Upload
titaoton
View
108
Download
15
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁO MÔN HỌC PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG UML
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ NHÀ HÀNG BÃI TIÊN
GVHD: LÊ THỊ BÍCH HẰNG
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRÀ
BÙI VĂN CA
ĐINH ĐỨC ANH EM
I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG.1. Thực trạng hệ thống:
Ăn uống, ẩm thực là dịch vụ luôn có sự phát triển không ngừng cùng với sự gia tăng thu nhập của nhân dân, sự phát triển chung của nền kinh tế. Từ điều kiện đó mà ngày nay có nhiều quán ăn, nhà hàng mọc lên để thỏa mãn nhu cầu của thực khách. Điều quan trọng ở đây là nhà hàng không chỉ là nơi cung cấp cho khách hàng những món ăn đồ uống mà tại nhà hàng còn cung cấp các dịch vụ bổ sung với mức chất lượng cao. Và chất lượng cao được thể hiện ở nhiều yếu tố, một trong những yếu tố quan trọng đó chính là cách thức phục vụ.
Từ thực tế này, nhóm chúng em muốn xây dựng một hệ thống quản lý nhà hàng thông minh để áp dụng vào nhà hàng Bãi Tiên. Từ đó, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng.
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà hàng:
Tổ quản lý
Ban giám đốc
Tổ kế toán Tổ thu ngân KhoNhà bếp Tổ kỹ thuậtTổ NV Phục
vụ
a. Ban giám đốc:- Quản lý tất cả các hoạt động của nhà hàng thông qua các báo cáo, văn bản của
các tổ gửi lên định kỳ.- Có thể quản lý trực tiếp hay gián tiếp qua mạng.
b. Tổ quản lý:- Trực tiếp quản lý: nhân viên, bàn ăn, chấm công.
c. Nhà bếp:- Quản lý danh mục các món ăn, thực đơn, nguyên liệu, đồ uống.- Quản lý danh sách các món ăn được gọi theo bàn.
d. Tổ kế toán:- Quản lý danh mục thu – chi.- Quản lý lương nhân viên.- Quản lý các chứng từ công nợ.
e. Tổ thu ngân:- Quản lý các đơn vị tiền tệ.- Quản lý các hóa đơn.
f. Kho:- Quản lý tăng, giảm, danh mục tài sản.- Quản lý phiếu nhập, xuất kho.- Tính tồn kho, lập báo cáo.
g. Tổ kỹ thuật:- Đảm bảo hệ thống phân quyền người dùng, bảo quản cơ sở dữ liệu.- Đảm bảo hệ thống mạng làm việc tốt.- Xử lý các lỗi kỹ thuật của tất cả các thiết bị trong nhà hàng.
h. Tổ NV phục vụ:- Đảm bảo nhận yêu cầu từ khách hàng chính xác, nhanh chóng.- Phục vụ món ăn kịp thời khi có thể.- Tính tiền nhanh gọn.- Hỗ trợ các khoản nhanh lẹ như: đá, bia, nước ngọt, …
3. Hoạt động nghiệp vụ của nhà hàng:Nhà hàng áp dụng cơ chế phục vụ hiện đại, cho phép khách hàng chọn món ăn
qua menu trong Touch Screen (máy PDA) tại mỗi bàn. Khách hàng có thể gọi nhân viên phục vụ nhanh chóng bằng Touch Screen. Khi khách hàng chọn món xong từ Touch Screen, qua hệ thống wifi, nhân viên và thu ngân nhận được yêu cầu đặt món của khách hàng. Nhân viên thu ngân chuyển yêu cầu xuống màn hình LCD của nhà bếp. Khi món ăn chế biến hoàn tất, bếp trưởng có thể dùng Touch Screen gọi nhân viên phục vụ của bàn đó để đưa món ăn lên cho khách. Hóa đơn được in trực tiếp tại quầy thu ngân, hệ thống tự tính tiền và áp dụng khuyến mãi hiện hành (nếu có). Sau
đó dữ liệu được tự động chuyển lên server qua mạng. Khi khách yêu cầu tính tiền chỉ cần chọn trong Touch Screen, nhân viên phục vụ tại bàn đó nhận bill từ quầy thu ngân và thanh toán với khách hàng.
Khi khách hàng đến nhà hàng để đặt món trước, khách hàng đặt món ở quầy thu ngân, chọn món từ Touch Screen và nhân viên thu ngân in hóa đơn đặt món trước cho khách hàng và tính tiền trước. Khi khách hàng đến yêu cầu dọn món theo hóa đơn đặt trước thì nhân viên phục vụ tại bàn nhận yêu cầu và gửi đến nhân viên thu ngân, tiếp đó giống như quy trình gọi món tại bàn ở trên.
Khi kho không đủ nguyên liệu để chế biến, thủ kho sẽ thông báo cho bếp trưởng, bếp trưởng gửi thông báo tới thu ngân và nhân viên phục vụ, yêu cầu hủy order và mời khách hàng chọn món khác.
Khi khách hàng muốn chuyển bàn, ghép bàn hay tách bàn, có thể chọn trong Touch Screen để thông báo cho nhân viên quản lý biết. Nhân viên quản lý có trách nhiệm thực hiện yêu cầu của khách hàng và lưu lại thông tin cho bàn đó để hệ thống tính lại order.
Khi nhà hàng lập thống kê doanh thu: nhân viên quản lý kiểm tra dữ liệu ở các Touch Screen tại mỗi bàn với máy tính tại quầy thu ngân có khớp với nhau hay không (tránh gian lận, mất mát). Sau đó, nhân viên kế toán dựa vào dữ liệu trong máy để tính doanh thu mỗi ngày bằng cách lập phiếu thu thu tiền mặt từ thu ngân. Đối với doanh thu hàng tháng và quý, kế toán sẽ cập nhật số tiền thu của mỗi ngày và số tiền chi lương, chi công nợ và các khoản chi phí ngoại lệ để ra doanh thu của nhà hàng. Sau đó lập báo cáo để gửi cho giám đốc.
Khi nhà hàng đặt mua nguyên liệu: Nhân viên thủ kho tính lượng hàng tồn kho thường xuyên, sau đó lập báo cáo gửi lên giám đốc để chờ duyệt, khi giám đốc duyệt, nhân viên thủ kho có quyền lập phiếu nhập hàng mà giám đốc đặt mua từ nhà cung cấp. Nhân viên thủ kho cũng có quyền lập phiếu xuất hàng cho nhà bếp.
4. Yêu cầu hệ thống:a. Yêu cầu chức năng:- Hệ thống cho biết các danh mục các món ăn mà nhà hàng cung cấp. Từ đó,
khách hàng có thể chọn món theo ý thích.- Hệ thống cho phép các nhân viên đăng nhập nếu đủ quyền.- Hệ thống trả về danh sách các hóa đơn trong ngày để nhân viên kế toán dựa vào
đó thực hiện các nghiệp vụ kế toán.- Hệ thống tự động lưu dữ liệu lên server, để giám đốc có thể xem tình hình kinh
doanh của nhà hàng.- Hệ thống cung cấp tính năng giúp khách hàng có thể đặt món trước.b. Yêu cầu phi chức năng:- Hệ thống triển khai theo dạng phần mềm ứng dụng quản lý nhà hàng.
- Về con người: người sử dụng hiểu biết các kiến thức cơ bản về sử dụng máy tính và Touch Screen.
- Về tốc độ: Hệ thống đảm bảo truy xuất cơ sở dữ liệu nhanh. Thời gian tính từ khi người dùng gửi yêu cầu, hệ thống xử lý và trả về kết quả không quá 1 phút (có thể thay đổi tùy theo chất lượng của hạ tầng mạng).
- Về ngôn ngữ: phần mềm có 2 giao diện là tiếng Việt và tiếng Anh.- Về tính dễ dàng sử dụng: hệ thống phải đảm bảo tên các chức năng, các ô điền
thông tin, nút bấm, chỉ mục có tên đơn giản và dễ hiểu cho người sử dụng.
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.1. Xây dựng biểu đồ Use Case.
1.1. Biểu đồ Use Case tổng quát.
1.2. Phân rã biểu đồ use case:a. Phân rã use case Tiep nhan order:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Tiếp nhận orderMục đích Giúp nhân viên phục vụ biết được
món ăn khách hàng yêu cầu, và phục vụ khách hàng, thanh toán hóa đơn.
Tóm lược Nhân viên phục vụ đăng nhập, nhận order của khách hàng, đưa món lên cho khách, nhận yêu cầu thanh toán hóa đơn, dọn dẹp bàn.
Tác nhân chính Nhân viên phục vụMức 1Người chịu trách nhiệm Nhân viên phục vụTiền điều kiện Nhân viên đã đăng nhập vào hệ
thốngĐảm bảo tối thiểu Thông báo nếu đăng nhập thất bạiĐảm bảo thành công Nhận được order và phục vụ
khách
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng gửi order tới thu ngân
Chuỗi sự kiện chính 1. Nhân viên đăng nhập2. Nhận order và gửi tới thu
ngân3. Đợi thông báo từ nhà bếp
và đưa món phục vụ khách4. Nhận yêu cầu các món phụ
và yêu cầu thanh toán của khách
5. Xác nhận order đã thanh toán và dọn dẹp bàn
Ngoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không đúng: yêu cầu nhập lại, thông báo đăng nhập thành công
2. Nhận thông báo từ nhà bếp là hết món: yêu cầu thu ngân hủy order và thông báo cho khách chọn món khác
b. Phân rã use case Quan ly hoa don:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Quản lý hóa đơnMục đích Giúp thu ngân nhận được yêu cầu
thanh toán, thực hiện tính toán để in hóa đơn cho khách hàng
Tóm lược Thu ngân đã đăng nhập có thể nhận yêu cầu thanh toán, kiểm tra các món ăn giảm giá, tính tổng chi phí, lưu và in hóa đơn
Tác nhân chính Thu ngânMức 1Người chịu trách nhiệm Thu ngânTiền điều kiện Thu ngân đã đăng nhập vào hệ
thống, đã nhận được order và yêu cầu thanh toán
Đảm bảo tối thiểu Thông báo thất bại hoặc chưa tính toán được
Đảm bảo thành công Tính được tổng chi phí và in phiếu thanh toán cho khách hàng
Kích hoạt Thu ngân chọn chức năng thanh toán
Chuỗi sự kiện chính 1. Thu ngân đăng nhập vào hệ thống
2. Chọn chức năng thanh toán3. Hệ thống tính tổng chi phí4. Thu ngân in phiếu cho
khách hàngNgoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không
đúng2. Yêu cầu thanh toán không
tồn tại
c. Phân rã use case Kiem ke mon an:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Kiểm kê món ănMục đích Giúp bếp trưởng biết được order
của khách hàng để yêu cầu nhà bếp chế biến
Tóm lược Bếp trưởng đăng nhập, biết được order, yêu cầu nhà bếp chế biến, cập nhật những món đã chế biến xong, thông báo cho phục vụ bàn đưa lên cho khách, cập nhật những món đã đưa cho khách
Tác nhân chính Bếp trưởngMức 1Người chịu trách nhiệm Bếp trưởng, thu ngânTiền điều kiện Bếp trưởng đã đăng nhập vào hệ
thống và nhận được orderĐảm bảo tối thiểu Thông báo thất bại hoặc hết món
phục vụĐảm bảo thành công Cập nhật được các món chế biến
xong và đã gửi cho kháchKích hoạt Bếp trưởng chọn chức năng cập
nhật và thông báo cho nhân viên phục vụ
Chuỗi sự kiện chính 1. Bếp trưởng đăng nhập2. Nhận order từ thu ngân và
yêu cầu nhà bếp chế biến3. Cập nhật danh sách món
chế biến xong4. Thông báo cho nhân viên
phục vụ5. Cập nhật danh sách món đã
đưa cho kháchNgoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không
đúng: yêu cầu nhập lại, thông báo đăng nhập thành công
2. Hết món phục vụ khách: bếp trưởng thông báo cho phục vụ và thu ngân, yêu cầu thu ngân hủy order và nhân viên phục vụ mời khách chọn món khác
d. Phân rã use case Quan ly thuc don:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Quản lý thực đơnMục đích Giúp bếp trưởng biết được nguyên
liệu tồn kho, từ đó cập nhật thực đơn
Tóm lược Bếp trưởng đăng nhập có thể xóa, sửa, tạo, cập nhật thực đơn, kiểm tra nguyên liệu tồn kho
Tác nhân chính Bếp trưởngMức 1Người chịu trách nhiệm Bếp trưởngTiền điều kiện Bếp trưởng đã đăng nhập vào hệ
thốngĐảm bảo tối thiểu Thông báo thất bạiĐảm bảo thành công Hiển thị cho bếp trưởng danh sách
tồn kho và cập nhật được thực đơnKich hoạt Bếp trưởng chọn chức năng kiểm
tra tồn kho và cập nhật thực đơn
Chuỗi sự kiện chính 1. Bếp trưởng đăng nhập2. Bếp trưởng xem danh sách
nguyên liệu tồn kho3. Bếp trưởng thực hiện cập
nhật thực đơn4. Thông báo cập nhật thành
côngNgoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không
đúng: yêu cầu nhập lại, thông báo đăng nhập thành công
2. Không hiển thị được danh sách tồn kho: yêu cầu thủ kho cập nhật danh sách, thông báo hiển thị thành công
e. Phân rã use case Quan ly kho:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Quản lý khoMục đích Giúp thủ khó tính lượng tồn kho,
lập báo báo gửi cho giám đốc, quản lý nhập xuất hàng
Tóm lược Thủ kho đã đăng nhập thì tính được lượng hàng tồn kho để gửi cho bếp trưởng hoặc lập báo cáo gửi cho giám đốc, thủ kho có quyền lập phiếu nhập xuất hàng
Tác nhân chính Thủ khoMức 1Người chịu trách nhiệmm Thủ khoTiền điều kiện Thủ kho đã đăng nhập vào hệ
thốngĐảm bảo tối thiểu Gửi thông báo nếu thất bạiĐảm bảo thành công Lương hàng tồn kho được tính, dữ
liệu gửi đi thành côngKích hoạt Thủ kho chọn chức năng tính tồn
khoChuỗi sự kiện chính 1. Thủ kho đăng nhập
2. Thủ kho tính tồn kho3. Thủ kho gửi dữ liệu cho
bếp trưởng4. Lập báo cáo gửi giám đốc5. Lập phiếu xuất hàng nếu
bếp trưởng yêu cầu6. Lập phiếu nhập hàng nếu
có hàng vềNgoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không
đúng2. Gửi dữ liệu thất bại: yêu
cầu nhân viên kỹ thuật kiểm tra.
f. Phân rã use case Quan ly nhan vien, ban an:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Quản lý nhân viên, bàn ănMục đích Giúp quản lý quản lý thông tin
nhân viên, tiếp nhận yêu cầu về bàn ăn của khách hàng
Tóm lược Quản lý đăng nhập có thể lập hồ sơ NV, phân công, chấm công, lưu thông tin NV, lập báo cáo gửi giám đốc, nhận yêu cầu chuyển, ghép, tách bàn của khách hàng và lưu lại thông tin của yêu cầu đó
Tác nhân chính Nhân viên quản lýMức 1Người chịu trách nhiệm Nhân viên quản lýTiền điều kiện Nhân viên quản lý đã đăng nhập
vào hệ thốngĐảm bảo tối thiểu Gửi thông báo nếu thật bạiĐảm bảo thành công Tiếp nhận được yêu cầu của khách
hàng, lưu được thông tin của nhân viên, lập được báo cáo
Kích hoạt Nhân viên quản lý chọn chức năng Yêu cầu của khách hàng hoặc quản lý nhân viên của hệ thống
Chuỗi sự kiện chính 1. Nhân viên quản lý đăng nhập
2. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng (nếu có) và
thực hiện yêu cầu3. Nhân viên quản lý chọn
chức năng quản lý nhân viên
4. Phân công, chấm công cho nhân viên
5. Lưu lại thông tin và lập báo cáo gửi giám đốc
Ngoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không đúng
g. Phân rã use case Phan quyen nguoi dung:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Phân quyền người dùngMục đích Giúp nhân viên kỹ thuật nhận
được yêu cầu phân quyền, phân quyền cho nhân viên, lập báo báo gửi cho giám đốc
Tóm lược Nhân viên kỹ thuật đã đăng nhập có thể cấu hình nhóm (tạo, thêm,
sửa, xóa) và cập nhật nhóm (xóa, thêm, chuyển NV), đồng thời có thể lập báo cáo gửi cho giám đốc
Tác nhân chính Nhân viên kỹ thuậtMức 1Người chịu trách nhiệm Nhân viên kỹ thuật, nhân viên
quản lýTiền điều kiện Nhân viên kỹ thuật đã đăng nhập
vào hệ thốngĐảm bảo tối thiểu Gửi thông báo nếu thất bạiĐảm bảo thành công Thực hiện được các công việc và
cập nhật được dữ liệuKích hoạt Nhân viên kỹ thuật chọn chức
năng phân quyền người dùngChuỗi sự kiện chính 1. Nhân viên kỹ thuật đăng
nhập2. Nhân viên kỹ thuật thực
hiện cấu hình nhóm3. Tiếp nhận yêu cầu phân
quyền từ nhân viên quản lý4. Nhân viên kỹ thuật thực
hiện cập nhật nhóm người dùng
5. Nhân viên kỹ thuật lập báo cáo gửi cho giám đốc
Ngoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không đúng
2. Dữ liệu không cập nhật được: kiểm tra lại đường truyền và thiết bị
h. Phân rã use case Quan ly thu, chi:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Quản lý thu, chiMục đích Giúp nhân viên kế toán tính doanh
thu cho nhà hàngTóm lược Nhân viên kế toán đăng nhập được
rồi có thể lập phiếu thu tiền và thu tiền từ thu ngân, sau đó cập nhật lại số tiền. Nhân viên kế toán cũng có thể lập phiếu chi qua quyền của giám đốc để chi trả lương, công nợ.
Tác nhân chính Nhân viên kế toánMức 1Người chịu trách nhiệm Nhân viên kế toánTiền điều kiện Nhân viên kế toán đã đăng nhập
vào hệ thốngĐảm bảo tối thiểu Gửi thông báo nếu thất bạiĐảm bảo thành công Cập nhật được doanh thu nhà
hàng, lập được báo cáo gửi lên giám đốc
Kích hoạt Nhân viên kế toán chọn chức năng quản lý doanh thu
Chuỗi sự kiện chính 1. Nhân viên kế toán đăng nhập
2. Nhân viên kế toán lập phiếu thu, in, lưu rồi cập nhật số
tiền3. Nhân viên kế toán lập phiếu
chi, thông qua giám đốc cấp quyền chi lương hoặc chi công nợ,….
4. Lập báo cáo gửi lại giám đốc
Ngoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không chính xác
2. Thông báo số tiền mặt không đủ để chi: gửi thông báo tới giám đốc, yêu cầu tiền mặt
i. Phân ra use case Xem bao cao:
Kịch bản use case:
Ý nghĩaTên use case Xem báo cáoMục đích Giúp giám đốc quản lý tất cả
thông tin của nhà hàng cũng như doanh thu
Tóm lược Giám đốc đăng nhập thành công có thể lấy và xem được các báo cáo gửi lên từ các bộ phận. Sau đó, có thể duyệt các yêu cầu trong báo cáo
Tác nhân chính Giám đốcMức 1Người chịu trách nhiệm Giám đốcTiền điều kiện Giám đốc đã đăng nhập vào hệ
thốngĐảm bảo tối thiểu Gửi thông báo nếu đăng nhập thất
bạiĐảm bảo thành công Đăng nhập được, xem được toàn
bộ các báo cáo, duyệt thành công các báo cáo
Kích hoạt Giám độc chọn chức năng xem báo cáo
Chuỗi sự kiện chính 1. Giám đốc đăng nhập2. Giám đốc chọn chức năng
xem báo cáo3. Giám đốc duyệt báo cáo
Ngoại lệ 1. Thông tin đăng nhập không đúng
2. Không nhận được báo cáo: yêu cầu các bộ phận gửi báo cáo hoặc yêu cầu nhân viên kỹ thuật kiểm tra đường truyền và thiết bị
2. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích.
III. PHA THIẾT KẾ
1. Các biểu đồ trình tựa. Biểu đồ trình tự cho Tiếp nhận order:
b. Biểu đồ trình tự cho Kiểm kê món ăn:
c. Biểu đồ trình tự cho Quản lý hóa đơn:
d. Biểu đồ trình tự cho Quản lý thực đơn:
e. Biểu đồ trình tự cho Quản lý kho:
f. Biểu đồ trình tự cho Quản lý nhân viên và bàn ăn:
g. Biểu đồ trình tự cho Phân quyền:
h. Biểu đồ trình tự cho Quản lý thu, chi:
i. Biểu đồ trình tự cho Xem báo cáo: