37
CHƯƠNG I: TNG QUAN V DOANH NGHIP I. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊ ̉N CU ̉A DO ANH NGHIÊ ̣P Đa ch :Khu 6, Đn Tây,Thanh Vinh,Th X Ph Th,Tnh Ph Th M s thu:2600362090 Đin thoi :0210712780 Ngưi DDPL :Kim Kyung Bae Là doanh nghip 100% vn nước ngoài, Công ty thương mi Vina Kyung Seung được thành lập từ năm 2006 - đây cũng là một trong những doanh nghip FDI được thành lập khá sớm trên đa bàn th x Ph Th, ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất các sản phẩm may mặc dt kim xuất khẩu. Ông Lee Yong Bae - Tổng giám đc công ty là ngưi Hàn Quc, Nhim vụ của công ty là sản xuất kinh doanh hàng may mặc theo k hoch đơn hàng của công ty mẹ ti Hàn Quc, cung cấp cho th trưng th giới với các khách hàng truyền thng, lâu năm như: Banana Repulic, Taibots, Ann Taylor, Forth&towne, Kohl’s, Target.... những năm qua công ty luôn nỗ lực khai thác ht khả năng để mở rộng sản xuất, mở rộng th trưng xuất khẩu, từ đầu tư cho sản xuất đn cung ứng đn tiêu thụ sản phẩm, liên doanh liên kt với các tổ chức kinh t trong và ngoài nước, nghiên cứu áp dụng công ngh kỹ thuật tiên tin hin đi, đào to bi dưỡng cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao... Hin nay với các sản phẩm mũi nhn như: áo, váy thi trang dành cho nhiều độ tuổi, công ty luôn tìm nhiều giải pháp đẩy mnh phát triển sản xuất một cách bền vững bằng chính chất lượng sản phẩm, to dựng uy tín. Từ những sản phẩm

Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

  • Upload
    ha-tuan

  • View
    222

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

thưc tâp thống kê DN

Citation preview

Page 1: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

CHƯƠNG I: TÔNG QUAN VÊ DOANH NGHIÊP

I. QUA TRINH HI NH THA NH VA PHA T TRIÊ N CU A DO ANH NGHIÊ P

Đia chi :Khu 6, Đôn Tây,Thanh Vinh,Thi Xa Phu Tho,Tinh Phu Tho Ma sô thuê:2600362090 Điên thoai :0210712780 Ngươi DDPL :Kim Kyung BaeLà doanh nghiêp 100% vôn nước ngoài, Công ty thương mai Vina Kyung Seung được thành lập từ năm 2006 - đây cũng là một trong những doanh nghiêp FDI được thành lập khá sớm trên đia bàn thi xa Phu Tho, ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất các sản phẩm may mặc dêt kim xuất khẩu. Ông Lee Yong Bae - Tổng giám đôc công ty là ngươi Hàn Quôc, Nhiêm vụ của công ty là sản xuất kinh doanh hàng may mặc theo kê hoach đơn hàng của công ty mẹ tai Hàn Quôc, cung cấp cho thi trương thê giới với các khách hàng truyền thông, lâu năm như: Banana Repulic, Taibots, Ann Taylor, Forth&towne, Kohl’s, Target.... những năm qua công ty luôn nỗ lực khai thác hêt khả năng để mở rộng sản xuất, mở rộng thi trương xuất khẩu, từ đầu tư cho sản xuất đên cung ứng đên tiêu thụ sản phẩm, liên doanh liên kêt với các tổ chức kinh tê trong và ngoài nước, nghiên cứu áp dụng công nghê kỹ thuật tiên tiên hiên đai, đào tao bôi dưỡng cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao...  Hiên nay với các sản phẩm mũi nhon như: áo, váy thơi trang dành cho nhiều độ tuổi, công ty luôn tìm nhiều giải pháp đẩy manh phát triển sản xuất một cách bền vững bằng chính chất lượng sản phẩm, tao dựng uy tín. Từ những sản phẩm giản đơn đên các sản phẩm phức tap đều luôn phải đảm bảo các yêu tô kỹ thuật, kiểu dáng, chất lượng, mẫu ma... nhằm đáp ứng thi hiêu khách hàng, ngoài đầu tư đổi mới thiêt bi công ty còn đào tao đội ngũ công nhân lành nghề, kỹ thuật cao, khéo léo, đông thơi không ngừng mở rộng sản xuất, quy mô hoat động. Từ chỗ chi có 1 xưởng sản xuất với hơn 1.000 công nhân, đên năm 2011 Công ty thương mai Vina Kyung Seung đa đầu tư mở rộng lên 2 xưởng sản xuất, thu hut tao viêc làm cho gần 3.000 công nhân là ngươi dân trong và ngoài đia bàn thi xa Phu Tho. Trong quá trình hoat động, công ty đa thành lập được tổ chức công đoàn nên moi quyền lợi của ngươi lao động được đảm bảo, 100% lao động ký hợp đông được đóng BHXH và tham gia đóng nộp BHYT, BHTN, không có tình trang nợ đong bảo hiểm, các công nhân có hoàn cảnh khó khăn được thăm hỏi động viên kip thơi. Hàng năm công ty luôn giữ mức tăng trưởng ổn đinh từ 10 - 12% cả về sản lượng hàng hóa xuất khẩu và doanh thu, thực hiên đầy đủ viêc nộp ngân sách cho Nhà nước Viêt Nam cũng như các chê độ, quyền lợi đôi với ngươi lao động, tích

Page 2: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

cực tham gia ủng hộ các hoat động từ thiên nhân đao do đia phương phát động. Liên tục từ năm 2006 đên nay công ty đều được các cơ quan: Cục Thuê, Bảo hiểm xa hội tinh tặng giấy khen. Ngay trong năm 2014, tổng doanh thu của công ty đat 305 tỷ đông, vượt 8,9%KH năm, tăng 17,3% so với cùng ky năm 2013,nộp ngân sách Nhà nước trên 5 tỷ đông, thu nhập bình quân ngươi lao động đat hơn 4 triêu đông/ngươi II. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiêp

Mỗi một doanh nghiêp đều có những đặc trưng riêng, bên canh đó có những thuận lợi và khó khăn nhất đinh. Cụ thể như sau: +) Thuận lợi .Có thơi gian hoat động lâu đơi ho đa đinh vi được thi trương, có thương hiêu và có nguôn khách hàng đều đặn Khả năng quản lý toàn diên do nhiều ngươi tham gia điều hành công viêc kinh doanh, các thành viên vôn có trình độ kiên thức khác nhau, ho có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản triNằm ngay ở trung tâm thi xa giao thông thuận tiên cho viêc giao lưu với các ban hàng ,thuận tiên cho viêc tuyển dụng lao động+) Khó khăn; Doanh nghiêp phải đôi mặt với hàng loat thách thức như: sự công kềnh củabộ máy, sụt giảm doanh sô, nợ đong ngân hàng, Công nợ phải thu, tôn kho… tất các thách thức khó khăn đó tao nên một rào cản lớn cho doanh nghiêp 3 :Bộ máy hoat động và chức năng chính .

Page 3: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Tổng Giám đốcĐiều hành moi hoat động sản xuất kinh doanh cũng như các hoat động hàng

ngày khác của Công ty. Chiu trách nhiêm trước Hội đông quản tri về viêc thực hiên các quyền và nhiêm vụ được giao.

Tổ chức thực hiên các quyêt đinh của Hội đông quản tri. Thực hiên kê hoach kinh doanh & phương án đầu tư của Công ty.Kiên nghi phương án bô trí cơ cấu tổ chức, quy chê quản lý nội bộ Công ty như bổ nhiêm, miễn nhiêm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đông Quản tri. Ngoài ra còn phải thực hiên các nhiêm vụ khác & tuân thủ một sô nghĩa vụ của ngươi quản lý công ty theo luật pháp quy đinh.Phó Tổng giám đốc

Phó Tổng Giám đôc là ngươi giup viêc cho Tổng Giám đôc trong công tác điều hành công ty và có nhiêm vụ thực hiên công viêc cụ thể do Tổng giám đôc giao hoặc uỷ quyền điều hành công ty trong một thơi gian nhất đinh và chiu trách nhiêm trước Tổng Giám đôc về các công tác được giao. Tổng giám đôc, Phó tổng giám đôc cùng chiu trách nhiêm trước cấp trên về lanh vực được phân công phụ trách.Phòng Hành chính – Nhân sự: thực hiên chức năng chính là:

Lập kê hoach và thực hiên tuyển dụng, đào tao nhân sự đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty, xây dựng, áp dụng thang bậc lương, đinh mức lao động, thực hiên viêc tính lương hợp lý, đánh giá năng lực nhân viên, đề bat khen thưởng/kỷ luật.

Quản lý và đảm bảo môi trương làm viêc thích hợp, an toàn lao động, vê sinh lao động, phòng chông cháy nổ, công nghê thông tin, thiêt kê quảng cáo. Phòng Kế toán – Tài chính: thực hiên chức năng chính là:

Quản lý các vấn đề thu chi trong moi hoat động của Công ty, đáp ứng các nhu cầu tài chính cho hoat động sản xuất, kinh doanh như thu mua nguyên vật liêu, vật tư, thiêt bi sản xuất, trả công lao động và các chi phí cho hoat động hỗ trợ khác, đảm bảo tính minh bach nhất quán, phù hợp với pháp luật và quy đinh của Viêt Nam Xây dựng kê hoach tài chính hàng năm

  Phòng Kỹ thuật: thực hiên chức năng chính là:Chiu trách nhiêm lập kê hoach và thực hiên bảo trì, sửa chữa thiêt bi trong

sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm, sự an toàn cho con ngươi và thiêt bi.Đảm bảo viêc lắp đặt thiêt bi đung yêu cầu kỹ thuật, lập hô sơ thiêt bi, thông

sô công nghê, hướng dẫn vận hành và đào tao công nhân vận hành.

Page 4: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Phòng Nghiên cứu – Phát triển: thực hiên chức năng chính là:Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, nghiên cứu cải tiên các sản phẩm đang

sản xuất theo tiêu chuẩn công nghê mới để tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm, biên soan tài liêu và thực hiên đào tao về sản phẩm mới và về các yêu cầu kỹ thuật liên quan đên sản phẩmPhòng Sản xuất: thực hiên chức năng chính là:

Điều hành toàn bộ quá trình sản xuất theo hê thông quản lý chất lượng, an toàn, tiêt kiêm, năng suất, chất lượng, hiêu quả.

Cân đôi kê hoach sản xuất, kê hoach vật tư, nguyên vật liêu, điều độ, ra lênh sản xuất và theo dõi viêc đáp ứng.Phòng Kinh doanh: thực hiên chức năng chính là:

Thực hiên quá trình kinh doanh của Công ty bao gôm: mua vật tư, nguyên vật liêu, gia công và tiêu thụ sản phẩm.

Hoach đinh và thực hiên kê hoach phát triển thi trương, tao dựng môi quan hê với khách hàng, quản lý hoat động vận hành, hỗ trợ, phân tích, đưa ra các quyêt đinh bán hàng,...

Phòng QC: thực hiên chức năng chính là:Điều hành hê thông quản lý chất lượng, đảm bảo các hoat động kiểm tra, thử

nghiêm, thực hiên viêc đo lương, hiêu chuẩn, quản lý thiêt bi, dụng cụ đo tai phòng thử nghiêm, đề ra phương án cải tiên thích hợp

Chon loc ,loai bỏ những hang hong ,hang lôi ,hang sai quy cach trước khi xuât xưởng .

Phòng Bảo Vệ - An Ninh – PCCC

Quản lý và điều hành công tác an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy Công ty;

Chi đao hê thông doc về mặt nghiêp vụ cho lực lượng bảo vê chuyên nghiêp.Tập huấn nghiêp vụ cho các nhân viên bảo vê và đội viên PCCC;

PHONG Y TÊ: chức năng chính là chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên

trong công ty khi ôm ,đau.

Page 5: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

CHƯƠNG II: THỐNG KÊ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH TRONG DOANH NGHIÊP

I. THỐNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH

NGHIỆP

1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

Bảng 1: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

QUÝ I NĂM 2015

STT Ho Và Tên TuổiGiới

TínhCấp Bậc

1 Nguyễn Thi Liên 40 Nữ QL

2 Nguyễn Thu Hà 30 Nam CNLĐ

3 Nguyễn Thi Loan 29 Nữ CNLĐ

4 Nguyễn Thi Kim Anh 27 Nữ CNLĐ

5 Đoàn Thi Giang 27 Nữ CNLĐ

6 Nguyễn Thi Thái 29 Nữ CNLĐ

7 Đỗ Thi thùy Dung 25 Nữ CNLĐ

8 Ngô Thi Phương 26 Nữ CNLĐ

9 Nguyễn Thi Nguyêt 26 Nữ CNLĐ

10 Bùi Thi Hương 27 Nữ CNLĐ

11 Đoàn Thi Loan 25 Nữ CNLĐ

12 Hà Thi Hiền 24 Nữ CNLĐ

13 Hà Thi Huê 24 Nữ CNLĐ

14 Hoàng Thi Thắm 25 Nữ CNLĐ

15 Nguyễn Thi Mai 24 Nữ CNLĐ

Page 6: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Bảng 2: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

QUÝ II NĂM 2015

STT Ho Và Tên Tuổi Giới Tính Cấp Bậc

1 Nguyễn Thi Liên 40 Nữ QL

2 Nguyễn Thu Hà 30 Nam CNLĐ

3 Nguyễn Thi Loan 29 Nữ CNLĐ

4 Nguyễn Thi Kim Anh 27 Nữ CNLĐ

5 Đoàn Thi Giang 27 Nữ CNLĐ

6 Nguyễn Thi Thái 29 Nữ CNLĐ

7 Đỗ Thi thùy Dung 25 Nữ CNLĐ

8 Ngô Thi Phương 26 Nữ CNLĐ

9 Nguyễn Thi Nguyêt 26 Nữ CNLĐ

10 Bùi Thi Hương 27 Nữ CNLĐ

11 Đoàn Thi Loan 25 Nữ CNLĐ

12 Hà Thi Hiền 24 Nữ CNLĐ

13 Hà Thi Huê 24 Nữ CNLĐ

14 Hoàng Thi Thắm 25 Nữ CNLĐ

15 Nguyễn Thi Mai 24 Nữ CNLĐ

16 Tông Văn Huy 25 Nam CNLĐ

17 Dương Thi Hằng 20 Nữ CNLĐ

18 Hà Thi Mai 18 Nữ CNLĐ

19 Trinh Đức Dương 22 Nam CNLĐ

20 Đào Quang Dũng 25 Nam CNLĐ

Page 7: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

B ẢNG 3: B ẢNG T ỔNG H ƠP LAO Đ ÔNG B ÌNH QU ÂN V À S Ố L ƯƠNG S ẢN PH ẨM HO ÀN TH ÀNH

STT

Sô LĐ bình

quânSô lượng Đơn giá

(1000đ)

Q0

(1000đ)

Q1

(1000đ)Quy I Quy II Quy I Quy II

1 15 20 4.000 4.500 300 1.200.000 1.350.000

BẢNG 4: TỔNG HƠP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THƠI GIAN LAO ĐỘNG

Stt Chi tiêu Quý I Quý II

1 Sô ngày làm viêc thực tê trong chê

độ

40.000 45.000

2 Sô ngày nghi nghi lễ và chủ nhật 7.000 6.500

3 Sô ngày nghi phép năm 1.000 1.200

4 Sô ngày công vắng mặt 2.000 2.500

5 Sô ngày ngừng viêc 500 600

6 Sô ngày làm thêm 1.100 1.300

*Các chi tiêu trong quý I

1: Tổng sô ngày công làm viêc thực tê hoàn toàn = Tổng sô ngày công làm thêm +

Tổng sô ngày công làm viêc chê độ

Ta có:

Page 8: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Tổng sô ngày công làm viêc thực tê hoàn toàn = 1.100 +40.000 = 41.100 ( ngày )

2: Tổng sô ngày công có mặt = Tổng sô ngày công làm viêc theo chê độ + Tổng sô

ngày công ngừng viêc

Ta có:

Tổng sô ngày công có mặt = 40.000 +500 = 40.500 (ngày )

3:Tổng sô ngày công có thể sử dụng cao nhất = Tổng sô ngày công có mặt + Tổng

sô ngày công vắng mặt

Ta có:

Tổng sô ngày công có thể sử dụng cao nhất = 40.500 + 2.000 =42.500 ( ngày )

4:Tổng sô ngày công chê độ = Tổng sô ngày công có thể sử dụng cao nhất + Tổng

sô ngày công nghi phép

Ta có:

Tổng sô ngày công chê độ = 42.500 + 1.000 =43.500 ( ngày )

5:Tổng sô ngày công theo lich =Tổng sô ngày công nghi theo chê độ + Tổng sô

ngày công chê độ

Ta có :

Tổng sô ngày công theo lich = 7.000 +43.500 = 50.500 (ngày )

6: Sô ngày công trong danh sách bình quân = Sô ngày công theo lich

Sô ngày theo lich trong ky

Ta có :

Sô nhân ngày công trong danh sách bình quân =50.500 = 561 (ngươi )

90

* Các chi tiêu trong quý II

: Tổng sô ngày công làm viêc thực tê hoàn toàn = Tổng sô ngày công làm thêm +

Tổng sô ngày công làm viêc chê độ

Ta có :

Page 9: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Tổng sô ngày công làm viêc thực tê hoàn toàn = 1.300+45.000 = 46.300( ngày )

2: Tổng sô ngày công có mặt = Tổng sô ngày công làm viêc theo chê độ + Tổng sô

ngày công ngừng viêc

Ta có:

Tổng sô ngày công có mặt = 45.000+600 = 45.600 ( ngày )

3:Tổng sô ngày công có thể sử dụng cao nhất = Tổng sô ngày công có mặt + Tổng

sô ngày công vắng mặt

Ta có:

Tổng sô ngày công có thể sử dụng cao nhất = 45.600 + 2.500 =48.100 ( ngày )

4:Tổng sô ngày công chê độ = Tổng sô ngày công có thể sử dụng cao nhất + Tổng

sô ngày công nghi phép

Ta có:

Tổng sô ngày công chê độ = 48.100 + 1.200 =49.300 (ngày )

5:Tổng sô ngày công theo lich =Tổng sô ngày công nghi theo chê độ + Tổng sô

ngày công chê độ

Ta có:

Tổng sô ngày công theo lich = 6.500+49.300 = 55.800 (ngày)

6: Sô ngày công trong danh sách bình quân = Sô ngày công theo lich

Sô ngày theo lich trong ky

Ta có:

Sô nhân ngày công trong danh sách bình quân =55 . 800

90=620

(ngày)

Kiểm tra tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiêp

- Kiểm tra tình hình sử dụng lao động trong doanh ngiêp

+ Phương pháp kiểm tra giản đơn:

Page 10: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Sô tương đôi :

T=T 1

T 0×100 %=20

15×100 %=133. 3 %

Sô tuyêt đôi ΔT=T1−T 0=20−15=5 lao đông

Kêt luận : từ kêt quả tính toán trên cho thấy tình hình sử dụng lao động quý II năm 2015 tăng 33,3 % so với quý I năm 2015 .Với ti lê tăng tuyêt đôi là 5 lao động

+ Phương pháp kiểm tra có liên hê đên tình hình hoàn thành kê hoach sản lượng

Sô tương đôi

T=T 1

T0×Q1

Q0

×100 %=20

15×1 .350 .0001 .200 .000

×100%=118 ,5 %

Sô tuyêt đôi

ΔT=T1−T 0×Q1

Q0=20−15×1. 350 .000

1. 200 .000=5 ,625

lao đông

Kêt luận : tình hình sử dụng lao động quý II so vói quý I đa lang phí 18,5 % tương ứng sấp si là 5,625 lao động

2. KIÊ M TRA TI NH HINH SƯ DU NG TIÊN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIÊ P

Stt Chi tiêu Quý I Quý II1 Tiền lương bình quân giơ (đ ông) 60.000 65.0002 Độ dài bình quân ngày làm viêc thực tê hoàn toàn

(giơ)10 12

3 Hê sô phụ cấp lương ngày 1,0 1,34 Sô ngày làm viêc thực tê hoàn toàn bình quân

1công nhân (ngày)24 26

5 Hê sô phụ cấp lương tháng 1,5 2,06 Sô công nhân bình quân trong danh sách 300 330

Page 11: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

1: Phân tích sự biên động tiền lương bình quân quý của công nhân trong doanh nghiêp quý I so với quý II- Ap dụng công thức:

X t=X g+DHT+H ng×SHT+H T

+) Sô tương đôi :

X t 1X t 0

=X g 1

X g 0×DHT 1

Hng 0×SHT 1

SST 0

+) Sô tuyêt đôi:

(X t 1−X t 0)=(Xg 1−Xg 0 )×DHT 1×Hng1×SHT 1×HT 1

+(DHT 1−DHT 0 )×X g0×Hng1×SHT 1×HT 1

+(H ng1−H ng0)×X g0×DHT 0×SHT1×HT 1

+(SHT 1−SHT 0)×X g0×DHT 0×Hng0×HT 1

+(H T 1−HT 0)×X g 0×DHT 0×Hng0×SHT 0- Thay số vào hê thống chỉ số ta có:

X tqI=60 .000×10×1×24×1,5×300=6 . 480 .000 . 000

X tqII=65 . 000×12×1,3×26×2×330=17 .400 .240 .000

+) S ô t ương đ ôi17 .400 .240 . 0006 . 480 .000. 000

=65 .00060 .000

×1210

×1,31

×2624

×21,5

⇔2 ,68=1 ,08×1,2×1,3×1 ,08×1.33⇔268 %=108 %×120 %×130%×108 %×133 %

Page 12: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

+) Sô tuyêt đôi:

(17 . 400 .240 . 000−6. 480. 000 . 000 )=(65 . 000−60 . 000 )×12×1,3×26×2+(12−10 )×60 . 000×1,3×26×2+(1,3−1 )×60 .000×10×26×2+(26−24 )×60 . 000×10×1×2+(2−1,5 )×60 .000×10×1×24

10 . 920. 240 .000=4 . 056. 000+8 . 112 .000+9 .360 . 000+2 . 400. 000+7 . 200 .000

Kêt luận : Sự biên động tiền lương bình quân quý của công nhân trong doanh nghiêp của quý II so với quý I tăng 168% tương ứng tăng 10.920.240.000 đông do ảnh hưởng của 5 nhân tô

- Tiền lương bình quân giơ của quý II so với quý I tăng 8% làm cho tiền lương bình quân quý của công nhân trong doanh nghiêp tăng 4.056.000 đông

- Độ dài bình quân làm viêc thực tê hoàn toàn của quý II so với quý I tăng 20% làm cho tiền lương bình quân quý của công nhân trong doanh nghiêp tăng 8.112.000 đông

- Hê sô phụ cấp lương ngày của quý II so với quý I tăng 30% làm cho làm cho tiền lương bình quân quý của công nhân trong doanh nghiêp tăng 9.360.000 đông

- Hê sô phụ cấp lương tháng của quý II so với quý I tăng 8% làm cho tiền lương bình quân quý trong doanh nghiêp tăng 2.400.000 đông

- Sô công nhân bình quân quý II so với quý I tăng 33% làm chô tiềng lương bình quân quý của công nhân trong doanh nghiêp tăng 7.200.000 đông

II. THỐNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN VÂT LIỆU TRONG

DOANH NGHIỆP

QUÝ I NĂM 2015

Stt Tên nguyên vật liêu Sô lượng Đơn vi tính

1 Vải KT khổ 0,8 220 m

Page 13: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

2 Vải KT khổ 1 100 m

3 Vải KT khổ 1,2 200 m

4 Khổ KT khổ 1,4 150 m

5 Chi may 1.000 Cuộn

6 Cuc 700 chiêc

Cộng 2.370

Thủ trưởng đơn vi Ngày 31 tháng 3 năm 2015

Ngươi lập bảng

QUY II NĂM 2015

Stt Tên nguyên vật liêu Sô lượng Đơn vi tính

1 Vải KT 0,8 230 m

2 Vải KT khổ 1 100 m

3 Vải KT khổ 1,2 230 m

4 Vải KT khổ 1,4 170 m

5 Chi may 1.100 cuộn

6 Cuc 800 chiêc

Cộng 2.630

Thủ trưởng đơn vi Ngày 30 tháng 6 năm 2015

Ngươi lập bảng

Page 14: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

BẢNG TỔNG HƠP NGUYÊN VÂT LIỆU CHO SẢN XUÂT SẢN PHẨM

SttTên nguyên vật

liêu

Khôi lượng sản

phẩm sản xuất

Đơn giá nguyên

vật liêu

(1000đông)

Mức tiêu thụ

nguyên vật liêu

cho 1đơn vi sản

phẩm

(1000đông)

Quý I Quý II Quý I Quý II Q0 Q1

1 Vải KT khổ 0,8 220 230 50 50 11.000 11.500

3 Vải KT khổ 1 100 100 55 55 5.500 5.500

4 Vải KT khổ 1,2 200 230 60 60 12.000 13.800

5 Vải KT khổ 1,4 150 170 65 65 9.750 11.050

6 Chi may 1.000 1.100 3 3 3000 3.300

7 Cuc 700 800 0.25 0.25 175 200

Cộng 2.370 2.630 23.325 23.325 41.425 45.350

1. Kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật liêu trong doanh nghiêp.

1.1Phương pháp kiểm tra giản đơn.

+) Sô tương đôi:

M 1

M 0×100 %

¿26302370

×100 %=110 ,9 %

Page 15: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

+) Sô tuyêt đôi: M 1−M0=2630−2370=260

Nh ân X ét: t ình h ình s ử dung NVL ở qu ý II so v ới qu ý I t ăng 10,9% tu

ương ứng v ới t i l ê tuy êt đ ôi l à t ăng 260

1.2Phương pháp kiểm tra có liên hê với tình hình hoàn thành kê hoach sản lương

+) Sô tương đôi:M 1

M 0×Q1

Q0

×100 %

¿2630

2370×45 .35041 . 425

×100 %

¿101 ,3 %+) Sô tuyêt đôi:

M 1−M0×

Q1

Q0=2630−2370×45 . 350

41 . 425=35 ,44

+) Nhân Xét: tình hình sử dung NVL ở quý II năm 2015 so với Quý I năm 2015 lang phí 1,3% tương ứng với ti lê tuyêt đôi là 35,44

2: Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liêu cho sản xuất sản phẩm

2.1:Doanh nghiêp sử dụng một loai nguyên vật liêu vào sản xuất

ADCT: M=∑ m .q

Ta có: hê thông chi sô phân tích+) sô tương đôi:

M 1

M 0=∑m1 .q1

∑ m0 .q0

=∑ m1.q1

∑ m0 .q1×∑m0 .q1

∑m0 .q0

+) Sô tuyêt đôi:

Page 16: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

(∑m1.q1−∑ m0 .q0 )=(∑m1 .q1−∑m0 .q1 )+(∑ m0 .q1−∑m0 .qalignl¿ 0 ¿¿¿)Ta có: ∑ m1 .q1=(11.500×230 )+ (5 . 500×100 )+ (13.800×230 )+(11.050×170 )+(3 .300×1 .100 )+ (200×800 )

=12 .037 .500 đ∑ m0 .q0=(11.000×220 )+(5 .500×100 )+(12 . 000×200 )+( 9. 750×150 )+ (3. 000×1.000 )+(175×700 )

=9.955 .000đ∑ m0 .q1= (11. 000×230 )+(5 .500×100 )+(12 .000×230 )+ (9 . 750×170 )+(3 .000×1 .100 )+(200×800 ) =10 .957 .500đ

- Thay vào hê thông chi sô ta có:+) Sô tương đôi:

M 1

M 0=12 .037 . 500

9.955 . 000=12 .037 .500

10 .957 .500×10 .957 .500

9 . 955. 000 o

⇔1,2=1,09×1,1⇔120 %=109 %×110 %

+) Sô tuyêt đôi:(12 .037 .500−9.955 .000 )=(12 .037.000−10 .957 . 500 )+(10 .957 .500−9 .955.000 )

⇔2 . 082. 500=1 . 080. 000+1 . 002. 500

+) Nhân xét:

2.2.DN dùng nhiều loai NVL vào sản xuất sản phẩm

ADCT: M=∑ s .m .qTa có hê thông chi sô phân tích:+) Sô tương đôi:M 1

M 0=∑ s1 .m1 .q1

∑ s0 .m0 .q0

=∑ s1.m1 .q1

∑ s0 .m1 .q1

×∑ s0 .m1 .q1

∑ s0 .m0 .q1

×∑ s0 .m0 .q1

∑ s0 .m0 .q0

+) Sô tuyêt đôi:(M 1−M 0)=(∑ s1 .m1 .q1−∑ s0 .m0 .q0)

=(∑ s1 .m1.q1−∑ s0 .m1 .q1)+(∑ s0 .m1 .q1−∑ s0 .m0 .q1)+(∑ s0 .m0 .q1−∑ s0 .m0 .q0 )

Page 17: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Ta có:∑ s1.m1 .q1=(50×11. 500×220 )+(55×5 . 500×100 )+(60×13 .800×230 )+(65×10 .050×170 )+(3×3 .300×1. 100 )

= (0 ,25×175×700 )=474 .913 .125

∑ s0 .m0 .q0=(50×11. 000×220 )+ (55×5 . 500×100 )+(60×12.000×200 )+(65×9750×150 )+ (3×3 . 000×1 .000 )

=0 ,25×200×800=391 . 243. 125

∑ s0 .m1 .q1=(50×11.500×230 )+(55×5.500×100 )+ (60×13 .800×230 )+ (65×11.050×170 )+ (3×3 .300×1 .100 )

= (0 ,25×200×800 )=485 . 972.500

∑ s0 .m0 .q1= (50×11.500×230 )+(55×5 .500×100 )+(60×12 .000×230 )+ (65×9750×170 )

= (3×3 . 000×1 .100 )+ (0 ,25×175×800 )=445 .772 .500

Thay sô vào hê thông chi sô ta có:+) sô tương đôi:M 1

M 0=474 .913 . 125

391 .243 . 125=474 . 913 .125

485 . 972. 500×485 .972 .500

445 .772. 500×445 .772. 500

391. 243 .125⇔1 ,21=0 ,97×1 ,09×1 ,13⇔121 %=97 %×109 %×113 %

+) Sô tuyêt đôi:(M 1−M 0)=(474 .913 . 125−391 . 243. 125 )= (474 . 913 .125−485 . 972. 500 )+( 485. 972 .500−445 . 772. 500 )

+( 445. 772 .500−391. 243 .125 )⇔83 . 670 .000=−11. 059 .375+40 .200 . 000+54 . 529. 375

Kêt luận: Tổng gái tri nguyên vật liêu của doanh nghiêp giữa 2 quý ,quý II so với quý I tăng 21% tương ứng tăng 83.670.000 đông

- Đơn giá nguyên vật liêu giảm 3% làm cho tổng giá tri nguyên vật liêu tiêu dùng giảm 11.059.375 đông

- Mức tiêu hao nguyên vật liêu cho một đơn vi sản phẩm tăng 9% làm cho tổng giá tri nguyên vật liêu tăng 40.200.000 đông

- Sô lượng sản phẩm sản xuất tăng 13% làm cho tổng giá tri nguyên vật liêu tăng 54.529.375 đông

Page 18: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

III :THỐNG KÊ TÀO SẢN CỐ ĐINH TRONG DOANH NGHIỆP

BẢNG :THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐINH TRONG DOANH NGHIỆP NĂM 2007

STT Tên tài sản Đơn vi

tính

lượng

Nguyên giá

TSCĐ

(đông )

Thành tiền

(đông)

I Phương tiên vận

tải

Xe

1 Công tenor Xe 2 1.200.000.000 2.400.000.000

2 Oto con 3 1.000.000.000 3.000.000.000

II Phục vụ văn

phòng

Chiêc

1 Máy tính Chiêc 30 10.000.000 300.000.000

2 Máy in Chiêc 5 25.000.000 125.000.000

3 Máy điều hòa Chiêc 11 15.000.000 165.000.000

III Máy móc, thiêt

bi,dùng để sản

xuất

Chiêc

1 Máy chay sơ đô Chiêc 1 30.000.000 30.000.000

2 Máy cắt Chiêc 10 10.000.000 100.000.000

Page 19: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

3 Máy trải vải Chiêc 15 8.000.000 120.000.000

4 Máy may Chiêc 180 5.000.000 900.000.000

5 Máy viền Chiêc 2 5.000.000 10.000.000

6 Bàn trải vải Chiêc 15 2.000.000 30.000.000

IV Nhà xưởng 1 3.000.000.000 3.000.000.000

Cộng 275 5.310.000.000 10.180.000.000

Giám đôc Ngày 31 tháng 12 năm 2006

Kê toán

BẢNG :THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐINH TRONG DOANH NGHIỆP NĂM 2011

STT Tên tài sản Đơn vi

tính

Sô lượng Nguyên giá

TSCĐ

(đông )

Thành tiền

(đông)

I Phương tiên vận tải

Xe

1 Công tenor Xe 2 1.200.000.000 2.400.000.000

2 Oto con Xe 3 1.000.000.000 3.000.000.000

II Phục vụ văn phòng Chiêc

1 Máy tính 30 10.000.000 300.000.000

2 Máy in 5 25.000.000 125.000.000

Page 20: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

3 Máy điều hòa 11 15.000.000 165.000.000

4 Máy phô tô 1 10.000.000 10.000.000

III Máy móc, thiêt

bi,dùng để sản xuất

Chiêc

1 Máy chay sơ đô 1 30.000.000 30.000.000

2 Máy cắt 10 10.000.000 100.000.000

3 Máy trải vải 13 8.000.000 96.000.000

4 Máy may 185 5.000.000 925.000.000

5 Máy viền 2 5.000.000 10.000.000

6 Bàn trải vải 13 2.000.000 26.000.000

IV Nhà xưởng 2 3.000.000.000 6.000.000.000

Cộng 5.315.000.000 13.187.000.000

Giám đôc Ngày 3 tháng 1 năm 2011

Kê toán

1. TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐINH TRONG KÌ

- Trong kì doanh nghiêp mua thêm 1 máy photo nguyên giá 10.000.000đ

- mua thêm 5 máy may nguyên giá 5.000.000đ/máy

- hoàn thành và đưa vào sử dung 1 nhà xưởng có giá tri 3.000.000.000đ

- Doanh nghiêp thanh lý 2 máy trải vải đa khấu hao hêt nguyên giá

8.000.000.000đ/máy

- Tăng cho doanh nghiêp khác 2 bàn trải vải nguyên giá 2.000.000đ/cái

Page 21: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

+) Hê sô tăng TSCĐ=

IV. THỐNG KÊ KHỐI LƯƠNG SẢN PHẨM GIA THÀNH ĐƠN VI SẢN

PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

BẢNG : THỐNG KÊ KHỐI LƯƠNG SẢN PHẨM SẢN XUÂT ,GIA THÀNH

ĐƠN VI SẢN PHẨM QUÝ I NĂM 2015

Stt Tên sản phẩm Sô lượng sản

phẩm sản xuất

(chiêc)

Giá thành đơn vi

sản phẩm

(đông )

Giá bán đơn vi

sản phẩm

(đông)

1 Ao dây

2 Quần 600.000 250.000 290.000

3 Váy 400.000 300.000 400.000

4 Ao cộc tay

5 Ao dài tay 500.000 350.000 400.000

Cộng 1.500.000 900.000 1.090.000

Giám đôc Ngày 31 tháng 3 năm 2015

Kê toán

BẢNG : THỐNG KÊ KHỐI LƯƠNG SẢN PHẨM SẢN XUÂT ,GIA THÀNH

ĐƠN VI SẢN PHẨM QUÝ II ĂM 2015

Stt Tên sản phẩm Sô lượng sản

phẩm sản xuất

Giá thành đơn

vi sản phẩm

Giá bán đơn vi

sản phẩm

Page 22: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

(chiêc) (đông ) (đông)

1 Ao dây 25.000 60.000 67.000

2 Quần

3 Váy 650.000 270.000 355.000

4 Ao cộc tay 200.000 250.000 300.000

5 Ao dài tay 400.000 400.000 470.000

Cộng 1.275.000 980.000 1.192.000

Giám đôc Ngày 30 tháng 6 năm 2015

Kê toán

BẢNG : T ỔNG H ƠP KHỐI LƯƠNG SẢN PHẨM SẢN XUÂT ,GIA THÀNH

ĐƠN VI SẢN PHẨM QUÝ I NĂM 2015

Stt Tên sản phẩm

Sô lượng sản phẩm

sản xuất

(chiêc)

Giá thành đơn vi

sản phẩm

(đông )

Giá bán đơn vi sản

phẩm

(đông)

Quý I Quý II Quý I quýII Quý I Quý II

1 Ao dây 25.000 60.000 76.000

2 Quần 600.000 250.000 290.000

3 Váy 400.000 650.000 300.000 270.000 400.000 355.000

4 Ao cộc tay 200.000 250.000 300.000

5 Ao dài tay 500.000 400.000 350.000 400.000 400.000 470.000

Cộng1.500.000 1.275.00

0

900.000 980.000 1.090.00

0

1.192.000

Giám đôc Ngày 31 tháng 6 năm 2015

Page 23: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

k ê to án

1.Phân tích sự biên động của tổng giá thành thông qua giá thành đơn vi và sản

lượng hàng hóa

ADCT: C=∑ z .q

Ta có hê thông chi sô phân tích

+) sô tương đôi: C1

C0=∑ z1.q1

∑ z0 .q0

=∑ z1 .q1

∑ z0 .q1

×∑ z0 .q1

∑ z0 .q0

+) sô tuyêt đôi:(C1−C2 )=(∑ z1 .q1−∑ z0 .q0 )=(∑ z1 .q1−∑ z0 .q1 )+(∑ z0 .q1−∑ z0 .q0 ) Ta có:∑ z1 .q1=(60 .000×25 .000 )+(270 .000×650 .000 )+(250 . 000×200 . 000 )+(400 .000×400 .000 )

=387 . 000 .000. 000đ∑ z0 .q0=(250. 000×600 .000 )+ (300.000×400 . 000 )+(350 .000×500 .000 )

=445 .000 .000 .000 đ∑ z0 .q1= (300 . 000×650. 000 )+(350 . 000×400 .000 )=335 .000 . 000 .000

Thay sô vào hê thông chi sô ta có:+) sô tương đôi:

C1

C0=387 .000 .000 . 000

445 . 000 .000 . 000=387.000 . 000. 000

335.000 . 000. 000×335 .000.000 .000

445 .000 .000.000

⇔0 ,869=1 ,155×0 ,797⇔86 ,9 %=115 ,5%×79 . 7 %

+) Sô tuyêt đôi:

Page 24: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

(C1−C0 )= (387. 000 . 000. 000−445 . 000 .000 . 000 )= (387 . 000 . 000. 000−335. 000 .000. 000 )

+(335 .000. 000 . 000−445 .000 .000 .000 )⇔−58 . 000. 000 . 000=52 .000 . 000 . 000−110.000 .000 .000n

Nhân xét:

1. ph ân t ích Sư biên đong của gi á th ành môt đông sản lương hàng hoá

ADCT: C i=

∑ zi .qi∑ pi .qi

+) sô tương đôi:

∑ z1.q1

∑ p1 .q1

∑ z0 .q0

∑ p0 .q0

=

∑ z s1 .qs1∑ ps1 .qs1∑ zs 0 .qs1∑ ps1 .qs1

×

∑ zs0 .qs 1

∑ ps1 .qs 1

∑ zs0 .qs 1

∑ ps0 .qs 1

×

∑ zs 0 .qs1∑ ps 0 .qs1∑ zs 0 .qs0∑ ps 0 .qs0

×

∑ z1 .q1

∑ p1 .q1

∑ zs1 .qs1∑ ps1 .qs 1

×

∑ zs 0 .qs 0

∑ ps 0 .qs 0

∑ z0 .q0

∑ p0 .q0

+) s ô tuy êt đ

(∑ z1 .q1

∑ p1 .q1

−∑ z0 .q0

∑ p0 .q0)=(∑ zs1 .qs1

∑ ps 1.qs 1

−∑ zs0 .qs 1

∑ ps 1.qs 1)+(∑ z s0 .qs1

∑ ps1 .qs1−∑ z s0 .qs1∑ ps0 .qs 1

)+(∑ z s0 .qs1∑ ps0 .qs 1

−∑ zs0 .qs 0

∑ ps 0 .qs 0)+(∑ z1 .q1

∑ p1 .q1−∑ z s1 .qs1∑ ps1 .qs1 )+(∑ z s0 .qs0

∑ ps0 .qs 0

−∑ z0 .q0

∑ p0 .q0)

Ta c ó:∑ z1 .q1=(60 .000×25 .000 )+(270 .000×650 .000 )+(250 . 000×200 . 000 )+(450 .000×400 .000 )

=407 . 000. 000 .000 đ∑ p1 .q1= (25 .000×67 .000 )+ (355 .000×650.000 )+(200 .000×300 .000 )+( 400.000×470 .000 )

=480 . 425.000 . 000 đ

Page 25: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

∑ zo .q0=(250 .000×600 . 000 )+(300 .000×400 . 000 )+(350 . 000×500 . 000 )=445. 000 .000. 000 ∑ p0 .q0=(600 . 000×290 . 000 )+(400 . 000×400 .000 )+ (400 .000×500 . 000 )=534 . 000 .000 . 000

∑ z s1 .qs1=(270 .000×650 .000 )+(400 .000×400 .000 )=335 .500 . 000.000

∑ ps1 .qs1=(355 . 000×650 .000 )+ (470 . 000×400 .000 )=418. 750 .000 . 000

∑ z s0 .qs1=(350 . 000×650 .000 )+(350 .000×400.000 )=367 .500 . 000.000

∑ ps0 .qs 1=( 400 .000×650 . 000 )+ (400 . 000×400.000 )=420 .000. 000 .000

∑ z s0 .qs 0= (300 . 000×400 .000 )+ (350.000×500.000 )=295 .000 . 000 .000

∑ ps0 .qs 0=(400 . 000×400. 000 )+( 400 .000×500 .000 )=360 .000 . 000 .000Thay s ô v ào h ê th ông ch i s ô ta c ó:

+) s ô t ương đ ôi:

407 .000.000 .000480 .425 .000 .000445 .000.000 .000534 .000.000 .000

=

355 .500 .000.000418 .750.000 . 000367 .500 .000 .000418 .750.000 . 000

×

367 .500 . 000.000418 .750 . 000 . 000367. 500 . 000.000420 . 000. 000 . 000

×

367. 500 . 000. 000420 . 000. 000 . 000295 .000 . 000 .000360. 000 . 000 .000

×

407 .000. 000 . 000480 .425. 000 . 000335. 500 . 000. 000418 .750 . 000 . 000

¿

295 .000 . 000 .000360 .000 . 000 .000445 . 000. 000 . 000534 .000 . 000000

⇔0 ,8470 ,833

=0 ,8480 ,877

×0 ,8770 ,875

×0 ,8750 ,819

×0 ,8470 ,801

×0 ,8190 ,833

⇔1 ,016=0 ,966×1 ,002×1 ,068×1 ,057×0 ,983⇔101 ,6 %=96 ,6 %×100 ,2 %×106 ,8%×105 ,7 %×98 ,3 %

+) S ô Tuy êt đ ôi:

(0 ,847−0 ,833 )= (0 ,848−0 ,877 )+( 0 ,877−0 ,875 )+(0 ,875−0 ,819 )+(0 ,847−0 ,801 )+ (0 ,819−0 ,833 )⇔0 ,014=−0 ,029+0 ,002+0 ,056+0 ,046−0 ,014`Nh ân x ét:

Page 26: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

CHƯƠNG III: ĐANH GIA VAI TRO CUA CÔNG TAC THỐNG KÊ

TRONG DOANH NGHIÊP

Thông kê là một trong những công cụ quản lý vĩ mô quan trong, có vai trò cung

cấp các thông tin thông kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kip thơi phục

vụ các cơ quan nhà nước trong viêc đánh giá, dự báo tình hình, hoach đinh chiên

lược, chính sách, xây dựng kê hoach phát triển kinh tê - xa hội và đáp ứng nhu cầu

thông tin thông kê của các tổ chức, cá nhân.

Khi nền kinh tê phát triển nhanh cả về quy mô lẫn tôc độ, cả chiều rộng lẫn chiều

sâu thì vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý doanh nghiêp cần phải năng động và sáng

tao hơn, sử dụng đông vôn một cách có hiêu quả nhất, tao khả năng chiêm lĩnh thi

trương để đưa doanh nghiêp ngày càng phát triển vững manh. Do đó, các doanh

nghiêp phải luôn quan tâm đên diễn biên của quá trình hoat động sản xuất kinh

doanh và hiêu quả đat được. Các doanh nghiêp phải nắm bắt đầy đủ, chính xác và

kip thơi các nghiêp vụ kinh tê phát sinh trong ky hach toán. Trên cơ sở đó, doanh

nghiêp mới phân tích, đánh giá được kêt quả hoat động sản xuất kinh doanh trong

ky. Vì vậy, nắm bắt đầy đủ, chính xác kip thơi moi diễn biên của hoat động sản

xuất kinh doanh nói chung và hiêu quả hoat động sản xuất kinh doanh nói riêng, là

vấn đề không thể thiêu được trong mỗi doanh nghiêp. Nó được thể hiên qua sô liêu

thông kê kêt quả hoat động sản xuất kinh doanh, thông kê chất lượng sản phẩm,

thông kê các yêu tô sản xuất, thông kê giá thành và thông kê hiêu quả hoat động

kinh doanh. Qua đó giup cho các nhà quản lý có thể đánh giá chính xác về hiêu quả

hoat động kinh doanh của doanh nghiêp, đề ra các biên pháp tích cực, khoa hoc và

đưa ra các quyêt đinh kinh doanh nhằm đat được mục tiêu tôi đa hoá lợi nhuận,

tăng khả năng canh tranh của doanh nghiêp trên thi trương.

Page 27: Báo Cáo Thưc Tâp thống kê DN

Qua thơi gian thực tập và tìm hiểu về công tác thông kê tai công ty Thương Mai

Vina Kyung Seung em luôn nhận được sự chi bảo tận tình của các anh chi phòng

kê toán kêt hợp với những kiên thức đa hoc ở trương cùng với sự hướng dẫn tận

tình của cô giáo Đỗ Thi Nhung.Với thơi gian có han mà vấn đề nghiên cứu khá

rộng,bên canh đó kiên thức của bản thên em còn han chê và còn nhiều bỡ ngỡ .Vậy

nên khuyêt điểm là điều khó tránh khỏi em rất mong nhận được sự đóng góp quý

báu của các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân Hàng và các ban để kiên thức của

em trong lĩnh vực này được hoàn thiên hơn.

Một lần nữa em xin gửi lơi cảm ơn chân thành nhất tới ban lanh đao công ty

Thương Mai Vina Kyung Seung đa tiêp nhận và tao điều kiên cho đợt thực tập của

em.Em xin cảm ơn những tình cảm cũng như sự nhiêt tình của các anh chi phòng

kê toán đa dành cho em trong thơi gian thực tập vừa qua để bài thực tập của em

được hoàn thiên.

Sau cùng em xin kính chuc các quý thầy cô trong khoa Tài Chính Ngân Hàng thật

dôi dào sức khỏe,đe tiêp tục thực hiên sứ mênh cao đẹp của mình là truyền đat kiên

thức cho thê hê mai sau !