232
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 2015) (Báo cáo đã được hiệu chỉnh theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu Dự án Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh ngày 30/6/2015) Trà Vinh, Tháng 7 năm 2015

BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM

(2011 – 2015)

(Báo cáo đã được hiệu chỉnh theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu Dự án

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh ngày 30/6/2015)

Trà Vinh, Tháng 7 năm 2015

Page 2: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

MỤC LỤC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM

(2011 – 2015)

Cơ quan quản lý

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỈNH TRÀ VINH

Cơ quan tư vấn thực hiện

VIỆN NHIỆT ĐỚI

MÔI TRƯỜNG

Trà Vinh, Tháng 7 năm 2015

Page 3: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

i

MỤC LỤC

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BIÊN SOẠN ........................................ vi

CÁC Đ N V PH I H P TH C HIỆN ....................................................................... vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................x

LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................1

TRÍCH YẾU .....................................................................................................................2

Chương I. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN T NHIÊN ........................................................6

1.1. ĐIỀU KIỆN T NHIÊN .......................................................................................................... 6

1.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................................... 6 1.1.2. Điều kiện địa hình ......................................................................................................... 7 1.1.3. Đặc trưng khí tượng - thủy văn ..................................................................................... 8

1.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................................................................................ 11

1.3. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TNTN) ............................................................................... 13

1.3.1. Tài nguyên nước .......................................................................................................... 13 1.3.2. Tài nguyên rừng ........................................................................................................... 16 1.3.3. Tài nguyên biển và thủy, hải sản ................................................................................. 17

1.3.4. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................................ 18 1.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................................. 18

Chương II. SỨC ÉP CỦA PHÁT TRIỂN KTXH Đ I VỚI MÔI TRƯỜNG ...............20

2.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .................................................................................................. 20

2.1.1. Kết quả phát triển KTXH tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015 ................................... 20

2.1.2. Về thực hiện tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng .................................... 25 2.2. SỨC ÉP DÂN S VÀ VẤN ĐỀ DI CƯ ................................................................................ 26

2.2.1. Dân số .......................................................................................................................... 26

2.2.2. Gia tăng sức ép dân số ................................................................................................. 26 2.3. TÁC ĐỘNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, XÂY D NG VÀ NĂNG LƯ NG LÊN

MÔI TRƯỜNG ............................................................................................................................. 27

2.3.1. Hiện trạng phát triển công nghiệp, ây dựng, năng lượng .......................................... 27

2.3.2. Ảnh hưởng đến môi trường do phát triển công nghiệp, ây dựng, năng lượng .......... 30

2.4. TÁC ĐỘNG PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG LÊN MÔI TRƯỜNG ...................................... 32

2.4.1. Hiện trạng phát triển giao thông vận tải ...................................................................... 32 2.4.2. Áp lực của phát triển giao thông vận tải lên môi trường ............................................. 32

2.5. TÁC ĐỘNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP LÊN MÔI TRƯỜNG .................................... 33

2.5.1. Hiện trạng phát triển nông, ngư nghiệp ....................................................................... 33 2.5.2. Ảnh hưởng đến môi trường do phát triển nông, ngư nghiệp ....................................... 36

2.6. TÁC ĐỘNG PHÁT TRIỂN DU L CH ĐẾN MÔI TRƯỜNG .............................................. 37

2.6.1. Đặc điểm của ngành du lịch ........................................................................................ 37

2.6.2. Hiện trạng phát triển du lịch ở Trà Vinh ..................................................................... 37 2.6.3. Áp lực của phát triển du lịch lên môi trường và KTXH .............................................. 38

2.7. VẤN ĐỀ HỘI NHẬP QU C TẾ ........................................................................................... 40

2. . ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................................. 41

Chương III. TH C TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC ...................................................43

Page 4: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

ii

3.1. NƯỚC MẶT ........................................................................................................................... 43

3.1.1. Tài nguyên nước mặt lục địa ....................................................................................... 43 3.1.2. Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt lục địa ................................................................... 43 3.1.3. Diễn biến ô nhiễm ....................................................................................................... 45

3.2. NƯỚC DƯỚI ĐẤT (NDĐ) .................................................................................................... 54

3.2.1. Tài nguyên NDĐ ......................................................................................................... 54 3.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm NDĐ ..................................................................................... 57 3.2.3. Diễn biến ô nhiễm ....................................................................................................... 59

3.3. NƯỚC BIỂN VEN BỜ (NBVB) ............................................................................................ 73

3.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm nước biển .............................................................................. 73 3.3.2. Diễn biến ô nhiễm ....................................................................................................... 75

3.4. D BÁO TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC 87

3.4.1. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do nước thải đô thị ............................................... 87 3.4.2. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do nước thải công nghiệp .................................... 88 3.4.3. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do canh tác nông nghiệp ...................................... 90 3.4.4. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do NTTS .............................................................. 90

3.4.5. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do chăn nuôi ........................................................ 92 3.4.6. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do khai thác khoáng sản ...................................... 93

3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................................................. 94

Chương IV. TH C TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ........................................95

4.1. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ..................................................................... 95

4.1.1. Cấu trúc và thành phần môi trường khí quyển ............................................................ 95 4.1.2. Nguồn phát sinh chất ô nhiễm không khí .................................................................... 95

4.1.3. Phân loại các chất ô nhiễm không khí ......................................................................... 96 4.1.4. Các chất ô nhiễm trong khí quyển ............................................................................... 97

4.1.5. Các nguồn phát sinh chất thải ô nhiễm không khí ở Trà Vinh .................................... 99 4.2. DIỄN BIẾN Ô NHIỄM ........................................................................................................ 100

4.2.1. Thời gian, vị trí quan tr c, quy chu n đánh giá ......................................................... 100

4.2.2. Diễn biến chất lượng môi trường không khí theo thời gian, giai đoạn 2011-2015 ... 104 4.2.4. Tổng hợp diễn biến chất lượng môi trường không khí ung quanh theo khu vực

giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................................ 108 4.3. D BÁO TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

KHÔNG KHÍ ............................................................................................................................... 114

4.3.1. Dự báo ô nhiễm khí thải công nghiệp ........................................................................ 114 4.3.2. Dự báo ô nhiễm khí thải do phát triển đô thị ............................................................. 116

4.3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................................................ 117

Chương V. TH C TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT .................................................... 119

5.1. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM ĐẤT .................................................................................. 119

5.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT .................................................................................. 120

5.3. D BÁO TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT.. 123

5.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................................................... 124

Chương VI. TH C TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC ................................................ 125

6.1. HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN ĐA DẠNG SINH HỌC ................................................... 125

6.1.1. Hệ sinh thái rừng ngập mặn ....................................................................................... 125 6.1.2. Hệ sinh thái vùng cửa sông - ven biển ....................................................................... 126

6.1.3. Hệ sinh thái trên cạn .................................................................................................. 128

Page 5: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

iii

6.2. NGUYÊN NHÂN GÂY SUY THOÁI ĐDSH ..................................................................... 129

6.2.1. Khái niệm suy thoái đa dạng sinh học ....................................................................... 129 6.2.2. Nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học ........................................................... 129

6.3. ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THOÁI ĐDSH .......................................................................... 132

6.4. D BÁO MỨC ĐỘ DIỄN BIẾN SUY THOÁI ĐDSH ...................................................... 132

6.5. ĐÁNH GIÁ XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI ĐDSH ...................................................................... 134

Chương VII. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN .............................................................. 136

7.1. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI.................................................................................... 136

7.1.1. Chất thải r n sinh hoạt ............................................................................................... 136 7.1.2. Chất thải r n công nghiệp .......................................................................................... 136

7.1.3. Chất thải r n y tế ........................................................................................................ 136 7.1.4. Chất thải nguy hại ...................................................................................................... 137

7.2. TÌNH HÌNH PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI .................................... 138

7.2.1. Chất thải r n sinh hoạt ............................................................................................... 138 7.2.2. Chất thải r n công nghiệp .......................................................................................... 139 7.2.3. Chất thải r n y tế ........................................................................................................ 140 7.2.4. Chất thải nguy hại ...................................................................................................... 141

7.3. D BÁO LƯ NG THẢI VÀ THÀNH PHẦN, MỨC ĐỘ ĐỘC HẠI VÀ Ô NHIỄM

CÁC CTR ĐÔ TH VÀ CÔNG NGHIỆP ................................................................................... 141

7.3.1. Gia tăng chất thải r n sinh hoạt ................................................................................. 141 7.3.2. Gia tăng chất thải r n công nghiệp ............................................................................ 142

7.3.3. Gia tăng chất thải r n y tế .......................................................................................... 144 7.3.4. Gia tăng chất thải r n từ hoạt động chăn nuôi ........................................................... 145

7.3.5. Gia tăng chất thải r n từ NTTS ................................................................................. 146 7.3.6. Phát triển đô thị ......................................................................................................... 147

7.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................................................... 147

Chương VIII. TAI BIẾN THIÊN NHIÊN VÀ S C MÔI TRƯỜNG .................... 148

.1. KHÁI QUÁT VỀ TAI BIẾN MÔI TRƯỜNG ..................................................................... 148

8.2. TAI BIẾN THIÊN NHIÊN ................................................................................................... 149

.2.1. Lũ lụt ......................................................................................................................... 149

.2.2. Hạn mặn ..................................................................................................................... 149 .2.4. Lốc oáy .................................................................................................................... 151

.2.5. Triều cường ............................................................................................................... 152 8.3. S C MÔI TRƯỜNG ........................................................................................................ 153

.3.1. Cháy rừng .................................................................................................................. 153 .3.2. Sự cố tràn dầu ............................................................................................................ 153 .3.3. Sự cố hóa chất ............................................................................................................ 154

.3.4. Mưa a it ..................................................................................................................... 154 .4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................................................... 155

Chương IX. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC ẢNH HƯỞNG .................................... 157

.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................................................................ 157

9.2. DIỄN BIẾN BĐKH KHU V C ĐBSCL VÀ TẠI TRÀ VINH .......................................... 158

9.2.1. Diễn biến của BĐKH khu vực ĐBSCL ..................................................................... 159 9.2.2. Diễn biến của BĐKH tại Trà Vinh ............................................................................ 168

.3. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG DO BĐKH ......................................................... 171

Page 6: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

iv

.3.1. Tác động của BĐKH và NBD đến môi trường tự nhiên ........................................... 171 .3.2. Tác động đến kinh tế ................................................................................................. 176 .3.3. Tác động đến xã hội .................................................................................................. 179

.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................................................... 179

Chương X. TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ....................................... 181

10.1. TÁC ĐỘNG CỦA ONMT Đ I VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI..................................... 181

10.1.1. Tác động do ONMT nước ....................................................................................... 181 10.1.2. Tác động do ONMT không khí ............................................................................... 183 10.1.3. Tác động do ONMT đất........................................................................................... 184 10.1.4. Tác động do suy thoái ĐDSH .................................................................................. 184

10.1.5. Tác động do ô nhiễm từ chất thải r n ...................................................................... 185

10.2. TÁC ĐỘNG CỦA ONMT Đ I VỚI CÁC VẤN ĐỀ KTXH ............................................ 185

10.2.1. Tác động do ONMT nước ....................................................................................... 185

10.2.2. Tác động do ONMT không khí ............................................................................... 186 10.2.3. Tác động do ONMT đất........................................................................................... 186 10.2.4. Tác động do suy thoái ĐDSH .................................................................................. 186 10.2.5. Tác động do ô nhiễm từ chất thải r n ...................................................................... 186

10.3. TÁC ĐỘNG CỦA ONMT Đ I VỚI CÁC HỆ SINH THÁI ............................................. 186

10.3.1. Tác động do ONMT nước ....................................................................................... 186

10.3.2. Tác động do ONMT không khí ............................................................................... 187 10.3.3. Tác động do ONMT đất........................................................................................... 187

10.3.4. Tác động do suy thoái ĐDSH .................................................................................. 187

10.3.5. Tác động do ô nhiễm từ chất thải r n ...................................................................... 187

Chương XI. TH C TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .................... 189

11.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯ C TRONG CÔNG TÁC QLMT..................................................... 189

11.1.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường .................................................................... 189

11.1.2. Về mặt thể chế, chính sách ...................................................................................... 190 11.1.3. Về mặt tài chính, đầu tư công tác BVMT ................................................................ 191 11.1.4. Về các hoạt động giám sát, quan tr c, cảnh báo ONMT ......................................... 194

11.1.5. Về nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng............................................................... 195

11.1.6. Đánh giá chung ........................................................................................................ 196 11.2. NHỮNG TỒN TẠI, THÁCH THỨC ................................................................................. 199

11.2.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường .................................................................... 199

11.2.2. Về mặt thể chế, chính sách ...................................................................................... 199

11.2.3. Về mặt tài chính, đầu tư công tác BVMT ................................................................ 199 11.2.4. Về các hoạt động giám sát, quan tr c, cảnh báo ONMT ......................................... 200 11.2.5. Về nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng............................................................... 200

Chương XII. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ........ 201

12.1. MỤC TIÊU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2020 .................................................. 201

12.2. CÁC CHÍNH SÁCH TỔNG THỂ ...................................................................................... 201

12.2.1. Nhóm chính sách liên quan đến động lực ................................................................ 201 12.2.2. Nhóm chính sách liên quan đến các ngành, các l nh vực ........................................ 202 12.2.3. Nhóm chính sách liên quan đến hiện trạng ONMT ................................................. 204

12.3. CÁC CHÍNH SÁCH Đ I VỚI CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN ................................................ 205

12.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường ..................................................... 206

12.2.2. Giải pháp về chính sách, thể chế, luật pháp liên quan đến BVMT ......................... 207 12.2.3. Giải pháp về mặt tài chính, đầu tư cho BVMT ....................................................... 207

Page 7: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

v

12.2.4. Vấn đề tăng cường các hoạt động giám sát chất lượng, quan tr c và cảnh báo

ONMT ................................................................................................................................. 208 12.2.5. Vấn đề nguồn lực con người, giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng

BVMT .................................................................................................................................. 209

12.2.6. Các giải pháp về công nghệ và kỹ thuật .................................................................. 209 12.2.7. Các dự án ưu tiên ..................................................................................................... 210

KẾT LUẬN – KIẾN NGH ......................................................................................... 215

13.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 215

13.2. KIẾN NGH ........................................................................................................................ 216

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 217

Page 8: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

vi

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BIÊN SOẠN

TT Họ và tên Học vị Chuyên môn Cơ quan

công tác

1. Lê Anh Kiên Tiến s Công nghệ Hóa Viện NĐMT

2. Trịnh Đình Bình Thạc s Hóa phân tích Viện NĐMT

3. Vương Quang Việt Tiến s Công nghệ môi trường Viện NĐMT

4. Nguyễn Kim Yến Thạc s Quản lý môi trường Viện NĐMT

5. Nguyễn Thị Thơm Cử nhân Quản lý môi trường Viện NĐMT

6. Cấn Thế Việt Thạc s Quản lý môi trường Viện NĐMT

7. Hoàng T. Thúy An Kỹ sư Quản lý môi trường Viện NĐMT

C C N V H I H TH C HIỆN

- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,

Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng,

Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh

và Xã hội, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông

- Chi cục Bảo vệ môi trường, Cục Thống kê, Chi cục TL&PCLB, Trung

tâm Khí tượng thủy văn

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban quản lý Khu kinh tế

- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố, Trung tâm Kỹ

thật Tài nguyên Môi trường, Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển, Trung tâm Dự

báo Khí tượng thủy văn, Phòng Cảnh sát PCCC và Cứu nạn cứu hộ, Công ty

TNHH MTV Công trình Đô thị Trà Vinh

Page 9: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATNĐ Áp thấp nhiệt đới

BĐKH Biến đổi khí hậu

BVMT Bảo vệ môi trường

CN - TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CTNH Chất thải nguy hại

CTR Chất thải r n

CTYT Chất thải y tế

ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

ĐDSH Đa dạng sinh học

ENSO El Niño, La Nina và Southern Osillation

GDP Tổng sản ph m quốc nội - Gross Domestic Product

HST Hệ sinh thái

HTMT Hiện trạng môi trường

HTX Hợp tác ã

KCN Khu công nghiệp

KHKT Khoa học kỹ thuật

KKT Khu kinh tế

KTQG Kỹ thuật quốc gia

KTXH Kinh tế ã hội

KVVB Khu vực ven bờ

LMLM L mồm, long móng

MTV Một thành viên

NBD Nước biển dâng

NBVB Nước biển ven bờ

NĐMT Nhiệt đới môi trường

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSNN Ngân sách nhà nước

NTTS Nuôi trồng thu sản

QCVN Quy chu n Việt Nam

QPPL Quy phạm pháp luật

TBNN Trung bình nhiều năm

TCVN Tiêu ch n Việt Nam

THT Tổ hợp tác

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TNMT Tài nguyên và Môi trường

TNTN Tài nguyên thiên nhiên

VSMT Vệ sinh môi trường

XLNT Xử lý nước thải

Page 10: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh .....................................................................6

Hình 2.1. Diễn biến gia tăng dân số ở Trà Vinh qua các năm 2011-2013 .....................27

Hình 2.2. Diễn biến giá trị sản uất công nghiệp 2011-2013 .........................................28

Hình 2.3. Diễn biến giá trị sản uất ngành ây dựng theo loại công trình 2011-2013 ..28

Hình 2.4. Giá trị sản uất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế ...................................34

Hình 2.5. Diễn biến giá trị sản uất của ngành trồng trọt ..............................................34

Hình 2.6. Giá trị sản uất của ngành chăn nuôi .............................................................35

Hình 2.7. Giá trị sản uất lâm nghiệp phân theo ngành .................................................35

Hình 2. . Diện tích rừng phân theo loại rừng .................................................................35

Hình 2. . Giá trị sản uất thủy sản phân theo ngành hoạt động .....................................36

Hình 2.10. Doanh thu của du lịch tại Trà Vinh giai đoạn 2011-2013 ............................38

Hình 2.11. Diễn biến lượng khách du lịch đến Trà Vinh 2011-2013 .............................38

Hình 2.12. Diễn biến giá trị SXCN có vốn đầu tư nước ngoài (2011-2015) .................40

Hình 2.13. Diễn biến giá trị kim ngạch uất kh u (2011-2015) ....................................40

Hình 2.14. Diễn biến giá trị kim ngạch nhập kh u giai đoạn 2011-2015 ......................41

Hình 3.1. Vị trí quan tr c môi trường nước mặt tỉnh Trà Vinh ......................................48

Hình 3.2. Diễn biến giá trị pH qua các năm 2011-2015 .................................................50

Hình 3.3. Diễn biến nồng độ SS (mg/l) qua các năm 2011-2015...................................50

Hình 3.4. Diễn biến giá trị DO (mg/l) qua các năm 2011-2015 .....................................51

Hình 3.5. Diễn biến giá trị BOD5 (mg/l) qua các năm 2011-2015 .................................51

Hình 3.6. Diễn biến giá trị COD (mg/l) qua các năm 2011-2015 ..................................51

Hình 3.7. Diễn biến nồng độ N-NH4+ (mg/l) qua các năm 2011-2015 ..........................52

Hình 3. . Diễn biến nồng độ N-NO2- (mg/l) qua các năm 2011-2015 ...........................52

Hình 3. . Diễn biến nồng độ N-NO3- (mg/l) qua các năm 2011-2015 ...........................52

Hình 3.10. Diễn biến nồng độ P-PO43- (mg/l) qua các năm 2011-2015 .........................52

Hình 3.11. Diễn biến nồng độ tổng s t (mg/l) qua các năm 2011-2015 ........................53

Hình 3.12. Diễn biến tổng Coliform (MPN/100ml) qua các năm 2011-2015 ................53

Hình 3.13. Vị trí quan tr c môi trường nước dưới đất tỉnh Trà Vinh .............................62

Hình 3.14. Diễn biến giá trị pH qua các năm 2011-2015 ..............................................64

Hình 3.15. Diễn biến giá trị độ cứng (mgCaCO3/l) qua các năm 2011-2015 .................64

Hình 3.16. Diễn biến giá trị Sunphate (mg/l)

qua các năm 2011-2015 ..........................64

Hình 3.17. Diễn biến giá trị Clorua (mg/l) qua các năm 2011-2015 ..............................64

Hình 3.1 . Diễn biến giá trị As (mg/l) qua các năm 2011-2015 ....................................65

Hình 3.1 . Diễn biến giá trị S t (mg/l) qua các năm 2011-2015 ....................................65

Hình 3.20. Diễn biến giá trị N-NO2- (mg/l)

qua các năm 2011-2015 ............................65

Hình 3.21. Diễn biến giá trị N-NO3- (mg/l) qua các năm 2011-2015 .............................65

Hình 3.22. Diễn biến giá trị COD (mg/l)

qua các năm 2011-2015 .................................66

Hình 3.23. Diễn biến giá trị E. Coli qua các năm 2011-2015 ........................................66

Hình 3.24. Diễn biến giá trị tổng Coliform qua các năm 2011-2015 .............................66

Hình 3.25. Vị trí quan tr c môi trường nước biển ven bờ tỉnh Trà Vinh .......................76

Hình 3.26. Diễn biến giá trị pH qua các năm 2011-2015 ...............................................78

Hình 3.27. Diễn biến giá trị DO (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 .............79

Hình 3.2 . Diễn biến giá trị TSS trong NBVB qua các năm 2011-2015 .......................79

Page 11: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

ix

Hình 3.2 . Diễn biến giá trị COD (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 ..........80

Hình 3.30. Diễn biến N-NH4+ (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 .................80

Hình 3.31. Diễn biến giá trị Sulfua (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 ........81

Hình 3.32. Diễn biến giá trị Asen (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 ...........81

Hình 3.33. Diễn biến giá trị Zn (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 ..............82

Hình 3.34. Diễn biến giá trị Fe (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 ...............82

Hình 3.35. Diễn biến dầu m (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015 .................83

Hình 3.36. Diễn biến Coliform trong NBVB qua các năm 2011-2015 ..........................83

Hình 4.1. Vị trí quan tr c chất lượng môi trường không khí tỉnh Trà Vinh ................ 103

Hình 4.2. Tiếng ồn (dBA) môi trường nền qua các năm 2011-2015 .......................... 104

Hình 4.3. Hàm lượng bụi (mg/m3) môi trường nền qua các năm 2011-2015 ............. 105

Hình 4.4. Hàm lượng CO (mg/m3) môi trường nền qua các năm 2011-2015 ............. 105

Hình 4.5. Diễn biến độ ồn (dBA) môi trường tác động qua các năm 2011-2015 ....... 106

Hình 4.6. Diễn biến bụi lơ lửng (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015106

Hình 4.7. Diễn biến NO2 (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015 ...... 107

Hình 4. . Diễn biến THC (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015 ..... 107

Hình 4. . Diễn biến Pb (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015 ......... 107

Hình 4.10. Diễn biến độ ồn tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015 .......... 111

Hình 4.11. Diễn biến bụi tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015 .............. 111

Hình 4.12. Diễn biến NO2 tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015 ............ 112

Hình 4.13. Diễn biến THC tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015 ........... 112

Hình 4.14. Diễn biến Pb tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015 ............... 113

Hình 5.1. Hàm lượng Asen trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh ....................................... 120

Hình 5.2. Hàm lượng Cadimi trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh .................................... 121

Hình 5.3. Hàm lượng Đồng trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh ...................................... 121

Hình 5.4. Hàm lượng Chì trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh .......................................... 122

Hình 5.5. Hàm lượng Kẽm trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh ........................................ 122

Hình .1. Mức gia tăng nhiệt độ các mùa trong năm 2050 so với thời kỳ 1 0-1999

(kịch bản B2) ............................................................................................................... 160

Hình .2. Mức thay đổi lượng mưa các mùa trong năm 2050 so với thời kỳ 1 0-1999

(kịch bản B2) ............................................................................................................... 161

Hình 9.3. Bản đồ nguy cơ ngập ĐBSCL - Kịch bản NBD 1m.................................... 162

Hình .4. Xâm nhập mặn thời kỳ nền (1 0-1 , kịch bản B2) ............................... 164

Hình .5. Xâm nhập mặn ứng với NBD 15cm (kịch bản B2) ..................................... 164

Hình .6. Xâm nhập mặn ứng với NBD 30cm (kịch bản B2) ..................................... 165

Hình .7. Các cơn bão đổ vào bờ biển từ Bình Thuận đến Cà Mau ........................... 166

Hình . . Quá trình lũ cho các kịch bản thời kỳ 2020-2050 (kịch bản B2) ................ 168

Hình . . Bản đồ dự báo nguy cơ ngập tỉnh Trà Vinh - 2100 (kịch bản B2) .............. 171

Hình .10. T lệ diện tích ngập của các huyện ở Trà Vinh (kịch bản B2) .................. 172

Hình .11. Khu vực ngập của tỉnh Trà Vinh khi NBD 53 cm vào năm 2100 ............. 172

Hình 11.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý môi trường tỉnh Trà Vinh ....................... 189

Hình 11.2. Số lượng nhân sự bộ máy quản lý môi trường giai đoạn 2011-2015 ........ 190

Page 12: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

x

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của tỉnh Trà Vinh (oC) ...................8

Bảng 1.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của tỉnh Trà Vinh (mm) ............9

Bảng 1.3. Độ m tương đối trung bình các tháng của tỉnh Trà Vinh (%) ......................10

Bảng 1.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 ..................................................................12

Bảng 2.1. Diện tích và dân số ở tỉnh Trà Vinh năm 2013 ..............................................26

Bảng 2.2. Tác động đến môi trường do các dự án trọng điểm ở Trà Vinh ....................31

Bảng 2.3. Giá trị sản uất nông, lâm thủy sản 2011-2015 .............................................33

Bảng 3.1. Các điểm quan tr c nước mặt năm 2011 ........................................................45

Bảng 3.2. Các điểm quan tr c nước mặt môi trường nền từ năm 2012 ..........................46

Bảng 3.3. Các điểm quan tr c nước mặt môi trường tác động từ năm 2012 ..................47

Bảng 3.4. Tổng hợp diễn biến chất lượng nước mặt TB giai đoạn 2011-2015 ..............49

Bảng 3.5. Các vị trí quan tr c NDĐ năm 2011 ..............................................................59

Bảng 3.6. Các vị trí quan tr c NDĐ năm 2012-2015 (Quí I) .........................................60

Bảng 3.7. Tổng hợp diễn biến chất lượng NDĐ trung bình giai đoạn 2011-2015 .........63

Bảng 3. . Kết quả phân tích chất lượng NDĐ ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh

(2011-2015 (Quí I)) ........................................................................................................67

Bảng 3. . Kết quả phân tích chất lượng NDĐ ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh

(2011-2015 (Quí I)) (tt) ..................................................................................................68

Bảng 3. . Kết quả phân tích chất lượng NDĐ ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh

(2011-2015 (Quí I)) (tt) ..................................................................................................69

Bảng 3.9. Các vị trí quan tr c NBVB giai đoạn 2011-2015 ...........................................75

Bảng 3.10. Tổng hợp diễn biến chất lượng NBVB trung bình (du lịch, bãi t m) giai

đoạn 2011-2015 ..............................................................................................................77

Bảng 3.11. Tổng hợp diễn biến chất lượng NBVB trung bình (nuôi thu sản) giai đoạn

2011-2015 .......................................................................................................................77

Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lượng NBVB ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh

năm 2011-2015 (Quí I) ...................................................................................................84

Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lượng NBVB ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh

năm 2011-2015 (Quí I) (tt) .............................................................................................85

Bảng 3.13. Tổng hợp lượng nước thải công nghiệp phát sinh đến năm 2020 ................89

Bảng 3.14. Diện tích và sản lượng nuôi cá da trơn ........................................................91

Bảng 3.15. Hệ số phát thải nước thải trong chăn nuôi ...................................................92

Bảng 3.16. Dự báo lượng nước thải trong chăn nuôi đến năm 2020 .............................93

Bảng 4.1. Các nguồn thải ra các chất ô nhiễm đặc trưng ...............................................96

Bảng 4.2. Nguồn gốc và thành phần của bụi ..................................................................97

Bảng 4.3. Các vị trí quan tr c môi trường không khí năm 2011 ................................. 100

Bảng 4.4. Các vị trí quan tr c môi trường không khí từ năm 2012 ............................. 101

Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả quan tr c chất lượng không khí môi trường nền ............ 104

Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả quan tr c chất lượng không khí môi trường tác động giai

đoạn 2011-2015 ........................................................................................................... 105

Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí ung quanh ở một số khu vực thuộc

tỉnh Trà Vinh (2011-2015 (Quí I)) .............................................................................. 109

Page 13: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

xi

Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí ung quanh ở một số khu vực thuộc

tỉnh Trà Vinh (2011-2015 (Quí I)) (tt) ........................................................................ 110

Bảng 4.8. Thông số chính của các Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải ............................ 114

Bảng 4.9. Nồng độ khí thải của các nhà máy nhiệt điện Duyên Hải ........................... 114

Bảng 4.10. Tải lượng ô nhiễm của các nhà máy nhiệt điện Duyên Hải ...................... 115

Bảng 4.11. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp ............................ 115

Bảng 4.12. Tổng hợp lượng khí thải công nghiệp phát sinh đến năm 2020 ............... 115

Bảng 4.13. Hệ số phát thải theo dung tích ilanh của WHO ...................................... 117

Bảng 4.14. Tải lượng ô nhiễm do ô tô thải vào môi trường vào năm 2020 ................ 117

Bảng 6.1. Thành phần các loài động vật đáy vùng cửa sông - ven biển Trà Vinh ...... 127

Bảng 6.2. Các nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH do hoạt động con người. .............. 131

Bảng 7.1. Nguồn phát sinh và thành phần chất r n ..................................................... 137

Bảng 7.2. Thống kê các cơ sở y tế có lò đốt rác .......................................................... 140

Bảng 7.3. Lượng phát sinh và t lệ thu gom CTR sinh hoạt tại đô thị ........................ 141

Bảng 7.4. Khối lượng CTRSH tại tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020 ...................... 142

Bảng 7.5. Tổng hợp lượng CTR công nghiệp phát sinh đến năm 2020 ...................... 143

Bảng 7.6. Đàn gia súc và gia cầm tỉnh Trà Vinh giai đoạn năm 2015-2020 .............. 145

Bảng 7.7. Dự báo lượng CTR trong chăn nuôi đến năm 2020 .................................... 145

Bảng 7. . Dự báo sản lượng thủy sản nuôi đến năm 2020 .......................................... 146

Bảng 7. . Dự báo tải lượng chất thải ngành nuôi thủy sản đến năm 2020 .................. 146

Bảng .1. Số lượng các cơn bão và ATNĐ tại Trà Vinh từ 2012-2014 ...................... 149

Bảng .2. Bảng độ mặn cao nhất từ năm 2011-2014 .................................................. 150

Bảng .3. Thống kê thiệt hại do hạn mặn tại Trà Vinh từ 2012 đến nay .................... 151

Bảng .4. Thống kê thiệt hại do lốc oáy tại Trà Vinh từ 2012 đến nay .................... 151

Bảng .5. Thiệt hại do triều cường tại Trà Vinh từ 2012 đến nay .............................. 152

Bảng .1. Mức gia tăng nhiệt độ TB khu vực ĐBSCL so với thời kỳ 1 0-1999 ...... 159

Bảng .2. Mức gia tăng lượng mưa TB khu vực ĐBSCL s/v thời kỳ 1 0-1999 ...... 160

Bảng 9.3. Nước biển dâng (cm) theo kịch bản B2 ...................................................... 162

Bảng .4. Độ mặn (‰) cao nhất vào mùa khô giai đoạn 2006-2010 .......................... 163

Bảng .5. Chiều dài âm nhập mặn 1‰ và 4‰ tại các sông thuộc ĐBSCL .............. 163

Bảng 9.6. Thống kê bão và ATNĐ vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau ................ 165

Bảng 9.7. Dự báo mức tăng nhiệt độ các mùa trong năm s/v thời kỳ 1 0-1999 ....... 169

Bảng 9.8. Dự báo thay đổi lượng mưa (%) các mùa so với thời kỳ 1 0-1999 ......... 170

Bảng .9. Kết quả phân tích cực trị với chuỗi mực nước (cm) tối cao và tối thấp ..... 170

Bảng .10. Tốc độ biến đổi (cm/năm) của mực nước ................................................. 171

Bảng 11.1. Tình hình chi ngân sách SNMT tỉnh Trà Vinh từ 2011-2015 ................... 191

Bảng 11.2. Tiến độ ử lý các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng theo Quyết định số

17 /QĐ-TTG ............................................................................................................. 193

Bảng 11.3. Các dự án ã hội hóa trong l nh vực BVMT............................................. 195

Bảng 11.4. Các chỉ tiêu môi trường và phát triển bền vững đã thực hiện giai đoạn

2010-2015 .................................................................................................................... 198

Bảng 12.1. Mức độ hiệu quả và thực thi của các vấn đề môi trường .......................... 205

Bảng 12.2. Danh mục các dự án BVMT ưu tiên thực hiện trong giai đoạn 2015-2020211

Page 14: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

1

LỜI NÓI ẦU

Việc kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với mục tiêu công bằng và

tiến bộ ã hội, phát triển con người và bảo vệ môi trường (BVMT) là nền tảng

cơ bản cho sự phát triển bền vững của một địa phương. Song song với quá trình

phát triển kinh tế ã hội, các quá trình khai thác đã và đang gây ra những áp lực

lên môi trường, đe dọa sức khỏe cộng đồng và làm uất hiện nhiều nguy cơ gây

suy thoái và ô nhiễm môi trường. Công tác quan tr c và giám sát chất lượng môi

trường tại tỉnh Trà Vinh đã được thực hiện từ nhiều năm nay do Trung tâm Kỹ

thuật Tài nguyên Môi trường và Chi cục Bảo vệ môi trường đảm nhiệm. Từ kết

quả quan tr c môi trường hằng năm có thể đưa ra những dự đoán và giải pháp

ử lý kịp thời về hiện trạng môi trường của Tỉnh.

Báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm được thực hiện nhằm tổng kết số liệu

về quan tr c chất lượng môi trường, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường,

sự tác động qua lại giữa phát triển kinh tế ã hội và môi trường và tình hình

công tác bảo vệ môi trường. Báo cáo còn dự báo diễn biến môi trường trong

tương lai và đề uất các chính sách và biện pháp đáp ứng nhằm giải quyết các

vấn đề môi trường.

Trà Vinh là một tỉnh có vị trí địa lý đặc biệt của vùng Đồng bằng sông Cửu

Long (ĐBSCL) với hai nhánh sông lớn chính của hệ thống sông Mê kông đổ ra

biển là sông Hậu và sông Cổ Chiên. Trong nhiều năm gần đây, kinh tế ã hội

phát triển dẫn đến môi trường bị tác động rất lớn. Sự phát triển công nghiệp,

nông nghiệp, ây dựng và du lịch đem lại lợi ích thiết thực cho ã hội nhưng đã

tác động đáng kể đến môi trường. Ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất đã

ảnh hưởng trực tiếp đến sinh thái môi trường, tác động hệ thực vật, động vật và

ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Nhận thức rõ điều đó, trong những

năm gần đây, Tỉnh đã có các chính sách và chiến lược thực thi công tác bảo vệ

môi trường kết hợp tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường

trong nhân dân, đồng thời thanh tra ử phạt nghiêm ngặt các vi phạm trong công

tác bảo vệ môi trường.

Báo cáo này là tư liệu hữu ích để hỗ trợ các đơn vị chức năng trong công

tác quản lý và bảo vệ môi trường.

Page 15: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

2

TRÍCH YẾU

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015 được

ây dựng theo phương pháp phân tích mô hình DPSIR, với D: động lực – phát

triển kinh tế ã hội, nguyên nhân sâu a của biến đổi môi trường P: áp lực – các

nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường S: hiện trạng – sự

biến đổi chất lượng của các thành phần môi trường như đất, nước, không khí I:

tác động – tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe cộng đồng, kinh tế

ã hội và hệ sinh thái R: đáp ứng – các giải pháp bảo vệ môi trường.

Cơ sở pháp lý

- Điều và Điều 101 Luật bảo vệ môi trường 2005 thông qua ngày

29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;

- Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ chính trị (khoá IX) ngày 15/11/2004 về

“Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đ y mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nước”;

- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/ /2012 của Thủ tướng Chính phủ

về việc Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm

nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ

về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia

đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Thông tư số 08/2010/TT-BTNMT ngày 18/3/2010 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường quy định việc xây dựng Báo cáo môi trường quốc gia, Báo cáo tình

hình tác động môi trường của ngành, l nh vực và Báo cáo hiện trạng môi trường

cấp tỉnh;

- Công văn số 58/TCMT-QTMT ngày 20/1/2014 của Tổng cục Môi trường

về việc xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh giai đoạn 2011-2015.

Mục tiêu của báo cáo

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Trà Vinh 05 năm (2011-2015) cung cấp

các thông tin về hiện trạng và diễn biến môi trường của Tỉnh, nguyên nhân gây ô

nhiễm và tác động của chúng tới sức khỏe con người, kinh tế xã hội (KTXH), hệ

sinh thái (HST) và môi trường tự nhiên,… phục vụ cho báo cáo tổng thể về môi

trường, đảm bảo các mục tiêu sau:

- Phản ánh trung thực, chính xác về điều kiện tự nhiên, tốc độ phát triển

KTXH, quá trình đô thị hóa (ĐTH), công nghiệp hóa (CNH) và hiện đại hóa

(HĐH) nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Tỉnh.

- Đánh giá tổng thể về hiện trạng, diễn biến môi trường do các hoạt động

của con người đến môi trường và ngược lại.

- Làm cơ sở đánh giá các chính sách, quy định về môi trường đã tác động

Page 16: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

3

đến công tác quản lý nhà nước về môi trường của Tỉnh giai đoạn 2011-2015 và

là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý thực thi việc bảo vệ, quản lý môi trường của

tỉnh thông qua công tác kiểm tra, thanh tra các hoạt động liên quan đến môi

trường nhằm ngăn ngừa, khống chế nguy cơ suy thoái môi trường, sự cố môi

trường.

hương pháp thực hiện

- Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập các thông tin tư liệu liên quan

đến nội dung của dự án về điều kiện tự nhiên, KTXH, hiện trạng chất lượng môi

trường, hoạt động bảo vệ môi trường, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nuôi

trồng thủy sản,…

- Phương pháp kế thừa: Kế thừa chọn lọc các kết quả nghiên cứu của các đề

tài, dự án có liên quan, kế thừa chọn lọc các kết quả quan tr c chất lượng môi

trường, các số liệu liên quan đến các nguồn xả thải, thủy văn dòng chảy, các loại

bản đồ có liên quan,…

- Phương pháp thống kê xử lý số liệu kinh tế xã hội, số liệu quan tr c,…

- Phương pháp lấy ý kiến góp ý chuyên gia, cơ quan quản lý địa phương

- Phương pháp phân tích mô hình DPSIR.

Phạm vi báo cáo

Số liệu, thông tin về hiện trạng, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, niên

giám thống kê, số liệu quan tr c, quản lý và bảo vệ môi trường sử dụng trong

báo cáo thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015.

ối tượng phục vụ

- Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các cơ quan, ban ngành liên

quan các cấp (tỉnh, khu vực, nhà nước).

- Các nhà nghiên cứu khoa học, sinh viên, người dân trong tỉnh và khu vực.

Bố cục của báo cáo

Báo cáo được được thực hiện theo Thông tư số 08/2010/TT-BTNMT ngày

18/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng Báo cáo

môi trường quốc gia, Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, l nh vực

và Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh và được trình bày trong 12 chương

như sau:

- Chương I, Tổng quan về điều kiện tự nhiên của tỉnh Trà Vinh, trình bày

điều kiện địa lý tự nhiên, đặc trưng khí hậu và hiện trạng sử dụng đất thuộc

phạm vi tỉnh Trà Vinh.

- Chương II, Sức ép của phát triển KTXH đối với môi trường, trình bày

khái quát tình hình phát triển và cơ cấu phân bổ các ngành, l nh vực, đánh giá

vai trò và tác động của tăng trưởng kinh tế đến đời sống ã hội và môi trường

Sức ép dân số và vấn đề di cư, khái quát tác động của gia tăng dân số và di dân

lên môi trường Khái quát về diễn biến các hoạt động ngành (công nghiệp, ây

Page 17: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

4

dựng - năng lượng, giao thông vận tải, nông nghiệp, du lịch và hội nhập quốc

tế), dự báo tốc độ phát triển, đánh giá mức độ tuân thủ và tác động do phát triển

của các ngành lên môi trường tại tỉnh Trà Vinh.

- Từ chương III đến chương V trình bày các động lực và các áp lực đối với

từng thành phần môi trường (nước, không khí, đất). Trong các chương này, mỗi

thành phần môi trường được phân tích nguồn gốc các áp lực, thực trạng ô nhiễm

và các tác động do ô nhiễm gây ra. Trên cơ sở đó đưa ra những dự báo đối với

vấn đề ô nhiễm từng thành phần trong thời gian tới.

- Chương VI, Thực trạng đa dạng sinh học (ĐDSH), trình bày hiện trạng

ĐDSH tại tỉnh Trà Vinh, nhận định các nguyên nhân gây suy thoái đa dạng

ĐDSH. Đánh giá về thực trạng quản lý ĐDSH tại địa phương.

- Chương VII, Quản lý chất thải r n, trình bày các nguồn phát sinh, công

tác thu gom và ử lý chất thải r n đô thị và công nghiệp, nông thôn, chất thải r n

trong hoạt động sản uất nông nghiệp, CTR y tế. Đánh giá mức độ thực hiện

chiến lược BVMT đối với CTR trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

- Chương VIII, Tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường, giới thiệu về cơ

chế gây áp lực đến môi trường, thống kê tác động và đánh giá hậu quả do tai

biến thiên nhiên và sự cố môi trường đến con người, hoạt động phát triển KTXH

và môi trường sinh thái. Đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu đề ra để kh c

phục/phòng ngừa đối với các quá trình này.

- Chương IX, Biến đổi khí hậu và các ảnh hưởng, trình bày đánh giá diễn

biến vấn đề BĐKH ở Trà Vinh và các ảnh hưởng tới KTXH, môi trường sinh

thái, con người.

- Chương X, Tác động của ô nhiễm môi trường (ONMT), trình bày các

đánh giá về tác động của ô nhiễm đất, nước, không khí đối với sức khỏe con

người, đến sự phát triển KTXH và các hệ sinh thái.

- Chương XI, Thực trạng công tác quản lý môi trường (QLMT), đánh giá

tính hiệu quả và đầy đủ của các chính sách, quy định liên quan trực tiếp đến tất

cả các thành phần môi trường đề cập ở các chương trước. Đánh giá về công tác

QLMT của tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn 2011-2015. Nêu lên những vấn đề đã

làm được và những vấn đề cần lưu ý trong công tác QLMT hiện nay.

- Chương XII, Các chính sách và giải pháp BVMT, dựa vào việc đánh giá

những việc đã làm được, những tồn tại và thách thức trong công tác BVMT

trong Chương XI để đưa ra các nhóm vấn đề cần ưu tiên giải quyết, từ các vấn

đề tổng thể và cụ thể, từ đó ác định vấn đề tập trung ưu tiên hơn trong công tác

quản lý và BVMT. Đề uất các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng và

BVMT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

- Cuối cùng là phần kết luận và các kiến nghị liên quan.

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Trà Vinh 05 năm (2011-2015) được

tổng hợp từ 12 nhóm chuyên đề (36 chuyên đề) tương ứng với 12 chương nêu

Page 18: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

5

trên, tài liệu đóng góp ý kiến tại Hội thảo tổ chức ngày 15/6/2015 từ các cơ quan

quản lý địa phương và ý kiến góp ý của các chuyên gia cơ sở.

Thời điểm thực hiện báo cáo từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2015, niên giám

thống kê năm 2014 chưa phát hành, do đó các số liệu về khí tượng được trình

bày theo chuỗi số liệu 05 năm từ 2009-2013, các số liệu kinh tế xã hội được tổng

hợp chủ yếu trong giai đoạn 2011-2013 theo Niên giám thông kê năm 2013 và

một số số liệu được cập nhật đến 2015 (nếu có) từ các sở, ban, ngành của cơ

quan quản lý địa phương.

Các số liệu quan tr c chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven

bờ và chất lượng môi trường không khí được tổng hợp từ các Báo cáo quan tr c

môi trường tỉnh Trà Vinh các năm từ 2011 đến quý I năm 2015 theo yêu cầu của

đề cương đã được phê duyệt. Số liệu quan tr c môi trường hàng năm do Trung

tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh lập kế hoạch và triển khai

thực hiện theo tháng, quý, năm (tùy đối tượng quan tr c) và phân theo mùa mưa,

mùa khô, trung bình năm khá nhiều, do đó để Báo cáo được ng n gọn và súc

tích, các số liệu trình bày trong Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm sẽ thể

hiện bằng số liệu trung bình năm trong các chương từ chương III đến chương V,

tuy nhiên phần nhận xét sẽ tham chiếu chi tiết từ các Báo cáo hiện trạng môi

trường hàng năm đế đánh giá được sát và chi tiết hơn.

Page 19: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

6

Chương I. TỔNG QUAN IỀU KIỆN T NHIÊN

1.1. IỀU KIỆN T NHIÊN

Q y hoạch tổ thể phát triể KTXH tỉ h Tr i h

i iá th tỉ h Tr i h x ất bả thá 6/2014)

1.1.1. Vị trí địa lý

Tỉnh Trà Vinh nằm ở phía Đông Nam của vùng ĐBSCL, nằm giữa 2 con

sông lớn là sông Cổ Chiên và Sông Hậu, tọa độ địa lý từ o31’5’’ đến 10

o04’5’’

v độ B c và 105o57’16’’ đến 106

o36’04’’ kinh độ Đông. Phía B c giáp với tỉnh

V nh Long, phía Đông và Đông B c giáp tỉnh Bến Tre bởi sông Cổ Chiên, phía

Tây và Tây Nam giáp với tỉnh Sóc Trăng bởi sông Hậu, phía Đông giáp biển

Đông với hơn 65 km bờ biển.

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh

Đến nay, tỉnh Trà Vinh có 0 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, gồm

thành phố Trà Vinh và 07 huyện, có 105 đơn vị hành chính cấp ã. Diện tích tự

nhiên 234.115,53 ha, dân số 1.027.500 người, chiếm 5,76% diện tích và 5,7 %

dân số vùng ĐBSCL.

Tỉnh Trà Vinh nằm giữa 2 sông Cổ Chiên và sông Hậu, một mặt giáp biển

Đông (dài 65 km), có 2 cửa sông (Cung Hầu và Định An) là 2 cửa sông quan

trọng của vùng ĐBSCL thông thương qua biển Đông với cả nước và quốc tế

Trà Vinh còn có hệ thống đường quốc lộ 53, 54 và 60 qua Tỉnh, nối Trà Vinh

với các tỉnh khác trong vùng và ngoài vùng. Những điều kiện đó tạo cho Trà

Vinh có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế và giao thương với các tỉnh khác, vị

Page 20: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

7

thế quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với vùng ĐBSCL.

1.1.2. iều kiện địa hình

Trà Vinh có địa hình đồng bằng ven biển với đặc trưng kiến tạo là địa hình

chia thành các vùng trũng đan en các giồng cát chạy xuyên suốt theo hình vòng

cung và song song với bờ biển.

- Các khu vực phía B c của Tỉnh nằm trong vùng nước ngọt và có địa hình

tương đối bằng phẳng.

- Các khu vực phía Nam ven biển của Tỉnh địa hình có dạng sóng, xen kẹp

là giồng cát hình cánh cung do gió biển tạo thành.

Các vùng trũng nằm xen kẹp với các giồng cát cao, xu thế độ dốc chỉ thể

hiện trên từng cánh đồng. Cao trình phổ biến của Tỉnh khoảng 0,4-1,0 m, chiếm

66% diện tích đất tự nhiên.

- Địa hình cao nhất (>4 m) gồm đỉnh các giồng cát phân bố ở Nhị Trường,

Long Sơn (Cầu Ngang) Ngọc Biên (Trà Cú) Long Hữu (Duyên Hải).

- Địa hình thấp nhất (<0,4 m) tập trung tại các cánh đồng trũng Tập Sơn,

Ngãi Xuyên (Trà Cú), Thanh Mỹ, cánh đồng Ôcàđa (Châu Thành) Mỹ Hòa, Mỹ

Long, Hiệp Mỹ (Cầu Ngang) Long V nh (Duyên Hải).

Địa hình đồng bằng với các cao độ khác nhau, nên việc đầu tư cải tạo đồng

ruộng, ây dựng các công trình thủy lợi khá tốn kém.

Có thể chia vùng Trà Vinh thành 3 tiểu khu như sau:

- Phía B c sông Cần Chông - Láng Thé cao độ trung bình khoảng 0,7 m.

- Vùng Nam sông Cần Chông - Láng Thé đến đoạn cuối Tỉnh lộ 36 là vùng

đồng bằng xen kẹp với các tuyến giồng cát trung bình 2-3 m, cao độ đồng bằng

0,5-0,75 m.

- Vùng Duyên Hải là vùng ngập mặn, đất đai đang được bồi đ p, cao độ địa

hình khoảng 0,75-1,0 m.

Từ sự phân bố địa hình nêu trên, có thể rút ra một số nhận ét như sau:

- Địa hình khá phức tạp của Trà Vinh đã hình thành nên nền sản xuất đa

dạng và phong phú như màu, lương thực, thực ph m, cây ăn trái phát triển trên

các giồng cát. Cây lúa chiếm ưu thế ở các vùng trung bình - thấp, một số vùng

trũng ven sông, cửa biển có thể nuôi tôm nước lợ và nước mặn.

- Sự phân c t của các giồng cát làm cho việc thực hiện các công trình dẫn

nước ngọt gặp khó khăn, tiêu thoát nước mưa hạn chế và gây ngập úng cho các

vùng trũng kẹp giữa giồng khi có mưa lớn.

Nhìn chung, địa hình thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp trong khoảng 0,6-

1,0 m. Cao trình này thích hợp cho việc tưới tiêu tự chảy, ít bị hạn cũng như

không bị ngập úng về mùa mưa. Riêng đối với rừng ở Duyên Hải, cao trình 0,4-

1,0 m là dạng địa hình thích hợp cho sự phát triển của hầu hết các loại cây rừng

ngập mặn có giá trị như Đước, Lá, M m,...

Page 21: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

8

1.1.3. ặc trưng khí tượng - thủy văn

ặc trưng khí tượng

Tỉnh Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu mát mẻ quanh năm, ít

bị ảnh hưởng bởi lũ. Trà Vinh là một trong số ít tỉnh của Việt Nam có điều kiện

khí hậu thuận lợi cho các hoạt động sản uất, kinh doanh và du lịch quanh năm.

Các yếu tố khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, lượng nước bốc hơi và lượng mưa

được phân bổ đều khá rõ rệt giữa 2 mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11) và mùa

khô (từ tháng 11 đến tháng 4).

Nhiệt ộ

Số liệu quan tr c giai đoạn 2009-2013 tại Trạm Càng Long cho thấy nhiệt

độ trung bình năm dao động trong khoảng 26,9-27,2oC. Thông thường nhiệt độ

thấp nhất vào tháng 1, cao nhất vào tháng 4, 5.

Bảng 1.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của tỉnh Trà Vinh (oC)

2009 2010 2011 2012 2013

Tháng 1 24,1 25,7 25,6 26,0 25,6

Tháng 2 26,0 26,3 25,7 26,7 26,7

Tháng 3 27,9 27,8 26,3 28,0 27,7

Tháng 4 28,8 28,8 28,8 27,7 28,4

Tháng 5 27,5 29,4 29,4 27,6 28,5

Tháng 6 27,7 27,8 27,8 27,8 27,7

Tháng 7 26,9 27,2 27,2 27,1 27,0

Tháng 8 27,6 27,0 27,2 27,6 27,3

Tháng 9 27,1 27,3 26,9 26,1 26,8

Tháng 10 26,8 26,6 27,3 27,2 27,0

Tháng 11 27,3 26,8 27,1 27,5 27,2

Tháng 12 26,1 26,2 26,0 27,2 25,4

Bình quân năm 27,0 27,2 26,9 27,2 27,1

i iá th tỉ h Tr i h

S giờ nắng

Toàn Tỉnh có tổng số giờ n ng trung bình 7,7 giờ/ngày, cao nhất vào mùa

khô từ 9,2-9,7 giờ/ngày. Tổng lượng bức xạ trung bình trong các tháng đạt 439

cal/cm2/ngày, tháng 10 là tháng có lượng bức xạ thấp nhất 340 cal/cm

2/ngày và

tháng 3 có lượng bức xạ cao nhất 549 cal/cm2/ngày.

Số liệu quan tr c giai đoạn 2009-2013 cho thấy số giờ n ng trung bình năm

Page 22: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

9

dao động trong khoảng 188,2-208,2 giờ, cao nhất vào năm 2012. Số giờ n ng

thấp nhất vào tháng 3, 4, 5 và cao nhất vào tháng 9, 10.

Lượ ưa

Theo số liệu quan tr c giai đoạn 2009-2013, lượng mưa trung bình năm từ

119,9-172,5 mm, phân bố không đều và phân hóa mạnh theo thời gian và không

gian.

Về thời gian mưa, có 0% lượng mưa năm tập trung vào mùa mưa b t đầu

từ tháng 5 đến tháng 11. Càng về phía biển, thời gian mưa càng ng n dần tức là

mùa mưa b t đầu muộn nhưng kết thúc sớm. Huyện có số ngày mưa cao nhất là

Càng Long (118 ngày), Trà Vinh (98 ngày); Thấp nhất là Duyên Hải (77 ngày)

và Cầu Ngang (7 ngày).

Bảng 1.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của tỉnh Trà Vinh (mm)

2009 2010 2011 2012 2013

Tháng 1 0,4 30,7 1,1 0,8 74,1

Tháng 2 3,8 - - 8,8 3,5

Tháng 3 1,1 0,4 3,2 73,2 0,3

Tháng 4 30,3 0,7 13,8 33,3 90,0

Tháng 5 228,3 47,4 297,6 261,6 106,0

Tháng 6 138,1 260,7 341,7 141,4 216,2

Tháng 7 386,7 227,1 174,6 292,3 172,9

Tháng 8 197,1 245,1 324,3 62,4 174,3

Tháng 9 192,8 202,7 189,5 391,6 259,5

Tháng 10 276,7 327,7 243,0 379,1 147,6

Tháng 11 25,9 109,5 301,6 37,5 165,7

Tháng 12 6,3 54,3 6,8 18,4 28,4

Bình quân năm 124,0 136,9 172,5 141,7 119,9

i iá th tỉ h Tr i h

Độ ẩm

Độ m không khí phụ thuộc vào lượng mưa và nhiệt độ không khí. Độ m

không khí tại Trà Vinh biến đổi theo hai mùa rõ rệt.

- Độ m có trị số cao nhất vào tháng mùa mưa (từ tháng 4 đến tháng 12)

dao động trong khoảng 5-90%.

- Độ m có trị số thấp hơn vào mùa khô (từ tháng 1 đến tháng 4) thay đổi từ

77-90%.

Page 23: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

10

- Độ m vào 7 giờ sáng ở hầu hết các nơi trong tỉnh Trà Vinh đều đạt 0%

và tối đa đạt 100%.

Bảng 1.3. Độ m tương đối trung bình các tháng của tỉnh Trà Vinh (%)

2009 2010 2011 2012 2013

Tháng 1 84 83 81 82 80

Tháng 2 83 82 77 79 78

Tháng 3 80 79 77 81 78

Tháng 4 82 80 79 85 84

Tháng 5 89 83 85 87 87

Tháng 6 87 85 85 86 88

Tháng 7 88 87 84 87 87

Tháng 8 87 87 87 85 87

Tháng 9 89 87 86 90 88

Tháng 10 88 87 86 86 87

Tháng 11 83 87 85 86 85

Tháng 12 82 84 83 82 83

Bình quân năm 85 84 83 85 84

i iá th tỉ h Tr i h

Độ m tương đối trung bình năm từ 3- 5%, tháng khô nhất là tháng 2 và

tháng 3. Lượng bốc hơi nước bình quân nhiều năm của các tháng biến thiên từ

4 mm vào tháng 7 đến 111 mm vào tháng 3. Lượng bốc hơi cao nhất vào mùa

khô từ tháng 12 đến tháng 4, thời gian này lượng mưa thấp không đáng kể.

Gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 mang nhiều hơi nước và gây ra mưa,

tốc độ 3-4 m/s. Gió chướng (gió mùa Đông B c hoặc Đông Nam) từ tháng 11

năm trước đến tháng 3 năm sau, tốc độ 2,3 m/s có hướng song song với các cửa

sông lớn, là nguyên nhân gây ra việc đ y nước biển dâng cao và truyền sâu vào

nội đồng. Sương muối uất hiện từ tháng 12 đến tháng 2 làm ảnh hưởng đến tình

hình sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

Nhìn chung, khí hậu tỉnh Trà Vinh với đặc điểm nhiệt đới gió mùa với nền

nhiệt độ cao ổn định, n ng và bức ạ mặt trời rất thuận lợi cho sản uất nông

nghiệp, nếu có đủ nước ngọt và vốn đầu tư có thể thâm canh 2-3 vụ cây ng n

ngày trong năm, cho năng suất cao. Tuy nhiên, yếu tố hạn chế đáng kể nhất của

khí hậu là lượng mưa ít, lại tập trung theo mùa, kết hợp với địa hình thấp, đỉnh

triều cao, đã gây ngập úng cục bộ một số vùng trong mùa mưa, hoặc hạn cục bộ

có khi là hạn Bà Chằng cuối mùa khô (tháng 3 và 4) thúc đ y bốc phèn, gia tăng

Page 24: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

11

âm nhập mặn, gây khó khăn cho sản uất nông nghiệp. Đặc biệt, việc cấp nước

ngọt trong mùa khô không đáng kể, có trên 40.000 ha lúa một vụ mùa nhờ nước

mưa.

ặc trưng thủy văn

Mật ộ sông rạch

Trà Vinh nằm xen kẽ giữa sông Hậu và sông Cổ Chiên nên các sông rạch

trên địa bàn đều lưu thông với hai con sông này. Ngoài hai con sông lớn bao

bọc, hệ thống sông, rạch trong khu vực là khá chằng chịt với tổng chiều dài

khoảng 578 km và 1.876 km kênh cấp I, II tạo nên hệ thống dòng chảy lưu

thông trong khu vực.

- Phía sông Cổ Chiên: Rạch Láng Thé, kênh Trà Vinh, rạch Bãi Vàng và

rạch Thâu Râu.

- Phía sông Hậu: Rạch Mỹ Văn, sông Cần Chông, rạch Trà Cú, Tống

Long, Vàm Ray, kênh Láng S c (Nguyễn Văn Pho).

- Hệ th ng kênh trục dọc: Kênh Trà Ngoa, kênh 3/2 - Thống Nhất giữ vị trí

quan trọng với nhiệm vụ tiếp ngọt cho từng vùng.

Nhìn chung, mật độ kênh trục phân bố khá đều trong khu vực tỉnh Trà Vinh

với mật độ khoảng 4-10 m/ha. Tuy nhiên, mật độ kênh nội đồng còn thấp chưa

đảm bảo khả năng cung cấp nước ngọt vào mùa khô cũng như thoát lũ vào mùa

mưa.

Ch ộ thủy v

Trà Vinh chịu ảnh hưởng mạnh của chế độ bán nhật triều biển Đông thông

qua 2 sông lớn và mạng lưới kênh rạch chằng chịt. Đây là chế độ bán nhật triều

không đều, ngày có 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống, hàng tháng có 2 kỳ triều

cường (vào ngày 1 và 15 âm lịch) và 2 kỳ triều kiệt (vào ngày 7 và 23 âm lịch).

Ảnh hưởng thủy triều giảm dần từ biển vào sâu trong nội đồng, chủ yếu là

vùng ven biển. So sánh với cao độ mặt đất, cho thấy việc lợi dụng thủy triều để

tưới, tiêu tự chảy là cần thiết để giảm chi phí cho sản uất.

1.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ẤT

Theo Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

2011-2015 của tỉnh Trà Vinh, trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có 06 nhóm đất chính

gồm:

- Đất phù sa: Chiếm 19,45% diện tích đất toàn Tỉnh, phân bố tập trung ven

Sông Cổ Chiên và sông Hậu, có nguồn nước tưới dồi dào thích hợp cho nhiều loại

cây trồng và thuận lợi cho đa dạng hóa các loại hình sử dụng đất.

- Đất mặn: Chiếm khoảng 25,17% tổng diện tích tự nhiên, trong đó có khoảng

24,5% là đất mặn nặng được sử dụng cho NTTS và trồng rừng ngập mặn.

- Đất phèn: Chiếm khoảng 17,63% nhưng chỉ có 4,78% so với diện tích tự

nhiên là đất phèn hoạt động được sử dụng vào mục đích lâm nghiệp và NTTS.

Page 25: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

12

- Đất líp: Chiếm khoảng 19,64% tổng diện tích tự nhiên, trong đó có khoảng

27,3% là đất thổ cư và chuyên dùng, diện tích còn lại được trồng cây lâu năm như

cây ăn quả và dừa.

- Đất cát gi ng: Chiếm 7,55% diện tích tự nhiên, thích hợp cho trồng các loại

cây rau màu.

- Đất bãi b i ven biển: Chiếm khoảng 2,27% diện tích tự nhiên. Đây là quá

trình bồi l ng ở các cửa sông.

Bảng 1.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013

TT Loại đất Tổng số (ha) Cơ cấu (%)

TỔNG S 234.116 100,00

1 ất nông nghiệp 184.834 78.95

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 148.024 63.23

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 107.599 45.96

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 40.425 17.27

1.2 Đất lâm nghiệp có rừng 6.676 2.85

1.2.1 Rừng sản xuất 4.364 1.86

1.2.2 Rừng phòng hộ 2.312 0.99

1.2.3 Rừng đặc dụng - -

1.3 Đất nuôi tr ng thủy sản 29.734 12.70

1.4 Đất làm mu i 194 0.08

1.5 Đất nông nghiệp khác 206 0.09

2 ất phi nông nghiệp 48.411 20.68

2.1 Đất ở 4.509 1.93

2.1.1 Đất ở đô thị 631 0.27

2.1.2 Đất ở nông thôn 3877 1.66

2.2 Đất chuyên dùng 13.837 5.91

2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 132 0.06

2.2.2 Đất quốc phòng, an ninh 560 0.24

2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 752 0.32

2.2.4 Đất có mục đích công cộng 29.136 12.44

2.3 Đất tô iáo tí ưỡng 421 0.18

2.4 Đất hĩa tra hĩa ịa 488 0.21

2.5 Đất sông su i và mặt ước chuyên dùng 29.136 12.44

2.6 Đất phi nông nghiệp khác 20 0.01

3 ất chưa sử dụng 871 0.37

Ngu n: Niên giám th ng kê tỉ h Tr i h

Page 26: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

13

1.3. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TNTN)

1.3.1. Tài nguyên nước

Nước mặt

Đá h iá tiề chứa cát dọc sô Cổ Chi v sô Hậ -

tỉ h Tr i h)

Nguồn nước mặt ở tỉnh Trà Vinh khá dồi dào và b t nguồn từ hai con sông

chính là sông Hậu và sông Cổ Chiên.

Sô Cổ Chi (phạm vi tỉnh Trà Vinh) có chiều dài khoảng 42-43 km, bề

mặt trung bình 0, -2,5 km, độ sâu trung bình từ 4-14 m. Bên cạnh đó, do địa

hình đáy sông Cổ Chiên có độ sâu dao động lớn, với độ sâu thường khoảng từ

-6,4 đến -10,5 m và đoạn chảy ra biển có độ sâu thường trên dưới 10m, có nơi

13-14 m. Khả năng tải nước của sông này cực đại bình quân có lúc đến 12.000-

19.000 m3/giờ.

Sô Hậ chảy theo hướng song song với sông Cổ Chiên và dọc theo phía

Tây Nam tỉnh Trà Vinh. Chiều dài sông Hậu (trong địa phận của tỉnh Trà Vinh)

khoảng 43 km, bề mặt rộng trung bình từ 2,5-3,0 km, độ sâu dao động từ 7-13

m, có khu vực sâu đến 14-45 m. Sông Hậu chiếm giữ một vị trí quan trọng trong

việc cung cấp nguồn nước ngọt cho tỉnh Trà Vinh nói riêng và cả ĐBSCL nói

chung. Khả năng tải nước tức thời cực đại bình quân của sông lên đến 20.000-

32.000 m3/giờ.

Các h rạch Ngoài hai sông lớn như kể trên, Trà Vinh cũng có mạng

lưới chằng chịt các kênh rạch, lưu thông với sông Hậu và sông Cổ Chiên. Các

kênh rạch này là những huyết mạch nhỏ nối liền giữa các ã, huyện trong Tỉnh

sau đó chảy ra biển theo sông Hậu và sông Cổ Chiên, đồng thời lưu thông qua

các ã, huyện của những tỉnh lân cận nên cũng đóng một vai trò trong việc giao

thông thủy, lưu chuyển hàng hóa của người dân trong vùng.

Chất lượng nguồn nước mặt của tỉnh Trà Vinh chịu ảnh hưởng nhiều bởi

chế độ bán nhật triều biển Đông qua hai sông Cổ Chiên và sông Hậu. Ảnh

hưởng của thủy triều giảm dần từ biển vào sâu trong nội đồng, chủ yếu là vùng

ven biển.

Nước dưới đất (ND )

Tổng hợp các công trình nghiên cứu địa chất - địa chất thu văn trong thời

gian gần đây, NDĐ tại Trà Vinh tồn tại trong các lỗ hổng của trầm tích bở rời

Kainozoi với các phân vị địa chất thủy văn như sau:

- Tầng chứa nước lỗ hổng Holocen (qh)

Tầng chứa nước Holocen gồm các giồng cát tuổi mQIV33, mQIV1

3 và mQIV

2-3

kéo dài theo hướng song song với bờ biển, phân bố khá phổ biển trong vùng.

Diện lộ chiếm tổng diện tích khoảng 360 km2, phần nhỏ còn lại bị các trầm tích

Holocen che phủ. Bề dày theo các kết quả khảo sát và thăm dò của Dự án nghiên

cứu nước dưới đất ĐBSCL kết hợp các lỗ khoan địa chất công trình cho thấy

Page 27: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

14

phổ biến trong khoảng từ 2, đến 11,7 m (trung bình 7,5 m). Thành phần đất đá

chủ yếu là cát mịn lẫn bột, cát bột bở rời màu vàng, ám vàng có mức độ chứa

nước nghèo.

Đây là thành tạo chứa nước nghèo nhưng rất có ý ngh a trong khai thác sử

dụng vì phân bố nông dễ khai thác bằng các giếng đào.

Kết quả bơm thí nghiệm tại các lỗ khoan cho lưu lượng Q = 0,002 0,80

l/s, mực nước hạ thấp S = 2,10 11,30 m và tỉ lưu lượng q = 0,0002 0,363

l/sm. Kết quả mức nước thí nghiệm tại các giếng đào cho lưu lượng Q = 0,0l

0,30 l/s, mực nước hạ thấp S = 0,1 1,0 m và tỉ lưu lượng q = 0,30 0,90 l/sm.

Mực nước t nh thường thay đổi trong khoảng 0,54 6,27 m, phụ thuộc độ cao

địa hình và dao động theo mùa.

Nguồn bổ cập chủ yếu là từ mưa ngấm trực tiếp và thoát ra chung quanh

(rìa giồng cát). Có quan hệ khá rõ với nước trong các trầm tích Holocen ở chung

quanh với việc hình thành đới nước mặn bao quanh các giống cát và độ tổng

khoáng hóa của nước thường có u hướng tăng từ trung tâm giồng ra chung

quanh.

Nhìn chung, nước trong cát giồng cát không đạt tiêu chu n về vi sinh, lại có

nguy cơ nhiễm b n cao, chất lượng kém nên chỉ khai thác sử dụng cho mục đích

tưới.

- Tầng chứa nước lỗ hổng leistocen giữa - trên (qp2-3)

Tầng chứa nước Pleistocen giữa - trên gồm các thành tạo địa chất mQIIIlm

và mQII-III phân bố trong toàn vùng nghiên cứu, tại các lỗ khoan nghiên cứu

trong vùng thường gặp mái ở độ sâu 26,0- 6,0 m, (trung bình 50,0 m) và đáy ở

độ sâu 120,0 15 ,0 m, (trung bình 133,0 m). Thành phần đất đá chủ yếu là cát

mịn - trung hoặc thô phân nhịp, phân lớp màu ám anh phớt tím, ám đen, ám

tr ng đôi chỗ chứa cuội sỏi (trên mặt c t thường hiện diện các thấu kính sét, bột

sét). Bề dày thay đổi từ 37,0 114,0 m (trung bình 7 , m). Tầng chứa nước

Pleistocen giữa - trên thường bị thành tạo rất nghèo nước QIII3lm - QIV che phủ

và nằm trên thành tạo rất nghèo nước QIbmh.

- Vùng giàu nước chiếm phần lớn diện tích, kéo dài từ B c uống phía

Nam, Đông Nam vùng nghiên cứu. Mực nước t nh Ht = 6, 8,0 m, có xu

hướng chung là giảm dần về Tây - B c uống Đông Nam hoặc Tây Nam và tồn

tại một trung tâm áp lực cục bộ ven biển phía Nam (Long Toàn) có mực nước

rất nông hoặc trên mặt đất. Trong vùng hiện có khá nhiều lỗ khoan khai thác

công nghiệp với lưu lượng Q = 17,0 2 ,05 l/s và mực nước hạ thấp S = 5,12

9,09 m. Nhà máy nước Trà Vinh công suất 14.000 m3/ngày gồm 12 giếng khoan

công nghiệp hiện đang lấy nước trong tầng chứa nước này (bãi giếng ở ã Phước

Hưng). Ngoài ra, trong vùng còn rất nhiều lỗ khoan khai thác dạng UNICEF với

mật độ phân bố rất cao lấy nước với lưu lượng trung bình Q = 0,110,33 l/s.

Page 28: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

15

- Vùng giàu nước trung bình chiếm phần diện tích khoảnh nhỏ khoảng 6

km2, phía Đông B c vùng nghiên cứu kéo dài từ thành phố Trà Vinh đến V nh

Kim dọc theo sông Cổ Chiên. Mực nước t nh Ht = 6, ,0 m, có u hướng

chung là giảm dần về phía sông Cổ Chiên.

Tầng chứa nước có áp lực yếu đến trung bình, nguồn bổ cập có thể do các

vùng phía B c và Đông B c chảy đến. Mực nước thường dao động theo mùa và

cùng pha với thủy triều.

- Tầng chứa nước lỗ hổng leistocen dưới (qp1)

Tầng chứa nước Pleistocen dưới phân bố trong toàn vùng nghiên cứu. Tại

các lỗ khoan nghiên cứu thường gặp mái ở độ sâu 122,5 170,75 m (trung bình

13 ,4 m) và đáy ở độ sâu 201,0 250,0 m (trung bình 22 ,4 m). Thành phần đất

đá chủ yếu là cát mịn - trung hoặc thô phân nhịp, phân lớp màu ám anh, ám

sẫm, ám đen, ám tro đôi chỗ chứa cuội sỏi đa khoáng (trên mặt c t thường

hiện diện các thấu kính sét, bột sét). Bề dày thay đổi từ 5 ,25 112,0 m, trung

bình 63,2 m. Tầng chứa nước Pleistocen dưới thường bị thành tạo rất nghèo

nước QImt che phủ và nằm trên thành tạo rất nghèo nước N22nc.

- Vùng giàu nước chiếm phần lớn diện tích vùng nghiên cứu 1.175 km2 kéo

dài từ phía Nam thành phố Trà Vinh đến bờ biển phía Nam. Thí nghiệm bơm

nước tại các lỗ khoan cho kết quả: Lưu lượng Q = 5, 1 11, 7l/s, mực nước hạ

thấp S = ,42 26,6 m, t lưu lượng q = 0,305 1,695 l/sm.

- Vùng giàu nước trung bình phân bố ở góc Tây B c bản đồ từ Huyền Hội

qua Thạnh Mỹ đến phía Tây TP. Trà Vinh chiếm diện tích khoảng 120 km2. Thí

nghiệm bơm tại lỗ khoan 32 ( ã Huyện Hội) cho kết quả: Lưu lượng Q = 4,0

l/s, mực nước hạ thấp S = 26,6 m, t lưu lượng q = 0,131 l/sm.

Tầng chứa nước có áp lực, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía b c,

đông b c chảy đến và trung tâm áp lực cục bộ ven biển Long Toàn chảy vào rồi

thoát về phía cửa sông Cổ Chiên và phía Sông Hậu. Mực nước thường dao động

theo mùa và cùng pha với thủy triều.

- Tầng chứa nước lỗ hổng liocen giữa (n22)

Tầng chứa nước Pliocen giữa phân bố trong toàn vùng nghiên cứu. Tại các

lỗ khoan nghiên cứu thường gặp mái ở độ sâu 201,0 250,0 m (trung bình 241,1

m) và đáy ở độ sâu 304,0 340,0 m (trung bình 324,1 m). Thành phần đất đá

chủ yếu là cát mịn đến thô phân nhịp, phân lớp màu ám anh, ám vàng, ám

đen, ám nhạt đôi chỗ chứa cuội sỏi đa khoáng (trên mặt c t thường hiện diện

các thấu kính sét, bột sét). Bề dày thay đổi từ 46,0 87,0 m, trung bình 63,2 m.

Tầng chứa nước Pliocen giữa thường bị thành tạo rất nghèo nước N22nc che phủ

và nằm trên thành tạo rất nghèo nước N21ct.

- Vùng giàu nước chiếm phần lớn diện tích vùng nghiên cứu, mực nước

t nh khoảng 6,34 m.

Page 29: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

16

- Vùng giàu nước trung bình chỉ chiếm một diện tích nhỏ phía Nam thị trấn

Cầu Ngang khoảng 0 km2, mực nước t nh 11, m.

Tầng chứa nước có áp lực, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía b c,

đông b c chảy đến và trung tâm áp lực cục bộ ven biển Long Toàn chảy vào rồi

thoát về phía cửa sông cổ Chiên và phía Sông Hậu. Mực nước thường dao động

theo mùa và cùng pha với thủy triều.

- Tầng chứa nước lỗ hổng liocen dưới (n21)

Tầng chứa nước Pliocen dưới phân bố trong toàn vùng nghiên cứu tại các

lỗ khoan nghiên cứu trong vùng thường gặp mái ở độ sâu 304,0 340,0 m

(trung bình là 323,3 m) và đáy ở độ sâu 37 ,0 397,0 m (trung bình là 389,0 m)

có u hướng chìm dần về phía biển. Thành phần đất đá chủ yếu là cát mịn đến

thô phân nhịp, phân lớp màu ám anh, ám nâu vàng chứa cuội sỏi đa khoáng

(trên mặt c t thường hiện diện các thấu kính sét, bột sét). Bề dày thay đổi từ 51,2

1,0 m, trung bình 70,2 m. Tầng chứa nước Pliocen dưới thường bị thành tạo

rất nghèo nước N21ct che phủ và nằm trên thành tạo rất nghèo nước N1

3ph.

- Vùng giàu nước chiếm phần lớn diện tích nghiên cứu khoảng 1.400 km2,

được ác định dựa theo kết quả bơm thí nghiệm và phân tích bề dày và thành

phân thạch học của tầng chứa nước. Mực nước t nh thay đổi từ 6,06 m đến 6,42

m.

- Vùng giàu nước trung bình chiếm diện tích một khoảnh nhỏ khoảng 60

km2, kéo dài từ Thạnh Mỹ, Phước Hưng qua Giồng Lức đến Long Hiệp.

Tầng chứa nước có áp lực, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía B c,

Dông B c chảy đến và trung tâm áp lực cục bộ ven biển Long Toàn chảy vào rồi

thoát về phía cửa sông cổ Chiên và phía Sông Hậu hoặc đây là tầng chứa nước

chôn vùi.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Miocen trên (n13)

Tầng chứa nước Miocen trên phân bố trong toàn vùng nghiên cứu, là tầng

chứa nằm sâu nhất, chỉ được nghiên cứu tại 02 lỗ khoan (TV5 - Đại An và 21TC

- Tiểu Cần) và gặp tại một vài lỗ khoan khác. Tại các lỗ khoan nghiên cứu

thường gặp mái ở độ sâu 3 7,0 425,5 m (trung bình là 40 ,5 m) bề dày chưa

được ác định. Thành phần đất đá chủ yếu là cát mịn đến thô phân nhịp, phân

lớp màu ám anh, ám nâu vàng chứa cuội sỏi đa khoáng, trên mặt c t thường

hiện diện các thấu kính sét, bột sét. Tầng chứa nước Miocen thường bị thành tạo

rất nghèo nước N21ct che phủ.

Tầng chứa nước có áp lực lớn, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía B c,

Đông B c chảy đến và thoát về phía sông Hậu ra biển. Mực nước thường dao

động theo mùa và cùng pha với thủy triều.

1.3.2. Tài nguyên rừng

Rừng Trà Vinh tập trung dọc 65 km bờ biển gồm toàn bộ huyện Duyên

Hải, các ã Mỹ Long B c, ã Mỹ Long Nam (huyện Cầu Ngang), ã Đôn Châu,

Page 30: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

17

Đôn Xuân (huyện Trà Cú) và các xã Long Hòa, Hòa Minh (huyện Châu Thành).

Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng Trà Vinh giai đoạn 2011-

2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của

UBND tỉnh Trà Vinh cho thấy tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp là

1 .342 ha (huyện Châu Thành: 1.388 ha, huyện Cầu Ngang: 1.045 ha, huyện

Duyên Hải: 16.909 ha). Cụ thể:

- Đất có rừng: 7.463 ha chiếm 3 ,5 %, trong đó rừng tự nhiên chiếm 1.705

ha và rừng trồng chiếm 5.758 ha.

- Đất chưa có rừng, đất NTTS và đất khác: 11. 7 ha, chiếm 64,42%.

Về tài nguyên rừng tại Trà Vinh, có thể nhận thấy như sau:

- Diện tích đất có rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh chỉ chiếm

35,5 % tổng diện tích đất lâm nghiệp, độ che phủ rừng ngập mặn toàn Tỉnh là

3,07%.

- Rừng không phân bố tập trung mà phân bố dọc theo vùng ven biển, cửa

sông, nhiều nhất là trong các khu vực có sản uất lâm - ngư kết hợp. Đối với

diện tích này thì rừng được trồng trên các liếp, bờ bao en trong các đầm NTTS,

đây là đặc thù của vùng sản uất lâm - ngư kết hợp của tỉnh Trà Vinh nói riêng,

rừng ngập mặn vùng ĐBSCL nói chung.

- Trong đất có rừng thì rừng tự nhiên chiếm 22, 5% diện tích đất có rừng,

chủ yếu là rừng Bần mọc ở các cửa sông lớn, nơi giao thoa giữa nước biển và

nước ngọt và rừng tự nhiên hỗn giao giữa các loài Bần, Mấm tr ng, Mấm đen,

Cóc, Giá, Tra lâm vồ... Rừng tự nhiên đóng vai trò tiên phong, lấn biển, phòng

hộ ch n sóng, ch n gió,…

- Rừng trồng chiếm 77,15% diện tích đất có rừng với các loài cây trồng chủ

yếu là Bần, Mấm, Đước, Đưng, Phi lao, Dừa nước… Những loài này được trồng

trên các bãi bồi, ven sông rạch bố trí trồng Bần, Mấm, Đước, Giá trên các cồn

cát ven biển trồng Phi lao trong các đầm nuôi thủy sản thì các loài cây trồng

khá đa dạng Mấm, Đước, Đưng,… Vùng nước đất bồi phù sa ven các sông,

(vùng nước lợ) đất bùn mềm thì bố trí trồng Bần, bùn cứng trồng Đước, đất ven

sông trồng Dừa nước, hỗn giao M m, Bần, Tra Lâm vồ trong các đầm, ao nuôi

tôm do nền đất cao không ngập trên thường uyên thì tập đoàn cây trồng là

những cây sống trên vùng đất mặn, không ngập triều thường uyên.

1.3.3. Tài nguyên biển và thủy, hải sản

Trà Vinh là tỉnh ven biển có 65 km đường bờ biển cùng với hệ thống sông

ngòi, kênh rạch chằng chịt, đan en, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển

nuôi trồng thủ sản (NTTS) cả 3 vùng nước mặn, nước lợ và nước ngọt.

Tài nguyên biển và thủy hải sản của Trà Vinh có tiềm năng rất lớn. Thềm

lục địa từ cửa Cung Hầu đến cửa Định An hiện có 661 loài thủy sản sinh sống,

đa phần đều có giá trị kinh tế. Nguồn cá ven biển có 40 họ, 7 giống và 150 loài

gồm cá biển ven bờ, cá nước lợ và cá di cư. Tôm càng đứng sau tôm biển về giá

Page 31: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

18

trị kinh tế, ở thủy vực Trà Vinh có 11 loài, trong đó có tôm càng anh, tôm

trứng, tép bò, tôm sú, tôm thẻ.

Ngoài khơi a có nhiều loại hải sản có giá trị thương ph m cao như cá ngừ,

cá hồng, cá chim, cá thu... với trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn, khả năng khai thác

khoảng 400-600 nghìn tấn/năm.

Từ các đặc điểm trên cho thấy triển vọng của ngành khai thác, đánh b t

thủy, hải sản còn lớn.

1.3.4. Tài nguyên khoáng sản

Về mặt địa chất, toàn bộ Tỉnh là trầm tích trẻ có nguồn gốc phù sa sông

biển, do đó khoáng sản của Tỉnh chỉ có sét gạch ngói và một ít cát ây dựng.

- Cát có 2 loại, cát giồng và cát sông. Cát giồng được phân bố thành giồng

cao 3-3,5 m có dạng gần vòng cung song song với bờ biển, dài 5-10 km, rộng

50-70 m. Mỏ cát ở khu vực Phước Thiện (Duyên Hải), trữ lượng khoảng

810.000 m3, hiện đã được khai thác phục vụ cho ây dựng (san lấp mặt bằng).

Cát sông, qua thăm dò sơ bộ đoạn sông Cổ Chiên giáp thành phố Trà Vinh,

huyện Càng Long, cồn cát nổi lên ở đây với trữ lượng nhỏ, chất lượng đạt yêu

cầu san lấp trong ây dựng, có thể khai thác khoảng 30.000 m3/năm. Ở sông

Hậu, cồn nổi lên hầu hết là bùn, chỉ có khu vực ấp Hòa Lạc, ã Hòa Tân, huyện

Cầu Kè có cát, trữ lượng có thể khai thác 30.000 m3/năm.

- Sét ạch ói tập trung chủ yếu ở Phước Hưng (Trà Cú), Mỹ Chánh, Tầm

Phương (Châu Thành) và Tân An (Càng Long) với trữ lượng khoảng 45,6 triệu

m3.

- Mỏ ước hoá phân bố ở địa bàn ã Long Toàn, huyện Duyên Hải, có

thành phần Bicacbonat Natri (NaCO3) khá cao, đạt tiêu chu n khoáng cấp quốc

gia, với nhiệt độ 3 ,5oC và khả năng cho phép khai thác khoảng 2.400 m

3/ngày.

1. . NH GI CHUNG

Những điều kiện về tự nhiên đã tạo cho Trà Vinh có nhiều lợi thế trong

giao lưu kinh tế, giao thương với các tỉnh khác, vị thế quan trọng về kinh tế và

quốc phòng đối với vùng ĐBSCL. Điều kiện địa hình phức tạp đã tạo cho Trà

Vinh một nền sản uất nông nghiệp đa dạng và phong phú, với cây lúa chiếm ưu

thế ở vùng trung bình - thấp và nuôi trồng thu sản ở một số vùng trũng ven

sông, cửa biển.

Với đặc trưng ảnh hưởng thủy triều giảm dần từ biển vào sâu trong nội

đồng ở vùng ven biển, đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc lợi dụng thủy triều để

tưới, tiêu tự chảy nhằm giảm chi phí cho sản uất. Tuy nhiên, thủy triều cũng

gây hậu quả ấu là đưa mặn âm nhập vào sâu trong nội đồng, làm thay đổi chất

lượng nước theo hướng gia tăng độ mặn nên cần có biện pháp kiểm soát hữu

hiệu để tận dụng tối đa mặt hữu ích và giảm thiểu ảnh hưởng ấu do thủy triều

gây nên, đảm bảo sản uất phát triển ổn định và có hiệu quả.

Tài nguyên nước mặt ở Trà Vinh khá dồi dào, mặt khác đối với NDĐ, kết

Page 32: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

19

quả phân tích đặc điểm địa chất thủy văn của các tầng chứa nước trong tỉnh Trà

Vinh cho thấy:

- Tầng chứa nước hiện được nghiên cứu và có số lượng lỗ khoan khai thác

nhiều nhất là tầng chứa nước Pleistocen giữa - trên (qp2-3) do giàu nước, chất

lượng nước cơ bản đáp ứng được yêu cầu sử dụng, chiều sâu b t gặp nông, chi

phí cho mỗi giếng khoan nghiên cứu hoặc khai thác ít tốn kém.

- Tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) là tầng triển vọng thứ hai trong

vùng, chất lượng nước nhìn chung đạt yêu cầu cho mục đích ăn uống và sinh

hoạt.

- Các tầng chứa nước qp1, n22, n2

1, n1

3 còn ít được nghiên cứu và khai thác

sử dụng do chất lượng nước không đều, chi phí giếng khoan tốn kém hơn. Ngoài

mục đích sinh hoạt, có thể khai thác các tầng này vào các mục đích kinh tế khác.

- Tầng chứa nước Holocen được bổ cập trực tiếp từ nước mưa hàng năm,

thường chứa nước nhạt nhưng hiện nay chất lượng nước ấu đi và đã có dấu

hiệu nhiễm b n. Tầng đang được khai thác bằng các giếng đào rất phổ biến trong

vùng và là nguồn nước duy nhất dùng cho ăn uống và sinh hoạt trước đây.

Những năm gần đây, nhiều nơi chuyển sang sử dụng nguồn NDĐ ở các tầng

dưới bằng các giếng khoan dạng UNICEF, nguồn nước này dần dần được

chuyển sang phục vụ chủ yếu cho sinh hoạt và tưới.

Đối với lâm nghiệp, rừng Trà Vinh vừa có ý ngh a phòng hộ ch n gió, sóng

biển, cân bằng hệ sinh thái rừng ngập mặn vừa là nguồn tài nguyên quý giá của

Tỉnh.

Tài nguyên biển cho thấy triển vọng của ngành khai thác, đánh b t thủy hải

sản còn lớn. Vấn đề là trong thời gian tới, cần phải có sự nghiên cứu, quy hoạch

lại ngành khai thác, đánh b t thủy hải sản theo hướng s p ếp, tổ chức lại ở khu

vực ven bờ và đ y mạnh khai thác a bờ, đảm bảo sự phát triển bền vững của

ngành.

Page 33: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

20

Chương II. SỨC ÉP CỦA PHÁT TRIỂN KTXH I VỚI MÔI TRƯỜNG

2.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

2.1.1. Kết quả phát triển KTXH tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015

Trên cơ sở các yếu tố, điều kiện và thực trạng phát triển KTXH tỉnh Trà

Vinh đến năm 2010 và dự kiến đến năm 2015, có thể đánh giá mức độ tăng

trưởng kinh tế do quy hoạch phát triển KTXH và từ đó dự đoán, đánh giá áp lực

lên môi trường.

So với cả nước (63 tỉnh/thành), tỉnh Trà Vinh chỉ chiếm khoảng 0,6 % về

diện tích, chiếm 1,23% về dân số và GDP bằng khoảng 72% so với mức bình

quân của cả nước.

Theo Kế hoạch phát triển kinh tế - ã hội 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà

Vinh, sự phát triển KTXH của Tỉnh thuộc loại thấp so với mặt bằng chung trong

khu vực ĐBSCL. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011-2015

ước ,37% (giá cố định 2010) Trong đó, Khu vực I tăng 4% Khu vực II tăng

12, 3% và Khu vực III tăng 14,61%(1). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng

tích cực giảm t trọng nông, lâm, thủy sản, tăng t trọng công nghiệp và dịch vụ.

Cụ thể: Nông nghiệp từ 56,75% năm 2010 uống còn 41,65% vào năm 2015

Công nghiệp, ây dựng từ 12,17% tăng lên 21,5 % Dịch vụ từ 31,0 % tăng lên

36,75% Giá trị gia tăng bình quân đầu người (GDP) đạt 30,3 triệu đồng vào

năm 2015, tăng gấp trên 2 lần so năm 2010. Một số l nh ngành, l nh vực cụ thể

như sau:

1. Khu vực nông - lâm - thủy sản

- ô hiệp Sản uất nông nghiệp tiếp tục phát triển, chuyển dịch cơ

cấu nội bộ ngành theo hướng tích cực giữ vai trò chủ yếu trong nền kinh tế. Mặc

dù tình hình thiên tai, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi diễn biến phức tạp,

nhưng nhờ tập trung chỉ đạo kh c phục kịp thời, nên tốc độ tăng giá trị tăng

thêm của ngành (GDPNN) ước tăng bình quân 5 năm 3,74%.

- Lâm n hiệp Tốc độ tăng trưởng bình quân 6, % diện tích rừng hiện có

.00 ha. Trong đó, rừng tập trung 1.1 1 ha rừng khoanh nuôi tái sinh 265 ha

cây lâm nghiệp phân tán 2.16 .000 cây chăm sóc 1. 46 ha khoanh nuôi tái sinh

265 ha. T lệ che phủ rừng là 50% trên diện tích quy hoạch đạt 3,6% diện tích

tự nhiên.

- Thủy sả Tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm ước 5,06% Nuôi thu sản

phát triển mạnh cả 3 vùng (nước ngọt, lợ, mặn) với nhiều chủng loài có giá trị

kinh tế cao như tôm sú, tôm chân tr ng, cua biển, sò huyết, nghêu, cá lóc, cá

tra,... đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế của Tỉnh. Tổng sản lượng thủy

hải sản 5 năm 61.1 tấn, tăng 54. 06 tấn so với 5 năm trước (Tổng sản lượng

1 Nông nghiệp: 2,87% lâm nghiệp: 6,28% thủy sản: 4, 4% công nghiệp 16,50%, ây dựng ,15% dịch vụ:

18,65%.

Page 34: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

21

khai thác 3 6. 30 tấn, tăng 22.226 tấn). Tuy nhiên, ngành NTTS tiềm n nhiều

rủi ro như thiên tai, dịch bệnh,... Những năm qua liên tiếp ảy ra dịch bệnh thiệt

hại trên diện rộng, chỉ tính riêng năm 2012 mức độ thiệt hại chiếm trên 50%.

Hoạt động đánh b t phát triển chậm, phương tiện có công suất dưới 0CV là chủ

yếu, sản lượng khai thác đạt thấp, nên tốc độ tăng trưởng cho toàn ngành không

cao. Cơ sở hậu cần phục vụ phát triển ngành thủy sản như: Cảng cá Định An,

khu tránh trú bão cho tàu cá cửa Cung Hầu (Cầu Ngang), Cảng cá Láng Chim,

hạ tầng nuôi tôm công nghiệp huyện Cầu Ngang, huyện Duyên Hải, khu tránh

bão Định An, đóng mới 33 tàu, cải hoán 364 tàu,… được đầu tư ây dựng, nâng

cấp, tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động khai thác hải sản nhưng chưa phát

huy hết công năng.

2. Công nghiệp – xây dựng Công nghiệp – ây dựng tiếp tục tăng trưởng khá, ước giá trị tăng trưởng

bình quân 12, 3% trong đó công nghiệp tăng 13,2 %, ây dựng tăng 12%.

- Cô hiệp tiể thủ cô hiệp (CN, TTCN) từng bước phát triển:

Giá trị sản uất (GOCN) từ 7.712 t đồng năm 2010 tăng lên 15. 60 t đồng

vào năm 2015, tăng bình quân 15,51%. Một số sản ph m có giá trị gia tăng cao

như bảng kẽm ngành in, da giầy, chả cá surimi, than hoạt tính, ay át gạo,...

Toàn Tỉnh hiện có 01 KKT với diện tích khoảng 40 ngàn ha 01 KCN hiện hữu

l p đầy trên 70% diện tích và 02 KCN đang kêu gọi đầu tư hạ tầng, có khoảng

10.263 cơ sở sản uất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, tăng 1.331 cơ sở.

- Xây dự không ngừng phát triển, phục vụ tốt yêu cầu CNH, HĐH, đặc

biệt những năm gần đây các dự án của Trung ương đầu tư trên địa bàn được

triển khai và đang đ y nhanh tiến độ nên giá trị sản uất (GOXD) tăng lên nhanh,

từ 2.203 t đồng năm 2010 lên 3.464 t đồng, tăng bình quân ,47%.

3. Thương mại - dịch vụ

- Thươ ại - dịch vụ tiếp tục tăng trưởng khá, tốc độ tăng trưởng bình

quân 14,61%. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tăng bình quân

18,81%. Các l nh vực dịch vụ như vận tải, du lịch, bưu chính viễn thông tiếp tục

phát triển. Kết cấu hạ tầng thương mại, đầu tư nâng cấp, ây mới 30 chợ, nâng

tổng số đến nay toàn Tỉnh có 120 chợ(2) 04 siêu thị 2 5 cơ sở kinh doanh ăng

dầu và 326 cơ sở kinh doanh khí dầu hóa lỏng đáp ứng được cơ bản yêu cầu hệ

thống bán buôn.

- ề x ất - hập hẩ xuất kh u tăng mạnh vượt chỉ tiêu kế hoạch Tổng

kim ngạch uất kh u ước đạt khoảng 420 triệu USD vào năm 2015, đạt 140% kế

hoạch(3)

, tăng 120 triệu USD so chỉ tiêu Nghị quyết, tăng gấp 3,3 lần so với giai

đoạn 2006 - 2010. Mặt hàng uất kh u gạo, thu sản, các sản ph m từ cây dừa…

tiếp tục chiếm t trọng cao trong tổng giá trị uất kh u của Tỉnh, các sản ph m

công nghệ cao như hoá chất, vật tư phục vụ ngành in đang khẳng định chỗ đứng

trên thị trường thế giới, các sản ph m may mặc, giày dép vừa đóng góp giá trị 2 Chợ thành thị 16 chợ chợ nông thôn 104 chợ Trong đó: 02 chợ loại I, 7 chợ loại II và 111 chợ loại III

3 Tăng gần 2,4 lần so với năm 2010 (174,56 triệu USD).

Page 35: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

22

uất kh u, vừa tạo ra cơ hội việc làm rất lớn cho lao động nông thôn. Kim ngạch

nhập kh u tăng, ước tổng kim ngạch nhập kh u đạt 117 triệu USD vào năm

2015. Hàng hoá nhập kh u chủ yếu nguyên liệu để sản uất dược ph m, máy

móc thiết bị ngành công nghiệp và nguyên liệu may mặc, giày dép,...

. ầu tư phát triển

Tổng huy động vốn đầu tư toàn ã hội dự ước cả giai đoạn 2011-2015 trên

76.600 t đồng, đạt và vượt kế hoạch, tăng gấp 3 lần giai đoạn trước, trong đó

Vốn ngân sách Nhà nước(4)

chiếm khoảng 14,1 % Tín dụng đầu tư , 2% Đầu

tư trực tiếp nước ngoài 3,64% Vốn các doanh nghiệp Nhà nước 1,0 % vốn

doanh nghiệp ngoài quốc doanh và dân cư 23, 2% Vốn Trung ương đầu tư trên

địa bàn và vốn khác 4 ,36%. Các công trình đầu tư phát huy tác dụng tốt, tạo

thêm năng lực sản uất mới và tăng đáng kể cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển

KTXH:

- Hạ tầ iao thô tiếp tục đầu tư hoàn thiện hơn, mạng lưới đường giao

thông phát triển liên hoàn từ Tỉnh đến tận vùng sâu, vùng a, tạo điều kiện lưu

thông thông suốt phục vụ phát triển KTXH của Tỉnh và nhu cầu đi lại của nhân

dân. Trong giai đoạn 2011-2015(5)

, tiếp tục mở rộng, nâng cấp hoàn thành đưa

vào khai thác sử dụng 2 km đường quốc lộ Đầu tư 40 dự án đường giao thông

tuyến tỉnh, huyện và đường đến trung tâm ã với tổng chiều dài tuyến đường

216,3 km và 47 cầu (2.3 , 3 m dài) 376,55 km đường giao thông nông thôn và

101 cầu (2.731 m dài) Duy tu, bảo dư ng 22 ,71 km đường và 445,5 km chiều

dài cầu. Đến nay, toàn Tỉnh có 7 , 6 km đường nhựa đạt cấp theo quy hoạch,

các đường tỉnh lộ đạt tiêu chu n cấp IV đồng bằng, các đường hương lộ đạt tiêu

chu n cấp V đồng bằng, 100% ã có đường ô tô đến trung tâm (trừ 2 ã cù lao

Long Hoà, Hoà Minh), có 172 cầu(6) Toàn Tỉnh có 03 tuyến vận chuyển hành

khách nội tỉnh, 61 tuyến vận tải khách bằng e ôtô tuyến liên tỉnh, 02 tuyến vận

tải khách liên vận quốc tế và có 0 HTX giao thông vận tải, 50 doanh nghiệp

kinh doanh dịch vụ vận tải(7) Ước vận chuyển trong 5 năm 26, triệu tấn hàng

hóa và 65,32 triệu lượt hành khách, doanh thu toàn ngành đạt 3.173,313 tỉ đồng.

- Hệ th iệ đã phát triển 365,6 km đường dây trung thế, 1.023,65 km

đường dây hạ thế, 527 trạm biến thế (tổng dung lượng 161.332 kVA) và 27.536

hộ sử dụng điện Tính đến năm 2015, toàn Tỉnh có 10. 47,16 km đường dây

trung thế, 15. 31, 3 km đường dây hạ thế, 12.64 trạm biến thế (tổng dung

lượng 1.343.323,5 kVA) và 263.000 hộ sử dụng điện, đạt t lệ ,4%, 100% ã

có điện lưới quốc gia đi qua Điện thương ph m tăng từ 335,05 Kwh năm 2010

(4)

Bao gồm: Vốn cân đối NSNN, vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW, vốn TPCP, vốn XSKT.

(5) Một số công trình quan trọng điểm của Tỉnh sẽ hoàn thành tạo điều kiện cho Tỉnh phát triển như công trình

cầu Láng Chim, cầu Tầm Phương, Bến Có, Ba Si, phà Cầu Quan, cầu Long Bình 3 đặc biệt dự án cầu Cổ Chiên

vào quý III năm 2015 sẽ khánh thành và dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu dự kiến cuối

năm 2015 sẽ thông luồng kỹ thuật nâng cấp quốc lộ 53, 54, 60. (6)

47 cầu trên quốc lộ, 22 cầu trên tỉnh lộ, 103 cầu trên hương lộ. (7)

Trong đó, có 02 doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hành khách công cộng bằng e ta i 01 doanh nghiệp

kinh doanh vận chuyển hành khách công cộng bằng e buýt

Page 36: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

23

lên 1.77 triệu Kwh vào năm 2015. Đầu tư ây dựng 3 nhà máy nhiệt điện thuộc

Trung tâm Điện lực Duyên Hải sẽ hoàn thành nhà máy 1 trong năm 2015, nhà

máy 3 sẽ hoàn thành trong năm 2016 Tập trung thi công công trình đường dây

và trạm 110 kV Bình Minh - Cầu Kè (35,655 km), công trình đường dây và trạm

220 kV V nh Long - Trà Vinh (63 km), công trình đường dây 220 kV Trung tâm

điện lực Duyên Hải - Trà Vinh (44,72 km), công trình Trạm 220 kV Trà Vinh

(gồm 1 máy dung lượng 125MVA) Trạm 110 kV Cầu Kè (gồm 1 máy dung

lượng 40MVA) và Dự án cung cấp điện cho các hộ dân chưa có điện chủ yếu là

đồng bào Khmer tỉnh Trà Vinh.

- ề hệ th cấp thoát ước trong giai đoạn 2011-2015(8)

đã đầu tư ây

dựng 04 công trình cung cấp nước sạch đô thị, 16 công trình cung cấp nước sạch

và vệ sinh môi trường ở nông thôn, 01 nhà máy ử lý chất thải r n sinh hoạt (và

công trình đường vào Nhà máy XLNT Tp. Trà Vinh). Tính đến nay, toàn Tỉnh

có 07 trạm cấp thoát nước đô thị 251 công trình nước sạch và vệ sinh môi trường

nông thôn, 01 nhà máy ử lý chất thải r n (CTR) sinh hoạt Nâng t lệ cung cấp

nước sạch đến nay ở đô thị loại III đạt trên 7%, các đô thị loại IV, V đạt 70%, t

lệ dân dùng nước hợp vệ sinh ở nông thôn đạt 72%, ở đô thị 5,7%(9)

đảm bảo nhu

cầu sử dụng nước sạch trong nhân dân ngày một tốt hơn, t lệ CTR ở đô thị

được thu gom đạt 0%(10)

.

- Hệ th thủy lợi triển khai 3 công trình (gồm 14 công trình phục vụ

NTTS, 11 công trình phát triển cây trồng, 12 công trình đê kè, 01 khu neo đậu

tránh bão, 01 cảng cá Thực hiện đào đất, nạo vét 2.7 0 công trình thủy lợi nội

đồng, tổng chiều dài 2.107 km, khối lượng đào d p 6,13 triệu m3 Xây dựng 36

cầu giao thông nông thôn Xây dựng sửa chữa trên 4 km đê biển và các tuyến

đê sông ây dựng . 00 m kè ây l p 24 cống, bọng đào mới 71 km kênh cấp

II góp phần nâng t lệ tưới tiêu cho đất nông nghiệp trên 5% diện tích và đảm

bảo nguồn nước cho hơn 6.000 ha nuôi thủy sản.

- Hạ tầ khu ki h t (KKT), kh cô hiệp(KCN): Toàn Tỉnh có 01

KKT Định An và 03 KCN gồm KCN Long Đức (Tp. Trà Vinh, diện tích khoảng

100,6 ha), KCN Cầu Quan và KCN Cổ Chiên. Trong đó, KCN Long Đức đã

hoàn thành hạ tầng (gồm đường, điện, hệ thống cấp thoát nước…) và các chính

sách hoạt động, thu hút đầu tư được 25 dự án của 22 nhà đầu tư đang hoạt động

sản uất kinh doanh. KKT Định An thu hút được 11 dự án, có 06 dự án đang

triển khai.

5. Xúc tiến đầu tư, phát triển doanh nghiệp và kinh tế hợp tác

Trong những năm qua, do tác động bất lợi từ cuộc khủng hoảng tài chính

và suy thoái kinh tế toàn cầu, hoạt động sản uất doanh nghiệp gặp không ít khó

8 Đầu tư mới trạm cấp nước phục vụ Trung tâm nhiệt điện Duyên Hải với công suất 2.500 m

3/ngày đêm và trạm cấp

nước ở Trung tâm các ã Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước sạch thị trấn Cầu Ngang công suất từ 1.400 m3/ngày đêm lên

4.200 m3/ngày và trạm cấp nước ở Trung tâm các ã, công suất tăng thêm .360 m

3/ngày, hiện đang triển khai nâng cấp

trạm cấp nước thị trấn Duyên Hải công suất từ 700 m3/ngày đêm lên 10.000 m

3/ngày đêm.

9 Dự kiến đến năm 2015, đưa t lệ dân dùng nước vệ sinh ở nông thôn đạt 7 %, ở thành thị 7%.

10 Dự kiến đến năm 2015, t lệ chất thải r n ở đô thị được thu gom 7%.

Page 37: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

24

khăn, Tỉnh đã triển khai nhiều giải pháp thực hiện tốt Nghị quyết số 13/CP và

Nghị quyết số 02/CP của Chính phủ hỗ trợ cho các doanh nghiệp vay vốn, giảm,

giản thuế... hỗ trợ giúp nhiều doanh nghiệp vượt qua khó khăn, số doanh nghiệp

giải thể và ngưng hoạt động giảm dần Số dự án của các nhà đầu tư trên địa bàn

tăng khá, có 37 dự án đầu tư trong nước với số vốn 66.54 ,34 t đồng 13 dự án

nước ngoài với tổng vốn đầu tư 4, triệu USD Số doanh nghiệp phát triển

mới tăng nhanh, phát triển mới 55 doanh nghiệp Nâng tổng số toàn Tỉnh hiện

có 105 dự án đầu tư trong nước với số vốn đầu tư đăng ký 70.45 ,4 t đồng, 30

dự án đầu tư nước ngoài (FDI) với số vốn 1 , 4 triệu USD và 1.520 doanh

nghiệp với vốn điều lệ 11.326 t đồng, đóng góp tích cực vào ngân sách của

Tỉnh và giải quyết việc làm cho nhân dân.

Kinh tế hợp tác, hợp tác ã (HTX) có những bước cải thiện, từng bước

khẳng định vị trí, vai trò của mình trong nền kinh tế, tạo ra của cải cho ã hội,

góp phần chuyển dịch cơ cấu sản uất, oá đói giảm nghèo, đổi mới bộ mặt

nông thôn nhiều l nh vực hoạt động mới ra đời đã tận dụng được kinh nghiệm

sản uất và tay nghề, tạo ra được các sản ph m có chất lượng phục vụ tiêu dùng

và uất kh u. Toàn Tỉnh hiện có 03 liên hiệp HTX, 143 HTX(11)

và các tổ hợp

tác (THT), với 33.0 7 ã viên, vốn điều lệ 1 4,0 0 t đồng Tính đến năm 2015

nâng số HTX lên 158 và 2.384 THT. Nhìn chung, các HTX hoạt động ở nhiều

l nh vực phù hợp với năng lực và điều kiện thực tế của từng đơn vị, tuy quy mô

và l nh vực khác nhau nhưng việc tổ chức hoạt động đúng theo Luật Hợp tác ã

và đề ra phương án sản uất kinh doanh khả thi đã góp phần tăng thu nhập cho

ã viên, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.

6. Về công tác quy hoạch

Về quy hoạch tổng thể phát triển KTXH đến năm 2020, toàn Tỉnh có 9 quy

hoạch tổng thể được duyệt (trong đó: 1 quy hoạch cấp tỉnh và quy hoạch cấp

huyện) định hướng cho các quy hoạch ngành, l nh vực và các kế hoạch phát

triển của địa phương.

Về quy hoạch ngành, l nh vực, sản ph m chủ yếu, hiện nay toàn Tỉnh có 3

quy hoạch các loại đã được phê duyệt, trong đó Nông nghiệp: 16 quy hoạch,

Công thương: 14, Xây dựng: 04, Giao thông: 05.

Về phát triển đô thị: Thực hiện tốt công tác quản lý kiến trúc (lập quy

hoạch 25 đồ án, điều chỉnh quy hoạch 12 đồ án, phê duyệt 16 nhiệm vụ và đồ án

quy hoạch), quy hoạch đô thị, quy hoạch ây dựng nông thôn mới, công tác

quản lý chất lượng công trình, nâng cấp phát triển đô thị. Tính đến nay, toàn tỉnh

Trà Vinh hiện có 12 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại III (thành phố Trà Vinh),

01 đô thị loại IV (thị trấn Duyên Hải) và 10 đô thị loại V. Về tiến độ nâng cấp

thị trấn Duyên Hải lên thị ã Duyên Hải q y ô ô thị loại I ) hiện đang trình

Thủ tướng Chính phủ em ét duyệt Quyết định chia tách địa giới hành chính

11

44 HTX nông nghiệp 15 HTX thủy sản 0 HTX giao thông vận tải 2 HTX ây dựng 15 HTX tiểu thủ công

nghiệp 06 HTX điện 05 HTX thương mại 16 Quỹ tín dụng nhân dân 03 HTX sinh hoạt cảnh và 01 HTX diêm

nghiệp

Page 38: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

25

huyện Duyên Hải và thị ã Duyên Hải.

2.1.2. Về thực hiện tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng

Thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế g n với chuyển đổi mô hình

tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh

giai đoạn 2013-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số

33 /QĐ-TTg ngày 1 /2/2013, UBND tỉnh Trà Vinh ây dựng Chương trình

hành động tái cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của nền

kinh tế, phát huy được sức mạnh của các nguồn lực để phục vụ ây dựng mô

hình phát triển phù hợp, tạo tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở phát triển

nông nghiệp hiện tại, lấy công nghiệp làm kinh tế mũi nhọn, đột phá trong tương

lai. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo vùng, cơ cấu đầu tư, cơ cấu lao động, thực

hiện chuyển dịch lao động sang khu vực có năng suất lao động cao, nâng cao

tiềm lực khoa học công nghệ, kh c phục những thiếu sót của mô hình tăng

trưởng trong thời gian qua, đưa kinh tế Tỉnh phát triển nhanh và bền vững. Cụ

thể:

- ề tái cơ cấ ầ tư cô Tập trung điều chỉnh cơ cấu và cơ chế phân bổ

vốn đầu tư tập trung vốn cho các công trình, dự án quan trọng, cấp thiết và vốn

đối ứng cho các dự án ODA. Kiểm soát chặt chẽ các dự án, công trình khởi công

mới, kh c phục một bước tình trạng đầu tư dàn trải, kém hiệu quả. C t giảm

những công trình, dự án chưa bức úc, chưa phát huy hiệu quả để lại đầu tư giai

đoạn sau. Thực hiện cơ chế quản lý, cân đối vốn đầu tư theo kế hoạch trung hạn.

Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý đầu tư, bảo đảm quản lý thống nhất

của trung ương, tăng cường trách nhiệm của địa phương và chủ đầu tư. Đ y

mạnh thu hút đầu tư ã hội, nhất là khu vực vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước.

- ề tái cơ cấ doa h hiệp h ước Trong giai đoạn 2011-2015 chuyển

04 doanh nghiệp nhà nước thành công ty TNHH MTV Tiếp tục thực hiện hoàn

thành cổ phần hóa 02 doanh nghiệp 100% vốn nhà nước12

còn lại vào năm 2015,

nâng tổng số cổ phần hóa 10 doanh nghiệp, hoàn thành kế hoạch cổ phần hóa

doanh nghiệp theo Quyết định 1517 của Thủ tướng Chính phủ. Nhìn chung các

doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa đề cao trách nhiệm, phát huy tự chủ, năng

động triển khai kế hoạch sản uất kinh doanh đạt được hiệu quả, lợi nhuận năm

sau cao hơn năm trước, thu nhập của người lao động ổn định hơn.

- ề tái cơ cấ lĩ h vực ô hiệp Rà soát lại quy hoạch, cơ cấu tổ chức

lại sản uất mở rộng vùng sản uất lúa chất lượng cao, mô hình cánh đồng mẫu,

áp dụng kỹ thuật 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm mở rộng 25 mô hình cánh đồng

mẫu lên 4.200 ha thực hiện chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng

năm, kết hợp NTTS trên đất trồng lúa ây dựng và nhân rộng được 15,7 ha mô

hình trồng cam sành en cây ổi để kh c phục bệnh vàng lá gân anh ... Chăn

nuôi thực hiện 30 mô hình nuôi bò vỗ béo, nuôi gà thịt theo hướng an toàn sinh

học, nuôi vịt đẻ an toàn dịch bệnh,... Thực hiện mô hình liên kết sản uất với

12

Công ty TNHH MTV Công trình đô thị và Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước

Page 39: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

26

Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP - Việt Nam Xây dựng 13 cơ sở giết mổ tập

trung.

2.2. SỨC É DÂN S VÀ VẤN Ề DI CƯ

2.2.1. Dân số

Trà Vinh có đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 7 huyện, với 105 ã,

phường và thị trấn. Thành phố Trà Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa

của Tỉnh và 7 huyện là Càng Long, Châu Thành, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang,

Trà Cú và Duyên Hải.

Dân số của Trà Vinh là 1.027.500 người. T lệ tăng dân số của Trà Vinh

được đánh giá là trung bình trong những năm qua (khoảng 10,05‰ năm 2013),

do đã có những chính sách, chiến lược và biện pháp phát triển dân số hợp lý.

Dân cư của Trà Vinh tập trung chủ yếu ở nông thôn và cuộc sống g n liền với

sản uất nông nghiệp.

Bảng 2.1. Diện tích và dân số ở tỉnh Trà Vinh năm 2013

Chỉ tiêu Diện tích

(km2)

Dân số

(nghìn người)

Mật độ dân số

(người/km2)

Toàn Tỉnh 2.341,2 1.027,5 439

Thành phố Trà Vinh 68,2 104,4 1.528

Huyện Càng Long 294,1 145,5 496

Huyện Châu Thành 246,6 111,2 452

Huyện Cầu Kè 226,8 110,7 488

Huyện Tiểu Cần 343,4 139,0 405

Huyện Cầu Ngang 319,0 133,1 418

Huyện Trà Cú 369,9 180,2 487

Huyện Duyên Hải 420,1 103,4 245

i iá th tỉ h Tr i h

2.2.2. Gia tăng sức ép dân số

ề t cấ dâ s Tỉnh Trà Vinh là một tỉnh có trên 30% dân số là người

dân tộc Khmer. Công tác tuyên truyền đối với người dân tộc còn gặp nhiều khó

khăn, nhất là trong công tác kế hoạch hóa gia đình. Tuy nhiên, do số dân của dân

tộc Khmer chiếm t trọng thấp trong cơ cấu dân số của Tỉnh nên việc gia tăng

dân số tự nhiên không đáng kể.

ề iề iệ tự hi Các cuộc di dân do phát triển kinh tế đều nhằm vào

mục đích mở rộng đất đai. Trà Vinh là một tỉnh có diện tích nhỏ so với các tỉnh

lân cận, bên cạnh đó đất đai ở Trà Vinh không màu m , trù phú và hầu như đã

có chủ sở hữu nên việc di dân phát triển kinh tế là không ảy ra.

Page 40: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

27

ề iề iệ phát triể i h t Tỉnh Trà Vinh là một tỉnh nằm cuối cùng

của vùng tam giác Trà Vinh - Sóc Trăng - V nh Long nên giao thông chưa thuận

lợi. Bên cạnh đó, với việc phát triển kinh tế chưa cao, chưa thu hút nhiều dự án

đầu tư nên việc di dân tự do chưa uất hiện.

0

2

4

6

8

10

12

14

16

2011 2012 2013

%

Năm

T suất

sinh thô

T suất

chết thô

T lệ tăng

tự nhiên

Hình 2.1. Diễn biến gia tăng dân số ở Trà Vinh qua các năm 2011-2013

Do không có sự di dân cơ học và gia tăng dân số tự nhiên ở mức thấp nên

tỉnh Trà Vinh chưa phải chịu sức ép về vấn đề gia tăng dân số. Việc gia tăng dân

số sẽ dẫn theo các vấn đề môi trường liên quan như nước thải sinh hoạt, chất

thải r n sinh hoạt, điều kiện vệ sinh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng…

Diễn biến về các vấn đề dân số ở tỉnh Trà Vinh cho thấy về mặt cơ học,

đang có sự di dân từ tỉnh Trà Vinh đến các nơi khác với t lệ trung bình khoảng

0,5%/năm. Đây là một điều đáng lo ngại về phát triển kinh tế vì cần phải ổn định

dân số thì mới phát triển được. Bên đó, sự di dân cơ học hầu hết là dân số thuộc

lứa tuổi lao động (15-65 tuổi).

Thu nhập bình quân đầu người hàng năm đã có sự chuyển biến đáng kể,

năm 2010 thu nhập bình quân đạt 1.0 . 00 đồng/người đến năm 2013 đã tăng

lên 1.750.000 đồng/người. Với sự gia tăng này, mức tiêu dùng của người dân sẽ

tăng lên và các chất thải đưa vào môi trường cũng tăng đáng kể.

2.3. T C ỘNG H T TRIỂN CÔNG NGHIỆ , XÂY D NG VÀ NĂNG

LƯ NG LÊN MÔI TRƯỜNG

2.3.1. Hiện trạng phát triển công nghiệp, xây dựng, năng lượng

Trong những năm qua, kinh tế tỉnh Trà Vinh có u hướng phát triển mạnh

ở ngành công nghiệp và ây dựng. Kết quả đánh giá GDP của từng ngành cho

thấy GDP của ngành công nghiệp và ây dựng tăng khoảng trên dưới 20%.

Thời gian qua tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại, công

nghiệp, lưới điện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có nhiều chuyển biến tích cực, hệ

thống chợ, siêu thị được đầu tư ây dựng mới, nâng cấp, cải tạo đáp ứng cơ bản

Page 41: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

28

nhu cầu mua bán của người dân địa phương, nhiều công trình lưới điện được đầu

tư đảm bảo nhu cầu điện cho sinh hoạt và sản uất của người dân.

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

2011 2012 2013

tỷ đồng

Năm

Tổng số

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Đầu tư nước ngoài

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

2011 2012 2013

Tỷ

đồ

ng

Năm

Tổng số

Công trình nhà để ở

Công trình nhà không để ở

Công trình kỹ thuật dân dụng

Công trình xây dựng chuyên dụng

Hình 2.2. Diễn biến giá trị sản uất

công nghiệp 2011-2013

Hình 2.3. Diễn biến giá trị sản uất

ngành ây dựng theo loại công trình

2011-2013

- ề q ả lý ầ tư xây dự cô trì h

Giai đoạn 2011-2015 đã đầu tư ây dựng, nâng cấp cải tạo và ây mới 30

chợ, với tổng vốn đầu tư là 265,7 t đồng.

Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư ây dựng công

trình được UBND tỉnh giao, cụ thể như sau:

+ Dự án Thoát nước và ử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh:

Tổng mức đầu tư: 17.076.613 EUR, tương đương 475,20 t đồng Nguồn vốn:

Đóng góp của Chính phủ Đức (ODA) từ nguồn vốn vay ưu đãi ODA là

12.000.000 Euro; đóng góp của phía Việt Nam là 5.076.613 Euro (Ngân sách

Trung ương hỗ trợ 0%, ngân sách địa phương tự thu ếp 20%) Đã tổ chức Lễ

khởi công ngày 15/ /2014 của gói thầu C1.4 (Lô 1, Lô 2, Lô 3)

+ Dự án Đường vào nhà máy ử lý nước thải thành phố Trà Vinh: Tổng

mức đầu tư: 25. 40. 6 .000 đồng Nguồn vốn: ngân sách Đã nghiệm thu hoàn

thành công trình đưa vào sử dụng

+ Công trình Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp thoát

nước) vào Nhà máy ử lý chất thải r n sinh hoạt phục vụ cho thành phố Trà

Vinh và các huyện lân cận: Tổng mức đầu tư: 4.773.070.000 đồng Nguồn vốn:

ngân sách Tỉnh Đã nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng

+ Công trình Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp thoát

nước) bên ngoài hàng rào dự án Nhà máy ử lý chất thải r n huyện Duyên Hải:

Page 42: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

29

Tổng mức đầu tư: .42 .57 .000 đồng Nguồn vốn: ngân sách tỉnh Sở Xây

dựng phối hợp UBND huyện Duyên Hải triển khai thực hiện công tác bồi

thường giải phóng mặt bằng

+ Dự án Nhà ở công vụ trên địa bàn các huyện, tỉnh Trà Vinh: Tổng mức

đầu tư: 27.154.524.000 đồng Nguồn vốn: ngân sách tỉnh Dự kiến cuối năm

2015 thi công hoàn thành (giai đoạn I).

+ Đề án đầu tư ây dựng kết cấu hạ tầng, phân lô, giao đất có thu tiền sử

dụng đất cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để ây dựng

nhà ở: Tổng mức đầu tư: 11. 44.7 4.000 đồng Nguồn vốn: Ngân sách Công

trình triển khai thi công từ năm 2015;

+ Đề án đầu tư ây dựng kết cấu hạ tầng phân lô bán nền Khu dân cư thuộc

Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Trà Vinh (Khu dân cư VNPTLand): Tổng

kinh phí đầu tư: 160,263 t đồng Công trình triển khai thi công từ năm 2015.

- ề q ả lý AT STP th ộc lĩ h vực h cô thươ

Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về vệ sinh an toàn

thực ph m năm 2011 và Dự án đảm bảo an toàn thực ph m trong sản uất, kinh

doanh thực ph m ngành công thương giai đoạn 2012-2015, Sở Công Thương đã

tổ chức 22 cuộc Hội nghị “Phổ biến các VBQPPL quy định về ATTP trong l nh

vực ngành công thương” với gần 1.200 người tham dự 06 cuộc thanh tra, kiểm

tra về an toàn thực ph m tại 16 cơ sở sản uất, kinh doanh thực ph m và đoàn

kiểm tra đã lập biên bản nh c nh 14 cơ sở vi phạm các điều kiện như: không

khám sức khỏe hoặc khám sức khỏe hết hạn, không tập huấn kiến thức, không

bảo hộ lao động,... Đồng thời, tổ chức th m định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ

điều kiện ATTP đối với các cơ sở sản uất, kinh doanh các mặt hàng thực ph m

thuộc l nh vực ngành công thương quản lý, đến nay đã cấp 5 Giấy chứng nhận

cơ sở đủ điều kiện an toàn thực ph m Bên cạnh đó, tổ chức 15 lớp tập huấn

kiến thức về an toàn thực ph m cho các cơ sở sản uất, kinh doanh thực ph m

thuộc l nh vực công thương. Kết quả, có 1.067 người được cấp Giấy ác nhận

kiến thức an toàn thực ph m. Qua đó, đã góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh thực

ph m trên địa bàn Tỉnh, hạn chế số lượng vụ ngộ độc thực ph m thuộc trách

nhiệm quản lý của ngành Công thương.

- ề lượ

Trong những năm qua nguồn năng lượng điện cung cấp cho các hoạt động

sản uất và sinh hoạt hàng ngày ở tỉnh Trà Vinh từ lấy từ mạng lưới điện quốc

gia. Hiện tại, do các nguồn phát điện không nằm ở tỉnh Trà Vinh nên các nguồn

khí thải phát sinh từ nhiệt điện không gây ra áp lực đáng kể đối với chất lượng

không khí của Tỉnh. Tuy nhiên, trong thời gian tới khi Trung tâm điện lực

Duyên Hải (gồm dự án Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1, Nhà máy nhiệt điện

Duyên Hải 2, Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3, Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải

3 mở rộng) cùng với dự án Nhà máy điện gió Hàn Quốc - Trà Vinh (giai đoạn 1)

Page 43: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

30

triển khai tại bờ biển ã Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải hoàn thành và đi

vào hoạt động thì lượng khí thải phát sinh tại đây là rất lớn.

Về từ trường và CTNH sinh ra từ việc vận chuyển năng lượng điện, tính

đến năm 2015, toàn Tỉnh có 10. 47,16 km đường dây trung thế, 15. 31, 3 km

đường dây hạ thế, 12.64 trạm biến thế (tổng dung lượng 1.343.323,5 kVA).

Đây là các nguồn năng lượng điện phát sinh ra từ trường và CTNH (dầu giải

nhiệt).

Ngoài ra, một dạng không thuộc năng lượng nhưng cũng phát sóng điện từ

khá mạnh và phát sinh chất thải là các trạm phát sóng di động. Riêng ngành điện

lực đã có khoảng 40 trạm phát sóng di động. Nếu tính thêm các mạng di động

khác, số trạm phát sóng di động ở tỉnh Trà Vinh lên đến trên 150 trạm.

2.3.2. Ảnh hưởng đến môi trường do phát triển công nghiệp, xây dựng,

năng lượng

Hiện nay ở tỉnh Trà Vinh chưa có KCN trọng điểm ngoài KCN Long Đức.

Trong tương lai, Dự án trung tâm Điện lực Duyên Hải hoàn thành, đây là một

trong những nguồn gây ô nhiễm không khí lớn nhất của Tỉnh. Các cụm CN-

TTCN khác chỉ mới hoạt động ở quy mô nhỏ nên mức độ ảnh hưởng chưa cao.

Một số tác động do hoạt động phát triển công nghiệp đến môi trường như sau:

- Ô hiễ ôi trườ ước Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là nước thải từ

các ngành chế biến thủy sản, hoạt động KCN và sinh hoạt đổ vào các nguồn tiếp

nhận. Theo định mức phát triển công nghiệp thì mỗi ha đất công nghiệp tiêu thụ

khoảng 40 m3/ngày.đêm. Với khoảng gần 500 ha đất dành cho sản uất công

nghiệp, lưu lượng nước thải thải ra hàng ngày khoảng 16.000 m3. Đây là một số

khá lớn. Nếu các nguồn thải này không được kiểm soát và ử lý đạt tiêu chu n

trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận sẽ gây ô nhiễm đáng kể đến nguồn nước tiếp

nhận.

- Ô hiễ do hí thải Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu do các hoạt động của lò

hơi, máy phát điện, lò nung, nơi thu gom CTR… với các chất ô nhiễm chính là

bụi, SO2, NO2, CO và mùi hôi. Tải lượng ô nhiễm không khí do các hoạt động

sản uất công nghiệp được tính toán theo các hệ số ô nhiễm. Theo kết quả tính

toán tại một số KCN thì tải lượng bụi khoảng 4, tấn/ha.năm, SO2 khoảng 12,6

tấn/ha.năm, NO2 khoảng 1,7 tấn/ha.năm.

- Ả h hưở do CTR cô hiệp Hệ số phát thải CTR công nghiệp là 0,1

tấn/ha.ngày và CTNH chiếm khoảng 10% CTR công nghiệp ( K t q ả

hi cứ của iệ KT Đ&B MT).

- Ả h hưở ôi trườ do các dự á q y ô lớ triể hai ở Tỉ h:

Các dự án trọng điểm được triển khai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, một mặt mang

lại nhiều lợi ích, thúc đ y phát triển KTXH, mặt khác sẽ có những tác động tiềm

tàng đến môi trường (Bảng 2.2).

Page 44: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

31

Bảng 2.2. Tác động đến môi trường do các dự án trọng điểm ở Trà Vinh

Dự án Qui mô Tác động đến môi trường

Trung tâm

Điện lực

Duyên Hải

- Công suất:

4.400MW

- Xã Trường Long

Hòa, huyện Duyên

Hải.

- Kinh phí: 5 t USD

- Vận hành máy phát điện, gia tăng mật

độ giao thông trong khu vực ảnh hưởng

cục bộ đến chất lượng không khí.

- Khai thác và ả thải nước ảnh hưởng

đến hệ sinh thái nước.

- Gia tăng CTR sinh hoạt, công nghiệp và

nguy hại.

- Gây áp lực về dân số và các vấn đề ã

hội.

Luồng cho

tàu có trọng

tải lớn vào

sông Hậu

- Tàu: 200.000 DWT

- Huyện Duyên Hải

- Kinh phí: 5.000 t

đồng

- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, không

khí trong quá trình thi công.

- Ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước và

trên cạn do quá trình thi công và hoạt

động.

- Ảnh hưởng đến dòng chảy và thủy triều.

- Ảnh hưởng đến di dời và tái định cư.

- Gây ô nhiễm môi trường do nước thải.

- Gây các sự cố môi trường.

- Gây các tác động không liên quan đến

chất thải như ói mòn, sạt lở, tai nạn,

âm nhập mặn,…

- Ảnh hưởng đến an ninh, trật tự ã hội.

Khu kinh tế

mở Định

An

- Qui mô: 39.020 ha

- Huyện Trà Cú và

Duyên Hải

- Ảnh hưởng lớn nhất là trong quá trình

chu n bị dự án và thi công dự án: di dời

dân cư, tái định cư, ô nhiễm môi trường

do thi công cơ sở hạ tầng, giảm phát triển

kinh tế cục bộ, an ninh trật tự và áp lực

dân số, phá hủy và thay đổi hệ sinh thái,

thay đổi trữ lượng nước, hình thành các

nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng…

- Trong quá trình hoạt động sẽ gây ô

nhiễm môi trường từ các hoạt động công

nghiệp, sinh hoạt… với qui mô lớn và

trên diện rộng.

Page 45: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

32

2. . T C ỘNG H T TRIỂN GIA THÔNG LÊN MÔI TRƯỜNG

2. .1. Hiện trạng phát triển giao thông vận tải

Theo kết quả thống kê, hệ thống giao thông đường thủy và đường bộ ở Trà

Vinh khá lớn.

Đườ thủy

T y sô Cổ Chi v sô Hậ Tuyến có lòng sông rộng và sâu nên

không hạn chế tải trọng của các phương tiện giao thông đường thủy và có tải

trọng lớn (trên 200 tấn). Trên tuyến đường thủy này còn có tuyến tiếp nhận tàu

qua cửa Định An với tàu 3.000 DWT ra vào thuận lợi và chiều cao có thể lưu

thông tàu 5.000 DWT.

T y h Tr oa – kênh 3/2: Là hai tuyến kênh chạy dọc uyên tâm

Tỉnh, góp phần vận chuyển hàng hóa và lưu thông trong Tỉnh và vùng lân cận.

Dự i Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu nối từ sông Hậu

ra biển Đông, có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng đến 20.000 DWT, đến cảng

Cái Cui.

K h Mỹ – kênh 19/5: Dài 4 km, nối sông Cổ Chiên với sông Hậu.

Lưu thông được tàu có tải trọng đến 50 tấn.

Sô Cầ Chô – Th hất – Lươ Hòa dài 47 km, nối huyện Châu

Thành, Cầu Ngang với sông Hậu.

Kênh Trà Vinh: Dài 17 km, là tuyến vận tải hàng hóa từ Châu Thành đến

cảng Trà Vinh.

Đườ bộ

Mạng lưới giao thông đường bộ phát triển khá mạnh với tổng chiều dài gần

3.000 km, trong đó có 600 km đường trải nhựa (bình quân 1,31 km đường

nhựa/km2).

Q c lộ Có các tuyến QL53, QL54 và QL60. Trong đó, QL53 là tuyến

đường huyết mạch nối tỉnh Trà Vinh với QL1A. Tổng chiều dài 24 ,5 km.

Tỉ h lộ Có 5 tuyến bao gồm ĐT 11 nối với QL53, ĐT912 nối Tiểu Cần

với Châu Thành, ĐT 13 (dọc ven biển) nối Tỉnh với cửa Đại An, ĐT 14 nối

Tỉnh với QL53 và QL54, ĐT 15 chạy dọc theo sông Hậu. Tổng chiều dài 1 3,0

km.

H yệ lộ: Có 3 tuyến với tổng chiều dài là 322,35 km.

Đườ iao thô ô thô Khoảng trên 400 tuyến với tổng chiều dài là

1.600 km.

2. .2. p lực của phát triển giao thông vận tải lên môi trường

Sự gia tăng của hệ thống giao thông vận tải, bao gồm mạng lưới cơ sở phục

vụ cho giao thông (đường, cầu phà, bến bãi…) và phương tiện giao thông cũng

là nguồn gây ra áp lực đối với môi trường.

Page 46: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

33

Phát triển hệ thống giao thông vận tải, ngoài ý ngh a phát triển KTXH còn

là nguồn di động gây ô nhiễm môi trường, nhất là ở vùng đô thị và vùng dân cư

ven quốc lộ, tỉnh lộ. Các chất ô nhiễm chính do hoạt động giao thông là bụi, khí

thải và chất thải nguy hại (dầu nhớt, giẻ lau) và nước thải (rửa xe).

Nhìn chung, mạng lưới giao thông đường bộ ở Trà Vinh đã cơ bản hoàn

thành, tuy nhiên chất lượng đường còn thấp so với tiêu chu n của từng cấp

đường và so với yêu cầu lưu thông của e cơ giới. Chính chất lượng đường thấp

đã làm giảm sự thuận lợi trong lưu thông của các phương tiện dẫn đến hạ tầng

giao thông nhanh uống cấp và quá trình ô nhiễm không khí càng tăng. Bên

cạnh đó, đa phần đường giao thông chưa được trải nhựa, bê tông hóa nên việc

phát sinh bụi do vận hành phương tiện giao thông sẽ nhiều hơn, kéo theo phát

sinh ô nhiễm môi trường ảnh hưởng ấu đến sức khỏe người dân.

2.5. T C ỘNG H T TRIỂN NÔNG NGHIỆ LÊN MÔI TRƯỜNG

2.5.1. Hiện trạng phát triển nông, ngư nghiệp

Trong những năm qua, tỉnh Trà Vinh vẫn giữ được mức tăng trưởng ổn

định của ngành nông nghiệp. Tiếp tục phát triển, chuyển dịch cơ cấu nội bộ

ngành theo hướng tích cực giữ vai trò chủ yếu trong nền kinh tế, tuy tình hình

thiên tai, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi diễn biến phức tạp, nhưng nhờ tập

trung chỉ đạo kh c phục kịp thời, nên tốc độ tăng giá trị tăng thêm của ngành

(GDPNN) ước tăng bình quân 5 năm là 3,74%.

Giá trị sản uất nông, lâm thủy sản năm 2010 là .107 t đồng, ước đến

năm 2015 đạt .156 t đồng, bình quân tăng 2,46%/năm, trong đó nông nghiệp

tăng 2, 7%/năm, lâm nghiệp tăng 0,25%/năm, thủy sản tăng 1, 1%/năm, cụ thể

như trong bảng 2.3.

Bảng 2.3. Giá trị sản xuất nông, lâm thủy sản 2011-2015

Chỉ tiêu VT Chỉ tiêu kế hoạch

2011-2015

Ước thực

hiện

1. Giá trị sản uất tăng bình quân % 4 2,46

2. T lệ che phủ rừng % 50 (3,6) 3,6

3. T lệ dân nông thôn được sử

dụng nước hợp vệ sinh % 95 (78) 78

4. Số ã đạt chu n nông thôn mới % 20 20

5. Sản lượng lúa tấn >1 triệu tấn 1,3

6. Tổng sản lượng thủy sản tấn 224.000 1.936.000

7. Sản lượng thịt heo các loại tấn 120.000 90.000

Báo cáo s 58 /BC-SNN ngày 15/12/2014 của Sở &PT T

Page 47: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

34

a. Trồng trọt

Tốc độ tăng trưởng của trồng trọt thấp hơn so với chăn nuôi và NTTS. Tuy

nhiên tiềm năng phát triển của ngành trồng trọt còn khá lớn, mặt khác do thị

trường chủ yếu của chăn nuôi và NTTS là uất kh u nên chưa thật bền vững và

mở ra cơ hội cho ngành trồng trọt ở Trà Vinh phát triển.

Trong những năm gần đây, do đầu ra của ngành trồng trọt gặp nhiều khó

khăn nên cũng đã góp phần giảm tốc độ phát triển của ngành nông nghiệp. Mặc

dù có tốc độ tăng trưởng chậm nhưng do chiếm một t trọng cao nên giá trị sản

uất của ngành trồng trọt vẫn giữ một vai trò đáng kể trong kinh tế nông nghiệp

của Trà Vinh.

0

2000000

4000000

6000000

8000000

10000000

12000000

14000000

16000000

18000000

2011 2012 2013

triệuđồng

Năm

Tổng số

Trồng trọt

Chăn nuôi

Dịch vụ

0

2000000

4000000

6000000

8000000

10000000

12000000

14000000

2011 2012 2013

triệuđồng

Năm

Tổng số Lương thực Rau, đậu

Cây CN hàng năm Cây ăn quả Cây CN lâu năm

Hình 2.4. Giá trị sản uất nông nghiệp

phân theo ngành kinh tế

Hình 2.5. Diễn biến giá trị sản uất của

ngành trồng trọt

b. Chăn nuôi

Từng bước phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung, trang trại, an toàn

sinh học, vệ sinh môi trường. Thực hiện 30 mô hình nuôi bò vỗ béo, nuôi gà thịt

theo hướng an toàn sinh học, nuôi vịt đẻ an toàn dịch bệnh..., uất hiện các mô

hình chăn nuôi mới tiết kiệm, hiệu quả như chăn nuôi (heo, gà) trên đệm lót sinh

học Thực hiện được mô hình liên kết sản uất với Công ty Cổ phần Chăn nuôi

CP Việt Nam. Xây dựng được 13 cơ sở giết mổ tập trung (11 cơ sở đi vào hoạt

động, 02 cơ sở đang ây dựng), số lượng gia súc giết mổ hàng ngày khoảng 250

con, gia cầm 2.400 con. Phần lớn các cơ sở giết mổ hoạt động đạt từ 70-90%

công suất thiết kế. Trong 05 năm ngành chăn nuôi chỉ tăng 0,46% do dịch bệnh

luôn tiềm n, giá cả đầu ra không ổn định nên người chăn nuôi không mạnh dạn

đầu tư phát triển. Ước đến năm 2015 đàn heo 370.000 con, giảm 51. 20 con so

với năm 2010, đạt 74% chỉ tiêu kế hoạch Đàn trâu, bò 151.630 con, giảm 2. 61

con, đạt 75,3% Đàn gia cầm 5,5 triệu con, tăng 25 ngàn con, đạt 1,67%.

Page 48: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

35

0

500000

1000000

1500000

2000000

2500000

3000000

2011 2012 2013

triệuđồng

Năm

Tổng số Trâu, bò Lợn Gia cầm

Hình 2.6. Giá trị sản uất của ngành chăn nuôi

c. Lâm nghiệp

Trồng mới 1.1 1 ha rừng tập trung, nâng diện tích rừng đạt .00 ha, bình

quân tăng 363 ha/năm chăm sóc 1. 46 ha, bình quân 36 ha/năm khoán bảo vệ

23.4 4 ha, bình quân 4.6 ha/năm khoanh nuôi 265 ha. Trồng 2,2 triệu cây

lâm nghiệp phân tán. T lệ che phủ rừng đạt 50% (tính theo diện tích quy

hoạch), 3,6% (tính theo diện tích tự nhiên), đạt 100% chỉ tiêu kế hoạch.

0

50

100

150

200

250

300

2011 2012 2013

Tỷ đ

ồn

g

Năm

Tổng số

Trồng và chăm sóc

Khai thác

Thu nhặt

Dịch vụ

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

2011 2012 2013

Ha

Năm

Tổng số

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Hình 2.7. Giá trị sản uất lâm nghiệp

phân theo ngành

Hình 2.8. Diện tích rừng phân theo loại

rừng

d. Thủy sản

Ước đến năm 2015 tổng sản lượng nuôi trồng và khai thác 1 3.600 tấn, đạt

6,43% kế hoạch, tăng 27. 23 tấn so năm 2010.

Page 49: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

36

- Thủy sả ôi tr Diện tích thả nuôi 47.750 ha (giảm 1.772 ha), trong

đó diện tích nuôi thâm canh và bán thâm canh .600 ha, tăng gần 10% so với

năm 2010. Sản lượng 100.600 tấn (tăng 27. 23 tấn), gồm các đối tượng chính

như tôm sú 13.000 tấn, tôm chân tr ng 26.000 tấn, cua biển .500 tấn, cá tra

.500 tấn, cá lóc 26.000 tấn.

- Thủy sả hai thác Sản lượng 3.000 tấn (13.200 tấn tôm), tăng 5.724

tấn. Hoạt động đánh b t, khai thác biển có 196 tàu đánh b t a bờ (tăng 50 tàu),

công suất 51.620 CV (tăng 1 .435 CV), sản lượng đáng b t trung bình hàng năm

62.2 1 tấn. Bên cạnh đó, một số nghề mới du nhập vào Tỉnh có chi phí thấp như

lưới rê hỗn hợp, cào cá ngựa, hiệu quả đánh b t cao góp phần đa dạng ngành

nghề, giảm áp lực khai thác vùng ven bờ.

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

9000

2011 2012 2013

Ha

Năm

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

Hình 2.9. Giá trị sản uất thủy sản phân theo ngành hoạt động

2.5.2. Ảnh hưởng đến môi trường do phát triển nông, ngư nghiệp

- Ô hiễ ôi trườ ước Ảnh hưởng mạnh nhất do hoạt động sản uất

nông nghiệp đến môi trường nước là lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) và

phân bón bị hòa tan trong nước. Hiện nay việc sử dụng thuốc BVTV và phân

bón trong hoạt động sản uất nông nghiệp khá cao, tương ứng 2 kg thuốc

BVTV/ha.năm và 300 kg phân bón/ha.năm. Việc làm này gây ô nhiễm môi

trường nước mặt về dinh dư ng (Nitrat, Nitrit, tổng Nitơ…) và dư lượng thuốc

BVTV. Ngoài ra, nước thải và bùn thải từ các vùng NTTS cũng góp phần gây ô

nhiễm rất lớn đến các nguồn nước.

- Ô hiễ ôi trườ ất Sử dụng các loại phân bón và thuốc BVTV,

ngoài việc cải tạo đất, bảo vệ mùa màng, giúp nâng cao năng suất cây trồng còn

tạo ra một dư lượng và tích tụ trong đất làm cho chất lượng đất bị thay đổi và

dần tiến đến sự thoái hóa.

- Ô hiễ do CTR ô hiệp Các phụ ph m nông nghiệp như rơm rạ, bã

mía,... nếu không được ử lý sẽ là nguồn gây ô nhiễm rất nhiều ở vùng thôn

thôn. Ngoài ra, một nguồn chất thải nguy hại (CTNH) đáng kể là các bao bì

chứa thuốc BVTV và phân bón bị bỏ bừa bãi trên đồng ruộng.

Page 50: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

37

Một nguồn chất thải gây ảnh hưởng lớn đến môi trường và chất lượng cuộc

sống người dân là ác gia úc, gia cầm bị bệnh vứt bừa bãi ra môi trường (sông,

kênh, rạch,…) và phân gia súc. Phân gia súc một phần được sử dụng làm phân

bón và một phần bị vứt bỏ. Trong quá trình này, hầu hết đều không có các giải

pháp bảo quản hữu hiệu.

- Ô hiễ ôi trườ hô hí Dạng ô nhiễm này trong nông nghiệp hầu

như rất ít, chủ yếu từ phân gia súc và các hầm biogas. Phần lớn là phát sinh từ

hoạt động chế biến nông sản.

Tóm lại, hoạt động phát triển nông nghiệp có những tác động tiêu cực đến

môi trường từ các nguồn thải của chúng như thuốc BVTV và phân bón, chất thải

từ sản uất nông nghiệp.

2.6. T C ỘNG H T TRIỂN DU L CH ẾN MÔI TRƯỜNG

2.6.1. ặc điểm của ngành du lịch

Mọi dự án phát triển du lịch đều nhằm vào mục đích khai thác những giá trị

của tài nguyên tự nhiên và văn hóa ã hội, lịch sử. Kết quả của quá trình khai

thác đó hình thành những sản ph m du lịch.

Lợi ích về KTXH của du lịch là tạo ra nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm,

nâng cao đời sống kinh tế cho cộng đồng địa phương thông qua các dịch vụ du

lịch, tạo điều kiện cho việc bảo tồn các giá trị văn hóa, lịch sử và sự đa dạng của

thiên nhiên.

Một số đặc tính của du lịch bao gồm:

- Tí h a h Chính là ở đối tượng được khai thác phục vụ du lịch (sự

hấp dẫn về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở hạ tầng và các

dịch vụ kèm theo...).

- Tí h a th h phầ Thể hiện ở các đối tượng tham gia như thành phần

khách du lịch, người phục vụ du lịch, các cộng đồng nhân dân trong khu du lịch,

các tổ chức chính phủ và phi chính phủ tham gia vào các hoạt động du lịch.

- Tí h a ục ti Biểu hiện ở những lợi ích đa dạng về bảo tồn thiên

nhiên, cảnh quan lịch sử văn hoá, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách du

lịch và người tham gia hoạt động dịch vụ du lịch, mở rộng sự giao lưu văn hóa,

kinh tế và nâng cao ý thức tốt đẹp của mọi thành viên trong ã hội.

- Tính liên vùng: Các tuyến du lịch trải qua một quần thể hoặc uyên quốc

gia.

- Tí h ùa vụ Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với

cường độ cao ở một thời gian nhất định trong năm.

- Tính chi phí: Biểu hiện ở chỗ mục đích đi du lịch của các khách du lịch là

hưởng thụ các sản ph m du lịch chứ không phải với mục tiêu kiếm tiền.

2.6.2. Hiện trạng phát triển du lịch ở Trà Vinh

Ở tỉnh Trà Vinh, mặc dù có nhiều di tích, danh lam th ng cảnh có khả năng

Page 51: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

38

thu hút khách du lịch nhưng do những điều kiện hạn chế về giao thông, quảng bá

du lịch nên lượng khách du lịch đến Trà Vinh chưa nhiều.

Ngoài ra, một nguyên nhân nữa là các cơ sở phục vụ cho khách du lịch ở

Trà Vinh là có chất lượng thấp, chưa có nhiều nơi vui chơi và mua s m cho du

khách. Các dịch vụ cho du lịch chủ yếu là phục vụ nghỉ ngơi, chưa có các dịch

vụ phục vụ du lịch khám phá, du lịch sinh thái, du lịch hang động,…

Các dịch vụ du lịch ở Trà Vinh mới chỉ dừng ở mức độ khai thác những tài

nguyên du lịch sẵn có ở địa phương mà chưa có sự đầu tư nhằm phát huy và

khai thác tốt hơn nữa các tiềm năng du lịch khác.

Nhìn chung, tiềm năng du lịch ở Trà Vinh chưa phát triển, tốc độ tăng

trưởng chưa cao, giá trị sản uất của ngành du lịch còn thấp và chiếm t trọng

không đáng kể trong cơ cấu kinh tế ngành thương mại và dịch vụ của Tỉnh.

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

70000

2011 2012 2013

Triệu đồng

Năm

Tổng số

Cơ sở lưu trú

Cơ sở lữ hành

0

50000

100000

150000

200000

250000

300000

350000

400000

450000

2011 2012 2013

Nghìn lượt người

Năm

Khách trong nước

Khách quốc tế

Hình 2.10. Doanh thu của du lịch tại

Trà Vinh giai đoạn 2011-2013

Hình 2.11. Diễn biến lượng khách du

lịch đến Trà Vinh 2011-2013

2.6.3. p lực của phát triển du lịch lên môi trường và KTXH

Ngoài những ảnh hưởng tích cực đến môi trường tự nhiên và KTXH do du

lịch mang lại như tạo công ăn việc làm, tạo cảnh quan, giữ gìn văn hóa truyền

thống…, du lịch cũng gây ra những áp lực, tác động ấu đến môi trường tự

nhiên và KTXH, cụ thể:

Đ i với ôi trườ tự hi

Khả năng cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, ử lý nước thải không triệt để,

các vấn đề nảy sinh trong việc thu gom, ử lý CTR. Trong mọi trường hợp cần

nhận thấy rằng khách du lịch, đặc biệt khách từ các nước phát triển thường sử

dụng nhiều nước và những tài nguyên khác, đồng thời lượng chất thải tính theo

đầu người thường cao hơn đối với người dân địa phương.

Tăng thêm sức ép lên quỹ đất tại các vùng ven biển. Các ảnh hưởng của

việc tăng dân số cơ học theo mùa du lịch có thể có những tác động ấu tới môi

Page 52: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

39

trường ven biển.

Các hệ sinh thái và môi trường đảo rất nhạy cảm và dễ bị tổn thương do sức

ép của phát triển du lịch và dễ dàng phát triển theo chiều hướng ấu do phát

triển du lịch không hợp lý.

Các khu vực có tính ĐDSH cao như các khu rừng nhiệt đới với nhiều loài

động vật quý hiếm, các thác nước, các hang động, cảnh quan và các vùng địa

nhiệt,… cũng dễ bị tổn thương do phát triển du lịch, đặc biệt khi phát triển du

lịch đến mức quá tải.

Cuộc sống và các tập quán quần cư của các động vật hoang dã có thể bị ảnh

hưởng do lượng lớn khách du lịch đến vào các thời điểm quan trọng trong chu

trình sống (di trú, kiếm ăn, sinh sản, làm tổ...).

Đ i với ôi trườ hâ v v xã hội

Các giá trị văn hóa truyền thống của nhiều cộng đồng dân tộc ít nhiều bị

ảnh hưởng do tiếp úc với các nền văn hóa ngoại lai, do u hướng thị trường

hóa các hoạt động văn hóa, do mâu thuẫn nảy sinh khi phát triển du lịch hoặc do

tương phản về lối sống.

Các di sản văn hóa, lịch sử, khảo cổ dễ bị hủy hoại do tác động của khí hậu

và rất dễ bị uống cấp khi chịu tác động thêm của khách du lịch tới thăm nếu

không có các biện pháp bảo vệ.

Các nhu cầu tại các thời kỳ cao điểm có thể vượt quá khả năng đáp ứng về

dịch vụ công cộng và cơ sở hạ tầng của địa phương như ách t c giao thông, các

nhu cầu về cung cấp nước, năng lượng, ử lý nước thải, ử lý chất thải r n…

Việc ây dựng các khách sạn có thể là nguyên nhân của việc di chuyển chỗ

ở và tái định cư ngoài ý muốn của người dân địa phương. Các dịch vụ đi kèm có

thể uất hiện tại các vùng ven các điểm du lịch.

Các tác động do thiết kế, ây dựng các cơ sở phục vụ du lịch có thể làm

nảy sinh do sự thiếu hài hòa về cảnh quan và về văn hóa ã hội. Các tác động

tiêu cực của việc phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch lên các tài nguyên có

giá trị th m mỹ cũng dễ nảy sinh. Việc ác định mức đóng góp của các cơ sở

hoạt động du lịch cho việc sử dụng nước, cho dịch vụ thoát nước, vệ sinh môi

trường... cũng dễ tạo nên những mâu thuẫn đối với người dân ở địa phương.

Lan truyền các tiêu cực ã hội, bệnh tật một cách ngoài ý muốn đối với

những nhà quản lý và kinh doanh.

Mâu thuẫn dễ nảy sinh giữa những người làm du lịch với dân ở địa phương

do việc phân bố lợi ích và chi phí của du lịch trong nhiều trường hợp chưa được

công bằng.

Nảy sinh những nhu cầu mới trong đảm bảo an ninh quốc gia và an toàn xã

hội.

Page 53: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

40

2.7. VẤN Ề HỘI NHẬ QU C TẾ

Công tác hội nhập quốc tế ở Trà Vinh đang có những bước tiến vững mạnh.

Trong những năm qua, việc úc tiến thương mại, thu hút đầu tư ở Trà Vinh đang

được thực hiện với nhiều hình thức.

Giá trị sản uất công nghiệp, vốn đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu

tư nước ngoài ở Trà Vinh tăng liên tục và đáng kể trong những năm gần đây với

giá trị vốn đạt gần 1. 45 t đồng (ước năm 2015) và đạt mức tăng trưởng bình

quân giai đoạn 2011-2015 là 127 t đồng.

Kim ngạch uất kh u dự ước đạt 420 triệu USD vào năm 2015, tăng 120

triệu USD so với Nghị quyết Đại hội, tăng trưởng uất kh u bình quân đạt 11

triệu USD.

780

12621358

1880 1945

127

0

500

1000

1500

2000

2011 2012 2013 2014 2015 Tăng trưởng

bình quân

Tỷ đ

ồn

g

277,9292,9 300,0

361,6

420,0

119,2

0,0

50,0

100,0

150,0

200,0

250,0

300,0

350,0

400,0

450,0

2011 2012 2013 2014 2015 Tăng trưởng

bình quân

Triệ

u U

SD

Hình 2.12. Diễn biến giá trị SXCN có

vốn đầu tư nước ngoài (2011-2015)

Hình 2.13. Diễn biến giá trị kim

ngạch uất kh u (2011-2015)

Các mặt hàng chủ lực như gạo, thu sản, các sản ph m từ cây dừa,… tiếp

tục chiếm t trọng cao trong tổng giá trị uất kh u của Tỉnh; Các sản ph m công

nghệ cao như hoá chất, vật tư phục vụ ngành in đang khẳng định chỗ đứng trên

thị trường thế giới, các sản ph m may mặc, giày dép vừa đóng góp đáng kể

trong giá trị kim ngạch uất kh u, vừa tạo ra cơ hội việc làm rất lớn cho lao

động nông thôn.

Kim ngạch nhập kh u dự ước đạt 160 triệu USD vào năm 2015 Hàng hoá

nhập kh u chủ yếu là nguyên, phụ liệu các loại, máy móc thiết bị,...

Page 54: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

41

Hình 2.14. Diễn biến giá trị kim ngạch nhập kh u giai đoạn 2011-2015

2.8. NH GI CHUNG

Sự phát triển KTXH trong giai đoạn 2011-2015 của Trà Vinh thuộc loại

thấp so với mặt bằng chung trong khu vực ĐBSCL và có GDP đạt khoảng 72%

so với mức bình quân của cả nước. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm

t trọng nông, lâm, thủy sản, tăng t trọng công nghiệp và dịch vụ. Giá trị gia

tăng bình quân đầu người (GDP) đạt 30,3 triệu đồng vào năm 2015, tăng gấp

trên 2 lần so năm 2010. Tuy nhiên, sức ép của phát triển KTXH lên môi trường

Tỉnh cũng là vấn đề rất đáng quan tâm.

Hiện nay, ở Trà Vinh chưa có nhiều hoạt động công nghiệp ở quy mô lớn

ngoài KCN Long Đức. Tuy nhiên, trong thời gian tới khi Dự án Trung tâm điện

lực Duyên Hải cùng với Dự án Nhà máy điện gió Hàn Quốc - Trà Vinh (giai

đoạn 1) triển khai tại bờ biển ã Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải hoàn

thành và đi vào hoạt động thì đây sẽ là một trong những nguồn gây ô nhiễm

không khí lớn nhất của Tỉnh.

Mạng lưới giao thông đường bộ ở Tỉnh tuy đã cơ bản hoàn thành nhưng

chất lượng còn thấp so với tiêu chu n cấp đường và yêu cầu lưu thông cơ giới,

đã làm giảm sự thuận lợi trong lưu thông của các phương tiện dẫn đến hạ tầng

nhanh uống cấp và làm quá trình ô nhiễm không khí càng tăng, ảnh hưởng ấu

đến sức khỏe người dân.

Ảnh hưởng mạnh nhất do hoạt động sản uất nông nghiệp đến môi trường

nước là lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) và phân bón bị hòa tan trong nước.

Ngoài ra, nước thải và bùn thải từ các vùng NTTS cũng góp phần gây ô nhiễm

rất lớn đến các nguồn nước. Một nguồn chất thải gây ảnh hưởng lớn đến môi

trường là ác gia úc, gia cầm bị bệnh vứt bừa bãi ra sông, kênh, rạch,… và

phân gia súc. Phân gia súc một phần được sử dụng làm phân bón và một phần bị

vứt bỏ, hầu hết trường hợp đều không có các giải pháp bảo quản hữu hiệu.

Page 55: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

42

Trà Vinh chưa phải chịu sức ép về vấn đề gia tăng dân số do gia tăng dân

số tự nhiên ở mức thấp và không có sự di dân tự do vào Tỉnh, song diễn biến về

các vấn đề dân số ở Tỉnh lại cho thấy vẫn đang có sự di dân cơ học từ tỉnh Trà

Vinh đến các nơi khác với t lệ trung bình khoảng 0,5%/năm. Đây là một điều

đáng lo ngại vì cần phải ổn định về dân số mới phát triển kinh tế được. Mặc dù

sự gia tăng dân số chưa có sức ép lên vấn đề môi trường ở tỉnh Trà Vinh nhưng

sự gia tăng về chất lượng cuộc sống đã tạo một sức ép đáng kể lên vấn đề môi

trường, nhất là vấn đề nước thải sinh hoạt và chất thải r n.

Theo Cơ quan BVMT Liên hợp quốc (UNICEF), GDP tăng gấp đôi thì

lượng chất thải tăng từ 3-5 lần. Như vậy, nếu không có chính sách và giải pháp

BVMT hợp lý thì môi trường Tỉnh sẽ đứng trước nguy cơ bị ô nhiễm do sự gia

tăng khối lượng chất thải vào môi trường.

Page 56: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

43

Chương III. TH C TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC

3.1. NƯỚC MẶT

3.1.1. Tài nguyên nước mặt lục địa

Nằm ở cuối nguồn nước ngọt, đầu nguồn nước mặn với mạng lưới kênh

rạch khá dày và giữa hai sông lớn (sông Cổ Chiên và sông Hậu), cùng với điều

kiện địa hình, thủy triều và phân hóa lưu lượng tương đối tốt, Trà Vinh có lợi

thế nổi bật trong cung cấp nước mặt.

Nguồn tài nguyên nước mặt ở Trà Vinh khá dồi dào. Lưu lượng trung bình

của sông Hậu tại Cần Thơ khoảng 7.000-8.000 m3/s vào mùa mưa, khoảng

2.000-3.000 m3/s vào mùa khô và khoảng 700-1.000 m

3/s vào mùa kiệt. Đối với

sông Cổ Chiên, lưu lượng nước sông trung bình vào mùa khô là 677 m3/s (1980)

và 618 m3/s (1990). Do hệ thống sông này không bị ngập lụt nên có thể sử dụng

quanh năm.

Hiện nay, phía B c Tỉnh có nguồn nước mặt dồi dào và dẫn nước uống

các tiểu vùng ở phía Nam của Tỉnh. Sông Măng Thít nằm ở cuối nguồn sông Mê

kông nhưng hàm lượng phù sa tương đối cao (100-500 mg/l) nên là nguồn cung

cấp nước và phù sa cho nông nghiệp khá tốt. Bờ biển dài và 2 cửa sông lớn tạo

điều kiện thuận lợi cho sự phát triển NTTS của Trà Vinh.

Ngoài sông Hậu và sông Cổ Chiên, hệ thống kênh rạch trong vùng nội

đồng khá phát triển, rộng và sâu ở cửa, hẹp và cạn dần khi vào trong nội đồng.

Mật độ kênh rạch trên địa bàn Tỉnh tương đối dày, hệ thống kênh cấp II, III

được nối với hệ thống kênh cấp I làm nên mạng lưới “ ương cá”. Các hệ thống

trục chính bao gồm:

- Phía sô Cổ Chi Rạch Láng Thé, kênh Trà Vinh, rạch Bãi Vàng, rạch

Thâu Râu.

- Phía sô Hậ Rạch Mỹ Văn, sông Cần Chông, rạch Trà Cú, Tống Long,

Vàm Ray, kênh Láng S c (Nguyễn Văn Pho).

- Hệ th h trục dọc Kênh Trà Ngoa, kênh 3/2, có vai trò quan trọng tiếp

ngọt cho từng vùng.

Nhìn chung, mật độ kênh trục phân bố khá đều trong Tỉnh với mật độ 4-

10m/ha. Đối với mật độ kênh nội đồng, nhìn chung Trà Vinh có mật độ còn thấp

(nhỏ hơn 50% so với yêu cầu sản uất). Huyện có mật độ kênh cao nhất của toàn

Tỉnh là Tiểu Cần (với mật độ 45 m/ha) và thấp nhất là các huyện Duyên Hải,

Trà Cú, Cầu Ngang (1 -28 m/ha).

3.1.2. Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt lục địa

Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt lục địa tại Trà Vinh chủ yếu phát sinh từ

các hoạt động sản uất công nghiệp, nguồn chế biến thủy sản, chả cá, chế biến

thực ph m, nhà máy đường, các khu khai thác khoáng sản, nước thải bệnh

Page 57: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

44

viện,… Ngoài ra, nước thải từ các trung tâm dân cư, nước tràn từ các cánh đồng

cũng là nguồn gây ô nhiễm đánh kể.

- ước thải từ hoạt ộ cô hiệp tiể thủ cô hiệp

Nguồn gây ô nhiễm nước mặt lục địa đáng kể nhất là từ hoạt động sản uất

công nghiệp từ các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở ản uất, làng nghề,…

- ước thải từ hoạt ộ NTTS

Hoạt động NTTS thường uyên phát sinh nước thải từ khâu chu n bị ao

nuôi, thay nước khi nuôi hay lúc thu hoạch. Loại hình nước thải này thường có

hàm lượng SS, BOD5 cao, do đó gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp

nhận (sông, kênh, rạch)

- ước thải ch bi thủy sả

Số cơ sở sản uất với quy mô lớn rất ít, chủ yếu là các cơ sở sản uất quy

mô vừa và nhỏ. Tuy nhiên, nó cũng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nếu như lượng

nước thải không được ử lý trước khi đổ vào các nguồn nước mặt. Nước thải

loại này có mức độ ô nhiễm hữu cơ cao (BOD>1.000 mg/l) và vi sinh cao.

- ước thải h áy ườ

Công nghệ sản uất đường thải ra một lượng nước thải rất lớn từ các nguồn

nước rửa ép, rửa sàn, vệ sinh nồi cô, nước vệ sinh công nghiệp, nước làm mát,…

Đặc tính của các nguồn thải từ nhà máy đường là có độ pH thấp và mức độ ô

nhiễm hữu cơ cao.

- ước thải hai thác t i y

Nước thải từ hoạt động khai thác tài nguyên chủ yếu là nước thải khai thác

cát ở các sông. Các hoạt động này gây ảnh hưởng rất lớn đến sự sống của các

loài động, thực vật thủy sinh cũng như ảnh hưởng đến chất lượng nước trong

khu vực.

- ước từ các cá h vườ cây … ổ x sô

Với lượng nước mưa hàng năm đổ từ các vườn cây uống rất lớn và kéo

theo một lượng phân bón, hóa chất BVTV đáng kể. Nếu không kiểm soát được

việc sử dụng các loại hóa chất dùng cho cây trồng thì cũng không thể nào kiểm

soát được ảnh hưởng của các loại hóa chất này đối với chất lượng nước của các

sông. Ngoài những yếu tố trên, còn nhiều yếu tố khác có tác động rất lớn đến

chất lượng nước mặt, các kênh rạch chằng chịt đổ vào các sông lớn như hoạt

động vận chuyển của các loại phương tiện giao thông đường thủy, hóa chất của

tàn dư chiến tranh, đổ chất thải uống các sông, các hoạt động sản uất trên

sông, hoạt động sinh hoạt của nhân dân sống dọc ven sông,...

- ước thải si h hoạt

Với phần lớn dân cư sống dọc theo các kênh rạch và sông nên lượng nước

thải sinh hoạt mà nguồn nước mặt tiếp nhận là khá lớn. Đa số các nguồn nước

thải sinh hoạt thải ra các nguồn nước mặt đều chưa qua ử lý nên có hàm lượng

Page 58: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

45

hữu cơ cao, mang nhiều vi khu n gây bệnh có thể làm ô nhiễm các nguồn nước,

gây ô nhiễm hữu cơ cho môi trường nước, làm giảm độ ô y hòa tan trong nước,

gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh và có thể làm ô nhiễm nước và

là nguồn lan truyền các loại bệnh,…

3.1.3. Diễn biến ô nhiễm

a. Thời gian, vị trí quan trắc, quy chu n áp dụng

Chất lượng nước mặt tỉnh Trà Vinh được quan tr c định kỳ hàng năm.

Từ năm 2012, vị trí và số lượng điểm quan tr c môi trường (nước, không

khí, đất) có sự thay đổi so với thời điểm năm 2011 trở về trước do UBND Tỉnh

đã ban hành Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 về việc phê duyệt

“Quy hoạch mạng lưới quan tr c môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015

và định hướng đến năm 2020”. Do đó, vị trí quan tr c chất lượng nước mặt như

sau:

- Năm 2011: 30 vị trí (Bảng 3.1).

- Từ năm 2012: 25 vị trí, trong đó 04 vị trí quan tr c môi trường nền (Bảng

3.2) và 21 vị trí quan tr c môi trường tác động (Bảng 3.3).

Bảng 3.1. Các điểm quan tr c nước mặt năm 2011

TT Khu vực ịa điểm lấy mẫu Ký hiệu

mẫu

1 Thành phố

Trà Vinh

Sông Cổ Chiên tại Vàm Trà Vinh M1

Sông cầu Long Bình 1 M2

Sông Cổ Chiên tại Vàm Láng Thé, ã Long Đức M3

2 Huyện

Càng Long

Sông cầu Mỹ Huê M4

Sông Cổ Chiên, ã Đức Mỹ M5

Sông Nhị Long M6

Sông Ba Si M7

3 Huyện

Cầu Kè

Sông Hậu, ã Hoà Tân M8

Nước sông tại chợ huyện Cầu Kè M9

4 Huyện

Tiểu Cần

Sông cầu Tiểu Cần M10

Sông Cần Chông M11

Bến phà thị trấn Cầu Quan M12

5 Huyện

Trà Cú

Sông Hậu, ã Định An M13

Cầu Phước Hưng M14

Cống La Bang, ã Đôn Châu M15

Page 59: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

46

TT Khu vực ịa điểm lấy mẫu Ký hiệu

mẫu

Cầu Tập Sơn M16

Sông Trà Cú M17

Kênh Mù U, ã Lưu Nghiệp Anh M18

6 Huyện

Cầu Ngang

Sông cầu Vinh Kim M19

Sông Cổ Chiên, ã Mỹ Long B c M20

Nước sông tại chợ Cầu Ngang M21

Kênh Thống Nhất ã Hiệp Hòa M22

Sông Thâu Râu, ã Hiệp Mỹ Tây M23

7 Huyện

Duyên Hải

Sông Long Toàn M24

Cống Bến Giá, ã Long Hữu M25

Sông Láng Chim, xã Long Toàn M26

Sông Cồn Trứng, ã Dân Thành M27

8

Huyện

Châu

Thành

Cống Tầm Phương M28

Sông cầu Song Lộc M29

Sông cầu Giồng Lức, ã Mỹ Chánh M30

Q a trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h

Bảng 3.2. Các điểm quan tr c nước mặt môi trường nền từ năm 2012

TT Ký hiệu

mẫu ịa điểm lấy mẫu

1 NM01 Xã Đức Mỹ, vùng tiếp giáp giữa tỉnh V nh Long và Trà

Vinh, huyện Càng Long

2 NM02 Thượng nguồn sông Cái Hóp, huyện Càng Long

3 NM03 Xã An Phú Tân, vùng tiếp giáp giữa tỉnh V nh Long và Trà

Vinh, huyện Cầu Kè

4 NM04 Thượng nguồn sông Cầu Kè, huyện Cầu Kè

Tổ hợp Q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2014

Page 60: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

47

Bảng 3.3. Các điểm quan tr c nước mặt môi trường tác động từ năm 2012

TT Ký hiệu

mẫu ịa điểm lấy mẫu

1 NM2 Cầu Long Bình 1, thành phố Trà Vinh

2 NM3 Cầu Mỹ Huê, huyện Càng Long

3 NM4 Cầu Đúc, Sông Nhị Long, ã Nhị Long, huyện Càng Long

4 NM5 Bến phà Cổ Chiên, huyện Càng Long

5 NM6 Cầu Ba Si, ã Phương Thạnh, huyện Càng Long

6 NM7 Nước sông tại chợ huyện Cầu Kè

7 NM8 Cầu Cầu Kè, huyện Cầu Kè

8 NM9 Sông Hậu tại ã Hòa Tân, huyện Cầu Kè

9 NM10 Cầu Rạch Lợp - Sông Cần Chông, huyện Tiểu Cần

10 NM11 Bến phà Cầu Quan, thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần

11 NM12 Cầu Tập Sơn, ã Tập Sơn, huyện Trà Cú

12 NM13 Kênh Mù U, ã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú

13 NM14 Cống Trà Cú - Sông Trà Cú, huyện Trà Cú

14 NM15 Cống La Bang, ã Đôn Châu, huyện Trà Cú

15 NM16 Cầu Phước Hưng, ã Phước Hưng, huyện Trà Cú

16 NM17 Sông Bãi Vàng, ã Mỹ Hòa, huyện Cầu Ngang

17 NM18 Sông Bến Chùa, ã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang

18 NM19 Cầu Long Toàn, huyện Duyên Hải

19 NM20 Cảng cá Láng Chim, ã Long Hữu, huyện Duyên Hải

20 NM21 Hạ nguồn kênh Quan Chánh Bố, huyện Duyên Hải

21 NM23 Cầu Ô Chát - Sông Ô Chát, ã Song Lộc, h. Châu Thành

Q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2015 Q í I)

Page 61: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

48

Hình 3.1. Vị trí quan tr c môi trường nước mặt tỉnh Trà Vinh

Page 62: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

49

Chương trình quan tr c chất lượng nước mặt tỉnh Trà Vinh được thực hiện

từ năm 2011 đến 2015 (Quí I) gồm 17 đợt như sau:

- Năm 2011: 04 đợt (tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 11).

- Từ năm 2012: Môi trường nền: 12 đợt (hàng tháng), môi trường tác động

04 đợt (tháng 3, tháng 6, tháng và tháng 11).

Hầu hết các điểm quan tr c nước mặt đều thuộc các sông, kênh rạch được

sử dụng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc giao thông thủy hoặc các mục đích

sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước thấp hơn nên áp dụng đánh giá theo

Quy chu n kỹ thuật quốc gia về nước chất lượng nước mặt QCVN 08:2008-

BTNMT (cột B1).

b. Diễn biến chất lượng nước mặt theo thời gian giai đoạn 2011-2015

Bảng 3.4. Tổng hợp diễn biến chất lượng nước mặt TB giai đoạn 2011-2015

TT Chỉ tiêu Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

(Quí I)

QCVN 08:

2008/BTNMT

(cột B1)

1 pH 7,3 7,4 7,0 6,9 7,1 5,5-9

2 SS (mg/l) 117 92 104 77 50,4 50

3 DO (mg/l) 4,5 4,0 4,3 4,1 3,9 ≥4

4 COD (mg/l) 29 25 27 29 27 30

5 Tổng Fe (mg/l) 4,04 2,57 2,05 2,10 1,9 1,5

6 BOD5 (mg/l) 6 6 7 8 6,4 15

7 Cl-

(mg/l) 1.549 1.624 1.616 95 2.323 600

8 NO2-_

N (mg/l) - - 0,072 0,087 0,06 0,04

9 NO3--N (mg/l) 0,44 0,27 0,57 0,17 0,27 10

10 NH4+-N (mg/l) 0,58 0,38 0,11 0,72 0,36 0,5

11 PO43-

-P (mg/l)

- 0,15 0,12 0,08 0,09 0,3

12 As (mg/l) - <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,05

13 Dầu m (mg/l) 0,17 0,10 KPH 0,006 KPH 0,1

14 Pb (mg/l) 0,002 0,002 KPH KPH KPH 0,05

15 Tổng Coliform

(MPN/100 ml) 158.108 82.129 60.598 63.825 63.015 7.500

16 Thuốc BVTV Clo

hữu cơ (µg/l) KPH KPH KPH KPH KPH -

17 Thuốc BVTV

Lân hữu cơ (µg/l) KPH KPH KPH KPH KPH -

Tổ hợp Q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2015

Page 63: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

50

Ghi chú:

- KPH: Không phát hiện

- “-”: Không quan tr c hoặc không quy định.

Nhận xét

Chất lượng nước mặt tại các điểm quan tr c trong giai đoạn 2011-2015

(Quí I) có sự biến động không theo một quy luật nhất định. So với QCVN

08:2008-BTNMT (cột B1) thì chất lượng nước mặt bị ô nhiễm chủ yếu là các

thông số SS, tổng Fe, Cl-, N-NO2

-, N-NH4

+, đặc biệt là tổng Coliform.

Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng của tính chất nguồn thải (sinh hoạt,

thủy sản, công nghiệp,…) và đặc điểm địa hình thủy văn của Tỉnh (điểm hạ

nguồn nên hàm lượng SS luôn có khuynh hướng cao).

c. Biến động các thông số chất lượng nước mặt giai đoạn 2011-2015

- pH: Giá trị biến động trong khoảng 6, -7,4. Nhìn chung, qua các năm

2011-2015 (Quí I) giá trị pH ít biến động, mang tính chất trung tính và nằm

trong giới hạn quy định của QCVN 0 :200 /BTNMT (cột B1) (giá trị giới hạn ở

mức 5,5-9,0) (Hình 3.2).

- Chất rắn lơ lửng (SS): Nồng độ qua các năm đều cao hơn giới hạn quy

định từ 1,5-2,3 lần. Tuy nhiên, nồng độ SS đã có khuynh hướng giảm uống từ

năm 2011 (117 mg/l) đến quí I năm 2015 (50,4 mg/l) (Hình 3.3).

Hình 3.2. Diễn biến giá trị pH qua các

năm 2011-2015

Hình 3.3. Diễn biến nồng độ SS (mg/l)

qua các năm 2011-2015

- Ô nhiễm hữu cơ (DO, BOD5, COD): So với giá trị quy định QCVN

08:2008/BTNMT (cột B1), các thông số DO, BOD5, COD đều ở mức đạt giới

hạn. Tuy nhiên, các thông số này đang ở mức đạt ngư ng quy định, cụ thể: giá

trị DO dao động 3,9-4,5mg/l (ngư ng ≥4 mg/l), COD là 25-29mg/l (ngư ng 30

mg/l) và có chiều hướng tăng trong những năm gần đây (Hình 3.4, 3.5, 3.6).

Nguyên nhân sự gia tăng ô nhiễm hữu cơ trong nước mặt là do ngày càng nhiều

Page 64: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

51

nguồn thải có lưu lượng lớn, mức độ ô nhiễm cao thải vào các sông và kênh.

Hình 3.4. Diễn biến giá trị DO (mg/l)

qua các năm 2011-2015

Hình 3.5. Diễn biến giá trị BOD5

(mg/l) qua các năm 2011-2015

Hình 3.6. Diễn biến giá trị COD (mg/l)

qua các năm 2011-2015

- Ô nhiễm dinh dưỡng: Nhìn chung, mức độ ô nhiễm do chất dinh dư ng

trong các nguồn nước mặt ở Trà Vinh ở mức độ thấp. Trong đó, chủ yếu là các

hợp chất Nitơ có giá trị vượt giới hạn quy định, cụ thể là thông số N-NH4+ và N-

NO2-. Trong năm 2014, hai thông số trên có khuynh hướng tăng nhanh, đặc biệt

quan tâm là N-NO2-. Trong khi đó, hợp chất Nitrat ở mức rất thấp so với giá trị

quy định và hợp chất Photpho có khuynh hướng giảm uống qua các năm (Hình

3.7-3.10).

Page 65: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

52

Hình 3.7. Diễn biến nồng độ N-NH4+

(mg/l) qua các năm 2011-2015

Hình 3.8. Diễn biến nồng độ N-NO2-

(mg/l) qua các năm 2011-2015

Hình 3.9. Diễn biến nồng độ N-NO3-

(mg/l) qua các năm 2011-2015

Hình 3.10. Diễn biến nồng độ P-PO43-

(mg/l) qua các năm 2011-2015

- Tổng sắt (Fe): Nồng độ qua các năm đều vượt quy định dao động từ 1,4-

2,7 lần. Tuy nhiên, nồng độ Fe đã giảm uống qua từng năm (Hình 3.11), Quí I

năm 2015 nồng độ còn ở mức 1,9 mg/l (giá trị giới hạn là 1,5 mg/l).

- Ô nhiễm vi sinh vật: Hàm lượng si sinh vật đều ở mức độ ô nhiễm cao

qua từng năm, vượt quy chu n quy định từ -21 lần (Hình 3.12). Nguyên nhân

chính là do sự gia tăng các hoạt động của con người trên các sông, kênh rạch và

các nguồn nước mặt phải tiếp nhận nhiều loại chất thải có mức độ ô nhiễm khác

nhau.

Page 66: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

53

Hình 3.11. Diễn biến nồng độ tổng s t

(mg/l) qua các năm 2011-2015

Hình 3.12. Diễn biến tổng Coliform

(MPN/100ml) qua các năm 2011-2015

- Dư lượng thuốc BVTV gốc Clo hữu cơ và lân hữu cơ: Không phát hiện

dư lượng thuốc BVTV trong nước mặt tại tất cả các điểm quan tr c qua các năm.

Kết luận

Kết quả phân tích diễn biến các thông số chất lượng nước mặt các năm

2011-2015 (quí I), so sánh với Quy chu n QCVN 0 :200 /BTNMT (cột B1) cho

thấy nước mặt có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm dinh dư ng ở mức thấp,

hàm lượng chất r n lơ lửng ở mức trung bình, mức độ nhiễm b n vi sinh vật rất

cao. Trong nước mặt chưa uất hiện dấu hiệu ô nhiễm thuốc BVTV.

Tham chiếu các Báo cáo quan tr c môi trường hàng năm từ 2011-2014 cho

thấy chất lượng nước mặt thường ô nhiễm cao tại các khu vực tập trung đông

dân cư và khu vực sản uất, kinh doanh. Trong đó, diễn biến ô nhiễm nhiều nhất

tại các nhánh sông như: sông Long Bình 1, thành phố Trà Vinh Kênh Mù U,

Cầu Tập Sơn, sông Trà Cú huyện Trà Cú Cầu Long Toàn Cảng cá Láng Chim

huyện Duyên Hải sông Bãi Vàng huyện Cầu Ngang Cầu Rạch Lợp - Sông Cần

Chông huyện Tiểu Cần sông tại chợ huyện Cầu Kè sông Mỹ Huê, sông Nhị

Long huyện Càng Long.

Nguyên nhân sự gia tăng ô nhiễm hữu cơ trong nước mặt là do ngày càng

nhiều nguồn thải có lưu lượng lớn, mức độ ô nhiễm cao thải vào các sông và

kênh mà chưa được ử lý và kiểm soát chặt chẽ.

d. ánh giá tác hại của ô nhiễm nước đến môi trường

Sự gia tăng hàm lượng các chất hữu cơ, dinh dư ng, chất r n lơ lửng sẽ

làm suy giảm chất lượng nguồn nước. Trước tiên sẽ gây mất vẻ mỹ quan do quá

trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước sẽ làm nước có màu và phát sinh mùi

hôi. Chất r n lơ lửng sẽ hạn chế ánh sáng đi vào thủy vực làm gia tăng sự phân

tầng nước và gia tăng sự phát sinh các hợp chất phân hủy kị khí ảnh hưởng đến

các sinh vật thủy sinh. Sự uất hiện các dư ng chất trong nước sẽ gia tăng nguy

Page 67: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

54

cơ gây phú dư ng nguồn nước, dẫn đến sự phát triển quá mức của các loài tảo,

gây giảm ô y trong nước, ảnh hưởng đến các loài thủy sinh.

3.2. NƯỚC DƯỚI ẤT (ND )

3.2.1. Tài nguyên ND

Trà Vinh có 6 tầng chứa nước (đã được trình bày chi tiết trong chương I).

Các tài liệu nghiên cứu địa chất - địa chất thu văn trong thời gian gần đây

cho thấy trong tỉnh Trà Vinh, NDĐ tồn tại trong các lỗ hổng của trầm tích bở rời

Kainozoi với các phân vị địa chất thủy văn như sau:

Tầng chứa nước lỗ hổng Holocen (qh)

Đây là thành tạo chứa nước nghèo nhưng rất có ý ngh a trong khai thác sử

dụng vì phân bố nông dễ khai thác bằng các giếng đào.

Thành phần hóa học của nước trong các giồng cát Holocen như sau:

- Vùng nước nhạt phân bố ở vùng lộ các giồng cát có độ tổng khoáng hóa:

M = 0,03 0,97 g/l, hàm lượng Sunphat: SO42-

= 0,00 153,7 mg/l, hàm lượng

s t tổng: Fe = 0,00 0,42 mg/l. Nước hơi cứng đến cứng có độ cứng từ 0,15

mge/l đến ,60 mge/l. Nước thuộc loại a it yếu đến bazan yếu có độ pH = 6,30

, 0. Loại nước phổ biến là: Bicarbonat, Bicarbonat - Clorua, Clorua, Clorua -

Bicarbonat, Bicarbonat - Sunphat. Chất lượng nước khá tốt có thể sử dụng cho

sinh hoạt và ăn uống được.

- Vùng nước mặn phân bố vùng rìa các giồng cát, thường bị phủ bởi các

trầm tích Holocen, có độ tổng khoáng hóa phổ biến: M = 1,02 3, 1 g/l, cá biệt

một số nơi do ảnh hưởng nước mặt nên M = ,44 11,35 g/l. Nước thường cứng

đến rất cứng với độ cứng từ 5,500 mge/l đến 44,500 mge/l. Nước thuộc loại

trung tính đến bazan yếu với độ pH = 6, 6 , 4. Loại nước phổ biến là Clorua,

Clorua - Bicarbonat, Clorua - Sunphat.

Nguồn bổ cập chủ yếu là từ mưa ngấm trực tiếp và thoát ra chung quanh

(rìa giồng cát). Có quan hệ khá rõ với nước trong các trầm tích Holocen ở chung

quanh với việc hình thành đới nước mặn bao quanh các giống cát và độ tổng

khoáng hóa của nước thường có u hướng tăng từ trung tâm giồng ra chung

quanh.

Nhìn chung, nước trong cát giồng cát không đạt tiêu chu n về vi sinh, lại có

nguy cơ nhiễm b n cao, chất lượng kém nên chỉ khai thác sử dụng cho mục đích

tưới.

Tầng chứa nước lỗ hổng leistocen giữa - trên (qp2-3)

Chất lượng nước được phân thành các vùng đặc trưng sau:

- Vùng nước nhạt có độ tổng khoáng hóa M = 0,3 0,73 g/l, chiếm diện

tích khá lớn từ phía Nam Trà Vinh đến bờ biển phía Nam. Hàm lượng Clorua Cl

= 7,09 257,0 mg/l, hàm lượng Sunphat SO42-

= 0,00 175,3 mg/l, hàm lượng

Page 68: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

55

s t tổng Fe = 0,0 0,4 mg/l. Nước mềm đến cứng có độ cứng từ 0,155 mge/l

đến ,40 mge/l. Nước thuộc loại bazan yếu có pH = 7,4 ,6. Loại nước phổ

biến là: Bicarbonat, Bicarbonat - Sunphat, Clorua - Bicarbonat và Clorua -

Sunphat. Nhìn chung, chất lượng nước khá tốt có thể sử dụng cho sinh hoạt và

ăn uống được.

- Vùng nước mặn hình thành và phân bố thành một dải kéo dài từ phía B c

thành phố Trà Vinh ven sông Cổ Chiên đến Long Sơn có M = 1,24 3,8 g/l,

chiếm diện tích khoảng 1 2,5 km2. Loại nước phổ biến là Clorua hoặc Clorua -

Bicarbonat. Chất lượng ấu không thích hợp cho việc khai thác sử dụng cho sinh

hoạt, ăn uống.

Tầng chứa nước có áp lực yếu đến trung bình, nguồn bổ cập có thể do các

vùng phía B c và Đông B c chảy đến. Mực nước thường dao động theo mùa và

cùng pha với thủy triều.

Tầng chứa nước lỗ hổng leistocen dưới (qp1)

Chất lượng nước được phân thành các vùng đặc trưng sau:

- Vùng nước nhạt có độ tổng khoáng hóa M = 0,49 0, 0 g/l, chiếm diện

tích khá lớn: 6 ,4 km2, từ trung tâm đến bờ biển phía Nam. Hàm lượng Clorua

Cl = 7,09 283,6 mg/l, hàm lượng Sunphat SO42-

= 72,05 125,0 mg/l, hàm

lượng s t tổng Fe = 0,00 1,95 mg/l. Loại nước phổ biến là Bicarbonat hoặc

Clorua - Bicarbonat. Chất lượng nước khá tốt có thể sử dụng cho sinh hoạt và ăn

uống.

- Vùng nước mặn phía B c hình thành một dải kéo dài từ Tây B c đến phía

Đông bản đồ từ TP. Trà Vinh qua Cầu Ngang đến Long Hòa (gần cửa sông Cổ

Chiên), có M = 1,28 8,2 g/l, chiếm diện tích khoảng 5 1,1 km2. Hàm lượng

Clorua Cl = 524,7 5140,2 mg/l, hàm lượng Sunphat SO42-

= 71,6 399,9 mg/l,

hàm lượng s t tổng Fe = 0,00 0,03 mg/l. Chất lượng nước ấu không thích hợp

cho việc khai thác sử dụng cho sinh hoạt, ăn uống.

- Vùng nước mặn phía Tây Nam hình thành một khoảnh khá lớn ven sông

Hậu với diện tích khoảng 1 2,5 km2, nằm phía Nam Trà Cú (Long V nh, Long

Hải, Long Khánh và phía Đông Lưu Nghiệp Anh) được ác định theo tài liệu

carota và đo sâu điện với độ tổng khoáng hóa M = 2,3 mg/l. Chất lượng nước

ấu không thích hợp cho khai thác sử dụng cho sinh hoạt, ăn uống.

Tầng chứa nước có áp lực, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía B c,

Đông B c chảy đến và trung tâm áp lực cục bộ ven biển Long Toàn chảy vào rồi

thoát về phía cửa sông Cổ Chiên và phía Sông Hậu. Mực nước thường dao động

theo mùa và cùng pha với thủy triều.

Tầng chứa nước lỗ hổng liocen giữa (n22)

Phân thành các vùng có chất lượng NDĐ đặc trưng sau:

- Vùng nước nhạt Long Toàn chiếm diện tích khoảng 113,7 km2, được

Page 69: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

56

nghiên cứu ở lỗ khoan 217 (Long Toàn) và ranh giới được ác định theo tài liệu

đo sâu điện. Loại nước là Bicarbonat.

- Vùng nước nhạt phía Tây ven sông Hậu thuộc huyện Trà Cú kéo dài từ

Lưu Nghiệp Anh đến Long Hiệp, chiếm điện tích khoảng ,0 km2, được ác

định theo kết quả đo carota tại lỗ khoan TV1 và các điểm đo sâu điện trong

vùng. Độ tổng khoáng hóa theo tài liệu địa vật lý khoảng <0, g/l. Vùng nước

mặn chiếm phần lớn diện tích còn lại khoảng 1.260 km2. Loại hình nước Clorua.

Chất lượng ấu không thích hợp cho việc khai thác sử dụng cho sinh hoạt, ăn

uống.

Tầng chứa nước có áp lực, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía B c,

Đông B c chảy đến và trung tâm áp lực cục bộ ven biển Long Toàn chảy vào rồi

thoát về phía cửa sông cổ Chiên và phía Sông Hậu. Mực nước thường dao động

theo mùa và cùng pha với thủy triều.

Tầng chứa nước lỗ hổng liocen dưới (n21)

Phân thành các vùng đặc trưng sau:

- Vùng nước nhạt ven biển (Long Toàn) chiếm diện tích khoảng 5 ,5 km2,

ranh giới được ác định theo kết quả nghiên cứu tại lỗ khoan Q217 kết hợp kết

quả đo carota và đo sâu điện. Loại nước phổ biến là Bicarbonat.

- Vùng nước mặn chiếm phần lớn diện tích còn lại. Loại nước phổ biến là

Clorua.

Tầng chứa nước có áp lực, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía B c,

Đông B c chảy đến và trung tâm áp lực cục bộ ven biển Long Toàn chảy vào rồi

thoát về phía cửa sông Cổ Chiên và phía Sông Hậu hoặc đây là tầng chứa nước

chôn vùi.

Tầng chứa nước lỗ hổng Miocen trên (n13)

Phân vùng thành hai khu vực có chất lượng nước đặc trưng:

- Vùng nước nhạt phía Tây (Tiểu Cần) có diện tích khoảng 10,5 km2. Loại

nước phổ biến là Clorua.

- Vùng nước mặn chiếm phần lớn diện tích nghiên cứu được nghiên cứu tại

lỗ khoan TV5. Loại nước phổ biến là Clorua.

Tầng chứa nước có áp lực lớn, nguồn bổ cập chủ yếu từ các vùng phía B c,

Đông B c chảy đến và thoát về phía sông Hậu ra biển. Mực nước thường dao

động theo mùa và cùng pha với thủy triều.

Nhìn chung, phân tích đặc điểm địa chất thủy văn của các tầng chứa nước

trong tỉnh Trà Vinh cho thấy:

- Tầng chứa nước hiện được nghiên cứu và có số lượng lỗ khoan khai thác

nhiều nhất là tầng chứa nước Pleistocen giữa - trên (qp2-3). Tầng chứa nước này

do giàu nước, chất lượng nước cơ bản đáp ứng được yêu cầu sử dụng, chiều sâu

b t gặp nông, chi phí cho mỗi giếng khoan nghiên cứu hoặc khai thác ít tốn kém.

Page 70: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

57

- Tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) là tầng triển vọng thứ hai trong

vùng, chất lượng nước nhìn chung đạt yêu cầu cho mục đích ăn uống và sinh

hoạt.

- Các tầng chứa nước qp1, n22, n2

1, n1

3 còn ít được nghiên cứu và khai thác

sử dụng do chất lượng nước không đều, chi phí giếng khoan tốn kém hơn. Ngoài

mục đích sinh hoạt có thể khai thác các tầng này vào các mục đích kinh tế khác.

- Tầng chứa nước Holocen được bổ cập trực tiếp từ nước mưa hàng năm,

thường chứa nước nhạt nhưng hiện nay chất lượng nước ấu đi và đã có dấu

hiệu nhiễm b n. Tầng đang được khai thác bằng các giếng đào rất phổ biến trong

vùng và là nguồn nước duy nhất dùng cho ăn uống và sinh hoạt trước đây.

Những năm gần đây, nhiều nơi chuyển sang sử dụng nguồn NDĐ ở các tầng

dưới bằng các giếng khoan dạng UNICEF. Nguồn nước này dần dần được

chuyển sang phục vụ chủ yếu cho sinh hoạt và tưới.

Hiện nay, việc khai thác NDĐ ở Trà Vinh mới được thực hiện ở một số khu

vực thuộc thành phố Trà Vinh và một số huyện. Việc khai thác và sử dụng NDĐ

chưa đạt được hiệu quả cao và chưa đáp ứng được nhu cầu của thực tế.

3.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm ND

Ô nhiễm tầng nước dưới đất là vấn đề đang được quan tâm của các cơ quan

quản lý, nhà khoa học và người dân. Hiện nay, chưa có những cơ sở dữ liệu có

thể đánh giá mức độ ô nhiễm tầng NDĐ ở Trà Vinh do nhiều nguyên nhân khác

nhau, tuy nhiên đã có nghiên cứu về chất lượng nước tầng Pleistocen, một tầng

nước được khai thác nhiều nhất để phục vụ cho sinh hoạt và sản uất.

Một số nhận định về nguồn gây ô nhiễm chính đến tầng NDĐ như sau:

ước rỉ rác (NRR) từ các bãi chô lấp CTR

NRR hình thành trong quá trình phân hủy chất r n hữu cơ, khi độ m của

rác vượt quá độ giữ nước, độ m của CTR là lượng nước lớn nhất được giữ lại

trong các lỗ không sinh ra dòng thấm hướng uống dưới tác dụng của trọng lực.

Các nguồn nước làm thay đổi độ m của rác bao gồm độ m của rác mới chôn

lấp, lượng mưa rơi vào bãi chôn CTR và lượng nước đi vào trong bãi rác. Mặc

dù lượng nước này không lớn nhưng lại mang một hàm lượng chất ô nhiễm rất

cao và khó phân hủy. Trong thành phần của NRR, hàm lượng COD đạt đến

20.000 mg/l, tổng Nitơ đạt đến 2.000 mg/l, ngoài ra còn có các thành phần kim

loại khó phân hủy khác như Cr, Cu, Pb, Ca,... Hầu hết các bãi rác đều áp dụng

phương pháp đổ đống lộ thiên và thiêu đốt, không có các biện pháp bảo vệ các

ảnh hưởng của NRR đến tầng NDĐ nên khả năng gây ô nhiễm là rất lớn. Bãi

chôn lấp chất thải là một trong những nguồn có khả năng gây ô nhiễm nghiêm

trọng đến các nguồn nước trong khu vực được ây dựng. Tác nhân chính gây ô

nhiễm chính là quá trình rửa trôi các chất ô nhiễm trong bãi rác do nước mưa,

nước dưới đất,…

Mặc dù vị trí các bãi chôn l p rác đều được thiết kế ây dựng không nằm

Page 71: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

58

trong khu vực có trữ lượng NDĐ quan trọng nhưng tác động từ NRR thấm qua

tầng đất là hết sức to lớn. Ở những khu vực có lượng mưa thấp thì các ảnh

hưởng của nước thấm từ bãi chôn lấp CTR là không lớn, nhưng những khu vực

có lượng mưa trung bình hàng năm cao, ảy ra tình trạng ngập lụt thì các ảnh

hưởng ấu có thể ảy ra.

Các chất trong nước thấm từ bãi chôn lấp có thể phân ra từ 4 loại sau:

- Các ion và nguyên tố thông thường như Ca, Mg, Fe, NH4, HCO3, SO4, Cl-

- Các kim loại nặng có vết như Mn, Cr, Ni, Pb, Cd.

- Các hợp chất hữu cơ thường đo dưới dạng TOC hoặc COD và các chất

hữu cơ riêng biệt như Phenol (C6H5OH).

- Các vi sinh vật trong NRR.

Do đặc tính của đất ở Trà Vinh là có t lệ cát cao nên tầng sét phía dưới là

rất thấp và do đó hệ số thấm đạt theo quy định là <1x107mm/s nên khả năng ô

nhiễm tầng NDĐ do NRR là rất cao.

Từ các hĩa tra

Đây là vấn đề quan trọng nhất là gây ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng

NDĐ khu vực lân cận vùng mai táng bằng hình thức chôn lấp. Nguyên nhân là

do các chất hữu cơ dễ phân hủy đã đi vào tầng NDĐ và phát tán ra khu vực ung

quanh. Đặc tính của NDĐ bị ô nhiễm hữu cơ là có mùi rất hôi và có màu đen.

Ô nhiễm dầu m động vật: Do các thành phần Lipid, Protein bị phân hủy

và ngấm vào tầng nước dưới đất.

Làm gia tăng các ion kim loại trong NDĐ: Trong cơ thể có rất nhiều ion

kim loại và nguyên tố vi lượng. Các hợp chất và ion kim loại này âm nhập vào

môi trường NDĐ trong khu vực gây ô nhiễm cục bộ trong khu vực.

Ô nhiễm do các mầm bệnh: Trong một số trường hợp, người chết do một số

bệnh nhiễm trùng nếu mai táng bằng hình thức chôn lấp không đúng phương

pháp thì khả năng các vi sinh vật gây bệnh sẽ làm ô nhiễm tầng NDĐ và gây ra

những bệnh không thể lường trước được. Đây là một hiểm họa lớn trong việc

mai táng bằng hình thức chôn lấp.

Ngoài ra, còn rất nhiều các tác động đến chất lượng nguồn NDĐ xung

quanh khu vực “ngh a địa” do ảnh hưởng từ nước phân hủy như dinh dư ng,

cảm quan...

Ở những khu vực gò cao, do lượng nước mưa thoát đi nhanh, không gây

ngập thì ảnh hưởng của nước thấm từ “ngh a địa” là không lớn, nhưng đối với

các khu vực thấp, vùng trũng thì các ảnh hưởng ấu là có thể ảy ra.

Từ ước ưa chảy tr

Theo khảo sát thực tế thì hiện tại tầng nước được người dân khai thác để

đào giếng là khoảng 6-11 m, do đó nguy cơ ô nhiễm tầng NDĐ sẽ chủ yếu tác

động ở tầng nước này. Nguyên nhân có thể gây ra ô nhiễm tầng NDĐ trên bề

Page 72: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

59

mặt là do việc không kiểm soát được quá trình thu gom lượng nước mưa chảy

tràn cũng như quản lý CTR.

Lượng mưa ở tỉnh Trà Vinh khoảng trên dưới 2.000 mm/năm nên nếu

lượng nước mưa chảy tràn này không được thu gom, kết hợp với đặc điểm đất

của Trà Vinh là đất giồng cát có hệ số thấm cao nên khả năng kéo theo các chất

ô nhiễm như thuốc BVTV, phân bón từ các vườn cây và các chất b n từ bề mặt

thấm vào tầng NDĐ là rất dễ ảy ra. Thành phần lớp đất phủ sẽ quyết định

lượng nước thấm cung cấp cho NDĐ, vì vậy nó cũng phần nào quyết định khả

năng âm nhập của chất b n từ bề mặt qua đới thông khí vào NDĐ. Lớp phủ

được cấu tạo bởi lớp đất thấm nước tốt chất b n dễ di chuyển vào tầng chứa

nước nên khả năng nhiễm b n sẽ cao.

Từ hoạt ộ hoa i v các i hô trá lấp theo q y ị h

Các hoạt động khoan giếng tự phát nhằm mục đích tưới tiêu không đảm

bảo kỹ thuật gây nhiễm bẫn nguồn NDĐ. Giữa nước mặn và nước nhạt có một

ranh giới, khi hoạt động khai thác NDĐ quá mức, đường ranh giới này sẽ tiến

dần đến công trình khai thác, mực nước mặn âm nhập dần, đ y lùi mực nước

ngọt vào sâu và làm nhiễm mặn các công trình khai thác trong khu vực. Mặt

khác, do nước biển tràn vào hoặc do con người dẫn nước biển vào sâu trong

ruộng để làm muối, dẫn đến âm nhập mặn vào tầng chứa nước.

Các giếng hỏng không được ử lý, san lấp theo quy định sẽ rất dễ bị nhiễm

mặn, thậm chí đây trở thành những cái phễu đón nhận các hóa chất trên đồng

ruộng và nước thải sinh hoạt đổ uống gây ô nhiễm nguồn NDĐ. Hiện nay, tầng

trên cùng của NDĐ đã bị nhiễm mặn hoàn toàn không còn khả năng cung cấp

phục vụ cho sinh hoạt.

3.2.3. Diễn biến ô nhiễm

a. Thời gian, vị trí quan trắc, quy chu n áp dụng

Chất lượng NDĐ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được quan tr c định kỳ hàng

năm, các vị trí quan tr c như sau:

- Năm 2011: 20 vị trí (Bảng 3.5)

- Từ năm 2012: 16 vị trí (Bảng 3.6, Hình 3.13)

Bảng 3.5. Các vị trí quan tr c NDĐ năm 2011

TT Khu vực Vị trí lấy mẫu Ký hiệu

mẫu

1 Thành phố

Trà Vinh

Nước giếng phường NG1

Nước máy Sở Tài nguyên và Môi trường NG2

Nước giếng tại ã Long Đức NG3

Page 73: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

60

TT Khu vực Vị trí lấy mẫu Ký hiệu

mẫu

2 Châu

Thành Nước giếng bãi rác thành phố Trà Vinh NG6

3 Càng

Long

Nước giếng ã Phương Thạnh NG7

Nước giếng ấp Cây Cách, xã Bình Phú NG8

4 Cầu Kè

Nước giếng tại UBND thị trấn Cầu Kè NG14

Nước giếng ã Phong Thạnh NG13

Nước giếng tại bãi rác huyện Cầu Kè NG15

5 Tiểu Cần Nước giếng thị trấn Tiểu Cần NG5

Nước giếng ã Hiếu Tử NG4

6 Cầu

Ngang

Nước giếng ã Mỹ Hoà NG17

Nước giếng tại chợ Hiệp Mỹ Tây NG16

Nước giếng tại bãi rác huyện Cầu Ngang NG18

7 Duyên Hải Nước giếng tại UBND huyện Duyên Hải NG20

Nước giếng Xí nghiệp đông lạnh 1 /5 NG19

8 Trà Cú

Nước giếng chợ thị trấn Trà Cú NG10

Nước giếng ã Tập Sơn NG11

Nước giếng chợ Đầu Giồng, ã Phước Hưng NG9

Nước giếng tại ấp Lưu Cừ II, ã Lưu Nghiệp Anh NG12

Q a trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h

Bảng 3.6. Các vị trí quan tr c NDĐ năm 2012-2015 (Quí I)

TT Ký hiệu

mẫu Vị trí lấy mẫu

1 NG1 Khu vực phường , thành phố Trà Vinh

2 NG2 Khu vực ã Long Đức, thành phố Trà Vinh

3 NG3 Khu vực gần bãi rác Tp. Trà Vinh, huyện Châu Thành

4 NG4 Khu vực nông nghiệp ã Hòa Lợi, huyện Châu Thành

5 NG5 Khu vực ấp Cây Cách, ã Bình Phú, huyện Càng Long

6 NG6 Khu vực ã Phương Thạnh, huyện Càng Long

7 NG8 Khu vực gần bãi rác Cầu Kè, ã Hòa Ân, huyện Cầu Kè

Page 74: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

61

TT Ký hiệu

mẫu Vị trí lấy mẫu

8 NG9 Khu vực trồng lúa kết hợp nuôi tôm, ã Tam Ngãi, H. Cầu Kè

9 NG10 Khu vực chuyên canh trồng lúa ã Phong Phú, huyện Cầu Kè

10 NG11 Khu vực trồng mía ã Tân Hòa, huyện Tiểu Cần

11 NG12 Khu vực gần bãi rác huyện Cầu Ngang

12 NG13 Khu vực nuôi tôm công nghiệp ã Long Toàn, H. Duyên Hải

13 NG14 Khu vực làm muối Cồn Cù, ã Dân Thành, huyện Duyên Hải

14 NG15 Khu vực trồng lúa ã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú

15 NG16 Khu vực gần CCN ã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú

16 NG17 Khu vực chuyên canh lúa ã Thanh Sơn, huyện Trà Cú

Tổ hợp Q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2015 (Quí I)

Chương trình quan tr c chất lượng NDĐ tỉnh Trà Vinh thực hiện từ năm

2011 đến 2015 (Quí I) gồm 17 đợt vào các tháng 3, 6, 9 và 11 hàng năm.

Quy chu n áp dụng: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chu n kỹ thuật Quốc

gia về chất lượng NDĐ.

Page 75: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

62

Hình 3.13. Vị trí quan tr c môi trường nước dưới đất tỉnh Trà Vinh

Page 76: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

63

b. Diễn biến chất lượng ND theo thời gian, giai đoạn 2011-2015

Bảng 3.7. Tổng hợp diễn biến chất lượng NDĐ trung bình giai đoạn 2011-2015

TT Chỉ tiêu Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

(Quí I)

QCVN 09:

2008/BTNMT

1 pH 7,2 7,2 7,2 7,1 7,3 5,5-8,5

2 ộ cứng

(mgCaCO3/l) - 475 493 460 503 500

3 COD (mg/l) 1,6 1,3 1,8 1,0 2,0 4

4 Cl-(mg/l) 251 275 261 287 217 250

5 F-(mg/l) - 0,3 0,1 KPH 0,3 1

6 NO2--N (mg/l) - 0,03 0,03 0,04 0,02 1

7 NO3--N (mg/l) 0,7 0,17 0,45 0,06 0,13 15

8 SO42-

(mg/l) 66 104 116 43 79 400

9 As (mg/l) 0,003 0,003 0,003 0,005 0,004 0,05

10 Pb (mg/l) - KPH KPH KPH 0,009 0,01

11 Tổng Fe (mg/l) 0,9 0,7 1,0 1,1 2,1 5

12 E.coli

(MPN/100ml) - 124 25 22 4 KPH

13 Coliform

(MPN/100ml) 2.306 1.113 1.500 275 588 3

Tổ hợp Q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2015 (Quí I)

Ghi chú:

- KPH: Không phát hiện

“-”: Không quan tr c hoặc không quy định

- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chu n kỹ thuật QG về chất lượng NDĐ

Nhận xét

Chất lượng NDĐ trên địa bàn Tỉnh giai đoạn năm 2011-2015 (Quí I) có giá

trị độ cứng tăng dần và đạt ngư ng quy định, nồng độ Clorua vượt quy định ở

mức thấp, đáng quan tâm là thông số vi sinh vật vượt giới hạn rất cao.

c. Biến động các thông số chất lượng ND giai đoạn 2011-2015

- pH: Giá trị pH qua các năm rất ít thay đổi (7,1-7,2), mang tích chất trung

tính và nằm trong giới hạn quy định của quy chu n (5,5-8,5) (Hình 3.14).

- Tổng cứng: Giá trị độ cứng qua các năm có u hướng tăng dần và đã

vượt ngư ng quy định (500 mg CaCO3/l). Đây là vấn đề đáng quan tâm bởi nó

Page 77: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

64

sẽ ảnh hưởng nhiều đến việc sử dụng nguồn nước, đặc biệt là gây ảnh hưởng đến

sức khỏe (Hình 3.15).

Hình 3.14. Diễn biến giá trị pH qua

các năm 2011-2015

Hình 3.15. Diễn biến giá trị độ cứng

(mgCaCO3/l) qua các năm 2011-2015

- Sunphate: Nồng độ Sunphate dao động trong khoảng 43-116 mg/l và đều

thấp hơn giới hạn quy định QCVN 0 :200 /BTNMT (Hình 3.16).

- Clorua: Nồng độ Clorua đều cao hơn giới hạn cho phép (250 mg/l) và có

u hướng tăng lên qua các năm từ mức 251 mg/l đến 2 7 mg/l (Hình 3.17).

Nguồn nước có dấu hiệu nhiễm mặn.

Hình 3.16. Diễn biến giá trị Sunphate

(mg/l) qua các năm 2011-2015

Hình 3.17. Diễn biến giá trị Clorua

(mg/l) qua các năm 2011-2015

- Ô nhiễm kim loại: Nồng độ As ở mức rất thấp so với giá trị giới hạn

(0,05 mg/l), dao động ở mức 0,003-0,005 mg/l và không có u hướng rõ ràng.

Nồng độ s t có u hướng tăng lên trong giai đoạn 2012-2015 (Quí I) nằm ở mức

0,7-2,1 mg/l nhưng vẫn nằm trong giá trị giới hạn cho phép (5 mg/l).

Page 78: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

65

Hình 3.18. Diễn biến giá trị As (mg/l)

qua các năm 2011-2015

Hình 3.19. Diễn biến giá trị S t (mg/l)

qua các năm 2011-2015

- Ô nhiễm dinh dưỡng: Sự biến động nồng độ N-NO2-, N-NO3

- qua các

năm không đáng kể và đều thấp hơn giá trị giới hạn cho phép (Hình 3.20, 3.21),

cụ thể N-NO2- dao động 0,03-0,04 mg/l và N-NO3

- ở mức 0,06-0,7 mg/l.

Hình 3.20. Diễn biến giá trị N-NO2-

(mg/l) qua các năm 2011-2015

Hình 3.21. Diễn biến giá trị N-NO3-

(mg/l) qua các năm 2011-2015

- Ô nhiễm chất hữu cơ: Mức độ nhiễm b n hữu cơ trong NDĐ tương đối

thấp, dao động trong khoảng 1,0-2,0 mg/l, không theo u hướng nhất định và

đều thấp hơn giá trị giới hạn quy định (4 mg/l) (Hình 3.22).

Page 79: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

66

,00

1,00

2,00

3,00

4,00

5,00

2011 2012 2013 2014 2015 (Quí I)

mg

/L

Hình 3.22. Diễn biến giá trị COD

(mg/l)

qua các năm 2011-2015

- Ô nhiễm vi sinh vật: Mức độ ô nhiễm vi sinh vật qua các năm ở mức

cao. Giá trị E. Coli vượt quy chu n cho phép từ 22-125 lần và tổng Coliform

vượt từ 2-76 lần (Hình 3.23, 3.24). Mức độ ô nhiễm vi sinh vật trong NDĐ tại

các giếng khoan trên địa bàn Tỉnh ở mức rất đáng quan tâm.

Hình 3.23. Diễn biến giá trị E. Coli

qua các năm 2011-2015

Hình 3.24. Diễn biến giá trị tổng

Coliform qua các năm 2011-2015

d. Diễn biến chất lượng ND theo khu vực giai đoạn 2011-2015

Kết quả phân tích chất lượng NDĐ ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh

(2011-2015) trong bảng 3. .

Page 80: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

67

Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng NDĐ ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh (2011-2015 (Quí I))

Chỉ tiêu ơn vị

Tp. Trà Vinh Châu Thành Cầu Ngang

2011 2012 2013 2014 2015

(Quí I) 2011 2012 2013 2014

2015

(Quí I) 2011 2012 2013 2014

2015

(Quí I)

pH - 7,0 7,1 6,9 6,9 7,0 7,1 7,2 7,2 7,1 7,2 7,3 7,3 7,4 7,1 7,4

Tổng

cứng

mg

CaCO3/L 640 753 994 769 798 504 574 597 568 588 348 406 447 409 430

COD mg/l 1,9 2,4 2,9 2,7 3,1 0,9 0,6 1 0,8 0,7 0,6 <0,5 0,6 0,3 <0,5

Cl- mg/l 605 795 588 836 810 97 264 299 275 109 37 73 96 86 87

NO3-N mg/l 0,62 0,23 0,16 0,05 0,18 0,07 0,31 0,05 0,04 0,02 0,14 0,12 0,05 0,01 KPH

SO42-

mg/l 58,13 110,5 109,9 39,0 81,1 88,34 127,15 149,7 52 70,4 58,53 117 139,24 66,0 91,8

As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,005

Tổng Fe mg/l 1,18 0,7 2,02 1,9 1,5 0,87 0,79 1,49 2,0 3,2 0,46 0,59 0,97 0,4 0,42

Coliform MPN/100L 2.155 4.990 7.183 844 4300 25 1.930 87 6 237 71 295 120 11 KPH

Page 81: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

68

Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng NDĐ ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh (2011-2015 (Quí I)) (tt)

Chỉ tiêu ơn vị

Duyên Hải Càng Long Trà Cú

2011 2012 2013 2014

2015

(Quí

I)

2011 2012 2013 2014

2015

(Quí

I)

2011 2012 2013 2014

2015

(Quí

I)

pH - 7,5 7,5 7,2 7,1 7,8 7,1 7,1 7,1 7,2 7,1 7,2 7,2 7,2 7,1 7,5

Tổng cứng mg

CaCO3/L 226 245 209 241 252 1.109 1.112 1.117 1.020 1.142 248 192 205 186 197

COD mg/l 0,7 <0,5 0,7 0,4 0,8 4,9 3,2 5,1 2,2 5,5 0,9 <0,5 0,8 0,2 0,6

Cl- mg/l 22 10 5 4 5 976 1.035 904 1.025 613 12 6 6 6 8,3

NO3-N mg/l 0,4 0,27 0,14 0,17 KPH 1,99 0,29 0,1 0,09 0,35 0,08 0,09 0,07 0,04 0,063

SO42-

mg/l 16,5 20,5 37,2 11,0 19,4 116,14 193,75 183,36 69 11,7 34,91 17,37 23,63 7 10,3

As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,01 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005

Tổng Fe mg/l 0,24 0,21 0,35 0,3 0,14 1,56 0,57 0,97 1,4 7,0 1,65 0,68 0,45 0,4 0,46

Coliform MPN/100L 657 259 330 8 23 1.405 256 1.283 373 15 2.615 622 32 32 430

Page 82: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

69

Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng NDĐ ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh (2011-2015 (Quí I)) (tt)

Chỉ tiêu ơn vị

Tiểu Cần Cầu Kè QCVN

09:2008 2011 2012 2013 2014 2015

(Quí I) 2011 2012 2013 2014

2015

(Quí I)

pH - 7,2 7,3 7,2 7,1 7,0 7,1 7,3 7,2 7,1 7,1 5,5-8,5

Tổng

cứng

mg

CaCO3/L 240 274 304 255 262 346 323 305 311 321 500

COD mg/l 1 <0,5 <0,5 0,2 0,7 1,8 <0,5 0,6 0,8 1,5 4

Cl- mg/l 42 13 5 7 8 175 30 110 69 26,3 250

NO3-N mg/l 2,06 0,05 0,05 0,02 KPH 0,22 0,04 0,06 0,03 0,03 15

SO42-

mg/l 70,14 117 145,1 48 100 83,96 159,57 211,42 70 141,7 400

As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,014 <0,005 0,015 0,008 0,05

Tổng Fe mg/l 0,53 1,2 1,82 1,4 4,0 0,82 0,76 1,04 1,1 0,9 5

Coliform MPN/100L 11.295 71 9 13 KPH 227 238 254 608 KPH 3

Tổ hợp Q a trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h -2015 (Quí I)

Page 83: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

70

Nhận xét

- pH: Giá trị pH tại tất cả các điểm quan tr c dao động trong khoảng 6, -

7,5 và nằm trong giới cho phép của QCVN 0 :200 /BTNMT (quy định trong

khoảng 5,5- ,5). Giá trị pH cao nhất tại huyện Duyên Hải, Cầu Ngang (giá trị

trung bình năm), mức độ thay đổi pH giữa các năm là không đáng kể.

- Tổng cứng: Hàm lượng ghi nhận được ở đa số các điểm quan tr c đều

nằm trong giới hạn cho phép (quy định 500 mgCaCO3/l), ngoại trừ thành phố

Trà Vinh, huyện Châu Thành và Càng Long có hàm lượng tổng cứng vượt giới

hạn cho phép từ 1,01-2,28 lần. NDĐ tại huyện Càng Long có hàm lượng tổng

cứng cao nhất so với các huyện, thành phố khác trong Tỉnh. Giai đoạn từ năm

2011-2013 giá trị tổng cứng có chiều hướng tăng ở đa số điểm quan tr c như

thành phố Trà Vinh tăng từ 640 mgCaCO3/l (2011) lên 753 mgCaCO3/l (2012)

đến 994 mgCaCO3/l (2013), ở các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Càng Long

và Tiểu Cần cũng có u hướng tăng. Đến năm 2014, ngoài điểm Duyên Hải và

Cầu Kè có độ cứng tiếp tục tăng (nhưng vẫn dưới mức giới hạn cho phép) thì

các điểm còn lại đều có khuynh hướng giảm. Tuy nhiên, đến quí I - 2015 độ

cứng ở tất cả các điểm đều tăng lên so với năm 2014.

- Mức độ nhiễm mặn: Khu vực các huyện Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà

Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè có hàm lượng Clorua ở mức thấp so với quy chu n quy

định (250 mg/l). Tuy nhiên, khu vực thành phố Trà Vinh, Càng Long có hàm

lượng Clorua vượt mức giới hạn quy định từ 2,42-4,14 lần và có khuynh hướng

tăng lên qua các năm. Trong đó, huyện Càng Long có mức vượt cao nhất giá trị

dao động từ 04-1.035 mg/l. Huyện Châu Thành hàm lượng Clorua cũng đã

vượt giới hạn cho phép từ năm 2012 và đến năm 2014 có giá trị dao động trong

khoảng 264-299 mg/l (vượt 1,1-1,2 lần) và đã giảm uống dưới mức giới hạn

qui định ở quí I - 2015 (109 mg/l).

- Sunphat: Hàm lượng đều khá thấp, dao động từ 16,45-211,4 mg/l và nằm

trong giới hạn tiêu chu n cho phép (quy định 400 mg/l). Hàm lượng Sunphat tại

đa số điểm quan tr c có u hướng tăng qua các năm (2011, 2012, 2013), ngoại

trừ thành phố Trà Vinh và huyện Càng Long năm 2012 tăng nhưng đến năm

2013 lại giảm uống. Đến năm 2014, tất cả các điểm đều có hàm lượng Sunphat

giảm uống thấp.

- Nitrat: Hàm lượng nitrat trong NDĐ tại tất cả điểm quan tr c rất thấp,

dao động từ 0,04-2,06 mg/l và nằm trong giới hạn cho phép (quy định 15 mg/l).

Qua các năm, hàm lượng Nitrat có khuynh hướng giảm ở tất cả các điểm.

- COD: Mức độ nhiễm b n hữu cơ trong NDĐ tương đối thấp ở tất cả các

điểm quan tr c, ngoại trừ Càng Long vượt giới hạn cho phép từ 1,23-1,38 lần

(quy định 4 mg/l). Hàm lượng COD tại các điểm ít biến động qua các năm.

- Tổng Fe, As: Hầu hết điểm quan tr c đều có hàm lượng As rất thấp

<0,005 mg/l và nằm trong giới hạn cho phép (quy định 0,05 mg/l), riêng huyện

Cầu Kè (2012) và Càng Long (2011) có hàm lượng As cao hơn so với các điểm

Page 84: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

71

khác. Đối với hàm lượng tổng Fe, ở giai đoạn 2011-2014 tại các điểm quan tr c

tương đối thấp, dao động từ 0,21-2,02 mg/l, đều nằm trong giới hạn cho phép

(quy định 5 mg/l), thành phố Trà Vinh có hàm lượng tổng Fe cao so với các

điểm khác, trong giai đoạn này hàm lượng tổng s t ở hầu hết các điểm có

khuynh hướng tăng lên. Đặc biệt, ở quí I năm 2015 giá trị tổng s t có khuynh

hướng tăng mạnh ở Tiểu Cần (đạt 4,0 mg/l) và đã vượt giới hạn quy định ở Càng

Long (7,0 mg/l).

- Mật độ vi sinh vật: Tất cả các điểm quan tr c NDĐ đều bị ô nhiễm vi

sinh vật, mật độ Coliform ghi nhận được đều vượt nhiều lần so giới hạn cho

phép (quy định 3 MPN/100mL). Hơn 50% các điểm quan tr c đều có Coliform

vượt giới hạn từ 3- ,3 lần, các điểm quan tr c còn lại vượt giới hạn từ 110-

3.765 lần. Trong đó, đáng chú ý là thành phố Trà Vinh có mật độ Coliform rất

cao, vượt giới hạn cho phép từ 71 ,3-2.3 4,3 lần và có u hướng tăng mạnh qua

các năm (2011, 2012, 2013), bên cạnh đó tại huyện Tiểu Cần (2011) có mật độ

vi sinh vật cao nhất so với các điểm khác, vượt giới hạn 3.765 lần. Đến năm

2014, đa số các điểm quan tr c đều có khuynh hướng giảm mạnh mật độ

Coliform so với năm 2013 như Tp. Trà Vinh ( ,5 lần), Châu Thành (14,5 lần),

Cầu Ngang (10, lần), Duyên Hải (41,3 lần), Càng Long (3,4 lần). Huyện Tiểu

Cần có khuynh hướng tăng nhẹ, tuy nhiên huyện Cầu Kè lại tăng rất cao đạt

mức 60 MNP/100ml trong khi các năm trước rất ít biến động và ở mức 227-

254 MNP/100ml. Tuy nhiên, ở thời điểm quí I - 2015, các điểm Cầu Ngang,

Tiểu Cần và Cầu Kè mật độ vi sinh vật đã giảm uống và không phát hiện thấy.

e. ánh giá chung về ND

Kết quả phân tích NDĐ trung bình năm toàn tỉnh Trà Vinh cho thấy chất

lượng nước chưa đảm bảo đạt quy chu n về chất lượng NDĐ ở một số chỉ tiêu

như độ mặn, độ cứng và vi sinh cao. Trong đó, các khu vực có mức độ ô nhiễm

cao đáng quan tâm là huyện Càng Long, Tp. Trà Vinh và huyện Châu Thành.

Do đó, người dân các khu vực này không thể sử dụng NDĐ cho mục đích ăn

uống, chủ yếu sử dụng cho các mục đích yêu cầu chất lượng nước thấp như tưới

tiêu nông nghiệp, vệ sinh, chăn nuôi gia súc, gia cầm…

Tham chiếu Báo cáo quan tr c môi trường từ năm 2011-2014 cho thấy chất

lượng NDĐ đã bị ô nhiễm si sinh, nhiễm mặn, ô nhiễm hữu cơ và có độ cứng

khá cao, trong đó chất lượng nước kém nhất ở khu vực ấp Cây Cách, ã Bình

Phú, huyện Càng Long, ngoài ra còn có ở khu vực nông nghiệp ã Hòa Lợi,

huyện Châu Thành, khu vực ã Long Đức, thành phố Trà Vinh. Nước dưới đất

khu vực huyện Duyên Hải và Trà Cú có chất lượng tốt hơn so với các khu vực

còn lại. Tại các khu vực NTTS, làm muối chưa có hiện tượng nhiễm mặn. Đáng

chú ý là tại các khu vực sản uất nông nghiệp, khu vực gần các bãi rác có tình

trạng nước dưới đất đã bị nhiễm E. Coli.

Nhu cầu nước sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt và các hoạt động khác của

người dân gia tăng, dẫn đến tình trạng khai thác NDĐ tràn lan, gây cạn kiệt

Page 85: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

72

nguồn nước và ảnh hưởng đến môi trường như sụp lún, nhiễm mặn… Khi hoạt

động khai thác NDĐ quá mức, đường ranh giới giữa nước mặn và nước nhạt sẽ

tiến dần đến công trình khai thác, mực nước mặn âm nhập dần, đ y lùi mực

nước ngọt vào sâu và làm nhiễm mặn các công trình khai thác trong khu vực.

Mặt khác, do nước biển tràn vào hoặc do con người dẫn nước biển vào sâu trong

ruộng để làm muối, dẫn đến âm nhập mặn vào tầng chứa nước. Ngoài ra, một

trong những ảnh hưởng lớn và cụ thể nhất của BĐKH đến tài nguyên nước tại

Trà Vinh là việc mở rộng phạm vi ảnh hưởng của âm nhập mặn. BĐKH gây

nên tình trạng khô hạn kéo dài, mùa khô dài hơn mùa mưa, kết hợp với mực

nước biển dâng khiến cho âm nhập mặn không chỉ tiến sâu hơn vào trong nội

đồng mà thời gian ảnh hưởng cũng kéo dài hơn.

Tình trạng ô nhiễm vi sinh chủ yếu do người dân chưa có ý thức trong khai

thác, sử dụng NDĐ, dẫn đến nước bị nhiễm vi sinh cao, như thi công giếng

khoan không đúng kỹ thuật, quá trình khai thác, khoảng cách vùng bảo hộ vệ

sinh không đảm bảo, giếng khoan hư, hỏng không sử dụng nữa không được trám

lấp theo quy định,…

Một số khu vực của Tỉnh như huyện Càng Long, Châu Thành và Tp. Trà

Vinh có độ cứng cao là do yếu tố tự nhiên về cấu tạo địa chất của Tỉnh. Điều

này cần được quan tâm, nghiên cứu sâu thêm để có những đánh giá và kết luận

cụ thể.

Việc ả nước thải sản uất từ các nhà máy, khu chế uất, khu công nghiệp

chưa được ử lý vào sông rạch, ao hồ gây ô nhiễm nước mặt, nước dưới đất.

Thậm chí có nơi còn cho nước thải chảy tràn trên mặt đất để tự thấm uống đất

hoặc đào các hố dưới đất để ả nước thải làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến các

tầng nước dưới đất.

Do đó, khi sử dụng nguồn NDĐ cho sinh hoạt, nếu không qua ử lý sẽ ảnh

hưởng rất lớn đến sức khỏe của người dân.

e. ánh giá tác hại của ô nhiễm ND đến môi trường

- Tác hại của ộ ặ NDĐ có độ mặn cao sẽ gây khó khăn trong sử dụng

để sinh hoạt và ăn uống thậm chí không thể sử dụng được. Ngoài ra hàm lượng

muối trong nước cao sẽ gây ăn mòn các thiết bị.

- Tác hại của ộ cứ Nước có độ cứng cao sẽ gây ảnh hưởng đến sinh

hoạt, sản uất và sức khỏe.

Không dùng để pha chế thuốc vì có thể gây kết tủa làm thay đổi thành phần

của thuốc. Khi dùng nước cứng nấu làm rau, thịt khó chín làm mất vị của nước.

Giặt bằng nước cứng tốn à phòng do Ca2+

làm kết tủa gốc a it trong à phòng

và làm à phòng không lên bọt.

Nước cứng khó đông đặc, nên nước cứng cũng không thể dùng làm đá.

Gây tình trạng bám cặn trên bề mặt thiết bị đun nấu, làm giảm hệ số lưu

thông lưu lượng trên đường ống, dần dần có thể gây áp lực lớn có thể gây nổ nồi

Page 86: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

73

hơi trong một thời gian dài.

Đối với sức khỏe con người, nước cứng là nguyên nhân gây ra các bệnh sỏi

thận và một trong các nguyên nhân gây t c động mạch do đóng cặn vôi ở thành

trong của động mạch.

- Tác hại của Coliform: Khi sử dụng nguồn nước nhiễm vi sinh sẽ gây các

bệnh về tiêu hóa.

3.3. NƯỚC BIỂN VEN BỜ (NBVB)

Tỉnh Trà Vinh là một trong các tỉnh của ĐBSCL có đường ranh giới giáp

biển, có bờ biển dài hơn 65 km, với điều kiện tự nhiên thuận lợi này đã mang

lại nguồn lợi khá lớn từ việc nuôi trồng thu sản, khai thác du lịch và thu hút

các nhà đầu tư phát triển các ngành sản uất. Tuy vậy, cùng với sự phát triển

mạnh của nền kinh tế thì có hàng loạt các vấn đề về môi trường mới được nảy

sinh, trong đó có việc gây ô nhiễm chất lượng nước biển ven bờ.

3.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm nước biển

Các nguồn ả thải chính và tác động trực tiếp, gián tiếp đến môi trường

nước biển ven bờ tỉnh Trà Vinh bao gồm: nguồn thải sinh hoạt từ hoạt động của

dân cư, nguồn thải từ hoạt động NTTS, các hoạt động sản uất, làng nghề, các

cơ sở dịch vụ: chợ, y tế, cảng biển, quán ăn. Bên cạnh đó, một số công trình ây

dựng trọng điểm quốc gia có quy mô lớn, sát biển nên cũng có ảnh hưởng đến

môi trường vùng ven biển tỉnh Trà Vinh (Khu vực nhà máy Nhiệt điện Duyên

Hải, công trình kênh đào Quan Chánh Bố). Hiện tại, khu vực chưa chịu ảnh

hưởng từ các hoạt động các khu/cụm công nghiệp, tuy nhiên trong tương lai

KKT Định An hình thành cùng với các khu/cụm công nghiệp ven biển khác thì

ảnh hưởng từ các công trình này sẽ rất đáng kể đến môi trường NBVB của tỉnh

Trà Vinh.

Hoạt ộ các cơ sở sơ ch ch bi thủy sả

Phát sinh nước thải chủ yếu từ hoạt động sản uất và sinh hoạt.

Khu vực ven biển tỉnh Trà Vinh có 4 công ty chế biến thủy sản với quy mô

tương đối lớn: Công ty TNHH SX Thương mại Định An, Công ty Cổ phần thủy

sản Sao Biển, Công ty Cổ phần Đông lạnh thủy sản Long Toàn, Công ty TNHH

MTV SX -TM Đông Hải. Đây là những công ty với số lượng nhân công lớn, quy

mô sản uất từ ngàn tấn/năm, phục vụ trong nước và uất kh u. Tổng lưu lượng

thải khoảng 643 m3/ngày.đêm Trung tâm KT Tài nguy ôi trườ v

biể 4).

Với lợi thế về vị trí vùng ven biển nên khu vực ven biển tỉnh Trà Vinh hình

thành tương đối nhiều những cơ sở sơ chế thủy sản với quy mô vừa và nhỏ. Tập

trung chủ yếu ở TT. Mỹ Long, huyện Cầu Ngang và huyện Duyên Hải. Đa số là

các cơ sở sản uất sản ph m làm khô từ thủy sản. Lưu lượng nước thải của các

cơ sở sơ chế thủy sản <12m3, tổng lưu lượng thải khoảng 71,54 m

3/ngày.đêm

Trung tâm KT T i y ôi trườ v biể 4).

Page 87: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

74

Các cơ sở sản uất khác như mía đường, hủ tiếu, lúa gạo, thủ công mỹ

nghệ..., trong đó, nhà máy đường Trà Vinh đóng góp , % lượng thải, các cơ

sở khác có quy mô nhỏ chủ yếu là nước thải sinh hoạt.

Hoạt ộ của các phươ tiệ iao thô thủy

Hoạt động của các tàu khai thác thủy sản gây nên hiện trạng ô nhiễm môi

trường hiện nay là do việc ử lý nguồn nước từ quá trình súc rửa tàu hầu như

chưa được quan tâm chú ý. Hiện tại, tất cả các nguồn nước đều thải uống biển,

hoạt động này làm tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước biển, chủ yếu là ô nhiễm

chất hữu cơ, ô nhiễm dầu.

Hoạt ộ hai thác v ôi tr hải sả

Trong khai thác một số ngư dân sử dụng ung điện để đánh b t gây ô

nhiễm môi trường và giết chết hàng loạt các loài vi sinh vật. Việc sử dụng các

phương tiện đánh b t tất cả các loại thủy sản mà không có chọn lọc đã tận diệt

nguồn tài nguyên gây sụt giảm trữ lượng.

Việc nuôi tôm khu vực ven biển ngày càng phát triển đã kéo theo một số

vấn đề môi trường. Ô nhiễm môi trường do dư thừa thức ăn và ô nhiễm hóa chất

ử lý ao đã làm suy thoái dần môi trường biển nhất là các khu vực ven biển. Mặt

khác, hóa chất từ sản uất nông nghiệp tồn dư theo các kênh đổ ra các vùng ven

biển cũng làm tăng lượng chất ô nhiễm khu vực này.

Hoạt ộ hai thác hoá sả

Vùng biển Trà Vinh có 3 cửa sông lớn thông ra bờ biển là Cổ Chiên, Cung

Hầu và Định An gần các bãi cá, tôm, mực chính của miền Đông Nam Bộ nên có

khả năng di chuyển ngư trường theo mùa vụ sang biển Tây Nam Bộ cho phép

Trà Vinh khai thác thủy sản quanh năm với sản lượng ổn định 50.000 - 55.000

tấn/năm.

Tuy nhiên ung quanh các cửa sông đổ vào các cửa biển, các hoạt động

khai thác cát hàng ngày có những tác động mạng đến chất lượng nước biển ven

bờ như gia tăng độ đục và chất r n lơ lửng, bồi l ng các cửa biển, ảnh hưởng

đến hệ sinh thái nước, thay đổi hệ động vật đáy…

Các thải ổ v o biể

Các hoạt động dân sinh, sản uất công nghiệp dọc theo bờ biển tỉnh Trà

Vinh, hàng ngày sẽ đưa vào các kênh rạch đổ ra biển một lượng lớn nước thải

với tải lượng ô nhiễm cao. Những chất ô nhiễm sẽ góp phần làm ô nhiễm nguồn

nước biển ven bờ:

Ả h hưở của tự hi

Các ảnh hưởng của tự nhiên như bão, gió lốc, mưa lớn, sóng biển, nước

biển dâng… đều có những ảnh hưởng đến chất lượng nước biển. Đặc biệt, ở Trà

Vinh, các ảnh hưởng của tự nhiên gây ói lởi bờ biển, sạt lở các công trình ven

biển, hủy hoạt các rừng cây ven biển đã gây những ảnh hưởng rất lớn đến chất

lượng nước biển, nhất là về hệ thủy sinh.

Page 88: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

75

Ngoài ra còn một số nguồn thải khác như CTR sinh hoạt ở các khu dân cư

ven biển đưa vào nguồn nước biển, chất thải từ các tàu thuyền hoạt động ven

biển, các công trình ven biển bị hư hại… các nguồn thải này đều góp phần gây ô

nhiễm môi trường nước biển.

3.3.2. Diễn biến ô nhiễm

a. Thời gian, vị trí quan trắc

Chất lượng NBVB ở tỉnh Trà Vinh được quan tr c hằng năm, với các khu

vực tiêu biểu được đánh giá tại huyện Cầu Ngang và huyện Duyên Hải. Các vị

trí quan tr c NBVB trong bảng 3.9 và hình 3.25.

Bảng 3.9. Các vị trí quan tr c NBVB giai đoạn 2011-2015

Ký hiệu

mẫu Vị trí

Mục tiêu

quan trắc

I Năm 2011

B1 Nước biển, thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang Du lịch (bãi t m)

B2 Nước biển, ã Hiệp Thạnh, huyện Duyên Hải Nuôi thu sản

B3 Nước biển, khu du lịch (KDL) Ba Động, ã

Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải

Du lịch (bãi t m)

B4 Nước biển, ã Đông Hải, huyện Duyên Hải Nuôi thu sản

II Từ năm 2012-2015

B1 KDL biển Ba Động, ã Trường Long Hoà, huyện

Duyên Hải

Du lịch (bãi t m)

B2 KDL sinh thái và nghỉ dư ng, ã Dân Thành, H.

Duyên Hải

Du lịch (bãi t m)

B5 KDL biển Mỹ Long, thị trấn Mỹ Long, huyện

Cầu Ngang

Du lịch (bãi t m)

B3 Nước biển ã Đông Hải, huyện Duyên Hải Nuôi thu sản

B6 Khu vực ã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang Nuôi thu sản

Chương trình quan tr c chất lượng NBVB tỉnh Trà Vinh thực hiện từ năm

2011 đến quí I - 2015 gồm 17 đợt vào tháng 3, 6, 9 và 11 hàng năm.

Quy chu n áp dụng đánh giá là QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chu n kỹ

thuật Quốc gia về chất lượng NBVB.

Page 89: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

76

Hình 3.25. Vị trí quan tr c môi trường nước biển ven bờ tỉnh Trà Vinh

Page 90: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

77

b. Diễn biến chất lượng NBVB theo thời gian, giai đoạn 2011-2015

Bảng 3.10. Tổng hợp diễn biến chất lượng NBVB trung bình (du lịch, bãi t m)

giai đoạn 2011-2015

TT Chỉ tiêu ơn vị

Năm QCVN

10:2008/B

TNMT

(bãi tắm) 2011 2012 2013 2014

2015

(Quí I)

1 pH - 7,9 7,8 7,1 6,8 6,9 6,5 - 8,5

2 DO mg/l - 5,8 5,9 5,3 6,1 ≥4

3 TSS mg/l 216 314 243 399 412 50

4 COD mg/l - 46 38 20 15 4

5 NH4+-N mg/l 0,34 0,15 0,04 0,18 0,09 0,5

6 S2-

mg/l - 0,23 0,02 0,05 0,79 0,01

7 As mg/l 0,0025 0,003 0,003 0,008 0,005 0,04

8 Fe mg/l 4,72 4,11 3,46 2,17 5,3 0,1

9 Zn mg/l - 0,05 0,03 0,02 0,05 1

10 Dầu mỡ

khoáng mg/l 0,100 0,175 KPH KPH KPH 0,1

11 Tổng

Coliform MPN/100mL 44.773 3.513 4.461 3.162 958 1.000

Bảng 3.11. Tổng hợp diễn biến chất lượng NBVB trung bình (nuôi thu sản)

giai đoạn 2011-2015

TT Chỉ tiêu ơn vị

Năm QCVN

10:2008/BTNMT

(nuôi thuỷ sản) 2011 2012 2013 2014 2015

(Quí I)

1 pH - 7,6 7,9 7,3 6,9 6,9 6,5 - 8,5

2 DO mg/l - 5,3 5,7 4,7 5,2 ≥ 5

3 TSS mg/l 373 172 277 549 157 50

4 COD mg/l - 39 46 25 11 3

5 NH4+-N mg/l 0,45 0,13 0,07 0,22 0,14 0,1

6 S2- mg/l - 0,14 0,05 0,06 0,29 0,005

7 As mg/l 0,003 0,002 0,002 0,003 0,005 0,01

8 Fe mg/l 11,21 3,33 2,99 2,17 4,27 0,1

9 Zn mg/l - 0,04 0,03 0,02 0,035 0,05

10 Dầu mỡ

khoáng mg/l 0,111 0,1875 KPH KPH KPH KPH

Page 91: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

78

TT Chỉ tiêu ơn vị

Năm QCVN

10:2008/BTNMT

(nuôi thuỷ sản) 2011 2012 2013 2014 2015

(Quí I)

11 Tổng

Coliform

MPN/

100mL 14.194 166.948 7.468 6.819 2.400 1.000

Tổ hợp Q a trắc HTMT tỉ h Tr i h 1-2015 (Quí I)

Ghi chú:

- KPH Khô phát hiệ ;

- “-” Khô q a trắc hoặc hô q y ị h;

- QCVN 10 8/BT MT Q y ch ẩ ỹ th ật QG về chất lượ NBVB

Nhận xét

Chất lượng nước biển ven bờ có sự biến động qua các năm, trong các thông

số quan tr c thì TSS, COD, H2S, Fe, tổng Coliform hàng năm đều vượt giá trị

cho phép của QCVN 10:2008/BTNMT.

c. Biến động các thông số chất lượng NBVB giai đoạn 2011-2015

- pH: Giá trị pH có sự biến động qua các năm, dao động ở mức 6,8-7,9 và

đều nằm trong giới hạn quy định của quy chu n (6,5- ,5). Giá trị pH giữa khu

vực phục vụ du lịch (bãi t m) và nuôi thủy sản hầu như không có sự chênh lệch

đáng kể.

Hình 3.26. Diễn biến giá trị pH qua các năm 2011-2015

- Ôxy hòa tan (DO): Khu vực bãi t m có giá trị DO đều nằm trong giới

hạn quy định (>4mg/l) dao động trong khoảng 5,3-6,1 mg/l. Tuy nhiên, khu vực

nuôi thủy sản năm 2014 giá trị DO đã thấp hơn quy định với giá trị 4,7 mg/l

(Hình 3.27).

Page 92: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

79

Hình 3.27. Diễn biến giá trị DO (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

- Chất rắn lơ lửng (TSS): Giá trị ở các năm đều cao hơn giới hạn quy

định. Khu vực bãi t m có giá trị dao động từ 216-412 mg/l (vượt 4- lần) và

172-549 mg/l (vượt 3-10 lần) ở khu vực nuôi thủy sản. Nhìn chung, những năm

gần đây giá trị TSS có khuynh hướng tăng cao hơn.

Hình 3.28. Diễn biến giá trị TSS trong NBVB qua các năm 2011-2015

- Nhu cầu ôxy hóa học (COD): Hàm lượng COD khu bãi t m dao động

trong khoảng 15-46 mg/l, ở khu nuôi thủy sản ở mức 11-46 mg/l và đều cao hơn

giá trị giới hạn tương ứng từ 4-11 lần và 4-15 lần. Nhìn chung, hàm lượng COD

có khuynh hướng giảm xuống qua các năm (Hình 3.29).

Page 93: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

80

Hình 3.29. Diễn biến giá trị COD (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

- Nồng độ N-NH4+: Khu vực bãi t m nồng độ N-NH4

+ dao động trong

khoảng 0,04-0,34 mg/l và đều nằm trong giới hạn quy định, nhưng khu vực nuôi

thủy sản có giá trị vượt quy định và nằm trong khoảng 0,07-0,45 mg/l. Giai

đoạn 2011-2013 nồng độ N-NH4+ giảm dần qua từng năm, tuy nhiên năm 2014

lại có khuynh hướng tăng cao lên và giảm uống ở quí I - 2015 (Hình 3.30).

Hình 3.30. Diễn biến N-NH4+ (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

- Hàm lượng Sulfua (S2-

): đều cao hơn giá trị quy định, cụ thể khu vực bãi

t m có giá trị từ 0,02-0,79 mg/l (vượt 2-79 lần), khu vực nuôi thủy sản vượt 10-

5 lần (dao động 0,05-0,29 mg/l). Hàm lượng sulfua trong nước có giá trị cao

nhất vào năm 2012 và đã giảm uống thấp vào năm 2013, tuy nhiên năm 2014

thông số này đã tăng lên và đạt mức cao nhất ở quí I - 2015 (Hình 3.31)

Page 94: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

81

Hình 3.31. Diễn biến giá trị Sulfua (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

- Kim loại nặng (As, Zn, Fe)

Hàm lượng As, Zn trong nước ở các năm đều thấp hơn giá trị quy định

(Hình 3.32, 3.33).

Tuy nhiên, hàm lượng s t ở các năm đều cao hơn giới hạn quy định từ 21-

112 lần. Cụ thể, khu vực bãi t m có giá trị từ 2,17-5,3 mg/l và khu vực nuôi thủy

sản là 2,17-11,21 mg/l. Hàm lượng s t qua các năm 2011-2014 có khuynh

hướng giảm uống nhưng đã tăng lên ở quí I - 2015 (Hình 3.34).

Hình 3.32. Diễn biến giá trị Asen (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

Page 95: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

82

Hình 3.33. Diễn biến giá trị Zn (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

Hình 3.34. Diễn biến giá trị Fe (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

- Dầu mỡ khoáng: Trong năm 2011 và 2012, hàm lượng dầu m khoáng

trong NBVB có giá trị vượt giới hạn quy định ở mức thấp, dao động từ 0,100-

0,175 mg/l (khu bãi t m) và 0,111-0,1875 mg/l (khu nuôi thủy sản). Từ năm

2013, hàm lượng dầu m khoáng đã giảm uống và nằm trong giới hạn cho

phép (Hình 3.35).

Page 96: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

83

Hình 3.35. Diễn biến dầu m (mg/l) trong NBVB qua các năm 2011-2015

- Vi sinh vật: Giá trị Coliform trong NBVB ở các năm đều vượt quy chu n

cho phép, trong đó khu vực nuôi thủy sản vượt cao hơn khu vực bãi t m. Cụ thể,

khu vực bãi t m có giá trị dao động khoảng 3.000-44.000 MPN/100mL (vượt 3-

44 lần), khu vực nuôi thủy sản dao động từ 6.000-166.000 MPN/100mL (vượt 6-

166 lần). Ở quí I - 2015, giá trị Coliform đã giảm uống đáng kể ở mức 5

MPN/100mL (đạt chu n qui định) và 2.400 MPN/100ml (Hình 3.36).

Hình 3.36. Diễn biến Coliform trong NBVB qua các năm 2011-2015

d. Diễn biến chất lượng NBVB theo khu vực giai đoạn 2011-2015

Kết quả phân tích chất lượng NBVB ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh

năm 2011-2015 (Quí I) trong Bảng 3.12.

Page 97: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

84

Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lượng NBVB ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh năm 2011-2015 (Quí I)

TT Chỉ tiêu ơn vị

B1 B2 B5 QCVN

10:2008

(bãi

tắm) 2011 2012 2013 2014

2015

(Quí I) 2012 2013 2014

2015

(Quí I) 2011 2012 2013 2014

2015

(Quí I)

1 pH - 7,5 7,9 7,1 6,9 7,0 7,7 7,2 6,7 6,8 7,9 7,7 7,1 6,9 6,8 6,5 - 8,5

2 DO mg/l 5,1 5,9 6,3 5,8 6,8 6,2 6,3 4,6 5,4 5,2 5,2 5,6 5,5 6,1 ≥ 4

3 TSS mg/l 426 260 308 279 200 59 122 31 44 216 622 617 886 993 50

4 COD mg/l - 51 58 31 17 55 51 16 19 - 32 58 13 8 4

5 NH4+-N mg/l 0,53 0,11 0,02 0,19 0,11 0,2 0,03 0,19 0,08 0,34 0,14 0,07 0,17 0,08 0,5

6 H2S mg/l - 0,113 0,017 0,053 0,519 0,064 0,024 0,049 0,113 - 0,515 0,058 0,058 1,732 0,01

7 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,005 <0,005 <0,005 0,005 0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,015 0,005 0,04

8 Fe mg/l - 2,67 1,23 1,99 8,47 0,82 0,64 0,68 1,79 - 8,83 9,97 3,83 5,64 0,1

9 Zn mg/l - 0,08 0,04 0,02 0,06 0,02 0,03 0,02 0,05 - 0,05 0,05 0,01 0,04 1

10 Dầu m

khoáng mg/l - KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH - 0,3 KPH KPH KPH 0,1

11 Coliform MPN/

100mL 17.500 2.340 2.170 953 43 37 65 838 430 44.800 8.150 14.150 10.475 2.400 1.000

Page 98: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

85

Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lượng NBVB ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh năm 2011-2015 (Quí I) (tt)

TT Chỉ tiêu ơn vị

B3 B6 QCVN

10:2008

(nuôi thủy

sản) 2011 2012 2013 2014

2015

(Quí I) 2012 2013 2014

2015

(Quí I)

1 pH - 7,7 7,8 7 6,8 6,9 7,9 7,1 7,0 6,9 6,5 - 8,5

2 DO mg/l 5,7 4,9 6,1 4,8 5,2 5,6 6,1 4,5 5,1 ≥ 5

3 TSS mg/l 320 243 327 951 187 101 366 147 126 50

4 COD mg/l - 44 75 32 13 33 56 18 9 3

5 NH4+-N mg/l 0,37 0,15 0,15 0,26 0,18 0,12 0,01 0,17 0,10 0,1

6 H2S mg/l - 0,194 0,048 0,058 0,295 0,086 0,013 0,057 0,285 0,005

7 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 0,0038 <0,005 <0,005 <0,005 0,0025 0,005 0,01

8 Fe mg/l - 4,1 0,99 2,7 4,32 2,56 3,58 1,64 4,22 0,1

9 Zn mg/l - 0,05 0,02 0,01 0,02 0,03 0,03 0,02 0,05 0,05

10 Dầu m

khoáng mg/l - 0,33 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

11 Coliform MPN/100mL 10.900 275.000 1.212.000 7.575 2.400 589.000 465 3.458 2.400 1.000

Tổ hợp Q a trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h -2015 (Quí I)

Page 99: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

86

Nhận xét

- pH: Giá trị pH ở các vị trí quan tr c đều nằm trong giới hạn cho phép, dao

động từ 6,7-7,9.

- Ôxy hòa tan: Các khu vực bãi t m pH nằm trong giới hạn cho phép. Tuy

nhiên các vị trí khu vực nuôi thủy sản năm 2014, ô y hòa tan đã giảm uống

dưới mức cho phép (≥5 mg/l), cụ thể tại vị trí B3 ( ã Đông Hải, huyện Duyên

Hải) là 4,8 mg/l và tại B6 (xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang) là 4,5 mg/l.

- Chất rắn lơ lửng (TSS): Hàm lượng chất r n lơ lửng ở tất cả các điểm

quan tr c dao động khá lớn trong khoảng 5 -993 mg/l, vượt giới hạn cho phép

từ 1,2-20 lần (quy định 50 mg/l). Khu vực bãi t m, mặc dù các vị trí có giá trị

cao hơn giới hạn cho phép nhưng vị trí B5 (biển Mỹ Long, huyện Cầu Ngang)

có giá trị tăng cao qua các năm, đặc biệt quí I - 2015 là 993 mg/l, trong khi các

vị trí B1, B2 (biển Ba Động và khu du lịch sinh thái nghỉ dư ng, huyện Duyên

Hải) có khuynh hướng giảm. Khu vực nuôi thủy sản, tại vị trí B3 ( ã Đông Hải,

huyện Duyên Hải) hàm lượng TSS tăng liên tục từ năm 2012-2014. Năm 2014,

tại vị trí này TSS tăng mạnh cao hơn năm 2013 gấp 03 lần, tuy nhiên tại B6 (xã

Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang) lại giảm uống và ở mức 147 mg/l.

- Nhu cầu ôxy hóa học (C D): Khu vực bãi t m, giá trị COD đều vượt

giới hạn cho phép từ 2,0-14,5 lần (quy định 4 mg/l). Nhìn chung có sự biến động

qua các năm và từ năm 2014 đều giảm mạnh tại các vị trí quan tr c. Khu vực

nuôi thủy sản, tại vị trí B3 ( ã Đông Hải, huyện Duyên Hải) vượt giới hạn quy

định từ 4,3-25,0 lần và tại B6 (xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang) vượt từ

3,0-1 ,7 lần và đều có khuynh hướng tăng qua các năm 2011-2013, tuy nhiên

đến quí I - 2015 đều giảm uống ở mức 13 mg/l (B3) và 9 mg/l (B6). Nguyên

nhân gây nên hiện tượng hàm lượng COD cao là do nguồn nước tỉnh Trà Vinh

có nhiều phù sa chứa chất r n lơ lửng (SS cao) nên ảnh hưởng đến mức độ ô

nhiễm hữu cơ trong nước.

- Amoni (NH4+): Khu vực bãi t m đều nằm trong giới hạn cho phép, ngoại

trừ năm 2011 tại B1 (biển Ba Động, huyện Duyên Hải) vượt quy định ở mức

thấp và có giá trị 0,53 mg/l. Tuy nhiên, các vị trí đều có khuynh hướng tăng cao

vào năm 2014. Khu vực nuôi thủy sản, vị trí B3 ( ã Đông Hải, huyện Duyên

Hải) vượt giới hạn quy định từ 1,5-3,7 lần và vị trí B6 ( ã Mỹ Long Nam, huyện

Cầu Ngang) vượt từ 1,2-1,7 lần. Ở cả 2 vị trí này đều có khuynh hướng tăng vào

năm 2014.

- Hàm lượng H2S: Khu vực bãi t m đều vượt giới hạn cho phép từ 2-173

lần, biến động rất lớn giữa các điểm quan tr c và có u hướng giảm dần qua các

năm 2011-2013 tuy nhiên đến năm 2014 lại có u hướng tăng lên và tăng cao

nhất ở quí I - 2015. Khu vực nuôi thủy sản, dao động ở mức 0,013-0,295 mg/l

vượt quy định (0,005mg/l) từ 2,6-59,0 lần. Giai đoạn 2011-2013 có khuynh

hướng giảm, nhưng đến quí I - 2015 đã tăng lên rất cao.

- Hàm lượng As, Zn: Ở tất cả các vị trí khảo sát đều có giá trị nằm trong

Page 100: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

87

mức quy định.

- Hàm lượng sắt: Tất cả các vị trí bãi t m đều có hàm lượng s t vượt mức

cho phép từ 6,4- ,7 lần và có sự biến động lớn giữa các năm. Khu vực có hàm

lượng cao nhất là B5 (KDL biển Mỹ Long, huyện Cầu Ngang) và năm 2014 đã

có giảm uống khá mạnh nhưng vẫn rất cao so với các vị trí khác. Tuy nhiên,

đến quí I - 2015 ở các vị trí đều tăng cao. Khu vực nuôi thủy sản, vượt giới hạn

cho phép từ , -43 lần, đạt cao nhất ở quí I - 2015

- Ô nhiễm vi sinh vật: Khu vực bãi t m, ngoại trừ tại B2 (KDL sinh thái

và nghỉ dư ng, ã Dân Thành, huyện Duyên Hải) mật độ vi sinh vật còn nằm

trong giới hạn cho phép thì tại B1 (biển Ba Động, huyện Duyên Hải) vượt quy

định từ 2,2-17,5 lần và B5 (KDL biển Mỹ Long, huyện Cầu Ngang) vượt ,2-

44, lần. Tuy nhiên, 2 vị trí này có mật số vi sinh có khuynh hướng giảm qua

các năm, đặc biệt từ năm 2014 tại B1 giá trị Coliform nằm ở mức cho phép. Khu

vực nuôi thủy sản, vị trí B3 ( ã Đông Hải, huyện Duyên Hải) có mức độ ô

nhiễm vi sinh cao hơn B6 ( ã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang), đặc biệt năm

2013 đạt mức 1.212.000 MPN/100ml. Tại B3 vượt giới hạn cho phép từ 7,7-

1.212 lần. Năm 2014, tại B3 đã có dấu hiệu giảm mức độ ô nhiễm vi sinh, trong

khi đó tại B6 lại tiếp tục gia tăng mạnh mức ô nhiễm (từ 465 MPN/100ml năm

2013 tăng lên 3.45 MPN/100ml năm 2014). Ở quí I - 2015 giá trị Coliform đã

giảm uống nhưng vẫn vượt mức cho phép.

Kết luận

Chất lượng NBVB tại tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015 (Quí I) có dấu

hiệu giảm về mức độ ô nhiễm chất hữu cơ, dinh dư ng, Fe, dầu m khoáng và vi

sinh vật. Tuy nhiên, nồng độ các thông số trên còn vượt quy định ở mức cao đặc

biệt là Fe và vi sinh vật. Hàm lượng chất r n lơ lửng trong nước có khuynh

hướng gia tăng qua các năm. Khu vực nước biển ven bờ phục vụ nhu cầu NTTS

có các thông số ô nhiễm cao hơn khu vực bãi t m. Nguyên nhân sự suy giảm

chất lượng nước biển ven bờ có thể do đây là khu vực hạ nguồn của sông Hậu và

sông Cổ Chiên, nơi tập trung hầu hết lượng nước thải từ nhiều hoạt động (nước

thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi, nước thải công nghiệp, nước thải từ hoạt

động NTTS….) chưa qua ử lý hoặc ử lý không hiệu quả, thải trực tiếp ra sông

rạch và đổ ra cửa biển đã làm ảnh hưởng đến chất lượng nước tại các khu vực

này. Mặt khác, là khu vực tiếp giáp giữa biển và sông nên bị bồi l ng phù sa và

khi biển có sóng lớn làm áo trộn mùn (phù sa), trầm tích trong nước, vì vậy

vùng nước ven bờ hiếm khi trong anh, phần lớn có màu nâu đục, đây cũng là

một trong những yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng nước biển ven bờ tại tỉnh

Trà Vinh.

3.4. D B T C ỘNG CỦA QUY H ẠCH H T TRIỂN ẾN MÔI

TRƯỜNG NƯỚC

3.4.1. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do nước thải đô thị

- Dự báo dân số tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 khoảng 1.056.000 người

Page 101: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

88

trong đó dân số thành thị khoảng 316. 00.

- T lệ đô thị hóa đạt 26% vào năm 2015 và 30% vào năm 2020.

- Theo định hướng quy hoạch cấp nước tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 đối

với thành phố Trà Vinh là năm 2020 tiêu chu n 150 lít/người/ngày Còn các đô

thị khác từ 100-120 lít/người/ngày. Để dự đoán lượng nước thải sinh hoạt đô thị

phát sinh của Tỉnh chúng tôi lấy tiêu chu n nước cấp 120 lít/người/ngày để tính

toán, với tiêu chu n trên thì lượng nước cần cung cấp cho khu vực đô thị của

Tỉnh là 3 .016 m3/ngày. Theo Nghị định số /2007/NĐ-CP lượng nước thải

được tính bằng 0% thì lượng nước thải sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Trà

Vinh đến năm 2020 là 30.413 m3/ngày. Lượng nước thải này phát sinh rất lớn và

sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đối với môi tường nước, do các thị trấn của các

huyện và các khu đô thị mới chưa được thu gom, ử lý triệt để nhưng thải trực

tiếp ra môi trường nước. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng cụ thể là hệ thống thoát

nước không đáp ứng được tốc độ ĐTH sẽ góp phần gia tăng ô nhiễm đáng kể.

3.4.2. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do nước thải công nghiệp

- Nước thải từ Trung tâm điện lực Duyên Hải

Lưu lượng ả nước làm mát của toàn trung tâm là 16 m3/s, nhiệt độ của

nước thải làm mát trung bình từ 32,03oC đến 35,13

oC. Nước thải giải nhiệt của

các Nhà máy nhiệt Duyên Hải sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh tại khu

vực ung quanh dự án.

- Nước thải từ các KCN, CCN tập trung

Hiện tại, chỉ có KCN Long Đức đã được lấp đầy với 25 dự án. Trong đó, có

17 dự án đã đi vào hoạt động, dự án đang triển khai ây dựng. Các dự án trong

KKT Định An chỉ mới triển khai ây dựng chưa đi vào hoạt động là Dự án

Trung tâm điện lực Duyên Hải.

Theo định hướng phát triển công nghiệp của Tỉnh, đến năm 2020 cả Tỉnh

có 4 KCN, 11 CCN và 03 làng nghề.

Ước tính tải lượng nước thải phát sinh đến năm 2020 theo các điều kiện

sau:

- Giả sử đến năm 2020 diện tích của các KCN/CCN được đầu tư lấp đầy.

- Định hướng cấp nước đến năm 2020 đối với các KCN tập trung tiêu

chu n dùng nước là 40 m3/ha/ngày.

- Theo Nghị định số /2007/NĐ-CP lượng nước thải được tính bằng 0%

lượng nước cấp.

Page 102: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

89

Bảng 3.13. Tổng hợp lượng nước thải công nghiệp phát sinh đến năm 2020

TT Tên KCN/CCN Diện tích

(ha)

Lượng

nước cấp

(m3/ngày)

Lượng

nước thải

phát sinh

(m3/ngày)

A Khu công nghiệp

1 KCN trong khu kinh tế Định

An diện tích 553,5 ha

325,05 (ước thực

hiện đến 2020)

13.002 10.401,6

2 KCN Long Đức 100,6 4.024 3.219,2

3 KCN Cầu Quan 120 4.800 3.840

4 KCN Cổ Chiên 200 8.000 6.400

B Cụm công nghiệp

1 CCN và TTCN xã An

Trường, H. Càng Long

23 920 736

2 CCN và TTCN Vàm Bến

Cát, huyện Cầu Kè

50 2.000 1.600

3 CCN Tư Mỹ Văn, ã Phong

Phú, huyện Cầu Kè

10 400 320

4 CCN giày da Tân Đại, ã

Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần

31 1.240 992

5 CCN Rạch Lợp, ã Tân

Hùng, huyện Tiểu Cần

02 80 64

6 CCN và TTCN ã Lưu

Nghiệp Anh, huyện Trà Cú

51 2.040 1.632

7 CCN giày da Trà Cú 14 560 448

8 CCN Vàm Lầu, ã Mỹ Long

B c, huyện Cầu Ngang

48 1.920 1.536

9 CCN Ba Se, ã Lương Hòa,

huyện Châu Thành

50 2.000 1.600

10 CCN Long Toàn, Duyên Hải 15 600 480

11 CCN Láng Thé, xã Long

Đức, thành phố Trà Vinh

02 80 64

Tổng 1.041,65 41.666 33.332,8

Chất lượng nước ở Trà Vinh (chủ yếu là nước mặt) chủ yếu chịu tác động

mạnh do hoạt động sản uất nông nghiệp, công nghiệp và thủy sản. Chất lượng

nước mặt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong những năm gần đây có dấu hiệu suy

Page 103: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

90

giảm, trong năm 2013 nước mặt trên địa bàn Tỉnh đang có dấu hiệu ô nhiễm vi

sinh vật, cao nhất tập trung ở khu vực hạ lưu sông Cầu Kè. Một số khu vực ô

nhiễm nhẹ chất dinh dư ng, hữu cơ. Nước mặt bị nhiễm mặn ở huyện Duyên

Hải, Cầu Ngang và thượng nguồn sông Trà Cú.

Hiện tại, tổng lượng nước thải của KCN Long Đức trung bình 422,53

m3/ngày chất lượng nước thải của khu công nghiệp này vẫn chưa đảm bảo, các

chỉ tiêu như BOD5, COD, SS và Coliform vượt giới hạn cho phép nhiều lần.

Khối lượng nước thải công nghiệp phát sinh từ các KCN, CCN phát sinh trong

thời gian tới sẽ rất lớn so với hiện nay, thành phần chất ô nhiễm cũng rất phức

tạp, nguy cơ gây suy thoái môi trường rất cao nếu lượng nước thải phát sinh này

không được thu gom và ử lý tốt.

Sự hình thành và đưa vào hoạt động các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

tập trung như đã nêu ở trên ch c ch n sẽ gây ra những tác động đến môi trường

tự nhiên và kinh tế – ã hội tại chỗ và khu vực lân cận với các mức độ khác

nhau tùy theo quy hoạch chi tiết, tính đặc thù và thực tế đầu tư cho BVMT của

mỗi khu/cụm công nghiệp. Báo cáo này sẽ không phân tích đánh giá các tác

động chi tiết của từng khu, thay vào đó là việc tính toán đưa ra những con số dự

báo sơ bộ về lượng chất thải phát sinh tại từng khu/cụm công nghiệp để định

hướng cho công tác quản lý chất thải và BVMT sau này.

3.4.3. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do canh tác nông nghiệp

Diện tích đất nông nghiệp của Trà Vinh chiếm khoảng 2% diện tích đất tự

nhiên toàn Tỉnh, vì vậy lượng nước sử dụng trong sản uất khá lớn. Nguồn nước

sử dụng chủ yếu là nước mặt. Về mùa khô nguồn nước rất hạn chế, phát triển

nông nghiệp có nguy cơ làm giảm trữ lượng nước mặt và suy giảm nguồn NDĐ

vốn hạn chế. Hoạt động chăn nuôi đang phát triển mạnh có khả năng gây ô

nhiễm nguồn nước do nước thải chăn nuôi ử lý thiếu triệt để.

3.4.4. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do NTTS

Theo quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Trà Vinh đến năm 2020

những định hướng chính đối với ngành NTTS gồm những nội dung chính như

sau:

- Đ y mạnh nuôi thủy sản cả 3 vùng nước mặn, lợ và ngọt. Kết hợp chặt

chẽ NTTS tại vùng này với phát triển trồng mới và bảo vệ rừng phòng hộ rất

ung yếu ven biển, khôi phục và bảo vệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển.

- NTTS theo hướng đa dạng hóa đối tượng nuôi như: Tôm, cá, cua, nghêu,

sò huyết trên đất ven biển, bãi bồi và cồn nổi

- Chú trọng phát triển nhanh và vững ch c diện tích nuôi tôm sú theo hình

thức công nghiệp, bán công nghiệp mở rộng diện tích nuôi cá tra, cua, nghêu, sò

huyết, tôm thẻ chân tr ng theo quy hoạch g n với BVMT ở vùng ven biển thuộc

các huyện ven biển.

- NTTS nước ngọt ở các huyện trong vùng nước ngọt, nuôi cá da trơn ở lưu

Page 104: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

91

vực sông Cần Chông và Cầu Kè.

Theo quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 01/10/200 của UBND tỉnh

Trà Vinh về việc phê duyệt Dự án quy hoạch vùng nuôi cá da trơn uất kh u ven

tuyến sông Tiền tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 định hướng đến năm 2030, diện

tích nuôi năm 2015 là 1. 00 ha, năm 2020 là 2.456 ha, sản lượng được tương

ứng là 10 .000 tấn và 155.54 tấn bố trí ở các huyện như trong Bảng 3.14.

Bảng 3.14. Diện tích và sản lượng nuôi cá da trơn

TT ịa danh Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn)

1 Huyện Càng Long 2015 1.090 65.400

2020 1.562 98.928

2 Huyện Châu Thành 2015 460 27.600

2020 594 37.621

3 Thành phố Trà Vinh 2015 250 15.000

2020 300 19.000

Dự á q y hoạch vù ôi cá da trơ x ất hẩ ve t y sô Tiề

tỉ h Tr i h 5 ị h hướ

Với diện tích và sản lượng nêu trên, có thể dự báo lượng nước thải phát

sinh tại các vùng nuôi trong tương lai như sau:

Độ sâu mực nước trong các ao/hầm nuôi cá tra, cá basa thường từ 3 ÷ 4m.

Thời gian nuôi trong ao/hầm trung bình khoảng 6 tháng/vụ. Chế độ ả nước từ

các ao/hầm nuôi cá như sau:

- Cá dưới 1 tháng tuổi: không tháo nước, chỉ bơm nước châm thêm

- Cá từ 1 đến 2 tháng tuổi: mỗi ngày thay nước khoảng 5%

- Cá từ 2 đến 3 tháng tuổi: mỗi ngày thay nước khoảng 10%

- Cá từ 4 tháng tuổi trở lên: mỗi ngày thay nước ~10÷40% tùy từng nơi.

Như vậy, trung bình 1 ha diện tích ao/hầm nuôi cá từ ngày b t đầu thả nuôi

đến ngày thu hoạch (6 tháng) sẽ thải ra môi trường một lượng nước thải được tính

toán như sau:

- Tổng lượng nước duy trì trong 1 ha ao/hầm nuôi cá: 30.000 ÷ 40.000 m3

- Lượng nước thải tháng đầu tiên: không có

- Lượng nước thải tháng thứ hai:

0,05 × (30.000 ÷ 40.000) m3/ngày × 30 ngày = 45.000 ÷ 60.000 m

3

- Lượng nước thải tháng thứ ba:

0,1 × (30.000 ÷ 40.000) m3/ngày × 30 ngày = 90.000 ÷ 120.000 m

3

- Lượng nước thải từ tháng thứ tư đến tháng thứ sáu:

0,25 × (30.000 ÷ 40.000) m3/ngày × 90 ngày = 675.000 ÷ 900.000 m

3

Page 105: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

92

Tổng lượng nước thải trong 6 tháng nuôi của 1 ha nuôi: 10.000 ÷

1.080.000 m3, bình quân mỗi ngày là 4.500 ÷ 6.000 m

3/ha/ngày. Với diện tích

theo quy hoạch trên thì lượng nước thải vào năm 2015 vào khoảng .100.000 ÷

10.800.000 m3/ngày và năm 2020 sẽ là .100.000 ÷ 14.736.000 m

3/ngày. Đây là

lượng nước thải tính riên cho khu vực qui hoạch.

Bên cạnh đó, theo Quyết định số 35 /QĐ-UBND ngày 24/3/2014 của

UBND tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Trà

Vinh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thì diện tích NTTS toàn Tỉnh sẽ

tăng lên đáng kể trong thời gian tới lần lượt như sau: vào năm 2015 là 37. 60

ha năm 2020 là 3 .224 ha năm 2030 là 3 . 16 ha. Đa dạng hóa đối tượng nuôi

ở các vùng nước như: cá tra, cá lóc, cá rô phi, tôm càng anh, lương, baba..... ở

vùng nước ngọt các đối tượng nuôi ở vung nước mặn – lợ gồm: tôm sú, tôm

chân tr ng, cua, cá kèo,... sẽ phát sinh nguồn thải rất lớn nhất là các đối tượng

nuôi như: cá tra, cá lóc, tôm sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn nước khu vực nuôi.

Việc đ y mạnh nuôi thủy sản cả 3 vùng nước mặn, lợ và ngọt. Mở rộng quy

mô diện tích nuôi trồng (ở những vùng sản uất lúa kém hiệu quả). Việc gia tăng

diện tích, mở rộng vùng nuôi làm tăng nguy cơ suy giảm chất lượng nước do

đào đ p kênh dẫn nước mặn gây hiện tượng a ít hóa tại các vùng đất phèn và

trong quá trình cải tạo ao nuôi, việc nạo vét một lượng bùn lớn nhưng không

được quản lý tốt sẽ là nguồn ô nhiễm môi trường, lượng lớn hoá chất được đưa

vào trong quá trình ử lý nước cho ao nuôi thoát ra góp phần gia tăng ô nhiễm.

3.4.5. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do chăn nuôi

Nước thải trong chăn nuôi nếu không được ử lý mà thải thẳng ra môi

trường bên ngoài cũng là một tác nhân gây ô nhiễm đất. Theo tài liệu Assesment

of Sources of Air, Zater, and Land Pollution của WHO, 1 3, hệ số tải lượng

đối với ngành chăn nuôi được ác định như trong Bảng 3.15.

Bảng 3.15. Hệ số phát thải nước thải trong chăn nuôi

TT Vật

nuôi

ơn vị

(U)

Lưu lượng

nước thải

(m3/U)

Tải lượng nước thải

BOD5

(kg/U)

TSS

(kg/U)

Tổng N

(kg/U)

Tổng P

(kg/U)

1 Heo Con/năm 14,6 32,9 73 7,3 2,3

2 Trâu Con/năm 8,0 164 1240 43,8 11,3

3 Bò Con/năm 8,0 164 1240 43,8 11,3

Ngu n: WHO, 1993

Page 106: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

93

Bảng 3.16. Dự báo lượng nước thải trong chăn nuôi đến năm 2020

TT Vật

nuôi

Năm

dự

báo

Lưu lượng

nước thải

(m3/năm)

Thông số ô nhiễm (tấn/năm)

BOD5 TSS Tổng N Tổng

1 Heo

2013 5.499.820 12.393 27.499 2.750 866

2015 7.300.000 16.450 36.500 3.650 1.150

2020 8.760.000 19.740 43.800 4.380 1.380

2 Bò

2013 1.051.200 21.550 162.936 5.755 1.485

2015 1.600.000 32.800 248.000 8.760 2.260

2020 2.000.000 41.000 310.000 10.950 2.825

Dự báo ia t tải lượ ô hiễ do phát triể d lịch - dịch vụ

Ngành du lịch của tỉnh Trà Vinh đang được quan tâm và phát triển, trong

thời gian tới du lịch Trà Vinh sẽ thu hút khách đến tham quan. Việc gia tăng

lượng khách du lịch, tập quán sử dụng nước (thể hiện qua chỉ số lượng nước sử

dụng trong một ngày/người) cũng thay đổi (từ 60 l/ngày đến khoảng 150 l/ngày)

gây áp lực lên việc cấp nước sạch. Hiện nay, tại các khu du lịch đã khai thác và

sẽ phát triển trong tương lai nhưng không có hệ thống ử lý nước thải. Các khu

du lịch biển Ba Động, khu du lịch sinh thái Long Trị, khu du lịch Ao Bà Om,

phát triển tuyến điểm du lịch làng nghề ở Đức Mỹ, vườn cây ăn trái ở Nhị Long

thuộc huyện Càng Long và An Phú Tân thuộc huyện Cầu Kè. Nước thải sinh

hoạt cần được ử lý cục bộ trước khi thải ra môi trường, đây cũng là nguồn gây

ô nhiễm đáng kể, đặc biệt là đối với nguồn nước mặt trong khu vực.

Bên cạnh đó việc phát triển qui hoạch mạng lưới chợ cũng làm phát sinh

lượng chất thải tập trung tại khu vực các chợ này như: nước thải và rác thải. Vì

hầu hết các chợ trên địa bàn Tỉnh chưa có hệ thống ử lý sơ bộ trước khi thải

vào nguồn tiếp nhận. Chất thải r n cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

nước, vì thông thường qui hoạch chợ thường nằm cặp sông, thuận lợi cho việc

trao đổi hàng hóa, tuy nhiên các sông hoặc kênh rạch này sẽ là nơi vứt rác do

thiếu ý thức của các hộ kinh doanh và người dân. Điều này sẽ gây ô nhiễm

nguồn nước mặt tại các khu vực này.

3.4.6. Dự báo gia tăng tải lượng ô nhiễm do khai thác khoáng sản

Với mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh Trà Vinh trong tương lai là đưa Trà

Vinh thoát khỏi Tỉnh chậm phát triển và đến năm 2020 trở thành Tỉnh phát triển

khá trong có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, là một trong những đầu mối phát

triển dịch vụ du lịch, vận tải biển Công nghiệp, dịch vụ... Do đó, nhu cầu về vật

liệu san lấp sử dụng cải tạo mặt bằng khu công nghiệp, khu dân cư, chỉnh trang

đô thị, phát triển giao thông,… sẽ cần một lượng rất lớn. Theo Nghị quyết số

10/2012/NQ-HĐND ngày 1 /7/2012 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc thông

Page 107: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

94

qua quy hoạch thăm dò khai thác vật liệu khoáng sản sử dụng làm vật liệu ây

dựng thông thường (cát lòng sông) tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 thì vùng quy

hoạch hoạt động thăm dò, khai thác năm trên 02 tuyến sông Hậu và Sông Cổ

chiên thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh gồm 0 thân cát ở huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần,

Càng Long, Cầu Ngang. Việc khai thác cát sông sẽ ảnh hưởng nhất định đến

môi trường cũng như hệ sinh thái như sau:

- Khai thác cát sông sẽ gây nhiễm nước mặt, ảnh hưởng đến hệ sinh thái

thủy do sự đào ới, các chất độc hại có thể hòa tan hoặc tồn tại lơ lửng trong

nước, tác hại nghiêm trọng tới nguồn lợi thủy sản. Các hạt bùn đất đọng uống

đáy hoặc phân tán làm đục nước buộc sinh vật phải di chuyển (nếu còn có thể)

ra khỏi khu vực do mất nơi cư trú ổn định. Sự áo trộn thúc đ y quá trình phân

hủy các chất hữu cơ bởi các vi sinh vật, o y trong nước suy giảm tác động tức

thời lên các sinh vật thủy sinh, gián tiếp ảnh hưởng tới tài nguyên thủy sản.

Nồng độ chất r n lơ lửng cao trong nước do quá trình nạo vét kéo dài sẽ hạn chế

ánh sáng chiếu vào các tầng nước, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo,

rong, rêu và gây khó chịu cho cuộc sống loài cá (do hạt nhỏ chui vào mang làm

ngạt).

- Thay đổi địa hình đáy sông thay đổi độ sâu, có thể làm thay đổi tốc độ và

hướng dòng chảy dẫn đến tình trạng sạt lở đường bờ.

3.5. NH GI CHUNG

Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường

nước ở tỉnh Trà Vinh và các yếu tố ảnh hưởng, có thể đánh giá tổng hợp u

hướng chất lượng môi trường nước tỉnh Trà Vinh như sau:

- Các nguồn thải đưa vào nguồn nước ngày càng gia tăng về số lượng, lưu

lượng thải, tải lượng ô nhiễm, do đó sẽ góp phần vào u hướng gia tăng mức độ

ô nhiễm môi trường nước.

- Bản thân các nguồn nước ở Trà Vinh, ngoài chịu ảnh hưởng của các

nguồn thải còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác như tự nhiên, hoạt động

phục vụ dân sinh và phát triển KTXH, các yếu tố không liên quan đến chất

thải… nên u hướng tất yếu sẽ là gia tăng mức độ ô nhiễm.

- Công tác ử lý các nguồn thải, bảo vệ chất lượng môi trường nước và ý

thức BVMT của các chủ nguồn thải, người dân chưa cao cũng sẽ làm gia tăng

mức độ ô nhiễm môi trường nước.

- Hiện nay, công tác quản lý nguồn nước và các nguồn thải đưa vào chưa

thực sự chặt chẽ cũng đã góp phần làm gia tăng mức độ ô nhiễm môi trường

nước.

Page 108: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

95

Chương IV. TH C TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

4.1. C C NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

4.1.1. Cấu trúc và thành phần môi trường khí quyển

Nếu biểu diễn cấu trúc khí quyển theo sự thay đổi nhiệt độ và độ cao thì có

thể chia thành các tầng sau: Tầng đối lưu (Troposphere); Tầng bình lưu

(Statosphere); Tầng trung lưu (mesosphere) và Tầng ngoài (thermosphere).

Không khí khô chứa 7 ,0 4% nitơ N, 20, 46% o y O2, 0,934% Acgon

(Ar), 0,0314% Cacbonic (CO2), 0,0018% Nêon (Ne), 0,0005% Hêli (He),

0,0002% Mêtan CH4, 0,0001% Krupton (Kr) và một lượng nhỏ Hydro (H2),

Xênon (Xe), Ozôn(O3), Amoniac (NH3),… Syt ic 985).

4.1.2. Nguồn phát sinh chất ô nhiễm không khí

Dựa vào nguồn phát sinh, có thể chia thành hai nhóm chính là nguồn tự

nhiên và nguồn nhân tạo.

a. Nguồn tự nhiên

Ô hiễ do cháy rừ : Cháy rừng do các nguyên nhân tự nhiện hoặc các

hoạt động thiếu ý thức của con người sẽ sinh ra các chất ô nhiễm như khói, bụi,

khí SOx NOx, CO, THC.

Ô hiễ do bão cát Hiện tượng bão cát thường ảy ra ở những vùng đất

trơ và khô không có lớp phủ thực vật. Ngoài việc gây ra ô nhiễm bụi, nó còn làm

giảm tầm nhìn.

Ô hiễ do hơi ước biể : Do quá trình bốc hơi nước biển có kéo theo một

lượng muối (chủ yếu là NaCl) bị gió đưa vào đất liền. Không khí có nồng độ

muối cao sẽ có tác hại tới vật liệu kim loại.

Ô hiễ do phâ hủy các chất hữ cơ tro tự hi : Do quá trình lên men

các chất hữu cơ khu vực bãi rác, đầm lầy sẽ tạo ra các khí như Metan (CH4), các

hợp chất gây mùi hôi thối như hợp chất nitơ (Amoniac N-NH3), hợp chất lưu

huỳnh (Hydrosunfua H2S, Mecaptan) và thậm trí có cả các vi sinh vật.

b. Các nguồn nhân tạo

Nguồn ô nhiễm do hoạt động của con người tạo nên, gồm:

Ô hiễ do sả x ất CN và TTCN: Các nhà máy sản uất hóa chất, sản

uất giấy, luyện kim loại, nhà máy nhiệt điện (sử dụng các nhiên liệu than,

dầu…). Hoạt động nông nghiệp sử dụng phân bón, phun thuốc trừ sâu diệt cỏ

trong sản uất nông nghiệp. Dịch vụ thương mại như chợ buôn bán. Các nguồn

trên có thể coi là các nguồn cố định.

Ô hiễ iao thô Do khí thải ô tô, e máy, tàu thủy, e lửa, máy bay…

Đây được em là các nguồn ô nhiễm không khí lưu động.

Ô hiễ do si h hoạt Do đốt nhiên liệu phục vụ sinh hoạt, phục vụ vui

chơi giải trí.

Page 109: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

96

Bảng 4.1. Các nguồn thải ra các chất ô nhiễm đặc trưng

TT Ngành sản xuất Các chất ô nhiễm đặc trưng

1 Nhà máy nhiệt điện, lò nung,

nồi hơi đốt bằng nhiên liệu

Bụi, SOx, NOx, COx, Hydrocacbon

Aldehyt

2 Chế biến thực ph m

. Sản uất nước đá

. Chế biến hạt điều

Bụi, mùi

Ồn, NH3 (nếu dùng gas Amoniac)

Bụi, mùi hôi, các Phenol

3 Thuốc lá Bụi, mùi hôi, Nicôtin

4 Dệt, nhuộm Bụi, hợp chất hữu cơ

5 Giấy Bụi, mùi hôi

6 Sản uất hóa chất

. Axit Sunfuric

. Superphotphat

. Amoniac

. Keo, sơn, vecni

. Xà bông, bột giặt

. Lọc dầu

SOx

Bụi, HF, H2SiF6, SO3

NH3

Bụi, hợp chất hữu cơ bay hơi

Bụi, kiềm

Các Hydrocacbon, bụi, COx , SOx , NOx

7 Sành sứ, thu tinh, vật liệu

ây dựng

Bụi, COx , HF

8 Luyện kim, lò đúc Bụi, SO2 , COx , NOx

9 Nhựa, cao su, chất dẻo Bụi, mùi hôi, dung môi hữu cơ, SO2

10 Thuốc trừ sâu Bụi, mùi hôi, dung môi hữu cơ,

TBVTV

11 Thuộc da Mùi hôi (do các hợp chất Sunfua,

Mecaptan, Amoniac)

12 Bao bì Mùi hôi của các dung môi hữu cơ, bụi

13 Khí thải giao thông Bụi, chì, NOx, SOx, COx, hợp chất hữu

14 Khí thải do đốt phục vụ sinh

hoạt

Bụi, mùi hôi, COx

4.1.3. hân loại các chất ô nhiễm không khí

Có nhiều cách phân loại các chất ô nhiễm không khí: Theo nguồn gốc phát

sinh, dựa vào trạng thái vật lý,…

Theo c phát si h

Page 110: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

97

- Các chất ây ô hiễ sơ cấp: Là những chất trực tiếp thoát ra từ các

nguồn và tự chúng đã có đặc tính độc hại như khí SO2 , NO, H2S, NH3, CO, HF.

- Các chất ây ô hiễ thứ cấp: Gồm những chất được tạo ra trong khí

quyển do tương tác hóa học giữa các chất gây ô nhiễm sơ cấp với các chất vốn là

thành phần của khí quyển như khí SO3, H2SO4, MeSO4, NO2, HNO3 ...

Trạ thái vật lý

- Các loại hí: SO2, NO, H2S, NH3, CO, NO2, SO3

- Hơi lỏ ): Hơi dung môi hữu cơ.

- Bụi lơ lử Các hạt như bụi, khói có kích thước từ 0,1 đến 100m.

4.1.4. Các chất ô nhiễm trong khí quyển

Bụi tro hí q yể

Bụi là những chất ở dạng r n hay lỏng có kích thước khác nhau, được hợp

thành từ nhiều chất khác nhau. Bụi được đặc trưng bằng thành phần hóa học,

thành phần khoáng cũng như phân bố kích thước hạt và phụ thuộc nguồn gốc

phát sinh.

Các sol khí là những phần tử r n hoặc lỏng có đường kính nhỏ hơn 1m.

Các hạt bụi với kích thước từ 0,001 đến 10 m nói chung ở dạng lơ lửng trong

không khí gần những nguồn ô nhiễm như bầu khí quyển của đô thị, các nhà máy

công nghiệp, đường cao tốc, và các nhà máy phát điện. Các hạt bụi tồn tại bền

vững trong khí quyển.

Các hạt bụi kích thước <0,1 m thuộc loại kích thước bé, thường sinh ra từ

quá trình thiêu đốt. Tốc độ l ng < 10-7

m/s.

Các hạt bụi kích thước <0,1-1 m thuộc loại kích thước trung bình, thường

sinh ra từ quá trình thiêu đốt, sol khí quang hóa. Tốc độ l ng trung bình.

Các hạt bụi kích thước >1 m thuộc loại kích thước bé, thường sinh ra từ

quá trình sản uất công nghiệp, giao thông, tự nhiên. Tốc độ l ng >10 10-5

m/s.

Bảng 4.2. Nguồn gốc và thành phần của bụi

Nguồn phát sinh Dạng bụi Thành phần chính

Sản uất năng

lượng

Bụi tro, bồ hóng Các ôxít kim loại, muối kim loại,

Cacbon

Sản uất than Bụi than Cacbon

Luyện kim Bụi lò O it kim loại, kim loại, phụ gia, quặng

Xây dựng Bụi khoáng Xi măng, thạch cao

Chế biến gỗ Bụi gổ Xenlulo

Công nghiệp dệt Bụi sợi Vải bông, vải sợi nhân tạo.

Page 111: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

98

Khí CO

Khí CO là một khí độc, có nồng độ trong khí quyển khoảng 0,1 ppm, có

khối lượng tổng cộng trong khí quyển ấp ỉ 500 triệu tấn với thời gian lưu lại

trong khí quyển trung bình là 36 đến 110 ngày.

Do sự phát thải CO từ động cơ đốt trong là cao nhất, tập trung nhiều vào

thành thị ở thời điểm lượng người đổ ra đường lớn nhất, như giờ cao điểm. Tại

thời điểm đó, nồng độ CO trong khí quyển có thể lên cao từ 50 đến 100 ppm.

Nồng độ CO cao ở thành thị do mật độ giao thông cao và tốc độ gió thấp. Khí

quyển ở thành thị có nồng độ CO trung bình cao hơn vài ppm so với các vùng a

hơn.

Thời gian tồn tại của CO trong khí quyển không lớn, tối đa là 4 tháng. Điều

này do CO phản ứng với các gốc hydro yl cơ bản HO-:

Khí SO2 và chu trình Sulfur

Hợp chất lưu huỳnh đi vào trong khí quyển lớn nhất từ hoạt động của con

người. Gần 100 triệu tấn các hợp chất qui ra lưu huỳnh mỗi năm đi vào khí

quyển, chủ yếu từ quá trình đốt than và dầu nặng.

Khối lượng lớn nhất có nguồn gốc có nguồn gốc tự nhiên, chủ yếu tạo ra

H2S là từ núi lửa và sự phân hủy các chất hữu cơ và sự biến đổi muối Sunphat.

itơ ôxít tro hí q yể

Mặc dù Nitơ chiếm thành phần lớn nhất trong khí quyển nhưng nó hoạt

động yếu bởi năng lượng liên kết phân tử nitơ khá lớn (E= 42 Kj/mol). Quá

trình phân ly quang hóa của nitơ chỉ ảy ra ở tầng bình lưu và đòi hỏi các photôn

có bước sóng <169 nm.

Các ôxít Nitơ gồm NO, N2O3, NO2, N2O5,… trong đó có hai dạng quan

trọng và phổ biến nhất là NO, NO2, thường được viết t t là NOx được sinh ra từ

các quá trình sau:

- Đốt nhiên liệu ở nhiệt độ cao

- Quá trình ôxi hóa Nitơ khí quyển do tia sét, hoặc ô i không khí dưới tác

dụng của các tia tử ngoại.

Do núi lửa và do quá trình phân hủy vi sinh vật hoặc các quá trình sản uất

hóa chất có sử dụng hợp chất của nitơ.

Ôxy v các hợp chất ôxy

Trong khí quyển, ô y ở dạng phân tử và các hợp chất khác nhau.

Quá trình sinh ra ô y chủ yếu từ quá trình thực vật giải phóng ô y vào khí

quyển nhờ phản ứng quang hóa.

Các chất ô hiễ hữ cơ

Các hợp chất của Hydro và Cacbon, cũng như các hợp chất hữu cơ nói

chung chiếm khá nhiều trong các chất gây ô nhiễm không khí. Chúng sinh ra

chủ yếu do quá trình cháy không hoàn toàn ở các động cơ, quá trình sản uất ở

Page 112: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

99

các nhà máy lọc dầu, quá trình khai thác, vận chuyển nhiên liệu dầu, ăng, các

sự cố rò rỉ đường ống dẫn khí đốt, trong nhiều ngành công nghiệp sử dụng các

dung môi hữu cơ như sơn, in, dệt, nhuộm,… Người ta đã phát hiện ra hàng

nghìn hợp chất hữu cơ khác nhau có thể gây ô nhiễm không khí. Chúng có thể là

các hợp chất hữu cơ bay hơi, tồn tại trong các hạt r n hoặc lỏng. Chúng bao gồm

nhiều loại từ các hợp chất hữu cơ đơn giản như mêtan đến các hidrocacbon

thơm, rượu, andehyt, keton, ester, dẫn uất halogen, các hợp chất có chứa lưu

huỳnh, nitơ,…

4.1.5. Các nguồn phát sinh chất thải ô nhiễm không khí ở Trà Vinh

Khí thải CN và TTCN

Trà Vinh có trên 7.400 cơ sở sản uất công nghiệp và hàng chục cơ sở đầu

tư của nước ngoài. Ngoài ra, còn có các cơ sở đang hoạt động trong các KCN

(Long Đức), cụm CN-TTCN (3 cụm) và hầu hết các cơ sở đều chưa có hệ thống

ử lý khí thải hoàn chỉnh. Theo thống kê chưa đầy đủ, nếu tính riêng các nguồn

đốt dầu đang tồn tại (nhiệt điện, lò nung, nồi hơi…) thì tải lượng các chất ô

nhiễm thải ra hàng năm khoảng hàng ngàn tấn các chất ô nhiễm như bụi, SO2, SO3, CO2, CO, NO2, Hydrocarbon và Aldehyd HCHO.

Theo các số liệu thu thập được thì tải lượng các chất ô nhiễm do các ngành

sản uất công nghiệp ở Trà Vinh chủ yếu từ các nguồn như sau:

- Nhà máy phát điện.

- Hoạt động nung, đốt lò hơi công nghiệp.

- Công nghiệp luyện s t phế liệu.

- Công nghiệp sản uất vật liệu ây dựng.

- Khói thải từ các nhà máy, í nghiệp.

Hoạt ộ iao thô

Mạng lưới giao thông đường bộ phát triển khá mạnh với tổng chiều dài gần

3.000 km, trong đó có 600 km đường trải nhựa (bình quân 1,31 km đường

nhựa/km2).

Đặc điểm chủ yếu của hệ thống giao thông trong Tỉnh là giao thông nông

thôn, cơ sở hạ tầng thấp kém, số lượng phương tiện giao thông có chất lượng

thấp (cũ) chiếm t lệ lớn, khoảng 50% e hơi đã sử dụng trên 10 năm, vì thế ô

nhiễm không khí do hoạt động giao thông trở nên nghiêm trọng.

Nguyên nhân chính của tình trạng ô nhiễm môi trường do giao thông là:

- Áp lực giao thông tăng nhanh, sự quá tải của cơ sở hạ tầng.

- T lệ e cũ cao, bảo dư ng e kém.

- Các loại e g n máy, xích lô máy, ba gác máy và các loại e tự tạo hoặc

cải tiến ch p vá chiếm t lệ lớn trong các đầu e.

- Nhiên liệu sử dụng tùy tiện, không phù hợp với thiết kế động cơ.

- Công tác ây dựng, sửa chữa, đào đường giao thông đặt đường điện, ống

Page 113: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

100

nước, điện thoại… được tiến hành với quy mô rộng lớn.

Si h hoạt

Chủ yếu là do các hoạt động nấu ăn sử dụng nhiên liệu khí gas, củi, than,

dầu. Khi đốt các nhiên liệu này sẽ thải ra một lượng lớn khí thải vào trong môi

trường không khí.

Các q á trì h phâ hủy tự hi

Cống thoát nước ở Tỉnh chủ yếu nằm ở thành phố Trà Vinh và các trung

tâm thị trấn. Do nước thải trong các cống bị tích tụ lâu ngày nên mức độ ô

nhiễm cao và có mùi hôi thối bốc lên gây ô nhiễm không khí những vùng ung

quanh. Bên cạnh những con kênh bị ô nhiễm là các bãi rác tự phát, lộ thiên nằm

kh p nơi trong Tỉnh bốc mùi khó chịu.

4.2. DIỄN BIẾN Ô NHIỄM

4.2.1. Thời gian, vị trí quan trắc, quy chu n đánh giá

Thời ia q a trắc

Từ năm 2011 đến quí I – 2015, chất lượng không khí ung quanh được

quan tr c hàng năm tại Tp. Trà Vinh và các khu vực trung tâm các huyện.

ị trí q a trắc:

- Năm 2011: 13 vị trí (Bảng 4.3).

- Từ năm 2012: 24 vị trí (nền: 02, tác động: 22) (Bảng 4.4) (Hình 4.1).

Bảng 4.3. Các vị trí quan tr c môi trường không khí năm 2011

Ký hiệu mẫu ịa điểm lấy mẫu

K1 Chợ Trà Vinh

K2 Bến e Trà vinh

K3 Vàm Trà Vinh

K4 Cổng UBND tỉnh Trà vinh

K5 Cầu Long Bình, thành phố Trà Vinh

K6 Kho vật liệu ây dựng Minh Đức, phường 6

K7 Cổng UBND huyện Càng Long

K8 Cổng UBND huyện Cầu Kè

K9 Cổng UBND huyện Tiểu Cần

K10 Cổng UBND huyện Trà Cú

K11 Cổng UBND huyện Cầu Ngang

K12 Cổng UBND huyện Duyên Hải

K13 Cổng UBND huyện Châu Thành

Page 114: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

101

Bảng 4.4. Các vị trí quan tr c môi trường không khí từ năm 2012

TT Ký hiệu mẫu ịa điểm lấy mẫu

I Môi trường không khí nền

1 K01 Khu vực đồng bằng ã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải

2 K02 Vùng đồng bằng ã Phước Hưng, huyện Trà Cú

II Môi trường không khí tác động

1 K1 Bến e Trà Vinh

2 K2 Chợ Trà Vinh

3 K3 UBND thành phố Trà Vinh

4 K10 Giao lộ đường 2/ và đường 30/4, huyện Châu Thành

5 K11 Làng nghề ã Hưng Mỹ, huyện Châu Thành

6 K13 Giao lộ QL53 và QL60, huyện Càng Long

7 K14 Làng nghề ã Đức Mỹ, huyện Càng Long

8 K15 Khu vực gần UBND huyện Càng Long

9 K16 Bệnh viện Đa khoa Càng Long

10 K17 Bãi rác Càng Long

11 K18 Giao lộ QL60 và QL54, Thị trấn Tiểu Cần, H. Tiểu Cần

12 K19 Khu vực gần KCN Cầu Quan, huyện Tiểu Cần

13 K20 Chợ Cầu Kè (QL54 - TT. Cầu Kè), huyện Cầu Kè

14 K21 Khu vực gần CCN Phong Phú, huyện Cầu Kè

15 K23 Khu vực chợ Trà Cú

16 K25 Bãi rác Duyên Hải

17 K26 Làng nghề sơ chế thủy, hải sản ã Đông Hải, huyện

Duyên Hải

18 K27 Trục quốc lộ 53 qua Thị trấn Duyên Hải, H. Duyên Hải

19 K28 Trung tâm điện lực Duyên Hải, huyện Duyên Hải

20 K29 KDC bên ngoài NM nhiệt điện D. Hải, H. Duyên Hải

21 K30 Khu du lịch sinh thái biển Ba Động, huyện Duyên Hải

22 K32 Khu vực Thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang

Tổ hợp q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2015

Page 115: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

102

Q y ch ẩ á h iá

- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chu n kỹ thuật Quốc gia về chất lượng

không khí xung quanh.

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chu n kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.

- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chu n kỹ thuật Quốc gia về một số chất

độc hại trong không khí ung quanh.

Page 116: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

103

Hình 4.1. Vị trí quan tr c chất lượng môi trường không khí tỉnh Trà Vinh

Page 117: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

104

4.2.2. Diễn biến chất lượng môi trường không khí theo thời gian, giai đoạn

2011-2015

a. Môi trường nền

Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả quan tr c chất lượng không khí môi trường nền

Chỉ tiêu

Tiếng

ồn

(dBA)

Bụi lơ

lửng

(mg/m3)

SO2

(mg/m3)

NO2

(mg/m3)

CO

(mg/m3)

O3

(mg/m3)

Năm 2012 52,4 0,15 KPH KPH 2,8 KPH

Năm 2013 45,7 0,25 KPH 0,016 5,8 KPH

Năm 2014 46,7 0,027 KPH KPH 6,0 0,02

Năm 2015 (Quí I) 41,5 0,029 KPH 0,006 1,7 0,03

QCVN

05:2013/BTNMT 70* 0,3 0,35 0,2 30 0,2

Tổ hợp q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2015 (Quí I)

Ghi chú:

- hô thực hiệ q a trắc ôi trườ ề

- Giá trị *) theo QCVN 26:2010/BTNMT – Q y ch ẩ ỹ th ật Q c ia

- KPH Khô phát hiệ LODSO2=0,016 mg/m3, LODNO2=0,004 mg/m

3)

- LOD: Giới hạ phát hiệ .

Nhận xét

Kết quả quan tr c không khí môi trường nền trung bình qua các năm, các

chỉ tiêu như tiếng ồn, CO có u hướng tăng nhưng mức tăng không cao vẫn

nằm trong giới hạn cho phép.

- Tiếng ồn

Biến động không nhiều qua các năm và có u hướng giảm so với năm

2012, và tất cả đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chu n.

Hình 4.2. Tiếng ồn (dBA) môi trường nền qua các năm 2011-2015

Page 118: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

105

- Bụi lơ lửng

Hàm lượng bụi trung bình môi trường nền qua các năm đều nằm trong qui

chu n cho phép (0,3 mg/m3) và từ năm 2014 đã có khuynh hướng giảm uống

(Hình 4.3).

- CO

Hàm lượng CO môi trường nền tăng qua các năm, năm 2012 là 2, mg/m3,

năm 2013 là 5, mg/m3, năm 2014 là 6,0 mg/m

3. Mức độ tăng không nhiều vẫn

nằm trong giới hạn cho phép và đã giảm uống ở quí I – 2015 ở mức 1,7 mg/m3

(Hình 4.4).

Hình 4.3. Hàm lượng bụi (mg/m3) môi

trường nền qua các năm 2011-2015

Hình 4.4. Hàm lượng CO (mg/m3) môi

trường nền qua các năm 2011-2015

- O3

Theo giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT mức giới hạn đối với

hàm lượng O3 trong không khí xung quanh là 0,2 mg/m3. Không phát hiện hàm

lượng O3 qua các năm 2012, năm 2013, đến năm 2014 hàm lượng O3 là 0,02

mg/m3 và tăng lên mức 0,03 mg/m

3 ở quí I - 2015.

b. Môi trường tác động

Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả quan tr c chất lượng không khí môi trường tác

động giai đoạn 2011-2015

Chỉ tiêu

Tiếng

ồn

(dBA)

Bụi lơ

lửng

(mg/m3)

SO2

(mg/m3)

NO2

(mg/m3)

THC

(mg/m3)

Pb

(mg/m3)

Năm 2011 63,5 0,35 KPH 0,025 0,184 0,019

Năm 2012 60,3 0,26 KPH 0,017 0,373 0,011

Năm 2013 55,0 0,28 KPH 0,015 0,387 0,010

Page 119: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

106

Chỉ tiêu

Tiếng

ồn

(dBA)

Bụi lơ

lửng

(mg/m3)

SO2

(mg/m3)

NO2

(mg/m3)

THC

(mg/m3)

Pb

(mg/m3)

Năm 2014 53,5 0,03 KPH 0,006 0,261 0,0005

Năm 2015 (Quí I) 53,6 0,03 KPH 0,007 0,43 KPH

QCVN

05:2013/BTNMT 70

* 0,3 0,35 0,2 5** -

Tổ hợp q a trắc HTMT tỉ h Tr i h -2015 (Quí I)

Ghi chú

- Giá trị *) theo QCVN 26:2010/BTNMT – Q y ch ẩ KTQG về ti

- Giá trị **) áp dụ theo QC 6 9/BT MT – Q y ch ẩ ỹ th ật

Q c ia về ột s chất ộc hại tro hô hí x q a h

- KPH Khô phát hiệ LODSO2=0,016 mg/m3);- LOD Giới hạ phát hiệ .

Nhận xét

Qua kết quả quan tr c chất lượng không khí qua các năm và so sánh số liệu

quan tr c với QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ), có thể rút ra một số

nhận ét như sau:

- Tiếng ồn: Dao động trong khoảng 53,5-63,5 dBA, có u hướng giảm

xuống qua các năm và đều nằm trong giới hạn quy định (70 dBA) (Hình 4.5).

- Bụi lơ lửng: Năm 2011 nồng độ bụi lơ lửng vượt giới hạn quy định (0,35

mg/m3). Tuy nhiên, các năm sau đã giảm uống và nằm trong ngư ng quy định

dao động ở mức 0,03-0,26 mg/m3 (Hình 4.6).

Hình 4.5. Diễn biến độ ồn (dBA) môi

trường tác động qua các năm 2011-

2015

Hình 4.6. Diễn biến bụi lơ lửng

(mg/m3) môi trường tác động qua các

năm 2011-2015

- SO2: Hàm lượng SO2 rất nhỏ (<0,016 mg/m3), ít biến động qua các năm

Page 120: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

107

và nằm trong giới hạn cho phép (qui định <0,35 mg/m3).

- NO2: Hàm lượng NO2 nằm trong giới hạn cho phép và giảm xuống qua

các năm dao động trong khoảng 0,006-0,025 mg/m3 (Hình 4.7).

- THC: Hàm lượng THC có giá trị dao động trong khoảng 0,184-0,43

mg/m3, ít biến động qua các năm và rất thấp so với giá trị giới hạn quy định (5

mg/m3) (Hình 4.8).

Hình 4.7. Diễn biến NO2 (mg/m3) môi

trường tác động qua các năm 2011-

2015

Hình 4.8. Diễn biến THC (mg/m3) môi

trường tác động qua các năm 2011-

2015

- Pb: Hàm lượng Pb trung bình các năm dao động từ 0,0005-0,011 mg/m3, có

u hướng giảm dần qua các năm (Hình 4.9).

Hình 4.9. Diễn biến Pb (mg/m

3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015

Page 121: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

108

c. Kết luận

Chất lượng môi trường nền và tác động trên địa bàn tỉnh Trà Vinh còn khá

tốt, các thông số quan tr c đều nằm trong giới hạn cho phép. Hiện nay, các

ngành nghề sản uất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở Trà Vinh đang b t đầu

phát triển nên ô nhiễm không khí còn ở mức độ nhẹ, chỉ ô nhiễm cục bộ tại một

số khu vực trung tâm huyện có mật độ giao thông cao, nhà máy có sử dụng lò

hơi hoặc nhiên liệu đốt dầu diezen, than đá,…

.2. . Tổng hợp diễn biến chất lượng môi trường không khí xung quanh

theo khu vực giai đoạn 2011-2015

Page 122: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

109

Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh (2011-2015 (Quí I))

Vị trí

Tiếng ồn (dBA) Bụi (mg/m3) SO2 (mg/m

3)

2011 2012 2013 2014 2015

(Quí I)

2011 2012 2013 2014 2015

(Quí I)

2011 2012 2013 2014 2015

(Quí I)

TP. Trà Vinh 71,5 66,4 66,0 63,9 62,6 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 KPH KPH KPH 0,02 KPH

Càng Long 65,5 62,9 50,8 52,5 57,4 0,3 0,4 0,3 0,03 0,03 KPH KPH KPH KPH KPH

Cầu Kè 57,2 59,6 59,9 52,6 55,0 0,4 0,3 0,3 0,03 0,05 KPH KPH KPH 0,02 KPH

Tiểu Cần 59,8 60,8 64,1 57,3 52,0 0,3 0,3 0,4 0,04 0,03 KPH KPH KPH KPH KPH

Trà Cú 61,3 58,0 58,0 60,0 51,0 0,4 0,2 0,3 0,03 0,03 KPH KPH KPH KPH KPH

Cầu Ngang 66,4 55,8 63,9 46,4 53,7 0,4 0,2 0,5 0,05 0,03 KPH KPH KPH KPH 0,006

Duyên Hải 60,0 59,1 47,9 47,9 45,2 0,4 0,2 0,3 0,03 0,04 KPH KPH KPH 0,02 0,006

Châu Thành 65,9 58,7 53,4 54,7 52,5 0,3 0,3 0,4 0,03 0,03 KPH KPH KPH 0,02 KPH

QCVN

05:2013 < 70* < 0,3 < 0,35

Page 123: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

110

Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh ở một số khu vực thuộc tỉnh Trà Vinh (2011-2015 (Quí I)) (tt)

Vị trí

NO2 (mg/m3) THC (mg/m

3) Pb (x10

-2 )(mg/m

3)

2011 2012 2013 2014 2015

(Quí

I)

2011 2012 2013 2014 2015

(Quí

I)

2011 2012 2013 2014 2015

(Quí

I)

TP. Trà Vinh 0,036 0,017 0,018 0,007 0,011 0,179 0,091 0,231 0,420 KPH 1,70 0,04 1,40 0,1 KPH

Càng Long 0,040 0,017 0,013 0,010 0,009 0,128 0,042 0,197 0,200 KPH 1,41 0,14 1,56 0,1 KPH

Cầu Kè 0,042 KPH 0,009 0,005 0,007 0,148 0,188 0,635 0,171 0,55 3,28 - - KPH KPH

Tiểu Cần 0,023 0,015 0,009 0,008 0,005 0,168 0,440 0,223 0,166 0,37 1,99 0,82 2,30 0,03 KPH

Trà Cú 0,014 KPH 0,014 0,006 0,006 0,375 - - KPH KPH 1,61 - - KPH KPH

Cầu Ngang 0,020 0,011 KPH 0,005 0,004 0,145 - - KPH KPH 1,70 - - KPH KPH

Duyên Hải 0,010 0,030 KPH 0,007 0,007 0,178 0,091 0,155 0,208 KPH 1,66 0,14 1,13 0,1 KPH

Châu Thành 0,016 0,009 KPH 0,009 0,009 0,155 0,211 0,710 0,495 KPH 1,47 0,04 1,79 KPH KPH

QCVN

05:2013 <0,2

- -

Page 124: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

111

Nhận xét

Qua kết quả quan tr c chất lượng không khí tại các huyện, thành phố thuộc

tỉnh Trà Vinh qua các năm và so sánh số liệu quan tr c với QCVN

05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ), có thể rút ra một số nhận ét như sau:

- Tiếng ồn: Kết quả quan tr c tại các điểm có mức ồn dao động từ 47,9-

71,5 dBA, kết quả đo trung bình năm của thông số này tại đa số điểm quan tr c

điều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 26:2010 (qui định <70 dBA),

ngoại trừ thành phố Trà Vinh năm 2011 vượt nhẹ so giới hạn cho phép. Mức ồn

có u hướng giảm qua các năm (Hình 4.10).

Hình 4.10. Diễn biến độ ồn tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015

- Bụi lơ lửng: Trong giai đoạn 2011-2013, năm 2012 có u hướng giảm

nhẹ so với năm 2011 ở đa số điểm quan tr c và trong năm 2013 lại tăng lên ở

một số điểm (Tiểu Cần, Cầu Ngang, Châu Thành), tuy nhiên mức độ tăng rất

nhỏ (0,1-0,3 mg/m3) vượt giới hạn cho phép từ 1,3-1,7 lần (qui định <0,3

mg/m3). Hàm lượng bụi trung bình cao nhất tại huyện Cầu Ngang vào năm 2013

(0,5 mg/m3). Từ năm 2014 ở tất cả các huyện, thành phố nồng độ bụi đều giảm

rất mạnh và đạt giới hạn quy định (Hình 4.11).

Hình 4.11. Diễn biến bụi tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015

Page 125: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

112

- SO2: Tất cả các điểm quan tr c có hàm lượng SO2 rất nhỏ, ít biến động

qua các năm và nằm trong giới hạn cho phép (qui định <0,35 mg/m3).

- NO2: Hàm lượng NO2 có u hướng giảm qua các năm, dao động từ

<0,008-0,042 mg/m3 và nằm trong giới hạn cho phép (Hình 4.12).

Hình 4.12. Diễn biến NO2 tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015

- THC: Kết quả đo hàm lượng THC trung bình các năm dao động từ 0,042-

0,710 mg/m3. Trong đó, hàm lượng THC cao nhất tại huyện Châu Thành, Cầu Kè

vào năm 2013 (0,635 và 0,710 mg/m3). Qua các năm, THC có u hướng tăng tại

Tp. Trà Vinh, huyện Châu Thành, Càng Long và Duyên Hải và giảm tại Cầu Kè,

Tiểu Cần, Trà Cú, Cầu Ngang (Hình 4.13).

,00

,200

,400

,600

,800

1,00

TP. Trà

Vinh

Càng

LongCầu Kè Tiểu Cần Trà Cú Cầu

Ngang

Duyên Hải Châu

Thành

mg

/m3

2011

2012

2013

2014

2015 (Quí I)

Hình 4.13. Diễn biến THC tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015

- Pb: Hàm lượng Pb trung bình các năm dao động từ 0,0003-0,0328 mg/m3,

có u hướng giảm dần từ năm 2011 đến 2014. Hàm lượng Pb cao nhất tại huyện

Cầu Kè vào năm 2011. Ở quí I – 2015, tại tất cả các vị trí quan tr c đều không phát

Page 126: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

113

hiện thấy hàm lượng chì trong không khí (Hình 4.14).

,000

,010

,020

,030

,040

,050

TP. Trà

Vinh

Càng

LongCầu Kè Tiểu Cần Trà Cú Cầu

Ngang

Duyên

Hải

Châu

Thành

mg

/m3

2011

2012

2013

2014

2015 (Quí I)

Hình 4.14. Diễn biến Pb tại các huyện, thành phố qua các năm 2011-2015

Kết luận

Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí tỉnh Trà Vinh tại các huyện và

thành phố còn khá tốt. Trong giai đoạn năm 2011-2013 có dấu hiệu ô nhiễm bụi và

nồng độ chì có khuynh hướng tăng lên chủ yếu do sự gia tăng số lượng và mật độ

phương tiện giao thông cơ giới. Tuy nhiên, từ năm 2014 chất lượng môi trường

không khí có chuyển biến theo chiều hướng tốt hơn, đặc biệt thông số chì và bụi đã

giảm xuống.

Việc giảm nồng độ bụi và Pb trong không khí dường như chưa phản ánh đúng

so với thực tế phát triển mạnh KT-XH qua các năm. Một số lý do để giải thích cho

hiện tượng này như sau:

- Hoạt động quan tr c không khí là không liên tục, chỉ tiến hành quan tr c

định kỳ 2 lần/năm nên kết quả quan tr c chưa phản ánh đúng u thế, diễn biến ô

nhiễm theo thời gian, đặc biệt là với mục tiêu quan tr c môi trường tác động.

- Vị trí trạm quan tr c đa phần nằm trên các trục giao thông lớn nên hầu như

chưa phản ánh được xu thế gia tăng phát thải ô nhiễm theo khu vực, nhất là các khu

vực có sự phát triển của công nghiệp.

- Việc quan tr c định kỳ, không liên tục và chỉ tập trung trên các trục giao

thông lớn chỉ phản ánh được đối tượng ô nhiễm là từ hoạt động giao thông cục bộ

tại thời điểm quan tr c.

Như vậy, có thể nhận thấy hoạt động của mạng lưới quan tr c môi trường hiện

tại là còn nhiều bất cập, chưa theo kịp và phản ánh đúng được thực tế phát triển

KTXH tại địa phương. Trước yêu cầu bảo vệ môi trường trong điều kiện phát triển

KTXH theo hướng CNH, ĐTH, việc rà soát và điều chỉnh mạng lưới quan tr c của

Tỉnh cần được tiến hành sớm. Việc dự báo đúng và kịp thời diễn biến chất lượng

môi trường sẽ giúp cơ quan quản lý đưa ra các giải pháp xử lý nhanh và hiệu quả.

Page 127: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

114

4.3. D B T C ỘNG CỦA QUY H ẠCH H T TRIỂN ẾN MÔI

TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

Hiện nay, chất lượng môi trường không khí của tỉnh Trà Vinh còn khá tốt

chỉ một vài điểm bị ô nhiễm cục bộ do giao thông, các cơ sở sản uất công

nghiệp… Tuy nhiên, việc ngăn ngừa ô nhiễm và gìn giữ môi trường không khí

trong điều kiện CNH, ĐTH là một thách thức lớn.Theo quy hoạch, trong những

năm tới Trà Vinh phát triển theo cơ cấu tăng dần t trọng ngành Công nghiệp,

bên cạnh chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng tăng mạnh khu vực kinh

tế công nghiệp, dịch vụ. Như vậy, trong tương lai chất lượng môi trường không

khí có thể bị suy giảm do hoạt động phát triển công nghiệp, phát triển đô thị là

chính.

4.3.1. Dự báo ô nhiễm khí thải công nghiệp

Khí thải từ Tr tâ iệ lực D y Hải

Trung tâm điện lực Duyên Hải, là một trong những công trình trọng điểm

của Tỉnh gồm dự án nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1 (Duyên Hải 1), nhà máy

nhiệt điện Duyên Hải 2 (Duyên Hải 2), nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 (Duyên

Hải 3), nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng (Duyên Hải 3MR) đang trong

giai đoạn ây dựng. Khi các dự án hoàn thành và đi vào hoạt động, lượng khí

thải phát sinh là rất lớn, khối lượng và thành phần khí thải như trong các bảng

4.8-4.10.

Bảng 4.8. Thông số chính của các Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải

Thông số Duyên Hải 1 Duyên Hải 2 Duyên Hải 3 Duyên Hải

3MR

Công suất 1.200MW 2.000MW 1.200MW 600MW

Than Than nội Than ngoại Than nội Than ngoại

Chiều cao ống khói 210m 210m 210m 210m

Lưu lượng khí thải 1.491,8 Nm3/s 1.311,7 Nm

3/s 1.224,7 Nm

3/s 495,87 Nm

3/s

Nhiệt độ khói thải 78oC 70

oC 68

oC 75

oC

Vận tốc khí thải 26,4m/s 23,2m/s 20,3m/s 20m/s

Đường kính ống khói 6mx2 6mx2 6,2mx2 6,2m

Bảng 4.9. Nồng độ khí thải của các nhà máy nhiệt điện Duyên Hải

TT Thông số Duyên Hải 1

(mg/Nm3)

Duyên Hải 2

(mg/Nm3)

Duyên Hải 3

(mg/Nm3)

Duyên Hải

3MR

(mg/Nm3)

1. Bụi 150 150 160,92 100

2. SO2 150 194 234,00 300

3. NOx 200 250 180 200

Page 128: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

115

Bảng 4.10. Tải lượng ô nhiễm của các nhà máy nhiệt điện Duyên Hải

TT Thông số Duyên Hải 1

(kg/giờ)

DuyênHải 2

(kg/giờ)

DuyênHải 3

(kg/giờ)

Duyên Hải

3MR

(kg/giờ)

1. Bụi 805,572 708,318 709,483 127,98

2. SO2 805,572 916,091 1.031,687 458,24

3. NOx 1.074,096 1180,530 793,606 357,01

Vùng bị ảnh hưởng do phát tán các chất ô nhiễm không khí chủ yếu bụi,

SO2 là vùng cách vị trí ống khói khoảng 3.000-5.000m, vào mùa mưa hầu hết

khu vực bị ảnh hưởng thuộc một phần của ã Trường Long Hòa, vào mùa khô

hầu hết khu vực bị ô nhiễm thuộc ã Long Khánh, Đông Hải và một phần nhỏ

của ã Dân Thành Báo cáo ĐTM h áy hiệt iệ D y Hải ).

Khí thải từ các KCN, CCN tập tr

Theo định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh đến năm 2020 cả Tỉnh có

4 KCN, khoảng 11 CCN địa phương được ây dựng và 03 làng nghề.

Tải lượng khí thải dùng để dự đoán lượng phát sinh khí thải công nghiệp

được dựa theo tải lượng khí thải vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL trong

Báo cáo môi trường quốc gia 200 như trong Bảng 4. .

Bảng 4.11. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp

Chất ô nhiễm Bụi NO2 CO SO2

Tải lượng (kg/ha/ngày) 3,02 5,67 0,87 54,17

Tổ hợp Báo cáo ôi trườ q c ia 9

Bảng 4.12. Tổng hợp lượng khí thải công nghiệp phát sinh đến năm 2020

TT Tên KCN/CCN Diện tích

(ha)

Tải lượng khí thải (tấn/ngày)

Bụi NO2 CO SO2

A Khu công nghiệp

1

KCN trong Khu kinh tế

Định An diện tích 553,5

ha

325,05 (ước

thực hiện đến

năm 2020)

0,982 1,843 0,283 17,608

2 KCN Long Đức 100,6 0,304 0,570 0,088 5,450

3 KCN Cầu Quan 120 0,362 0,680 0,104 6,500

4 KCN Cổ Chiên 200 0,604 1,134 0,174 10,834

B Cụm công nghiệp

1 CCN và TTCN xã An 23 0,069 0,130 0,020 1,246

Page 129: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

116

TT Tên KCN/CCN Diện tích

(ha)

Tải lượng khí thải (tấn/ngày)

Bụi NO2 CO SO2

Trường, huyện Càng Long

2 CCN và TTCN Vàm Bến

Cát, huyện Cầu Kè 50 0,151 0,284 0,044 2,709

3 CCN Tư Mỹ Văn, huyện

Cầu Kè 10 0,030 0,057 0,009 0,542

4 CCN giày da Tân Đại, ã

Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần 31 0,094 0,176 0,027 1,679

5 CCN Rạch Lợp, ã Tân

Hùng, huyện Tiểu Cần 02 0,006 0,011 0,002 0,108

6

CCN và TTCN ã Lưu

Nghiệp Anh, huyện Trà

51 0,154 0,289 0,044 2,763

7 CCN giày da Trà Cú 14 0,042 0,079 0,012 0,758

8

CCN Vàm Lầu, ã Mỹ

Long B c, huyện Cầu

Ngang

48 0,145 0,272 0,042 2,600

9 CCN Ba Se, ã Lương

Hòa, huyện Châu Thành 50 0,151 0,284 0,044 2,709

10 CCN Long Toàn, Duyên

Hải 15 0,045 0,085 0,013 0,813

11 CCN Láng Thé, xã Long

Đức, thành phố Trà Vinh 02 0,006 0,011 0,002 0,108

Tổng 1.041,65 3,146 5,906 0,906 56,426

Tr tâ Kỹ th ật T i y v Môi trườ

Nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí trên địa bàn Tỉnh sẽ tăng trong

thời gian tới khi các KCN, CCN được đầu tư lấp đầy và các nhà máy nhiệt điện

đi vào hoạt động. Do đó, các cơ sở công nghiệp thực hiện nghiêm các chương

trình kiểm soát khí thải, bảo đảm khả năng phòng ngừa, kiểm soát và ử lý triệt

để ô nhiễm khí thải đạt yêu cầu của QCVN thì mức độ ô nhiễm không khí sẽ

tăng không lớn.

.3.2. Dự báo ô nhiễm khí thải do phát triển đô thị

Ô hiễ hô hí do hoạt ộ iao thô

Phần lớn ô nhiễm không khí ở vùng đô thị là do các hoạt động giao thông.

Cùng với sự phát triển đô thị và đời sống người dân, mật đô giao thông đô thị sẽ

gia tăng nên mức độ ô nhiễm không khí sẽ gia tăng.

Page 130: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

117

Mức độ tăng trung bình của ô tô ước tính: T lệ tăng 3, %/năm (mức tăng

trung bình trong 4 năm gần nhất) thì số lượng e ô tô trên địa bản Tỉnh vào năm

2015 vào khoảng 1.361 e và năm 2020 khoảng 157 e.

Bảng 4.13. Hệ số phát thải theo dung tích xilanh của WHO

hương tiện Hệ số phát thải trên (U=1.000km, kg/U)

TSP SO2 NOx CO

Xe máy (100cc) 0,12 0,38 0,3 20

Xe 3 bánh (150cc) 0,12 0,38 0,3 20

Ô tô (1.400-2.000cc) 0,07 51,84 1,78 15,73

WHO Ge eva 99

Bảng 4.14. Tải lượng ô nhiễm do ô tô thải vào môi trường vào năm 2020

Tải lượng khí thải (tấn/năm)

TSP SO2 NOX CO

0,11 81,9 2,81 24,84

Tr tâ Kỹ th ật T i y v Môi trườ

Bảng trên chưa bao gồm tải lượng ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện

giao thông đường bộ từ các tỉnh/thành phố khác lưu thông qua địa bàn tỉnh Trà

Vinh. Nhìn chung, Trà Vinh không nhiều quốc lộ nên dòng e lưu thông qua địa

bàn Tỉnh không cao so với số lượng e đăng ký tại Tỉnh, hiện nay cầu Cổ Chiên

đã thông e và khi dự án cầu Cầu Quan hoàn thành thì lưu lượng e vận tải qua

Tỉnh sẽ tăng nhẹ. Do vậy, mức độ ô nhiễm do khí thải do giao thông được đánh

giá là không cao. Ô nhiễm do khí thải giao thông chủ yếu ảy ra ở vùng ven các

quốc lộ.

Ô hiễ hô hí do xây dự cơ sở hạ tầ

Bên cạnh hoạt động lưu thông e cộ, hoạt động thi công ây dựng cũng tác

động đến môi trường khí, do trong thời gian tới Trà Vinh có tốc độ đô thị hóa

cao. Các tác động do hoạt động phát triển đô thị bao gồm tiếng ồn cao do hoạt

động e cộ, hoạt động buôn bán bụi, khí thải từ hoạt động ây dựng các công

trình, hạ tầng,...

4.3.3. NH GI CHUNG

Chất lượng môi trường không khí tỉnh Trà Vinh tại các huyện và thành phố

nhìn chung còn khá tốt. Trong giai đoạn năm 2011-2013 đã có dấu hiệu ô nhiễm

bụi và chì ở một số vị trí quan tr c, song từ năm 2014 đến quý I năm 2015 có

chuyển biến theo chiều hướng tốt hơn, hàm lượng chì và bụi đã giảm xuống đáng

kể. Trong điều kiện phát triển KTXH và bối cảnh BĐKH chung, số lượng phương

tiện giao thông và nhiệt độ trung bình ngày càng gia tăng, việc hàm lượng bụi và

chì trong môi trường không khí xung quanh giảm xuống tại hầu hết các điểm theo

Page 131: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

118

kết quả quan tr c môi trường là vấn đề đáng được quan tâm ghi nhận và cần sự lý

giải thỏa đáng. Nguyên nhân được nhận định là do bất cập trong mạng lưới quan

tr c. Hoạt động quan tr c hiện tại là không phản ánh đúng được diễn biến và xu thế

gia tăng ô nhiễm đi kèm với hoạt động gia tăng phát triển KTXH của Tỉnh.

Trên cơ sở phân tích các yếu tố gây nên mức độ ô nhiễm không khí, có thể

dự báo mức độ ô nhiễm không khí sẽ gia tăng trong giai đoạn tới nhất là ở các

khu đô thị (các khu vực dự án đã hoàn thành như cầu Cổ Chiên vừa thông xe

đưa vào sử dụng) và vùng phát triển công nghiệp (Trung tâm Nhiệt điện Duyên

Hải). Tuy nhiên mức độ ô nhiễm không khí từ hoạt động dân sinh sẽ giảm do sự

phát triển của đời sống, sự chuyển dần từ các nhiên liệu đốt gây ô nhiễm cao

như than, củi, dầu sang loại nhiên liệu đốt có mức ô nhiễm thấp như khí gas nên

mức độ ô nhiễm sẽ giảm về nồng độ và tải lượng.

Page 132: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

119

Chương V. TH C TRẠNG MÔI TRƯỜNG ẤT

5.1. C C NGUỒN GÂY Ô NHIỄM ẤT

Hiện nay, chất lượng môi trường đất chưa được quan tr c khảo sát, phân

tích và đánh giá đầy đủ nhưng các kết quả nghiên cứu sơ bộ cho thấy chất lượng

đất có chiều hướng suy giảm do một số nguyên nhân chính như sau:

- Hoạt ộ sả x ất ô hiệp Quá trình sử dụng quá mức phân hóa

học và thuốc BVTV trong thời gian dài đã ảnh hưởng và làm cho môi trường đất

ô nhiễm ngày một trầm trọng bởi dư lượng phân và thuốc BVTV.

- N ôi tr thủy sả Hoạt động NTTS khá phát triển tại Trà Vinh làm đất

nhiễm mặn, vệ sinh ao nuôi bằng hóa chất đã góp phần gây ảnh hưởng đến môi

trường đất.

- B i lắ v xói lở bờ biển: Diễn thế bồi l ng và ói lở đang tiếp diễn một

cách en kẽ theo không gian và thời gian, và có u thế di chuyển chậm theo

hướng B c Nam. Biểu hiện rõ nét là sự hiện diện của các dải bãi ngầm en các

lạch biển sâu tại bờ biển Dân Thành tới Hồ Thùng.

- Bi ộ về th h phầ hoá chất Thành phần khoáng sét trong trầm

tích vùng duyên hải Trà Vinh và khoáng sét trong trầm tích cổ hơn phân bố ở

các huyện phía B c của Tỉnh, tuy không có sự khác biệt lớn nhưng phần trăm

khoáng chất trương nở Smectit giảm thiểu rất nhiều trong trầm tích trẻ ở vùng

ven biển. Điều này cho thấy có thể có sự thay đổi về nguồn gốc vật liệu phù sa

bào mòn trong lưu vực sông Mê kông đưa tới châu thổ.

- Tích lũy các y t tro ôi trườ ầ lầy Trong môi trường yếm

khí của đầm lầy, các quá trình biến chất sơ khởi - khử Sunphat sẽ làm tích lũy

lưu huỳnh và nhiều nguyên tố khác. Tiến trình này đang tiếp tục tại các đơn vị

địa mạo - trầm tích: Đầm mặn kín và đầm mặn hở. Riêng đối với vùng đầm mặn

kín do sự chi phối của quá trình lún chậm và do hoạt động dẫn nước mặn để

nuôi tôm gây thái hóa lầy. Điều này đã tạo ra một môi trường địa hóa tương

phản với điều kiện trước đây với sự tích lũy cao về lưu huỳnh và một số kim loại

nặng.

- Xâ thực bờ v sự di ộ ột s y t hóa học Quá trình âm thực

bờ biển hoặc sông không chỉ làm mang đi vật liệu trầm tích mà còn nhiều hệ quả

khác. Khi quá trình âm thực lấn sâu vào trầm tích đầm lầy (đầm mặn), vật liệu

bị bào ói giàu vật liệu Sunphit sẽ bị ô y hóa. Quá trình này sẽ phóng thích

nhiều độc chất vào môi trường nước sông và biển lân cận như SO42-

, Fe, Mn, Al

và nhiều nguyên tố kim loại nặng. Kết quả phân tích mẫu nước ven bờ biển Dân

Thành bị sạt lở cũng cho thấy hàm lượng Fe và Mn hòa tan trong nước ven bờ

cao hơn so với nước lấy tại các điểm nằm sâu trong đất liền.

- Di ộ ột s y t hóa học tro ôi trườ hòa lẫ sô biể

tro vù cửa sô Vào mùa mưa, lưới nước ngọt từ các cửa Định An và Cổ

Page 133: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

120

Chiên lấn rộng ra vài km về phía biển. Trong giai đoạn này, tốc độ bồi tích trong

lòng sông và cửa sông khá lớn làm cho các cồn và bãi cửa sông phát triển nhanh

theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang do các hạt phù sa lơ lửng kết tụ

thành các bông có kích thước và t trọng tăng dễ dàng l ng đọng.

Ngược lại vào mùa khô, nước mặn lấn sâu vài chục km vào nội địa theo

chu kì triều. Dòng triều có lưu tốc lớn gây nên hiện tượng bào ói lòng và làm

tăng cao hàm lượng bùn đất lơ lửng trong nước (độ đục).

Khi qua vùng giao tiếp giữa nước ngọt và nước mặn, khi độ mặn dao động

trong khoảng 0,2-7 g/l thì quá trình phân giải hữu cơ gia tămg làm giảm hàm

lượng hữu cơ và một số nguyên tố như Fe, Mn, Al, Cu, Zn, Ni và Cr trong liên

kết của hạt phù sa. Tại vùng ven bờ lại diễn ra quá trình tái tích lũy các nguyên

tố kể trên trong phù sa lơ lửng và trầm tích đáy.

Như vậy, với sự phát triển mạnh về công nghiệp và quá trình đô thị hóa của

tỉnh Trà Vinh cũng như một số tác động của tự nhiên thì khả năng gây biến đổi

chất lượng đất là đáng kể, nguy cơ suy thoái nguồn tài nguyên đất cũng rất cao.

5.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ẤT

Chất lượng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh không được quan tr c hằng năm

nên việc đánh giá diễn biến chất lượng không được thể hiện liên tục và toàn

diện. Tuy nhiên, có thể tham khảo kết quả chất lượng đất một số dự án đã triển

khai để phần nào thấy được tính chất đất một số khu vực của Tỉnh.

Theo Dự án “Điề tra th á h iá các thải h vực ve biể

tr ịa b tỉ h Tr i h. Đề x ất các iải pháp ừa hạ ch tác ộ

xấ i với ôi trườ ”, hiện trạng chất lượng đất khu vực ven biển tỉnh Trà

Vinh năm 2014 như sau:

- Hàm lượng Asen

Hình 5.1. Hàm lượng Asen trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh

Ghi chú:

- Đ1: Khu dân cư gần chợ TT. Mỹ Long

- Đ2: Ruộng muối Cồn Cù, đang nuôi tôm, ã Dân Thành, H. Duyên Hải

- Đ3: Khu nuôi tôm công nghiệp, ã Long Toàn, huyện Duyên Hải

Page 134: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

121

- Đ4: Khu NTTS ã Hiệp Thạnh, huyện Duyên Hải

- Đ5: Làng nghề chế biến thủy sản óm Đáy - Đông Hải, huyện Duyên Hải.

Hàm lượng Asen trong các mẫu đất khu vực ven bờ (KVVB) tỉnh Trà Vinh

dao động từ 1,07-3,17 mg/kg vào mùa mưa và dao động từ 1,22-3,89 mg/l vào

mùa khô. Khi so sánh với QCVN 03:200 /BTNMT về giới hạn hàm lượng kim

loại nặng trong đất, tất cả các mẫu đều đạt quy chu n cho phép. Sự thay đổi hàm

lượng Asen giữa 2 mùa không đáng kể.

- Hàm lượng Cadimi

Hình 5.2. Hàm lượng Cadimi trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh

Hàm lượng Cadimi vào mùa mưa dao động từ 0,05-0,16 mg/kg, mùa khô

dao động từ 0,07-0,18 mg/kg. So sánh với QCVN 03:2008/BTNMT về giới hạn

hàm lượng kim loại nặng trong đất thì tất cả các mẫu đều đạt quy chu n cho

phép. Hàm lượng Cadimi tại các vị trí khu vực dân sinh (Đ1, Đ5) cao hơn so với

vị trí tại khu vực đất nông nghiệp. Sự biến thiên hàm lượng Cadimi trong đất

giữa 2 mùa không đáng kể.

- Hàm lượng ồng (Cu)

Hình 5.3. Hàm lượng Đồng trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh

Hàm lượng kim loại đồng KVVB tỉnh Trà Vinh vào mùa mưa dao động từ

12,6-24,71 mg/kg và mùa khô dao động từ 11,61-26,31 mg/kg. Khi so sánh với

Page 135: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

122

QCVN 03:2008/BTNMT về giới hạn kim loại nặng trong đất dân sinh (Đ1, Đ5)

và giới hạn kim loại nặng trong đất nông nghiệp (Đ2, Đ3, Đ4), tất cả các mẫu

đều đạt quy chu n cho phép. Hàm lượng đồng thấp nhất tại vị trí đất nuôi tôm

công nghiệp (Đ3- Khu nuôi tôm công nghiệp xã Long Toàn, huyện Duyên Hải;

Đ2- Khu ruộng muối và nuôi tôm ấp Cồn Cù, xã Dân Thành). Sự thay đổi hàm

lượng kim loại theo mùa không đáng kể.

- Hàm lượng Chì ( b)

Hình 5.4. Hàm lượng Chì trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh

Hàm lượng kim loại Chì trong 5 vị trí quan tr c tại KVVB tỉnh Trà Vinh

dao động từ 16,23-32,5 mg/kg vào mùa mưa và dao động từ 15,42-35,71 mg/kg

vào mùa khô. So sánh với QCVN 03:2008/BTNMT về hàm lượng kim loại nặng

trong đất, tất cả các vị trí đều đạt quy chu n cho phép. Hàm lượng kim loại Chì

trong mẫu đất tại các vị trí dân sinh (Đ1, Đ5) cao hơn so với các vị trí đất nông

nghiệp (Đ2, Đ3, Đ4). Sự thay đổi hàm lượng Chì trong đất theo mùa không đáng

kể.

- Hàm lượng Kẽm (Zn)

Hình 5.5. Hàm lượng Kẽm trong đất KVVB tỉnh Trà Vinh

Hàm lượng kim loại Kẽm vào mùa mưa dao động từ 27,5-58,68 mg/kg, vào

Page 136: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

123

mùa khô dao động từ 26,33-55,12 mg/kg. Khi so sánh với QCVN

03:2008/BTNMT về hàm lượng kim loại nặng trong đất, tất cả các mẫu đều đạt

quy chu n cho phép (≤200 mg/kg). Hàm lượng kim loại kẽm giữa 2 mùa thay

đổi không đáng kể.

Nhận xét

Chất lượng môi trường đất tại khu vực ven bờ tỉnh Trà Vinh chưa có dấu

hiệu ô nhiễm hàm lượng các kim loại trong đất. Khi so sánh với QCVN

03:2008/BTNMT về hàm lượng kim loại nặng trong đất (As, Cd, Cu, Pb, Zn),

tất cả các vị trí đều đạt quy chu n cho phép đối với đất dân cư và nông nghiệp.

5.3. D B T C ỘNG CỦA QUY H ẠCH H T TRIỂN ẾN MÔI

TRƯỜNG ẤT

- Dự báo ô hiễ ất do hoạt ộ cô hiệp

Theo quy hoạch phát triển công nghiệp, Trà Vinh dự kiến sẽ phát triển 03

KCN và 11 cụm CN-TTCN nên có thể dự báo mức độ ô nhiễm môi trường đất

sẽ gia tăng đáng kể. Ngoài ra, Trà Vinh còn hàng trăm cơ sở sản uất công

nghiệp khác cũng góp phần làm ô nhiễm môi trường đất. Tuy nhiên, có thể nhận

thấy rằng các quá trình này chỉ diễn ra ở những khu vực đất khó sử dụng cho các

mục đích khác và quá trình ô nhiễm chỉ mang tính cục bộ.

- Dự báo ô hiễ ất do phát triể ô thị

Sự phát triển đô thị ở Trà Vinh dự kiến chiếm khoảng 20% diện tích đất.

Các khu đất sau khi đô thị hóa sẽ bị thoái hóa cục bộ, các nguồn thải liên quan

sẽ ảnh hưởng đến ô nhiễm đất ở những vùng khác. Nhìn chung, mức độ ô nhiễm

đất do phát triển đô thị là thấp.

- Dự báo ô hiễ ất do hoạt ộ ô hiệp

Diện tích đất cho hoạt động nông nghiệp tại Trà Vinh hiện đang bị thu hẹp,

kỹ thuật canh tác ngày càng được nâng cao, việc sử dụng các loại phân bón và

thuốc BVTV có u hướng giảm, do đó khả năng gây ô nhiễm môi trường đất do

hoạt động nông nghiệp sẽ không tăng.

- Dự báo ô hiễ ất do hoạt ộ hai thác hoá sả

Các hoạt động khai thác khoáng sản chủ yếu gây tác động đến môi trường

đất do bóc lớp đất phủ. Ở Trà Vinh không có các hoạt động khai thác khoáng

sản mỏ có chứa các độc chất như kim loại nặng nên khả năng gây ô nhiễm môi

trường đất là rất thấp.

- Dự báo ô hiễ ất do hoạt ộ xử lý chất thải

Ở Trà Vinh, các quá trình ử lý các chất thải sinh hoạt và công nghiệp hiện

được ử lý bằng phương pháp chôn lấp nên đang gây ra những tác động tiêu cực

đến môi trường đất.

- Dự báo ô hiễ ất do TTS

Các tác động đến môi trường đất do nuôi trồng thu sản bao gồm: Bùn thải

Page 137: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

124

đáy ao từ các hầm ao nuôi thủy sản; Dẫn nước biển vào nuôi thủy sản làm tăng

nguy cơ suy thoái môi trường đất (nhiễm mặn) Đào kênh dẫn nước vào ao nuôi

là nguyên nhân làm cho đất phèn tiềm tàng bị ô y hóa thành đất phèn hoạt động;

Mở rộng nuôi trồng ở vùng bãi bồi và cồn nổi ven biển làm giảm một số diện

tích đất ngập nước của Tỉnh.

- Dự báo ô hiễ ất do tự nhiên

Triều cường thường uyên uất hiện trong những năm gần đây ở Trà Vinh

gây nên sạt lở và nhiễm mặn ở một số khu vực trong Tỉnh. Tuy nhiên, việc gây ô

nhiễm và thay đổi chất lượng môi trường đất là chưa ảy ra, do đó khả năng làm

ô nhiễm môi trường đất do các yếu tố tự nhiên là rất ít, không đáng kể.

5. . NH GI CHUNG

Hiện nay, Trà Vinh có tổng diện tích đất tự nhiên là 234,115,53 ha với địa

hình thổ như ng khá phức tạp, cao trình phổ biến dao động từ 0,4-1,0m. Phần

lớn diện tích đất của Tỉnh sử dụng chủ yếu vào hoạt động sản uất nông nghiệp

kết hợp với nuôi trồng thủy sản. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là

186.170,00 ha, giảm hơn so với năm 2005 (1 7.724,44 ha) nhưng chiếm đến

81,1% diện tích đất tự nhiên toàn Tỉnh. Các hoạt động nông nghiệp và NTTS có

những tác động đáng kể đến môi trường đất khu vực. Mặt khác, Trà Vinh còn bị

ảnh hưởng bởi địa tầng giao thoa giữa sông và biển dẫn đến cấu trúc của đất có

sự biến động về tính chất vật lý, thành phần vật chất,… làm uất hiện hiện tượng

bồi l ng và ói lở, đặc biệt là ở những khu vực tiếp giáp với cửa sông và biển

làm môi trường đất của Tỉnh có những ảnh hưởng đáng kể.

Quy hoạch mạng lưới quan tr c môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-

2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày

17/5/2012 đã quy hoạch mạng lưới quan tr c môi trường đất, tuy nhiên do kinh

phí hạn chế từ năm 2011 đến nay quan tr c chất lượng môi trường đất của Tỉnh

vẫn chưa được triển khai thực hiện.

Với sự phát triển mạnh về công nghiệp và quá trình đô thị hóa của tỉnh Trà

Vinh trong giai đoạn tới, cũng như một số tác động của tự nhiên trong bối cảnh

biến đổi khí hậu toàn cầu, khả năng gây biến đổi chất lượng đất là đáng kể, nguy

cơ suy thoái nguồn tài nguyên đất tại Trà Vinh là khá cao. Đây sẽ là vấn đề cần

được đặc biệt quan tâm chú trọng trong công tác quản lý tài nguyên và môi

trường của Tỉnh.

Page 138: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

125

Chương VI. TH C TRẠNG A DẠNG SINH HỌC

6.1. HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN A DẠNG SINH HỌC

Báo cáo K hoạch h h ộ bảo vệ a da si h học ĐDSH)

tỉ h Tr i h 5 v ị h hướ )

Trà Vinh nằm ở hạ lưu, kẹp giữa 02 sông lớn, sông Cổ Chiên và sông Hậu,

phía Nam, Đông Nam có bờ biển dài 65 km giáp biển Đông. Địa hình bị phân

c t bởi hệ thống sông rạch chằng chịt, các huyện phía Nam giáp biển Đông có

dạng sóng là giồng cát hình cánh cung do gió biển tạo thành.

Giai đoạn 1 60-1975, toàn Tỉnh chia thành 03 vùng sinh thái chính như

sau:

- Hệ sinh thái nước ngọt gồm 03 huyện Cầu Kè, Tiểu Cần và Càng Long.

- Hệ sinh thái nước lợ gồm 03 huyện thị: thành phố Trà Vinh, huyện Châu

Thành và huyện Trà Cú.

- Hệ sinh thái nước mặn gồm 02 huyện Duyên Hải và Cầu Ngang.

Do đặc điểm địa hình của Tỉnh, mỗi tiểu vùng sinh thái có sự hiện diện của

các loài đặc trưng riêng cho thấy đa dạng sinh học tỉnh Trà Vinh giai đoạn 1 60-

1 75 rất đa dạng, phong phú về loài và gen.

Từ sau 1 75 đến nay, tỉnh Trà Vinh chia thành 03 vùng sinh thái chính gồm

hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng cửa sông - ven biển và hệ sinh thái

trên cạn. Trong đó, hệ sinh thái rừng ngập mặn và hệ sinh thái vùng cửa sông -

ven biển là hai hệ sinh thái đặc trưng của ĐDSH tỉnh Trà Vinh.

6.1.1. Hệ sinh thái rừng ngập mặn

Rừng ngập mặn của Tỉnh phân bố chủ yếu ở vùng rìa ven biển trên các bãi

lầy mặn được hình thành giữa trầm tích sông và ảnh hưởng thủy triều. Các rừng

này đã từng bao phủ hết vùng ven biển Trà Vinh với diện tích hơn 40.000 ha vào

những năm 40. Hiện nay, diện tích rừng ngập mặn suy giảm với qui mô khá lớn

do tình trạng chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi để NTTS (chủ yếu là nuôi tôm),

nên chỉ còn lại ở dải phòng hộ ven biển và vùng đệm với diện tích khoảng 1.500

ha. Tuy nhiên, hệ thực vật, động vật ở đây vẫn còn khá phong phú và đa dạng

với nhiều loài có giá trị kinh tế cao và mang đặc trưng của HST rừng ngập mặn.

Hệ thực vật

Các loài thủy thực vật được phát hiện ở rừng ngập mặn tỉnh Trà Vinh bao

gồm 101 loài thực vật phù du (Phytoplankton), trong đó tảo Silic chiếm 0%

tổng số loài. Các loài thực vật phù du chủ yếu làm thức ăn cho ấu trùng tôm/cá

đạt trung bình 0,7-1,5 triệu tế bào/m3.

Khu hệ thực vật rừng ngập mặn ở vùng này có sự hiện diện 16 loài cây đặc

trưng cho rừng ngập mặn vùng nhiệt đới Đông Nam Á.

Theo khảo sát, khu hệ thực vật tại đây có tổng cộng 132 loài thuộc 105 chi

Page 139: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

126

của 56 họ thực vật. Trong đó có 5 họ thực vật nhiều loài nhất, đó là các họ:

Fabaceae, Rhizophoraceae, Asteraceae, Cyperaceae, Poaceae.

Theo đó, thảm thực vật rừng ngập mặn tại đây cấu thành từ 12 quần hợp

thực vật:

Các q ầ hợp thực vật rừ tự hi bao Bần đ ng (Sonneratia

alba) M m (Avicennia alba) Quần hợp M m(Avicennia spp) + Vẹt (Bruguiera

spp) + Bần (Sonneratia spp); Quần hợp thực vật ven sông rạch Quần hợp thực

vật trên đất hoang.

Các q ầ hợp thực vật rừ tr bao Quần hợp Đước (Rhizophora

apiculata + Rhizophora mucronata); Quần hợp Dừa nước (Nipa fruticans);

Quần hợp Phi lao (Casuarina equisetifolia).

Các q ầ hợp thực vật tr ất ca h tác Quần hợp thực vật trên đất nông

nghiệp Quần hợp thực vật trên đất thủy sản Quần hợp thực vật trên đất ruộng

muối.

Các q ầ hợp thực vật tr ất thổ cư Quần hợp thực vật trên đất thổ cư.

Rừng ngập mặn ven biển vùng này là rừng thứ sinh, phần lớn là rừng trồng,

còn lại rừng tự nhiên rất ít (10,75% so với rừng trồng). Trong số 12 quần hợp

thực vật kể trên, có 7 quần hợp thực vật là thực sự của rừng ngập mặn.

Hệ động vật

Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở tỉnh Trà Vinh có hệ động vật mang đặc trưng

của động vật vùng ven biển và khá phong phú với khá nhiều loài bao gồm:

Động vật phù du (Zooplankton): 48 loài, trong đó Arthropoda chiếm ưu

thế. Mật độ động vật phù du đạt trung bình 15.600-34.000 con/m3.

Giun nhiều tơ (Polychaeta): 20 loài

Lớp chân bụng (Gastropoda): 26 loài

Lớp hai mảnh vỏ (Bivalvia): 22 loài

Chân đầu (Cephalopoda): 4 loài

Giáp xác (tôm, moi): trên 50 loài

Giáp xác (cua, còng): trên 30 loài

Khu hệ cá biển/lợ: trên 200 loài.

6.1.2. Hệ sinh thái vùng cửa sông - ven biển

Hệ sinh thái cửa sông - ven biển chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tác động của

thủy triều và sự pha trộn giữa nước mặn và nước ngọt. Cửa sông duy trì những

quá trình quan trọng như vận chuyển chất dinh dư ng và phù du sinh vật, du đ y

các ấu trùng tôm cá, ác bồi động thực vật và quyết định các dạng trầm tích ven

biển. Hệ sinh thái cửa sông - ven biển nằm trong số các HST phong phú và năng

động nhất, tuy nhiên chúng rất dễ bị ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường, do thay

đổi chế độ nước.

Hệ thực vật

Page 140: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

127

Hệ thực vật vùng cửa sông - ven biển tỉnh Trà Vinh được ác định có 73

loài thực vật phù du thuộc 5 ngành, trong đó Ngành tảo Silic (Bacillariophyta):

49 loài; Ngành tảo M t (Euglenophyta): 9 loài; Ngành tảo lục (Chlorophyta): 8

loài; Ngành tảo giáp (Pyrophyta): 1 loài; Ngành tảo lam (Cyanophyta): 6 loài.

Các loài tảo chiếm ưu thế là Ceratium macroceros, C. fuscus, Oscillatoria

limosa, Chaetoceros lorenzianus, Coscinodiscus radiatus, C. perforatus, C.

asteromphalus, C. centralis, Nitzschia sigma.

Hệ động vật

- Động vật phù du: Thành phần loài động vật phù du nghèo nàn, chỉ tìm

thấy 4 giống loài phân bố theo các ngành: ngành Prorozoa: 1 loài; Annelida 1

loài; Mollusca 2 loài; ngành Nemathelminthes có: lớp Rotatoria 10 loài bộ

Cladocera 75 loài trong đó ngành Arthropoda có số lượng nhiều nhất.

- Động vật đáy: Thành phần loài động vật đáy (Zoobenthos) vùng cửa sông

và ven biển Trà Vinh kém phong phú, chỉ tìm thấy 73 loài.

Bảng 6.1. Thành phần các loài động vật đáy vùng cửa sông - ven biển Trà Vinh

TT Tên khoa học Số loài Tỷ lệ (%)

1. Polychaeta 16 11,67

2. Sipunculida 01 1,37

3. Crustacea 41 56,16

4. Bivalvia 07 9,6

5. Gastropoda 06 8,22

6. Chaetognata 01 1,37

7. Echinoderma 01 1,37

Chi lược B MT tỉ h Tr i h v ị h hướ

- Giáp xác: Đã ác định được 10 loài có ý ngh a sinh thái và kinh tế thuộc

6 họ và 30 loài bao gồm: Họ tôm He hay tôm biển (Penaeidae) ác định được

18 loài Họ tôm Càng (Palaemonidae) ác định được 1 loài Họ tôm Lân

(Alpheidae) có 1 loài Họ tôm Tít (Squillidae) có 1 loài Họ Moi, Ruốc

(Sergestidae) ác định được 6 loài Nhóm cua ác định được 3 loài trong họ cua

Bơi (Portunidae). Trong đó, cua Xanh (Scyllaserrate) và ghẹ Xanh (Portunus

pelagicus), ghẹ Ba Chấm (Portunus sanguinoletus); Nhóm Còng (Grapsidae):

rất phong phú về số lượng.

- Nhuyễn thể: Đã ác định được 70 loài, trong đó, lớp chân bụng 30 loài,

chân đầu 10 loài, hai mảnh vỏ 40 loài. Trong các loài 2 mảnh vỏ nghêu

(Meretrix lyrata) và Sò Huyết (Anadata granosa) là hai đối tượng có giá trị kinh

tế và có số lượng lớn ở Trà Vinh. Ngoài ra, còn có loại D t (Protamocorbula sp)

thuộc họ Corbulidae với số lượng rất lớn ở cửa Định An. Chúng phân bố với

Page 141: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

128

mật độ khá lớn từ cửa Vàm Láng S c ( ã Định An) kéo dài ra cửa Định An.

- Khu hệ cá biển/lợ: Theo các kết quả nghiên, hệ cá biển/lợ được ác định

có tổng cộng 211 loài cá thuộc 5 họ. Trong đó bộ cá Vược (Perciformes) có số

lượng nhiều nhất, gồm 33 họ: Họ cá Khế Carangidae 15 loài họ cá Đù

Sciaenidae loài họ cá Liệt Leiognathidae loài họ cá Hồng Lutjanidae 7 loài

họ cá Sơn biển 5 loài,...

Ngoài ra, còn có bộ cá Bơn Pleuronectiforms có 14 loài phân bố trong 3 họ,

họ cá Bơn Cát Cynoglossidae chiếm loài, họ cá Bơn V Bothidae 4 loài, họ cá

Bơn Sọc Soleidae 2 loài. Bộ cá Trích Clupeiforms có 13 loài, họ cá Trích

Cluipeidae 6 loài, họ cá Trỏng Engraulidae 6 loài,...

6.1.3. Hệ sinh thái trên cạn

Thảm thực vật

Có tính đa dạng về thành phần loài, khoảng 111 họ.

- Khu hệ thực vật trên đất lâm nghiệp: phát hiện 132 loài với 105 chi thuộc

56 họ được ếp vào 2 ngành thực vật bậc cao có mạch: ngành dương ỉ

(Polypodiophyta), ngành thực vật hạt kín (Magnoliophyta).

- Thảm thực vật trên đất lâm nghiệp: gồm nhiều quần hợp thực vật.

Q ầ hợp bầ ắ (Sonneratia caesealaris): Phân bố dọc vùng ven biển

và cửa sông thuộc ã Mỹ Long Nam (Cầu Ngang) và ã Long V nh (Duyên

Hải).

Q ầ hợp ắ trắ (Avicennia alba): Phân bố nhiều ở Mỹ Long (Cầu

Ngang), ã Dân Thành và Đông Hải (Duyên Hải). Một số loài sống en với

quần hợp này có Bần (Sooneratia spp.) và Dà (Cerips spp.).

Q ầ hợp ắ Avice ia spp.) + vẹt (Bruguiera spp.) + bầ Sooneratia

spp.): Là kiểu rừng hỗn giao, phát triển trên vùng đất phèn tiềm tàng mặn,

thường uyên ngập triều và có địa hình thấp ở các vùng ven biển Duyên Hải,

Cầu Ngang và Trà Cú.

Q ầ hợp dừa ước (Nipa fruiticans): Phát triển ở các vùng đất phèn tiềm

tàng mặn và ngập thường uyên ở Duyên Hải và Trà Cú. Có rất ít loài cây khác

mọc en vào quần hợp này.

Q ầ hợp phi lao (Casuarina equisetifolia): Chủ yếu là rừng phòng hộ trên

nền đất cát, giồng ven biển có địa hình cao thuộc ã Mỹ Long (Cầu Ngang) và

các ã ven biển thuộc huyện Duyên Hải.

Q ầ hợp thực vật tr ất ô hiệp: khá phức tạp và chủ yếu phát

triển trên đất nông nghiệp như lúa Oryza savita…), ngô (Zea may), đỗ

Phaseol s spp.)…

Q ầ hợp thực vật tr ất ôi thủy sả : chủ yếu là các loài thực vật ưa

sáng, chịu mặn và ưa phèn như lức (Pluchea), cỏ chân vịt (Sphaeranthus), năng

(Eleocharis),… phân bố nhiều ở huyện Duyên Hải, Cầu Ngang và Trà Cú.

Page 142: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

129

Q ầ hợp thực vật tr ất r ộ i: Chủ yếu là các loài sam biển

(Sesuvium), lức Pl chea)…

ộng vật

Lớp thú (Mamalia): Phát hiện được 05 loài, thuộc 05 họ, 02 bộ là bộ dơi

(Ciroptera) và họ gặm nhấm (Rodentia).

Lớp chi Aves) gồm có 35 họ với 7 loài, trong đó có một số loài đang

trong tình trạng bị đe dọa là qu m đen (Threskiornis melanocephalus) và điêng

điểng (Anhinga melanogaster).

Lớp bò sát Reptilia) Có 15 loài thuộc 10 họ và 01 bộ là bộ có vảy, trong

đó có 04 loài nằm trong sách đỏ Việt Nam là kỳ đà hoa (Varanus salvator), r n

hổ chúa (Ophiophagus hannah), r n cạp nong (Bungarus Fasciatus) và r n hổ

mang (Naja naja).

Lớp lưỡ th (Amphibia): Có 05 loài thuộc 03 họ và 01 bộ, gồm cóc nhà

(Bufo melanostictus), ếch đồng (Rana tigrina), chàng hiu (Rana macrodactyla),

nhái (Rana limnocharis) và ếch cây (Racophorus leucomystax). Trong lớp lư ng

thê không có các loài quý hiếm.

6.2. NGUYÊN NHÂN GÂY SUY TH I DSH

6.2.1. Khái niệm suy thoái đa dạng sinh học

Suy thoái đa dạng sinh học được hiểu là sự suy giảm tính đa dạng, bao gồm

sự suy giảm loài, nguồn gen và hệ sinh thái, từ đó làm suy giảm giá trị, chức

năng của đa dạng sinh học.

Sự suy thoái đa dạng sinh học được thể hiện ở các mặt:

- Hệ sinh thái bị biến đổi

- Mất loài

- Mất đa dạng di truyền

Mất loài, sự xói mòn di truyền, sự du nhập xâm lấn của các loài sinh vật lạ,

sự suy thoái các hệ sinh thái tự nhiên, nhất là rừng nhiệt đới đang diễn ra một

cách nhanh chóng chưa từng có mà nguyên nhân chủ yếu là do tác động của con

người.

6.2.2. Nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học

ĐDSH bị suy thoái do 2 nhóm nguyên nhân chính là hiểm họa tự nhiên và

tác động của con người.

Các hiểm họa tự nhiên gây ra những tổn hại nặng nề cho đa dạng sinh học

trong những k nguyên cách đây hơn 60 triệu năm, còn ảnh hưởng của các hoạt

động do con người gây nên đặc biệt nghiêm trọng từ giữa thế k XIX đến nay.

Những ảnh hưởng do tác động của con người gây ra chủ yếu làm thay đổi,

suy thoái và hủy hoại cảnh quan trên diện rộng. Điều đó đ y loài và các quần xã

vào nạn diệt chủng. Mối nguy hại do con người gây ra đối với ĐDSH là việc phá

hủy, chia c t, làm suy thoái sinh cảnh (nơi sống). Việc khai thác quá mức các

Page 143: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

130

loài phục vụ cho nhu cầu của con người, việc du nhập các loài và gia tăng bệnh

dịch cũng là những nguyên nhân quan trọng làm suy thoái ĐDSH. Các mối đe

dọa trên có liên quan mật thiết đến sự gia tăng dân số của toàn thế giới.

Một số nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH do các hoạt động của con người

gồm:

Đ i với hệ thủy si h ước

- Khai thác nguồn nước sử dụng cho mục đích nông nghiệp, công nghiệp và

sinh hoạt đã gây ô nhiễm do thải nước b n trở lại nguồn nước.

- Làm biến đổi trực tiếp các nơi cư trú của các hệ sinh vật nước như ây

dựng đập, tiêu thoát ra các vùng đất ngập nước, biến đổi các vùng đồng bằng

ngập lũ để canh tác.

- Khai thác trực tiếp, chủ yếu là đánh b t quá mức, không chỉ loài cá mà cả

các loài nước ngọt khác như giáp ác và thân mềm.

- Sự chủ động hay thiếu thận trọng trong việc đưa các loài ngoại lai là các

động vật ăn thịt, động vật và thực vật ký sinh hay các loài cạnh tranh với sinh

vật bản địa vào môi trường nước.

Đ i với hệ ộ thực vật tr cạ

- Khai thác bừa bãi lớp thảm thực vật nhất là lớp rừng nguyên sinh, các loài

thực vật quý hiếm.

- Các hoạt động lấn chiếm đất mở rộng diện tích canh tác. Việc mở rộng

diện tích đất nông nghiệp làm thu hẹp diện tích phân bố tự nhiên và đe dọa trực

tiếp đến sự tồn tại của các loài thực vật bản địa và các loài quý hiếm khác. Bên

cạnh đó, các hoạt động của con người trong nông nghiệp còn ảnh hưởng trực

tiếp đến tài nguyên thực vật như mang theo các mầm mống cỏ dại xâm chiếm

sinh cảnh của các loài bản địa.

- Các hoạt động phá rừng như khai thác bừa bãi rừng trên cạn, chặt phá

rừng ngập mặn để nuôi thủy sản đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến các loài cây tái

sinh và các loài cây thân thảo, cây con, chồi non, đồng thời hủy diệt phần lớn

các sinh vật đất.

- Hiệu quả công tác quy hoạch, trồng và chăm sóc rừng, bảo vệ thảm thực

vật chưa cao.

- Chưa có kế hoạch thực hiện bảo vệ các loài được ưu tiên bảo vệ, nguồn

gen được lưu giữ, bảo quản tại cơ sở bảo tồn ĐDSH, thực hiện khai báo nguồn

gốc, tình trạng các loài thuộc danh mục loài được ưu tiên bảo vệ.

- Thiếu sự nghiên cứu cụ thể hoặc vì lợi ích trước m t mà để cho sinh vật

ngoại lai xâm hại, trước hết là những loài không có nguồn gốc bản địa, dẫn đến

tình trạng không tồn tại được hoặc sinh sôi rất nhanh phá v cân bằng sinh thái

bản địa, vượt khỏi tầm kiểm soát của con người.

- Gia tăng dân số, kéo theo nhu cầu về đất canh tác, nhà ở và vật liệu xây

dựng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn tài nguyên thực vật và ĐDSH.

Page 144: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

131

- Đói nghèo dẫn đến các hoạt động khai thác rừng bừa bãi là nguyên nhân

làm tăng áp lực đối với rừng tự nhiên, nếu không được ngăn chặn kịp thời và có

hiệu quả sẽ dẫn đến suy thoái nguồn tài nguyên ĐDSH trong vùng. Ngoài ra,

việc không chọn lọc các loài vật nuôi, cây trồng xét ở góc độ bảo tồn đã ảnh

hưởng tiêu cực đến tài nguyên rừng, hình thức nuôi thả rông trong rừng sẽ tàn

phá cây tái sinh và tăng nguy cơ lan truyền mầm bệnh từ vật nuôi sang động vật

hoang dã.

- Ảnh hưởng của kinh tế thị trường dẫn đến sự phân hóa xã hội lớn, nhu cầu

về vật chất ngày càng tăng, thúc đ y sự khai thác các lâm sản có giá trị cao phục

vụ nhu cầu của bản thân và cộng đồng.

- Nhận thức chưa cao về bảo vệ ĐDSH dẫn đến những hành vi không kiểm

soát đối với hệ sinh vật tự nhiên.

Bảng 6.2. Các nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH do hoạt động con người.

TT Nguyên nhân Ảnh hưởng đến suy thoái đa dạng sinh học

1. Gia tăng dân

số

Gây biến đổi nơi cư trú do sự phát triển nông nghiệp, đô

thị, công nghiệp.

2. Khai thác quá

mức TNTN

Làm giảm cả về kích c và đa dạng di truyền của các

quần thể loài thương mại (chẳng hạn như cá).

3. Ô nhiễm môi

trường

- Ảnh hưởng đến cấu trúc quần thể, quần xã sinh vật,

thay đổi hướng phát triển tự nhiên của hệ sinh thái, làm

cho HST trở nên kém bền vững hơn.

- Tạo ra những biến đổi về gen di truyền (do thuốc trừ

sâu).

- Xuất hiện của các giống thực vật và động vật có tính đề

kháng, làm giảm khả năng đề kháng của sinh vật đối với

các tác nhân khác.

4. Biến đổi khí

hậu

- Làm suy giảm hoặc có thể dẫn đến tuyệt chủng các loài,

quần xã thực vật và động vật nhạy cảm với thời tiết nếu

chúng không thể thích nghi được với những điều kiện

mới hoặc sự di cư.

- Gây tổn hại đối với mùa màng nông nghiệp, thực vật,

động vật ở các vùng đất ngập nước, các ao nông và các

môi trường biển gần bờ.

- Gây thiệt hại trong phạm vi lớn đối các quần xã thực

vật sinh trưởng chậm, không thể thích nghi trong cùng

một khoảng thời gian.

- Gây ra những ảnh hưởng bất lợi cho ĐDSH ở mọi cấp

độ (do ô nhiễm không khí 1 mình/kết hợp với BĐKH).

Page 145: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

132

6.3. ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THOÁI DSH

Sự suy thoái ĐDSH làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, môi trường

nhân văn và kinh tế ã hội.

Đ i với ôi trườ tự hi

Tác động đến các môi trường tự nhiên như đất, nước dưới đất, nước mặt,

không khí, ĐDSH sẽ dẫn đến các ảnh hưởng như sau:

- Làm suy thoái môi trường đất, gia tăng khả năng gây ói mòn, giảm độ

m, gây biến đổi chất lượng môi trường đất.

- Giảm trữ lượng và chất lượng NDĐ, giảm mực nước ngầm, gây ô nhiễm

tầng NDĐ do các chất ô nhiễm đi trực tiếp từ đất vào nước mà không qua hệ

thống lọc tự nhiên của thảm thực vật.

- Làm gia tăng dòng chảy, gây ói mòn bờ các dòng chảy và giảm khả năng

tự làm sạch của nước mặt thông qua sự lọc tự nhiên của các hệ thực vật.

- ĐDSH bị suy thoái, môi trường không khí sẽ gia tăng mức độ ô nhiễm,

khả năng lọc bụi và ngăn chặn tiếng ồn sẽ giảm, các chất ô nhiễm không khí sẽ

dễ dàng phát tán do không có thảm thực vật ngăn chặn. Ảnh hưởng vi khí hậu:

gia tăng nhiệt độ, độ m.

Môi trườ hâ v

Suy thoái ĐDSH ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, giảm chất

lượng cuộc sống,… do không thụ hưởng những sản ph m do ĐDSH mang lại.

Ki h t xã hội

Suy thoái ĐDSH ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, giảm thu nhập của

người dân và thu nhập nội địa GDP do suy giảm nguồn tài nguyên.

6.4. D B MỨC Ộ DIỄN BIẾN SUY TH I DSH

Như đã đề cập, mức độ suy thoái ĐDSH phụ thuộc vào hai yếu tố chính là

tác động của con người và tác động của thiên nhiên, trong đó giữ vai trò quyết

định là tác động của con người. Trên cơ sở phân tích những tác động này, có thể

dự báo được mức độ suy thoái ĐDSH và áp lực chính lên ĐDSH.

Tác ộ của co ười

Hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác nước cho sản uất và sinh hoạt

ngày càng gia tăng nên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến suy thoái ĐDSH.

- Khai thác ước cho sả x ất cô hiệp Hiện nay và trong tương lai,

Trà Vinh sẽ đưa vào hoạt động khoảng 00 ha đất công nghiệp, lượng nước khai

thác phục vụ cho công nghiệp sẽ rất lớn. Tương ứng với lượng nước khai thác là

lượng nước thải vào các nguồn nước mặt và gây tổn hại đến hệ thủy sinh, một

phần của ĐDSH.

- Khai thác ước cho si h hoạt Trà Vinh hiện chỉ tập trung khai thác NDĐ

cho nhu cầu sinh hoạt nên ảnh hưởng đất suy thoái ĐDSH chưa nhiều.

- Đá h bắt hải sả Với số lượng tàu thuyền rất lớn, hàng năm sản lượng

Page 146: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

133

khai thác cao và nhiều, trong số đó là những loài quý hiếm. Bên cạnh đó, việc

khai thác tận hủy như lưới giã cào, ung điện cũng làm giảm một số loài động

vật thủy sinh. Những tác động này đều góp phần làm suy thoái ĐDSH.

- ôi tr hải sả Quá trình này làm thay đổi môi trường sống của các

sinh vật tự nhiên và đưa vào các loài sinh vật ngoại lai với ưu thế lớn (các loại

hải sản nuôi). Chính sự chiếm ưu thế về loài và số lượng của hải sản nuôi đã làm

suy giảm thành phần và loài trong tự nhiên và góp phần làm suy thoái ĐDSH.

- Sự phá hủy rừ ập ặ Trà Vinh có diện tích rừng tự nhiên rất ít, chủ

yếu là rừng ngập mặn. Trong quá trình phát triển kinh tế, diện tích rừng ngập

mặn suy giảm nên đã gây biến động đến môi trường sống của các loài động thực

vật và dẫn đến sự suy giảm ĐDSH.

Tác ộ của thi hi

Các tác động của thiên nhiên ở khu vực tỉnh Trà Vinh đến ĐDSH chủ yếu

là do triều cường và sóng biển.

- Triề cườ dâng cao dẫn đến âm nhập mặn, làm một số loài bị diệt

vong và một số loài thích nghi phát triển mạnh. Sự thay đổi này dẫn đến tình

trạng mất cân bằng sinh thái, một trong số các nguyên nhân gây suy thoái

ĐDSH.

- Só biể gây ra hiện tượng sạt lở và kéo theo những tảng đất lớn uống

biển. Hiện tượng này gây ra sự mất mát một số loài thực vật trên cạn và một số

loài động vật đáy, dẫn đến suy thoái ĐDSH.

Áp lực l ĐDSH

- Đ i với cơ q a q ả lý ĐDSH Hiện nay quản lý ĐDSH đang là vấn đề

đề quan tâm của các cơ quan quản lý do nó liên quan đến nhiều yếu tố khoa học

và quản lý khác nhau. Ngoài ra nó còn cần có sự phối hợp đồng bộ giữa nhiều

đơn vị liên quan và cộng đồng.

- Đ i với việc bảo t ĐDSH Việc bảo tồn ĐDSH gặp rất nhiều khó khăn

do Tỉnh hiện chưa có đơn vị thực hiện chức năng bảo tồn nguồn gen và vườn

quốc gia hoặc khu bảo tồn thiên nhiên.

- Giả diệ tích rừ tự hi Diện tích rừng tự nhiên suy giảm trong

nhiều năm, trong đó có cả rừng ngập mặn tự nhiên nên làm ảnh hưởng đến sự

sống của các loài sinh vật.

Hiện tại, diện tích đất lâm nghiệp của Trà Vinh là 9.009 ha i

iá th tỉ h Tr i h 2013), trong đó đất rừng tự nhiên là 1.30 ha và

rừng trồng là 5.620 ha. Như vậy, độ che phủ rừng chỉ đạt 3,6% tổng diện tích đất

tự nhiên toàn Tỉnh. So với nguyên thủy diện tích đất rừng nay đã giảm đi rất

nhiều (chỉ còn khoảng 20%). Trong khi đó, khả năng sử dụng đất trống để trồng

rừng ở Trà Vinh không nhiều, diện tích đất chưa sử dụng chỉ còn 4, 3 ha

Q y hoạch sử dụ ất ).

- Áp lực phát triể i h t Nhằm đảm bảo phát triển kinh tế, tốc độ gia

Page 147: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

134

tăng GDP trên 10%/năm thì việc khai thác các nguồn lợi tự nhiên là không thể

tránh khỏi. Chính sự khai thác này sẽ ảnh hưởng đến sự suy giảm ĐDSH.

Trên cơ sở phân tích như trên, có thể dự báo là mức độ suy thoái ĐDSH ở

Trà Vinh sẽ gia tăng trong tương lai.

6.5. NH GI XU HƯỚNG BIẾN ỔI DSH

Trà Vinh hội đủ các yếu tố tác động đến tính đa dạng sinh học. Tỉnh có đủ

3 loại hình ĐDSH tiêu biểu là ĐDSH trên cạn, ĐDSH vùng đất ngập nước và

biển, ĐDSH nông nghiệp.

Các yếu tố tác động đến ĐDSH ở Trà Vinh ngày càng nhiều do khai thác

quá mức, sản uất nông và công nghiệp, âm nhập của sinh vật ngoại lai nhưng

có thể nói rằng các tác động này còn thấp so với mặt bằng chung của cả nước

nên mức độ ĐDSH của tỉnh Trà Vinh còn khá cao.

Cùng với chiến lược phát triển KTXH của tỉnh Trà Vinh, tăng trung bình

mỗi năm trên 8% thì các yếu tố tác động đến ĐDSH sẽ ngày càng lớn về quy

mô, đa dạng về loại hình và trên cơ sở dự báo nhu cầu khai thác ĐDSH khoảng

5-10% thì mức độ suy giảm ĐDSH ở Trà Vinh sẽ ngày càng lớn nếu như không

có các chính sách và giải pháp giảm thiểu và bảo tồn ĐDSH.

Đối với hệ động vật, Trà Vinh có hệ động vật tương đối đa dạng và phong

phú. Hệ động vật trên địa bàn Tỉnh bao gồm động vật có ương sống trên cạn,

hệ cá nước mặn, nước ngọt và nước lợ tương đối đa dạng về thành phần loài, tuy

nhiên số lượng cá thể tương đối ít, lớp chim còn lại số lượng nhiều nhất. Một số

loài đang trong tình trạng bị đe dọa hủy diệt như: Qu m đầu đen, Điêng điểng,

Kỳ đà hoa, R n hổ cha, R n cạp nong, R n hổ mang, Dơi quạ. Động vật trên địa

bàn Tỉnh đang có sự giảm sút về số lượng các loài, điều đó cho thấy tình trạng

khai thác, săn b t các loài động vật quá mức và không có quy hoạch cụ thể.

Thêm vào đó là các hoạt động phá rừng, trảng cỏ làm ao nuôi thủy sản trong

những giai đoạn vừa qua đã góp phần làm mất nơi cư trú của các loài động vật

hoang dã.

Đối với thảm thực vật, trong một thời gian dài, diện tích rừng tự nhiên của

Tỉnh giảm nhanh chóng về mặt số lượng để nuôi trồng thủy hải sản. Tuy nhiên,

những năm gần đây, thiên tai ảy ra nhiều hơn, ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình

phát triển kinh tế của người dân nên ý thức bảo vệ tài nguyên rừng nói riêng và

ý thức bảo vệ môi trường nói chung của người dân ngày càng được nâng cao

nên việc trồng mới rừng ở một số huyện gia tăng đáng kể. Hiện tại trên địa bàn

Tỉnh có tổng số 132 loài, 105 chi với 56 họ - đặc trưng cho hệ thực vật của rừng

mưa nhiệt đới. Thảm thực vật rừng ngập mặn hầu như không còn các loài quý

hiếm, thuần nhất với một số loài cây đặc trưng, đơn giản về cấu trúc và thành

phần loài. Diện tích rừng tuy có gia tăng trong thời gian gần đây nhưng so với

những gì đã thiệt hại thì số lượng này còn nhỏ, chúng cần được quy hoạch và

bảo vệ để phát triển tốt hơn. Đây chính là biện pháp duy nhất để bảo tồn tính đa

dạng vốn có của rừng ở Trà Vinh.

Page 148: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

135

Các hệ cây trồng ở Trà Vinh phát triển tương đối đa dạng và phong phú,

đặc biệt là các loài cây lương thực, cây ăn trái, hoa màu và các cây công nghiệp

ng n ngày, dài ngày đã góp phần làm tăng độ che phủ của đất.

Tóm lại, đa dạng sinh học, nguồn tài nguyên quí giá, đóng vai trò rất lớn

đối với tự nhiên và đời sống con người tỉnh Trà Vinh, hiện nay do các nguyên

nhân khác nhau đa dạng sinh học đang bị suy thoái. Các tác động do hoạt động

của con người đến suy thoái ĐDSH có thể kể gồm khai thác tài nguyên thiên

nhiên quá mức, hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác nước cho sản uất và

sinh hoạt, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng sẽ ảnh

hưởng rất lớn đến suy thoái ĐDSH. Các tác động của thiên nhiên ở khu vực tỉnh

Trà Vinh đến ĐDSH chủ yếu là do triều cường và sóng biển. Hậu quả hiển nhiên

là sẽ làm giảm hoặc mất các chức năng của hệ sinh thái như điều hoà nước,

chống ói mòn, đồng hóa chất thải, làm sạch môi trường, đảm bảo vòng tuần

hoàn vật chất và năng lượng trong tự nhiên, giảm thiểu thiên tai/các hậu quả cực

đoan về khí hậu. Suy thoái đa dạng sinh học là nguyên nhân gây ra những ảnh

hưởng đến sự suy giảm kinh tế do mất đi các giá trị về tài nguyên thiên nhiên,

môi trường.

Page 149: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

136

Chương VII. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

7.1. NGUỒN H T SINH CHẤT THẢI

7.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải r n sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động ở đô thị và khu vực nông

thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh gồm chất thải từ sinh hoạt của hộ gia đình (thức

ăn/thực ph m thừa, ôi thối Đồ gia dụng thải bỏ Giấy, nilon, lá/cành cây,… và

chất thải vệ sinh). Bên cạnh đó là chất thải từ các hoạt động thương mại, dịch vụ

(chợ, y tế, giáo dục, du lịch…). Theo thống kê, lượng chất thải r n phát sinh trên

địa bàn thành phố Trà Vinh cao hơn các huyện khác trong Tỉnh, khoảng 36.500

tấn/năm. Các chất thải này thường được thu gom lẫn lộn và sau đó được vận

chuyển đến bãi rác để ử lý.

Thành phần rác chiếm t lệ cao nhất là thành phần hữu cơ có thể phân hu

như thức ăn thừa, rau quả,… trung bình khoảng 0, %, dao động từ 7 , -88,7%,

các thành phần rác thải có thể tái sử dụng chiếm t lệ cao thứ hai, trung bình

khoảng 7,6% là các loại bao nilon, chai nhựa,... dao động từ 5,2-16,2% do người

dân còn thói quen dùng túi nilon khi mua hàng hoá, thức ăn. Các thành phần rác

thải còn lại như kim loại, các chất hữu cơ khó phân hu (da, giày da…) và các

chất độc hại (pin, sơn, bệnh ph m,…) chiếm t lệ không đáng kể trong rác thải

sinh hoạt.

7.1.2. Chất thải rắn công nghiệp

Trà Vinh là một tỉnh nông nghiệp nên các hoạt động của ngành sản uất

công nghiệp không nhiều. Một số ngành nghề công nghiệp của Tỉnh như chế

biến và uất kh u thủy hải sản, sản uất than hoạt tính, giày da, mía đường,…

tập trung chủ yếu tại KCN và nằm rải rác trên địa bàn các huyện. Cho đến nay,

chưa có số liệu cụ thể thống kê khối lượng chất thải r n phát sinh từ các nguồn

phát thải nêu trên. Song nhìn chung, do quy mô và công suất hoạt động chưa

lớn, nên khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh chưa nhiều, nguồn chất thải

chủ yếu từ ngành công nghiệp uất kh u thủy sản gồm các cơ sở như Công ty

CP Thủy sản Cửu Long, Công ty TNHH Sản uất Thương mại Định An, Công

ty TNHH Thủy hải sản Sài Gon MeKong, Công ty CP thủy sản đông lạnh thủy

sản Long Toàn,… Bên cạnh đó, là một số ngành công nghiệp khác như: Giày da

của Công ty TNHH Giày da Mỹ Phong; Mía đường của Công ty Mía đường Trà

Vinh; Than hoạt tính của Công ty Cổ phần Trà B c Trung tâm Nhiệt điện

Duyên Hải… Khối lượng chất thải phát sinh biến động tuỳ thuộc vào công suất

hoạt động, công nghệ và đặc điểm nguyên nhiên liệu sử dụng của các cơ sở.

7.1.3. Chất thải rắn y tế

Nguồn phát sinh rác thải y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh phát sinh từ các

bệnh viện, các trung tâm y tế, trạm á y tế và các phòng khám tư nhân trên địa

các huyện và thành phố. Trong đó, nguồn phát sinh lớn và có thể kiểm soát là

rác thải y tế từ các bệnh viện, trung tâm y tế và các trạm á. Riêng rác thải y tế

Page 150: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

137

phát sinh từ các phòng khám tư nhân tuy số lượng ít nhưng vấn đề kiểm soát vô

cùng khó khăn.

Mỗi ngày các bệnh viện thải ra khoảng 1.237 kg chất thải y tế thông thường

và 1 3 kg chất thải y tế nguy hại các phòng khám, trạm y tế, trung tâm y tế thải

ra hơn 4 0kg chất thải y tế thông thường và 72 kg chất thải y tế nguy hại S

liệ th của Sở Y t tỉ h Tr i h ).

7.1.4. Chất thải nguy hại

Trong năm qua việc kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở trên địa bàn Tỉnh phát

sinh CTNH trong quá trình hoạt động thực hiện công tác quản lý CTNH đã đi

vào nề nếp và ổn định, thực hiện đúng theo tinh thần Thông tư số 12/2011/TT-

BTNMT.

Lượng CTNH phát sinh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh hiện nay chủ yếu thuộc

các mã nhóm chất thải 02, 03, 07, 0 , 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 1 và 1 .

CTNH phát sinh chủ yếu tập trung tại các loại hình hoạt động như: cơ sở y tế,

công ty may mặc, sản uất giày da, sản uất hóa chất, chế biến thủy sản, mía

đường, nhà máy nhiệt điện, các đại lý phân phối thuốc bảo vệ thực vật, trạm trộn

bê tông, dược ph m… Các loại CTNH phổ biến là các loại CTNH thuộc ngành y

tế, các loại hóa chất chứa thành phần nguy hại, vật liệu hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ

lau, bóng đèn huỳnh quang thải, dầu nhiên liệu thải, chất kết dính có chứa dung

môi hữu cơ, dầu máy biến áp, hộp mực in thải, dịch cái thải từ quá trình chiết

tách (mother liquor), que hàn, ỉ hàn, than hoạt tính đã qua sử dụng…. và một số

loại chất thải khác có chứa thành phần nguy hại. Theo kết quả báo cáo định kỳ

về quản lý CTNH năm 2014 của các chủ nguồn thải thì hiện tại tổng lượng

CTNH phát sinh thực tế trên địa bàn Tỉnh là 43 .10 ,3 kg (số lượng CTNH

thống kê theo các chủ nguồn thải CTNH đăng ký năm 2014 là 4 1. 1,4 kg),

lượng CTNH được ử lý là 433.5 2,5 kg, chiếm ,7% Lượng CTNH còn tồn

lưu chưa ử lý là 5.525, kg, chiếm 1,3% (do các cơ sở có lượng CTNH phát

sinh trong quá trình hoạt động thấp, trên địa bàn tỉnh Trà Vinh hiện tại chưa có

đơn vị hành nghề quản lý CTNH nên phải hợp đồng với đơn vị có chức năng

ngoài tỉnh để ử lý CTNH, do đó chi phí ử lý khá cao nên vẫn còn lưu giữ tại

cơ sở).

Bảng 7.1. Nguồn phát sinh và thành phần chất r n

TT Nguồn phát sinh Thành phần chủ yếu

1. Nhà ở, hộ gia đình Rau quả, thực ph m dư thừa, giấy, da, nhựa,

thủy tinh, sành sứ, kim loại

2. Trường học Giấy, dụng cụ học tập, bao bì, vỏ hộp, hóa

chất phòng thí nghiệm,…

3. Cơ quan, công sở Giấy, đồ dùng văn phòng, nhựa, thủy tinh,…

4. Nhà hàng, khách sạn, quán ăn Rác thực ph m các loại, giấy, nhựa, bao bì,

Page 151: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

138

TT Nguồn phát sinh Thành phần chủ yếu

vỏ hộp, thực ph m,

5. Khu di tích lịch sử, văn hóa,

khu vui chơi, giải trí

Rác thực ph m và bao bì các loại, giấy,

nhựa,…

6. Bệnh viện, cơ sở y tế Rác sinh hoạt thông thường, rác y tế (bệnh

ph m, bông băng, kim tiêm, dụng cụ y tế,…),

các chất độc hại khác,…

7. Đường phố Cành lá cây khô, ác chết động vật, phân súc

vật và các loại rác sinh hoạt thông thường,…

8. Cơ sở sản uất công nghiệp Rác sinh hoạt thông thường, rác công nghiệp

và rác nguy hại

9. Chợ và trung tâm thương mại Rau quả, đầu ruột tôm cá, thức ăn dư thừa và

các loại rác sinh hoạt thông thường khác

10. Cơ sở dịch vụ Rác sinh hoạt thông thường, những chất thải

đặc thù khác tuỳ theo loại hình dịch vụ sản

uất kinh doanh,…

11. Công trình ây dựng Xà bần

12. Công trình công cộng: công

viên, thùng rác công cộng, nhà

ga

Rác sinh hoạt thông thường, giấy, nhựa, bao

bì, vỏ hộp, thực ph m, cành lá cây khô, ác

chết động vật, phân súc vật,…

13. Phân hầm cầu Phân hầm cầu

7.2. TÌNH HÌNH HÂN L ẠI, THU G M VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI

7.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt

Tình hình thu gom CTR khu vực đô thị các huyện còn nhiều hạn chế, rác

thải chưa được quản lý và ử lý tốt, rác thải chủ yếu chỉ được thu gom tại một số

vị trí công cộng như chợ, trường học, bệnh viện,... và các hộ dân, các công trình

nằm dọc hai bên đường giao thông thị trấn huyện, trung tâm xã. Các khu vực a

trung tâm chưa được thu gom, do số lượng thùng rác bố trí và e thu gom chỉ

đáp ứng được trung bình khoảng 40-60% nhu cầu thu gom rác trên địa bàn các

huyện và thành phố. T lệ hộ dân được thu gom rác hằng ngày chiếm 23,3 %.

Các khu vực a trung tâm, a đường giao thông, người dân tự thu gom rác

lại đốt định kỳ ngoài trời, chôn lấp trong vườn nhà hoặc thải bỏ bừa bãi ở những

bãi đất trống, ven các sông rạch gây nên tình trạng ô nhiễm, mất mỹ quan đô thị,

ảnh hưởng đến điều kiện vệ sinh môi trường chung trong khu vực.

Tình hình thu gom rác tại một số huyện cụ thể như: huyện Càng Long thu

gom chỉ đạt khoảng 22,1% huyện Trà Cú và huyện Châu Thành thu gom

khoảng 30% huyện Cầu Kè và huyện Tiểu Cần thu gom khoảng 55% riêng

thành phố Trà Vinh thu gom tốt nhất khoảng 7%.

Page 152: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

139

Rác thải phân loại tại nguồn chiếm t lệ thấp 13,5%, chủ yếu các hộ dân

nhặt những thành phần có thể tái chế để bán, còn lại đến 6,5% t lệ hộ dân

không phân loại trước khi thu gom mang đi ử lý ( Báo cáo tổ t dự

á hi cứ xây dự iải pháp B MT phục vụ phát triể bề vữ của các

h yệ ).

Trước tình trạng ô nhiễm do rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn Tỉnh

trong thời gian qua, UBND tỉnh Trà Vinh đã chấp thuận ây dựng Nhà máy ử

lý CTR sinh hoạt với công suất 200 tấn/ngày.đêm tại huyện Châu Thành. Ngoài

ra, Tỉnh cũng đã đầu tư ây dựng các dự án như: Xây dựng Trạm ử lý và trung

chuyển chất thải sinh hoạt cụm ã Tập Ngãi - Ngãi Hùng, huyện Tiểu Cần Bãi

chứa và ử lý CTR đô thị và công nghiệp huyện Tiểu Cần; Trạm ử lý và trung

chuyển chất thải sinh hoạt cụm ã An Phú Tân - Tam Ngãi, huyện Cầu Kè Bãi

rác huyện Duyên Hải Bãi rác ã Phương Thạnh, huyện Càng Long Bãi rác Mỹ

Long Nam, huyện Cầu Ngang… Bên cạnh đó, cải tạo và nâng cấp các bãi rác

huyện như mở rộng nâng cấp Bãi rác ã Hòa Lợi, huyện Châu Thành nhằm cải

thiện tình hình thu gom rác trên địa bàn Tỉnh góp phần hạn chế ONMT khu vực

nông thôn.

7.2.2. Chất thải rắn công nghiệp

Chất thải rắ thô thườ

Trà Vinh là một tỉnh nông nghiệp nên các hoạt động của ngành sản uất

công nghiệp không nhiều, chủ yếu là ngành sản uất chế biến thủy hải sản và

ngành chế biến lương thực, do đó chất thải từ hoạt động công nghiệp phát sinh

chủ yếu từ 02 nguồn này. Trong đó, đối với ngành chế biến thủy hải sản như

Công ty Cổ phần Thủy sản Cửu Long, Công ty TNHH Sản uất Thương mại

Định An,… có nguồn chất thải phát sinh là vỏ, đầu tôm tép… Hàng năm, Công

ty đều có hợp đồng với các cơ sở thu mua sử dụng để tách chiết chitin. Riêng

ngành chế biến lương thực như Xí nghiệp Chế biến Lương thực Càng Long, Xí

nghiệp Chế biến Lương thực Cầu Kè,… có nguồn chất thải phát sinh là vỏ trấu,

được các công ty bán cho các cơ sở làm nguyên liệu đốt lò.

Ngoài ra đối với một số loại hình công nghiệp khác như Công ty Cổ phần

Trà B c, Công ty Mía đường Trà Vinh,… và các công ty thuộc KCN Long Đức,

có chất thải công nghiệp thông thường phát sinh, đều được các công ty hợp đồng

thuê các đơn vị có chức năng thu gom và ử lý triệt để theo đúng quy định.

Chất thải rắ chứa th h phầ y hại

Trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ít có hoạt động sinh ra chất thải công nghiệp

nguy hại. Theo số liệu tổng kết của Chi cục Bảo vệ môi trường ngày

28/13/2013, tại 51 cơ sở có phát sinh CTNH trên địa bàn Trà Vinh như Công ty

Cổ phần Trà B c, Công ty TNHH Giày da Mỹ Phong, Công ty Mía đường Trà

Vinh, Công ty Thuốc BVTV Dũng Tâm, Công ty Lương thực Trà Vinh…, tổng

lượng chất thải phát sinh đến thời điểm hiện tại trong năm 2013 là 2 .67 ,7 kg.

Trong đó, CTNH đã được cơ sở ử lý là 231.045,5 kg (chiếm t lệ 77,4% tổng

Page 153: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

140

số CTNH phát sinh), phần còn lại đang được lưu trữ tại kho chứa CTNH chưa ử lý.

7.2.3. Chất thải rắn y tế

Theo khảo sát thực tế trong năm 2013, tình hình quản lý và phân loại rác

thải y tế trên địa bàn Tỉnh có nhiều chuyển biến tích cực trong những năm gần

đây. Tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, các trung tâm y tế trực thuộc Sở Y tế,

các trung tâm y tế huyện, trạm y tế, phòng khám tư nhân đã thực hiện tương đối

tốt công tác phân loại, thu gom CTR y tế.

Đến thời điểm năm 2013, hầu hết các bệnh viện trên địa bàn Tỉnh được Sở

Y tế đầu tư ây dựng lò đốt CTR. Tuy nhiên, trên thực tế vấn đề ử lý chất thải

vẫn đang là bài toán khó vì chi phí vận hành các hệ thống ử lý chất thải khá

cao. Riêng một số trạm y tế ã chỉ ử lý đốt thủ công hoặc chôn lấp thiếu an

toàn.

Bảng 7.2. Thống kê các cơ sở y tế có lò đốt rác

TT Tên cơ sở ịa điểm Lò đốt

CTYT

1. Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh Phường 6, thành phố Trà Vinh x

2. Bệnh viện lao và bệnh phổi Trà

Vinh Lương Hòa, Châu Thành x

3. Bệnh viện Đa khoa Châu

Thành Khóm 1, thị trấn Châu Thành x

4. Bệnh viện Đa khoa Trà Cú Khóm 1, thị trấn Trà Cú x

5. Bệnh viện Đa khoa Cầu Ngang Khóm Minh Thuận A, thị trấn

Cầu Ngang x

6. Bệnh viện Đa khoa Duyên Hải Khóm 2, thị trấn Duyên Hải -

7. Bệnh viện Đa khoa khu vực

Tiểu Cần Xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần x

8. Bệnh viện Đa khoa Cầu Kè Khóm 1, thị trấn Trà Cú x

9. Bệnh viện Đa khoa Càng Long Khóm 1, thị trấn Càng Long x

10. Bệnh viện Y dược Cổ truyền

tỉnh Trà Vinh

Xã Nguyệt Hóa, huyện Châu

Thành x

11. Trung tâm Y tế huyện Càng

Long Khóm 6, thị trấn Càng Long -

12. Trung tâm Y tế huyện Châu

Thành Khóm 2, thị trấn Châu Thành -

13. Trung tâm Y tế huyện Trà Cú Khóm 1, thị trấn Trà Cú -

Page 154: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

141

TT Tên cơ sở ịa điểm Lò đốt

CTYT

14. Trung tâm Y tế H. Tiểu Cần Khóm 2, thị trấn Tiểu Cần -

15. Trung tâm Y tế huyện Cầu Kè Khóm 4, thị trấn Cầu Kè -

16. Trung tâm Y tế huyện Cầu

Ngang

Khóm Minh Thuận A, thị trấn

Cầu Ngang -

17. Trung tâm Y tế H. Duyên Hải Khóm 2, thị trấn Duyên Hải -

Chi cục Bảo vệ ôi trườ Tr i h thá /

7.2.4. Chất thải nguy hại

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Trà Vinh chưa có cơ sở đăng ký hành nghề quản

lý CTNH. Đa phần các cơ sở có phát sinh CTNH hợp đồng với các đơn vị có

chức năng hành nghề quản lý CTNH tại thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương,

Tiền Giang, Kiên Giang, Vũng Tàu, Phú Thọ để thu gom, vận chuyển và ử lý

theo quy định.

7.3. D B LƯ NG THẢI VÀ THÀNH HẦN, MỨC Ộ ỘC HẠI VÀ

Ô NHIỄM C C CTR Ô TH VÀ CÔNG NGHIỆ

7.3.1. Gia tăng chất thải rắn sinh hoạt

- Khối lượng CTR sinh hoạt được tính trên cơ sở số dân vào thời điểm dự

báo và chỉ tiêu phát thải.

- Lượng phát sinh chất thải được chọn theo Quy chu n 01:200 /BXD về

Quy hoạch ây dựng đô thị được nêu trong bảng 7.3.

Bảng 7.3. Lượng phát sinh và t lệ thu gom CTR sinh hoạt tại đô thị

Loại đô thị Lượng CTR phát sinh

(kg/người.ngày)

Tỷ lệ thu gom CTR

(%)

I 1,3 100

II 1,0 95

III, IV 0,9 90

V 0,8 85

- Dự báo dân số tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 đạt khoảng 1.031. 5, trong

đó dân số thành thị khoảng 26 .300 người và năm 2020 khoảng 1.056.000 người

trong đó dân số thành thị khoảng 316. 00 (Báo cáo q y hoạch tổ thể phát

triể KTXH tỉ h Tr i h ).

- Mục tiêu bảo vệ môi trường của Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển

KTXH tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 thì t lệ CTR ở đô thị được thu gom và t lệ

ử lý CTR y tế đạt 5% vào năm 2020 đạt %.

Page 155: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

142

- Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Trà Vinh đến năm

2020 và Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH đến năm 2020 của một số huyện

trong Tỉnh, định mức phát sinh chất thải trung bình được chọn theo mức đô thị

loại II và loại III để làm cơ sở tính toán dự đoán CTRSH đô thị phát sinh tại tỉnh

Trà Vinh đến năm 2020. Như vậy, khối lượng CTRSH trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

đến năm 2020 được chỉ ra trong bảng 7.4.

Bảng 7.4. Khối lượng CTRSH tại tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020

TT Chỉ tiêu Khối lượng (tấn/ngày)

Năm 2015 Năm 2020

1. Phát sinh 254,885 300,960

2. Thu gom và ử lý 242,141 285,912

3. Chưa thu gom được 12,744 15,048

- Lượng rác thải sinh hoạt nông thôn được tính dựa vào định mức phát thải

0,3 kg/ngày.người Báo cáo ôi trườ q c ia _ Chất thải rắ . H

ội ) và dân số theo Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển KTXH

tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, lượng rác thải sinh hoạt vào năm 2015 vào khoảng

22 ,76 tấn/ngày và năm 2020 là 221,76 tấn/ngày.

Tình hình thu gom CTR khu vực đô thị các huyện trên địa bàn Tỉnh hiện

nay còn nhiều hạn chế, rác thải chưa được quản lý và ử lý tốt, chỉ đáp ứng được

trung bình khoảng 40-60% nhu cầu thu gom rác trên địa bàn các huyện và thành

phố. T lệ hộ dân được thu gom rác hằng ngày chiếm 23,3%. Các khu vực a

trung tâm, xa đường giao thông được ử lý bằng cách chôn lấp trong vườn nhà

hoặc thải bỏ bừa bãi ở những bãi đất trống, ven các sông rạch gây nên tình trạng

ô nhiễm, mất mỹ quan đô thị.

Tình hình thực tế cho thấy vấn đề thu gom và ử lý rác sinh hoạt là vấn đề

lớn cần phải giải quyết trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới.

7.3.2. Gia tăng chất thải rắn công nghiệp

Theo định hướng phát triển công nghiệp của Tỉnh đến năm 2020, cả Tỉnh

có 4 KCN, khoảng 11 CCN địa phương được ây dựng và 03 làng nghề.

Giả sử rằng đến năm 2020 tất cả các khu/cụm công nghiệp trên địa bàn đều

được lấp đầy diện tích đất cho thuê.

Lượng CTR công nghiệp bình quân của mỗi khu/cụm công nghiệp hỗn hợp

ước tính vào khoảng là 0,1-0,3 tấn/ha.ngày, trong đó CTR công nghiệp nguy hại

chiếm khoảng 20% (tổng hợp nhiều nguồn). Từ đó, có thể dự đoán lượng CTR

công nghiệp phát sinh trên địa bàn Tỉnh như được trình bày trong bảng 7.5.

Page 156: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

143

Bảng 7.5. Tổng hợp lượng CTR công nghiệp phát sinh đến năm 2020

TT Tên KCN/CCN Diện tích

(ha)

Tổng lượng

phát sinh

(Tấn/ngày)

Chất thải

nguy hại

(Tấn/ngày)

A Khu công nghiệp

1. KCN trong KKT Định An

diện tích 553,5 ha

325,05

(ước th.

hiện đến

2020)

32,505 - 97,515 6,41 - 19,503

2. KCN Long Đức 100,6 10,06 - 30,18 2,01 - 6,04

3. KCN Cầu Quan 120 12 - 36 2,4 - 7,2

4. KCN Cổ Chiên 200 20 - 60 4 - 12

B Cụm công nghiệp

1. CCN và TTCN xã An

Trường, H. Càng Long 23 1,3 - 6,9 0,26 - 1,38

2. CCN và TTCN Vàm Bến

Cát, huyện Cầu Kè 50 5 - 15 1 - 3

3. CCN Tư Mỹ Văn, ã Phong

Phú, H. Cầu Kè 10 1 - 3 0,1 - 0,6

4. CCN giày da Tân Đại, xã

Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần 31 3,1 - 9,3 0,62 - 18,6

5. CCN Rạch Lợp, ã Tân

Hùng, huyện Tiểu Cần 02 0,2 - 0,6 0,04 - 0,12

6. CCN và TTCN ã Lưu

Nghiệp Anh, H. Trà Cú 51 5,1 - 15,3 1,02 - 3,06

7. CCN giày da Trà Cú 14 1,4 - 4,2 0,28 - 0,84

8. CCN Vàm Lầu, ã Mỹ Long

B c, H. Cầu Ngang 48 4,8 - 14,4 0,96 - 2,88

9. CCN Ba Se, ã Lương Hòa,

huyện Châu Thành 50 5 - 15 1 - 3

10. CCN Long Toàn, huyện

Duyên Hải 15 1,5 - 4,5 0,3 - 0,9

11. CCN Láng Thé, xã Long

Đức, thành phố Trà Vinh 02 0,2 - 0,6 0,04 - 0,12

Tổng 1.041,65 103,165 - 309,495 20,44 - 61,33

Hiện tại chỉ có KCN Long Đức đã được lấp đầy với 25 dự án đầu tư và chỉ

Page 157: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

144

có 17/25 dự án đã đi vào hoạt động, các dự án KCN trong Khu kinh tế Định An

chỉ mới triển khai ây dựng chưa đi vào hoạt động. Theo báo cáo của Ban quản

lý các Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh năm 2012, tổng lượng chất thải (sinh hoạt, sản

uất) của KCN Long Đức là 7, tấn/ngày, tổng lượng chất thải nguy hại

khoảng 0 kg/ngày.

Xỉ tro từ Trung tâm Điện lực Duyên Hải: Lượng tro ỉ thải ra bãi ỉ bình

quân đối với mỗi nhà máy nhiệt điện vào khoảng 1.261.000 tấn/năm thì lượng ỉ

tro phát sinh toàn trung tâm vào khoảng 3.7 3.000 tấn/năm. Đây là lượng thải

rất lớn cần có phương án quản lý và ử lý tốt.

Theo khối lượng tính toán trên, trong thời gian tới khối lượng chất thải

công nghiệp rất lớn so với hiện nay. Nếu lượng chất thải phát sinh này không

được thu gom và ử lý tốt, khả năng gây ONMT đất, nước mặt và NDĐ tại các

KCN/CCN và khu vực ung quanh mỗi khu là rất cao. Bên cạnh đó, CTR sinh

hoạt phát sinh tại các KCN/CCN này cũng sẽ rất lớn, đây cũng là vấn đề đáng

quan tâm trong quá trình thực hiện các dự án này.

7.3.3. Gia tăng chất thải rắn y tế

Theo mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, đến năm

2015 quy mô dân số của Tỉnh khoảng 1,031 triệu người và đến năm 2020 là

1,056 triệu người. Theo đó, vào năm 2015 số giường bệnh của Tỉnh sẽ là 1. 66

giường và năm 2020 sẽ là 2.640 giường. Lượng CTR phát sinh trung bình 0,86

kg/giường/ngày, trong đó chất thải y tế nguy hại vào khoảng 0,14-0,2

kg/giường/ngày (Báo cáo môi trường quốc gia năm 2011). Với điều kiện lượng

CTR phát sinh trung bình trên một giường bệnh không thay đổi thì lượng chất

thải y tế phát sinh trên địa bàn Tỉnh như sau:

- Năm 2015, tổng lượng thất thải y tế sẽ là 1.604, kg/ngày và chất thải y tế

nguy hại vào khoảng 261,2-373,2 kg/ngày.

- Năm 2020, tổng lượng thất thải y tế sẽ là 2.270,4 kg/ngày và chất thải y tế

nguy hại vào khoảng 36 ,6-528 kg/ngày.

Tuy nhiên, với u hướng phát triển ngày càng cao của ã hội cũng như

ngành y tế thì việc tăng cường các sản ph m y tế sử dụng một lần và người dân

được tiếp cận nhiều hơn về dịch vụ y tế sẽ kéo theo lượng CTR trung bình trên

một giường bệnh sẽ tăng. Dự báo trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, lượng

CTR y tế trên địa bàn gia tăng bình quân 7% mỗi năm giai đoạn đến năm 2015

và 7,5% mỗi năm gia đoạn từ năm 2016-2020 (bằng 50% tốc độ gia tăng GDP

bình quân của Tỉnh), lượng CTR phát sinh trung bình năm 2015 là 0,

kg/giường/ngày, trong đó chất thải y tế nguy hại vào khoảng 0,16-0,23

kg/giường/ngày và năm 2020 sẽ là 1,41 kg/giường/ngày và chất thải y tế nguy

hại vào khoảng 0,23-0,33 kg/giường/ngày thì lượng CTR sinh hoạt phát sinh cho

từng giai đoạn như sau:

- Năm 2015 tổng lượng thất thải y tế sẽ là 1. 2 ,7 kg/ngày và chất thải y tế

nguy hại vào khoảng 2 0,6-430,2 kg/ngày.

Page 158: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

145

- Năm 2020 tổng lượng thất thải y tế sẽ là 3.722,4 kg/ngày và chất thải y tế

nguy hại vào khoảng 607,2-871,2 kg/ngày.

Đây là một khối lượng chất thải khá lớn so với khoảng 1.237 kg chất thải y

tế thông thường và 1 3 kg chất thải y tế nguy hại ở hiện tại, cần được thu gom

và ử lý triệt để bằng các biện pháp công nghệ thích hợp để tránh gây ảnh hưởng

ấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Vấn đề ử lý rác thải y tế nguy hại được đánh giá sẽ không là vấn đề lớn

trong thời gian tới nếu các cơ quan quản lý và các bệnh viện quan tâm đúng

mức, do hiện tại hầu hết các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện đã được đầu tư ây

dựng lò đốt rác thải y tế để ử lý chất thải y tế phát sinh tại bệnh viện và ử lý

cho các trạm y tế, phòng khám trên địa bàn Tỉnh.

7.3. . Gia tăng chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi

Chất thải r n phát sinh trong chăn nuôi nếu không được ử lý triệt để cũng

là nguồn gây ONMT.

Theo kết quả điều tra chăn nuôi 01/10/2013, đàn bò có 131,4 nghìn

con, đàn heo có 376,7 nghìn con.

Bảng 7.6. Đàn gia súc và gia cầm tỉnh Trà Vinh giai đoạn năm 2015-2020

TT Vật nuôi Năm 2015 Năm 2020

1. Đàn heo (con) 500.000 600.000

2. Đàn bò (con) 200.000 250.000

Báo cáo q y hoạch tổ thể phát triể KTXH tỉ h Tr i h

Lượng chất thải phát sinh đối với từng loại vật nuôi là bò 10kg/ngày/con

heo 2kg/ngày/con (Báo cáo môi trường quốc gia 2011). Dựa vào hệ số phát thải

và số lượng vật nuôi phát triển trong các giai đoạn có thể ác định sơ bộ lượng

CTR từ ngành chăn nuôi đưa vào môi trường.

Bảng 7.7. Dự báo lượng CTR trong chăn nuôi đến năm 2020

TT Vật nuôi

Năm 2013 Năm 2015 Năm 2020

Lượng CTR

(tấn/ngày)

Lượng CTR

(tấn/ngày)

Lượng CTR

(tấn/ngày)

1. Heo 753,4 1.000 1.200

2. Bò 1.314 2.000 2.100

Tổng cộng 2.067,4 3.180 3.790

Lượng CTR phát sinh trong thời gian tới là rất lớn tăng gấp 1,5 lần so với

năm 2013. Mặc dù mô hình Biogas đã được áp dụng tại một số trang trại nhưng

vẫn chưa được phát triển rộng và cũng còn nhiều bất cập, tình hình thực tế cho

thấy tại một số cơ sở, các hộ gia đình chăn nuôi với qui mô nhỏ, phân và nước

Page 159: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

146

thải vẫn được thải bỏ ra môi trường. Ô nhiễm hữu cơ, dinh dư ng, mùi và vi

sinh đang và sẽ là những vấn đề môi trường chính ở vùng nông thôn, gây ô

nhiễm không chỉ môi trường đất mà quan trọng hơn đây là nguồn gây ô nhiễm

sông, kênh rạch, nhất là ở các khu vực trực tiếp nhận chất thải từ chuồng trại

chăn nuôi. Nguồn gây ô nhiễm này tập trung ở các huyện: Càng Long, Châu

Thành, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang, Trà Cú.

7.3.5. Gia tăng chất thải rắn từ NTTS

Theo quy hoạch về sản lượng nuôi trồng (Quyết định số 1450/QĐ-UBND

ngày 01 tháng 10 năm 200 ), đến năm 2020 sản lượng thủy sản nuôi trên địa

bàn Tỉnh sẽ tăng nhiều so với hiện nay.

Bảng 7.8. Dự báo sản lượng thủy sản nuôi đến năm 2020

TT Năm Sản lượng thủy sản nuôi (tấn)

1. Năm 2013 (toàn tỉnh) 59,8

2. Năm 2015 108.000

3. Năm 2020 155.549

Dự á q y hoạch vù ôi cá ia trơ x ất hẩ ve t y sô Tiề

tỉ h Tr i h 5 ị h hướ

Theo kết quả nghiên cứu của Chi cục Bảo vệ môi trường Tây Nam Bộ, 1 kg

cá tra công nghiệp sẽ thải ra 3 kg bùn thải và thức ăn thừa, lượng chất thải này

hầu như thải thẳng ra môi trường mà không qua bất kỳ biện pháp ử lý nào.

Ngành nuôi tôm và nuôi các loại cá khác, nhất là cá lóc, cũng phát sinh lượng

bùn và thức ản thừa tương tự. Tải lượng chất thải do ngành nuôi thủy sản ở Trà

Vinh phát sinh vào năm 2020 được dự báo trong bảng 7. .

Bảng 7.9. Dự báo tải lượng chất thải ngành nuôi thủy sản đến năm 2020

TT Năm Khối lượng chất thải (tấn)

1. Năm 2013 179,4

2. Năm 2015 32.400

3. Năm 2020 466.647

Theo dự báo, vào năm 2020 khối lượng chất thải do hoạt động NTTS có

thể lên đến 466.647 tấn (lượng này chỉ tính riêng cho vùng quy hoạch), cao gấp

nhiều lần vào thời điểm năm 2013 của toàn Tỉnh. Bên cạnh đó, diện tích NTTS

toàn Tỉnh sẽ tăng lên đáng kế trong thời gia tới (Quyết định số 35 /QĐ-UBND

ngày 24 tháng 3 năm 2014 vào năm 2015 là 37. 60 ha năm 2020: 3 .224 ha

năm 2030: 3 . 16 ha), qua đó cho thấy lượng thải này có khả năng cao hơn so

với số liệu dự đoán trên. Đây là lượng chất thải rất lớn, chưa hàm lượng cao các

chất hữu cơ, dinh dư ng, chất r n lơ lửng và vi sinh. Do vậy, ONMT nước Sông

Cổ Chiên, các sông, kênh và nước biển ven bờ nơi tiếp nhận chất thải thủy sản

Page 160: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

147

đang và sẽ là vấn đề lớn. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân cả về công nghệ, tài

chính hiện nay và trong tương lai, việc quản lý, ử lý ô nhiễm do chất thải ngành

nuôi thủy sản khó đạt kết quả tốt.

7.3.6. hát triển đô thị

Ngoài các vấn đề rác thải đô thị thì vấn đề sử dụng đất để phát triển cơ sở

hạ tầng cũng sẽ ảnh hướng đến môi trường đất. Với mục tiêu t lệ đô thị hóa đạt

26% vào năm 2015 và 30% vào năm 2020 của tỉnh Trà Vinh thì trong những

năm s p tới, Tỉnh hình thành nhiều khu dân cư mới và đây chính là nguyên nhân

làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất cũng đồng ngh a là sự thay đổi cấu trúc của đất

dẫn đến suy thoái chất lượng đất ở Tỉnh.

7.4. NH GI CHUNG

Rác thải được phân loại tại nguồn chiếm t lệ thấp, chỉ chiếm 13,5% chủ

yếu do người dân nhặt lại các thành phần có thể tái chế để bán. Tình hình thu

gom CTR khu vực đô thị các huyện còn nhiều hạn chế, rác thải chưa được quản

lý và ử lý tốt. Số lượng thùng rác bố trí và e thu gom chỉ đáp ứng được trung

bình khoảng 40-60% nhu cầu thu gom rác trên địa bàn Tỉnh. T lệ hộ dân được

thu gom rác hằng ngày chiếm 23,3%. Ở các khu vực a trung tâm, a đường

giao thông, vẫn còn tình trạng người dân thu gom đốt rác định kỳ ngoài trời,

chôn lấp hoặc thải bỏ bừa bãi ở đất trống, ven sông rạch gây nên tình trạng ô

nhiễm, mất mỹ quan đô thị, ảnh hưởng đến điều kiện vệ sinh môi trường chung.

Trong những năm gần đây, tình hình quản lý và phân loại rác thải y tế trên

địa bàn Tỉnh có nhiều chuyển biến tích cực. Đến thời điểm năm 2013, hầu hết

các bệnh viện trên địa bàn Tỉnh đã được Sở Y tế đầu tư ây dựng lò đốt CTR,

tuy nhiên trên thực tế, vấn đề ử lý chất thải vẫn đang là bài toán khó vì chi phí

vận hành các hệ thống ử lý khá cao.

Theo dự báo, trong thời gian tới khối lượng chất thải công nghiệp rất lớn so

với hiện nay. Nếu không được thu gom và ử lý tốt, khả năng gây ô nhiễm môi

trường đất, nước mặt và NDĐ tại các KCN/CCN và môi trường xung quanh là

rất cao. Bên cạnh đó, CTR sinh hoạt phát sinh tại các KCN/CCN này cũng sẽ rất

lớn, đây cũng là vấn đề đáng quan tâm trong quá trình thực hiện các dự án này.

Chất thải y tế thông thường và nguy hại cũng khá lớn so với hiện nay, cần được

thu gom và ử lý triệt để bằng các biện pháp công nghệ thích hợp để tránh gây

ảnh hưởng ấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Vấn đề ử lý rác thải y

tế nguy hại được đánh giá sẽ không là vấn đề lớn trong thời gian tới nếu các cơ

quan quản lý và các bệnh viện quan tâm đúng mức. Ngoài ra, lượng chất thải từ

hoạt động NTTS cũng rất lớn, chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, dinh dư ng,

chất r n lơ lửng và vi sinh. Do vậy, ô nhiễm môi trường nước sông Cổ Chiên,

các sông, kênh và nước biển ven bờ nơi tiếp nhận chất thải thủy sản đang và sẽ

là vấn đề lớn. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân cả về công nghệ, tài chính hiện

nay và trong tương lai, việc quản lý, ử lý ô nhiễm do chất thải ngành nuôi thủy

sản khó đạt kết quả tốt.

Page 161: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

148

Chương VIII. TAI BIẾN THIÊN NHIÊN VÀ S C MÔI TRƯỜNG

8.1. KH I QU T VỀ TAI BIẾN MÔI TRƯỜNG

Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có

quan hệ mật thiết với nhau ung quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống

sản uất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Tai biến môi trường

(TBMT) là các sự cố hay rủi ro trong quá trình vận hành của bộ máy môi

trường, có thể do hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của tự

nhiên.

TBMT là quá trình phản ánh tính nhiễu loạn, tính bất ổn định của hệ thống

và thường gồm 3 giai đoạn là giai đoạn nguy cơ, giai đoạn phát triển và giai

đoạn sự cố. TBMT có thể do thiên tai hoặc sự cố gây ra, là thiên tai (tai biến

thiên nhiên) nếu được gây ra do quá trình tự nhiên, là sự cố môi trường nếu được

gây ra do quá trình nhân tạo. Tuy nhiên, trên thực tế các tai biến môi trường đều

ảy ra do cả quá trình tự nhiên và nhân tạo.

Theo định ngh a của Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu, tai biến

thiên nhiên (thiên tai) được định ngh a là các hiểm họa tự nhiên tương tác với

các điều kiện dễ bị tổn thương của ã hội làm thay đổi nghiêm trọng trong chức

năng bình thường của một cộng đồng hay một ã hội, dẫn đến các ảnh hưởng bất

lợi rộng kh p đối với con người, vật chất, kinh tế hay môi trường, đòi hỏi phải

ứng phó kh n cấp để đáp ứng các nhu cầu cấp bách của con người và có thể phải

cần đến sự hỗ trợ từ bên ngoài để phục hồi (IPCC, 2012, trang 31). Thiên tai quy

định trong Nghị định 14/2010/NĐ-CP do Chính phủ Việt Nam mới ban hành

bao gồm 13 loại: mưa lớn, áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, giông,

lốc, sét, sạt lở do mưa lũ, nước dâng, động đất, sóng thần. Mặc dù, hạn hán

không được đề cập tới trong Nghị định 14/2010/NĐ-CP nhưng đây là loại hình

thiên tai nghiêm trọng thường ảy ra ở Việt Nam.

Để dự báo TBMT cần tập hợp các yếu tố như: Số liệu thực tế và lịch sử về

các loại tai biến và sự cố cần dự báo Hệ thống quan tr c/kiểm soát Hiểu biết

tường tận về các loại tai biến, sự cố cần dự báo và Quy t c dự báo. Tùy vào các

giai đoạn của quá trình tai biến mà có các chiến lược ứng ử tương ứng.

- Chiến lược I: Can thiệp kh n cấp, chấm dứt sự cố, đưa hệ thống đến

ngư ng an toàn tạm thời, được tiến hành khi ảy ra sự cố môi trường gồm các

hành động kh n cấp như di tản, cứu hộ, cấp cứu, viện trợ,…

- Chiến lược II: Phòng ngừa chọn lọc nhằm giảm tai biến đến mức thấp

nhất, cách a ngư ng an toàn tạm thời, bao gồm các hành động ưu tiên có chọn

lọc.

- Chiến lược III: Phòng ngừa toàn diện nhằm đưa quá trình tai biến đến

ngư ng an toàn lâu dài, bao gồm các hành động tổng hợp, hành động lên các

yếu tố tai biến. Các hành động có tính phòng ngừa lâu dài như quy hoạch hệ

thống môi trường, hoàn thiện cơ sở pháp luật thích hợp với chiến lược này.

Page 162: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

149

TBMT là vấn đề có liên quan trực tiếp đến đời sống con người, sinh vật,…

thường được gây ra bởi hoạt động con người và quá trình tự nhiên. Do đó bên

cạnh việc nghiên cứu để phòng ngừa giảm thiểu cần có các hoạt động BVMT

phù hợp.

8.2. TAI BIẾN THIÊN NHIÊN

8.2.1. Lũ lụt

Hàng năm, trên biển Đông, bảo và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) thường uất

hiện tần suất trung bình năm 10 - 12 cơn/năm. Theo Báo cáo tổng kết công tác

phòng chống lụt, bão từ năm 2011 đến nay, Trà Vinh chịu ảnh hưởng của 02 cơn

bão và 01 đợt ATNĐ. Bão và ATNĐ không ảnh hưởng nhiều đến Trà Vinh, chỉ

gây mưa to, gió lớn kéo dài trên biển trong những ngày bão kèm theo lốc gây

ngập cục bộ một số địa phương trong Tỉnh.

Bảng 8.1. Số lượng các cơn bão và ATNĐ tại Trà Vinh từ 2012-2014

Năm Bão (cơn/năm) p thấp nhiệt đới (đợt/năm)

Cả nước Tỉnh Trà Vinh Cả nước Tỉnh Trà Vinh

2012 5 1 1 1

2013 15 1 4 -

2014 5 - 2 -

Cộng 20 2 7 1

Công tác PCLB&TKCN của Tỉnh đã chủ động thực hiện tốt các hoạt động

ứng phó, đề phòng khi có tình huống ấu ảy ra như triển khai các phương tiện,

lực lượng đến các khu vực ung yếu có nguy cơ bị ảnh hưởng, kêu gọi tàu

thuyền phòng tránh trú bão, di dời dân ở các khu vực nguy hiểm đến nơi tránh

trú an toàn,…

8.2.2. Hạn mặn

Trong bối cảnh biến đổi khí hậu (BĐKH) nói chung, Trà Vinh đang chịu

ảnh hưởng bởi âm nhập mặn và thiếu nước (hạn). Hàng năm có trên 0% đất tự

nhiên bị nhiễm mặn, sự truyền mặn b t đầu từ tháng 12 tại Hưng Mỹ trên sông

Cổ Chiên và Trà Kha trên sông Hậu. Mặn lên cao nhất vào tháng 4 tại cửa Cầu

Quan (sông Hậu) và cửa sông Vũng Liêm (sông Cổ Chiên). Mặn kết thúc vào

tháng 6, thời gian sớm hay muộn phụ thuộc vào lượng mưa tại thượng nguồn và

địa phương. Toàn Tỉnh có 6 vùng ảnh hưởng nhiễm mặn (ranh giới độ mặn trên

4‰). Cụ thể:

- Vùng bị nhiễm mặn thường uyên quanh năm chiếm 17,7% diện tích đất

nông nghiệp, phân bố tập trung ở Long Khánh, Long V nh, Đông Hải, Dân

Thành, Trường Long Hoà, Hiệp Thạnh huyện Duyên Hải.

- Vùng mặn 5-6 tháng (tháng 1-6) chiếm 25, % diện tích đất nông nghiệp,

phân bố tập trung ở huyện Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú (Đôn Châu, Đôn

Page 163: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

150

Xuân, Định An, Đại An) và Châu Thành (Long Hoà, Hoà Minh).

- Vùng mặn 4 tháng (tháng 2-5) chiếm 13, % diện tích đất nông nghiệp,

phân bố tập trung ở Châu Thành (Hưng Mỹ, Phước Hảo), Cầu Ngang (V nh

Kim, Kim Hoà, Hiệp Hoà).

- Vùng mặn 3 tháng (tháng 3-5) chiếm 16,6% diện tích đất nông nghiệp,

phân bố tập trung ở huyện Cầu Ngang, Châu Thành và rải rác ở Tiểu Cần, Trà

Cú.

- Vùng nhiễm mặn 2 tháng (tháng 4-5) chiếm 1, % diện tích đất nông

nghiệp, phân bố tập trung ở Cầu Ngang, Trà Cú, Tiểu Cần và một ít diện tích ở

Châu Thành, Cầu Kè, thành phố Trà Vinh.

- Vùng mặn 2 tháng bất thường chiếm 15,1% diện tích nông nghiệp. Phân

bố tập trung tại Càng Long, Cầu Kè.

Hiện tượng âm nhập mặn cho thấy việc canh tác 2 vụ lúa ổn định chỉ giới

hạn ở vùng mặn dưới 4 tháng. Vùng bị nhiễm mặn liên tục từ tháng 11 đến

tháng 6 phân bố ở các huyện Duyên Hải, Trà Cú, Cầu Ngang, Châu Thành.

Nước ngọt quanh năm chỉ có ở một phần huyện Cầu Kè, Càng Long.

Tại Trà Vinh, độ mặn trung bình nhiều năm là ,1‰ tại trạm Vàm Trà

Vinh và 6, ‰ tại trạm Cầu Quan. Tình hình âm nhập mặn từ 2 nhánh Sông Cổ

Chiên và sông Hậu tại Trà Vinh diễn biến bất thường gây ảnh hưởng trực tiếp

đến sản uất nông nghiệp và NTTS nước ngọt, do tình trạng khô hạn kéo dài,

mùa khô dài hơn mùa mưa, lượng nước ngọt sông Mê kông về tới Trà Vinh

giảm mạnh do tác động của các dự án sử dụng nước và phát điện của các nước ở

thượng lưu cũng như việc sử dụng nước của các tỉnh thượng nguồn kết hợp với

mực nước biển dâng khiến cho xâm nhập mặn không chỉ tiến sâu hơn vào trong

nội đồng mà thời gian ảnh hưởng cũng kéo dài hơn.

Bảng 8.2. Bảng độ mặn cao nhất từ năm 2011-2014

Năm

Smax Sông Cổ Chiên (‰) Smax Sông Hậu (‰)

Trà

Vinh

So với

TBNN

Hưng

Mỹ

So với

TBNN

Cầu

Quan

So với

TBNN

Trà

Kha

So với

TBNN

2011 11,2 >0,7 19,3 >4,7 8,3 >1,1 21,2 >4,6

2012 10,2 >0,3 16,4 >1,8 8,0 >0,8 15,7 <0,9

2013 12,8 >2,3 18,9 >4,3 11,9 >4,7 16,2 <0,4

2014 8,1 <2,4 11,2 <3,4 5,9 <1,3 11,1 <5,5

Tr tâ Dự báo hí tượ thủy v Tr i h 4

Theo số liệu báo cáo tổng hợp năm 2010 -2014 của Trung tâm Dự báo khí

tượng thủy văn Trà Vinh, mùa mặn hàng năm thường kéo dài từ tháng 1 đến hết

tháng 6, có những năm âm nhập mặn kéo dài đến hết tháng 7. Độ mặn cao nhất

năm thường uất hiện vào tháng 3, 4 nhưng một, hai năm trở lại đây độ mặn đạt

Page 164: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

151

cao nhất vào trong tháng 1 và tháng 2. Ranh mặn 4,0‰ lúc mặn âm nhập cao

nhất luôn luôn cách cửa biển trên 50km, rủi ro thiên tai do âm nhập mặn ở mức

cấp II.

Báo cáo tổng kết công tác phòng chống lụt, bão từ năm 2011 đến nay cho

thấy tình hình thiệt hại do hạn mặn chủ yếu tập trung vào năm 2013.

Bảng 8.3. Thống kê thiệt hại do hạn mặn tại Trà Vinh từ 2012 đến nay

Năm

Loại thiệt hại Kinh phí

ứng phó

(triệ ) Cây ăn trái

(ha) Hoa màu, thủy sản và

các loại cây khác (ha)

Lúa

(ha)

2012 - - - -

2013 - - 551,35 3.632,10

2014 - - - -

Sự cố mặn ăm nhập ảnh hưởng đến nông nghiệp chủ yếu là trồng lúa, làm

thiệt hại gần 12.000 ha lúa Đông - Xuân năm 2010-2011.

Công tác phòng chống hạn, mặn trên địa bàn toàn Tỉnh đã được chủ động

triển khai và ây dựng kế hoạch thực hiện ngay từ đầu năm nên tình hình hạn,

mặn từ năm 2012 đến nay không gây ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản uất

của người dân. Tuy nhiên, tại một số địa phương, do nông dân uống giống

không tuân thủ theo lịch thời vụ nên có một số ít diện tích vụ Thu - Đông và Hè

– Thu bị thiệt hại do khô hạn khoảng 551,35 ha lúa.

8.2. . Lốc xoáy

Lốc oáy là những oáy nhỏ cuốn lên, có trục thẳng đứng, thường ảy ra

khi khí quyển có sự nhiễu loạn và về cơ bản là không thể dự báo được. Nguyên

nhân sinh gió lốc là những dòng khí nóng bốc lên cao một cách mạnh mẽ. Trong

những ngày hè nóng nực, mặt đất bị đốt nóng không đều nhau, một khoảng nào

đó hấp thụ nhiệt thuận lợi sẽ nóng hơn, tạo ra vùng khí áp giảm và tạo ra dòng

thẳng. Không khí lạnh hơn ở chung quanh tràn đến tạo hiện tượng gió xoáy,

tương tự như trong cơn bão. Tốc độ gió của lốc oáy tăng mạnh đột ngột trong

một thời gian rõ rệt.

Biến đổi khí hậu đang diễn ra, nguy cơ tái diễn những cơn lốc oáy với

cường độ mạnh và tần suất gia tăng lốc oáy diễn ra ngày càng khó lường.

Tại Trà Vinh, lốc oáy ảy ra hàng năm và luôn gây thiệt hại đến tài sản,

con người. Theo các thống kê từ năm 2012 đến nay, Trà Vinh uất hiện tổng

cộng 15 cơn lốc oáy, làm hư hỏng 3 2 căn nhà, làm 01 người bị thương và tổng

kinh phí ứng phó, kh c phục hậu quả thiên tai lên đến 4.676 triệu đồng, chi tiết

theo từng năm được trình bày trong bảng .4.

Bảng 8.4. Thống kê thiệt hại do lốc xoáy tại Trà Vinh từ 2012 đến nay

Page 165: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

152

Năm Lốc xoáy

(cơn)

Thiệt hại Kinh phí ứng

phó, khắc phục

(triệu đồng) Tài sản

(căn nhà)

Con người

(người)

2012 11 218 - 2.660

2013 03 82 - 476

2014 01 82 1 (bị thương) 1.600

Cộng 15 382 01 4.676

8.2.5. Triều cường

Mang tính chất đặc trưng của địa hình đồng bằng châu thổ ven biển, chịu

ảnh hưởng bởi tác động giao thoa giữa sông và biển, Trà Vinh bị ảnh hưởng

mạnh bởi triều cường. Vùng ven biển tỉnh Trà Vinh đã liên tiếp ảy ra nhiều đợt

triều cường, nước biển dâng cộng thêm sóng to, gió lớn làm sạt lở nhiều đoạn đê

biển, cuốn trôi nhiều diện tích trồng hoa màu và nuôi thủy sản.

Mực nước triều cường đo được tại Trạm thủy văn Trà Vinh cũng như thống

kê thiệt hại do triều cường tại Trà Vinh qua các năm được trình bày trong bảng

8.5.

Bảng 8.5. Thiệt hại do triều cường tại Trà Vinh từ 2012 đến nay

Năm Mực nước

(m)

Thiệt hại Kinh phí

ứng phó,

khắc

phục

(triệu

đồng)

Lúa

(ha)

Cây

ăn trái

(ha)

Hoa màu

và các loại

cây khác

(ha)

Sạt lở,

vỡ đê

biển

(m)

Sạt lở,

vỡ đê

bao, bờ

bao

(m)

2012 1,88

19,52

(30-70%

diệntích)

28 212,3 1.200 577,5 5.289

2013 1,91

(báo động III) 105 16,18 1.903,07 2.711 1.755,72

2014 - - 12 686,8 1.492 2.795

Các huyện thường uyên bị ảnh hưởng bởi triều cường là Duyên Hải, Cầu

Kè, Cầu Ngang, Trà Cú và Tiểu Cần.

Ngay từ đầu mùa mưa bão, Ban Chỉ huy PCLB&TKCN Tỉnh chỉ đạo các

địa phương tiến hành rà soát, ây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện gia cố các

vị trí ung yếu có khả năng bị ảnh hưởng ấu do triều cường dâng cao trên địa

bàn Tỉnh. Hàng năm, các công trình trọng điểm phục vụ công tác phòng, chống

lụt, bão, đê, kè được gấp rút triển khai thực hiện. Tuy nhiên, do nhiều nguyên

Page 166: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

153

nhân chủ quan và khách quan về con người và BĐKH, công tác giảm thiểu ảnh

hưởng bởi triều cường vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Điển hình, theo các báo cáo

tổng kết về công tác PCLB&TKCN Tỉnh cũng đã nhìn nhận đưa ra các khuyết

điểm như sau:

- Hạn chế về kinh phí đầu tư, tiến độ đầu tư ây dựng các công trình liên

quan đến công tác PCLB như ây dựng đê, kè, các khu neo đậu tránh, trú bão

còn chậm.

- Nhận thức của người dân về việc ây dựng công trình lấn sông, PCLB

còn nhiều hạn chế.

- Thông tin, báo cáo của các địa phương về tình hình ảnh hưởng, thiệt hại

do thiên tai gây ra đôi lúc chưa kịp thời.

- Lực lượng cán bộ làm công tác phòng chống lụt bão còn thiếu cả về số

lượng lẫn kiến thức.

8.3. S C MÔI TRƯỜNG

8.3.1. Cháy rừng

Trà Vinh hiện có hơn 7.400 ha rừng, trong đó 350 ha rừng phi lao phòng

hộ, nằm trên địa bàn các ã Trường Long Hoà, Hiệp Thạnh (huyện Duyên Hải),

Mỹ Long Nam (huyện Cầu Ngang), tiềm n nguy cơ cháy cao. Tuy nhiên, nhờ

chủ động làm tốt công tác phòng chống cháy rừng nên nhiều năm qua Trà Vinh

không để ảy ra cháy rừng.

Với phương án "4 tại chỗ", cùng với kinh phí đầu tư mua s m các trang

thiết bị chữa cháy, Chi cục Kiểm lâm Trà Vinh thành lập các tổ phòng cháy

chữa cháy rừng trên địa bàn các ã Đông Hải, Hiệp Thạnh, Dân Thành, Trường

Long Hòa (huyện Duyên Hải), thị trấn Mỹ Long, Mỹ Long Nam (huyện Cầu

Ngang) và đội phòng cháy chữa cháy rừng chuyên trách của Hạt Kiểm lâm

huyện Duyên Hải. Các tổ, đội phòng cháy chữa cháy rừng được trang bị đủ các

phương tiện gồm máy bơm nước, máy cưa ăng cầm tay, bộ máy bộ đàm Sửa

chữa và trữ nước đầy đủ các hồ chứa nước, cột nước chữa cháy,... Bên cạnh đó,

Chi cục Kiểm lâm Trà Vinh còn ký hợp đồng với các hộ dân tại khu vực để thực

hiện vệ sinh rừng, phát dọn thực bì, cỏ tranh, thu gom các vật liệu có khả năng

gây cháy ra khỏi khu vực rừng, ây dựng các băng tr ng cản lửa giữa khu vực

sản uất của nhân dân và khu vực rừng phòng hộ.

8.3.2. Sự cố tràn dầu

Địa hình tỉnh Trà Vinh có 65 km bờ biển, hơn nữa lại nằm giữa hai con

sông lớn là Sông Cổ Chiên và sông Hậu, là khu vực tương đối nhạy cảm với sự

cố tràn dầu từ các hoạt động thăm dò, khai thác và quá trình vận chuyển ăng

dầu của các đơn vị kinh doanh ăng dầu trên địa bàn Tỉnh và một số địa phương

lân cận.

Hàng năm vào mùa gió chướng (Đông B c và Đông – Đông Nam), trên địa

bàn Trà Vinh thường ảy ra dầu loang trôi dạt vào bờ gây ONMT bờ biển và

Page 167: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

154

gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản uất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản

của nông dân khu vực ven biển, đặc biệt là khu vực huyện Duyên Hải và Cầu

Ngang.

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được UBND tỉnh Trà Vinh ây dựng

và trình Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn phê duyệt tại Quyết định số

1 3/QĐ-UB ngày 16/6/2010.

Theo báo cáo “Đá h iá tì h hì h thực hiệ Q y t ị h s 9/ /QĐ-

TT v Q y t ị h s / 5/QĐ-TT của Thủ tướ Chí h phủ về hoạt ộ

ứ phó sự c tr dầ tr ịa b Tỉ h” năm 2012, những khó khăn trong

hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn Tỉnh như sau:

- Trà Vinh nằm trong khu vực nhạy cảm với sự cố tràn dầu

- Chưa có thiết bị chuyên dụng trong kh c phục sự cố tràn dầu như phao

quay dầu, các thiết bị khác

- Nhận thức của người dân về tác hại của sự cố tràn dầu chưa cao, chưa sâu

s c, phần lớn còn chủ quan, em nhẹ

- Lực lượng tham gia ứng phó sự cố tràn dầu tại địa phương chưa được tập

huấn, chưa có kinh nghiệm

- Công tác tuyên truyền về tác hại của sự cố tràn dầu cho người dân sống

trong vùng nhạy cảm chưa được quan tâm đúng mức.

8.3.3. Sự cố hóa chất

Từ ngày 2 /11/2013 đến ngày 03/12/2013, tại khu vực bờ biển thuộc các

ã: Hiệp Thạnh, Trường Long Hòa (huyện Duyên Hải), ã Mỹ Long Nam và thị

trấn Mỹ Long (huyện Cầu Ngang) phát hiện và tổ chức triển khai trục vớt, thu

gom các vật ph m lạ, đến nay đã thu gom được 126 bao nilong nhựa, 27 thùng

kim loại chứa chất lỏng màu vàng sệt và khoảng 03 kg thuốc tây các loại thuộc

danh mục chất thải nguy hại.

Sự cố này đã được UBND Tỉnh giao Sở TN&MT thực hiện thu gom, vận

chuyển và ử lý trong quý 1/2014 với tổng kinh phí 62 triệu đồng: Thu gom do

UBND ã Hiệp Thạnh thực hiện Công tác vận chuyển, ử lý do Công ty Cổ

phần Môi trường Việt Úc TPHCM.

8.3. . Mưa axit

Đề tài “Đá h iá hiệ trạ ưa axit ở iệt a ” do Viện Khoa học Khí

tượng thủy văn và môi trường thực hiện năm 2014 cho thấy hiện nay mưa a it

chiếm tới 30-50% số lần mưa tại Việt Nam. Báo cáo hiện trạng môi trường Việt

Nam các năm 1 7, 1 đề cập tại Trà Vinh đã có dấu hiệu mưa a it. Trong

các năm gần đây chưa thấy ghi nhận nào về hiện tượng này tại Trà Vinh.

Mưa a it sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường đất và nước thông qua

việc rửa trôi chất dinh dư ng trên mặt đất và mang các kim loại nặng uống các

nguồn nước mặt (sông, suối, ao, hồ,...). Sự phát triển công nghiệp kéo theo gia

tăng các hàm lượng ô nhiễm CO2 (gây hiện tượng khí nhà kính) SO2 và NO2 là

Page 168: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

155

hai khí gây mưa a it.

Với sự phát triển các ngành công nghiệp của Trà Vinh và các tỉnh lân cận,

nguy cơ tiềm n ảy ra các sự cố môi trường là điều có thể.

8. . NH GI CHUNG

Kết quả đạt được

Tỉnh Trà Vinh, với đặc trưng địa hình đồng bằng châu thổ ven biển, chịu

ảnh hưởng bởi tác động giao thoa giữa sông và biển, đã chịu nhiều thiệt hại về

người và tài sản do tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường, làm ảnh hưởng lớn

đến sự phát triển KTXH và ổn định đời sống dân cư trên địa bàn. Các dạng tai

biến thường gặp tại Tỉnh gồm lũ lụt, lốc oáy, hạn mặn, trượt lở đất, sụt đất, ói

lở bờ sông,... Từ năm 2011 đến nay, Trà Vinh đã chịu ảnh hưởng của 02 cơn

bão, 01 đợt ATNĐ, 15 cơn lốc oáy, triều cường, âm nhập mặn sâu vào nội

đồng và 01 sự cố hoá chất. Trong đó, triều cường, lốc oáy và hạn mặn ảnh

hưởng rất nhiều đến quy hoạch lãnh thổ Tỉnh, gây hậu quả lớn nên cần được

quan tâm nghiên cứu sâu để có các biện pháp phòng tránh, kh c phục và giảm

nhẹ tác động.

Nhìn chung, trong các năm qua, công tác PCLB&TKCN của Tỉnh đã chủ

động thực hiện tốt các hoạt động ứng phó, đề phòng khi có tình huống ấu ảy

ra như triển khai các phương tiện, lực lượng đến các khu vực ung yếu có nguy

cơ bị ảnh hưởng, kêu gọi tàu thuyền phòng tránh trú bão, di dời dân ở các khu

vực nguy hiểm đến nơi tránh trú an toàn,… Nhằm thực thi thống nhất, có hiệu

quả các đạo luật của Nhà nước về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, đồng thời

để phù hợp hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của địa phương, đến nay Trà Vinh đã cụ

thể hóa và ban hành các quy định về quản lý, kh c phục hậu quả do thiên tai, sự

cố môi trường. Công tác phòng chống hạn mặn cũng luôn được chú trọng thông

qua các kế hoạch của công tác phòng chống lụt, bão và các văn bản như Quyết

định số 2324/QĐ-UBND ngày 3/12/2013 về việc ban hành Quy chế phối hợp

trong công tác vận hành các cống đầu mối phục vụ cho sản uất nông nghiệp

trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Quy chế này quy định nguyên t c trách nhiệm và nội

dung quan hệ phối hợp giữa Sở NN&PTNT, Công ty TNHH Nhà nước MTV

Quản lý khai thác Công trình thủy lợi Trà Vinh và UBND các huyện, thành phố

trong công tác vận hành các cống đầu mối trong vùng Dự án Nam Măng Thít

đảm bảo phục vụ sản uất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Tuy còn gặp không ít khó khăn trong quá trình phát triển, song hoạt động

phòng chống, giảm nhẹ thiên tai của Tỉnh đã được chú ý và đạt được những kết

quả đáng ghi nhận:

- Đã từng bước hoàn thiện, cụ thể hóa các văn bản pháp luật, tạo hành lang

pháp lý cho công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Kiện toàn bộ máy tổ

chức và tăng cường năng lực, trang thiết bị, cơ sở vật chất cho công tác dự báo,

chỉ đạo, chỉ huy phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh

đến các huyện, thành phố và các cơ sở

Page 169: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

156

- Chú trọng ây dựng và triển khai thực hiện các chương trình phát triển

KTXH có liên quan đến phòng, chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai như: chương

trình trồng rừng phòng hộ, củng cố và nâng cấp hệ thống đê điều…

- Hoạt động nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ được tăng cường

và phát huy hiệu quả, tạo luận cứ khoa học cho công tác dự báo, phòng tránh,

ứng phó và giảm nhẹ tác động của thiên tai

- Về công tác cứu hộ, cứu nạn, Tỉnh đã thành lập Ban chỉ huy phòng chống

lụt bão và cứu nạn Tỉnh, kiện toàn bộ máy từ tỉnh đến cơ sở, tăng cường trang

thiết bị và phương tiện cho công tác này, ây dựng kế hoạch tổng thể về công

tác tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn đến năm 2015

- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác chu n bị trước mùa mưa bão, triển khai

ứng phó kịp thời khi có bão lũ ảy ra và tổ chức tốt công tác kh c phục hậu quả

do thiên tai gây ra. Đã có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các địa phương

sự tham gia tích cực, nhiệt tình, chủ động và sáng tạo của người dân

- Về hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai: Hiện nay trên địa bàn Tỉnh có 2

trạm khí tượng và một số trạm thu văn phục vụ công tác dự báo, cảnh báo và

điều tra cơ bản khí tượng, thu văn.

Ngoài ra, công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về

phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, sự cố môi trường đã được nâng lên một bước

thông qua các phương tiện truyền thông của Tỉnh.

Những tồn tại vướng mắc

Công tác phòng, chống và giảm nhẹ tai biến môi trường, sự cố môi trường

ở Tỉnh vẫn còn một số tồn tại sau:

- Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, năng lực phòng chống, giải

quyết các tai biến và sự cố môi trường vẫn còn bị động, nặng về giải quyết tình

huống

- Hệ thống sản uất kém bền vững, cơ cấu sản uất chưa phù hợp, cơ sở hạ

tầng còn nghèo nàn, nên dễ bị tổn thương khi thiên tai ảy ra

- Hệ thống và năng lực dự báo, cảnh báo còn yếu, thiếu tính chuyên nghiệp,

chưa đáp ứng được yêu cầu, nhất là các tai biến sụt lún đất, ngập lụt, ói lở bờ

sông, bờ biển… và thiên tai ảy ra dưới các tác động của BĐKH

- Công tác tìm kiếm, cứu nạn còn hạn chế do thiếu trang thiết bị, chưa

chuyên nghiệp, chưa phát huy hết sức mạnh tổng hợp từ các lực lượng và cộng

đồng tham gia vào công tác này.

Page 170: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

157

Chương IX. BIẾN ỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC ẢNH HƯỞNG

.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ỔI KHÍ HẬU

Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với nhân loại trong thế k 21.

Thiên tai và các hiện tượng khí hậu cực đoan đang ngày càng gia tăng ở nhiều

nơi trên thế giới và đang là mối lo ngại của các quốc gia trên thế giới trong đó có

Việt Nam.

BĐKH là sự thay đổi của khí hậu (theo định ngh a của Công ước Khí hậu)

được quy trực tiếp hoặc gián tiếp là do hoạt động của con người làm thay đổi

thành phần của khí quyển toàn cầu và đóng góp thêm vào sự BĐKH tự nhiên

trong các thời gian có thể so sánh được. BĐKH ác định sự khác biệt giữa các

giá trị trung bình dài hạn của một tham số hay thống kê khí hậu. Trong đó, trung

bình được thực hiện trong một khoảng thời gian ác định thường là vài thập k .

Trên thế giới, Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC - tập hợp

các nhà khoa học từ 1 5 nước thành viên Liên Hợp Quốc thành lập vào năm

1 để đánh giá các nguyên nhân và hậu quả BĐKH) đã công bố báo cáo đánh

giá lần thứ 5 (AR5) của nhóm công tác 1 (WG1) về “Biến đổi khí hậu 2013: Cơ

sở khoa học vật lý” tại cuộc họp ở Stockholm từ 23-27/9/2013 và của Nhóm

công tác số II (WG II) về “Biến đổi khí hậu năm 2014: Tác động, thích ứng và

tính dễ bị tổn thương” vào ngày 31/3/2014.

Theo báo cáo của Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH (IPCC, 2007), Việt

Nam được đánh giá là một trong các quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ

BĐKH. ĐBSCL của Việt Nam được dự báo là một trong ba đồng bằng dễ bị tổn

thương nhất theo dự báo về nước biển dâng. BĐKH làm gia tăng cường độ và

tần suất thiên tai, đặc biệt là bão, lũ và hạn hán. Nhằm ứng phó với các tác động

của BĐKH, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quan

trọng như Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH Chiến lược quốc

gia về BĐKH Chiến lược quốc gia về tăng trưởng anh Chiến lược quốc gia

phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020. Đồng thời,các giải pháp ứng

phó với BĐKH đã được ác định trong các ngành/l nh vực như lâm nghiệp,

nông nghiệp, tài nguyên nước, thiên tai,... Đặc biệt, Nghị quyết số 24-NQ/TW

về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi

trường đã được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7, khóa XI

thông qua vào tháng 6 năm 2013.

Việt Nam được ác định là nước chịu ảnh hưởng nặng nề của BĐKH và

suy thoái môi trường, đặc biệt là khu vực ĐBSCL. Trà Vinh là tỉnh nằm ở vị trí

địa lý đặc biệt của ĐBSCL với 2 nhánh sông lớn chính của hệ thống sông Mê

kông đổ ra biển Đông là sông Hậu và sông Cổ Chiên. Do đó, BĐKH sẽ có tác

động đặc biệt đến vùng cửa sông ven biển của tỉnh Trà Vinh.

Nước biển dâng (NBD) cao là nguyên nhân chính gây ngập lụt, nhiễm mặn

nguồn nước, ảnh hưởng mạnh đến nông nghiệp, gây rủi ro lớn đến công nghiệp,

Page 171: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

158

phá hủy cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế khác cũng như đời sống người

dân.

Tại Việt Nam, trong 50 năm qua nhiệt độ trung bình tăng khoảng 0,7oC,

mực NBD cao khoảng 20cm. Thiên tai và các hiện tượng khí hậu cực đoan đã

tác động đến nước ta ngày càng khốc liệt. Theo dự báo, đến năm 2100 nhiệt độ

trung bình ở Việt Nam sẽ tăng lên 3oC và mực NBD cao 1m.

Theo đánh giá của World Bank (2007), BĐKH sẽ làm cho vùng Đồng bằng

sông Hồng và ĐBSCL ngập chìm nặng nhất. Nếu NBD cao 1m sẽ có khoảng

10% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp và gây tổn thất 10% GDP.

Các biểu hiện chính của BĐKH tại khu vực Nam bộ:

- Nhiệt độ có u hướng tăng.

- Lượng mưa năm tại các trạm ĐBSCL tăng 200-400 mm.

- Mực NBD trên biển Đông từ tháng 10/1 2 đến tháng /2002 (khoảng 10

năm), trên Biển Đông mực nước đã dâng gần 10 cm.

- Bão ảnh hưởng đến Nam bộ, tham khảo chuỗi số liệu 7 năm (1 4-1970)

cho thấy trong 2.116 cơn bão và 1.207 áp thấp tại vùng Tây B c Thái Bình

Dương, chỉ có 25 cơn ảnh hưởng đến ĐBSCL (0,75%). Trong 40 năm từ 1 56-

1 7, trong 243 cơn bão và áp thấp, có đến 7 cơn ảnh hưởng đến ĐBSCL

(2,88%). Số lượng bão mạnh gia tăng, mùa hoạt động của bão dài hơn vào cuối

năm và số cơn bão ảnh hưởng đến các tỉnh Nam bộ nhiều hơn.

9.2. DIỄN BIẾN B KH KHU V C BSCL VÀ TẠI TRÀ VINH

Năm 200 , Bộ TN&MT đã ây dựng và công bố Kịch bản biến đổi khí

hậu, nước biển dâng cho Việt Nam. Mức độ chi tiết của các kịch bản mới chỉ

giới hạn cho 7 vùng khí hậu và dải ven biển Việt Nam. Đến năm 2012, Bộ đã

phát hành phiên bản cập nhật Kịch bản BĐKH, NBD năm 200 .

Ba kịch bản BĐKH, NBD cho Việt Nam được ây dựng trên cơ sở các kịch

bản phát thải khí nhà kính ở ba mức phát thải thấp, trung bình và cao so với số

liệu tính toán theo từng cột mốc thập k : 2020, 2030, 2040, đến năm 2100.

Dựa trên các kịch bản nước biển dâng (200 ) Bộ TNMT đã bước đầu ây

dựng bản đồ ngập khu vực TP.HCM và ĐBSCL, Phiên bản 2011 ( uất bản năm

2012) đã ác định diện tích nguy cơ ngập tính chi tiết cho từng tỉnh (63

tỉnh/thành phố), các khu vực ven biển với mức độ chi tiết đến cấp huyện bao

gồm cả Trà Vinh.

Các dự báo tác động của gia tăng nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biển

(theo các mốc thời gian 2020-2100, ứng với mức phát thải trung bình B2) ghi

trong kịch bản quốc gia tại khu vực ĐBSCL và Trà Vinh. Dự báo tác động của

các yếu tố bất thường của khí hậu (bão, lũ lụt, lốc oáy...) tại khu vực ĐBSCL.

Các số liệu được sử dụng sau đây được tổng hợp, tham khảo từ “Kịch bả

BĐKH ước biể dâ cho iệt a ” uất bản năm 2012, báo cáo “Đá h iá

tác ộ của BĐKH các h KTXH tỉ h Tr i h ề x ất các iải pháp

Page 172: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

159

ứ phó”, báo cáo “Điề tra hảo sát á h iá ả h hưở của bi ổi hí hậ

i với các hoạt ộ q â sự của Q â h 9 v ề x ất các iải pháp ứ

phó iả thiể ”.

9.2.1. Diễn biến của B KH khu vực BSCL

Xu thế gia tăng về nhiệt độ

Mức gia tăng nhiệt độ được dự báo so với thời kỳ 1 0-1 cho nhiệt độ

trung bình năm, nhiệt độ trung bình mùa uân (tháng 3-5), nhiệt độ trung bình

mùa hè (tháng 6- ), nhiệt độ trung bình mùa thu (tháng -11) và nhiệt độ trung

bình mùa đông (tháng 12-2) theo hướng dẫn chung của Quốc gia.

Nhiệt độ trung bình năm khu vực ĐBSCL vào giữa thế k (2050) gia tăng

khoảng 1,0-1,4oC; trung bình khoảng 1,2

oC vào cuối thể k (2100) gia tăng

khoảng 2,0-2,6oC trung bình khoảng 2,2

oC so với thời kỳ 1 0-1 (Bảng

9.1).

Bảng 9.1. Mức gia tăng nhiệt độ TB khu vực ĐBSCL so với thời kỳ 1980-1999

Thời gian

Mức gia tăng nhiệt độ trung bình khu vực BSCL

so với thời kỳ 1 80-1999 (oC)

Mùa xuân

(tháng 3-5)

Mùa hè

(tháng 6-8)

Mùa thu

(tháng 9-

11)

Mùa đông

(tháng 12-

2)

Trung bình

năm

Giữa thế kỷ

(2050)

0,8 – 1,3oC

TB: ~1,0oC

1,2 – 1,5oC

TB: ~1,3oC

1,2 – 1,6oC

TB: ~1,4oC

0,9 – 1,3oC

TB: ~1,0oC

1,0 – 1,4oC

TB: ~1,2oC

Cuối thế kỷ

(2100)

1,5 – 2,6oC

TB: ~1,9oC

2,2 – 3,0oC

TB: ~2,6oC

2,2 – 3,0oC

TB: ~2,6oC

1,6 – 2,4oC

TB: ~1,9oC

2,0 – 2,6oC

TB: ~2,2oC

Mùa Xuân

Mùa Hè

Page 173: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

160

Mùa Thu

Mùa Đông

Hình 9.1. Mức gia tăng nhiệt độ các mùa trong năm 2050 so với thời kỳ 1 0-

1 (kịch bản B2)

Xu thế biến đổi về lượng mưa

Tổng thể biến đổi lượng mưa trong nhiều thập k tại khu vực ĐBSCL

không nhiều và không có sự biến động mạnh về phân bố lượng mưa theo không

gian. Quy luật về phân bố mưa theo các tiểu vùng địa lý ít thay đổi. Tuy nhiên,

theo ghi nhận lượng mưa tại một số trạm chính khu vực ĐBSCL trong 2 thập k

gần đây (1 0-2010), đã uất hiện những biểu hiện giả tăng hoặc suy giảm

lượng mưa cục bộ tại một số trạm đo mưa. Số liệu thống kê cho thấy có sự hình

thành nên ba nhóm khác nhau về biến đổi lượng mưa trung bình năm gồm: (i) có

sự gia tăng rõ rệt về lượng mưa năm (ii) lượng mưa năm khá ổn định hoặc tăng

giảm không rõ ràng và (iii) có u hướng giảm rõ rệt lượng mưa.

Mức thay đổi lượng mưa được dự báo so với thời kỳ 1 0-1 cho lượng

mưa trung bình năm, lượng mưa trung bình mùa uân (tháng 3-5), lượng mưa

trung bình mùa hè (tháng 6- ), lượng mưa trung bình mùa thu (tháng -11) và

lượng mưa trung bình mùa đông (tháng 12-2) theo hướng dẫn chung của Quốc

gia.

Bảng 9.2. Mức gia tăng lượng mưa TB khu vực ĐBSCL s/v thời kỳ 1980-1999

Thời gian

Mức gia tăng lượng mưa trung bình khu vực BSCL

so với thời kỳ 1 80-1999 (%)

Mùa xuân

(tháng 3-5)

Mùa hè

(tháng 6-8)

Mùa thu

(tháng 9-11)

Mùa đông

(tháng 12-2)

Trung bình

năm

Giữa thế kỷ

(2050)

2,3 - 4,4%

TB: ~3,6%

1,5 - 2,9%

TB: ~2,2%

4,9 - 8,1%

TB: ~6,5%

3,9 - 7,9%

TB: ~6,2%

2,1 - 3,4%

TB: ~2,8%

Cuối thế kỷ

(2100)

4,3 - 8,4%

TB: ~6,9%

2,9 - 5,5%

TB: ~4,1%

9,4 - 15,5%

TB: ~12,3%

7,4 - 15,1%

TB: ~11,8%

4,1 - 6,5%

TB: ~5,4%

Page 174: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

161

Mùa Xuân

Mùa Hè

Mùa Thu

Mùa Đông

Hình 9.2. Mức thay đổi lượng mưa các mùa trong năm 2050 so với thời kỳ

1980-1 (kịch bản B2)

Xu thế biển đổi về nước biển dâng

Tại Tân Châu - Châu Đốc, mực nước trạm Châu Đốc khá nhạy cảm với

diễn biến mực nước thượng lưu sông Mekong. Khảo sát diễn biến mực nước tại

trạm từ 1 7 -200 (30 năm) cho thấy trên biểu đồ diễn biến mực nước cao nhất

hàng năm đường u thế biến đổi trung bình tăng 1,5 cm/năm, trên biểu đồ diễn

biến mực nước chân triều thấp nhất đường u thế biến đổi tăng 1,33 cm/năm và

trên biểu đồ diễn biến mực nước trung bình năm đường u thế biến đổi tăng 0,46

cm/năm.

Tại Cần Thơ, tài liệu từ năm 1 77-200 (32 năm) cho thấy do ảnh hưởng

bởi nước ngọt thượng lưu nên chân triều tại khu vực TP. Cần thơ được nâng lên

cao, mùa kiệt biên độ từ 2,2-2,6m (từ Thốt Nốt đến Cần Thơ), mùa lũ biên độ

chỉ còn 1,1-1, m (từ Cần Thơ đến Thốt Nốt).

Page 175: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

162

Bảng 9.3. Nước biển dâng (cm) theo kịch bản B2

Khu vực Nước biển dâng (cm, kịch bản B2)

2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100

Mũi Kê Gà -

Mũi Cà Mau 8-9 12-14 17-20 23-27 30-35 37-44 44-54 51-64 59-75

Mũi Cà Mau -

Kiên Giang 9-10 13-15 19-22 25-30 32-39 39-49 47-59 55-70 62-82

Đến cuối thế k (2100), dự báo nước biển dâng (kích bản phát thải trung

bình) trong khoảng từ 5 - 2 cm tùy theo vị trí. Trên cơ sở đó, bản đồ nguy cơ

ngập được ây dựng cho kịch bản NBD 50cm, 60cm, 70cm và 0cm.

Khu vực ĐBSCL, diện tích có nguy cơ bị ngập so với tổng diện tích đất tự

nhiên khi NBD 50cm là 5,4%; 60cm là 9,8%; 70cm là 15,8%; 80cm là 22,4%.

Hình 9.3. Bản đồ nguy cơ ngập ĐBSCL - Kịch bản NBD 1m

Xâm nhập mặn

ĐBSCL chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều bán nhật triều không đều

từ biển Đông với biên độ từ 3,0-3,5m và nhật triều không đều với biên độ từ 0, -

1,2m từ biển Tây. Thủy triều ảnh hưởng theo ba hướng (biển Đông, Biển Tây và

vùng giáp biển Đông và Tây) thông qua hệ thống sông rạch chằng chịt. Do ảnh

hưởng của dòng triều từ biển Đông và Tây vào mùa khô, âm nhập mặn là một

vấn đề nan giải ở khu vực ĐBSCL. Từ năm 1 99, khu vực ĐBSCL được bảo vệ

Page 176: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

163

bởi các dự án âm nhập mặn, sau khi các dự án hoàn thành, điều kiện thủy lực

thủy văn của khu vực hoàn toàn thay đổi. Tuy nhiên, tình hình âm nhập mặn

vẫn khá phức tạp.

Bảng .4. Độ mặn (‰) cao nhất vào mùa khô giai đoạn 2006-2010

Vùng

Năm

Vùng cửa sông

Cửu Long Vùng ven biển Tây

Vùng bán đảo

Cà Mau

Các trạm quan trắc

Trà Vinh Cầu

Quan Xẻo Rô Gò Quao

Thạnh

Phú ại Ngãi

2010 10,7 11,8 23,3 15,4 15,2 11,5

2009 9,9 5,0 19,3 13,1 11,8 11,5

2008 9,9 10,0 15,6 8,4 11,6 6,9

2007 8,5 7,3 14,9 8,0 12,2 11,2

2006 7,4 8,0 15,3 7,7 9,8 5,5

Nước biển dâng kết hợp với dòng chảy kiệt phía thượng lưu ngày càng

giảm sẽ làm cho mặn từ biển âm nhập sâu vào trong đất liền.

Bảng 9.5. Chiều dài xâm nhập mặn 1‰ và 4‰ tại các sông thuộc ĐBSCL

Các

sông

Chiều dài xâm nhập

(km) của độ mặn

1‰

Chiều dài xâm nhập

(km) của độ mặn

Thay đổi độ

sâu (km)

xâm nhập

mặn 1‰

Thay đổi độ

sâu (km)

xâm nhập

mặn ‰

1980-

1999

NBD

15cm

NBD

30cm

1980-

1999

NBD

15cm

NBD

30cm

NBD

15cm

NBD

30cm

NBD

15cm

NBD

30cm

Sông

Hậu 62,5 67,1 71,1 49,9 54,1 58,1 4,6 8,6 4,2 8,2

Sông

Cổ

Chiên

62,8 67,6 72,0 50,3 55 59,2 4,8 9,2 4,7 8,9

Sông

Mỹ

Tho

63,1 69,8 72,7 51,0 57,5 60,2 6,7 9,6 6,5 9,2

Page 177: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

164

Hình 9.4. Xâm nhập mặn thời kỳ nền (1 0-1 , kịch bản B2)

Hình 9.5. Xâm nhập mặn ứng với NBD 15cm (kịch bản B2)

Page 178: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

165

Hình 9.6. Xâm nhập mặn ứng với NBD 30cm (kịch bản B2)

Bão

Theo thống kê từ năm 1 60 cho đến nay, trên vùng biển từ Ninh Thuận đến

Cà Mau có cơn bão và đợt áp thấp nhiệt đới (vùng biển ảnh hưởng đến khu

vực ĐBSCL). Trên địa bàn ĐBSCL gần đây có 2 cơn bão lớn đổ bộ và ảnh

hưởng khá nặng nề là bão Linda năm 1 7 và bão Durian năm 2006. Theo thống

kê, trong hơn 100 năm qua, ĐBSCL hứng chịu 3 trận bão đổ bộ trực tiếp, trong

đó có trận bão năm 1 04, cách bão Linda 3 năm, trong khi bão Durian chỉ cách

bão Linda năm.

Bảng 9.6. Thống kê bão và ATNĐ vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau

TT Vùng biển Thời gian

xuất hiện Tên bão Cấp bão

1. Bình Thuận - Cà Mau 18/01/2010 ATND Cấp 6 (3 -49 km/h)

2. Bình Thuận - Cà Mau 23/11/2009 ATNĐ Cấp 6 (3 -49 km/h)

3. Bình Thuận - Cà Mau 22/01/2008 ATNĐ Cấp 6 (3 -49 km/h)

4. Bình Thuận - Cà Mau 13/01/2008 ATNĐ Cấp 6 (3 -49 km/h)

5. Bình Thuận - Cà Mau 04/11/2007 Peipah Cấp 6 (3 -49 km/h)

6. Bình Thuận - Cà Mau 02/11/2007 ATNĐ Cấp 6 (3 -49 km/h)

7. Bình Thuận - Cà Mau 24/11/2006 Durian Cấp 13 (>133 km/h)

Page 179: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

166

TT Vùng biển Thời gian

xuất hiện Tên bão Cấp bão

8. Bình Thuận - Cà Mau 22/10/1999 ATNĐ Cấp 6 (3 -49 km/h)

9. Bình Thuận - Cà Mau 11/11/1998 CHIP (số 4) Cấp 6 (3 -49 km/h)

10. Bình Thuận - Cà Mau 31/10/1997 LINDA (số 5) Cấp (62-74 km/h)

11. Bình Thuận - Cà Mau 07/11/1996 ERNIE (số ) Cấp 6 (3 -49 km/h)

12. Bình Thuận - Cà Mau 26/06/1994 ATNĐ Cấp 6 (3 -49 km/h)

13. Bình Thuận - Cà Mau 03/11/1988 TESS (số 10) Cấp 11 (103-117 km/h)

14. Bình Thuận - Cà Mau 10/10/1985 ATNĐ Cấp 6 (3 -49 km/h)

15. Bình Thuận - Cà Mau 14/11/1973 THELMA (số 14) Cấp 10 ( -102 km/h)

16. Bình Thuận - Cà Mau 18/10/1968 HESTER (số ) Cấp (62-74 km/h)

17. Bình Thuận - Cà Mau 28/11/1962 LUCY (số ) Cấp (75-88 km/h)

Hình 9.7. Các cơn bão đổ vào bờ biển từ Bình Thuận đến Cà Mau

Quá trình hình thành, phát triển của ENSO (chỉ sự uất hiện đồng thời của

hai hiện tượng là El Nino, La Nina và dao động Nam (Southern Osillation - SO))

tác động rất lớn đến thời tiết, khí hậu, đặc biệt là đến các yếu tố thời tiết nguy

hiểm như mưa, bão. Trong bối cảnh BĐKH toàn cầu, hoạt động của ENSO có

Page 180: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

167

biểu hiện tăng lên cả về cường độ và tần số trong những thập k gần đây.

Trong những năm El Nino, do trung tâm đối lưu sâu dịch chuyển a về khu

vực trung tâm Thái Bình Dương, số cơn bão trên biển Đông và ảnh hưởng đến

nước ta ít hơn bình thường khoảng 27%. Tuy nhiên, trong những năm La Nina,

số cơn bão trên biển Đông và ảnh hưởng đến nước ta nhiều hơn bình thường

khoảng 2 %. Mùa bão trong những năm El Nino kết thúc sớm hơn bình thường,

trong khi mùa bão trong những năm La Nina kết thúc muộn hơn bình thường. Sự

phát triển của ENSO có thể dự báo được,do đó các kịch bản về bão thường được

ây dựng trong tương lai gần (một vài năm sau) dựa trên cơ sở dự báo sự hình

thành ENSO.

Khu vực ĐBSCL là nơi ít bão đổ bộ vào nhất so với các khu vực khác, tuy

nhiên thống kê gần đây cho thấy số bão đổ bộ vào phía Nam và trực tiếp vào

một số tỉnh của ĐBSCL có u hướng gia tăng rõ rệt, cụ thể số cơn bão và ATNĐ

đổ bộ vào các tỉnh ven biển từ Bình Thuận đến Cà Mau như sau:

- Từ năm 1 62 đến 1 4 (22 năm) có 3 cơn bão.

- Từ năm 1 5 đến 2005 (20 năm) có 7 cơn bão và ATNĐ.

- Từ năm 2006 đến 2010 (4 năm) có 7 cơn bão và ATNĐ.

Thực tế các thời điểm của 3 trận bão đổ bộ trực tiếp vào ĐBSCL trong 100

năm qua là trận bão năm 1 04 cách bão Linda 3 năm, còn Durian chỉ cách bão

Linda năm cũng cho thấy tần suất bảo vào ĐBSCL gia tăng. Không có mô

hình để ây dựng kịch bản cho bão, tuy nhiên có thể nhận định là bão đổ bộ vào

khu vực ĐBSCL sẽ gia tăng cả về tần suất và cấp bão.

Thời gian uất hiện mực nước đỉnh lũ thường vào khoảng 15/tháng IX đến

15/tháng X, trong đó rơi vào trung tuần tháng X là 70% và trung tuần tháng IX

là 27%. Có thể em như đỉnh lũ uất hiện vào thời gian này là chính.

Kết quả quan tr c từ năm 1 1 đến nay cho thấy trung bình cứ 6-7 năm ảy

ra một trận lũ lớn, đặc biệt liên tục 3 năm 2000 đến 2002 đều có lũ lớn.

Tổng lượng dòng chảy trung bình qua sông Mê kông là 460 t m3, trong đó

0% tập trung vào 5 tháng trong mùa lũ (từ tháng VI đến tháng XI). Lưu lượng

đỉnh lũ trước khi vào khu vực ĐBSCL thường khoảng 50.000-60.000 m3/s, năm

cao nhất khoảng 70.000 m3/s.

Page 181: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

168

Hình 9.8. Quá trình lũ cho các kịch bản thời kỳ 2020-2050 (kịch bản B2)

BĐKH ảnh hưởng mạnh đến dòng chảy vào khu vực ĐBSCL. Dòng chảy

tháng lớn nhất có u thế tăng, dẫn đến lũ ngày càng gia tăng ở ĐBSCL. Dự báo

đến năm 2050, diện tích ngập lớn hơn 0,5 m sẽ lên đến 6 % toàn bộ diện tích

ĐBSCL, tăng gần 30% diện tích so với tình trạng lũ năm 2000. Mùa lũ sẽ đến

sớm hơn và cũng có thể kết thúc muộn hơn. Hậu quả là ảnh hưởng lớn đến sản

uất lương thực, thủy sản, môi trường, sinh hoạt của người dân ĐBSCL.

9.2.2. Diễn biến của B KH tại Trà Vinh

Xu thế biến đổi nhiệt độ

Nhiệt độ ở Trà Vinh phân bố không đều giữa các khu vực trong Tỉnh, giá

trị trung bình nhiều năm ở Càng Long vào khoảng 26,8oC, phân bố nhiệt trên

toàn Tỉnh theo hướng nhiệt độ cao ở khu vực phía Tây B c và giảm dần về phía

Đông. Trong u thế BĐKH chung của toàn cầu, nhiệt độ ở Trà Vinh có sự thay

đổi đáng kể, đó là sự gia tăng của nhiệt độ đặc biệt trong vài thập k gần đây.

Về xu thế biến đổi nhiệt độ trung bình, nhiệt độ tối cao tuyệt đối, nhiệt độ

tối thấp tuyệt đối đều có u hướng tăng. Tốc độ tăng của nhiệt độ trung bình tối

cao tuyệt đối, tối thấp tuyệt đối tương ứng là 0,01oC/năm, 0,024

oC/năm,

0,019oC/năm.

Về mức độ biến đổi, biến suất trong một số tháng tiêu biểu I, IV, VII, X với

nhiệt độ trung bình tương ứng là 22,6%, 1,3%, 1,3%, 1,2%; Nhiệt độ tối cao

tuyệt đối là 3,3%, 2,3%, 2,3%, 2,2%; Tối thấp tuyệt đối là 4,9%, 2,5%, 2,9%,

2,5%. Kết quả tính toán cho thấy nhiệt độ tối thấp tuyệt đối có mức độ biến đổi

cao hơn so với nhiệt độ trung bình và nhiệt độ tối cao tuyệt đối. Các tháng mùa

khô có mức độ biến đổi lớn hơn mùa mưa.

Page 182: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

169

Bảng 9.7. Dự báo mức tăng nhiệt độ các mùa trong năm s/v thời kỳ 1980-1999

TT Mùa Dự báo mức tăng nhiệt độ (

oC)

2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100

1. Mùa xuân 0,3 0,5 0,6 0,8 1,0 1,2 1,3 1,5 1,6

2. Mùa hè 0,5 0,8 1,1 1,4 1,7 2,0 2,2 2,5 2,7

3. Mùa thu 0,5 0,8 1,1 1,4 1,7 2,0 2,2 2,4 2,7

4. Mùa đông 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 1,9

Xu thế biển đổi mưa

Phân bố lượng mưa tại Trà Vinh không đồng đều trong toàn Tỉnh, lượng

mưa cao hơn ở khu vực phía Đông Nam của Tỉnh thuộc các huyện Duyên Hải,

Trà Cú, lượng mưa giảm dần theo hướng Tây B c, lượng mưa thấp nhất trong

Tỉnh thuộc huyện Càng Long, Tp. Trà Vinh, huyện Châu Thành.

Theo thời gian phân bố lượng mưa trên toàn tỉnh Trà Vinh có sự thay đổi

đáng kể, so sánh thay đổi lượng mưa năm 2010 so với năm 2000 có sự thay đổi

không đồng đều trong Tỉnh, khu vực huyện Duyên Hải có mức tăng 1 0 mm,

Trà Cú, Cầu Ngang tăng 120 mm, các khu vực huyện Châu Thành, Tp. Trà Vinh

tăng khoảng 50mm, khu vực huyện Càng Long, Tiểu Cần có mức thay đổi ít

nhất, huyện Cầu Kè lượng mưa năm 2010 giảm so với năm 2000.

Trà Vinh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chế độ mưa trong năm

được chia thành hai mùa rõ rệt, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 và mùa mưa từ

tháng 5 đến tháng 11. Lượng mưa năm tập trung chủ yếu trong các tháng mùa

mưa chiếm khoảng 80%. Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của BĐKH

toàn cầu nên lượng mưa ở Trà Vinh có những thay đổi đáng kể, trong chuỗi số

liệu từ năm 1 7 đến 2010 lượng mưa ở Càng Long có u hướng tăng với tốc độ

3,25 mm/năm, Trà Vinh 13,07 mm/năm, Trà Cú , 5 mm/năm.

Biến suất tại một số tháng đặc biệt I, IV, VII, X tại Trạm Càng Long tương

ứng là 216,6%, 122,5%, 35,6%, 26,4%; Trạm Trà Vinh là 240%, 126,6%,

37,5%, 27,3%; Trạm Trà Cú là 263 %, 165 %, 52,8 %, 41,4. Các tháng mùa khô

mức độ biến động lớn hơn nhiều so với mùa mưa trong khi đó lượng mưa vào

mùa mưa chiếm trên 0% lượng mưa năm.

Theo phân bố không gian, lượng mưa cao nhất tập trung ở khu vực ven

biển thuộc huyện Duyên Hải và Trà Cú, lượng mưa giảm dần về phía Tây B c

thuộc các huyện Cầu Kè, Càng Long, Tp. Trà Vinh. Theo thời gian, phân bố

lượng mưa theo không gian ở Trà Vinh có sự thay đổi, tuy nhiên có sự khác

nhau giữa các khu vực trong Tỉnh, so sánh lượng mưa năm 2010 so với năm

2000 cho thấy khu vực có lượng mưa cao, lượng mưa tăng (huyện Duyên Hải,

Trà Cú), còn các khu vực huyện Cầu Kè lượng mưa năm 2010 giảm so với năm

2000, khu vực huyện Càng Long, Tp. Trà Vinh lượng mưa không có sự biến đổi

Page 183: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

170

nhiều giữa năm 2000 so với 2010.

Bảng 9.8. Dự báo thay đổi lượng mưa (%) các mùa so với thời kỳ 1980-1999

TT Mùa 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100

1. Mùa Xuân -1,6 -2,3 -3,2 -4,1 -5,0 -5,9 -6,6 -7,3 -7,9

2. Mùa hè 0,9 1,3 1,8 2,3 2,8 3,3 3,7 4,4 4,4

3. Mùa thu 1,9 2,7 3,8 4,9 5,9 6,9 7,8 8,6 9,4

4. Mùa đông -2,2 -3,3 -4,7 -6,0 -7,2 -8,5 -9,6 -10,5 -11,4

Nước biển dâng

Đặc trưng mực nước trạm Trà Vinh:

- Giá trị mực nước cực đại: 180 (cm)

- Giá trị mực nước trung bình: 6 (cm)

- Giá trị mực nước cực tiểu: -240 (cm)

Kết quả phân tích cực trị với chuỗi mực nước (cm) tối cao và tối thấp năm

trạm Trà Vinh theo thống kê trong bảng 9.6.

Bảng 9.9. Kết quả phân tích cực trị với chuỗi mực nước (cm) tối cao và tối thấp

Chu kỳ lặp (năm ) Cực đại Cực tiểu

2 160,32 -215,34

3 166,58 -221,05

4 167,80 -222,67

5 169,22 -224,61

10 172,83 -229,55

20 175,84 -233,73

30 177,83 -236,47

50 179,29 -238,56

100 181,60 -241,77

Mực nước thiết kế này là khá quan trọng trong việc xây dựng các công

trình ven biển và trong sông, biết được mực nước thiết kế với các tần suất khác

nhau ta mới ác định được cao độ cần thiết để thiết kế và xây dựng các công

trình dưới nước được tốt hơn.

Các độ cao cực trị của thủy triều (thủy triều cực trị lý thuyết)

So sánh các độ cao mực nước thiết kế nhận được bằng phân tích cực trị cho

trường hợp hồi kỳ 50 năm thấy rằng chênh lệch giữa mực nước biển thấp nhất

và mực thủy triều thấp nhất trong quá khứ có sự sai lệch đáng kể. Sự sai lệch

Page 184: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

171

này cũng thể hiện sự ảnh hưởng của các yếu tố như sóng, gió,… tham gia vào

quá trình dao động mực nước tổng cộng.

Xu thế dâng lên của mực nước biển

Tốc độ biến đổi của mực nước trung bình năm tại trạm Trà Vinh tăng, với

mức độ tăng là 0,35 cm/năm, mực nước tối cao dâng lên khoảng 0,651 cm/năm

của trạm Trà Vinh và mực nước tối thấp của Trà Vinh tăng khoảng 0,509

cm/năm. Vậy, có thể thấy xu thế dâng lên của mực nước biển toàn cầu nói chung

và khu vực tỉnh Trà Vinh nói riêng là có.

Bảng 9.10. Tốc độ biến đổi (cm/năm) của mực nước

Trạm Tối cao năm Trung bình năm Tối thấp năm

Trà Vinh 0,651 0,359 0,509

NBD 50cm

NBD 60cm

NBD 70cm

NBD 80cm

Hình 9.9. Bản đồ dự báo nguy cơ ngập tỉnh Trà Vinh - 2100 (kịch bản B2)

9.3. C C T C ỘNG ẾN MÔI TRƯỜNG DO B KH

.3.1. Tác động của B KH và NBD đến môi trường tự nhiên

Page 185: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

172

a. Tác động đến tài nguyên môi trường đất

Các kịch bản của BĐKH cho thấy, nông nghiệp nông thôn là khu vực dễ bị

tổn thương nhất bởi tình trạng mất đất ở, bị thu hẹp đất sản xuất (ngập úng, âm

nhập mặn) dẫn tới nguy cơ mất an ninh lương thực.

Dựa vào bảng thống kê kịch bản B2 của các huyện tại tỉnh Trà Vinh, có thể

thấy ứng với các mực nước ngập thì tại TP. Trà Vinh diện tích ngập chiếm t lệ

khá cao trên tổng diện tích thành phố, bên cạnh đó tại huyện Duyên Hải t lệ đất

bị ngập thấp nhất (0, 6%, 3,17% ứng với các mực nước biển dâng 12 cm và 65

cm). Trong khi đó, nếu mực nước biển dâng ứng với các mực nước của kịch bản

B2 thì huyện Châu Thành chịu thiệt hại nhiều nhất (diện tích đất bị ngập từ

51,54 km2 đến 72,65 km

2 ứng với mực nước ngập từ 12 cm đến 65 cm).

Hình 9.10. T lệ diện tích ngập của các huyện ở Trà Vinh (kịch bản B2)

Hình 9.11. Khu vực ngập của tỉnh Trà Vinh khi NBD 53 cm vào năm 2100

Page 186: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

173

ề xâ hập ặ

Trà Vinh là tỉnh có diện tích sản xuất lúa thâm canh 2-3 vụ/năm khá lớn

nhưng năng suất lúa đạt được chưa cao trong 13 tỉnh ĐBSCL do có diện tích đất

bị nhiễm mặn khá cao. Những vùng bị nhiễm mặn này thường tập trung vào mùa

khô trong khoảng thời gian từ tháng II đến tháng V tại các huyện giáp biển và

gần cửa sông như Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú. Diện tích đất bị xâm nhập

mặn ở Trà Vinh hiện nay đã giảm nhiều nhờ hệ thống ngọt hóa Nam Măng Thít,

nhưng vẫn còn những hạn chế trong sản xuất lúa, đặc biệt ở các vùng đất nhiễm

mặn ven biển của Tỉnh.

ề sạt lở ất

Tình trạng sạt l đất tại Trà Vinh ngày càng trầm trọng, đặc biệt là vùng

tiếp giáp với sông, biển. Tại ã Hiệp Thạnh, huyện Duyên Hải tình trạng sạt lở

đang diễn ra với tốc độ cao khiến người dân sống trong khu vực này gặp nhiều

khó khăn, đặc biệt là trong mùa mưa bão. Bờ biển thuộc ã Hiệp Thạnh dài hơn

km, là khu vực chịu nhiều thiệt hại do biến đổi khí hậu, khiến thủy triều và

sóng biển dâng cao.

b. Tác động đến tài nguyên môi trường nước

Lượ ưa

BĐKH tác động đến tài nguyên nước thông qua việc làm thay đổi lượng

mưa và phân bố mưa các vùng. Nhiệt độ tăng sẽ làm lượng nước bốc hơi nhiều

hơn dẫn đến lượng mưa nhiều hơn.

Phân bố lượng mưa tại Trà Vinh không đồng đều trong toàn Tỉnh, lượng

mưa cao hơn ở khu vực phía Đông Nam của tỉnh thuộc các huyện Duyên Hải,

Trà Cú, lượng mưa giảm dần theo hướng Tây B c, lượng mưa thấp nhất trong

tỉnh thuộc huyện Càng Long, Tp. Trà Vinh, huyện Châu Thành.

Theo thời gian phân bố lượng mưa trên Trà Vinh có sự thay đổi đáng kể, so

sánh thay đổi lượng mưa năm 2010 so với năm 2000 có sự thay đổi không đồng

đều, khu vực huyện Duyên Hải có mức tăng 1 0 mm, Trà Cú, Cầu Ngang tăng

120 mm, các khu vực huyện Châu Thành, Tp. Trà Vinh tăng khoảng 50 mm,

khu vực huyện Càng Long, Tiểu Cần có mức thay đổi ít nhất, huyện Cầu Kè

lượng mưa năm 2010 giảm so với năm 2000.

Dò chảy sô

Hậu quả của BĐKH còn thay đổi về thời gian mùa mưa, những ngày mưa

sẽ ng n lại, mùa khô kéo dài hơn. Những thay đổi về mưa sẽ kéo theo một loạt

những thay đổi nghiêm trọng ảnh hưởng lên tài nguyên nước như những thay

đổi về dòng chảy của các dòng sông, tần suất và cường độ lũ, tần suất hạn hán,

ranh giới xâm nhập mặn, lượng nước trong đất, nước cấp cho sinh hoạt... Nước

ngọt có khả năng chịu tác động mạnh của BĐKH.

Ảnh hưởng của BĐKH tới dòng chảy gồm có 2 loại, ảnh hưởng dòng chảy

mùa lũ và ảnh hưởng dòng chảy mùa cạn.

Page 187: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

174

- Ả h hưở của BĐKH dò chảy ùa lũ Mùa lũ toàn bộ ĐBSCL b t

đầu từ tháng VI đến hết tháng XI hàng năm. Kết quả tính toán đặc trưng dòng

chảy lũ các thời kỳ, kịch bản B2 ở thời kỳ 2050, dòng chảy trong mùa lũ đều

tăng cả về đỉnh và tổng lượng so với kịch bản nền, các thời kỳ 2020 và 2030 lưu

lượng đỉnh lũ tăng. Đặc biệt, lưu lượng đỉnh lũ lớn nhất có thể tăng 41.216 m3/s

so với đỉnh lũ năm 2000 đạt 6.404 m3/s (tăng khoảng 74%).

- Ả h hưở của BĐKH dò chảy ùa cạ Trong mùa cạn, nguồn

nước ngọt duy nhất vào ĐBSCL là lưu lượng của sông Mê kông. Song những

tháng cạn kiệt, lưu lượng thượng nguồn tương đối thấp, do độ dốc lòng sông

nhỏ, địa hình khá bằng phẳng tạo điều kiện cho nước mặn ảnh hưởng và âm

nhập sâu trên dòng chính và trong nội đồng. Mức độ âm nhập mặn những

tháng mùa cạn hầu như toàn bộ ĐBSCL bị chi phối bởi thủy triều, và bị chi phối

bởi lưu lượng nước ngọt chảy ra các cửa sông.

ước ặt

BĐKH cùng với NBD sẽ làm cho việc cung cấp nước ngọt trở nên khó

khăn. Các nguồn nước ngọt (mặt, NDĐ) sẽ bị nhiễm mặn khi NBD. Nguồn nước

ngọt bị nhiễm mặn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp (liên quan đến vấn

đề bảo đảm an ninh lương thực), gây khó khăn nghiêm trọng cho cấp nước sinh

hoạt và công nghiệp. Vì vậy, suy thoái tài nguyên nước sẽ tác động mạnh đến

cuộc sống người dân và phát triển KTXH khu vực ĐBSCL nói chung và Trà

Vinh nói riêng, nhất là các huyện vùng ven biển.

ước dưới ất

Đất Trà Vinh có 6 tầng chứa nước, ở tầng trên nguồn nước bị nhiễm mặn

(do các kênh dẫn nước mặn vào), 3 tầng tiếp theo ở giữa, nước dưới đất phong

phú và chất lượng khá hơn và cuối cùng là tầng Miocene ở sâu nhất. Chiều sâu

của 3 tầng chứa nước ở giữa, thay đổi từ 60 m đến 400 m và phổ biến từ 90 m

đến 120 m.

Độ mặn của môi trường nước khu vực ven biển thường uyên không dưới

10‰, mùa khô tăng cao 15-30‰, cực đại có thể lên tới 32‰ ở vùng bãi bồi ven

biển. Vùng phía B c huyện Duyên Hải, Nam huyện Trà Cú, Cầu Ngang do tác

động của dòng chảy sông Cổ Chiên và sông Hậu nên độ mặn thấp, thường biến

thiên từ 10-15‰.

BĐKH sẽ tác động trực tiếp đến tình trạng thiếu nước, khô hạn, xâm nhập

mặn, yêu cầu sử dụng nước ngày càng lớn, khả năng tích giữ nước và khả năng

cung cấp nước thấp và tài nguyên NDĐ hạn chế.

Xâ hập ặ

Một trong những ảnh hưởng lớn nhất, cụ thể nhất của BĐKH đến tài

nguyên nước tại Trà Vinh là việc mở rộng phạm vi ảnh hưởng của xâm nhập

mặn. BĐKH gây nên tình trạng khô hạn kéo dài, mùa khô dài hơn mùa mưa, kết

hợp với mực NBD khiến cho xâm nhập mặn không chỉ tiến sâu hơn vào trong

nội đồng mà thời gian ảnh hưởng cũng kéo dài hơn.

Page 188: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

175

Lũ lụt hạ há

Một ảnh hưởng dễ thấy nhất của BĐKH là mùa khô kéo dài hơn, tình trạng

hạn hán ngày càng nghiêm trọng hơn, mùa mưa ng n hơn nhưng lượng mưa cao

hơn, thời gian ngâm lũ cũng lâu hơn.

c. Tác động môi trường không khí

BĐKH không những gây suy giảm chất lượng không khí, đặc biệt ở các

vùng đô thị, KCN do ảnh hưởng đến việc biến đổi và phát tán chất ô nhiễm. Đặc

biệt, BĐKH làm nhiệt độ tăng cao, làm ảnh hưởng đến đời sống sinh vật, ảnh

hưởng đến sức sản xuất của rừng, đồng thời nguy cơ cháy rừng dễ xảy ra hơn.

Về xu thế biến đổi nhiệt độ trung bình, nhiệt độ tối cao tuyệt đối, nhiệt độ

tối thấp tuyệt đối đều có u hướng tăng. Tốc độ tăng của nhiệt độ trung bình tối

cao tuyệt đối, tối thấp tuyệt đối tương ứng là 0,01oC/năm, 0,024

oC/năm,

0,019oC/năm.

Về mức độ biến đổi, biến suất trong một số tháng tiêu biểu I, IV, VII, X với

nhiệt độ trung bình tương ứng là 22,6%, 1,3%, 1,3%, 1,2%; Nhiệt độ tối cao

tuyệt đối là 3,3%, 2,3%, 2,3%, 2,2%; Tối thấp tuyệt đối là 4,9%, 2,5%, 2,9%,

2,5%. Kết quả cho thấy nhiệt độ tối thấp tuyệt đối có mức độ biến đổi cao hơn

so với nhiệt độ trung bình và nhiệt độ tối cao tuyệt đối. Các tháng mùa khô có

mức độ biến đổi lớn hơn mùa mưa.

d. Tác động đến HST tự nhiên, DSH, thực phủ và thảm phủ thực vật

Do đặc điểm điều kiện tự nhiên ở Trà Vinh là vùng có khí hậu nhiệt đới và

tiếp giáp với biển nên thuận lợi phát triển cả 3 loại rừng: rừng ngập mặn, rừng

nước lợ và rừng tự nhiên. ĐDSH bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi BĐKH, thành phần

và phân bố địa lý của các HST của Tỉnh sẽ thay đổi.

NBD sẽ gây ngập lụt, mất đất và làm giảm diện tích của rừng phòng hộ.

Làm thay đổi cấu trúc HST rừng phòng hộ và suy giảm TNTN, gây nên tình

trạng xói lở đất. Khi đó ĐDSH sẽ bị ảnh hưởng mạnh mẽ khi mực NBD như:

rừng Bần, rừng Phi lao, rừng Đước, rừng M m. Thành phần và phân bố địa lý

của các HST sẽ phải thay đổi do các cá thể phải biến đổi để thích nghi với điều

kiện mới. Những giống không thể thích nghi ứng với sự thay đổi thì sẽ bị tuyệt

chủng. Một số loài và HST đã có biểu hiện để thích ứng với những thay đổi.

Trà Vinh có thành phần thủy sinh sinh trưởng tương đối phong phú và đa

dạng, có hệ thủy sinh nước mặn và nước ngọt. BĐKH làm gia tăng âm nhập

mặn và thủy triều sẽ là tác nhân làm giảm thành phần hệ thủy sinh nước ngọt,

gia tăng hệ thủy sinh nước mặn. Hệ thủy sinh nước mặn sẽ thuận lợi phát triển

và lấn át hệ thủy sinh nước ngọt. Đây là điều sẽ làm giảm thành phần phong phú

của hệ thủy sinh trong khu vực, ảnh hưởng đến phát triển nghề đánh b t thủy hải

sản, NTTS nước ngọt, ĐDSH và sinh thái trong vùng một cách trầm trọng.

Trà Vinh có hệ thống rừng phòng hộ ven biển chạy dọc từ sông Cổ Chiên

đến sông Hậu và ven cửa sông Cổ Chiên, sông Hậu có chức năng ch n sóng,

Page 189: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

176

chống xói mòn, chống xâm thực. Tuy nhiên, khi NBD cao do tác động của

BĐKH, diện tích rừng phòng hộ này sẽ giảm chức năng, gây sạt lở diễn ra nhiều

hơn.

.3.2. Tác động đến kinh tế

a. Nông nghiệp và an ninh lương thực

BĐKH dẫn đến nguy cơ mất an ninh lương thực: BĐKH có tác động đến

sinh trưởng, phát triển, thời vụ gieo trồng, ảnh hưởng tới khả năng thâm canh

tăng vụ, thiếu nước cho cây trồng, tăng dịch bệnh, dịch hại, làm giảm năng suất,

sản lượng của cây trồng.

Bên cạnh đó BĐKH có khả năng làm tăng tần số, cường độ, tính biến động

và tính cực đoan của các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như bão, lũ lụt, hạn

hán,… làm giảm sản lượng năng suất cây trồng và vật nuôi, tăng nguy cơ rủi ro

đối với sản xuất nông nghiệp.

BĐKH gây nguy cơ thu hẹp diện tích nông nghiệp do nước dâng, nước

sông bị nhiễm mặn, diện tích trồng trọt sẽ bị thu hẹp, thiếu đất canh tác. Thiên

tai, bão, lũ sẽ làm gia tăng hiện tượng xói mòn, rửa trôi, sạt lở,… ảnh hưởng tới

tài nguyên đất.

Trà Vinh với phần lớn dân cư sống bằng nghề nông, việc giảm năng suất

lúa sẽ ảnh hưởng rất lớn đến đời sống người dân và thu nhập kinh tế của Tỉnh.

Ngoài ra, việc xâm nhập mặn và BĐKH cũng gây tác động xấu đến trồng cây ăn

trái, cây công nghiệp.

Tr trọt

Sự gia tăng âm nhập mặn, tần suất xuất hiện lũ lụt, hạn hán làm trầm trọng

thêm thiệt hại đối với sản xuất nông nghiệp, làm giảm sản lượng lương thực và

các loại cây trồng khác. Diện tích canh tác cây lương thực có thể giảm thêm do

di dân từ vùng ngập lụt vùng duyên hải.

Cơ cấu mùa vụ thay đổi, sản xuất từ 2 - 3 vụ sẽ giảm đi đáng kể, diện tích

cây trồng sử dụng nước ngọt giảm đi và thay vào đó là diện tích cây trồng nước

mặn, nuôi trồng thu sản nước mặn tăng lên.

Ch ôi

Năng suất và sản lượng chăn nuôi có thể bị giảm do biên độ giao động của

nhiệt độ, độ m và các yếu tố ngoại cảnh khác tăng lên. Nguồn cung cấp thức ăn

chăn nuôi giảm hạn chế phát triển chăn nuôi.

Do thay đổi yếu tố khí hậu và thời tiết khác có thể làm giảm sức đề kháng

của vật nuôi đồng thời tạo môi trường thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát

triển bùng phát, gây ra những đại dịch trên gia súc, gia cầm.

b. Lâm nghiệp

- Nước biển dâng lên làm giảm diện tích rừng ngập mặn.

- Nước biển dâng lên làm giảm diện tích rừng phòng hộ

Page 190: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

177

- Ảnh hưởng đến ĐDSH của ngành lâm nghiệp

- Tăng nguy cơ sâu bệnh hại rừng

- Ảnh hưởng đến HST rừng ngập mặn.

c. Ngư nghiệp, thuỷ sản

Bão, lũ lụt, mưa nhiều, hạn hán đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngư

nghiệp, thủy sản như nước nuôi hải sản bị ngọt hoá sẽ gây sốc làm thủy sản yếu,

tạo cơ hội cho các tác nhân gây bệnh có sẵn trong môi trường xâm nhập; Sự thay

đổi môi trường nước đột ngột làm thủy sản chết nhanh, chết hàng loạt.

Loại hình canh tác sản xuất và cơ cấu NTTS sẽ bị thay đổi sự biến đổi của

nhiệt độ, mực nước biển.

Trà Vinh có nguồn thủy sản khá phong phú. BĐKH sẽ ảnh hưởng lớn đến

việc NTTS của Tỉnh theo hướng hẹp dần do nước bị nhiễm mặn khi NBD và

điều kiện sống thích nghi bị thay đổi.

d. Tác động đối với giao thông vận tải

Theo tính toán khi mực NBD cao 1,0m thì có đến 45,7% diện tích đất tự

nhiên của Tỉnh bị ngập, điều đó cũng có ngh a hệ thống đường giao thông bộ sẽ

bị tác động mạnh, bị sạt lở, ngập,... làm giảm chất lượng giao thông. Ngoài ra hệ

thống kênh rạch, sông khi đó sẽ thường xuyên diễn ra tình hình bồi l ng, sạt lở

gây ảnh hưởng đến giao thông thủy. Nhất là hệ thống đê bao ven biển của Tỉnh

vừa có tác dụng ngăn mặn, thủy triều nhưng kết hợp làm tuyến đường giao

thông. Do đó cần hoàn chỉnh về mặt thiết kế và đầu tư ây dựng hoàn chỉnh

nhằm hạn chế khả năng âm thực của nước biển và hiện tượng sạt lở khi có mực

NBD, sóng gió và thủy triều.

Đườ bộ

BĐKH, NBD sẽ tác động đến quá trình phát triển, hiện trạng giao thông bộ

hiện nay trên địa bàn Tỉnh. Những biến đổi thất thường của thời tiết, khí tượng,

thủy văn, thủy triều tác động mạnh vào đường bờ của các phương tiện giao

thông thủy – bộ nhanh chóng bị sạt lở và gây ra những hậu quả rất nghiêm trọng.

Cao trình thiết kế, xây dựng và quy hoạch của giao thông bộ sẽ bị phá v gây

tốn kém cho chi phí duy tu bão dư ng, nâng cấp và xây dựng mới các tuyến.

NBD làm giảm chất lượng giao thông, nhất là hệ thống đê bao ven biển của

Tỉnh vừa có tác dụng ngăn mặn, thủy triều nhưng kết hợp làm tuyến đường giao

thông.

Đườ thủy

Giao thông thủy ở Trà Vinh chiếm phần lớn trong hệ thống giao thông vận

tải của Tỉnh, bao gồm vận tải hành khách, hàng hóa và cả đánh b t thủy, hải sản,

đánh b t xa bờ,… Đây là một điều kiện thuận lợi đối với giao thông thủy của

Trà Vinh, tuy nhiên cũng gây những khó khăn nhất định, đặc biệt khi khí hậu

toàn cầu biến đổi theo chiều hướng xấu. BĐKH, NBD sẽ tác động rất mạnh và

bất lợi tới giao thông thủy, đặc biệt là những vùng dễ bị tổn thương ven biển như

Page 191: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

178

huyện Duyên Hải, Trà Cú và huyện Cầu Ngang.

Chiều dài bờ ngập mới rất đáng kể - vốn trên nền đất yếu và chưa có biện

pháp bảo vệ bờ sẽ chịu tác động của dòng chảy lấn sâu, sóng do chạy tàu, sóng

do gió sẽ gây xói lở mạnh và xâm thực sâu, gây khó khăn cho đời sống, sản xuất

nông nghiệp cũng như môi trường xung quanh.

Các bến tàu thuyền vận tải khách có nguy cơ bị ngập hoặc không đảm bảo

được cao trình mặt bến theo yêu cầu kỹ thuật so với mực nước trước tình hình

mới, gây khó khăn trong công tác vận tải.

Cao trình các bến bãi theo quy hoạch sẽ bị phá v do mực NBD. Các cảng

có thể bị ảnh hường gồm Cảng cá Đại An - Trà Cú, Cảng Long Đức - Trà Vinh,

Cảng cá Láng Chim - Duyên Hải,…

Sóng có thể nhiều hơn do nước sâu hơn và chiều dài đà gió tạo sóng tăng,

cản trở hoạt động của tàu bè. Dòng chảy kiệt giảm nên giao thông thủy sẽ khó

khăn, từ đó ảnh hưởng đến giao thương của nhân dân trong vùng.

e. Tác động đối với xây dựng

Trà Vinh có địa hình tương đối bằng phẳng và vào loại thấp so với một số

tỉnh vùng ĐBSCL. Do đó, trong quá trình phát triển xây dựng, phát triển hạ tầng

sẽ bị tác động bởi NBD và sẽ gây ngập úng một số khu vực có địa hình thấp, ven

biển, ven sông Cổ Chiên và sông Hậu.

Ngoài ra, chế độ gió, nhiệt độ, mưa,... là những tác nhân quan trọng ảnh

hưởng đến ngành xây dựng công trình. Khi đó, quá trình ây dựng sẽ tốn kém

hơn, giá thành đầu tư nhiều hơn, đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng

đến sự phát triển KTXH của Tỉnh nói riêng và khu vực vùng ĐBSCL nói chung.

NBD cùng cới sự gia tăng của một số hiện tượng cực đoan trên biển và từ

biển vào sẽ dẫn đến nhiều thay đổi cho việc quy hoạch và tu bổ các công trình

trên biển, trên các vùng ven biển và các khu vực thấp thuộc châu thổ.

BĐKH sẽ tác động tới tính tiện nghi, tính hữu dụng, sức chịu tải, độ bền,

độ an toàn của các công trình được thiết kế.

f. Du lịch, thương mại và dịch vụ

Khi chịu tác động của BĐKH, tình hình phát triển du lịch, thương mại của

Tỉnh sẽ bị ảnh hưởng tương đối lớn, tốc độ tăng trưởng của ngành thương mại sẽ

giảm, du lịch sinh thái cũng giảm theo. Hiện tại, tác động đến tốc độ tăng trưởng

kinh tế thấp do Tỉnh có ít các khu du lịch và tình hình thương mại còn ít phát

triển. Tuy nhiên trong những thập k sau thì vấn đề BĐKH tác động đến văn

hóa, du lịch sẽ có tác động trực tiếp và đáng kể đến phát triển KTXH của Tỉnh.

Trà Vinh có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái do còn giữ được nét

nguyên sơ của miệt vườn, giữ được môi trường sinh thái trong lành của những

vườn dừa, vườn trái cây rộng lớn. BĐKH và NBD cũng sẽ gây những tác động

bất lợi đến vườn cây ăn trái, động vật cũng như các công trình cơ bản của khu

du lịch (Ba Động, ao Bà Om,...)

Page 192: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

179

- NBD sẽ ảnh hưởng đến các khu du lịch trên sông, các khu du lịch sinh

thái sẽ không thể tồn tại hoặc phải di dời. Các công trình, di tích văn hoá lịch sử

cũng bị tổn hại nặng.

- Tác động tiêu cực của BĐKH đến giao thông vận tải đường thủy và

đường bộ, các khu du lịch sinh thái, các cơ sở hạ tầng ở các khu hay các tuyến

du lịch cũng sẽ ảnh hưởng bất lợi cho hoạt động du lịch.

.3.3. Tác động đến xã hội

Tác ộ của BĐKH v BD iáo dục

Trà Vinh là một tỉnh ven biển, do đặc thù về tự nhiên, kinh tế, phần lớn lao

động tập trung các ngành nông, lâm, ngư nghiệp. Đây là các ngành chịu ảnh

hưởng nặng nề của BĐKH, đặc biệt là ảnh hưởng của NBD, một số lượng lớn

dân cư vùng ven biển sẽ bị mất chỗ ở, mất đất sản xuất, người dân mất việc làm.

Tác ộ của BĐKH v BD y t

Sức khoẻ cộng đồng là một vấn đề đáng lưu tâm khi bị tác động của

BĐKH. Thời tiết thay đổi thất thường, làm gia tăng bệnh tật, đặc biệt đối với

người già và trẻ em.

Tình trạng nóng lên làm thay đổi cấu trúc mùa nhiệt hàng năm. BĐKH làm

tăng khả năng ảy ra một số bệnh nhiệt đới như sốt rét, sốt xuất huyết, làm tăng

tốc độ sinh trưởng và phát triển nhiều loại vi khu n và côn trùng, vật chủ mang

bệnh, bệnh nhiễm khu n dễ lây lan,...

Tác ộ của BĐKH v BD v hóa thể thao

NBD làm ngập các di tích văn hoá lịch sử, các ngh a trang cũng ít nhiều

ảnh hưởng đến đời sống tinh thần của người dân ở Tỉnh. Các hoạt động văn hóa,

thể dục thể thao bị đình trệ do mua bão gây thiệt hại về cơ sở vật chất.

Tác ộ của BĐKH v BD chất lượ c ộc s ười dâ

Trà Vinh sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, khi mực NBD

sẽ làm mất diện tích đất canh tác. Nông dân, ngư dân, thị dân nghèo sẽ là đối

tượng chịu nhiều tổn thương nặng nề nhất của BĐKH do thiếu nguồn dinh

dư ng tối thiểu, thiếu sự sở hữu tài nguyên, thiếu khả năng tài chính, thiếu điều

kiện tiếp cận thông tin để có thể đối phó kịp thời với sự thay đổi thời tiết, khí

hậu.

NBD đẫn đến tình trạng âm nhập mặn, ngập úng một số khu vục gây nên

mất đất ở và đất canh tác dẫn đến tình trạng thất nghiệp từ đó phát sinh các tệ

nạn ã hội.

9.4. NH GI CHUNG

Nằm ở vị trí địa lý đặc biệt của ĐBSCL với 2 nhánh sông lớn chính, sông

Hậu và sông Cổ Chiên, của hệ thống sông Mê kông đổ ra biển Đông, tỉnh Trà

Vinh đã có những dấu hiệu bị tác động của BĐKH đến vùng cửa sông ven biển

của Tỉnh về nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biển. Nước biển dâng cao là

nguyên nhân chính gây ngập lụt, nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng mạnh đến

Page 193: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

180

nông nghiệp, gây rủi ro lớn đến công nghiệp, phá hủy cơ sở hạ tầng và các hoạt

động kinh tế khác cũng như đời sống người dân.

Các số liệu thống kê cho thấy đã có sự gia tăng của nhiệt độ, đặc biệt trong

vài thập k gần đây. Lượng mưa ở Trà Vinh cũng có những thay đổi đáng kể,

trong chuỗi số liệu từ năm 1 7 đến 2010 lượng mưa ở Càng Long có u hướng

tăng với tốc độ 3,25 mm/năm, Trà Vinh 13,07 mm/năm, Trà Cú , 5 mm/năm.

Theo phân bố không gian, lượng mưa cao nhất tập trung ở khu vực ven biển

thuộc huyện Duyên Hải và Trà Cú, lượng mưa giảm dần về phía Tây B c thuộc

các huyện Cầu Kè, Càng Long, Tp. Trà Vinh.

Các ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, kinh tế và ã hội do BĐKH và

NBD ở Trà Vinh đã được đề cập và phân tích, vấn đề đặt ra cho công tác nghiên

cứu và quản lý nhà nước là làm thế nào để ngăn ngừa và ứng phó hiệu quả đối

với BĐKH và NBD. Đó không chỉ là vấn đề của một ngành, một cấp mà là sự

phối hợp tổng thể trong thực thi ứng phó của người dân, cơ quan quản lý địa

phương và toàn ã hội ở quy mô quốc gia và toàn cầu.

Page 194: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

181

Chương X. T C ỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Sự phát triển KTXH của Tỉnh với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa

làm cho chất lượng môi trường không ngừng thay đổi và ngày càng suy giảm,

ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế và đời sống

người dân. Các cơ sở sản uất và khu công nghiệp còn gặp khó khăn trong việc

lựa chọn công nghệ ử lý chất thải do nguồn vốn đầu tư các công trình ử lý

tương đối lớn. Ngoài ra, quy hoạch BVMT trong các khu dân cư cũng chưa

được thực hiện đồng bộ, việc ử lý chất thải công nghiệp, chất thải y tế, ử lý

môi trường trong NTTS và nông nghiệp chưa thực hiện nghiêm đã gây ra nhiều

tác động ấu đến môi trường. Mặt khác, nhận thức về công tác BVMT của

người dân còn hạn chế, một số địa phương chưa quan tâm nhiều đến vấn đề

BVMT, dẫn đến phát sinh ô nhiễm.

Trong những năm gần đây, ONMT đã và đang trở thành một trong những

vấn đề cấp bách được sự quan tâm của toàn ã hội. Các nguồn ô nhiễm chính là

ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí và môi trường đất, suy thoái

ĐDSH và ô nhiễm từ CTR tác động đến sức khoẻ cộng đồng, hệ sinh thái và sự

phát triển KTXH.

Cho đến nay, chưa có những điều tra, khảo sát và đánh giá chi tiết về ảnh

hưởng của sự suy thoái và ONMT nước, không khí và đất ở tỉnh Trà Vinh đến

KTXH, môi trường, sức khoẻ cộng đồng... và do vậy, dưới đây chỉ đề cập đến

những ảnh hưởng, tác động mang tính định tính.

10.1. T C ỘNG CỦA ONMT I VỚI SỨC KHỎE C N NGƯỜI

10.1.1. Tác động do ONMT nước

Các chất trong môi trường nước gây tác động chủ yếu đến sức khỏe con

người gồm các kim loại nặng, các hợp chất hữu cơ và vi khu n trong nước thải.

Các kim loại nặng có trong nước là cần thiết cho sinh vật và con người vì chúng

là những nguyên tố vi lượng mà sinh vật cần, tuy nhiên với hàm lượng cao nó lại

là nguyên nhân gây độc cho cơ thể, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo như ung thư,

đột biến. Các ion kim loại được phát hiện là hợp chất kìm hãm Enzyme mạnh.

Các kim loại nặng trong nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người là Ag, Hg, Pb,

As, Zn… Các hợp chất hữu cơ tổng hợp bao gồm các chất nhiên liệu, chất màu,

thuốc trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng, các phụ gia trong dược ph m, thực

ph m. Các chất này thường độc và có độ bền sinh học khá cao, đặc biệt là các

hidrocacbon thơm gây ONMT mạnh, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con

người. Các hợp chất hữu cơ như các hợp chất của phenol, các hợp chất BVTV

như thuốc trừ sâu DDT, Linden (666), Endrin, Parathion, Sevin, Bassa…, các

chất t y rửa có hoạt tính bề mặt cao là những chất ảnh hưởng không tốt đến sức

khoẻ. Đây chính là nguyên nhân gây nhiễm độc mãn tính và các bệnh hiểm

nghèo như ung thư bàng quang, ung thư phổi,…

Vi khu n có hại trong nước có nguồn gốc từ chất thải sinh hoạt của con

Page 195: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

182

người và động vật như virut gây nên bệnh tả, thương hàn và bại liệt. Đó chính là

nguyên nhân gây nên các dịch bệnh, lây lan các bệnh nguy hiểm, làm cho bệnh

dịch ngày càng lan rộng.

Hiện nay, Trà Vinh chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của ONMT nước

đến sức khỏe con người.

Kết quả quan tr c cho thấy, chất lượng nước mặt trên địa bàn Tỉnh chưa bị

nhiễm mặn, As, Pb và các loại thuốc BVTV. Tuy nhiên, hầu hết các điểm nước

mặt có dấu hiệu ô nhiễm các chỉ tiêu SS, NO2--N, vi sinh và một vài điểm bị ô

nhiễm chỉ tiêu DO, COD, NH4+-N, PO4

3--N, Fe, dầu m diễn ra ở các mức độ và

theo mùa khác nhau. Nhìn chung, vào mùa mưa chất lượng nước mặt trên địa

bàn Tỉnh tại các điểm lấy mẫu có dấu hiệu ô nhiễm cao hơn so với mùa n ng. Số

chỉ tiêu ô nhiễm của môi trường tác động cao hơn so với môi trường nền.

Chất lượng nước mặt thường ô nhiễm cao tại các khu vực tập trung đông

dân cư và khu vực sản uất, kinh doanh. Trong đó, diễn biến ô nhiễm nhiều nhất

tại các nhánh sông như: sông Long Bình 1, thành phố Trà Vinh Kênh Mù U,

Cầu Tập Sơn, sông Trà Cú huyện Trà Cú Cầu Long Toàn Cảng cá Láng Chim

huyện Duyên Hải sông Bãi Vàng huyện Cầu Ngang Cầu Rạch Lợp - Sông Cần

Chông huyện Tiểu Cần Sông tại chợ huyện Cầu Kè Sông Mỹ Huê, sông Nhị

Long huyện Càng Long.

Nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nói chung đang bị nhiễm b n từ

các hoạt động công nghiệp, sản uất nông nghiệp, hoạt động dân sinh, khai thác

khoáng sản,… Mặt khác, nguồn nước mặt cũng chính là nguồn gây nên các

bệnh, dịch bệnh cho con người. Nguồn nước ô nhiễm chủ yếu là do các chất hữu

cơ, chất dinh dư ng và vi sinh,… Sử dụng nguồn nước bị nhiễm b n này có thể

ảnh hưởng đến sức khoẻ, liên quan các nhóm bệnh cơ bản tại địa phương như:

Các bệnh về đường tiêu hoá (tiêu chảy, tả, l , thương hàn,…) Các bệnh siêu vi

trùng (bại liệt, viêm gan B) Các bệnh ký sinh trùng, giun sán Các bệnh lây

truyền do các côn trùng có liên quan tới nước (sốt rét, sốt uất huyết, viêm

não,…) Các bệnh ngoài da (ghẻ lở, h c lào, đau m t hột, bệnh phụ khoa,…).

Ngoài việc bị nhiễm b n do các chất hữu cơ và vi sinh, nguồn nước một số

khu vực bị ô nhiễm do tồn lưu của thuốc BVTV (nguồn nước mặt ở khu vực sản

uất nông nghiệp), kim loại nặng. Sử dụng nguồn nước này lâu ngày có khả

năng tích luỹ trong cơ thể và gây những biến đổi sinh lý có hại cho cơ thể sống,

gây ung thư và ảnh hưởng di truyền cho người tiếp úc lâu dài.

Bên cạnh đó, nguồn nước phục vụ sinh hoạt chủ yếu cho người dân là nước

dưới đất, vì vậy nước dưới đất ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con

người. Có nhiều tác nhân gây ô nhiễm nước dưới đất, các nguồn gây ô nhiễm

nước mặt cũng là nguồn gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất, gây ra những ảnh

hưởng đến súc khoẻ như đã trình bày.

Chất lượng NDĐ đã bị ô nhiễm E. Coli tại 06/16 điểm, nhiễm Coliform tại

12/16 điểm quan tr c trên địa bàn Tỉnh, ngoài ra một số nơi còn bị nhiễm mặn,

Page 196: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

183

nhiễm chất hữu cơ và có độ cứng khá cao, trong đó chất lượng nước kém nhất

khu vực ấp Cây Cách, ã Bình Phú, huyện Càng Long tại đây ngoài nhiễm vi

sinh vật còn bị nhiễm mặn và có độ cứng cao,… Bên cạnh đó, chất lượng NDĐ

tại khu vực nông nghiệp ã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, khu vực ã Long Đức,

thành phố Trà Vinh cũng bị nhiễm mặn và độ cứng. Do đó người dân các khu

vực này không thể sử dụng NDĐ cho mục đích ăn uống, chủ yếu sử dụng cho

các mục đích yêu cầu chất lượng nước thấp như tưới tiêu nông nghiệp, vệ sinh,

chăn nuôi gia súc, gia cầm,…

NDĐ khu vực huyện Duyên Hải và Trà Cú có chất lượng tốt hơn so với các

khu vực còn lại. Tại các khu vực NTTS, làm muối chưa có hiện tượng nhiễm

mặn. Đáng chú ý là tại các khu vực sản uất nông nghiệp, khu vực gần các bãi

rác có tình trạng NDĐ đã bị nhiễm E. Coli.

10.1.2. Tác động do ONMT không khí

Tất cả các chất làm ô nhiễm không khí ở mức độ nhiều hoặc ít đều ảnh

hưởng ấu tới sức khỏe con người. Những chất này đi vào cơ thể con người chủ

yếu qua hệ thống hít thở. Các cơ quan hít thở chịu ảnh hưởng ô nhiễm trực tiếp,

vì gần 50% các hạt tạp chất với bán kính 0,01-0,1 μm âm nhập vào phổi sẽ l ng

đọng tại đó. Khi âm nhập vào cơ thể, các hạt gây nên hiệu ứng độc, vì: i) bản

chất hóa học/lý học của chúng, ii) gây nhiễu đối với một hoặc một số cơ chế bảo

đảm làm sạch đường hô hấp, iii) làm vật mang chất độc do cơ thể hấp thụ.

Phân tích thống kê đã cho phép ác lập một cách khá tin cậy sự phụ thuộc

giữa mức ô nhiễm không khí và những bệnh như tổn thương các tuyến hô hấp

trên, trụy tim, viêm phế quản, hen suyễn, viêm phổi, emphysema phổi và các

bệnh về m t. Sự tăng mạnh nồng độ tạp chất duy trì trong vòng một số ngày sẽ

làm tăng tỉ lệ tử vong những người đứng tuổi do các bệnh đường hô hấp và tim

mạch.

Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế, trong những năm gần đây, các bệnh

nhân về đường hô hấp có t lệ m c cao nhất trên toàn quốc, nguyên nhân chủ

yếu là do ô nhiễm không khí gây ra. Kết quả thống kê cứ 100.000 dân có đến

4,1% số người m c các bệnh về phổi 3, % viêm họng và viêm amidan cấp

3,1% viêm phế quản và viêm tiểu phế quản. Các đô thị bị ô nhiễm không khí có

t lệ người nhiễm khu n hô hấp cao gấp nhiều lần so với các đô thị khác. Chẳng

hạn ở Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Hải Phòng, t lệ bệnh nhân lao được phát

hiện cao gấp 4-5 lần những địa phương có hoạt động công nghiệp ít phát triển

như B c Kạn, Điện Biên, Lai Châu.

Ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng đến giấc ngủ, thính lực, giảm khả năng nhận

thông tin, suy yếu thể lực, suy nhược thần kinh, giảm hiệu quả làm việc đối với

một số người,… Tiếng ồn đạt tới 100 dB không chỉ gây bệnh tâm thần mà còn

gây tổn thương tai trong. Tiếng ồn có thể làm gián đoạn suy ngh , giảm hiệu quả

làm việc. Các tác động này dẫn đến những biểu hiện ấu về tâm lý, sinh lý, bệnh

lý. Thống kê cho thấy những người thường uyên tiếp úc với tiếng ồn, 7%

Page 197: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

184

mất ngủ, 35% suy nhược, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, buồn nôn, lo l ng, thay

đổi cảm giác màu s c,…

Tại Trà Vinh, nguồn thải gây ONMT không khí tương đối đa dạng và khó

kiểm soát, phân định nguyên nhân. Tại các đô thị, áp lực ô nhiễm chủ yếu do

hoạt động giao thông vận tải, hoạt động ây dựng, công nghiệp, sinh hoạt của

dân cư và ử lý chất thải, trong đó ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải

chiếm t lệ khoảng 70% (Bộ Giao thông vận tải, 2010). Ở các huyện thị, ô

nhiễm không khí do các nguồn thải chủ yếu từ sản uất nông nghiệp, sản uất ở

các làng nghề và sinh hoạt của dân cư.

Chất lượng không khí môi trường tỉnh Trà Vinh nhìn chung còn tương đối

tốt, giai đoạn từ 2011 đến 2014 đa số các chỉ tiêu đều có giá trị quan tr c giảm

hơn so với năm kế trước ngoại trừ chỉ tiêu bụi lơ lửng vượt giới hạn cho phép ở

một vài điểm quan tr c tại các khu vực có mật độ giao thông cao. Tại Nhà máy

Nhiệt điện Duyên Hải, các bãi rác, các làng nghề, khu vực gần KCN, CCN, chỉ

tiêu NH3 đã vượt giá trị giới hạn cho phép, điều này cho thấy việc ử lý nguồn

gây ô nhiễm tại các khu vực này chưa được kiểm soát chặt chẽ, trong thời gian

tới cần có biện pháp quản lý, giám sát và điều tra khảo sát liên quan để tìm ra

các tác động đến sức khỏe cộng đồng và HST của ô nhiễm không khí.

10.1.3. Tác động do ONMT đất

Sự tích tụ cao các chất độc hại, các kim loại nặng trong đất sẽ làm tăng khả

năng hấp thụ các nguyên tố có hại trong cây trồng, vật nuôi và gián tiếp gây ảnh

hưởng ấu tới sức khỏe con người.

Ô nhiễm đất ảnh hưởng đến sức khỏe con người đặc biệt thông qua đường

tiêu hóa do rau trồng, củ quả và nước uống tích tụ các độc chất từ đất bị ô

nhiễm. Các chất ô nhiễm này khi đi vào cơ thể sẽ tích tụ hoặc tác động trực tiếp

gây nên các triệu chứng cấp tính và bệnh mãn tính tùy thuộc vào chất gây ô

nhiễm và hàm lượng chất ô nhiễm tích tụ. Cách bệnh về đường tiêu hóa thường

gặp do con người tiêu thụ các loại trái cây, rau củ quả trồng trên đất bị ô nhiễm

là tiêu chảy, tả, lị,… thậm chí là tử vong nếu bị nhiễm độc kim loại.

Ngoài ra, các nguồn chất thải sau nuôi trồng chưa được ử lý đạt tiêu chu n

thải bỏ ra các suối và hồ chứa nước có NTTS với số lượng hàng năm khoảng

hàng ngàn m3 bùn thải và chất thải NTTS gây nên các tác động ấu đến chất

lượng nước, ONMT đất và dịch bệnh phát sinh.

Hiện nay tình hình ngộ độc thực ph m do các hóa chất độc, trong đó có

thuốc BVTV vẫn diễn ra phức tạp và có chiều hướng gia tăng trên phạm vi cả

nước. Thống kê tình hình vệ sinh an toàn thực ph m giai đoạn 2011-2015 tại Trà

Vinh chưa thu thập được.

Trong thời gian tới, mức độ ô nhiễm đất tăng lên, nếu không có các biện

pháp kiểm soát hiệu quả, mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng cũng sẽ

tăng lên.

10.1. . Tác động do suy thoái DSH

Page 198: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

185

Suy thoái ĐDSH tác động đến môi trường tự nhiên (đất, NDĐ, không khí)

sẽ dẫn đến các ảnh hưởng như: Làm gia tăng khả năng gây ói mòn, giảm độ

m, gây biến đổi chất lượng và làm suy thoái môi trường đất Làm giảm trữ

lượng và chất lượng NDĐ Sự thay đổi của thảm thực vật còn làm giảm mực

NDĐ, gây ô nhiễm tầng NDĐ do các chất ô nhiễm đi trực tiếp từ đất vào nước

mà không qua hệ thống lọc tự nhiên của thảm thực vật Làm gia tăng dòng chảy,

gây ói mòn bờ các dòng chảy và giảm khả năng tự làm sạch của nước mặt

thông qua sự lọc tự nhiên của các hệ thực vật ĐDSH bị suy giảm làm gia tăng

mức độ ô nhiễm không khí do khả năng lọc bụi và ngăn chặn tiếng ồn sẽ giảm,

các chất ô nhiễm không khí sẽ dễ dàng phát tán do không có thảm thực vật ngăn

chặn Ảnh hưởng vi khí hậu (Làm gia tăng nhiệt độ, độ m).

Do đó, suy thoái ĐDSH ảnh hưởng đến sức khỏe con người, làm giảm chất

lượng cuộc sống,… do không được thụ hưởng những sản ph m của ĐDSH

mang lại.

10.1.5. Tác động do ô nhiễm từ chất thải rắn

Các hoạt động phát sinh CTR gồm công nghiệp, sinh hoạt, y tế,... Chất thải

r n không được ử lý ảnh hưởng trực tiếp (qua môi trường không khí) hoặc gián

tiếp (qua nguồn nước và môi trường đất) đến sức khỏe con người. Do đó, các tác

động do ô nhiễm từ CTR chính là tổng hợp các tác động do ONMT không khí,

nước và đất.

Chất thải phát sinh có thể thâm nhập vào môi trường không khí dưới dạng

bụi hoặc các chất khí được phân hủy như H2S, NH3,… rồi theo đường hô hấp đi

vào cơ thể con người. Một số chất khí vi lượng, mặc dù tồn tại với khối lượng

nhỏ nhưng có tính độc và nguy cơ gây hại đến sức khỏe của cộng đồng dân cư

rất cao. Chất thải hữu cơ, các kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nước hay môi

trường đất rồi đi vào cơ thể con người qua thức ăn, thức uống.

Chất thải r n y tế có thể chứa một lượng lớn các tác nhân vi sinh vật gây

bệnh truyền nhiễm. Các tác nhân vi sinh vật gây bệnh từ CTR y tế có thể âm

nhập vào cơ thể người qua da, niêm mạc (màng nhầy), đường hô hấp, đường tiêu

hóa,… Ngoài ra, các tác nhân này và các vật s c nhọn bị nhiễm vi sinh gây bệnh

(đặc biệt là các mũi kim tiêm) là những mối nguy cơ tiềm n lớn đối với sức

khỏe trong các loại chất thải bệnh viện. Các vật s c nhọn không chỉ là nguyên

nhân gây ra các vết c t, vết đâm mà còn gây nhiễm trùng các vết thương.

Các bệnh thường gặp do tác động ô nhiễm từ CTR là các bệnh đường hô

hấp, tiêu chảy, dịch tả, thương hàn… và các bệnh do tác động của ONMT không

khí, nước và đất như đã trình bày trong các mục trên (10.1.1, 10.1.2, 10.1.3).

Hiện nay ONMT do CTR ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cộng đồng,

nghiêm trọng nhất là tại các khu vực làng nghề, gần các KCN và các bãi chôn

lấp chất thải.

10.2. T C ỘNG CỦA ONMT I VỚI C C VẤN Ề KTXH

10.2.1. Tác động do ONMT nước

Page 199: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

186

Nguồn nước (nước mặt và nước dưới đất) đóng vai trò rất quan trọng đối

với hầu hết các hoạt động của con người và sinh vật. Hàng ngày con người khai

thác và sử dụng một lượng lớn nước cho các hoạt động khác nhau như cấp nước

sinh hoạt, tưới tiêu trong nông nghiệp, công nghiệp, giải trí… Các nguồn nước

cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng nước toàn cầu, duy trì đa dạng

sinh học, điều hoà khí hậu… Rõ ràng, nếu các nguồn nước bị ô nhiễm hay giảm

chất lượng, sẽ tác động bất lợi đến môi trường, sức khoẻ cộng đồng và hiển

nhiên là các vấn đề về KTXH.

10.2.2. Tác động do ONMT không khí

Không khí là một thành phần môi trường quan trọng, mà con người và các

sinh vật tồn tại và phát triển trong đó. Sự thay đổi môi trường không khí sẽ tác

động đến các hoạt động của con người và các sinh vật, tác động đến khí hậu và

thời tiết... Nếu môi trường không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng các hoạt động

công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ du lịch,… làm giảm nguồn thu từ các hoạt

động gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển KTXH.

10.2.3. Tác động do ONMT đất

Sự rửa trôi đất, kết hợp với điều kiện thời tiết kh c nghiệt có thể dẫn đến

làm giảm năng suất canh tác, giảm phần nào chất lượng đất và tác động bất lợi

đến các HST vùng ven bờ.

Xói lở, sạt lở bờ sông đã làm hư hại nhiều công trình thu lợi như đê điều,

hệ thống công trình thu lợi, đường giao thông, không chỉ ảnh hưởng đến ngành

du lịch và dịch vụ, đến kế hoạch phát triển KTXH của địa phương, mà còn ảnh

hưởng không nhỏ đến sinh kế của cộng đồng và làm mất đi một diện tích đáng

kể vùng ven bờ.

10.2. . Tác động do suy thoái DSH

Suy thoái ĐDSH ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, giảm thu nhập của

người dân và thu nhập nội địa GDP do suy giảm nguồn tài nguyên.

10.2.5. Tác động do ô nhiễm từ chất thải rắn

Việc ây dựng bãi rác theo phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh đòi hỏi chi

phí đầu tư tương đối lớn so với phương pháp bãi rác hở đang sử dụng hiện nay.

Đây là nguồn chi phí khá lớn từ ngân sách của địa phương do đó dự án sẽ ảnh

hưởng đến nguồn ngân sách cho các mục đích cần thiết khác. Tuy nhiên việc

đầu tư có kế hoạch và thực hiện theo hướng trải dài từng giai đoạn nên thực tế

vốn đầu tư ban đầu được hạn chế đến mức thấp nhất.

Tình trạng vệ sinh tại bãi chôn CTR sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của cộng

đồng dân cư ung quanh nếu khoảng cách an toàn không được thiết lập. Tiếng

ồn độ rung cao gây tác hại tới sức khoẻ con người như gây mất ngủ khó chịu.

10.3. T C ỘNG CỦA ONMT I VỚI C C HỆ SINH TH I

10.3.1. Tác động do ONMT nước

Mất cân bằng sinh thái trong phát triển nông nghiệp thể hiện rõ nét ở tình

Page 200: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

187

trạng dịch bệnh phát sinh trên diện rộng do ONMT nước ở các mô hình nuôi

thâm canh cá, các dịch bệnh nhành chăn nuôi gia súc, gia cầm, dịch bệnh lúa,…

Môi trường nước mặt trong Tỉnh đã có dấu hiệu ô nhiễm chất hữu cơ, dinh

dư ng và vi sinh và đang có nguy cơ gia tăng gây ra những biến đổi trong cân

bằng sinh thái. Ở các vực nước mặt có sự lưu thông nước thấp, sự mất cân bằng

sinh thái thể hiện rõ hơn do hiện tượng phú dư ng. Đây là vấn đề cần đặc biệt

quan tâm và cần có kế hoạch phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm trong thời gian tới.

10.3.2. Tác động do ONMT không khí

Về bản chất, khả năng thích nghi trong môi trường bị ô nhiễm hoặc BĐKH

của thực vật kém hơn so với động vật. Ô nhiễm không khí tác động đến các

nhóm động, thực vật khác nhau. Sự tác động của ô nhiễm không khí đối với các

loài động vật chủ yếu là tác động gián tiếp, thông qua việc mất các nguồn thức

ăn hoặc làm thay đổi cơ chế sinh sản. Trong số các HST bị ảnh hưởng bởi ô

nhiễm không khí đô thị, HST nước ngọt bị ảnh hưởng nhiều nhất.

Cho đến nay, các nghiên cứu cho thấy ô nhiễm không khí đô thị là một

trong những nhân tố làm suy giảm ĐDSH. Sự ảnh hưởng của ô nhiễm không khí

liên quan chủ yếu đến việc suy giảm, làm yếu đi các loài mà không phải là gây

ra tuyệt chủng. Tuy nhiên, với u hướng tiếp tục gia tăng ô nhiễm do phát triển

KTXH theo dự báo thì một số loài động, thực vật bị mất đi là đều khó tránh

khỏi.

10.3.3. Tác động do ONMT đất

Môi trường đất ô nhiễm tác động đến sự phát triển các loài sinh vật có ích

trong đất, làm giảm sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, ảnh hưởng đến quá

trình quang hợp và môi trường sống của con người.

Ô nhiễm môi trường đất làm giảm năng suất cây trồng, giảm chất lượng sản

ph m nông nghiệp và các sản ph m từ nông nghiệp.

10.3. . Tác động do suy thoái DSH

Tác động đến các môi trường tự nhiên như đất, nước dưới đất, nước mặt,

không khí, ĐDSH sẽ dẫn đến các ảnh hưởng như đã đề cập trong mục 10.1.4.

Hậu quả hiển nhiên là sẽ làm giảm hoặc mất các chức năng của HST như

điều hoà nước, chống ói mòn, đồng hóa chất thải, làm sạch môi trường, đảm

bảo vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng trong tự nhiên, giảm thiểu thiên

tai/các hậu quả cực đoan về khí hậu. Suy thoái ĐDSH là nguyên nhân gây ra

những ảnh hưởng đến sự suy giảm kinh tế do mất đi các giá trị về tài nguyên

thiên nhiên, môi trường.

10.3.5. Tác động do ô nhiễm từ chất thải rắn

Trong quá trình phát sinh, thu gom, vẫn chuyển và ử lý CTR sẽ gây nhiều

ảnh hưởng đến động thực vật và HST ở khu vực.

Thực vật cây tr

Hầu hết các chất ô nhiễm trong không khí đều có tác hại ấu đến thực vật,

Page 201: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

188

biểu hiện chính của nó là làm cho cây trồng chậm phát triển, đặc biệt là các

sương khói quang hoá đã gây tác hại đến các loại cây trồng. Các tác hại của

những thành phần ô nhiễm không khí có thể kể đến như: SOx, làm ảnh hưởng tới

sự phát triển của cây cối khi có nồng độ trong không khí bằng ppm, ở nồng độ

cao hơn có thể gây rụng lá, làm hoa quả bị lép, bị nứt, bị thối và mức độ cao hơn

thì lá cây cũng như hoa đều bị rụng hoặc chất.

CO ở nộng độ 100 - 10.000 ppm làm rụng lá hoặc gây bệnh o n lá, diện

tích lá bị thu hẹp cây non chết yểu. CO có tác dụng kiềm chế sự hô hấp của tế

bào.

Bụi bám trên bể mặt lá làm giảm khả năng hô hấp và khả năng quang hợp

của cây, cản trở sự phát triển của cây.

Độ vật tr cạ

Nói chung các chất ô nhiễm do bãi rác gây ra đều rất nhạy cảm và có hại

đối với con người và động vật, tác hại hoặc trực tiếp qua đường hô hấp hoặc

gián tiếp qua nước uống hay cây cỏ bị nhiễm các chất ô nhiễm. Tác hại của các

chất ô nhiễm không khí đối với các loài sâu bọ, chim, bò sát, cũng rất lớn.

Hệ thủy si h

Nguồn gây ONMT nước chính trong chôn lấp CTR là nước rò rỉ. Các giá

trị phân tích cho thấy nước rò rỉ có chứa nồng độ chất ô nhiễm hữu rất cao

(COD: 34.000 - 59.000 mg/l) và các chất gây phú dư ng hóa (N, P), kim loại

nặng, vi sinh vật gây bệnh. Nồng độ chất hữu cơ trong nước rò rỉ cao là nguyên

nhân làm giảm nông độ o y hòa tan trong nguồn tiếp nhận và hậu quả kéo theo

là ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thủy sinh. Nitơ và Phospho là nguồn dinh

dư ng cho tảo phát triển và là nguyên nhân gây bùng nổ tảo. Kim loại nặng có

thể tích lũy theo chuỗi thức ăn và là nguy cơ tiềm tàng đối với sức khỏe con

người. Nếu không bị phát tán ra môi trường (giữ trong ô chôn lấp) hoặc được

thu gom và ử lý triệt để, các tác hại do nước rò rỉ gây ra sẽ trở nên không đáng

kể.

Page 202: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

189

Chương XI. TH C TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

11.1. KẾT QUẢ ẠT Ư C TRONG CÔNG TÁC QLMT

11.1.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường

Trong những năm vừa qua, mạng lưới cán bộ chuyên trách quản lý nhà

nước về BVMT đã được hình thành từ cấp trung ương đến địa phương. Hơn

nữa, cấp huyện đều có các cán bộ phụ trách môi trường và ở cấp ã cũng có cán

bộ địa chính đảm nhiệm công tác QLMT. Phòng Nghiệp vụ Môi trường thuộc

Sở TN&MT được nâng cấp lên thành Chi cục BVMT từ năm 200 đã giúp cho

số lượng cán bộ QLMT được nâng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác

QLMT trên địa bàn Tỉnh. Song song với việc tăng số lượng cán bộ, nguồn chi

ngân sách cho sự nghiệp BVMT cũng được tăng lên đáng kể (tương đương với

1% chi ngân sách địa phương), góp phần hình thành và triển khai nhiều đề tài,

dự án về môi trường, đóng góp phần lớn vào sự phát triển KTXH của địa

phương.

Sở TN&MT là cơ quan chuyên môn trực tiếp giúp việc cho UBND Tỉnh

thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về l nh vực tài nguyên và môi trường

trên địa bàn Tỉnh, với nền tảng cơ cấu tổ chức, nhân sự đã ổn định trong nhiều

năm qua. Tiếp tục kiện toàn tổ chức để đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm

vụ mới, đến tháng 6/2015, Sở TN&MT Trà Vinh có tổng cộng 195 nhân sự

được bố trí tại 9 phòng - đơn vị.

Hình 11.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý môi trường tỉnh Trà Vinh

Page 203: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

190

0

20

40

60

80

100

120

140

160

180

200

2011 2012 2013 2014 6/2015

Số lượng 163 161 190 188 195

Ngư

ời

Số lượng

Hình 11.2. Số lượng nhân sự bộ máy quản lý môi trường giai đoạn 2011-2015

11.1.2. Về mặt thể chế, chính sách

Với đội ngũ cán bộ trong toàn hệ thống từ tỉnh đến xã, cùng với sự tham

gia phối hợp của các Sở, ngành, UBND các huyện và thành phố, trong 5 năm

qua Sở đã chủ động, phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị về

chuyên môn; Tham mưu, đề uất, ử lý và giải quyết kịp thời các yêu cầu của

các cơ quan lãnh đạo, đảm bảo sự lãnh đạo và điều hành của Tỉnh ủy và UBND

Tỉnh thông suốt từ tỉnh đến huyện, xã về nhiệm vụ quản lý tài nguyên và môi

trường, đóng góp tích cực vào việc duy trì ổn định KTXH trên địa bàn Tỉnh giai

đoạn chuyển hóa trong thời kỳ đ y mạnh CNH-HĐH đất nước vì mục tiêu phát

triển bền vững.

Rà soát chuyển đổi thành công hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO

001:2000 sang phiên bản TCVN ISO 001:200 do Tổng cục TCĐLCL chứng

nhận trong áp dụng quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan hành

chính Nhà nước năm 2013, với 4 thủ tục được niêm yết công khai tại bộ phận

tiếp nhận, trả kết quả và trang thông tin điện tử Sở TN&MT tỉnh Trà Vinh.

Phục vụ nhu cầu tìm hiểu các thông tin, thủ tục hành chính của nhân dân,

Sở đang triển khai vận hành Hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ

3 nhằm cung cấp thông tin về ngành tài nguyên và môi trường. Cung cấp công

cụ hỗ trợ người dân đăng ký dịch vụ hành chính công qua mạng trực tuyến, đồng

thời cho phép người dân theo dõi tình hình thực hiện và kết quả ử lý hồ sơ.

Tiếp tục phát huy có hiệu quả việc vận hành hệ thống phần mềm M-Office,

phát triển ứng dụng thông tin điện tử vào việc quản lý tài nguyên và môi trường,

như: Xây dựng hệ thống quản lý và cung cấp Metadata dữ liệu không gian

ngành Xây dựng cơ sở dữ liệu đất tổ chức, cơ sở tôn giáo Phối hợp hỗ trợ ã

đ đầu thực hiện dự án ây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp ã,

thí điểm ã Ninh Thới, Tân An và Hưng Mỹ, tiến tới các ã còn lại nhằm tham

mưu quản lý tài nguyên và môi trường ngày càng hoàn thiện hơn.

Page 204: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

191

Tăng cường, hoàn thiện hệ thống các văn bản QPPL về BVMT ở Tỉnh

trong thời gian qua, nhất là khi Luật BVMT chính thức có hiệu lực, Sở TN&MT

đã tham mưu cho HĐND Tỉnh ban hành 03 Nghị quyết và tham mưu UBND

Tỉnh ban hành 4 Quyết định Tổ chức biên soạn, ký kết liên tịch và sơ kết đánh

giá kế hoạch phối hợp hành động liên tịch giữa các ngành như: Hội Liên hiệp

Phụ nữ, Hội Nông dân - Sở NT&PTNT, Liên minh hợp tác ã, Mặt trận Tổ

quốc, Hội Cựu Chiến Binh… cùng phối hợp tổ chức thực hiện BVMT trong thời

kỳ đ y mạnh CNH-HĐH. Ngoài ra, Sở đã tham mưu Ban cán sự đảng UBND

Tỉnh trình thường trực Tỉnh ủy ban hành Chương trình hành động về chủ động

ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và BVMT.

Trước tình hình phát triển kinh tế và quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa

ngày càng gia tăng, chất lượng môi trường đang có chiều hướng suy giảm tác

động ấu đến tài nguyên, môi trường, sức khỏe cộng đồng và sự phát triển bền

vững, Sở đã tham mưu UBND Tỉnh ban hành Chỉ thị về việc tăng cường công

tác quản lý nhà nước về BVMT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, qua đó đ y mạnh

công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT đến cán bộ, công

chức, viên chức và nhân dân nhằm nâng cao ý thức tự giác giữ gìn, BVMT trong

các hoạt động SXKD, trong sinh hoạt Có trách nhiệm thực hiện nghiêm pháp

luật về BVMT thuộc phạm vi quản lý của mình, tạo chuyển biến mạnh mẽ công

tác tuyên truyền, giáo dục thể hiện bằng các hoạt động thiết thực về BVMT.

11.1.3. Về mặt tài chính, đầu tư công tác BVMT

Kinh phí đầu tư cho công tác BVMT

Hoạt động BVMT được lãnh đạo tỉnh Trà Vinh hết sức coi trọng thể hiện

qua mức chi ngân sách đang tăng dần theo từng năm. Nguồn ngân sách đầu tư

được dàn trải trên nhiều mặt trong hoạt động BVMT. Mặc dù đã có sự tập trung

đầu tư, song với tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế, thì theo đánh giá, mức

đầu tư vẫn chưa theo kịp so với nhu cầu BVMT hiện nay.

Bảng 11.1. Tình hình chi ngân sách SNMT tỉnh Trà Vinh từ 2011-2015

Năm 2011 2012 2013 2014 Dự kiến 2015

Kinh phí (triệu đồng) 8.764 43.233 44.732 42.100 43.000

Báo cáo á h iá tì h hì h KTXH của h T &MT thá / 4

Từ năm 2011 đến nay, đã có trên 20 dự án về BVMT được triển khai thực

hiện theo đúng kế hoạch và nhiệm vụ. Các dự án đã hoàn thành được triển khai

ứng dụng vào thực tế, góp phần cải thiện chất lượng môi trường trên địa bàn

Tỉnh trong quá trình phát triển KTXH, đảm bảo phát triển bền vững.

ầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng

Hệ thống kết cấu hạ tầng Tỉnh đã từng bước được đầu tư theo hướng đồng

bộ, đã lồng ghép các yêu cầu về BVMT trong quy hoạch và ây dựng.

Mặt khác, các KCN, CCN, KKT đã từng bước được hình thành, trong đó

Page 205: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

192

KCN Long Đức đã hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước, viễn

thông KKT Định An đã được Chính phủ đầu tư những dự án trọng điểm và

đang từng bước được triển khai. Ngoài ra, sự phân khu chức năng, phân nhóm

ngành nghề sản uất trong các KCN, KKT đã giúp cơ quan quản lý nhà nước

quản lý và kiểm soát được các nguồn thải, thành phần, hàm lượng chất thải, từ

đó đề ra giải pháp giảm thiểu và kh c phục ô nhiễm kịp thời, góp phần hạn chế

những tác động ấu đến chất lượng môi trường khu vực.

ầu tư CSHT phục vụ phát triển sản xuất thích ứng với B KH

Triển khai thực hiện 3 công trình gồm 14 công trình phục vụ NTTS, 11

công trình phục vụ phát triển cây trồng, 12 công trình đê kè, 01 khu neo đậu

tránh trú bão, 01 cảng cá. Các công trình trọng điểm như: Kè Long Bình phân

đoạn II, giai đoạn 2 Kè bảo vệ đoạn ung yếu bờ biển Cồn Trứng Kè bảo vệ

đoạn ung yếu bờ biển Hiệp Thạnh giai đoạn 2 Nâng cấp mặt đê tả hữu sông

Cổ Chiên, huyện Châu Thành Đê biển Nam Rạch Trà cú Đê Long Hữu - Hiệp

Thạnh công trình hỗ trợ kh c phục hạn hán, âm nhập mặn của Chính phủ

kênh cấp II còn lại của vùng Nam Măng Thít huyện Tiểu Cần, Cầu Kè và Càng

Long các hệ thống thủy lợi phục vụ NTTS... Đầu tư 3,35 t đồng (dân đóng

góp 10 t đồng) thực hiện đào đ p, nạo vét 2.7 0 công trình thủy lợi nội đồng,

chiều dài 2.107 km, khối lượng 6,13 triệu m3. Xây dựng 36 cầu giao thông nông

thôn ây mới, sửa chữa trên 4 km đê biển và các tuyến đê cửa sông ây dựng

. 00 m kè ây l p 24 cống, bộng đào mới 71 km kênh cấp II. Góp phần nâng

t lệ đất nông nghiệp được tưới nước chủ động trên 5% diện tích (tăng 5% so

với giai đoạn 2006-2010) và đảm bảo nguồn nước cho hơn 6.000 ha nuôi thủy

sản.

Ngoài ra, còn thực hiện các dự án: Rà soát bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh

Trà Vinh đến năm 2020 Quy hoạch hệ thống các trạm bơm điện vừa và nhỏ trên

địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 Quy hoạch thủy

lợi phục vụ NTTS đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030. Rà soát, điều chỉnh, bổ

sung quy hoạch hệ thống đê biển Quy hoạch hệ thống đê bao, bờ bao ven sông

Cổ Chiên và sông Hậu, khảo sát, đánh giá và dự báo tình hình sạt lở bờ sông

trong điều kiện BĐKH-NBD.

ầu tư công trình BVMT cho các xã nông thôn mới

Đầu tư ây dựng bãi rác cụm ã Hòa Lợi, Hòa Thuận, Phước Hảo và ã

Hưng Mỹ, huyện Châu Thành Trạm trung chuyển và ử lý CTR nông thôn cụm

xã An Phú Tân - Tam Ngãi huyện Cầu Kè Trạm ử lý và trung chuyển chất thải

sinh hoạt cụm ã Tập Ngãi - Ngãi Hùng; Bãi rác cụm ã Mỹ Long B c, Mỹ

Long Nam, Hiệp Mỹ Đông và thị trấn Mỹ Long huyệm Cầu Ngang… để đảm

bảo việc thu gom rác thải sinh hoạt cho tuyến ã.

ầu tư xử lý ONMT

- Cô tác trá lấp i hoa hỏ hô sử dụ

Lập thủ tục, tổ chức đấu thầu, thi công phương án trám lấp giếng khoan hư

Page 206: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

193

hỏng không còn sử dụng trên địa bàn huyện Tiểu Cần, Tp. Trà Vinh, huyện Cầu

Kè và huyện Càng Long.

- Cô tác xử lý các cơ sở ây ONMT hi trọ

Theo quyết định số 17 /QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày

1/10/2013 về việc phê duyệt Kế hoạch ử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi

trường nghiêm trọng đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có 03 cơ sở nằm

trong danh mục các cơ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được rà

soát, thống kê có tiến độ ử lý triệt để đến năm 2020, bao gồm:

1. Công ty TNHH sản uất thương mại Định An

2. Bệnh viện đa khoa Duyên Hải

3. Bãi rác khóm 4, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long

Theo Báo cáo số 7 /BC-STNMT ngày 27/3/2014 của Sở Tài nguyên môi

trường tỉnh về Đánh giá tình hình kinh tế - ã hội của ngành tài nguyên môi

trường, tình hình ử lý các cơ sở ô nhiễm nghiêm trọng theo quyết định số

17 /QĐ-TTG được mô tả chi tiết như trong Bảng 11.2 dưới đây.

Cũng theo báo cáo của Sở TNMT, ngoài 3 cơ sở trên, tỉnh Trà Vinh còn 02

cơ sở đang trong quá trình kh c phục tình trạng ô nhiễm, gồm Bãi rác Thành

phố Trà Vinh và Nhà máy đường Trà Vinh. UBND Tỉnh đã có chủ trương cho

phép lập dự án cải tạo, nâng cấp Bãi rác thành phố Trà Vinh với tổng kinh phí

14 t đồng (tranh thủ nguồn hỗ trợ của Trung ương 50% theo Quyết định

5 /200 /QĐ-TTg) Hệ thống ử lý chất thải Nhà máy đường Trà Vinh hiện tại

vẫn chưa đảm bảo các quy định về BVMT theo Quyết định phê duyệt báo cáo

ĐTM của Bộ TN&MT, Tỉnh đã hướng dẫn Công ty tiếp cận nguồn vốn từ Quỹ

Bảo vệ môi trường Việt Nam để thực hiện các biện pháp ử lý, tuy nhiên đến

nay Công ty vẫn chưa thực hiện được.

Bảng 11.2. Tiến độ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng theo Quyết định

số 17 /QĐ-TTG

TT Tên cơ sở ịa chỉ

Cơ quan

quản lý

trực tiếp

Yêu cầu xử lý

theo Quyết

định

1788/Q -TTG

Tiến độ triển khai

1 Công ty

TNHH sản

uất thương

mại Định

An

Ấp Chợ, ã

Định An,

huyện Trà

Cú, tỉnh Trà

Vinh

Công ty

TNHH

Định An

- Xây dựng

HTXLNT sản

uất

- Tiến độ: 2013

Công ty đã ây dựng

HTXLNT sản uất

công suất 0

m3/ngày.đêm. Tuy

nhiên, nước thải đầu

ra còn vượt giới hạn

cho phép.

2 Bệnh viện

đa khoa

Thị trấn

Duyên Hải,

Sở Y tế

tỉnh Trà

- Đầu tư ây

dựng

- Bệnh viện đã ây

dựng HTXLNT y tế

Page 207: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

194

TT Tên cơ sở ịa chỉ

Cơ quan

quản lý

trực tiếp

Yêu cầu xử lý

theo Quyết

định

1788/Q -TTG

Tiến độ triển khai

huyện

Duyên Hải

huyện

Duyên Hải,

tỉnh Trà

Vinh

Vinh HTXLNT bệnh

viện đạt quy

chu n.

- Thực hiện

công tác quản

lý CTR theo

Quyết định

43/QĐ-BYT

ngày

30/11/2007.

- Tiến độ 2013-

2017

với công suất 1

m3/ngày.đêm và đưa

vào vận hành từ đầu

tháng 6/2013.

- Hiện tại, Bệnh viện

đã được đầu tư ây

dựng mới với đầy đủ

các hạng mục công

trình BVMT

(HTXLNT, lò đốt

CTRYT) đã đi vào

hoạt động từ tháng

6/2014.

3 Bãi rác

khóm 4, thị

trấn Càng

Long

Thị trấn

Càng Long,

huyện Càng

Long, tỉnh

Trà Vinh

UBND

huyện

Càng

Long

- Đóng cửa Bãi

rác.

- Cải thiện chất

lượng môi

trường tại khu

vực Bãi rác.

- Tiến độ:

2013-2016

Hiện tại đã hoàn

thành việc di dời

lượng rác tại bãi rác

khóm 4 về bãi rác

tập trung của huyện

và tiến hành đóng

cửa bãi rác.

Nhằm kh c phục ô nhiễm và cải thiện môi trường trên địa bàn tỉnh Trà

Vinh, Sở đã tham mưu UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình

mục tiêu quốc gia kh c phục ô nhiễm và cải thiện môi trường trên địa bàn tỉnh

Trà Vinh giai đoạn 2014-2015 để ử lý đối với 02 làng nghề ONMT nghiêm

trọng (Làng nghề sơ chế biến thủy sản Xóm Đáy, ã Đông Hải, huyện Duyên

Hải và làng nghề khai thác, sơ chế, chế biến thủy hải sản thị trấn Mỹ Long,

huyện Cầu Ngang). Khi dự án được triển khai sẽ hạn chế được tình trạng

ONMT.

11.1. . Về các hoạt động giám sát, quan trắc, cảnh báo ONMT

- ề lĩ h vực ôi trườ đến cuối năm 2014, toàn Tỉnh có 46 báo cáo

ĐTM, 37 đề án BVMT chi tiết, 1 dự án ác nhận việc thực hiện các công trình,

biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn vận hành đã được th m định và phê duyệt

55 sổ chủ nguồn thải CTNH được cấp Hỗ trợ về chuyên môn cho Phòng

TN&MT các huyện, thành phố cấp 26 giấy ác nhận Cam kết BVMT, 7.71

giấy ác nhận Đề án BVMT đơn giản.

- ề q a trắc ôi trườ công tác điều tra, đánh giá hiện trạng môi

Page 208: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

195

trường luôn được quan tâm đúng mức, hàng năm UBND tỉnh chỉ đạo Sở

TN&MT tổ chức thực hiện công tác quan tr c nhằm theo dõi diễn biến chất

lượng môi trường trong quá trình phát triển KTXH. Để đảm bảo thực hiện

nhiệm vụ quan tr c, UBND Tỉnh đã ban hành Quyết định số 36/QĐ-UBND

ngày 17/5/2012 phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan tr c môi trường tỉnh Trà

Vinh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

Hàng năm, Chi cục BVMT tham mưu lãnh đạo Sở lập Kế hoạch quan tr c

môi trường tỉnh Trà Vinh theo hướng dẫn của Tổng cục Môi trường trình UBND

Tỉnh phê duyệt Chỉ định Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường triển

khai công tác quan tr c môi trường, cụ thể đã thực hiện thu 124 mẫu nước mặt,

64 mẫu NDĐ, 36 mẫu nước thải, 20 mẫu nước biển ven bờ và 10 mẫu không

khí.

- Công tác kiể soát ô hiễ từ năm 2011 đến nay, Chi cục BVMT đã tiến

hành từ 2 đến 3 đợt kiểm tra hằng năm với số lượng từ 30 đến 70 cơ sở trên địa

bàn Tỉnh. Hiện nay trên địa bàn Tỉnh còn 02 cơ sở gây ONMT nghiêm trọng cần

ử lý theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bãi rác

thành phố Trà Vinh (đang tham mưu UBND tỉnh in nguồn vốn hỗ trợ từ phía

Trung ương để đầu tư thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp) và Công ty Mía đường

Trà Vinh (đã lập ĐTM dự án bổ sung thiết bị nhà máy đường Trà Vinh nâng

công suất từ 1.500 lên 2.650 tấn mía/ngày, Bộ TN&MT đề nghị Công ty có

phương án và lộ trình chi tiết về tiến độ ử lý ô nhiễm triệt để, thời hạn hoàn

thành đến hết ngày 30/6/2015).

11.1.5. Về nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng

Xã hội hóa công tác BVMT

Sự tham gia của các tầng lớp trong ã hội vào công tác BVMT tại địa

phương ngày càng được nâng cao và có hiệu quả, từ các mô hình BVMT có sự

tham gia của đồng bào dân tộc Các chương trình mục tiêu Quốc gia về nước

sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn Các mô hình phân loại, thu gom ử lý

rác thải sinh hoạt tại các hộ gia đình ở nông thôn Mô hình tận dụng các phế

ph m nông nghiệp,... Trên địa bàn Tỉnh hiện có 3 đơn vị thực hiện việc ử lý

chất thải sinh hoạt, CTR công nghiệp và đô thị nhằm giảm thiểu lượng rác thải

góp phần BVMT và sức khỏe của người dân.

Bảng 11.3. Các dự án xã hội hóa trong l nh vực BVMT

TT Tên dự án ịa chỉ thực hiện Chủ đầu tư Mục đích đầu tư

1

Dự án Nhà

máy ử lý chất

thải r n tại

huyện Duyên

Hải và huyện

Cầu Ngang

Ấp 12, ã Long

Hữu, huyện

Duyên Hải

Công ty

TNHH Tân

Sinh Việt

- Phục vụ ử lý rác thải

sinh hoạt và CTR đô thị

trên địa bàn huyện Duyên

Hải, Cầu Ngang.

- Tái chế chất thải làm

phân vi sinh phục vụ cho

Page 209: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

196

TT Tên dự án ịa chỉ thực hiện Chủ đầu tư Mục đích đầu tư

tỉnh Trà Vinh sản uất nông nghiệp, phế

liệu thu hồi, nhựa tái chế.

2

Dự án Nhà

máy ử lý chất

thải r n sinh

hoạt tỉnh Trà

Vinh

Ấp Sâm Bua, ã

Lương Hòa,

huyện Châu

Thành

Công ty

TNHH Xây

dựng –

Thương mại

– Du lịch

Công Lý

- Phục vụ ử lý rác thải

sinh hoạt và CTR đô thị

trên địa bàn Tp. Trà Vinh

và các huyện lân cận như:

Châu Thành, Càng Long/

- Sử dụng công nghệ ủ vi

sinh (VIBIO) để tái chế

chất thải làm phân vi sinh

phục vụ cho sản uất nông

nghiệp.

3

Dự án ây

dựng phân

ưởng thu

gom, phân loại

và ử lý chất

thải

Ấp Tà Lés, ã

Thanh Sơn và ấp

Cà Săng, xã Hàm

Tân, huyện Trà

Công ty

TNHH

MTV Môi

trường Trà

Vinh

- Phục vụ ử lý rác thải

sinh hoạt và CTR đô thị

trên địa bàn huyện Trà Cú.

- Sử dụng công nghệ ủ vi

sinh để tái chế chất thải

làm phân vi sinh phục vụ

cho sản uất nông nghiệp.

Tuyên truyền nâng cao ý thức BVMT cho cộng đồng

Xây dựng kế hoạch và tổ chức ký kết liên tịch về việc phối hợp hành động

về BVMT, sử dụng hợp lý nguồn TNTN và thích ứng với BĐKH với các Sở,

ngành, Hội đoàn thể nhằm tăng cường, nâng cao vai trò trách nhiệm đối trong

công tác BVMT.

Đầu năm 2014, thông qua việc thực hiện dự án “Bồi dư ng, nâng cao năng

lực BVMT, BĐKH và truyền thông môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”, Sở

TN&MT đã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, hội đoàn thể và UBND các

huyện, thành phố có liên quan ây dựng cũng như hỗ trợ các địa phương các mô

hình trường học anh - sạch - đẹp tại các trường Tiểu học Hưng Mỹ A, Mỹ Long

Nam A, Tân An A Mô hình BVMT khu dân cư tại các ã Hưng Mỹ, Mỹ Long

Nam, Ninh Thới, Tân An Xây dựng quy ước BVMT,... và một số hình thức

tuyên truyền thiết thực khác (phóng sự truyền hình, cuộc thi tìm hiểu về môi

trường,...).

Phối hợp Sở Nội vụ trình UBND tỉnh kiện toàn Ban chỉ đạo về thực hiện

Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và BVMT vùng ven biển tỉnh Trà Vinh

Xây dựng hoàn chỉnh đề cương Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và

BVMT vùng ven biển tỉnh Trà vinh Soạn thảo Quy chế hoạt động của Ban Chỉ

đạo.

11.1.6. ánh giá chung

Page 210: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

197

Trong giai đoạn 2011-2015, Sở TN&MT đã thực hiện nhiệm vụ và chỉ đạo

điều hành về chuyên môn Phòng TN&MT cấp huyện đúng chức năng, nhiệm vụ.

Công tác cải cách hành chính đã đáp ứng được theo yêu cầu trong tình hình mới.

Phát huy được hệ thống văn phòng điện tử M-Office; Tất cả các thủ tục, biểu

mẫu, quy trình giải quyết thủ tục hành chính niêm yết công khai, được Tổng cục

TCĐLCL đánh giá đạt chu n theo TCVN ISO 9001:2008. Công tác kiểm tra,

thanh tra, xử lý được tăng cường mạnh trên mọi l nh vực, kiên quyết xử lý các

hành vi vi phạm, tham mưu đầy đủ và có tinh thần trách nhiệm cao với Tỉnh ủy

và UBND Tỉnh.

Page 211: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

198

Bảng 11.4. Các chỉ tiêu môi trường và phát triển bền vững đã thực hiện giai đoạn 2010-2015

TT Chỉ tiêu ơn

vị

Thực

hiện

2006-

2010

KH

2011-

2015

Thực

hiện

2010

Thực

hiện

2011

Thực

hiện

2012

Thực

hiện

2013

Ước

thực

hiện

2014

Ước

thực

hiện

2015

Ước

TH

2011-

2015

1 T lệ chất thải r n ở đô thị được

thu gom

% 85 95 85 86 87 88 89 90 90

2 - Số cơ sở gây ô nhiễm môi

trường nghiêm trọng theo quyết

định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ

tướng Chính phủ

- T lệ cơ sở gây ô nhiễm môi

trường được ử lý

Cơ sở

%

5

-

1

80

2

60

2

60

2

60

2

60

2

60

1

80

1

80

3 Số KCN đang hoạt động Khu 1 1 1 1 1 1 1 1 1

4 Số KCN đang hoạt động có

HTXLNT tập trung đạt tiêu

chu n môi trường

Khu - - - - - - 1 1 1

5 T lệ KCN đang hoạt động có

HTXLNT tập trung đạt tiêu

chu n môi trường

% - - - - - - 100 100 100

6 T lệ chất thải y tế được ử lý % 84 95 84 86 86 90 95 95 95

Báo cáo á h iá tì h hì h KTXH của h T &MT thá / 4

Page 212: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

199

11.2. NHỮNG TỒN TẠI, THÁCH THỨC

11.2.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường

Mạng lưới tổ chức môi trường từ tỉnh đến huyện đã hình thành, từng bước

đi vào nề nếp. Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về môi trường nhìn chung

vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế đòi hỏi, vẫn còn một số hạn chế nhất

định, do một số nguyên nhân khách quan sau:

- Số lượng cán bộ môi trường cấp tỉnh còn ít, chưa đáp ứng được nhu cầu

khối lượng công việc thực tế. Ở cấp huyện, một số địa phương vẫn chưa bố trí

đủ cán bộ phụ trách môi trường chưa có thanh tra viên chuyên trách về môi

trường nên gặp nhiều khó khăn trong việc lập hồ sơ, tham mưu cho UBND cấp

huyện để ử lý kịp thời những vụ việc vi phạm pháp luật về BVMT theo th m

quyền. Cán bộ phụ trách l nh vực môi trường cấp cơ sở (cấp ã, phường, thị

trấn) còn thiếu, yếu, phải kiêm nhiệm nhiều l nh vực khác, từ đó làm cho công

tác quản lý, giám sát môi trường ở địa phương chưa thực sự chặt chẽ, đồng bộ.

- Một số lãnh đạo địa phương chưa thực sự quan tâm đến công tác BVMT.

Vì vậy, nhiều địa phương phó mặc trách nhiệm QLMT cho cấp Tỉnh, từ đó

nhiều vấn đề môi trường ở địa phương chưa được giải quyết kịp thời, một số dự

án chậm triển khai.

11.2.2. Về mặt thể chế, chính sách

Các văn bản QPPL được ban hành đã mang tính bao quát hầu hết các vấn

đề ảy ra trong quá trình phát triển kinh tế - ã hội - môi trường, tuy nhiên vẫn

chưa đồng bộ, dẫn đến chưa đầy đủ cơ sở pháp lý. Trong quá trình giải quyết

phải vận dụng các văn bản của các bộ, ngành khác, gây một số khó khăn nhất

định cho quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương.

Sự hỗ trợ, phối hợp, trao đổi thông tin giữa một số cơ quan chuyên môn

cấp Trung ương với Tỉnh đã được thực hiện nhưng còn ở mức hạn chế. Nhiều

trạm quan tr c môi trường nước, môi trường biển, trạm quan tr c quốc gia về

NDĐ trên địa bàn Tỉnh chưa có sự trao đổi số liệu qua lại với Tỉnh.

11.2.3. Về mặt tài chính, đầu tư công tác BVMT

Kinh phí sự nghiệp phân bổ cho cấp tỉnh, cấp huyện còn ít, cấp ã hầu

như không có, từ đó nhiều vấn đề môi trường phát sinh ở địa phương chưa được

giải quyết kịp thời (ONMT các đoạn kênh mương, ả thải từ hoạt động nuôi cá

lóc…) Một số dự án mang tính bức úc tại địa phương chậm triển khai Còn

nhiều địa phương chưa bố trí và sử dụng đúng mục đích nguồn kinh phí sự

nghiệp môi trường (thực hiện chưa đúng nhiệm vụ chi theo hướng dẫn của

Thông tư liên tịch số 45/2010/TT-BTC-BTNMT).

Đối với công tác quản lý ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với l nh

vực khai thác khoáng sản, do chưa thành lập Quỹ BVMT địa phương nên các tổ

chức, cá nhân phải ký tại Quỹ BVMT quốc gia. Vì vậy, công tác ký quỹ cũng

như việc tổ chức phối hợp ác nhận hoàn thành việc cải tạo, phục hồi môi

Page 213: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

200

trường để đơn vị có thể rút tiền ký quỹ còn gặp một số khó khăn.

11.2. . Về các hoạt động giám sát, quan trắc, cảnh báo ONMT

Công tác giám sát và kiểm soát các nguồn thải cũng như việc thực hiện

công tác thanh tra, kiểm tra về BVMT trên địa bàn Tỉnh được thực hiện thường

uyên. Tuy nhiên, quá trình thanh tra, kiểm tra cũng có những khó khăn nhất

định dẫn đến tình trạng một số công ty, doanh nghiệp cố tình ả thải các nguồn

thải chưa đạt quy chu n ra môi trường, gây tác hại ấu đến môi trường.

Công tác thanh, kiểm tra định kỳ khi tiến hành làm việc phải thông báo

cho đối tượng được kiểm tra biết trước, điều này dẫn đến những hạn chế trong

việc phát hiện hành vi vi phạm, các công ty/doanh nghiệp có thời gian và điều

kiện để đối phó như tạm ngừng hoạt động sản uất, vận hành công trình ử lý

chất thải tại thời điểm kiểm tra,… Một số hành vi vi phạm về môi trường thường

diễn ra có tính thời điểm nên rất khó trong phát hiện và ử lý.

Công tác quản lý tài nguyên nước và khoáng sản tại một số nơi còn chưa

chặt chẽ do cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý còn yếu và thiếu, phương tiện

phục vụ công tác quản lý, kiểm tra còn hạn chế.

Một số địa phương vẫn chưa thực sự quan tâm đến công tác quản lý, kh c

phục ONMT các đoạn sông, kênh, mương bị ô nhiễm (theo các số liệu thống kê

thì toàn tỉnh có 11 tuyến kênh, mương, đoạn sông).

HTXLNT tập trung của KCN Long Đức đã được ây dựng từ rất lâu

nhưng đến thời điểm này vẫn chưa đi vào vận hành chính thức nên gây ảnh

hưởng đến quá trình ả thải của các doanh nghiệp hoạt động trong KCN cũng

như ảnh hưởng đến công tác thu phí BVMT.

Hoạt động thu phí BVMT đối với đối tượng NTTS cụ thể là nuôi các da

trơn: Hiện tại trên địa bàn Tỉnh có nhiều doanh nghiệp nuôi cá da trơn thuộc đối

tượng thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp. Tuy nhiên, nồng độ ô

nhiễm của nước thải thải ra của ao nuôi thấp hơn nồng độ của nguồn tiếp nhận

(nguồn nước mặt bên ngoài) vì vậy có thể em là ảy ra tình trạng "ô nhiễm

ngược".

11.2.5. Về nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng

Công tác tuyên truyền về BVMT được nâng lên, đã triển khai lồng ghép

dự án bồi dư ng nâng cao năng lực BVMT và ứng phó BĐKH từ năm 2011 đến

nay. Tuy nhiên, vẫn chưa phát huy được ý thức tự giác của các tổ chức, cá nhân

và cộng đồng trong việc tham gia BVMT. Một bộ phận nhân dân, nhất là dân

nghèo ở vùng nông thôn chưa nhận thức tốt về công tác BVMT, chậm thay đổi,

óa bỏ những tập quán lạc hậu, gây những khó khăn nhất định trong công tác

quản lý nhà nước về BVMT (còn tồn tại cầu tiêu ao cá, vứt rác và ác súc vật

uống sông, rạch, chai lọ thuốc BVTV, thải chất thải chăn nuôi,… gây ô nhiễm

nguồn nước).

Page 214: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

201

Chương XII. CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

12.1. MỤC TIÊU BẢ VỆ MÔI TRƯỜNG ẾN NĂM 2020

12.1.1. Mục tiêu tổng quát

- Kiểm soát, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái môi

trường Phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường Sử dụng hợp lý, hiệu quả

các nguồn tài nguyên thiên nhiên; Bảo tồn ĐDSH Nâng cao năng lực chủ động

ứng phó với BĐKH, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.

- Phòng ngừa ô nhiễm môi trường ngay từ khâu lập và phê duyệt quy

hoạch, các dự án đầu tư, phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về BVMT.

12.1.2. Mục tiêu cụ thể

- Giảm về cơ bản các nguồn gây ô nhiễm môi trường.

- Kh c phục, cải tạo môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm, suy thoái Cải

thiện điều kiện sống của người dân.

- Giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên Cân bằng

sinh thái, bảo tồn thiên nhiên và ĐDSH.

- Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ mức độ gia

tăng phát thải khí nhà kính.

- Giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức về BVMT.

12.2. C C CHÍNH S CH TỔNG THỂ

Căn cứ các vấn đề về môi trường hiện tại tỉnh Trà Vinh đã được phân tích

đánh giá trong các chương trước, đồng thời bám sát Dự thảo Chiến lược bảo vệ

môi trường tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, các chính sách

tổng thể về bảo vệ môi trường được đề uất sau đây.

12.2.1. Nhóm chính sách liên quan đến động lực

- Tăng cường, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)

về BVMT.

- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về BVMT, tập trung đào tạo, tập

huấn chuyên môn cho đội ngũ QLMT các cấp.

- Bổ sung thêm kinh phí sự nghiệp môi trường, nguồn vốn hỗ trợ chương

trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH để triển khai các dự án mang tính

cấp bách.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng

đồng về BVMT.

- Xây dựng các mô hình ã hội hóa hoạt động BVMT phù hợp với điều

kiện Trà Vinh nhằm huy động sự tham gia và vốn đầu tư của các thành phần

kinh tế cho BVMT.

- Đ y mạnh hợp tác quốc tế để tranh thủ sự hỗ trợ về vốn, công nghệ, kinh

Page 215: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

202

nghiệm quản lý tài nguyên và môi trường.

12.2.2. Nhóm chính sách liên quan đến các ngành, các l nh vực

Ngăn ngừa ô nhiễm do nông nghiệp

- Rà soát, đánh giá hiện trạng các nguồn nước thải, bùn thải từ các ao nuôi

thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, phân loại theo từng quy mô ả thải, tải

lượng ô nhiễm… để định hướng giải pháp ử lý đến năm 2020-2030.

- Rà soát toàn bộ các vùng NTTS chưa được quy hoạch hoặc đã quy hoạch,

tập trung ở các huyện nuôi thủy sản nước mặn như Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà

Cú nhưng chưa thực hiện công tác ử lý, thải, đổ đúng quy định các loại nước

thải và bùn thải từ các ao nuôi thủy sản để đưa vào danh sách cần phải quản lý

và b t buộc phải thực hiện nghiêm chỉnh trong giai đoạn đến 2020. Bên cạnh đó,

quan tâm kiểm soát vấn đề NTTS nước ngọt ở thành phố Trà Vinh và các huyện

khác trong Tỉnh.

- Nghiên cứu ây dựng và thiết lập chỉ tiêu ả nước thải và bùn thải từ các

ao nuôi thủy sản phù hợp với từng loại hình, quy mô nuôi, vùng quy hoạch,

vùng tiếp nhận nước thải, bùn thải đối với ngành NTTS ở Trà Vinh.

- Thực hiện nghiên cứu từng bước áp dụng thu phí ả thải nước thải và

bùn thải từ các ao, hầm nuôi thủy sản phù hợp với điều kiện Tỉnh và các quy

định về phí BVMT.

Ngăn ngừa ô nhiễm do TH - CNH

- Rà soát hiện trạng môi trường và công tác ử lý môi trường ở KCN, các

làng nghề trên địa bàn Tỉnh và phân loại mức độ ô nhiễm. Đối với làng nghề

không đáp ứng yêu cầu về BVMT cần phải b t buộc kh c phục, cải tạo, nâng

cấp các công trình BVMT. Trong một số trường hợp, cần có lộ trình đóng cửa

nếu không có khả năng kh c phục, cải tạo. Tuyệt đối không cho phép các dự án

đầu tư vào KCN mà chưa đáp ứng yêu cầu về BVMT.

- Kiểm tra, rà soát và lập danh mục về việc ử lý triệt để các cơ sở sản uất,

kinh doanh, dịch vụ gây ONMT nghiêm trọng.

- Quy hoạch và thực hiện chuyển đổi ưu tiên các làng nghề sang mô hình

CCN có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về BVMT. Đối với các làng nghề đã

được chuyển đổi, cần áp dụng các quy trình sản uất thân thiện môi trường và

thực hiện đúng các quy định pháp luật về BVMT. Thực hiện việc tự quản về

BVMT ở các làng nghề chưa được chuyển thành CCN.

- Đánh giá hiện trạng các nguồn nước thải sinh hoạt đô thị có tầm ảnh

hưởng nghiêm trọng đến các nguồn nước mặt trên địa bàn Tỉnh để định hướng

giải pháp ử lý đến năm 2020-2030.

- Thực hiện quan tr c tự động đối với nước thải sau ử lý từ các khu, cụm

công nghiệp, bệnh viện và quan tr c định kỳ đối với nước thải đô thị.

- Hoàn thiện hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt khu dân cư, đô thị, chú ý

bố trí các trạm trung chuyển tại các vị trí phù hợp.

Page 216: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

203

- Quy hoạch hệ thống thu gom và ử lý nước thải sinh hoạt đô thị tại khu

vực đông dân cư, các chợ, thị trấn.

Cải thiện, nâng cao vệ sinh môi trường khu vực nông thôn, mở rộng phạm vi cấp nước sạch

- Rà soát, n m b t hiện trạng và công tác quản lý chương trình nước sạch

nông thôn để có định hướng, kế hoạch ây dựng một chương trình về nước sạch

cho vùng nông thôn.

- Nghiên cứu, ây dựng quy trình công nghệ, quản lý nhằm cung cấp nước

sạch cho các vùng nông thôn tỉnh Trà Vinh đảm bảo hợp vệ sinh theo quy chu n

Quốc gia, đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chu n kỹ thuật về chất

lượng nước sinh hoạt của Bộ Y tế (QCVN 02:200 /BYT).

- Xây dựng các mô hình sản uất sạch, các mô hình ử lý hóa chất, phân

bón, thuốc BVTV ngay tại các vùng sản uất nông nghiệp, NTTS để góp phần

BVMT ngay tại hiện trường.

- Quy hoạch và đề uất các giải pháp ử lý rác thải khu vực nông thôn phù

hợp với điều kiện tỉnh Trà Vinh trên cơ sở đạt được mục đích ử lý hiệu quả tối

ưu.

- Thực hiện các chương trình, phong trào giữ gìn vệ sinh hộ gia đình,

đường phố và đề uất thực hiện các giải pháp kh c phục ONMT do hoạt động

chăn nuôi ở nông thôn gây ra.

- Xây dựng các công trình BVMT nông thôn như thu gom, ử lý rác thải,

cống rãnh thoát nước.

- Hỗ trợ cho các vùng nông thôn thực hiện BVMT theo tiêu chí ây dựng

nông thôn mới, lồng ghép các tiêu chí BVMT vào Chương trình mục tiêu quốc

gia về ây dựng nông thôn mới.

hát triển rừng và bảo tồn DSH

- Gia tăng việc trồng rừng và rừng ngập mặn, chú trọng đến các khu vực có

rừng ngặp mặn bị phá hủy như Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú. Kiểm tra kiểm

soát các công tác bảo vệ rừng và cho thuê đất rừng, không để tình trạng cho thuê

đất rừng không đúng mục đích và không tuân thủ quy định về bảo vệ rừng, đặc

biệt là rừng phòng hộ.

- Khảo sát và đánh giá thực trạng rừng và rừng ngập mặn ở Trà Vinh nhằm

đề uất các biện pháp bảo vệ hiệu quả và cải thiện khả năng chống chịu của các

khu rừng tự nhiên ngập mặn trước tác động của BĐKH.

- Thực hiện các chính sách hỗ trợ và quy định b t buộc về ngh a vụ đối với

các loại hình chăm sóc, bảo vệ rừng, nhất là rừng ngập mặn. Thực hiện khoanh

vùng rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng ngập mặn và kết hợp với thực hiện các biện

pháp ngăn chặn tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái phép, thực hiện các hoạt

động phòng ngừa cháy rừng, nâng cao năng lực ứng phó với cháy rừng và phá

rừng. Kết hợp giữa trồng rừng, bảo vệ rừng với phát triển các ngành kinh tế khác

Page 217: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

204

trên cơ sở phát triển bền vững vì mục đích BVMT và bảo tồn ĐDSH.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về diện tích, bản đồ hiện trạng về các vùng đất

ngập nước tự nhiên và các HST tự nhiên đặc thù khác làm cơ sở cho việc bảo vệ

ĐDSH.

Bảo vệ nguồn lợi thủy sản biển và ven bờ

- Tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 11/12/2014 của

UBND Tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý NTTS trên địa bàn Tỉnh.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định liên quan đến

NTTS, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

- Phục hồi, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản của Tỉnh trên cơ sở bảo

vệ, bảo tồn đa dạng thủy sinh vật, tổ chức quản lý khai thác nguồn lợi thủy sản

vùng biển ven bờ.

- Tiếp tục triển khai thực hiện việc áp dụng quy trình sản uất NTTS theo

tiêu chu n VietGAP trên địa bàn Tỉnh.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn lợi thủy sản.

Bảo tồn và phát triển tài nguyên du lịch

- Xây dựng quy hoạch môi trường các vùng, khu vực, địa điểm có tiềm

năng phát triển du lịch, ưu tiên nghiên cứu các dự án du lịch văn hóa, sinh thái.

- Tổ chức nghiên cứu đánh giá môi trường các dự án phát triển du lịch và

dịch vụ ở những vùng nhạy cảm, đặc biệt những vùng sinh thái dễ bị tổn thương

và giới hạn về nguồn tài nguyên.

- Tăng cường quảng bá địa điểm du lịch trên các phương tiện thông tin đại

chúng.

- Đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng phục vụ tại các khu du lịch.

12.2.3. Nhóm chính sách liên quan đến hiện trạng ONMT

Giảm các nguồn thải gây ONMT

- Nghiên cứu và đánh giá phân loại mức độ gây ONMT cho các cơ sở sản

uất, kinh doanh, dịch vụ, kho chứa, bãi chôn lấp chất thải. Thực hiện kiểm tra

việc giám sát môi trường đối với các cơ sở ô nhiễm nghiêm trọng.

- Tiếp tục thực hiện và hỗ trợ các cơ sở ONMT nghiêm trọng ra khỏi danh

mục cơ sở gây ONMT theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 24/6/2003 và Quyết

định số 17 /QĐ-TTg ngày 01/10/2013.

- Thực hiện và khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản uất, kinh doanh, dịch vụ

áp dụng mô hình QLMT theo tiêu chu n ISO 14000, sản uất sạch hơn, kiểm

toán chất thải, đánh giá vòng đời sản ph m… bằng các chính sách về giảm thuế,

phí BVMT, tiêu thụ sản ph m, vay vốn,...

- Nghiên cứu phát triển các mô hình KCN, CCN, cơ sở sản uất, dịch vụ

thân thiện với môi trường hoặc theo định hướng kinh tế anh.

- Xử lý ONMT các làng nghề, các đoạn sông, kênh rạch bị ô nhiễm, suy

Page 218: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

205

thoái môi trường nhằm kh c phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.

ầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường

- Xây dựng quy hoạch về các công trình ử lý nước thải tập trung (thu gom

và ử lý) đối với thành phố Trà Vinh đến năm 2020 và các khu đô thị từ trung

tâm thị trấn trở lên đến năm 2030. Rà soát và đánh giá mức độ quan trọng của

các nguồn nước đối với phát triển KTXH của Tỉnh.

- Nghiên cứu ây dựng và thiết lập chỉ tiêu sử dụng đất cho các công trình

BVMT, tập trung cho HTXLNT tập trung đối với các khu đô thị, CCN, KCN.

- Nâng cấp, cải tạo, ây dựng các bãi chôn lấp CTR phù hợp với nhu cầu

của các khu vực đô thị, thị trấn, cụm ã trên địa bàn Tỉnh.

- Nghiên cứu, hoàn thiện quy hoạch, đầu tư ây dựng các bãi chôn lấp

CTNH, chất thải y tế sau ử lý trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

12.3. C C CHÍNH S CH I VỚI C C VẤN Ề ƯU TIÊN

Xếp loại các vấn đề ưu tiên

1. Hoàn thiện và nâng cao năng lực BVMT

2. Cải tạo, kh c phục ONMT, bảo vệ tài nguyên nước

3. BVMT trong quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa

4. BVMT trong quá trình phát triển nông thôn

5. BVMT g n liền với ứng phó BĐKH và nước biển dâng

6. BVMT trong nuôi trồng thủy sản.

Mức độ hiệu quả và thực thi của các vấn đề môi trường

Bảng 12.1. Mức độ hiệu quả và thực thi của các vấn đề môi trường

Các vấn đề Mức độ hiệu quả Biện pháp thực thi

- Cải tạo, kh c

phục ONMT, bảo

vệ tài nguyên nước

- BVMT trong quá

trình đô thị hóa,

công nghiệp hóa

- BVMT trong

nuôi trồng thủy

sản.

Giảm về cơ bản các

nguồn gây ô nhiễm

môi trường

- Xử lý triệt để (đạt 100%) và

không để phát sinh mới cơ sở gây

ONMT nghiêm trọng

- 70% nước thải thải ra môi

trường từ đô thị được ử lý

- Xử lý CTNH đạt 5%, ử lý chất

thải y tế đạt %

- Tái chế/tái sử dụng 70% rác thải

sinh hoạt.

- BVMT trong quá

trình đô thị hóa,

công nghiệp hóa.

- BVMT trong quá

trình phát triển

Kh c phục, cải tạo môi

trường các khu vực đã

bị ô nhiễm, suy thoái.

- Cải thiện điều kiện

sống của người dân.

Phấn đấu % dân cư nông thôn

và % dân cư đô thị được sử

dụng nước hợp vệ sinh, t lệ che

phủ rừng đạt 60%.

Page 219: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

206

Các vấn đề Mức độ hiệu quả Biện pháp thực thi

nông thôn.

- Nâng cao chất lượng

môi trường không khí

ở các đô thị, khu vực

đông dân cư.

- Cải thiện chất lượng

môi trường khu vực

làng nghề, các đoạn

sông, kênh rạch bị ô

nhiễm trên địa bàn

Tỉnh.

BVMT g n liền

với ứng phó

BĐKH và nước

biển dâng

- Tăng cường khả năng

chủ động ứng phó với

BĐKH, giảm nhẹ mức

độ gia tăng phát thải

khí nhà kính.

- Giảm nhẹ mức độ

suy thoái, cạn kiệt tài

nguyên thiên nhiên;

Cân bằng sinh thái,

bảo tồn thiên nhiên và

ĐDSH.

Chủ động ứng phó BĐKH, sử

dụng hiệu quả tài nguyên, bảo

đảm chất lượng môi trường sống

bền vững, đáp ứng yêu cầu đề ra

của Nghị quyết số 24-NQ/TW,

Nghị quyết số 0 /NQ-CP và

Chương trình hành động số 33-

CTr/TU.

12.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường

- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về BVMT, tập trung đào tạo, tập

huấn chuyên môn cho đội ngũ QLMT các cấp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ

môi trường hoặc em xét vận dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để tăng

số lượng cán bộ môi trường cấp huyện theo tinh thần Nghị định số 1/NĐ-CP

ngày 13/5/2007 của Chính phủ

- Nâng cao hiệu quả công tác th m định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác

động môi trường, bản cam kết BVMT Lồng ghép các nội dung BVMT vào các

chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển KTXH trên địa

bàn Tỉnh

- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về BVMT, tăng cường công

tác hậu kiểm đánh giá tác động môi trường, ác nhận hoàn thành các công trình

ử lý môi trường trước khi đi vào vận hành chính thức

- Phối hợp chặt chẽ với UBND các tỉnh lân cận trong công tác quản lý tài

nguyên và môi trường, nhất là quản lý hoạt động khoáng sản.

- Trao đổi thông tin và thỉnh thị ý kiến của Bộ TN&MT và các đơn vị trực

thuộc Bộ, hướng dẫn kịp thời những văn bản QPPL về công tác tài nguyên và

Page 220: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

207

môi trường.

- Điều hành v mô và định hướng phát triển các ngành, l nh vực công nghệ

môi trường và dịch vụ môi trường phù hợp với chiến lược quy hoạch phát triển

KTXH chung của Tỉnh.

- Đ y mạnh hợp tác quốc tế với các nước, tổ chức quốc tế, tổ chức phi

chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài để tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế về vốn,

công nghệ, kinh nghiệm quản lý tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác

BVMT của Tỉnh.

12.2.2. Giải pháp về chính sách, thể chế, luật pháp liên quan đến BVMT

- Chi tiết và cụ thể hóa các Nghị định, Thông tư về BVMT thành các Chỉ

thị, quy định về BVMT Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả áp dụng các quy định

về ử phạt vi phạm hành chính trong l nh vực BVMT phù hợp với điều kiện của

Tỉnh.

- Rà soát toàn bộ các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển

KTXH nhằm điều chỉnh về các quy hoạch BVMT cho phù hợp và đánh gái môi

trường chiến lược (ĐCM) cho các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách

phát triển KTXH chưa thực hiện ĐMC trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

- Nghiên cứu đề uất áp dụng bộ chỉ thị đánh giá mức độ ONMT. Trên cơ

sở đó, áp dụng cho đánh giá diễn biến môi trường của Tỉnh và kiểm tra, kiểm

soát mức độ ONMT do các hành vi vi phạm về môi trường gây ra.

- Nghiên cứu các quy định phù hợp với các ngành nghề đặc thù về BVMT

Đề uất các giải pháp hỗ trợ, hoặc không cho hoạt động phù hợp với điều kiện

tỉnh Trà Vinh.

- Thực hiện tốt việc áp dụng các cơ chế, công cụ kinh tế phù hợp với quy

định của pháp luật trong việc điều chỉnh, định hướng các hoạt động kinh tế liên

quan đến BVMT như các công cụ thuế, phí, ký quỹ, chi trả dịch vụ môi trường...

Thiết lập cơ chế giải quyết tranh chấp, bồi thường thiệt hại về môi trường, trong

đó cần ác định vai trò, trách nhiệm, ngh a vụ và quyền lợi của cơ quan QLMT

khi tham gia vào giải quyết tranh chấp.

- Phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan QLMT và lực lượng phòng cảnh sát

phòng chống tội phạm về môi trường trong công tác kiểm tra, thanh tra đối với

hoạt động BVMT.

- Nâng cao hệ thống quan tr c môi trường, củng cố, hoàn chỉnh Quy hoạch

tổng thể hệ thống quan tr c môi trường của Tỉnh một cách toàn diện và chi tiết.

Từng bước đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm tăng cường

năng lực quan tr c, phân tích môi trường, ây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống quan

tr c môi trường nhằm phục vụ phát triển KTXH và công tác kiểm tra, thanh tra,

ử lý vi phạm pháp luật về môi trường.

12.2.3. Giải pháp về mặt tài chính, đầu tư cho BVMT

Huy động các nguồn vốn có thề nhằm tăng cường và đa dạng hoá đầu tư

Page 221: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

208

BVMT tại tỉnh Trà Vinh, bao gồm:

- Nguồn vốn từ ngân sách trung ương: Theo dự án, đề án của trung ương,

các chương trình mục tiêu của chiến lược BVMT quốc qia,…

- Nguồn vốn từ ngân sách Tỉnh, phấn đấu đầu tư tài chính của năm sau cao

hơn năm trước, đảm bảo không thấp hơn 1% tổng chi ngân sách địa phương.

- Nguồn vốn từ các doanh nghiệp, cơ sở sản uất kinh doanh

- Nguồn vốn từ nhân dân (đóng góp tự nguyện)

- Nguồn Quỹ Bảo vệ môi trường, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng

- Nguồn vốn từ áp dụng các công cụ kinh tế như thu phí BVMT trong hoạt

động khai thác khoáng sản, phí BVMT,…

- Nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế.

12.2.4. Vấn đề tăng cường các hoạt động giám sát chất lượng, quan trắc và

cảnh báo ONMT

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày

17/5/2012 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan tr c

môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020”

Tăng cường trang thiết bị quan tr c và phân tích môi trường, ây dựng năng lực

cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường. Xem ét bổ

sung các điểm quan tr c môi trường đất và ĐDSH vào mạng lưới quan tr c của

Tỉnh.

- Tăng kinh phí thực hiện quan tr c môi trường Tỉnh hàng năm trước hết

đảm bảo thực hiện đúng theo Báo cáo quy hoạch mạng lưới quan tr c môi

trường tỉnh Trà Vinh 2011-2015 và định hướng đến 2020 đã được UBND Tỉnh

phê duyệt.

- Để đảm bảo số liệu quan tr c môi trường được kiểm soát tốt cần bổ sung

kinh phí thực hiện công tác đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong

quan tr c môi trường theo Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT.

- Tăng cường, bổ sung quan tr c ung quanh các điểm phát hiện có dấu

hiệu ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm, những điểm thuộc các dự án mới hoàn

thành đưa vào hoạt động (Trung tâm nhiệt điện Duyên Hải, cầu Cổ Chiên,…).

Kết hợp giữa mạng lưới QTMT và mạng lưới giám sát ONMT trên địa bàn Tỉnh

nhằm có biện pháp cảnh báo và ử lý kịp thời về ONMT nếu có.

- Thực hiện quan tr c tự động đối với nước thải sau ử lý từ các khu, cụm

công nghiệp, bệnh viện và quan tr c định kỳ đối với nước thải đô thị.

- Tăng cường công tác thanh kiểm tra các cơ sở theo các quy định về

BVMT, áp dụng các biện pháp chế tài đối với các cơ sở gây ô nhiễm.

- Đ y nhanh công tác ử lý các cơ sở gây ONMT nghiêm trọng theo các

quyết định của Trung ương và của Tỉnh đã ban hành như: Bãi rác thành phố Trà

Vinh, Nhà máy đường Trà Vinh, Bệnh viện lao và bệnh phổi Trà Vinh, Bệnh

Page 222: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

209

viện Y dược cổ truyền Trà Vinh.

- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản uất, kinh doanh, dịch vụ áp dụng mô

hình QLMT theo tiêu chu n ISO 14000, quy trình công nghệ các công trình ử

lý chất thải, hỗ trợ vốn cho các tổ chức, cá nhân tham gia ã hội hóa trong l nh

vực BVMT.

- Phát huy hiệu quả hệ thống thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và

môi trường Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các l nh vực: chỉ

đạo điều hành, quản lý, tác nghiệp chuyên môn Tiếp tục thực hiện Dự án Hoàn

thiện cổng thông tin điện tử tài nguyên và môi trường Dự án Hoàn thiện dữ liệu

số tài liệu địa chính lưu trữ thực hiện theo Chỉ thị số 2 /CT-TTg ngày

10/11/1 0 của Thủ tướng Chính phủ; Xây dựng WebGis công bố các chỉ tiêu

thống kê ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh.

- Tăng cường thanh tra giải quyết các khiếu nại, tố cáo, ử lý, kiểm tra việc

chấp hành các quy định của pháp luật thuộc l nh vực tài nguyên và môi trường.

12.2.5. Vấn đề nguồn lực con người, giải pháp tăng cường sự tham gia của

cộng đồng BVMT

- Rà soát, đánh giá năng lực QLMT của cán bộ làm công tác BVMT, chú

trọng bồi dư ng và phát triển nguồn nhân lực làm công tác BVMT.

- Phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan QLMT và lực lượng phòng cảnh sát

phòng chống tội phạm về môi trường trong công tác kiểm tra, thanh tra đối với

hoạt động BVMT.

- Thực hiện tốt các biện pháp phổ biến, tuyên truyền, giáo dục nhằm thể

hiện sự quyết tâm, thống nhất từ các cấp lãnh đạo đến các đoàn thể và tới người

dân để thực hiện chiến lược BVMT ở Trà Vinh.

- Tiếp tục lồng ghép tuyên truyền BVMT và BĐKH trong chương trình học

của nhà trường từng cấp học Thực hiện ưu tiên đào tạo các chuyên ngành có

nhu cầu lớn trong ã hội về BVMT và ứng phó với BĐKH.

- Vận động toàn dân ây dựng lối sống thân thiện với môi trường trên cơ sở

các hành động thiết thực như giữ gìn vệ sinh trong các khu dân cư, giảm thiểu

lượng chất thải trong sinh hoạt hàng ngày, định kỳ thực hiện vệ sinh khu dân cư.

- Thực hiện tốt các công tác đánh giá, kiểm tra, thanh tra công tác BVMT.

- Thực hiện chính sách ã hội hóa việc thu gom và ử lý chất thải. Nghiên

cứu các chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư vào thu

gom, vận chuyển CTR.

- Phối hợp triển khai các dự án môi trường tầm quan trọng quốc tế, quốc

gia để huy động các nguồn tài chính lớn từ bên ngoài.

12.2.6. Các giải pháp về công nghệ và kỹ thuật

- Kết hợp chặt chẽ, thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp phòng ngừa, ngăn

chặn việc đưa công nghệ, máy móc, phương tiện, thiết bị cũ, lạc hậu gây ONMT

Page 223: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

210

trên địa bàn Tỉnh.

- Ban hành các quy định tuân theo pháp luật nhằm thúc đ y phát triển

ngành công nghiệp môi trường và dịch vụ môi trường trên địa bàn Tỉnh. Thực

hiện chính sách hỗ trợ về năng lực cung ứng dịch vụ môi trường, nhất là ử lý,

tái chế chất thải và công nghệ, giải pháp ử lý môi trường và hỗ trợ tiêu thụ các

sản ph m của ngành công nghệ môi trường.

- Thực hiện chính sách hỗ trợ và khuyến khích việc đưa nhanh các tiến bộ

kỹ thuật, khoa học công nghệ mới, các công nghệ sản uất sạch hơn, thân thiện

với môi trường, các công nghệ ử lý chất thải tiên tiến và có hiệu quả, kỹ thuật

thoát nước chống úng ngập, giảm thiểu ONMT trong l nh vực giao thông và thi

công ây dựng Mô hình sản uất nông nghiệp, thủy sản phù hợp với các tiểu

vùng sinh thái của Tỉnh.

12.2.7. Các dự án ưu tiên

Trên cơ sở các nhiệm vụ cần tập trung thực hiện trong thời gian tới, 6 nhóm

dự án được ưu tiên thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 được trình bày trong

Bảng 12.2.

Page 224: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

211

Bảng 12.2. Danh mục các dự án BVMT ưu tiên thực hiện trong giai đoạn 2015-2020

TT Tên nhiệm vụ, dự án Thời gian Mục tiêu ơn vị

chủ trì

I Hoàn thiện và nâng cao năng lực BVMT

1 Chương trình tập huấn, nâng cao năng lực và sự

tham gia của cộng đồng về BVMT cho cộng đồng

dân cư, học sinh phổ thông, các doanh nghiệp

2016 - 2017 - Khảo sát và đánh giá hiện trạng về trình độ, nhận thức

về BVMT của cộng đồng dân cư tỉnh Trà Vinh

- Đánh giá các đặc tính, lợi ích và tính hiệu quả về

BVMT do sự tham gia thực hiện của cộng đồng

- Đánh giá khả năng đáp ứng các ưu tiên nhiệm vụ

BVMT của cộng đồng dân cư tỉnh Trà Vinh

Sở TNMT

2 Xây dựng mô hình cộng đồng tham gia BVMT và

đào tạo bồi dư ng nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ BVMT cho cán bộ làm công tác quản lý,

tuyên truyền

2016-2017 Xây dựng tiêu chí và lựa chọn mô hình BVMT phù hợp

với sự tham gia của cộng đồng (có kế thừa kết quả của

Dự án Bồi dư ng nâng cao năng lực BVMT và ứng phó

với BĐKH đã thực hiện các năm qua)

Sở TNMT

II Cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường, bảo vệ tài nguyên nước

1 Điều tra và phân vùng các nguồn nước (nước mặt,

NDĐ) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

2016-2017 - Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước, sử dụng tài

nguyên nước và giá trị lợi ích KTXH, môi trường của tài

nguyên nước ở tỉnh Trà Vinh (NDĐ, nước mặt, nước

biển).

- Phân vùng tài nguyên nước, từ đó có giải pháp quản lý

phù hợp đối với từng vùng

Sở TNMT

2 Thực hiện đánh giá lưu lượng các nguồn nước, tập

trung các nguồn nước mặt lớn là sông Cổ Chiên,

sông Hậu và quy hoạch khai thác nước toàn Tỉnh

2016-2017 - Đánh giá hiện trạng và nhu cầu sử dụng các nguồn

nước phục vụ phát triển KTXH, môi trường của tỉnh và

sự liên quan đến khả năng đáp ứng các nguồn nước.

- Quy hoạch tài nguyên nước mặt.

Sở TNMT

Page 225: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

212

TT Tên nhiệm vụ, dự án Thời gian Mục tiêu ơn vị

chủ trì

3 Khảo sát và đánh giá về số vùng bị cạn kiệt nguồn

nước do khai thác quá mức và đề uất giải pháp bảo

vệ và sử dụng hiệu quả nguồn nước

2016-2017 - Phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước.

- Có giải pháp khả thi để bảo vệ và sử dụng có hiệu quả

nguồn tài nguyên nước.

Sở TNMT

III BVMT trong quá trình TH, CNH

1 Thực hiện đề án quản lý, kiểm soát ô nhiễm môi

trường trong các khu đô thị, khu công nghiệp đến

năm 2020

2017 - Quản lý các vấn đề về ONMT khu đô thị, KCN

- Nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý môi

trường các cấp.

- Làm cơ sở tổ chức thực hiện và giải quyết vấn đề do ô

nhiễm môi trường đến năm 2020.

Sở TNMT

2 Khảo sát và đánh giá thống kê mức độ ô nhiễm do

các các cơ sở sản xuất, kinh doanh và xây dựng tiêu

chí về BVMT nhằm thực hiện tập trung các cơ sở sản

xuất và khu công nghiệp, cụm công nghiệp

2017-2018 - Đưa ra tiêu chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường

dựa trên tiêu chí của Bộ TNMT.

- Từ đó có giải pháp quản lý và xử lý các cơ sở gây ô

nhiễm môi trường

Sở TNMT

3 Nâng cấp hệ thống thoát nước và xử lý nước thải TP.

Trà Vinh và thoát nước, xử lý nước thải, chất thải r n

ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

2017-2018 Giải quyết tình trạng ngập úng khi vào mùa mưa, tình

trạng ô nhiễm môi trường do nước thải, rác thải trên địa

bàn TP Trà Vinh, góp phần đem lại mỹ quan đô thị

Sở Xây dựng

4 Dự án đầu tư ây dựng các công trình thu gom, xử lý

nước thải, chất thải r n sinh hoạt tập trung tại một số

xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

2017-2019 - Giải quyết tình trạng vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi

trường, mất mỹ quan.

- Nâng cao nhận thức người dân về vấn đề ô nhiễm môi

trường do nước thải, rác thải sinh hoạt

Sở Xây dựng

5 Khảo sát và đánh giá chất thải y tế được xử lý, tiêu

hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý

2016-2017 - Làm cơ sở cho cơ quản lý về công xử lý chất thải y tế.

- Quy hoạch và đề xuất giải pháp quản lý, xử lý phù hợp

với tình hình thực tế của địa phương.

Sở Y tế

Page 226: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

213

TT Tên nhiệm vụ, dự án Thời gian Mục tiêu ơn vị

chủ trì

6 Xây dựng kế hoạch phòng ngừa sự cố môi trường

cho các khu vực đô thị, khu công nghiệp, cảng, bở

biển, bờ sông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

2017-2018 - Có kế hoạch cụ thể trong việc phòng ngừa và kh c

phục sự cố gây ô nhiễm môi trường

- Góp phần phát triển bền vững nền KTXH của tỉnh

Sở TNMT

7 Điều tra thực trạng quản lý chất thải r n công nghiệp

trên địa bàn tỉnh trà Vinh. Triển khai thực hiện thí

điểm phân loại chất thải r n tại nguồn.

2017-2018 - Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải r n công nghiệp

của tỉnh

- Tạo ra mô hình phân loại chất thải tại nguồn có hiệu

quả, từ đó nhân rộng các nơi khác.

Sở TNMT, Sở

Xây dựng

IV BVMT trong quá trình phát triển nông thôn

1 Khảo sát và đánh giá mức độ ô nhiễm về vệ sinh môi

trường, quản lý và xử lý chất thải r n, nước sạch

nông thôn và các vấn đề ô nhiễm do sản xuất nông

nghiệp

2016-2017 - Thực hiện tiêu chí 17 trong Bộ tiêu chí xây dựng nông

thôn mới

- Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các hoạt

động sản xuất nông nghiệp.

Sở NN&PTNT

V BVMT gắn liền với ứng phó B KH và NBD

1 Thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,

chương trình, dự án nhằm ứng phó và có tính đến các

tác động của BĐKH, nước biển dâng

2016-2017 - Hoàn thiện kịch bản BĐKH và đánh giá, dự báo phát

triển các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình,

dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Sở TNMT

2 Khảo sát và đánh giá khả năng của người dân về ứng

phó, thích nghi với BĐKH và ây dựng, nâng cao

năng lực chủ động ứng phó với BĐKH, thiên tai cho

cộng đồng dân cư

2017-2018 - Nâng cao năng lực ứng phó BĐKH cho cộng đồng

- Tạo được chương trình, mô hình thí điểm có hiệu quả

cao, từ đó nhân rộng các nơi.

Sở TNMT

3 Nghiên cứu xây dựng kế hoạch nâng cấp hệ thống

công trình thủy lợi nhằm ngăn triều cao, tiêu úng,

tích nước ngọt... và thích ứng dần với mực nước biển

2017-2018 Làm cơ sở để các Sở, ngành và địa phương có phương

án, cải tạo các công trình thủy lợi phục vụ đời sống sinh

hoạt và hoạt động sản xuất trong điều kiện BĐKH.

Sở NN&PTNT

Page 227: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

214

TT Tên nhiệm vụ, dự án Thời gian Mục tiêu ơn vị

chủ trì

dâng, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo

hướng nước mặn xâm nhập vào sâu nội đồng

VI BVMT trong NTTS

1

Đề án về đánh giá và dự báo các vấn đề về môi

trường trong khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Trà

Vinh đến 2020, tầm nhìn đến 2030

2017 Tạo ra các chương trình, giải pháp trong NTTS g n với

BVMT đến giai đoạn 2030.

Sở NN&PTNT

2 Đề án đánh giá khả năng chịu tải bền vững của hệ

thống thủy vực tỉnh Trà Vinh phục vụ quy hoạch

phát triển NTTS bền vững và BVMT trong NTTS

2016-2017 - Là công cụ giúp các nhà quản lý việc phát triển NTTS

một cách bền vững.

- Phục vụ phát triển ntts trong thời gian tới

Sở NN&PTNT

3 Đánh giá mức độ ô nhiễm và hỗ trợ kỹ thuật, chuyển

giao công nghệ xử lý chất thải ao NTTS cho các cơ

sở nuôi

2016-2020 - Xác định được mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt

động NTTS.

- Đảm bảo các chất thải từ hoạt động NTTS đạt quy

chu n kỹ thuật trước khi thải ra môi trường.

Sở NN&PTNT

Page 228: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

215

KẾT LUẬN – KIẾN NGH

13.1. KẾT LUẬN

Giai đoạn 2011-2015, tình hình kinh tế thế giới và trong nước còn nhiều

khó khăn và diễn biến phức tạp, đã tác động không nhỏ đến quá trình phát triển

KTXH tỉnh Trà Vinh. Trong điều kiện đó, UBND Tỉnh tập trung chỉ đạo, điều

hành, từng bước tháo g khó khăn, vướng m c, tranh thủ sự hỗ trợ của Chính

phủ, các Bộ, ngành Trung ương, động viên các ngành, các cấp và nhân dân trong

Tỉnh phấn đấu thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra, các chỉ tiêu về phát triển

KTXH đều cơ bản hoàn thành, nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ đều có bước

phát triển, văn hóa - ã hội được cải thiện. Bên cạnh đó, tác động và sức ép do

quá trình phát triển KTXH lên môi trường luôn song hành và ngày càng gia

tăng. Hiện trạng môi trường trong 5 năm qua (2011-2015) đã được tổng hợp và

đánh giá chi tiết trong Báo cáo.

Diễn biến chất lượng nước mặt biến động không theo một quy luật nhất

định, có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm dinh dư ng ở mức thấp, hàm lượng

chất r n lơ lửng ở mức trung bình, mức độ nhiễm b n vi sinh vật rất cao nhưng

chưa uất hiện dấu hiệu ô nhiễm thuốc BVTV. Nước dưới đất chưa đảm bảo đạt

quy chu n chất lượng, một số chỉ tiêu như độ mặn, độ cứng và vi sinh cao.

Trong đó, các khu vực có mức độ ô nhiễm cao đáng quan tâm là huyện Càng

Long, Tp. Trà Vinh và huyện Châu Thành. Chất lượng NBVB có dấu hiệu giảm

về mức độ ô nhiễm chất hữu cơ, dinh dư ng, Fe, dầu m khoáng và vi sinh vật

tuy nhiên nồng độ đều vượt quy định ở mức cao đặc biệt là Fe và vi sinh vật.

Hàm lượng chất r n lơ lửng trong nước có khuynh hướng gia tăng qua các năm.

Khu vực NBVB phục vụ nhu cầu nuôi trồng thủy sản có mức độ ô nhiễm cao

hơn khu vực du lịch bãi t m.

Chất lượng môi trường không khí tại các huyện và thành phố còn khá tốt.

Trong giai đoạn 2011-2013 có dấu hiệu ô nhiễm bụi và nồng độ Chì, chủ yếu do sự

gia tăng số lượng và mật độ phương tiện giao thông cơ giới. Tuy nhiên, từ năm

2014 chất lượng môi trường không khí có chuyển biến theo chiều hướng tốt hơn,

đặc biệt hàm lượng Chì và bụi đã giảm.

Đối với chất lượng môi trường đất, tuy chưa được quan tr c khảo sát và đánh

giá đầy đủ, song các nghiên cứu sơ bộ cho thấy chưa có dấu hiệu ô nhiễm kim loại

nặng trong đất, so sánh với quy chu n quốc gia, các vị trí khảo sát đều đạt giới hạn

cho phép đối với đất dân cư và nông nghiệp.

Đa dạng sinh học, nguồn tài nguyên quí tại Trà Vinh, đóng vai trò rất lớn

đối với tự nhiên và đời sống con người, hiện nay do các nguyên nhân khác nhau

đang bị suy thoái, làm ảnh hưởng các chức năng của HST như điều hoà nước,

chống ói mòn, đồng hóa chất thải, làm sạch môi trường, đảm bảo vòng tuần

hoàn vật chất và năng lượng trong tự nhiên, giảm thiểu thiên tai/các hậu quả cực

đoan về khí hậu.

Page 229: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

216

Với đặc trưng địa hình đồng bằng châu thổ ven biển, chịu ảnh hưởng bởi

tác động giao thoa giữa sông và biển, trong những năm qua Trà Vinh đã chịu

ảnh hưởng đáng kể của lũ lụt, lốc, hạn mặn, sụt đất, ói lở bờ sông, triều cường

và âm nhập mặn. Trong đó, triều cường, lốc oáy và hạn mặn ảnh hưởng rất

nhiều đến quy hoạch lãnh thổ Tỉnh, gây hậu quả lớn nên cần được quan tâm

nghiên cứu sâu.

Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng và là một thách thức

lớn đối với nhân loại, Việt Nam nói chung và Trà Vinh nói riêng, được ác định

sẽ là những khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Điều này đặt ra những vần đề

lớn đối với môi trường và công tác bảo vệ, quản lý.

13.2. KIẾN NGH

Từ những kết quả và nhận định nêu trong Báo cáo hiện trạng môi trường

giai đoạn 2011-2015, để tiếp tục phát huy các kết quả đạt được, đồng thời kh c

phục một số tồn tại, khó khăn công tác quản lý và bảo vệ môi trường thời gian

tới, UBND Tỉnh kiến nghị một số vấn đề sau đây.

Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan

- Rà soát điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện một số văn bản, chính sách chưa

đồng bộ và các văn bản hướng dẫn trong công tác quản lý nhà nước về BVMT.

- Kiến nghị tăng cường, hỗ trợ kinh phí đầu tư các dự án trong l nh vực

BVMT cho tỉnh Trà Vinh Ưu tiên hơn nữa cho các dự án về biến đổi khí hậu,

phòng ngừa, ứng phó với tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường, ử lý triệt để

các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc các đối tượng hoạt động

trong l nh vực công ích.

- Tăng cường các lớp tập huấn, khóa đào tạo, bồi dư ng nghiệp vụ năng

cao năng lực và trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ QLMT địa phương.

ối với địa phương (Sở, ban, ngành, thành phố, huyện thị)

- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng trong quá trình đề ra các chủ

trương, đường lối trong phát triển KTXH g n với BVMT trong thực thi pháp

luật về BVMT trên địa bàn Tỉnh, chú trọng thanh tra, kiểm tra và giám sát chất

lượng môi trường trong giai đoạn tới.

- Lồng ghép nội dung BVMT vào trong quy hoạch, dự án, kế hoạch của Sở,

ban ngành, thành phố, các huyện trong thời gian tới.

- Ứng dụng các giải pháp kỹ thuật như sản uất sạch hơn, tiết kiệm năng

lượng, đổi mới công nghệ, sản ph m sinh thái, kiểm toán môi trường,… vào các

ngành sản uất, kinh doanh, dịch vụ.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức BVMT bằng

nhiều hình thức, biện pháp thiết thực đến mọi tầng lớp nhân dân.

Page 230: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

217

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, 2015, Báo cáo

tổ t cô tác phò ch lụt báo 4 v triể hai hiệ vụ

5, UBND tỉnh Trà Vinh.

2. Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, 2014, Báo cáo

tổ t cô tác phò ch lụt báo v triể hai hiệ vụ

4, UBND tỉnh Trà Vinh.

3. Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, 2013, Báo cáo

tổ t cô tác phò ch lụt báo v triể hai hiệ vụ

m 2013, UBND tỉnh Trà Vinh.

4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh, 2014, Báo cáo tì h hì h thực

hiệ hoạch phát triể i h t - xã hội 5 - 5 v hoạch

phát triể i h t - xã hội 5 6- tại các h cô hiệp h

i h t tr ịa b tỉ h UBND tỉnh Trà Vinh.

5. Bộ CHQS tỉnh Trà Vinh, 2012, Báo cáo iề tra hảo sát á h iá ả h

hưở của bi ổi hí hậ i với hoạt ộ q â sự của LL T tỉ h

Tr i h v ề x ất các iải pháp ứ phó iả thiể .

6. Bộ Tài nguyên Môi trường, 2009, Chươ trì h ục ti q c ia ứ

phó với bi ổi hí hậ tại iệt a

7. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012, Kịch bả bi ổi hí hậ ước

biể dâ cho iệt a .

8. Bộ Tài nguyên và Môi trường,2010, Thô báo q c ia lầ thứ của

iệt a cho cô ước h Li Hiệp Q c về Bi ổi hí hậ .

9. Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh, 2014, Báo cáo t q ả q a

trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h 4, Sở Tài nguyên và

Môi trường tỉnh Trà Vinh.

10. Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh, 2013, Báo cáo t q ả q a

trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h , Sở Tài nguyên và

Môi trường tỉnh Trà Vinh.

11. Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh, 2012, Báo cáo t q ả q a

trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h , Sở Tài nguyên và

Môi trường tỉnh Trà Vinh.

12. Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh, 2011, Báo cáo t q ả q a

trắc hiệ trạ ôi trườ tỉ h Tr i h , Sở Tài nguyên và

Môi trường tỉnh Trà Vinh.

13. Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn

đến năm 2030

14. Cục thống kê tỉnh Trà Vinh, 2013, Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh

năm 2013.

15. Cục thống kê tỉnh Trà Vinh, 2012, Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh

năm 2012.

Page 231: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

218

16. Cục thống kê tỉnh Trà Vinh, 2011, Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh

năm 2011.

17. Đánh giá tác động của BĐKH đến các ngành KTXH tỉnh Trà Vinh, đề

uất các giải pháp ứng phó

18. GS.TS Nguyễn Ngọc Trân, Ứ phó với bi ổi hí hậ v biể dâ ở

Đ bằ sô Cử Lo v d y hải iề Tr - Một s hiệ vụ

cầ triể hai.

19. Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó

với BĐKH trên địa tỉnh Trà Vinh

20. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, 2014, Báo cáo á h iá

tì h hì h i h t - xã hội của h T i y v Môi trườ .

21. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, 2013, Báo cáo Tình hình

thực hiệ hiệ vụ phát triể i h t - xã hội v hoạch

hiệ vụ iải pháp phát triể i h t - xã hội 4 của h T i

y v Môi trườ .

22. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, 2013, Báo cáo Công tác tài

y v ôi trườ v 6 thá ầ .

23. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, 2013, Báo cáo Tổ t

tì h hì h thực hiệ hiệ vụ hoạch v triể hai hoạch

4 của h T i y v Môi trườ .

24. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, 2012, Tổ t cô tác t i

y v ôi trườ phươ hướ hiệ vụ .

25. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh, 2011, Tổ t cô tác t i

y v ôi trườ phươ hướ hiệ vụ .

26. Thủ tướng Chính phủ, 2013, Q y t ị h ph d yệt hoạch xử lý triệt ể

các cơ sở ây ô hiễ ôi trườ hi trọ tr ịa

b tỉ h Tr i h.

27. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM, 2012, Dự á Q y hoạch bảo t

a dạ si h học tỉ h Trà Vinh , Sở Tài nguyên và Môi

trường tỉnh Trà Vinh.

28. UBND tỉnh Trà Vinh, 2011 Báo cáo Q y hoạch tổ thể phát triể i h t - xã hội tỉ h Tr i h .

29. UBND tỉnh Trà Vinh, 2014, Báo cáo tì h hì h hoạch phát triể i h t - xã hội iai oạ - 5 hoạch phát triể i h t - xã hội iai

oạ 6 – 2020.

30. UBND tỉnh Trà Vinh, 2015, Dự thảo Chi lược bảo vệ ôi trườ tỉ h Tr i h tầ hì .

31. UBND tỉnh Trà Vinh, 2010, K hoạch h h ộ thực hiệ chươ trì h ục ti q c ia ứ phó với bi ổi hí hậ tr ịa b tỉ h Tr

Vinh.

32. Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường, 2010, Xây dự

hoạch h h ộ bảo vệ a dạ si h học tỉ h Tr i h 5

Page 232: BÁO CÁO HIỆN 5NG MÔI ỜN G ỈNH 5À INH 05 NĂM (2011 2015)tnmttravinh.gov.vn/monre_portlet/mvnplugindata/mvncms/2015/8/24/BC... · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh trÀ vinh Ở

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)

Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG

57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

219

v tầ hì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh.

33. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, 2010, Dự á tác

ộ của BĐKH l T i y ước v các biệ pháp thích ứ h

vực bằ Sô Cử Lo , Đại sứ quán Đan Mạch tại Việt Nam tài

trợ.

34. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, 2010, Sổ tay bi

ổi hí hậ .