Upload
lee-keng
View
321
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
THIẾT KẾ MÔN HỌC
MÔN: THÔNG TIN DI ĐỘNG
Đề tài: 1,Mạng cellular GSM
- Báo hiệu GSM- Mã hóa thoại và mã hóa kênh
2, Tính toán mạng cellurlar GSM- Can nhiễu kênh chung
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Cảnh Minh
Nhóm sinh viên thực hiện: 1, Nguyễn Hữu Lương
2, Nguyễn Văn Tiệm
3, Lê Cảnh Thịnh
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 1
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Lơi mơ đâu
Trước sư phát triên thông tin di động cua thế giới nói chung và cua xã hội Việt Nam
nói riêng, thi việc nghiên cưu về mạng thông tin di động là rât cần thiết. Việc nghiên cưu
không chi tich luy kiến thưc cho bản thân mà nó con mang đến những sản phâm tri thưc
mang lại nhiều lơi ich cho xã hội nhăm đáp ưng các nhu cầu ngày càng tăng cua con
ngươi.
Đề tài nghiên cưu cua chung em cung không năm ngoài yếu tô đó, bản báo cáo này đề
cập đến mạng thông tin di động sô Cellular. Chi tiết và cu thê là nghiên cưu về mạng
Cellular GSM và Tinh toán mạng Cellular GSM, một đề tài hay và tạo điều kiện thuận lơi
cho việc cung cô kiến thưc cơ bản về thông tin di động.Quá trinh nghiên cưu đề tài gôm 2
phần cơ bản như sau:
- Phần 1: Mạng Cellular GSM
- Phần 2: Tinh Toán mạng Cellular
Em xin cảm ơn Thầy: Nguyễn cảnh Minh đã giảng dạy, hướng dẫn và cung câp tài liệu
giup chung em thưc hiện và hoàn thành trong quá trinh làm đề tài!.
Trong quá trinh làm đề tài không thê tránh khoi những sai sót, chung em mong đươc
thây(cô) thông cảm và cho y kiến đê bản báo cáo cua chung em trơ lên hoàn chinh hơn!.
Hà Nôi , Ngày…tháng …năm 2010
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 2
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
1.1 Báo hiệu GSM
Như ta đã biết báo hiệu va cách thưc câu truc tổ chưc kênh điều khiên có vai tro rât
quan trọng đê truyền đưa báo tin hiệu ơ giao diện vô tuyến. Ở đây ta xét vân đề báo hiệu
trong tổng thê mạng GSM.
Các lớp chưc năng cua GSM
OAM (Operation Administration Maintenance) Vận hành khai thác bảo dưỡng
CM (Connection Manegament) Quản ly nôi thông
MM (Mobility Manegement) Quảm li di động
RR ( Radio Resource Manegement) Quản ly tài nguyên vô tuyến
Câu truc phân lớp cua GSM có 5 lớp : Truyền dẫn TX, quản ly tài nguyên vô tuyến
RR, quản ly di động MM, quản ly truyền tin CM, vận hành quản trị và bảo dưỡng OAM.
Lớp dưới tương ưng với các chưc năng thơi gian ngắn hơn so với lớp trên.
Hinh 1.1 Các mặt phẳng chưc năng cua GSM
Lớp TX thiết lập sư nôi MS-BTS.
Lớp RR có giao thưc quản ly truyền dẫn qua giao diện vô tuyến và cung câp đương
truyền ổn định giữa MS với BSC.
BSS thưc hiện hầu hết các chưc năng RR.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Truyền dẫn
RR
MM
CMOAM
Ngươi dùngNhà khai thác
3
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Lớp MM quản ly cơ sơ dữ liệu về thuê bao, kê cả sô liệu định vị. Lớp MM quản ly
nhận thưc và chưc năng SIM , HLR, AUC.
Lớp CM có chưc năng dươc thưc hiện bơi NSS, chu yếu là MSC. Cu thê là:
1. Điều khiên cuộc gọi: thiết lập, duy tri ,giải phóng, Việc quản li những dịch vu
định hướng mạch (thoại và dữ liệu) cung là chưc năng tương tác MSC/VLR, GMSC,
IWF, HLR thuộc lớp CM.
2. Quản ly những dịch vu phu.
3. Dịch bản tin ngắn SMS (điêm tới điêm). Một trung tâm dịch vu SMS có thê kết
nôi với nhiều mạng. Sư truyền bản tin ngắn đoi hoi thiết lập đương truyền báo hiệu MS-
MSC. Bản tin ngắn có thê khơi tạo hay kết cuôi ơ MS.
OSS là một phần hơp thành cua chưc năng lớp OAM, với sư tham gia cua các phân
hệ khác (BSS, NSS)
Các giao diện GSM (hinh 1.2)
Có tên, danh chinh ngôn thuận, các giao diện đươc chuân hóa bơi thu tuc truyền
đưa báo hiệu (dữ liệu phần mềm, tin tưc thông kê, lệnh vận hành, lệnh bảo dưỡng).
Đê giải quyết việc tổ chưc một mạng phưc tạp, các nhà phát minh GSM vận dung và
cải tiến các thu tuc và giao diện vôn có đê phù hơp với môi tương di động. Báo hiệu
ISDN dưa trên căn bản hệ thông báo hiệu sô 7 (SSN7). SSN7 đươc CCITT miêu tả, ban
đầu nhăm thưc hiện báo hiệu mạng truyền sô liệu và trong phuc vu chuyên mạch tổng
đài. Đê thich ưng với thông tin di động MAP đươc thêm vào SSN7 đê xử ly đặc tinh di
động MS. SSN7 cung câp các kênh báo hiệu và cá thu tuc báo hiệu đê truyền đưa tin tưc
báo hiệu giữa các phần tử mạng di động.
Giao diện giữa MSC với các phần tử khác cua phân hệ SS có các thu tuc sau:
-Thu tuc phần ưng dung di động MAP, tương ưng lớp 7.
-Thu tuc phần ưng dung các khả năng giao dịch TCAP tương ưng lớp 7.
-Thu tuc phần điều khiên và kết nôi báo hiệu SCCP, tương ưng lớp 3.
-Thu tuc phần truyền bản tin MTP, tương ưng lớp 1,2,3.
Thu tuc phần ngươi dùng ISDN (là ISUP) và phần ngươi dùng điện thoại (là TUP),
tương ưng lớp 4,5,6,7
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 4
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 1.2 Các giao diện GSM
MTP phuc vu truyền dẫn, định tuyến, đánh địa chi. SCCP giup đâu nôi logic, hỗ trơ
định tuyến và đánh địa chi. MTP và SCCP tạo nên phần phuc vu mạng tương ưng các
lớp 1,2,3 cua OSI. TCAP và MAP là thu tuc lớp 7, TCAP có chưc năng thông tin báo
hiệu xa, MAP là thu tuc dành riêng cho di động GSM cho phân hệ SS. ISVP và TVP là
thu tuc lớp 7 giữa MSC và PSTN đê thiết lập và giám sát cuộc gọi.
Giao diện A có các thu tuc sau:
-Thu tuc quản ly kết nôi CM phuc vu điều khiên, quản ly cuộc gọi và các cuộc gọi
bổ sung.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
PSTN
NMC
OMC
VLR
MSC
HLRAUC
EIR
EC IWF XC
VLR
ECIWFXC
MSC
XCBS
BSC BTSBTS
BTS
BTS BTS
BTS
BTS
BSC
BTS
BTS
BTS
MS
MS
E
G
B
D
H
Abis
F
Ở chung một chỗ
5
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
-Thu tuc quản ly di động MM quản ly vị tri và tinh bảo mật cua MS. Trong MSC
xảy ra việc biến đổi bản tin ISUP vào CM, MAP và MM.
-Thu tuc phần ưng dung hệ thông trạm gôc BSSAP phuc vu truyền bản tin MC và
MM, diều khiên BSC.
BSSAP dùng các thu tuc MTP, SCCP. Thu tuc BSSAP bao gôm BSSMAP (BSS
Management Application Part) phuc vu việc gửi bản tin liên quan MS và DTAP (Direct
Transfet Application Part) phuc vu các bản tin đươc truyền trong suôt đến MS hay từ MS.
Giao diện Abis có các thu tuc sau:
Các bản tin CM, MM và một phần RR đươc truyền trong suôt qua BTS. Chưc năng
quản ly tiềm năng vô tuyến RR ( Radio Resource Management) là thiết lập, duy tri, nôi
thông, giải phóng cá tiềm năng vô tuyến ơ các kênh điều khiên dành riêng. Thu tuc quản
ly BTS (BTSM = BTS Management) phuc vu việc sử ly mọt sô bản tin RR liên quan đến
thiết bị vô tuyến ơ BTS, chẳng hạn bản tin mật mã (khóa mật mã chi gửi đến BTS mà
không đươc gửi đến MS). Thu tuc lớp 2 phuc vu truy cập đương truyền ơ kênh D( LAPD
= Link Access Procedures on D chanel). Kênh D là kênh báo hiệu ( phân biệt với kênh B
là kênh lưu lương). Thu tuc LAPP phát hiện lỗi,sửa lỗi, định cỡ khung ( băng các cơ đầu
khung, cuôi khung).
Giao diện vô tuyến (Um) có các thu tuc sau:
-Thu tuc lớp 2 là LAPDm, khác với LAPD là: không có chưc năng phát hiện, sửa lỗi (
chưc năng này thưc hiện ơ lớp 1), bản tin LAPDm phia đặt vừa vào các cum nên không
thẻ dài như khung bản tin LAPD.
Sơ đô hinh 1.2 biêu diễn sư tương ưng với OSI ( Open Systems
Interconnection: Sư kết nôi các hệ thông mơ) cua các phương thưc báo hiệu đươc dùng
trong GSM cu thẻ và chi tiết hơn xin xem hinh 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 Các giao diện X 25
Đó là phần tô đậm ơ hinh 1.3. các gói X25 phuc vu thông tin điều khiên, giám sát các
phần tử mạng.
Sư nôi vật ly cua X25 thê hiện ơ khe thơi gian dành riêng trong PCM 2 Mbps nào đó.
Câu hinh gói X25 (khung LAP B)
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 6
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 1.3 Các giao diện X.25
Trung kế 2 Mbps
Đương truyền PCM-2M đươc sử dung ơ các đoạn tô đậm: PSTN-MSC, MSC-MSC,
MSC-BSC, BSC-BTS, MSC-IWF.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
PSTN
NMC
OMC
VLR
MSC
HLRAUC
EIR
EC IWF XC
VLR
ECIWFXC
MSC
XCBS
BSC BTSBTS
BTS
BTS BTS
BTS
BTS
BSC
BTS
BTS
BTS
MS
MS
Câu hinh gói X.25(khung LAP B)
FLAGFRAME CHECK SEQUENCE
ÌNORMATION
CONTROL
ADDRESS
FLAG
Last bit (LAPB FRAME) First bit
7
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 1.4 Đương truyền PCM – 2M
Các kênh 64 Mbps có thê mang thoại, sô liệu, báo hiệu. Khuôn mẫu báo hiệu có thê
là SS7, LAPD, X25. Đương truyền PCM-2M là vật mang tải lưu lương qua các giao diện.
Câu hinh PCM-30 kênh
Báo hiệu sô 7
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
PSTN
NMC
OMC
VLR
MSC
HLRAUC
EIR
EC IWF XC
VLR
ECIWFXC
MSC
XCBS
BSC BTSBTS
BTS
BTS BTS
BTS
BTS
BSC
BTS
BTS
BTS
MS
MS
TSoTS1-15TS 16TS17-31TS #Used for0
1-1516
17-31Đông bộ/ cảnh báoLưu lươngBáo hiệuLưu lương
Câu hinh PCM-30 kênh
Ở chung một chỗ
8
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 1.5 Truyền dẫn báo hiệu C7
Các đương tô đậm trên hinh vẽ là đương truyền SS7. Các thu tuc sau đây đươc dùng:
-TUP đê phôi ghép với PSTN, ISUP đê phôi ghép với ISDN; BSSMAP đươc dùng
giữa MSC-BSC; DTAP đươc dùng đẻ truyền báo hiệu MSC-MS.
-MAP đươc dùng giữa MSC với VLR, EIR, HLR; SS7 truyền báo hiệu giữa các
phần tử trong GSM.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
PSTN
NMC
OMC
VLR
MSC
HLRAUC
EIR
EC IWF XC
VLR
ECIWFXC
MSC
XCBS
BSC BTSBTS
BTS
BTS BTS
BTS
BTS
BSC
BTS
BTS
BTS
MS
MS
BSSAP
BSSMAPTUP
MAP
9
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 1.6 Truyền dẫn báo hiệu LAPD và LAPDm
Câu truc khung LAPD biêu thị thu tuc mà GSM quy định đê truyền báo hiệu giữa BSC
và BTS ơ xa nó trên đương PCM-30 cho phù hơp với đặc thù tin hiệu báo hiệu đó. Giao
diện Abis ( BSC-BTS) chưa đươc tiêu chuân hóa thật chi tiết, nên tôt nhât dùng chung
thiết bị cua một nhà sản xuât.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
PSTN
NMC
OMC
VLR
MSC
HLRAUC
EIR
EC IWF XC
VLR
ECIWFXC
MSC
XCBS
BSC BTSBTS
BTS
BTS BTS
BTS
BTS
BSC
BTS
BTS
BTS
MS
MS
TUP
LAPD
LAPD(Air interface)
Cơ Kiêm tra
Tin Điều khiên
Địa chi
Cơ
10
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
1.2 Mã hóa thoại và mã hóa kênh
Môi trương cellular giàu can nhiễu và phadinh, nhưng nghèo tài nguyên tần sô, mà
lại bùng nổ thuê bao. Mã hóa thoại và mã hóa kênh đều là những kỹ thuật phát triên cao
nhăm góp phần giải quyết vân đề cua môi trương cellular.
Mã hóa thoại GSM
Trong hệ thông thông tin sô, các bit 1 và 0 đươc điều chế sô vào sóng mang. Vi dung
lương kênh vô tuyến rât hạn chế, nên ta mong muôn truyền tin tưc ngươi dùng với sô bit
tôi thiêu có thê.
Việc biến đổi thoại thành dữ liệu sô đê truyền qua môi trương vô tuyến và tái tạo lại
tin hiệu thoại từ dữ liệu sô nhận đươc là chưc năng mã hóa – giải mã thoại cua thiết bị
CODEC. Thiết bị có ơ cả hai bên đôi tác cua giao diện vô tuyến (MS và BTS). Mã hóa
thoại trong GSM đã bảo đảm chât lương thoại khi truyền đưa thoại băng nửa, phần tư tôc
độ dong thoại sô trong mạng điện thoại cô định.
Các yêu cầu đôi với mã hóa thoại GSM
-Độ dư nội tại cua thoại phải lọc bo, sau mã hóa ta chi giữ lại tin tưc tôi thiêu chi đê
khôi phuc thoại ơ máy thu.
-Bảo đảm chât lương truyền thoại đến máy thu.
-Ngừng phát vô tuyến khi không tich cưc thoại (khoảng ngừng) trong quá trinh đàm
thoại. Đó là chưc năng phát gián đoạn (DTX : Discontinous Transmission). DTX giảm
bớt lưu lương và can nhiễu ơ giao diện vô tuyến, đông thơi giảm yêu cầu về nguôn.
Đê xử ly sô hiệu thoại,bộ mã hóa thoại trong hệ thông cellular sô thưc hiện chừng 8
triệu lệnh/s. Việc xử ly tin hiệu thoại đê truyền đến đich bị trễ đến 50 + 100 ms, do đó
cần sử dung bộ triệt tiếng vọng và khử trắc âm.
Dưới đây trinh bày sơ đô khôi quá trinh sử ly tin hiệu thoại ơ thông tin di động sô
cellular GSM
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 11
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hình 1.7 Quá trinh sử ly thoại.
ADC lây mẫu với chu kỳ 125 µs (tần sô lây mẫu 8 KHz) và lương tử hóa đều 13 bit
cho một mẫu: 213 = 8.192 mưc 8000 mẫu/s 13 bit/mẫu = 104 Kbit/s.
Đây là tôc độ bit cua tin hiệu thoại ơ DAI ( Digital Audio Interface: giao diện âm tàn
sô). Ở DAI thoại tuy đươc mã hóa dạng sóng nhưng độ dư cond nhiều. CODEC tiến hành
mã hóa thoại lại kiêu VOCODER đê loại bo tôi đa dư thừa trong thoại. Nguyên ly cua
VOCODER là mô hinh phát âm đươc xác định trước ơ hai phia phát và thu thoại. Bên thu
chi cần nhận đu những đặc trưng cua thoại theo yêu cầu mô hinh đó là có thê tái tạo lại
thoại. điều này làm ta liên tương đến một ngươi thơ may sẽ may đươc một áo sơ mi (mô
hinh tiền định) rât vừa y khách hàng mà chi cần một vài thông sô cần thiết (như sô vong
cổ, vong ngưc, vong eo, cổ tay, chiều dài tay, chiều dài lưng) mà không cần một áo mẫu
cua khách trước mặt.
Chung ta tim độ dư thoại ơ đâu đê bo bớt? Độ dư thoại có càng nhiều ơ những mẫu
tin hiệu thoại có tương quan với nhau càng lớn. Chung ta dùng 2 biện pháp sau đây:
a) Phân tich LPC-RPE (Linear Predictive Coding – Regular Pulse Excitation). Đây
là nguyên ly giảm độ dư thừa thoại dưa vào đặc tinh tương quan ngắn 1ms giữa các mẫu .
Cu thê như sau:
-Mỗi cửa sổ 20 ms cua thoại (có 160 mẫu) đươc lưu giữ vào bộ nhớ. Sư phân tich
các mẫu cửa cửa sổ đưa ra 8 hệ sô bộ lọc và thông sô tin hiệu kich theo yêu cầu mô hinh
phát âm.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Lọc giải 300÷400Hz
A/D
Mã hóa thoại
Mã hóa kênh
Điều chế
Lọc thông thâp
A/D
Giải mã thoại
Giải mã hóa kênh
Giải điều chế
DAICODEC
Môi trương truyền dẫn
Loa
Micro
12
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
-160 mẫu trong 1 cửa sổ đươc chia thành 4 nhóm: 40 mẫu cua mỗi nhóm 5ms. Mỗi
nhóm lại phân chia thành 4 chuỗi như sau:
Chuỗi 1 gôm các mẫu 1 5 9 13 … 37
2 2 6 10 14 … 38
3 3 7 11 15 … 39
4 4 8 13 16 … 40
Băng thuật toán chọn chuỗi nào có năng lương lớn nhât đê đại diện cho một nhóm ta
đã giảm đơt đầu đô dư thoại .
b) Phân tich LTP (Long Term Prediction). Đây là nguyên ly giảm độ dư thoại dưa
vào tương quan dài. Bộ nhớ lưu giữ 4 chuỗi đại diện 4 nhóm cua một cửa sổ. Một thuật
toán chọn ra chuỗi đại diện cho cửa sổ theo nguyên tắc: chuỗi cua cửa sổ xét phải giông
hơn cả (có tương quan lớn nhât) với chuỗi đại diện cua cửa sổ trước. Dong bit mang
thông tin thoại truyền đến may thu co con tro cho biết chuỗi nào cua nhóm dươc chọn và
thông sô thay đổi giữa chuỗi cua cửa sổ này với chuỗi cua cửa sổ trước. Sau lần giảm độ
dư thoại này, ta đươc kết quả:
260 bit/20 ms, tưc là 13 Kbit/s = 1/8 tôc độ thoại ơ DAI.
Dong thoại đầu ra CODEC đã đươc mã hóa thoại đặc thù cho môi trương di động
này sẽ đươc mã hóa kênh , nhăm tạo điều kiện sửa sai lỗi truyền dẫn qua môi trương vô
tuyến.
Phát gián đoạn DTX
DTX là một chưc năng tùy chọn đê sử dung trong GSM. Khi đó, CODEC thêm 2
việc phải làm:
-Phát sư tich cưc thoại (VAD: Voice Activity Detction): Đây không phải là một việc
dễ dàng, nhât là khi tạp âm nền rât lớn.
-Nếu phia thu không nhận đươc âm thanh gi thi không tich cưc thoại, thi ngươi dùng
tương răng máy di động cua họ bị chết, bị yếu (nên thông thương họ sẽ goa to lên). Đê
giải quyết vân đề này, trong khoảng khong tich cưc thoại, các khung báo khoảng lặng
(SID Silence Descriptor) đươc phát đến phia thu với chu kỳ 480 ms. Khung SID sẽ điều
khiên bộ giải mã thoại phat ra tạp âm dễ chịu lâp đầy khoảng lặng.
Mã hóa kênh
Mã hóa kênh tin hiệu thoại sô
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 13
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Ở trên đã cho biết răng, đầu ra CODEC là dong sô 260 bit/ 20 ms. 260 bit này đươc
phân câp theo tầm quan trọng. Câp khác nhau dươc bảo vệ khác nhau đê cho công việc
bảo vệ hiệu quả nhât.
Câp Ia 50 bit: hệ sô bộ lọc, biên độ nhóm, thông sô LTP
Câp Ib 132bit: con tro RPE, xung RPE, thông sô LTP.
Câp II 78 bit: xung RPE, thông sô bộ lọc.
Mã hóa kênh đươc thưc hiện qua 2 bước: mã hóa khôi (block code) và mã hóa vong
xoắn (convolutional code)
Mã khôi là một mã chu ki đê phát hiện lỗi cho 50 bit câp Ia. Nếu thêm vào 3 bit CRC,
thi có thê phát hiện lỗi đê huy bo toàn bộ cửa sổ xét và bộ ngoại suy ơ máy thu lâp lỗ
trông này.
Hinh 1.8 Mã hóa vong xoắn.
Mã hóa vong xoắn cho phép sửa lỗi sai, và đươc áp dung cho các bit câp Ia, Ib.
Thương dùng mã vong xoắn với tôc độ r= ½ và độ trễ K=5. Ý nghĩa cua các thông sô này
là 5 bit liên tiếp đươc dùng đê tinh ra bit dư (redundancy bit: bit thêm vào các bit tin cần
bảo vệ), mỗi bit tin đươc kèm một bit dư. Bộ mã hóa vong xoắn đươc xóa về trạng thái
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
M M M M
M
=1
1st
Input MM3 M4 M5
2nd
2bit output per
Each bit input
Memory
XOR connection
(Schernatic display)
yx1
x2
Logical table for a XOR(=1) connectionX1X2Y000011101110Sô lẻ
bit 1 đầu vào
Đầu ra lây giá trị 1
14
M2
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
đầu băng 4 bit 0, vi vậy bit cuôi cùng cua một cửa sổ sẽ kéo theo 4 bit 0. Xem hinh 1.8,
1.9
Hinh 1.9 Vi du về mã hóa vong xoắn.
Kết quả việc mã hóa kênh đôi với 260 bit cua một cửa sổ tin hiệu thoại sô đàu ra
CODEC là đầu ra bộ mã hóa kênh có 456 bit/20ms = 4 144 = 8 57 = 22,8 Kbps,xem
hình 2.10
Hình 2.10: MÃ hóa khôi và mã vong xoắn đôi với kênh thoại toàn tôc
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Dong bit đầu vào1011000110101Thêm 4 bit 010110001101010000Làm trễ lần 1010110001101010000Làm trễ lầ 20010110001101010000Làm trễ lần 300010110001101010000Lần trễ thư 4000010110001101010000Tầng cộng thư 110101100100001000Tầng cộng thư 211110100010100011Dong bit đầu ra1110111001110000011000100001001010
50bit câp Ia 132bit câp Ib 78bit câp II
50 bit 132 bit 4
378 coded 78 bit
3 Các bit câp IIkhôngcần bảo vệ
Mã hóa khôi cho các bit câp Ia (3bit CRC)
Thêm 4bit 0 đê khơi tạo lại bộ mã hóa
Mã hóa vong xoắn r = ½, K = 5
15
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Sự cài xen (Interleaving)
456 bit cua một cửa sổ có thê đặt vừa khit 4 khe thơi gian. Tuy nhiên, môi trương
truyền sóng vô tuyến có thê làm mât cả 1 burst và có thê làm mât từng mảng các bit tin
nếu ta xếp các bit này vào 4 khe thơi gian liên tiếp nhau. Mã hóa vong xoắn chi cho phép
sửa sai bit riêng lẻ. Đê tránh mât nhiều bit ti liền nhau đến mưc mã hóa vong xoắn không
có tác dung, ta áp dung sư cài xen như sau: xem bảng dưới và hinh 1.11
“even” và “odd” là tên đặt phân biệt các khôi con bit, mà không có xuât sư nghĩa đen
“chẵn” và “lẻ”.
Hinh 1.11 Cài xen chéo dữ liệu thoại.
Nếu kênh lưu lương đươc lây lén đẻ trơ thành FACCH, thi đươc chi báo băng cơ lây
lén: cơ lây lén thư nhât lập một chi báo các bit chẵn bị thay thế. Vi sơ đô mã hóa kênh
cua lưu lương khác với cua báo hiệu, nên các cơ lây lén báo hiệu cho khôi giải mã kênh
phù hơp.
Mã hóa kênh của số liệu
Một bit lỗi chi có thê làm mât một cửa sổ thoại (không gây hại gi) nhưng cung có thê
làm thay đổi vị tri dâu phây cua sô liệu (1kg sai thành 1000kg). Do yêu cầu thưc tế đó, sô
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Sô thư tư bit trước cài xenCài xen trong câu truc khung8………….4489………….44910…………40511…………45112…………45213…………45314…………45415…………455Even bits of burst N (No.0,4,8,13,17,21)Even bits of burst N (No.1,5,9,14,18,22)Even bits of burst N (No.2,6,10,15,19,23) Even bits of burst N (No.3,7,11,16,2024)Even bits of burst N (No.4,8,13,17,21,0)Even bits of burst N (No.5,9,14,18,22,1)Even bits of burst N (No.6,10,15,19,23,2)Even bits of burst N (No.7,11,16,20,24,3)
Sô thư tư cum N 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Bit chẵn
Bit lẻ
16
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
liệu cần đươc bảo vệ chông sai lỗi cân thận hơn so với thoại. GSM có 5 tôc độ truyền sô
liệu TCH/F 9,6 ; TCH/F 4,8 ; TCH/F 2,4 ; TCH/H 4,8 ; TCH/H 2,4 có các thông sô mã
hóa vong xoắn và cài xen khác nhau. Dưới đây chọn giới thiệu 2 tôc độ.
TCH/F 9,6
Xem hinh 1.12
Hinh 2-21 tổng kết sư mã hóa vong xoắn đê có 456 bit/20ms. Sư cài xen phưc tạp
diễn ra như sau:
- Chia 456 bit thành các mảng sô bit khác nhau
16 mảng 24 bit/mảng 384
2 – 18 - 36
2 – 12 - 24
2 - 6 - 12
456
Hinh 1.12 Sơ đô mã hóa đôi với sô liệu 9,6 Kpbs
- Một burts (1khe) chuyên chơ đươc 114 bit có thê chơ
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
9,6 Kbps
240 bits ( = 12 kbps) 4
448 coded bits
Phát hiện sai lỗi băng mã hóa nguôn ơ DTE
Cửa sổ 29ms
Thêm 4 bit 0 đê khơi tạo lại bộ mã hóa
Mã hóa vong xoắn r = ½, K = 5
Đuc bo 32 coded bits
456 coded bits / 20ms = 222,8 Kbps
17
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
4 mảng 24 bit/mảng + 1 mảng 18 bit/mảng hoặc
1 mảng 12bit/mảng + 1 mảng 6bit/mảng
- Các mảng cua một cửa sổ đươc rải dài trong một đa khung lưu lương (chiếm chỗ 22
khung trong sô 26 khung), vi du:
Xếp mảng 6-12-18-24…24-18-12-6 vào khung
-Sô liệu cua các cửa sổ đan xen nhau trong một khung với tổng sô 114 bit (1burts,
khe). Vậy một đa khung có: 22 114 = 5,5 456 bit sô liệu tôc độ băng gôc 9,6 Kbps.
Nếu sô liệu bị báo hiệu FACCH thay thế, thi cơ lây lén đông thơi cung làm thay đổi
thông sô cài xen từ 22 khung về 8 khung, nghĩa là đê bảo đảm truyền báo hiệu đươc
nhanh hơn. Xem hinh 2-26, 2-27.
TCH/F 2,4 xem hinh 1.13
Hinh 1.13 Mã hóa vong xoắn đôi với sô liệu 2,4 Kbps
Thay đổi thông sô bộ mã hóa vong xoắn mà không thay đổi sơ đô cài xen so với
truyền thoại làm cho thu tuc lớp 1 không phải thay đổi. Tôc độ mã hóa vong xoắn là r =
1/6
76bit 6 = 456bit/20ms
Độ trễ mã hóa vong xoắn vẫn là K=5 nên sô bit 0 thêm vào cuôi dong bit một cửa sổ
vẫn là K-1= 4.
Mã hóa kênh của báo hiệu
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
2,4 Kbps
72 bits ( = 3,6 kbps) 4
456 coded bits / 20ms = 22,8 Kbps
Phát hiện sai lỗi băng mã hóa nguôn ơ DTE
Mã hóa vong xoắn r =1/6, K = 5
Cửa sổ 20msThêm 4bit 0 đê khơi tạo lại bộ giải mã
18
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Mỗi cửa sổ 20ms cua tin tưc báo hiệu có tôi đa 184bit. Các kênh logic BCCH,
PCH,SDCCH, RACCH có cùng kiêu mã hóa. Các kênh SCH, RACH có kiêu mã hóa
riêng. Con kênh FCCH không cần mã hóa kênh.
Sơ đô mã hóa kênh cua báo hiệu có 2 bước:
-Mã hóa khôi đôi với 40 bit parity
-Mã hóa vong xoắn r= 1/2 K = 5
Xem hinh . 1.14 kết quả đươc 456bit/20ms.
Mã lửa
Mã hóa vong xoắn
r = 1/2 , K = 5
Hinh 1.14: Sơ đô mã hóa đôi với kênh báo hiệu.
456 bit sau mã hóa kênh đươc chia thành 8 nhóm 57 bit, mỗi nhóm vừa khit vào nửa
burst dữ liệu mã hóa.
Tuy nhiên 456 bit này đươc cài xen chi trải vào 4 burst (xem hinh 1.15 và bảng dưới)
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
148 bit tin tưc báo hiệu
184 bitParity 40 Bit4
456 Coded Bits
01234567891011Bit chẵn
Bit lẻ
Sô burst
19
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 1.15 Sơ đô cài xen báo hiệu.
Lưu y răng, trong câu truc đa khung 51 khung, các kênh logic BCCH, CCCH,
SDCCH, SACCH luôn chiếm 4 khung liên tiếp nhau. Nhơ vậy, 4 khung này mang trọn
vẹn 456 bit báo hiệu (cua 1 cửa sổ) trong 1 kênh báo hiệu. Con trong câu truc đa khung
26 khung kênh logic SACCH chi chiếm 1 khung, nên cần bộ nhớ đê chưa tạm thơi nội
dung, cho đến khi SACCH thuộc 4 đa khung đươc nhận đu.
Tổng kết tốc đô dữ liệu của các kênh khác nhau
Tổng kết về điều này ơ bảng và hinh 1.16
Net Data Rate: Tôc độ dữ liệu băng gôc;
Gross Data Rate: Tôc độ dữ liệu sau mã hóa kênh (không kê chuỗi huân luyện, bit
đuôi…);
Repetition Rate: Tôc độ lặp, biêu thị thơi gian chu kỳ dữ liệu một kênh;
Delay Due to interleaving: Trễ do cài xen đôi với khôi tin.
Data Rates, Repetition Rates and Delay Through Interleaving of the Bearer Channels
Data Rates, Repetition Rates and Delay Through Interleaving of the Signaling
Channels
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Sô thư tư bit trước cài xenCài xen câu truc khung8…………4489………….44910…………45011………….45112………….45213………….45314………….45415………….455Even bits of burst NEven bits of burst N+1Even bits of burst N+2Even bits of burst N+3Odd bits burst NOdd bits burst N+1Odd bits burst N+2Odd bits burst N+3
CHANNEL TYPENET DATA RATE (bps)REPETITION RATE (ms)DELAY DUE TO INTERLEAVING (ms)GROSS DATA RATE (Kbps)TCH/FSFS/data, 9,6kbpsFS/data 4,8 kbpsHS/data 4,8 kbpsFS/data 2,4 kbpsHS/data 2,4 kbps13.00012.0006.0006.0003.6003.600205101020203893185931853822.822.822.811.422.811.4
20
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Chât lương thoại trong hệ thông tương tư và sô
Hinh 1.16 : So sánh chât lương thoại
Tóm tắt phát hiện và sửa lỗi nhơ mã hóa kênh cua GSM
Môi trương truyền sóng vô tuyến có thê làm mât cả cum bit. Vi vậy, đê đảm bảo
chông sai lỗi cua từng bit sô liệu, tin tưc sô liệu cần đươc mã hóa, cài xen sao cho khôi sô
liệu 20ms đươc trải ra thành 22 cum. Khi cum bit bị mât thi thưc ra là mât từng bit năm
xa nhau, những bit này sẽ đươc khôi phuc đung nhơ mã sửa lỗi đươc áp dung. 20ms tin
hiệu thoại chi triên khai thành 8 cum vi thoại châp nhận BER lớn hơn sô liệu và không
châp nhận độ trễ lớn.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
CHANNEL TYPENET DATA RATE (bps)REPETITION RATE (ms)DELAY DUE TO INTERLEAVING (ms)GROSS DATA RATE (Kbps)FACCH/FSFACCH/HSSDCCHSACCH/TCHSACCH/SDCCHBCCHAGCHPCHRACH9.2004.600783382391782782782342040236480471236236236236387414160141414141422.811.41.9320.9500.9681.9321.9321.9321.932
Chât lương tin hiệu
Digital
analog
Khoảng cách đến máy phát_____ Tin hiệu tương tư------- Tin hiệu sô
21
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Độ sâu cài xen: interleaving depth
Thoại : 8
Báo hiệu : 4
Sô liệu :19
Độ cài xen : 8
456 : 8 = 57 mỗi bàn cum mang một khôi thoại khác ( tham khảo hinh 1.18)
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Mã hóa kênh
Cài xen
Cum 0.577ms
Độ sâu cài xen thoại:8
Độ sâu cài xen báo hiệu:4
Độ sâu cài xen sô liệu:22
Cửa sổ
260 bit thoại
184 bit báo hiệu
240 bit sô liệu
260 bit 184 bit PO bit NO bit
267 bit 228 bit P bit N bit
456 bit 456 bit 2 P bit 456 bit
22 khôi con8 khôi con
Xen khôi thành đôi
Xen cum
Xen khôi thành đôi
TCH/F9,6RACH SCH
TCH/FSBCCH.PCH.AGCH.SDCCH
FACCHSACCH
Encryption unit
Mã hóa vong xoắn
Cài xen lập khuôn cum
Mã CRC them 4 bit đuôi
1
2
3
4
22
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 1.17 Cài xen thoại
Hinh 1.19 Cài xen sô liệu
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Các khôi thoại ơ đầu ra bộ mã hóa toàn tôc
1 2 3 4 5 6
20
Speech Blocks
4 5 6456 bit
5 64 5 4 5 4 5 4 5 5 6 5 6 5 6
57 bit chăn
57 bit chăn
57 bit chăn57 bit chăn57 bit lẻ
57 bit lẻ
57 bit lẻ
57 bit lẻ
012345670123456701234
Frame 1 Frame 2
TDMA frame
123456
20ms
Data Block
456 bit
5
114 114114 114
114bit114bit 114 bit114bit
23
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Độ sâu cài xen : 19 (hoặc 22) 456 :4 = 114 ; 114 : 19 = 6
Độ sâu cài xen 4 456 : 4 = 114 hai bán cum đều khung khôi sô liệu.
Hinh 1.20 Cài xen báo hiệu
Hinh 1.21 Quá trinh thay đổi tôc độ bit
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
1 2 3 4 5 6Control Blocks
4 5 6456 bit
5 54 4 4 54
5 5 5 5 5 5 6 6 6 6
114 bit chăn114 bit chăn
114 bit lẻ
114 bit lẻ
012345670123456701234
Frame 1 Frame 2
TDMA frame
TRAU
0,3÷3,4kHz
13 Kbit/s
22,8Kbit/s 33.8Kbit/s 270,833 Kbit/s
ADC
16Kbit/s
CODEC
64 Kbit/s
Mã hóa kênh
Lập khuôn cum
Điều chế
13Kbit/s
104 Kbit/s
24
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
PHẦN II. GIẢM CAN NHIỄU CHUNG
2.1 Can nhiễu kênh chung
Việc sử dung lại tần sô nhăm muc đich tăng hiệu quả sử dung phổ đã gây ra can
nhiễu kênh chung vi cùng một kênh tần sô đươc sử dung lặp lại ơ các cell khác. Ta biết,
với mẫu sử dung lại K = 7, thi hệ sô giảm can nhiễu kênh chung q = D/R = 4,6.
Trong đa sô môi trương truyền sóng thông tin di động, mẫu K=7 không bảo đảm
tránh can nhiễu chung. Tăng K > 7 thi phải giảm sô kênh cho từng cell, cung giảm hiệu
quả sử dung phổ. Vậy có thê nên giữ sô máy thu phát sóng như mẫu K = 7, nhưng tôt hơn
nen sector hóa, vừa giảm can nhiễu kênh chung vừa tăng hiệu quả sử dung phổ ( nhơ sơ
đô chung kênh, mươn kênh)
Phát vùng can nhiễu kênh chung trong mạng
Đê đáp ưng nhu cầu tăng dug lương hệ thông, việc chia nho cell, giảm nho cư ly
dùng lại tần sô làm nguy cơ can nhiễu kênh chung cung tăng lên. Chât lương truyền thoại
khi đó bị ảnh hương bơi chât lương phuc vu (GOS) và tổng can nhiễu kênh chung. Có 2
thử nghiệm có thê phát hiện vùng bị can nhiễu kênh chung nghiêm trọng như sau:
Thử nghiệm 1:
Trong một vùng xét, các kênh dùng chung tần sô đều bị can nhiễu kênh chung như
nhau. Chung ta hãy chọn 1 kênh bât kỳ trong sô đó, tât cả các BTS dùng chung kênh đó
đều phát vào ban đêm, đê máy thu di động chuyên động trong một cell nào đó và tiến
hành đo can nhiễu kênh chung.
Khi tiến hành thử nghiệm này, chung ta theo dõi liên tuc máy ghi cương độ trương,
trong sư so sánh kênh có can nhiễu kênh chung kênh không có can nhiễu kênh chung.
Trên ô tô thử nghiệm, cần có máy thu quét kênh. Thử nghiệm cần lặp lại ơ các cell khác
cùng có can nhiễu kênh chung.
Giả sử kênh f1 ghi đươc tin hiệu không can nhiễu kênh chung, kênh f2 ghi đươc can
nhiễu kênh chung I, kênh f3 ghi đươc tạp âm N (vi kênh f3 khong đươc phát. Xem hình
2.1
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 25
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 2.1 Đo can nhiễu kênh chung ơ MS
Sử dung đơn vị dB
Tỷ sô sóng mang trên can nhiễu C/I = C(dB)- I(dB)
Tỷ sóng mang trên tạp âm C/N = C(dB) – N(dB)
Kết luận:
1. Nếu C/I > 18dB ơ hầu hết các cell, thi thiết kế hơp ly
2. Nếu C/I < 18dB & C/N > 18dB thi can nhiễu kênh chung là đáng kê
3. Nếu C/N < 18dB, C/I < 18dB, C/N C/I thi vân đê phu sóng chưa tôt ơ vùng
tương ưng.
4. Nếu C/N < 18dB, C/I < 18dB, C/N > C/I thi vùng đó có cả vân đề phu sóng và cả
can nhiễu kênh chung khá mạnh.
Thử nghiệm 2:
Nguyên ly hoán vị lẫn nhau có thê áp dung cho vân đề phu sóng, nhưng không áp
dung cho can nhiễu kênh chung. Thử nghiệm 2 cung phải tiến hành cùng với thử nghiệm
1. việc dùng 7 xe oto đông thơi ơ 7 cell có can nhiễu kênh chung đê đo can nhiễu kênh
chung ơ BTS là khó thưc hiện. Thay vào đó, cho MS di động hoặc là trong cell xét, hoặc
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
f1
f6
f5
f4
f3
f2
f1
Receive f1,f2,f3
Dùng f2 xác định mưc can nhiễu (I)Dùng f1 xác định mưc tin hiệu (S)Dùng f3 xác định mưc tạp âm (N)
26
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
là trong cell có can nhiễu chung, như hinh 2.2. Đo ghi lại cương độ tin hiệu ơ mỗi BTS có
can nhiễu kênh chung.
Hinh 2.2 Can nhiễu kênh chung ơ BTS
Đầu tiên, oto thử nghiệm chạy trong cell I phát. Máy thu BTS ơ cell J xác định 10%
mưc đinh nhận đươc tương ưng với vùng nào trong cell I. Giá trị trung binh cua cương độ
tin hiệu 10% mưc đinh chinh là mưc can nhiễu do cell I gây ra cho BTS cua cell J.
Lặp lại thi nghiệm trên ơ cả 6 cell cá can nhiễu kênh chung. Cho oto chạy trong cell J
và phát đê BTS thu. Giá trị trung binh cua tin hiệu 10% mưc đáy chinh là mưc sóng mang
cua MS.
Tỷ sô sóng mang trên can nhiễu đôi với tin hiệu thu ơ BTS cua cell J là :
Vi Cj, Ii dùng (dB) nên cần chuyên sang đơn vị tuyến tinh trước khi cộng ( ) các
nguôn can nhiễu (Ii). Lưu y răng có thê sô cell có can nhiễu kênh chung nho hơn 6.
Thử nghiệm trên có thê tiến hành lặp lại ơ bât kỳ cell nào có can nhiễu kênh chung
với nhau.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Sj
Cell gây can nhiễu
Thu ơ trạm gôc j
Cell j
Cell j
27
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Có kết quả ta so sánh với
Từ đó xác định điều kiện can nhiễu kênh chung, giông như kết luận ơ thử nghiệm1.
Nj là mưc tạp âm ơ cell J khi không có can nhiễu.
Đo can nhiễu kênh chung thơi gian thực ơ MS
Xét trương hơp sóng mang đươc điều chế góc bơi thoại, mà độ di tần lớn hơn tần sô
phadinh:
Tin hiệu: e1 = S(t)sin( t+ 1)
Can nhiễu: e2 = I(t)sin( t+ 2)
Tin hiệu thu đươc e(t) = e1 + e2 = Rsin( t+ )
Với R =
= arctg
Đương bao R2 = S2(t) + I2(t) + 2S(t).I(t)cos( ) (*)
Có thê phân tich gần đung sư thăng giáng S2(t) + I2(t) thành tần sô phadinh V/ ,
phân tich sư thăng giáng 2S(t).I(t)cos( ) thành tần sô d( )/dt, biến thiên nhanh
hơn nhiều.
Gọi các thành phần đương bao là:
X = S2(t) + I2(t)
Y = 2S(t).I(t)cos( )
Giả thiết răng:
Các biến ngẫu nhiên S(t), I(t), và là độc lập: = +
Tỷ sô tin hiệu trên can nhiễu: = 4. . .0,5 = 2. .
Với K = - 1
Vi X, Y có thê tách ra từ (*), nên tinh toán có thê đươc thưc hiện như sau: tách
sóng đương bao, biến đổi tương tư sang sô, và dùng máy vi tinh. Thơi gian trễ cua lây
mẫu t phải đu nho đê đảm bảo:
S(t) S(t + t) ; I(t) i(t + t)
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 28
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Cos[ (t) - (t)].cos[ (t+ t) - (t + t)] 0
Trong thưc tế, xác định thơi gian trễ t đê đảm bảo điều kiện xxx là khó khăn.
Nhươc điêm này làm cho việc đo can nhiễu kênh chung thơi gian thưc không khả thi.
2.1 Thiết kế hệ thống dùng anten đẳng hướng trong trương hợp xấu nhất
Với mẫu sử dung lại tần sô K = 7, hệ sô giảm can nhiễu kênh chung q=4,6. Ở đây,
chung ta sẽ xem xét kỹ hơn và sẽ thây răng cư ly sử dung lại tần sô với mẫu K=7 là
không đu đê bo qua tác hại cua can nhiễu kênh chung. Hãy xét trương hơp xâu nhât : MS
ơ vị tri mà tin hiệu cua nó là yếu nhât, nhưng can nhiễu thi mạnh.
Theo hinh 2.3 MS ơ biên cua cell nhà, tin hiệu nhận đươc là yếu nhât. 6 cell gây can
nhiễu kênh chung, trong đó 2 cell có cư ly D-R, 2 cell có cư ly D, 2 cell có cư ly D+R.
Với tôc độ suy hao truyền sóng theo cư ly 40dB/dec, ta thây răng C R-4 , I D-4 vậy
tỷ sô sóng mang trên can nhiễu là:
Thay giá trị q=4,6 vào biêu thưc trên, tinh đươc C/I=54=17dB < chuân=18dB. Đê
thận trọng hơn nữa, cư ly nhiễu kênh chung đều lây nho nhât băng D-R đôi với cả 6 cell
gây nhiễu.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 29
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 2.3: Trương hơp can nhiễu kênh chung xâu nhât đôi với MS
Khi đó: 28= 14,47 dB
Trong thưc tế, vi vị tri BTS không tôi ưu và vi địa hinh, nên C/I luôn xâu, có
thê<14dB. Tỷ sô xâu như thế dễ xảy ra khi giơ cao điêm (lưu lương thông tin di động cưc
đại). Do đó hệ thông phải đươc thiết kế xung quanh giá trị xâu nhât C/I này. Và ta đã thây
rõ mẫu K=7 với q=4,6 là chưa tôt về giảm kênh chung..
Đôi với các trạm gôc dùng anten đẳng hướng, nên chọn các mẫu sử dung lại tần sô
K=9, K=12. Khi đó: q=
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
BTS
D+R
D
D+R
D
D-R
=D-R
MS
30
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Thay giá tri q vào biêu thưc ta có:
Với K=9: C/I=84,5=19,25dB
Với K=12: C/I=179,33=22.54dB
Hinh 2.4 trinh bày các mẫu K=9, K=12. Các mẫu này đươc dùng khi lưu lương
không lớn.
Hinh 2.4 : Các mẫu sử dung lại tần sô K=9 và K=12
2.2 Thiết kế hệ thống dùng anten định hướng
Đê đáp ưng yêu cầu tăng dung lương và lưu lương, ta cần phải tăng hiệu quả sử
dung phổ tần sô vô tuyến và tránh tăng K cua mẫu sử dung lại tần sô. Vi K tăng làm sô
kênh cua mỗi cell giảm. Giả sử ta áp dung mẫu K=7 và dùng anten định hướng. Can
nhiễu kênh chung sẽ giảm nhơ dùng anten định hướng. Mỗi cell chia thành 3 dải quạt
hay 6 dải quạt ; Mỗi dải đươc gắn một sô kênh tần sô vô tuyến. Hinh 2.5 giới
thiệu sư can nhiễu giữa 2 cell có can nhiễu kênh chung.
Anten định hướng và mẫu K=7
Trương hơp 3 dải quạt xem 2.6a
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
7
2
8
1
4
5
3
6
8
7
Cell No12
24 6
10
9
12 12
4
11
5
1
7
8
2
3
11
5
95
6
8
11
10
9
910
3
D/R=6K=12
31
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 2.5 : Các cell có can nhiễu kênh chung với mẫu K=7 (2 tầng)
Hinh 2.6: Xác định C/I trong hệ thông thông tin di động cellular dùng anten định hướng với tinh huông xâu nhât
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
5
3
4
1
6
7
q=D/R=4.6q=NN=7
D+0,7R
D
MS
E
MSR
a) b)
32
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
a) Hệ thông anten định hướng b) Hệ thông anten định hướng
Hinh 2.6b: MS ơ vị tri E, nhận đươc tin hiệu yếu nhât, nhưng có can nhiễu kênh
chung mạnh từ 2 dải quạt có gạch chéo khác nhau. Trong môi trương truyền sóng thông
tin di động, với anten định hướng có tỷ sô trước-sau (front-to-back ratio) 10dB thi can
nhiễu do anten gây ra chi xét ơ hướng trước. Vi vậy, việc dùng anten định hướng cho
phép giảm cell gây can nhiễu kênh chung từ 6 xuông 2 (xem hinh 2.5)
Với q=4,6 thi =285 =24,5 dB
(3-2) chưng to răng, dùng anten định hướng giảm nhiều can nhiễu kênh chung, cải
thiện C/I. Trong thưc tế, khi lưu lương lớn với địa chi phưc tạp và vị tri BTS không tôi ưu
nên tỷ sô C/I giảm mât 6dB, con 18,5dB>giá trị chuân=18dB.
Hinh 2.6b: Việc dùng anten định hướng dải quạt đã giảm sô cell gây can nhiễu
kênh chung từ 6 xuông 1 (hinh 2.5)
với q= 4,6
= 794 = 29 dB
Nếu cung trừ đi 6dB bơi những yếu tô thưc tế nói trên, thi con 23dB>18dB=giá trị
chuân.
Tuy nhiên sô kênh gán cho mỗi dải quạt càng it hơn, và do đó giảm hiệu suât sử
dung kênh (coi kênh vô tuyến là trung kế)
Anten định hướng và mẫu K=4
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 33
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 2.7 : Can nhiễu kênh chung ơ mẫu K=4 với anten dải quạt 120
Anten dải quạt hinh 2.7
Theo hinh 2.7, sô cell xét là 2. Như ta đã biết, đôi voiwsK=4 thi q= =3.46
Áp dung biêu thưc 7 ta tinh đươc trong trương hơp xâu nhât:
= 97 = 20dB
Ở phần trên ta đã nói, cần trừ 6dB vi những yếu tô bât lơi thưc tế, nên thưc ra
C/I=14dB<giá trị chuân=18dB. Anten dải quạt : hinh 2.7
Nhận thây răng chi có 1 cell ơ cư ly D+R gây ra can nhiễu kênh chung cho cell xét.
Tương tư ta có:
355 = 26dB
Nếu cung trừ đi 6dB những yếu tô bât lơi thưc tế, thi C/I=20dB>giá trị chuân=18dB.
Trong điều kiện lưu lương lớn, cung con những vân đề phải quan tâm, ta sẽ đề cập ơ
sau.
So sánh các mẫu K=7, K=4
Thương luc ban đầu khai triên một hệ thông thông tin di động cellular với mẫu K=7
và anten đẳng hướng. Tùy theo tiêu chuân cư ly sử dung lại tần sô xâp xi chuân. khi dung
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
4
3
2
1
1
4
3
4
1
2
3
2
1
K=4
34
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
lương tăng lên, cần sector hóa, giai đoạn đầu dùng anten định hướng dải quạt , giai
đoạn sau dùng anten định hướng
Xét trên 1 vùng nhât định, nếu mẫu K=7, anten thi mảng mẫu có 42 dải quạt, con
nếu mẫu K=4,anten thi mảng mẫu có 24 dải quạt. Hệ thông K=7 sẽ có can nhiễu kênh
chung nho hơn.
Hệ thông mảng mẫu K=4, anten cần it BTS hơn so với hệ thông dùng mảng mẫu
K=7, anten . Đây là ưu điêm, con khuyết điêm là cần nhiều anten ơ BTS hơn, xảy ra
chuyên giao thương xuyên hơn,khó câp phát kênh tần sô hơn, thương khó kiêm soát can
nhiễu hơn Vậy hệ thông mảng mẫu K=4, anten chi áp dung trong những trương hơp
đặc biệt.
2.4 Hạ thấp anten
Ở vùng phẳng, việc hạ thâp anten sẽ giảm can nhiễu. Con nói chung thi chưa chắc.
Dưới đây xét vài trương hơp
Vùng đôi cao: 2.8a
Chiều cao hiệu dung cua anten là h1 +H
Giả sử độ cao anten giảm 1 nửa, chiều cao hiệu dung là: 0,5h1 +H. Suy giảm tăng ich
tương ưng là:
G=20 lg =20 lg (1- )
Nếu h1<< H, thi ta có G 0. Nghĩa là sư hạ thâp anten trong trương hơp này không
dẫn đến sư giảm nho tin hiệu thu ơ BTS, hay ơ MS.
Vùng thung lung : hinh 2.8b
Nhin từ MS, chiều cao hiệu dung cua anten BTS là he1 <h1. Giả sử he1 = h1, nếu độ
cao anten giảm con h1/2 ,khi đó chiều cao hiệu dung là :
he1 = h1/2 – ( h1 - 2/3h1 ) = h1/6
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 35
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 2.8 : a) anten trên đôi ; b) anten ơ thung lung
Suy giảm tăng ich tương ưng là :
G = 20 lg = -12 dB
Có nghĩa là hạ thâp khá nhiều tin hiệu mà MS thu ơ vùng đât cao xung quanh
thung lung. Con sát ơ dưới thung lung thi chiều cao hiệu dung chinh là chiều cao thật, và
tin hiệu thu chi giảm nho it hơn :
G = 20 lg = - 6 dB
Vùng nhiều cây cối :
Anten phải cao hơn ngọn cây theo góc nhin từ MS. Ở vùng rừng, sư giảm chiều cao
anten không làm giảm can nhiễu kênh chung vi sư suy giảm nhanh cua tin hiệu.
2.4. Giảm can nhiễu kênh chung bằng nghiêng lệch anten
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
h1
h
a
hh1
36
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Giới thiệu:
Vân đề can nhiễu kênh chung là thách thưc lớn cua hệ thông celllular. Có các
phương pháp đê giảm can nhiễu kênh chung như :
1) Tăng cư ly sử dung lại tần sô
2) Dùng anten định hướng ơ BTS ( sector hóa )
3) Hạ thâp độ cao anten trạm gôc
Phương pháp 1 : sô cell trong mảng mẫu tăng, sô kênh trong mỗi cell giảm.
Phương pháp 2 : tin hiệu cung bị yếu đi.
Phương pháp 3 : có hai lơi ich là biện pháp giảm can nhiễu kênh chung nếu cư ly sử
dung lại tần sô không đu lớn. Tăng dung lương hệ thông.
Dưới đây ta sẽ xem xét các diệu pháp sử dung anten định hướng đê giảm can nhiễu
kênh chung hơn nữa.
Phân tich ly thuyết :
Sử dung anten định hướng làm giảm can nhiễu kênh chung. Tuy nhiên can nhiễu
kênh chung vẫn con. Ta hãy xét mẫu K = 7, hệ sô giảm can nhiễu kênh chung :
q = = 4,6 (2-8)
Cư ly sử dung lại tần sô :
D = qR =4,6R (2-9)
Có thê làm nghiêng bup sóng anten băng cách điện tử hay cơ điện. Đê cải thiện
đáng kê C/I,ta cần dùng bup sóng có suy giảm ơ truc đôi xưng cua anten phát gây can
nhiễu kênh chung. Có nhiều cách đê đạt đươc điều này. Dưới đây giới thiệu các cơ điện
làm nghiêng anten.
Khi anten định hướng nghiêng đi góc ɵ trên mưt phẳng đưng, thi giản đô bup
sóng trên mặt phẳng phương vị thay đổi.
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 37
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 2.9 : Giản đô bup sóng trên mặt phẳng đưng xoz cua anten dải quạt
_ Đương nét liền : không nghiêng
_ Đương nét đưt : nghiêng xuông góc =
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 38
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Hinh 2.10 : Giản đô bup sóng trên mặt phẳng phương vị xoy cua anten dải quạt :
- Đương nét đưt : không nghiêng
- Đương nét liền : nghiêng với các θ =1 , , , , .
Hinh 2.11
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
Dải quạt 19vùng suy giảm tăng ich
Dải quạt 19vùng suy giảm tăng ich
MS bị can nhiễu
Gây ra can nhiễu
39
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Cách giảm can nhiễu
Hinh 2.12 : Can nhiễu kênh chung tác động trong góc (K=7 anten )
Hinh 2.12 cho ta biết vùng dải quạt chịu tác động can nhiễu kênh chung. Do
đó, đê giảm can nhiễu này, anten trạm gôc nơi gây ra can nhiễu nghiêng xuông góc θ =
÷ và xoay trên mặt phẳng phương vị góc (theo chiều kim đông hô) đê hướng
truc đôi xưng (bị suy giảm ) hướng vào cell bị can nhiễu. Can nhiễu kênh chung giảm 7 ÷
8 dB, tưc là tăng C/I lên 7÷8 dB, tuy răng sư phu sóng có thay đổi chut it.
Chú ý khi nghiêng anten
Khi anten trạm gôc nghiêng xuông góc thi tin hiệu thu trên hướng ngang bị
giảm 4dB. Xem hinh 2-7. Con tin hiệu thu trên hướng có góc ngâng bị giảm 3,5dB,
mạnh hơn 0,5dB so với hướng ngang. Giả sử MS ơ liền cell R=2 dặm anten cao 100 bộ,
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh
1
1
3
1
1
2
4
5
6
11
1
R D
19
D/R=4,6 N=7 SETS
40
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
thi góc ngâng cua sóng truyền thẳng đến MS là . Giả sử MS ơ cell bị can nhiễu kênh
chung có góc ngâng tôi thiêu , thi độ phân tách nhau cua sóng tin hiệu và sóng can
nhiễu kênh chung tôi đa là 5. Vậy sư nghiêng xuông góc chi làm tăng C/I lên 1dB.
Khi không nghiêng anten :
Khi nghiêng anten :
Vi du : θ=10 α=3,75dB , β=4dB
= + 0,25 [dB]
Thưc ra sư cải thiện C/I khi anten nghiêng là không đáng kê. Nếu vân đề can
nhiễu kênh chung là không lớn, có khi sư nghiêng bổng cua anten lại có thê cải thiện vân
đề phu sóng.
Hiệu ứng ô dù
Giản đô bup sóng ô dù có thê đươc dùng đê giảm can nhiễu kênh chung.
Góc ngẩng khi truyền cự ly xa
Tầng đôi lưu có độ cao 16km, có thê truyền sóng đi xa đến 320km, tương ưng góc
ngâng : θ = arctg = 7
Vậy đê tránh trơ thành nguôn can nhiễu kênh chung cư ly xa, thi anten không
đươc phát sóng mạnh ơ góc ngâng ≥
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 41
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Tiện ích của mẫu ô dù
Giả thiết anten có giản đô phương hướng cua bup sóng dạng ô dù, với tăng ich
11dB (so với anten ngẫu cưc ), bề rộng bup sóng tinh đến hướng nửa công suât là ,
chiều cao 500 bộ, bán kinh cell là 2 dặm. Với giản đô định hướng mẫu ô dù nói trên,
cương độ tin hiệu thu ơ biên cell mạnh hơn can nhiễu kênh chung 3dB, chưa kê suy hao
theo cư ly (suy hao theo cư ly R-4 và (4,6R-4 ).
Vậy mẫu giản đô bup sóng dạng ô dù làm giảm can nhiễu kênh chung so với giản
đô bup sóng đẳng hướng.
Độ cao anten (bộ) Với cell R=2 dặm vị tri
biên đươc ơ hướng cưc đại
nếu góc ngâng
Góc ngâng cua cell chịu
can nhiễu kênh chung
(4,6R)
100
300
500
54
63
71
0,12
0,35
0,59
Hinh 2.13
Dùng phân tử ký sinh (phần tử thu động – Parastic Element )
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 42
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Sư kết hơp giữa phần tử ky sinh với anten làm thay đổi giản đô bup sóng cua
riêng anten. Điều này đươc lơi dung đê giảm can nhiễu kênh chung.
1. Kiểu kết hợp thông thường
Xem hinh 2-12
2. Kiểu kết hợp kề cận
Khoảng cách từ anten D đến phần tử ky sinh P là 0,04λ.
a- Chiều dài D= P (x,y) là mặt phẳng phương vị
(x,y) là mặt phẳng thẳng đưng. Tăng ich định hướng tăng 3dB so với không có P.
b- Chiều dài P = 105%D
Tăng ich định hướng tăng 6 dB so với không có P.
c- Chiều dài P < D
Tăng ich định hướng tăng 8dB so với không có P.
Hinh 2.14 : Sử dung phần tử ky sinh đê thay đổi giản đô bup sóng (Dâu khuyên là vị tri anten, dâu châm là vị tri phần tử ky sinh)
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 43
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
2.6 Điều khiển công suất
Trong các hệ thông cellular phi CDMA, thi tổng đài di động có trách nhiệm điều
khiên công suât phát sóng cua BTS và MS. Vi tổng đài di động theo dõi chât lương toàn
bộ hệ thông và xử ly điều khiên công suât bảo đảm chât lương tôi ưu toàn hệ thông,
không phải đê tôi ưu hóa một máy di động cu thê.
2.7 Chức năng của tổng đài di đông
1. Điều khiên mưc công suât phát cua MS
Nếu có thê đươc, thi MS phải phát công suât tôi thiêu đê:
a) Giảm nguy cơ điều chế giao thoa khi bộ khuếch đại thu BTS bị bõa hoa do
MS tiến sát trạm gôc mà phát sóng mạnh.
b) Giảm can nhiễu chung đôi với hệ thông.
c) Giảm tỷ sô can nhiễu đầu gần đầu xa.
2. Điều khiên mưc công suât phát cua BTS
Mong muôn giảm công suât phát cua BTS đông thơi với giảm công suât phát cua MS
đê:
d) Giảm kich thước cell đôi với kênh vô tuyến cu thê.
e) Giảm can nhiễu chung.
f) Giảm can nhiễu kênh kè.
Chu y bộ tổ hơp kênh tần sô vô tuyến có độ cách ly kênh hữu hạn (18dB), nên việc
hạ thâp công suât sóng cua một kênh riêng lẻ thi kênh đó bị can nhiễu cua kênh khác
không giảm công suât sóng. Trong những thiết kế cải tiến, không có hạn chế này.
Thu phân tập
Tât cả những xử ly ơ máy thu nhăm cải thiện chât lương tin hiệu không đưa thêm can
nhiễu vào nữa,vi vậy kỹ thuật thu phân tập làm giảm can nhiễu đươc ưng dung rộng rãi.
Chung ta sử dung bộ tổ hơp chọn lọc đê kết hơp 2 tin hiệu tương quan. Hình 3-26
Ở máy thu BTS sư phân tập không gian 2 nhánh áp dung với 0,7, tương ưng yêu
cầu h/d-11 (h là độ cao anten,d là khoảng cách giữa 2 anten).
Ở máy thu MS, sư phân tập không gian áp dung với =0, tương ưng hai anten lắp
trên nóc xe cách nhau /2. sô liệu cho ơ hình 3-27
Nhận xét về hiệu quả thu phân tập:
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 44
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
1. Ở MS, sơ đô thu phân tập cho phép công suât phát 10dB mà vẫn đạt chât lương
thu so với sơ đô thu không phân tập. Do đó can nhiễu kênh chung giảm nhiều.
2. Ở BTS cho phép giảm công suât phát 7dB . Do đó cung giảm nhiều can nhiễu
kênh chung.
Thiết kế hệ thống có vùng dự đoán bị can nhiễu kênh chung
Giả thiết trương hơp địa hinh băng phẳng. Có 1 nguôn can nhiễu kênh chung như
hình 3-28. Khi can nhiễu không hoạt động, bán kinh cell là R.
Khi nguôn can nhiễu tác động, bán kinh phu sóng hiệu dung là r. Hãy xét C/I cua MS
ơ góc phương vị và cư ly r:
.r R
góc phương vị nguôn can nhiễu, với vi du hinh 3-29 thi 1 = , có thê cho răng P0
= P1
Trương hơp nguôn can nhiễu không hoạt động r = R, khi đó:
Với = 0 và giá trị ngưỡng C/I=18dB, từ 2 -30 ta có:
63
d 3.82R
khi r < , diện tich phuc vu bắt dầu giảm. Chuyên sang tọa độ (x,y), (3-19) có
dạng
hay là
Với x2 + y2 R2, vùng phuc vu có bán kinh là:
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 45
Thiết kế môn học: Thông tin di động Đề tài: Mạng cellular
Và tâm tọa độ
Xem hình 3-28
Trương hơp có nhiễu nguôn can nhiễu chung:
Giả sử có K1 nguôn, (3-18) có dạng:
KI 6, r R
G.V hướng dẫn: thầy Nguyễn Cảnh Minh 46