Upload
huent042
View
3.120
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 1
Nganh: Kê toan
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG QUANG MINH...........................................................................9
1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh ...........9
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử
viễn thông Quang Minh.........................................................................9
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty...............................................11
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.................13
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh..........................................................15
1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp....................................15
1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp .........................16
1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán....................17
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...................................................18
1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán...............................................18
1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng...........................19
1.3.3 Hệ thống kế toán.........................................................................20
1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH.................................30
2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.....................................................30
2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh........................................................................................................32
2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng .............................................................32
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................32
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................50
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 2
Nganh: Kê toan
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511..............................................................57
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................58
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng ..........................................................72
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................83
2.2.7 Kế toán kết quả tiêu thụ..............................................................95
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
QUANG MINH......................................................................................101
3.1. Nhân xet, đanh gia thưc trang kê toan ban hang va xac đinh kêt qua
tiêu thụ hàng hóa ..................................................................................101
3.1.1.Đánh giá chung.........................................................................101
3.1.2 Ưu điểm....................................................................................101
3.1.3 Nhược điểm..............................................................................103
3.2 Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa
...............................................................................................................103
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ . .......................................................................103
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hóa.........................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................108
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 3
Nganh: Kê toan
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
TSCĐ : Tài sản cố định
KTS : Kỹ thuật số
BQ : Bình quân
PXK : Phiếu xuất kho
PNK : Phiếu nhập kho
BTTTL : Bảng thanh toán tiền lương
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BPBH : Bộ phận bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
BTKHTSCĐ : Bảng trích khấu hao tài sản cố định
CPBH : Chi phí bán hàng
CHQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 4
Nganh: Kê toan
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty………………………………….12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………17
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ………………………22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng……………………………………………….30
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 5
Nganh: Kê toan
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty………………………………………...........9
Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012……………………………….........10
Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp…………………………………………………..15
Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu…………………………………………...15
Bảng 2.1 Bảng danh mục hàng hóa……………………………………………..28
Bảng 2.2 Bảng tính giá bình quân đơn vị……………………………………….52
Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 05/12/2013…………………….........34
Biêu sô 2.2: Phiêu thu ngay 05/12/2013………………………………………..35
Biêu sô 2.3: Hoa đơn gia tri gia tăng ngay 10/12/2013…………………...........36
Biêu sô 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51111…………………..37
Biêu sô 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51112…………………..38
Biêu sô 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51113…………………..39
Biêu sô 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51114…………………..40
Biểu số 2.8 Trích chứng từ ghi sổ số22………………………………................41
Biểu số 2.9 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………….…….42
Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 511……………………………………………….43
Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 12/12/2013…………………...........46
Biểu số 2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại…………..…………...47
Biểu số 2.13 Trích chứng tử ghi sổ số 24 ………………………..……………..48
Biểu số 2.14 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………..……………..49
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511…………………………………..……………….50
Biểu số 2.16 Phiếu xuất kho ngày 10/12/2013………………..………………...53
Biểu số 2.17 Trích sổ chi tiết TK 6321…………………….……………………54
Biểu số 2.18 Trích sổ chi tiết TK 6322 ………………….……………………...55
Biểu số 2.19 Trích phiếu xuất kho ngày 10/12……….…………………………56
Biểu số 2.20 Trích phiếu nhập kho hàng bán trả lại ngày 12/12….……….........57
Biểu số 2.21 Trích sổ chi tiết TK 6323………………………………………….58
Biểu số 2.22 Trích sổ chi tiết TK 6324………………………………………….59
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 6
Nganh: Kê toan
Biểu số 2.23 Trích bảng tổng hợp bán hàng……………………………….........60
Biểu số 2.24 Trích chứng từ ghi sổ số 32………………………………….........61
Biểu số 2.25 Trích chứng từ ghi sổ số 33……………………………………….62
Biểu số 2.26 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………………63
Biểu số 2.27 Trích sổ cái TK 632…………………………..…………………...64
Biểu số 2.28 Trích BTTTL cho BPBH……………………………………….…67
Biểu số 2.29 Trích bảng KHTSCĐ cho BPBH…………………………………68
Biểu số 2.30 Trích sổ chi tiết TK 6411………………………………………….69
Biểu số 2.31 Trích sổ chi tiết TK 6414………………………………………….70
Biểu số 2.32 Trích bảng tổng hợp CHBH……………………………................71
Biểu số 2.33 Trích chứng từ ghi sổ số 25…..…………………………………...72
Biểu số 2.34 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…..……………………………..73
Biếu số 2.35 Trích sổ cái TK 641……………..………………………………...74
Biếu số 2.36 Trích bảng TTTL cho bộ phận QLDN………………..…………..77
Biếu số 2.37 Trích bảng KHTSCĐ cho bộ phận QLDN…………………..........78
Biểu số 2.38 Trích sổ chi tiết TK 6421………………………….………………79
Biểu số 2.39 Trích sổ chi tiết TK 6424………………………………………….80
Biểu số 2.40 Trích bảng tổng hợp CPQLDN……………….…………………...81
Biểu số 2.41 Trích chứng từ ghi sổ số 26…………………..…………………...82
Biểu số 2.42 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………..……………………..83
Biểu số 2.43 Trích sổ cái TK 642……………………………………………….84
Biểu số 2.44 Trích chứng từ ghi sổ số 34…………….…………………………86
Biểu số 2.45 Trích chứng tử ghi sổ số 35………….……………………………87
Biểu số 2.46 Trích sổ đăng ký chứng tử ghi sổ….……………………………...88
Biếu số 2.47 Trích sổ cái TK 911…………….…………………………………89
Biếu sô 2.48 Trích báo cáo kết quả kinh doanh…………………………………90
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 7
Nganh: Kê toan
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành
sản xuất. Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết
mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước
bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản
phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết
đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản
xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng
tốt hơn và được thị trường chấp nhận.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá
trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh
nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh là một Doanh nghiệp thương mại đã sử dụng kế toán để điều hành và quản
lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong đó kế toán theo dõi tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá có nhiệm vụ theo dõi quá
trình bán hàng số lượng hàng hoá bán ra, chi phí bán hàng để cung cấp đầy đủ
thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng kỳ sao cho nhanh nhất,
hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thức được vấn đề tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo và sự
giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán công ty em đã thực hiện chuyên đề thực
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 8
Nganh: Kê toan
tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “Kế toán bán hàng & xác định kết quả tiêu
thụ tại Công TNHH điện tử viễn thông Quang Minh”. Chuyên đề được chia
thành 3 chương:
Chương I : Tổng quan về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Chương III: Một số đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Vì thời gian thực tập ngắn nên trong báo cáo em chỉ xin đề cập đến một vài
hàng hóa của công ty là đầu thu KTS hiệu DUNAL S86, đầu thu KTS hiệu F28,
chảo VTC HD, chảo K+.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp sửa chữa của các thầy
cô và cán bộ kế toán Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh để bài viết
này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn Hoàng
Thị Mai Lan và cán bộ kế toán công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã
tận tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo cáo tốt nghiệp
này.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 9
Nganh: Kê toan
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG QUANG MINH
1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh
Tên công ty: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Tên viết tắt: QMTELECOM CO. , LTD
Địa chỉ trụ sở chính: ô 32 - lô 4 - đền lừ 1 - Hoàng Mai - Hà Nội
Ngày thành lập: 18/05/2009
Điện thoại: 04.38618855
Fax: 927389
Email: [email protected]
Vốn điều lệ của công ty: 25.378.000.000( Hai mươi lăm tỷ ba trăm bảy
mươi tám triệu nghìn đồng chẵn)
Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012Chênh lệch
2012/2011
Số tiền
( đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
( đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
( đ)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số vốn 28,478 100 32,281 100 +3,803 +13,35
Vốn cố định 6,375 22,4 7,382 22,9 +1,007 +15,8
Vốn lưu động 22,103 77,6 24,899 77,1 +2,796 +12,65
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 10
Nganh: Kê toan
Qua bảng trên ta thấy: tổng số vốn của công ty ngày càng tăng.Cụ thể năm 2012
so với năm 2011 tăng 13,35%. Chứng tỏ công ty càng ngày càng đầu tư để mở
rộng thị trường phát triển kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật của công ty :
Chức danh: giám đốc
Họ và tên: Nguyễn Văn Thuần
Giới tính : Nam
Sinh ngày: 02/03/1974
Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của mình. Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là
công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thông qua quá trình
kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu
thị trường về phát triển của doanh nghiệp. Thành lập từ 2009 tới nay được 4 năm
và với định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung trong
quá trình làm việc công ty đã khẳng định được vị trí năng lực của mình trên lĩnh
vực đang kinh doanh. Với phương châm “ chữ tín là hàng đầu” luôn đem sự hài
lòng của khách hàng là sự thành công của công ty.
Với sự nỗ lực của Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân viên, công ty
TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã từng bước đi lên, vững bước trên thị
trường, điều đó thể hiện qua một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty đã đạt được trong
vài năm gần đây.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 11
Nganh: Kê toan
Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng chủ yếu của Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
là bán buôn, bán lẻ các mặt hàng điện tử phục vụ nhân dân thủ đô và các tỉnh lân
cận, thông qua đó:
• Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.
• Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
• Đảm bảo đời sống cho người lao động
Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, Công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh có những nhiệm vụ chính sau:
• Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất đảm bảo;
• Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lưu thông hàng hoá được
thường xuyên liên tục và ổn định thị trường;
• Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và
các cá nhân trong nước;
• Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở
rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc giao nộp
ngân sách hàng năm;
• Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của nhà nước
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Chỉ tiêuĐơn vị
tính
Năm 2012 Năm 2011 Năm 2012/
2011
1. Tổng doanh thu Tỷ đồng 8,019 6,892 16,35%
2. Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 6,253 5,380 16,23%
3. Lợi nhuận thực hiện Tỷ đồng 1,766 1,512 16,79%
4. Tổng số lao động Người 46 42 9,52%
5. Thu nhập bình quân
(Người/tháng)
Triệu đồng 3,2 3 6,67%
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 12
Nganh: Kê toan
Công ty không ngừng tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng
bước hiện đại hóa phương pháp phục vụ, xây dựng đội ngủ nhân viên có trình độ
chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện
mới. Bên cạnh đó công ty luôn sẵn sàng mở rộng các mối quan hệ, mở rộng thị
trường để nâng cao đời sống cho người lao động.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 13
Nganh: Kê toan
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Hội đồng thành viên
Chức năng của các bộ phận
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh tổ chức bộ máy quản lý
theo mô hình:
Đứng đầu là chủ tịch hồi đồng thành viên:
• Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên hoặc tổ chức lấy ý kiến
các thành viên;
• Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng
thành viên;
• Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của hội đồng thành viên.
Hội đồng thành viên:
• Có trách nhiệm bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên;
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Chủ tịch hội đồng
thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng bảo vệ
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 14
Nganh: Kê toan
• Các thành viên thực hiện nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng thành viên phân
công, tuân thủ các quy định của điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của
hội đồng thành viên;
• Hội đồng thành viên quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch hội
đồng thành viên , giám đốc, kế toán và các nhân viên khác.
Giám đốc: người có quyền lực cao nhất, là người chịu trách nhiệm chung
và trực tiếp quản lý các khâu quan trọng, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh và hiệu quả kinh tế.
Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, đưa ra những ý kiến giúp
điều hành công ty có hiệu quả.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ làm công tác quản lý về tài chính của công ty,
luôn chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách của nhà nước về quản lý tài
chính, tránh những lãng phí và vi pham nguyên tắc nghề nghiệp. Xây dựng và
thực hiện các kế hoạch tài chính, kế toán trong công ty phù hợp với chính sách
quy định của Nhà nước. Tổ chức theo dõi giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm hàng hóa ,theo dõi tình hình nhập xuất tồn
kho của hàng hóa vật tư. Theo dõi tình hình bán hàng và các khoản phải thu với
khách hàng, ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
và chi phí của từng hoạt động trong công ty. Tính toán chính xác kết quả của
từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước các
khoản nộp ngân sách nhà nước như thuế GTGT. Cung cấp thông tin kế toán phục
vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên
quan đến quá trình bán hàng , xác định kết quả.
Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch bán hàng, kế hoạch đào tạo cho
nhân viên trong hệ thống bán hàng, xây dựng tổ chức nhân sự các bộ phận thuộc
bộ phận kinh doanh. Phong kinh doanh đươc tô chưc thanh 2 bô phân: bô phân
kinh va bô phân ban hang dươi sư chi đao cua trương phong kinh doanh:
Bô phân kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, tiếp thị, marketing cho sản phẩm
của công ty. Có nhiệm vụ tìm hiểu thông tin về các khách hàng tiềm năng của
công ty;
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 15
Nganh: Kê toan
Bô phân bán hàng: Trực tiếp bán hàng tại của hàng của công ty và giao
hàng khi xuất kho.
Phòng bảo vệ: có trách nhiệm kiểm soát hoạt động ra vào, trông nom và
nghiêm chỉnh thực hiện tác phong nghề nghiệp.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là doanh nghiệp thương
mại chuyên kinh doanh các đồ điện tử phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như: các
hàng hóa điện tử, các loại đầu kỹ thuật số, đầu VINASAT 1, đầu VINASAT 2,
chảo dưới hình thức bán buôn và bán lẻ. Trong đó thì kinh doanh đầu kỹ thuật số
tạo ra nhiều doanh thu nhất.
Về hệ thống phân phối sản phẩm, trong thời gian qua công tác thiết lập mới
và củng cố hệ thống đại lý thường xuyên được duy trì. Công ty có đại lý khắp
các tỉnh trên toàn quốc trải dài 3 miền Bắc – Trung - Nam.
1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh doanh là
mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân
chuyển hàng hoá chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất. Công ty áp
dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh mua bán qua kho và mua bán
không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hoá của công ty được thực hiện qua
sơ đồ sau:
Mua vào Dự trữ Bán ra
(Bán qua kho)
(Bán giao hàng thẳng không qua kho
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 16
Nganh: Kê toan
1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp
Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp
STT Nhà cung cấp Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh1 Công ty VTC
Dịch vụ Truyền
hình số
Hai Bà
Trưng -
Hà Nội
Chuyên cung cấp về dịch vụ truyền hình
trả tiền, dịch vụ truyền dẫn kênh truyền
hình, dịch vụ và cung cấp thiết bị phát
thanh truyền hình, viễn thông, công nghệ
thông tin...2 Công ty cổ
phần thương
mại điện tử
Minh Khang
Hà Đông
– Hà Nội
Chuyên cung cấp và lắp đặt đầu thu VTC,
K+, AVG (TH An Viên), giá cả tốt nhất
trên Hà Nội, lắp đặt nhanh nhất
Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu
STT Khách hàng Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh1 Nguyễn
Mạnh Tùng
Hà Đông
– Hà Nội
Chuyên mua bán các linh kiện, thiết bị điện,
điện tử, điện lạnh, viễn thông. Dịch vụ lắp
đặt bảo trì các thiết bị, điện tử 2 Nguyễn Vĩnh
Trung
Trường
Chinh -
Hà Nội
Đại lý K+ : Bán đầu thu K+, Lắp đầu thu
K+, VTC, HD, Chảo K+ Chất lượng, Giá
hợp lý. Lắp đặt k+ tại Hà Nội chuyên
nghiệp, nhanh chóng, sản phẩm chính hãng. 3 Nguyễn Văn
Hà
Từ Sơn –
Bắc Ninh
Chuyên cung cấp các loại thiết bị truyền
hình như: khuếch đại truyền hình cáp,
khuếch đại chia, bộ chia HDMI(4 cổng, 8
cổng), các loại đâu thu kỹ thuật số …, lắp
đặt và bán các loại chảo thu vệ tinh k+, vtc
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 17
Nganh: Kê toan
1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.3.1.Các phương thức bán hàng:
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể thực
hiện qua hai phương thức : bán buôn và bán lẻ
Bán buôn là bán hàng với khối lượng lớn, theo hợp đồng và thanh toán
không dùng tiền mặt. Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn năm trong khâu
lưu thông chưa bước vào tiêu dùng. Do không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp
hàng hóa nển giá rẻ hơn và doanh số thường cao hơn so với bản lẻ. Công ty áp
dụng phương thức bán buôn dưới 2 hình thức sau:
• Bán hàng qua kho: Theo phương thức này,hàng hoá mua về được nhập
kho rồi từ kho xuất bán ra;
• Bán hàng vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,hàng hoá sẽ được
chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị
trung gian.
Bán lẻ là bán cho nhu cầu nhỏ lẻ của người tiêu dụng, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng thanh toán ngay. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán hàng, lưu kho,
chi phí bán hàng nên giá bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số của doanh nghiệp
chậm hơn, nhưng lại nhận được nhiều thông tin trực tiếp từ người tiêu dùng.
Công ty áp dụng phương thức này theo hình thức bán hàng thu tiền tập trung:
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc
thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến hành như
sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, người bán viết “ hóa đơn
bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền”,
khách hàng mang hoá đơn đó đến nhận hàng. Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp
số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính
toán lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
1.2.3.2 Các phương thức thanh toán
• Phương thức thanh toán ngay: theo phương thức này, việc chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 18
Nganh: Kê toan
thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với
số hàng hoá mà mình đã bán;
• Phương thức thanh toán sau: theo phương thức này thời điểm thu tiền
không trùng với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những khách
hàng có quan hệ thường xuyên, sòng phẳng.
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Để thuận tiện cho việc quản lý thì công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh đã áp dụng hình thức kế toán tập trung, mọi công việc của kế toán được
thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khoản kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến
khâu tổng hợp lâu báo cáo. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới
sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
bố trí 5 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán.
Kế toán trưởng
• Là người tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, kiểm tra thực hiện
công tác kế toán tại doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp đôn đốc các phần hành
kế toán;
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 19
Nganh: Kê toan
• Báo cáo vơi cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn
vị thẩm quyền được giao;
• Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn, kịp thời
tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quết định quản lý chính xác kịp thời;
• Là người có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định thu
chi kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất
lượng của cán bộ công nhân viên.
Kế toán bán hàng
• Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng
trong công ty;
• Căn cứ chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng
giảm hàng hóa hàng ngày, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh.
Kế toán công nợ - có nhiệm vụ làm chứng từ và ghi sổ công nợ, thanh toán
lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
Kế toán thuế - căn cứ vào chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT theo dõi hach
toán các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai báo
thuế.
Thủ quỹ - có trách nhiệm trong công tác thu chi tiền mặt và tồn quỹ của
công ty. Quản lí tiền thực trong quĩ và trực tiếp thu chi quĩ tiền mặt của công ty.
Hàng tháng thủ quỹ căn cứ vào số công nợ để ghi chép sổ sách lên bảng số dư để
theo dõi thu hoàn tạm ứng của từng người
1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng
• Công ty áp dụng chế độ chính sách theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ chuẩn mực kế
toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh,
đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp
nhằm cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và nâng cao hiệu quả công
tác kế toán.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 20
Nganh: Kê toan
• Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 năm đó;
• Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là
đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ);
• Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ
• Hạch toán hàng tồn kho phương pháp kiểm kê định kỳ;
• Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết
hàng tồn kho
• Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng;
• Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ;
• Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh sử dụng phần mềm kế
toán MISA.
1.3.3 Hệ thống kế toán
1.3.3.1 Hệ thống chứng từ kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH điện tử
viễn thông Quang Minh
Chỉ tiêu tiền lao động tiền lương: là chỉ tiêu phản ánh sự biến động về
tiền lương của người hưởng lương, làm công, các loại lao động theo thời gian.
Môt sô chưng tư cơ ban như:
• Bang châm công: 01a-LĐTL
• Bang châm công lam thêm giơ: 01b- LĐTL
• Bang thanh toan tiên lương: 02- LĐTL
• Bang thanh toan tiên thương: 03- LĐTL
• ………
Chỉ tiêu HTK: la chi tiêu phan anh toan bô tri gia hiên co cac loai hang
tôn kho dư trư cho qua trinh san xuât , kinh doanh cua doanh nghiêp. Môt sô
chưng tư cơ ban như:
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 21
Nganh: Kê toan
• Phiêu nhâp kho: 01-VT
• Phiêu xuât kho: 02-VT
• Biên ban kiêm nghiêm vât tư, công cu, dung cu, sân phâm, hang hoa:03-VT
• Phiêu bao vât tư con lai cuôi ky: 04-VT
• ……….
Chỉ tiêu bán hàng: la chi tiêu phan anh doanh thu, biên đông cua mua ban
cô phiêu. Môt sô chưng tư cơ ban như:
• Bang thanh toan hang đai ly, ky gưi: 01-BH
• The quây hang: 02-BH
Chỉ tiêu tiền tệ: la chi tiêu phan anh toan bô sô tiên hiên co cua doanh
nghiêp. Môt sô chưng tư cơ ban:
• Phiêu thu: 01-TT
• Phiêu chi: 02-TT
• Giây đê nghi tam ưng: 03-TT
• Giây đê thanh toan tiên tam ưng: 04-TT
• ……..
Chỉ tiêu TSCĐ: la chi tiêu phan anh toan bô gia tri tăng, giam cua TSCĐ va
chi phi xây dưng cơ ban dơ dang co tai doanh nghiêp. Môt sô chưng tư cơ ban:
• Biên ban giao nhân TSCĐ: 01- TSCĐ
• Biên ban thanh ly TSCĐ: 02- TSCĐ
• Biên ban ban giao TSCĐ sưa chưa lơn hoan thanh: 03- TSCĐ
• Biên ban đanh gia lai TSCĐ: 04- TSCĐ
• ….......
1.3.3.2 Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Nhóm TK tài sản:phan anh gia tri hiên co,tinh hinh biên đông tăng giam tai
san cua doanh nghiêp. Taai san cua doanh nghiêp bao gôm:
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 22
Nganh: Kê toan
• Tai san ngăn han: gôm cac TK như tiên măt(111), tiên gưi ngân
hang(112), phai thu cua khach hang(131), hang hoa(156)…
• Tai san dai han: gôm cac TK như tai san cô đinh hưu hinh(211), hao mon
tai san cô đinh(214), vôn gop liên doanh(222), xây dưng cơ ban dơ dang(241)….
Nhóm TK nguồn vốn: phan anh nguôn vôn kinh doanh hiên co va tinh hinh
tăng giam cac khoan cua cac khoan vay, nơ, vôn sơ hưu co trong doanh nghiêp.
Nguôn vôn cau doanh nghiêp bao gôm:
• Nơ phai tra: gôm cac TK như vay ngăn han(311), phai tra cho ngươi
ban(331),thuê va cac khoan phai nôp nha nươc(333), vay dai han(341)….
• Nguôn vôn chu sơ hưu: gôm cac TK như nguôn vôn kinh doanh(411), lơi
nhuân chưa phân phôi(421)...
Nhóm TK doanh thu: phan anh toan bô doanh thu ban san phâm, hang hoa,
bât đông san đâu tư, dich vu, tiên lai, tiên ban quyên, cô tưc va lơi nhuân dươc
chia, cac khoan chiêt khâu thương mai, giam gia hang ban, hang tra lai. Bao gôm
cac TK như doanh thu ban hang va cung câp dich vu (511), doanh thu nôi bô
(512), doanh thu hoat đông tai chinh(515), chiêt khâu thương mai(521), hang ban
bi tra lai(531), giam gia hang ban(532).
Nhóm TK chi phí:phan anh chi phi san xuât, kinh doanh, tinh gia thanh san
phâm, dich vu; phan anh gia tri hang hoa, vât tư mua vao, tri gia vôn cua san
phâm, hang hoa, lao vu, dich vu ban ra; phan anh chi phi tai chinh; phan anh chi
phi ban hang va chi phi quan ly doanh nghiêp cua doanh nghiêp san xuât , kinh
doanh. Bao gôm cac TK như mua hang(611), gia vôn hang ban(632), chi phi ban
hang(641), chi phi quan li doanh nghiêp(642)….
1.3.3.3 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, dùng nhiều loại chứng từ nên Công ty sử dụng hình thức kế toán là
hình thức chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải căn cứ
vào chứng từ gốc để lập “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 23
Nganh: Kê toan
• Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
• Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Các loại sổ sử dụng trong hạch toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa:
• Sổ đăng ký Chứng từ – ghi sổ
• Sổ cái TK 156,632,641,642…
• Các sổ, thẻ kế toán có liên quan
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 24
Nganh: Kê toan
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày hay định kì căn cứ các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho đã kiểm tra hợp lệ để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ
gốc cần ghi chi tiết thì kế toán sẽ tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật liệu hàng hoá
và mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng loại vật liệu.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó
ghi vào sổ cái.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Sổ quĩ Chứng từ gốc Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng kí CTGS
Sổ Cái
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 25
Nganh: Kê toan
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số
liệu, chi tiết các chứng từ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh các tài
khoản.
Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản và
bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp
một cách riêng rẽ: sổ đăng kí chứng từ ghi vào sổ cái.
1.3.3.4 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Sổ tổng hợp:
• Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát triển theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm
tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh;
• Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong niên độ kế toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số
trang liên tiếp trong toàn niên độ;
• Bảng cân đối số phát sinh: Là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi
sổ của kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng.
Cơ sở để lập là các số phát sinh là số dư cuối kỳ từ các sổ cái.
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết thường được lập tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý cũng như sử
dụng thông tin của doanh nghiệp. Với hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ”, đơn
vị hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiết như sau:
• Sổ quỹ tiền mặt : theo dõi thu chi tồn quỹ hàng ngày;
• Sổ chi tiết hàng hóa : được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất của từng
loại hàng hóa. Được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa xác định;
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 26
Nganh: Kê toan
• Sổ chi tiết tài sản cố định: được mở để theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
cố định;
• Sổ chi tiết công nợ phải trả: được mở để theo dõi tình hình công nợ của
đơn vị với các khách hàng và nhà cung cấp , mở chi tiết cho từng khách hàng và
nhà cung cấp;
• Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: được mở để theo dõi giá vốn hàng đã tiêu
thụ, sổ được mở chi tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là
các phiếu xuất kho, hoá đơn, và các chứng từ khác liên quan;
• Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ
sở để ghi chép là các hoá đơn bán hàng, và các chứng từ ghi giảm doanh thu;
Trên cơ sở các sổ kế toán được mở, đến kỳ báo cáo kế toán tiến hành kiểm
tra, đối chiếu, lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho công tác quản lý
của Công ty và tổng hợp số liệu kế toán toàn Công ty để nộp cấp trên.
1.3.3.5. Quy trình kế toán của một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
Tổ chức hạch toán kế toán mua hàng: Sau khi ký kết hợp đồng, phòng
kinh doanh tiến hành làm thủ tục nhập hàng. Khi hàng về kho, thủ kho tiến hành
viết phiếu kho sau đó ghi sổ kho, và chuyển một liên cho kế toán, kế toán căn cứ
vào Hóa đơn mua hàng, tờ khai nhập khẩu và phiếu nhập kho tiến hành ghi sổ.
Tổ chức hạch toán kế toán nghiệp vụ thanh toán với người bán: Sổ chi
tiết được mở cho từng khách hàng. Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán lập hoá
đơn mua hàng. Sau đó vào sổ chi tiết thanh toán với người bán và bảng tổng hợp
chi tiết thanh toán với người bán. Cuối kỳ lập chứng từ ghi sổ rùi vào sổ cái 331
1.3.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh
Mục đích lập BCTC: Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện
tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 27
Nganh: Kê toan
Hệ thống BCTC bao gôm:
Bảng CĐKT: (Mâu sô B01-DNN) thê hiên tinh minh bach trong cac bao
cao tai chinh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh: (Mâu sô B02-DNN)phản ánh tổng hợp tình
hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời ký
kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: (Mâu sô B03-DNN) nhăm trinh bay cho ngươi
sư dung biêt luông tiên cua doanh nghiêp đươc sinh ra băng cach nao va doanh
nghiêp sư dung no ra sao trong ky bao cao
Thuyết minh BCTC: (Mâu sô B09-DNN) dùng để mô tả mang tính tường
thuật hoăc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán
cụ thể.
1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán
1.3.4.1 Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để
ngăn ngừa gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm
đạt được sự tuân thủ chính sách và quy định được thiết lập. Một hệ thống kiểm
soát nội bộ mạnh sẽ giúp đem lại lợi ích sau cho công ty:
•Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của
công ty;
•Ngăn ngừa rủi ro gian lận đối với công ty do bên thứ 3 hoặc nhân viên của
công ty gây ra;
•Ngăn ngừa rủi ro sai sót không cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại
của công ty;
•Ngăn ngửa rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của
công ty;
•Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa
đầy đủ;
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 28
Nganh: Kê toan
• Giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp “ giảm bớt tâm trang bất an” về những rủi
ro, nhất là về con người và tài sản, giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp “ giảm tải” trong
những công việc hàng ngày và chỉ tập trung vào chiến lược của công ty;
• Giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp;
• Giúp nhân viên biết được công việc, trách nhiệm và các chứng từ cần lưu
trữ, tạo cảm giác an tâm cho nhân viên khi làm việc;
• Không lo lắng khi nhân viên có sự biến động về nhân lực các phòng ban.
1.3.4.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
• Đối với BCTC: kiểm soát nội bộ phải đảm bảo về tính trung thực và đáng
tin cậy;
• Đối với tính tuân thủ: kiểm soát nội bộ trước hết phải đảm bảo hợp lý việc
chấp hành luật pháp với các quy định, kiểm soát nội bộ cần hướng mọi thành
viên vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đạt
được những mục tiêu cảu đơn vị;
• Đối với những mục tiêu hiện hữu và hợp lý giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thi phần,
thực hiện các chiến lược kinh doanh.
1.3.4.3 Kết quả đạt được trong công tác kiểm soát nội bộ
Môi trường kiểm soát:
• Lãnh đạo công ty nhận thức được tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ;
• Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tuyển dụng nhân lực có trình độ đáp ứng công việc.
Hệ thống thông tin kế toán:
• Công tác chứng từ luân chuyển đầy đủ thích hợp. Hệ thống chứng từ, báo
cáo, sổ kế toán được lập đẩy đủ theo quyết định 15/2006-BTC của bộ tài chính;
• Đã ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kiểm tra, kiểm soát.
Thủ tục kiểm soát:
• Có chính sách bán hàng rõ ràng: chính sách giá, chính sách chiết khấu,
chính sách bán chịu đối với khách hàng;
• Thủ quỹ được phân công độc lập với kế toán;
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 29
Nganh: Kê toan
• Hóa đơn được lập và kiểm tra trước khi giao hàng.
1..3.4.4 Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
Môi trường kiểm soát:
• Tất cả các hoat động quyêt định của công ty đều phụ thuộc vào giám đốc
công ty;
• Nhân viên trong công ty còn kiêm nhiều việc;
• Chưa có quy định cụ thế về việc đánh giá nhân viên;
• Chưa có quy định mức độ xử phạt khi nhân viên vi phạm.
Đánh giá rủi ro: chưa thực hiện đánh giá rủi ro và xác định rủi ro định kỳ do
đó khó có thể đánh giá hết mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến công tác kiểm soát
nội bộ.
Kiểm soát nội bộ: chưa có bộ phận kiểm soát nội bộ độc lập thực hiện công
tác kiểm soát.
Thủ tục kiểm soát:
• Công tác luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban còn chậm;
• Công tác thẩm định khách hàng còn mang tính hình thức chưa chú trọng.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 30
Nganh: Kê toan
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH
2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh có đặc thù là doanh
nghiệp thương mại chuyên cung cấp các đồ điện tử với các danh mục hàng hóa
sau:
Bảng 2.1 Bảng danh mục hàng hóa
STT Mã HH Tên HH
1 S86 Đầu thu KTS hiệu DUNALS S86
2 NS98S Đầu thu KTS hiệu VTC: NS98S
3 F28 Đầu thu KTS hiệu F28
4 NIKA X6 Đầu thu KTS hiệu NIKA X6
5 DVB T2 Đầu thu KTS DVB T2
6 HD02 Đầu thu KTS vệ tinh DVB S2 HUMAX HD 02
7 F901 Đầu thu KTS VTC F901
8 F100 Đầu thu KTS VTC F100
9 VINASAT 1 Chảo VINASAT 1
10 VINASAT 2 Chảo VINASAT 2
11 VTC Chảo VTC
12 AVG Chảo AVG
13 K+ Chảo K+
….. ….. …..
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường đều phải xác
định và lựa chọn cho mình một hướng đi riêng phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty. Xuất phát từ đặc điểm của công ty là một doanh nghiệp thương mại
nên công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh có một số đặc điểm sau:
- Các mặt hàng của công ty thường là các mặt hàng tiêu dùng hữu hiệu nên
thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng lan rộng do nhu cầu ngày càng cao nên
công ty đã mở rộng quy mô tiêu thụ sang một số tỉnh bạn ở khu vực phía Bắc
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 31
Nganh: Kê toan
như: Hải Dương, Hưng Yên. Bắc Ninh, Nghệ An, Tuyên Quang.....Điều này
chứng tỏ công ty đã có chiến lược kinh doanh với phương thức bán hàng hợp lý
và hoạt động tiêu thụ của công ty ngày càng được mở rộng.
Để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu tiêu dùng trên cơ sở đạt được lợi nhuận
cao nhất, thực hiện quá trình tiêu thụ hàng hóa sẽ quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đối với một doanh nghiệp thương
mại thì cần phải không ngừng quản lý và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Kết quả của được thể hiện bằng số liệu kế toán và nhiệm vụ của kế toán là
phản ánh kiểm tra, giám sát tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình này. Các quan hệ
hạch toán kế toán gắn liền với toàn bộ quá trình bán hàng cho đến khi xác định
được kết quả đó, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 32
Nganh: Kê toan
2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán bán hàng
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Chứng từ kế toán sử dụng
+ HĐ GTGT
• Người mua đề nghị được mua hàng thông qua ký kết, cam kết
• Phòng kinh doanh lập hóa đơn
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
TK 156 TK632,641,642 TK911 TK 511,512 TK 111,112,131 TK 521,531,532
TK 33311
Giá gốc
của sản
phẩm, dịch
vụ đã cung
cấp
Kết
chuyển
GVHB,
CHBH,
CHQL
DN
Kết
chuyển
doanh thu
thuần
Ghi nhận
doanh thu
bán hàng
Tổng
giá
than
h
toán
Các
khoản
giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 33
Nganh: Kê toan
• Thủ trưởng đơn vị hoặc kế toán trưởng ký hóa đơn
• Kế toán tiền lập phiếu thi và chuyển phiếu thu cho thủ quỹ
• Thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán
• Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất hàng, ghi vào phiếu
xuất kho, thẻ kho chuyển chứng từ cho kế toán
• Kế toán bán hàng định khoản và ghi giá vốn, doanh thu, bảo quản chứng
từ trong kỳ và chuyển vào lưu trữ khi đến hạn
+ Phiếu thu:
• Người nộp tiền đề nghị nộp tiền
• Kế toán viết phiếu thu tiền
• Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt
• Thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu thu , sau đó chuyển cho kế toán
• Kế toán ghi sổ nghiệp vụ thu tiền vào sổ kế toán và bảo quản chứng từ
+ Phiếu xuất kho
• Người có nhu cầu đề nghị xuất hàng bằng cách viết giấy xin xuất hàng
• Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng ký duyệt lệnh xuất hàng
• Bộ phận kho lập phiếu xuất kho. Sau khi lập xong người lập phiếu và kế
toán trưởng ký rùi chuyển cho giám đốc ký duyệt, duyệt xong giao cho
người nhận hàng cầm phiếu xuất kho để nhận hàng
• Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho tiến hành kiểm kê hàng xuất, ghi sổ
thực xuất ngày tháng năm vào phiếu xuất kho, ký phiếu xuất kho, ghi thẻ
kho và chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán
• Kế toán ghi đơn giá vào phiếu xuất kho, định khoản và ghi sổ tổng hợp
chi tiết
+ Giấy báo có của Ngân hàng
+ Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào bán ra
Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 34
Nganh: Kê toan
-TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 51111 – Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
+ TK 51112- Đầu thu KTS hiệu F28
+ TK 51113- Chảo VTC HD
+ TK 51114- Chảo K+
+……….
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
TK 131 - Phải thu của khách hàng…
Hệ thống sổ sách
• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo danh
mục hàng hóa
• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
các tài khoản doanh thu
Trình tự ghi sổ
+ Bán hàng thu tiền ngay
Khi nhận được hoá đơn (liên 3 dùng để thanh toán) - hoá đơn GTGT, do
phòng kinh doanh chuyển sang. Kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp
nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng.
Kế toán doanh thu bán hàng ghi bút toán:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 5111 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Khi nhận được phiếu thu tiền mặt kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm
khoản phải thu. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết bán
hàng, sổ tổng hợp
+ Bán hàng chưa thu tiền
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ
sổ theo dõi doanh thu
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 35
Nganh: Kê toan
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 36
Nganh: Kê toan
Ví dụ 1 :Ngày 5/12/2013 công ty bán cho khách hàng Minh Anh 20 đầu thu
KTS hiệu DUNALS S86 và 10 đầu thu KTS hiêu F28. Anh Minh Anh chấp nhận
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Loại Số luợng Đơn giá Thành tiền
Đầu thu KTS hiệu DUNALS S86 20 cái 450.000 9.000.000
Đầu thu KTS hiệu F28 10 cái 430.000 4.300.000
Định khoản: Nợ TK 131: 14.630.000 Nợ TK 111: 14.630.000
Có TK 5111: 13.300.000 Có TK 131: 14.630.000
Có TK 3331: 1.330.000
Ví dụ 2: Ngày 10/12/2013 công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh bán
10 bộ chảo VTC và 10 bộ chảo K+ cho khách hàng Nguyễn Văn Giang. Khách
hàng chưa thanh toán tiền hàng
Định khoản: Nợ TK 131: 80.850.000
Có TK 511: 73.500.000
Có TK 3331: 7.350.000
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 37
Nganh: Kê toan
Từ nghiệp vụ này, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc
Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 05/12/2013
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3 (hạch toán nội bộ)Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Địa chỉ: ô 32 lô 4 đền lừ 1- Hoàng Mai- Hà NộiSố tài khoản :711A82167289
Điện thoại :04.38618855
Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Minh AnhĐơn vị mua hàng : Công ty TNHH thương mại điện tử Minh AnhĐịa chỉ: Ngõ 8 Hoàng Mai - Hà Nội Số tài khoản:711A34969138
Hình thức thanh toán:TM
Ngươi mua hang Ngươi ban hang Giam đôc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đong dâu, ghi rõ họ tên) Anh Linh ThuầnNguyễn Minh Anh Nguyễn Khánh Linh Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1
MS: 0 1 0 2 8 9 1 2 3 1
STT Tên hàng hóaĐơn vị
tínhSố lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x21 Đầu thu KTS hiệu
DUNALS S86 Cái 20 450.000 9.000.000
2 Đầu thu KTS hiệu F28 Cái 10 430.000 4.300.000
Cộng tiền hàng: 13.300.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 1.330.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.630.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghin đông chăn.
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: QM/13P
Số: 0000078
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 38
Nganh: Kê toan
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoáKế toán viết phiếu thu và thu tiền.
Biêu sô 2.2: Phiêu thu ngay 05/12/2013
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Quyển số:04
Số: 234
Nợ: 111
Có: 511,3331
Họ và tên người nộp tiền: anh Minh Anh
Địa chỉ: 21 trường chinh – Đống Đa- Hà Nội
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng theo HĐ GTGT số 0000078
Số tiền: 14.630.000
(Viết bằng chữ): Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: ...Chứng từ gốc:
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đã nhận đủ số tiền: Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................................
+ Số tiền quy đổi:.....................................................................................................
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thuần
Nguyễn Văn
Thuần
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Anh
Nguyễn Minh Anh
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Hoa
Đào Thị Hoa
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Khánh
Tạ Thị Khánh
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 39
Nganh: Kê toan
Biêu sô 2.3: Hoa đơn gia tri gia tăng ngay 10/12/2013
HÓA ĐƠN GTGTLiên 3 (hạch toán nội bộ)
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 đền lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Số tài khoản :711A82167289
Điện thoại :04.38618855
Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Văn GiangĐơn vị mua hàng : Công ty TNHH thương mại điện tử Thu GiangĐịa chỉ: Diễn Châu – Nghệ An Số tài khoản: 711A67827812Hình thức thanh toán: CK
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1
MS: 2 9 0 1 5 5 5 8 7 5
STT Tên hàng hóaĐơn vị
tínhSố lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Chảo VTC Cái 104.500.00
045.000.000
2 Chảo K+ Cái 102.850.00
028.500.000
Cộng tiền hàng: 73.500.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 7.350.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 80.850.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi triệu tám trăm năm mươi nghin đông chăn.
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: QM/13P
Số: 0000097
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 40
Nganh: Kê toan
Ngươi mua hang Ngươi ban hang Giam đôc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đong dâu, ghi rõ họ tên) Giang Linh ThuầnNguyễn Văn Giang Nguyễn Khánh Linh Nguyễn Văn Thuần
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá
Biêu sô 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51111
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK 51111
Tên hang hoa: Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngay
thang
ghi sô
Chứng từ
Diên giai
TK
đôi
ưng
Doanh thu
Sô Ngày Đơn gia
Sô
lương
(chiêc)
Thanh tiên
… … ... … … … …
05/12
HĐ
0000
078
05/12
Bán đầu thu KTS hiệu DUNAL S86 cho anh Minh Anh theo HĐGTGT 0000078 ngày 05/12/2013
111 450.000 20 9.000.000
… … … … … … … …
Cộng phat sinh 39.600.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 41
Nganh: Kê toan
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 42
Nganh: Kê toan
Biêu sô 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51112
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK 51112
Tên hang hoa: Đầu thu KTS hiệu F28
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngay
thang
ghi sô
Chứng từ
Diên giai
TK
đôi
ưng
Doanh thu
Sô Ngày Đơn gia
Sô
lương
(chiêc)
Thanh tiên
… … ... … … … …
05/12
HĐ
0000
078
05/12
Bán đầu thu KTS hiệu F28 cho anh Minh Anh theo HĐGTGT 0000078 ngày 05/12/2013
111 430.000 10 4.300.000
… … … … … … … …
Cộng phat sinh 47.300.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 43
Nganh: Kê toan
Biêu sô 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51113
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK51113
Tên hang hoa: Chảo VTC HD
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngay
thang
ghi sô
Chứng từ
Diên giai
TK
đôi
ưng
Doanh thu
Sô Ngày Đơn gia
Sô
lương
(chiêc)
Thanh tiên
… … ... … … … …
10/12
HĐ
0000
097
10/12
Bán đầu thu KTS hiệu F28 cho anh Giang theo HĐGTGT 0000097 ngày 10/12/2013
131 4.500.000 10 45.000.000
… … … … … … … …
Cộng phat sinh 132.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thưc tâp tốt nghiệp Trang 44
Nganh: Kê toan
Biêu sô 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51114
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK51114
Tên hang hoa: Chảo K+
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngay
thang
ghi sô
Chứng từ
Diên giai
TK
đôi
ưng
Doanh thu
Sô Ngày Đơn gia
Sô
lương
(chiêc)
Thanh tiên
… … ... … … … …
10/12
HĐ
0000
097
10/12
Bán đầu thu KTS hiệu F28 cho anh Giang theo HĐGTGT 0000097 ngày 10/12/2013
131 2.850.000 10 28.500.000
… … … … … … … …
Cộng phat sinh 85.800.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 45 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.8 Trích chứng từ ghi sổ số 22
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đ)Ghi
chú Nợ Có
A B C 1 D
… … … …
Ghi nhận doanh thu từ bán đầu
thu KTS cho anh Minh Anh
theo HĐ GTGT 0000078 ngày
05/12/2013
111 511 13.300.000
… … … …
Ghi nhận doanh thu từ bán chảo
cho anh Giang theo HĐ GTGT
0000097 ngày 10/12/2013
131 511 73.500.000
Cộng 780.000.000
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 46 Nganh: Kê toan
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.9 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02B-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
... … …
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 47 Nganh: Kê toan
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 48 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 49 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 511
SỔ CÁI
Năm 2013Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giảiTKđối
ứng
Số tiền (đ)Ghi chúSố
hiệu Ngày tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
PS trong kỳ
… … …
31/12 22 31/12Bán đầu thu KTS cho anh Minh Anh theo HĐ GTGT 0000078 ngày 05/12
111 13.300.000
31/12 22 31/12Bán chảo cho anh Giang theo HĐ GTGT 0000097 ngày 10/12
131 73.500.000
… … … …
Cộng số PS tháng 780.000.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 50 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
ThuầnNguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Khái niệm
Chiết khấu thương mại : Là khoản mà người bán thưởng cho người mua
do trong một khoản thời gian đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa và
khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hóa trong
một đợt. Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán và cam
kết về mua bán hàng .
Giảm giá hàng hóa : Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các nguyên nhân đặc biệt như : hàng kém
phẩm chất , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian, địa điểm
trong hợp đồn, hàng lạc hậu ...(do chủ quan của người bán ).
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao
quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua
trả lại va từ chối thanh toán,Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của
hàng bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại
cùng với thuế giá trị tăng đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại(nếu có).
Chứng từ sử dụng:
• HĐ GTGT
• Phiếu thu
• Giấy báo có của Ngân hàng
Tài khoản sử dụng
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 51 Nganh: Kê toan
TK 521 – Chiết khấu thương mại
TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 111 – Tiền mặt
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK 131 – Phải thu khách hàng
Hệ thống sổ sách
• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại
• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
các tài khoản doanh thu
Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK 531,532,521 TK511
Tổng giá Doanh thu bán Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Giá bán
hàng và lãi chưa thuế GTGT hàng bán trả lại ko thuế GTGT TK333 phần thuế VAT hoàn lại cho khách hàng
Ví dụ 3: Ngày 12/12/2013 công ty nhận được HĐ GTGT 0000099 của công ty
TNHH thương mại điện tử Thu Giang thông báo trả lại 2 cái chảo VTC HD
theo HĐ GTGT 0000097 ngày 10/12/2013 do chất lượng không đảm bảo. Công
ty chấp nhận đề nghị này và hạch toán hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: 9.000.000
Nợ TK 33311: 900.000
Có TK 131: 9.900.000
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 52 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 12/12/2013
HÓA ĐƠN GTGTLiên 3 (hạch toán nội bộ)
Ngày 12 tháng 12 năm 2013Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại điện tử Thu GiangĐịa chỉ: Diễn Châu – Nghệ An Số tài khoản : 711A67827812
Điện thoại :038.856261
Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Văn MinhĐơn vị mua hàng : Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang MinhĐịa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản: 711A82167289Hình thức thanh toán: CK
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
MS: 2 9 0 1 5 5 5 8 7 5
MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: QM/13P
Số: 0000099
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 53 Nganh: Kê toan
Ngươi mua hang Ngươi ban hang Giam đôc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đong dâu, ghi rõ họ tên) Minh Giang ThuầnNguyễn Văn Minhg Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Thuần
(Hàng bán trả lại do không đúng chất lượng)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá)
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
STT Tên hàng hóaĐơn vị
tínhSố
lượngĐơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Chảo VTC Cái 24.500.00
09.000.000
Cộng tiền hàng: 9.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 900000
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm nghin đông chăn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 54 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại
SỔ CHI TIẾT DOANH THU HÀNG BÁN TRẢ LẠI
Tên hang hoa: Chảo VTC HD
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngay
thang
ghi sô
Chứng từ
Diên giai
TK
đôi
ưng
Doanh thu hàng bán trả lại
Sô Ngày Đơn gia
Sô
lương
(chiêc)
Thanh tiên
… … ... … … … …
12/12
HĐ
0000
099
12/12Trả lại chảo VTC HD theo HĐGTGT000099 ngày 12/12/2013
131 4.500.000 2 9.000.000
… … … … … … … …
Cộng phat sinh 12.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 55 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.13 Trích chứng tử ghi sổ số 24
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đ)Ghi
chú Nợ Có
A B C 1 D
… … … …
Ghi nhận doanh thu hàng bán trả
lại từ bán chảo cho anh Giang
theo HĐ GTGT 0000097 ngày
10/12/2013
531 131 9.000.000
… … … …
Cộng 12.000.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.14 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 56 Nganh: Kê toan
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ Số
tiền
(đ)Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
… … …
24 31/12 12.000.000
... … …
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 57 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511
SỔ CÁI
Năm 2013Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giảiTKđối
ứng
Số tiền (đ)Ghi chúSố
hiệu Ngày tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
PS trong kỳ
… … …
31/12 22 31/12Bán đầu thu KTS cho anh Minh Anh theo HĐ GTGT 0000078 ngày 05/12
111 13.300.000
31/12 22 31/12Bán chảo cho anh Giang theo HĐ GTGT 0000097 ngày 10/12
131 73.500.000
… … … …
31/12 24 31/12Kết chuyển doanh thu hàng bán trả lại
531 12.000.000
… … … …
Cộng số PS tháng 792.000.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Hạnh
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) Thuần
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 58 Nganh: Kê toan
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng hóa có mặt tại kho( giá
mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm…)
Công ty áp dụng cách tình giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ=
Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳSố lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Chứng từ sử dụng:
• Phiếu xuất kho
• HĐ GTGT
• Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ TK 6321 – giá vốn hàng bán đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
+ TK 6322 – giá vốn hàng bán đầu thu KTS hiệu F28
+ TK 6323 – giá vốn hàng bán chảo VTC HD
+ TK 6324 – giá vốn hàng bán chảo K+
+…..
TK 156 – Hàng hóa
Hệ thống sổ sách
• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo danh mục
hàng hóa
• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
các tài khoản giá vốn
Trình tự ghi sổ
Sau khi nhận được liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng từ phòng kinh doanh,
thủ kho xuất hàng hóa từ kho và lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho
kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ tự động
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 59 Nganh: Kê toan
chuyển số liệu lên sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết hàng hóa được mở
cho từng danh mục hàng hóa. Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn của từng hàng hóa
cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán làm căn cứ
đối chiếu với sổ cái tài khoản 632
Theo ví dụ 1 và ví dụ 2 ở phần 2.2.2 kế toán sẽ không ghi bút toán giá vốn
trong 2 ngày 5/12 và 10/12 mà đến 31/12 kế toán sẽ tính giá và ghi bút toán giá
vốn
Bảng 2.2 Bảng tính giá bình quân đơn vị
Tên
Hàng hóa
ĐV
T
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Giá BQ
đơn vịSố
lượng
Trị giá Số
lượng
Trị giá
1.Đầu thu KTS
hiệu DUNALS S86
2. Đầu thu KTS
hiệu F28
3. Chảo VTC HD
4. Chảo K+
......................
Cái
Cái
Cái
Cái
42
35
50
42
.........
17.640.000
14.350.000
210.000.000
109.200.000
85
70
50
85
..........
35.275.000
29.050.000
207.500.000
218.875.000
..........
432.000
413.000
4.175.000
2.583.000
..........
Cuối kỳ, căn cứ vào bảng kê tính giá đơn vị bình quân các mặt hàng và
bảng tổng hợp nhập xuất tồn kế toán tính và phản ánh trị giá vốn của hàng xuất
bán
Ví dụ 1: Nợ TK 632: 12.770.000
Có TK 156: 12.770.000
Ví dụ 2: Nợ TK 632: 67.580.000
Có TK 156: 67.580.000
Ví dụ 3: Nợ TK 156: 8.350.000
Có TK 632: 8.350.000
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 60 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.16 Phiếu xuất kho ngày 10/12/2013
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Số: 452 Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Anh
- Lý do xuất kho: xuất bán
Xuất tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thự
c
xuấtA B C D 1 2 3 4
1 Đầu thu KTS hiệu
DUNAL S86
Cái 20 20 432.000 8.640.000
2 Đầu thu KTS hiệu F28 Cái 10 10 413.000 4.130.000
Cộng 12.770.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mai Anh Hường Vân
Nguyễn Thị Mai Nguyễn Minh Anh Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 61 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.17 Trích sổ chi tiết TK 6321
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6321
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán Đầu thu
KTS hiệu DUNAL S86 cho
anh Minh Anh theo HĐ GTGT
000078 ngày 05/12/2013
156 8.640.000
… …
Cộng số phát sinh 35.540.000
Tồn cuối kỳ
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 62 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biểu số 2.18 Trích sổ chi tiết TK 6322
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6322
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Đầu thu KTS hiệu F28
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán Đầu thu
KTS hiệu F28 cho anh
Minh Anh theo HĐ GTGT
000078 ngày 05/12/2013
156 4.130.000
… …
Cộng số phát sinh 43.250.000
Tồn cuối kỳ
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 63 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biểu số 2.19 Trích phiếu xuất kho ngày 10/12
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Số: 452 Có:156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Anh
- Lý do xuất kho: xuất bán
Xuất tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Chảo VTC HD Cái 10 10 4.175.000 41.750.000
2 Chảo K+ Cái 10 10 2.583.000 25.830.000
Cộng 67.580.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi ba triệu lăm trăm nghìn đỗng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 64 Nganh: Kê toan
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mai Giang Hường Vân
Nguyễn Thị Mai Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân
Biểu số 2.20 Trích phiếu nhập kho hàng bán trả lại ngày 12/12
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ TC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 156
Số: 238 Có:632
- Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Giang
- Theo HĐGTGT số 97 ngày 10 tháng 12 năm 2013
Nhập tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Chảo VTC HD Cái 2 2 4.175.000 8.350.000
Cộng 8.350.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 65 Nganh: Kê toan
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mai Giang Hường Vân
Nguyễn Thị Mai Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân
Biểu số 2.21 Trích sổ chi tiết TK 6323
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6323Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Chảo VTC HĐLoại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTKĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán chảo VTC HĐ cho anh Giang theo HĐ GTGT 000097 ngày 10/12/2013
156 41.750.000
… … … …
31/12 PNK 31/12 Giá vốn hàng bán trả lại 156 8.350.000
… …
Cộng số phát sinh 120.210.000 8.350.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
HạnhNguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
VânĐinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 66 Nganh: Kê toan
Sổ chi tiết TK 6324Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Chảo K+Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTKĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán Chảo K+ cho anh Giang theo HĐ GTGT 000097 ngày 10/12/2013
156 25.830.000
… …
Cộng số phát sinh 78.350.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
HạnhNguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
VânĐinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Biểu số 2.22 Trích sổ chi tiết TK 6324Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang MinhĐịa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 67 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.23 Trích bảng tổng hợp bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ TC)BẢNG TỔNG HỢP BÁN HÀNG
Từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đơn vi tinh: VNĐ
Ngay 31 thang 12 năm 2013
Ngươi lâp biêu Kê toan trương
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
ST
TMã hang hoa Tên hang hoa Doanh thu
Cac khoan giam trư DTDoanh thu
thuânGia vôn Lai gôpHang ban
bi tra lai
Chiêt khâu
thương mai
1 DUNAL S86 Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86 39.600.000 39.600.000 35.540.000 4.060.000
2 F28 Đầu thu KTS hiệu F28 47.300.000 47.300.000 43.250.000 4.050.000
3 VTC Chảo VTC HD 132.000.000 8.350.000 123.650.000 111.860.000 11.790.000
4 K+ Chảo K+ 85.800.000 85.800.000 78.350.000 7.450.000… … … … … … … … …
Tổng cộng 780.000.000 8.350.000 771.650.000 510.000.000 261.650.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 68 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.24 Trích chứng từ ghi sổ số 32
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 32
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đ)Ghi
chú Nợ Có
A B C 1 D
… … …
Ghi nhận giá vốn từ bán đầu thu
KTS cho anh Minh Anh theo
HĐ GTGT 0000078 ngày
05/12/2013
632 156 12.770.000
… … …
Ghi nhận giá vốn từ bán chảo
cho anh Giang theo HĐ GTGT
0000097 ngày 10/12/2013
632 156 67.580.000
… … … …
Cộng 510.000.000
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 69 Nganh: Kê toan
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.25 Trích chứng từ ghi sổ số 33
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 33
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền (đ) Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Ghi nhận hàng bán trả lại từ bán
chảo cho anh Giang theo HĐ
GTGT 0000097 ngày
10/12/2013
156 632 8.350.000
Cộng 8.350.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 70 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.26 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
… … …
24 31/12 12.000.000
… … …
32 31/12 510.000.000
33 31/12 8.350.000
... … …
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 71 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biểu số 2.27 Trích sổ cái TK 632
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tài khoản giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK 632
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền (đ)Ghi
chúSố
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu kỳ
PS trong kỳ
… … … …
31/12 32 31/12
Bán đầu thu KTS cho
anh Minh Anh và bán
chảo cho anh Giang
156 80.350.000
… … … …
31/12 33 31/12 Hàng bán trả lại 156 8.350.000
… … … …
Cộng số PS tháng 510.000.000 8.350.000
Số dư cuối tháng … …
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 72 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm
Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng
hoá,. . . bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . .
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật
liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu
dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình
tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán
hàng.
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công
cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo
lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . .
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương
tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất
lượng,. . .
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 73 Nganh: Kê toan
- Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình
xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK
này.
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch
vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác,
vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng,
cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,. . .
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng
tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi
phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá,
quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . .
Chứng từ sử dụng:
• Phiếu chi
• HĐ GTGT
• Giấy báo có
Tài khoản sử dụng
TK 641 – chi phí bán hàng
Hệ thống sổ sách
• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí chi phí bán hàng
• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
chi phí bán hàng, bảng tổng hợp chi phí bán hàng
Các nghiệp vụ kinh tế tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong tháng 12 năm
2013 công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 74 Nganh: Kê toan
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 75 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.28 Trích BTTTL cho BPBHĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Mẫu số: 02-LĐTL
Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền lừ 1 - Hoàng Mai- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNGTháng 12 năm 2013
STT
Họ và tên Lương cơ
bản Ngày công
Lương ngày Tổng
lương thực tế
Các khoản giảm trừ Tổng thu nhập
BHXH(7%) BHYT(1.5%) BHTN(1%)
1 Phan Thế Lập 2.300.000 26 120.000 3.120.00
0 161.000 34.500 23.000 2.901.50
0
2 Hà Văn Hiệp 2.300.00
0 25 120.000 3.000.00
0 161.000 34.500 23.000 2.781.50
0
3 Bùi Ngọc Khoa 2.300.00
0 26 120.000 3.120.00
0 161.000
34.500 23.000 2.901.50
0 … … … … … … … … … …
26Nguyễn Phong Lan
2.300.000 26 120.000
3.120.000 161.000 34.500 23.000
2.901.500
Cộng 59.800.00
0 670 3.120.000 89.481.00
0 4.186.00
0 897.000 598,000 83.800.00
0 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạnh Vân Thuần
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn
Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 76 Nganh: Kê toan
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Biểu số 2.29 Trích bảng KHTSCĐ cho BPBHĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Mẫu số: 06-TSCĐ
Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền lừ 1 - Hoàng Mai- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Tháng 12/2013
STT
Tên TSCĐ ĐVTMã TSC
Đ
Ngày đưa vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
Số năm trích khấu hao
Mức trích khấu hao
(Năm)
Thời gian trích khấu hao ngày
Mức trích KH
TSCĐ (Ngày)
Số ngày trích KH
trong tháng
Số KH kỳ này
Số KH lũy kế kỳ trước
1 2 3 4 5 6 7 8=6/7 9=7*365 10=6/9 11 12=10*11 13
1Máy vi tình APPLE
BộMIT1
8/2/2010 13.000.0
00 5
2.600.000
1.825
7.123
31 220.81
3 7.48
0.000
2Máy in canon
Chiếc MI 2/6/2010 5.400.00
0 5
1.080.000
1.825
2.958
31 91.698 2.75
0.940
… … … … … … … … … … … … …
Cộng 642 296.000.
00036
22.440.000
13.140
64.567
155 2.076.
000 83.89
0.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hạnh Vân
Nguyễn
Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 77 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.30 Trích sổ chi tiết TK 6411
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6411
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 BTTTL 31/12Tính tiền lương cho bộ
phận bán hàng 334 89.481.000
31/12 BTTTL 31/12
Trích BHXH, BHYT,
KPCD cho bộ phận bán
hàng
338 5.681.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biểu số 2.31 Trích sổ chi tiết TK 6414
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 78 Nganh: Kê toan
Sổ chi tiết TK 6414
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12BTKH
TSCĐ31/12
Trích khấu hao TSCĐ
cho bộ phận bán hàng 214 2.076.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 79 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.32 Trích bảng tổng hợp CHBHĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Mẫu số S36-DNĐịa chỉ: Ô 32 lô 4 - Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG Tài khoản : 641 Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013 Đơn vị tính : VND
Ngàyghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢIGhi nợ
tài khoản 641
Ghi có các tài khoản Ghi có tài khoản 641Số
hiệuNgàytháng
214 334 338 …Số tiền Số hiệu
A B C D 1 2 3 4 7 8 Số phát sinh trong kỳ
31/12 25 31/12Tính tiền lương cho bộ phận bán hàng 89.481.000 89.481.000
31/12 25 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD cho bộ phận bán hàng 5.681.000 5.681.000
31/12 25 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng 2.076.000 2.076.000
… … … … … … … … … … … Cộng phát sinh 129.656.508 2.076.000 89.481.000 5.681.000 129.656.508
Người ghi sổ Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân Nguyễn Hồng Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 80 Nganh: Kê toan
Hạnh
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 81 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.33 Trích chứng từ ghi sổ số 25
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiềnGhi
chú Nợ Có
A B C 1 D
Tính lương cho nhân viên bán
hàng641 334 89.481.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho bộ phận bán hàng641 338 5.681.000
Trích khấu hao TSCĐ 641 214 2.076.000
… … … …
Cộng 129.656.508
Kốm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 82 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.34 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
… … …
24 31/12 12.000.000
25 31/12 129.656.508
… … …
32 31/12 510.000.000
33 31/12 8.350.000
... … …
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 83 Nganh: Kê toan
Biếu số 2.35 Trích sổ cái TK 641Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm: 2013
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: TK 641
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số tiềnGhi
chúSốNgày
thangNợ Có
A B C D E 1 2 G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 25 31/12Tính tiền lương cho bộ phận
bán hàng334 89.481.000
31/12 25 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD
cho bộ phận bán hàng338 5.681.000
31/12 25 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ
phận bán hàng214 2.076.000
… … … …
Cộng số phát sinh 129.656.508
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm: Là toàn bộ chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 84 Nganh: Kê toan
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải
trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên
quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử
dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa
có thuế GTGT).
Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi jphí dựng
cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có
thuế GTGT).
Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng
ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị
quản lý dùng trên văn phòng,. . .
Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ
phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác.
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải
thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch
vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua
và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý
doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác
thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi
phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . .
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 85 Nganh: Kê toan
Chứng từ sử dụng:
• Phiếu chi
• HĐ GTGT
• Giấy báo có
Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Hệ thống sổ sách
• Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
chi phí quản lý doanh nghiệp, bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp
Trình tự ghi sổ
Sau mỗi nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào hóa
đơn chứng từ kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ
tự động chuyển số liệu lên sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp, được mở chi tiết
cho từng loại chi phí cụ thể. Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh
nghiệp cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tổng hợp ra bảng tổng hợp chi phí quản
lý doanh nghiệp làm căn cứ đối chiếu với sổ cái tài khoản 642
Nội dung hạch toán cụ thể CPQLDN phát sinh thực tế trong tháng của
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 86 Nganh: Kê toan
Biếu số 2.36 Trích bảng TTTL cho bộ phận QLDN
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Mẫu số 02-LĐTL
Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO BỘ PHÂN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 12 năm 2013
STT Họ và tênChức
vụ
Lương chính Ngà
y
công
Phải trả CBCNV
Cộng
Các khoản giảm trừ Tổng thu
nhập Lương cơ
bản ML/tháng
Lương
thực tế
Các
khoản phụ
cấp
BHXH(7
%)
BHYT(1.
5%)
BHTN(1%
)
1
Nguyễn Văn
Thuần GĐ
3,000,0
00
12,000,0
00 25
11,
538,462
3
68,000
11,906,4
62
210
.000
45,
000
30,0
00
11.621.
462
2
Nguyễn Quang
Anh PGĐ
2,800,0
00
8,000,0
00 24
7,
384,615
4
16,000
7,800,6
15
196
.000
42,
000
28,0
00
7.534.
615
3 Đinh Thị Vân KT
2,800,0
00
7,000,0
00 26
7,
000,000
4
16,000
7,416,0
00
196
.000
42,
000
28,0
00
7.150.
000
… … … … … … … … … … … … ..
20 Nguyễn Mai Anh NV
2,514,5
00
5,000,0
00 26
5,
000,000
4
16,000
5,416,0
00
176
.015
37,
718
25,1
45
5.177.
123
Cộng
56,000,00
0
76,300,00
0 485
71,1
65,000
8,00
0,000 79,165,000
3.920.0
00
840,0
00
560,00
0
73.845.
000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân Thuần
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 87 Nganh: Kê toan
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Biếu số 2.37 Trích bảng KHTSCĐ cho bộ phận QLDNĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Địa chỉ: Ô 32 lô 4 Đền lừ 1 - Hoàng Mai- Hà Nội
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 12/2013
STT
Tên TSCĐĐVT
Mã TSCĐ
Ngày đưa vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
Số năm trích khấu hao
Mức trích khấu hao
(Năm)
Thời gian trích khấu hao ngày
Mức trích KH
TSCĐ (Ngày)
Số ngày trích KH
trong tháng
Số KH kỳ này
Số KH lũy kế kỳ trước
1 2 3 4 5 6 7 8=6/7 9=7*365 10=6/9 11 12=10*11
1Máy vi tình APPLE
Bộ MIT1 9/1/2010 12.000.0
00 5
2.400.000
1.825
6.575
31 203.83
6 5.228.
2Máy vi tình APPLE
Bộ MT2 9/1/2010 15.000.0
00 5
3.000.000
1.825
8.219
31 254.79
5 5.228.
… … … … … … … … … … … …
Cộng 642 128.000.
00032
19.200.000
11.680
52.603
248 1.624.0
00 38.230.
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hạnh Vân
Nguyễn
Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 88 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.38 Trích sổ chi tiết TK 6421
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6421
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 BTTTL 31/12Tính tiền lương cho bộ
phận văn phòng334
79,165,000
31/12 BTTTL 31/12
Trích BHXH, BHYT,
KPCD cho bộ phận
văn phòng
338 5.320.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biểu số 2.39 Trích sổ chi tiết TK 6424
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 89 Nganh: Kê toan
Sổ chi tiết TK 6424
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 26 31/12Trích khấu hao TSCĐ
cho bộ phận văn phòng 214 1.624.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 90 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.40 Trích bảng tổng hợp CPQLDNĐơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Mẫu số S36-DNĐịa chỉ: Ô 32 lô 4 - Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tài khoản : 642 Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013 Đơn vị tính : VND
Ngàyghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI Ghi nợ tài khoản 642
Ghi có các tài khoản Ghi có tài khoản 642Số
hiệuNgàytháng 214 334 338 …
Số tiền Số hiệu
A B C D 1 2 3 4 7 8 Số phát sinh trong kỳ
31/12 26 31/12Tính tiền lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
79,165,000
79,165,000
31/12 26 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.320.000 5.320.000
31/12 26 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.624.000
1.624.000
… … … … … … … … … … …
Cộng phát sinh 89.234.000 1.624.00
0 60.000.000 5.320.000 89.234.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng
Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 91 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.41 Trích chứng từ ghi sổ số 26
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Tính lương cho nhân viên văn
phòng642 334
79,165,000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho bộ phận bán hàng642 338 5.320.000
Trích khấu hao TSCĐ 642 214 1.624.000
… … … …
Cộng 89.234.000
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 92 Nganh: Kê toan
Kốm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.42 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
… … …
24 31/12 12.000.000
25 31/12 129.656.508
26 31/12 89.234.000
… … …
32 31/12 510.000.000
33 31/12 8.350.000
... … …
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 93 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 94 Nganh: Kê toan
Biểu số 2.43 Trích sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm: 2013
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTKĐƯ
Số tiềnGhi chúSố
Ngày thang
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 26 31/12Tinh tiền lương cho bộ phận văn phòng
33479,165,000
31/12 26 31/12Trích BHXH, BHYT, KPCD cho bộ phận văn phòng
338 5.320.000
31/12 26 31/12Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận văn phòng
214 1.624.000
… … … …
Cộng số phát sinh 89.234.000
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 95 Nganh: Kê toan
2.2.7 Kế toán kết quả tiêu thụ
Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết quả bán hàng
=Doanh thu bán
hàng thuần-
Giá vốn hàng bán
-Chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp
Tài khoản kế toán sử dụng
TK 911: kết quả kinh doanh
Hệ thống sổ sách
• Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
xác định kết quả kinh doanh
Trình tự ghi sổ
Ví dụ: Kết chuyển Doanh thu bán hàng, Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Kế toán vào chứng từ ghi sổ,
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ trên. Sau đó vào Sổ cái TK 911 như
sau:
Biểu số 2.44 Trích chứng từ ghi sổ số 34
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 96 Nganh: Kê toan
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 34
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 780.000.000
… … …
Cộng 788.000.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.45 Trích chứng tử ghi sổ số 35
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 97 Nganh: Kê toan
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 35
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiềnGhi
chú Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 510.000.000
Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 129.656.508
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp911 642 89.234.000
… … …
Cộng 730.000.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.46 Trích sổ đăng ký chứng tử ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1 – Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 98 Nganh: Kê toan
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổSố tiền (đ)
Chứng từ ghi sổSố tiền
(đ)Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
… … …
24 31/12 12.000.000
25 31/12 129.656.508
26 31/12 89.234.000
… … …
32 31/12 510.000.000
33 31/12 8.350.000
34 31/12 788.000.000
35 31/12 730.000.000
- Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 99 Nganh: Kê toan
Biếu số 2.47 Trích sổ cái TK 911
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai – Hà Nội
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CÁI
Năm: 2013
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: TK 911
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảiTKĐƯ
Số tiềnGhi chúSố
Ngày thang
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 33 31/12Kết chuyển doanh thu bán hàng
511780.000.000
31/12 34 31/12Kết chuyển giá vốn hàng bán
632 510.000.000
31/12 34 31/12Kết chuyển chi phí bán hàng
641 129.656.508
31/12 34 31/12Kết chi phí quản lý doanh nghiệp
642 89.234.000
… … … … … …
Cộng số phát sinh trong tháng
812.000.000 812.000.000
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 100 Nganh: Kê toan
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biếu sô 2.48 Trích báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh Địa chỉ: ô 32 – Lô 4 – Đền Lừ 1- Hoàng Mai - Hà Nội.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Tháng 12
1 Tông doanh thu tư hoat đông ban hang 780.000.000
2 Cac khoan giam trư doanh thu 8.350.000
3 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 771.650.000
4 Giá vốn hàng bán 510.000.000
5 Lợi nhuân gộp từ hoạt động bán hàng 261.650.000
6 Chi phi ban hang 129.656.508
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 89.234.000
8 Lợi nhuận trước thuế 42.760.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng Giam đôc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Vân Thuần Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 101 Nganh: Kê toan
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN
TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH
3.1. Nhân xet, đanh gia thưc trang kê toan ban hang va xac đinh kêt qua
tiêu thụ hàng hóa
3.1.1.Đánh giá chung.
Trong những năm vừa qua, Công ty đã không ngừng phát triển về hệ
thống quản lý mà ngay cả bộ phận kế toán cũng càng ngày được hoàn thiện hơn
nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Có được những thành tích như trên, công ty đã khai thác triệt để các vùng
thị trường tiềm năng , nắm vững được nhu cầu của khách hàng nên đã chủ động
được cung cầu cho những mặt hàng phù hợp cho người tiêu dùng.Công ty nộp
ngân sách Nhà nước đúng, đủ, không nợ đọng, thực hiện tiết kiệm triệt để.
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, Công ty đã áp dụng nhiều
phương thức bán hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Phương
thức thanh toán mà Công ty áp dụng cũng rất đa dạng, linh hoạt và hợp lý.
Khách hàng có thể trả tiền ngay hoặc phương thức trả chậm đối với những
khách hàng thường xuyên, những khách hàng có độ tin cậy cao.
Nhìn chung, kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ đã
cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của
Công ty. Kế toán đã ghi chép đầy đủ tình hình thanh toán tiền hàng đối với
khách hàng, tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa, cung cấp các số liệu giúp cho
hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả nhất định
3.1.2 Ưu điểm
Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty sử dụng đúng mẫu
chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh,
phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện
tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Điều này
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 102 Nganh: Kê toan
đó tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh
và đối chiếu.
Về bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty
lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với mô hình này, mọi
công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều
kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và chỉ đạo sát sao
các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Công tác kế toán của công ty, được tổ
chức có kế hoạch, sắp xếp và bố trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặt chẽ
giữa các thành viên với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương
pháp tính toán, ghi chép. Do đó mọi công việc đều được hoàn thành kịp thời
theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
Về Tài khoản sử dụng: Việc sử dụng Tài khoản kế toán được thực hiện
theo hệ thống Tài khoản ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo việc cập nhật những quy định
mới nhất về Tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử dụng
trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày nói chung
và trong quá trình bán hàng nói riêng là khá đầy đủ, phản ánh chính xác các
nghiệp vụ kinh tế xảy ra đồng thời cũng phù hợp với điều kiện và đặc điểm
hoạt động kinh doanh của Công ty. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của
Công ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi
tiết, cụ thể hơn tình hình biến động của các loại tài sản của công ty và giúp cho
kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi chép một cách đơn giản, rõ ràng và mang
tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc kế toán, tránh
được sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế toán.
Về chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ: Bộ chứng từ gốc và sổ
sách kế toán đều được tuân thủ theo đúng chế độ kế toán. Hình thức tổ chức hệ
thống sổ sách kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ rất phù hợp với quy mô điều
kiện của công ty. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và luân chuyển sổ sách chứng từ
tương đối hợp lý, trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc kế toán của chế độ kế toán
hiện hành và phù hợp với khả năng trình độ của đội ngũ cán bộ công ty, phù
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 103 Nganh: Kê toan
hợp với đặc điểm kinh doanh thuận tiện cho việc quản lý. Các nghiệp vụ phát
sinh được kế toán viên của công ty ghi chép thường xuyên theo từng ngày nên
hạn chế tối đa những sai sót.
Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ: Kế toán
tiêu thụ hàng hóa cũng đã đảm bảo theo dõi sát sao tình hình tiêu thụ, đồng thời
phản ánh chính sách, kịp thời doanh thu bán hàng cùng các khoản làm giảm trừ
doanh thu khác. Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán
tài chính của Nhà nước, các chính sách về thuế, tổ chức sổ sách một cách phù
hợp để phản ánh và theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ. Đồng thời, ghi chép đầy đủ hợp thức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đảm bảo cho lĩnh vực lưu thông đạt hiệu quả cao. Kế toán về tiêu thụ hạch toán
kịp thời các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh trong kỳ đều
được theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Kết quả tiêu thụ trong kỳ được hạch
toán trên sổ sách phù hợp với chế độ quy định.
3.1.3 Nhược điểm
Ở công ty việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
cho hàng tồn kho cuối kỳ và hàng hoá đã tiêu thụ không theo tiêu thức phân bổ
mà công ty tự điều chỉnh các khoản chi phí này theo tỉ lệ nhất định. Việc phản
ánh như vậy rất thiếu chính xác dẫn đến phản ánh sai lệch kết quả kinh doanh.
3.2 Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ .
Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một vấn đề
hết sức cần thiết mà Bộ Tài chính cũng như doanh nghiệp cần quan tâm thực hiện
để cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành công cụ sắc bén
phục vụ quản lý kinh tế.
Với đòi hỏi bức xúc của thực tiễn, các doanh nghiệp cần nhanh chóng
nâng cao trình độ quản lý, trong đó có hệ thống hạch toán kế toán cần được hoàn
thiện để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản trị doanh nghiệp . Để có thể thực hiện
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 104 Nganh: Kê toan
tốt vai trò của mình thì yêu cầu của việc hoàn thiện công tác cho phù hợp với sự
thay đổi của nền kinh tế và đáp ứng yêu cầu quản lý luôn là vấn đề cần thiết .
Không chỉ hoàn thiện về những vấn đề lý luận chung mà việc áp dụng kế toán
vào từng doanh nghiệp cũng phải được nghiên cứu để ngày càng hoàn thiện hơn .
Là một phần hành của công tác kế toán ở Công ty, kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ có một vai trò quan trọng trong việc quản lý công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ, sẽ cung cấp những thông tin kịp thời,
trung thực và đầy đủ giúp lãnh đạo công ty thấy được thực tế hoạt động bán hàng,
những mặt mạnh, yếu từ đó có phương hướng tiếp tục đầu tư để phát triển.
Để đổi mới và hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ một cách có hiệu
quả trước hết phải đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phải phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu
thụ hàng hóa.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh, đi sâu tìm hiều về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu
thị hàng hóa, tôi nhận thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu
thị hàng hóa ở công ty còn nhiều tồn tại cần được khắc phục và hoàn thiện.
Phương hướng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thị hàng hóa nói riêng cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hoàn thiện phải trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ
kế toán. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể được phép
vận dụng và cải tiến chứ không bắt buộc phải dập khuôn hoàn toàn theo chế độ,
nhưng trong khuôn khổ phải tôn trọng chế độ kế toán.
- Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù
hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp bắt buộc phải
áp dụng hệ thống đó nhưng được quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 105 Nganh: Kê toan
cho phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù
hợp với yêu cầu quản lý .
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh
nghiệp là kinh doanh có lãi đem lại hiệu quả cao.
Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng của kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh tôi mạnh rạn đưa ra ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa như sau:
Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp: Kế toán công ty cần phải tiến hành theo dõi và phân bổ chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối
kỳ theo tiêu thức phân bổ hợp lý. Kế toán có thể phân bổ theo công thức sau:
CPBH (QLDN) CPBH (QLDN)
phân bổ cho hàng + cần phân bổ phát
CPBH (QLDN) tồn đầu kỳ sinh trong kỳ Trị giá
phân bổ cho hàng = x hàng tồn
tồn kho cuối kỳ Trị giá hàng xuất + Trị giá hàng tồn cuối kỳ
trong kỳ đầu kỳ
CPBH (QLDN) CPBH (QLDN) CPBH (QLDN) CPBH (QLDN)
phân bổ cho hàng = phân bổ cho + phát sinh - phân bổ cho
đã bán trong kỳ hàng tồn đầu kỳ trong kỳ hàng tồn cuối kỳ
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 106 Nganh: Kê toan
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu tính được từ 2 công thức trên để ghi các
bút toán kết chuyển:
+ Kết chuyển chi phí bán hàng (QLDN) của số hàng đã bán trong kỳ:
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
+ Kết chuyển chi phí bán hàng (QLDN) của số hàng tồn cuối kỳ:
Nợ TK 142
Có TK 641, 642
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 107 Nganh: Kê toan
KẾT LUẬN
Qua toàn bộ nội dung được trình bày ở trên, việc tổ chức tốt công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với
sự thành công của mỗi doanh nghiệp. Làm tốt nghiệp vụ côngtác kế toán nói
chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ không những
phản ánh trung thực, khách quan tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mà còn giúp ích cho vấn đề quản trị doanh nghiệp, mở ra nhiều triển
vọng mới cho doanh nghiệp....
Sau 7 tuần thực tập tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh,
quá trình tìm hiểu về công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ cho thấy
Công ty đã phát huy nhiều mặt mạnh, bên cạnh đó không tránh khỏi những mặt
còn hạn chế. Để khắc phục phần nào những điểm chưa hoàn thiện, em xin đưa
ra một số ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện thêm phần kế toán bán hàng
và xác định kết quả tiêu thụ. Ý kiến trên đây hy vọng rằng sẽ có tác dụng tốt
đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ của công ty.
Do thực tế phong phú, sự đa dạng trongkinh doanh cũng như trình độ và
thời gian thực tập có hạn nên trong quá trình thực hiện đề tài này không tránh
khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo, những người làm công tác kế toán tại Công ty
TNHH điện tử viễn thông Quang Minh để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Hoàng
Thị Mai Lan và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công ty TNHH
điện tử viễn thông Quang Minh đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành chuyên
đề này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Huê
Nguyễn Thị Huê
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 108 Nganh: Kê toan
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính của nhà xuất bản tài chính
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
3. Nguyên lý kế toán của nhà xuất bản Thống Kê
4. Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán của nhà xuất bản Tài Chính
5. Tài liệu Phòng Kế toán của công ty
Sinh viên: Nguyên Thi Huê Lơp: 52KT3