiễn dạy học Lịch
sử ở trường THPT.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh và đánh giá cải tiến việc
dạy học; Hướng dẫn học sinh thường xuyên tự đánh giá kết quả học tập và tự định
hướng để thành công trong học tập.
- Thuyết trình, giao tiếp; tự học, tự nghiên cứu; phê phán, giải quyết tình
huống.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức được lĩnh vực phương pháp luôn đòi hỏi sự năng động, sáng tạo;
thấy rõ trách nhiệm không ngừng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên
môn và cải tiến phương pháp giảng dạy.
2
- Yêu nghề và luôn có ý thức giáo dục học sinh yêu thích học phần Lịch sử.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Chương trình, phương pháp dạy học lịch sử là một học phần bắt buộc trong
chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Lịch sử.
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ nghề
nghiệp cho sinh viên Sư phạm Lịch sử. Nội dung học phần bao gồm: những vấn đề
chung về PPDHLS ở trường THPT; con đường hình thành kiến thức lịch sử cho học
sinh; hệ thống khái niệm và quy trình triển khai các phương pháp khác nhau trong
dạy học lịch sử ở trường THPT; các yếu tố chi phối việc lựa chọn và sử dụng
phương pháp dạy học phù hợp với đặc trưng học phần; các biện pháp hướng dẫn
học sinh phương pháp học môn Lịch sử; hình thức tổ chức dạy học lịch sử ở trường
phổ thông; cách thức xây dựng kế hoạch dạy học, hồ sơ học phần; phương pháp
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách chính xác, khách quan; các
biện pháp giúp học sinh tự đánh giá, tự điều chỉnh để thành công trong học tập môn
Lịch sử và những định hướng phát triển kĩ năng nghề nghiệp của người giáo viên
môn Lịch sử.
- Trên cơ sở những kiến thức được cập nhật thường xuyên, học phần giúp
sinh viên tiếp cận với những quan điểm dạy học hiện đại, những phương pháp dạy
học tích cực phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục hiện nay.
- Đặc biệt để rèn luyện những kĩ năng nghề nghiệp cho sinh viên, học phần
tập trung nhiều vào phần thực hành: xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy,
hồ sơ 1 bài dạy, hồ sơ học phần; thực hành dạy học (có sự hỗ trợ của các phương
tiện kĩ thuật hiện đại); xây dựng câu hỏi và các bảng hướng dẫn kiểm tra đánh giá
theo mục tiêu; đánh giá cải tiến phát triển chuyên môn của người giáo viên.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
3
1
Kết thúc chương, SV cần phải:
1. Trình bày được khái niệm
PPDHLS.
2. Xác định được đối tượng
nghiên cứu, chức năng, nhiệm
vụ, cơ sở phương pháp luận,
phương pháp nghiên cứu để
chứng minh PPDHLS là một
khoa học.
3. Đánh giá được tầm quan
trọng của PPDHLS trong thực
tiễn dạy học ở trường THPT
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ
PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC LỊCH SỬ
1.1. Khái niệm Phương
pháp dạy học Lịch sử
1.2. Cơ sở lý luận và thực
tiễn để xác định PPDHLS là
một khoa học
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
của PPDHLS
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ,
phương pháp luận và phương
pháp nghiên cứu của
PPDHLS
1.2.3. Yêu cầu của thực tiễn
dạy học lịch sử ở trường phổ
thông và vai trò của PPDHLS
3 giờ tín
chí
2
Kết thúc chương, SV cần phải:
4. Liệt kê được 4 vai trò cơ
bản của học phần Lịch sử ở
trường THPT.
5. Nhắc lại được mục tiêu
chung của học phần Lịch sử
về kiến thức, kĩ năng, thái độ.
6. Trình bày được được cấu
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG TRÌNH VÀ
SÁCH GIÁO KHOA MÔN
LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG
PHỔ THÔNG
2.1. Kinh nghiệm về xây
dựng chương trình và SGK
môn Lịch sử của một số
9 giờ tín
chỉ
4
trúc, nội dung cơ bản của
chương trình môn Lịch sử
THPT
7. Xác định được vị trí của
chương trình học phần Lịch sử
ở mỗi khối lớp 10, 11, 12.
8. Xác định được vị trí, mục
tiêu cụ thể cho một chương,
một bài Lịch sử tự chọn ở bậc
THPT.
9. Đề xuất được định hướng
cho việc dạy học phù hợp với
cấu trúc chương trình môn
Lịch sử.
10. Nhận xét được mối quan
hệ giữa nội dung chương trình
môn Lịch sử ở cấp THCS với
THPT.
11. Nhận xét mối quan hệ giữa
nội dung chương trình môn
Lịch sử với ba học phần: Ngữ
văn, Địa lý, Giáo dục công
dân ở trường THPT
nước trên thế giới
2.2. Vị trí, vai trò của học
phần Lịch sử ở trường phổ
thông
2.1.1. Vai trò của môn Lịch
sử ở trường phổ thông
2.1.2. Mối liên hệ giữa môn
Lịch sử với các học phần
khác ở trường THPT
2.1.3. Mối liên hệ của môn
Lịch sử ở các bậc học
2.3. Chương trình môn Lịch
sử ở trường THPT
2.2.1. Mục tiêu chung của học
phần Lịch sử
2.2.1.1. Mục tiêu về kiến thức
2.2.1.2. Mục tiêu về kĩ năng
2.2.1.3. Mục tiêu về thái độ
2.2.1.4. Thực hành xác định
mục tiêu cho một chương,
một bài học Lịch sử ở bậc
THPT
2.2.2. Những nguyên tắc xây
dựng chương trình môn Lịch
sử ở trường phổ thông
2.2.3. Cấu trúc, nội dung
chương trình môn Lịch sử
THPT
2.2.4. Mối liên hệ giữa nội
dung phần Lịch sử thế giới và
Lịch sử Việt Nam trong
5
chương trình
2.3. Sách giáo khoa Lịch sử
THPT
2.3.1. Vai trò của SGK trong
dạy học lịch sử ở trường
THPT
2.3.2. Cấu tạo của SGK Lịch
sử ở trường THPT
3 Kết thúc chương, SV cần phải:
12. Trình bày được khái niệm
kiến thức lịch sử, đặc điểm
của kiến thức lịch sử.
13. Trình bày được khái niệm
sự kiện, biểu tượng, khái niệm
lịch sử.
14. Trình bày được 3 bước
trong việc hình thành kiến
thức LS của HS.
15. Giải thích được đặc điểm
và vai trò của sự kiện lịch sử
(có ví dụ minh họa).
16. Xác định được 5 biện pháp
cơ bản để cung cấp sự kiện,
tạo biểu tượng lịch sử theo
hướng phát huy tính tích cực
của HS (có ví dụ minh họa).
17. Vận dụng được ba bước
cơ bản trong dạy học nhằm
hình thành khái niệm lịch sử
cho HS (qua một ví dụ cụ thể).
CHƯƠNG 3
HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC LỊCH SỬ
CHO HỌC SINH
3.1. Đặc điểm của kiến thức
lịch sử
3.2. Hình thành kiến thức
lịch sử theo hướng phát huy
tính tích cực của học sinh
3.2.1. Cung cấp sự kiện lịch
sử
3.2.2. Tạo biểu tượng lịch sử
3.2.3. Hình thành khái niệm
lịch sử
3.2.4. Rút ra quy luật và bài
học lịch sử
3.3. Thực hành
3 giờ tín
chỉ
6
Kết thúc chương, SV cần phải:
18. Trình bày được cách phân
loại hệ thống PPDHLS ở
trường THPT.
19. Kể được tên phương pháp
thường được GV sử dụng
trong dạy học lịch sử ở trường
THPT hiện nay.
20. Nêu được khái niệm, quy
trình triển khai, nhiệm vụ của
giáo viên và học sinh trong
từng phương pháp dạy học cụ
thể (phương pháp dùng lời;
phương pháp trực quan;
phương pháp sử dụng SGK
Lịch sử và tài liệu tham khảo;
phương pháp sử dụng câu hỏi,
bài tập lịch sử; phương pháp
thảo luận nhóm; phương pháp
Graph; dạy học nêu vấn đề;
dạy học tích hợp và dạy học
theo dự án.
21. Nêu ba yêu cầu trong việc
hướng dẫn học sinh tự học
Lịch sử (chủ thể của hoạt
động nhận thức trên lớp, tự
thể hiện mình và hợp tác, tự
kiểm tra, đánh giá).
22. Nhắc lại được khái niệm
CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG CÁC
PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC LỊCH SỬ
Ở TRƯỜNG THPT
4.1. Nhóm phương pháp
thông tin – tái hiện lịch sử
4.1.1. Phương pháp dùng lời
4.1.1.1. Miêu tả
4.1.1.2. Kể chuyện
4.1.1.3. Nêu đặc điểm của sự
kiện và nhân vật lịch sử
4.1.1.4. Giải thích
4.1.1.5. Diễn giảng
4.1.1.6. Những ưu điểm và
nhược điểm của nhóm
phương pháp dùng lời
4.1.2. Phương pháp trực quan
4.1.2.1. Phương pháp sử dụng
bản đồ, biểu đồ, niên biểu
4.1.2.2. Phương pháp sử dụng
tranh ảnh, phim tư liệu lịch sử
4.1.2.3. Phương pháp sử dụng
sa bàn, hiện vật lịch sử
4.1.2.4. Phương pháp sử dụng
bảng viết và một số phương
tiện công nghệ hỗ trợ
4.1.2.5. Những ưu điểm và
nhược điểm của nhóm
18 giờ
tín chỉ
7
PPNCLS, học lịch sử theo quy
trình của PPNCLS.
23. Thực hành quy trình triển
khai một phương pháp cụ thể
(trong nhóm phương pháp
thông tin – tái hiện lịch sử)
qua một bài học tự chọn trong
chương trình môn Lịch sử.
24. Thực hành phương pháp
sử dụng SGK và tài liệu tham
khảo vào dạy học một bài cụ
thể trong chương trình môn
Lịch sử THPT.
25. Thiết kế câu hỏi, bài tập
lịch sử và thực hành dạy học
cho một bài (tự lựa chọn)
trong chương trình môn Lịch
sử THPT.
26. Thực hành phương pháp
thảo luận nhóm vào dạy học
một bài (tự lựa chọn) trong
chương trình môn Lịch sử
THPT.
27. Thực hành sử dụng
phương pháp Graph vào dạy
học một bài (tự lựa chọn)
trong chương trình môn Lịch
sử THPT.
28. Thực hành một bài dạy
theo phương pháp nêu vấn đề.
29. Thực hành dạy học tích
phương pháp trực quan
4.1.3. Nhiệm vụ của giáo viên
và học sinh trong nhóm
phương pháp thông tin – tái
hiện lịch sử
4.1.4. Thực hành dạy học
4.2. Nhóm phương pháp phát
triển năng lực nhận thức lịch
sử
4.2.1. Phương pháp sử dụng
sách giáo khoa lịch sử
4.2.1.1. Sử dụng sơ đồ Đai-ri
trong thiết kế bài dạy
4.2.1.2. Hướng dẫn học sinh
sử dụng SGK trong học tập
lịch sử
4.2.1.3. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh trong việc sử
dụng SGK lịch sử
4.2.2. Phương pháp sử dụng
tài liệu lịch sử
4.2.2.1. Phân loại tài liệu lịch
sử
4.2.2.2. Các trường hợp sử
dụng tài liệu lịch sử
4.2.2.3. Hướng dẫn học sinh
sưu tầm và sử dụng tài liệu
lịch sử trong học tập
4.2.2.4. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh trong việc sử
dụng tài liệu lịch sử
8
hợp trong một bài dạy cụ thể.
30. Thực hành dạy học theo
dự án cho một bài cụ thể.
31. Xác định cách thức hướng
dẫn HS tự học phù `hợp kiểu
học qua một bài dạy cụ thể
32. Đánh giá được mặt tích
cực và hạn chế của thực trạng
sử dụng PPDHLS ở trường
THPT hiện nay.
33. Đánh giá được ưu và
nhược điểm của nhóm phương
pháp thông tin – tái hiện lịch
sử.
34. Đánh giá được ưu và
nhược điểm của từng phương
pháp dạy học sau: phương
pháp sử dụng câu hỏi và bài
tập LS; phương pháp thảo
luận nhóm; phương pháp
Graph; dạy học nêu vấn đề;
dạy học tích hợp; dạy học dự
án.
35. Nhận xét được ưu, nhược
điểm trong phương pháp học
môn Lịch sử hiện nay của học
sinh THPT.
36. Phân tích được nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến những
hạn chế trong cách học Lịch
sử hiện nay của học sinh
4.2.3. Phương pháp sử dụng
tài liệu văn học
4.2.3.1. Các loại tài liệu văn
học
4.2.3.2. Các trường hợp sử
dụng tài liệu văn học trong
dạy học lịch sử
4.2.3.3. Hướng dẫn học sinh
sưu tầm và sử dụng tài liệu
văn học trong học tập lịch sử
4.2.3.4. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh trong việc sử
dụng tài liệu văn học
4.2.4. Phương pháp sử dụng
tài liệu trên mạng Internet
4.2.4.1. Vai trò của việc sử
dụng tài liệu trên mạng
Internet trong dạy học lịch sử
4.2.4.2. Hướng dẫn học sinh
khai thác và sử dụng nguồn
tài liệu trên mạng Internet
trong học tập lịch sử
4.2.4.3. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh
4.2.5. Phương pháp sử dụng
câu hỏi, bài tập lịch sử
4.2.5.1. Vai trò, ý nghĩa của
việc sử dụng câu hỏi, bài tập
lịch sử
4.2.5.2. Các loại câu hỏi, bài
tập lịch sử
9
THPT.
4.2.5.3. Các yêu cầu của câu
hỏi, bài tập lịch sử
4.2.5.4. Phương pháp sử dụng
câu hỏi, bài tập lịch sử
4.2.5.5. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh trong
phương pháp sử dụng các câu
hỏi, bài tập lịch sử
4.2.6. Phương pháp thảo luận
nhóm
4.2.6.1. Khái niệm về phương
pháp thảo luận nhóm
4.2.6.2. Quy trình triển khai
phương pháp thảo luận nhóm
trong dạy học lịch sử
4.2.6.3. Ưu điểm và nhược
điểm của phương pháp thảo
luận nhóm trong dạy học lịch
sử
4.2.6.4. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh trong
phương pháp thảo luận nhóm
4.2.7. Phương pháp Graph
4.2.7.1. Khái niệm về phương
pháp Graph
4.2.7.2. Các bước thiết kế và
sử dụng Graph trong dạy học
lịch sử
4.2.7.3. Ưu điểm và nhược
điểm của phương pháp Graph
4.2.7.4. Nhiệm vụ của giáo
10
viên và học sinh trong
phương pháp Graph
4.2.5. Thực hành dạy học
4.3. Nhóm phương pháp
tìm tòi - nghiên cứu lịch sử
4.3.1. Dạy học nêu vấn đề
4.3.1.1. Tình huống có vấn đề
trong dạy học lịch sử
4.3.1.2. Cách thức xây dựng
và giải quyết tình huống có
vấn đề trong dạy học lịch sử
4.3.1.3. Ưu điểm và nhược
điểm của dạy học nêu vấn đề
4.3.1.4. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh trong dạy
học nêu vấn đề
4.3.2. Dạy học tích hợp
4.3.2.1. Khái niệm về dạy học
tích hợp
4.3.2.2. Ưu điểm của dạy học
tích hợp trong môn Lịch sử
4.3.2.3. Vận dụng dạy học
tích hợp trong môn Lịch sử
4.3.2.4. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh
4.3.3. Dạy học theo dự án
4.3.3.1. Khái niệm dạy học dự
án
4.3.3.2. Các bước thiết kế dự
án
4.3.3.3. Quy trình tiến hành
11
dạy học theo dự án
4.3.3.4. Ưu điểm và nhược
điểm của dạy học theo dự án
4.3.3.5. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh trong dạy
học theo dự án
4.3.4. Thực hành dạy học
4.4. Hướng dẫn học sinh tự
học Lịch sử
4.4.1. Khái niệm tự học
4.4.2. Ưu điểm, nhược điểm
trong cách học Lịch sử của
học sinh THPT hiện nay
4.4.3. Hướng dẫn học sinh tự
học dựa trên các kiểu học
4.4.4. Hướng dẫn học sinh
học theo quy trình của
phương pháp nghiên cứu lịch
sử
4.4.4.1. Khái niệm phương
pháp nghiên cứu lịch sử
4.4.4.2. Các bước học lịch sử
theo quy trình của PPNCLS
4.4.4.3. Ưu và nhược điểm
của việc sử dụng PPNCLS để
học lịch sử
4.4.4.4. Nhiệm vụ của giáo
viên và học sinh
4.4.5. Thực hành
Kết thúc chương, SV cần phải: CHƯƠNG 5 3 giờ tín
12
37. Nhắc lại được khái niệm,
tiến trình thực hiện bài giảng
trên lớp, bài giảng ở ngoài
lớp.
38. Liệt kê được 7 hình thức
tổ chức ngoại khóa trong dạy
học lịch sử ở trường phổ
thông.
39. Nêu được điểm giống và
khác nhau của hai hình thức tổ
chức dạy học: dạy học lịch sử
ngoài lớp và hoạt động ngoại
khoá.
40. Trình bày được nhiệm vụ
của giáo viên và học sinh
trong một tiết học tại bảo tàng
hoặc di tích lịch sử.
41. Thiết kế được một giáo án
dạy học lịch sử tại viện bảo
tàng hoặc một di tích lịch sử.
42. Xây dựng được một chủ
đề và nội dung cho một hoạt
động ngoại khoá.
43. Đánh giá ưu điểm và
nhược điểm của dạy học lịch
sử ngoài lớp.
CÁC HÌNH THỨC TỔ
CHỨC DẠY HỌC LỊCH
SỬ Ở TRƯỜNG THPT
5.1. Dạy học lịch sử trên lớp
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Tiến trình thực hiện bài
dạy trên lớp
5.2. Dạy học lịch sử ngoài
lớp
5.2.1. Khái niệm
5.2.2. Một số hình thức dạy
học lịch sử ngoài lớp
5.2.3. Các bước tiến hành dạy
học lịch sử ngoài lớp
5.2.4. Ưu và nhược điểm của
dạy học lịch sử ngoài lớp
5.2.5. Nhiệm vụ của giáo viên
và học sinh
5.3. Hoạt động ngoại khoá
trong dạy học lịch sử
5.3.1. Tham quan
5.3.2. Kể chuyện lịch sử
5.3.3. Nói chuyện lịch sử
5.3.4. Trao đổi, thảo luận
(Xêmina)
5.3.5. Xem phim lịch sử
5.3.6. Dạ hội theo chủ đề
5.3.7. Sưu tầm, tìm hiểu lịch
sử
5.4. Thực hành
chỉ
13
Kết thúc chương, SV cần phải:
44. Trình bày được yêu cầu
của từng bước trong quy trình
lập kế hoạch dạy học/kế hoạch
bài dạy.
45. Trình bày được khái niệm
và tầm quan trọng của việc
xây dựng kế hoạch bài dạy.
46. Trình bày khái niệm hồ sơ
bài dạy, các thành phần của hồ
sơ bài dạy, các bước thiết kế
một hồ sơ bài dạy trên máy
tính.
47. Trình bày khái niệm về bộ
câu hỏi định hướng bài dạy
(câu hỏi khái quát, câu hỏi bài
học, câu hỏi nội dung).
48. Xây dựng được kế hoạch
dạy học cho 1 học kỳ (tự
chọn) trong chương trình môn
Lịch sử ở trường THPT
49. Xây dựng được kế hoạch
bài dạy cho bốn loại bài trong
chương trình môn Lịch sử
THPT.
50. Thực hành giảng dạy 4
giáo án đã chuẩn bị.
51. Thực hành thiết kế bộ câu
hỏi định hướng bài dạy.
52. Thực hành thiết kế hồ sơ
bài dạy: sử dụng Internet, thiết
CHƯƠNG 6
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ
Ở TRƯỜNG THPT
6.1. Xây dựng kế hoạch dạy
học môn Lịch sử
6.1.1. Quy trình xây dựng kế
hoạch dạy học
6.1.2. Cấu trúc của kế hoạch
dạy học
6.1.3. Thực hành xây dựng kế
hoạch dạy học
6.2. Xây dựng kế hoạch bài
dạy môn Lịch sử
6.2.1. Khái niệm kế hoạch bài
dạy
6.2.2. Tầm quan trọng và yêu
cầu của việc xây dựng kế
hoạch bài dạy
6.2.2.1. Tầm quan trọng của
việc xây dựng kế hoạch bài
dạy
6.2.2.2. Yêu cầu của việc xây
dựng kế hoạch bài dạy
6.2.3. Cách thức, trình tự thiết
kế bài dạy
6.2.3.1. Xác định loại bài học
6.2.3.2. Xác định vị trí, mục
tiêu, nội dung cơ bản của bài
6.2.3.3. Xác định nguồn tài
liệu tham khảo
6 giờ tín
chỉ
14
kế bài trình chiếu Power
Point, thiết kế web hỗ trợ việc
dạy học.
53. Đánh giá cải tiến một kế
hoạch bài dạy môn Lịch sử.
54. Đánh giá, rút kinh nghiệm
sau khi giảng dạy một bài học
(đánh giá cho bạn học và tự
đánh giá).
55. Đánh giá được 6 yếu tố
chính chi phối việc lựa chọn,
sử dụng PPDH (mục tiêu; nội
dung bài học; hình thức tổ
chức dạy học; trình độ, hứng
thú của người học; năng lực
của người thầy; cơ sở vật
chất). Minh họa qua một bài
dạy cụ thể.
56. Đánh giá được ưu điểm
của hồ sơ bài dạy so với giáo
án thông thường.
6.2.3.4. Lựa chọn phương
pháp, phương tiện giảng dạy
phù hợp
6.2.3.5. Thiết kế các hoạt
động dạy học
6.2.3.6. Dự kiến các tình
huống, khó khăn mà HS có
thể gặp (nội dung, hình thức
thực hiện...)
6.2.3.7. Trình bày kế hoạch
bài dạy
6.2.4. Đánh giá, rút kinh
nghiệm sau bài dạy
6.3. Thiết kế hồ sơ bài dạy
môn Lịch sử với sự hỗ trợ
của công nghệ
6.3.1. Khái niệm hồ sơ bài
dạy
6.3.2. Ưu điểm của hồ sơ bài
dạy
6.3.3. Các bước thiết kế hồ sơ
bài dạy
6.3.4. Xây dựng nguồn tài
liệu hỗ trợ trong dạy học lịch
sử
6.4. Thực hành
Kết thúc chương, SV cần phải:
57. Trình bày được ý nghĩa
của việc kiểm tra, đánh giá
CHƯƠNG 7
KIẾM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRONG DẠY HỌC LỊCH
3 giờ tín
chỉ
15
trong dạy học lịch sử.
58. Trình bày được ý nghĩa
của việc hướng dẫn học sinh
tự kiểm tra, đánh giá trong dạy
học lịch sử.
59. Liệt kê hai hình
thức kiểm tra, đánh giá hiện
nay ở trường THPT.
60. Trình bày được phương
pháp kiểm tra, đánh giá trong
dạy học lịch sử.
61. Thực hành xây dựng các
công cụ hướng dẫn học sinh tự
kiểm tra, đánh giá trong quá
trình học tập môn Lịch sử ở
trường THPT.
62. Thực hành xây dựng 3 đề
kiểm tra 15 phút, 45 phút cho
chương trình môn Lịch sử (tự
chọn lớp 10, 11, 12).
63. Đánh giá được ưu và
nhược điểm của việc kiểm tra
kết quả học tập của học sinh
bằng phương pháp trắc
nghiệm tự luận/TNKQ.
64. Đánh giá ưu điểm của việc
kết hợp hai phương pháp trên
65. Thiết kế được các bài
tập/nhiệm vụ KTĐG theo
hướng tiếp cận năng lực học
SỬ
7.1. Khái niệm kiểm tra,
đánh giá
7.2. Ý nghĩa của kiểm tra,
đánh giá trong dạy học lịch
sử ở trường THPT
7.3. Những hình thức kiểm
tra, đánh giá trong dạy học
môn Lịch sử ở trường
THPT hiện nay
7.4. Phương pháp kiểm tra
đánh giá trong dạy học môn
Lịch sử
7.4.1. Kiểm tra đánh giá bằng
câu hỏi tự luận theo mục tiêu
dạy học
7.4.2. Kiểm tra đánh giá bằng
câu hỏi trắc nghiệm khách
quan
7.4.3. Thực hành xây dựng đề
kiểm tra cho chương trình
môn Lịch sử ở trường THPT
7.4.4. Kiểm tra đánh giá theo
tiếp cận năng lực học sinh
trong học tập môn Lịch sử
7.5. Thực hành xây dựng
công cụ hướng dẫn học sinh
tự kiểm tra, đánh giá trong
quá trình học tập môn Lịch
sử
16
sinh
Kết thúc chương, SV cần phải:
66. Nêu được 3 yêu cầu đối
với GV môn Lịch sử ở trường
THPT.
67. Nêu được vai trò của
người giáo viên trong quá
trình dạy học Lịch sử ở trường
THPT.
68. Trình bày được ít nhất 3
cách tìm hiểu nhu cầu của
người học trong dạy học LS.
69. Trình bày được 8 bước cần
thực hiện để hỗ trợ hoạt động
học tập tích cực của người
học.
70. Nêu được 3 đặc điểm cơ
bản trong phong cách dạy học
truyền thống và phong cách
dạy học mang tính hỗ trợ.
71. Nêu được ý nghĩa của việc
thực hiện đánh giá cải tiến
trong quá trình dạy học môn
Lịch sử ở trường phổ thông.
72. Thực hành xây dựng được
các công cụ hỗ trợ giáo viên
thực hiện đánh giá cải tiến
trong quá trình dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT.
73. Xây dựng được kế hoạch
học tập, nghiên cứu khoa học
CHƯƠNG 8
NGƯỜI GIÁO VIÊN MÔN
LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG
THPT
8.1. Yêu cầu chung đối với
người giáo viên môn Lịch sử
ở trường THPT
8.2. Định hướng phát triển
kĩ năng nghề nghiệp của
người giáo viên môn Lịch sử
8.2.1. Phát triển kĩ năng lập
kế hoạch dạy học
8.2.2. Phát triển kĩ năng triển
khai dạy học tích cực
8.2.3. Phát triển kĩ năng kiểm
tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh
8.2.4. Phát triển kĩ năng đánh
giá cải tiến
3 giờ
tín
chỉ
17
của bản thân nhằm phát triển
các kĩ năng nghề nghiệp trong
tương lai.
74. Đánh giá được phong cách
giảng dạy của giáo viên qua
quan sát 1 giờ dạy (qua đợt
kiến tập ở trường phổ thông
hoặc xem băng hình)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 9 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 33 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp, dự
án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
- Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở
trường THPT, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.
- Giáo trình: Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại học Sư phạm,
Hà Nội, 2010.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn GV trường THPT chuyên, Hà
Nội, 2010.
6.2. Tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10, 11, 12.
- Tập bản đồ Lịch sử thế giới và Lịch sử Việt Nam chương trình THPT
- Đĩa CD bài giảng mẫu, phim tư liệu lịch sử.
- Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Đổi mới phương pháp dạy học lịch sử ở trường
phổ thông, NXB ĐHSP, 2005.
18
- Nguyễn Thị Côi, Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học lịch
sử ở trường phổ thông, NXB ĐHSP, 2006.
- Hoàng Thanh Tú, Phương pháp ôn tập Lịch sử ở trường THPT – Lý luận và
thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia HN, 2012.
- Giáo trình “Khóa học cơ bản” của Intel (Phiên bản 10.1).
- Jean Marc Dénommé et Madeleine Roy, Sư phạm tương tác một tiếp cận
khoa học thần kinh về học và dạy, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
- Kênh hình trong dạy học lịch sử ở trường THPT, NXB ĐHQG, Hà Nội,
2000.
- Các tạp chí chuyên ngành: Tạp chí Giáo dục, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử,
Tạp chí Dạy và học ngày nay.
- Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Những vấn đề lịch sử trong tác phẩm Hồ Chí
Minh, NXB ĐHQG, Hà Nội, 2006.
- Trần Bá Hoành, Đánh giá trong giáo dục, NXB Giáo dục 1998.
- Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP, 2004.
- Paul R. Burden, David M.Byrd, Method for Effective teaching, Allyn &
Bacon, Incorporated, Boston, MA, U.S.A, 1993.
- Robert J. Marzano, Handbook for Classroom Instruction That Works, Assn
for Supervision & Curriculum, Alexandria, Virginia, U.S.A, 2001.
- David A. Jacobsen, Paul Eggen, Donald Kauchak, Method for teaching:
Promoting Student Learning in K-12 Classrooms, 7th edition, Prentice Hall , 2005.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
19
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết
Kiểm tra kiến thức học phần
Đánh giá ý thức học tập, sự chuyên cần
10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá việc đọc giáo trình, tài liệu của SV
10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
Kĩ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa (dự án, thuyết trình, seminar).
10%
Bài kiểm
tra giữa
kì
Lý thuyết
Kĩ năng
Đánh giá kĩ năng triển khai bài dạy (giáo án
và thi giảng theo nhóm) 10%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng các PP-PTDH hiện đại và
tạo ra sản phẩm sáng tạo cá nhân. Đánh giá
kĩ năng triển khai bài dạy (giáo án và thi
giảng theo cá nhân)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập tuần (cá nhân):
Bài viết:
Về hình thức (1 điểm): Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ; Đánh máy trên
khổ giấy A4, từ 3 – 5 trang.
Về nội dung: (9 điểm). Chủ đề (1 điểm): SV lựa chọn vấn đề có liên quan đến
nội dung lý thuyết hoặc tự nghiên cứu của tuần, có ý nghĩa thực tiễn. Trình bày (3
20
điểm): Xác định được vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý;
triển khai các ý rõ ràng, mạch lạc, lôgic. Thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu (4 điểm). Có sử dụng các tài liệu
do giảng viên hướng dẫn (1 điểm).
Báo cáo thuyết trình (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài tập nhóm: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài kiếm tra giữa kì/thi hết môn:
Nội dung: Thực hành dạy học mini (Trong 20 - 25 phút).
Yêu cầu kiểm tra thực hành:
1. Thiết kế giáo án cho 1 bài trong chương trình phổ thông (Trình bày trên
Word và PowerPoint).
2. Thực hành dạy học theo yêu cầu (có sử dụng phương tiện dạy học) và trả
lời câu hỏi của GV liên quan đến bài dạy.
Tiêu chí đánh giá:
Điểm kiểm tra hết môn là trung bình cộng của điểm giáo án và thực hành dạy
học. Trong đó:
Điểm Giáo án chiếm 40% tổng điểm thi cuối kì, trong đó giáo án thường
(trình bày trên Word) chiếm 60%; giáo án điện tử (trình bày trên PowerPoint) chiếm
40%.
Điểm Thực hành dạy học chiếm 60% tổng điểm thi cuối kì
GA (GATx60%+GAĐTx40%)x40%
Điểm KTHM = +
THDH x60%
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
21
PHỤ LỤC
Tiêu chí đánh giá giáo án:
A. Giáo án thường (chiếm 60% điểm giáo án)
Tổng: 10
Nội
dung
Tiêu chí Điểm
Hì
nh thức
giá
o án
Thể hiện rõ các mục: Tên bài học, vị trí bài học trong
chương trình, tên người dạy; Mục tiêu bài học; Phương pháp
dạy học, các phương tiện hỗ trợ dạy học; Chuẩn bị của giáo
viên và học sinh trước khi lên lớp; Tài liệu tham khảo cho bài
học; Tiến trình bài học; Hình thức kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh.
1
Bố
cục của
giáo án
Phân bố thời gian hợp lí, nhấn mạnh trọng tâm bài
giảng.
Trình bày mạch lạc, súc tích, ngắn gọn.
1.
5
Nội
dung của
giáo án
Đảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu đề ra với các
hoạt động dạy và học.
Thể hiện rõ ý tưởng triển khai PPDH, sử dụng PTCN
dạy học.
2
Thiết kế hoạt động của GV và HS:
- Mức độ đảm bảo các tiêu chí: Rèn kĩ năng/Dạy cách học
- Tính sáng tạo/Tính hợp lí, khả thi
Dự kiến các tình huống, khó khăn mà HS có thể gặp (nội
dung, hình thức thực hiện...)
4
Thiết kế câu hỏi kiểm tra đánh giá trước, trong và sau bài
học:
- Đánh giá được mục tiêu bậc 1 (nhớ).
- Đánh giá được mục tiêu bậc 2, 3 (hiểu, vận dụng, phân tích,
tổng hợp, đánh giá).
1.
5
22
B. Giáo án điện tử (Chiếm 40% điểm giáo án)
Tổng: 10
Nội dung Tiêu chí Điểm
Hình
thức
Giáo án
Thể hiện rõ các mục: tên bài học, tên người dạy, mục tiêu
bài học, nội dung trình bày.
Trang trí nhã nhặn, sáng sủa; Khổ chữ hợp lý; Số lượng
chữ trong mỗi slide hợp lý; Nhất quán trong cách trình bày tiêu
đề, nội dung.
1
Bố cục
của giáo
án
Số lượng slide hợp lí, thống nhất với ý tưởng triển khai
nội dung (tối thiểu 10 slide) 1.5
Nội dung
của
Giáo án
Đảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu đề ra, nội dung
dạy học với việc gắn hiệu ứng trình bày (effect)
2
Nội dung được chi tiết hoá và minh hoạ tốt, đảm bảo đa giác
quan hoá
Có các hiệu ứng (effects) phù hợp: Animation, Sound, Clips
(Video/Movie), Link...
4
Thiết kế câu hỏi kiểm tra đánh giá sau bài học sáng tạo, sinh
động :
- Đánh giá được mục tiêu bậc 1 (nhớ, hiểu).
- Đánh giá được mục tiêu bậc 2, 3 (vận dụng, phân tích, tổng
hợp, đánh giá).
1.5
23
Tiêu chí đánh giá thực hành giảng bài
Nội dung Tiêu chí Điểm
Chuẩn bị
bài dạy
Xác định được mục tiêu
Xác định được trọng tâm nội dung
Tài liệu bổ trợ, tham khảo thích hợp
Tâm thế vững vàng
2
Triển
khai giờ
dạy
Tạo được bầu không khí học tập
Kích thích, lôi cuốn được người học tham gia học tập
Tạo được điểm “chốt”, “neo” nhấn trong giờ học
Tiến trình các bước triển khai nhịp nhàng
Vận dụng linh hoạt các kỹ thuật, PPDH
Phân bổ thời gian hợp lý cho các nội dung
4
Kĩ năng
giao tiếp
Ngôn ngữ trong sáng, rành mạch. Không nói ngọng, nói
lắp, sử dụng ngôn ngữ cử chỉ, ánh mắt... hợp lý
Đặt câu hỏi, giải thích, thông báo rõ ràng, mạch lạc
Sử dụng âm điệu hợp lý
Khả năng liên hệ tốt
1
Kĩ năng
quản lý
lớp
Bao quát lớp tốt
Kiểm soát được các tình huống dạy học
Tổ chức tốt các hoạt động làm việc cá nhân/nhóm cho
người học
Quản lý, chủ động về thời gian
1
Kĩ năng
đánh giá
Vận dụng hợp lý các câu trả lời, phản hồi của người học
phục vụ cho triển khai nội dung
Kiểm soát được những tín hiệu “hiểu/chưa hiểu” của người
học để điều chỉnh kịp thời
Tạo môi trường khuyến khích người học đánh giá và tự
đánh giá
1
24
Ý thức
nghề
nghiệp
Thể hiện sự nhiệt tình, hăng say, trách nhiệm cao
Thể hiện thái độ cầu thị, khiêm tốn, học hỏi
Cẩn thận, chu đáo, nghiêm túc trong việc chuẩn bị và khi
giảng bài
Thể hiện khả năng tự điều chỉnh linh hoạt
1
Tổng: 10
25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
-------------------------
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC HÀNH DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
26
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: THỰC HÀNH DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Thực hành dạy học Lịch sử
- Mã học phần: TMT2061
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học Lịch sử
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học xong học phần này, sinh viên hiểu biết sâu hơn về kiến
thức cơ bản trong môn Lịch sử ở trường THPT, củng cố và vận dụng quy trình DH,
PPDH qua bài học/chủ đề cụ thể, qua đó hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tinh
thần không ngừng học hỏi, tích cực, vận dụng sáng tạo các PP/PTDH hiện đại.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được những kiến thức cơ bản của chương trình môn Lịch sử ở
trường THPT, cách thức cấu trúc các chủ đề khái quát.
- Củng cố và vận dụng kiến thức về: xác định được mục tiêu cần đạt và lựa
chọn phương pháp dạy học phù hợp.
- Củng cố kiến thức về quy trình dạy học, cấu trúc một giờ học.
3.2.2. Kĩ năng:
- Triển khai các bước lên lớp cho một chủ đề/bài học trong chương trình môn
Lịch sử THPT.
- Đánh giá cải tiến chủ đề/bài dạy đã thực hiện.
27
3.2.3. Thái độ:
- Có ý thức cải tiến việc dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học
sinh.
- Ham thích cập nhật, chiếm lĩnh các PPDH/PTCN dạy học mới.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần hướng dẫn sinh viên thực hành triển khai các chủ đề/bài học trong
chương trình/SGK môn Lịch sử ở trường THPT. Sinh viên được phân công xây
dựng giáo án các phần/các bài trong môn Lịch sử và tiến hành chuẩn bị từ đầu học
kỳ. Mỗi sinh viên được thực hành dạy một bài (trong thời gian 30-45’). Sau khi tập
giảng sẽ nhận được sự nhận xét, góp ý, đánh giá của các sinh viên trong lớp cùng
GV hướng dẫn về kiến thức, phương pháp giảng dạy, khả năng quản lý lớp học,
KTĐG kết quả học tập của học sinh.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV cần
phải:
1. Trình bày được nội
dung kiến thức cơ bản
phần Lịch sử thế giới và
LS Việt Nam thời nguyên
thủy, cổ-trung đại trong
chương trình môn Lịch sử
THPT.
2. Cấu trúc được các chủ
đề/bài học và xác định
mục tiêu cần đạt.
3. Lựa chọn được các loại
PP/PT dạy học phù hợp
qua các ví dụ cụ thể.
Chương 1. Thực hành dạy
học phần Lịch sử thế giới,
Lịch sử Việt Nam thời
nguyên thủy, cổ đại và trung
đại
1.1. Kiến thức cơ bản phần
Lịch sử thế giới thời
nguyên thủy, cổ đại, trung
đại trong chương trình
Lịch sử THPT
1.2. Kiến thức cơ bản phần
Lịch sử Việt Nam thời
nguyên thủy, cổ đại, trung
đại trong chương trình
Lịch sử THPT
15 giờ
tín chí
28
4. Thực hành triển khai
dạy học chủ đề/bài học đã
chọn.
5. Vận dụng được các
hình thức, phương pháp
KTĐG mục tiêu học tập
đề ra trong bài dạy thực
hành.
6. Đánh giá được ưu điểm
và
hạn chế của bài dạy đã
triển khai.
7. Đề xuất được cách
thức cải tiến bài dạy đã
triển khai.
1.3. Thực hành dạy học
2
Kết thúc chương, SV cần
phải:
1. Trình bày được nội
dung kiến thức cơ bản
phần Lịch sử thế giới và
LS Việt Nam cận đại
trong chương trình môn
Lịch sử THPT.
2. Cấu trúc được các chủ
đề/bài học và xác định
mục tiêu cần đạt.
3. Lựa chọn được các loại
PP/PT dạy học phù hợp
qua các ví dụ cụ thể.
4. Thực hành triển khai
Chương 2. Thực hành dạy
học phần Lịch sử thế giới,
Lịch sử Việt Nam cận đại
2.1. Kiến thức cơ bản phần
Lịch sử thế giới cận đại trong
chương trình Lịch sử THPT
2.2. Kiến thức cơ bản phần
Lịch sử Việt Nam cận đại
trong chương trình Lịch sử
THPT
2.3. Thực hành dạy học
15 giờ
tín chỉ
29
dạy học chủ đề/bài học đã
chọn.
5. Vận dụng được các
hình thức, phương pháp
KTĐG mục tiêu học tập
đề ra trong bài dạy thực
hành.
6. Đánh giá được ưu điểm
và
hạn chế của bài dạy đã
triển khai.
7. Đề xuất được cách
thức cải tiến bài dạy đã
triển khai.
3 Kết thúc chương, SV cần
phải:
1. Trình bày được nội
dung kiến thức cơ bản
phần Lịch sử thế giới và
LS Việt Nam hiện đại
trong chương trình môn
Lịch sử THPT.
2. Cấu trúc được các chủ
đề/bài học và xác định
mục tiêu cần đạt.
3. Lựa chọn được các loại
PP/PT dạy học phù hợp
qua các ví dụ cụ thể.
4. Thực hành triển khai
dạy học chủ đề/bài học đã
Chương 3. Thực hành dạy
học phần Lịch sử thế giới,
Lịch sử Việt Nam hiện đại
2.1. Kiến thức cơ bản phần
Lịch sử thế giới thời hiện đại
trong chương trình Lịch sử
THPT
2.2. Kiến thức cơ bản phần
Lịch sử Việt Nam hiện đại
trong chương trình Lịch sử
THPT
2.3. Thực hành dạy học
15 giờ
tín chỉ
30
chọn.
5. Vận dụng được các
hình thức, phương pháp
KTĐG mục tiêu học tập
đề ra trong bài dạy thực
hành.
6. Đánh giá được ưu điểm
và
hạn chế của bài dạy đã
triển khai.
7. Đề xuất được cách
thức cải tiến bài dạy đã
triển khai.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 6 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 36 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm,
vấn đáp, dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn Lịch sử lớp 10, 11, 12, NXB Giáo dục Việt Nam.
- Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Kiến thức Lịch sử 10, NXB Đại học Quốc gia
TP Hồ Chí Minh, 2006.
- Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Kiến thức Lịch sử 12, tập 1, 2, NXB Đại học
Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2008.
6.2. Tài liệu tham khảo
31
- Nghiêm Đình Vỳ (Chủ biên), Ôn luyện, kiểm tra Lịch sử 10, NXB Đại học
Quốc gia HN, 2006.
- Nguyễn Thị Côi (Chủ biên), Ôn luyện, kiểm tra Lịch sử 11, NXB Đại học
Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2007.
- Nguyễn Đình Lễ (Chủ biên), Ôn luyện, kiểm tra Lịch sử 12, NXB Đại học
Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2008.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết
Kiểm tra kiến thức học phần
Đánh giá ý thức học tập, sự chuyên cần
10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá việc tự học, thực hành của SV
10%
Bài kiểm
tra giữa
kì
Kĩ năng Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để triển khai bài dạy hiệu quả. 20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng các PP-PTDH hiện đại và
triển khai bài dạy sáng tạo cá nhân. 60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập tuần (cá nhân): thực hành dạy học (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài tập nhóm: thực hành dạy học theo nhóm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: bài dạy cá nhân (có phiếu đánh giá riêng).
32
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
KĨ THUẬT DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: KĨ THUẬT DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Kĩ thuật dạy học Lịch sử
- Mã học phần: TMT2063
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học Lịch sử
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp sinh viên hiểu rõ về các kĩ thuật dạy học nói chung và kĩ thuật
dạy học Lịch sử nói riêng, từ đó vận dụng hiệu quả vào giảng dạy bộ môn Lịch sử ở
trường THPT.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu một số vấn đề lý luận chung về kĩ thuật dạy học nói chung kĩ thuật dạy
học Lịch sử nói riêng
- Vận dụng được quy trình triển khai một số kĩ thuật dạy học Lịch sử hiệu quả
vào giảng dạy ở trường THPT
- Phân tích đánh giá ưu, nhược điểm của các kĩ thuật dạy học hiệu quả môn
Lịch sử ở trường THPT
3.2.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để thực hành các kĩ thuật dạy học trong
các bài học cụ thể của chương trình Lịch sử THPT.
- Lựa chọn và sử dụng linh hoạt các kĩ thuật dạy học trong từng bài, từng nội
dung nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
- Thuyết trình, giao tiếp; tự học, tự nghiên cứu và giải quyết tình huống
3.2.3. Thái độ:
- Có ý thức cập nhật các quan điểm, phương pháp mới trong dạy học Lịch sử
- Thấy rõ trách nhiệm không ngừng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ
chuyên môn và cải tiến phương pháp giảng dạy.
- Yêu nghề và luôn có ý thức giáo dục học sinh yêu thích môn Lịch sử.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Kĩ thuật dạy học Lịch sử là một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo
cử nhân Sư phạm Lịch sử.
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ nghề
nghiệp cho sinh viên Sư phạm Lịch sử. Nội dung học phần bao gồm: Một số vấn đề
lý luận chung về kĩ thuật dạy học môn Lịch sử; các kĩ thuật triển khai dạy học Lịch
sử hiệu quả; Giới thiệu cho sinh viên năm định hướng dạy học hiện đại của Mazano
và vận dụng dạy học theo mô hình KUA; Bên cạnh đó học phần còn dành riêng một
phần để sinh viên thực hành vận dụng các kĩ thuật dạy học Lịch sử hiệu quả theo
chương trình Lịch sử THPT hiện hành.
Trên cơ sở những kiến thức được cập nhật thường xuyên, học phần giúp sinh
viên tiếp cận với những kĩ thuật dạy học hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động
của người học và phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục hiện nay.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
1.Nêu được khái niệm
kĩ thuật dạy học.
2. Trình bày được đặc
trưng của kiến thức
môn Lịch sử ở trường
THPT.
3. Nêu được những
yêu cầu khi vận dụng
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung
về kĩ thuật dạy học môn Lịch sử
1.1 . Khái niệm kĩ thuật dạy học
1.2 . Đặc trưng của kiến thức Lịch sử ở
trường THPT
1.3 . Các loại kĩ thuật dạy học môn Lịch sử
và cách thức triển khai
1.4 . Yêu cầu khi vận dụng các kĩ thuật dạy
học trong môn LS
10 giờ
tín
chí
các kĩ thuật dạy học
trong môn Lịch sử
4.So sánh được điểm
khác biệt giữa kiến
thức môn Lịch sử với
các môn khoa học
khác.
5. Đưa ra được ý kiến
đánh giá của cá nhân
về tầm quan trọng của
việc rèn luyện kĩ thuật
dạy học môn Lịch sử
ở trường THPT.
2
Kết thúc chương, SV
cần phải:
1. Liệt kê được các kĩ
thuật triển khai dạy
học Lịch sử hiệu quả.
2. Nêu được các qui
trình triển khai các kĩ
thuật dạy học cụ thể
3. Phân tích được đặc
điểm và vai trò của
từng kĩ thuật dạy học.
4. Thực hành quy
trình triển khai một kĩ
thuật dạy học cụ thể
Đánh giá được thuận
lợi và khó khăn khi
vận dụng các kĩ thuật
Chương 2: Kĩ thuật triển khai dạy học
Lịch sử hiệu quả
2.1 Một số kĩ thuật triển khai bài dạy môn
LS
2.1.1. Kĩ thuật mở đầu bài giảng
2.1.2. Kĩ thuật trình bày bảng
2.1.3. Kĩ thuật thuyết trình
2.1.4. Kĩ thuật triển khai hoạt động
nhóm
2.1.4.1. Kĩ thuật bể cá, ổ bi
2.1.4.2. Kĩ thuật XYZ,
2.1.4.3. kĩ thuật 3 lần 3.
2.1.4.4. Kĩ thuật sử dụng phiếu học
tập
2.1.5. Kĩ thuật động não
2.1.6. Kĩ thuật sử dụng thông tin
phản hồi
35 giờ
tín
chỉ
dạy học trong thực tế
dạy học Lịch sử hiện
nay.
5. Đề xuất được các
biện pháp sử dụng
hiệu quả các kĩ thuật
dạy học.
2.2 Kĩ thuật dạy học Lịch sử theo các định
hướng dạy học của Mazano
2.3 Kĩ thuật dạy học Lịch sử theo mô hình
KUA
2.4. Thực hành các kĩ thuật dạy học trong
môn LS
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 18
Thực hành/làm việc nhóm: 27
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu:
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp, dự
án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. PGS.TS. Vũ Quang Hiển - TS. Hoàng Thanh Tú, Tập bài giảng môn Chương
trình, phương pháp dạy học lịch sử, Khoa Sư phạm-Trường ĐH Giáo dục, ĐHQG
Hà Nội, 2011.
2. Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại
học Sư phạm, 2009.
3. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10, 11, 12
6.2 Tài liệu tham khảo thêm:
1. Nguyễn Thị Côi (Chủ biên), Rèn luyện kĩ năng nghiệp vụ sư phạm môn Lịch sử,
NXB Đại học Sư phạm, 2009.
2. Đinh Văn Tiến, Ulrich Lipp,Cẩm nang phương pháp sư phạm, NXb tổng hợp TP
Hồ Chí Minh, 2011.
3. Hồ Thị Thu Hồ, Phương pháp KUA, 2007.
4. Ứng dụng 5 định hướng Marzano trong dạy học, tài liệu chương trình MHO4,
CTU, 2004.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
+ Mục đích và trọng số kiểm tra
Hình thức Tính chất của nội
dung kiểm tra
Mục đích, hình thức KT
- ĐG Trọng số
Đánh giá thường
xuyên
Lý thuyết, kĩ năng và
thái độ
Mục đích: đánh giá ý thức
học tập, sự chuyên cần
Hình thức: câu hỏi, phiếu
tự đánh giá, thảo luận
10%
Bài tập nhóm Kĩ năng Mục đích: Đánh giá phần
thực hành và kĩ năng làm
việc nhóm
Hình thức: Sản phẩm, bài
làm của nhóm
10%
Bài kiểm tra giữa
kỳ
Lý thuyết Mục đích: Đánh giá kết
quả học tập ½ học kỳ, lấy
thông tin phản hồi về việc
học tập để cải tiến việc
dạy học
Hình thức: Viết bài tiểu
luận
20%
Bài thi hết môn Tổng hợp Mục đích: Đánh giá kết
quả học tập cuối học phần,
lấy thông tin phản hồi về
việc học tập để cải tiến
chương trình, đề cương
học phần.
Hình thức: Bài thi viết
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT - ĐG.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập nhóm: Phân công nhiệm vụ và có kế hoạch hoạt động nhóm rõ ràng
(2 điểm). Tiến trình hoạt động nhóm thể hiện được sự tham gia của tất cả các thành
viên trong nhóm (2 điểm). Đánh giá sản phẩm nhóm: trình bày của nhóm, báo cáo
kết quả nghiên cứu nhóm (nội dung thực hành có giáo án kèm theo) (6 điểm).
- Bài kiểm tra giữa kỳ: Bài tiểu luận
- Bài thi hết môn: Thi viết
CHỦ NHIỆM KHOA P CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN
CÔNG NGHỆ TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN CÔNG NGHỆ
TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Thực hành sử dụng phương tiện công nghệ trong dạy học Lịch sử
- Mã học phần: TMT2063
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Phương pháp dạy học Lịch sử
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học xong học phần này, sinh viên hiểu biết và sử dụng PTCN trong dạy học
môn Lịch sử ở trường THPT theo hướng dạy học tích cực, phát triển năng lực của
học sinh; qua đó hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học
hỏi, tích cực, vận dụng sáng tạo các PTCN hiện đại phù hợp đặc trưng môn Lịch sử.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Trình bày được quan điểm về sử dụng phương tiện công nghệ trong dạy học
Lịch sử, các tiêu chí để lựa chọn PTCN phù hợp môn Lịch sử.
- Xác định được mục đích, cách thức sử dụng phương tiện CN trong bài dạy
cụ thể.
- Thực hành quy trình triển khai bài dạy môn Lịch sử với sự hỗ trợ của phương
tiện CN.
- Đánh giá được hiệu quả của bài dạy môn Lịch sử với sự hỗ trợ của phương
tiện CN
3.2.2. Kĩ năng
- Sử dụng phần mềm Powerpoint và một số phần mềm khác thiết kế bài giảng
điện tử.
- Hiệu chỉnh tranh ảnh, bản đồ/lược đồ theo mục đích dạy học.
- Xử lí các file video, âm thanh theo mục đích dạy học.
- Khai thác Internet và các phần mềm hỗ trợ dạy học.
3.2.3. Thái độ
- Có ý thức cải tiến việc dạy học theo hướng tích cực áp dụng PTCN mới.
- Ham thích cập nhật, chiếm lĩnh các PTCN dạy học mới.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần hướng dẫn sinh viên thực hành sử dụng PTCN trong xây dựng giáo
án/bài giảng điện tử, thiết kế nguồn tài liệu hỗ trợ việc dạy học Lịch sử; thực hành
sử dụng các phần mềm triển khai bài dạy/thiết kế câu hỏi, công cụ KTĐG theo
hướng tích cực hóa hoạt động học tập của HS trong môn Lịch sử ở trường THPT.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng Ghi chú
1
Kết thúc chương, SV cần
phải:
1. Trình bày được vai trò
của PTCN với việc hỗ trợ
dạy học tích cực trong môn
Lịch sử.
2. Trình bày được cách
thức lựa chọn và sử dụng
PTCN trong dạy học lịch
sử.
3. Trình bày được yêu cầu
của việc sử dụng PTCN
trong dạy học lịch sử.
4. Lựa chọn được các loại
Chương 1. Quan điểm về
sử dụng PTCN trong dạy
học Lịch sử ở trường
THPT
1.1. Vai trò của PTCN với
việc hỗ trợ dạy học tích
cực trong môn Lịch sử
1.2. Cách thức lựa chọn và
sử dụng PTCN trong
dạy học Lịch sử
1.3. Yêu cầu của sử dụng
PTCN trong dạy học
Lịch sử
1.4. Đánh giá hiệu quả việc
15 giờ
tín chí
PTCN trong dạy học môn
Lịch sử qua các ví dụ cụ
thể.
5. Thực hành sử dụng
PTCN trong dạy học môn
Lịch sử qua các ví dụ cụ
thể.
6. Đánh giá được ưu điểm
và
hạn chế của việc sử dụng
PTCN trong dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT
(qua các ví dụ cụ thể).
7. Đánh giá được các điều
kiện cần thiết khi sử dụng
PTCN trong dạy học Lịch
sử.
sử dụng PTCN trong
dạy học Lịch sử
2
Kết thúc chương, SV cần
phải:
8. Nêu được các bước sử
dụng phần mềm
Powerpoint thiết kế bài
dạy môn Lịch sử.
9. Nêu được cách thức sử
dụng các phần mềm xây
dựng bài giảng điện tử.
10. Kể tên các phần mềm
và nêu được cách thức sử
dụng phần mềm đó trong
xây dựng, sử dụng phim tư
Chương 2. Sử dụng các
công cụ, phần mềm trong
dạy học Lịch sử ở trường
THPT
2.1. Sử dụng PowerPoint
thiết kế, triển khai bài dạy
trên lớp
2.2. Sử dụng phần mềm xây
dựng bài giảng điện tử
2.3. Sử dụng phần mềm hỗ
trợ xây dựng, sử dụng phim
tư liệu trong dạy học LS
2.4. Sử dụng phần mềm
30 giờ
tín chỉ
liệu trong dạy học LS.
11. Nêu được cách thức sử
dụng phần mềm Hot
Potatoes thiết kế câu hỏi
kiểm tra đánh giá trong
dạy học LS.
12. Nêu được cách thức sử
dụng phần mềm xây dựng
công cụ hướng dẫn học
sinh tự học, tự KTĐG.
13. Nêu được cách thức sử
dụng phần mềm, internet
khai thác và sử dụng tư
liệu trong dạy học LS.
14. Thực hành sử dụng
Powerpoint thiết kế bài
dạy môn Lịch sử.
(qua bài học/nội dung tự
chọn).
15. Thực hành sử dụng
phần mềm xây dựng bài
giảng điện tử (qua bài
học/nội dung tự chọn).
16. Xây dựng được kịch
bản và sử dụng phần mềm
xây dựng, sử dụng phim tư
liệu trong dạy học LS.
17. Thực hành sử dụng
phần mềm Hot Potatoes
thiết kế câu hỏi kiểm tra
đánh giá trong dạy học LS.
Hot Potatoes thiết kế câu
hỏi KTĐG trong môn LS
2.5. Sử dụng phần mềm xây
dựng công cụ hướng dẫn
HS tự học, tự KTĐG
2.6. Sử dụng Internet khai
thác và sử dụng tư liệu
trong dạy học Lịch sử
2.7. Sử dụng phần mềm
MindMap trong thiết kế và
sử dụng sơ đồ
18. Thực hành sử dụng
phần mềm xây dựng công
cụ hướng dẫn học sinh tự
học, tự KTĐG.
19. Thực hành sử dụng
internet khai thác và sử
dụng tư liệu trong dạy học
LS (qua bài học/nội dung
tự chọn).
20. Thực hành sử dụng
MindMap thiết kế và sử
dụng sơ đồ trong DHLS.
21. Nhận xét được ưu
điểm, hạn chế của từng
phần mềm dạy học trong
môn LS.
22. Nhận xét về điều kiện
triển khai các phần mềm
dạy học trong môn LS.
23. Đánh giá được ưu
điểm, hạn chế của việc sử
dụng internet trong khai
thác tư liệu trong dạy học
LS.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 9 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 33 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: thực hành, vấn đáp, thảo luận, trực quan
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở trường
THPT, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.
2. Tập bài giảng Phương tiện công nghệ dạy học, Khoa Sư phạm, trường ĐH Giáo
dục, 2012.
3. Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn (2008), Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực,
NXB Giáo dục.
3. CD “Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực”, VVOB Việt Nam.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu tập huấn của Intel Teach, 2008.\
2. Robert J. Marzano, Các phương pháp dạy học hiệu quả, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2011.
3. Som Naidu. Learning and Teaching with Technology: Principles and Practice.
Kogan Page, 2003.
4. ICT Transforming education, UNESCO Bangkok, Asia and Pacific Regional
Bureau for Education, Thailand, 2010.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết
Kiểm tra kiến thức học phần
Đánh giá ý thức học tập, sự chuyên cần
10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá việc tự học, thực hành của sinh
viên
(Báo cáo trình bày trên lớp/Sản phẩm: bài
trình chiếu/bộ câu hỏi/kịch bản phim/bộ tư
liệu tranh ảnh...)
10%
Kiểm tra
giữa kì Kĩ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kĩ năng triển khai bài dạy
với sự hỗ trợ của PTCN.
(Sản phẩm: Bài giảng điện tử)
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng các PP-PTDH hiện đại và
triển khai bài dạy hiệu quả. 60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập tuần (cá nhân):
Báo cáo thuyết trình/sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài tập nhóm: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÍ LUẬN, CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
MÔN LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÍ LUẬN, CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI MÔN
LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lí luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Lịch sử
- Mã học phần: TMT2064
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học xong học phần này, sinh viên hiểu biết sâu hơn về các quan điểm ứng
dụng PPDH, CNDH hiện đại trong môn Lịch sử ở trường THPT, rèn luyện kĩ năng
sử dụng một số phương tiện dạy học hiện đại phù hợp môn Lịch sử, qua đó hình
thành niềm say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực, vận dụng
sáng tạo các PP/PTDH hiện đại theo hướng phát triển năng lực học sinh.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Trình bày được những quan điểm về PPDH, CNDH hiện đại ứng dụng trong
môn Lịch sử.
- Vận dụng được qui trình xây dựng hồ sơ học phần Lịch sử; triển khai đa
dạng các hình thức tổ chức dạy học theo quan điểm tích cực hoá người học.
- Vận dụng triển khai được một số PPDH tích cực hiện nay trong môn LS.
- Sử dụng được phương tiện công nghệ trong dạy học môn Lịch sử theo hướng
hỗ trợ hoạt động dạy-học tích cực.
3.2.2. Kĩ năng
- Thiết kế nội dung và triển khai dạy học với sự hỗ trợ của PT công nghệ, hiện
đại.
- Lựa chọn, vận dụng PP-PTDH phù hợp trong việc triển khai quá trình dạy
học (tổ chức, quản lý, điều khiển, đánh giá..).
3.2.3. Thái độ
- Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò của người giáo viên.
- Hình thành phong cách dạy học, ý thức phát triển kĩ năng nghề nghiệp.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Môn Lý luận, công nghệ dạy học hiện đại môn Lịch sử giới thiệu những quan
điểm hiện đại về PPDH, CNDH ứng dụng trong môn Lịch sử; quy trình xây dựng
hồ sơ học phần; thiết kế và triển khai bài dạy môn Lịch sử có sử dụng phương tiện
công nghệ hiện đại. Trên cơ sở các định hướng về một số ứng dụng công nghệ trong
dạy học, sinh viên được thực hành triển khai phương pháp dạy học và sử dụng
phương tiện công nghệ dạy học hiện đại trong môn Lịch sử theo hướng phát huy
tính tích cực của HS. Học phần được thiết kế dành cho đối tượng là Sinh viên Sư
phạm Lịch sử, các học viên đã tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân sư phạm,
giáo viên các trường THPT...
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV cần
phải:
1. Trình bày được khái
niệm, đặc trưng của: dạy
học tích cực; Sư phạm
tương tác; dạy học dựa
trên năng lực người học;
hình thành kiến thức LS
với sự hỗ trợ của PTCN
trong môn Lịch sử ở
Chương 1: Một số quan điểm về
PPDH, CNDH hiện đại ứng dụng
trong môn Lịch sử
1.1. Quan điểm dạy học tích cực
1.1.1. 1.1.1. Khái niệm dạy học tích cực
1.1.2. 1.1.2. Đặc trưng của dạy học tích
cực
1.1.3. 1.1.3. Một số định hướng vận dụng
dạy học tích cực trong môn Lịch sử
15 giờ
tín chí
trường THPT.
2. Vận dụng được quan
điểm dạy học tích cực/Sư
phạm tương tác/ dạy học
dựa trên năng lực người
học trong dạy học môn
Lịch sử qua các ví dụ cụ
thể.
3. Vận dụng được biện
pháp hình thành kiến thức
lịch sử với sự hỗ trợ của
PTCN qua các ví dụ cụ
thể
4. Đánh giá được ưu điểm
và các điều kiện cần thiết
khi vận dụng các quan
điểm về PPDH, CNDH
hiện đại trong môn Lịch
sử ở trường THPT.
1.2. Quan điểm Sư phạm tương
tác
1.2.1. 1.2.1. Khái niệm Sư phạm tương tác
1.2.2. 1.2.2. Đặc trưng cơ bản của Sư
phạm tương tác
1.2.3. 1.2.3. Một số định hướng vận dụng
Sư phạm tương tác trong môn Lịch
sử
1.2.4. 1.3. Quan điểm dạy học dựa trên
năng lực của người học
1.2.5. 1.3.1. Khái niệm dạy học dựa trên
năng lực của người học
1.2.6. 1.3.2. Đặc trưng cơ bản của dạy học
dựa trên năng lực người học
1.2.7. 1.3.3. Một số định hướng vận dụng
dạy học dựa trên năng lực của người
học trong môn Lịch sử
1.2.8. 1.4. Quan điểm về hình thành kiến
thức lịch sử với sự hỗ trợ của
PTCN
1.2.9. 1.4.1. Khái niệm hình thành kiến
thức lịch sử với sự hỗ trợ của PTCN
1.4.2. Yêu cầu của hình thành kiến
thức lịch sử với sự hỗ trợ của PTCN
1.4.3. Các biện pháp hình thành kiến
thức lịch sử với sự hỗ trợ của PTCN
2
Kết thúc chương, SV cần
phải:
5. Trình bày được khái
niệm, thành phần hồ sơ
Chương 2: Quy trình xây dựng hồ
sơ học phần Lịch sử với sự hỗ trợ
của PTCN
2.1. Khái niệm, thành phần của hồ
15 giờ
tín chỉ
học phần Lịch sử.
6. Nêu được quy trình xây
dựng hồ sơ học phần Lịch
sử.
7. Thực hành vận dụng
được quy trình xây dựng
hồ sơ học phần trong một
phần chương trình (tự
chọn) Lịch sử THPT.
8. Thực hành vận dụng
được quy trình xây dựng
hồ sơ bài dạy nghiên cứu
kiến thức mới, bài ôn tập,
tổng kết (tự chọn) trong
chương trình môn Lịch sử
THPT.
9. Đánh giá và đề xuất cải
tiến hồ sơ học phần/hồ sơ
bài dạy đã thiết kế.
sơ học phần
2.1.1. Khái niệm hồ sơ học phần
2.1.2. Thành phần của hồ sơ học
phần Lịch sử
2.2. Quy trình xây dựng hồ sơ học
phần Lịch sử
2.2.1. Xác định hệ mục tiêu học phần
2.2.2. Phân tích nhu cầu, năng lực
người học
2.2.3. Xây dựng hồ sơ dạy học/hồ sơ
bài dạy
2.3. Thực hành
2.3.1. Thực hành xây dựng hồ sơ học
phần
2.3.2. Thực hành xây dựng hồ sơ bài
dạy
3 Kết thúc chương, SV cần
phải:
10. Kể tên và nêu quy
trình triển khai một số
PPDH tích cực hóa người
học
11. Thực hành vận dụng
quy trình triển khai dạy
học dự án/dạy học nêu và
giải quyết vấn đề/dạy học
hợp đồng/dạy học theo
góc trong môn Lịch sử
Chương 3: Vận dụng một số
phương pháp, công nghệ dạy học
hiện đại trong môn Lịch sử
3.1. Một số phương pháp dạy học
hiện đại và qui trình triển khai
trong môn Lịch sử.
3.2.1. Dạy học nêu và giải quyết
vấn đề
3.2.2. Dạy học dự án
3.2.3. Dạy học hợp đồng
3.2.4. Dạy học theo góc
3.2. Sử dụng PTCN dạy học hiện
15 giờ
tín chỉ
(qua bài học/nội dung tự
chọn).
12. Thực hành sử dụng
PTCN hiện đại trong xây
dựng kế hoạch và triển
khai dạy học môn Lịch sử
(qua bài học/nội dung tự
chọn)
13. Nhận xét được ưu
điểm, hạn chế của từng
phương pháp/phương tiện
DH.
14. Nhận xét về điều kiện
triển khai các phương
pháp/
phương tiện DH hiện đại.
đại
3.3.1. Sử dụng phần mềm lưu trữ,
chia sẻ tài liệu
3.3.2. Sử dụng phần mềm xây
dựng bài giảng điện tử
3.3.3. Sử dụng phần mềm kiểm
tra, đánh giá
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 15 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 24 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 6 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp, dự
án...
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
1. Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở trường
THPT, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.
2. Giáo trình: Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại học Sư phạm, Hà
Nội, 2010.
3. Tập bài giảng Phương tiện công nghệ dạy học, Khoa Sư phạm, trường ĐH Giáo
dục, 2012.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu tập huấn của Intel Teach, 2008.\
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn GV trường THPT chuyên, Hà Nội,
2010.
3. Jean Marc Dénommé et Madeleine Roy, Sư phạm tương tác một tiếp cận khoa
học thần kinh về học và dạy, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
4. Robert J. Marzano, Các phương pháp dạy học hiệu quả, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2011.
5. Đặng Thành Hưng. Dạy học hiện đại. NXB ĐHQGHN, 2001.
6. Som Naidu. Learning and Teaching with Technology: Principles and Practice.
Kogan Page, 2003.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết
Kiểm tra kiến thức học phần
Đánh giá ý thức học tập, sự chuyên cần
10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá việc đọc giáo trình, tài liệu của SV
10%
Bài tập
nhóm Kĩ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kĩ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng các PP-PTDH hiện đại và
tạo ra sản phẩm sáng tạo cá nhân (Bài
giảng/trang web dạy học)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập tuần (cá nhân):
Bài viết:
Về hình thức (1 điểm): Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ; Đánh máy trên
khổ giấy A4, từ 3 – 5 trang.
Về nội dung: (9 điểm). Chủ đề (1 điểm): SV lựa chọn vấn đề có liên quan đến
nội dung lý thuyết hoặc tự nghiên cứu của tuần, có ý nghĩa thực tiễn. Trình bày (3
điểm): Xác định được vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý;
triển khai các ý rõ ràng, mạch lạc, lôgic. Thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh
giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu (4 điểm). Có sử dụng các tài liệu
do giảng viên hướng dẫn (1 điểm).
Báo cáo thuyết trình (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài tập nhóm: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG
HỌC TẬP TRỰC TUYẾN
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG
HỌC TẬP TRỰC TUYẾN
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến
- Mã học phần: TMT4002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn (Thay thế thi tốt nghiệp)
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết: TMT1001, EAM1001, TMT1007.
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu và phân tích được sự thay đổi của các yếu tố trong môi trường dạy học
không truyền thống (dạy học điện tử E-learning, dạy học phối hợp Blended
Learning) và các mô hình dạy học đáp ứng nhu cầu học tập mới (Mobile Learning,
Ubiquitous Learning).
- Phân tích, đánh giá được những ưu/nhược điểm về phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học, kiểm tra-đánh giá trong môi trường dạy học trực tuyến ở trường
phổ thông.
- Có hiểu biết sâu về các mô hình dạy học trực tuyến và vận dụng vào dạy học
học phần theo chuyên ngành.
- Phân tích các xu hướng phát triển của dạy học trực tuyến
3.2.2. Kĩ năng
- Sử dụng nền tảng công nghệ mã nguồn mở (Moodle) để thiết kế được khóa
học trực tuyến theo môn chuyên ngành, xây dựng bài giảng điện tử, học liệu điện tử
- Sử dụng các công cụ công nghệ hỗ trợ tổ chức hoạt động dạy học, kiểm tra
đánh giá trong môi trường trực tuyến.
3.2.3. Thái độ
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Đổi mới nhận thức và cách tiếp cận dạy học trong môi trường không truyền
thống
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, thường xuyên trau dồi,
phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu
- Có ý thức cập nhật các công cụ công nghệ hiện đại, tích hợp trong thực tế
dạy học
- Phát triển một số kĩ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Phương pháp dạy học trong môi trường trực tuyến cung cấp những
khái niệm cơ bản, các công cụ công nghệ hiện đại để thiết kế và tổ chức quá trình
dạy học trong môi trường trực tuyến đáp ứng các nhu cầu học tập đa dạng hiện nay.
Học phần đồng thời giới thiệu các mô hình dạy học không truyền thống được xây
dựng dựa trên nền tảng web, kết nối mạng, hệ thống các cách tiếp cận và phương
pháp dạy học mới trong việc tổ chức quá trình dạy học, sự thay đổi bản chất vai trò
của người dạy, người học, đặc điểm tương tác giữa 2 chủ thể này và môi trường học
tập.
Học phần cung cấp các cơ hội cho người học tiếp cận với công nghệ dạy học
hiện đại dựa với Hệ thống công cụ quản lí, hỗ trợ dạy học (Learning Management
System – LMS) trên nền tảng mã nguồn mở Moodle và kết nối mạng.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
1. Người học xác định
được các mô hình dạy
học trong môi trường
mạng phù hợp với đặc
điểm học sinh và học
phần.
2. Người học nhận
diện và phân tích
được sự thay đổi về
vai trò, bản chất
tương tác giữa người
dạy và người học
trong môi trường dạy
học trực tuyến
3. Người học phân
tích được ưu nhược
điểm của các mô hình
dạy học trong môi
trường mạng.
Nội dung 1.
Mô hình và nguyên tắc tổ chức dạy học
trong môi trường mạng
1.1. Tiếp cận dạy học trong thế kỉ XXI
1.1.1. Sự thay đổi về vai trò người dạy –
Người học – Môi trường học tập
1.1.2. Sự chuyển đổi từ tiếp cận hành vi
sang tiếp cận thông tin.
1.1.3. Yêu cầu về năng lực thông tin đối
với người dạy, người học
1.2. Các mô hình dạy học trong môi trường
mạng
1.2.1. Mô hình dạy học kết hợp (Blended
Learning)
1.2.2. Mô hình dạy học trực tuyến (E-
learning, M-Learning, U-Learning)
1.3. Nguyên tắc tổ chức dạy học trong môi
trường mạng
1.3.1. Nguyên tắc xây dựng mục tiêu
1.3.2. Nguyên tắc thiết kế nội dung
1.3.3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động dạy
học
1.3.4. Nguyên tắc thiết kế kiểm tra đánh
giá
6 giờ
tín
chỉ
1. Người học thiết kế
được kịch bản sư
phạm và kịch bản
công nghệ
Nội dung 2.
Tổ chức quá trình dạy học trong môi
trường mạng
2.1. Xây dựng kịch bản sư phạm và kịch
bản công nghệ
9 giờ
tín
chỉ
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
2
2. Người học thực
hiện được các kĩ thuật
tổ chức dạy học trong
môi trường trực tuyến
3. Người học đánh giá
được hiệu quả của các
mô hình dạy học trực
tuyến
2.1.1. Xây dựng kế hoạch cho khóa học
2.1.2. Lựa chọn công nghệ hỗ trợ khóa
học
2.2. Phương pháp dạy học
2.2.1. Phương pháp dạy học theo mô hình
kết hợp (Blended Learning)
2.2.2. Phương pháp dạy học trực tuyến
(E/M/U-Learning, )
2.3. Các kĩ thuật tổ chức dạy học
2.3.1. Thiết kế mục tiêu khóa học
2.3.2. Thiết kế nội dung theo tiếp cận
thông tin
2.3.3. Thiết kế hoạt động dạy học sử
dụng các công cụ công nghệ
2.3.4. Thiết kế hoạt động kiểm tra đánh
giá
3
1. Người học nhận
diện và sử dụng được
các công cụ chức
năng và thành phần
của hệ thống LMS
phù hợp với các hoạt
động dạy học
2. Người học đánh giá
được hiệu quả của các
chức năng của hệ
thống LMS trong tổ
Nội dung 3.
Giới thiệu phần mềm thiết kế khóa học
trong môi trường mạng
3.1. Hệ thống quản lí học tập LMS Moodle
3.1.1. Cấu trúc tổng thể
3.1.2. Các công cụ hỗ trợ của LMS
Moodle
3.2. Hệ thống các công cụ công nghệ xây
dựng bài giảng
3.2.1. Web 2.0
3.2.2. Công cụ tìm kiếm thông tin
3.2.3. Công cụ xử lí thông tin, học liệu
15 giờ
tín
chỉ
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
chức quá trình dạy
học trực tuyến
3.2.4. Công cụ trình bày nội dung
3.2.5. Công cụ hỗ trợ kiểm tra đánh giá
4
1. Người học sử dụng
được các công cụ
chức năng và thành
phần của hệ thống
LMS để thiết kế và tổ
chức các hoạt động
dạy học, kiểm tra-
đánh giá cho khóa
học
2. Người học sử dụng
được các công cụ,
phần mềm xây dựng
học liệu điện tử, hồ sơ
dạy học điện tử
3. Người học so sánh
và đánh giá được tính
hiệu quả của khóa học
điện tử
Nội dung 4.
Thực hành thiết kế khóa học trong môi
trường mạng
4.1. Xây dựng hồ sơ dạy học điện tử (E-
portfolio)
4.2. Xây dựng học liệu trên LMS Moodle
4.2.1. Xử lí các file định dạng văn bản
4.2.1. Xử lí các file định dạng ảnh.
4.2.2. Xử lí các file video.
4.2.3. Đóng gói và tải bài giảng theo
chuẩn SCORM
4.3. Thiết kế hoạt động dạy học trực tuyến
trên LMS Moodle
4.3.1. Hoạt động học tập cá nhân
4.3.2. Hoạt động học tập theo nhóm
4.3.3. Hoạt động học tập chia sẻ cộng
đồng
4.4. Thiết kế hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập
4.4.1. Bài tập cá nhân
4.4.2. Bài tập nhóm
4.4.3. Bài tập lớn
15 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 25
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm, dạy học dự án
6 . Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu chính
1. Tôn Quang Cường, Phạm Kim Chung. Bài giảng Phương pháp dạy học trong
môi trường trực tuyến. Trường ĐHGD, ĐHQGHN, 2013.
2. Unessco, Những năng lực CNTT trong đào tạo giáo viên, Asia Pacific Region,
2012.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. E-Learning và ứng dụng trong dạy học. Tài liệu của Dự án Việt-Bỉ (VVOB), Hà
Nội, 2011
2. Cher Ping LIM. Ching Sing CHAI. Daniel CHURCHILL. Các mô hình ứng dụng
CNTT trong giáo dục tiên tiến (Người dịch: Nguyễn Ngọc Vũ). Bộ công cụ nâng
cao năng lực cho các trường đào tạo giáo viên ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
Microsof Partner in Learning, 2010
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham gia
xây dựng bài /vấn đáp, trắc nghiệm 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kĩ năng
Đánh giá kĩ năng sử dụng phương
tiện công nghệ trên nền LMS 10%
Bài tập
nhóm Kĩ năng
Thực hành thiết kế khóa học trên LMS
Moodle 20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Thiết kế tài liệu hướng dẫn sử dụng
khóa học trực tuyến
Trình bày sản phẩm khóa học thiết kế
theo chuyên ngành
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm /tháng
Kịch bản sư phạm rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Kịch bản công nghệ phù hợp 2đ
Sử dụng được các công cụ trên LMS Moodle để thiết kế 2đ
các hoạt động dạy học đa dạng
Nội dung phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Học liệu phong phú, đa dạng (ít nhất có 3 định dạng) 1đ
Hệ thống kiểm tra đánh giá phù hợp với mục tiêu 1đ
Thiết kế thẩm mĩ, sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Thi cuối kỳ
Đánh giá sản phẩm (60%), bao gồm: tài liệu hướng dẫn sử dụng khóa học
và khóa học được thiết kế trên LMS Moodle (khóa học phải được vận hành trên
nền web hoặc server cụ thể)
Trình bày, báo cáo sản phẩm (40%): khả năng trình bày trước công chúng,
khả năng sử dụng công nghệ.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NGHIÊN CỨU VÀ DẠY HỌC LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: NGHIÊN CỨU VÀ DẠY HỌC LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Nghiên cứu và dạy học Lịch sử địa phương
- Mã học phần: TMT2065
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần nhằm giúp sinh viên biết các cách phân loại các nguồn tài liệu lịch
sử địa phương, xây dựng bộ hồ sơ tư liệu dạy học lịch sử địa phương để biên soạn
và giảng dạy. Sinh viên được thực hành biên soạn lịch sử địa phương để giảng dạy
ở nhà trường phổ thông phù hợp thực tiễn dạy học.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm địa phương, lịch sử địa phương. Nhận biết đối
tượng và nhiệm vụ của công tác nghiên cứu lịch sử địa phương khác với nghiên cứu
lịch sử nói chung.
- Hiểu được vị trí, vai trò của công tác nghiên cứu và giảng dạy lịch sử địa
phương trong mối quan hệ với nội dung giảng dạy lịch sử dân tộc.
- Biết cách tổ chức nghiên cứu và phương pháp biên soạn lịch sử địa
phương, vị trí tầm quan trọng của tài liệu lịch sử địa phương trong công việc nghiên
cứu cũng như trong dạy học lịch sử.
- Biết các cách phân loại các nguồn tài liệu lịch sử địa phương, xây dựng bộ
hồ sơ tư liệu dạy học lịch sử địa phương để biên soạn và giảng dạy. Có thể thực
hành biên soạn lịch sử địa phương để giảng dạy ở nhà trường phổ thông.
3.2.2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và sử dụng linh hoạt các phương pháp nghiên cứu trong nghiên
cứu lịch sử địa phương.
- Lựa chọn và sử dụng các phương tiện để biên soạn và giảng dạy lịch sử địa
phương ở trường THPT.
- Vận dụng lý thuyết vào thực hành, tổ chức cho sinh viên nghiên cứu, biên
soạn lịch sử địa phương nơi sinh viên sẽ về công tác sau này.
- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp; tự học, tự nghiên cứu; phê phán, giải
quyết tình huống.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức được vai trò của công tác nghiên cứu, giảng dạy lịch sử địa
phương trong việc giáo dục tư tưởng, tình cảm, rèn luyện phương pháp học tập, tập
dượt nghiên cứu khoa học.
- Thấy rõ trách nhiệm không ngừng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình
độ chuyên môn và cải tiến phương pháp giảng dạy.
- Yêu nghề và luôn có ý thức giáo dục học sinh yêu thích học phần Lịch sử.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Nghiên cứu và giảng dạy lịch sử địa phương là một học phần bắt buộc trong
chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Lịch sử.
Mục tiêu của học phần nhằm hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ nghề
nghiệp cho sinh viên Sư phạm Lịch sử. Nội dung học phần bao gồm: khái luận về
lịch sử địa phương nhằm cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về nội
hàm của khái niệm lịch sử địa phương, về đối tượng, nhiệm vụ, vị trí tầm quan
trọng của lịch sử địa phương trong nhà trường THPT; phương pháp nghiên cứu và
biên soạn lịch sử địa phương; tổ chức dạy học lịch sử địa phương ở trường THPT.
Nội dung kiến thức nhằm trang bị cho người học những phương pháp cần thiết
trong nghiên cứu, biên soạn và giảng dạy lịch sử địa phương ở trường THPT. Phần
cuối cùng cung cấp những kiến thức cơ bản để người học tiến hành thực hành xây
dựng hồ sơ tư liệu dạy học lịch sử địa phương.
- Trên cơ sở những kiến thức được cập nhật thường xuyên, học phần giúp
sinh viên tiếp cận với những phương pháp biên soạn và giảng dạy lịch sử địa
phương một cách khoa học có tính thực tiễn cao phù hợp với xu thế phát triển của
giáo dục hiện nay.
- Đặc biệt để rèn luyện những kĩ năng nghề nghiệp cho sinh viên, học phần
tập trung nhiều vào phần thực hành như: thực hành biên soạn, thực hành soạn giảng,
xây dựng hồ sơ tư liệu dạy học phần lịch sử địa phương.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
1. Phát biểu được
khái niệm LSĐP.
2. Xác định đối
tượng nghiên cứu,
chức năng, nhiệm
vụ, cơ sở phương
pháp luận, phương
pháp nghiên cứu của
LSĐP.
3. Trình bày được
được 4 quan hệ cơ
bản của LS ĐP đối
với lịch sử dân tộc,
địa phương khác, địa
phương nơi công tác
CHƯƠNG 1
KHÁI LUẬN VỀ LỊCH SỬ ĐỊA
PHƯƠNG
1.1. Khái niệm lịch sử địa phương
1.2. Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ
nghiên cứu của lịch sử địa phương
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu của
lịch sử địa phương
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.3 Vị trí công tác nghiên cứu và giảng
dạy lịch sử địa phương ở trường phổ thông
3 giờ
tín chí
và với nội dung
giảng dạy lịch sử
dân tộc. .
4. Đánh giá tầm
quan trọng của
LSĐP trong lịch sử
dân tộc và trong
thực tiễn dạy học ở
trường THPT.
2
Kết thúc chương, SV
cần phải:
1. Liệt kê được các
bước tiến hành
nghiên cứu Lịch sử
địa phương.
2. Liệt kê được các
nguồn tài liệu lịch sử
địa phương.
Xác định được vị trí
tầm quan trọng của
tường nguồn tài liệu,
phương pháp sưu
tầm, đối chiếu so
sánh và xác mình
các nguồn tài liệu.
3. Hiểu rõ cách phân
loại các nguồn tài
liệu lịch sử địa
phương để tiến hành
nghiên cứu và biên
soạn
Đánh giá được mối
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
BIÊN SOẠN LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
2.1. Tổ chức nghiên cứu lịch sử địa
phương
2.1.1. Xác định đối tượng và mục
đích nghiên cứu
2.1.2. Xây dựng đề cương nghiên cứu
2.1.3. Các hình thức tổ chức nghiên
cứu
2.1.4. các bước chuẩn bị tiến hành
nghiên cứu
2.2. Công tác sưu tầm tài liệu
2.2.1.Vị trí của tài liệu và công việc
sưu tầm tài liệu trong nghiên cứu, biên
soạn lịch sử địa phương
2.2.2. Mối quan hệ giữa sự kiện và
sự kiện lịch sử
2.2.3. Các nguồn tài liệu lịch sử địa
phương
2.2.4. Phương pháp sưu tầm tài liệu
lịch sử địa phương
2.3. Biên soạn lịch sử địa phương
15
quan hệ giữa nguồn
tài liệu lịch sử đại
phương và lịch sử
dân tộc.
4. Thực hành biên
soạn lịch sử địa
phương.
2.3.1. Các bước chuẩn bị để biên
soạn lịch sử đại phương
2.3.2. Cấu trúc, nội dung biên soạn
một cuốn lịch sử địa phương
2.3.3. Một số điểm cần chú ý khi biên
soạn lịch sử địa phương
3 Kết thúc chương, SV
cần phải:
1. Trình bày được 4
vai trò của việc
giảng dạy lịch sử địa
phương ở trường
THPT.
2. Liệt kê được các
hình thức bài giảng
lịch sử địa phương.
3. Nêu được qui
trình cần thiết để
tiến hành biên soạn
một bài giảng lịch sử
địa phương.
4. Thực hành soạn
giảng một bài lịch sử
địa phương
5. Vận dụng tài liệu
lịch sử địa phương
vào bài giảng lịch sử
dân tộc.
CHƯƠNG 3
TỔ CHỨC DẠY HỌC LỊCH SỬ ĐỊA
PHƯƠNG
Ở TRƯỜNG THPT
3.1.Vị trí, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc
giảng dạy lịch sử địa phương ở trường
THPT
3.2. Biên soạn bài giảng lịch sử địa
phương ở trường THPT
3.2.1 Lịch sử địa phương trong
phân phối chương trình môn Lịch sử ở
trường THPT
3.2.2. Một số công việc cần làm để
biên soạn một bài giảng lịch sử địa phương
3.2.3. Sử dụng tài liệu lịch sử đại
phương để biên soạn bài giảng lịch sử địa
phương
3.3. Thực hành
15
4 Kết thúc chương, SV
cần phải:
1. Trình bày được
CHƯƠNG 4
XÂY DỰNG HỒ SƠ TƯ LIỆU DẠY
HỌC LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
12
khái niệm hồ sơ tư
liệu dạy học
2. Phân loại hồ sơ tư
liệu dạy học lịch sử
địa phương
3. Đưa ra được các
yêu cầu cơ bản khi
xây dựng bộ hô sơ
tư liệu dạy học Lịch
sử địa phương.
4. Thực hành xây
dựng bộ hô sơ tư
liệu dạy học lịch sử
địa phương
4.1. Một số yêu cầu về việc xây dựng hồ
sơ tư liệu dạy học lịch sử địa phương.
4.2. Phân loại hồ sơ tư liệu dạy học lịch sử
địa phương
4.5. Thực hành
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 11
Thực hành/làm việc nhóm: 19
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 15
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Thực hành
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Phan Ngọc Liên (chủ biên), Phương pháp luận sử học, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 1999.
2. Nguyễn Cảnh Minh ( chủ biên), Lịch sử địa phương, NXB Giáo dục, Hà Nội,
1999.
3. Nguyễn Cảnh Minh (chủ biên), Giáo trình lịch sử địa phương, NXB Đại học Sư
phạm, Hà Nội, 2007.
4.Trương Hữu Quýnh (chủ biên), Lịch sử địa phương, NXB Giáo dục, Hà Nội,
1987.
6.2. Tài liệu tham khảo bắt buộc
1. Phan Ngọc Liên, Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1,2, NXB Đại học Sư phạm,
Hà nội, 2007.
2. Phan Ngọc Liên, Nhập môn sử học, NXB Đại học sư phạm Hà Nội, 2007.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
+ Mục đích và trọng số kiểm tra
Hình thức Tính chất của nội
dung kiểm tra
Mục đích, hình thức KT
- ĐG Trọng số
Đánh giá thường
xuyên
Lý thuyết, kĩ năng và
thái độ
Mục đích: đánh giá ý thức
học tập, sự chuyên cần
Hình thức: câu hỏi, phiếu
tự đánh giá, thảo luận
10%
Bài tập nhóm Lý thuyết, Kĩ năng Mục đích: Đánh giá phần
thực hành và kĩ năng làm
việc nhóm
Hình thức: Sản phẩm biên
soạn phần lịch sử địa
phương nhóm tự chọn
10%
Bài kiểm tra giữa
kỳ
Lý thuyết Mục đích: Đánh giá kết
quả học tập ½ học kỳ, lấy
thông tin phản hồi về việc
học tập để cải tiến việc
dạy học
Hình thức: Bài thi viết
20%
Bài thi hết môn Tổng hợp Mục đích: Đánh giá kết
quả học tập cuối học phần,
lấy thông tin phản hồi về
việc học tập để cải tiến
chương trình, đề cương
học phần.
60%
Hình thức: hoàn thành bộ
hồ sơ tư liệu dạy học lịch
sử địa phương
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT - ĐG.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý kiến
trên lớp (5 điểm).
- Bài tập nhóm: Phân công nhiệm vụ và có kế hoạch hoạt động nhóm rõ ràng
(2 điểm). Tiến trình hoạt động nhóm thể hiện được sự tham gia của tất cả các thành
viên trong nhóm (2 điểm). Đánh giá sản phẩm nhóm: trình bày của nhóm, báo cáo
kết quả nghiên cứu nhóm (có nội dung biên soạn kèm theo) (6 điểm).
- Bài kiểm tra giữa kỳ: làm bài thi viết
- Bài thi hết môn
Nội dung: Xây dựng hồ sơ tư liệu dạy học lịch sử địa phương
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUÁ TRÌNH DÂN TỘC-LÃNH THỔ CỦA VIỆT NAM
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: QUÁ TRÌNH DÂN TỘC-LÃNH THỔ CỦA VIỆT NAM
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Quá trình dân tộc-lãnh thổ của Việt Nam
- Mã học phần: HIS4059
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức liên quan, bao gồm tiền đề
xác lập, quá trình hình thành các không gian lịch sử - văn hoá và các quốc gia trên
lãnh thổ Việt Nam thời kỳ cổ trung đại; về quá trình thống nhất lãnh thổ và văn hoá
qua các thời kỳ; hiểu được đặc điểm của quá trình lãnh thổ và văn hoá Việt Nam
trong lịch sử. Ngoài ra, người học, được yêu cầu cập nhật những nghiên cứu của các
nhà Việt Nam học nước ngoài về chủ đề này, phải biết phân tích, thảo luận các quan
điểm khác nhau của các học giả, đặc biệt học viên được trang bị, củng cố bản lĩnh
chính trị, khoa học để nâng cao ý thức về chủ quyền lãnh thổ của quốc gia và bản
sắc văn hoá của dân tộc.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức liên quan, bao gồm tiền đề
xác lập, quá trình hình thành các không gian lịch sử - văn hoá và các quốc gia trên
lãnh thổ Việt Nam thời kỳ cổ trung đại; về quá trình thống nhất lãnh thổ và văn hoá
qua các thời kỳ; hiểu được đặc điểm của quá trình lãnh thổ và văn hoá Việt Nam
trong lịch sử. Ngoài ra, người học, được yêu cầu cập nhật những nghiên cứu của các
nhà Việt Nam học nước ngoài về chủ đề này.
b. Về kĩ năng
- Người học có được các kĩ năng đọc và phân tích tài liệu.
- Người học có khả năng thuyết trình một vấn đề lịch sử liên quan đến vấn đề
quá trình dân tộc và quá trình lãnh thổ trong lịch sử Việt Nam.
- Người học có khả năng làm việc theo nhóm.
- Thông qua việc phân tích, tổng hợp và so sánh một số đô thị cổ Việt Nam,
người học có thể đánh giá một cách khách quan và toàn diện hơn về vấn đề quá
trình dân tộc, lãnh thổ ở Việt Nam và so sánh với các nước trong khu vực thời kỳ
Tiền Cận đại.
- Người học có tư duy độc lập trong phân tích và vận dụng những kiến thức
về quá trình dân tộc lãnh thổ Việt Nam vào các lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Người học có khả năng rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc
Đổi mới của nước ta hiện nay; củng cố bản lĩnh chính trị, khoa học để nâng cao ý
thức về chủ quyền lãnh thổ của quốc gia và bản sắc văn hoá của dân tộc.
c. Về thái độ
Người học có thái độ nghiêm túc, cẩn trọng trong quá trình đọc, tham khảo,
xử lý tư liệu, tích cực tham gia vào các hoạt động thảo luận, seminar và trung thực
trong kiểm tra, thi cử.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Quan niệm lịch sử Việt Nam là lịch sử của tất cả các cộng đồng tộc người,
các nền văn hoá và quốc gia cổ đại đã và đang tồn tại trên phạm vi lãnh thổ Việt
Nam hiện nay; Nghiên cứu vấn đề này, xuất hiện những quan điểm học thuật khác
nhau, đặc biệt là 2 luồng ý kiến trái chiều giữa các nhà khoa học Việt Nam với các
học giả nước ngoài. Gần đây, do thành tựu của sử học, khảo cổ học, văn hoá học,
nhân học Việt Nam, chủ đề này ngày càng được các nhà nghiên cứu trong nước
trình bày một cách toàn diện; Đó là: các không gian lịch sử - văn hoá và quốc giả cổ
đại (Văn Lang - Âu Lạc, Chămpa, Phù Nam); quá trình thống nhất lãnh thổ và văn
hoá (mà bản chất là sự tương tác Đại Cồ Việt - Đại Việt với Chămpa và Chân Lạp)
qua các giai đoạn: từ thế kỷ X đến đầu thế kỷ XV, từ đầu thế kỷ XV đến giữa thế kỷ
XVI, từ giữa thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVIII, từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế
kỷ XIX; và cuối cùng là một Việt Nam thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc văn
hoá đa dạng trong thế kỷ XX-XXI
4.2 Nội dung cụ thể
I. Mở đầu
1.1. Vấn đề lãnh thổ và quá trình lãnh thổ trong lịch sử Việt Nam
1.1.1. Các khái niệm
a) Khái niệm Dân tộc (Nation)
b) Khái niệm Lãnh thổ (Territory)
c) Khái niệm Quá trình lãnh thổ
d) Các khái niệm Việt tộc, người Việt, người Việt Nam
1.1.2. Vấn đề lãnh thổ và quá trình lãnh thổ
a) Trong sự hình thành dân tộc Việt Nam
b) Trong sự thống nhất quốc gia dân tộc Việt Nam
c) Vấn đề thời sự của lịch sử Việt Nam
1.2. Lịch sử nghiên cứu và các vấn đề đang đặt ra hiện nay
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
- Các nhà nghiên cứu Việt Nam
- Các học giả nước ngoài
+ Pierre Gourou (1936) và Victor Lieberman (2003): “The least coherent
territory in the world” (Lãnh thổ ít gắn kết nhất trên thế giới) khi thảo luận về sự
thống nhất chính trị, lãnh thổ của Việt Nam và vùng đất phía đông lục địa Đông
Nam Á
+ Keith Weller Taylor (1998): “Surface orientations” (Những định hướng bề
mặt) khi tranh luận với sử học Việt Nam hiện đại về lịch sử của quốc gia và vùng
lãnh thổ
- Thành tựu nghiên cứu gần đây:
+ Chămpa, Óc Eo - Phù Nam, Nam Bộ…
+ Vấn đề quá trình thống nhất lãnh thổ: (Vũ Văn Quân)
1.2.2. Những vấn đề đặt ra
Những vấn đề khoa học, chính trị - thời sự
- Vấn đề Tây Nguyên
- Vấn đề chủ quyền lãnh thổ ở Nam Bộ (vấn đề Tây Ninh)
- Vấn đề tranh chấp lãnh thổ với Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
+ Biên giới trên bộ (vấn đề Tây Bắc)
+ Tranh chấp chủ quyền các quần đảo ngoài Biển Đông (Hoàng Sa -
Trường Sa)
II. Các không gian lịch sử - văn hoá và các quốc gia cổ đại ở Việt Nam
2.1. Các đặc điểm về tự nhiên, lịch sử, dân cư, văn hoá tác động tới quá trình
lãnh thổ Việt Nam
2.2. Các quốc gia cổ đại
2.2.1. Văn Lang - Âu Lạc: Sự hình thành quốc gia dân tộc
2.2.1.1. Văn Lang: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam
a) Tiền đề xuất hiện Nhà nước
- Tình hình phân hoá xã hội
- Nhu cầu thuỷ lợi, trị thuỷ
- Nhu cầu tự vệ, chống ngoại xâm
b) Nhà nước Văn Lang
Thời điểm ra đời, thời gian tồn tại
Sự hình thành và phát triển bước đầu của một Nhà nước
2.2.1.2. Âu Lạc: Sự định hình và phát triển cao hơn của quốc gia dân tộc
Sự ra đời của nước Âu Lạc
Bước phát triển mới của Nhà nước Âu Lạc
2.2.1.3. Thời Bắc thuộc (179TCN-938):
Tình hình cương giới phía Bắc và Đông Bắc của lãnh thổ Âu Lạc cũ
Tình hình cương giới phía Nam của lãnh thổ Âu Lạc cũ
2.2.2. Chămpa
a) Khái quát về vương quốc Chămpa
b) Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Chămpa cho đến
thế kỷ X
Văn hoá Sa Huỳnh và sự hình thành Nhà nước Chămpa
Sự phát triển của vương quốc Chămpa thời Sơ kỳ (thế kỷ II-X)
Sự phát triển lãnh thổ của Chămpa cho đến thế kỷ X
2.2.3. Phù Nam
a) Khái quát về vương quốc Phù Nam
b) Khái quát về sự hình thành, phát triển và suy vong của Phù Nam (thế
kỷ I-VII)
Sự thành lập và giai đoạn Sơ kỳ (thế kỷ I-III)
Sự phát triển của Phù Nam thế kỷ III-VI: từ Vương quốc đến Đế chế
Sự khủng hoảng và sụp đổ của Phù Nam (cuối thế kỷ VI - đầu thế kỷ VII)
Đặc trưng văn hoá
b) Sự biến đổi không gian lãnh thổ
2.2.4. Không gian lịch sử - văn hoá Tây Nguyên
Khái quát về vùng đất Tây Nguyên
Lịch sử vùng đất Tây Nguyên và quá trình sáp nhập vào lãnh thổ Đại Việt -
Đại Nam (thế kỷ X-XIX)
III. Về quá trình lãnh thổ và văn hoá Việt Nam thời kỳ trung đại
3.1. THẾ KỶ X - THẾ KỶ XV
3.1.1. Thế kỷ X: triều Ngô - Đinh - Tiền Lê
a) Công cuộc xây dựng quốc gia, dân tộc
Xác lập lại quyền độc lập, tự chủ
Xu hướng tập quyền
b) Chiến tranh bảo vệ quốc gia, lãnh thổ
3.1.2. Thế kỷ XI-XIII
a) Sự phát triển của quốc gia Đại Việt thời Lý (1009-1226)
b) Tình hình cương giới, chính sách biên viễn và mở rộng lãnh thổ
Tình hình cương giới
Chính sách biên viễn
Mở rộng lãnh thổ về phía Nam
3.1.3. Thế kỷ XIII-XV
a) Sự phát triển của quốc gia Đại Việt - Đại Ngu thời Trần-Hồ (1226-
1407)
Vài nét về tình hình chính trị, cương giới lãnh thổ cuối thời Lý
Sự phát triển của quốc gia Đại Việt triều Trần (1226-1400)
b) Chính sách biên viễn, sự củng cố và mở rộng lãnh thổ
Chính sách biên viễn
Bảo vệ, củng cố cương giới lãnh thổ
Tình hình lãnh thổ
c) Tình hình cương giới lãnh thổ thời Minh thuộc (1407-1427)
Cương giới phía Nam
Tình hình lãnh thổ
3.1.4. Sự giao thoa văn hoá
3.2. THẾ KỶ XV - THẾ KỶ XVI
3.2.1. Thời Lê Sơ (1428-1527)
a) Sự phát triển của quốc gia Đại Việt
Một Nhà nước quân chủ tập quyền quan liêu
b) Các chính sách của Nhà nước Lê Sơ đối với vấn đề chủ quyền lãnh
thổ và an ninh quốc phòng
Xây dựng, củng cố quốc gia thống nhất, ý thức chủ quyền lãnh thổ
Hoạt động Lập pháp
Chính sách Kinh tế
Chính sách biên viễn đối với các tộc người thiểu số miền núi phía Tây
Chính sách đối ngoại với Chămpa
c) Tình hình cương giới lãnh thổ
Tình hình lãnh thổ
Cương giới phía Tây được củng cố ổn định
Lãnh thổ mở rộng về phía Nam
3.2.2. Thời Mạc (1527-1592)
a) Triều Mạc thành lập
b) Vấn đề biên giới Mạc - Minh
3.3. THẾ KỶ XVI - THẾ KỶ XVIII
3.3.1. Sự trung hưng của triều Lê (từ 1533)
a) Chiến tranh Nam - Bắc triều (1533-1592)
Tình hình chiến sự
Thất bại của nhà Mạc và sự hình thành vùng cát cứ họ Mạc khu vực biên
giới Việt - Trung (1592-1677)
b) Mâu thuẫn Trịnh - Nguyễn (từ 1545 đến 1558)
3.3.2. Chúa Nguyễn và công cuộc mở rộng lãnh thổ về phương Nam
a) Công cuộc khai khẩn vùng Thuận-Quảng (1558-1693)
Nguyễn Hoàng và sự nghiệp cát cứ ở phương Nam
Cuộc đối đầu Trịnh - Nguyễn và sự phân liệt Đàng Trong - Đàng Ngoài:
Người Việt tiếp tục tiến về phương Nam (1614-1693)
b) Công cuộc khai phá vùng đất Nam Bộ (đầu thế kỷ XVII đến năm
1757)
Vùng đất Nam Bộ trước thế kỷ XVII
Công cuộc khai phá, xác lập và thực thi chủ quyền của người Việt trên vùng
đất Nam Bộ (thế kỷ XVII-XVIII)
Cơ sở lịch sử, văn hoá và pháp lý của chủ quyền Việt Nam trên vùng đất
Nam Bộ
3.3.3. Sự giao thoa văn hoá
3.4. THẾ KỶ XVIII - XIX: SỰ ĐỊNH HÌNH MỘT LÃNH THỔ VIỆT NAM
HIỆN ĐẠI
3.4.1. Diễn biến chính trị
a) Phong trào Tây Sơn và Vương triều Tây Sơn
b) Sự thành lập của triều Nguyễn
3.4.2. Sự định hình lãnh thổ và vấn đề thống nhất quốc gia
a) Sự định hình lãnh thổ và tình hình cương giới
Sự định hình lãnh thổ
Tình hình biên giới, lãnh thổ
b) Ý thức về chủ quyền lãnh thổ
c) Vấn đề thống nhất lãnh thổ và quốc gia - dân tộc
Dưới thời Tây Sơn: tạo dựng tiền đề cho sự thống nhất quốc gia, lãnh thổ
Đến đầu thời Nguyễn (1802-1858): nền thống nhất quốc gia được xác lập
trọn vẹn
3.5. QUÁ TRÌNH ĐỊNH HÌNH MỘT NHÀ NƯỚC, QUỐC GIA - DÂN TỘC
VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
3.5.1. Từ thời Pháp thuộc đến 1945
3.5.2. Từ 1945 đến nay
a) Vấn đề bảo vệ biên giới phía Nam
b) Vấn đề bảo vệ biên giới phía Bắc
c) Bảo vệ vùng biển và hải đảo
3.5.3. Một nền văn hoá thống nhất, đa dạng
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
6. HỌC LIỆU
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Đào Duy Anh: Vấn đề hình thành của dân tộc Việt Nam, Xây dựng xuất
bản, H., 1957.
4. Nguyễn Đình Đầu: Việt Nam, quốc hiệu và cương vực qua các thời đại,
Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 1999.
5. Phan Huy Lê: Về Quá trình Dân tộc của Lịch sử Việt Nam, bài giảng
chuyên đề, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, H., 1990.
6. Vũ Dương Ninh (chủ biên): Biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung
Quốc, Nxb. Công an Nhân dân, H., 2010.
7. Lê Bá Thảo: Việt Nam, Lãnh thổ và các vùng địa lý, Nxb. Thế giới, H.,
2002.
8. Ngô Đức Thịnh: Bản sắc văn hoá vùng ở Việt Nam, Nxb. Giáo dục Việt
Nam, H., 2009.
9. Đặng Nghiêm Vạn: Cộng đồng quốc gia dân tộc Việt Nam, Nxb. Đại học
Quốc gia TPHCM, Tp. Hồ Chí Minh, 2003, Phần thứ nhất và Phần thứ hai, tr. 15-
211.
10. Trần Quốc Vượng: Việt Nam cái nhìn địa - văn hoá, Nxb. Văn hoá Dân
tộc & Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật xuất bản, Hà Nội, 1998.
11. Phan Huy Lê: “Về những trung tâm Văn minh và Nhà nước cổ đại trên
lãnh thổ Việt Nam”, trong Phan Huy Lê: Lịch sử và văn hóa Việt Nam Tiếp cận bộ
phận, Nxb. Thế giới, Hà Nội, 2012, tr. 33-146.
12. Lương Ninh: Lịch sử vương quốc Chămpa, Nxb. Đại học Quốc gia Hà
Nội, H., 2004;
13. Lương Ninh: Vương quốc Phù Nam: Lịch sử và Văn hoá, Nxb. Văn hoá
Thông tin, H., 2005.
14. Li Tana: “An Alternative Vietnam? The Nguyen Kingdom in the
Seventeenth and Eighteenth Centuries”, Journal of Southeast Asian Studies, 29, 1
(March 1998), pp. 111-121; Tham khảo bản dịch Việt ngữ: Li Tana: “Xứ Đàng
Trong thế kỷ XVII-XVIII Một mô hình khác của Việt Nam”, trong: Những vấn đề
Lịch sử Việt Nam (nhiều tác giả), Bán nguyệt san Xưa Nay & Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí
Minh, 2002, tr. 185-199.
15. Vũ Minh Giang (chủ biên): Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam, Nxb.
Thế giới, H., 2006.
16. Nhiều tác giả: Bằng chứng Lịch sử và Cơ sở Pháp lý Hoàng Sa Trường
Sa là của Việt Nam, Nxb. Trẻ, Hà Nội, 2011.
17. Nguyễn Văn Kim (chủ biên): Người Việt với Biển, Nxb. Thế giới, Hà
Nội, 2011.
18. Nguyễn Quang Ngọc: “Bảo vệ chủ quyền trên Biển Đông, một hoạt động
nổi bật của vương triều Tây Sơn”, Lịch sử Quân sự, số 115, 1999, tr. 15-18.
6.2. Tài liệu tham khảo
Những vấn đề chung:
19. Đào Duy Anh: Đất nước Việt Nam qua các đời, Nxb. Khoa học, Hà Nội,
1964.
20. Đào Duy Anh: Lịch sử cổ đại Việt Nam, Nxb. Văn hoá Thông tin, H.,
2010.
21. Trần Văn Giàu, Trần Bạch Đằng, Mạc Đường (chủ biên), Lịch sử Việt
Nam, tập I, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2001.
22. Pierre Gourou: Người nông dân châu thổ Bắc Kỳ, bản dịch, Nxb. Trẻ,
Tp.HCM, 2003.
23. Keith W. Taylor: “Surface Orientations in Vietnam: Beyond Histories of
Nation and Region”, The Journal of Asian Studies, vol. 57, no. 4 (November 1998),
pp. 949-978; Tham khảo bản dịch “Các xung đột vùng miền giữa các dân tộc Việt
từ thế kỷ 13 đến 19” của Lê Quỳnh trên http://www.talawas.org/
24. Trần Ngọc Thêm: Tìm về bản sắc văn hoá Việt Nam, Nxb. Tổng hợp
Thành phố Hồ Chí Minh, Tp.HCM, 2006.
25. Trần Quốc Vượng: Dặm dài đất nước (2 tập), Nxb Thuận Hoá, Huế,
2006.
26. Tạ Chí Đại Trường: Thần, Người và Đất Việt, Nxb. Văn hoá Thông tin,
H., 2006, từ Chương IV đến chương VIII, tr. 93-226.
Về Văn Lang - Âu Lạc và thời Bắc thuộc:
1. Đào Duy Anh: Lịch sử Cổ đại Việt Nam, Nxb. Văn hóa Thông tin, Hà
Nội, 2010.
2. Đào Duy Anh: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ XIX, Nxb. Văn
hóa Thông tin, Hà Nội, 2002.
3. Phan Huy Lê (chủ biên): Lịch sử Việt Nam, tập I, Nxb. Giáo dục, Hà
Nội, 2012, tr. 101-222.
1. Liam Christopher Kelley: The Biography of the Hồng Bàng Clan as a
Medieval Vietnamese Invented Tradition”, Journal of Vietnamese Studies, Vol. 7,
No. 2, 20012, pp. 87-130; Tham khảo bản dịch của Hoa Quốc Văn trên
http://leminhkhaiviet.wordpress.com/
2. Keith Taylor: “Comments on “The Biography of the Hồng Bàng Clan as
a Medieval Vietnamese Invented Tradition” by Liam Kelly”, Journal of Vietnamese
Studies, Vol. 7, No. 2, 20012, pp. 131-138; Tham khảo bản dịch của Hoa Quốc Văn
trên http://leminhkhaiviet.wordpress.com/
3. Keith Weller Taylor: The Birth of Vietnam, University of California
Press, Berkeley, 1983; Tham khảo bản dịch Việt Nam khai quốc trên
http://damau.org/
Về Chămpa:
27. George Coedès: The Indianized States of Southeast Asia, ed. by Walter
F. Vella, trans. by Sue Brown Cowing, The University of Hawaii Press, Honolulu,
1968, Chapter III, IV, pp. 36-64; Tham khảo bản dịch Việt ngữ của Nguyễn Thừa
Hỷ: Cổ sử các quốc gia Ấn Độ hoá ở Viễn Đông, Nxb. Thế giới, H., 2008, tr. 82-
128.
28. D. G. E. Hall, A History of Southeast Asia, Third Edition, Macmilan, ST
Martin’s Press, New York, 1968, Chapter 2: “Southeast Asian Proto-History”, pp.
12-40; Tham khảo bản dịch Việt ngữ: Lịch sử Đông Nam Á, Nxb. Chính trị Quốc
gia, H., 1997.
Về Phù Nam:
29. George Coedès: The Indianized States of Southeast Asia, ed. by Walter
F. Vella, trans. by Sue Brown Cowing, University of Hawaii Press, Honolulu, 1968,
Chapter III, IV, V, pp. 36-80; Tham khảo bản dịch Việt ngữ của Nguyễn Thừa Hỷ:
Cổ sử các quốc gia Ấn Độ hoá ở Viễn Đông, Nxb. Thế giới, H., 2008, tr. 82-155.
30. D. G. E. Hall, A History of Southeast Asia, Third Edition, Macmilan, ST
Martin’s Press, New York, 1968, Chapter 2: “Southeast Asian Proto-History”, pp.
12-40; Tham khảo bản dịch Việt ngữ: Lịch sử Đông Nam Á, Nxb. Chính trị Quốc
gia, H., 1997.
31. Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam: Văn hoá Óc Eo và Vương quốc Phù
Nam, Nxb. Thế giới, H., 2008.
32. Nguyễn Văn Kim: “Óc Eo - Phù Nam Vị thế lịch sử và các mối quan hệ
khu vực”, trong Vũ Dương Ninh (chủ biên): Đông Nam Á Truyền thống và Hội
nhập, Nxb. Thế giới, H., 2007, tr. 79-100.
33. Lương Ninh: “Vương quốc Phù Nam: Những hiểu biết mới nhận thức
mới”, trong Vũ Dương Ninh (chủ biên): Đông Nam Á Truyền thống và Hội nhập,
Nxb. Thế giới, H., 2007, tr. 27-52.
Đàng Trong:
34. Nola Cooke: “Regionalism and the Nature of Nguyen Rule in
Seventeenth-Century Dang Trong (Cochinchina)”, Journal of Southeast Asian
Studies, 29, 1 (March 1998), pp. 122-161.
35. Phan Khoang: Việt sử xứ Đàng Trong, Nxb. Văn học, H., 2001.
36. Nguyễn Văn Kim: “Xứ Đàng Trong trong các mối quan hệ và tương tác
quyền lực khu vực”, Nghiên cứu Lịch sử, số 362 (6/2006), tr. 19-35.
37. Li Tana: “An Alternative Vietnam? The Nguyen Kingdom in the
Seventeenth and Eighteenth Centuries”, Journal of Southeast Asian Studies, 29, 1
(March 1998), pp. 111-121; Tham khảo bản dịch Việt ngữ: Li Tana: “Xứ Đàng
Trong thế kỷ XVII-XVIII Một mô hình khác của Việt Nam”, trong: Những vấn đề
Lịch sử Việt Nam (nhiều tác giả), Bán nguyệt san Xưa Nay & Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí
Minh, 2002, tr. 185-199.
38. Li Tana: Xứ Đàng Trong Lịch sử Kinh tế - Xã hội Việt Nam Thế kỷ 17 và
18, bản dịch của Nguyễn Nghị, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 1999.
39. Keith W. Taylor: “Nguyen Hoang and the Beginning of Vietnam’s
Southward Expansion”, in Anthony Reid (ed.): Southeast Asia in the Early Modern
Era Trade, Power, and Belief, Cornell University Press, Ithaca, 1993, pp. 42-65;
Tham khảo bản dịch Việt ngữ: “Nguyễn Hoàng và bước khởi đầu cuộc Nam tiến
của người Việt”, trong Những vấn đề Lịch sử Việt Nam (nhiều tác giả), Bán nguyệt
san Xưa Nay & Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2002, tr. 161-184.
40. Charles Wheeler: “Re-thinking the Sea in Vietnamese History: Littoral
Society in the Integration of Thuận-Quảng, Seventeenth-Eighteenth Centuries”,
Journal of Southeast Asian Studies, 37, 1 (February 2006), pp. 125-153; Tham khảo
bản dịch của Ngô Bắc trên http://www.gio-o.com/ hoặc http://www.sugia.vn/
41. Nguyễn Quang Ngọc: Lê Thánh Tông và sự toàn vẹn của quốc gia Đại
Việt, in trong Kỷ yếu hội thảo khoa học kỷ niệm Hoàng đế Lê Thánh Tông (1442 -
1497), Trường Đại học Hồng Đức xuất bản, Thanh Hoá, 2002
Nam Bộ:
42. Nguyễn Công Bình, Huỳnh Lứa: Góp phần tìm hiểu vùng đất Nam Bộ
các thế kỷ XVII, XVIII, XIX, Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2000.
43. Lê Trung Dũng: “Quá trình phân định biên giới giữa Nam Bộ Việt Nam
và Campuchia từ giữa thế kỷ XIX đến nay”, Nghiên cứu Lịch sử, số 366-367 (10-
11/2006), tr. 19-32 và tr. 10-18.
44. Vũ Minh Giang: “Chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam trên vùng đất Nam
Bộ”, Tạp chí Khoa học, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội,
số 1, 2006.
45. Vũ Minh Giang: Một số suy nghĩ về công cuộc nghiên cứu vùng đất Nam
Bộ, in trong Văn hoá Óc Eo và vương quốc Phù Nam, Nxb Thế giới, H., 2008
46. Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam: Một số vấn đề Lịch sử vùng đất Nam
Bộ đến cuối thế kỷ XIX, Nxb. Thế giới, H., 2009.
47. Nguyễn Văn Kim: “Nam Bộ Việt Nam - Môi trường kinh tế biển và mối
quan hệ với các quốc gia khu vực thế kỷ XVII-XVIII”, Nghiên cứu Lịch sử, số 357
(1/2006), tr. 19-35; Cũng in trong Vũ Dương Ninh (chủ biên): Đông Nam Á Truyền
thống và Hội nhập, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2007.
48. Huỳnh Lứa: Lịch sử khai phá vùng đất Nam Bộ, Nxb. Thành phố Hồ Chí
Minh, Tp. Hồ Chí Minh, 1987.
49. Sơn Nam: Lịch sử khẩn hoang Miền Nam, Nxb. Trẻ, Tp Hồ Chí Minh,
2004.
50. Vũ Văn Quân: “Cuộc kháng chiến chống Xiêm cuối thế kỷ XVIII - sự
thể hiện sâu sắc ý thức về chủ quyền lãnh thổ của người Việt Nam ở Nam Bộ”,
trong: Một chặng đường nghiên cứu lịch sử (2001-2006), Nxb. Thế giới, H., 2006.
51. Nguyễn Quang Ngọc: Mấy nét về quá trình khai phá đất đai, xác lập và
thực thi chủ quyền trên vùng đất Nam Bộ của chúa Nguyễn từ đầu thế kỷ XVII đến
giữa thế kỷ XVIII, in trong Văn hoá Óc Eo và vương quốc Phù Nam, Nxb Thế giới,
H., 2008
52. Vũ Văn Quân: Trương Đăng Quế và công cuộc kinh lý vùng đất Nam Bộ
năm 1836, Nghiên cứu lịch sử, số 7, 2006
53. Đỗ Quỳnh Nga: Công cuộc mở đất Tây Nam Bộ thời Chúa Nguyễn, Nxb.
Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2013.
54. Nguyễn Ngọc Phúc: “Tổ chức bộ máy quản lý hành chính Nam Bộ nửa
đầu thế kỷ XIX: Từ Gia Định thành đến Nam Kỳ lục tỉnh”, Nghiên cứu Lịch sử, số
2 (406), 2010, tr. 20-27; số 3 (407), 2010, tr. 52-60.
Tây Nguyên:
55. Georges Condominas: Chúng tôi ăn rừng, bản dịch, Nxb. Thế giới &
Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam xuất bản, H., 2003.
56. Henri Maitre: Rừng người Thượng Vùng rừng núi cao nguyên miền
Trung Việt Nam, bản dịch, Viện Viễn Đông Bác cổ Pháp, Bảo tàng Dân tộc học
Việt Nam & Nxb. Tri thức, H., 2008.
Hoàng Sa - Trường Sa:
57. Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: Quần đảo
Hoàng Sa và Quần đảo Trường Sa lãnh thổ Việt Nam, Nxb. Khoa học Xã hội, H.,
1984.
58. Lưu Văn Lợi: Cuộc tranh chấp Việt - Trung về hai Quần đảo Hoàng Sa
và Trường Sa, Nxb. Công an Nhân dân, H., 1995.
59. Nguyễn Quang Ngọc, Vũ Văn Quân: “Tư liệu về nguồn gốc, chức năng
và hoạt động của đội Hoàng Sa”, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 3,
1998, tr. 10-20.
60. Nguyễn Thừa Hỷ: “Quần đảo Paracels và các nhà Hàng hải Bồ Đào Nha
trong thế kỷ XVI”, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 3, 1998.
61. Nguyễn Quang Ngọc: “Về quê hương và hoạt động của đội Hoàng Sa”,
Xưa Nay, số 102 (150), 2001, tr. 5-6 & 38-39.
62. Nguyễn Quang Ngọc: “Giá trị của các trang sử liệu viết về Hoàng Sa,
Trường Sa trong sách Phủ biên tạp lục”, Nghiên cứu Lịch sử, số 318, 2001, tr. 30-
38.
63. Nguyễn Q. Thắng: Hoàng Sa Trường Sa Lãnh thổ Việt Nam nhìn từ công
pháp quốc tế, Nxb. Tri thức, H., 2008.
64. Thiện Cẩm, Nguyễn Đình Đầu, Nguyễn Nhã, Nguyễn Q. Thắng và các
tác giả khác: Biển Đông và hải đảo Việt Nam, Nxb. Tri thức, H., 2010.
65. Đinh Kim Phúc (chủ biên): Chủ quyền quốc gia Việt Nam trên hai quần
đảo Hoàng Sa - Trường Sa, Nxb. Tri thức, H., 2010.
66. Nguyễn Quang Ngọc: “Tư liệu và Sự thật Lịch sử về chủ quyền của Việt
Nam ở Hoàng Sa và Trường Sa”, Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc, số 6(118), 2011,
tr. 5-14.
67. Phạm Hoàng Quân: “Những ghi chép liên quan đến biển Đông Việt Nam
trong chính sử Trung Quốc”, trong Nguyễn Văn Kim (chủ biên): Người Việt với
Biển, Nxb. Thế giới, Hà Nội, 2011, tr. 399-460.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên được thực hiện để kiểm tra việc tự học,
tự nghiên cứu của sinh viên thông qua các giờ thảo luận.
7.1.1. Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá thường xuyên nhằm củng cố tri thức và
nắm được thông tin phản hồi để điều chỉnh cách dạy và học cho phù hợp.
7.1.2. Tiêu chí đánh giá thường xuyên
Xác định được nhiệm vụ và mục đích vấn đề
Đọc và sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn
Chuẩn bị bài đầy đủ.
Tích cực tham gia ý kiến.
7.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ
Hình thức Nội dung
kiểm tra Mục đích kiểm tra
Tỷ lệ
điểm
Đánh giá thường
xuyên trên lớp (phát
biểu, trả lời câu hỏi,
tham gia thảo luận)
Điểm danh
Tính tích cực học
tập của sinh viên
- Ý thức học tập của sinh viên
- Trách nhiệm đối với học
phần của sinh viên
- Chuẩn bị bài, đọc sách
- Có được thông tin phản hồi
từ sinh viên để điều chỉnh
cách dạy và học phù hợp
10%
Bài kiểm tra giữa kỳ Năng lực khái
quát kiến thức
của sinh viên
Đánh giá tổng hợp kiến thức
và kĩ năng thu được sau nửa
học kỳ
30%
Bài kiểm tra cuối kỳ Năng lực phân
tích, so sánh, đưa
ra nhận định cá
nhân của sinh
viên
Đánh giá trên 3 mức: trình
bày, chứng minh, phân tích,
so sánh của sinh viên
60%
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú