Upload
otto-sexton
View
43
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
BÁO CÁO TH Ự C TẬP. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUY ANH . GVHD : Tr ần Thị Thúy Vân SVTH : Trần Thị Cao Thanh LỚP : CĐKT07. BỐ CỤC ĐỀ TÀI. CHƯƠNG 1 GIỚI TIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HUY ANH. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN HUY ANH.
GVHD : Trần Thị Thúy Vân SVTH : Trần Thị Cao Thanh
LỚP : CĐKT07
BÁO CÁO THỰC TẬP
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Tên Công Ty: Công Ty TNHH Một Thành Viên Huy Anh.Trụ sở chính: Số 8 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1.Hình thức: Công Ty TNHH Một Thành ViênEmail: huyanhcom@gmail. Com.Lĩnh vực hoạt động:Mua bán giấy, vở, mực in và văn phòng phẩm.Môi giới thương mại, đại lý mua bán, ký gởi hàng hoá, đại lý vé máy bay.Mua bán sữa, sản phẩm từ sữa, đồ uống không cồn và có cồn, hàng thực phẩm, đồ dùng cá nhân…
NV BÁN HÀNG
THỦ QUỸKT TỔNG HỢP
PHÒNG KẾ TOÁN
NV MUA HÀNG
PHÒNG KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty.
Chính sách kế toán
THỦ QUỸKẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
6. Công ty sử dụng chứng từ: phiếu giao nhận hàng kiêm phiếu thu và phiếu xuất kho, phiếu chi, đơn đặt hàng, hóa đơn bán hàng, bảng chấm công, bảng tính tiền lương, giấy báo có Ngân hàng, Sec.7. Sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung.
Kế toán tập hợp
DT
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính.
Kế toán tập hợp Chi phíGiá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XĐKQKD TẠI CT TNHH MTV HUY ANH
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:Tài khoản sử dụng: TK 511Chứng từ sử dụng: đơn đặt hàng, phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu, hóa đơn bán hàng.Phiếu giao hàng gồm 2 liên: Liên 01: giao khách hàng.Liên 02: thủ kho lưu đưa cho kế toán ghi công nợ (nếu khách hàng chưa thanh toán tiền). Hóa đơn bán hàng (HĐ GTGT):Liên 01: lưu tại cuốn sổ hóa đơn GTGT được mua ở chi cục thuế. Liên 02: giao cho khách hàng. Liên 03: kế toán lưu dùng làm căn cứ ghi sổ.
Trưởng
PKD
KTBH
ĐĐH
Thủ kho
Bên
mua
Thủ quỹ
Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
Bán hàng thu bằng tiền mặt:
Ví dụ: Chị Hải Công Ty Cổ Phần Điện Tử Tân Bình đặt vé qua điện thoại ngày 03/12/2008, giá bán 755 USD, tỷ giá tt 17.200đ. Nợ TK 131 12.986.000 Có TK 511 12.986.000Đồng thời kế toán ghi nhận giá vốn của vé với giá mua 737 USD, tỷ giá tt 17.200đ, kế toán ghi: Nợ TK 632 12.676.400 Có TK 156 12.676.400Vậy doanh thu công ty hưởng là lãi chênh lệch qua tỷ giá hối đoái: Nợ TK 112 12.986.000 Có TK 131 12.986.000
Bán hàng thu bằng TGNH:
Khách hàng thanh toán tiền
Kế toán lập
phiếu giao vé
và xuất HĐ
Nhân viên cung
cấp số TK của
Công Ty
Bộ chứng từ và GBC ghi vào
nghiệp vụ đã thu tiền
Kế toán nhận GBC của
Ngân hàng
Trình tự luân chuyển chứng từ
Bán hàng chịu cho khách hàng:
Vậy tổng doanh thu năm 2008:Doanh thu BH và CCDV: 7,685,748,067đDoanh thu hoạt động tài chính: 432,687đ
Doanh thu hoạt động tài chính
Giá vốn hàng bán:Để phản ánh vào tài khoản giá vốn hàng bán Công Ty sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Tài khoản sử dụng: TK 632. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho.Ví dụ: Kế toán căn cứ vào bộ chứng từ bán hàng gồm: phiếu xuất kho kiêm phiếu giao hàng, đơn đặt hàng, hoá đơn bán hàng ( hoá đơn GTGT ) và hoá đơn mua hàng, kế toán tính giá vốn hàng bán văn phẩm.
TẬP HỢP CHI PHÍ
Tài khoản sử dụng: TK 641Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT.Chi phí bán hàng Công ty sử dụng là chi phí mua
xăng. Nhân viên bán hàng nhận phiếu xăng từng tháng một do thủ quỹ cấp.
Ví dụ: Ngày 25/12/2008 Công ty mua 200 lít xăng M92 của Công Ty Cổ Phần Vật Tư- Xăng Dầu COMECO để phục vụ cho bộ phận giao hàng.
Chi phí bán
hàng
Chi phí bán
hàngGiám đốc
Giám đốc
Bảng đề
nghị mua xăng
Bảng đề
nghị mua xăng
Thủ quỹ
Thủ quỹ
Kế toán lưu
trữ bộ CT
Kế toán lưu
trữ bộ CT
Chi phí bán hàng
Lương nhân viên bán hàng
Bảng chấm côngBảng tính lươngPhiếu chi (do thủ quỹ lập)
Các chi phí tiền điện, tiền
điện thoại, tiếp khách
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT lập phiếu chi
Chứng từ sử dụng
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, các khoản trích theo lương, các hoá đơn tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại và các chứng từ liên quan đến văn phòng.
MỘT SỐ VÍ DỤCăn cứ vào Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền đã được Kế toán trưởng và Giám Đốc xem xét và ký duyệt. Thủ quỹ lập phiếu chi trả lương tháng 12/2008 cho nhân viên bán hàng. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: Chi phí lương nhân viên văn phòng tháng 12/2008 là 26,515,387 đồng.
Nợ TK 642 26,515,387 Có TK 334 26,515,387
Căn cứ vào giấy báo tiền điện và hoá đơn số 0869387 thủ quỹ thanh toán tiền điện tháng 12 năm 2008 cho Công Ty Điện Lực TPHCM, thuế GTGT 10%. Nợ TK 642 409,360 Nợ TK 1331 40,936 Có TK 111 450,296
Tài khoản sử dụng: TK 635Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ. Công Ty sử dụng chi phí hoạt động tài chính gồm: phí
chuyển khoản, mua Sec.Kế toán nhận phiếu thu “Phí dịch vụ” của Ngân Hàng TMCP
Á Châu.Ví dụ: Vào ngày 04/06/2008 Công Ty mua quyển séc của
Ngân Hàng TMCP Á Châu với nội dung “Thu nhượng bán Sec”.
Tổng chi phí năm 2008:GVHB: 7,059,610,707đCPBH: 305,834,998đ
CPQLDN: 133,891,761đCPHĐTC: 54,087,334đ
Chi phí hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7,685,748,067đ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1-2) 7,685,748,067đ
Giá vốn hàng bán 7,059,610,707đ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3-4) 626,137,360đ
Doanh thu hoạt động tài chính: 432,687đ
Chi phí tài chính 54,087,334đ
Trong đó:chi phí lãi vay 53,653,334đ
Chi phí bán hàng: 305,834,998đ
Chi phí quản lí doanh nghiệp 133,891,761đ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (5+(6-7)-(8+9)) 132,756,000đ
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (11-12):
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (10+13): 132,756,000đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 37,171,680đ
Lợi nhuận sau thuế TNDN (14-15-16): 95,584,320đ
Tính kết quả hoạt động kinh doanh chính theo công thức:
Tổng doanh thu = 7,685,748,067 + 432,687 = 7,686,180,755
Tổng chi phí = 7,059,610,707 + 54,087,334 + 305,834,998 + 133,891,716 = 7,553,424,755
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí = 7,686,180,755 - 7,553,424,755 = 132,756,000 Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * 28% = 132,756,000 * 28% = 37,171,680Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
= 132,756,000 - 37,171,680 = 95,584,320
911 632 511
635
641
642
821
421
515
7,059,610,707
54,087,334
305,834,998
133,891,716
37,171,680
95,584,320
7,685,748,067
432,687
7,686,180,755 7,686,180,755
•Luôn được đối tác tin cậy và đặt mối
quan hệ làm ăn lâu dài .
•Công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên làm tốt công
việc và luôn khuyến khích nhân viên nâng cao trình
độ.
•Tổ chức theo một quy mô nhỏ
nhưng khá chặt chẽ và cẩn thận, được phân công
rất hợp lý.•Sổ sách thực hiện
đầy đủ rõ ràng vào cuối k ỳ
•Hoạt động kinh doanh bán hàng
năm 2008 khá tốt•Hoạt động kinh
doanh của công ty thiếu chương
trình khuyến mãi, giảm giá.
Công Ty
Bộ phận kế toán
Kế toán XĐKD
Công Ty cần có chiến lược quảng cáo (có thể quảng cáo thông qua các phương tiện truyền thông: sách, báo, tạp chí, truyền hình…).
Công ty nên tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng đặc biệt là có chính sách đãi ngộ với khách hàng cũ .
Công Ty
Thực hiện chiết khấu khi khách hàng thanh toán tiền trước thời hạn, giảm giá khi mua số lượng nhiều.
Đề ra phương pháp tăng doanh thu, giảm chi phí.
Kế toán xác định kết quả
kinh doanh
Nếu có điều kiện thì công ty nên đầu tư phần mềm kế toán.
Tạo điều kiện đào tạo đội ngũ kế toán có chuyên môn cao.
Bộ máy kế
toán